Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre đến năm 2015
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là xác định năng lực cạnh tranh hiện tại của BIDV Bến Tre; Đưa ra giải pháp thiết thực nâng cao NLCT của BIDV Bến Tre đồng thời đề xuất giải pháp hỗ trợ cần thiết đối với các cấp có thẩm quyền của Nhà nước, Hội sở chính BIDV nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre đến năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TĂNG DUY SUM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TĂNG DUY SUM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THANH TÚ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô khoa Quản trị kinh doanh và Viện Đào tạo Sau đại học trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học, phục vụ cho công tác và cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Huỳnh Thanh Tú đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, dưới sự hướng dẫn rất bài bản và khoa học của Thầy, tôi đã học hỏi được những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học và bổ ích. Vô cùng cảm ơn gia đình, bạn bè, ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre cùng Quý chuyên gia đang công tác trong ngành ngân hàng và Quý khách hàng đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong việc thu thập số liệu, phát phiếu thăm dò ý kiến, phỏng vấn chuyên gia tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Trong quá trình thực hiện, mặc dù hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô, Quý chuyên gia và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn. TP. HCM, tháng 10 năm 2012 Người viết, Tăng Duy Sum
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP. HCM, tháng 10 năm 2012 Người viết, Tăng Duy Sum
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 5 1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại..................... 5 1.1.1. Cạnh tranh........................................................................................................ 5 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................................... 6 1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................... 6 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................................... 6 1.2. Cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại – Mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter ...................................... 8 1.2.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại theo mô hình Michael Porter ............................................................................................................ 8 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .... 13 1.2.2.1. Sản phẩm dịch vụ ......................................................................................... 13 1.2.2.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 14 1.2.2.3. Mạng lưới hoạt động .................................................................................... 15 1.2.2.4. Năng lực tài chính ........................................................................................ 15 1.2.2.5. Năng lực công nghệ ..................................................................................... 17 1.2.2.6. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................ 18 1.2.2.7. Uy tín, thương hiệu....................................................................................... 18
- 1.2.3. Tác động của các nhân tố bên ngoài đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...................................................................................................... 19 1.2.3.1. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vi mô...................................... 19 1.2.3.2. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô...................................... 21 1.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam.............. 23 1.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Trung Quốc .......................................................................................................................... 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV BẾN TRE ........................................................................................................................... 28 2.1. Khái quát địa bàn hoạt động của BIDV Bến Tre .......................................... 28 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre................................... 28 2.1.2. Thực trạng hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ........................ 28 2.2. Giới thiệu về BIDV Bến Tre ............................................................................ 28 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 29 2.2.2. Phạm vi hoạt động.......................................................................................... 29 2.2.3. Mô hình tổ chức và chức năng - nhiệm vụ các bộ phận .............................. 29 2.2.4. Kết quả hoạt động của BIDV Bến Tre những năm gần đây........................ 30 2.3. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre .................... 30 2.3.1. Sản phẩm dịch vụ ........................................................................................... 30 2.3.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................. 33 2.3.3. Mạng lưới hoạt động ...................................................................................... 34 2.3.4. Năng lực tài chính.......................................................................................... 35 2.3.5. Năng lực công nghệ ....................................................................................... 36 2.3.6. Năng lực quản trị điều hành ......................................................................... 37 2.3.7. Uy tín, thương hiệu ........................................................................................ 38 2.4. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre ..................... 39 2.4.1. Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre ......................... 39 2.4.1.1. Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ............ 39
- 2.4.1.2. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 39 2.4.1.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................... 40 2.4.2. Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre.......................... 41 2.4.2.1. Sản phẩm dịch vụ ......................................................................................... 41 2.4.2.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 43 2.4.2.3. Mạng lưới hoạt động .................................................................................... 45 2.4.2.4. Năng lực tài chính ........................................................................................ 48 2.4.2.5. Năng lực công nghệ ..................................................................................... 51 2.4.2.6. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................ 53 2.4.2.7. Uy tín, thương hiệu....................................................................................... 55 2.5. Phân tích tác động của các các nhân tố bên ngoài đến năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre ................................................................................................... 60 2.5.1. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vi mô ...................................... 60 2.5.1.1. Áp lực từ khách hàng ................................................................................... 60 2.5.1.2. Áp lực từ nhà cung cấp ................................................................................ 61 2.5.1.3. Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ .................................................................. 61 2.5.1.4. Áp lực xuất hiện đối thủ tiềm năng .............................................................. 62 2.5.1.5. Áp lực từ sản phẩm dịch vụ thay thế ............................................................ 63 2.5.2. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ...................................... 63 2.5.2.1. Môi trường chính trị - pháp luật .................................................................. 63 2.5.2.2. Môi trường kinh tế........................................................................................ 65 2.5.2.3. Môi trường khoa học công nghệ .................................................................. 66 2.5.2.4. Môi trường văn hóa - xã hội ........................................................................ 67 2.5.3. Ma trận các nhân tố bên ngoài...................................................................... 67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV BẾN TRE ĐẾN NĂM 2015................................................................ 71 3.1. Quan điểm và mục tiêu xây dựng giải pháp .................................................. 71 3.2. Định hướng phát triển của BIDV Bến Tre đến năm 2015 ........................... 71
- 3.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2015 .......... 71 3.2.2. Xu hướng phát triển ngành ngân hàng tỉnh Bến Tre đến năm 2015 ......... 71 3.2.3. Mục tiêu phát triển của hệ thống BIDV đến năm 2015 ............................... 72 3.2.4. Mục tiêu phát triển của BIDV Bến Tre đến năm 2015 ................................ 72 3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre đến năm 2015 .................................................................................................................. 72 3.3.1. Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ............. 72 3.3.2. Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động ................. 77 3.3.3. Giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu ....................................................... 78 3.3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 81 3.3.5. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành ........................................ 83 3.3.6. Giải pháp tăng cường năng lực tài chính ..................................................... 84 3.3.7. Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ ...................................................... 86 3.4. Giải pháp hỗ trợ ............................................................................................... 87 3.4.1. Đối với các cấp thẩm quyền của Nhà nước .................................................. 87 3.4.1.1. Chính phủ ..................................................................................................... 87 3.4.1.2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................................... 87 3.4.1.3.Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ...................................................................... 88 3.4.1.4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre .......................... 88 3.4.2. Đối với Hội sở chính BIDV ........................................................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 88 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGRIBANK: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM: máy rút tiền tự động BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BSMS: dịch vụ gửi nhận tin nhắn ngân hàng qua điện thoại di động BT: Bến Tre CNTT: công nghệ thông tin DPRR: dự phòng rủi ro ĐTB: điểm trung bình ISO: hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế MHB: Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long NHCSXH: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam NHNNVN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHPT: Ngân hàng Phát triển Việt Nam NHTM: ngân hàng thương mại NIM: chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra NLCT: năng lực cạnh tranh NQH: nợ quá hạn POS: điểm chấp nhận thẻ SACOMBANK: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín TA2: Đề án hỗ trợ kỹ thuật trong tiểu dự án hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán BIDV do WB tài trợ TDND: tín dụng nhân dân TCTD : tổ chức tín dụng TMCP: thương mại cổ phần VIETINBANK: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VNtopup: dịch vụ nạp tiền điện thoại di động qua tài khoản ngân hàng WB: Ngân hàng Thế giới WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Đánh giá sản phẩm dịch vụ của BIDV Bến Tre và các đối thủ ................................................................................. 41 Bảng 2.2: Đánh giá nguồn nhân lực của BIDV Bến Tre và các đối thủ ................................................................................. 43 Bảng 2.3: Đánh giá mạng lưới hoạt động của BIDV Bến Tre và các đối thủ ................................................................................. 46 Bảng 2.4: Đánh giá năng lực tài chính của BIDV Bến Tre và các đối thủ ................................................................................. 48 Bảng 2.5: Đánh giá năng lực công nghệ của BIDV Bến Tre và các đối thủ ................................................................................. 51 Bảng 2.6: Đánh giá năng lực quản trị điều hành của BIDV Bến Tre và các đối thủ ................................................................................. 53 Bảng 2.7: Đánh giá uy tín, thương hiệu của BIDV Bến Tre và các đối thủ ................................................................................. 56 Bảng 2.8: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong ............... 58 Bảng 2.9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của BIDV Bến Tre .......................... 59 Bảng 2.10: Khách hàng của BIDV Bến Tre 2007 - 2011 .............................. 60 Bảng 2.11: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài ............. 68 Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các nhân tố bên ngoài ...................................... 69
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Mô hình viên kim cương của Michael Porter ................................. 8 Hình 1.2: Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ................................................................................................. 13 Hình 1.3: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ..................... 20
- 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 21, mặc dù chịu ảnh hưởng của khủng hoảng khu vực và tác động tiêu cực của khủng hoảng toàn cầu nhưng nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức và những biến động phức tạp của kinh tế thế giới, giành được những thành tựu to lớn và rất quan trọng, tham gia sâu rộng vào tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực, gia nhập WTO. Nhờ đó, đã phát huy được tiềm năng và nội lực của đất nước, tranh thủ được nguồn lực từ bên ngoài. Hiện nay nền kinh tế nước ta bước vào thời kỳ mới trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh và biến động rất khó lường mà nổi bật hơn cả là sự nhảy vọt của khoa học và công nghệ, sự hình thành nền kinh tế tri thức cùng với quá trình toàn cầu hóa và liên kết kinh tế ngày càng sâu rộng, thúc đẩy quá trình quốc tế hóa sản xuất và phân công lao động. Trong bối cảnh chung của nền kinh tế thế giới và đồng hành cùng tiến trình phát triển kinh tế đất nước, ngành ngân hàng Việt Nam đã chuyển biến tích cực, rõ nét theo cơ chế thị trường có tính cạnh tranh cao và hội nhập quốc tế, tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động ngân hàng ngày càng tăng trưởng về quy mô và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với những tác động từ bên ngoài, từ đó đóng góp nhiều hơn vào sự phát triển của nền kinh tế, góp phần chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Tuy nhiên, hệ thống chính sách, pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng hiện chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới triệt để, sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn hạn chế. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, trên địa bàn tỉnh Bến Tre có sự xuất hiện ngày càng nhiều chi nhánh của các ngân hàng thương mại cổ phần thành lập và đi vào hoạt động, phát triển mạng lưới với tốc độ nhanh chóng và cạnh tranh gay gắt trên mọi lĩnh vực hoạt động ngân hàng để tìm kiếm lợi nhuận và giành thị phần do đó các ngân hàng thương mại nhà nước hiện hữu trước nay trên địa bàn, trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre
- 2 (gọi tắt là BIDV Bến Tre) khó duy trì lợi nhuận mong đợi và bị chia sẻ bớt thị phần nên càng gia tăng áp lực cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng trên địa bàn. Do vậy, để đứng vững trên thương trường và phát triển trước các đối thủ hiện đang cạnh tranh quyết liệt trên địa bàn trong việc tìm kiếm từng khách hàng, từng đồng lợi nhuận thì việc tìm ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển bền vững là vấn đề sống còn của các ngân hàng thương mại trên địa bàn nói chung và BIDV Bến Tre nói riêng. Là người lao động tại BIDV Bến Tre, với mong muốn năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre ngày càng mạnh mẽ để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, chất lượng, an toàn và tăng trưởng bền vững góp phần vào sự tăng trưởng ổn định, vững mạnh lâu dài của BIDV, tác giả chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre đến năm 2015” làm đề tài nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trên cơ sở ứng dụng lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại kết hợp với thu thập số liệu thống kê và khảo sát dữ liệu thực tế, đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu cụ thể như sau: - Xác định năng lực cạnh tranh hiện tại của BIDV Bến Tre; - Đưa ra giải pháp thiết thực nâng cao NLCT của BIDV Bến Tre đồng thời đề xuất giải pháp hỗ trợ cần thiết đối với các cấp có thẩm quyền của Nhà nước, Hội sở chính BIDV nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: NLCT của BIDV Bến Tre, bao gồm: + Các nhân tố bên trong thể hiện năng lực cạnh tranh nội tại bản thân BIDV Bến Tre như: sản phẩm dịch vụ, nguồn nhân lực, mạng lưới hoạt động, năng lực tài chính, năng lực công nghệ, năng lực quản trị điều hành và uy tín, thương hiệu; + Các nhân tố bên ngoài thuộc môi trường kinh doanh (vi mô, vĩ mô) tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre như: khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm năng, sản phẩm dịch vụ thay thế, môi trường chính
- 3 trị - pháp luật, môi trường kinh tế, môi trường khoa học công nghệ và môi trường văn hóa - xã hội. - Đối tượng khảo sát của đề tài: các chuyên gia là lãnh đạo, trưởng/phó trưởng phòng Nghiên cứu tổng hợp và kiểm soát nội bộ, chánh/phó chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, thanh tra viên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre, các chuyên gia là lãnh đạo và trưởng/phó trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp/Quản lý rủi ro/Hỗ trợ kinh doanh và các khách hàng của chi nhánh Bến Tre các ngân hàng: Agribank, BIDV, MHB, Sacombank và Vietinbank. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về không gian: địa bàn tỉnh Bến Tre. - Về thời gian: + Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 5 năm từ năm 2007 đến năm 2011. + Thời gian khảo sát: từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2012. + Thời gian ứng dụng: từ thời điểm hoàn thành đề tài nghiên cứu (dự kiến tháng 11/2012) trở đi. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu sử dụng tại chương 1 của đề tài là phương pháp diễn giải, phân tích, tổng hợp lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại, cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2 của đề tài sử dụng phương pháp khảo sát ý kiến khách hàng và chuyên gia, tính toán thống kê, so sánh, phân tích kết hợp với tổng hợp số liệu có liên quan trong giai đoạn 5 năm (2007 – 2011) để đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre và tác động của các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài đến năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre. Chương 3 của đề tài sử dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
- 4 - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại; - Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre; - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre đến năm 2015. 7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế và hội nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đã trở thành một xu thế tất yếu của thời đại. Điều đó sẽ giúp các ngân hàng Việt Nam tăng cường khả năng thu hút về vốn, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý... đồng thời cũng tạo điều kiện để các ngân hàng vươn ra thị trường quốc tế. Tuy nhiên, mở cửa và hội nhập cũng đặt ra những thách thức lớn đối với ngân hàng trong nước. Sự có mặt của các ngân hàng nước ngoài sẽ làm cho môi trường cạnh tranh gay gắt hơn. Và đây là cơ hội và là động lực để các ngân hàng phải tự hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững. Trước tình hình đó, vấn đề làm sao để nâng cao năng lực cạnh tranh mang tính thực tiễn và cấp bách đối với BIDV nói chung và BIDV Bến Tre nói riêng. Để giải quyết vấn đề này, từ những cơ sở lý luận về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng xác định các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại dựa trên chính những đặc điểm của các ngân hàng thương mại và những nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Đó là tiền đề để phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre trong giai đoạn hiện nay từ đó thông qua vận dụng lý luận kết hợp với kết quả khảo sát và thực tế hoạt động của BIDV Bến Tre trên địa bàn tỉnh Bến Tre để đưa ra những giải pháp thiết thực đồng thời đề xuất những giải pháp hỗ trợ phù hợp thực tiễn nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre trong thời gian tới.
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.1.1. Cạnh tranh Cạnh tranh được xem là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường, liên quan mật thiết đến sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Các nhà kinh tế học xác định cạnh tranh là sự ganh đua, tranh đấu giữa các chủ thể sản xuất hoặc/và tiêu dùng trên thị trường nhằm tranh giành những lợi ích kinh tế sao cho có lợi nhất. Theo nhà kinh tế học Michael Porter (Mỹ) thì “Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có”. Như vậy, cạnh tranh chính là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau thông qua các hành động, sự phấn đấu và khả năng áp dụng những biện pháp để giành được lợi thế trên thương trường, sao cho có thể có được ưu thế về danh tiếng, thị phần, lợi nhuận... so với đối thủ. Theo Giáo sư, Tiến sỹ Tôn Thất Nguyễn Thiêm – Giám đốc chương trình đào tạo MBA thuộc Viện quản trị kinh doanh Brussels UBI (Bỉ) tại Việt Nam thì “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”. Ngày nay, hầu như tất cả các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và xem cạnh tranh không chỉ tác động thúc đẩy sự phát triển mà còn là yếu tố quan trọng lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế - xã hội, tạo động lực cho nền kinh tế thị trường. Vì vậy, khái niệm tổng quát về cạnh tranh có thể được hiểu như sau: “Cạnh tranh là cuộc đấu tranh sinh tồn diễn ra gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thể tham gia thị trường, theo đó các chủ thể kinh tế huy động tổng lực (nội lực và ngoại lực) của mình trên cơ sở sử dụng các công cụ cạnh tranh nhằm giành được ưu thế trên thương trường để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận”.
- 6 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Nói đến lợi thế cạnh tranh là nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Theo Giáo sư Michael Porter, lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh: - Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành. - Sự khác biệt hóa: Là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Những khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng, mạng lưới bán hàng, phong cách chuyên nghiệp, thương hiệu... và bồi đắp sự hài lòng của khách hàng. Từ đó mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận… Giáo sư Michael Porter cho rằng: “Để cạnh tranh thành công các doanh nghiệp phải có lợi thế cạnh tranh về chi phí sản xuất thấp hơn hay có sư khác biệt hoá sản phẩm để đạt được mức giá cao hơn mức bình quân. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có được những lợi thế cạnh tranh ngày càng tinh vi hơn, thông qua những hàng hoá và dịch vụ có chất lượng cao hơn hay sản xuất với năng suất hiệu quả hơn”. 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người
- 7 tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp và là các nhân tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh… Năng lực cạnh tranh còn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. Theo báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu (1997) của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) do các giáo sư đại học Harvard như Michael Porter, Jeffrey Shach và một số chuyên gia của WEF như Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng thì năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Đối với ngân hàng thương mại, năng lực cạnh tranh mang tính đặc thù bởi NHTM được xem là một doanh nghiệp đặc biệt do sản phẩm dịch vụ kinh doanh của nó mang tính đặc biệt, đó là tiền tệ. Tính chất doanh nghiệp đặc biệt của NHTM có thể nhận thấy qua phần giải thích từ ngữ về ngân hàng thương mại và hoạt động ngân hàng tại điều 4 Luật các TCTD (phụ lục 1). Như vậy, khái niệm về ngân hàng thương mại có thể hiểu và nhìn nhận dưới góc độ sau: đó là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, thực hiện giao dịch trực tiếp với các cá nhân, tổ chức với nội dung chủ yếu là nhận tiền gửi để cho vay, thực hiện chiết khấu, bảo lãnh… và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.
- 8 Tuy nhiên, dù là doanh nghiệp đặc biệt nhưng ngân hàng thương mại cũng tồn tại với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy, khái niệm về năng lực canh tranh của ngân hàng thương mại có thể hiểu như sau: “Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là khả năng do chính ngân hàng thương mại tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. 1.2. Cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại - Mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter 1.2.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại theo mô hình Michael Porter: Cơ sở để phân tích năng lực cạnh tranh của NHTM dựa trên mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh (mô hình viên kim cương) do Michael Porter đề xuất. Theo đó, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của một ngành được chia thành 4 nhóm theo sơ đồ: Điều kiện về nhu cầu Điều kiện về yếu tố sản xuất Các ngành hỗ trợ (các yếu tố của bản và có liên quan thân doanh nghiệp) Chiến lược công ty, cạnh tranh, cấu trúc ngành Hình 1.1: Mô hình viên kim cương của Michael Porter Các nhân tố này tạo ra một môi trường mà trong đó các doanh nghiệp được thành lập và cạnh tranh lẫn nhau. Mỗi nhân tố và tổng thể các nhân tố ảnh hưởng tới
- 9 khả năng cạnh tranh, kỹ năng cần thiết để có các lợi thế cạnh tranh trong ngành, thông tin hình thành nên các cơ hội mà doanh nghiệp cần nắm bắt, phương hướng sử dụng nguồn lực, mục tiêu của chủ doanh nghiệp, nhà quản lý và các cá nhân trong doanh nghiệp và quan trọng nhất là tạo áp lực buộc các doanh nghiệp phải đầu tư và đổi mới. Áp dụng mô hình viên kim cương của Michael Porter nêu trên cho trường hợp ngành ngân hàng, 4 nhóm nhân tố trong mô hình được xác định như sau: (a) Điều kiện về yếu tố sản xuất: bao gồm các yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của bản thân NHTM như năng lực tài chính, chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng, năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng, khả năng ứng dụng công nghệ, sự đa dạng và chất lượng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, mạng lưới rộng khắp, uy tín thương hiệu... Các nhân tố này được chọn lọc phù hợp với đặc điểm của NHTM. Mang đặc trưng của NHTM là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ với những đặc điểm chính như: - Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó, NHTM cần có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới hoạt động rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào; NHTM phải xây dựng được uy tín, tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan. - Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực rất nhạy cảm. Do đó, năng lực đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng là phải tạo được sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự tinh thông nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể. Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc biệt quan trọng là có tính an toàn cao, do đó đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn