intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với việc phân tích các chỉ số thanh khoản và tham khảo mô hình nghiên cứu về thước đo thanh khoản mới của nhà kinh tế học Jianbo Tian, luận văn không chỉ đánh giá thực trạng thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu mà còn kiến nghị những giải pháp để ngân hàng xem xét và ứng phó tốt hơn đối với các cú sốc thanh khoản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN VŨ THANH TRÚC NÂNG CAO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN VŨ THANH TRÚC NÂNG CAO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh kế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, với sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Huy Hoàng. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các thông tin, tài liệu của các Ngân hàng thương mại, từ nguồn Ngân hàng Nhà nước và các tạp chí chuyên ngành, website theo danh mục tài liệu của luận văn. Học viên Nguyễn Vũ Thanh Trúc
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục đồ thị Lời mở đầu ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................................ 3 1.1 Khái niệm về thanh khoản ................................................................................ 3 1.2 Vai trò của thanh khoản đối với ngân hàng thương mại ................................. 3 1.3 Rủi ro thanh khoản và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ........... 4 1.3.1 . Rủi ro thanh khoản ....................................................................................... 4 1.3.2 . Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ............................................... 4 1.4 Cung và cầu về thanh khoản ............................................................................. 4 1.5 Đánh giá trạng thái thanh khoản ...................................................................... 5 1.6 Các chỉ số đo lường thanh khoản tại các ngân hàng thương mại................... 6 1.7 Chiến lược quản trị thanh khoản ..................................................................... 8 1.7.1 Nội dung quản trị thanh khoản .................................................................... 8 1.7.2 Đường lối chung về quản trị thanh khoản ................................................... 8 1.7.3 Các chiến lược quản trị thanh khoản........................................................... 9 1.7.3.1 Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào Tài sản “Có” .................... 9 1.7.3.2 Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào Tài sản “Nợ” .................... 10 1.7.3.3 Chiến lược cân đối giữa Tài sản “Có” và Tài sản “Nợ” .................... 11 1.8 Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản ............................................... 12 1.8.1 Duy trì tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh ........................................................................................................... 12 1.8.2 Chú trọng yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản.................................... 12 1.8.3 Đảm bảo về tỷ lệ khả năng chi trả ............................................................... 13
  5. 1.8.4 Sử dụng các phương pháp dự báo thanh khoản .......................................... 13 1.8.4.1 Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn ............................... 13 1.8.4.2 Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn .................................................... 16 1.8.4.3 Phương pháp xác định xác suất mỗi tình huống ................................. 16 1.8.4.4 Phương pháp thang đáo hạn .............................................................. 17 1.8.4.5 Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản ......................................... 17 1.8.5 Một số tiêu chuẩn khác ................................................................................. 17 1.9 Mô hình đo lường thanh khoản của nhà kinh tế học Jianbo Tian ................... 17 1.9.1 Tỷ lệ LLSS .................................................................................................. 18 1.9.2 Trường hợp không có hoạt động thị trường liên ngân hàng và LLSS ......... 20 1.9.3 Trường hợp có hoạt động thị trường liên ngân hàng và LLSS .................... 21 1.9.4 Tấm đệm an toàn Minsky ............................................................................. 23 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ....................................................................... 26 2.1 Tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ................................ 26 2.1.1 Tình hình hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ........ 27 2.1.2 Chính sách kiểm soát thanh khoản tại các NHTM Việt Nam ..................... 27 2.1.3 Đánh giá chung về tình hình thanh khoản tại các NHTM Việt Nam.......... 28 2.2 Thực trạng thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu ................................... 31 2.2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu ........... 31 2.2.1.1 Hoạt động phi tài chính ...................................................................... 31 2.2.1.2 Hoạt động tài chính ............................................................................ 33 2.2.2 Quy định hoạt động quản trị thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu .. 35 2.2.3 Tình hình thực hiện các chỉ số thanh khoản................................................ 37 2.2.3.1 Vốn điều lệ và hệ số CAR .................................................................... 37 2.2.3.2 Chỉ số giới hạn vốn và tỷ lệ đòn bẩy vốn cấp một .............................. 39 2.2.3.3 Chỉ số trạng thái tiền mặt và chứng khoán thanh khoản.................... 40 2.2.3.4 Chỉ số năng lực cho vay ..................................................................... 41
  6. 2.2.3.5 Chỉ số trạng thái ròng đối với các tổ chức tín dụng ........................... 43 2.2.3.6 Tương quan giữa kỳ hạn tiền gửi và cho vay ..................................... 44 2.2.4 Đánh giá chung về tính thanh khoản tại ngân hàng TMCP Á Châu .......... 45 2.3 Đo lường ảnh hưởng của tỷ lệ LLSS đến lợi nhuận trước thuế tại Ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................................................... 46 2.3.1 Xác định vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 46 2.3.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 47 2.3.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 47 2.3.4 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 48 2.3.4.1 Phân tích dữ liệu .................................................................................. 48 2.3.4.2 Kết quả hồi quy mô hình ...................................................................... 49 2.3.4.3 Kiểm tra các giả định cần thiết ............................................................ 50 2.3.5 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 52 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ....................................................................... 54 3.1 Định hướng hoạt động ngân hàng TMCP Á Châu đến năm 2015 ................... 54 3.2 Các giải pháp nâng cao thanh khoản tại NHTM cổ phần Á Châu .................. 54 3.2.1 Cân đối cơ cấu, tài sản nợ, tài sản có cho phù hợp với năng lực ................ 54 3.2.2 Tăng cường công tác dự báo các điều kiện vĩ mô ....................................... 55 3.2.3 Xây dựng cơ chế chuyển vốn nội bộ phù hợp............................................. 56 3.2.4 Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp .......................................................................................................... 56 3.2.5 Phát triển hơn nữa hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt .................... 57 3.2.6 Hoàn thiện hệ thống giám sát nội bộ........................................................... 57 3.2.7 Gắn rủi ro thanh khoản với rủi ro thị trường trong quản trị ........................ 58 3.3 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 59 3.3.1 Hoàn thiện hành lang pháp lý ..................................................................... 59 3.3.2 Điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt ........................................................ 60
  7. 3.3.3 Ban hành tỷ lệ nắm giữ trái phiếu chính phủ .............................................. 60 3.3.4 Vận dụng M&A – một giải pháp hiệu quả để giảm rủi ro thanh khoản ..... 60 3.3.5 Tăng cường khả năng giám sát ................................................................... 61 3.3.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động của VAMC .................................................. 63 3.3.7 Xây dựng kịch bản đối phó với khủng hoảng thanh khoản ........................ 65 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 66 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 67 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ABCP Thương phiếu có tài sản đảm bảo ALCO Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có BCTC Báo cáo tài chính CAR Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu DTBB Dự trữ bắt buộc FDIC Bảo hiểm tiền gửi Liên bang LLSS Tỷ lệ cho vay dài hạn trên tiết kiệm ngắn hạn MBS Chứng khoán thế chấp bằng khoản vay thế chấp NPL Trạng thái thanh khoản ròng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNLT Thu nhập lãi thuần SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng tóm tắt thể hiện tác động của thay đổi của an toàn lợi nhuận. .............. 25 Bảng 2.1: Vốn điều lệ của một số NHTM lớn tính đến năm 2013 ................................ 26 Bảng 2.2: Một số chi tiêu cơ bản của hệ thống NHTM Việt Nam (30/06/2013) ........ 30 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu tài chính của Ngân hàng TMCP Á Châu (2010-2012) ......... 33 Bảng 2.4: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của ACB từ năm 2008–2012 ............................ 38 Bảng 2.5: Chỉ số H1 và H2 của ACB từ năm 2008- 2012 ............................................ 39 Bảng 2.6: Chỉ số H3 và H4 của ACB từ năm 2008- 2012 ............................................. 40 Bảng 2.7: Chỉ số H5 và H6 của ACB từ năm 2008– 2012........................................... 41 Bảng 2.8: Chỉ số H7 và H8 của ACB từ năm 2008– 2012........................................... 43 Bảng 2.9: Tỷ lệ LLSS và TNLT của ACB qua các quý................................................ 48 Bảng 2.10: Thống kê mô tả dữ liệu biến TNLT và LLSS ............................................ 48 Bảng 2.11: Ma trận tương quan giữa TNLT và LLSS .................................................. 49 Bảng 2.12: Bảng kết quả hồi quy mô hình ................................................................... 49 Bảng 2.13: Bảng kiểm định tương quan hạng Spearman.............................................. 51
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ Hình 2.1: Tăng trưởng vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ các năm 2008- 2012 ............... 38 Hình 2.2: Chỉ số H1 và H2 của ACB từ năm 2008- 2012 .............................................. 39 Hình 2.3: Chỉ số H3 và H4 của ACB từ năm 2008- 2012 .............................................. 40 Hình 2.4: Chỉ số H5 và H6 của ACB từ năm 2008- 2012 ............................................. 42 Hình 2.5: Chỉ số H5 của ACB và một số ngân hàng khác (thời điểm 30/06/2013) ...... 43 Hình 2.6: Chỉ số H7 và H8 của ACB từ năm 2008- 2012 ............................................. 43 Hình 2.7: Cơ cấu tiền gửi và cho vay theo kỳ hạn của ACB năm 2008– 2012 ............ 45 Hình 2.8: Dự báo giá trị riêng lẻ của TNLT theo tỷ lệ LLSS với độ tin cậy 95% ........ 50 Hình 2.9: Biểu đồ phân tán Scatter ............................................................................... 51
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản là yếu tố quyết định sự an toàn trong hoạt động của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, hệ thống các ngân hàng luôn phải đối mặt với tình trạng căng thẳng thanh khoản và rủi ro tiềm ẩn lớn, khi mà sự cạnh tranh khốc liệt về thu hút tiền gửi buộc các ngân hàng phải gia tăng mặt bằng lãi suất và tích cực tìm kiếm các nguồn tài trợ khác. Những nghiên cứu trước đây cũng chứng tỏ rằng hiện tượng thiếu hụt thanh khoản thường là một trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hàng đang ở tình trạng khó khăn tài chính nghiêm trọng. Mặc dù vậy, trong thực tế, vấn đề thanh khoản vẫn chưa được chú trọng đúng mức bởi những thành phần tham gia thị trường cũng như những người nắm giữ quyền kiểm soát. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, cùng với sự phát triển đa dạng của thị trường tài chính thì thách thức trong việc quản trị rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại cũng gia tăng tương ứng. Điều này cho thấy việc theo dõi, đánh giá thanh khoản và giám sát hoạt động của các ngân hàng thương mại ngày càng trở nên cấp thiết. Trên cơ sở vận dụng những lý thuyết được học trong chương trình đào tạo bậc cao học - Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, luận văn chủ yếu bàn về vấn đề “Nâng cao thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”. Với việc phân tích các chỉ số thanh khoản và tham khảo mô hình nghiên cứu về thước đo thanh khoản mới của nhà kinh tế học Jianbo Tian, luận văn không chỉ đánh giá thực trạng thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu mà còn kiến nghị những giải pháp để ngân hàng xem xét và ứng phó tốt hơn đối với các cú sốc thanh khoản. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nhấn mạnh sự quan trọng của thanh khoản trong hệ thống NHTM, tập trung phân tích thực trạng và đề ra những giải pháp nhằm nâng cao thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
  12. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Hệ thống Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) bao gồm Hội sở, các chi nhánh và các phòng giao dịch trên toàn quốc. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp: so sánh - đối chiếu, mô tả - giải thích, phương pháp hồi quy bằng mô hình OLS để phân tích tổng hợp thông qua các dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo ngành ngân hàng, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của ACB từ năm 2007 đến Q2/2013. 5. Nội dung nghiên cứu Nội dung luận văn được cơ cấu thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về thanh khoản tại các Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng thanh khoản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu. Chương 3: Giải pháp nâng cao thanh khoản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu. 6. Những kết quả đạt được của Luận văn: Một là, nêu lên cái nhìn tổng quan về thanh khoản, phân tích nội dung cơ bản của thanh khoản trong hệ thống NHTM. Hai là, phân tích các chỉ số thanh khoản và sử dụng mô hình để đánh giá thực trạng thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu, đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu trong giai đoạn hiện nay.
  13. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về thanh khoản Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một ngân hàng có thanh khoản cao khi có nhiều tài sản thanh khoản hoặc có khả năng mở rộng nguồn nhanh với chi phí thấp hoặc cả hai sao cho phù hợp với nhu cầu thanh khoản. Khi ngân hàng không đáp ứng kịp thời nghĩa vụ thanh toán hoặc phải chịu tổn thất, chi phí cao để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán này sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản. Như vậy, thanh khoản là một nội dung quản lý đặc biệt phức tạp trong công tác quản trị ngân hàng, khi mà dòng tiền vào và dòng tiền ra phát sinh không lường trước được. 1.2. Vai trò của thanh khoản đối với Ngân hàng thương mại Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần thu hồi những khoản cho vay trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các biến động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) nên ngân hàng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn. Ngoài ra thanh khoản còn ảnh hưởng đến lòng tin của người gửi tiền và người cho vay. Thanh khoản kém, chứ không phải là chất lượng tài sản có kém, mới là nguyên nhân trực tiếp của hầu hết các trường hợp đổ vỡ ngân hàng. Nếu người gửi tiền không còn niềm tin vào các hoạt động của ngân hàng nữa thì việc đổ vỡ của hệ thống NHTM là điều không tránh khỏi. Trong những năm gần đây, tình trạng thiếu hụt thanh khoản ở mức độ lớn tại một số ngân hàng và trở thành một trong những nguyên nhân đưa đến phá sản đã khẳng định rằng vấn đề thanh khoản là không thể
  14. 4 bỏ qua. Do đó ngày nay, năng lực quản trị thanh khoản luôn được xem là thước đo quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đến các mục tiêu dài hạn của ngân hàng. 1.3. Rủi ro thanh khoản và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản 1.3.1. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng các yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. Hay nói một cách khác rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng không đủ tiền đáp ứng các khoản phải trả khi đến hạn thanh toán, hoặc vì một biến cố nào đó mà khách hàng rút tiền ào ạt. 1.3.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản Một là, ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và định chế tài chính khác, sau đó chuyển hoá chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Cho nên, đã xảy ra tình trạng mất cân đối về kỳ hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, mà thường gặp là dòng tiền thu về từ tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền chi ra để trả các khoản tiền gửi đến hạn. Hai là, do tiền gửi ngân hàng rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất đầu tư. Khi lãi suất đầu tư tăng, người gửi tiền rút vốn khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn; còn người đi vay tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy, sự thay đổi của lãi suất ảnh hưởng đến cả người gửi tiền và người vay vốn, thông qua đó tác động đến trạng thái thanh khoản của ngân hàng. Hơn nữa, những xu hướng của sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản mà ngân hàng có thể đem bán để tăng thêm nguồn cung thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ. Ba là, do ngân hàng có chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản không phù hợp và kém hiệu quả như: các chứng khoán đang sở hữu có tính thanh khoản thấp, dự trữ của ngân hàng không đủ cho nhu cầu chi trả... 1.4. Cung và cầu về thanh khoản Khả năng và yêu cầu về thanh khoản được thể hiện trong nguồn cung và cầu thanh khoản:
  15. 5  Cung về thanh khoản: là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, bao gồm: + Các khoản tiền gửi đang đến. + Doanh thu từ việc bán các dịch vụ phi tiền gửi. + Thu hồi các khoản tín dụng đã cấp. + Bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng. + Vay mượn trên thị trường tiền tệ.  Cầu về thanh khoản: là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng, bao gồm: + Khách hàng rút tiền từ tài khoản. + Yêu cầu vay vốn từ những khách hàng có chất lượng tín dụng cao. + Thanh toán các khoản vay phi tiền gửi. + Chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ. + Thanh toán cổ tức bằng tiền. 1.5. Đánh giá trạng thái thanh khoản Trạng thái thanh khoản ròng NPL (net liquidity position) của một ngân hàng được xác định như sau: NPL = Tổng cung về thanh khoản - Tổng cầu về thanh khoản Có ba khả năng có thể xảy ra sau đây:  Cân bằng thanh khoản: xảy ra khi cung thanh khoản cân bằng với cầu thanh khoản (NPL=0).  Thặng dư thanh khoản: xảy ra khi cung thanh khoản vượt quá cầu thanh khoản (NPL>0), ngân hàng không tiếp cận được với khách hàng hoặc không lựa chọn được nhiều khách hàng để cho vay. Thanh khoản thừa thường được ngân hàng sử dụng như sau: + Mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán ra trước đó. + Cho vay trên thị trường tiền tệ. + Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khác…
  16. 6  Thâm hụt thanh khoản: xảy ra khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản (NPL
  17. 7  Chỉ số giới hạn huy động vốn (H1): Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động, đưa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng để tránh tình trạng ngân hàng huy động vốn quá nhiều, vượt mức bảo vệ của vốn tự có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả. Chỉ số này càng tiến gần về 5% cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng càng cao.  Chỉ số tỷ lệ đòn bẩy vốn cấp 1 (H2): Vốn tự có/Tổng tài sản có, được sử dụng để đánh giá mức độ rủi ro tổng tài sản Có của một ngân hàng. Thông thường ngân hàng nào gặp phải sự sụt giảm về tài sản (do rủi ro xuất hiện) càng lớn thì lợi nhuận của ngân hàng đó càng giảm thấp. Chỉ số này cho phép tài sản ngân hàng sụt giảm ở một mức độ nhất định so với vốn tự có của ngân hàng nhằm đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng trong điều kiện thị trường biến động.  Để đảm bảo an toàn kinh doanh cho các NHTM, NHNN đã buộc các NHTM phải thường xuyên duy trì tỷ lệ tối thiểu của chỉ số H1 và H2 ở mức 5%.  Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3): (Tiền mặt + Tiền gửi thanh toán tại NHNN + tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD)/Tổng tài sản Có. Đây là chỉ số đánh giá việc dự trữ thanh khoản của NHTM. Chỉ số H3 càng cao thì khả năng thanh khoản càng tốt, cho thấy ngân hàng đang dự trữ một khoản tiền lớn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời.  Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H4): (Chứng khoán kinh doanh + Chứng khoán sẵn sàng để bán)/Tổng tài sản Có, phản ánh tỷ lệ nắm giữ các chứng khoán có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt đáp ứng nhu cầu thanh khoản trên tổng tài sản Có của ngân hàng. Chỉ số này càng cao, trạng thái thanh khoản càng tốt.  Chỉ số năng lực cho vay (H5): Dư nợ/Tổng tài sản Có, phản ánh mức độ cho vay trên tổng tài sản Có của ngân hàng. Tín dụng là một loại tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tổng tài sản Có của ngân hàng nên việc nắm giữ tài sản này càng nhiều, chỉ số H5 càng cao, khả năng thanh khoản càng thấp.
  18. 8  Chỉ số H6: Dư nợ/Tiền gửi khách hàng, đánh giá ngân hàng đã sử dụng tiền gửi khách hàng để cung ứng tín dụng với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm. Chỉ số này càng cao, khả năng thanh khoản của ngân hàng càng thấp.  Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD (H7): Tiền gửi và cho vay TCTD/Tiền gửi và vay từ TCTD. Chỉ số này càng cao cho thấy tính thanh khoản của ngân hàng càng tốt. Nếu H7>1, ngân hàng đang đi gửi nhiều hơn đi vay, nắm được quyền chủ động trong thanh khoản và ngược lại.  Chỉ số H8: (Tiền mặt + Tiền gửi thanh toán NHNN + Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD)/Tiền gửi của khách hàng. Chỉ số này càng cao thì khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt. 1.7. Chiến lược quản trị thanh khoản 1.7.1. Nội dung quản trị thanh khoản Là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản của tài sản và cấu trúc danh mục của nguồn vốn. Bản chất của công tác quản trị thanh khoản trong ngân hàng có thể đúc kết ở hai nội dung sau: Một là, hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng với tổng cầu thanh khoản, do đó ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt hoặc thặng dư thanh khoản. Hai là, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nhau: một tài sản có tính thanh khoản cao thì khả năng sinh lời càng thấp và ngược lại, một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy động lớn dẫn đến làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay. 1.7.2. Đường lối chung về quản trị thanh khoản Để quản trị thanh khoản hiệu quả, một số nguyên tắc mang tính chỉ đạo sau cần được tôn trọng: Một là, nhà quản trị thanh khoản phải thường xuyên bám sát và điều phối hoạt động của các bộ phận huy động vốn và sử dụng vốn trong phạm vi ngân hàng nhằm đưa ra các quyết định phù hợp và kịp thời.
  19. 9 Hai là, nhà quản trị thanh khoản cần phải biết ở đâu, khi nào khách hàng gửi tiền, xin vay dự định rút vốn hoặc bổ sung tiền gửi hay trả nợ vay, nhất là các khách hàng lớn nhất. Thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ giúp nhà quản trị thanh khoản dự kiến trước được các trạng thái thanh khoản ròng có thể xảy ra và xử lý có hiệu quả từng trường hợp. Ba là, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến vấn đề thanh khoản phải được phân tích trên cơ sở liên tục để tránh kéo dài một trong hai tình trạng thặng dư hay thâm hụt thanh khoản. Thặng dư thanh khoản nên được đầu tư vào đúng lúc nó xảy ra nhằm tránh một sự giảm sút trong thu nhập của ngân hàng, thâm hụt thanh khoản nên được xử lý kịp thời để giảm bớt sự căng thẳng trong việc vay mượn hay bán tài sản. 1.7.3. Các chiến lược quản trị thanh khoản 1.7.3.1. Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản Có (dự trữ, bán các chứng khoán và tài sản):  Chiến lược tiếp cận thanh toán thực sự hay còn gọi là học thuyết cho vay thương mại: Khi thực hiện chiến lược này, ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn. Trong trường hợp nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi các khoản cho vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Hạn chế của chiến lược này là ngân hàng sẽ mất dần thị phần cho vay trung, dài hạn.  Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ hay còn gọi là chiến lược tiếp cận thị trường vốn ngắn hạn: Chiến lược này đòi hỏi ngân hàng phải dự trữ thanh khoản đủ lớn dưới hình thức nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản cao, chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, ngân hàng sẽ bán lần lượt các tài sản dự trữ cho đến khi nhu cầu thanh khoản được đáp ứng. Chiến lược quản trị thanh khoản theo hướng này thường được gọi là sự chuyển hoá tài sản, bởi lẽ nguồn cung thanh khoản được tài trợ bằng cách chuyển đổi tài sản phi tiền mặt thành tiền mặt. Tài sản có tính thanh khoản phải có các đặc điểm sau: + Phổ biến trên thị trường nên chuyển hoá ra tiền một cách nhanh chóng.
  20. 10 + Giá cả ổn định để không ảnh hưởng tốc độ và doanh thu bán tài sản. + Người bán có thể mua lại dễ dàng với giá không cao hơn nhiều so với giá cả đã bán ra để khôi phục khoản đầu tư ban đầu. Những tài sản có tính thanh khoản phổ biến bao gồm: trái phiếu kho bạc, các khoản vay ngân hàng trung ương, trái phiếu đô thị, tiền gửi tại các ngân hàng khác, chứng khoán của các cơ quan chính phủ, chấp phiếu của ngân hàng khác. Như vậy, một ngân hàng được coi là quản trị thanh khoản tốt nếu ngân hàng này có thể tiếp cận nguồn cung thanh khoản với chi phí hợp lý, số lượng vừa đủ theo yêu cầu và kịp thời. Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản “Có” có ưu điểm là ngân hàng hoàn toàn chủ động trong việc tự đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho mình mà không bị lệ thuộc vào các chủ thể khác. Tuy nhiên, chiến lược này cũng có những nhược điểm sau:  Một khi bán tài sản tức là ngân hàng mất đi nguồn thu nhập mà các tài sản này tạo ra.  Phần lớn các trường hợp khi bán tài sản đều tốn kém chi phí giao dịch như hoa hồng trả cho người môi giới chứng khoán.  Tổn thất càng lớn cho ngân hàng nếu các tài sản đem bán bị giảm giá trên thị trường, hoặc bị người mua ép giá do phải gấp rút bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.  Ngân hàng phải đầu tư nhiều vào các tài sản có tính thanh khoản cao, lại là các tài sản có khả năng sinh lợi thấp nên tất yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. 1.7.3.2. Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản Nợ: Vào thập niên 60 và 70, nhu cầu thanh khoản được đáp ứng bằng cách vay mượn trên thị trường tiền tệ. Việc vay mượn chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời và chỉ thực hiện khi có nhu cầu thanh khoản phát sinh để tránh dự trữ quá mức cần thiết. Nguồn tài trợ thanh khoản thường bao gồm: vay qua đêm, vay NHNN, bán các hợp đồng mua lại, phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0