BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN ĐỖ NGỌC PHÚ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN

PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - NGHIÊN

CỨU THỰC NGHIỆM TẠICÁC DOANH NGHIỆP

ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN ĐỖ NGỌC PHÚ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN

PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - NGHIÊN

CỨU THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI.

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Phước

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017

LỜI CAM ĐOAN



Tác giả cam kết là luận văn thạc sỹ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự

lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh

nghiệp địa bàn Huyện Củ Chi” là công trình nghiên cứu của tác giả. Các số liệu và

kết quả nghiên cứu được đề cập trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Luận văn

này chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Tất cả những

phần kế thừa các nghiên cứu trước đã được trích dẫn và trình bày cụ thể trong phần

tài liệu tham khảo.

TP.HCM, Ngày 15 tháng 10 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Đỗ Ngọc Phú

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..................................... 6

1.1 Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................................. 6

1.2 Các nghiên cứu tại VN ........................................................................................... 9

1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu ........................ 11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 13

2.1 Một sốkhái niệm ...................................................................................................... 13

2.2 Tổng quan về phần mềm kế toán ............................................................................. 14

2.2.1 Phân loại phần mềm .......................................................................................... 14

2.2.3 Tính ưu việt của phần mềm kế toán .................................................................. 17

2.2.4 Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán .......................................................... 17

2.3 Lý thuyết nền có liên quan đến đề tài ...................................................................... 19

2.3.1 Thuyết hành động hợp lý TRA ......................................................................... 19

2.3.2Thuyết hành vi dự kiến (TPB) ........................................................................... 20

2.3.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ................................................................ 21

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 23

3.1 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 23

3.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 24

3.3Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 26

3.3.1 Phương pháp phỏng vấn điều tra ...................................................................... 26

3.4.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha ........................................................................... 26

3.4.3 Phân tích nhân tố khám pháEFA ...................................................................... 27

3.4.4 Phân tích tương quan hồi quy ........................................................................... 27

3.5 Mô hình nghiên cứu và thang đo ............................................................................. 28

3.5.1 Mô hình nghiên cứu và thang đo dự thảo ......................................................... 28

3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo ...................................... 33

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 37

4.1Thực trạng về việc sử dụng phần mềm kế toán tại các DN trên địa bàn Huyện Củ Chi .................................................................................................................................. 37

4.1.1 Thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp tại Huyện Củ Chi ............... 37

4.1.2 Thực trạng ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán ........................ 41

4.2 Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 42

4.2.1 Thông tin mẫu nghiên cứu ................................................................................ 42

4.2.2 Kiểm định chất lượng thang đo (Cronbach’s Alpha) ....................................... 45

4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................... 48

4.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 53

4.4 Thảo luận ................................................................................................................. 59

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................................ 63

5.1 Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu ................................................................................ 63

5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 64

5.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp địa bàn Củ chi ............................................... 64

5.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm ...................................................... 66

5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................. 66

5.3.1 Hạn chế: ............................................................................................................ 66

5.3.2 Hướng nghiên cứu tương lai ............................................................................. 67

5.4 Kết luận .................................................................................................................... 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

PMKT Phần mềm kế toán

DNTN Doanh nghiệp tư nhân

TRA Thuyết hành động hợp lý

TAM Mô hình chấp nhận công nghệ

EFA (Exploratory Factor Analysis ) Phân tích nhân tố khám phá

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố dự thảo

Bảng 3.2 Bảng thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính

Bảng 4.1 Bảng thống kê thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp

Bảng 4.2 Bảng thống kê thực trạng về tình hình sử dụng PMKT

Bảng 4.3 Bảng thống kê mô tả mẫu khảo sát

Bảng 4.4 Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha

Bảng 4.5 Các chỉ tiêu cần thiết khi phân tích EFA

Bảng 4.6 KMO và kiểm định Bartlett biến độc lập

Bảng 4.7 Kết quả phân tích EFA cho các thành phần biến độc lập

Bảng 4.8 KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc

Bảng 4.9 Tổng phương sai trích của các biến phụ thuộc

Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc

Bảng 4.11 Ma trận tương quan

Bảng 4.12 Tóm tắt mô hình hồi quy

Bảng 4.13 Phân tích phương sai Anova

Bảng 4.14 Hệ số hồi quy của các nhân tố

Bảng 4.15 Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu dự thảo

Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý TRA

Hình 2.2 Thuyết hành vi dự kiến TPB

Hình 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức

Hình 4.1 Mô hình hồi quy sau nghiên cứu

1

PHẦN MỞ ĐẦU

Giới thiệu: Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán doanh nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp địa

bàn Huyện Củ Chi” nhằm xác định một số nhân tố có tác động đến quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp đã sử dụng qua phần mềm. Nghiên

cứu được thực hiện trên phạm vi Huyện Củ Chi, đối tượng khảo sát là các chủ

doanh nghiệp,các nhà quản lý, bộ phận kế toán. Từ đó xác định nhân tố nào sẽ có

tác động đáng kể đến việc lựa chọn phần mềm của doanh nghiệp. Mục tiêu là góp

phần giúp các doanh nghiệp lựa chọn mới hoặc nâng cấp phần mềm kế toán đang

sử dụng để hoàn thiện hơn hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị mình, nâng cao

năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Nghiên cứu đề xuất một

số nhân tố gồm: yêu cầu của người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy

của nhà cung cấp phần mềm, giá phí của phần mềm, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp

của nhà cung cấp, dịch vụ sau bán hàng. Với giả định là các nhân tố này sẽ ảnh

hưởng đáng kể đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp.

Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bậc của kinh tế xã

hội là cú chuyển mình mạnh mẽ của lĩnh vực công nghệ thông tin trong việc đưa

Việt Nam hội nhập cùng các nước phát triển trên thế giới. Nhờ vào sự xuất hiện

của hệ thống thông tin cũng như các phần mềm ứng dụng đã giúp chúng ta có thể

nâng cao hiệu quả trong việc quản lý các nguồn lực, tạo ra một môi trường cạnh

tranh chuyên nghiệp, thúc đẩy các doanh nghiệp hoàn thiện và phát triển bền vững

hơn trong thời đại hội nhập. Song hành cùng với đó là việc công nghệ hóa thông

tin trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Và một trong những ứng dụng công

nghệ thông tin ấy là sử dụng phần mềm kế toán trong việc kiểm soát các hoạt động

tài chính của doanh nghiệp. Phần mềm kế toán là công cụ hỗ trợ đắc lực cho người

làm kế toán trong quá trình thu thập, ghi nhận, xử lý dữ liệu để cung cấp thông tin

2

cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo số liệu

thực tế những năm gần đây tại Việt Nam thì số lượng doanh nghiệp sử dụng phần

mềm kế toán có tăng lên. Nhưng mức độ ứng dụng các chức năng của phần mềm

kế toán với các doanh nghiệp hầu như chỉ dừng lại ở việc xử lý các nghiệp vụ kế

toán thông thường. Các báo cáo quản trị cũng như các chức năng phân tích tình

hình hoạt động tại các doanh nghiệp chưa được quan tâm nhiều. Thậm chí còn có

nhiều doanh nghiệp vẫn chưa sử dụng phần mềm kế toán nào. Thách thức lớn nhất

đối với doanh nghiệp là việc tìm hiểu, đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán như

thế nào để phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp. Ở Việt Nam không ít các nghiên

cứu liên quan đến vấn đề sử dụng phần mềm kế toán. Trên thế giới, các nghiên cứu

cụ thể về ứng dụng phần mềm kế toán không nhiều, chủ yếu là nghiên cứu đến ứng

dụng công nghệ thông tin nói chung. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu là xây

dựng các khuôn mẫu lý thuyết, chưa có kiểm nghiệm nhiều trên thực tế. Các

nghiên cứu này trở thành nền tảng cho các đề tài sau này với nhiều nội dung khác

nhau nhưng nội dung về việc lựa chọn phần mềm kế toán còn khá mới tại Việt

Nam. Và trên thị trường hiện nay, cùng với sự đa dạng của các phần mềm kế toán

đã tạo nên một sự phức tạp trong quá trình lựa chọn và ra quyết định cho các doanh

nghiệp (Jadhav & Sonar, 2009). Việc lựa chọn phần mềm kế toán không phù hợp

sẽ gây thiệt hại về tài chính và làm ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của doanh

nghiệp (Abu Musa & Ahmad A, 2005). Vì vậy, làm sao để có thể lựa chọn được

phần mềm kế toán phù hợp với đặc thù doanh nghiệp mình đã trở thành vấn đề

quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp. Do đó, tác giả đã thực hiện đề tài: “Các

nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp –

Nghiên cứu thực nghiệm tại địa bàn Huyện Củ Chi”.

3

Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu chung:

Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả mong muốn tìm ra các nhân tố ảnh hưởng

đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn

Huyện Củ Chi, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao năng lực

cung cấp thông tin kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn này.

 Mục tiêu cụ thể:

 Khảo sát thực trạng việc ứng dụng phần mềm kế toán tạicác doanh nghiệp trên địa

bàn Huyện Củ Chi;

 Xác định và đo lường các nhân tố tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán tại

các doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi.

 Thông qua kết quả nghiên cứu thực trạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đề tài

đưa ra một số hàm ý về giải pháp và kiến nghị để nâng cao năng lực cung cấp

thông tin kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi.

Câu hỏi nghiên cứu:

Để thực hiện được các mục tiêu trên, tác giả tập trung nghiên cứu và trả lời các

câu hỏi:

1. Thực trạng về việc sử dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa

bàn Huyện Củ Chi hiện tại như thế nào?

2. Những nhân tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến

việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi?

3. Làm thế nào để có thể chọn lựa phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh

nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi?

4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

 Đối tượng nghiên cứu:

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh

nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi.

 Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi không gian: Luận văn này tập trung nghiên cứu việc lựa chọn phần

mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi.

Phạm vi thời gian: Thực hiện năm 2017.

Phương pháp nghiên cứu:

Nghiên cứu được thực hiện đồng thời cả hai phương pháp định tính và định

lượng. Nghiên cứu định tính sử dụng các công cụ tổng hợp các bài nghiên cứu

trước có liên quan, kết hợp với việc hệ thống các cơ sở lý thuyết có sẵn, từ đó phân

tích, giải thích và nhận xét các giả thuyết, mô hình, các thang đo về vấn đề nghiên

cứu. Tiếp theo sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng là thu thập dữ liệu và

kiểm định giả thuyết, kiểm định mô hình đã đề xuất.

Mô hình nghiên cứu được tác giả kiểm định bằng cách thu thập dữ liệu

thông qua khảo sát. Đầu tiên, thang đo của các nhân tố được kiểm định độ tin cậy

thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kế tiếp tác giả tiến hành phân tích nhân tố

khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) sau khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt

yêu cầu. Và cuối cùng là thông qua kỹ thuật phân tích tương quan và hồi quy để

kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ban đầu.

5

Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần mở đầu, luận văn còn bao gồm:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu liên quan

Trình bày tóm tắt nội dung chính của các bài nghiên cứu trong và ngoài nước có

liên quan.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Trình bày một số khái niệm liên quan đến kế toán, hệ thống thông tin kế toán, phần

mềm kế toán và phát triển, giải thích các nhân tố có trong mô hình nghiên cứu.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu:

Giới thiệu phương pháp và thiết kế nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, thang đo sử

dụng và trình bày lý thuyết về các công cụ sử dụng trong nghiên cứu như kỹ thuật

đánh giá thang đo, kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận:

Trình bày về thông tin mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định chất lượng thang đo

Cronbach’s Alpha, kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, kết quả phân tích hồi

quy và thảo luận về các kết quả.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu, đưa ra kiến nghị, trình bày đóng góp và hạn chế

của luận văn cũng như hướng nghiên cứu trong tương lai.

6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

1.1 Các nghiên cứu trên thế giới

Nghiên cứu của Parry và cộng sự (2001) “Giá trị khách hàng và các mối quan

hệ giữa các công ty phần mềm nhỏ và vừa”.

Thông qua kết quả nghiên cứu, Parry và các cộng sự của mình đã đưa ra một

loạt các nhân tố tác động đến các thuộc tính giá trị khách hàng của các công ty

phần mềm, bao gồm : giá cả, chức năng phần mềm, vị trí địa lý công ty phần mềm,

chất lượng phần mềm, chiến lược truyền thông, khả năng am hiểu thị hiếu của

khách hàng, khả năng song ngữ của phần mềm, mối quan hệ, dịch vụ chăm sóc

khách hàng sau bán hàng , cũng như sự chuyên nghiệp, sự tin tưởng, khả năng

chuyên môn của nhân viên công ty.

Nghiên cứu của Ajay Adhikaria và cộng sự (2004)” Đặc điểm doanh nghiệp và

sự lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế”.

Việc điều tra và khảo sát về sự lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế được

thực hiện tại một loạt các nhóm công ty vừa và nhỏ ở Hoa Kì. Kết quả khảo sát đã

đưa ra được mối quan hệ giữa việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp của từng

doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào quy mô cũng như mức độ quốc tế hóa của doanh

nghiệp đó. Từ đó, thông qua kết quả nghiên cứu, nhóm thực hiện đã cho cho thấy

đặc điểm của công ty được cho là nhân tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn và

thiết kế phần mềm kế toán quốc tế.

Kết quả của cuộc nghiên cứu cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp, đặc

biệt là các doanh nghiệp nhỏ, có yêu cầu không quá cao về phần mềm kế toán có

thể đánh giá và kiểm soát các vấn đề của hệ thống của mình.

Cuộc nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, doanh nghiệp nào cũng nên có sự cân

nhắc về nhiều mẫu phần mềm khác nhau để có cái nhìn rõ hơn, cụ thể và chi tiết

7

hơn để có thể đưa ra sự lựa chọn chính xác loại phần mềm cho doanh nghiệp của

mình.

Nghiên cứu của Abu Musa, Ahmad A., (2005) “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm

kế toán: Một khuôn khổ lý thuyết”

Nghiên cứu của Abu Musa , Ahmad A., đã phát triển một khuôn khổ tích

hợp các yếu tố chính tác động lên quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các

doanh nghiệp: Mô hình đề xuất. Có 4 yếu tố chính trong việc lựa chọn phần mềm

kế toán: Nhu cầu người sử dụng, các tính năng của phần mềm kế toán, môi trường

và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, độ tin cậy của nhà cung cấp.

Yếu tố nhu cầu người sử dụng : các phần mềm cần có khả năng linh hoạt tốt

để có thể đáp ứng được những yêu cầu hiện tại và trong tương lai của doanh

nghiệp. Để có thể đáp ứng được yêu cầu này, doanh nghiệp nên đưa ra được chính

xác số lượng người sử dụng phần mềm, và ước tính được số lượng người được bổ

sung khi mở rộng phạm vi kinh doanh của mình. Doanh nghiệp nên xây dựng một

kế hoạch về sự lựa chọn phần mềm kế toán của mình từ 3 đến 5 năm để có thể đáp

ứng được nhu cầu chiến lược của doanh nghiệp trong tương lai một các hoàn chỉnh

nhất.

Yếu tố các tính năng phần mềm kế toán : tính năng quan trọng của bất kì

phần mềm kế toán nào là tính năng tùy biến và lập báo cáo tài chính. Tuy nhiên,

các doanh nghiệp cũng cần phải xem xét đến các tính năng khác như :cấu trúc hệ

thống tài khoản kế toán, khả năng báo cáo theo đơn vị ngoại tệ, hỗ trợ và an toàn

hệ cơ sở dữ liệu, khả năng bảo mật thông tin của phần mềm...

Yếu tố môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin : trước hết, doanh

nghiệp cần phải chọn phần mềm có thể đáp ứng đúng nhu cầu của mình rồi tìm đến

những phần cứng có thể hỗ trợ tốt nhất khi ứng dụng phần mềm này trong doanh

nghiệp.

8

Yếu tố độ tin cậy của nhà cung cấp : doanh nghiệp cần lựa chọn những nhà

cung cấp có độ uy tín cao trên thị trường, có đủ nguồn lực cũng như những nhân

viên được đào tạo tốt để có thể đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp và được

hỗ trợ khi cần thiết.

Bên cạnh những yếu tố chính trên, còn rất nhiều yếu tố khác mà mỗi doanh

nghiệp cần cân nhắc khi đưa ra sự lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh

nghiệp của mình như : ngôn ngữ được sử dụng để lập trình phần mềm, số lượng

khách hàng sử dụng phần mềm đó và sự hỗ trợ của các ứng dụng xã hội cho phần

mềm đó.

Kết quả cuộc nghiên cứu đã đưa ra được bốn yếu tố quan trọng trong việc

lựa chọn phần mềm kế toán của doanh nghiệp và các biện pháp để thực hiện. Tuy

nhiên, mô hình này chỉ nên được áp dụng cho những doanh nghiệp mua mới phần

mềm kế toán hoặc mới chuyển từ hình thức kế toán thủ công sang hình thức sử

dụng phần mềm.

Nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007) “Lựa chọn phần mềm kế toán và sự

hài lòng của người sử dụng”.

Kết quả nghiên cứu cho thấy chức năng của phần mềm là nhân tố quan trọng

nhất trong việc lựa chọn phần mềm. Tiếp theo là nhân tố chi phí. Nhân tố chức

năng của phần mềm bao gồm: tính linh hoạt, bảo mật và sự cải tiến. Nhân tố chi

phí bao gồm chi phí ban đầu và chi phí bảo hành, nâng cấp trong quá trình sử

dụng. Tác giả đưa ra những giải pháp để giúp cho các nhà cung cấp thấu hiểu được

nhu cầu của khách hàng và từ đó nâng cao chất lượng của phần mềm để làm hài

lòng người sử dụng.

9

Nghiên cứu của Anil Jadhav and R. Sonar (2009)”Đánh giá và lựa chọn các gói

phần mềm: Một đánh giá”.

Tác giả đã tổng kết có hệ thống các nghiên cứu trước và đưa ra các bước cơ

bản để lựa chọn phần mềm. Đồng thời cung cấp cơ sở để cải thiện quy trình đánh

giá và lựa chọn phần mềm. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố có tác động

đến việc lựa chọn phần mềm kế toán bao gồm: chất lượng phần mềm, nhà cung

cấp, chi phí và lợi ích. Nghiên cứu mang tính tổng quát, phù hợp với các doanh

nghiệp trên thế giới nhưng chưa nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam.

1.2 Các nghiên cứu tại VN

Nghiên cứu của Trần Phước (2007) “Giải pháp nâng cáo chất lượng tổ chức

phần mềm kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam”.

Đây là luận án tiến sĩ, tác giả nghiên cứu về thực trạng việc thiết kế và sử

dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó đưa ra những giải

pháp sử dụng hiệu quả phần mềm kế toán, đề xuất quy trình lựa chọn phần mềm kế

toán phù hợp với đặc điểm, quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả còn đưa ra

phương pháp thiết kế bộ mã hóa thông tin kế toán để đáp ứng nhu cầu cho kế toán

quản trị và kế toán tài chính. Đồng thời tác giả còn đề xuất các giải pháp cung ứng

và tổ chức thiết kế PMKT.

Nghiên cứu của Thái Ngọc Trúc Phương (2013) “Các tiêu chí lựa chọn phần

mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa

bàn quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh”.

Trong nghiên cứu, tác giả đưa ra hai tiêu chí cơ bản để lựa chọn phần mềm

kế toán là: Các tính năng của phần mềm và Yêu cầu của người sử dụng. Các tính

năng của phần mềm như tính linh hoạt, độ tin cậy, chính xác, bảo mật, an toàn của

phần mềm. Yêu cầu của người sử dụng là phần mềm phải tuân thủ các quy định

của pháp luật. Nghiên cứu còn đưa ra định hướng đầu tư những phần mềm thích

10

hợp. Tuy nhiên, mẫu nghiên cứu lấy thuận tiện nên tính đại diện còn thấp, phạm vi

nghiên cứu còn hạn chế, khả năng khái quát không cao.

Nghiên cứu của Nguyễn Văn Điệp (2014)”Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp

với doanh nghiệp trong ngành Giao thông vận tải”.

Nghiên cứu đưa ra các tiêu chí cơ bản khi lựa chọn phần mềm: nguồn gốc

xuất xứ, các vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng, những vấn đề cần quan tâm

trong công tác triển khai và kỹ thuật, khả năng hỗ trợ cho các cải tiến trong tương

lai. Thông qua nghiên cứu, tác giả cho thấy những hạn chế của phần mềm kế toán

hiện nay. Cũng từ đó, giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở để lựa chọn phần mềm

kế toán phù hợp cũng như các nhà cung cấp có thể khắc phục những hạn chế. Tuy

nhiên, nghiên cứu này được thực hiện trong ngành giao thông vận tải nên có thể

những tiêu chí trên chưa thực sự phù hợp với các doanh nghiệp khác có loại hình

hoạt động khác.

Nghiên cứu của Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam (2014) “Định

hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa

tại Việt Nam”.

Kết quả nghiên cứu cho thấy có hai nhân tố chính tác động đến việc lựa chọn

phần mềm kế toán bao gồm: khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp và

tính khả dụng của phần mềm.Nhóm tác giả cũng đề xuất một số giải pháp mang

tính định hướng cho việc lựa chọn PMKT. Hạn chế của nghiên cứu là chưa đề cập

đến tiêu chí mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích tác động đến việc lựa chọn phần

mềm kế toán cho doanh nghiệp.

11

Nghiên cứu của Phạm Thị Tuyết Hường (2016) “Ảnh hưởng của chi phí sử

dụng PMKT đến quyết định sử dụng PMKT ở những doanh nghiệp nhỏ và vừa

trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.

Qua nghiên cứu, tác giả chỉ tập trung sự ảnh hưởng của chi phí đến quyết

định sử dụng PMKT. Kết quả cho thấy các doanh nghiệp cũng khá quan tâm đến

vấn đề chi phí sử dụng cũng như nâng cấp phần mềm. Tuy nhiên, tác giả sử dụng

chủ yếu là phương pháp nghiên cứu định tính, cùng với dữ liệu thu thập được, tác

giả đã tổng hợp, phân tích, đánh giá bằng thống kê mô tả.

1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu

Nhiều nghiên cứu nước ngoài đã đưa ra những nhân tố tác động đến việc lựa

chọn phần mềm kế toán. Tuy nhiên, với những đặc điểm về kinh tế, văn hoá, chính

trị và trình độ nhân lực của mỗi quốc gia khác nhau nên không thể áp dụng hoàn

toàn tại Việt Nam. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trong nước chỉ ra những khó khăn

trong việc lựa chọn phần mềm kế toán mà chưa đi sâu vào tìm hiểu các nhân tố ảnh

hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp.

Trên quan điểm thừa kế những nghiên cứu trước và thông qua sự góp ý của các

chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, quản lý (Danh sách chuyên gia được kèm theo

tại phụ lục 01), tác giả đã chọn lọc một số nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến việc

lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi: Yêu cầu của

người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy của nhà cung cấp, giá phí của

phần mềm, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán,

dịch vụ sau bán hàng.

Yêu cầu của người sử dụng

Dịch vụ sau bán hàng

Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp

Tính năng của phần mềm

Sự lựa chọn phần mềm kế toán

Tính tin cậy của nhà cung cấp

Giá phí phần mềm

12

Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu dự thảo

(Nguồn: Tổng hợp từ Parry và cộng sự, 2001; Abu Musa & Ahmad A, 2005;

Anil Jadhav & R. Sonar, 2009)

Vai trò của các biến trong mô hình:

Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn phần mềm kế toán gồm: yêu cầu của

người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy của nhà cung cấp, giá phí

phần mềm, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ sau bán hàng, giữ vai trò là biến

độc lập. Nhân tố sự lựa chọn phần mềm kế toán giữ vai trò là biến phụ thuộc trong

mô hình nghiên cứu chính thức (hình 1.1)

Kết luận chương 1:

Chương này trình bày tóm tắt các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên

quan. Trên cơ sở kế thừa và phát triển các nghiên cứu trước, tác giả chọn lọc

những nội dung phù hợp để tham khảo nhằm làm rõ các vấn đề nghiên cứu của

mình. Chương hai sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên

cứu.

13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Một sốkhái niệm

Kế toán là gì?

Tại bất kì một quốc gia nào, trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, thương

mại…kế toán luôn đóng một vai trò cực kì quan trọng, là một phần không thể thiếu

được ở tất cả các tổ chức. Vậy chúng ta có thể định nghĩa Kế toán là gì ?

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam thì “ kế toán ” là công việc ghi chép, tính

toán được thể hiện dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động tạo nên

những giá trị ấy nhằm cung cấp những thông tin hữu ích về việc đưa ra các quyết

định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh

nghiệp.

Theo ngôn ngữ kế toán thực tế thì “ kế toán ” là nghệ thuật thu thập, xử lí,

kiểm tra, phân tích và ghi chép thông tin kinh tế tài chính của một doanh nghiệp

dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động nhằm đánh giá hiệu quả hoạt

động của một doanh nghiệp cũng như là một kim chỉ nam giúp cho ban lãnh đạo

doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác cho mỗi quyết định tài chính của bản

thân.

Và để góp phần nâng cao hiệu quả, gia tăng sự chính xác khi ghi nhận các

hoạt động kế toán, nhờ đó, phần mềm kế toán ra đời nhằm phục vụ cho nhu cầu

cấp thiết của doanh nghiệp.

Phần mềm kế toán là gì?

Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế

toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý

thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế

toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị (Bộ Tài Chính, Thông tư

103/2005/TT-BTC).

14

Phần mềm kế toán là toàn bộ chương trình, là phần mềm ứng dụng trên máy

tính của kế toán, trong đó xử lý tự động các thông tin đầu vào của kế toán theo một

quy trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán theo yêu

cầu của người sử dụng thông tin (Trần Phước, 2007).

Tóm lại,sự ra đời của phần mềm kế toán là để thay thế cho những ghi chép

thủ công chưa chính xác, mất nhiều thời gian cũng như công sức người lao động.

Phần mềm kế toán được sử dụng như là một công cụ ghi chép, lưu trữ, tính toán,

tổng hợp trên cơ sở dữ liệu đầu vào là các chứng từ gốc và quá trình xử lý phải

tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ ban hành hiện hành với mục đích là

cung cấp các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cho ngưởi sử dụng.

2.2 Tổng quan về phần mềm kế toán

2.2.1 Phân loại phần mềm

Có nhiều cách để phân loại phần mềm kế toán và theo Nguyễn Văn Điệp

(2014) thì phần mềm kế toán được phân như sau:

Phân loại phần mềm theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

Phần mềm kế toán bán lẻ: Phần mềm kế toán bán lẻ là các phần mềm hỗ trợ

cho công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất bán và giao hàng cho khách

hàng. Tùy từng lĩnh vực và tình hình cụ thể mà phần mềm này có thể hỗ trợ thêm

phần kiểm tra hàng tồn kho. Nhìn chung, phần mềm này có tính năng đơn giản và

các báo cáo do phần mềm này cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp tình hình bán

hàng và báo cáo hàng tồn kho. Kết quả đầu ra của phần mềm này sẽ là đầu vào cho

phần mềm kế toán quản trị.

Phần mềm kế toán tài chính quản trị: Phần mềm kế toán tài chính quản trị

(Office Accounting) dùng để nhập các chứng từ kế toán, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý và

kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo phân tích thống kê tài chính,

15

nhằm cung cấp thông tin về tình hình doanh nghiệp cho người sử dụng trong nội

bộ như Ban Quản trị, Giám đốc doanh nghiệp….

Mỗi loại phần mềm này lại có thể chia ra: Phần mềm đóng gói (là phần mềm

đã được thiết kế sẵn với đầy đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng và cài đặt, rất phổ biến

trên thị trường, nhiều doanh nghiệp có thể sử dụng được) và phần mềm đặt hàng

(là phần mềm được nhà cung cấp phần mềm thiết kế riêng biệt dựa trên những yêu

cầu cụ thể của từng doanh nghiệp, loại phần mềm này thường không phổ biến và

có giá thành rất cao, chỉ được sử dụng ở các công ty cũng như tập đoàn lớn trên thế

giới).

Phân loại phần mềm kế toán theo nguồn gốc và mục đích hình thành:

Nhóm phần mềm kế toán đóng gói được thiết kế sẵn và được sử dụng cho

nhiều đối tượng : Các phần mềm này được thiết kế dựa trên những quy định chung

nhất của hệ thống kế toán trong môi trường tin học và phù hợp cho nhiều đối tượng

sử dụng. Loại phần mềm này thường được bán rộng rãi và phổ biến trên thị trường

vì giá thành hợp lý, có tính ổn định cao, việc cập nhật, bảo trì hay nâng cấp dễ

dàng, tiết kiệm thời gian cũng như chi phí khi triển khai ứng dụng phần mềm. Tuy

nhiên, loại phần mềm này lại không đáp ứng được yêu cầu đặc thù và cụ thể của

từng doanh nghiệp .

Nhóm phần mềm kế toán được thiết kế dựa trên yêu cầu riêng của doanh

nghiệp: Đặc điểm chung của nhóm phần mềm này là độ phổ biến không cao do chi

phí giá thành cao cũng như khó cập nhật hay nâng cấp khi cần thiết. Nhóm phần

mềm này thường được sử dụng tại các doanh nghiệp có quy mô lớn, hệ thống kế

toán có nhiều đặc điểm xử lý và yêu cầu cao trong hệ thống thông tin mà một phần

mềm kế toán được thiết kế sẵn khó có thể đáp ứng được đủ yêu cầu.

16

Phần mềm kế toán có vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán cũng như

công tác quản lý tài chính. Đặc biệt là vai trò thay thế công việc kế toán bằng thủ

công và vai trò mã số hóa thông tin.

Vai trò thay thế công việc kế toán bằng thủ công:

Theo Trần Phước (2007, trang 35) “Phần mềm kế toán đã thay thế toàn bộ

hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý bằng thủ công của người làm kế

toán”. Phần mềm kế toán hỗ trợ người sử dụng giảm tối đa thời gian lãng phí vào

việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài ngày xuống chỉ còn vài phút. Sử

dụng phần mềm kế toán giúp: Tạo tài liệu, hóa đơn, đơn hàng, báo cáo… tự động,

nhanh chóng và chính xác hoá đơn, các thao tác kế toán được thực hiện tự động, số

liệu kế toán được lưu trữ khoa học, rõ ràng và dễ dàng tìm kiếm. Đồng thời căn cứ

vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý có thể đưa ra các

quyết định kinh doanh một cách nhanh chóng.

Vai trò mã số hóa thông tin:

Theo Trần Phước (2007, trang 36) “Phần mềm kế toán tham gia vào việc

cung cấp thông tin được mã số hóa để hình thành nên một xã hội thông tin điện tử,

thông tin của kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính cho nên dễ

dàng mã số hóa để trao đổi thông tin qua các báo cáo trên mạng nội bộ hay

internet”. Nhà đầu tư nói riêng và người sử dụng thông tin nói chung có thể tìm

kiếm thông tin của doanh nghiệp thông qua các trang web của công ty. Đồng thời

đáp ứng yêu cầu của Tổng cục thuế Việt Nam là kê khai và nộp thuế trực tuyến

trên trang web. Như vậy thông tin kế toán được lưu trữ dưới dạng mã số hóa đã trở

thành yêu cầu bắt buộc nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng phát triển đất nước, hội

nhập toàn cầu.

17

2.2.3 Tính ưu việt của phần mềm kế toán

Tính chính xác: Các phần mềm kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm khi

gây ra lỗi. Sai sót duy nhất doanh nghiệp có thể gặp phải là do nhập dữ liệu và

thông tin sai lệch từ ban đầu.

Tính hiệu quả: Phần mềm kế toán là ứng dụng tự động hoá hoàn toàn các

công đoạn tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân

sự và thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổsách, báo cáo kế toán. Chính

điều này đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí. Bên cạnh đó, phần mềm

kế toán còn cung cấp thông tin tài chính và quản trị một cách đa chiều và nhanh

chóng, giúp cho chủ doanh nghiệp ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn.

Tính chuyên nghiệp: Thông qua việc sử dụng phần mềm kế toán, toàn bộ sổ

sách của doanh nghiệp được in ấn sạch đẹp và nhất quán theo các chuẩn mực quy

định.

Tính tương tác: Các phần mềm kế toán hiện nay đều cung cấp đầy đủ các

phần hành kế toán từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho,… cho đến lương,

tài sản cố định. Đồng thời cho phép nhiều kế toán cùng làm việc với nhau trên

cùng một hệ cơ sở dữ liệu. Toàn bộ hệ thống tích hợp với nhau tạo ra một môi

trường làm việc chuyên nghiệp hơn.

2.2.4 Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán

Theo Thông tư 103/2005/TT-BTC của Bộ Tài Chính đã ban hành ngày

24/11/2005 về “Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán” thì có

bốn tiêu chuẩn khi lựa chọn, đánh giá phần mềm kế toán:

Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của

Nhà nước về kế toán; khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất,

nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật hiện

hành về kế toán.

18

Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù

hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà

không ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có.

Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu kế

toán.

Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.

Theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và các cộng sự (2012,trang 189), khi đánh giá

các tiêu chí để lựa chọn phần mềm kế toán, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý đến

các tiêu chí sau:

- Đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng: Một phần mềm kế toán chuẩn

mực cần phải đáp ứng đủ và đúng các yêu cầu của kế toán viên và doanh nghiệp,

bao gồm (1) phù hợp với các quy định của pháp luật và chính sách kế toán,cũng

như chế độ kế toán của doanh nghiệp đã đăng kí, (2) phù hợp với đặc điểm tổ chức

quản lý và kinh doanh của doanh nghiệp, (3) phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ

chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp, (4)phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp

thông tin kế toán, (5) phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu và báo cáo tài chính,(6)

phù hợp với yêu cầu về tốc độ, thời gian xử lý, thời điểm cung cấp thông tin, (7)

phần mềm kế toán phải hỗ trợ được cho người sử dụng trong quá trình làm việc,

(8) phần mềm phải dễ dùng, kiểm tra và truy xuất thông tin.

- Phần mềm phải có tính kiểm soát cao: Tính kiểm soát của một phần mềm kế

toán được đánh giá dựa trên các giải pháp bảo mật – kiểm soát truy cập hệ thống,

các giải pháp lưu trữ dự phòng dữ liệu, tạo ra các dấu vết ghi nhận về quá trình

truy xuất, chỉnh sửa dữ liệu, nhập liệu và chỉnh sửa dữ liệu.

- Tính linh hoạt của phần mềm: Phần mềm kế toán phải có khả năng cập nhật

khi có sự thay đổi về chế độ kế toán. Phần mềm phải có khả năng cho người sử

dụng có thể thêm hoặc sửa các tài khoản, điều chỉnh phần mềm khi cần thiết.

19

- Phần mềm phải phổ biến và có tính ổn định cao: Tính phổ biến và ổn định

được thể hiện thông qua các khách hàng hiện có, sự phù hợp tương thích giữa phần

mềm với phần cứng và khả năng liên kết dữ liệu với các chương trình ứng dụng

khác. Tính ổn định của phần mềm kế toán còn được thể hiện thông qua các cam kết

của nhà cung cấp với khách hàng sau khi bán về các vấn đề: cập nhật, nâng cấp,

bảo hành, bảo trì, huấn luyện cho người dùng mới,...

- Giá phí của phần mềm: giá cả cũng là một trong những tiêu chí quan trọng

được cân nhắc khi dùng. Tuy nhiên, khi đánh giá về tính hợp lý của giá phí phần

mềm chúng ta cần quan tâm đến nội dung về giá của phần mềm đó sẽ bao gồm: giá

phí phần mềm, chi phí cài đặt, chi phí huấn luyện và tài liệu phần mềm, chi phí

nhập liệu ban đầu, ...

2.3 Lý thuyết nền có liên quan đến đề tài

2.3.1 Thuyết hành động hợp lý TRA

Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và

Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh

vực nghiên cứu tâm lý xã hội. Thuyết hành động hợp lý giải thích cho một hành

động xảy ra xuất phát từ những ý định hành vi của một cá nhân.

Tháiđộ

Hành vi thực sự

Ýđịnh của hành vi

Tiêu chuẩn chủ quan

Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA)

(Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975)

20

Theo thuyết hành động hợp lý thì hành vi thực sự được quyết định bởi ý

định thực hiện hành vi đó. Và được ảnh hưởng bởi 2 nhân tố là thái độ và tiêu

chuẩn chủ quan.

Thái độ đề cập đến mức độ mà cá nhân đánh giá tốt hoặc không tốt về hành

vi đang được đề cập.

Tiêu chuẩn chủ quan là một yếu tố xã hội, đề cập đến áp lực xã hội để cảm

nhận thực hiện hay không thực hiện hành vi được đề cập.

Ứng dụng lý thuyết vào đề tài nghiên cứu:

Trong mô hình thuyết hành động hợp lý thì niềm tin của mỗi cá nhân về

thuộc tính của sản phẩm hay sự tin cậy vào thương hiệu của nhà cung cấp sẽ ảnh

hưởng tới thái độ hướng tới hành vi cũng như xu hướng mua sản phẩm. Do đó, thái

độ sẽ giải thích được lý do dẫn tới xu hướng ứng dụng phần mềm kế toán của

doanh nghiệp.

2.3.2Thuyết hành vi dự kiến (TPB)

Thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991), được phát triển từ lý thuyết

hành động hợp lý (TRA; Ajzen và Fishbein, 1975), giả định rằng một hành vi có

thể được dự báo hoặc giải thích bởi các xu hướng hành vi để thực hiện hành vi đó.

Các xu hướng hành vi được giả sử bao gồm các nhân tố động cơ mà ảnh hưởng

đến hành vi, và được định nghĩa như là mức độ nổ lực mà mọi người cố gắng để

thực hiện hành vi đó (Ajzen, 1991).

Lý thuyết này cho rằng xu hướng hành vi bao gồm ba nhân tố :

Thái độ : là đánh giá về hành vi thực hiện.

Ảnh hưởng xã hội : một hành vi có được thực hiện hay không, nó bị tác động

bởi những ảnh hưởng của xã hội xung quanh.

Kiểm soát hành vi cảm nhận : đây là biến mới được thêm vào mô hình TRA.

Thành phần kiểm soát hành vi cảm nhận phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi

21

thực hiện hành vi; nó phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để

thực hiện hành vi.

Ajzen cho rằng nhân tố kiểm soát hành vi tác động trực tiếp đến xu hướng

thực hiện hành vi và tác động gián tiếp đến hành vi thực sự.

Tháiđộ

Hành vi thực sự

Tiêu chuẩn chủ quan Ýđịnh của hành vi

Kiểm soát hành vi cảm nhận

(Nguồn: Schiffman & Kanuk, 1987)

Hình 2.2 Thuyết hành vi dự kiến (TPB)

2.3.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM

Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model) dựa

trên nền tảng của lý thuyết hành động hợp lý TRA cho việc thiết lập các mối quan

hệ giữa các biến để giải thích các hành vi của cá nhân về việc chấp nhận sử dụng

công nghệ thông tin. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) giải thích các yếu tố

liên quan đến sự chấp nhận công nghệ và ý định sử dụng công nghệ. Mục đích

chính của TAM là cung cấp một cơ sở cho việc khảo sát tác động của các yếu tố

bên ngoài và các yếu tố bên trong là niềm tin, thái độ đến ý định của người sử dụng

công nghệ.

22

Nhận thức sự hữu ích

Ý định sử dụng

Thái độ hướng tới sử dụng

Nhận thức tính dễ sử dụng

Hình 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)

(Nguồn: Davis, 1989)

Sự chấp nhận sử dụng hệ thống thông tin bị tác động bởi 2 nhân tố chính

(Davis, 1989):

Nhận thức sự hữu ích: là mức độ mà người dùng tin rằng việc sử dụng hệ

thống sẽ nâng cao kết quả công việc của họ.

Nhận thức tính dễ sử dụng: là mức độ người dùng tin rằng việc sử dụnghệ

thống sẽ không cần nhiều nỗ lực.

Ứng dụng lý thuyết vào đề tài nghiên cứu

Khi người sử dụng nhận thức được sự hữu ích của phần mềm kế toán mang

lại sẽ giúp nâng cao kết quả công việc như thế nào thì sẽ thúc đẩy thái độ cũng như

sự tin cậy vào nhà cung cấp. Thái độ có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định sử dụng

phần mềm kế toán.

Kết luận chương 2:

Chương này đề cập đến cơ sở lý thuyết của một số vấn đề chung liên quan đến đề

tài. Thông qua nội dung các lý thuyết nền tảng này để làm cơ sở cho tổng hợp,

phân tích, đánh giá của nghiên cứu.

23

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ở chương 3, tác giả sẽ đưa ra mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa trên 2 mô

hình chủ đạo đã được đề cập ở chương 2 nhằm xây dựng, đánh giá, kiểm định các

giả thuyết của mô hình và thang đo. Nội dung chính của chương sẽ bao gồm 7

phần : (1) Phương pháp và thiết kế nghiên cứu, (2) Quy trình nghiên cứu, (3) Tổng

thể và mẫu nghiên cứu, (4) Công cụ nghiên cứu, (5) Giải thích các biến nghiên

cứu, (6) Thu thập dữ liệu, (7) Kiểm định và phân tích dữ liệu.

3.1 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu sơ bộ

Được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc tiến

hành thu thập các tài liệu có liên quan đến chủ điểm của luận văn bao gồm: nghiên

cứu lý thuyết, tìm hiểu các tài liệu trong và ngoài nước. Với những tài liệu thu thập

được, tác giả tiến hành tổng hợp, đánh giá, phân tích các nhân tố nhằm xác định

những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh

nghiệp. Xây dựng được bảng câu hỏi làm cơ sở cho nghiên cứu định lượng là mục

tiêu cuối cùng của nghiên cứu sơ bộ.

Nghiên cứu chính thức

Được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng

nhằm kiểm định lại mô hình, thang đo và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả

nghiên cứu định lượng giúp tác giả xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến sự

lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp, từ đó đưa ra các nhận xét và kiến nghị

phù hợp.

24

3.2 Quy trình nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Mô hình nghiên cứu đề xuất

Nghiên cứu định tính

Mô hình nghiên cứu

Nghiên cứu định lượng

Thu thập số liệu

Xử lý số liệu

Phân tích và thảo luận

Kết luận và kiến nghị

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

25

Trong đó,

(1) Vấn đề nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm phù hợp

của các doanh nghiệp.

(2) Cơ sở lý thuyết: nền tảng lý thuyết, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước

để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm của các doanh

nghiệp.

(3) Mô hình nghiên cứu đề xuất: mô hình nghiên cứu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng

đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp được tác giả tự xây dựng

dựa trên những kết quả thu thập được từ các công trình nghiên cứu trước và nghiên

cứu các lý thuyết có liên quan đến đề tài.

(4) Nghiên cứu định lượng: cùng với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, tác giả thực hiện

phân tích mô tả để có thể thống kê được những đặc điểm của mẫu nghiên cứu, từ

đó đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ

tương quan của các loại thang đo và có thể lọc bỏ những biến quan sát không đạt

yêu cầu. Tiến hành phân tích các nhân tố và phân tích hồi quy nhằm kiểm định sự

phù hợp của mô hình nghiên cứu.

(5) Thu thập số liệu: phỏng vấn các chuyên gia có am hiểu sâu về các phần mềm kế

toán và tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi nhằm mở rộng các đối tượng nghiên

cứu.

(6) Xử lý số liệu

(7) Phân tích và thảo luận kết quả: dựa vào kết quả nghiên cứu định lượng, tác giả tiến

hành phân tích và đưa ra quan điểm của mình.

(8) Kết luận và kiến nghị: dựa trên kết quả nghiên cứu cuối cùng, tác giả sẽ đưa ra

những giải pháp và kiến nghị phù hợp cũng như những hạn chế của kết quả nghiên

cứu để cải thiện cho các nghiên cứu tiếp theo.

26

3.3Phương pháp thu thập dữ liệu

3.3.1 Phương pháp phỏng vấn điều tra

Tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, có sự am

hiểu sâu rộng về các phần mềm kế toán hiện hành. Nội dung chính sẽ tập trung vào

các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán của doanh

nghiệp. Kết quả cửa các cuộc phỏng vấn điều tra sẽ giúp tác giả xác định đúng các

nhân tố chính yếu thực sự có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn phân mềm

kế toán và hiệu chỉnh thước đo ban đầu. Qua đó, cùng với sự tham khảo của các

công trình nghiên cứu đi trước, tác giả sẽ xây dựng được một hệ thống bảng câu

hỏi khảo sát riêng và mở rộng đối tượng khảo sát nhằm khẳng định lại quan điểm

của mình và đưa ra những đề xuất hữu ích hơn.

Mục đích của phương pháp này là tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu,

xem xét, đánh giá mẫu nghiên cứu có phù hợp với mục tiêu nghiên cứu được đặt ra

ban đầu hay không?

3.4.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha

Phương pháp này được sử dụng để đánh giá mức độ tin cậy của thang đo

cũng như lọc bỏ được những biến không phù hợp trong quá trình nghiên cứu.

Kiểm định Crombach’s Alpha được đánh giá qua hệ số tương quan biến tổng

(Item-total Correlation) và hệ số Alpha (Nunnally &Bernstien 1994, trích bởi

Nguyễn Đình Thọ, 2011).

+ Nếu 1 biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng >= 0.3 thì biến đó được

coi là đạt yêu cầu của thang đo

+ Cronbach’s Alpha >= 0.6 thì độ tin cậy của thang đo này được xem là có thể

chấp nhận được (Nunnally & bernstein 1994, theo Nguyễn Đình Thọ, 2011)

27

Kiểm định này chỉ đo lường độ tin cậy của thang đo có từ 3 biến quan sát trở

lên và về nguyên tắc, Cronbach’s Alpha càng cao thì độ tin cậy của thang đo càng

tăng. Tuy nhiên khi thang đo có Cronbach’s Alpha quá cao (>0.95) thì cần được

xem xét lại vì đó là hiện tượng trùng lặp trong đó lường ( Nguyễn Đình Thọ,

2011).

3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo, tác giả tiếp tục phương pháp phân

tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định giá trị của thang đo là giá trị hội tụ hay

giá trị phân biệt ( Nguyễn Đình Thọ, 2011)

- Các kiểm định Bartlett và KMO lần lượt được thực hiện nhằm kiểm định sự phù

hợp của dữ liệu nghiên cứu đối với việc phân tích mô hình EFA

+ Kiểm định Bartlett sẽ có ý nghĩa đối với thống kê nếu sig <0.05, điều này

chứng tỏ các biến có quan hệ với nhau trong một tổng thể.

+ Kiểm định KMO: Khi chỉ số KMO >0.5 thì việc phân tích nhân tố này là rất

thích hợp.

- Tiêu chí Eigenvalue ( đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố)

>1 thì nhân tố được rút ra sẽ có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.

- Kiểm định phương sai trích: xem xét mức độ phương sai hay giải thích của mỗi

nhóm nhân tố khám phá được thông qua công cụ phân tích nhân tố EFA. Tổng số

phương sai trích phải>50%

3.4.4 Phân tích tương quan hồi quy

Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha và rút

trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA thì việc phân tích hồi

quy là để xác định mối quan hệ giữa các nhóm biến cũng như là mức độ ảnh hưởng

của các nhóm đó độc lập như thế nào đến biến phụ thuộc.

28

Phân tích mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình, nên sử

dụng hệ số tương quan Bearson để có thể lượng hóa được mức độ chặt chẽ giữa hai

biến định lượng. Giá trị tuyệt đối của hệ số này càng tiến gần đến 1 thì hai biến này

sẽ có một mối tương quan tuyến tính rất chặt chẽ và việc phân tích hồi quy này là

phù hợp.

Tiếp theo, chạy phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp bình phương

nhỏ nhất thông thường. Với việc chạy phân tích này thì phương pháp biến Enter sẽ

được lựa chọn để tiến hành: tất cả các biến sẽ được đưa vào một lần và xem xét kết

quả thống kê liên quan đến các biến được đưa vào mô hình. Hệ số xác định R2 điều

chỉnh sẽ được sử dụng để xác định mức độ phù hợp của mô hình. Hệ số β được

dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của cá nhân tố sẽ có tác động như thế nào đến

sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp, yếu tố nào có hệ số β càng

lớn thì mức độ ảnh hưởng cũng sẽ lớn hơn.

Tác giả sử dụng phương pháp xoay PCA cung phép xoay vuông góc để có

thể tối thiểu hóa lượng biến có hệ số lớn tại cùng 1 nhân tố.

3.5 Mô hình nghiên cứu và thang đo

3.5.1 Mô hình nghiên cứu và thang đo dự thảo

Thông qua các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả tổng hợp các nhân tố ảnh

hưởng đến sự lựa chọn PMKT như bảng sau:

29

Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố dự thảo

Nhân tố Các biến quan sát Tác giả

Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển

sản phẩm PMKT

Tính tin Nhà cung cấp có các sản phẩm PMKT phổ Anil Jadhav cậy của biến trên thị trường and R. Sonar nhà cung Nhà cung cấp có nhiều khách hàng (2009) cấp PMKT

Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường

Nhà cung cấp có kỹ năng kinh doanh

Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng PMKT

Hướng dẫn tốt cho người sử dụng học cách Khả năng

sử dụng PMKT hỗ trợ Anil Jadhav doanh Hỗ trợ các khóa đào tạo để doanh nghiệp and R. Sonar nghiệp của biết cách sử dụng PMKT (2009) nhà cung Tư vấn để điều chỉnh PMKT phù hợp với

cấp PMKT doanh nghiệp

Phiên bản dùng thử miễn phí

Phù hợp với khả năng của doanh nghiệp

Giá phí của PMKT là hợp lý

Giá phí của Parry và cộng Sử dụng PMKT mang lại lợi ích cho doanh

phần mềm sự (2001) nghiệp hơn là chi phí

Hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử

dụng PMKT

30

Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp khi gặp khó

khăn trong quá trình sử dụng

Có chế độ bảo trì, nâng cấp tốt

Dịch vụ Hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ trợ khách Parry và cộng sau bán hàng chuyên nghiệp sự (2001) hàng

Truyền thông tốt với doanh nghiệp

Nhà cung cấp PMKT có chế độ chăm sóc

khách hàng tốt

PMKT được xây dựng theo các quy ước và

quy định chung liên quan đến kế toán và các

quy định pháp lý

Phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản

Yêu cầu Abu Musa, xuất kinh doanh của doanh nghiệp

của người Ahmad A

Phù hợp với quy mô doanh nghiệp và đặc sử dụng (2005)

điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh

nghiệp

Phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp

thông tin kế toán

Tính linh hoạt

Tính an toàn dữ liệu Tính năng Abu Musa,

của phần Tính bảo mật thông tin Ahmad A

mềm (2005) Ngôn ngữ lập trình

Khả năng xử lý các nghiệp vụ khó

31

Khả năng tương thích

Khả năng nâng cấp

Tính năng web

Báo cáo bằng đồng ngoại tệ

Giao diện trực quan, sinh động, dễ sử dụng,

dễ kiểm tra và truy xuất thông tin

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng

yêu cầu sử dụng

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng

đầy đủ các tính năng Sự lựa Abu Musa,

chọn Ahmad A Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tin tưởng

PMKT (2005) vào nhà cung cấp

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tich hợp

được với môi trường và cơ sở hạ tầng công

nghệ thông tin

Kết hợp thuyết hành động hợp lý (TRA) và mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)

cùng với bảng 3.1, tác giả đưa ra mô hình chính thức và giải thích các biến nghiên

cứu:

Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng: là điều kiện mà người sử dụng

cần khi lựa chọn phần mềm kế toán.

Giả thuyết H2: Tính năng của phần mềm: là những đặc điểm về khả năng

của phần mềm như tính linh hoạt, tính bảo mật và an toàn dữ liệu, ngôn ngữ phần

mềm, khả năng nâng cấp và giao diện phần mềm.

32

Giả thuyết H3: Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán: là sự tin

tưởng vào nhà cung cấp phần mềm bao gồm uy tín của nhà cung cấp, các sản phẩm

của nhà cung cấp trên thị trường, lượng khách hàng, danh tiếng, thương hiệu và kỹ

năng kinh doanh của nhà cung cấp.

Giả thuyết H4: Giá phí của phần mềm: là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp

chi ra để có thể sử dụng phần mềm kế toán, bao gồm chi phí mua phần mềm, chi

phí cài đặt, chi phí đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm,.. và độ tương xứng của

giá phí với chất lượng sản phẩm.

Giả thuyết H5: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm

kế toán: được thể hiện qua sự tư vấn về phần mềm, cung cấp các tài liệu hướng dẫn

chi tiết về cách sử dụng phần mềm, hướng dẫn người sử dụng khi sử dụng phần

mềm, tư vấn điều chỉnh phần mềm phù hợp với đặc tính của doanh nghiệp, hỗ trợ

cho doanh nghiệp dùng thử các phiên bản mới miễn phí,….

Giả thuyết H6: Dịch vụ sau bán hàng là các hoạt động của nhà cung cấp

phần mềm đối với doanh nghiệp sau bán hàng bao gồm dịch vụ bảo hành, bảo trì,

nâng cấp,…

Yêu cầu của người sử dụng Dịch vụ sau bán hàng

Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp Tính năng của phần mềm Sự lựa chọn phần mềm kế toán

Tính tin cậy của nhà cung cấp Giá phí phần mềm

Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức

33

3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo

Mô hình ban đầu nên được điều chỉnh cho phù hợp với môi trường Việt

Nam. Do vậy, nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách phỏng vấn 10

chuyên gia am hiểu và đã từng sử dụng phần mềm kế toán qua email và thảo luận

tay đôi để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn PMKT tại Việt Nam.

Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy đa số các chuyên gia đồng ý với các

nhân tố đã được đề xuất trong mô hình nghiên cứu ban đầu. Nhưng bên cạnh đó,

các biến quan sát để đo lường các nhân tố có sự thay đổi cho phù hợp hơn.

3.2 Bảng thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính

Nhân tố Mã hóa Các biến quan sát

Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản YC1 phẩm PMKT

Tính tin cậy Nhà cung cấp có các sản phẩm PMKT phổ biến YC2 của nhà cung trên thị trường

cấp PMKT

YC3 Nhà cung cấp có nhiều khách hàng

YC4 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường

Nhà cung cấp cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng KN1 PMKT

Khả năng hỗ Nhà cung cấp có khả năng hướng dẫn cho người KN2 trợ doanh sử dụng học cách sử dụng PMKT

nghiệp của nhà

Nhà cung cấp hỗ trợ doanh nghiệp các khóa đào cung cấp KN3 tạo để học cách sử dụng PMKT PMKT

Nhà cung cấp hỗ trợ các phiên bản phần mềm KN4 dùng thử miễn phí

34

Giá phí của PMKT phù hợp với khả năng của GP1 doanh nghiệp

GP2 Giá phí của PMKT là hợp lý

Giá phí của

Sử dụng PMKT mang lại nhiều lợi ích cho doanh phần mềm GP3 nghiệp hơn là chi phí bỏ ra

Doanh nghiệp hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra GP4 để sử dụng PMKT

Nhà cung cấp PMKT luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh DV1 nghiệp khi gặp khó khăn trong quá trình sử dụng

Nhà cung cấp có chế độ bảo trì, nâng cấp PMKT DV2 tốt cho doanh nghiệp Dịch vụ sau

bán hàng Nhà cung cấp PMKT có chế độ chăm sóc khách DV3 hàng tốt

Nhà cung cấp PMKT có hệ thống nhân viên tư DV4 vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp

PMKT được xây dựng theo các quy ước và quy

YC1 định chung liên quan đến kế toán và các quy định

pháp lý

Phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất YC2 Yêu cầu của kinh doanh của doanh nghiệp

người sử dụng

Phù hợp với quy mô doanh nghiệp và đặc điểm tổ YC3 chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp

Phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp thông tin YC4 kế toán

35

TN1 PMKT phải đảm bảo tính linh hoạt

PMKT phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ TN2 liệu

PMKT phải đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác TN3 cao

PMKT có khả năng tích hợp, tương thích với phần Tính năng của TN4 cứng và ứng dụng khác của donh nghiệp phần mềm

PMKT cho phép doanh nghiệp cải tiến hay nâng

cấp để phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh TN5 nghiệp nhưng phải đảm bảo tính chính xác, tin cậy

và an toàn

PMKT có giao diện trực quan, sinh động, dễ sử TN6 dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng yêu cầu LC1 sử dụng

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng đầy đủ LC2 các tính năng

Sự lựa chọn

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tin tưởng vào PMKT LC3 nhà cung cấp

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tich hợp được

LC4 với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông

tin

36

Kết luận chương 3

Chương này trình bày quá trình nghiên cứu bao gồm nghiên cứu sơ bộ bằng

phương pháp định tính bằng cách phỏng vấn chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo

ban đầu cho các biến quan sát và nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng

phương pháp định lượng. Trong chương sau, tác giả sẽ trình bày kết quả phân tích

dữ liệu và thảo luận.

37

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Trong chương 3, tác giả đã trình bày về phương pháp nghiên cứu và việc

thiết kế thang đo cho từng nhân tố trong mô hình. Tiếp theo, chương 4 tác giả sẽ

trình bày kết quả nghiên cứu định tính và định lượng thông qua kiểm định độ tin

cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, tương quan và hồi quy. Thông qua

kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các phân tích trong phần thảo luận.

4.1Thực trạng về việc sử dụng phần mềm kế toán tại các DN trên địa bàn

Huyện Củ Chi

4.1.1 Thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp tại Huyện Củ

Chi

Củ Chi là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có Sông Sài

Gòn chảy qua. Huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam

Bộ và Đông Nam Bộ. Bao gồm 20 xã và 1 thị trấn.Hiện nay, trên địa bàn Huyện

Củ Chi có trên 1.800 doanh nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chưa

có nhận thức tốt về việc ứng dụng phần mềm kế toán. Các doanh nghiệp chỉ xem

phần mềm kế toán là công cụ để ghi chép, lưu trữ thông tin kế toán, mà chưa nhận

thấy được lợi ích khác như báo cáo quản trị, thống kê, hệ thống kiểm soát nội

bộ,…Doanh nghiệp vẫn còn chưa giải quyết được các khó khăn như năng suất lao

động thấp, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, công nghệ còn lạc hậu, thiếu vắng lực

lượng doanh nghiệp có quy mô đủ lớn để hội nhập. Các doanh nghiệp trên địa bàn

Huyện Củ Chi chủ yếu là sản xuất. Trong khi đó ngành dịch vụ lại đóng vai trò

quan trọng trong các hoạt động của nền kinh tế hiện đại thì chưa nhận được sự

quan tâm từ các doanh nghiệp.

38

1. Quy mô công ty Anh/ Chị

 Vừa và nhỏ

 Lớn

 Khác (Siêu nhỏ,…) …………………

2. Loại hình doanh nghiệp mà Anh/ Chị đang công tác

Công ty TNHH

Công ty cổ phần

Doanh nghiệp tư nhân

Khác…………………….

3. Loạị hình hoạt động của doanh nghiêp

Thương mại

Dịch vụ

Sản xuất

Xây dựng

4. Tổng nguồn vốn của đơn vị mà Anh/ Chị đang công tác

Dưới 10 tỷ

Từ 10 – 20 tỷ

Từ 20 – 50 tỷ

Từ 50 – 100 tỷ

 Trên 100 tỷ

Trong đó:

 Vốn góp trong nước  Vốn đầu tư nước ngoài

39

5. Số lao động trung bình của đơn vị

Không quá 10 người

Từ 11 đến 50 người

Từ 51 đến 100 người

Từ 101 đến 200 người

Từ 201 đến 300 người

Trên 300 người

6. Doanh nghiệp có quốc tịch từ nước nào?

 Việt Nam

 Hàn Quốc

 Đài Loan

 Nhật

 Khác………………………

Bảng 4.1 Thống kê thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp

Tần số Tỷ lệ (%)

Quy mô doanh nghiệp

136 Vừa và nhỏ 82,4

2 Lớn 1,2

27 Khác 16,4

165 Cộng

Loại hình doanh nghiệp

Công ty trách nhiệm hữu hạn 143 86,7

Công ty cổ phần 15 9,1

40

Doanh nghiệp tư nhân 7 4,2

Khác 0 0

Cộng 165 100

Lĩnh vực hoạt động

54 32,7 Thương mại

37 22,4 Dịch vụ

61 37 Sản xuất

13 7,9 Xây dựng

165 Cộng

Nguồn vốn

135 81,8 Dưới 10 tỷ

12 7,3 Từ 10 – 20 tỷ

12 7,3 Từ 20 – 50 tỷ

3 1,8 Từ 50 – 100 tỷ

3 1,8 Trên 100 tỷ

165 100 Cộng

163 98,8 Vốn trong nước

2 1,2 Vốn nước ngoài

165 100 Cộng

Số lao động

Không quá 10 người 129 78,2

41

Từ 11 – 50 người 26 15,8

Từ 51 – 100 người 5 3,0

Từ 101 – 200 người 4 2,4

Từ 201 – 300 người 0 0

Trên 300 người 1 0,6

Cộng 165 100

4.1.2 Thực trạng ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán

7. Công ty Anh/ Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán

không?

 Có

 Không

8. Công ty Anh/ Chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào?

 Phần mềm tự thiết kế, tự viết

 Phần mềm thuê viết

 Phần mềm mua ngoài(đóng gói)

 Phần mềm miễn phí

 Khác………………………

42

Bảng 4.2 Thống kê thực trạng ứng dụng PMKT

Tần số Tỷ lệ (%)

Có ứng dụng PMKT không?

158 95,8 Có

7 4,2 Không

165 100 Cộng

Phần mềm kế toán đang sử dụng

2 1,2 Phần mềm tự viết

52 31,5 Phần mềm thuê viết

108 65,5 Phần mềm mua ngoài

3 1,8 Phần mềm miễn phí

0 0 Khác

165 100 Cộng

4.2 Kết quả nghiên cứu

4.2.1 Thông tin mẫu nghiên cứu

Sau khi tiến hành khảo sát, tác giả đã thu về 204 mẫu trong tổng số 250 bảng

khảo sát đã gửi đi, đạt 81,6% tỷ lệ hồi đáp. Trong đó tác giả loại trừ 27 bảng trả lời

thuộc các đối tượng ngoài phạm vi nghiên cứu và 12 bảng trả lời không đáng tin

cậy. Như vậy, dữ liệu còn lại là 165 mẫu được mã hóa và nhập liệu vào phần mềm

thống kê SPSS. Thông tin các mẫu chính thức có các đặc điểm sau: Loại hình

doanh nghiệp chủ yếu là công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm 86,7%. Lĩnh vực hoạt

động chủ yếu là sản xuất, chiếm 37%. Nguồn vốn đa phần là dưới 10 tỷ, chiếm tỷ

43

lệ 81,8%, trong đó, có 2 doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài đạt tỷ lệ

1,2%. Các đối tượng được khảo sát chủ yếu là kế toán viên, đạt tỷ lệ khá cao là

75,8% và đặt biệt phần lớn là nữ có tỷ lệ là 78,2% (Bảng 4.1).

Bảng 4.3Thống kê mô tả mẫu khảo sát

Tần số Tỷ lệ (%)

Loại hình doanh nghiệp

Công ty trách nhiệm hữu hạn 143 86,7

Công ty cổ phần 15 9,1

Doanh nghiệp tư nhân 7 4,2

0 Khác 0

165 Cộng 100

Lĩnh vực hoạt động

54 Thương mại 32,7

37 Dịch vụ 22,4

61 Sản xuất 37

13 Xây dựng 7,9

165 Cộng

Nguồn vốn

135 Dưới 10 tỷ 81,8

12 Từ 10 – 20 tỷ 7,3

12 Từ 20 – 50 tỷ 7,3

3 Từ 50 – 100 tỷ 1,8

44

3 Trên 100 tỷ 1,8

165 Cộng 100

163 Vốn trong nước 98,8

2 Vốn nước ngoài 1,2

165 Cộng 100

Số lao động

129 Không quá 10 người 78,2

26 Từ 11 – 50 người 15,8

5 Từ 51 – 100 người 3,0

4 Từ 101 – 200 người 2,4

0 Từ 201 – 300 người 0

1 Trên 300 người 0,6

165 Cộng 100

Phần mềm kế toán đang sử dụng

2 Phần mềm tự viết 1,2

52 Phần mềm thuê viết 31,5

108 Phần mềm mua ngoài 65,5

3 Phần mềm miễn phí 1,8

0 Khác 0

165 Cộng 100

Giới tính

45

36 21,8 Nam

129 78,2 Nữ

165 100 Cộng

Chức vụ

4,8 Nhà quản lý/ chủ doanh nghiệp 8

32 19,4 Kế toán trưởng

125 75,8 Kế toán viên

165 100 Cộng

Các thông tin về mẫu nghiên cứu được kèm theo phụ lục 04

4.2.2 Kiểm định chất lượng thang đo (Cronbach’s Alpha)

Như đã đề cập ở chương 3, hệ số Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu khi có giá trị

từ 0,6 trở lên và được xem là tốt khi hệ số này nằm trong khoảng từ 0,7 đến 0,8.

Sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố trong nghiên cứu, tác giả thu

được kết quả như bảng 4.4

46

Bảng 4.4Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha

Biến quan Trung bình Phương sai Tương Cronbach’s

sát thang đo thang đo nếu quan biến Alpha nếu

nếu loại loại biến tổng loại biến

biến

Yêu cầu của người sử Cronbach’s Alpha = 0,877

dụng PMKT(YC)

12,20 YC1 5,333 0,880 0,780

12,20 YC2 5,833 0,842 0,799

12,60 YC3 6,583 0,554 0,821

11,96 YC4 7,373 0,753 0,853

Tính năng của PMKT Cronbach’s Alpha = 0,799

(TN)

22,08 TN1 71,60 0,482 0,783

21,88 TN2 6,527 0,652 0,744

22,24 TN3 7,190 0,417 0,799

21,96 TN4 6,040 0,738 0,720

21,96 TN5 7,290 0,421 0,797

21,88 TN6 6,610 0,625 0,751

Độ tin cậy của nhà cung Cronbach’s Alpha = 0,746

cấp PMKT (TC)

TC1 11,76 6,440 0,464 0,727

TC2 12,12 5,860 0,564 0,685

47

12,12 4,777 0,680 0,605 TC3

12,48 4,010 0,724 0,566 TC4

Khả năng hỗ trợ của nhà Cronbach’s Alpha = 0,857

cung cấp (KN)

6,083 11,40 0,869 0,820 KN1

6,390 11,16 0,771 0,850 KN2

6,010 11,48 0,765 0,854 KN3

6,823 11,64 0,786 0,847 KN4

Giá phí PMKT (GP) Cronbach’s Alpha = 0,772

3,327 12,08 0,482 0,682 GP1

4,157 12,36 0,575 0,664 GP2

4,957 11,96 0,556 0,769 GP3

3,477 12,32 0,423 0,739 GP4

Dịch vụ sau bán hàng Cronbach’s Alpha = 0,862

(DV)

8,093 11,48 0,799 0,852 DV1

9,060 11,32 0,781 0,859 DV2

8,000 11,40 0,729 0,843 DV3

7,510 11,48 0,731 0,844 DV4

Sự lựa chọn PMKT (LC) Cronbach’s Alpha = 0,897

8,427 11,48 0,783 0,864 LC1

8,310 11,68 0,773 0,867 LC2

48

11,96 8,540 0,678 0,892 LC3

11,80 7,667 0,860 0,833 LC4

Như vậy, sau khi dùng Cronbach’s Alpha để kiểm định chất lượng thang đo,

kết quả thu được hệ số Cronbach’s Alpha đều đạt yêu cầu (lớn hơn 0,6). Đồng thời

hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Kết luận là tất cả các biến trong

nghiên cứu đều đạt độ tin cậy.

Kết luận kiểm định Cronbach’s Alpha được kèm theo tại phụ lục 05

4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA sau khi đã kiểm định độ

tin cậy của các thang đo. Để sử dụng các biến quan sát trong phân tích nhân tố

khám phá EFA thì các biến quan sát cần đạt một số yêu cầu cụ thể:

Đầu tiên, hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét

sự thích hợp của mô hình, trong phân tích nhân tố EFA tối thiểu là 0,5 cùng với

mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett nhỏ hơn 0,05 (Kaiser, 1974). Nhưng đối với

Tabachnick & Fidell (2007) thì điều kiện tốt trong phân tích EFA là KMO phải đạt

tối thiểu 0,6.

Tiếp đến là là phương sai trích, thang đo chỉ được chấp nhận khi tổng phương

sai trích >= 50% (Hair và cộng sự, 2010).

Kế tiếp, Theo Hair và cộng sự (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố

hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.

Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0,4 được xem

là quan trọng, Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Tiếp theo là hệ số Eigenvalue phải có giá trị >=1 (Pallant, 2011).

49

Cuối cùng là sự chênh lệch hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các

nhân tố >= 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Hair và cộng sự,

2010). Các chỉ tiêu được thể hiện ở Bảng 4.5

Bảng 4.5Các chỉ tiêu cần thiết khi phân tích EFA

STT Chỉ tiêu Giá trị tối thiểu

1 Hệ số KMO 0,6

2 Hệ số factor loading 1

3 Phương sai trích 50%

4 Hệ số Eigenvalue 0,5

Chênh lệch hệ số tải nhân tố của

5 một biến quan sát giữa các nhân 0,3

tố

Kết quả phân tích EFA cho các thành phần biến độc lập

Bảng 4.6KMO và kiểm định Bartlett

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 0,85 Adequacy

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 659,728

Sphericity df 10

Sig. 0,000

50

Theo kết quả của bảng 4.6 cho thấy EFA thích hợp với dữ liệu vì hệ số

KMO là 0,85. Kiểm định Bartlett có giá trị 659,728 cùng với mức ý nghĩa là 0,000

cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau.

Bảng 4.7 Kết quả phân tích EFA các thành phần biến độc lập

Nhân tố Tên S biến Tên T (Mã nhân tố 1 2 3 4 5 6 T hóa)

1 YC1 0,943 Yêu cầu

của 2 YC2 0,886

người sử 3 YC4 0,809 dụng

4 YC3 0,677

5 TN6 0,948 Tính

năng của 6 TN5 0,948

phần 7 TN1 0,898 mềm

8 TN2 0,798

9 TN4 0,762

10 TN3 0,727

11 TC3 0,905 Độ tin

cậy của 12 TC2 0,856

nhà cung 13 TC4 0,737 cấp

14 TC1 0,648

51

0,950 Khả 15 KN1

năng hỗ 0,929 16 KN2

trợ 0,918 17 KN4 doanh

18 KN3 0,856 nghiệp

0,957 Giá phí 19 GP1

phần 0,925 20 GP4

mềm 0,900 21 GP2

0,895 22 GP3

0,945 Dịch vụ 23 DV2

sau bán 0,888 24 DV3

hàng 0,832 25 DV4

0,814 26 DV1

Eigenvalue 1,482

Phương sai trích (%) 87,86

Theo như kết quả của Bảng 4.7 điểm dừng trích các yếu tố tại nhân tố thứ 6

với Eigenvalue là 1,482. Phương sai trích đạt 87,86 cho thấy các nhân tố này giải

thích được hơn 80% sự biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân lớn hơn 0,5, thấp

nhất là hệ số TC1 (0,648) và YC3 (0,677). Kết quả chi tiết được kèm tại phụ lục

03.

Kết luận: Thang đo cho từng nhân tố phù hợp vì tất cả các hệ số đều đạt yêu

cầu.

52

Kết quả phân tích EFA cho thành phần biến phụ thuộc

Bảng 4.8KMO và kiểm định Bartlett

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 0,726 Adequacy

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 580,122

Sphericity df 6

Sig. 0,000

Bảng 4.9 Tổng phương sai trích của các biến phụ thuộc

Extraction Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings

Component

% of Cumulative % of Cumulative Total Total Variance % Variance %

3,068 76,704 76,704 3,068 76,704 76,704 1

0,698 17,442 94,146 2

0,160 3,988 98,134 3

0,75 1,866 100,000 4

53

Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc

STT Tên biến (Mã Nhân tố Tên nhân tố

hóa)

LC4 1 0,923

LC1 2 0,888

Sự lựa chọn PMKT

LC2 3 0,882

LC3 4 0,806

Từ kết quả hai bảng trên, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát LC4, LC1,

LC2, LC3 lần lượt là 0,923; 0,888; 0,882; 0,806; tất cả đều trên 0,5 và hệ số KMO

là 0,726 lớn hơn 0,6 nên thang đo nhân tố biến phụ thuộc đạt yêu cầu.

4.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu

Thông qua kỹ thuật phân tích tương quan và phân tích hồi quy để kiểm định

các nhân tố ban đầu của mô hình. Trong đó, phân tích tương quan để xem xét sự

phù hợp khi đưa các nhân tố vào mô hình hồi quy. Và kết quả phân tích hồi quy

được dùng để kiểm định các giả thuyết từ H1 đến H6.

54

Phân tích tương quan

Bảng 4.11 Ma trận tương quan

LC YC TN TC KN GP DV

1 LC

0,575 1 YC

0,685 0,483 1 TN

0,350 0,295 0,344 1 TC

0,273 0,422 0,467 0,355 1 KN

0,397 0,385 0,129 0,187 -0,37 1 GP

0,406 0,478 0,237 0,92 0,252 0,73 1 DV

Hệ số tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều đạt mức ý

nghĩa sig.< 0,05 vì vậy các nhân tố đủ điều kiện để tiến hành hồi quy.

Phân tích hồi quy

Mục địch phân tích hồi quy là để xem xét sự tác động của các biến độc lập lên

biến phụ thuộc. Mối quan hệ được thể hiện qua phương trình hồi quy:

LC = β0 + β1YC + β2 TN + β3 TC + β4 KN+ β5 GP+ β6 DV

LC: các nhân tố tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. Trong đó:

YC: Yêu cầu của người sử dụng

TN: Tính năng của phần mềm

TC: Độ tin cậy của nhà cung cấp

KN: Khả năng hỗ trợ của doanh nghiệp

GP: Giá phí của phần mềm

55

DV: Dịch vụ sau bán hàng

β0 : Hệ số của mô hình

β1, β2, β3,…: hệ số hồi quy chuẩn hóa cho biết mức độ quan trọng của các

nhân tố tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán.

Bảng 4.12 Tóm tắt mô hình hồi quy

Model 1 R R Square Adjusted R Std. Error of

Square the Estimate

0,841a 0,708 0,610 0,62414290 1

Bảng 4.13 Phân tích phương sai Anova

Sum of Mean Model df F Sig. Squares Square

Regression 116,085 41 2,831 47,833 0,000b

1 Residual 47,915 123 0,057

Total 164,000 164

Giá trị Sig. = 0,000 tại mức ý nghĩa 5% và giá trị F của mô hình là 47,833 thể hiện

mô hình hồi quy đưa ra là phù hợp với dữ liệu khảo sát.

56

Bảng 4.14 Hệ số hồi quy của các nhân tố

Unstandardized Standardized Collinearity

Coefficients Coefficients Statistics

Model t Sig.

Std. B Beta Tolerance VIF Error

(Constant) 1.144E-016 .037 .000 1.000

0,366 .027 .491 7.772 .000 .956 1.045 TN

0,247 .030 .485 7.402 .000 .972 1.027 YC

1 GP 0,676 .023 .386 6.703 .000 .965 1.032

0,086 .022 .275 5.099 .000 .974 1.025 TC

0,085 .046 .227 4.471 .001 .947 1.057 KN

0,204 .022 .116 3.022 .000 .963 1.035 DV

a. Dependent Variable : LC

Kết quả cho thấy tất cả các giá trị Sig. < 0,05, tác giả kết luận rằng các biến

được đề xuất trong mô hình có mối tương quan với biến sự lựa chọn phần mềm kế

toán.

Kết quả hồi quy như sau:

LC = 0,491TN + 0,485YC + 0.386GP +0,275TC + 0,227KN + 0,116DV

Ý nghĩa:

Dựa trên kết quả phân tích hồi quy thể hiện mức độ tác động của từng nhân tố

đến sự lựa chọn phần mềm kế toán như sau:

- Nhân tố “Tính năng của phần mềm” có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn

PMKT cùng với hệ số hồi quy là 0,491.Được hiểu là khi nhân tố này tăng 1 đơn vị

57

thì làm cho sự lựa chọn phần mềm kế toán tăng thêm 0,491 tương ứng. Trong điều

kiện các nhân tố còn lại không thay đổi.

- Nhân tố “ Yêu cầu của người sử dụng phần mềm” có hệ số hồi quy là 0,485

có tác động tương đối mạnh đến sự lựa chọn PMKT. Có nghĩa là nhân tố này tăng

lên 1 đơn vị thì sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm 0,485, trong điều kiện các

nhân tố còn lại không thay đổi.

- Kế tiếp là nhân tố “Giá phí phần mềm” với hệ số hồi quy là 0,386 cũng có

tác động tương đối mạnh tới sự lựa chọn PMKT. Trong điều kiện các nhân tố khác

không thay đổi thì khi nhân tố này tăng 1 đơn vị sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT

tăng thêm 0,386 tương ứng.

- Cùng với hệ số hồi quy là 0,275 thì nhân tố “ Độ tin cậy của nhà cung cấp

phần mềm” cũng có tác động tương đối tới sự lựa chọn phần mềm kế toán. Khi

tăng nhân tố này thêm 1 đơn vị sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm 0,275 đơn

vị tương ứng, với điều kiện các nhân tố khác không thay đổi.

- Nhân tố “ Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp PMKT” cũng có

tác động tương đối đến sự lựa chọn PMKT với hệ số hồi quy là 0,227. Đồng nghĩa

với việc khi tăng 1 đơn vị của nhân tố này sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tằn thêm

0,227 đơn vị tương ứng, trong điệu kiện các nhân tố khác không thay đổi.

- Và cuối cùng là nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” ít có tác động đến sự lựa

chọn PMKT nhất với hệ số hồi quy là 0,116. Điều này có nghĩa là khi tăng 1 đơn

vị của nhân tố này thì sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm 0,116 đơn vị tương

ứng nếu các yếu tố khác không thay đổi.

58

Kiểm định giả thuyết mô hình

Bảng 4.15 Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình

Giả thuyết Kết quả kiểm định

H1: Yêu cầu của người sử dụng ảnh ß = 0,485 ; t = 7,402 ; Sig = 0,000

hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế <0,05

toán Chấp nhận H1

H2: Tính năng của phần mềm kế toán ß = 0,491 ; t = 7,772 ; Sig = 0,000

ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm <0,05

kế toán. Chấp nhận H2

H3: Độ tin cậy của nhà cung cấp phần ß = 0,275 ; t = 5,099 ; Sig =

mềm kế toán ảnh hưởng đến sự lựa 0,000<0,05

chọn phần mềm kế toán. Chấp nhận H3

H4: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của ß = 0,227; t = 4,471; Sig = 0,001<0,05

nhà cung cấp ảnh hưởng đến sự lựa Chấp nhận H4

chọn phần mềm kế toán.

H5: Giá phí phần mềm kế toán ảnh ß = 0,386 ; t = 6,703 ; Sig = 0,000

hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế <0,05

toán Chấp nhận H5

H6: Dịch vụ sau bán hàng ảnh hưởng ß = 0,116 ; t = 3,022 ; Sig = 0.000

đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. <0.05

Chấp nhận H6

0,485

0,116

Yêu cầu của người sử dụng

Dịch vụ sau bán hàng

0,227

59

Sự lựa chọn phần mềm kế toán

Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp

Tính năng của phần mềm

0,275

0,386

Tính tin cậy của nhà cung cấp

Giá phí phần mềm

0,491

Hình 4.1 Mô hình hồi quy sau nghiên cứu

4.4 Thảo luận

Qua kết quả kiểm định đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s

Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thể hiện thang đo đạt độ tin cậy với 26

biến quan sát của 6 biến độc lập tương ứng với 6 nhân tố trong mô hình nghiên cứu

ban đầu: Yêu cầu của người sử dụng phần mềm, tính năng của phần mềm, độ tin

cậy của nhà cung cấp phần mềm kế toán, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà

cung cấp phần mềm kế toán, giá phí phần mềm và cuối cùng là dịch vụ sau bán

hàng. Mô hình được đưa vào phân tích hồi quy bội, kết quả cho thấy có 6 nhân tố

đều tác động dương đối với sự lựa chọn phần mềm. Có nghĩa là nếu tăng giá trị của

một nhân tố bất kỳ trong các biến độc lập thì sẽ làm cho giá trị của biến phụ thuộc

là sự lựa chọn phần mềm kế toán tăng theo.

60

So với kết quả nghiên cứu các mô hình trước đây:

Abu Musa, Ahmad A., (2005)có bốn nhân tố tác động, cụ thể là nhân tố nhu

cầu người sử dụng, nhân tố các tính năng phần mềm kế toán, nhân tố môi trường

và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và cuối cùng là nhân tố độ tin cậy của nhà

cung cấp.

Thái Ngọc Trúc Phương (2013)có hai nhóm nhân tố tác động đến sự lựa chọn

phần mềm, cụ thể là nhóm nhân tố phù hợp với yêu cầu của người sử dụng và

nhóm nhân tố khả năng đáp ứng các tính năng của phần mềm kế toán.

Nguyễn Văn Điệp (2014)có các nhân tố khi sự chọn phần mềm kế toán là

nguồn gốc xuất xứ, các vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng, những vấn đề cần

quan tâm trong công tác triển khai kỹ thuật, khả năng hỗ trợ tích hợp cho các cải

tiến trong tương lai.

So sánh chi tiết các nhân tố

Nhân tố “ Yêu cầu của người sử dụng phần mềm” có hệ số hồi quy là 0,485

có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn PMKT tại các doanh nghiệp trên địa bàn

huyện Củ Chi. So với kết quả nghiên cứu của Ajay Adhikaria và cộng sự (2004) có

tác động thứ ba (0,344), Abu Musa, Ahmad A., (2005): Không tác động, Thái

Ngọc Trúc Phương (2013) tác động mạnh thứ 2 (0,249), và của Nguyễn Văn Điệp

(2014) có cùng kết quả là tác động mạnh nhất.

Nhân tố “Tính năng của phần mềm” có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn

PMKT cùng với hệ số hồi quy là 0,491. Vì khi doanh nghiệp quyết định lựa chọn

phần mềm thì đòi hỏi phần mềm phải đáp ứng được đầy đủ các tính năng cần thiết

để phục vụ cho công tác kế toán, báo cáo thống kê, quản lý nhằm mang lại lợi ích

cho doanh nghiệp trong tương lai. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trên địa bàn

Huyện Củ Chi chủ yếu là vừa và nhỏ nên trình độ các nhân viên kế toán vẫn còn

61

hạn chế. Do vậy, doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế toán có giao diện thân

thiện, dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin khi cần thiết.

Nhân tố “ Độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm” cũng có tác động 0,275

tới sự lựa chọn phần mềm kế toán. Nhân tố này có ảnh hướng tương đối thấp đến

sự lựa chọn phần mềm. Bởi vì hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế

toán cho doanh nghiệp lựa chọn, doanh nghiệp chỉ cần lựa chọn phần mềm phù

hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình nhưng cũng phải đảm bảo xuất xứ rõ

ràng của phần mềm.

Nhân tố “ Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp PMKT” cũng có

tác động tương đối đến sự lựa chọn PMKT với hệ số hồi quy là 0,227. Đa số các

doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi ở dạng vừa và nhỏ nên khả năng tự phát

triển hệ thống phần mềm kế toán là không khả thi, cần có sự hỗ trợ từ nhà cung

cấp.

Nhân tố “Giá phí phần mềm” với hệ số hồi quy là 0,386 cũng có tác động

tương đối mạnh tới sự lựa chọn PMKT. Trong điều kiện các nhân tố khác không

thay đổi thì khi nhân tố này tăng 1 đơn vị sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm

0,386 tương ứng.Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài thì doanh nghiệp phải cân

bằng giữa chi phí bỏ ra và lợi ích mang lại từ phần mềm kế toán. Từ đó đưa ra

quyết định phù hợp với nguồn tài chính của doanh nghiệp.

Nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” ít có tác động đến sự lựa chọn PMKT nhất

với hệ số hồi quy là 0,116. Vì đây là nhân tố để khách hàng xem xét có nên tiếp tục

sử dụng phần mềm kế toán của nhà cung cấp này nữa hay không hoặc có nên giới

thiệu cho các doanh nghiệp khác sử dụng. Nhân tố này ảnh hưởng đến đến uy tín

cũng như thương hiệu của nhà cung cấp.

62

Tóm tắt chương 4

Kế thừa những nghiên cứu trước, tham khảo ý kiến các chuyên gia, khảo sát

thực tế cùng với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, nghiên cứu đã xác định được các

nhân tố có tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của doanh nghiệp tại địa

bàn Huyện Củ Chi. Ngoài ra, tác giả còn phân tích mức độ tác động của từng nhân

tố đến sự lựa chọn phần mềm kế toán để làm cơ sở cho các doanh nghiệp có sự lựa

chọn phù hợp hơn cũng như các nhà cung cấp phần mềm có thể thay đổi để đáp

ứng được nhu cầu của người sử dụng.

63

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

5.1 Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu

Qua quá trình nghiên cứu từ lúc bắt đầu đưa ra vấn đề nghiên cứu đến việc

kế thừa các cơ sở lý thuyết, bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp tác giả đã

kiểm định được mô hình với các giả thuyết ban đầu. Từ đó đạt được mục tiêu đã đề

ra và trả lời được các câu hỏi nghiên cứu ban đầu. Sau khi phân tích các nhân tố có

tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán là: yêu cầu của người sử dụng phần

mềm, tính năng của phần mềm, độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm, khả năng

hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm, giá phí phần mềm, dịch vụ sau

bán hàng, với kích thước mẫu là 165 doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Huyện

Củ Chi thì có ý nghĩa thống kê ở mức là 0,05.

Kết quả hồi quy với mối quan hệ giữa biến phụ thuộc, độc lập và mức độ tác

động được sắp xếp từ cao đến thấp như sau:

LC = 0,491 TN + 0,485YC + 0,386GP + 0,275TC + 0,227KN + 0,116DV

Trong đó:

LC: Sự lựa chọn phần mềm kế toán.

Thứ tự nhân tố tác động:

1. TN: Tính năng của phần mềm

2. YC: yêu cầu của người sử dụng

3. GP: Giá phí của phần mềm

4. TC: Độ tin cậy của nhà cung cấp

5. KN : Khả năng hỗ trợ của doanh nghiệp

6. DV: Dịch vụ sau bán hàng

64

5.2 Kiến nghị

5.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp địa bàn Củ chi

5.2.1.1 Về yêu cầu phần mềm

Doanh nghiệp cần phải nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng

công nghệ thông tin vào công tác kế toán, đặc biệt là việc sử dụng phần mềm kế

toán tại các doanh nghiệp. Trước hết là người đứng đầu doanh nghiệp phải xác

định được mục tiêu chiến lược cụ thể. Bên cạnh đó cần khuyến khích nhân viên

tham gia vào việc ứng dụng phần mềm kế toán để có thể đưa ra những ý kiến đánh

giá về các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán, đồng thời bổ sung kiến thức về

phần mềm kế toán, hiểu rõ hơn về công tác kế toán hiện tại và tập quen dần với

phần mềm kế toán mới.

Doanh nghiệp nên lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm, quy

mô, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển tương lai của

doanh nghiệp. Đặc biệt cần phân tích nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp để xem xét

lựa chọn phần mềm kế toán thông thường hay riêng biệt cho đơn vị.

5.2.1.2 Về tính năng của phần mềm

Qua nghiên cứu cho thấy, tính năng của phần mềm có tác động mạnh đến sự

lựa chọn phần mềm kế toán. Vì vậy, doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế toán

đáp ứng đầy đủ các tính năng cần thiết phục vụ cho công việc như quản lý, báo cáo

thống kê và đặc biệt là kế toán. Có vài phần mềm cơ bản có những tính năng lưu

giữ và tính toán sổ sách đơn giản, bên cạnh đó cũng có những phần mềm có nhiều

tính năng khác như hóa đơn, xuất nhập kho, tính toán ngân quỹ, …Thậm chí nhiều

phần mềm còn có tính năng phân tích được sự biến động của thị trường và đưa ra

các nhân tố ảnh hưởng đến sự dao động này. Từ đó, giúp doanh nghiệp có cái nhìn

rõ hơn về sự biến động này và hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra quyết định kịp thời,

chính xác. Ngoài ra, các tính năng kiểm soát, bảo mật thông tin, tính linh hoạt, phổ

65

biến và khả năng tương thích của phần mềm kế toán cũng cần được các doanh

nghiệp quan tâm.

5.2.1.3 Về độ tin cậy của nhà cung cấp

Doanh nghiệp nên lựa chọn nhà cung cấp có danh tiếng và đáng tin cậy.

Ngoài những lời tư vấn từ nhà cung cấp, doanh nghiệp cần tham khảo ý kiến của

các doanh nghiệp đang và đã sử dụng phần mềm kế toán này. Bên cạnh đó, doanh

nghiệp nên tìm hiểu về phần mềm kế toán mà các doanh nghiệp cùng quy mô hoạt

động, lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh để có thể đưa ra quyết định phù

hợp và đem lại hiệu quả kinh tế cao.

5.2.1.4 Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp

Nhà cung cấp cần cung cấp tài liệu cũng như mở các lớp đào tạo để hướng

dẫn doanh nghiệp biết cách sử dụng phần mềm. Thường xuyên mở lớp để giúp

doanh nghiệp cập nhật những quy định mới về phần mềm. Đặc biệt là nhà cung

cấp cần hỗ trợ các phiên bản dùng thử miễn phí cho doanh nghiệp để doanh nghiệp

có thể trải nghiệm trước khi có sự lựa chọn cuối cùng.

5.2.1.5 Giá phí của phần mềm

Doanh nghiệp cần dự toán nguồn kinh phí có thể chi trả cho phần mềm kế

toán và xem xét hiệu quả mà phần mềm kế toán có thể mang lại. Nếu tốn thêm một

khoản chi phí nhưng hiệu quả mà phần mềm kế toán mang lại cao hơn thì doanh

nghiệp cũng nên lựa chọn. Bởi vì phần mềm được sử dụng lâu dài và có thể mang

lại lợi ích trong tương lai.

5.2.1.6 Dịch vụ sau bán hàng

Nhà cung cấp nên liên hệ với khách hàng thường xuyên để kịp thời giúp đỡ

khi doanh nghiệp gặp khó khăn khi sử dụng. Đồng thời cập nhật thêm các nhu cầu

của khách hàng để nâng cấp phần mềm lên cho phù hợp với từng nhóm khách hàng

riêng biệt. Ngoài ra, việc giữ liên lạc thường xuyên với khách hàng giúp cho nhà

66

cung cấp có mối liên hệ mật thiết với khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách

hàng tiềm năng đang có mong muốn sử dụng phần mềm kế toán trong tương lai.

5.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm

Nhà cung cấp có vai trò vô cùng quan trọng trong việc ứng dụng thành công

phần mềm kế toán (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2014). Nhà cung cấp nên phát huy vai

trò của mình trong việc đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nhà cung

cấp cần nâng cấp phần mềm kế toán thường xuyên cũng như thiết kế phần mềm

mới cho phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp và mang lại lợi ích tối đa cho

người sử dụng.

Nhà cung cấp cần tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp hiểu biết thêm về lợi ích của

việc tin học hóa công tác kế toán. Nâng cao trình độ nhân viên cũng như xây dựng

phong cách phục vụ chuyên nghiệp, có chính sách chăm sóc khách hàng tốt để tạo

lòng tin cho khách hàng nhằm mở rộng thị trường và tăng lợi thế cạnh tranh. Cụ

thể là thường xuyên liên lạc với khách hàng để cập nhật tình trạng sử dụng phần

mềm của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn thì có thể hỗ trợ từ xa qua

teamview, điện thoại,…Từ đó nắm bắt kịp thời các nhu cầu của khách hàng cũng

như mong muốn của họ để có biện pháp khắc phục phù hợp.

Và cuối cùng là giá phí, một vấn đề khá quan trọng đối với doanh nghiệp.

Nhà cung cấp nên xây dựng chính sách giá phí linh hoạt, đa dạng để phù hợp với

nhiều đối tượng khách hàng. Bên cạnh đó, các chính sách ưu đãi như chi phí bảo

hành, bảo trì, nâng cấp phần mềm,…cũng có khả năng giúp cho nhà cung cấp thu

hút khách hàng mới và mang lại lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo

5.3.1 Hạn chế:

Do thời gian nghiên cứu không quá nhiều nên luận văn còn hạn chế về kích

thước mẫu và đối tượng, cụ thể là thông qua phương pháp lấy mẫu phi xác suất, số

67

lượng mẫu trong nghiên cứu chỉ có 165 mẫu, còn khá ít so với một nghiên cứu

định lượng. Các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp rất khó để tiếp cận do đặc thù

vị trí công việc cho nên các đối tượng được khảo sát chủ yếu là nhân viên kế toán.

Vì vậy, việc sử dụng mẫu chưa thể đại diện cho tổng thể các doanh nghiệp trên địa

bàn Huyện Củ Chi, cần mở rộng thêm đối tượng cũng như phạm vi nghiên cứu.

Bên cạnh đó, luận văn chỉ tập trung vào các nhân tố yêu cầu của người sử dụng,

tính năng của phần mềm, độ tin cậy của nhà cung cấp, khả năng hỗ trợdoanh

nghiệp của nhà cung cấp, giá phí phần mềm và dịch vụ sau bán hàng; mà bỏ qua

các nhân tố khác.

5.3.2 Hướng nghiên cứu tương lai

Từ những hạn chế của luận văn, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo:

Mở rộng thêm các đối tượng nghiên cứu. Các nghiên cứu tương lai có thể

tiếp tục phân tích các nhân tố thông qua CFA – Confirmatory Factor Analysis (sau

EFA) để kiểm định mô hình. Cũng như sử dụng các phương pháp khác như Anova,

T-test để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng khảo sát. Tìm thêm

những nhân tố mới ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm.

5.4 Kết luận

Trong chương này, tác giả đưa ra những kết quả và đóng góp của nghiên

cứu. Từ đó đưa ra một số kiến nghị đối với doanh nghiệp và nhà cung cấp cùng.

Cuối cùng, tác giả đưa ra những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp

theo.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

1. Bộ Tài Chính, 2005. Thông tư 103/2005/TT-BTC ban hành ngày 24/11/2005 về

việc hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán.

2. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.

Nhà xuất bản Lao động – xã hội.

3. Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự, 2012. Tổ chức công tác kế toán doanh

nghiệp. Đại học Kinh tế TP.HCM.

4. Nguyễn Văn Điệp, 2014. Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với các doanh

nghiệp trong ngành Giao thông vận tải. Tạp chí Giao thông vận tải tháng 07/2014.

5. Phạm Thị Tuyết Hường, 2016. Ảnh hưởng của chi phí sử dụng PMKT đến quyết

định sử dụng PMKT ở những doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM.

6. Thái Ngọc Trúc Phương, 2013. Các tiêu chí lựa chọn PMKT áp dụng phù hợp

cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa bàn Quận Tân Phú, TP.HCM.

7. Trần Phước, 2007. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức phần mềm kế

toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.

8. Võ Văn Nhị, Nguyễn Thị Bích Liên, Phạm Trà Lam, 2014. Định hướng lựa

chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

Tạp chí phát triển kinh tế. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, số 285 tháng

07/2014.

Tài liệu Tiếng nước ngoài

1. Abu-Musa and Ahmad A, 2005. The determinate of selecting Accouting

Software: A Proposel Model. The Review of Business Information Systems

Summer 2005, Volume 9, Number 3: 85-110.

2. Anil Jadhav and R. Sonar, 2009. Evaluating and selecting software packages: A

review: Inform. Software Tech, Volume 51, Number 3: 555-563.

3. Ajay Adhikaria et al, 2004. Firm characteristics and selection of international

accouting software. Journal of International Accouting, Auditing & Taxation,

Volume 13, Number 1: 53-69.

4. Davis, F. D (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use, and user

acceptance of information technology. MIS Quarterly, 13, 319-339.

5. Elikai et al, 2007. Accouting software selection and satisfaction. The CPA

Journal, 77: 26-31.

6. Hair và cộng sự, 2010. Multivariate Data Analysis, seventh edition, Pearson

Prentice Hall.

7. Kaiser, H., 1970. A second generation Little Jiffy. Psychometrika, 35, 401 – 15.

8. Parry et al, 2010. Understanding customers and relationships in software

technology SMEs. Bangor Business School Working Paper, 17: 110-155.

9. Tabachnick BG & Fidell LS, 2007. Using Multivariate Statistics, 5th edition,

Boston: Pearson Education.

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

Kính gửi: Quý Anh/ Chị,

Tôi tên là Nguyễn Đỗ Ngọc Phú. Hiện nay, tôi đang là học viên cao học khoá

25 Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, tôi đang thực hiện đề tài

nghiên cứu về “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi”. Quý Anh/ Chị vui

lòng dành chút thời gian quý báu tham gia khảo sát.

Các câu trả lời không có đúng sai. Mọi ý kiến của Anh/ Chị đều là những

đóng góp vô cùng quan trọng trong việc hoàn thành đề tài này. Tôi cam kết mọi

thông tin thu thập chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu, không vì mục đích nào

khác.

Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!

(Ghi chú: vì đề tài liên quan đến việclựa chọn phần mềm kế toán. Đối tượng

tham gia khảo sát gồm: kế toán viên, kế toán trưởng, nhà quản lý, chủ doanh

nghiệp. Ngoài đối tượng trên, xin Anh/ Chị vui lòng bỏ qua khảo sát. Xin cảm ơn!)

A. THÔNG TIN CHUNG

Xin vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân về Anh/ Chị:

Họ và tên:…...……………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………

Email liên lạc: ………………………………………………………………………

Đơn vị công tác: ……………………………………………………………….……

Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………...…

B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN

1. Doanh nghiệp Anh/ Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế

toán không?

2. Doanh nghiệp Anh/ Chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào?

3. Anh/ Chị có vai trò như thế nào trong quy trình lựa chọn phần mềm kế toán

của doanh nghiệp?

4. Xin Anh/ Chị cho biết những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần

mềm kế toán mà Anh/ Chị quan tâm?

5. Theo Anh/ Chị các nhân tố sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm

kế toán hay không? Anh/ Chị có bổ sung , sửa đổi các yêu cầu của từng nhân tố

không?

Có Không Bổ Nhân tố Các biến quan sát sung

Nhà cung cấp có kinh nghiệm về

phát triển sản phẩm PMKT

Nhà cung cấp có các sản phẩm Tính tin

PMKT phổ biến trên thị trường cậy của

nhà Nhà cung cấp có nhiều khách

cung hàng

cấp Nhà cung cấp có danh tiếng trên

PMKT thị trường

Nhà cung cấp có kỹ năng kinh

doanh

Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử

dụng PMKT Khả

năng hỗ Hướng dẫn tốt cho người sử

trợ dụng học cách sử dụng PMKT

doanh Hỗ trợ các khóa đào tạo để nghiệp doanh nghiệp biết cách sử dụng của nhà PMKT cung

Tư vấn để điều chỉnh PMKT phù cấp

hợp với doanh nghiệp PMKT

Phiên bản dùng thử miễn phí

Phù hợp với khả năng của doanh

nghiệp

Giá phí Giá phí của PMKT là hợp lý

của

Sử dụng PMKT mang lại lợi ích phần

cho doanh nghiệp hơn là chi phí mềm

Hài lòng với các khoản chi phí

bỏ ra để sử dụng PMKT

Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp

khi gặp khó khăn trong quá trình

sử dụng Dịch vụ

Có chế độ bảo trì, nâng cấp tốt sau bán

hàng Hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ

trợ khách hàng chuyên nghiệp

Truyền thông tốt với doanh

nghiệp

Nhà cung cấp PMKT có chế độ

chăm sóc khách hàng tốt

PMKT được xây dựng theo các

quy ước và quy định chung liên

quan đến kế toán và các quy định

pháp lý

Phù hợp với đặc điểm tổ chức Yêu cầu

quản lý sản xuất kinh doanh của của

doanh nghiệp người sử

dụng Phù hợp với quy mô doanh

nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ

máy kế toán của doanh nghiệp

Phù hợp với yêu cầu xử lý và

cung cấp thông tin kế toán

Tính linh hoạt

Tính an toàn dữ liệu

Tính bảo mật thông tin Tính

Ngôn ngữ lập trình năng

của Khả năng xử lý các nghiệp vụ

phần khó

mềm Khả năng tương thích

Khả năng nâng cấp

Tính năng web

Báo cáo bằng đồng ngoại tệ

Giao diện trực quan, sinh động,

dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy

xuất thông tin

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT

vì đáp ứng yêu cầu sử dụng

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT

vì đáp ứng đầy đủ các tính năng

Sự lựa

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT chọn

vì tin tưởng vào nhà cung cấp PMKT

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT

vì tich hợp được với môi trường

và cơ sở hạ tầng công nghệ

thông tin

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA

Có Không Bổ Nhân tố Các biến quan sát sung

Nhà cung cấp có kinh nghiệm về X phát triển sản phẩm PMKT

Nhà cung cấp có các sản phẩm Tính tin X PMKT phổ biến trên thị trường cậy của

nhà Nhà cung cấp có nhiều khách X cung hàng

cấp Nhà cung cấp có danh tiếng trên X PMKT thị trường

Nhà cung cấp có kỹ năng kinh Không

doanh rõ ráng

Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử X dụng PMKT Khả

năng hỗ Hướng dẫn tốt cho người sử X trợ dụng học cách sử dụng PMKT

doanh Hỗ trợ các khóa đào tạo để doanh nghiệp X nghiệp biết cách sử dụng PMKT của nhà

Tư vấn để điều chỉnh PMKT phù Không cung

hợp với doanh nghiệp cần cấp

thiết PMKT

Phiên bản dùng thử miễn phí

Phù hợp với khả năng của doanh X nghiệp

Giá phí Giá phí của PMKT là hợp lý X

của

Sử dụng PMKT mang lại lợi ích phần X cho doanh nghiệp hơn là chi phí mềm

Hài lòng với các khoản chi phí X bỏ ra để sử dụng PMKT

Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp khi

gặp khó khăn trong quá trình sử X

dụng

Có chế độ bảo trì, nâng cấp tốt X

Dịch vụ Hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ X sau bán trợ khách hàng chuyên nghiệp

hàng Truyền thông tốt với doanh Không

nghiệp cần

thiết

Nhà cung cấp PMKT có chế độ X chăm sóc khách hàng tốt

PMKT được xây dựng theo các

quy ước và quy định chung liên Yêu cầu X quan đến kế toán và các quy định của

pháp lý người sử

dụng Phù hợp với đặc điểm tổ chức X

quản lý sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp

Phù hợp với quy mô doanh

nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ X

máy kế toán của doanh nghiệp

Phù hợp với yêu cầu xử lý và X cung cấp thông tin kế toán

Tính linh hoạt X

Tính an toàn dữ liệu

Gộp lại

Tính bảo mật thông tin

Ngôn ngữ lập trình Không

cần

thiết

Khả năng xử lý các nghiệp vụ PMKT Tính

khó đảm năng

bảo độ của

tin cậy phần

và mềm

chính

xác cao

Khả năng tương thích X

Khả năng nâng cấp X

Tính năng web Không

cần

thiết

Báo cáo bằng đồng ngoại tệ Không

cần

thiết

Giao diện trực quan, sinh động,

dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy X

xuất thông tin

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì X đáp ứng yêu cầu sử dụng

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì X đáp ứng đầy đủ các tính năng

Sự lựa

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì chọn X tin tưởng vào nhà cung cấp PMKT

Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì

tich hợp được với môi trường và X cơ sở hạ tầng công nghệ thông

tin

PHỤ LỤC 03

BẢNG KHẢO SÁT

Kính gửi: Quý Anh/ Chị,

Tôi tên là Nguyễn Đỗ Ngọc Phú. Hiện nay, tôi đang là học viên cao học khoá

25 Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, tôi đang thực hiện đề tài

nghiên cứu về “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi”. Quý Anh/ Chị vui

lòng dành chút thời gian quý báu tham gia khảo sát.

Các câu trả lời không có đúng sai. Mọi ý kiến của Anh/ Chị đều là những

đóng góp vô cùng quan trọng trong việc hoàn thành đề tài này. Tôi cam kết mọi

thông tin thu thập chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu, không vì mục đích nào

khác.

Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!

(Ghi chú: vì đề tài liên quan đến việclựa chọn phần mềm kế toán. Đối tượng

tham gia khảo sát gồm: kế toán viên, kế toán trưởng, nhà quản lý, chủ doanh

nghiệp. Ngoài đối tượng trên, xin Anh/ Chị vui lòng bỏ qua khảo sát. Xin cảm ơn!)

Phần 1: THÔNG TIN CHUNG

9. Công ty Anh/ Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán

không?

 Có

 Không

( Nếu các Anh/ Chị trả lời là “không” thì bài khảo sát sẽ dừng lại tại đây. Cảm ơn

sự hỗ trợ nhiệt tình của các Anh/ Chị)

10. Quy mô công ty Anh/ Chị

 Vừa và nhỏ

 Lớn

 Khác (Siêu nhỏ,…) …………………

11. Loại hình doanh nghiệp mà Anh/ Chị đang công tác

Công ty TNHH

Công ty cổ phần

Doanh nghiệp tư nhân

Khác…………………….

12. Lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị Anh/ Chị đang công tác

Thương mại

Dịch vụ

Sản xuất

Xây dựng

13. Tổng nguồn vốn của đơn vị mà Anh/ Chị đang công tác

Dưới 10 tỷ

Từ 10 – 20 tỷ

Từ 20 – 50 tỷ

Từ 50 – 100 tỷ

 Trên 100 tỷ

Trong đó:

 Vốn góp trong nước  Vốn đầu tư nước ngoài

14. Số lao động trung bình của đơn vị

Không quá 10 người

Từ 11 đến 50 người

Từ 51 đến 100 người

Từ 101 đến 200 người

Từ 201 đến 300 người

Trên 300 người

15. Công ty Anh/ Chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào?

 Phần mềm tự thiết kế, tự viết

 Phần mềm thuê viết

 Phần mềm mua ngoài(đóng gói)

 Phần mềm miễn phí

 Khác………………………

16. Doanh nghiệp có quốc tịch từ nước nào?

 Việt Nam

 Hàn Quốc

 Đài Loan

 Nhật

 Khác………………………

Phần 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN

PMKT

Anh/ Chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn từ 1-5

(Trong đó: 1=hoàn toàn phản đối; 2=phản đối; 3=trung lập; 4=đồng ý; 5= hoàn

toàn đồng ý)

STT Nhân tố và thang đo Lựa chọn

Yêu cầu của người sử dụngphần mềm

Phần mềm kế toán phải được xây dựng theo các

1 chuẩn, quy ước và quy định chung liên quan đến lĩnh 1 2 3 4 5

vực kế toán và các quy định pháp lý về CNTT

Phần mềm kế toán phải phù hợp với đặcđiểm tổ chức 1 2 3 4 5 2 quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Phần mềm kế toán phải phù hợp quy mô doanh nghiệp 1 2 3 4 5 3 và đặcđiểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp

Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu xử lý và 1 2 3 4 5 4 cung cấp thông tin kế toán

Tính năng của phần mềm

5 Phần mềm kế toán phảiđảm bảo tính linh hoạt 1 2 3 4 5

Phần mềm kế toán phảiđảm bảo tính bảo mật và an 1 2 3 4 5 6 toàn dữ liệu

Phần mềm kế toán phảiđảm bảođộ tin cậy, chính xác 1 2 3 4 5 7 cao

Phần mềm kế toán có khả năng tích hợp, tương thích 1 2 3 4 5 8 với phần cứng vàứng dụng khác của doanh nghiệp

Phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp cải tiến hay

nâng cấpđể phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh 1 2 3 4 5 9 nghiệp nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc chính xác, tin

cậy và an toàn

Phần mềm kế toán có giao diện trực quan, sinh động, 1 2 3 4 5 10 dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin

Độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm kế toán

Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm 1 2 3 4 5 11 phần mềm kế toán

Nhà cung cấp có các sản phẩm phần mềm kế toán phổ 1 2 3 4 5 12 biến trên thị trường

13 Nhà cung cấp có một lượng khách hàng tương đối lớn 1 2 3 4 5

14 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường 1 2 3 4 5

Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán

Nhà cung cấp cung cấp bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng 1 2 3 4 5 15 phần mềm kế toán

Nhà cung cấp có khả năng hướng dẫn tốt cho người sử 1 2 3 4 5 16 dụng cách sử dụng phần mềm

Nhà cung cấp hỗ trợ doanh nghiệp các khoáđào tạođể 1 2 3 4 5 17 học cách sử dụng phần mềm

Nhà cung cấp hỗ trợ các phiên bản phần mềm dùng 1 2 3 4 5 18 thử miễn phí

Giá phí phần mềm

Giá phí của phần mềm kế toán phù hợp với khả năng 1 2 3 4 5 19 của công ty

20 Giá phí của phần mềm kế toán là hợp lý 1 2 3 4 5

21 Sử dụng phần mềm kế toán mang lại lợiích cho công 1 2 3 4 5

ty tôi hơn là chi phí đầu tư

Tôi hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử dụng 1 2 3 4 5 22 phần mềm kế toán

Dịch vụ sau bán hàng

Nhà cung cấp phần mềm kế toán luôn sẵn sàng hỗ trợ

23 doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong quá trình sử 1 2 3 4 5

dụng

Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chếđộ bảo trì, 1 2 3 4 5 24 nâng cấp phần mềm tốt cho khách hàng

Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chếđộ chăm sóc 1 2 3 4 5 25 khách hàng tốt

Nhà cung cấp phần mềm kế toán có hệ thống nhân 1 2 3 4 5 26 viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp

Sự lựa chọn phần mềm kế toán

Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vìđápứng yêu 1 2 3 4 5 27 cầu sử dụng

Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì 1 2 3 4 5 28 nóđápứng đầyđủ các tính năng

Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tin 1 2 3 4 5 29 tưởng nhà cung cấp

Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tích

30 hợp được với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ 1 2 3 4 5

thông tin

Phần 3: THÔNG TIN KHÁC

1. Giới tính của Anh/ Chị:

Nam

Nữ

2. Độ tuổi của Anh/ Chị:

Dưới 30 tuổi

Từ 30 đến dưới 50 tuổi

Từ 50 tuổi trở lên

3. Chức vụ chuyên môn của Anh/ Chị:

Nhà quản lý/ Chủ doanh nghiệp

Kế toán trưởng

Kế toán viên

4. Xin Anh/ Chị vui lòng cho biết thông tin về (nếu sẵn lòng):

Tên đơn vị Anh/ Chị đang công tác: ...............................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn Anh/ Chị đã tham gia trả lời câu hỏi !

PHỤ LỤC O4

THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU

1. Thống kê mô tả theo loại hình doanh nghiệp

Loại hình

Frequency Percent Valid Cumulative

Percent Percent

TNHH 143 48.0 48.0 48.0

Cổ phần 15 28.0 28.0 76.0

DNTN 7 24.0 24.0 100.0

Khác 0 0.0 0.0 100.0

Total 165 100.0 100.0

2. Thống kê mô tả theo lĩnh vực hoạt động

Lĩnh vực hoạt động

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

54 32.7 32.7 32.7 Thương mại

37 22.4 22.4 55.1 Dịch vụ

61 37.0 37.0 92.1 Sản xuất

13 7.9 7.9 100.0 Xây dựng

165 100.0 100.0 Total

3. Thống kê mô tả theo nguồn vốn

Nguồn vốn

Frequency Percent Valid Cumulative

Percent Percent

Dưới 10 tỷ 135 81.8 81.8 81.8

Từ 10 – 20 tỷ 12 7.3 7.3 89.1

Từ 20 – 50 tỷ 12 7.3 7.3 96.4

Từ 50 – 100 tỷ 3 1.8 1.8 98.2

Trên 100 tỷ 3 1.8 1.8 100.0

Total 165 100.0 100.0

4. Thống kê mô tả theo số lao động

Số lao động

Frequency Percent Valid Cumulative

Percent Percent

Dưới 10 người 129 78.2 78.2 78.2

Từ 11 – 50 người 26 15.8 15.8 94.0

Từ 51 – 100 người 3.0 3.0 5 97.0

Từ 101 – 200 người 2.4 2.4 4 99.4

Từ 201 – 300 người 0 0 0 99.4

1 Trên 300 người 0.6 0.6 100.0

Total 165 100.0 100.0

5. Thống kê mô tả theo phần mềm kế toán đang sử dụng

Phần mềm đang sử dụng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Tự viết 2 1.2 1.2 1.2

Thuê viết 52 31.5 31.5 32.7

Mua ngoài 108 65.5 65.5 98.2

Miễn phí 3 1.8 1.8 100.0

Khác 0 0 0 100.0

Total 165 100.0 100.0

6. Thống kê mô tả theo giới tính

Giới tính

Frequency Percent Valid Cumulative

Percent Percent

Nam 36 21.8 21.8 21.8.0

Nữ 129 78.2 78.2 100.0

Total 165 100.0 100.0

7. Thống kê mô tả theo chức vụ

Chức vụ

Frequency Percent Valid Cumulative

Percent Percent

Nhà quản lý/ Chủ 8 4.8 4.8 4.8 doanh nghiệp

Kế toán trưởng 32 19.4 19.4 24.2

Kế toán viên 125 75.8 75.8 100.0

Total 165 100.0 100.0

PHỤ LỤC 05

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA

1. Nhân tố “ Yêu cầu của người sử dùng”

Reliability Item Statistics

Statistics Mean Std. N

Cronbach's N of Deviation

Alpha Items YC1 4.12 1.054 165

.877 4 YC2 4.12 .971 165

YC3 3.72 1.061 165

YC4 4.36 .700 165

Item-Total Statistics

Scale Scale Corrected Cronbach'

Mean if Variance if Item-Total s Alpha if

Item Item Correlation Item

Deleted Deleted Deleted

YC1 12.20 5.333 .880 .780

YC2 12.20 5.833 .842 .799

YC3 12.60 6.583 .554 .921

YC4 11.96 7.373 .753 .853

2. Nhân tố “ Tính năng của phần mềm”

Reliability Item Statistics

Statistics Mean Std. N

Cronbach's N of Deviation

Alpha Items TN1 4.32 .690 165

.799 6 TN2 4.52 .714 165

TN3 4.16 .746 165

TN4 4.44 .768 165

TN5 4.44 .712 165

TN6 4.52 .714 165

Item-Total Statistics

Scale Scale Corrected Cronbach'

Mean if Variance if Item-Total s Alpha if

Item Item Correlation Item

Deleted Deleted Deleted

22.08 7.160 .482 .783 TN1

21.88 6.527 .652 .744 TN2

22.24 7.190 .417 .799 TN3

21.96 6.040 .738 .720 TN4

21.96 7.290 .421 .797 TN5

21.88 6.610 .625 .751 TN6

3. Nhân tố “ Độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm”

Reliability Item Statistics Statistics

Mean Std. N Cronbach's N of Deviation Alpha Items

TC1 4.40 .957 165 .746 4

TC2 4.04 .790 165

TC3 4.04 .978 165

TC4 3.68 1.145 165

Item-Total Statistics

Scale Scale Corrected Cronbach'

Mean if Variance if Item-Total s Alpha if

Item Item Correlation Item

Deleted Deleted Deleted

11.76 6.440 .464 .827 TC1

12.12 5.860 .564 .685 TC2

12.12 4.777 .680 .605 TC3

12.48 4.010 .724 .566 TC4

4. Nhân tố “ Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp”

Reliability Item Statistics

Statistics Mean Std. N

Cronbach's N of Deviation

Alpha Items KN1 4.16 .943 165

.857 4 KN2 4.40 .957 165

KN3 4.08 1.038 165

KN4 3.92 .862 165

Item-Total Statistics

Scale Scale Corrected Cronbach'

Mean if Variance if Item-Total s Alpha if

Item Item Correlation Item

Deleted Deleted Deleted

KN1 11.40 6.083 .869 .820

KN2 11.16 6.390 .771 .850

KN3 11.48 6.010 .765 .854

KN4 11.64 6.823 .786 .847

5. Nhân tố “ Giá phí của phần mềm”

Reliability Item Statistics

Statistics Mean Std. N

Cronbach's N of Deviation

Alpha Items GP1 4.16 1.028 165

.772 4 GP2 3.88 .971 165

GP3 4.28 .678 165

GP4 3.92 1.038 165

Item-Total Statistics

Scale Scale Corrected Cronbach'

Mean if Variance if Item-Total s Alpha if

Item Item Correlation Item

Deleted Deleted Deleted

GP1 12.08 3.327 .482 682

GP2 12.36 4.157 575 .664

GP3 11.96 4.957 .556 .769

GP4 12.32 3.477 .423 .739

6. Nhân tố “ Dịch vụ sau bán hàng”

Reliability Item Statistics

Statistics Mean Std. N

Cronbach's N of Deviation

Alpha Items DV1 4.08 1.077 165

.862 4 DV2 4.24 .926 165

DV3 4.16 1.068 165

DV4 4.08 1.152 165

Item-Total Statistics

Scale Scale Corrected Cronbach'

Mean if Variance if Item-Total s Alpha if

Item Item Correlation Item

Deleted Deleted Deleted

DV1 11.48 8.093 .799 .852

DV2 11.32 9.060 .781 .859

DV3 11.40 8.000 .729 .843

DV4 11.48 7.510 .731 .844

7. Nhân tố “ Sự lựa chọn phần mềm kế toán”

Reliability Item Statistics

Statistics Mean Std. N

Cronbach's N of Deviation

Alpha Items LC1 4.16 1.028 165

.897 4 LC2 3.96 1.060 165

LC3 3.68 1.108 165

LC4 3.84 1.106 165

Item-Total Statistics

Scale Scale Corrected Cronbach'

Mean if Variance if Item-Total s Alpha if

Item Item Correlation Item

Deleted Deleted Deleted

LC1 11.48 8.427 .783 .864

LC2 11.68 8.310 .773 .867

LC3 11.96 8.540 .678 .902

LC4 11.80 7.667 .860 .833

PHỤ LỤC 06

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .850

Approx. Chi-Square 659.728

Bartlett's Test of Sphericity df 10

Sig. .000

Total Variance Explained

Compo Initial Eigenvalues Extraction Sums of Rotation Sums of

nent Squared Loadings Squared Loadings

Total % of Cumu Total % of Cumulati Total % of Cumulativ

Varianc lative Varia ve % Varian e %

e % nce ce

34.79 34.79 9.047 34.796 9.047 34.796 5.253 20.203 20.203 1 6 6

49.08 14.28 3.714 14.286 3.714 49.082 3.943 15.167 35.370 2 6 2

62.36 13.28 3.453 13.282 3.453 62.364 3.884 14.939 50.309 3 2 4

74.20 11.84 3.079 11.844 3.079 74.208 3.739 14.381 64.689 4 4 8

82.16 2.068 7.953 2.068 7.953 82.161 3.276 12.599 77.289 5 1

87.86 1.482 5.698 1.482 5.698 87.860 2.748 10.571 87.860 6 0

90.25 7 .624 2.399 8

92.25 8 .519 1.994 3

94.04 9 .465 1.787 0

95.31 10 .333 1.279 9

96.52 11 .312 1.202 0

97.34 12 .214 .825 5

98.07 13 .190 .731 6

98.59 14 .135 .520 6

98.98 15 .102 .390 7

99.28 16 .077 .298 5

99.50 17 .056 .217 1

99.67 18 .045 .174 5

99.79 19 .031 .121 6

99.89 20 .026 .098 4

99.96 21 .018 .069 3

99.98 22 .006 .024 6

99.99 23 .003 .012 9

100.0 24 .000 .001 00

2.619 1.007E- 100.0 25 E-016 015 00

6.228 2.395E- 100.0 26 E-017 016 00

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

TN6 .948

TN5 .948

TN1 .898

TN2 .798

TN4 .762

TN3 .727

.950 KN1

.929 KN2

.918 KN4

.856 KN3

.945 DV2

.888 DV3

.832 DV4

.814 DV1

.957 GP1

.925 GP4

.900 GP2

.895 GP3

.943 YC1

.886 YC2

YC4 .809

YC3 .677

TC3 .905

TC2 .856

TC4 .737

YC1 .648

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .726 Sampling Adequacy.

Approx. Chi- 580.12

Square 2 Bartlett's Test of

Sphericity df 6

Sig. .000

Total Variance Explained

Compon Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

Loadings ent

Total % of Cumulativ Total % of Cumulativ

Variance e % Variance e %

3.068 76.704 76.704 3.068 76.704 76.704 1

.698 17.442 94.146 2

.160 3.988 98.134 3

.075 1.866 100.000 4

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

LC4 .923

LC1 .888

LC2 .882

LC3 .806

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 components

extracted.

PHỤ LỤC 07

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI

Correlations

LC YC TN TC KN GP DV

Pearson .406 1 .575 .685* .350 .273** .397** Correlation

LC Sig. (2-tailed) .031 .038 .380 .000 .004 .020

165 165 165 165 165 165 165 N

Pearson .031 .575 1 .151 .114 .490* .294 Correlation

YC Sig. (2-tailed) .031 .471 .587 .013 .154 .293

165 165 165 165 165 165 165 N

Pearson .182 .685* .483 1 .214 .340 .322 Correlation

TN Sig. (2-tailed) .038 .471 .305 .097 .116 .182

165 165 165 165 165 165 165 N

Pearson .135 .350 .295 .344 1 .094 .317 Correlation

TC Sig. (2-tailed) .380 .587 .305 .656 .123 .224

N 165 165 165 165 165 165 165

Pearson .451 KN .273** .422* .467 .355 1 .461* Correlation

Sig. (2-tailed) .000 .013 .097 .656 .020 .231

165 165 165 165 165 165 165 N

.134 Pearson .397 .385 .129 .187 .-0.37 1 Correlation

GP Sig. (2-tailed) .042 .301 .345 .257 .254 .198

165 165 165 165 165 165 165 N

1 Pearson .406** .478 .237 .920 .252* .730 Correlation DVT

B Sig. (2-tailed) .004 .154 .116 .123 .020 .209

N 165 165 165 165 165 165 165

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Model Summaryb

Mod R R Adjuste Std. Error of Change Statistics

el Square d R the Estimate R F Change df1 df2 Sig. F

Square Square Change

Change

a

.841 1 .708 .610 .62414290 .708 7.268 6 18 .000

a. Predictors: (Constant), TC, YC, GP, DV, KN, tn

b. Dependent Variable:

ANOVAa

Model Sum of df Mean F Sig.

Squares Square

Regressi 116.085 41 2.831 47.833 .000b on

1 Residual 47.915 123 .057

Total 164.000 164

a. Dependent Variable: LC

b. Predictors: (Constant), TC, YC, GP, DV, KN, tn

Unstandardized

Coefficientsa Standardized

Collinearity

Coefficients Coefficients Statistics

Model t Sig.

Std. B Beta Tolerance VIF Error

1.144E- (Constant) .037 .000 1.000 016

0,366 .027 .491 7.772 .000 .956 1.045 TN

0,247 .030 .485 7.402 .000 .972 1.027 YC

1 0,676 .023 .386 6.703 .000 .965 1.032 GP

0,086 .022 .275 5.099 .000 .974 1.025 TC

0,085 .046 .227 4.471 .001 .947 1.057 KN

0,204 .022 .116 3.022 .000 .963 1.035 DV

PHỤ LỤC 08

DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHỎNG VẤN

STT HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC CHỨC VỤ

Lâm Chí Trung Công ty TNHH SX TM Hồng Lợi Giám đốc 1

Nguyễn Mai Thảo Công ty TNHH TM SX Cao Hoa Giám đốc 2

Ngô Văn Lực Công ty TNHH SX TM Nam Hiệp Lực Giám đốc 3

4 Nguyễn Thị Đoan Công ty TNHH Phú Long Hưng Kế toán

Trang trưởng

5 Vương Bá Thông DNTN SX TM Ngọc Châu Kế toán

trưởng

6 Bùi Trường Tiến Công ty Cổ phần Đầu Tư Huy Tiến Kế toán

trưởng

7 Đặng Thị Hồng Tâm Công ty TNHH SX TM DV XNK Đức Kế toán

Hạnh trưởng

8 Trần Thị Kim Hoàng Công ty TNHH Thiên Phú Khang Kế toán

trưởng

9 Trịnh Minh Tý Công ty Cổ phần Đầu Tư XD Phương Kế toán

Nam trưởng

10 Trần Vũ Hải Yến Công ty TNHH MTV TM DV Phong Kế toán

Yến trưởng

PHỤ LỤC 09

DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐÃ KHẢO SÁT

TÊN NGƯỜI STT

TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ ĐƯỢC PHỎNG

VẤN

Công Ty TNHH Sản Đường Ba Sa, ấp Cây Trôm, Xã Lại Xuân Ca 1

Xuất - Thương Mại Phước Hiệp, Huyện Củ Chi,

Nam Hiệp Lực TPHCM

Công Ty Tnhh Chế 429 Nguyễn Thị Lắng, ấp 4, Xã Hoàng Đình Hợp

2 Biến Nông Sản Việt Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi,

Thịnh TPHCM

Công Ty TNHH Sản 9/6 Đường số 410, Ấp 3, Xã Nguyễn Lang Trinh

3 Xuất Thương Mại Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi,

Kim Dương TPHCM

Tân Thông-Tân Phú Trung Trần Thị Thanh

4 Cty TNHH Hải Vân X.tân Thông Hội, Huyện Củ Thanh

Chi, TPHCM

Cty TNHH May Hân ấp Bàu Tre 2 X.Tân An Hội, Võ Thị Mỹ Loan 5 Mao Huyện Củ Chi, TPHCM

Cty TNHH Nhựa Quốc Lộ 22 ấp Cây Trôm xã Lê Kim Long

6 Thương Mại Liên Phước Hiệp, Huyện Củ Chi,

Phát TPHCM

Công Ty Cổ Phần Doãn Thị Ché ấp 4 Tỉnh Lộ 8, Xã Phước Vĩnh 7 Đầu Tư Xây Dựng An, Huyện Củ Chi, TPHCM Liên Thành

Công Ty TNHH Nguyễn Văn Ni, Khu phố 2, Trần Thị Hoàng

8 Xây Dựng Đường - Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ

Điện Liên Tỉnh Chi, TPHCM

Lê Trọng Lâm Công Ty TNHH Sản Số 743,Tỉnh Lộ 15, ấp 6, Xã Xuất-Dịch Vụ 9 Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Thương Mại Tiến Chi, TPHCM Thịnh

641 Tỉnh Lộ 2, Ấp Lào Táo Võ Thị Thanh Thủy Công Ty TNHH Chế Thượng, Xã Trung Lập 10 Biến Thực Phẩm Thượng, Huyện Củ Chi, Huynh Đệ Tề Hùng TPHCM

328 Quốc Lộ 22, Ấp Tân Định, Trần Thị Hoa Công Ty TNHH Dệt 11 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ May Kim Thành Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Trần Thế Luận 11 Đường Bàu Giã, ấp 2, Xã MTV Sản Xuất 12 Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, Thương Mại Dịch TPHCM Vụ Thái Sơn

68 Đường Liêu Bình Hương, Ngô Văn Đông

Công Ty TNHH Xây Tổ 5, Ấp Tân Tiến, Xã Tân 13 Dựng Thịnh Lộc Thông Hội, Huyện Củ Chi,

TPHCM

Công Ty Cổ Phần 1524 Tỉnh Lộ 8, Ấp 4, Xã Hòa Phạm Đăng Xê 14 Bao Bì Giấy Á Châu Phú, Huyện Củ Chi, TPHCM

Thái Văn Thanh 15 Công Ty TNHH Nguyễn Văn Tỷ, Khu phố 2,

Thiết Kế Xây Dựng Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ

Thương Mại Tân Chi, TPHCM

Nam Phương

Công Ty TNHH Sản 30 Đường Tam Tân, ấp Giữa, Nguyễn Văn Tài

16 Xuất Giấy Liên Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ

Phương Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Số 116 Đào Văn Thử, Xã Tân Nguyễn Thị Hiêm

17 Giao Nhận Hàng An Hội, Huyện Củ Chi,

Hóa Xnk Củ Chi TPHCM

Công Ty TNHH 261 Lê Minh Nhựt, Ấp Phạm Thế Hùng

18 Thương Mại - Sản Thượng, Xã Tân Thông Hội,

Xuất Cao Hoa Huyện Củ Chi, TPHCM

Cty TNHH Kim ấp Bàu Đừng X.An Nhơn Tây, Bùi Văn Cường 19 Hoàng Huyện Củ Chi, TPHCM

433/2 Đường Bình Mỹ, Xã Lê Thị Ngợi Doanh Nghiệp Tư Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, 20 Nhân Bình Mỹ TPHCM

Công Ty TNHH Sản Huỳnh Văn Sơn ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông, 21 Xuất - Thương Mại Huyện Củ Chi, TPHCM Tất Thắng

34 Đường số 124, ấp 12, Xã Lê Thị Thúy Phượng Công Ty TNHH Một Tân Thạnh Đông, Huyện Củ 22 Thành Viên Bảo Lợi Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Lô HC6-5, Khu C, Đường Tam Nguyễn Thiện Nhung 23

Xuất Nhập Khẩu - Tân, ấp Bến Đò 2, Khu Công

Thương Mại Hiệp nghiệp, Xã Tân Phú Trung,

Thành Huyện Củ Chi, TPHCM

Lô C3-13 đường N8, KCN Tân Vũ Thị Thanh Công Ty Cổ Phần 24 Phú Trung, Xã Tân Phú Trung, Bao Bì Việt Phát Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Tôn Nữ An Hòa

Thực Phẩm, Sữa Và ấp 5 Tỉnh Lộ 9, Xã Bình Mỹ, 25 Nước Giải Khát Han Huyện Củ Chi, TPHCM

Co

Công Ty TNHH Một 202/1 đường Nguyễn Thị Lắng, Trần Thị Tảo

26 Thành Viên Bảo Bảo ấp Giòng Sao, Xã Tân Phú

Trâm Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Trần Thị Lệ Hoa Số 21 Đường số 6, ấp Bàu Sim, Thương Mại Dịch 27 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Vụ Và Kỹ Thuật Chi, TPHCM S.G.C

Công Ty TNHH Sản Lê Thị Xuân 105/6 đường Trần Văn Chẩm, Xuất - Thương Mại - 28 ấp 3, Xã Phước Vĩnh An, Dịch Vụ Sài Gòn Huyện Củ Chi, TPHCM Bông Sen

DNTN Sản Xuất 107 Tổ 4 ấp 2A Tỉnh Lộ 8 Xã Trần Ngọc Điệp

29 Hàng Thủ Công Mỹ Hoà Phú, Huyện Củ Chi,

Nghệ Thành Công TPHCM

ấp 4, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Trần Văn Phúc Công Ty TNHH Sản 30 Chi, TPHCM Xuất-Thương Mại

Thái Hưng Thịnh

Công Ty TNHH Nguyễn Thị Triều Số 404 Quốc lộ 22, Tổ 1, Ấp Thương Mại Và 31 Tân Lập, Xã Tân Thông Hội, Dịch Vụ Quang Huyện Củ Chi, TPHCM Xuân

Cty TNHH Thương 6 Tổ 1 Nguyễn Văn Ni Kp6 Thị Đỗ Ngọc Em

32 Mại Dịch Vụ Thời Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi,

Tân TPHCM

Công Ty TNHH Sản 212 Nguyễn Thị Lắng, ấp Phú Vi Thùy Anh Thy

33 Xuất - Thương Mại Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện

Phúc Tuyền Hưng Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Vật Hà Văn Hào 61/1 ấp Bàu Tre I, Xã Tân An 34 Liệu Xây Dựng Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM Trang Long

Công Ty TNHH Một Hồng Minh Hội 54 Đường số 24, Ấp Trung, Xã Thành Viên Sản Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi, 35 Xuất Thương Mại TPHCM Cao Sang Mãn

320 Nguyễn Thị Lắng, ấp 1, Xã Trần Phước Hiệp Công Ty TNHH Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, 36 Quốc Kỳ TPHCM

số 59 đường 26, ấp Trung, Xã Võ Văn Tùng Công Ty TNHH Phổ 37 Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi, Vy TPHCM

38 Công Ty TNHH Sản 719 Quốc lộ 22, Khu phố 5, Thị Phạm Thị Nhục

Xuất - Thương Mại Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi,

Tú Anh TPHCM

Công Ty TNHH Sản Trần Thị Bạc Ấp Giữa, Xã Tân Phú Trung, 39 Xuất Thương Mại Huyện Củ Chi, TPHCM Tài Thuận Hưng

Công Ty TNHH Sản Lê Thanh Hùng

Xuất & Thương Mại ấp Trạm Bơm, Xã Tân Phú 40 Giấy Và Bao Bì Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Giấy Tiến Phát

Công Ty TNHH Sản Trịnh Văn Sinh

Xuất - Thương Mại - Tổ 4, ấp Cây Da Nguyễn Thị

41 Dịch Vụ Công Nghệ Lắng, Xã Tân Phú Trung,

Sinh Học Ứng Dụng Huyện Củ Chi, TPHCM

Việt Mỹ Úc

Công Ty TNHH Sản Lê Văn Cương Đường Tam Tân, ấp Bến Đò 2, Xuất Thương Mại 42 Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Đầu Tư Đại Phú Chi, TPHCM Hùng

Doanh Nghiệp Tư Hồ Thị Hội

Nhân Thương Mại - Tổ 1, ấp Thạnh An, Xã Trung 43 Dịch Vụ - Xây Dựng An, Huyện Củ Chi, TPHCM

Huỳnh Ngân

Công Ty TNHH Sản 66B Tổ 4, ấp Trung Viết, Xã Trần Thị Bình

44 Xuất - Thương Mại Phước Hiệp, Huyện Củ Chi,

Hiệp Phước V.N TPHCM

Công Ty TNHH Gia Nguyễn Văn Thái

Công Sản Xuất Tổ 2, ấp Hậu, Xã Tân Thông 45 Thương Mại Phát Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM

Đạt Hưng

Công Ty TNHH Số 311 Đường Bà Thiên, Ấp Lê Thị Duyên

46 Dinh Dưỡng Hướng Xóm Bưng, Xã Nhuận Đức,

Dương Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH 504 Bùi Thị Điệt, Ấp 3, Xã Huỳnh Công Thanh

47 Nông Nghiệp Chánh Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi,

Phong TPHCM

Công Ty TNHH Sản Số 15 Ấp Bến Đò 1, Xã Tân Trần Ngọc Vân

48 Xuất Thương Mại Phú Trung, Huyện Củ Chi,

Hồng Lợi TPHCM

Công Ty TNHH Sản Đặng Thị Bích Nga

Xuất Giấy Và Bao ấp Bến Đò 2, Xã Tân Phú 49 Bì Giấy Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Trung

Doanh Nghiệp Tư 31 Nguyễn Văn Khạ, Khu phố Nguyễn Thị Yến

50 Nhân Dịch Vụ Vận 8, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ

Chuyển 299 Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sản Nguyễn Thanh Châu Tổ 1, ấp 5, Xã Hòa Phú, Huyện 51 Xuất Thương Mại Củ Chi, TPHCM Nguyễn Hoàng

Công Ty TNHH Hóa Nguyễn Thiện Trúc 126 Đường số 93, Ấp Bến đò 1, 52 Chất Song Toàn Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ

Chi, TPHCM

Công Ty Trách Trần Thanh Hồ 37, Tổ 4, ấp 3 Tỉnh Lộ 8, Xã Nhiệm Hữu Hạn Sản 53 Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Xuất Thương Mại TPHCM An Hưng Phát

Công Ty TNHH Phú 47A Hương lộ 2, Xã Tân Phú Nguyễn Ngọc Diệp 54 Long Hưng Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Nguyễn Thị Ngọc Số 31, Đường Số 26, Ấp Trung, Thương Mại-Dịch Phương 55 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Vụ -Sản Xuất Và In Chi, TPHCM Bao Bì Khải Việt

Công Ty TNHH Sản 322/9 Đường Nguyễn Thị Nê, Nguyễn Văn Cường

56 Xuất - Thương Mại ấp Phú Hiệp, Xã Phú Hòa

Bao Bì Hợp Phát Đông, Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sản Nguyễn Văn Mỹ 235 Tổ 6, ấp Bàu Điều Thượng, Xuất Thương Mại 57 Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Dịch Vụ Cơ Điện Chi, TPHCM Lạnh Huỳnh Thảo

Công Ty TNHH Lê Văn Hòa 146 Tỉnh Lộ 8, Khu phố 2, Thị Thương Mại Và 58 Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Dịch Vụ Tin Học TPHCM Tín Thành Đạt

Tỉnh lộ 15, ấp 11, Xã Tân Hứa Ngọc Trân Doanh Nghiệp Tư

59 Thạnh Đông, Huyện Củ Chi, Nhân Sản Xuất

TPHCM Thương Mại Ngọc

Châu

Lê Thúy Linh Công Ty TNHH 225 Quốc Lộ 22, ấp Bàu Tre 2, Thương Mại Và Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, 60 Dịch Vụ Kỹ Thuật TPHCM Hữu Quốc

Lê Thị Hiền Cty TNHH Tư Vấn

Thiết Kế Xây Dựng Quốc Lộ 22 ấp Đình X.Tân Phú 61 Điện Thương Mại Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Trung Trí

Nguyễn Khắc Hiếu Công Ty TNHH Sản

Xuất Thương Mại

Sợi Việt Đức (Công ấp 6, Xã Tân Thạnh Đông, 62 Ty TNHH Sản Xuất Huyện Củ Chi, TPHCM

Thương Mại Quảng

Vinh Phát)

Ngô Thị Mộng Trinh Doanh Nghiệp Tư

Nhân Thương Mại - ấp Chợ, Xã Phước Thạnh, 63 Dịch Vụ Tin Học Huyện Củ Chi, TPHCM

Cường Vũ

Nguyễn Phước Danh Công Ty TNHH ấp 1, Xã Hòa Phú, Huyện Củ 64 Thương Mại - Dịch Chi, TPHCM Vụ Khải Hoàn Xanh

Công Ty TNHH Sản 192, Tỉnh Lộ 8, Ấp Mũi Lớn 1, Đoàn Thị Liên

65 Xuất - Thương Mại Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Hương

Va Da TPHCM

228/9 Nguyễn Thị Lắng, Tổ 5, Nguyễn Ngọc Quỳnh Công Ty TNHH No 66 ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Ben Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH 31 Đường Bàu Lách, Ấp 4, Xã Nguyễn Hữu Tề

67 Taishiang Seeding Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi,

Vietnam TPHCM

Công Ty TNHH Số 493A, Quốc lộ 22, Tổ 1, ấp Lê Thị Thùy Linh

68 Thương Mại Như Hậu, Xã Tân An Hội, Huyện

Quỳnh Củ Chi, TPHCM

Cty TNHH Thương 129A Tổ 4 KP7 Tỉnh Lộ 8, Thị Nguyễn Thị Ánh

69 Mại Dịch Vụ Du Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Thủy

Lịch Đất Thép TPHCM

Công Ty TNHH Sản Trần Thị Hồng Hạnh Số 2 Đường 15, ấp Tân Định, Xuất Thương Mại 70 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Dịch Vụ Đức Bảo Chi, TPHCM Khanh

Công Ty TNHH Xây Trần Hảo Tâm

Dựng - Thương Mại ấp Bến Đò 2, Xã Tân Phú 71 Và Dịch Vụ Hướng Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Dương

Cty TNHH Lân ấp 4 Xã Phước Vĩnh An, Huyện Nguyễn Quang Vinh 72 Thương Huỳnh Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH 300 Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trần Thị Trung Hiếu 73 Thừa Huân Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Lê Phương Mai 74 Cty TNHH Sản Xuất ấp Mũi Côn Đại Xã Phước

Thương Mại Hải Hiệp, Huyện Củ Chi, TPHCM

Hằng

11 Vườn Thuốc, ấp Cây Da, Xã Trần Thị Loan Công Ty Cổ Phần 75 Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Thương Mại Do Na TPHCM

Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Thanh 134/6C Phú Mỹ, Tổ 74, ấp Cây Thành Viên Sản Hảo 76 Trâm, Xã Phú Hòa Đông, Xuất Thương Mại Huyện Củ Chi, TPHCM Dịch Vụ Ô La La

Công Ty TNHH 572 Nguyễn Văn Khạ ấp Cây Ngô Thị Thảo Trang

77 Nam Phương Tấn Trắc X.Phú Hoà Đông, Huyện

Đạt Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Đầu Lê Thị Gái 727 Đường Tỉnh lộ 15,ấp Bến Tư Thương Mại 78 Đình, Xã Nhuận Đức, Huyện Dịch Vụ Nguyễn Củ Chi, TPHCM Hùng

Cty TNHH Xây ấp Trung Bình Xã Trung Lập Trần Ái Trân

79 Dựng Thương Mại Thượng, Huyện Củ Chi,

Cao Duy TPHCM

26/7 Tổ 1 Khu 1 ấp Chợ Xã Huỳnh Thị Hồng Cty TNHH Sản Xuất Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Hạnh 80 Thương Mại Trí Phát TPHCM

Công Ty TNHH 318/59 ấp Đình, Xã Tân Phú Cao Xuân Hóa 81 Quách Kim Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Hoàng Thị Kim 82 Công Ty TNHH 604 tổ 2, Khu phố 6 Quốc lộ

Thương Mại Dịch 22, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Hương

Vụ Hằng Duy Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Đo 106 Tỉnh lộ 2, Ấp Xóm Đồng, Trương Hữu Nghị

83 Đạc Và Tư Vấn Yên Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ

Định Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sản Tổ 2, đường tỉnh lộ 8, ấp Hội Lã Thanh Đoan

84 Xuất Thương Mại Thanh, Xã Trung An, Huyện

Dịch Vụ Đại Sung Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Vân T.4 Tỉnh Lộ 8, ấp 4, Xã Phú Phạm Ngọc Thanh 85 Vy Hòa, Huyện Củ Chi, TPHCM Tú

80/10H Đường số 363, ấp Mũi Trần Hữu Nhân Công Ty Cổ Phần 86 Lớn 2, Xã Tân An Hội, Huyện Thành Tân Tiến Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Đo Số 11/1 Đường An Nhơn Tây, Nguyễn Thị Thanh

87 Đạc San Lấp Mặt Ấp Chợ Cũ, Xã An Nhơn Tây, Loan

Bằng Đất Thép Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sản 222 Tỉnh Lộ 15 Tổ 26 ấp Phú Trịnh Ngọc Mỹ

88 Xuất - Xuất Nhập Hòa Xã Phú Hòa Đông, Huyện Hương

Khẩu Gia Bảo Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Phan Thị Cúc Số 756 Quốc lộ 22, Khu phố 2, Thương Mại Tin Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ 89 Học Dịch Vụ Toàn Chi, TPHCM Phát

Công Ty Cổ Phần Tổ 8, ấp 2, Xã Tân Thạnh Nguyễn Thị Hậu 90 Đầu Tư Huy Tiến Đông, Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Số 1 Đường Giáp Hải, Tổ 7, Trần Bích Dung

91 Thương Mại Phương Khu phố 8, Thị Trấn Củ Chi,

Quyền Phát Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sản Số 18 đường 35, ấp Tân Thành, Tôn Thị Thanh Bình

92 Xuất Thương Mại Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ

Kiến Đại Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Nguyễn Thị Hạnh 285 đường Bến Than, ấp 1, Xã Thương Mại - Sản 93 Hòa Phú, Huyện Củ Chi, Xuất - Dịch Vụ Nhật TPHCM Minh Quang

Công Ty TNHH Xây 234 Nguyễn Văn Khạ, Ấp 2, Xã Nguyễn Thị Lan

94 Dựng - Thương Mại Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, Phương

- Dịch Vụ Huy Mân TPHCM

Lô TT2-1, đường D4, KCN Nguyễn Thị Đoan Công Ty Cổ Phần 95 Đông Nam, Xã Hòa Phú, Trang Đầu Tư Sài Gòn Vrg Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty Cổ Phần Số 4A Đường 171, Tổ 1, Ấp 5, Võ Hữu Bé

96 May Mặc Trường Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi,

Thảo TPHCM

Công Ty TNHH Trần Thị Thiêm

Thương Mại Sản ấp Bàu Sim Xã Tân Thông 97 Xuất Dệt May Khải Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM

Minh

Công Ty TNHH Sản 57/9 Nhuận Đức, Ấp Đức Hiệp, Nguyễn Bá Sinh 98

Xuất Thương Mại Xã Nhuận Đức, Huyện Củ Chi,

Nhựt Thanh TPHCM

Công Ty TNHH Một Lê Thị Xuân Trang 517 Khu Phố 5 Quốc lộ 22, Thị Thành Viên Sản 99 Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Xuất - Dịch Vụ TPHCM Phước Thọ

Công Ty TNHH Một Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây, Giang Thị Hồng Tân 100 Thành Viên Ly An Huyện Củ Chi, TPHCM

Cty TNHH Sản Xuất 84/14A1 Đường 92 ấp Bến Đò Hoàng Hữu Kiên

101 Thương Mại Dịch 2, Xã Tân Phú Trung, Huyện

Vụ Tân Phong Củ Chi, TPHCM

329A Hồ Văn Tắng, Xã Tân Hồ Văn Sơn Công Ty TNHH Cơ 102 Phú Trung, Huyện Củ Chi, Khí Đại Lộc TPHCM

Công Ty TNHH Trần Thanh Danh Số 410/3C Hẻm 410, Tỉnh lộ 8, Thương Mại Dịch 103 Tổ 7, Ấp 3, Xã Tân Thạnh Tây, Vụ Kỹ Thuật Ngân Huyện Củ Chi, TPHCM Nhân

505, Tổ 10, Khu phố 5 Quốc lộ Nguyễn Tiến Dũng Công Ty TNHH 104 22, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Thép Tấn Phát Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Đặng Công Đức

Thương Mại Dịch Ấp Phú Mỹ, Xã Phú Hòa Đông, 105 Vụ Xuất Nhập Khẩu Huyện Củ Chi, TPHCM

Sơn Lĩnh

Nguyễn Thị Quỳnh 106 Công Ty TNHH Sản Đường Trần Thị Ngần, Tổ 1

Xuất - Thương Mại - Khu phố 3, Thị Trấn Củ Chi, Như

Dịch Vụ Và Xuất Huyện Củ Chi, TPHCM

Nhập Khẩu Đức

Hạnh

146 Bùi Thị Điệt, ấp 3, Xã Nguyễn Hùng Duy Công Ty TNHH 107 Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, Vintell Việt Nam TPHCM

146 Đường Cây Trôm, Mỹ Huỳnh Thị Thùy Công Ty TNHH Bao Khánh, ấp Trại Đèn, Xã Phước Trang 108 Bì Đại Tự Nhiên Hiệp, Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Ôtô Tổ 15, ấp 6, Xã Tân Thạnh Lưu Thị Phương 109 Hiền Phước Đông, Huyện Củ Chi, TPHCM Thảo

Cty TNHH Thương 68 Nguyễn Kim Cương ấp 1A Nguyễn Minh Thiện

110 Mại Dịch Vụ Tin X.Tân Thạnh Tây, Huyện Củ

Học Trọng Nhân Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Kim

Thành Viên Xây 455 Quốc lộ 22, tổ 1, ấp Thanh

111 Dựng Thương Mại Thượng, Xã Tân Thông Hội,

Dịch Vụ Thanh Huyện Củ Chi, TPHCM

Oanh

26 Quốc Lộ 22 Tổ 1 ấp Chợ Xã Nguyễn Trần Như

112 Cty TNHH Song Nhi Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Trúc

TPHCM

Công Ty Cổ Phần Tổ 4 ấp 1 Xã Phước Vĩnh An, Lê Thị Kim Chi 113 Cơ Khí An Hà Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Một Trịnh Thị Lan Anh Tổ 9, ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú 114 Thành Viên Thương Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM Mại Tấn Sang

Công Ty TNHH Một Nguyễn Trung Hưng

Thành Viên Phát 313 Tỉnh Lộ 8, ấp Mũi Lớn 2,

115 Triển Kinh Doanh Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi,

Địa Ốc Cát Hưng TPHCM

Kim

Công Ty TNHH 520 Tổ 2 Khu pho 6 Thị Trấn Dương Thị Oanh

116 Thương Mại & Dịch Củ Chi, Huyện Củ Chi,

Vụ Tung Minh Tuấn TPHCM

Công Ty TNHH Sản Trần Thị Thanh Hà 128 Quốc lộ 22, Ấp Bàu Sim, Xuất - Thương Mại - Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ 117 Xây Dựng Nguyên Chi, TPHCM Phúc

Công Ty TNHH ấp Cây Da, Xã Tân Phú Trung, Đặng Thị Nhanh 118 Kiến Gia Huyện Củ Chi, TPHCM

Cty TNHH Thương Nguyễn Minh Hoàng

Mại Dịch Vụ Sản 11A D9ường 17A Thị Trấn Củ 119 Xuất Quảng Cáo Chi, Huyện Củ Chi, TPHCM

Tuấn Thanh

Công Ty TNHH Một Châu Như Anh 329 Quốc Lộ 22, ấp Thượng, Thành Viên Thương 120 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Mại Dịch Vu Phong Chi, TPHCM Yến

Công Ty TNHH Sản 50 Nguyễn Văn Khạ, tổ 3, Khu Trần Vũ Dương Đôn

121 Xuất Thương Mại phố 1, Thị Trấn Củ Chi, Huyện

Dịch Vụ Thái Phụng Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sản Đặng Thị Hồng tâm 159 Quốc Lộ 22, ấp Bàu Tre 1, Xuất Thương Mại 122 Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Dịch Vụ Tân Tiến TPHCM Phương

113B, Tổ 11, Ấp Xóm Đồng, Lê Thị Thu Trúc Công Ty TNHH 123 Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Mộng Thúy Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sản 306 Tỉnh lộ 2, ấp 2, Xã Phước Hồ Thị Lan

124 Xuất Thương Mại Vĩnh An, Huyện Củ Chi,

Dịch Vụ Phúc Đức TPHCM

Công Ty TNHH Một Lê Thị Thúy Tổ 6, Ấp 1, Xã Phước Vĩnh An, 125 Thành Viên Thịnh Huyện Củ Chi, TPHCM Hoàng Giang

40 Đường Bàu Tre, ấp Bàu Tre Phan Thị Yến Phi Công Ty Cổ Phần 126 1, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Quốc Tế Việt Long Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Một 269/4 Trần Văn Chẩm, ấp 3, Xã Nguyễn Thị Thu

127 Thành Viên Cẩm Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, Hương

Hoàng TPHCM

Số 41 Hồ Ngọc Cẩn, ấp Phú Mai Võ Hùng Công Ty Cổ Phần

128 Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Chương Xuất Nhập Khẩu

Củ Chi, TPHCM Nguyên Liệu Sữa

Bình Minh

Cty Cổ Phần Xây 176 Tỉnh Lộ 15 Tổ 9 ấp 11 Xã Nguyễn Thị Chung

129 Dựng Xuất Nhập Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Trinh

Khẩu Tây Nam Chi, TPHCM

Cty Cổ Phần Tân ấp 1 X.Phước Vĩnh An, Huyện Thân Trung Nhân 130 Điền Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Sx - ấp 4, đường Tỉnh Lộ 8, Xã Nguyễn Duy Đàn

131 Tm Sắt Thép Hồ Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi,

Nguyễn TPHCM

Lô B, Khu D, Khu công nghiệp Hoàng Văn Thương

Công Ty TNHH Sản Tân Phú Trung, đường Tam 132 Xuất Minh Phát Tân, Xã Tân Phú Trung, Huyện

Củ Chi, TPHCM

11 Quốc lộ 22, tổ 1, ấp Tiền, Nguyễn Văn Cảnh Công Ty TNHH Tân Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ 133 Phúc Khôi Chi, TPHCM

Cty TNHH Thương ấp Xóm Mới X.Trung Lập Hạ, Trần Xuân Phiếu 134 Mại Thép Minh Thi Huyện Củ Chi, TPHCM

312 Nguyễn Thị Lắng, ấp Cây Trần Ngọc Nhi Công Ty TNHH 135 Da, Xã Tân Phú Trung, Huyện Thiên Phú Khang Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Xây Huỳnh Minh Phương

Dựng - Sản Xuất - Khu Phố 6, Thị Trấn Củ Chi, 136 Thương Mại Xuất Huyện Củ Chi, TPHCM

Nhập Khẩu Tú Tài

19 Đường 89, Ấp Cây Da, Xã Lê Thị Ngọc Hoa Công Ty TNHH Hoá 137 Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Chất Đại Hưng TPHCM

Công Ty TNHH Một 160 Hương lộ 2, ấp Xóm Đồng, Nguyễn Thị Hồng

138 Thành Viên Thiết Kế Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Điệp

Xây Dựng Đức Phát Chi, TPHCM

Số 159 Võ Văn Bích, Xã Tân Bùi Hải Dương Công Ty TNHH Yên 139 Thạnh Đông, Huyện Củ Chi, Gia Long TPHCM

41A Đường số 7, Tổ 6, ấp 2A, Phan Thị Bé Công Ty TNHH Duy 140 Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Khoa Nguyễn Chi, TPHCM

73 Đường Hồ Văn Tắng Tổ 10 Đỗ Thị Minh Nguyệt Cty TNHH Thương 141 ấp Xóm Đồng, Xã Tân Phú Mại Phẩm Tín Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Võ Thị Thanh Thủy

Một Thành Viên 8/5/1B đường 464, tổ 7, Ấp An

142 Thương Mại Dịch Hòa, Xã Trung An, Huyện Củ

Vụ Và Xây Dựng Chi, TPHCM

Tuấn Tú

Công Ty Cổ Phần 819 Quốc lộ 22, Khu phố 5, Thị Trần Minh Toán

143 Xây Dựng Đầu Tư Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi,

Phương Nam TPHCM

34/2 Quốc Lộ 22 Xã Tân Thông Trần Thị Ngọt Cty TNHH Sản Xuất 144 Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM Thương Mại Dịch

Vụ Anh Thư

Cty TNHH Một 49/5 Bầu Trâm Tổ 11 ấp Thạnh Nguyễn Trấn Châu

145 Thành Viên Dịch Vụ An, Xã Trung An, Huyện Củ Pha

Suất Ăn Mỹ Dung Chi, TPHCM

Công Ty Cổ Phần Thái Bình Như Hải 12B Bình Mỹ, Tổ 1A, Ấp 6A, Xây Dựng Thương 146 Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Mại Dịch Vụ Ánh TPHCM Tuyết

Cty TNHH Sản Xuất Trần Thị Điệp

Thương Mại Xuất Tổ 3 Phước Lộc, Xã Phước 147 Nhập Khẩu Trương Thạnh, Huyện Củ Chi, TPHCM

Nguyễn Phát

Công Ty TNHH 387 Quốc lộ 22, Tổ 2, ấp Nguyễn Phương

148 Thương Mại Xây Thượng, Xã Tân Thông Hội,

Dựng Lộc Linh Huyện Củ Chi, TPHCM

168 Đường Tỉnh Lộ 9, Ấp 5, Trương Thị Ánh Công Ty TNHH 149 Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Minh Điện Nước Việt TPHCM

34/2T Đường Cây Bài, ấp 6, Xã Hồ Thị Thanh Công Ty TNHH Bao Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, 150 Bì Vĩnh Khang TPHCM

Mai Thanh Hồng Công Ty TNHH Một 131 ấp 2A Tỉnh Lộ 8, Xã Tân

Thành Viên Thương Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, 151

Mại Dịch Vụ Phòng TPHCM

Cháy Chữa Cháy Á

Châu

Cty TNHH MTV Nguyễn Thị Châu 123/1 Quốc Lộ 22 ấp Hậu Xã Thương Mại Dịch 152 Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Vụ Vận Tải Sản TPHCM Xuất Hoàng Hùng

Công Ty TNHH Xây Nguyễn Thị Hương Số 1369 Tỉnh lộ 15, ấp An Hòa, Dựng Dịch Vụ 153 Xã An Phú, Huyện Củ Chi, Thương Mại Hồng TPHCM Đào

Công Ty TNHH Xây 17 Đường 771, Tổ 11, Ấp Xóm Trần Thanh Trúc

154 Dựng Hoàng Phương Chùa, Xã An Phú, Huyện Củ

Minh Chi, TPHCM

Tổ 7, ấp 3 Hương Lộ 2 Xã Đào Thị Như Hè Cty TNHH Kiều 155 Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, Nga TPHCM

Công Ty TNHH 57 Phạm Văn Chèo, Khu phố 3, Nguyễn Thị Bích

156 Thương Mại Dịch Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Liên

Vụ Anh Yến Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Nguyễn Thanh Thúy Số 50 Trương Thị Kiện, Tổ 5, Thương Mại Dịch Hằng 157 ấp Bình Hạ Đông, Xã Thái Mỹ, Vụ Kỹ Thuật Tân Huyện Củ Chi, TPHCM Thái

Doanh Nghiệp Tư 12/7 Đường 28B, ấp 3, Xã Tân Nguyễn Thị Phượng

158 Nhân May Xuân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi,

Hương TPHCM

Cty TNHH Một Tổ 1 ấp Tam Lân Tỉnh Lộ 8 Xã Trần Thị Thanh Thảo

159 Thành Viên Thành Tân An Hội, Huyện Củ Chi,

Tâm Tiến TPHCM

Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Dung 59 ấp Đình, Xã Tân Phú Trung, 160 Thành Viên Hoàng Huyện Củ Chi, TPHCM Thành Công

Cty TNHH Một Lê Thị Phương Thúy 30 Nguyễn Thị Triệu,KP2,Thị Thành Viên Xây 161 Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Dựng Thương Mại TPHCM Lê Hiệp Tiến

Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Quỳnh 31 Đường Số 6 ấp Bàu Sim, Xã Thành Viên Thương Tú 162 Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi, Mại Dịch Vụ Đài TPHCM Bắc

Công Ty TNHH Sản Khu vực Tổ 8, Đường Vườn Võ Thị Xoàn

163 Xuất - Thương Mại Thuốc, ấp Cây Da, Xã Tân Phú

Hoa Sen Trắng Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM

Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Ngọc

Thành Viên Thương Tổ 29, ấp 4, Xã Phạm Văn Cội, Ngân 164 Mại Xây Dựng Huyện Củ Chi, TPHCM

Thành Tín Phú

Nguyễn Thị Thu Vân Công Ty TNHH 754A Quốc Lộ 22, Ấp Phước Thương Mại Dịch Hưng, Xã Phước Thạnh, Huyện 165 Vụ Vi Tính Thiên Củ Chi, TPHCM Hà