BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN ĐỖ NGỌC PHÚ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - NGHIÊN
CỨU THỰC NGHIỆM TẠICÁC DOANH NGHIỆP
ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN ĐỖ NGỌC PHÚ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - NGHIÊN
CỨU THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI.
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Phước
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam kết là luận văn thạc sỹ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh
nghiệp địa bàn Huyện Củ Chi” là công trình nghiên cứu của tác giả. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu được đề cập trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Luận văn
này chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Tất cả những
phần kế thừa các nghiên cứu trước đã được trích dẫn và trình bày cụ thể trong phần
tài liệu tham khảo.
TP.HCM, Ngày 15 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Đỗ Ngọc Phú
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..................................... 6
1.1 Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................................. 6
1.2 Các nghiên cứu tại VN ........................................................................................... 9
1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu ........................ 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 13
2.1 Một sốkhái niệm ...................................................................................................... 13
2.2 Tổng quan về phần mềm kế toán ............................................................................. 14
2.2.1 Phân loại phần mềm .......................................................................................... 14
2.2.3 Tính ưu việt của phần mềm kế toán .................................................................. 17
2.2.4 Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán .......................................................... 17
2.3 Lý thuyết nền có liên quan đến đề tài ...................................................................... 19
2.3.1 Thuyết hành động hợp lý TRA ......................................................................... 19
2.3.2Thuyết hành vi dự kiến (TPB) ........................................................................... 20
2.3.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ................................................................ 21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 23
3.1 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 23
3.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 24
3.3Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 26
3.3.1 Phương pháp phỏng vấn điều tra ...................................................................... 26
3.4.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha ........................................................................... 26
3.4.3 Phân tích nhân tố khám pháEFA ...................................................................... 27
3.4.4 Phân tích tương quan hồi quy ........................................................................... 27
3.5 Mô hình nghiên cứu và thang đo ............................................................................. 28
3.5.1 Mô hình nghiên cứu và thang đo dự thảo ......................................................... 28
3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo ...................................... 33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 37
4.1Thực trạng về việc sử dụng phần mềm kế toán tại các DN trên địa bàn Huyện Củ Chi .................................................................................................................................. 37
4.1.1 Thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp tại Huyện Củ Chi ............... 37
4.1.2 Thực trạng ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán ........................ 41
4.2 Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 42
4.2.1 Thông tin mẫu nghiên cứu ................................................................................ 42
4.2.2 Kiểm định chất lượng thang đo (Cronbach’s Alpha) ....................................... 45
4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................... 48
4.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 53
4.4 Thảo luận ................................................................................................................. 59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................................ 63
5.1 Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu ................................................................................ 63
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 64
5.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp địa bàn Củ chi ............................................... 64
5.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm ...................................................... 66
5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................. 66
5.3.1 Hạn chế: ............................................................................................................ 66
5.3.2 Hướng nghiên cứu tương lai ............................................................................. 67
5.4 Kết luận .................................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PMKT Phần mềm kế toán
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
TRA Thuyết hành động hợp lý
TAM Mô hình chấp nhận công nghệ
EFA (Exploratory Factor Analysis ) Phân tích nhân tố khám phá
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố dự thảo
Bảng 3.2 Bảng thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính
Bảng 4.1 Bảng thống kê thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp
Bảng 4.2 Bảng thống kê thực trạng về tình hình sử dụng PMKT
Bảng 4.3 Bảng thống kê mô tả mẫu khảo sát
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu cần thiết khi phân tích EFA
Bảng 4.6 KMO và kiểm định Bartlett biến độc lập
Bảng 4.7 Kết quả phân tích EFA cho các thành phần biến độc lập
Bảng 4.8 KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc
Bảng 4.9 Tổng phương sai trích của các biến phụ thuộc
Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Bảng 4.11 Ma trận tương quan
Bảng 4.12 Tóm tắt mô hình hồi quy
Bảng 4.13 Phân tích phương sai Anova
Bảng 4.14 Hệ số hồi quy của các nhân tố
Bảng 4.15 Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu dự thảo
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý TRA
Hình 2.2 Thuyết hành vi dự kiến TPB
Hình 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức
Hình 4.1 Mô hình hồi quy sau nghiên cứu
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu: Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán doanh nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp địa
bàn Huyện Củ Chi” nhằm xác định một số nhân tố có tác động đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp đã sử dụng qua phần mềm. Nghiên
cứu được thực hiện trên phạm vi Huyện Củ Chi, đối tượng khảo sát là các chủ
doanh nghiệp,các nhà quản lý, bộ phận kế toán. Từ đó xác định nhân tố nào sẽ có
tác động đáng kể đến việc lựa chọn phần mềm của doanh nghiệp. Mục tiêu là góp
phần giúp các doanh nghiệp lựa chọn mới hoặc nâng cấp phần mềm kế toán đang
sử dụng để hoàn thiện hơn hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị mình, nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Nghiên cứu đề xuất một
số nhân tố gồm: yêu cầu của người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy
của nhà cung cấp phần mềm, giá phí của phần mềm, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp
của nhà cung cấp, dịch vụ sau bán hàng. Với giả định là các nhân tố này sẽ ảnh
hưởng đáng kể đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp.
Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bậc của kinh tế xã
hội là cú chuyển mình mạnh mẽ của lĩnh vực công nghệ thông tin trong việc đưa
Việt Nam hội nhập cùng các nước phát triển trên thế giới. Nhờ vào sự xuất hiện
của hệ thống thông tin cũng như các phần mềm ứng dụng đã giúp chúng ta có thể
nâng cao hiệu quả trong việc quản lý các nguồn lực, tạo ra một môi trường cạnh
tranh chuyên nghiệp, thúc đẩy các doanh nghiệp hoàn thiện và phát triển bền vững
hơn trong thời đại hội nhập. Song hành cùng với đó là việc công nghệ hóa thông
tin trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Và một trong những ứng dụng công
nghệ thông tin ấy là sử dụng phần mềm kế toán trong việc kiểm soát các hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Phần mềm kế toán là công cụ hỗ trợ đắc lực cho người
làm kế toán trong quá trình thu thập, ghi nhận, xử lý dữ liệu để cung cấp thông tin
2
cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo số liệu
thực tế những năm gần đây tại Việt Nam thì số lượng doanh nghiệp sử dụng phần
mềm kế toán có tăng lên. Nhưng mức độ ứng dụng các chức năng của phần mềm
kế toán với các doanh nghiệp hầu như chỉ dừng lại ở việc xử lý các nghiệp vụ kế
toán thông thường. Các báo cáo quản trị cũng như các chức năng phân tích tình
hình hoạt động tại các doanh nghiệp chưa được quan tâm nhiều. Thậm chí còn có
nhiều doanh nghiệp vẫn chưa sử dụng phần mềm kế toán nào. Thách thức lớn nhất
đối với doanh nghiệp là việc tìm hiểu, đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán như
thế nào để phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp. Ở Việt Nam không ít các nghiên
cứu liên quan đến vấn đề sử dụng phần mềm kế toán. Trên thế giới, các nghiên cứu
cụ thể về ứng dụng phần mềm kế toán không nhiều, chủ yếu là nghiên cứu đến ứng
dụng công nghệ thông tin nói chung. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu là xây
dựng các khuôn mẫu lý thuyết, chưa có kiểm nghiệm nhiều trên thực tế. Các
nghiên cứu này trở thành nền tảng cho các đề tài sau này với nhiều nội dung khác
nhau nhưng nội dung về việc lựa chọn phần mềm kế toán còn khá mới tại Việt
Nam. Và trên thị trường hiện nay, cùng với sự đa dạng của các phần mềm kế toán
đã tạo nên một sự phức tạp trong quá trình lựa chọn và ra quyết định cho các doanh
nghiệp (Jadhav & Sonar, 2009). Việc lựa chọn phần mềm kế toán không phù hợp
sẽ gây thiệt hại về tài chính và làm ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp (Abu Musa & Ahmad A, 2005). Vì vậy, làm sao để có thể lựa chọn được
phần mềm kế toán phù hợp với đặc thù doanh nghiệp mình đã trở thành vấn đề
quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp. Do đó, tác giả đã thực hiện đề tài: “Các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp –
Nghiên cứu thực nghiệm tại địa bàn Huyện Củ Chi”.
3
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả mong muốn tìm ra các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn
Huyện Củ Chi, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao năng lực
cung cấp thông tin kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn này.
Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát thực trạng việc ứng dụng phần mềm kế toán tạicác doanh nghiệp trên địa
bàn Huyện Củ Chi;
Xác định và đo lường các nhân tố tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán tại
các doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi.
Thông qua kết quả nghiên cứu thực trạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đề tài
đưa ra một số hàm ý về giải pháp và kiến nghị để nâng cao năng lực cung cấp
thông tin kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi.
Câu hỏi nghiên cứu:
Để thực hiện được các mục tiêu trên, tác giả tập trung nghiên cứu và trả lời các
câu hỏi:
1. Thực trạng về việc sử dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa
bàn Huyện Củ Chi hiện tại như thế nào?
2. Những nhân tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi?
3. Làm thế nào để có thể chọn lựa phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh
nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi?
4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh
nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Luận văn này tập trung nghiên cứu việc lựa chọn phần
mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi.
Phạm vi thời gian: Thực hiện năm 2017.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện đồng thời cả hai phương pháp định tính và định
lượng. Nghiên cứu định tính sử dụng các công cụ tổng hợp các bài nghiên cứu
trước có liên quan, kết hợp với việc hệ thống các cơ sở lý thuyết có sẵn, từ đó phân
tích, giải thích và nhận xét các giả thuyết, mô hình, các thang đo về vấn đề nghiên
cứu. Tiếp theo sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng là thu thập dữ liệu và
kiểm định giả thuyết, kiểm định mô hình đã đề xuất.
Mô hình nghiên cứu được tác giả kiểm định bằng cách thu thập dữ liệu
thông qua khảo sát. Đầu tiên, thang đo của các nhân tố được kiểm định độ tin cậy
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kế tiếp tác giả tiến hành phân tích nhân tố
khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) sau khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt
yêu cầu. Và cuối cùng là thông qua kỹ thuật phân tích tương quan và hồi quy để
kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ban đầu.
5
Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, luận văn còn bao gồm:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu liên quan
Trình bày tóm tắt nội dung chính của các bài nghiên cứu trong và ngoài nước có
liên quan.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày một số khái niệm liên quan đến kế toán, hệ thống thông tin kế toán, phần
mềm kế toán và phát triển, giải thích các nhân tố có trong mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu:
Giới thiệu phương pháp và thiết kế nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, thang đo sử
dụng và trình bày lý thuyết về các công cụ sử dụng trong nghiên cứu như kỹ thuật
đánh giá thang đo, kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận:
Trình bày về thông tin mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định chất lượng thang đo
Cronbach’s Alpha, kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, kết quả phân tích hồi
quy và thảo luận về các kết quả.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu, đưa ra kiến nghị, trình bày đóng góp và hạn chế
của luận văn cũng như hướng nghiên cứu trong tương lai.
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1 Các nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu của Parry và cộng sự (2001) “Giá trị khách hàng và các mối quan
hệ giữa các công ty phần mềm nhỏ và vừa”.
Thông qua kết quả nghiên cứu, Parry và các cộng sự của mình đã đưa ra một
loạt các nhân tố tác động đến các thuộc tính giá trị khách hàng của các công ty
phần mềm, bao gồm : giá cả, chức năng phần mềm, vị trí địa lý công ty phần mềm,
chất lượng phần mềm, chiến lược truyền thông, khả năng am hiểu thị hiếu của
khách hàng, khả năng song ngữ của phần mềm, mối quan hệ, dịch vụ chăm sóc
khách hàng sau bán hàng , cũng như sự chuyên nghiệp, sự tin tưởng, khả năng
chuyên môn của nhân viên công ty.
Nghiên cứu của Ajay Adhikaria và cộng sự (2004)” Đặc điểm doanh nghiệp và
sự lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế”.
Việc điều tra và khảo sát về sự lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế được
thực hiện tại một loạt các nhóm công ty vừa và nhỏ ở Hoa Kì. Kết quả khảo sát đã
đưa ra được mối quan hệ giữa việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp của từng
doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào quy mô cũng như mức độ quốc tế hóa của doanh
nghiệp đó. Từ đó, thông qua kết quả nghiên cứu, nhóm thực hiện đã cho cho thấy
đặc điểm của công ty được cho là nhân tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn và
thiết kế phần mềm kế toán quốc tế.
Kết quả của cuộc nghiên cứu cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp nhỏ, có yêu cầu không quá cao về phần mềm kế toán có
thể đánh giá và kiểm soát các vấn đề của hệ thống của mình.
Cuộc nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, doanh nghiệp nào cũng nên có sự cân
nhắc về nhiều mẫu phần mềm khác nhau để có cái nhìn rõ hơn, cụ thể và chi tiết
7
hơn để có thể đưa ra sự lựa chọn chính xác loại phần mềm cho doanh nghiệp của
mình.
Nghiên cứu của Abu Musa, Ahmad A., (2005) “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm
kế toán: Một khuôn khổ lý thuyết”
Nghiên cứu của Abu Musa , Ahmad A., đã phát triển một khuôn khổ tích
hợp các yếu tố chính tác động lên quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp: Mô hình đề xuất. Có 4 yếu tố chính trong việc lựa chọn phần mềm
kế toán: Nhu cầu người sử dụng, các tính năng của phần mềm kế toán, môi trường
và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, độ tin cậy của nhà cung cấp.
Yếu tố nhu cầu người sử dụng : các phần mềm cần có khả năng linh hoạt tốt
để có thể đáp ứng được những yêu cầu hiện tại và trong tương lai của doanh
nghiệp. Để có thể đáp ứng được yêu cầu này, doanh nghiệp nên đưa ra được chính
xác số lượng người sử dụng phần mềm, và ước tính được số lượng người được bổ
sung khi mở rộng phạm vi kinh doanh của mình. Doanh nghiệp nên xây dựng một
kế hoạch về sự lựa chọn phần mềm kế toán của mình từ 3 đến 5 năm để có thể đáp
ứng được nhu cầu chiến lược của doanh nghiệp trong tương lai một các hoàn chỉnh
nhất.
Yếu tố các tính năng phần mềm kế toán : tính năng quan trọng của bất kì
phần mềm kế toán nào là tính năng tùy biến và lập báo cáo tài chính. Tuy nhiên,
các doanh nghiệp cũng cần phải xem xét đến các tính năng khác như :cấu trúc hệ
thống tài khoản kế toán, khả năng báo cáo theo đơn vị ngoại tệ, hỗ trợ và an toàn
hệ cơ sở dữ liệu, khả năng bảo mật thông tin của phần mềm...
Yếu tố môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin : trước hết, doanh
nghiệp cần phải chọn phần mềm có thể đáp ứng đúng nhu cầu của mình rồi tìm đến
những phần cứng có thể hỗ trợ tốt nhất khi ứng dụng phần mềm này trong doanh
nghiệp.
8
Yếu tố độ tin cậy của nhà cung cấp : doanh nghiệp cần lựa chọn những nhà
cung cấp có độ uy tín cao trên thị trường, có đủ nguồn lực cũng như những nhân
viên được đào tạo tốt để có thể đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp và được
hỗ trợ khi cần thiết.
Bên cạnh những yếu tố chính trên, còn rất nhiều yếu tố khác mà mỗi doanh
nghiệp cần cân nhắc khi đưa ra sự lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh
nghiệp của mình như : ngôn ngữ được sử dụng để lập trình phần mềm, số lượng
khách hàng sử dụng phần mềm đó và sự hỗ trợ của các ứng dụng xã hội cho phần
mềm đó.
Kết quả cuộc nghiên cứu đã đưa ra được bốn yếu tố quan trọng trong việc
lựa chọn phần mềm kế toán của doanh nghiệp và các biện pháp để thực hiện. Tuy
nhiên, mô hình này chỉ nên được áp dụng cho những doanh nghiệp mua mới phần
mềm kế toán hoặc mới chuyển từ hình thức kế toán thủ công sang hình thức sử
dụng phần mềm.
Nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007) “Lựa chọn phần mềm kế toán và sự
hài lòng của người sử dụng”.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chức năng của phần mềm là nhân tố quan trọng
nhất trong việc lựa chọn phần mềm. Tiếp theo là nhân tố chi phí. Nhân tố chức
năng của phần mềm bao gồm: tính linh hoạt, bảo mật và sự cải tiến. Nhân tố chi
phí bao gồm chi phí ban đầu và chi phí bảo hành, nâng cấp trong quá trình sử
dụng. Tác giả đưa ra những giải pháp để giúp cho các nhà cung cấp thấu hiểu được
nhu cầu của khách hàng và từ đó nâng cao chất lượng của phần mềm để làm hài
lòng người sử dụng.
9
Nghiên cứu của Anil Jadhav and R. Sonar (2009)”Đánh giá và lựa chọn các gói
phần mềm: Một đánh giá”.
Tác giả đã tổng kết có hệ thống các nghiên cứu trước và đưa ra các bước cơ
bản để lựa chọn phần mềm. Đồng thời cung cấp cơ sở để cải thiện quy trình đánh
giá và lựa chọn phần mềm. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố có tác động
đến việc lựa chọn phần mềm kế toán bao gồm: chất lượng phần mềm, nhà cung
cấp, chi phí và lợi ích. Nghiên cứu mang tính tổng quát, phù hợp với các doanh
nghiệp trên thế giới nhưng chưa nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam.
1.2 Các nghiên cứu tại VN
Nghiên cứu của Trần Phước (2007) “Giải pháp nâng cáo chất lượng tổ chức
phần mềm kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam”.
Đây là luận án tiến sĩ, tác giả nghiên cứu về thực trạng việc thiết kế và sử
dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó đưa ra những giải
pháp sử dụng hiệu quả phần mềm kế toán, đề xuất quy trình lựa chọn phần mềm kế
toán phù hợp với đặc điểm, quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả còn đưa ra
phương pháp thiết kế bộ mã hóa thông tin kế toán để đáp ứng nhu cầu cho kế toán
quản trị và kế toán tài chính. Đồng thời tác giả còn đề xuất các giải pháp cung ứng
và tổ chức thiết kế PMKT.
Nghiên cứu của Thái Ngọc Trúc Phương (2013) “Các tiêu chí lựa chọn phần
mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa
bàn quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh”.
Trong nghiên cứu, tác giả đưa ra hai tiêu chí cơ bản để lựa chọn phần mềm
kế toán là: Các tính năng của phần mềm và Yêu cầu của người sử dụng. Các tính
năng của phần mềm như tính linh hoạt, độ tin cậy, chính xác, bảo mật, an toàn của
phần mềm. Yêu cầu của người sử dụng là phần mềm phải tuân thủ các quy định
của pháp luật. Nghiên cứu còn đưa ra định hướng đầu tư những phần mềm thích
10
hợp. Tuy nhiên, mẫu nghiên cứu lấy thuận tiện nên tính đại diện còn thấp, phạm vi
nghiên cứu còn hạn chế, khả năng khái quát không cao.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Điệp (2014)”Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp
với doanh nghiệp trong ngành Giao thông vận tải”.
Nghiên cứu đưa ra các tiêu chí cơ bản khi lựa chọn phần mềm: nguồn gốc
xuất xứ, các vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng, những vấn đề cần quan tâm
trong công tác triển khai và kỹ thuật, khả năng hỗ trợ cho các cải tiến trong tương
lai. Thông qua nghiên cứu, tác giả cho thấy những hạn chế của phần mềm kế toán
hiện nay. Cũng từ đó, giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở để lựa chọn phần mềm
kế toán phù hợp cũng như các nhà cung cấp có thể khắc phục những hạn chế. Tuy
nhiên, nghiên cứu này được thực hiện trong ngành giao thông vận tải nên có thể
những tiêu chí trên chưa thực sự phù hợp với các doanh nghiệp khác có loại hình
hoạt động khác.
Nghiên cứu của Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam (2014) “Định
hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Việt Nam”.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có hai nhân tố chính tác động đến việc lựa chọn
phần mềm kế toán bao gồm: khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp và
tính khả dụng của phần mềm.Nhóm tác giả cũng đề xuất một số giải pháp mang
tính định hướng cho việc lựa chọn PMKT. Hạn chế của nghiên cứu là chưa đề cập
đến tiêu chí mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích tác động đến việc lựa chọn phần
mềm kế toán cho doanh nghiệp.
11
Nghiên cứu của Phạm Thị Tuyết Hường (2016) “Ảnh hưởng của chi phí sử
dụng PMKT đến quyết định sử dụng PMKT ở những doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.
Qua nghiên cứu, tác giả chỉ tập trung sự ảnh hưởng của chi phí đến quyết
định sử dụng PMKT. Kết quả cho thấy các doanh nghiệp cũng khá quan tâm đến
vấn đề chi phí sử dụng cũng như nâng cấp phần mềm. Tuy nhiên, tác giả sử dụng
chủ yếu là phương pháp nghiên cứu định tính, cùng với dữ liệu thu thập được, tác
giả đã tổng hợp, phân tích, đánh giá bằng thống kê mô tả.
1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu
Nhiều nghiên cứu nước ngoài đã đưa ra những nhân tố tác động đến việc lựa
chọn phần mềm kế toán. Tuy nhiên, với những đặc điểm về kinh tế, văn hoá, chính
trị và trình độ nhân lực của mỗi quốc gia khác nhau nên không thể áp dụng hoàn
toàn tại Việt Nam. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trong nước chỉ ra những khó khăn
trong việc lựa chọn phần mềm kế toán mà chưa đi sâu vào tìm hiểu các nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp.
Trên quan điểm thừa kế những nghiên cứu trước và thông qua sự góp ý của các
chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, quản lý (Danh sách chuyên gia được kèm theo
tại phụ lục 01), tác giả đã chọn lọc một số nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến việc
lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi: Yêu cầu của
người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy của nhà cung cấp, giá phí của
phần mềm, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán,
dịch vụ sau bán hàng.
Yêu cầu của người sử dụng
Dịch vụ sau bán hàng
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp
Tính năng của phần mềm
Sự lựa chọn phần mềm kế toán
Tính tin cậy của nhà cung cấp
Giá phí phần mềm
12
Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu dự thảo
(Nguồn: Tổng hợp từ Parry và cộng sự, 2001; Abu Musa & Ahmad A, 2005;
Anil Jadhav & R. Sonar, 2009)
Vai trò của các biến trong mô hình:
Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn phần mềm kế toán gồm: yêu cầu của
người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy của nhà cung cấp, giá phí
phần mềm, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ sau bán hàng, giữ vai trò là biến
độc lập. Nhân tố sự lựa chọn phần mềm kế toán giữ vai trò là biến phụ thuộc trong
mô hình nghiên cứu chính thức (hình 1.1)
Kết luận chương 1:
Chương này trình bày tóm tắt các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan. Trên cơ sở kế thừa và phát triển các nghiên cứu trước, tác giả chọn lọc
những nội dung phù hợp để tham khảo nhằm làm rõ các vấn đề nghiên cứu của
mình. Chương hai sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên
cứu.
13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một sốkhái niệm
Kế toán là gì?
Tại bất kì một quốc gia nào, trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, thương
mại…kế toán luôn đóng một vai trò cực kì quan trọng, là một phần không thể thiếu
được ở tất cả các tổ chức. Vậy chúng ta có thể định nghĩa Kế toán là gì ?
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam thì “ kế toán ” là công việc ghi chép, tính
toán được thể hiện dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động tạo nên
những giá trị ấy nhằm cung cấp những thông tin hữu ích về việc đưa ra các quyết
định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh
nghiệp.
Theo ngôn ngữ kế toán thực tế thì “ kế toán ” là nghệ thuật thu thập, xử lí,
kiểm tra, phân tích và ghi chép thông tin kinh tế tài chính của một doanh nghiệp
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động nhằm đánh giá hiệu quả hoạt
động của một doanh nghiệp cũng như là một kim chỉ nam giúp cho ban lãnh đạo
doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác cho mỗi quyết định tài chính của bản
thân.
Và để góp phần nâng cao hiệu quả, gia tăng sự chính xác khi ghi nhận các
hoạt động kế toán, nhờ đó, phần mềm kế toán ra đời nhằm phục vụ cho nhu cầu
cấp thiết của doanh nghiệp.
Phần mềm kế toán là gì?
Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế
toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý
thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế
toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị (Bộ Tài Chính, Thông tư
103/2005/TT-BTC).
14
Phần mềm kế toán là toàn bộ chương trình, là phần mềm ứng dụng trên máy
tính của kế toán, trong đó xử lý tự động các thông tin đầu vào của kế toán theo một
quy trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán theo yêu
cầu của người sử dụng thông tin (Trần Phước, 2007).
Tóm lại,sự ra đời của phần mềm kế toán là để thay thế cho những ghi chép
thủ công chưa chính xác, mất nhiều thời gian cũng như công sức người lao động.
Phần mềm kế toán được sử dụng như là một công cụ ghi chép, lưu trữ, tính toán,
tổng hợp trên cơ sở dữ liệu đầu vào là các chứng từ gốc và quá trình xử lý phải
tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ ban hành hiện hành với mục đích là
cung cấp các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cho ngưởi sử dụng.
2.2 Tổng quan về phần mềm kế toán
2.2.1 Phân loại phần mềm
Có nhiều cách để phân loại phần mềm kế toán và theo Nguyễn Văn Điệp
(2014) thì phần mềm kế toán được phân như sau:
Phân loại phần mềm theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Phần mềm kế toán bán lẻ: Phần mềm kế toán bán lẻ là các phần mềm hỗ trợ
cho công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất bán và giao hàng cho khách
hàng. Tùy từng lĩnh vực và tình hình cụ thể mà phần mềm này có thể hỗ trợ thêm
phần kiểm tra hàng tồn kho. Nhìn chung, phần mềm này có tính năng đơn giản và
các báo cáo do phần mềm này cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp tình hình bán
hàng và báo cáo hàng tồn kho. Kết quả đầu ra của phần mềm này sẽ là đầu vào cho
phần mềm kế toán quản trị.
Phần mềm kế toán tài chính quản trị: Phần mềm kế toán tài chính quản trị
(Office Accounting) dùng để nhập các chứng từ kế toán, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý và
kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo phân tích thống kê tài chính,
15
nhằm cung cấp thông tin về tình hình doanh nghiệp cho người sử dụng trong nội
bộ như Ban Quản trị, Giám đốc doanh nghiệp….
Mỗi loại phần mềm này lại có thể chia ra: Phần mềm đóng gói (là phần mềm
đã được thiết kế sẵn với đầy đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng và cài đặt, rất phổ biến
trên thị trường, nhiều doanh nghiệp có thể sử dụng được) và phần mềm đặt hàng
(là phần mềm được nhà cung cấp phần mềm thiết kế riêng biệt dựa trên những yêu
cầu cụ thể của từng doanh nghiệp, loại phần mềm này thường không phổ biến và
có giá thành rất cao, chỉ được sử dụng ở các công ty cũng như tập đoàn lớn trên thế
giới).
Phân loại phần mềm kế toán theo nguồn gốc và mục đích hình thành:
Nhóm phần mềm kế toán đóng gói được thiết kế sẵn và được sử dụng cho
nhiều đối tượng : Các phần mềm này được thiết kế dựa trên những quy định chung
nhất của hệ thống kế toán trong môi trường tin học và phù hợp cho nhiều đối tượng
sử dụng. Loại phần mềm này thường được bán rộng rãi và phổ biến trên thị trường
vì giá thành hợp lý, có tính ổn định cao, việc cập nhật, bảo trì hay nâng cấp dễ
dàng, tiết kiệm thời gian cũng như chi phí khi triển khai ứng dụng phần mềm. Tuy
nhiên, loại phần mềm này lại không đáp ứng được yêu cầu đặc thù và cụ thể của
từng doanh nghiệp .
Nhóm phần mềm kế toán được thiết kế dựa trên yêu cầu riêng của doanh
nghiệp: Đặc điểm chung của nhóm phần mềm này là độ phổ biến không cao do chi
phí giá thành cao cũng như khó cập nhật hay nâng cấp khi cần thiết. Nhóm phần
mềm này thường được sử dụng tại các doanh nghiệp có quy mô lớn, hệ thống kế
toán có nhiều đặc điểm xử lý và yêu cầu cao trong hệ thống thông tin mà một phần
mềm kế toán được thiết kế sẵn khó có thể đáp ứng được đủ yêu cầu.
16
Phần mềm kế toán có vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán cũng như
công tác quản lý tài chính. Đặc biệt là vai trò thay thế công việc kế toán bằng thủ
công và vai trò mã số hóa thông tin.
Vai trò thay thế công việc kế toán bằng thủ công:
Theo Trần Phước (2007, trang 35) “Phần mềm kế toán đã thay thế toàn bộ
hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý bằng thủ công của người làm kế
toán”. Phần mềm kế toán hỗ trợ người sử dụng giảm tối đa thời gian lãng phí vào
việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài ngày xuống chỉ còn vài phút. Sử
dụng phần mềm kế toán giúp: Tạo tài liệu, hóa đơn, đơn hàng, báo cáo… tự động,
nhanh chóng và chính xác hoá đơn, các thao tác kế toán được thực hiện tự động, số
liệu kế toán được lưu trữ khoa học, rõ ràng và dễ dàng tìm kiếm. Đồng thời căn cứ
vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý có thể đưa ra các
quyết định kinh doanh một cách nhanh chóng.
Vai trò mã số hóa thông tin:
Theo Trần Phước (2007, trang 36) “Phần mềm kế toán tham gia vào việc
cung cấp thông tin được mã số hóa để hình thành nên một xã hội thông tin điện tử,
thông tin của kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính cho nên dễ
dàng mã số hóa để trao đổi thông tin qua các báo cáo trên mạng nội bộ hay
internet”. Nhà đầu tư nói riêng và người sử dụng thông tin nói chung có thể tìm
kiếm thông tin của doanh nghiệp thông qua các trang web của công ty. Đồng thời
đáp ứng yêu cầu của Tổng cục thuế Việt Nam là kê khai và nộp thuế trực tuyến
trên trang web. Như vậy thông tin kế toán được lưu trữ dưới dạng mã số hóa đã trở
thành yêu cầu bắt buộc nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng phát triển đất nước, hội
nhập toàn cầu.
17
2.2.3 Tính ưu việt của phần mềm kế toán
Tính chính xác: Các phần mềm kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm khi
gây ra lỗi. Sai sót duy nhất doanh nghiệp có thể gặp phải là do nhập dữ liệu và
thông tin sai lệch từ ban đầu.
Tính hiệu quả: Phần mềm kế toán là ứng dụng tự động hoá hoàn toàn các
công đoạn tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân
sự và thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổsách, báo cáo kế toán. Chính
điều này đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí. Bên cạnh đó, phần mềm
kế toán còn cung cấp thông tin tài chính và quản trị một cách đa chiều và nhanh
chóng, giúp cho chủ doanh nghiệp ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn.
Tính chuyên nghiệp: Thông qua việc sử dụng phần mềm kế toán, toàn bộ sổ
sách của doanh nghiệp được in ấn sạch đẹp và nhất quán theo các chuẩn mực quy
định.
Tính tương tác: Các phần mềm kế toán hiện nay đều cung cấp đầy đủ các
phần hành kế toán từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho,… cho đến lương,
tài sản cố định. Đồng thời cho phép nhiều kế toán cùng làm việc với nhau trên
cùng một hệ cơ sở dữ liệu. Toàn bộ hệ thống tích hợp với nhau tạo ra một môi
trường làm việc chuyên nghiệp hơn.
2.2.4 Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán
Theo Thông tư 103/2005/TT-BTC của Bộ Tài Chính đã ban hành ngày
24/11/2005 về “Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán” thì có
bốn tiêu chuẩn khi lựa chọn, đánh giá phần mềm kế toán:
Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của
Nhà nước về kế toán; khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất,
nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật hiện
hành về kế toán.
18
Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù
hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà
không ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có.
Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu kế
toán.
Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.
Theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và các cộng sự (2012,trang 189), khi đánh giá
các tiêu chí để lựa chọn phần mềm kế toán, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý đến
các tiêu chí sau:
- Đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng: Một phần mềm kế toán chuẩn
mực cần phải đáp ứng đủ và đúng các yêu cầu của kế toán viên và doanh nghiệp,
bao gồm (1) phù hợp với các quy định của pháp luật và chính sách kế toán,cũng
như chế độ kế toán của doanh nghiệp đã đăng kí, (2) phù hợp với đặc điểm tổ chức
quản lý và kinh doanh của doanh nghiệp, (3) phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ
chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp, (4)phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp
thông tin kế toán, (5) phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu và báo cáo tài chính,(6)
phù hợp với yêu cầu về tốc độ, thời gian xử lý, thời điểm cung cấp thông tin, (7)
phần mềm kế toán phải hỗ trợ được cho người sử dụng trong quá trình làm việc,
(8) phần mềm phải dễ dùng, kiểm tra và truy xuất thông tin.
- Phần mềm phải có tính kiểm soát cao: Tính kiểm soát của một phần mềm kế
toán được đánh giá dựa trên các giải pháp bảo mật – kiểm soát truy cập hệ thống,
các giải pháp lưu trữ dự phòng dữ liệu, tạo ra các dấu vết ghi nhận về quá trình
truy xuất, chỉnh sửa dữ liệu, nhập liệu và chỉnh sửa dữ liệu.
- Tính linh hoạt của phần mềm: Phần mềm kế toán phải có khả năng cập nhật
khi có sự thay đổi về chế độ kế toán. Phần mềm phải có khả năng cho người sử
dụng có thể thêm hoặc sửa các tài khoản, điều chỉnh phần mềm khi cần thiết.
19
- Phần mềm phải phổ biến và có tính ổn định cao: Tính phổ biến và ổn định
được thể hiện thông qua các khách hàng hiện có, sự phù hợp tương thích giữa phần
mềm với phần cứng và khả năng liên kết dữ liệu với các chương trình ứng dụng
khác. Tính ổn định của phần mềm kế toán còn được thể hiện thông qua các cam kết
của nhà cung cấp với khách hàng sau khi bán về các vấn đề: cập nhật, nâng cấp,
bảo hành, bảo trì, huấn luyện cho người dùng mới,...
- Giá phí của phần mềm: giá cả cũng là một trong những tiêu chí quan trọng
được cân nhắc khi dùng. Tuy nhiên, khi đánh giá về tính hợp lý của giá phí phần
mềm chúng ta cần quan tâm đến nội dung về giá của phần mềm đó sẽ bao gồm: giá
phí phần mềm, chi phí cài đặt, chi phí huấn luyện và tài liệu phần mềm, chi phí
nhập liệu ban đầu, ...
2.3 Lý thuyết nền có liên quan đến đề tài
2.3.1 Thuyết hành động hợp lý TRA
Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và
Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh
vực nghiên cứu tâm lý xã hội. Thuyết hành động hợp lý giải thích cho một hành
động xảy ra xuất phát từ những ý định hành vi của một cá nhân.
Tháiđộ
Hành vi thực sự
Ýđịnh của hành vi
Tiêu chuẩn chủ quan
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA)
(Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975)
20
Theo thuyết hành động hợp lý thì hành vi thực sự được quyết định bởi ý
định thực hiện hành vi đó. Và được ảnh hưởng bởi 2 nhân tố là thái độ và tiêu
chuẩn chủ quan.
Thái độ đề cập đến mức độ mà cá nhân đánh giá tốt hoặc không tốt về hành
vi đang được đề cập.
Tiêu chuẩn chủ quan là một yếu tố xã hội, đề cập đến áp lực xã hội để cảm
nhận thực hiện hay không thực hiện hành vi được đề cập.
Ứng dụng lý thuyết vào đề tài nghiên cứu:
Trong mô hình thuyết hành động hợp lý thì niềm tin của mỗi cá nhân về
thuộc tính của sản phẩm hay sự tin cậy vào thương hiệu của nhà cung cấp sẽ ảnh
hưởng tới thái độ hướng tới hành vi cũng như xu hướng mua sản phẩm. Do đó, thái
độ sẽ giải thích được lý do dẫn tới xu hướng ứng dụng phần mềm kế toán của
doanh nghiệp.
2.3.2Thuyết hành vi dự kiến (TPB)
Thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991), được phát triển từ lý thuyết
hành động hợp lý (TRA; Ajzen và Fishbein, 1975), giả định rằng một hành vi có
thể được dự báo hoặc giải thích bởi các xu hướng hành vi để thực hiện hành vi đó.
Các xu hướng hành vi được giả sử bao gồm các nhân tố động cơ mà ảnh hưởng
đến hành vi, và được định nghĩa như là mức độ nổ lực mà mọi người cố gắng để
thực hiện hành vi đó (Ajzen, 1991).
Lý thuyết này cho rằng xu hướng hành vi bao gồm ba nhân tố :
Thái độ : là đánh giá về hành vi thực hiện.
Ảnh hưởng xã hội : một hành vi có được thực hiện hay không, nó bị tác động
bởi những ảnh hưởng của xã hội xung quanh.
Kiểm soát hành vi cảm nhận : đây là biến mới được thêm vào mô hình TRA.
Thành phần kiểm soát hành vi cảm nhận phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi
21
thực hiện hành vi; nó phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để
thực hiện hành vi.
Ajzen cho rằng nhân tố kiểm soát hành vi tác động trực tiếp đến xu hướng
thực hiện hành vi và tác động gián tiếp đến hành vi thực sự.
Tháiđộ
Hành vi thực sự
Tiêu chuẩn chủ quan Ýđịnh của hành vi
Kiểm soát hành vi cảm nhận
(Nguồn: Schiffman & Kanuk, 1987)
Hình 2.2 Thuyết hành vi dự kiến (TPB)
2.3.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM
Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model) dựa
trên nền tảng của lý thuyết hành động hợp lý TRA cho việc thiết lập các mối quan
hệ giữa các biến để giải thích các hành vi của cá nhân về việc chấp nhận sử dụng
công nghệ thông tin. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) giải thích các yếu tố
liên quan đến sự chấp nhận công nghệ và ý định sử dụng công nghệ. Mục đích
chính của TAM là cung cấp một cơ sở cho việc khảo sát tác động của các yếu tố
bên ngoài và các yếu tố bên trong là niềm tin, thái độ đến ý định của người sử dụng
công nghệ.
22
Nhận thức sự hữu ích
Ý định sử dụng
Thái độ hướng tới sử dụng
Nhận thức tính dễ sử dụng
Hình 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
(Nguồn: Davis, 1989)
Sự chấp nhận sử dụng hệ thống thông tin bị tác động bởi 2 nhân tố chính
(Davis, 1989):
Nhận thức sự hữu ích: là mức độ mà người dùng tin rằng việc sử dụng hệ
thống sẽ nâng cao kết quả công việc của họ.
Nhận thức tính dễ sử dụng: là mức độ người dùng tin rằng việc sử dụnghệ
thống sẽ không cần nhiều nỗ lực.
Ứng dụng lý thuyết vào đề tài nghiên cứu
Khi người sử dụng nhận thức được sự hữu ích của phần mềm kế toán mang
lại sẽ giúp nâng cao kết quả công việc như thế nào thì sẽ thúc đẩy thái độ cũng như
sự tin cậy vào nhà cung cấp. Thái độ có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định sử dụng
phần mềm kế toán.
Kết luận chương 2:
Chương này đề cập đến cơ sở lý thuyết của một số vấn đề chung liên quan đến đề
tài. Thông qua nội dung các lý thuyết nền tảng này để làm cơ sở cho tổng hợp,
phân tích, đánh giá của nghiên cứu.
23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ở chương 3, tác giả sẽ đưa ra mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa trên 2 mô
hình chủ đạo đã được đề cập ở chương 2 nhằm xây dựng, đánh giá, kiểm định các
giả thuyết của mô hình và thang đo. Nội dung chính của chương sẽ bao gồm 7
phần : (1) Phương pháp và thiết kế nghiên cứu, (2) Quy trình nghiên cứu, (3) Tổng
thể và mẫu nghiên cứu, (4) Công cụ nghiên cứu, (5) Giải thích các biến nghiên
cứu, (6) Thu thập dữ liệu, (7) Kiểm định và phân tích dữ liệu.
3.1 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ
Được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc tiến
hành thu thập các tài liệu có liên quan đến chủ điểm của luận văn bao gồm: nghiên
cứu lý thuyết, tìm hiểu các tài liệu trong và ngoài nước. Với những tài liệu thu thập
được, tác giả tiến hành tổng hợp, đánh giá, phân tích các nhân tố nhằm xác định
những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh
nghiệp. Xây dựng được bảng câu hỏi làm cơ sở cho nghiên cứu định lượng là mục
tiêu cuối cùng của nghiên cứu sơ bộ.
Nghiên cứu chính thức
Được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
nhằm kiểm định lại mô hình, thang đo và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả
nghiên cứu định lượng giúp tác giả xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến sự
lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp, từ đó đưa ra các nhận xét và kiến nghị
phù hợp.
24
3.2 Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nghiên cứu định tính
Mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng
Thu thập số liệu
Xử lý số liệu
Phân tích và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
25
Trong đó,
(1) Vấn đề nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm phù hợp
của các doanh nghiệp.
(2) Cơ sở lý thuyết: nền tảng lý thuyết, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước
để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm của các doanh
nghiệp.
(3) Mô hình nghiên cứu đề xuất: mô hình nghiên cứu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng
đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp được tác giả tự xây dựng
dựa trên những kết quả thu thập được từ các công trình nghiên cứu trước và nghiên
cứu các lý thuyết có liên quan đến đề tài.
(4) Nghiên cứu định lượng: cùng với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, tác giả thực hiện
phân tích mô tả để có thể thống kê được những đặc điểm của mẫu nghiên cứu, từ
đó đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ
tương quan của các loại thang đo và có thể lọc bỏ những biến quan sát không đạt
yêu cầu. Tiến hành phân tích các nhân tố và phân tích hồi quy nhằm kiểm định sự
phù hợp của mô hình nghiên cứu.
(5) Thu thập số liệu: phỏng vấn các chuyên gia có am hiểu sâu về các phần mềm kế
toán và tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi nhằm mở rộng các đối tượng nghiên
cứu.
(6) Xử lý số liệu
(7) Phân tích và thảo luận kết quả: dựa vào kết quả nghiên cứu định lượng, tác giả tiến
hành phân tích và đưa ra quan điểm của mình.
(8) Kết luận và kiến nghị: dựa trên kết quả nghiên cứu cuối cùng, tác giả sẽ đưa ra
những giải pháp và kiến nghị phù hợp cũng như những hạn chế của kết quả nghiên
cứu để cải thiện cho các nghiên cứu tiếp theo.
26
3.3Phương pháp thu thập dữ liệu
3.3.1 Phương pháp phỏng vấn điều tra
Tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, có sự am
hiểu sâu rộng về các phần mềm kế toán hiện hành. Nội dung chính sẽ tập trung vào
các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán của doanh
nghiệp. Kết quả cửa các cuộc phỏng vấn điều tra sẽ giúp tác giả xác định đúng các
nhân tố chính yếu thực sự có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn phân mềm
kế toán và hiệu chỉnh thước đo ban đầu. Qua đó, cùng với sự tham khảo của các
công trình nghiên cứu đi trước, tác giả sẽ xây dựng được một hệ thống bảng câu
hỏi khảo sát riêng và mở rộng đối tượng khảo sát nhằm khẳng định lại quan điểm
của mình và đưa ra những đề xuất hữu ích hơn.
Mục đích của phương pháp này là tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu,
xem xét, đánh giá mẫu nghiên cứu có phù hợp với mục tiêu nghiên cứu được đặt ra
ban đầu hay không?
3.4.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá mức độ tin cậy của thang đo
cũng như lọc bỏ được những biến không phù hợp trong quá trình nghiên cứu.
Kiểm định Crombach’s Alpha được đánh giá qua hệ số tương quan biến tổng
(Item-total Correlation) và hệ số Alpha (Nunnally &Bernstien 1994, trích bởi
Nguyễn Đình Thọ, 2011).
+ Nếu 1 biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng >= 0.3 thì biến đó được
coi là đạt yêu cầu của thang đo
+ Cronbach’s Alpha >= 0.6 thì độ tin cậy của thang đo này được xem là có thể
chấp nhận được (Nunnally & bernstein 1994, theo Nguyễn Đình Thọ, 2011)
27
Kiểm định này chỉ đo lường độ tin cậy của thang đo có từ 3 biến quan sát trở
lên và về nguyên tắc, Cronbach’s Alpha càng cao thì độ tin cậy của thang đo càng
tăng. Tuy nhiên khi thang đo có Cronbach’s Alpha quá cao (>0.95) thì cần được
xem xét lại vì đó là hiện tượng trùng lặp trong đó lường ( Nguyễn Đình Thọ,
2011).
3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo, tác giả tiếp tục phương pháp phân
tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định giá trị của thang đo là giá trị hội tụ hay
giá trị phân biệt ( Nguyễn Đình Thọ, 2011)
- Các kiểm định Bartlett và KMO lần lượt được thực hiện nhằm kiểm định sự phù
hợp của dữ liệu nghiên cứu đối với việc phân tích mô hình EFA
+ Kiểm định Bartlett sẽ có ý nghĩa đối với thống kê nếu sig <0.05, điều này
chứng tỏ các biến có quan hệ với nhau trong một tổng thể.
+ Kiểm định KMO: Khi chỉ số KMO >0.5 thì việc phân tích nhân tố này là rất
thích hợp.
- Tiêu chí Eigenvalue ( đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố)
>1 thì nhân tố được rút ra sẽ có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
- Kiểm định phương sai trích: xem xét mức độ phương sai hay giải thích của mỗi
nhóm nhân tố khám phá được thông qua công cụ phân tích nhân tố EFA. Tổng số
phương sai trích phải>50%
3.4.4 Phân tích tương quan hồi quy
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha và rút
trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA thì việc phân tích hồi
quy là để xác định mối quan hệ giữa các nhóm biến cũng như là mức độ ảnh hưởng
của các nhóm đó độc lập như thế nào đến biến phụ thuộc.
28
Phân tích mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình, nên sử
dụng hệ số tương quan Bearson để có thể lượng hóa được mức độ chặt chẽ giữa hai
biến định lượng. Giá trị tuyệt đối của hệ số này càng tiến gần đến 1 thì hai biến này
sẽ có một mối tương quan tuyến tính rất chặt chẽ và việc phân tích hồi quy này là
phù hợp.
Tiếp theo, chạy phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp bình phương
nhỏ nhất thông thường. Với việc chạy phân tích này thì phương pháp biến Enter sẽ
được lựa chọn để tiến hành: tất cả các biến sẽ được đưa vào một lần và xem xét kết
quả thống kê liên quan đến các biến được đưa vào mô hình. Hệ số xác định R2 điều
chỉnh sẽ được sử dụng để xác định mức độ phù hợp của mô hình. Hệ số β được
dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của cá nhân tố sẽ có tác động như thế nào đến
sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp, yếu tố nào có hệ số β càng
lớn thì mức độ ảnh hưởng cũng sẽ lớn hơn.
Tác giả sử dụng phương pháp xoay PCA cung phép xoay vuông góc để có
thể tối thiểu hóa lượng biến có hệ số lớn tại cùng 1 nhân tố.
3.5 Mô hình nghiên cứu và thang đo
3.5.1 Mô hình nghiên cứu và thang đo dự thảo
Thông qua các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả tổng hợp các nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn PMKT như bảng sau:
29
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố dự thảo
Nhân tố Các biến quan sát Tác giả
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển
sản phẩm PMKT
Tính tin Nhà cung cấp có các sản phẩm PMKT phổ Anil Jadhav cậy của biến trên thị trường and R. Sonar nhà cung Nhà cung cấp có nhiều khách hàng (2009) cấp PMKT
Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường
Nhà cung cấp có kỹ năng kinh doanh
Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng PMKT
Hướng dẫn tốt cho người sử dụng học cách Khả năng
sử dụng PMKT hỗ trợ Anil Jadhav doanh Hỗ trợ các khóa đào tạo để doanh nghiệp and R. Sonar nghiệp của biết cách sử dụng PMKT (2009) nhà cung Tư vấn để điều chỉnh PMKT phù hợp với
cấp PMKT doanh nghiệp
Phiên bản dùng thử miễn phí
Phù hợp với khả năng của doanh nghiệp
Giá phí của PMKT là hợp lý
Giá phí của Parry và cộng Sử dụng PMKT mang lại lợi ích cho doanh
phần mềm sự (2001) nghiệp hơn là chi phí
Hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử
dụng PMKT
30
Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp khi gặp khó
khăn trong quá trình sử dụng
Có chế độ bảo trì, nâng cấp tốt
Dịch vụ Hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ trợ khách Parry và cộng sau bán hàng chuyên nghiệp sự (2001) hàng
Truyền thông tốt với doanh nghiệp
Nhà cung cấp PMKT có chế độ chăm sóc
khách hàng tốt
PMKT được xây dựng theo các quy ước và
quy định chung liên quan đến kế toán và các
quy định pháp lý
Phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản
Yêu cầu Abu Musa, xuất kinh doanh của doanh nghiệp
của người Ahmad A
Phù hợp với quy mô doanh nghiệp và đặc sử dụng (2005)
điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh
nghiệp
Phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp
thông tin kế toán
Tính linh hoạt
Tính an toàn dữ liệu Tính năng Abu Musa,
của phần Tính bảo mật thông tin Ahmad A
mềm (2005) Ngôn ngữ lập trình
Khả năng xử lý các nghiệp vụ khó
31
Khả năng tương thích
Khả năng nâng cấp
Tính năng web
Báo cáo bằng đồng ngoại tệ
Giao diện trực quan, sinh động, dễ sử dụng,
dễ kiểm tra và truy xuất thông tin
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng
yêu cầu sử dụng
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng
đầy đủ các tính năng Sự lựa Abu Musa,
chọn Ahmad A Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tin tưởng
PMKT (2005) vào nhà cung cấp
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tich hợp
được với môi trường và cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin
Kết hợp thuyết hành động hợp lý (TRA) và mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
cùng với bảng 3.1, tác giả đưa ra mô hình chính thức và giải thích các biến nghiên
cứu:
Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng: là điều kiện mà người sử dụng
cần khi lựa chọn phần mềm kế toán.
Giả thuyết H2: Tính năng của phần mềm: là những đặc điểm về khả năng
của phần mềm như tính linh hoạt, tính bảo mật và an toàn dữ liệu, ngôn ngữ phần
mềm, khả năng nâng cấp và giao diện phần mềm.
32
Giả thuyết H3: Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán: là sự tin
tưởng vào nhà cung cấp phần mềm bao gồm uy tín của nhà cung cấp, các sản phẩm
của nhà cung cấp trên thị trường, lượng khách hàng, danh tiếng, thương hiệu và kỹ
năng kinh doanh của nhà cung cấp.
Giả thuyết H4: Giá phí của phần mềm: là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
chi ra để có thể sử dụng phần mềm kế toán, bao gồm chi phí mua phần mềm, chi
phí cài đặt, chi phí đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm,.. và độ tương xứng của
giá phí với chất lượng sản phẩm.
Giả thuyết H5: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm
kế toán: được thể hiện qua sự tư vấn về phần mềm, cung cấp các tài liệu hướng dẫn
chi tiết về cách sử dụng phần mềm, hướng dẫn người sử dụng khi sử dụng phần
mềm, tư vấn điều chỉnh phần mềm phù hợp với đặc tính của doanh nghiệp, hỗ trợ
cho doanh nghiệp dùng thử các phiên bản mới miễn phí,….
Giả thuyết H6: Dịch vụ sau bán hàng là các hoạt động của nhà cung cấp
phần mềm đối với doanh nghiệp sau bán hàng bao gồm dịch vụ bảo hành, bảo trì,
nâng cấp,…
Yêu cầu của người sử dụng Dịch vụ sau bán hàng
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp Tính năng của phần mềm Sự lựa chọn phần mềm kế toán
Tính tin cậy của nhà cung cấp Giá phí phần mềm
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức
33
3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo
Mô hình ban đầu nên được điều chỉnh cho phù hợp với môi trường Việt
Nam. Do vậy, nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách phỏng vấn 10
chuyên gia am hiểu và đã từng sử dụng phần mềm kế toán qua email và thảo luận
tay đôi để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn PMKT tại Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy đa số các chuyên gia đồng ý với các
nhân tố đã được đề xuất trong mô hình nghiên cứu ban đầu. Nhưng bên cạnh đó,
các biến quan sát để đo lường các nhân tố có sự thay đổi cho phù hợp hơn.
3.2 Bảng thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính
Nhân tố Mã hóa Các biến quan sát
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản YC1 phẩm PMKT
Tính tin cậy Nhà cung cấp có các sản phẩm PMKT phổ biến YC2 của nhà cung trên thị trường
cấp PMKT
YC3 Nhà cung cấp có nhiều khách hàng
YC4 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường
Nhà cung cấp cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng KN1 PMKT
Khả năng hỗ Nhà cung cấp có khả năng hướng dẫn cho người KN2 trợ doanh sử dụng học cách sử dụng PMKT
nghiệp của nhà
Nhà cung cấp hỗ trợ doanh nghiệp các khóa đào cung cấp KN3 tạo để học cách sử dụng PMKT PMKT
Nhà cung cấp hỗ trợ các phiên bản phần mềm KN4 dùng thử miễn phí
34
Giá phí của PMKT phù hợp với khả năng của GP1 doanh nghiệp
GP2 Giá phí của PMKT là hợp lý
Giá phí của
Sử dụng PMKT mang lại nhiều lợi ích cho doanh phần mềm GP3 nghiệp hơn là chi phí bỏ ra
Doanh nghiệp hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra GP4 để sử dụng PMKT
Nhà cung cấp PMKT luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh DV1 nghiệp khi gặp khó khăn trong quá trình sử dụng
Nhà cung cấp có chế độ bảo trì, nâng cấp PMKT DV2 tốt cho doanh nghiệp Dịch vụ sau
bán hàng Nhà cung cấp PMKT có chế độ chăm sóc khách DV3 hàng tốt
Nhà cung cấp PMKT có hệ thống nhân viên tư DV4 vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp
PMKT được xây dựng theo các quy ước và quy
YC1 định chung liên quan đến kế toán và các quy định
pháp lý
Phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất YC2 Yêu cầu của kinh doanh của doanh nghiệp
người sử dụng
Phù hợp với quy mô doanh nghiệp và đặc điểm tổ YC3 chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp thông tin YC4 kế toán
35
TN1 PMKT phải đảm bảo tính linh hoạt
PMKT phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ TN2 liệu
PMKT phải đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác TN3 cao
PMKT có khả năng tích hợp, tương thích với phần Tính năng của TN4 cứng và ứng dụng khác của donh nghiệp phần mềm
PMKT cho phép doanh nghiệp cải tiến hay nâng
cấp để phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh TN5 nghiệp nhưng phải đảm bảo tính chính xác, tin cậy
và an toàn
PMKT có giao diện trực quan, sinh động, dễ sử TN6 dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng yêu cầu LC1 sử dụng
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì đáp ứng đầy đủ LC2 các tính năng
Sự lựa chọn
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tin tưởng vào PMKT LC3 nhà cung cấp
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì tich hợp được
LC4 với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin
36
Kết luận chương 3
Chương này trình bày quá trình nghiên cứu bao gồm nghiên cứu sơ bộ bằng
phương pháp định tính bằng cách phỏng vấn chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo
ban đầu cho các biến quan sát và nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng
phương pháp định lượng. Trong chương sau, tác giả sẽ trình bày kết quả phân tích
dữ liệu và thảo luận.
37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Trong chương 3, tác giả đã trình bày về phương pháp nghiên cứu và việc
thiết kế thang đo cho từng nhân tố trong mô hình. Tiếp theo, chương 4 tác giả sẽ
trình bày kết quả nghiên cứu định tính và định lượng thông qua kiểm định độ tin
cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, tương quan và hồi quy. Thông qua
kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các phân tích trong phần thảo luận.
4.1Thực trạng về việc sử dụng phần mềm kế toán tại các DN trên địa bàn
Huyện Củ Chi
4.1.1 Thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp tại Huyện Củ
Chi
Củ Chi là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có Sông Sài
Gòn chảy qua. Huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam
Bộ và Đông Nam Bộ. Bao gồm 20 xã và 1 thị trấn.Hiện nay, trên địa bàn Huyện
Củ Chi có trên 1.800 doanh nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chưa
có nhận thức tốt về việc ứng dụng phần mềm kế toán. Các doanh nghiệp chỉ xem
phần mềm kế toán là công cụ để ghi chép, lưu trữ thông tin kế toán, mà chưa nhận
thấy được lợi ích khác như báo cáo quản trị, thống kê, hệ thống kiểm soát nội
bộ,…Doanh nghiệp vẫn còn chưa giải quyết được các khó khăn như năng suất lao
động thấp, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, công nghệ còn lạc hậu, thiếu vắng lực
lượng doanh nghiệp có quy mô đủ lớn để hội nhập. Các doanh nghiệp trên địa bàn
Huyện Củ Chi chủ yếu là sản xuất. Trong khi đó ngành dịch vụ lại đóng vai trò
quan trọng trong các hoạt động của nền kinh tế hiện đại thì chưa nhận được sự
quan tâm từ các doanh nghiệp.
38
1. Quy mô công ty Anh/ Chị
Vừa và nhỏ
Lớn
Khác (Siêu nhỏ,…) …………………
2. Loại hình doanh nghiệp mà Anh/ Chị đang công tác
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Khác…………………….
3. Loạị hình hoạt động của doanh nghiêp
Thương mại
Dịch vụ
Sản xuất
Xây dựng
4. Tổng nguồn vốn của đơn vị mà Anh/ Chị đang công tác
Dưới 10 tỷ
Từ 10 – 20 tỷ
Từ 20 – 50 tỷ
Từ 50 – 100 tỷ
Trên 100 tỷ
Trong đó:
Vốn góp trong nước Vốn đầu tư nước ngoài
39
5. Số lao động trung bình của đơn vị
Không quá 10 người
Từ 11 đến 50 người
Từ 51 đến 100 người
Từ 101 đến 200 người
Từ 201 đến 300 người
Trên 300 người
6. Doanh nghiệp có quốc tịch từ nước nào?
Việt Nam
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhật
Khác………………………
Bảng 4.1 Thống kê thực trạng về quy mô và loại hình doanh nghiệp
Tần số Tỷ lệ (%)
Quy mô doanh nghiệp
136 Vừa và nhỏ 82,4
2 Lớn 1,2
27 Khác 16,4
165 Cộng
Loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn 143 86,7
Công ty cổ phần 15 9,1
40
Doanh nghiệp tư nhân 7 4,2
Khác 0 0
Cộng 165 100
Lĩnh vực hoạt động
54 32,7 Thương mại
37 22,4 Dịch vụ
61 37 Sản xuất
13 7,9 Xây dựng
165 Cộng
Nguồn vốn
135 81,8 Dưới 10 tỷ
12 7,3 Từ 10 – 20 tỷ
12 7,3 Từ 20 – 50 tỷ
3 1,8 Từ 50 – 100 tỷ
3 1,8 Trên 100 tỷ
165 100 Cộng
163 98,8 Vốn trong nước
2 1,2 Vốn nước ngoài
165 100 Cộng
Số lao động
Không quá 10 người 129 78,2
41
Từ 11 – 50 người 26 15,8
Từ 51 – 100 người 5 3,0
Từ 101 – 200 người 4 2,4
Từ 201 – 300 người 0 0
Trên 300 người 1 0,6
Cộng 165 100
4.1.2 Thực trạng ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán
7. Công ty Anh/ Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán
không?
Có
Không
8. Công ty Anh/ Chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào?
Phần mềm tự thiết kế, tự viết
Phần mềm thuê viết
Phần mềm mua ngoài(đóng gói)
Phần mềm miễn phí
Khác………………………
42
Bảng 4.2 Thống kê thực trạng ứng dụng PMKT
Tần số Tỷ lệ (%)
Có ứng dụng PMKT không?
158 95,8 Có
7 4,2 Không
165 100 Cộng
Phần mềm kế toán đang sử dụng
2 1,2 Phần mềm tự viết
52 31,5 Phần mềm thuê viết
108 65,5 Phần mềm mua ngoài
3 1,8 Phần mềm miễn phí
0 0 Khác
165 100 Cộng
4.2 Kết quả nghiên cứu
4.2.1 Thông tin mẫu nghiên cứu
Sau khi tiến hành khảo sát, tác giả đã thu về 204 mẫu trong tổng số 250 bảng
khảo sát đã gửi đi, đạt 81,6% tỷ lệ hồi đáp. Trong đó tác giả loại trừ 27 bảng trả lời
thuộc các đối tượng ngoài phạm vi nghiên cứu và 12 bảng trả lời không đáng tin
cậy. Như vậy, dữ liệu còn lại là 165 mẫu được mã hóa và nhập liệu vào phần mềm
thống kê SPSS. Thông tin các mẫu chính thức có các đặc điểm sau: Loại hình
doanh nghiệp chủ yếu là công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm 86,7%. Lĩnh vực hoạt
động chủ yếu là sản xuất, chiếm 37%. Nguồn vốn đa phần là dưới 10 tỷ, chiếm tỷ
43
lệ 81,8%, trong đó, có 2 doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài đạt tỷ lệ
1,2%. Các đối tượng được khảo sát chủ yếu là kế toán viên, đạt tỷ lệ khá cao là
75,8% và đặt biệt phần lớn là nữ có tỷ lệ là 78,2% (Bảng 4.1).
Bảng 4.3Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Tần số Tỷ lệ (%)
Loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn 143 86,7
Công ty cổ phần 15 9,1
Doanh nghiệp tư nhân 7 4,2
0 Khác 0
165 Cộng 100
Lĩnh vực hoạt động
54 Thương mại 32,7
37 Dịch vụ 22,4
61 Sản xuất 37
13 Xây dựng 7,9
165 Cộng
Nguồn vốn
135 Dưới 10 tỷ 81,8
12 Từ 10 – 20 tỷ 7,3
12 Từ 20 – 50 tỷ 7,3
3 Từ 50 – 100 tỷ 1,8
44
3 Trên 100 tỷ 1,8
165 Cộng 100
163 Vốn trong nước 98,8
2 Vốn nước ngoài 1,2
165 Cộng 100
Số lao động
129 Không quá 10 người 78,2
26 Từ 11 – 50 người 15,8
5 Từ 51 – 100 người 3,0
4 Từ 101 – 200 người 2,4
0 Từ 201 – 300 người 0
1 Trên 300 người 0,6
165 Cộng 100
Phần mềm kế toán đang sử dụng
2 Phần mềm tự viết 1,2
52 Phần mềm thuê viết 31,5
108 Phần mềm mua ngoài 65,5
3 Phần mềm miễn phí 1,8
0 Khác 0
165 Cộng 100
Giới tính
45
36 21,8 Nam
129 78,2 Nữ
165 100 Cộng
Chức vụ
4,8 Nhà quản lý/ chủ doanh nghiệp 8
32 19,4 Kế toán trưởng
125 75,8 Kế toán viên
165 100 Cộng
Các thông tin về mẫu nghiên cứu được kèm theo phụ lục 04
4.2.2 Kiểm định chất lượng thang đo (Cronbach’s Alpha)
Như đã đề cập ở chương 3, hệ số Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu khi có giá trị
từ 0,6 trở lên và được xem là tốt khi hệ số này nằm trong khoảng từ 0,7 đến 0,8.
Sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố trong nghiên cứu, tác giả thu
được kết quả như bảng 4.4
46
Bảng 4.4Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha
Biến quan Trung bình Phương sai Tương Cronbach’s
sát thang đo thang đo nếu quan biến Alpha nếu
nếu loại loại biến tổng loại biến
biến
Yêu cầu của người sử Cronbach’s Alpha = 0,877
dụng PMKT(YC)
12,20 YC1 5,333 0,880 0,780
12,20 YC2 5,833 0,842 0,799
12,60 YC3 6,583 0,554 0,821
11,96 YC4 7,373 0,753 0,853
Tính năng của PMKT Cronbach’s Alpha = 0,799
(TN)
22,08 TN1 71,60 0,482 0,783
21,88 TN2 6,527 0,652 0,744
22,24 TN3 7,190 0,417 0,799
21,96 TN4 6,040 0,738 0,720
21,96 TN5 7,290 0,421 0,797
21,88 TN6 6,610 0,625 0,751
Độ tin cậy của nhà cung Cronbach’s Alpha = 0,746
cấp PMKT (TC)
TC1 11,76 6,440 0,464 0,727
TC2 12,12 5,860 0,564 0,685
47
12,12 4,777 0,680 0,605 TC3
12,48 4,010 0,724 0,566 TC4
Khả năng hỗ trợ của nhà Cronbach’s Alpha = 0,857
cung cấp (KN)
6,083 11,40 0,869 0,820 KN1
6,390 11,16 0,771 0,850 KN2
6,010 11,48 0,765 0,854 KN3
6,823 11,64 0,786 0,847 KN4
Giá phí PMKT (GP) Cronbach’s Alpha = 0,772
3,327 12,08 0,482 0,682 GP1
4,157 12,36 0,575 0,664 GP2
4,957 11,96 0,556 0,769 GP3
3,477 12,32 0,423 0,739 GP4
Dịch vụ sau bán hàng Cronbach’s Alpha = 0,862
(DV)
8,093 11,48 0,799 0,852 DV1
9,060 11,32 0,781 0,859 DV2
8,000 11,40 0,729 0,843 DV3
7,510 11,48 0,731 0,844 DV4
Sự lựa chọn PMKT (LC) Cronbach’s Alpha = 0,897
8,427 11,48 0,783 0,864 LC1
8,310 11,68 0,773 0,867 LC2
48
11,96 8,540 0,678 0,892 LC3
11,80 7,667 0,860 0,833 LC4
Như vậy, sau khi dùng Cronbach’s Alpha để kiểm định chất lượng thang đo,
kết quả thu được hệ số Cronbach’s Alpha đều đạt yêu cầu (lớn hơn 0,6). Đồng thời
hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Kết luận là tất cả các biến trong
nghiên cứu đều đạt độ tin cậy.
Kết luận kiểm định Cronbach’s Alpha được kèm theo tại phụ lục 05
4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA sau khi đã kiểm định độ
tin cậy của các thang đo. Để sử dụng các biến quan sát trong phân tích nhân tố
khám phá EFA thì các biến quan sát cần đạt một số yêu cầu cụ thể:
Đầu tiên, hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét
sự thích hợp của mô hình, trong phân tích nhân tố EFA tối thiểu là 0,5 cùng với
mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett nhỏ hơn 0,05 (Kaiser, 1974). Nhưng đối với
Tabachnick & Fidell (2007) thì điều kiện tốt trong phân tích EFA là KMO phải đạt
tối thiểu 0,6.
Tiếp đến là là phương sai trích, thang đo chỉ được chấp nhận khi tổng phương
sai trích >= 50% (Hair và cộng sự, 2010).
Kế tiếp, Theo Hair và cộng sự (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố
hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0,4 được xem
là quan trọng, Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Tiếp theo là hệ số Eigenvalue phải có giá trị >=1 (Pallant, 2011).
49
Cuối cùng là sự chênh lệch hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các
nhân tố >= 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Hair và cộng sự,
2010). Các chỉ tiêu được thể hiện ở Bảng 4.5
Bảng 4.5Các chỉ tiêu cần thiết khi phân tích EFA
STT Chỉ tiêu Giá trị tối thiểu
1 Hệ số KMO 0,6
2 Hệ số factor loading 1
3 Phương sai trích 50%
4 Hệ số Eigenvalue 0,5
Chênh lệch hệ số tải nhân tố của
5 một biến quan sát giữa các nhân 0,3
tố
Kết quả phân tích EFA cho các thành phần biến độc lập
Bảng 4.6KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 0,85 Adequacy
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 659,728
Sphericity df 10
Sig. 0,000
50
Theo kết quả của bảng 4.6 cho thấy EFA thích hợp với dữ liệu vì hệ số
KMO là 0,85. Kiểm định Bartlett có giá trị 659,728 cùng với mức ý nghĩa là 0,000
cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau.
Bảng 4.7 Kết quả phân tích EFA các thành phần biến độc lập
Nhân tố Tên S biến Tên T (Mã nhân tố 1 2 3 4 5 6 T hóa)
1 YC1 0,943 Yêu cầu
của 2 YC2 0,886
người sử 3 YC4 0,809 dụng
4 YC3 0,677
5 TN6 0,948 Tính
năng của 6 TN5 0,948
phần 7 TN1 0,898 mềm
8 TN2 0,798
9 TN4 0,762
10 TN3 0,727
11 TC3 0,905 Độ tin
cậy của 12 TC2 0,856
nhà cung 13 TC4 0,737 cấp
14 TC1 0,648
51
0,950 Khả 15 KN1
năng hỗ 0,929 16 KN2
trợ 0,918 17 KN4 doanh
18 KN3 0,856 nghiệp
0,957 Giá phí 19 GP1
phần 0,925 20 GP4
mềm 0,900 21 GP2
0,895 22 GP3
0,945 Dịch vụ 23 DV2
sau bán 0,888 24 DV3
hàng 0,832 25 DV4
0,814 26 DV1
Eigenvalue 1,482
Phương sai trích (%) 87,86
Theo như kết quả của Bảng 4.7 điểm dừng trích các yếu tố tại nhân tố thứ 6
với Eigenvalue là 1,482. Phương sai trích đạt 87,86 cho thấy các nhân tố này giải
thích được hơn 80% sự biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân lớn hơn 0,5, thấp
nhất là hệ số TC1 (0,648) và YC3 (0,677). Kết quả chi tiết được kèm tại phụ lục
03.
Kết luận: Thang đo cho từng nhân tố phù hợp vì tất cả các hệ số đều đạt yêu
cầu.
52
Kết quả phân tích EFA cho thành phần biến phụ thuộc
Bảng 4.8KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 0,726 Adequacy
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 580,122
Sphericity df 6
Sig. 0,000
Bảng 4.9 Tổng phương sai trích của các biến phụ thuộc
Extraction Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings
Component
% of Cumulative % of Cumulative Total Total Variance % Variance %
3,068 76,704 76,704 3,068 76,704 76,704 1
0,698 17,442 94,146 2
0,160 3,988 98,134 3
0,75 1,866 100,000 4
53
Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
STT Tên biến (Mã Nhân tố Tên nhân tố
hóa)
LC4 1 0,923
LC1 2 0,888
Sự lựa chọn PMKT
LC2 3 0,882
LC3 4 0,806
Từ kết quả hai bảng trên, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát LC4, LC1,
LC2, LC3 lần lượt là 0,923; 0,888; 0,882; 0,806; tất cả đều trên 0,5 và hệ số KMO
là 0,726 lớn hơn 0,6 nên thang đo nhân tố biến phụ thuộc đạt yêu cầu.
4.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Thông qua kỹ thuật phân tích tương quan và phân tích hồi quy để kiểm định
các nhân tố ban đầu của mô hình. Trong đó, phân tích tương quan để xem xét sự
phù hợp khi đưa các nhân tố vào mô hình hồi quy. Và kết quả phân tích hồi quy
được dùng để kiểm định các giả thuyết từ H1 đến H6.
54
Phân tích tương quan
Bảng 4.11 Ma trận tương quan
LC YC TN TC KN GP DV
1 LC
0,575 1 YC
0,685 0,483 1 TN
0,350 0,295 0,344 1 TC
0,273 0,422 0,467 0,355 1 KN
0,397 0,385 0,129 0,187 -0,37 1 GP
0,406 0,478 0,237 0,92 0,252 0,73 1 DV
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều đạt mức ý
nghĩa sig.< 0,05 vì vậy các nhân tố đủ điều kiện để tiến hành hồi quy.
Phân tích hồi quy
Mục địch phân tích hồi quy là để xem xét sự tác động của các biến độc lập lên
biến phụ thuộc. Mối quan hệ được thể hiện qua phương trình hồi quy:
LC = β0 + β1YC + β2 TN + β3 TC + β4 KN+ β5 GP+ β6 DV
LC: các nhân tố tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. Trong đó:
YC: Yêu cầu của người sử dụng
TN: Tính năng của phần mềm
TC: Độ tin cậy của nhà cung cấp
KN: Khả năng hỗ trợ của doanh nghiệp
GP: Giá phí của phần mềm
55
DV: Dịch vụ sau bán hàng
β0 : Hệ số của mô hình
β1, β2, β3,…: hệ số hồi quy chuẩn hóa cho biết mức độ quan trọng của các
nhân tố tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán.
Bảng 4.12 Tóm tắt mô hình hồi quy
Model 1 R R Square Adjusted R Std. Error of
Square the Estimate
0,841a 0,708 0,610 0,62414290 1
Bảng 4.13 Phân tích phương sai Anova
Sum of Mean Model df F Sig. Squares Square
Regression 116,085 41 2,831 47,833 0,000b
1 Residual 47,915 123 0,057
Total 164,000 164
Giá trị Sig. = 0,000 tại mức ý nghĩa 5% và giá trị F của mô hình là 47,833 thể hiện
mô hình hồi quy đưa ra là phù hợp với dữ liệu khảo sát.
56
Bảng 4.14 Hệ số hồi quy của các nhân tố
Unstandardized Standardized Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Model t Sig.
Std. B Beta Tolerance VIF Error
(Constant) 1.144E-016 .037 .000 1.000
0,366 .027 .491 7.772 .000 .956 1.045 TN
0,247 .030 .485 7.402 .000 .972 1.027 YC
1 GP 0,676 .023 .386 6.703 .000 .965 1.032
0,086 .022 .275 5.099 .000 .974 1.025 TC
0,085 .046 .227 4.471 .001 .947 1.057 KN
0,204 .022 .116 3.022 .000 .963 1.035 DV
a. Dependent Variable : LC
Kết quả cho thấy tất cả các giá trị Sig. < 0,05, tác giả kết luận rằng các biến
được đề xuất trong mô hình có mối tương quan với biến sự lựa chọn phần mềm kế
toán.
Kết quả hồi quy như sau:
LC = 0,491TN + 0,485YC + 0.386GP +0,275TC + 0,227KN + 0,116DV
Ý nghĩa:
Dựa trên kết quả phân tích hồi quy thể hiện mức độ tác động của từng nhân tố
đến sự lựa chọn phần mềm kế toán như sau:
- Nhân tố “Tính năng của phần mềm” có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn
PMKT cùng với hệ số hồi quy là 0,491.Được hiểu là khi nhân tố này tăng 1 đơn vị
57
thì làm cho sự lựa chọn phần mềm kế toán tăng thêm 0,491 tương ứng. Trong điều
kiện các nhân tố còn lại không thay đổi.
- Nhân tố “ Yêu cầu của người sử dụng phần mềm” có hệ số hồi quy là 0,485
có tác động tương đối mạnh đến sự lựa chọn PMKT. Có nghĩa là nhân tố này tăng
lên 1 đơn vị thì sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm 0,485, trong điều kiện các
nhân tố còn lại không thay đổi.
- Kế tiếp là nhân tố “Giá phí phần mềm” với hệ số hồi quy là 0,386 cũng có
tác động tương đối mạnh tới sự lựa chọn PMKT. Trong điều kiện các nhân tố khác
không thay đổi thì khi nhân tố này tăng 1 đơn vị sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT
tăng thêm 0,386 tương ứng.
- Cùng với hệ số hồi quy là 0,275 thì nhân tố “ Độ tin cậy của nhà cung cấp
phần mềm” cũng có tác động tương đối tới sự lựa chọn phần mềm kế toán. Khi
tăng nhân tố này thêm 1 đơn vị sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm 0,275 đơn
vị tương ứng, với điều kiện các nhân tố khác không thay đổi.
- Nhân tố “ Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp PMKT” cũng có
tác động tương đối đến sự lựa chọn PMKT với hệ số hồi quy là 0,227. Đồng nghĩa
với việc khi tăng 1 đơn vị của nhân tố này sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tằn thêm
0,227 đơn vị tương ứng, trong điệu kiện các nhân tố khác không thay đổi.
- Và cuối cùng là nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” ít có tác động đến sự lựa
chọn PMKT nhất với hệ số hồi quy là 0,116. Điều này có nghĩa là khi tăng 1 đơn
vị của nhân tố này thì sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm 0,116 đơn vị tương
ứng nếu các yếu tố khác không thay đổi.
58
Kiểm định giả thuyết mô hình
Bảng 4.15 Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình
Giả thuyết Kết quả kiểm định
H1: Yêu cầu của người sử dụng ảnh ß = 0,485 ; t = 7,402 ; Sig = 0,000
hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế <0,05
toán Chấp nhận H1
H2: Tính năng của phần mềm kế toán ß = 0,491 ; t = 7,772 ; Sig = 0,000
ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm <0,05
kế toán. Chấp nhận H2
H3: Độ tin cậy của nhà cung cấp phần ß = 0,275 ; t = 5,099 ; Sig =
mềm kế toán ảnh hưởng đến sự lựa 0,000<0,05
chọn phần mềm kế toán. Chấp nhận H3
H4: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của ß = 0,227; t = 4,471; Sig = 0,001<0,05
nhà cung cấp ảnh hưởng đến sự lựa Chấp nhận H4
chọn phần mềm kế toán.
H5: Giá phí phần mềm kế toán ảnh ß = 0,386 ; t = 6,703 ; Sig = 0,000
hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế <0,05
toán Chấp nhận H5
H6: Dịch vụ sau bán hàng ảnh hưởng ß = 0,116 ; t = 3,022 ; Sig = 0.000
đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. <0.05
Chấp nhận H6
0,485
0,116
Yêu cầu của người sử dụng
Dịch vụ sau bán hàng
0,227
59
Sự lựa chọn phần mềm kế toán
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp
Tính năng của phần mềm
0,275
0,386
Tính tin cậy của nhà cung cấp
Giá phí phần mềm
0,491
Hình 4.1 Mô hình hồi quy sau nghiên cứu
4.4 Thảo luận
Qua kết quả kiểm định đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thể hiện thang đo đạt độ tin cậy với 26
biến quan sát của 6 biến độc lập tương ứng với 6 nhân tố trong mô hình nghiên cứu
ban đầu: Yêu cầu của người sử dụng phần mềm, tính năng của phần mềm, độ tin
cậy của nhà cung cấp phần mềm kế toán, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà
cung cấp phần mềm kế toán, giá phí phần mềm và cuối cùng là dịch vụ sau bán
hàng. Mô hình được đưa vào phân tích hồi quy bội, kết quả cho thấy có 6 nhân tố
đều tác động dương đối với sự lựa chọn phần mềm. Có nghĩa là nếu tăng giá trị của
một nhân tố bất kỳ trong các biến độc lập thì sẽ làm cho giá trị của biến phụ thuộc
là sự lựa chọn phần mềm kế toán tăng theo.
60
So với kết quả nghiên cứu các mô hình trước đây:
Abu Musa, Ahmad A., (2005)có bốn nhân tố tác động, cụ thể là nhân tố nhu
cầu người sử dụng, nhân tố các tính năng phần mềm kế toán, nhân tố môi trường
và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và cuối cùng là nhân tố độ tin cậy của nhà
cung cấp.
Thái Ngọc Trúc Phương (2013)có hai nhóm nhân tố tác động đến sự lựa chọn
phần mềm, cụ thể là nhóm nhân tố phù hợp với yêu cầu của người sử dụng và
nhóm nhân tố khả năng đáp ứng các tính năng của phần mềm kế toán.
Nguyễn Văn Điệp (2014)có các nhân tố khi sự chọn phần mềm kế toán là
nguồn gốc xuất xứ, các vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng, những vấn đề cần
quan tâm trong công tác triển khai kỹ thuật, khả năng hỗ trợ tích hợp cho các cải
tiến trong tương lai.
So sánh chi tiết các nhân tố
Nhân tố “ Yêu cầu của người sử dụng phần mềm” có hệ số hồi quy là 0,485
có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn PMKT tại các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Củ Chi. So với kết quả nghiên cứu của Ajay Adhikaria và cộng sự (2004) có
tác động thứ ba (0,344), Abu Musa, Ahmad A., (2005): Không tác động, Thái
Ngọc Trúc Phương (2013) tác động mạnh thứ 2 (0,249), và của Nguyễn Văn Điệp
(2014) có cùng kết quả là tác động mạnh nhất.
Nhân tố “Tính năng của phần mềm” có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn
PMKT cùng với hệ số hồi quy là 0,491. Vì khi doanh nghiệp quyết định lựa chọn
phần mềm thì đòi hỏi phần mềm phải đáp ứng được đầy đủ các tính năng cần thiết
để phục vụ cho công tác kế toán, báo cáo thống kê, quản lý nhằm mang lại lợi ích
cho doanh nghiệp trong tương lai. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trên địa bàn
Huyện Củ Chi chủ yếu là vừa và nhỏ nên trình độ các nhân viên kế toán vẫn còn
61
hạn chế. Do vậy, doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế toán có giao diện thân
thiện, dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin khi cần thiết.
Nhân tố “ Độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm” cũng có tác động 0,275
tới sự lựa chọn phần mềm kế toán. Nhân tố này có ảnh hướng tương đối thấp đến
sự lựa chọn phần mềm. Bởi vì hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế
toán cho doanh nghiệp lựa chọn, doanh nghiệp chỉ cần lựa chọn phần mềm phù
hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình nhưng cũng phải đảm bảo xuất xứ rõ
ràng của phần mềm.
Nhân tố “ Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp PMKT” cũng có
tác động tương đối đến sự lựa chọn PMKT với hệ số hồi quy là 0,227. Đa số các
doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Củ Chi ở dạng vừa và nhỏ nên khả năng tự phát
triển hệ thống phần mềm kế toán là không khả thi, cần có sự hỗ trợ từ nhà cung
cấp.
Nhân tố “Giá phí phần mềm” với hệ số hồi quy là 0,386 cũng có tác động
tương đối mạnh tới sự lựa chọn PMKT. Trong điều kiện các nhân tố khác không
thay đổi thì khi nhân tố này tăng 1 đơn vị sẽ làm cho sự lựa chọn PMKT tăng thêm
0,386 tương ứng.Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài thì doanh nghiệp phải cân
bằng giữa chi phí bỏ ra và lợi ích mang lại từ phần mềm kế toán. Từ đó đưa ra
quyết định phù hợp với nguồn tài chính của doanh nghiệp.
Nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” ít có tác động đến sự lựa chọn PMKT nhất
với hệ số hồi quy là 0,116. Vì đây là nhân tố để khách hàng xem xét có nên tiếp tục
sử dụng phần mềm kế toán của nhà cung cấp này nữa hay không hoặc có nên giới
thiệu cho các doanh nghiệp khác sử dụng. Nhân tố này ảnh hưởng đến đến uy tín
cũng như thương hiệu của nhà cung cấp.
62
Tóm tắt chương 4
Kế thừa những nghiên cứu trước, tham khảo ý kiến các chuyên gia, khảo sát
thực tế cùng với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, nghiên cứu đã xác định được các
nhân tố có tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của doanh nghiệp tại địa
bàn Huyện Củ Chi. Ngoài ra, tác giả còn phân tích mức độ tác động của từng nhân
tố đến sự lựa chọn phần mềm kế toán để làm cơ sở cho các doanh nghiệp có sự lựa
chọn phù hợp hơn cũng như các nhà cung cấp phần mềm có thể thay đổi để đáp
ứng được nhu cầu của người sử dụng.
63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
5.1 Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu từ lúc bắt đầu đưa ra vấn đề nghiên cứu đến việc
kế thừa các cơ sở lý thuyết, bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp tác giả đã
kiểm định được mô hình với các giả thuyết ban đầu. Từ đó đạt được mục tiêu đã đề
ra và trả lời được các câu hỏi nghiên cứu ban đầu. Sau khi phân tích các nhân tố có
tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán là: yêu cầu của người sử dụng phần
mềm, tính năng của phần mềm, độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm, khả năng
hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm, giá phí phần mềm, dịch vụ sau
bán hàng, với kích thước mẫu là 165 doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Huyện
Củ Chi thì có ý nghĩa thống kê ở mức là 0,05.
Kết quả hồi quy với mối quan hệ giữa biến phụ thuộc, độc lập và mức độ tác
động được sắp xếp từ cao đến thấp như sau:
LC = 0,491 TN + 0,485YC + 0,386GP + 0,275TC + 0,227KN + 0,116DV
Trong đó:
LC: Sự lựa chọn phần mềm kế toán.
Thứ tự nhân tố tác động:
1. TN: Tính năng của phần mềm
2. YC: yêu cầu của người sử dụng
3. GP: Giá phí của phần mềm
4. TC: Độ tin cậy của nhà cung cấp
5. KN : Khả năng hỗ trợ của doanh nghiệp
6. DV: Dịch vụ sau bán hàng
64
5.2 Kiến nghị
5.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp địa bàn Củ chi
5.2.1.1 Về yêu cầu phần mềm
Doanh nghiệp cần phải nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác kế toán, đặc biệt là việc sử dụng phần mềm kế
toán tại các doanh nghiệp. Trước hết là người đứng đầu doanh nghiệp phải xác
định được mục tiêu chiến lược cụ thể. Bên cạnh đó cần khuyến khích nhân viên
tham gia vào việc ứng dụng phần mềm kế toán để có thể đưa ra những ý kiến đánh
giá về các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán, đồng thời bổ sung kiến thức về
phần mềm kế toán, hiểu rõ hơn về công tác kế toán hiện tại và tập quen dần với
phần mềm kế toán mới.
Doanh nghiệp nên lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm, quy
mô, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển tương lai của
doanh nghiệp. Đặc biệt cần phân tích nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp để xem xét
lựa chọn phần mềm kế toán thông thường hay riêng biệt cho đơn vị.
5.2.1.2 Về tính năng của phần mềm
Qua nghiên cứu cho thấy, tính năng của phần mềm có tác động mạnh đến sự
lựa chọn phần mềm kế toán. Vì vậy, doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế toán
đáp ứng đầy đủ các tính năng cần thiết phục vụ cho công việc như quản lý, báo cáo
thống kê và đặc biệt là kế toán. Có vài phần mềm cơ bản có những tính năng lưu
giữ và tính toán sổ sách đơn giản, bên cạnh đó cũng có những phần mềm có nhiều
tính năng khác như hóa đơn, xuất nhập kho, tính toán ngân quỹ, …Thậm chí nhiều
phần mềm còn có tính năng phân tích được sự biến động của thị trường và đưa ra
các nhân tố ảnh hưởng đến sự dao động này. Từ đó, giúp doanh nghiệp có cái nhìn
rõ hơn về sự biến động này và hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra quyết định kịp thời,
chính xác. Ngoài ra, các tính năng kiểm soát, bảo mật thông tin, tính linh hoạt, phổ
65
biến và khả năng tương thích của phần mềm kế toán cũng cần được các doanh
nghiệp quan tâm.
5.2.1.3 Về độ tin cậy của nhà cung cấp
Doanh nghiệp nên lựa chọn nhà cung cấp có danh tiếng và đáng tin cậy.
Ngoài những lời tư vấn từ nhà cung cấp, doanh nghiệp cần tham khảo ý kiến của
các doanh nghiệp đang và đã sử dụng phần mềm kế toán này. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp nên tìm hiểu về phần mềm kế toán mà các doanh nghiệp cùng quy mô hoạt
động, lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh để có thể đưa ra quyết định phù
hợp và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
5.2.1.4 Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp
Nhà cung cấp cần cung cấp tài liệu cũng như mở các lớp đào tạo để hướng
dẫn doanh nghiệp biết cách sử dụng phần mềm. Thường xuyên mở lớp để giúp
doanh nghiệp cập nhật những quy định mới về phần mềm. Đặc biệt là nhà cung
cấp cần hỗ trợ các phiên bản dùng thử miễn phí cho doanh nghiệp để doanh nghiệp
có thể trải nghiệm trước khi có sự lựa chọn cuối cùng.
5.2.1.5 Giá phí của phần mềm
Doanh nghiệp cần dự toán nguồn kinh phí có thể chi trả cho phần mềm kế
toán và xem xét hiệu quả mà phần mềm kế toán có thể mang lại. Nếu tốn thêm một
khoản chi phí nhưng hiệu quả mà phần mềm kế toán mang lại cao hơn thì doanh
nghiệp cũng nên lựa chọn. Bởi vì phần mềm được sử dụng lâu dài và có thể mang
lại lợi ích trong tương lai.
5.2.1.6 Dịch vụ sau bán hàng
Nhà cung cấp nên liên hệ với khách hàng thường xuyên để kịp thời giúp đỡ
khi doanh nghiệp gặp khó khăn khi sử dụng. Đồng thời cập nhật thêm các nhu cầu
của khách hàng để nâng cấp phần mềm lên cho phù hợp với từng nhóm khách hàng
riêng biệt. Ngoài ra, việc giữ liên lạc thường xuyên với khách hàng giúp cho nhà
66
cung cấp có mối liên hệ mật thiết với khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách
hàng tiềm năng đang có mong muốn sử dụng phần mềm kế toán trong tương lai.
5.2.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm
Nhà cung cấp có vai trò vô cùng quan trọng trong việc ứng dụng thành công
phần mềm kế toán (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2014). Nhà cung cấp nên phát huy vai
trò của mình trong việc đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nhà cung
cấp cần nâng cấp phần mềm kế toán thường xuyên cũng như thiết kế phần mềm
mới cho phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp và mang lại lợi ích tối đa cho
người sử dụng.
Nhà cung cấp cần tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp hiểu biết thêm về lợi ích của
việc tin học hóa công tác kế toán. Nâng cao trình độ nhân viên cũng như xây dựng
phong cách phục vụ chuyên nghiệp, có chính sách chăm sóc khách hàng tốt để tạo
lòng tin cho khách hàng nhằm mở rộng thị trường và tăng lợi thế cạnh tranh. Cụ
thể là thường xuyên liên lạc với khách hàng để cập nhật tình trạng sử dụng phần
mềm của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn thì có thể hỗ trợ từ xa qua
teamview, điện thoại,…Từ đó nắm bắt kịp thời các nhu cầu của khách hàng cũng
như mong muốn của họ để có biện pháp khắc phục phù hợp.
Và cuối cùng là giá phí, một vấn đề khá quan trọng đối với doanh nghiệp.
Nhà cung cấp nên xây dựng chính sách giá phí linh hoạt, đa dạng để phù hợp với
nhiều đối tượng khách hàng. Bên cạnh đó, các chính sách ưu đãi như chi phí bảo
hành, bảo trì, nâng cấp phần mềm,…cũng có khả năng giúp cho nhà cung cấp thu
hút khách hàng mới và mang lại lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1 Hạn chế:
Do thời gian nghiên cứu không quá nhiều nên luận văn còn hạn chế về kích
thước mẫu và đối tượng, cụ thể là thông qua phương pháp lấy mẫu phi xác suất, số
67
lượng mẫu trong nghiên cứu chỉ có 165 mẫu, còn khá ít so với một nghiên cứu
định lượng. Các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp rất khó để tiếp cận do đặc thù
vị trí công việc cho nên các đối tượng được khảo sát chủ yếu là nhân viên kế toán.
Vì vậy, việc sử dụng mẫu chưa thể đại diện cho tổng thể các doanh nghiệp trên địa
bàn Huyện Củ Chi, cần mở rộng thêm đối tượng cũng như phạm vi nghiên cứu.
Bên cạnh đó, luận văn chỉ tập trung vào các nhân tố yêu cầu của người sử dụng,
tính năng của phần mềm, độ tin cậy của nhà cung cấp, khả năng hỗ trợdoanh
nghiệp của nhà cung cấp, giá phí phần mềm và dịch vụ sau bán hàng; mà bỏ qua
các nhân tố khác.
5.3.2 Hướng nghiên cứu tương lai
Từ những hạn chế của luận văn, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo:
Mở rộng thêm các đối tượng nghiên cứu. Các nghiên cứu tương lai có thể
tiếp tục phân tích các nhân tố thông qua CFA – Confirmatory Factor Analysis (sau
EFA) để kiểm định mô hình. Cũng như sử dụng các phương pháp khác như Anova,
T-test để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng khảo sát. Tìm thêm
những nhân tố mới ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm.
5.4 Kết luận
Trong chương này, tác giả đưa ra những kết quả và đóng góp của nghiên
cứu. Từ đó đưa ra một số kiến nghị đối với doanh nghiệp và nhà cung cấp cùng.
Cuối cùng, tác giả đưa ra những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp
theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ Tài Chính, 2005. Thông tư 103/2005/TT-BTC ban hành ngày 24/11/2005 về
việc hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán.
2. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Nhà xuất bản Lao động – xã hội.
3. Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự, 2012. Tổ chức công tác kế toán doanh
nghiệp. Đại học Kinh tế TP.HCM.
4. Nguyễn Văn Điệp, 2014. Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với các doanh
nghiệp trong ngành Giao thông vận tải. Tạp chí Giao thông vận tải tháng 07/2014.
5. Phạm Thị Tuyết Hường, 2016. Ảnh hưởng của chi phí sử dụng PMKT đến quyết
định sử dụng PMKT ở những doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM.
6. Thái Ngọc Trúc Phương, 2013. Các tiêu chí lựa chọn PMKT áp dụng phù hợp
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa bàn Quận Tân Phú, TP.HCM.
7. Trần Phước, 2007. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức phần mềm kế
toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
8. Võ Văn Nhị, Nguyễn Thị Bích Liên, Phạm Trà Lam, 2014. Định hướng lựa
chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.
Tạp chí phát triển kinh tế. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, số 285 tháng
07/2014.
Tài liệu Tiếng nước ngoài
1. Abu-Musa and Ahmad A, 2005. The determinate of selecting Accouting
Software: A Proposel Model. The Review of Business Information Systems
Summer 2005, Volume 9, Number 3: 85-110.
2. Anil Jadhav and R. Sonar, 2009. Evaluating and selecting software packages: A
review: Inform. Software Tech, Volume 51, Number 3: 555-563.
3. Ajay Adhikaria et al, 2004. Firm characteristics and selection of international
accouting software. Journal of International Accouting, Auditing & Taxation,
Volume 13, Number 1: 53-69.
4. Davis, F. D (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use, and user
acceptance of information technology. MIS Quarterly, 13, 319-339.
5. Elikai et al, 2007. Accouting software selection and satisfaction. The CPA
Journal, 77: 26-31.
6. Hair và cộng sự, 2010. Multivariate Data Analysis, seventh edition, Pearson
Prentice Hall.
7. Kaiser, H., 1970. A second generation Little Jiffy. Psychometrika, 35, 401 – 15.
8. Parry et al, 2010. Understanding customers and relationships in software
technology SMEs. Bangor Business School Working Paper, 17: 110-155.
9. Tabachnick BG & Fidell LS, 2007. Using Multivariate Statistics, 5th edition,
Boston: Pearson Education.
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Kính gửi: Quý Anh/ Chị,
Tôi tên là Nguyễn Đỗ Ngọc Phú. Hiện nay, tôi đang là học viên cao học khoá
25 Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, tôi đang thực hiện đề tài
nghiên cứu về “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi”. Quý Anh/ Chị vui
lòng dành chút thời gian quý báu tham gia khảo sát.
Các câu trả lời không có đúng sai. Mọi ý kiến của Anh/ Chị đều là những
đóng góp vô cùng quan trọng trong việc hoàn thành đề tài này. Tôi cam kết mọi
thông tin thu thập chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu, không vì mục đích nào
khác.
Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!
(Ghi chú: vì đề tài liên quan đến việclựa chọn phần mềm kế toán. Đối tượng
tham gia khảo sát gồm: kế toán viên, kế toán trưởng, nhà quản lý, chủ doanh
nghiệp. Ngoài đối tượng trên, xin Anh/ Chị vui lòng bỏ qua khảo sát. Xin cảm ơn!)
A. THÔNG TIN CHUNG
Xin vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân về Anh/ Chị:
Họ và tên:…...……………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………
Email liên lạc: ………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………….……
Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………...…
B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
1. Doanh nghiệp Anh/ Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế
toán không?
2. Doanh nghiệp Anh/ Chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào?
3. Anh/ Chị có vai trò như thế nào trong quy trình lựa chọn phần mềm kế toán
của doanh nghiệp?
4. Xin Anh/ Chị cho biết những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán mà Anh/ Chị quan tâm?
5. Theo Anh/ Chị các nhân tố sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm
kế toán hay không? Anh/ Chị có bổ sung , sửa đổi các yêu cầu của từng nhân tố
không?
Có Không Bổ Nhân tố Các biến quan sát sung
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về
phát triển sản phẩm PMKT
Nhà cung cấp có các sản phẩm Tính tin
PMKT phổ biến trên thị trường cậy của
nhà Nhà cung cấp có nhiều khách
cung hàng
cấp Nhà cung cấp có danh tiếng trên
PMKT thị trường
Nhà cung cấp có kỹ năng kinh
doanh
Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử
dụng PMKT Khả
năng hỗ Hướng dẫn tốt cho người sử
trợ dụng học cách sử dụng PMKT
doanh Hỗ trợ các khóa đào tạo để nghiệp doanh nghiệp biết cách sử dụng của nhà PMKT cung
Tư vấn để điều chỉnh PMKT phù cấp
hợp với doanh nghiệp PMKT
Phiên bản dùng thử miễn phí
Phù hợp với khả năng của doanh
nghiệp
Giá phí Giá phí của PMKT là hợp lý
của
Sử dụng PMKT mang lại lợi ích phần
cho doanh nghiệp hơn là chi phí mềm
Hài lòng với các khoản chi phí
bỏ ra để sử dụng PMKT
Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp
khi gặp khó khăn trong quá trình
sử dụng Dịch vụ
Có chế độ bảo trì, nâng cấp tốt sau bán
hàng Hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ
trợ khách hàng chuyên nghiệp
Truyền thông tốt với doanh
nghiệp
Nhà cung cấp PMKT có chế độ
chăm sóc khách hàng tốt
PMKT được xây dựng theo các
quy ước và quy định chung liên
quan đến kế toán và các quy định
pháp lý
Phù hợp với đặc điểm tổ chức Yêu cầu
quản lý sản xuất kinh doanh của của
doanh nghiệp người sử
dụng Phù hợp với quy mô doanh
nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ
máy kế toán của doanh nghiệp
Phù hợp với yêu cầu xử lý và
cung cấp thông tin kế toán
Tính linh hoạt
Tính an toàn dữ liệu
Tính bảo mật thông tin Tính
Ngôn ngữ lập trình năng
của Khả năng xử lý các nghiệp vụ
phần khó
mềm Khả năng tương thích
Khả năng nâng cấp
Tính năng web
Báo cáo bằng đồng ngoại tệ
Giao diện trực quan, sinh động,
dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy
xuất thông tin
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT
vì đáp ứng yêu cầu sử dụng
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT
vì đáp ứng đầy đủ các tính năng
Sự lựa
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT chọn
vì tin tưởng vào nhà cung cấp PMKT
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT
vì tich hợp được với môi trường
và cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Có Không Bổ Nhân tố Các biến quan sát sung
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về X phát triển sản phẩm PMKT
Nhà cung cấp có các sản phẩm Tính tin X PMKT phổ biến trên thị trường cậy của
nhà Nhà cung cấp có nhiều khách X cung hàng
cấp Nhà cung cấp có danh tiếng trên X PMKT thị trường
Nhà cung cấp có kỹ năng kinh Không
doanh rõ ráng
Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử X dụng PMKT Khả
năng hỗ Hướng dẫn tốt cho người sử X trợ dụng học cách sử dụng PMKT
doanh Hỗ trợ các khóa đào tạo để doanh nghiệp X nghiệp biết cách sử dụng PMKT của nhà
Tư vấn để điều chỉnh PMKT phù Không cung
hợp với doanh nghiệp cần cấp
thiết PMKT
Phiên bản dùng thử miễn phí
Phù hợp với khả năng của doanh X nghiệp
Giá phí Giá phí của PMKT là hợp lý X
của
Sử dụng PMKT mang lại lợi ích phần X cho doanh nghiệp hơn là chi phí mềm
Hài lòng với các khoản chi phí X bỏ ra để sử dụng PMKT
Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp khi
gặp khó khăn trong quá trình sử X
dụng
Có chế độ bảo trì, nâng cấp tốt X
Dịch vụ Hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ X sau bán trợ khách hàng chuyên nghiệp
hàng Truyền thông tốt với doanh Không
nghiệp cần
thiết
Nhà cung cấp PMKT có chế độ X chăm sóc khách hàng tốt
PMKT được xây dựng theo các
quy ước và quy định chung liên Yêu cầu X quan đến kế toán và các quy định của
pháp lý người sử
dụng Phù hợp với đặc điểm tổ chức X
quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Phù hợp với quy mô doanh
nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ X
máy kế toán của doanh nghiệp
Phù hợp với yêu cầu xử lý và X cung cấp thông tin kế toán
Tính linh hoạt X
Tính an toàn dữ liệu
Gộp lại
Tính bảo mật thông tin
Ngôn ngữ lập trình Không
cần
thiết
Khả năng xử lý các nghiệp vụ PMKT Tính
khó đảm năng
bảo độ của
tin cậy phần
và mềm
chính
xác cao
Khả năng tương thích X
Khả năng nâng cấp X
Tính năng web Không
cần
thiết
Báo cáo bằng đồng ngoại tệ Không
cần
thiết
Giao diện trực quan, sinh động,
dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy X
xuất thông tin
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì X đáp ứng yêu cầu sử dụng
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì X đáp ứng đầy đủ các tính năng
Sự lựa
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì chọn X tin tưởng vào nhà cung cấp PMKT
Doanh nghiệp lựa chọn PMKT vì
tich hợp được với môi trường và X cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin
PHỤ LỤC 03
BẢNG KHẢO SÁT
Kính gửi: Quý Anh/ Chị,
Tôi tên là Nguyễn Đỗ Ngọc Phú. Hiện nay, tôi đang là học viên cao học khoá
25 Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, tôi đang thực hiện đề tài
nghiên cứu về “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Củ Chi”. Quý Anh/ Chị vui
lòng dành chút thời gian quý báu tham gia khảo sát.
Các câu trả lời không có đúng sai. Mọi ý kiến của Anh/ Chị đều là những
đóng góp vô cùng quan trọng trong việc hoàn thành đề tài này. Tôi cam kết mọi
thông tin thu thập chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu, không vì mục đích nào
khác.
Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!
(Ghi chú: vì đề tài liên quan đến việclựa chọn phần mềm kế toán. Đối tượng
tham gia khảo sát gồm: kế toán viên, kế toán trưởng, nhà quản lý, chủ doanh
nghiệp. Ngoài đối tượng trên, xin Anh/ Chị vui lòng bỏ qua khảo sát. Xin cảm ơn!)
Phần 1: THÔNG TIN CHUNG
9. Công ty Anh/ Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán
không?
Có
Không
( Nếu các Anh/ Chị trả lời là “không” thì bài khảo sát sẽ dừng lại tại đây. Cảm ơn
sự hỗ trợ nhiệt tình của các Anh/ Chị)
10. Quy mô công ty Anh/ Chị
Vừa và nhỏ
Lớn
Khác (Siêu nhỏ,…) …………………
11. Loại hình doanh nghiệp mà Anh/ Chị đang công tác
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Khác…………………….
12. Lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị Anh/ Chị đang công tác
Thương mại
Dịch vụ
Sản xuất
Xây dựng
13. Tổng nguồn vốn của đơn vị mà Anh/ Chị đang công tác
Dưới 10 tỷ
Từ 10 – 20 tỷ
Từ 20 – 50 tỷ
Từ 50 – 100 tỷ
Trên 100 tỷ
Trong đó:
Vốn góp trong nước Vốn đầu tư nước ngoài
14. Số lao động trung bình của đơn vị
Không quá 10 người
Từ 11 đến 50 người
Từ 51 đến 100 người
Từ 101 đến 200 người
Từ 201 đến 300 người
Trên 300 người
15. Công ty Anh/ Chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào?
Phần mềm tự thiết kế, tự viết
Phần mềm thuê viết
Phần mềm mua ngoài(đóng gói)
Phần mềm miễn phí
Khác………………………
16. Doanh nghiệp có quốc tịch từ nước nào?
Việt Nam
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhật
Khác………………………
Phần 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
PMKT
Anh/ Chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn từ 1-5
(Trong đó: 1=hoàn toàn phản đối; 2=phản đối; 3=trung lập; 4=đồng ý; 5= hoàn
toàn đồng ý)
STT Nhân tố và thang đo Lựa chọn
Yêu cầu của người sử dụngphần mềm
Phần mềm kế toán phải được xây dựng theo các
1 chuẩn, quy ước và quy định chung liên quan đến lĩnh 1 2 3 4 5
vực kế toán và các quy định pháp lý về CNTT
Phần mềm kế toán phải phù hợp với đặcđiểm tổ chức 1 2 3 4 5 2 quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phần mềm kế toán phải phù hợp quy mô doanh nghiệp 1 2 3 4 5 3 và đặcđiểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu xử lý và 1 2 3 4 5 4 cung cấp thông tin kế toán
Tính năng của phần mềm
5 Phần mềm kế toán phảiđảm bảo tính linh hoạt 1 2 3 4 5
Phần mềm kế toán phảiđảm bảo tính bảo mật và an 1 2 3 4 5 6 toàn dữ liệu
Phần mềm kế toán phảiđảm bảođộ tin cậy, chính xác 1 2 3 4 5 7 cao
Phần mềm kế toán có khả năng tích hợp, tương thích 1 2 3 4 5 8 với phần cứng vàứng dụng khác của doanh nghiệp
Phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp cải tiến hay
nâng cấpđể phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh 1 2 3 4 5 9 nghiệp nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc chính xác, tin
cậy và an toàn
Phần mềm kế toán có giao diện trực quan, sinh động, 1 2 3 4 5 10 dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin
Độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm kế toán
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm 1 2 3 4 5 11 phần mềm kế toán
Nhà cung cấp có các sản phẩm phần mềm kế toán phổ 1 2 3 4 5 12 biến trên thị trường
13 Nhà cung cấp có một lượng khách hàng tương đối lớn 1 2 3 4 5
14 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường 1 2 3 4 5
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán
Nhà cung cấp cung cấp bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng 1 2 3 4 5 15 phần mềm kế toán
Nhà cung cấp có khả năng hướng dẫn tốt cho người sử 1 2 3 4 5 16 dụng cách sử dụng phần mềm
Nhà cung cấp hỗ trợ doanh nghiệp các khoáđào tạođể 1 2 3 4 5 17 học cách sử dụng phần mềm
Nhà cung cấp hỗ trợ các phiên bản phần mềm dùng 1 2 3 4 5 18 thử miễn phí
Giá phí phần mềm
Giá phí của phần mềm kế toán phù hợp với khả năng 1 2 3 4 5 19 của công ty
20 Giá phí của phần mềm kế toán là hợp lý 1 2 3 4 5
21 Sử dụng phần mềm kế toán mang lại lợiích cho công 1 2 3 4 5
ty tôi hơn là chi phí đầu tư
Tôi hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử dụng 1 2 3 4 5 22 phần mềm kế toán
Dịch vụ sau bán hàng
Nhà cung cấp phần mềm kế toán luôn sẵn sàng hỗ trợ
23 doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong quá trình sử 1 2 3 4 5
dụng
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chếđộ bảo trì, 1 2 3 4 5 24 nâng cấp phần mềm tốt cho khách hàng
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chếđộ chăm sóc 1 2 3 4 5 25 khách hàng tốt
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có hệ thống nhân 1 2 3 4 5 26 viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp
Sự lựa chọn phần mềm kế toán
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vìđápứng yêu 1 2 3 4 5 27 cầu sử dụng
Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì 1 2 3 4 5 28 nóđápứng đầyđủ các tính năng
Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tin 1 2 3 4 5 29 tưởng nhà cung cấp
Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tích
30 hợp được với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ 1 2 3 4 5
thông tin
Phần 3: THÔNG TIN KHÁC
1. Giới tính của Anh/ Chị:
Nam
Nữ
2. Độ tuổi của Anh/ Chị:
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến dưới 50 tuổi
Từ 50 tuổi trở lên
3. Chức vụ chuyên môn của Anh/ Chị:
Nhà quản lý/ Chủ doanh nghiệp
Kế toán trưởng
Kế toán viên
4. Xin Anh/ Chị vui lòng cho biết thông tin về (nếu sẵn lòng):
Tên đơn vị Anh/ Chị đang công tác: ...............................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn Anh/ Chị đã tham gia trả lời câu hỏi !
PHỤ LỤC O4
THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
1. Thống kê mô tả theo loại hình doanh nghiệp
Loại hình
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
TNHH 143 48.0 48.0 48.0
Cổ phần 15 28.0 28.0 76.0
DNTN 7 24.0 24.0 100.0
Khác 0 0.0 0.0 100.0
Total 165 100.0 100.0
2. Thống kê mô tả theo lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
54 32.7 32.7 32.7 Thương mại
37 22.4 22.4 55.1 Dịch vụ
61 37.0 37.0 92.1 Sản xuất
13 7.9 7.9 100.0 Xây dựng
165 100.0 100.0 Total
3. Thống kê mô tả theo nguồn vốn
Nguồn vốn
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Dưới 10 tỷ 135 81.8 81.8 81.8
Từ 10 – 20 tỷ 12 7.3 7.3 89.1
Từ 20 – 50 tỷ 12 7.3 7.3 96.4
Từ 50 – 100 tỷ 3 1.8 1.8 98.2
Trên 100 tỷ 3 1.8 1.8 100.0
Total 165 100.0 100.0
4. Thống kê mô tả theo số lao động
Số lao động
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Dưới 10 người 129 78.2 78.2 78.2
Từ 11 – 50 người 26 15.8 15.8 94.0
Từ 51 – 100 người 3.0 3.0 5 97.0
Từ 101 – 200 người 2.4 2.4 4 99.4
Từ 201 – 300 người 0 0 0 99.4
1 Trên 300 người 0.6 0.6 100.0
Total 165 100.0 100.0
5. Thống kê mô tả theo phần mềm kế toán đang sử dụng
Phần mềm đang sử dụng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Tự viết 2 1.2 1.2 1.2
Thuê viết 52 31.5 31.5 32.7
Mua ngoài 108 65.5 65.5 98.2
Miễn phí 3 1.8 1.8 100.0
Khác 0 0 0 100.0
Total 165 100.0 100.0
6. Thống kê mô tả theo giới tính
Giới tính
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Nam 36 21.8 21.8 21.8.0
Nữ 129 78.2 78.2 100.0
Total 165 100.0 100.0
7. Thống kê mô tả theo chức vụ
Chức vụ
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Nhà quản lý/ Chủ 8 4.8 4.8 4.8 doanh nghiệp
Kế toán trưởng 32 19.4 19.4 24.2
Kế toán viên 125 75.8 75.8 100.0
Total 165 100.0 100.0
PHỤ LỤC 05
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
1. Nhân tố “ Yêu cầu của người sử dùng”
Reliability Item Statistics
Statistics Mean Std. N
Cronbach's N of Deviation
Alpha Items YC1 4.12 1.054 165
.877 4 YC2 4.12 .971 165
YC3 3.72 1.061 165
YC4 4.36 .700 165
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance if Item-Total s Alpha if
Item Item Correlation Item
Deleted Deleted Deleted
YC1 12.20 5.333 .880 .780
YC2 12.20 5.833 .842 .799
YC3 12.60 6.583 .554 .921
YC4 11.96 7.373 .753 .853
2. Nhân tố “ Tính năng của phần mềm”
Reliability Item Statistics
Statistics Mean Std. N
Cronbach's N of Deviation
Alpha Items TN1 4.32 .690 165
.799 6 TN2 4.52 .714 165
TN3 4.16 .746 165
TN4 4.44 .768 165
TN5 4.44 .712 165
TN6 4.52 .714 165
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance if Item-Total s Alpha if
Item Item Correlation Item
Deleted Deleted Deleted
22.08 7.160 .482 .783 TN1
21.88 6.527 .652 .744 TN2
22.24 7.190 .417 .799 TN3
21.96 6.040 .738 .720 TN4
21.96 7.290 .421 .797 TN5
21.88 6.610 .625 .751 TN6
3. Nhân tố “ Độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm”
Reliability Item Statistics Statistics
Mean Std. N Cronbach's N of Deviation Alpha Items
TC1 4.40 .957 165 .746 4
TC2 4.04 .790 165
TC3 4.04 .978 165
TC4 3.68 1.145 165
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance if Item-Total s Alpha if
Item Item Correlation Item
Deleted Deleted Deleted
11.76 6.440 .464 .827 TC1
12.12 5.860 .564 .685 TC2
12.12 4.777 .680 .605 TC3
12.48 4.010 .724 .566 TC4
4. Nhân tố “ Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp”
Reliability Item Statistics
Statistics Mean Std. N
Cronbach's N of Deviation
Alpha Items KN1 4.16 .943 165
.857 4 KN2 4.40 .957 165
KN3 4.08 1.038 165
KN4 3.92 .862 165
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance if Item-Total s Alpha if
Item Item Correlation Item
Deleted Deleted Deleted
KN1 11.40 6.083 .869 .820
KN2 11.16 6.390 .771 .850
KN3 11.48 6.010 .765 .854
KN4 11.64 6.823 .786 .847
5. Nhân tố “ Giá phí của phần mềm”
Reliability Item Statistics
Statistics Mean Std. N
Cronbach's N of Deviation
Alpha Items GP1 4.16 1.028 165
.772 4 GP2 3.88 .971 165
GP3 4.28 .678 165
GP4 3.92 1.038 165
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance if Item-Total s Alpha if
Item Item Correlation Item
Deleted Deleted Deleted
GP1 12.08 3.327 .482 682
GP2 12.36 4.157 575 .664
GP3 11.96 4.957 .556 .769
GP4 12.32 3.477 .423 .739
6. Nhân tố “ Dịch vụ sau bán hàng”
Reliability Item Statistics
Statistics Mean Std. N
Cronbach's N of Deviation
Alpha Items DV1 4.08 1.077 165
.862 4 DV2 4.24 .926 165
DV3 4.16 1.068 165
DV4 4.08 1.152 165
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance if Item-Total s Alpha if
Item Item Correlation Item
Deleted Deleted Deleted
DV1 11.48 8.093 .799 .852
DV2 11.32 9.060 .781 .859
DV3 11.40 8.000 .729 .843
DV4 11.48 7.510 .731 .844
7. Nhân tố “ Sự lựa chọn phần mềm kế toán”
Reliability Item Statistics
Statistics Mean Std. N
Cronbach's N of Deviation
Alpha Items LC1 4.16 1.028 165
.897 4 LC2 3.96 1.060 165
LC3 3.68 1.108 165
LC4 3.84 1.106 165
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance if Item-Total s Alpha if
Item Item Correlation Item
Deleted Deleted Deleted
LC1 11.48 8.427 .783 .864
LC2 11.68 8.310 .773 .867
LC3 11.96 8.540 .678 .902
LC4 11.80 7.667 .860 .833
PHỤ LỤC 06
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .850
Approx. Chi-Square 659.728
Bartlett's Test of Sphericity df 10
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo Initial Eigenvalues Extraction Sums of Rotation Sums of
nent Squared Loadings Squared Loadings
Total % of Cumu Total % of Cumulati Total % of Cumulativ
Varianc lative Varia ve % Varian e %
e % nce ce
34.79 34.79 9.047 34.796 9.047 34.796 5.253 20.203 20.203 1 6 6
49.08 14.28 3.714 14.286 3.714 49.082 3.943 15.167 35.370 2 6 2
62.36 13.28 3.453 13.282 3.453 62.364 3.884 14.939 50.309 3 2 4
74.20 11.84 3.079 11.844 3.079 74.208 3.739 14.381 64.689 4 4 8
82.16 2.068 7.953 2.068 7.953 82.161 3.276 12.599 77.289 5 1
87.86 1.482 5.698 1.482 5.698 87.860 2.748 10.571 87.860 6 0
90.25 7 .624 2.399 8
92.25 8 .519 1.994 3
94.04 9 .465 1.787 0
95.31 10 .333 1.279 9
96.52 11 .312 1.202 0
97.34 12 .214 .825 5
98.07 13 .190 .731 6
98.59 14 .135 .520 6
98.98 15 .102 .390 7
99.28 16 .077 .298 5
99.50 17 .056 .217 1
99.67 18 .045 .174 5
99.79 19 .031 .121 6
99.89 20 .026 .098 4
99.96 21 .018 .069 3
99.98 22 .006 .024 6
99.99 23 .003 .012 9
100.0 24 .000 .001 00
2.619 1.007E- 100.0 25 E-016 015 00
6.228 2.395E- 100.0 26 E-017 016 00
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
TN6 .948
TN5 .948
TN1 .898
TN2 .798
TN4 .762
TN3 .727
.950 KN1
.929 KN2
.918 KN4
.856 KN3
.945 DV2
.888 DV3
.832 DV4
.814 DV1
.957 GP1
.925 GP4
.900 GP2
.895 GP3
.943 YC1
.886 YC2
YC4 .809
YC3 .677
TC3 .905
TC2 .856
TC4 .737
YC1 .648
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .726 Sampling Adequacy.
Approx. Chi- 580.12
Square 2 Bartlett's Test of
Sphericity df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings ent
Total % of Cumulativ Total % of Cumulativ
Variance e % Variance e %
3.068 76.704 76.704 3.068 76.704 76.704 1
.698 17.442 94.146 2
.160 3.988 98.134 3
.075 1.866 100.000 4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
LC4 .923
LC1 .888
LC2 .882
LC3 .806
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
PHỤ LỤC 07
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Correlations
LC YC TN TC KN GP DV
Pearson .406 1 .575 .685* .350 .273** .397** Correlation
LC Sig. (2-tailed) .031 .038 .380 .000 .004 .020
165 165 165 165 165 165 165 N
Pearson .031 .575 1 .151 .114 .490* .294 Correlation
YC Sig. (2-tailed) .031 .471 .587 .013 .154 .293
165 165 165 165 165 165 165 N
Pearson .182 .685* .483 1 .214 .340 .322 Correlation
TN Sig. (2-tailed) .038 .471 .305 .097 .116 .182
165 165 165 165 165 165 165 N
Pearson .135 .350 .295 .344 1 .094 .317 Correlation
TC Sig. (2-tailed) .380 .587 .305 .656 .123 .224
N 165 165 165 165 165 165 165
Pearson .451 KN .273** .422* .467 .355 1 .461* Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .013 .097 .656 .020 .231
165 165 165 165 165 165 165 N
.134 Pearson .397 .385 .129 .187 .-0.37 1 Correlation
GP Sig. (2-tailed) .042 .301 .345 .257 .254 .198
165 165 165 165 165 165 165 N
1 Pearson .406** .478 .237 .920 .252* .730 Correlation DVT
B Sig. (2-tailed) .004 .154 .116 .123 .020 .209
N 165 165 165 165 165 165 165
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Model Summaryb
Mod R R Adjuste Std. Error of Change Statistics
el Square d R the Estimate R F Change df1 df2 Sig. F
Square Square Change
Change
a
.841 1 .708 .610 .62414290 .708 7.268 6 18 .000
a. Predictors: (Constant), TC, YC, GP, DV, KN, tn
b. Dependent Variable:
ANOVAa
Model Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Regressi 116.085 41 2.831 47.833 .000b on
1 Residual 47.915 123 .057
Total 164.000 164
a. Dependent Variable: LC
b. Predictors: (Constant), TC, YC, GP, DV, KN, tn
Unstandardized
Coefficientsa Standardized
Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Model t Sig.
Std. B Beta Tolerance VIF Error
1.144E- (Constant) .037 .000 1.000 016
0,366 .027 .491 7.772 .000 .956 1.045 TN
0,247 .030 .485 7.402 .000 .972 1.027 YC
1 0,676 .023 .386 6.703 .000 .965 1.032 GP
0,086 .022 .275 5.099 .000 .974 1.025 TC
0,085 .046 .227 4.471 .001 .947 1.057 KN
0,204 .022 .116 3.022 .000 .963 1.035 DV
PHỤ LỤC 08
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHỎNG VẤN
STT HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC CHỨC VỤ
Lâm Chí Trung Công ty TNHH SX TM Hồng Lợi Giám đốc 1
Nguyễn Mai Thảo Công ty TNHH TM SX Cao Hoa Giám đốc 2
Ngô Văn Lực Công ty TNHH SX TM Nam Hiệp Lực Giám đốc 3
4 Nguyễn Thị Đoan Công ty TNHH Phú Long Hưng Kế toán
Trang trưởng
5 Vương Bá Thông DNTN SX TM Ngọc Châu Kế toán
trưởng
6 Bùi Trường Tiến Công ty Cổ phần Đầu Tư Huy Tiến Kế toán
trưởng
7 Đặng Thị Hồng Tâm Công ty TNHH SX TM DV XNK Đức Kế toán
Hạnh trưởng
8 Trần Thị Kim Hoàng Công ty TNHH Thiên Phú Khang Kế toán
trưởng
9 Trịnh Minh Tý Công ty Cổ phần Đầu Tư XD Phương Kế toán
Nam trưởng
10 Trần Vũ Hải Yến Công ty TNHH MTV TM DV Phong Kế toán
Yến trưởng
PHỤ LỤC 09
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐÃ KHẢO SÁT
TÊN NGƯỜI STT
TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ ĐƯỢC PHỎNG
VẤN
Công Ty TNHH Sản Đường Ba Sa, ấp Cây Trôm, Xã Lại Xuân Ca 1
Xuất - Thương Mại Phước Hiệp, Huyện Củ Chi,
Nam Hiệp Lực TPHCM
Công Ty Tnhh Chế 429 Nguyễn Thị Lắng, ấp 4, Xã Hoàng Đình Hợp
2 Biến Nông Sản Việt Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi,
Thịnh TPHCM
Công Ty TNHH Sản 9/6 Đường số 410, Ấp 3, Xã Nguyễn Lang Trinh
3 Xuất Thương Mại Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi,
Kim Dương TPHCM
Tân Thông-Tân Phú Trung Trần Thị Thanh
4 Cty TNHH Hải Vân X.tân Thông Hội, Huyện Củ Thanh
Chi, TPHCM
Cty TNHH May Hân ấp Bàu Tre 2 X.Tân An Hội, Võ Thị Mỹ Loan 5 Mao Huyện Củ Chi, TPHCM
Cty TNHH Nhựa Quốc Lộ 22 ấp Cây Trôm xã Lê Kim Long
6 Thương Mại Liên Phước Hiệp, Huyện Củ Chi,
Phát TPHCM
Công Ty Cổ Phần Doãn Thị Ché ấp 4 Tỉnh Lộ 8, Xã Phước Vĩnh 7 Đầu Tư Xây Dựng An, Huyện Củ Chi, TPHCM Liên Thành
Công Ty TNHH Nguyễn Văn Ni, Khu phố 2, Trần Thị Hoàng
8 Xây Dựng Đường - Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ
Điện Liên Tỉnh Chi, TPHCM
Lê Trọng Lâm Công Ty TNHH Sản Số 743,Tỉnh Lộ 15, ấp 6, Xã Xuất-Dịch Vụ 9 Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Thương Mại Tiến Chi, TPHCM Thịnh
641 Tỉnh Lộ 2, Ấp Lào Táo Võ Thị Thanh Thủy Công Ty TNHH Chế Thượng, Xã Trung Lập 10 Biến Thực Phẩm Thượng, Huyện Củ Chi, Huynh Đệ Tề Hùng TPHCM
328 Quốc Lộ 22, Ấp Tân Định, Trần Thị Hoa Công Ty TNHH Dệt 11 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ May Kim Thành Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Trần Thế Luận 11 Đường Bàu Giã, ấp 2, Xã MTV Sản Xuất 12 Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, Thương Mại Dịch TPHCM Vụ Thái Sơn
68 Đường Liêu Bình Hương, Ngô Văn Đông
Công Ty TNHH Xây Tổ 5, Ấp Tân Tiến, Xã Tân 13 Dựng Thịnh Lộc Thông Hội, Huyện Củ Chi,
TPHCM
Công Ty Cổ Phần 1524 Tỉnh Lộ 8, Ấp 4, Xã Hòa Phạm Đăng Xê 14 Bao Bì Giấy Á Châu Phú, Huyện Củ Chi, TPHCM
Thái Văn Thanh 15 Công Ty TNHH Nguyễn Văn Tỷ, Khu phố 2,
Thiết Kế Xây Dựng Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ
Thương Mại Tân Chi, TPHCM
Nam Phương
Công Ty TNHH Sản 30 Đường Tam Tân, ấp Giữa, Nguyễn Văn Tài
16 Xuất Giấy Liên Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ
Phương Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Số 116 Đào Văn Thử, Xã Tân Nguyễn Thị Hiêm
17 Giao Nhận Hàng An Hội, Huyện Củ Chi,
Hóa Xnk Củ Chi TPHCM
Công Ty TNHH 261 Lê Minh Nhựt, Ấp Phạm Thế Hùng
18 Thương Mại - Sản Thượng, Xã Tân Thông Hội,
Xuất Cao Hoa Huyện Củ Chi, TPHCM
Cty TNHH Kim ấp Bàu Đừng X.An Nhơn Tây, Bùi Văn Cường 19 Hoàng Huyện Củ Chi, TPHCM
433/2 Đường Bình Mỹ, Xã Lê Thị Ngợi Doanh Nghiệp Tư Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, 20 Nhân Bình Mỹ TPHCM
Công Ty TNHH Sản Huỳnh Văn Sơn ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông, 21 Xuất - Thương Mại Huyện Củ Chi, TPHCM Tất Thắng
34 Đường số 124, ấp 12, Xã Lê Thị Thúy Phượng Công Ty TNHH Một Tân Thạnh Đông, Huyện Củ 22 Thành Viên Bảo Lợi Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Lô HC6-5, Khu C, Đường Tam Nguyễn Thiện Nhung 23
Xuất Nhập Khẩu - Tân, ấp Bến Đò 2, Khu Công
Thương Mại Hiệp nghiệp, Xã Tân Phú Trung,
Thành Huyện Củ Chi, TPHCM
Lô C3-13 đường N8, KCN Tân Vũ Thị Thanh Công Ty Cổ Phần 24 Phú Trung, Xã Tân Phú Trung, Bao Bì Việt Phát Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Tôn Nữ An Hòa
Thực Phẩm, Sữa Và ấp 5 Tỉnh Lộ 9, Xã Bình Mỹ, 25 Nước Giải Khát Han Huyện Củ Chi, TPHCM
Co
Công Ty TNHH Một 202/1 đường Nguyễn Thị Lắng, Trần Thị Tảo
26 Thành Viên Bảo Bảo ấp Giòng Sao, Xã Tân Phú
Trâm Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Trần Thị Lệ Hoa Số 21 Đường số 6, ấp Bàu Sim, Thương Mại Dịch 27 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Vụ Và Kỹ Thuật Chi, TPHCM S.G.C
Công Ty TNHH Sản Lê Thị Xuân 105/6 đường Trần Văn Chẩm, Xuất - Thương Mại - 28 ấp 3, Xã Phước Vĩnh An, Dịch Vụ Sài Gòn Huyện Củ Chi, TPHCM Bông Sen
DNTN Sản Xuất 107 Tổ 4 ấp 2A Tỉnh Lộ 8 Xã Trần Ngọc Điệp
29 Hàng Thủ Công Mỹ Hoà Phú, Huyện Củ Chi,
Nghệ Thành Công TPHCM
ấp 4, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Trần Văn Phúc Công Ty TNHH Sản 30 Chi, TPHCM Xuất-Thương Mại
Thái Hưng Thịnh
Công Ty TNHH Nguyễn Thị Triều Số 404 Quốc lộ 22, Tổ 1, Ấp Thương Mại Và 31 Tân Lập, Xã Tân Thông Hội, Dịch Vụ Quang Huyện Củ Chi, TPHCM Xuân
Cty TNHH Thương 6 Tổ 1 Nguyễn Văn Ni Kp6 Thị Đỗ Ngọc Em
32 Mại Dịch Vụ Thời Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi,
Tân TPHCM
Công Ty TNHH Sản 212 Nguyễn Thị Lắng, ấp Phú Vi Thùy Anh Thy
33 Xuất - Thương Mại Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện
Phúc Tuyền Hưng Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Vật Hà Văn Hào 61/1 ấp Bàu Tre I, Xã Tân An 34 Liệu Xây Dựng Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM Trang Long
Công Ty TNHH Một Hồng Minh Hội 54 Đường số 24, Ấp Trung, Xã Thành Viên Sản Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi, 35 Xuất Thương Mại TPHCM Cao Sang Mãn
320 Nguyễn Thị Lắng, ấp 1, Xã Trần Phước Hiệp Công Ty TNHH Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, 36 Quốc Kỳ TPHCM
số 59 đường 26, ấp Trung, Xã Võ Văn Tùng Công Ty TNHH Phổ 37 Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi, Vy TPHCM
38 Công Ty TNHH Sản 719 Quốc lộ 22, Khu phố 5, Thị Phạm Thị Nhục
Xuất - Thương Mại Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi,
Tú Anh TPHCM
Công Ty TNHH Sản Trần Thị Bạc Ấp Giữa, Xã Tân Phú Trung, 39 Xuất Thương Mại Huyện Củ Chi, TPHCM Tài Thuận Hưng
Công Ty TNHH Sản Lê Thanh Hùng
Xuất & Thương Mại ấp Trạm Bơm, Xã Tân Phú 40 Giấy Và Bao Bì Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Giấy Tiến Phát
Công Ty TNHH Sản Trịnh Văn Sinh
Xuất - Thương Mại - Tổ 4, ấp Cây Da Nguyễn Thị
41 Dịch Vụ Công Nghệ Lắng, Xã Tân Phú Trung,
Sinh Học Ứng Dụng Huyện Củ Chi, TPHCM
Việt Mỹ Úc
Công Ty TNHH Sản Lê Văn Cương Đường Tam Tân, ấp Bến Đò 2, Xuất Thương Mại 42 Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Đầu Tư Đại Phú Chi, TPHCM Hùng
Doanh Nghiệp Tư Hồ Thị Hội
Nhân Thương Mại - Tổ 1, ấp Thạnh An, Xã Trung 43 Dịch Vụ - Xây Dựng An, Huyện Củ Chi, TPHCM
Huỳnh Ngân
Công Ty TNHH Sản 66B Tổ 4, ấp Trung Viết, Xã Trần Thị Bình
44 Xuất - Thương Mại Phước Hiệp, Huyện Củ Chi,
Hiệp Phước V.N TPHCM
Công Ty TNHH Gia Nguyễn Văn Thái
Công Sản Xuất Tổ 2, ấp Hậu, Xã Tân Thông 45 Thương Mại Phát Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM
Đạt Hưng
Công Ty TNHH Số 311 Đường Bà Thiên, Ấp Lê Thị Duyên
46 Dinh Dưỡng Hướng Xóm Bưng, Xã Nhuận Đức,
Dương Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH 504 Bùi Thị Điệt, Ấp 3, Xã Huỳnh Công Thanh
47 Nông Nghiệp Chánh Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi,
Phong TPHCM
Công Ty TNHH Sản Số 15 Ấp Bến Đò 1, Xã Tân Trần Ngọc Vân
48 Xuất Thương Mại Phú Trung, Huyện Củ Chi,
Hồng Lợi TPHCM
Công Ty TNHH Sản Đặng Thị Bích Nga
Xuất Giấy Và Bao ấp Bến Đò 2, Xã Tân Phú 49 Bì Giấy Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Trung
Doanh Nghiệp Tư 31 Nguyễn Văn Khạ, Khu phố Nguyễn Thị Yến
50 Nhân Dịch Vụ Vận 8, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ
Chuyển 299 Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sản Nguyễn Thanh Châu Tổ 1, ấp 5, Xã Hòa Phú, Huyện 51 Xuất Thương Mại Củ Chi, TPHCM Nguyễn Hoàng
Công Ty TNHH Hóa Nguyễn Thiện Trúc 126 Đường số 93, Ấp Bến đò 1, 52 Chất Song Toàn Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ
Chi, TPHCM
Công Ty Trách Trần Thanh Hồ 37, Tổ 4, ấp 3 Tỉnh Lộ 8, Xã Nhiệm Hữu Hạn Sản 53 Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Xuất Thương Mại TPHCM An Hưng Phát
Công Ty TNHH Phú 47A Hương lộ 2, Xã Tân Phú Nguyễn Ngọc Diệp 54 Long Hưng Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Nguyễn Thị Ngọc Số 31, Đường Số 26, Ấp Trung, Thương Mại-Dịch Phương 55 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Vụ -Sản Xuất Và In Chi, TPHCM Bao Bì Khải Việt
Công Ty TNHH Sản 322/9 Đường Nguyễn Thị Nê, Nguyễn Văn Cường
56 Xuất - Thương Mại ấp Phú Hiệp, Xã Phú Hòa
Bao Bì Hợp Phát Đông, Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sản Nguyễn Văn Mỹ 235 Tổ 6, ấp Bàu Điều Thượng, Xuất Thương Mại 57 Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Dịch Vụ Cơ Điện Chi, TPHCM Lạnh Huỳnh Thảo
Công Ty TNHH Lê Văn Hòa 146 Tỉnh Lộ 8, Khu phố 2, Thị Thương Mại Và 58 Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Dịch Vụ Tin Học TPHCM Tín Thành Đạt
Tỉnh lộ 15, ấp 11, Xã Tân Hứa Ngọc Trân Doanh Nghiệp Tư
59 Thạnh Đông, Huyện Củ Chi, Nhân Sản Xuất
TPHCM Thương Mại Ngọc
Châu
Lê Thúy Linh Công Ty TNHH 225 Quốc Lộ 22, ấp Bàu Tre 2, Thương Mại Và Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, 60 Dịch Vụ Kỹ Thuật TPHCM Hữu Quốc
Lê Thị Hiền Cty TNHH Tư Vấn
Thiết Kế Xây Dựng Quốc Lộ 22 ấp Đình X.Tân Phú 61 Điện Thương Mại Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Trung Trí
Nguyễn Khắc Hiếu Công Ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại
Sợi Việt Đức (Công ấp 6, Xã Tân Thạnh Đông, 62 Ty TNHH Sản Xuất Huyện Củ Chi, TPHCM
Thương Mại Quảng
Vinh Phát)
Ngô Thị Mộng Trinh Doanh Nghiệp Tư
Nhân Thương Mại - ấp Chợ, Xã Phước Thạnh, 63 Dịch Vụ Tin Học Huyện Củ Chi, TPHCM
Cường Vũ
Nguyễn Phước Danh Công Ty TNHH ấp 1, Xã Hòa Phú, Huyện Củ 64 Thương Mại - Dịch Chi, TPHCM Vụ Khải Hoàn Xanh
Công Ty TNHH Sản 192, Tỉnh Lộ 8, Ấp Mũi Lớn 1, Đoàn Thị Liên
65 Xuất - Thương Mại Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Hương
Va Da TPHCM
228/9 Nguyễn Thị Lắng, Tổ 5, Nguyễn Ngọc Quỳnh Công Ty TNHH No 66 ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trung, Ben Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH 31 Đường Bàu Lách, Ấp 4, Xã Nguyễn Hữu Tề
67 Taishiang Seeding Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi,
Vietnam TPHCM
Công Ty TNHH Số 493A, Quốc lộ 22, Tổ 1, ấp Lê Thị Thùy Linh
68 Thương Mại Như Hậu, Xã Tân An Hội, Huyện
Quỳnh Củ Chi, TPHCM
Cty TNHH Thương 129A Tổ 4 KP7 Tỉnh Lộ 8, Thị Nguyễn Thị Ánh
69 Mại Dịch Vụ Du Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Thủy
Lịch Đất Thép TPHCM
Công Ty TNHH Sản Trần Thị Hồng Hạnh Số 2 Đường 15, ấp Tân Định, Xuất Thương Mại 70 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Dịch Vụ Đức Bảo Chi, TPHCM Khanh
Công Ty TNHH Xây Trần Hảo Tâm
Dựng - Thương Mại ấp Bến Đò 2, Xã Tân Phú 71 Và Dịch Vụ Hướng Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Dương
Cty TNHH Lân ấp 4 Xã Phước Vĩnh An, Huyện Nguyễn Quang Vinh 72 Thương Huỳnh Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH 300 Ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú Trần Thị Trung Hiếu 73 Thừa Huân Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Lê Phương Mai 74 Cty TNHH Sản Xuất ấp Mũi Côn Đại Xã Phước
Thương Mại Hải Hiệp, Huyện Củ Chi, TPHCM
Hằng
11 Vườn Thuốc, ấp Cây Da, Xã Trần Thị Loan Công Ty Cổ Phần 75 Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Thương Mại Do Na TPHCM
Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Thanh 134/6C Phú Mỹ, Tổ 74, ấp Cây Thành Viên Sản Hảo 76 Trâm, Xã Phú Hòa Đông, Xuất Thương Mại Huyện Củ Chi, TPHCM Dịch Vụ Ô La La
Công Ty TNHH 572 Nguyễn Văn Khạ ấp Cây Ngô Thị Thảo Trang
77 Nam Phương Tấn Trắc X.Phú Hoà Đông, Huyện
Đạt Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Đầu Lê Thị Gái 727 Đường Tỉnh lộ 15,ấp Bến Tư Thương Mại 78 Đình, Xã Nhuận Đức, Huyện Dịch Vụ Nguyễn Củ Chi, TPHCM Hùng
Cty TNHH Xây ấp Trung Bình Xã Trung Lập Trần Ái Trân
79 Dựng Thương Mại Thượng, Huyện Củ Chi,
Cao Duy TPHCM
26/7 Tổ 1 Khu 1 ấp Chợ Xã Huỳnh Thị Hồng Cty TNHH Sản Xuất Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Hạnh 80 Thương Mại Trí Phát TPHCM
Công Ty TNHH 318/59 ấp Đình, Xã Tân Phú Cao Xuân Hóa 81 Quách Kim Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Hoàng Thị Kim 82 Công Ty TNHH 604 tổ 2, Khu phố 6 Quốc lộ
Thương Mại Dịch 22, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Hương
Vụ Hằng Duy Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Đo 106 Tỉnh lộ 2, Ấp Xóm Đồng, Trương Hữu Nghị
83 Đạc Và Tư Vấn Yên Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ
Định Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sản Tổ 2, đường tỉnh lộ 8, ấp Hội Lã Thanh Đoan
84 Xuất Thương Mại Thanh, Xã Trung An, Huyện
Dịch Vụ Đại Sung Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Vân T.4 Tỉnh Lộ 8, ấp 4, Xã Phú Phạm Ngọc Thanh 85 Vy Hòa, Huyện Củ Chi, TPHCM Tú
80/10H Đường số 363, ấp Mũi Trần Hữu Nhân Công Ty Cổ Phần 86 Lớn 2, Xã Tân An Hội, Huyện Thành Tân Tiến Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Đo Số 11/1 Đường An Nhơn Tây, Nguyễn Thị Thanh
87 Đạc San Lấp Mặt Ấp Chợ Cũ, Xã An Nhơn Tây, Loan
Bằng Đất Thép Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sản 222 Tỉnh Lộ 15 Tổ 26 ấp Phú Trịnh Ngọc Mỹ
88 Xuất - Xuất Nhập Hòa Xã Phú Hòa Đông, Huyện Hương
Khẩu Gia Bảo Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Phan Thị Cúc Số 756 Quốc lộ 22, Khu phố 2, Thương Mại Tin Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ 89 Học Dịch Vụ Toàn Chi, TPHCM Phát
Công Ty Cổ Phần Tổ 8, ấp 2, Xã Tân Thạnh Nguyễn Thị Hậu 90 Đầu Tư Huy Tiến Đông, Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Số 1 Đường Giáp Hải, Tổ 7, Trần Bích Dung
91 Thương Mại Phương Khu phố 8, Thị Trấn Củ Chi,
Quyền Phát Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sản Số 18 đường 35, ấp Tân Thành, Tôn Thị Thanh Bình
92 Xuất Thương Mại Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ
Kiến Đại Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Nguyễn Thị Hạnh 285 đường Bến Than, ấp 1, Xã Thương Mại - Sản 93 Hòa Phú, Huyện Củ Chi, Xuất - Dịch Vụ Nhật TPHCM Minh Quang
Công Ty TNHH Xây 234 Nguyễn Văn Khạ, Ấp 2, Xã Nguyễn Thị Lan
94 Dựng - Thương Mại Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, Phương
- Dịch Vụ Huy Mân TPHCM
Lô TT2-1, đường D4, KCN Nguyễn Thị Đoan Công Ty Cổ Phần 95 Đông Nam, Xã Hòa Phú, Trang Đầu Tư Sài Gòn Vrg Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty Cổ Phần Số 4A Đường 171, Tổ 1, Ấp 5, Võ Hữu Bé
96 May Mặc Trường Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi,
Thảo TPHCM
Công Ty TNHH Trần Thị Thiêm
Thương Mại Sản ấp Bàu Sim Xã Tân Thông 97 Xuất Dệt May Khải Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM
Minh
Công Ty TNHH Sản 57/9 Nhuận Đức, Ấp Đức Hiệp, Nguyễn Bá Sinh 98
Xuất Thương Mại Xã Nhuận Đức, Huyện Củ Chi,
Nhựt Thanh TPHCM
Công Ty TNHH Một Lê Thị Xuân Trang 517 Khu Phố 5 Quốc lộ 22, Thị Thành Viên Sản 99 Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Xuất - Dịch Vụ TPHCM Phước Thọ
Công Ty TNHH Một Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây, Giang Thị Hồng Tân 100 Thành Viên Ly An Huyện Củ Chi, TPHCM
Cty TNHH Sản Xuất 84/14A1 Đường 92 ấp Bến Đò Hoàng Hữu Kiên
101 Thương Mại Dịch 2, Xã Tân Phú Trung, Huyện
Vụ Tân Phong Củ Chi, TPHCM
329A Hồ Văn Tắng, Xã Tân Hồ Văn Sơn Công Ty TNHH Cơ 102 Phú Trung, Huyện Củ Chi, Khí Đại Lộc TPHCM
Công Ty TNHH Trần Thanh Danh Số 410/3C Hẻm 410, Tỉnh lộ 8, Thương Mại Dịch 103 Tổ 7, Ấp 3, Xã Tân Thạnh Tây, Vụ Kỹ Thuật Ngân Huyện Củ Chi, TPHCM Nhân
505, Tổ 10, Khu phố 5 Quốc lộ Nguyễn Tiến Dũng Công Ty TNHH 104 22, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Thép Tấn Phát Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Đặng Công Đức
Thương Mại Dịch Ấp Phú Mỹ, Xã Phú Hòa Đông, 105 Vụ Xuất Nhập Khẩu Huyện Củ Chi, TPHCM
Sơn Lĩnh
Nguyễn Thị Quỳnh 106 Công Ty TNHH Sản Đường Trần Thị Ngần, Tổ 1
Xuất - Thương Mại - Khu phố 3, Thị Trấn Củ Chi, Như
Dịch Vụ Và Xuất Huyện Củ Chi, TPHCM
Nhập Khẩu Đức
Hạnh
146 Bùi Thị Điệt, ấp 3, Xã Nguyễn Hùng Duy Công Ty TNHH 107 Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, Vintell Việt Nam TPHCM
146 Đường Cây Trôm, Mỹ Huỳnh Thị Thùy Công Ty TNHH Bao Khánh, ấp Trại Đèn, Xã Phước Trang 108 Bì Đại Tự Nhiên Hiệp, Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Ôtô Tổ 15, ấp 6, Xã Tân Thạnh Lưu Thị Phương 109 Hiền Phước Đông, Huyện Củ Chi, TPHCM Thảo
Cty TNHH Thương 68 Nguyễn Kim Cương ấp 1A Nguyễn Minh Thiện
110 Mại Dịch Vụ Tin X.Tân Thạnh Tây, Huyện Củ
Học Trọng Nhân Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Kim
Thành Viên Xây 455 Quốc lộ 22, tổ 1, ấp Thanh
111 Dựng Thương Mại Thượng, Xã Tân Thông Hội,
Dịch Vụ Thanh Huyện Củ Chi, TPHCM
Oanh
26 Quốc Lộ 22 Tổ 1 ấp Chợ Xã Nguyễn Trần Như
112 Cty TNHH Song Nhi Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Trúc
TPHCM
Công Ty Cổ Phần Tổ 4 ấp 1 Xã Phước Vĩnh An, Lê Thị Kim Chi 113 Cơ Khí An Hà Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Một Trịnh Thị Lan Anh Tổ 9, ấp Phú Lợi, Xã Tân Phú 114 Thành Viên Thương Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM Mại Tấn Sang
Công Ty TNHH Một Nguyễn Trung Hưng
Thành Viên Phát 313 Tỉnh Lộ 8, ấp Mũi Lớn 2,
115 Triển Kinh Doanh Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi,
Địa Ốc Cát Hưng TPHCM
Kim
Công Ty TNHH 520 Tổ 2 Khu pho 6 Thị Trấn Dương Thị Oanh
116 Thương Mại & Dịch Củ Chi, Huyện Củ Chi,
Vụ Tung Minh Tuấn TPHCM
Công Ty TNHH Sản Trần Thị Thanh Hà 128 Quốc lộ 22, Ấp Bàu Sim, Xuất - Thương Mại - Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ 117 Xây Dựng Nguyên Chi, TPHCM Phúc
Công Ty TNHH ấp Cây Da, Xã Tân Phú Trung, Đặng Thị Nhanh 118 Kiến Gia Huyện Củ Chi, TPHCM
Cty TNHH Thương Nguyễn Minh Hoàng
Mại Dịch Vụ Sản 11A D9ường 17A Thị Trấn Củ 119 Xuất Quảng Cáo Chi, Huyện Củ Chi, TPHCM
Tuấn Thanh
Công Ty TNHH Một Châu Như Anh 329 Quốc Lộ 22, ấp Thượng, Thành Viên Thương 120 Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Mại Dịch Vu Phong Chi, TPHCM Yến
Công Ty TNHH Sản 50 Nguyễn Văn Khạ, tổ 3, Khu Trần Vũ Dương Đôn
121 Xuất Thương Mại phố 1, Thị Trấn Củ Chi, Huyện
Dịch Vụ Thái Phụng Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sản Đặng Thị Hồng tâm 159 Quốc Lộ 22, ấp Bàu Tre 1, Xuất Thương Mại 122 Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Dịch Vụ Tân Tiến TPHCM Phương
113B, Tổ 11, Ấp Xóm Đồng, Lê Thị Thu Trúc Công Ty TNHH 123 Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Mộng Thúy Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sản 306 Tỉnh lộ 2, ấp 2, Xã Phước Hồ Thị Lan
124 Xuất Thương Mại Vĩnh An, Huyện Củ Chi,
Dịch Vụ Phúc Đức TPHCM
Công Ty TNHH Một Lê Thị Thúy Tổ 6, Ấp 1, Xã Phước Vĩnh An, 125 Thành Viên Thịnh Huyện Củ Chi, TPHCM Hoàng Giang
40 Đường Bàu Tre, ấp Bàu Tre Phan Thị Yến Phi Công Ty Cổ Phần 126 1, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Quốc Tế Việt Long Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Một 269/4 Trần Văn Chẩm, ấp 3, Xã Nguyễn Thị Thu
127 Thành Viên Cẩm Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, Hương
Hoàng TPHCM
Số 41 Hồ Ngọc Cẩn, ấp Phú Mai Võ Hùng Công Ty Cổ Phần
128 Lợi, Xã Tân Phú Trung, Huyện Chương Xuất Nhập Khẩu
Củ Chi, TPHCM Nguyên Liệu Sữa
Bình Minh
Cty Cổ Phần Xây 176 Tỉnh Lộ 15 Tổ 9 ấp 11 Xã Nguyễn Thị Chung
129 Dựng Xuất Nhập Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Trinh
Khẩu Tây Nam Chi, TPHCM
Cty Cổ Phần Tân ấp 1 X.Phước Vĩnh An, Huyện Thân Trung Nhân 130 Điền Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Sx - ấp 4, đường Tỉnh Lộ 8, Xã Nguyễn Duy Đàn
131 Tm Sắt Thép Hồ Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi,
Nguyễn TPHCM
Lô B, Khu D, Khu công nghiệp Hoàng Văn Thương
Công Ty TNHH Sản Tân Phú Trung, đường Tam 132 Xuất Minh Phát Tân, Xã Tân Phú Trung, Huyện
Củ Chi, TPHCM
11 Quốc lộ 22, tổ 1, ấp Tiền, Nguyễn Văn Cảnh Công Ty TNHH Tân Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ 133 Phúc Khôi Chi, TPHCM
Cty TNHH Thương ấp Xóm Mới X.Trung Lập Hạ, Trần Xuân Phiếu 134 Mại Thép Minh Thi Huyện Củ Chi, TPHCM
312 Nguyễn Thị Lắng, ấp Cây Trần Ngọc Nhi Công Ty TNHH 135 Da, Xã Tân Phú Trung, Huyện Thiên Phú Khang Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Xây Huỳnh Minh Phương
Dựng - Sản Xuất - Khu Phố 6, Thị Trấn Củ Chi, 136 Thương Mại Xuất Huyện Củ Chi, TPHCM
Nhập Khẩu Tú Tài
19 Đường 89, Ấp Cây Da, Xã Lê Thị Ngọc Hoa Công Ty TNHH Hoá 137 Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Chất Đại Hưng TPHCM
Công Ty TNHH Một 160 Hương lộ 2, ấp Xóm Đồng, Nguyễn Thị Hồng
138 Thành Viên Thiết Kế Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Điệp
Xây Dựng Đức Phát Chi, TPHCM
Số 159 Võ Văn Bích, Xã Tân Bùi Hải Dương Công Ty TNHH Yên 139 Thạnh Đông, Huyện Củ Chi, Gia Long TPHCM
41A Đường số 7, Tổ 6, ấp 2A, Phan Thị Bé Công Ty TNHH Duy 140 Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Khoa Nguyễn Chi, TPHCM
73 Đường Hồ Văn Tắng Tổ 10 Đỗ Thị Minh Nguyệt Cty TNHH Thương 141 ấp Xóm Đồng, Xã Tân Phú Mại Phẩm Tín Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Võ Thị Thanh Thủy
Một Thành Viên 8/5/1B đường 464, tổ 7, Ấp An
142 Thương Mại Dịch Hòa, Xã Trung An, Huyện Củ
Vụ Và Xây Dựng Chi, TPHCM
Tuấn Tú
Công Ty Cổ Phần 819 Quốc lộ 22, Khu phố 5, Thị Trần Minh Toán
143 Xây Dựng Đầu Tư Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi,
Phương Nam TPHCM
34/2 Quốc Lộ 22 Xã Tân Thông Trần Thị Ngọt Cty TNHH Sản Xuất 144 Hội, Huyện Củ Chi, TPHCM Thương Mại Dịch
Vụ Anh Thư
Cty TNHH Một 49/5 Bầu Trâm Tổ 11 ấp Thạnh Nguyễn Trấn Châu
145 Thành Viên Dịch Vụ An, Xã Trung An, Huyện Củ Pha
Suất Ăn Mỹ Dung Chi, TPHCM
Công Ty Cổ Phần Thái Bình Như Hải 12B Bình Mỹ, Tổ 1A, Ấp 6A, Xây Dựng Thương 146 Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Mại Dịch Vụ Ánh TPHCM Tuyết
Cty TNHH Sản Xuất Trần Thị Điệp
Thương Mại Xuất Tổ 3 Phước Lộc, Xã Phước 147 Nhập Khẩu Trương Thạnh, Huyện Củ Chi, TPHCM
Nguyễn Phát
Công Ty TNHH 387 Quốc lộ 22, Tổ 2, ấp Nguyễn Phương
148 Thương Mại Xây Thượng, Xã Tân Thông Hội,
Dựng Lộc Linh Huyện Củ Chi, TPHCM
168 Đường Tỉnh Lộ 9, Ấp 5, Trương Thị Ánh Công Ty TNHH 149 Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Minh Điện Nước Việt TPHCM
34/2T Đường Cây Bài, ấp 6, Xã Hồ Thị Thanh Công Ty TNHH Bao Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, 150 Bì Vĩnh Khang TPHCM
Mai Thanh Hồng Công Ty TNHH Một 131 ấp 2A Tỉnh Lộ 8, Xã Tân
Thành Viên Thương Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, 151
Mại Dịch Vụ Phòng TPHCM
Cháy Chữa Cháy Á
Châu
Cty TNHH MTV Nguyễn Thị Châu 123/1 Quốc Lộ 22 ấp Hậu Xã Thương Mại Dịch 152 Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Vụ Vận Tải Sản TPHCM Xuất Hoàng Hùng
Công Ty TNHH Xây Nguyễn Thị Hương Số 1369 Tỉnh lộ 15, ấp An Hòa, Dựng Dịch Vụ 153 Xã An Phú, Huyện Củ Chi, Thương Mại Hồng TPHCM Đào
Công Ty TNHH Xây 17 Đường 771, Tổ 11, Ấp Xóm Trần Thanh Trúc
154 Dựng Hoàng Phương Chùa, Xã An Phú, Huyện Củ
Minh Chi, TPHCM
Tổ 7, ấp 3 Hương Lộ 2 Xã Đào Thị Như Hè Cty TNHH Kiều 155 Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, Nga TPHCM
Công Ty TNHH 57 Phạm Văn Chèo, Khu phố 3, Nguyễn Thị Bích
156 Thương Mại Dịch Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Liên
Vụ Anh Yến Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Nguyễn Thanh Thúy Số 50 Trương Thị Kiện, Tổ 5, Thương Mại Dịch Hằng 157 ấp Bình Hạ Đông, Xã Thái Mỹ, Vụ Kỹ Thuật Tân Huyện Củ Chi, TPHCM Thái
Doanh Nghiệp Tư 12/7 Đường 28B, ấp 3, Xã Tân Nguyễn Thị Phượng
158 Nhân May Xuân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi,
Hương TPHCM
Cty TNHH Một Tổ 1 ấp Tam Lân Tỉnh Lộ 8 Xã Trần Thị Thanh Thảo
159 Thành Viên Thành Tân An Hội, Huyện Củ Chi,
Tâm Tiến TPHCM
Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Dung 59 ấp Đình, Xã Tân Phú Trung, 160 Thành Viên Hoàng Huyện Củ Chi, TPHCM Thành Công
Cty TNHH Một Lê Thị Phương Thúy 30 Nguyễn Thị Triệu,KP2,Thị Thành Viên Xây 161 Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Dựng Thương Mại TPHCM Lê Hiệp Tiến
Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Quỳnh 31 Đường Số 6 ấp Bàu Sim, Xã Thành Viên Thương Tú 162 Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi, Mại Dịch Vụ Đài TPHCM Bắc
Công Ty TNHH Sản Khu vực Tổ 8, Đường Vườn Võ Thị Xoàn
163 Xuất - Thương Mại Thuốc, ấp Cây Da, Xã Tân Phú
Hoa Sen Trắng Trung, Huyện Củ Chi, TPHCM
Công Ty TNHH Một Nguyễn Thị Ngọc
Thành Viên Thương Tổ 29, ấp 4, Xã Phạm Văn Cội, Ngân 164 Mại Xây Dựng Huyện Củ Chi, TPHCM
Thành Tín Phú
Nguyễn Thị Thu Vân Công Ty TNHH 754A Quốc Lộ 22, Ấp Phước Thương Mại Dịch Hưng, Xã Phước Thạnh, Huyện 165 Vụ Vi Tính Thiên Củ Chi, TPHCM Hà