BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------------

LÊ ĐỖ KIM NGÂN

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------------

LÊ ĐỖ KIM NGÂN

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN THẢO

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh” là do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Thảo.

Số liệu trong đề tài được thu thập, sử dụng một cách trung thực và kết quả

nghiên cứu trình bày trong luận văn này không sao chép ở bất cứ luận văn nào và

cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào trước

đây.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016

Người thực hiện luận văn

Lê Đỗ Kim Ngân

MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3

4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ................................................... 3

5. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 4

6. Bố cục luận văn .................................................................................................. 4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 6

1.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................... 6

1.1.1 Các nghiên cứu về xây dựng phần mềm kế toán.................................... 6

1.1.2 Các nghiên cứu liên quan đến định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù

hợp.........................................................................................................................6

1.2 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 10

1.2.1 Các nghiên cứu về đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp...10

1.2.2 Các nghiên cứu về việc lựa chọn gói phần mềm nâng cấp.........................12

1.2.3 Các nghiên cứu về sự hài lòng đối với phần mềm kế toán.........................13

1.3 Nhận xét ......................................................................................................... 15

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 17

2.1 Một số vấn đề chung về phần mềm kế toán .................................................. 17

2.1.1 Khái niệm phần mềm kế toán ..................................................................... 17

2.1.2 Phân loại phần mềm kế toán ....................................................................... 17

2.1.2.1 Phân loại theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................ 17

2.1.2.2 Phân loại theo hình thức sản phẩm .......................................................... 18

2.1.3 Các tiêu chuẩn đối với một phần mềm kế toán ........................................... 18

2.1.4 Vai trò của phần mềm kế toán .................................................................... 19

2.2 Quy trình lựa chọn phần mềm kế toán ........................................................... 20

2.3 Doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................. 21

2.4 Các lý thuyết nền ............................................................................................ 23

2.4.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)........................................................ 23

2.4.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) ................... 23

2.4.3 Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT – United

theory of Acceptance and Use of Technology) ................................................... 24

2.5 Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm ............................ 26

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30

3.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 30

3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 30

3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 31

3.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................................... 32

3.2.1 Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 32

3.2.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 32

3.3 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 34

3.3.1 Thang đo yêu cầu người sử dụng ................................................................ 34

3.3.2 Thang đo tính năng phần mềm .................................................................... 34

3.3.3 Thang đo điều kiện thuận tiện ..................................................................... 34

3.3.4 Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp ........................................................ 35

3.3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp ........................................................... 35

3.3.6. Thang đo chi phí và lợi ích ....................................................................... 36

3.3.7 Thang đo quan điểm .................................................................................... 36

3.3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ...................................... 36

3.4 Mẫu nghiên cứu định lượng ........................................................................... 37

3.4.1 Kích thước mẫu ........................................................................................... 37

3.4.2 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................... 37

3.4.3 Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu ........................................................ 37

3.4.3.1 Công cụ thu thập dữ liệu .......................................................................... 37

3.4.3.2 Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 38

CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................ 40

4.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 40

4.1.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................... 40

4.1.2 Thống kê mô tả thang đo ............................................................................. 40

4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo ......................................................................... 40

4.3 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................... 46

4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập.................................................... 46

4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ............................................... 50

4.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 51

4.4.1 Phân tích tương quan ................................................................................... 51

4.4.2 Phân tích hồi quy ......................................................................................... 52

4.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 56

4.5.1 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 56

4.5.2 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ............ 59

4.5.2.1 Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai của sai số không đổi .............. 59

4.5.2.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ............................................... 60

4.5.2.3 Phân tích ảnh hưởng của biến định tính đến quyết định lựa chọn phần mềm

kế toán .................................................................................................................. 62

4.6 Kết quả nghiên cứu và bàn luận ..................................................................... 62

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 66

5.1 Kết luận .......................................................................................................... 66

5.2 Kết quả nghiên cứu và đóng góp.................................................................... 66

5.2.1 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 66

5.2.2 Đóng góp của đề tài..................................................................................... 67

5.2.2.1 Đóng góp về mặt lý thuyết ....................................................................... 67

5.2.2.2 Đóng góp về mặt thực tiễn ....................................................................... 67

5.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 68

5.3.1 Kiến nghị đối với đối tượng DNNVV ........................................................ 68

5.3.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm................................................. 68

5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 69

5.4.1 Hạn chế ........................................................................................................ 69

5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 70

KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BKHĐT: Bộ kế hoạch đầu tư.

BTC: Bộ tài chính.

CP: Chính phủ.

DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

EFA (Exploratory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá.

H (Hypotheses): Giả thuyết.

KMO: Kaiser – Meyer – Olkin.

NĐ: Nghị định.

Sig (Observed significane level): Mức ý nghĩa quan sát.

SPSS (Statistical package for the social sciences): Phần mềm thống kê cho khoa học

xã hội.

TAM: Mô hình chấp nhận công nghệ.

TPB: Lý thuyết hành vi hợp lý.

TT: Thông tư.

UTAUT: Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Thang đo yêu cầu người sử dụng sau khi điều chỉnh ........................... 32

Bảng 3.2 Thang đo tính năng phần mềm sau khi điều chỉnh ............................... 32

Bảng 3.3 Thang đo điều kiện thiết yếu sau khi điều chỉnh .................................. 32

Bảng 3.4 Thang đo sự tin cậy của NCC sau khi điều chỉnh ................................ 33

Bảng 3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ NCC sau khi điều chỉnh .................................... 33

Bảng 3.6 Thang đo chi phí và lợi ích sau khi điều chỉnh ..................................... 34

Bảng 3.7 Thang đo quan điểm sau khi điều chỉnh ............................................... 34

Bảng 3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ................................ 34

Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát ......................................................................... 38

Bảng 4.2 Thống kê mô tả thang đo ...................................................................... 39

Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................... 42

Bảng 4.4 Kết quả EFA của các nhóm biến độc lập - ma trận xoay ..................... 45

Bảng 4.5 Kết quả EFA của biến phụ thuộc .......................................................... 49

Bảng 4.6 Ma trận tương quan giữa các biến ........................................................ 50

Bảng 4.7 Kết quả đánh giá mô hình ..................................................................... 51

Bảng 4.8 Phân tích phương sai – ANOVA .......................................................... 52

Bảng 4.9 Bảng hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter .................................. 52

Bảng 4.10 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 55

Bảng 4.11 Kết quả kiểm định Levene .................................................................. 60

Bảng 4.12 Kiểm định Post Hoc ............................................................................ 61

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh .............................................................. 8

Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 10

Hình 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 20

Hình 2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (Davis, 1989) ....................................... 21

Hình 2.3 Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) .................................................. 22

Hình 2.4 Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ ........................ 23

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 29

Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................. 31

Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................ 57

Hình 4.2 Biểu đồ Scatterplot ................................................................................ 58

Hình 4.3 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa ................................................................... 59

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, công nghệ thông tin trở nên quan trọng đối với quá trình sản xuất

và phát triển của doanh nghiệp, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh

nghiệp trở thành một xu hướng tất yếu trên con đường hội nhập quốc tế. Với môi

trường kinh doanh cạnh tranh, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức,

chẳng hạn như về chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động, các vấn đề liên quan

đến khách hàng, nhà cung cấp, đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động thay đổi, ứng

dụng công nghệ thông tin một cách hiệu quả nhất. Đối với các DNNVV tại Việt

Nam, việc áp dụng công nghệ thông tin vẫn còn gặp nhiều khó khăn và chưa thực

sự hiệu quả. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập

ngày càng sâu rộng với nền kinh tế quốc tế, các hiệp ước song phương, đa phương

được ký kết mang lại rất nhiều cơ hội, nhưng song song đó là những thách thức mà

các DNNVV phải đối mặt. Vấn đề về thông tin kế toán được các doanh nghiệp chú

trọng hơn, vai trò của ngành kế toán cũng ngày càng quan trọng và được quan tâm,

đầu tư đúng mức hơn.

Hơn nữa, các DNNVV tại Việt Nam khá đa dạng về loại hình hoạt động,

quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp là một

trong những quyết định quan trọng và khó khăn. Lựa chọn một phần mềm kế toán

phù hợp cho doanh nghiệp không chỉ góp phần cải thiện hiệu quả công tác kế toán,

đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị, mà còn gia tăng sức cạnh tranh, góp

phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, DNNVV tại Việt Nam

đứng trước sức ép cạnh tranh không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn

với các doanh nghiệp nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia, những doanh nghiệp

hùng mạnh cả về vốn, thương hiệu và ứng dụng công nghệ thông tin. Thành phố Hồ

Chí Minh là nơi có số lượng doanh nghiệp lớn nhất cả nước, tuy nhiên, mức độ

doanh nghiệp đầu tư vào ứng dụng công nghệ thông tin vẫn chưa cao trong tổng chi

2

phí hoạt động và đầu tư của doanh nghiệp. Để tồn tại, phát triển và nâng cao năng

lực cạnh tranh, các DNNVV cần từng bước cải thiện về nhiều mặt. Trong đó, tổ

chức công tác kế toán hiệu quả là một trong những vấn đề cần được quan tâm và

đầu tư nhiều hơn, nhất là đối với các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí

Minh, là thành phố năng động, sáng tạo, giữ vai trò "đầu tàu" kinh tế đối với vùng

kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.

Hơn nữa, thông tin kế toán ngày càng quan trọng đối với việc ra quyết định

của nhà quản trị, yêu cầu đối với thông tin kế toán cũng cao hơn, đòi hỏi thông tin

kế toán cần được cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời. Đối với quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán phù hợp ứng dụng vào doanh nghiệp, phần mềm kế toán cần phù

hợp với nhu cầu doanh nghiệp, phù hợp với văn hóa kinh doanh, môi trường kinh tế

và các yếu tố khác. Trong khi đó, thị trường phần mềm kế toán tại thành phố Hồ

Chí Minh rất đa dạng. Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp là một quyết

định khó khăn và chịu tác động bởi rất nhiều các yếu tố, vì vậy, doanh nghiệp cần

có sự đầu tư đúng mức.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn đề tài “Các nhân

tố tác động đến quyết định lựa chọn Phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện nhằm hỗ trợ các DNNVV lựa chọn phần mềm kế

toán phù hợp. Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể giúp các nhà cung cấp phần

mềm hiểu hơn về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

của khách hàng là các DNNVV. Từ đó, nhà cung cấp phần mềm có thể hướng đến

cải thiện sản phẩm, nâng cao tính cạnh tranh và đưa sản phẩm, dịch vụ ngày một

gần hơn với nhu cầu khách hàng. Để đạt mục đích này, nghiên cứu giải quyết các

mục tiêu cụ thể dưới đây:

- Nhận diện các nhân tố đến quyết định chọn phần mềm kế toán tại các

DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

3

- Đo lường, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định chọn

phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong việc lựa chọn phần

mềm kế toán phù hợp cho các DNNVV.

Câu hỏi nghiên cứu

Luận văn trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau:

- Các nhân tố chính tác động đến quyết định chọn phần mềm kế toán tại các

DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?

- Mức độ các nhân tố này ảnh hưởng đến quyết định chọn phần mềm kế toán

tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phương pháp định tính kết hợp phương pháp định lượng,

trong đó phương pháp định lượng được sử dụng chủ yếu.

- Phương pháp định tính: tìm hiểu, khám phá các nhân tố chính tác động đến

quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ

Chí Minh. Dựa trên cơ sở lý thuyết, kết quả nghiên cứu từ các nghiên cứu được

thực hiện trước đây kết hợp thảo luận tay đôi với các nhà quản lý, kế toán trưởng,

các kế toán đang làm việc tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ

đó tiến hành thiết kế, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và đề xuất mô hình nghiên

cứu.

- Phương pháp định lượng: dữ liệu thu thập từ quá trình khảo sát được đưa

vào phân tích thông qua phần mềm SPSS, áp dụng mô hình hồi quy tuyến tính đo

lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn phần mềm kế

toán phù hợp tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.

4. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu

Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh

nghiệp là rất đa dạng. Tuy nhiên, đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố chính tác

động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành

4

phố Hồ Chí Minh hiện nay. Các yếu tố kỹ thuật liên quan đến phần mềm không

được xét đến trong nghiên cứu này.

Phạm vi về thời gian: các nghiên cứu được xem xét trong giai đoạn từ năm

2005 đến năm 2015.

Phạm vi không gian: nghiên cứu thực hiện trong phạm vi địa bàn thành phố

Hồ Chí Minh.

Đối tượng nghiên cứu

Các nhân tố chính tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại

các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán.

5. Đóng góp của đề tài

Kết quả nghiên cứu góp phần giúp DNNVV nắm bắt các nhân tố chính tác

động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán và mức độ tác động của các nhân

tố này, từ đó doanh nghiệp có thể tham khảo trong quá trình ra quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán phù hợp.

Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể hỗ trợ các nhà cung cấp phần mềm

nhằm cải thiện, xây dựng hoặc phát triển các sản phẩm và dịch vụ phù hợp hơn

dành cho đối tượng DNNVV.

6. Bố cục luận văn

Luận văn bao gồm 5 chương:

Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu

Chương 1 trình bày tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài được

thực hiện ở Việt Nam và trên thế giới.

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết

Chương này giới thiệu các cơ sở lý thuyết bao gồm các vấn đề chung về

phần mềm kế toán và những lý thuyết nền trong nghiên cứu.

Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu

5

Chương 3 trình bày các giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phương

pháp nghiên cứu, xây dựng thang đo đo lường các khái niệm và mẫu nghiên cứu

định lượng.

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận

Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm: đặc điểm mẫu khảo sát,

đánh giá độ tin cậy thang đo, đánh giá giá trị thang đo, phân tích hồi quy, kiểm định

mô hình nghiên cứu và các giả thuyết, kết quả nghiên cứu và bàn luận.

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

Chương 5 trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu, những đóng góp, kiến nghị,

hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

6

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Chương 1 trình bày các nghiên cứu nổi bật về các nhân tố tác động đến việc

đánh giá lựa chọn phần mềm kế toán đã được thực hiện trên thế giới và Việt Nam

trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến nay, gồm mục tiêu nghiên cứu, phương

pháp nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, kết quả của các nghiên cứu trước đây và

những vấn đề còn tồn tại trong lĩnh vực này.

1.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam

1.1.1 Các nghiên cứu về xây dựng phần mềm kế toán

Nghiên cứu của Nguyễn Việt (2006)

Trong nghiên cứu “Xây dựng Phần mềm kế toán sử dụng trong các doanh

nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, tác giả thống kê có khoảng 70 phần mềm kế toán

được vận dụng trong các doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp nhỏ và vừa. Và để chọn

một phần mềm kế toán phù hợp cần khảo sát các tính chất sau: tính động, tính dễ sử

dụng, tính quản trị, tính tự động cao, tính liên kết, tính chi tiết - tính bảo mật và an

toàn tài liệu, chi phí có hợp lý, thêm các mô - đun khác có tốn kém thêm nhiều chi

phí không. Ngoài ra tác giả cũng đề cập đến vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin

sẽ làm thay đổi cấu trúc về hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời tác giả cũng có

đưa ra một số các kiến nghị, giải pháp khắc phục vấn đề này.

1.1.2 Các nghiên cứu liên quan đến định hƣớng lựa chọn phần mềm kế

toán phù hợp

Nghiên cứu của Thái Ngọc Trúc Phương (2013)

Nghiên cứu “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng cho doanh

nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa bàn quận Tân Phú Thành phố Hồ Chí

Minh” với mục tiêu nghiên cứu các vấn đề được DNNVV quan tâm khi tiến hành

lựa chọn phần mềm kế toán và xác lập các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù

hợp cho các DNNVV trên địa bàn quận Tân Phú.

Nghiên cứu sử dụng phương pháp: định lượng chủ yếu là thống kê mô tả, từ

kết quả khảo sát, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với các tiêu chí lựa chọn phần

7

mềm kế toán được các DNNVV quan tâm và áp dụng, gồm hai nhóm tiêu chí đó là

phần mềm kế toán phù hợp nhu cầu người sử dụng và phần mềm kế toán có khả

năng đáp ứng các tính năng.

Từ đó, tác giả đưa ra định hướng phần mềm kế toán áp dụng cho các

DNNVV và đề xuất hướng đầu tư cho những phần mềm kế toán thích hợp.

Nghiên cứu của Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam (2014)

Nghiên cứu “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” được thực hiện nhằm xác định các tiêu chí lựa

chọn phần mềm kế toán quan trọng mà DNNVV nên áp dụng thông qua việc đo

lường mức độ thỏa mãn của DNNVV trong ứng dụng phần mềm kế toán. Phạm vi

nghiên cứu được giới hạn trong các tiêu chí liên quan đến chất lượng phần mềm và

nhà cung cấp dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm.

Nhóm tác giả sử dụng phương pháp định tính kết hợp phương pháp định

lượng. Kết hợp lý thuyết kỳ vọng và phân tích các tiêu chí đánh giá chất lượng phần

mềm, chất lượng nhà cung cấp dịch vụ phần mềm. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

cho phù hợp với thị trường Việt Nam và phù hợp với phần mềm kế toán bao gồm

các yếu tố sau: khả năng hỗ trợ của nhà cung cấp phần mềm kế toán, tính tin cậy

của nhà cung cấp phần mềm kế toán, tính khả dụng của phần mềm kế toán, khả

năng duy trì của phần mềm kế toán, phần mềm kế toán cung cấp chức năng phù

hợp, tính tin cậy của phần mềm kế toán, tính cá nhân hóa của phần mềm kế toán,

tính mở của phần mềm kế toán, khả năng thay thế của phần mềm kế toán và biến

phụ thuộc sự hài lòng của doanh nghiệp.

8

Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh

Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp

phần mềm kế toán là nhân tố tác động mạnh nhất, tính khả dụng của phần mềm kế

toán tác động mạnh thứ hai, tiêu chí chất lượng liên quan đến phần mềm kế toán

không tác động mạnh.

Nghiên cứu của Nguyễn Văn Điệp (2014)

Trong bài viết “Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp trong

9

ngành giao thông vận tải”, tác giả đề xuất các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán

phù hợp điều kiện của doanh nghiệp:

- Thứ nhất, nguồn gốc xuất xứ.

- Thứ hai, các vấn đề liên quan tới quá trình sử dụng.

- Thứ ba, những vấn đề cần quan tâm trong công tác triển khai và kỹ thuật.

- Thứ tư, khả năng hỗ trợ thích hợp cho các cải tiến trong tương lai.

Qua khảo sát và tìm hiểu thông tin tại các doanh nghiệp đang sử dụng phần

mềm kế toán, tác giả đưa ra những hạn chế cơ bản của các phần mềm kế toán hiện

nay. Bài viết này hỗ trợ doanh nghiệp lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với điều

kiện của doanh nghiệp, góp phần giảm chi phí và thời gian hạch toán. Đồng thời,

nhà cung cấp có thể tham khảo kết quả nghiên cứu để cho ra đời sản phẩm phần

mềm kế toán ngày càng tiện ích và dễ dàng sử dụng hơn, giảm tối đa các khiếm

khuyết thường gặp, giá thành rẻ và phù hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế.

Nghiên cứu của Huỳnh Thị Hương (2015)

Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế

toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh” nhằm hỗ trợ

DNNVV trong việc ra quyết định lựa chọn phần mềm phù hợp với đặc điểm công

ty, nâng cao hiệu quả kinh tế. Đồng thời nghiên cứu cũng giúp nhà cung cấp phần

mềm thấy được những vấn đề khách hàng quan tâm khi quyết định lựa chọn phần

mềm, hướng đến nâng cao chất lượng và tính năng của phần mềm kế toán.

Nghiên cứu giải quyết 2 câu hỏi sau:

1. Những nhân tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các

DNNVV?

2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định lựa chọn phần mềm

kế toán như thế nào?

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính kết hợp phương pháp định

lượng. Dựa trên nền tảng hai lý thuyết hành vi dự định (TPB) và mô hình chấp nhận

công nghệ (TAM) kết hợp các tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán của

Nguyễn Phước Bảo Ấn cùng kết quả tổng hợp từ 11 bài nghiên cứu tham khảo, tác

10

giả lựa chọn đưa vào nghiên cứu sáu nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn phần mềm kế

toán của các DNNVV ở Việt Nam, bao gồm: yêu cầu người sử dụng, tính năng

phần mềm, trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm, sự chuyên

nghiệp của công ty phần mềm, dịch vụ sau bán hàng, giá phí của phần mềm.

Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu cho thấy tính năng phần mềm là nhân tố có tác động

mạnh nhất, thứ hai là yêu cầu của người sử dụng, tiếp theo lần lượt là giá phí của

phần mềm, trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm, dịch vụ sau bán

hàng và nhân tố có tác động thấp nhất là sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm.

1.2 Các nghiên cứu trên thế giới

1.2.1 Các nghiên cứu về đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán phù

hợp

Nghiên cứu của Ahmad A. Abu-Musa (2005)

Ahmad A. Abu-Musa thực hiện nghiên cứu “The Determinates Of Selecting

Accounting Software: A Proposed Model” với mục tiêu chính là điều tra, phân tích

11

và đánh giá các yếu tố chính doanh nghiệp cần xem xét khi lựa chọn phần mềm kế

toán, phát triển một khuôn khổ lý thuyết tích hợp cho các yếu tố quyết định chính

như là sự hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình đánh giá và lựa chọn

phần mềm kế toán phù hợp với nhu cầu hiện tại và tương lai. Mô hình đề xuất các

yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán, tác giả xác định bốn yếu tố

quyết định chính, đó là:

- Yêu cầu người dùng cuối.

- Tính năng phần mềm kế toán.

- Môi trường và cơ sở hạ tầng.

- Sự tin cậy của nhà cung cấp.

Nghiên cứu đề xuất một mô hình linh hoạt cho các doanh nghiệp, đưa ra các

thủ tục thực tế để thực hiện mô hình nhằm hỗ trợ doanh nghiệp lựa chọn phần mềm

kế toán phù hợp.

Nghiên cứu của Anil S. Jadhav và Rajendra M. Sonar (2009)

Tác giả thực hiện nghiên cứu “Evaluating and selecting software packages:

A review” với mục tiêu cung cấp một cơ sở cải thiện quá trình đánh giá và lựa chọn

các gói phần mềm.

Nghiên cứu trả lời cho 5 câu hỏi sau đây:

1. Các nghiên cứu trước đây đã đóng góp những gì về vấn đề đánh giá và lựa

chọn các gói phần mềm?

2. Các phương pháp lựa chọn gói phần mềm?

3. Các hệ thống / công cụ hỗ trợ ra quyết định trong việc đánh giá và lựa

chọn các gói phần mềm là gì?

4. Các kỹ thuật đánh giá phần mềm là gì?

5. Tiêu chí đánh giá phần mềm là gì?

Trong nghiên cứu của mình, tác giả cung cấp một danh sách chung các tiêu

chí đánh giá và ý nghĩa của chúng: các tiêu chí liên quan đến đặc điểm chức năng

của phần mềm, chất lượng của phần mềm, nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, phần

cứng và phần mềm, các ý kiến về kỹ thuật và phi kỹ thuật và các tiêu chí liên quan

12

đến đầu ra. Ngoài ra, nhóm tác giả cũng đề cập một số các kỹ thuật đánh giá và lựa

chọn phần mềm được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc

tổng quan có hệ thống các nghiên cứu trước đây.

Nghiên cứu của Anil S. Jadhav và Rajendra M. Sonar (2011)

Trong nghiên cứu “Framework for evaluation and selection of the software

packages: A hybrid knowledge based system approach”, tác giả mô tả phương pháp

chung để lựa chọn phần mềm, các tiêu chí đánh giá các phần mềm, và kiến thức dựa

trên cách tiếp cận hệ thống để hỗ trợ ra quyết định trong việc đánh giá và lựa chọn

các gói phần mềm.

Nghiên cứu xem xét các tiêu chí đánh giá phần mềm:

1. Các tiêu chí liên quan chức năng.

2. Các tiêu chí chất lượng.

3. Các tiêu chí nhà cung cấp.

4. Tiêu chí chi phí và lợi ích.

5. Tiêu chí quan điểm.

6. Tiêu chí kỹ thuật.

7. Tiêu chí đầu ra.

Trong nghiên cứu này, tác giả so sánh các cách tiếp cận đánh giá và lựa chọn

phần mềm khác nhau, kết quả cho thấy khả năng ứng dụng tiếp cận hệ thống trong

lựa chọn phần mềm tương đối tốt hơn so các cách tiếp cận còn lại liên quan đến các

khía cạnh sau: hiệu quả tính toán, kiến thức / kinh nghiệm tái sử dụng, tính linh hoạt

trong giải quyết vấn đề, tính nhất quán và trình bày các kết quả đánh giá.

1.2.2 Các nghiên cứu về việc lựa chọn gói phần mềm nâng cấp

Nghiên cứu của nhóm tác giả David Roberts, Dr Aileen Cater-Steel, Prof Mark

Toleman (2006)

Nghiên cứu “Factors Influencing the Decisions of SMEs to Purchase

Software Package Upgrades” nhằm khám phá những yếu tố ảnh hưởng đến các

doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quyết định nâng cấp các gói phần mềm.

Nghiên cứu nhằm trả lời 2 câu hỏi:

13

(1) Những yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quyết định

nâng cấp các gói phần mềm?

(2) Mức độ các yếu tố xác định ảnh hưởng đến khả năng nâng cấp phần mềm

như thế nào?

Nghiên cứu kết hợp sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu định tính (phỏng

vấn) và định lượng (khảo sát), các dữ liệu thu thập được trình bày và phân tích. Sáu

yếu tố được xác định là có ảnh hưởng đến quyết định nâng cấp các gói phần mềm

tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa: đặc điểm kinh doanh/quản lý, sự đổi mới của

người quản lý (sáng tạo), lợi thế tương đối, ảnh hưởng bên ngoài, sự phức tạp của

quyết định mua hàng, và khả năng tương thích.

Kết quả nghiên cứu cho thấy sự đổi mới của người quản lý (sáng tạo) có tác

động mạnh nhất đến quyết định nâng cấp các gói phần mềm tại các doanh nghiệp

nhỏ và vừa (33,4%), tiếp theo là lợi thế tương đối (3,7%), sự phức tạp của quyết

định mua hàng (2,4%). Trái ngược với những nghiên cứu trước đây và kết quả

phỏng vấn sơ bộ, các nhân tố còn lại không cho thấy sự ảnh hưởng đối với quyết

định nâng cấp phần mềm kế toán. Nguyên nhân có thể do cỡ mẫu, lý thuyết nền

chưa phù hợp, thiếu nhân tố.

1.2.3 Các nghiên cứu về sự hài lòng đối với phần mềm kế toán

Nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007)

“Accounting Software Selection and User Satisfaction Relevant Factors for

Decision Makers” được thực hiện với mục đích cung cấp cái nhìn sâu sắc về các

yếu tố và các đặc điểm quan trọng nhất đối với người dùng trong việc lựa chọn, giữ

lại, hoặc thay đổi các gói phần mềm kế toán. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả

xác định các nhân tố và tính năng của phần mềm hiện tại mà người sử dụng hài lòng

nhất và lý do tại sao các doanh nghiệp thay đổi phần mềm đang sử dụng.

Nhóm tác giả sử dụng bảng câu hỏi khảo sát với tổng cộng 57 cá nhân tham

gia, đa số là những nhà kiểm soát, nhà quản lý, kế toán, giám đốc tài chính, những

người có hơn 20 năm kinh nghiệm làm việc và 5 năm đảm nhiệm vị trí hiện tại.

14

Đối với vấn đề lựa chọn phần mềm kế toán, nhóm tác giả xác định 5 yếu tố

chính có tác động đến việc lựa chọn một phần mềm, bao gồm: chức năng / năng lực

(bao gồm linh hoạt / tuỳ biến), chi phí, khả năng tương thích, nhà cung cấp ổn định /

khả năng tồn tại, hỗ trợ từ nhà cung cấp. Trong nghiên cứu, nhóm tác giả nhận định

người dùng dường như bị thu hút bởi một sản phẩm tuyệt vời, đáp ứng đầy đủ nhu

cầu hơn là tìm đến một nhà cung cấp với hy vọng tìm thấy sản phẩm phù hợp với

nhu cầu của họ. Tuy nhiên, nghiên cứu tồn tại một số hạn chế nhất định: mẫu khảo

sát khá nhỏ, kết quả khảo sát có thể còn không phù hợp ở hiện tại.

Nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007)

Nghiên cứu “Accounting Software Selection And Satisfaction: A

Comparative Analysis Of Vendor And User Perceptions” nhằm mục đích so sánh

nhận thức của nhà cung cấp và người sử dụng về các yếu tố quan trọng để xác định

xem liệu có sự tương đồng hoặc không tương đồng giữa nhận thức của nhà cung

cấp và người sử dụng đối với từng nhân tố, từ đó hỗ trợ rút ngắn khoảng cách về

nhận thức của người sử dụng và nhà cung cấp, góp phần cải thiện chất lượng phần

mềm và gia tăng sự hài lòng của người sử dụng.

Nhóm tác giả thông qua khảo sát các nhà cung cấp phần mềm kế toán, xác

định nhận thức của nhà cung cấp về các yếu tố chính và các tính năng phần mềm

mà nhà cung cấp cho là quan trọng nhất trong việc phát triển các gói phần mềm. Kết

quả nghiên cứu được so sánh với dữ liệu về các nhân tố và đặc điểm quan trọng

nhất đối với người sử dụng khi lựa chọn phần mềm trong nghiên cứu nhóm tác giả

đã thực hiện trước đó (nghiên cứu Accounting Software Selection and User

Satisfaction Relevant Factors for Decision Makers).

Kết quả nghiên cứu cho thấy tính năng / khả năng được nhà cung cấp và

người sử dụng đánh giá là yếu tố quan trọng nhất trong quyết định lựa chọn phần

mềm. Yếu tố quan trọng tiếp theo là chi phí của phần mềm, có sự khác biệt về nhận

thức giữa nhà cung cấp và người sử dụng đối với các yếu tố còn lại. Nhà cung cấp

đánh giá các tiêu chí còn lại theo thứ tự sau: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự ổn định /

khả năng tồn tại của nhà cung cấp, khả năng tương thích với các phần mềm và hệ

15

thống khác, và cuối cùng là nhóm nhân tố khác. Trong khi đó, người sử dụng đánh

giá tiêu chí quan trọng thứ ba là khả năng tương thích với các phần mềm và hệ

thống khác, tiếp theo lần lượt là sự ổn định / khả năng tồn tại của nhà cung cấp, sự

hỗ trợ từ nhà cung cấp và nhóm nhân tố khác. Nhóm tác giả thể hiện sự khác nhau

chi tiết trong từng nhân tố giữa nhận thức của nhà cung cấp và người sử dụng trong

kết quả nghiên cứu.

Tuy nhiên, nghiên cứu cũng tồn tại một số hạn chế điển hình vốn có trong

một nghiên cứu khảo sát. Dữ liệu các gói phần mềm cụ thể tại các doanh nghiệp bao

gồm trong mẫu khảo sát có thể không thể khái quát hết các gói phần mềm. Hơn nữa,

nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ một nghiên cứu trước đó, các gói phần mềm bao gồm

trong mỗi nghiên cứu là không giống nhau nên có thể có sự khác biệt.

1.3 Nhận xét

Qua tổng quan các nghiên cứu liên quan, có thể thấy rằng khá nhiều các

nghiên cứu về lĩnh vực này được thực hiện tại Việt Nam và trên thế giới. Tại Việt

Nam, các đặc điểm về kinh tế, quan điểm, luật pháp,…có những nét đặc trưng

riêng, các nhân tố tác động đến việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp tại các

DNNVV vì vậy cũng có những điểm khác biệt so với thế giới.

Hầu hết các nghiên cứu hiện không đi sâu vào nghiên cứu từng nhóm ngành

nghề hoặc từng đối tượng doanh nghiệp, vì vậy cần thiết nghiên cứu thêm về lĩnh

vực này, các nghiên cứu về chiều sâu, nghiên cứu chi tiết từng lĩnh vực cụ thể,

chẳng hạn như lĩnh vực thương mại, sản xuất, du lịch,…hoặc nghiên cứu về các

trường hợp lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp cụ thể.

Hơn nữa, môi trường kinh doanh, công nghệ liên tục thay đổi và phát triển,

nhu cầu về phần mềm kế toán tại các DNNVV ngày càng cao hơn. Theo đó, các

nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh

nghiệp cũng có sự thay đổi nhất định, điểu này dẫn đến kết quả một số nghiên cứu

trước đây sẽ không còn phù hợp so với thời điểm hiện tại. Thêm vào đó, công nghệ

thông tin của Việt Nam nói một cách tự tin đã có sự phát triển mang tính đột phá, có

16

những bước chuyển biến tích cực và hiện đang đứng trong top 5 nước tăng trưởng

CNTT nhanh nhất thế giới

Từ những đặc điểm riêng có ở nước ta, cùng với sự phát triển không ngừng

của môi trường công nghệ thông tin, các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán tại các DNNVV cũng có sự thay đổi dẫn đến việc cần thiết thực

hiện thêm các nghiên cứu liên quan đến đề tài này.

Tóm tắt chương 1

Trong chương 1, tác giả trình bày tóm tắt các nghiên cứu và kết quả mà các

nghiên cứu trước đây đã đóng góp, qua đó cho thấy một số khe hỗng nghiên cứu

còn tồn tại và sự cần thiết thực hiện thêm các nghiên cứu về lĩnh vực này.

17

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Chương này trình một số vấn đề liên quan đến phần mềm kế toán, quy trình

lựa chọn phần mềm kế toán chung, các tiêu chí đánh giá lựa chọn phần mềm phù

hợp, lý thuyết hành vi hợp lý (TBP), mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), lý thuyết

hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) cũng được trình bày trong

chương này.

2.1 Một số vấn đề chung về phần mềm kế toán

2.1.1 Khái niệm phần mềm kế toán

Phần mềm kế toán đã trở nên phổ biến đối với nhiều doanh nghiệp trong việc

ghi nhận các giao dịch kinh doanh, chuẩn bị các báo cáo tài chính và các hoạt động

phân tích. Sử dụng phần mềm kế toán, các giao dịch tài chính được ghi lại một cách

nhanh chóng và chính xác với chi phí tương đối thấp. Hơn nữa, phần mềm kế toán

giúp tăng hiệu quả hoạt động tổng thể bằng cách cải thiện cả về số lượng và chất

lượng của thông tin quản lý sẵn có (Abu-Musa, 2005).

Trong thông tư 103/2005/TT-BTC hướng dẫn tiêu chuẩn điều kiện phần

mềm kế toán (2005, trang 1), thuật ngữ “Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng

để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng

từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế

độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị”.

“Phần mềm kế toán (còn được gọi là phần mềm hệ thống kế toán, phần mềm

giải pháp về kinh doanh, hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp) là một trong

những phần mềm của máy tính thực hiện việc ghi nhận thông tin và xử lý thông tin

của kế toán thông qua các phân hệ của kế toán như kế toán các khoản phải thu, phải

trả, tiền lương, hàng tồn kho, chi phí, tính giá thành sản phẩm,…Từ đó, tổng hợp và

cung cấp các báo cáo kế toán theo yêu cầu của nhà quản lý”. (Trần Phước, 2007).

2.1.2 Phân loại phần mềm kế toán

2.1.2.1 Phân loại theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phần mềm kế toán có thể phân

loại là phần mềm kế toán bán lẻ và phần mềm kế toán quản trị.

18

 Phần mềm kế toán bán lẻ (còn gọi là hệ thống POS - Point Of Sales hoặc

hệ thống kế toán giao dịch trực tiếp với khách hàng - Front Office Accounting) là

các phần mềm hỗ trợ cho công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất bán và giao

hàng cho khách hàng. Tùy từng lĩnh vực và phần mềm cụ thể mà phần mềm này có

thể hỗ trợ thêm phần kiểm tra hàng tồn kho. Nhìn chung phần mềm này có tính

năng đơn giản và các báo cáo do phần mềm cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp

tình hình bán hàng và báo cáo tồn kho. Loại phần mềm này chủ yếu phục vụ cho

các doanh nghiệp có siêu thị, nhà hàng hoặc kinh doanh trực tuyến. Kết quả đầu ra

của phần mềm này sẽ là đầu vào cho phần mềm kế toán tài chính quản trị.

 Phần mềm kế toán tài chính quản trị (hay phần mềm kế toán phía sau văn

phòng - Back Office Accounting) dùng để nhập các chứng từ kế toán, lưu trữ, tìm

kiếm, xử lý và kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo phân tích

thống kê tài chính.

2.1.2.2 Phân loại theo hình thức sản phẩm

Theo hình thức sản phẩm, phần mềm kế toán được phân loại thành phần

mềm đóng gói và phần mềm kế toán đặt hàng.

 Phần mềm đóng gói là các phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn,

đóng gói thành các hộp sản phẩm với đầy đủ tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng và

bộ đĩa cài phần mềm. Loại phần mềm kế toán này thường được bán rộng rãi và phổ

biến trên thị trường.

 Phần mềm kế toán đặt hàng là phần mềm được nhà cung cấp phần mềm

thiết kế riêng biệt cho một doanh nghiệp hoặc một số nhỏ các doanh nghiệp trong

cùng một tập đoàn theo đơn đặt hàng, dựa trên các yêu cầu cụ thể. Đặc điểm chung

của loại phần mềm này là không phổ biến và có giá thành rất cao.

2.1.3 Các tiêu chuẩn đối với một phần mềm áp dụng tại đơn vị kế toán ở

Việt Nam

Tại Việt Nam, thông tư 103/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc “Hướng

dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán”, phần mềm kế toán cần đáp ứng

các tiêu chuẩn của một phần mềm kế toán bao gồm:

19

 Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định

của Nhà nước về kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản

chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật

hiện hành về kế toán.

 Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù

hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà

không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có.

 Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu

kế toán.

 Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.

2.1.4 Vai trò của phần mềm kế toán

Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bật của công nghệ thông tin, vai trò

của phần mềm kế toán ngày càng quan trọng hơn đối với doanh nghiệp.

Vai trò của phần mềm kế toán đồng hành cùng với vai trò của kế toán, nghĩa

là cũng thực hiện một phần vai trò là công cụ quản lý, giám sát và cung cấp thông

tin, vai trò theo dõi và đo lường kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tuy

nhiên do có sự kết hợp giữa hai lĩnh vực là công nghệ thông tin và lĩnh vực kế toán

nên vai trò của phần mềm kế toán còn được thể hiện qua các khía cạnh sau:

Vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý

bằng thủ công của người làm kế toán, giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử

dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp nhanh hơn, chính xác hơn. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung

cấp, các nhà quản lý đề các ra quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyết

định kinh doanh nhanh hơn bằng cách thay đổi số liệu (trong phần dự toán) sẽ có

được những kết quả khác nhau, từ đó nhà quản lý sẽ có nhiều giải pháp lựa chọn.

Vai trò số hóa thông tin: phần mềm kế toán tham gia vào việc cung cấp

thông tin được số hóa để hình thành một xã hội thông tin điện tử, thông tin của kế

toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính nên dễ dàng số hóa để trao đổi

thông tin thông qua các báo cáo trên các mạng nội bộ hay trên internet. Chẳng hạn

20

các nhà đầu tư có thể tìm thông tin của doanh nghiệp qua các trang web của từng

doanh nghiệp hoặc trên trang web của công ty chứng khoán (nếu các công ty được

niêm yết). Như vậy thay vì đọc hoặc gởi các thông tin kế toán bằng giấy tờ qua

đường bưu điện, fax,…người sử dụng thông tin kế toán có thể có thể có được thông

tin từ máy vi tính của họ thông qua công cụ trao tin điện tử email, internet và các

vật mang tin khác. Đây là công cụ nền tảng của một xã hội thông tin điện tử mà

nhân loại sẽ sử dụng trao đổi với nhau trong hiện tại cũng như tương lai nhằm giảm

thiểu trao đổi bằng giấy tờ. (Trần Phước, 2007).

2.2 Quy trình lựa chọn phần mềm kế toán

Quy trình chung để đánh giá lựa chọn một phần mểm phù hợp bao gồm sáu giai

đoạn (Sonar, 2011).

1. Xác định nhu cầu

Giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình lựa chọn phần mềm

chính là xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm. Trong

giai đoạn này, các nhu cầu cần được xác định chính xác, đầy đủ và chi tiết vì đây

chính là cơ sở để doanh nghiệp chọn phần mềm phù hợp.

2. Điều tra sơ bộ các gói phần mềm sẵn có

Thực hiện điều tra sơ bộ đối với các phần mềm có khả năng phù hợp với

doanh nghiệp, xem xét các tính năng chính và các tính năng được hỗ trợ bởi các gói

phần mềm, từ đó lập một danh sách các gói phần mềm được đưa vào đánh giá.

3. Danh sách ngắn các gói phần mềm

Trong giai đoạn này, những phần mềm không cung cấp các chức năng cần

thiết hoặc có khả năng tương thích thấp được lọc bỏ. Các tiêu chí liên quan đến nhà

cung cấp hoặc giá của phần mềm cũng có thể được sử dụng để loại bỏ khỏi danh

sách những phần mềm không phù hợp với doanh nghiệp. Sau quá trình loại bỏ,

doanh nghiệp thực hiện xem xét, đánh giá chi tiết đối với các phần mềm còn lại.

4. Xây dựng các tiêu chí để đánh giá phần mềm

Các tiêu chí dùng để đánh giá phần mềm được xác định và sắp xếp theo cấu

trúc hình cây, các thuộc tính cơ bản cũng được xác định và đo lường. Kết quả giai

21

đoạn này là tập hợp các tiêu chí sắp xếp theo thứ bậc định dạng cấu trúc cây.

5. Đánh giá các gói phần mềm

Việc đánh giá đối với từng tiêu chí cơ bản trong hệ thống phân cấp cây trên

hệ thống cấp bậc được thực hiện một cách chi tiết, số điểm được gán cho mỗi thuộc

tính cơ bản trong các tiêu chí, sau đó số điểm tổng hợp được tính toán cho từng gói

phần mềm.

6. Lựa chọn phần mềm

Doanh nghiệp thực hiện việc xếp hạng các phần mềm được đánh giá theo thứ

tự điểm số giảm dần và lựa chọn phần mềm phù hợp nhất. Số điểm tổng hợp thể

hiện đâu là phần mềm phù hợp hơn với doanh nghiệp so với những phần mềm còn

lại. Tuy nhiên, quyết định lựa chọn phần mềm phụ thuộc vào con người. Doanh

nghiệp có thể xem xét cân nhắc về giá / hiệu suất để xác định gói phần mềm đại

diện cho các giá trị tốt nhất, sau cùng là đàm phán và ký hợp đồng với nhà cung

cấp.

Quá trình lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp là linh hoạt

và có thể tùy chỉnh đối với từng trường hợp cụ thể. Đối với các DNNVV, quá trình

lựa chọn một phần mềm có thể đơn giản hơn do hạn chế về chi phí, thời gian, nhân

sự và các vấn đề liên quan khác. Tuy nhiên, quyết định lựa chọn một phần mềm kế

toán phù hợp là một quyết định quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong cả

hiện tại và tương lai. Do đó, các DNNVV cần xem xét, lập kế hoạch lựa chọn phần

mềm kế toán cụ thể và có sự đầu tư hợp lý.

2.3 Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Hiện nay, một khái niệm thống nhất trên thị trường quốc tế về những gì cấu

thành nên một DNNVV vẫn chưa có. Khái niệm và sự phân loại DNNVV khác

nhau ở mỗi quốc gia. Quy mô của doanh nghiệp thường được xác định bởi nhiều chỉ

tiêu khác nhau, bao gồm quy mô của tài sản, số người lao động, cơ cấu sở hữu,

nguồn và loại hình tài trợ, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động. Ở Việt Nam, có thể

hiểu và phân loại theo nghị định số 56/2009/NĐ - CP về trợ giúp DNNVV, là cơ sở

kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp:

22

siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng

tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao

động bình quân năm, trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên. Tuy nhiên, việc

xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể khác nhau tùy vào mục đích, chẳng hạn

như:

Thông tư 16/2013/TT-BTC, doanh nghiệp vừa và nhỏ được nhận dạng như

sau: Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, bao gồm cả chi nhánh, đơn vị trực thuộc

nhưng hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dưới 200 lao động làm việc toàn bộ

thời gian năm và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng).

Phân loại DNNVV theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP.

Doanh Quy mô

nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

nhỏ

Số Tổng Số Tổng Số

Khu vực lao động nguồn vốn lao động nguồn vốn lao động

Từ trên I. Nông, lâm Từ trên 10 Từ trên 20 10 người trở 20 tỷ đồng 200 người nghiệp và thủy người đến tỷ đồng đến xuống trở xuống đến 300 sản 200 người 100 tỷ đồng người

Từ trên Từ trên 10 Từ trên 20 II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng 200 người người đến tỷ đồng đến và xây dựng xuống trở xuống đến 300 200 người 100 tỷ đồng người

Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50 III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng người đến tỷ đồng đến người đến và dịch vụ xuống trở xuống 50 người 50 tỷ đồng 100 người

Hình 2.1 Phân loại DNNVV

23

2.4 Các lý thuyết nền

2.4.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Modeal –

TAM)

Mô hình TAM được sử dụng để giải thích, dự đoán về sự chấp nhận và sử

dụng công nghệ. Hai yếu tố cơ bản của mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử

dụng cảm nhận. Trong đó, sự hữu ích cảm nhận là mức độ mà một người tin rằng sử

dụng một công nghệ cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình, sự dễ sử dụng

cảm nhận đề cập đến mức độ mà cá nhân tin rằng sử dụng hệ thống công nghệ

không cần sự nỗ lực. Khái niệm thái độ nói về sự đánh giá có tính cảm xúc của con

người về chi phí và lợi ích của việc sử dụng công nghệ mới (Davis et el, 1989). Ý

định sử dụng được coi là đại diện hợp lý cho hành vi sử dụng thực sự (chan hu

2002), là yếu tố quyết định của một hành vi (Fishbein and Ajzen, 1980). Sử dụng

thực tế dùng để đo lường hành vi sử dụng của người sử dụng trong thực tế, khái

niệm này thường được đo bằng số lần hoặc số lượng sử dụng hệ thống công nghệ

(Davis et el, 1989).

Hình 2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (Davis, 1989)

2.4.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)

Ajzen (1991) phát triển thuyết hành vi dự định từ lý thuyết hành động hợp lý

(TRA) và đây được xem như là sự mở rộng của thuyết hành động hợp lý. Trong lý

thuyết hành động hợp lý, yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi của con người

là ý định thực hiện hành vi. Hai nhân tố là thái độ của một người về hành vi và

24

chuẩn chủ quan liên quan đến hành vi quyết định ý định thực hiện hành vi. Trên

thực tế, lý thuyết này khá hiệu quả khi dự báo những hành vi nằm trong tầm kiểm

soát của ý chí con người.

Sự ra đời của thuyết hành vi dự định xuất phát từ giới hạn của hành vi mà

con người có ít sự tự kiểm soát. Hành vi kiểm soát cảm nhận là mức độ mà một

người nhận thức về khả năng thực hiện hành vi, đây là yếu tố thứ ba mà Ajzen cho

là có ảnh hưởng đến ý định. Mô hình TBP được xem là tối ưu hơn TRA trong việc

dự đoán và giải thích hành vi người tiêu dùng.

Hình 2.3 Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991)

2.4.3 Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT –

United theory of Acceptance and Use of Technology)

Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ được phát triển bởi

Venkatesh và cộng sự (2003), mô hình UTAUT giải thích ý định sử dụng của một

người đối với việc sử dụng một hệ thống công nghệ thông tin và những hành vi xảy

ra sau đó. Mô hình xây dựng từ tám mô hình: Lý thuyết hành động hợp lý, lý thuyết

hành vi dự định, mô hình chấp nhận công nghệ, mô hình động cơ thúc đẩy, mô hình

sử dụng máy tính (Model of PC Utilization – PCUM), lý thuyết phổ biến sự thay

đổi (Innovation Diffution Theory), lý thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive

Theory), lý thuyết kết hợp hành vi dự định và mô hình chấp nhận công nghệ.

Theo lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ, mong đợi về

thành tích (Peformance Expectancy), mong đợi về sự nỗ lực (Effort Expectancy),

25

ảnh hưởng xã hội (Social Influence), điều kiện thuận tiện (Facilitating Conditions)

là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng và hành vi sử dụng

(Venkatesh và cộng sự, 2003). Giới tính, tuổi, kinh nghiệm và sự tự nguyện được

cho là có tác động gián tiếp đến ý định sử dụng và sử dụng thực sự thông qua bốn

yếu tố trên (Venkatesh và cộng sự, 2003).

Hình 2.4 Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ

(Venkatesh et al, 2003)

Trong đó, các yếu tố được định nghĩa như sau:

 Mong đợi về thành tích là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng hệ

thống sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình (Venkatesh và cộng sự, 2003).

 Mong đợi về sự nỗ lực là mức độ dễ sử dụng của hệ thống (Venkatesh và

cộng sự, 2003).

 Ảnh hưởng xã hội là mức độ mà một người nhận thấy rằng những người

quan trọng với anh ta tin rằng anh ta nên sử dụng hệ thống mới (Venkatesh và cộng

sự, 2003).

26

 Điều kiện thuận tiện là mức độ mà một người tin rằng để sử dụng hệ thống

thì cần được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng kỹ thuật và tổ chức hiện có (Venkatesh và

cộng sự, 2003).

Lý thuyết hành vi dự định và mô hình chấp nhận công nghệ TAM đã được

công nhận là các công cụ hữu ích trong việc dự đoán thái độ của người sử dụng.

Mô hình UTAUT được kết hợp nhiều lý thuyết và mô hình liên quan tới việc

chấp nhận và ứng dụng công nghệ thông tin, mô hình này được cho là có thể giải

thích khoảng 70% ý định sử dụng công nghệ (Venkatesh và cộng sự, 2003). Phần

mềm kế toán là một sản phẩm công nghệ thông tin và việc lựa chọn phần mềm kế

toán phù hợp cho doanh nghiệp chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Do

đó, mô hình UTAUT là phù hợp để giải thích các nhân tố tác động đến quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán.

2.5 Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm

Wasti (1996) chỉ ra rằng người sử dụng cần lưu ý đến tính dễ sử dụng, khả

năng xử lý, tính linh hoạt, khả năng tích hợp với hệ thống khi lựa chọn phần mềm

kế toán. Gamblin and Siegel (1997) đề cập đến các nhân tố cần xem xét khi lựa

chọn phần mềm kế toán bao gồm: tính năng và khả năng, khả năng tương thích và

tích hợp, tính linh hoạt, dễ sử dụng, giá cả phần mềm.

Collins (1999) đưa ra gợi ý về lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp. Collins

cho rằng yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn phần mềm kế toán là phần mềm có thể

được tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, và sự tin cậy của nhà cung

cấp cũng giữ vai trò rất quan trọng.

Berlin (2002) cho rằng các tính năng và chức năng là quan trọng nhất trong

việc lựa chọn một hệ thống phần mềm mới, cần xem xét đến khả năng tùy chỉnh,

khả năng tương thích với các phần mềm khác khi quyết định lựa chọn một phần

mềm. Tác giả cũng chỉ ra rằng nhiều doanh nghiệp không sẵn sàng chuyển đổi phần

mềm cho phù hợp hơn do các vấn đề liên quan chi phí phát sinh trong quá trình

chuyển đổi, chẳng hạn như: chi phí đào tạo, chuyển đổi dữ liệu, các chi phí phát

sinh khi do gián đoạn kinh doanh.

27

Sonar (2011), các tiêu chí chung và phổ biến cần xem xét khi đánh giá lựa

chọn phần mềm bao gồm tiêu chí liên quan chức năng, tiêu chí chất lượng, tiêu chí

nhà cung cấp, chí chi phí và lợi ích, quan điểm, tiêu chí kỹ thuật, tiêu chí đầu ra.

Nhân tố yêu cầu của ngƣời sử dụng

Phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp cần đáp ứng các nhu cầu hiện

tại và các nhu cầu tương lai của doanh nghiệp (Basile và cộng sự, 2002). Theo

Simkin (1992), lựa chọn phần mềm phù hợp nhất với các nhu cầu là một trong hai

bước quan trọng khi quyết định lựa chọn phần mềm. Phần mềm kế toán cần linh

hoạt đáp ứng yêu cầu trong tương lai của doanh nghiệp (West và Shields, 1998).

Ahmad A. Abu-Musa (2005) có đề cập đến yêu cầu của người sử dụng bao gồm

nhu cầu hiện tại và nhu cầu tương lai của doanh nghiệp. Nhu cầu hiện tại liên quan

đến quy mô doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp. Nhu cầu tương lai liên quan đến

khả năng phần mềm kế toán có thể đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong

tương lai của doanh nghiệp.

Nhân tố tính năng phần mềm

Elika (2007) cho rằng tính năng phần mềm kế toán gồm tính linh hoạt, xử lý

thời gian thực, thân thiện với người sử dụng, tính bảo mật, khả năng nâng cấp, có

khả năng xử lý các nghiệp vụ phức tạp, có thể đáp ứng khi doanh nghiệp kinh

doanh đa ngành, chức năng lập báo cáo, truy cập web và một số các chức năng

khác.

Sonar (2009) đề cập đến các chức năng cơ bản, chức năng mà phần mềm đặc

biệt được định hướng, tính đầy đủ, khả năng tương thích, tính mở, khả năng tương

tác, mức độ bảo mật, số người sử dụng đồng thời.

Nhân tố điều kiện thuận tiện

Điều kiện thuận tiện là mức độ mà một người tin rằng sử dụng hệ thống thì

cần được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng kỹ thuật và tổ chức hiện có (Venkatesh và cộng

sự, 2003).

Nhân tố liên quan nhà cung cấp

West và Shields (1998) cho rằng nhà cung cấp gói phần mềm kế toán sẽ trở

28

thành đối tác chiến lược của doanh nghiệp. Trong quá trình lựa chọn phần mềm kế

toán, doanh nghiệp nên xem xét khả năng nhà cung cấp hỗ trợ các nhu cầu tương lai

của doanh nghiệp.

Theo Collins (1999), doanh nghiệp phụ thuộc vào nhà cung cấp phần mềm

kế toán để cung cấp thông tin cập nhật, chẳng hạn như: thuế, tiền lương, tỷ lệ khấu

hao,…. Doanh nghiệp cũng cần nhà cung cấp sửa chữa, khắc phục các lỗi phát sinh

trong quá trình sử dụng, hỗ trợ và liên tục nâng cấp sản phẩm. Sự thành công của

các nhà cung cấp phần mềm kế toán có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của

doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán.

Sonar (2011) cho rằng với tiêu chí nhà cung cấp, doanh nghiệp cần xem xét

các khía cạnh như đào tạo và tài liệu liên quan (hướng dẫn, chỉ dẫn các vấn đề phát

sinh, đào tạo, hướng dẫn sử dụng), bảo trì và nâng cấp (tư vấn, giao tiếp, thử

nghiệm, thời gian phản hồi, kỹ năng kinh doanh, người cung cấp), uy tín nhà cung

cấp (sự tín nhiệm của nhà cung cấp, lịch sử sản phẩm, bề dày kinh nghiệm, số lượng

cài đặt của phần mềm, số lượng phản hồi của khách hàng, kinh nghiệm kinh doanh

trong quá khứ với nhà cung cấp nếu có).

Nhân tố chi phí và lợi ích

Các khoản chi phí cho giấy phép, phần cứng và phần mềm, chi phí lắp đặt và

đưa vào sử dụng, chi phí bảo trì và đào tạo, chi phí nâng cấp, lợi ích trực tiếp, lợi

ích gián tiếp là các khía cạnh cần quan tâm khi xét đến nhân tố chi phí và lợi ích

(Sonar, 2011).

Nhân tố quan điểm

Sonar (2011) cho rằng doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến các bên liên quan

đến phần mềm khi quyết định lựa chọn phần mềm phù hợp, chẳng hạn như ý kiến tư

vấn nội bộ doanh nghiệp, thông tin đăng trên tạp chí, các cá nhân doanh nghiệp

quen biết bên ngoài, tờ rơi sản phẩm, ý kiến của cấp dưới, đại diện nhà cung cấp và

bán hàng.

Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán nên được coi là một quyết định chiến

29

lược (West và Shields, 1998). Để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp, doanh

nghiệp cần xem xét đến bốn nhân tố là yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần

mềm, môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, sự tin cậy của nhà cung cấp

(Ahmad A. Abu-Musa, 2005).

Tóm tắt chương 2

Trong chương 2, tác giả trình bày các vấn đề chung về phần mềm kế toán,

bao gồm khái niệm, phân loại, vai trò, các tiêu chuẩn của một phần mềm kế toán.

Tác giả cũng trình bày quy trình đánh giá lựa chọn phần mềm và các nhân tố ảnh

hưởng đến quyết định lựa chọn một phần mềm kế toán. Lý thuyết hành vi dự định

TBP, mô hình chấp nhận công nghệ TAM và lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử

dụng công nghệ UTAUT là lý thuyết nền trong nghiên cứu, kết hợp với kết quả từ

các nghiên liên quan đến đề tài đã được thực hiện trước đây, tác giả tiến hành

nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến quyết định chọn phần mềm kế toán tại các

DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.

30

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3 trình bày các giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phương

pháp nghiên cứu, xây dựng thang đo các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán và mẫu nghiên cứu định lượng. Mô hình nghiên cứu được xây

dựng trên cơ sở các lý thuyết TBP, TAM, UTAUT, đồng thời tham khảo, kế thừa từ

các nghiên cứu nổi bật liên quan trong và ngoài nước kết hợp với kết quả nghiên

cứu định tính.

3.1 Thiết kế nghiên cứu

3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện với hai giai đoạn là (1) giai đoạn nghiên cứu sơ

bộ (sử dụng phương pháp định tính) và (2) giai đoạn nghiên cứu chính thức (sử

dụng phương pháp định lượng).

Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ được thực hiện với phương pháp nghiên cứu

định tính, sử dụng kỹ thuật thảo luận tay đôi. Mục tiêu giai đoạn này nhằm thăm dò

tự nhiên, khám phá các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và điều chỉnh thang đo đo

lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất nhằm hoàn thiện thang đo và

đảm bảo tính phù hợp của mô hình đưa vào nghiên cứu chính thức. Kỹ thuật thảo

luận tay đôi được thực hiện với 6 đối tượng tham gia, bao gồm: 1 giám đốc, 2 kế

toán trưởng, 3 kế toán viên. Các nội dung chính đưa vào thảo luận gồm: Đối tượng

tham gia phỏng vấn đã từng sử dụng các loại phần mềm nào trong công tác kế toán

tại doanh nghiệp? Phần mềm kế toán đang sử dụng tại doanh nghiệp có tồn tại

những vấn đề gì doanh nghiệp chưa hài lòng không và lý do vì sao? Đối với quyết

định chọn phần mềm kế toán, đối tượng thường xem xét đến các nhân tố nào? Đối

tượng có quan tâm đến những nhân tố mà tác giả đưa ra khi quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán cho doanh nghiệp không?

Giai đoạn nghiên cứu chính thức: dữ liệu thu thập được từ các bảng câu khỏi

khảo sát được đưa vào phân tích thông qua công cụ SPSS 20.0 (phần mềm thống kê

được sử dụng phổ biến cho các nghiên cứu điều tra xã hội học và kinh tế lượng).

31

3.1.2 Quy trình nghiên cứu

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

Xây dựng thang đo

Thang đo nháp được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết và thang đo đo lường

các khái niệm đã được kiểm chứng trong các nghiên cứu trước đây.

Do sự khác biệt về môi trường kinh doanh, mức độ phát triển kinh tế và văn

32

hóa, thang đo các khái niệm cần điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng DNNVV tại

thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu định tính được thực hiện với kỹ thuật thảo

luận tay đôi, các đối tượng tham gia thảo luận là các nhà quản lý, kế toán trưởng, kế

toán viên với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Thang đo nháp được

điều chỉnh phù hợp và sử dụng trong nghiên cứu chính thức.

Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong giai đoạn nghiên

cứu chính thức nhằm đánh giá độ tin cậy thang đo để tránh các biến rác trước khi

thực hiện phân tích phân tố khám phá. Kết quả các nhân tố sau khi thực hiện phân

tích khám phá được đưa vào phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết và mô hình

nghiên cứu.

3.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết

3.2.1 Các giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng có tác động đến quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H2: Tính năng phần mềm có tác động đến quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H3: Điều kiện thuận tiện có tác động đến quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H4: Sự tin cậy của nhà cung cấp có tác động đến quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H5: Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp có tác động đến quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H6: Chi phí và lợi ích có tác động đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H7: Quan điểm có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế

toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

3.2.2 Mô hình nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở kết hợp lý thuyết chấp nhận

công nghệ TAM, lý thuyết hành vi dự định và mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử

33

dụng công nghệ, mô hình các tiêu chí tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm

kế toán trong nghiên cứu “The Determinates Of Selecting Accounting Software: A

Proposed Model” và kết quả nghiên cứu định tính, mô hình nghiên cứu đề xuất gồm

bảy nhân tố được cho là có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán, đó

là yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện, sự tin cậy

của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, quan điểm.

Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất

Thang đo để đo lường các khái niệm trong nghiên cứu được xây dựng dựa

trên cơ sở kế thừa các thang đo đã có sẵn trong các nghiên cứu trên thế giới và điều

chỉnh thang đo phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Các khái niệm nghiên cứu được

sử dụng: yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm (FEA), điều kiện

thuận tiện (FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ nhà cung cấp

(SUP), chi phí và lợi ích (COS), quan điểm (OPI), quyết định lựa chọn phần mềm

kế toán (DEC). Trong đó, quyết định lựa chọn phần mềm kế toán (DEC) là biến phụ

34

thuộc, các biến độc lập là yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm

(FEA), điều kiện thuận tiện (FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ

nhà cung cấp (SUP), chi phí và lợi ích (COS), quan điểm (OPI).

3.3 Xây dựng thang đo

3.3.1 Thang đo yêu cầu của ngƣời sử dụng

Thang đo khái niệm yêu cầu của người sử dụng gồm 5 biến quan sát, được

ký hiệu lần lượt là NED1, NED2, NED3, NED4, NED5.

Bảng 3.1 Thang đo yêu cầu của người sử dụng sau khi điều chỉnh

Ký hiệu Biến quan sát

NED1 Phần mềm kế toán phù hợp quy mô doanh nghiệp.

NED2 Phần mềm kế toán phù hợp loại hình doanh nghiệp.

NED3 Phần mềm kế toán đáp ứng số lượng người dự kiến sử dụng cùng một lúc

Phần mềm kế toán có cơ sở dữ liệu mở rộng để xử lý khi doanh nghiệp NED4 tăng trưởng.

NED5 Phần mềm kế toán đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong tương lai.

3.3.2 Thang đo tính năng phần mềm

Thang đo tính năng phần mềm gồm 5 biến quan sát, được ký hiệu lần lượt là

FEA1, FEA2, FEA3, FEA4, FEA5.

Bảng 3.2 Thang đo tính năng phần mềm sau khi điều chỉnh

Ký hiệu Biến quan sát

FEA1 Phần mềm kế toán đảm bảo tính linh hoạt.

FEA2 Chính sách bảo mật hỗ trợ bởi phần mềm kế toán đầy đủ và bao quát.

FEA3 Phần mềm kế toán có khả năng nâng cấp.

FEA4 Phần mềm kế toán đảm bảo tính tin cậy.

FEA5 Phần mềm kế toán đáp ứng các tính năng cơ bản doanh nghiệp yêu cầu.

3.3.3 Thang đo điều kiện thuận tiện

Thang đo khái niệm điều kiện thuận tiện gồm 4 biến quan sát, được ký hiệu

lần lượt là FAC1, FAC2, FAC3, FAC4.

Bảng 3.3 Thang đo điều kiện thuận tiện sau khi điều chỉnh

35

Ký hiệu Biến quan sát

FAC1 Doanh nghiệp có cơ sở vật chất cần thiết để sử dụng phần mềm.

FAC2 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực cần thiết để sử dụng dụng phần mềm.

Phần mềm kế toán tương thích với các hệ thống đang sử dụng tại doanh FAC3 nghiệp.

Phần mềm kế toán phù hợp với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ FAC4 thông tin.

3.3.4 Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp

Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp gồm 6 biến quan sát, được ký hiệu lần

lượt là REL1, REL2, REL3, REL4, REL5, REL6.

Bảng 3.4 Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp sau khi điều chỉnh

Ký hiệu Biến quan sát

REL1 Nhà cung cấp có uy tín trên thị trường.

REL2 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường.

REL3 Nhà cung cấp có năng lực tài chính đảm bảo.

REL4 Doanh nghiệp xem nhà cung cấp như là đối tác chiến lược.

REL5 Nhà cung cấp có khả năng tồn tại bền vững và lâu dài.

Doanh nghiệp quan tâm đến những thành công trước đây của nhà cung REL6 cấp.

3.3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp

Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp gồm 6 biến quan sát, được ký hiệu lần

lượt là SUP1, SUP2, SUP3, SUP4, SUP5, SUP6.

Bảng 3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp sau khi điều chỉnh

Ký hiệu Biến quan sát

SUP1 Tài liệu kỹ thuật về phần mềm được hướng dẫn chi tiết, đầy đủ.

SUP2 Nhà cung cấp thường xuyên cập nhật, bảo trì phần mềm.

Nhà cung cấp có hỗ trợ online khi có vấn đề phát sinh đối với phần mềm SUP3 kế toán.

36

SUP4 Nhà cung cấp có khóa đào tạo sử dụng phần mềm kế toán.

SUP5 Nhân viên công ty phần mềm có thái độ làm việc chuyên nghiệp.

SUP6 Doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ kịp thời khi có vấn đề phát sinh.

3.3.6 Thang đo chi phí và lợi ích

Thang đo chi phí và lợi ích gồm 5 biến quan sát, được ký hiệu lần lượt là

COS1, COS2, COS3, COS4, COS5.

Bảng 3.6 Thang đo chi phí và lợi ích sau khi điều chỉnh

Biến quan sát Ký hiệu

Phần mềm kế toán có mức giá phù hợp với khả năng chi trả của doanh COS1 nghiệp.

COS2 Phần mềm kế toán có mức giá cạnh tranh so với công ty khác.

COS3 Doanh nghiệp hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến phần mềm.

COS4 Phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích mà doanh nghiệp nhận được.

COS5 Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích mà phần mềm mang lại.

3.3.7 Thang đo quan điểm

Thang đo khái niệm quan điểm gồm 5 biến quan sát, lần lược được ký hiệu

như sau: OPI1, OPI2, OPI3, OPI4, OPI5.

Bảng 3.7 Thang đo quan điểm sau khi điều chỉnh

Ký hiệu Biến quan sát

Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử dụng cuối về phần mềm kế OPI1 toán.

OPI2 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến tư vấn trong nội bộ về phần mềm kế toán

OPI3 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn về phần mềm kế toán.

OPI4 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của nhà cung cấp về phần mềm kế toán.

OPI5 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến về phần mềm kế toán từ các nguồn khác.

3.3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán gồm 4 biến, được ký hiệu

lần lượt là DEC1, DEC2, DEC3, DEC4.

37

Bảng 3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

Ký hiệu Biến quan sát

DEC1 Yêu cầu của người sử dụng.

DEC2 Tính năng phần mềm.

DEC3 Môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.

DEC4 Sự tin cậy của nhà cung cấp.

3.4 Mẫu nghiên cứu định lƣợng

3.4.1 Kích thƣớc mẫu

Kích thích mẫu cần cho nghiên cứu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn

như: phương pháp xử lý, độ tin cậy cần thiết,… Để đáp ứng yêu cầu sử dụng phân

tích nhân tố khám phá (EFA), kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ

biến quan sát / biến đo lường là 5:1, tốt nhất là 10:1 (Hair và cộng sự, 2010). Kích

thước mẫu cần thiết để phân tích hồi quy bội (MLR) là n ≥ 50 + 8p với p là số biến

độc lập (Tabachnick và Fidell, 2007).

Số lượng biến đưa vào phân tích EFA trong nghiên cứu này là 36 biến, phân

tích EFA đòi hỏi kích thước mẫu n tối thiểu là 180 (n = 36*5). Đối với phân tích hồi

quy bội, kích thước mẫu n tối thiểu là 106 (n ≥ 50 + 8*7). Yêu cầu về kích thước

mẫu trong phân tích nhân tố khám phá lớn hơn so với kích thước mẫu phân tích hồi

quy yêu cầu. Vậy kích thước mẫu tối thiểu phù hợp cho nghiên cứu này là 180.

3.4.2 Phƣơng pháp chọn mẫu

Phương pháp chọn mẫu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp lấy

mẫu thuận tiện, đây là phương pháp chọn mẫu phi xác suất, trong đó nhà nghiên

cứu tiếp cận với các đối tượng bằng phương pháp thuận tiện. Điều này đồng nghĩa

với việc nhà nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà họ có thể tiếp cận được

(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện do

ưu điểm dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu, đây là phương pháp thường được sử

dụng trong điều kiện nghiên cứu hạn chế về thời gian và chi phí.

3.4.3 Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu

3.4.3.1 Công cụ thu thập dữ liệu

38

Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế nhằm mục đích thu thập dữ liệu cần thiết

cho nghiên cứu định lượng. Bảng câu hỏi khảo sát “Các nhân tố tác động đến quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh” được thiết kế với ba phần nội dung chính, bao gồm:

Phần 1. Khảo sát chung. Phần khảo sát chung nhằm gạn lọc đối tượng khảo

sát.

Phần 2. Nội dung nghiên cứu. Phần nội dung nghiên cứu được thiết kế nhằm

thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, thang đo Likert 5 điểm (1 là hoàn toàn không đồng

ý, 2 là không đồng ý, 3 là trung lập, 4 là đồng ý, 5 là hoàn toàn đồng ý) được sử

dụng để đối tượng khảo sát thể hiện mức độ đồng ý đối với các phát biểu.

Phần 3. Phần thông tin cá nhân. Thông tin cá nhân được đề cập đến trong

phần này nhằm góp phần hiểu rõ hơn về đối tượng tham gia khảo sát. Tuy nhiên, vì

lý do là thông tin cá nhân của người được khảo sát nên đây là phần không bắt buộc.

Bảng câu hỏi được phát trực tiếp và sử dụng công cụ google docs, email gửi

đến các đối tượng khảo sát.

3.4.3.2 Phân tích dữ liệu

Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS làm công cụ hỗ trợ cho quá phân tích

dữ liệu.

Trình tự tiến hành phân tích dữ liệu được thực hiện với các bước sau:

Bước 1: Tổng hợp, làm sạch dữ liệu thu thập được. Mã hóa thông tin, nhập

liệu vào phần mềm SPSS.

Bước 2: Thống kê mô tả dữ liệu thu thập.

Bước 3: Đánh giá độ tin cậy thang đo.

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), độ tin cậy thang đo

được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ số Cronbach’s Alpha

trước khi tiến hành phân tích khám phá nhân tố để loại các biến không phù hợp.

Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), đánh giá hệ số Cronbach’s

chỉ cho biết các biến đo lường có sự liên kết với nhau không nhưng không cho biết

biến nào không phù hợp và cần loại bỏ hay giữ lại. Do đó, kết hợp sử dụng hệ số

39

tương quan biến - tổng nhằm loại những biến không phù hợp. Các biến quan sát còn

lại được đưa vào phân tích ở những bước tiếp theo.

Tiêu chuẩn đánh giá thang đo

Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 cho đến 0,95 là thích hợp. Các trường hợp

biến có hệ số Cronbach’s Alpha dưới 0,6 hoặc lớn hơn 0,95 sẽ không được chấp

nhận.

Hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Các trường hợp không thỏa điều

kiện được xem xét lại nội dung thang đo trước khi loại biến.

Bước 4: Phân tích nhân tố khám phá.

Hai dạng giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.

Giá trị hội tụ nói lên mức độ hội tụ của thang đo sử dụng để đo lường một khái

niệm sau nhiều lần (lặp lại). Giá phân biệt nói lên hai thang đo đo lường hai khái

niệm khác nhau phải khác biệt nhau (Nguyễn Đình Thọ, 2013).

Bước 5: Phân tích hồi quy, kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu.

Phân tích hồi quy được sử dụng phổ biến nhằm kiểm định các lý thuyết khoa

học, cụ thể là kiểm định các giả thuyết về mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến,

trong đó có một biến phụ thuộc và một hay nhiều biến độc lập (Nguyễn Đình Thọ,

2012).

Tóm tắt chương 3

Chương này trình bày các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất với bảy

nhân tố được cho là có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại

các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời, chương 3 cũng trình

bày quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo các khái niệm nghiên cứu, quy trình

và phương pháp thu thập dữ liệu đưa vào phân tích ở chương tiếp theo.

40

CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

Chương 4 trình bày các vấn đề chính sau:

 Thống kê mô tả dữ liệu phân tích.

 Đánh giá độ tin cậy thang đo.

 Đánh giá giá trị thang đo.

 Phân tích hồi quy.

 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu.

Mục đích chương này nhằm phân tích, đánh giá thang đo các nhân tố, kiểm

định các giả thuyết nghiên cứu và đánh giá mức độ các nhân tố ảnh hưởng đến

quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

4.1 Thống kê mô tả

4.1.1 Đặc điểm mẫu khảo sát

Số lượng bảng khảo sát được phát trực tiếp là 300 bảng, tuy nhiên số lượng

bảng câu hỏi thu về là 247 bảng tương đương 82.33%. Trong số 247 bảng câu hỏi

thu được, 22 bảng câu hỏi không đủ điều kiện đưa vào phân tích, 6 bảng khảo sát

thu được thông qua công cụ Google docs. Vậy số lượng mẫu đủ điều kiện đưa vào

phân tích là 231.

Bảng 4.1. Thống kê mẫu khảo sát

STT Mô tả Số lƣợng Phần trăm Cộng dồn (%)

Vị trí công tác

Quản lý 1 4.3 4.3 10

2 Kế toán trưởng 7.4 11.7 17

3 Nhân viên kế toán 88.3 100.0 204

Theo vị trí công tác, người tham gia khảo sát đang công tác tại vị trí quản lý

với số lượng 10 người chiếm 4.3%, 17 người tham gia khảo sát giữ chức vụ kế toán

trưởng tương đương 7.4 % và 204 nhân viên kế toán tham gia khảo sát chiếm tỷ lệ

88.3% trong tổng số.

4.1.2 Thống kê mô tả thang đo

41

Bảng 4.2. Thống kê mô tả thang đo

Giá trị Giá trị Độ lệch Kí Trung bình nhỏ nhất lớn nhất chuẩn hiệu

NED1 1 5 3.55 0.806

NED2 1 5 3.65 0.815

NED3 2 5 3.74 0.725

NED4 2 5 3.71 0.767

NED5 1 5 3.65 0.741

FEA1 1 5 3.69 0.738

FEA2 1 5 3.52 0.864

FEA3 1 5 3.64 0.817

FEA4 2 5 3.61 0.831

FEA5 1 5 3.54 0.883

FAC1 2 5 3.62 0.674

FAC2 2 5 3.65 0.723

FAC3 2 5 3.44 0.719

FAC4 2 5 3.59 0.769

REL1 1 5 3.66 0.722

REL2 2 5 3.61 0.743

REL3 2 5 3.55 0.732

REL4 2 5 3.58 0.747

REL5 2 5 3.66 0.659

REL6 1 5 3.52 0.859

SUP1 1 5 3.33 1.089

SUP2 2 5 3.85 0.772

SUP3 2 5 3.81 0.751

SUP4 2 5 3.74 0.892

42

SUP5 2 5 3.73 0.708

SUP6 2 5 3.86 0.715

COS1 1 5 3.83 0.701

COS2 1 5 3.72 0.742

COS3 1 5 3.75 0.744

COS4 1 5 3.71 0.738

COS5 1 5 3.79 0.746

OPI1 1 5 3.77 0.843

OPI2 1 5 3.69 0.959

OPI3 1 5 3.53 1.029

OPI4 1 5 3.67 0.847

OPI5 1 5 3.60 0.936

DEC1 2 5 3.99 0.669

DEC2 2 5 4.07 0.716

DEC3 2 5 3.92 0.702

DEC4 2 5 3.84 0.703

4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo

Hệ số Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng đo lường độ tin cậy của thang đo (bao

gồm từ ba biến quan sát trở lên). Hệ số Cronbach’s alpha có giá trị biến thiên trong

khoảng [0,1], về lý thuyết hệ số Cronbach’s alpha càng cao càng tốt. Tuy nhiên, hệ

số Cronbach’s alpha quá lớn (cao hơn 0.95) cho thấy nhiều biến trong thang đo

không có sự khác biệt.

 Hệ số hệ số Cronbach’s alpha có giá trị từ 0.6 đến dưới 0.7: chấp nhận

được (không tốt).

 Hệ số hệ số Cronbach’s alpha có giá trị từ 0.7 đến 0.9: tốt.

 Hệ số hệ số Cronbach’s alpha có giá trị cao hơn 0.9: không tốt.

Hệ số tương quan biến – tổng

43

 Các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại.

Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thấy bảy nhân tố tác động đến

quyết định lựa chọn phần mềm kế toán có hệ số Cronbach’s alpha nằm trong

khoảng từ 0.702 đến 0.931. Hệ số Cronbach’s alpha của biến yêu cầu của người sử

dụng là 0.850, tính năng phần mềm là 0.873, điều kiện thuận tiện là 0.800, sự tin

cậy của nhà cung cấp 0.881, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là 0.931, chi phí và lợi ích là

0.906, quan điểm là 0.702 và quyết định lựa chọn phần mềm kế toán là 0.845.

Thang đo này có độ tin cậy phù hợp và có thể sử dụng nghiên cứu.

Tuy nhiên, trong nhóm các biến quan sát thuộc nhân tố sự tin cậy của nhà

cung cấp, biến quan sát “Doanh nghiệp có quan tâm đến những thành công trước

đây của nhà cung cấp (REL6)” có hệ số tương quan biến – tổng thấp hơn 0.3 (hệ số

tương quan biến - tổng biến REL6 = 0.275), vì vậy biến quan sát REL6 bị loại. Sau

khi loại biến, hệ số Cronbach’s alpha của nhân tố “Sự tin cậy của nhà cung cấp”

tăng từ 0.834 lên 0.881.

Trong nhóm biến quan sát thuộc nhân tố sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, hệ số

tương quan biến tổng của biến quan sát “Tài liệu kỹ thuật về phần mềm kế toán

được hướng dẫn chi tiết và đầy đủ (SUP1)” là 0.192, hệ số không thỏa mãn điều

kiện. Do đó, biến quan sát SUP1 sẽ bị loại, hệ số Cronbach’s alpha của nhân tố “ Sự

hỗ trợ từ nhà cung cấp” tăng từ 0.850 lên 0.931.

Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy thang đo, hai biến quan sát là “Doanh

nghiệp có quan tâm đến những thành công trước đây của nhà cung cấp (REL6)” và

“Tài liệu kỹ thuật về phần mềm kế toán được hướng dẫn chi tiết và đầy đủ (SUP1)”

sẽ bị loại. Quy trình đánh giá độ tin cậy thang đo này nhằm tránh các biến rác vì các

biến rác này có thể tạo nên nhân tố giả. Vậy các biến còn lại được đưa vào phân tích

nhân tố khám phá.

44

Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo

Trung bình Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach’s Biến thang đo thang đo nếu quan Alpha nếu loại quan sát nếu loại loại biến biến - tổng biến biến

Yêu cầu của ngƣời sử dụng Cronbach’s alpha = 0.850

14.753 6.221 0.604 0.835 NED1

14.649 6.011 0.657 0.821 NED2

14.563 6.308 0.677 0.816 NED3

14.584 6.035 0.710 0.806 NED4

14.645 6.291 0.661 0.819 NED5

Tính năng phần mềm Cronbach’s alpha = 0.873

14.312 8.076 0.658 0.857 FEA1

14.485 7.381 0.692 0.849 FEA2

14.368 7.521 0.712 0.844 FEA3

14.390 7.291 0.757 0.833 FEA4

14.463 7.293 0.693 0.849 FEA5

Điều kiện thuận tiện Cronbach’s alpha = 0.800

10.680 3.166 0.663 0.728 FAC1

10.645 3.239 0.557 0.777 FAC2

10.861 3.181 0.590 0.760 FAC3

10.710 2.920 0.647 0.733 FAC4

Sự tin cậy của nhà cung cấp Cronbach’s alpha = 0.881

14.398 5.980 0.651 0.870 REL1

14.446 5.692 0.722 0.853 REL2

14.506 5.668 0.745 0.847 REL3

14.476 5.685 0.718 0.854 REL4

14.398 5.980 0.740 0.850 REL5

45

Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp Cronbach’s alpha = 0.931

7.442 15.139 0.852 0.908 SUP2

7.654 15.182 0.821 0.915 SUP3

6.982 15.255 0.817 0.919 SUP4

7.932 15.260 0.800 0.919 SUP5

7.835 15.130 0.819 0.915 SUP6

Chi phí và lợi ích Cronbach’s alpha = 0.906

6.504 14.974 0.785 0.881 COS1

6.363 15.082 0.772 0.884 COS2

6.432 15.052 0.746 0.889 COS3

6.479 15.087 0.740 0.890 COS4

6.330 15.009 0.777 0.882 COS5

Quan điểm Cronbach’s alpha = 0.702

6.807 14.489 0.511 0.634 OPI1

6.499 14.567 0.480 0.643 OPI2

6.445 14.723 0.433 0.666 OPI3

7.287 14.584 0.385 0.681 OPI4

6.539 14.658 0.491 0.639 OPI5

Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán Cronbach’s alpha = 0.845

3.213 11.827 0.691 0.800 DEC1

3.124 11.740 0.665 0.811 DEC2

3.163 11.896 0.665 0.810 DEC3

3.082 11.897 0.705 0.793 DEC4

4.3 Phân tích nhân tố khám phá

Phân tích nhân tố khám phá dùng để đánh giá thang đo đo lường các khái

niệm nghiên cứu là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Các biến quan sát được sử

dụng trong phân tích nhân tố khám phá với các điều kiện:

 Hệ số KMO ≥ 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig ≤ 0.05).

46

 Hệ số tải nhân tố > 0.5.

 Tổng phương sai trích ≥ 50%.

 Hệ số Eigenvalue > 1 (Gerbing và Anderson, 1998).

 Khác biệt hệ số tải nhân tố của các biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để

tạo giá trị khác biệt giữa các nhân tố (Jabnoun và Al – Tamimi, 2003).

 Phương pháp trích Principal Component Analysis với phép xoay Varimax

và điểm dừng trích các yếu tố có Eigenvalue > 1.

Nếu hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5, tiến hành loại từng biến quan sát một và

chênh lệch hệ số tải nhân tố trên cùng một biến quan sát phải lớn hơn 0.3.

4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá nhóm biến độc lập

Kết quả phân tích nhân tố khám phá nhóm biến độc lập được trong bảng 4.4,

ta có:

 Hệ số KMO là 0.899 > 0.5. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê với hệ

số sig < 0.05 (tham khảo phụ lục 7).

 Các hệ số tải nhân tố có giá trị từ 0.561 đến 0.843, các giá trị này đáp ứng

điều kiện lớn hơn 0.5.

 Hệ số eigenvalue ở mức 1.449 > 1, với 34 biến quan sát đưa vào phân tích

trích được bảy nhân tố và không có nhân tố mới hình thành so với mô hình nghiên

cứu đề xuất ban đầu.

 Tổng phương sai trích là 66.857% > 50%, bảy nhân tố giải thích được

66.857% sự biến thiên của dữ liệu, 33.143% còn lại được giải thích bởi các nhân tố

khác chưa được xét đến trong mô hình.

Bảng 4.4 Kết quả EFA của các nhóm biến độc lập - ma trận xoay

Nhân tố Biến Thành Thành Thành Thành Thành Thành Thành quan phần phần phần phần phần phần phần sát SUP COS REL FEA NED FAC OPI

SUP4 0.843

SUP2 0.831

47

SUP6 0.813

SUP3 0.791

SUP5 0.787

0.834 COS1

0.815 COS3

0.808 COS4

0.796 COS2

0.794 COS5

0.781 REL3

0.779 REL5

0.752 REL2

0.736 REL4

0.715 REL1

FEA1 0.776

FEA2 0.755

FEA4 0.747

FEA3 0.739

FEA5 0.725

NED3 0.788

NED5 0.779

NED4 0.769

NED2 0.713

NED1 0.643

FAC1 0.741

FAC2 0.722

FAC4 0.716

FAC3 0.691

48

0.713 OPI1

0.704 OPI5

0.697 OPI2

0.664 OPI3

0.561 OPI4

Phương pháp trích: Principal Component Analysis.

Eigenvalue 1.449

Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích 66.857%

Sau quá trình phân tích đánh giá độ tin cậy và đánh giá giá trị thang đo, các

nhân tố với các biến quan sát còn lại được đưa vào phân tích hồi quy là:

Nhân tố yêu cầu của ngƣời sử dụng

Gồm 5 biến quan sát:

 NED1 - Phần mềm kế toán phù hợp quy mô doanh nghiệp.

 NED2 - Phần mềm kế toán phù hợp loại hình doanh nghiệp.

 NED3 - Phần mềm kế toán đáp ứng số lượng người dự kiến sử dụng cùng

một lúc.

 NED4 - Phần mềm kế toán có cơ sở dữ liệu mở rộng để xử lý khi doanh

nghiệp tăng trưởng.

 NED5 - Phần mềm kế toán đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong

tương lai.

Nhân tố tính năng phần mềm

Các biến quan sát:

 FEA1 - Phần mềm kế toán đảm bảo tính linh hoạt.

 FEA2 - Chính sách bảo mật hỗ trợ bởi phần mềm kế toán đầy đủ và bao

quát.

 FEA3 - Phần mềm kế toán có khả năng nâng cấp.

 FEA4 - Phần mềm kế toán đảm bảo tính tin cậy.

 FEA5 - Phần mềm kế toán đáp ứng các tính năng cơ bản doanh nghiệp yêu

cầu.

49

Nhân tố điều kiện thuận tiện

Các biến quan sát:

 FAC1 - Doanh nghiệp có cơ sở vật chất cần thiết để sử dụng phần mềm.

 FAC2 - Doanh nghiệp có nguồn nhân lực cần thiết để sử dụng dụng phần

mềm.

 FAC3 - Phần mềm kế toán tương thích với các hệ thống đang sử dụng tại

doanh nghiệp.

 FAC4 - Phần mềm kế toán phù hợp với môi trường công nghệ thông tin.

Nhân tố sự tin cậy của nhà cung cấp

Các biến quan sát:

 REL1 - Nhà cung cấp có uy tín trên thị trường.

 REL2 - Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường.

 REL3 - Nhà cung cấp có năng lực tài chính đảm bảo.

 REL4 - Doanh nghiệp xem nhà cung cấp như là đối tác chiến lược.

 REL5 - Nhà cung cấp có khả năng tồn tại bền vững và lâu dài.

Nhân tố sự hỗ trợ từ nhà cung cấp

Các biến quan sát:

 SUP2 - Nhà cung cấp thường xuyên cập nhật và bảo trì phần mềm.

 SUP3 - Nhà cung cấp có hỗ trợ online khi có vấn đề phát sinh đối với phần

mềm kế toán.

 SUP4 - Nhà cung cấp có khóa đào tạo sử dụng phần mềm kế toán.

 SUP5 - Nhân viên công ty phần mềm có thái độ làm việc chuyên nghiệp.

 SUP6 - Doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ kịp thời khi có vấn đề phát sinh.

Nhân tố chi phí và lợi ích

Các biến quan sát:

 COS1 - Phần mềm kế toán có mức giá phù hợp với khả năng chi trả của

doanh nghiệp.

 COS2 - Phần mềm kế toán có mức giá cạnh tranh so với công ty khác.

50

 COS3 - Doanh nghiệp hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến phần

mềm.

 COS4 - Phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích mà doanh nghiệp nhận được.

 COS5 - Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích mà phần mềm mang lại.

Nhân tố quan điểm

Các biến quan sát:

 OPI1 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử dụng cuối về phần

mềm kế toán.

 OPI2 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến tư vấn trong nội bộ về phần mềm

kế toán.

 OPI3 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn về phần mềm kế

toán.

 OPI4 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của nhà cung cấp về phần mềm kế

toán.

 OPI5 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến về phần mềm kế toán từ các nguồn

khác.

4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc

Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc (tham khảo phụ lục 7)

“Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán” như sau:

 Hệ số KMO là 0.809 > 0.5. Hệ số sig < 0.05, kiểm định Bartlett có ý nghĩa

thống kê.

 Hệ số tải nhân tố > 0.5.

 Tổng phương sai trích là 68.328% > 50%.

 Hệ số Eigenvalue là 2.733 > 1.

51

Bảng 4.5. Kết quả EFA của biến phụ thuộc

Nhân tố Kí hiệu Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

DEC4 0.843

DEC1 0.833

DEC2 0.816

DEC3 0.815

Phương pháp trích: Principal Component Analysis.

Eigenvalue 2.733

Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích 68.328%

Nhân tố quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

Các biến quan sát

 DEC1 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán vì phần mềm kế toán đáp

ứng yêu cầu doanh nghiệp.

 DEC2 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán vì phần mềm kế toán có

tính năng phù hợp.

 DEC3 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán vì phần mềm kế toán phù

hợp môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.

 DEC4 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán khi tin cậy nhà cung cấp.

4.4 Phân tích hồi quy

4.4.1 Phân tích tƣơng quan

Mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc cần được

xem xét trước khi phân tích hồi quy bội. Mối quan hệ tương quan được kiểm tra

thông qua hệ số tương quan Pearson. Kết quả thể hiện trong bảng 4.6 cho thấy các

biến đều có mối quan hệ tương quan với nhau (sig < 0.05). Trong đó, sự hỗ trợ từ

nhà cung cấp (SUP) và sự tin cậy của nhà cung cấp (REL) có mối quan hệ tương

quan mạnh với quyết định lựa chọn phần mềm kế toán, hệ số tương quan lần lượt là

0.739 và 0.717. Quan điểm (OPI) tương quan thấp nhất với quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán (hệ số tương quan chỉ ở mức 0.173). Hệ số tương quan biến phụ

52

thuộc với các biến độc lập còn lại ở mức tương đối. Do đó, các biến độc lập có thể

đưa vào mô hình giải thích cho quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

Giữa các biến độc lập có mối quan hệ tương quan, chẳng hạn như giữa nhân

tố sự hỗ trợ từ nhà cung cấp và điều kiện thuận tiện tương quan khá cao (hệ số

tương quan là 0.491), hoặc giữa nhân tố sự tin cậy của nhà cung cấp và nhân tố tính

năng phần mềm với hệ số tương quan là 0.483. Vì vậy, hiện tượng đa cộng tuyến có

khả năng xảy ra và cần kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.

Bảng 4.6. Ma trận tương quan giữa các biến

NED FEA FAC REL SUP COS OPI DEC

1 NED

0.397 1 FEA

0.410 0.345 1 FAC

0.441 0.483 0.408 1 REL

0.364 0.452 0.491 0.483 1 SUP

0.334 0.377 0.389 0.341 0.394 1 COS

0.198 0.137 0.111 0.113 0.032 0.064 1 OPI

1 DEC 0.598 0.586 0.620 0.717 0.739 0.536 0.173

4.4.2 Phân tích hồi quy

Mô hình hồi quy bội MLR (Multiple Linear Regression) được sử dụng biểu

diễn mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến độc lập với một biến phụ thuộc định

lượng. Phân tích hồi quy được thực hiện với bảy biến độc lập bao gồm: yêu cầu của

người sử dụng (NED), tính năng phần mềm (FEA), điều kiện thuận tiện (FAC), sự

tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (SUP), chi phí và lợi ích

(COS), quan điểm (OPI) và biến phụ thuộc là quyết định lựa chọn phần mềm kế

toán (DEC).

Mô hình hồi quy có dạng:

DEC = βo + β1*NED + β2*FEA + β3*FAC + β4*REL + β5*SUP + β6*COS

+ β7*OPI + ε

Trong đó:

53

DEC: biến phụ thuộc.

NED, FEA, FAC, REL, SUP, COS, OPI: các biến độc lập.

βo: hằng số hồi quy.

βi: trọng số hồi quy.

ε : sai số

Kiểm định độ phù hợp mô hình Kết quả phân tích thể hiện trong bảng 4.7 cho thấy hệ số R2 hiệu chỉnh là

0.815, nghĩa là khoảng 81.5% quyết định lựa chọn phần mềm kế toán được giải

thích bởi bảy biến độc lập: yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm

(FEA), điều kiện thuận tiện (FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ

nhà cung cấp (SUP), chi phí và lợi ích (COS), quan điểm (OPI), 18.5% còn lại

được giải thích bởi các nhân tố khác chưa được xét đến trong mô hình.

Bảng 4.7 Kết quả đánh giá mô hình

Sai số Mô R2 hiệu R R2 chuẩn dự hình chỉnh đoán

1 0.906 0.820 0.815 0.24822

Kiểm định F được sử dụng trong phân tích phương sai là phép kiểm định giả

thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể với giả thuyết:

H0: β0= β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 = β7

H1: β0 ≠ β1 ≠ β2 ≠ β3 ≠ β4 ≠ β5 ≠ β6 ≠ β7

Sự phù hợp của mô hình bằng được đánh giá thông qua giá trị sig trong bảng

4.8, sig = 0.000 < 0.05, có thể kết luận mô hình hồi quy là phù hợp trong đó có ít

nhất một hệ số beta khác 0.

54

Bảng 4.8 Phân tích phương sai - ANOVA

Tổng các Bình

Mô hình bình Df phương F Sig.

phương trung bình

Phần hồi quy 62.698 7 8.957 145.378 .000b

Phần dư 13.739 223 0.062

Tổng cộng 76.437 230

Xem xét kết quả phân tích hồi quy trong bảng 4.9, nhân tố được chấp nhận

với điều kiện giá trị sig < 0.05 và giá trị |t| > 2.

Bảng 4.9 Bảng hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter

Hệ số

Hệ số hồi quy hồi quy Thống kê đa cộng

chưa chuẩn hóa chuẩn tuyến Mô hình T Sig. hóa

Sai số Dung Beta B VIF chuẩn sai

Hằng số - 0.368 0.157 -2.338 0.020

NED 0.168 0.032 0.177 5.183 0.000 0.689 1.451

FEA 0.083 0.030 0.097 2.773 0.006 0.656 1.524

FAC 0.161 0.035 0.160 4.568 0.000 0.659 1.518

REL 0.298 0.035 0.307 8.533 0.000 0.622 1.607

SUP 0.296 0.031 0.350 9.588 0.000 0.606 1.650

COS 0.121 0.030 0.132 4.011 0.000 0.746 1.341

OPI 0.048 0.027 0.052 0.949 1.054 1.788 0.075

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy:

Biến NED có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa

chuẩn hóa là 0.168 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các

yếu tố khác không đổi, yêu cầu của người sử dụng tăng 1 đơn vị thì quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tăng 0.168 đơn vị.

55

Biến FEA có hệ số Sig = 0.006 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa

chuẩn hóa là 0.083 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Khi tính năng

phần mềm tăng 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.083 đơn

vị với giả định các yếu tố khác không đổi.

Biến FAC có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa

chuẩn hóa là 0.161 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các

yếu tố khác không đổi, điều thuận tiện tăng lên 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán tăng lên 0.161 đơn vị.

Biến REL có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa

chuẩn hóa là 0.298 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các

yếu tố khác không đổi, khi sự tin cậy của nhà cung cấp tăng 1 đơn vị thì quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.298 đơn vị.

Biến SUP có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa

chuẩn hóa là 0.296 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các

yếu tố khác không đổi, khi sự hỗ trợ từ nhà cung cấp tăng 1 đơn vị thì quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.296 đơn vị.

Biến COS có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa

chuẩn hóa là 0.121 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các

yếu tố khác không đổi, khi sự phù hợp giữa chi phí và lợi ích tăng 1 đơn vị thì quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.121 đơn vị.

Biến OPI có hệ số Sig = 0.075 với mức ý nghĩa 5% không có ý nghĩa thống

kê.

Phương trình hồi quy cho mô hình

DEC = - 0.368 + 0.168*NED + 0.083*FEA + 0.161*FAC + 0.298* REL + 0.296*

SUP + 0.121* COS

Vậy sáu nhân tố có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán là

yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm (FEA), điều kiện thuận tiện

(FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (SUP), chi phí

56

và lợi ích (COS) và chưa thấy bằng chứng cho thấy quan điểm có tác động đến

quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

4.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu

4.5.1 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu

Các giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng có quan hệ dương đối với quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Giả thuyết H2: Tính năng phần mềm có quan hệ dương đối với quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H3: Điều kiện thuận tiện có quan hệ dương đối với quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H4: Sự tin cậy của nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Giả thuyết H5: Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Giả thuyết H6: Chi phí và lợi ích có quan hệ dương đối với quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H7: Quan điểm có quan hệ dương đối với quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

57

Bảng 4.10 Giả thuyết nghiên cứu

Hệ số hồi Gía trị p Giả thuyết Kết luận quy đã - value chuẩn hóa

Yêu cầu của người sử dụng có

H1 quan hệ dương với quyết định 0.177 0.000 Chấp nhận

lựa chọn phần mềm kế toán.

Tính năng phần mềm có quan

H2 hệ dương với quyết định lựa 0.097 0.006 Chấp nhận

chọn phần mềm kế toán.

Điều kiện thuận tiện có quan hệ

H3 dương với quyết định lựa chọn 0.160 0.000 Chấp nhận

phần mềm kế toán.

Sự tin cậy của nhà cung cấp có

H4 quan hệ dương với quyết định 0.307 0.000 Chấp nhận

lựa chọn phần mềm kế toán.

Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp quan

H5 hệ dương với quyết định lựa 0.350 0.000 Chấp nhận

chọn phần mềm kế toán.

Chi phí và lợi ích quan hệ

H6 dương với quyết định lựa chọn 0.132 0.000 Chấp nhận

phần mềm kế toán.

Quan điểm quan hệ dương với Không H7 quyết định lựa chọn phần mềm 0.052 0.075 chấp nhận kế toán.

Kết quả kiểm định cho thấy sáu giả thuyết được chấp nhận và một giả thuyết

không được chấp nhận. Các giả thuyết được chấp nhận bao gồm:

Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụngó quan hệ dương đối với quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

58

Minh.

Giả thuyết H2: Tính năng phần mềm có quan hệ dương đối với quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H3: Điều kiện thuận tiện có quan hệ dương đối với quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H4: Sự tin cậy của nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Giả thuyết H5: Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Giả thuyết H6: Chi phí và lợi ích có quan hệ dương đối với quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giả thuyết H7 không được chấp nhận.

Vậy yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện,

sự tin cậy của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, quan điểm

có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là nhân tố có tác động mạnh nhất đến quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán trong các nhân tố thuộc mô hình nghiên cứu. Sự tin cậy

của nhà cung cấp là nhân tố có mức tác động mạnh thứ hai. Các nhân tố tiếp theo

lần lượt là yêu cầu của người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi và tính

năng phần mềm có mức tác động thấp nhất.

Nhân tố quan điểm với hệ số sig = 0.075 không có ý nghĩa thống kê.

59

Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

4.5.2 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính

4.5.2.1 Giả định liên hệ tuyến tính và giả định phƣơng sai của sai số

không đổi

Giả định này được kiểm tra bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa phần dư được

chuẩn hóa và phần ước lượng được chuẩn hóa có phân phối ngẫu nhiên. Biểu đồ

(tham khảo hình 4.2) cho thấy giữa giá trị phần dư và giá trị dự đoán có mối quan

hệ phân tán rất ngẫu nhiên không theo trật tự nào. Vậy phần dư và phần ước lượng

không có mối quan hệ nhau và mô hình là phù hợp.

Các giá trị phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh giá trị 0, có thể kết luận giả

định phương sai của sai số không đổi không bị vi phạm.

60

Hình 4.2 Biểu đồ Scatterplot

4.5.2.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ

Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì một số lý do như: sử

dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không

đủ nhiều để phân tích,…Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (hình 4.3) cho thấy

một đường cong phân phối chuẩn được đặt chồng lên biểu đồ tần số. Ta thấy, trung

bình Mean = 0.000, độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.985 gần bằng 1, có thể kết luận giả

thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm.

61

Hình 4.3 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa

4.5.2.3 Phân tích ảnh hƣởng của biến định tính đến quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán

Phân tích ảnh hưởng của biến định tính nhằm trả lời câu hỏi: Có sự khác biệt

giữa giới tính và các nhóm vị trí công tác đến quyết định lựa chọn phần mềm kế

toán hay không?

Giả thuyết H8: Có sự khác biệt giữa giới tính ảnh hưởng đến quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán.

Trong kiểm định Levene, hệ số sig có giá trị là 0.358, xét kết quả kiểm định

Independent-sample T-test ta có sig = 0.789 > 0.05, nghĩa là trung bình về quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán giữa nam và nữ không có sự khác biệt. Vậy, không

tìm thấy sự khác biệt về giới tính giữa nam và nữ ảnh hưởng quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán.

62

Giả thuyết H9: Có sự khác biệt giữa vị trí công tác đối với quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán.

Phân tích ANOVA được sử dụng để xem xét có sự khác biệt giữa ba nhóm vị

trí công tác ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

Kết quả kiểm định thể hiện trong bảng 4.11 cho thấy hệ số sig = 0.010 <

0.05, nghĩa là phương sai các nhóm là không đồng nhất.

Bảng 4.11 Kết quả kiểm định Levene

Kiểm định Levene 4.708 df1 2 df2 228 Sig. .010

Kiểm định Post Hoc test (kiểm định hậu ANOVA) dùng để kiểm định sự

khác biệt về giá trị trung bình của biến định lượng giữa từng cặp thuộc tính của biến

định tính. Nếu ít nhất có một cặp có sự khác biệt về giá trị trung bình (sig < 0.05)

theo các thuộc tính của biến định tính thì kết luận có sự khác biệt về giá trị trung

bình của biến định lượng. Kết quả kiểm định thể hiện trong bảng 4.12 cho thấy các

giá trị sig đều lớn hơn 0.05, có thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống

kê giữa vị trí công tác ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

Bảng 4.12 Kiểm định Post Hoc

Vị trí công tác Sig.

Kế toán trưởng 0.810 Quản lý Nhân viên kế toán 0.998

Quản lý 0.810 Kế toán trưởng Nhân viên kế toán 0.222

Quản lý 0.998 Nhân viên kế toán Kế toán trưởng 0.222

4.6 Kết quả nghiên cứu và bàn luận

Trong bảy nhân tố được đưa vào nghiên cứu, kết quả nghiên cứu cho thấy

chưa có đủ bằng chứng để kết luận nhân tố quan điểm có tác động đến quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán. Điều này có thể giải thích do đặc điểm phần mềm kế

63

toán không giống như những sản phẩm thông thường khác, doanh nghiệp chỉ có thể

lựa chọn phần mềm với những đặc tính phù hợp và số lượng phần mềm kế toán có

thể đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp cũng khá giới hạn. Hơn nữa, các DNNVV ở Việt

Nam, việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán thường được giao cho bộ phận kế

toán tự quyết hoặc do chính giám đốc quyết định.

Sáu nhân tố còn lại có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

Trong đó, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là nhân tố mức tác động mạnh nhất. Nghiên

cứu “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các DNNVV tại Việt

Nam” cũng tìm thấy khả năng hỗ trợ của nhà cung cấp là nhân tố tác động mạnh

nhất đến sự hài lòng của doanh nghiệp. Tiếp theo đó, thứ tự mức độ tác động lần

lượt các nhân tố là sự tin cậy của nhà cung cấp, yêu cầu của người sử dụng, điều

kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích. Trong nhiều nghiên cứu trước đây, tính năng

phần mềm là nhân tố tác động khá mạnh đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy tính năng phần mềm là

nhân tố tác động yếu nhất đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.

Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán, cho thấy các DNNVV xem nhà cung cấp phần mềm kế

toán là đối tác, hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động liên quan đến phần mềm.

Thực trạng các DNNVV hiện nay chưa thực sự hài lòng với sự hỗ trợ từ phía nhà

cung cấp phần mềm, chẳng hạn như nhà cung cấp phần mềm chưa hỗ trợ kịp thời

khi có sự cố phát sinh gây ảnh hưởng khá nhiều đến hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp, đây cũng có thể là lý do dẫn đến sự hỗ trợ từ nhà cung cấp ảnh

hưởng mạnh quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp.

Nhân tố tác động mạnh thứ hai đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

đó là sự tin cậy của nhà cung cấp. Hiện nay, số lượng nhà cung cấp phần mềm kế

toán khá nhiều với các sản phẩm phần mềm đa dạng, vì vậy việc tìm kiếm một nhà

cung cấp mà doanh nghiệp có thể tin tưởng sử dụng sản phẩm và hợp tác lâu dài là

một trong những tiêu chí ưu tiên của doanh nghiệp.

64

Yêu cầu của người sử dụng cũng là một nhân tố có ảnh hưởng nhiều đến

quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp. Để lựa chọn một phần

mềm kế toán phù hợp, doanh nghiệp cần xem xét các nhu cầu của doanh nghiệp

trong cả hiện tại và tương lai. Phần mềm kế toán phù hợp với quy mô, loại hình

doanh nghiệp là một trong những yêu cầu cơ bản nhất, tiếp theo là phần mềm kế

toán cũng cần phải đáp ứng một số yêu cầu mở rộng, thay đổi của doanh nghiệp

trong tương lai. Một phần mềm kế toán đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp sẽ giúp

doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Doanh nghiệp có khả năng phải đầu tư lại từ đầu nếu phần mềm kế toán không đáp

ứng yêu cầu khi doanh nghiệp phát triển mở rộng. Vì vậy, việc xem xét phần mềm

kế toán đáp ứng nhu cầu của người sử dụng là rất quan trọng.

Điều kiện thuận tiện là nhân tố thứ tư mà doanh nghiệp nên xem xét khi lựa

chọn phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán được khai thác và sử dụng hiệu quả khi

doanh nghiệp có các nguồn lực đáp ứng, chẳng hạn như các vấn đề về cơ sở vật chất

đảm bảo phần mềm có thể hoạt động ổn định, nguồn nhân lực có hiểu biết cần thiết

để sử dụng phần mềm, hoặc phần mềm kế toán tương thích với các phần mềm, thiết

bị đang sử dụng tại doanh nghiệp và một số điều kiện liên quan khác.

Chi phí và lợi ích luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm, kết quả

nghiên cứu cho thấy chi phí và lợi ích có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán. Tuy nhiên, nhân tố này có mức ảnh hưởng thấp do thị trường phần

mềm kế toán với rất nhiều nhà cung cấp dẫn đến sự cạnh tranh về giá cũng như các

chi phí liên quan giữa các nhà cung cấp. Hơn nữa, với tính chất đơn giản của phần

lớn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các DNNVV thì các phần mềm kế toán với

một mức giá hợp lý có thể mang lại những lợi ích doanh nghiệp mong muốn.

Trong nhiều nghiên cứu trước đây, tính năng phần mềm là nhân tố có tác

động mạnh đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Tuy nhiên, kết quả nghiên

cứu này cho thấy quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV ít bị tác

động bởi tính năng phần mềm. Điều này có thể được giải thích do công tác kế toán

tại các DNNVV đa phần không phức tạp, một số doanh nghiệp nhỏ có số lượng

65

nghiệp vụ phát sinh khá ít và đơn giản. Do đó, phần mềm kế toán với các tính năng

cơ bản có thể đáp ứng được nhu cầu doanh nghiệp.

Tóm tắt chương 4

Kết quả nghiên cứu cho thấy trong số 36 biến quan sát thuộc nhóm biến độc

lập, hai biến quan sát không đáp ứng yêu cầu và bị loại là biến “Doanh nghiệp có

quan tâm đến những thành công trước đây của nhà cung cấp” và biến “Tài liệu kỹ

thuật về phần mềm kế toán được hướng dẫn chi tiết đầy đủ”, 34 biến quan sát còn

lại được đưa vào nghiên cứu.

Trong bảy giả thuyết nghiên cứu ban đầu, sáu giả thuyết được chấp nhận và

một giả thuyết không được chấp nhận, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh với sáu

biến độc lập: yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện,

sự tin cậy của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, chi phí và lợi ích có tác

động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành

phố Hồ Chí Minh. Đối với các biến định tính như giới tính, vị trí công tác, nghiên

cứu chưa tìm thấy bằng chứng cho thấy có sự khác nhau giữa giới tính hoặc vị trí

công tác ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp.

66

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Chương 5 trình bày tóm tắt nội dung nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kiến

nghị và những đóng góp của đề tài. Đồng thời chương này cũng trình bày những

hạn chế còn tồn tại của nghiên cứu và và hướng nghiên cứu tiếp theo.

5.1 Kết luận

Nghiên cứu nhằm đánh giá và xác lập các nhân tố tác động đến quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,

hỗ trợ các DNNVV trong quá trình ra quyết định lựa chọn một phần mềm kế toán

phù hợp. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng giúp các nhà cung cấp phần mềm thấy

được những vấn đề mà khách hàng quan tâm, từ đó có những cải tiến sản phẩm,

dịch vụ gần hơn với nhu cầu của khách hàng.

Nghiên cứu được thực hiện qua giai đoạn nghiên cứu sơ bộ (sử dụng phương

pháp định tính) và nghiên cứu chính thức (sử dụng phương pháp định lượng).

Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 231 phiếu khảo sát đủ điều kiện đưa vào

phân tích, dữ liệu được phân tích thông qua phần mềm SPSS 20.0.

Bảy nhân tố được đưa vào nghiên cứu bao gồm: Yêu cầu của người sử dụng,

tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện, sự tin cậy của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ

nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, quan điểm. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy

chưa đủ bằng chứng để kết luận nhân tố quan điểm có tác động đến quyết định lựa

chọn phần mềm kế toán.

5.2 Kết quả nghiên cứu và đóng góp

5.2.1 Kết quả nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu cho thấy quyết định lựa chọn phần mềm kế toán chịu ảnh

hưởng bởi sáu nhân tố là sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự tin cậy của nhà cung cấp,

yêu cầu của người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích, tính năng phần

mềm. Các nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều với quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán và mức độ tác động được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:

 Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (35,0%).

 Sự tin cậy của nhà cung cấp (30,7%).

67

 Yêu cầu của người sử dụng (17,7%).

 Điều kiện thuận tiện (16,0%).

 Chi phí và lợi ích (13,2%).

 Tính năng phần mềm (9,7%).

Hiện nay, hầu hết các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đều ứng

dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán tại doanh nghiệp, vai trò của phần

mềm kế toán cũng ngày càng được xem trọng hơn. Tuy nhiên, các DNNVV chưa có

sự đầu tư đúng mức vào quá trình đánh giá lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp,

điều này dẫn đến phần mềm kế toán được chọn không phù hợp hoặc không thể đáp

ứng các nhu cầu doanh nghiệp. Hơn nữa, các DNNVV dường như chỉ chú ý đến

nhu cầu ở hiện tại của doanh nghiệp về phần mềm kế toán mà ít quan tâm tìm hiểu

xem phần mềm kế toán liệu có thể các nhu cầu trong tương lai hay không? Điều này

có thể dẫn đến khả năng phần mềm kế toán không đáp ứng nhu cầu phát triển hoặc

mở rộng hoạt động trong tương lai, doanh nghiệp sẽ tốn thời gian, chi phí, nhân lực

và hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng đáng kể cho

quá trình tìm kiếm và đưa vào sử dụng một phần mềm kế toán mới thay thế. Kết

quả nghiên cứu cũng cho thấy doanh nghiệp chú trọng nhiều đến sự hỗ trợ từ nhà

cung cấp và sự tin cậy của nhà cung cấp hơn là các vấn đề liên quan đến phần mềm

kế toán, chẳng hạn như: tính năng phần mềm là một trong những vấn đề đáng lưu ý

nhất.

5.2.2 Đóng góp của đề tài

5.2.2.1 Đóng góp về mặt lý thuyết

Nghiên cứu này xác định các nhân tố chính tác động đến quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán, là cơ sở để DNNVV tham khảo và những nghiên cứu sau có thể

phát triển và hoàn thiện hơn.

5.2.2.2 Đóng góp về mặt thực tiễn

Kết quả nghiên cứu hỗ trợ DNNVV trong quá trình ra quyết định lựa chọn

phần mềm kế toán hiệu quả hơn, góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí cho các

doanh nghiệp.

68

Các doanh nghiệp cung ứng phần mềm có thể tham khảo kết quả nghiên cứu

các nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại DNNVV, từ đó

phát triển sản phẩm và dịch vụ, đưa sản phẩm của của doanh nghiệp đến gần hơn

với nhu cầu của khách hàng.

5.3 Kiến nghị

5.3.1 Kiến nghị đối với đối tƣợng DNNVV

Để lựa chọn phần mềm kế toán hiệu quả, các DNNVV nên đầu nhiều hơn

vào quá trình đánh giá và lựa chọn phần mềm phù hợp cho doanh nghiệp trong số

rất nhiều sản phẩm phần mềm trên thị trường, bởi vì quá trình này không những

giúp doanh nghiệp lựa chọn phần mềm phù hợp mà còn mang lại cho doanh nghiệp

một cái nhìn bao quát, toàn diện về tổ chức và hiểu một cách chi tiết. Từ đó, doanh

nghiệp sẽ có cơ hội để thiết kế lại hoặc hoàn thiện lại các quá trình, giúp cải thiện

doanh nghiệp về lâu dài. Doanh nghiệp nên sử dụng thử phần mềm nhằm đánh giá

mức độ phần mềm phù hợp và đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Qua đó, doanh

nghiệp có thể phát triển các kịch bản cài đặt và triển khai phần mềm.

Doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế toán từ những nhà cung cấp có uy

tín, và các sản phẩm phần mềm ứng dụng cho doanh nghiệp cần có nguồn gốc rõ

ràng.

Khi lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp, doanh nghiệp nên xem xét đến các

nhân tố sau: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự tin cậy của nhà cung cấp, yêu cầu của

người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích, tính năng phần mềm. Tuy

nhiên, doanh nghiệp có thể linh hoạt tham khảo, vận dụng kết quả nghiên cứu tùy

vào từng trường hợp cụ thể. Mặc dù kết quả nghiên cứu cho thấy chưa có bằng

chứng để kết luận nhân tố quan điểm có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán của doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn cần tham khảo ý kiến từ các bên

liên quan, chẳng hạn như những đối tượng đã từng sử dụng phần mềm hoặc ý kiến

của các chuyên gia tư vấn phần mềm.

DNNVV cần đầu tư tìm hiểu về tính năng phần mềm nhiều hơn. Ngoài ra,

đối với trường hợp cơ sở vật chất tại doanh nghiệp không thể đáp ứng việc đưa

69

phần mềm kế toán vào sử dụng, doanh nghiệp nên xem xét đến khả năng thiết bị lỗi

thời và cần thiết cải thiện hoặc thay mới.

Các DNNVV nên đầu tư vào máy móc, thiết bị, cơ sở vật chất cho doanh

nghiệp để tránh tình trạng lạc hậu so với môi trường công nghệ thông tin của đất

nước.

5.3.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm

Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hỗ trợ từ nhà cung cấp và sự tin cậy của nhà

cung cấp là hai nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định lựa lựa chọn phần mềm

kế toán tại DNNVV. Vì vậy, doanh nghiệp cung cấp phần mềm nên quan tâm hơn

đến hai nhân tố này. Nhà cung cấp có thể cải thiện dịch vụ và hình ảnh của doanh

nghiệp, chẳng hạn như hỗ trợ kịp thời khi có các sự cố phát sinh liên quan đến phần

mềm tránh ảnh hưởng đến tiến độ công việc của khách hàng. Bên cạnh đó, nhà cung

cấp cũng cần tìm hiểu, nắm bắt yêu cầu và điều kiện mà doanh nghiệp khách hàng

đang có, từ đó đưa những sản phẩm phù hợp hơn đến với khách hàng. Ngoài ra, nhà

cung cấp phần mềm cũng cần xem xét đến sự phù hợp giữa chi phí và lợi ích và tính

năng phần mềm. Mặc dù hai nhân tố này tác động đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán khá yếu, nhưng chi phí, giá thành phần mềm luôn là vấn đề cạnh tranh

giữa các nhà cung cấp và các DNNVV có xu hướng chọn mua sản phẩm phần mềm

kế toán của nhà cung cấp có mức giá cạnh tranh.

Các doanh nghiệp cung cấp phần mềm nên hướng tới việc trở thành đối tác

chiến lược của các DNNVV.

Nhà cung cấp cần thiết kế phần mềm kế toán đáp ứng tiêu chuẩn phần mềm

kế toán mà nhà nước ban hành.

Ngoài ra, nhà nước cũng nên ban hành các tiêu chuẩn phù hợp đối với phần

mềm kế toán dành cho DNNVV nhằm hạn chế các sản phẩm phần mềm không đủ

tiêu chuẩn.

5.4 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

5.4.1 Hạn chế

70

Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ tổng quan các nghiên cứu nổi bật có liên

quan đến đề tài từ năm 2005 cho đến nay. Vì vậy, có khả năng tác giả đã bỏ sót một

số nghiên cứu có đóng góp quan trọng dẫn đến việc chưa đánh giá hết được các

nghiên cứu liên quan.

Dữ liệu được khảo sát từ 231 đối tượng đủ điều kiện đưa vào phân tích, các

đối tượng được khảo sát là những đối tượng làm việc tại các DNNVV trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh và nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, có

nghĩa là nhà nghiên cứu tiếp cận với các đối tượng mà họ có thể tiếp cận được.

Ngoài ra, có khả năng các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế

toán tại các doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt so với các nhân tố tác động đến quyết

định lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp vừa. Vì vậy, kết quả nghiên

cứu có thể không phản ánh đầy đủ và tính tổng quát chưa cao.

Nghiên cứu thực hiện với bảy nhân tố được đưa vào phân tích, ngoài bảy

nhân tố trên vẫn còn một số nhân tố khác chưa được xét đến trong nghiên cứu này.

Đối với các quyết định nâng cấp phần mềm tại các DNNVV thì kết quả

nghiên cứu có thể không phù hợp để áp dụng cho trường hợp này.

5.4.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Trên cơ sở nghiên cứu vẫn còn tồn tại một số hạn chế, tác giả đề xuất hướng nghiên

cứu tiếp theo:

 Nghiên cứu thực hiện ở những địa phương khác, hoặc địa bàn rộng hơn, số

lượng mẫu lớn hơn để kết quả nghiên cứu mang tính khái quát cao hơn.

 Nghiên cứu những nhân tố chưa được đề cập đến trong nghiên cứu này.

 Nghiên cứu đi sâu vào trường hợp doanh nghiệp thuộc nhóm ngành nghề

cụ thể hoặc phạm vi nghiên cứu được giới hạn tại doanh nghiệp quy mô nhỏ, hoặc

các doanh nghiệp quy mô vừa.

71

KẾT LUẬN CHUNG

Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp là một trong những quyết

định quan trọng và khó khăn mà các DNNVV phải thực hiện. Với môi trường kinh

doanh năng động và cạnh tranh tại thành phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu “Các nhân

tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết, kết quả nghiên cứu có thể hỗ trợ các doanh

nghiệp trong quá trình đánh giá lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh

nghiệp.

Các mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu lần lượt được giải quyết và trình bày

thông qua kết quả phân tích định lượng.

(1) Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm của doanh nghiệp

bao gồm: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự tin cậy của nhà cung cấp, yêu cầu của

người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích, tính năng phần mềm.

(2) Mức độ và thứ tự các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế

toán lần lượt như sau: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (35,0%), sự tin cậy của nhà

cung cấp (30,7%), yêu cầu của người sử dụng (17,7%), điều kiện thuận tiện

(16,0%), chi phí và lợi ích (13,2%), tính năng phần mềm (9,7%).

(3) Sự khác biệt về giới tính và vị trí công tác không ảnh hưởng đến quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp.

Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân

tố, một số nhân tố chưa được đề cập đến trong nghiên cứu này. Hơn nữa, môi

trường kinh doanh liên tục thay đổi và phát triển cùng với những đặc điểm riêng

có của từng doanh nghiệp mà kết quả nghiên cứu có thể được vận dụng một

cách linh hoạt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo tiếng Việt

1. Bộ Tài Chính, 2005. Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 do Bộ Tài

Chính ban hành về hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán. Văn

Phòng Bộ Tài Chính, Hà Nội.

2. Bộ Thông Tin và Truyền Thông, 2010. Thuyết minh bộ tiêu chuẩn quốc gia về

đánh giá sản phẩm phần mềm (TCVN XXX-1).

3. Huỳnh Thị Hương, 2015. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần

mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận

văn Thạc Sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.

4. Nguyễn Văn Điệp, 2014. Lựa chọn phần mền kế toán phù hợp với doanh nghiệp

trong ngành giao thông vận tài. Khoa học – Công nghê. Tạp chí GTVT 7/2014.

5. Nguyễn Việt, 2006. Xây dựng Phần mềm kế toán sử dụng trong các doanh

nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.

6. Quốc hội, 2015. Luật kế toán (Luật số 88/2015/QH13).

Http://congbao.chinhphu.vn/noi-dung-van-ban-so-88_2015_QH13-

(18393)?cbid=18388, ngày 28/12/2015.

7. Thái Ngọc Trúc Phương, 2013. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng

phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên điạ bàn quận Tân Phú

Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc Sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí

Minh.

8. Trần Phước, 2007. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức sử dụng phần

mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố

Hồ Chí Minh.

9. Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên và Phạm Trà Lam, 2014. Định hướng lựa chọn

phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tạp chí

phát triển kinh tế. Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, số 285, tháng

7/2014.

Tài liệu tham khảo tiếng Anh

1. Ahmad A. Abu-Musa (2005), The Determinates Of Selecting Accounting

Software: A Proposed Model. The Review of Business Information Systems –

Summer 2005, Volume 9, Number 3: 85-110.

2. Ajzen, I (1991), The Theory of Planned Behaviour. Organization Behaviour and

Human Decision Processes. Elsevier, No 50, pp. 179 – 211.

3. Anil S. Jadhav, Rajendra M. Sonar (2009), Evaluating and selecting software

packages: A review. Information and software technology, Volume 51. Issue 3:

555-563.

4. Anil S. Jadhav, Rajendra M. Sonar (2011), Framework for evaluation and

selection of the software packages: A hybrid knowledge based system approach.

The Journal of Systems and Software 84 (2011).

5. David Roberts (2006), Factors Influencing the Decisions of SMEs to Purchase

Software Package Upgrades. The Australasian Conference on Information Systems

- 8 Dec 2006, Adelaide.

6. Davis, F. D. (1989), Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and User

Acceptance of Information Technology. MIS Quaterly Vol. 13, No. 3, pp. 319-340.

7. David Roberts, Dr Aileen Cater-Steel, Prof Mark Toleman (2006), The

Determinates Of Selecting Accounting Software: A Proposed Model.

8. Elikai et al (2007), Accounting Software Selection and User Satisfaction Relevant

Factors for Decision Makers. The CPA Journal - May 2007.

9. Elikai et al (2007), Accounting Software Selection And Satisfaction: A

Comparative Analysis Of Vendor And User Perceptions. Review of Business

Information Systems – Third Quarter 2007, Volume 11, Number 3.

10. Noor Azizi Ismail (2007), Factors influencing the alignment of accounting

information systems in small and medium sized Malaysian manufacturing firms.

Journal of Information Systems and Small Business 2007, vol. 1, no. 1-2, pp. 1-20).

11. Oladipupo Muhrtala (2014), Determinates of Accounting Software Choice: An

Empirical Approach. Universal Journal of Accounting and Finance 2(1): 24-31,

2014.

12. Venkatesh et al (2003), User Acceptance of Information Technolofy: Toward a

Unified View. MIS Quaterly Vol. 27, No. 3, pp. 425 – 478.

PHỤ LỤC 1

DÀN BÀI THẢO LUẬN

Kính chào anh (chị)!

Tôi tên là Lê Đỗ Kim Ngân, hiện đang là học viên cao học ngành kế toán trường

Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện nghiên cứu “Các

nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn PMKT tại các doanh nghiệp nhỏ và

vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Tôi chân thành cảm ơn anh (chị) đã

nhận lời tham gia buổi phỏng vấn này. Xin lưu ý anh (chị) là không có quan điểm

nào là đúng hay sai, mọi ý kiến của anh (chị) đều có giá trị cho nghiên cứu này. Tôi

xin cam kết nội dụng buổi trao đổi hôm nay chỉ dành cho mục đích nghiên cứu.

1. Anh (chị) có thể giới thiệu đôi chút về bản thân?

2. Công ty anh (chị) có đang sử dụng phần mềm kế toán (PMKT) không? Anh

(chị) có thể cho biết hiện nay công ty anh (chị) đang sử dụng PMKT loại

nào? (Thuê viết, mua ngoài, miễn phí, tự viết).

3. Lý do vì sao mà công ty anh (chị) chọn sử dụng PMKT này?

4. Đối với phần mềm kế toán công ty đang sử dụng, anh (chị) thấy có vấn đề gì

chưa hài lòng không?

5. Anh chị thường quan tâm đến các yếu tố nào khi chọn lựa một phần mềm kế

toán phù hợp cho doanh nghiệp?

6. Theo anh (chị), những yếu tố tôi đưa ra dưới đây có tác động đến quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán của anh (chị) cho doanh nghiệp không?

 Yêu cầu người sử dụng.

 Tính năng phần mềm.

 Điều kiện thiết yếu.

 Sự tin cậy của nhà cung cấp.

 Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp.

 Chi phí và lợi ích.

 Quan điểm.

Anh (chị) vui lòng cho biết trong thang đo đo lường các khái niệm dưới đây, anh

(chị) quan tâm đến những khía cạnh nào? Anh (chị) cảm thấy có cần điều chỉnh

khía cạnh nào không?

Ý kiến điều

chỉnh/bổ sung/ Nhân tố Thang đo

loại bỏ

PMKT phù hợp quy mô doanh nghiệp.

PMKT phù hợp loại hình doanh nghiệp. Yêu cầu PMKT có cơ sở dữ liệu mở rộng để xử lý sự tăng ngƣời sử trưởng của doanh nghiệp. dụng PMKT đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong

tương lai.

PMKT có đầy đủ các chức năng cơ bản.

Chức năng mà phần mềm đặc biệt được định

hướng (cung cấp thông tin báo cáo quản trị, kiểm

soát,…).

PMKT cho phép mở rộng, bổ sung các phân hệ

Tính năng mới.

phần mềm PMKT đảm bảo khả năng tùy biến.

PMKT đảm bảo khả năng tích hợp với các công

cụ, ứng dụng khác tại doanh nghiệp.

PMKT có mức độ bảo mật bao quát, đầy đủ.

PMKT đáp ứng nhu cầu về số lượng người sử

dụng đồng thời.

Doanh nghiệp có cơ sở vật chất cần thiết để sử

dụng phần mềm. Điều kiện

Nhân viên kế toán có kiến thức cần thiết để sử thuận tiện

dụng dụng phần mềm.

PMKT tương thích với các hệ thống khác đang sử

dụng tại doanh nghiệp.

PMKT phù hợp với môi trường CNTT.

Sự tin tưởng của doanh nghiệp đối với của NCC.

Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường.

NCC có năng lực tài chính đảm bảo. Sự tin cậy

Doanh nghiệp xem NCC là đối tác chiến lược. của nhà

cung câp NCC có khả năng tồn tại vững và lâu dài.

Doanh nghiệp quan tâm đến những thành công

trước đây của NCC.

Tài liệu kỹ thuật về phần mềm được hướng dẫn

chi tiết, đầy đủ.

NCC thường xuyên cập nhật, bảo trì phần mềm.

NCC có hỗ trợ online cho doanh nghiệp. Sự hỗ trợ

NCC có khóa đào tạo sử dụng PMKT. từ nhà

cung cấp Nhân viên công ty phần mềm có thái độ làm việc

chuyên nghiệp.

Doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ kịp thời khi có

vấn đề phát sinh.

Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí cho giấy phép.

Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí lắp đặt và đưa

vào sử dụng.

Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí cho phần cứng Chi phí và và phần mềm. lợi ích Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí bảo trì và đào

tạo liên quan.

Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí nâng cấp

PMKT.

Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích trực tiếp từ

PMKT.

Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích gián tiếp từ

PMKT.

Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử

dụng cuối về PMKT.

Doanh nghiệp tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn

bên ngoài về PMKT.

Doanh nghiệp tham khảo ý kiến người tư vấn nội

bộ doanh nghiệp về PMKT.

Doanh nghiệp tham khảo, tìm hiểu PMKT thông Quan qua tạp chí về PMKT. điểm Doanh nghiệp tham khảo ý kiến từ các cá nhân

quen biết bên ngoài về PMKT.

Doanh nghiệp tham khảo, tìm hiểu PMKT thông

qua tờ rơi sản phẩm.

Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của cấp dưới.

Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của đại diện NCC

và bán hàng.

Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử

dụng cuối về PMKT. Quyết Doanh nghiệp chọn PMKT vì phần mềm có các định lựa tính năng phù hợp. chọn phần Doanh nghiệp chọn PMKT vì PMKT phù hợp môi mềm kế trường CNTT và cơ sở hạ tầng tại doanh nghiệp. toán Doanh nghiệp chọn PMKT khi tin cậy nhà cung

cấp.

Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của anh (chị)!

Chúc anh (chị) dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống.

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH KHÁCH MỜI THAM GIA THẢO LUẬN

STT Họ và tên Doanh nghiệp / Vị trí công tác

Trần Phi Công ty TNHH SX TM DV XNK Nguyễn Sang 1 Hùng Vị trí công tác: Kế toán trưởng

Ý kiến:

- Doanh nghiệp có quan tâm đến những nhân tố đưa ra khi chọn mua phần mềm kế

toán.

- Đối với nhân tố chi phí, chi phí cần phù hợp, doanh nghiệp không quan tâm đến

chi tiết các khoản phí.

- Phần mềm cần đáp ứng nhu cầu dễ dàng đào tạo kế toán mới.

Nguyễn Trung tâm đào tạo lái xe quận 12 2 Xuân Oanh Vị trí công tác: Kế toán viên

Ý kiến:

- Ngoài nhân tố Điều kiện thuận tiện, doanh nghiệp có quan tâm đến những nhân tố

đưa ra khi chọn mua phần mềm kế toán.

- Phần mềm cần dễ sử dụng, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và sự tin cậy của

nhà cung cấp là các nhân tố được doanh nghiệp xem xét khi lựa chọn phần mềm kế

toán.

- Đối với nhân tố sự tin cậy của nhà cung cấp, đề nghị thêm "Nhà cung cấp cần

quảng bá sản phẩm nhiều hơn để doanh nghiệp biết đến".

- Đối với nhân tố chi phí và lợi ích, doanh nghiệp quan tâm vấn đề phần mềm có giá

cạnh tranh và phù hợp với khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Nguyễn Phú Công ty TNHH XNK Phú Thành Phát 3 Dân Vị trí công tác: Giám đốc

Ý kiến:

- Doanh nghiệp chỉ quan tâm đến nhân tố yêu cầu của người sử dụng, sự tin cậy của

nhà cung cấp, chi phí và lợi ích. Những nhân tố còn lại doanh nghiệp rất ít quan tâm

khi lựa chọn phần mềm.

- Không quan tâm đến tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm trong nhân tố "Sự hỗ

trợ từ nhà cung cấp".

- Thêm khía cạnh báo cáo tài chính được cung cấp nhanh chóng.

- Về nhân tố quan điểm, doanh nghiệp chỉ tham khảo ý kiến trong nội doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Công ty TNHH XNK Phú Thành Phát 4 Ngọc Bích Vị trí công tác: Kế toán trưởng

Ý kiến:

- Phần mềm dễ sử dụng, đáp ứng việc cung cấp các báo cáo tài chính theo yêu cầu.

- Nhân viên công ty phần mềm nhiệt tình khắc phục khi có phát sinh lỗi.

- Nhân tố chi phí và lợi ích: cần có sự phù hợp giữa chi phí và lợi ích.

Huỳnh Thị Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Bắc Mỹ 5 Hoàng Hoanh Vị trí công tác: Kế toán viên

Ý kiến:

- Phần mềm cần đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp, truy xuất dữ liệu nhanh chóng.

- Nhà cung cấp cần có sự hiểu biết về doanh nghiệp khách hàng để có thể tư vấn

phần mềm phù hợp.

Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Siam 6 Tạ Văn Thành Vị trí công tác: Kế toán trưởng

Ý kiến:

- Phần mềm kế toán cần đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.

- Đối với nhân tố "Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp", đề xuất thêm "Công ty phần mềm

khắc phục lỗi ngay khi phát sinh".

- Doanh nghiệp quan tâm đến khả năng nâng cấp của phần mềm.

PHỤ LỤC 3

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA

CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Xin chào anh (chị)!

Tôi là Lê Đỗ Kim Ngân, hiện tôi đang là học viên cao học ngành kế toán

trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đang thực nghiên cứu đề tài

“Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các

doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Kính mong

anh (chị) dành chút thời gian để trả lời giúp tôi một số câu hỏi dưới đây và xin lưu ý

là không có ý kiến đúng hay sai. Tất cả ý kiến của anh (chị) đều có giá trị cho

nghiên cứu của tôi.

Trân trọng cảm ơn!

A. KHẢO SÁT CHUNG

Anh (chị) đang làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh?

 Có (Tiếp tục khảo sát)

 Không (Dừng khảo sát)

Công ty anh (chị) có sử dụng phần mềm kế toán không?

 Có (Tiếp tục khảo sát)

 Không (Dừng khảo sát)

Công ty anh (chị) hiện đang sử dụng phần mềm kế toán loại nào?

 Tự viết

 Thuê viết

 Mua ngoài

 Miễn phí

Công ty anh (chị) có quy mô như thế nào?

 Doanh nghiệp nhỏ (Tiếp tục khảo sát)

 Doanh nghiệp vừa (Tiếp tục khảo sát)

 Doanh nghiệp lớn (Dừng khảo sát)

B. NỘI DUNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Xin anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh (chị) về các phát biểu dưới

đây để xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định

lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành

phố Hồ Chí Minh. Đối với mỗi phát biểu, xin anh (chị) hãy đánh dấu (x) vào một

trong các con số từ 1 đến 5, theo quy ước:

1. Hoàn toàn không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Hoàn

toàn đồng ý

Các chữ viết tắt

PMKT: Phần mềm kế toán

NCC: Nhà cung cấp

CNTT: Công nghệ thông tin

C. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Xin anh (chị) vui lòng cho biết thêm một số thông tin sau đây. Các thông tin mang

tính chất cá nhân mà anh (chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật.

Xin anh (chị) cho biết giới tính của mình.

 Nam

 Nữ

Xin anh (chị) cho biết vị trí công tác của anh (chị) hiện tại.

 Quản lý

 Kế toán trưởng

 Nhân viên kế toán

Thời gian anh (chị) công tác trong lĩnh vực kế toán:…………………………….

Nếu có thể, anh (chị) vui lòng cho biết đơn vị anh (chị) đang công tác:………..

…………………………………………………………………………………….

Anh (chị) tên là:…………………………………………………………………..

Xin chân thành cảm ơn!

Chân thành cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian quý báo để hoàn tất bảng câu hỏi

khảo sát này. Nếu anh (chị) có thông tin hoặc ý kiến đóng góp, vui lòng liên hệ: Lê

Đỗ Kim Ngân, email: nganldk91@gmail.com.

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT

STT TÊN DOANH NGHIỆP

1 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Cơ Điện Lạnh Nguyễn Sang 2 Công ty Gyu Shige 3 Công ty TNHH Đất Hợp 4 Công ty CP Thực Phẩm Siam 5 Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C 6 Hospitality Marketing Concepts 7 Công ty TNHH XNK Phú Thành Phát 8 Công ty TNHH Thương Mại - Sản Xuất - Dịch Vụ Tín Thịnh 9 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuân Tân Thành 10 Công ty TNHH The Shining Face 11 Công ty TNHH D.L.S 12 Công ty TNHH MTV TM DV Văn Phòng Hải Yến 13 Công ty TNHH Liên Hưng 14 Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Và Sản Xuất M.T.H 15 Doanh Nghiệp Tư Nhân Sản Xuất Thương Mại Nguyễn Tân 16 Công ty CP Thực Phẩm Bắc Mỹ 17 Công ty TNHH DV Hàng Hải và Đại Lý Oceanic 18 Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Dịch Vụ Phúc Thịnh 19 Chi nhánh công ty CP Dược Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 20 Công ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Hưng Trang Phát 21 Công ty CP An Lộc 22 Công ty TNHH Kiểm Toán D.T.L 23 Công ty TNHH TMDV Nhật Thăng 24 Công ty TNHH Tư Vấn Thuế - Kế Toán Cao Minh 25 Liberty Central Saigon Hotel 26 Công ty CP Phần Mềm Mây 27 Công ty Sản Xuất Khăn Athena Towels 28 Công ty Kiểm Toán AASCs 29 Công ty TNHH Kim Trung 30 Coông ty TNHH TM Hóa Chất Việt Nhật

31 Công ty TNHH Silver Bell Việt 32 Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Hoàng Long 33 Công ty CP Trường Xuân Việt 34 Công ty TNHH MTV XD CT Tân Cảng 35 Công ty TNHH TM Rồng Việt 36 Công ty CP Phát Triển Hùng Hậu 37 Công ty TNHH Truyền Hình Cáp Saigontourist 38 Công ty IMT Solutions 39 Công ty CP Thiết Kế Xây Dựng AA 40 Công ty TNHH Intage Việt Nam 41 Công ty TNHH Bảo Hộ Lao Động Hoàng Yến 42 Công ty CP Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam 43 Công ty CP Tư Vấn Tân Thành Đạt 44 Công ty TNHH Kỹ Thuật Giếng Khoan Pv Drilling & Baker Hughes 45 Công ty TNHH Trí Việt Thành 46 Công ty CP Du Lịch Việt Nam VITOURS 47 Công ty TNHH Nhựa TEP 48 Công ty TNHH Công Nghiệp Thương Mại Phước Bình 49 Công ty TNHH Kỹ thuật Việt Thái Thịnh 50 Công ty CP Sản Xuất Và Thương Mại N.I.D 51 Công ty CP Thương mại Tin Học Hưng Long 52 Công ty TNHH Thiết Kế - Xây Dựng - Trang Trí Nội Thất Á Âu 53 Công ty TNHH XNK Vital 54 Công ty CP Thuỷ Đặc Sản 55 Công ty TNHH VIM Consultancy 56 Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Hai Thanh 57 Công ty TNHH Tư Vấn Quản Lý Việt Luật 58 Công ty Thiết bị Y tế Gia Bảo 59 Công ty TNHH SX TM Công Nghệ Sinh Học Bình Minh 60 Công ty CP Phát Triển Ngôn Ngữ và Du Lịch Sài Gòn 61 Công ty TNHH MTV Kỹ Nghệ Lạnh Á Châu 62 Công ty TNHH Cửu Vân 63 Công ty TNHH Sản Xuất Kinh Doanh Hai Thành 64 Công ty TNHH TM và XNK Nhất Lâm

65 Công ty TNHH TM DV Cảnh Việt 66 Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt 67 Công ty Bao Bì Đại Lục 68 Công ty TNHH Kiểm Toán AFC Việt Nam 69 Công ty CP Đức Thuận 70 Chi Nhánh Công ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công ty Thái Sơn 71 Công ty TNHH Royal Mai Mai 72 Công ty TNHH Chí Thành 73 Công ty TNHH Kollan Việt Nam 74 Công ty TNHH Hong Won 75 Công ty Thái Sơn 76 Bệnh viện Đa Khoa Tâm Trí Sài Gòn 77 Công ty CP Kỹ Nghệ Lạnh 78 Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thái Châu 79 Công ty TNHH Tư Vấn & Kế Toán Thanh Trí 80 Công ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn & Công Nghệ Á Châu 81 Công ty TNHH Tư Vấn Thuế - Kế Toán Cao Minh 82 Công ty TNHH Mazars Việt Nam 83 Công ty CP Tư Vấn Tân Thành Đạt 84 Công ty TNHH Thanh Tường 85 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Minh Hằng 86 Công ty CP TM DV Đất Mới 87 Công ty Du Lịch Tuổi Trẻ 88 Công ty Coffee Ngọc Phụng 89 Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Dịch Vụ B2C 90 Công ty CP Tư Vấn Tân Thành Đạt 91 Công ty CP NCT 92 Công ty NPS 93 Công ty Kids Plaza 94 Công ty TNHH Cốc Cốc

PHỤ LỤC 5

THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU

1. Thống kê theo giới tính

Gioitinh

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Nam

27

11.7

11.7

11.7

Valid

Nữ

204

88.3

100.0

Total

231

100.0

88.3 100.0

2. Thống kê theo vị trí công tác

congtac

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Quản lý

10

4.3

4.3

4.3

Kế toán trưởng

17

7.4

7.4

11.7

Valid

Nhân viên kế toán

204

88.3

100.0

Total

231

100.0

88.3 100.0

3. Thống kê mô tả thang đo

Thang đo yêu cầu ngƣời sử dụng

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

NED1

231

1

5

3.55

.806

NED2

231

1

5

3.65

.815

NED3

231

2

5

3.74

.725

NED4

231

2

5

3.71

.767

NED5

1

5

3.65

.741

Valid N (listwise)

231 231

Thang đo tính năng phần mềm

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

FEA1

231

1

5

3.69

.738

FEA2

231

1

5

3.52

.864

FEA3

231

1

5

3.64

.817

FEA4

231

2

5

3.61

.831

FEA5

1

5

3.54

.883

Valid N (listwise)

231 231

Thang đo điều kiện thuận tiện

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

FAC1

231

2

5

3.62

.674

FAC2

231

2

5

3.65

.723

FAC3

231

2

5

3.44

.719

FAC4

2

5

3.59

.769

Valid N (listwise)

231 231

Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

REL1

231

1

5

3.66

.722

REL2

231

2

5

3.61

.743

REL3

231

2

5

3.55

.732

REL4

231

2

5

3.58

.747

REL5

231

2

5

3.66

.659

REL6

1

5

3.52

.859

231 231

Valid N (listwise)

Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

SUP1

231

1

5

3.33

1.089

SUP2

231

2

5

3.85

.772

SUP3

231

2

5

3.81

.751

SUP4

231

2

5

3.74

.892

SUP5

231

2

5

3.73

.708

SUP6

2

5

3.86

.715

Valid N (listwise)

231 231

Thang đo chi phí và lợi ích

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

COS1

231

1

5

3.83

.701

COS2

231

1

5

3.72

.742

COS3

231

1

5

3.75

.744

COS4

231

1

5

3.71

.738

COS5

1

5

3.79

.746

Valid N (listwise)

231 231

Thang đo quan điểm

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

OPI1

231

1

5

3.77

.843

OPI2

231

1

5

3.69

.959

OPI3

231

1

5

3.53

1.029

OPI4

231

1

5

3.67

.847

OPI5

1

5

3.60

.936

Valid N (listwise)

231 231

Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

DEC1

231

2

5

3.99

.669

DEC2

231

2

5

4.07

.716

DEC3

231

2

5

3.92

.702

DEC4

2

5

3.84

.703

Valid N (listwise)

231 231

PHỤ LỤC 6

PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO

1. Yêu cầu ngƣời sử dụng

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.850

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

NED1

14.75

6.221

.604

.835

NED2

14.65

6.011

.657

.821

NED3

14.56

6.308

.677

.816

NED4

14.58

6.035

.710

.806

NED5

14.65

6.291

.661

.819

Scale Statistics

Mean Variance

Std.

N of Items

Deviation

18.30

9.297

3.049

5

2. Tính năng phần mềm

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.873

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

FEA1

14.31

8.076

.658

.857

FEA2

14.48

7.381

.692

.849

FEA3

14.37

7.521

.712

.844

FEA4

14.39

7.291

.757

.833

FEA5

14.46

7.293

.693

.849

Scale Statistics

Mean Variance

Std.

N of Items

Deviation

18.00

11.378

3.373

5

3. Điều kiện thuận tiện

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.800

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

FAC1

10.68

3.166

.663

.728

FAC2

10.65

3.239

.557

.777

FAC3

10.86

3.181

.590

.760

FAC4

10.71

.647

.733

2.920

Scale Statistics

Mean

Variance

Std.

N of Items

Deviation

14.30

5.210

2.283

4

4. Sự tin cậy của nhà cung cấp

Lần 1:

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.834

6

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

REL1

17.92

7.829

.641

.800

REL2

17.97

7.577

.687

.790

REL3

18.03

7.560

.707

.786

REL4

18.00

7.522

.698

.788

REL5

17.92

7.811

.731

.785

REL6

18.06

8.801

.275

.881

Scale Statistics

Mean

Variance

Std.

N of Items

Deviation

21.58

10.940

3.308

6

Lần 2:

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.881

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

REL1

14.40

5.980

.651

.870

REL2

14.45

5.692

.722

.853

REL3

14.51

5.668

.745

.847

REL4

14.48

5.685

.718

.854

REL5

14.40

5.980

.740

.850

Scale Statistics

Mean

Variance

Std.

N of Items

Deviation

18.06

8.801

2.967

5

5. Sự hỗ trợ của nhà cung cấp

Lần 1:

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.850

6

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

SUP1

18.99

11.626

.192

.931

SUP2

18.47

9.780

.800

.795

SUP3

18.51

9.964

.782

.800

SUP4

18.58

9.218

.780

.795

SUP5

18.59

10.287

.759

.806

SUP6

18.46

10.223

.766

.805

Scale Statistics

Mean Variance

Std.

N of Items

Deviation

22.32

14.236

3.773

6

Lần 2:

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.931

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

SUP2

15.14

7.442

.852

.908

SUP3

15.18

7.654

.821

.915

SUP4

15.26

6.982

.817

.919

SUP5

15.26

7.932

.800

.919

SUP6

15.13

7.835

.819

.915

Scale Statistics

Mean Variance

Std.

N of Items

Deviation

18.99

11.626

3.410

5

6. Chi phí và lợi ích

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.906

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

COS1

14.97

6.504

.785

.881

COS2

15.08

6.363

.772

.884

COS3

15.05

6.432

.746

.889

COS4

15.09

6.479

.740

.890

COS5

15.01

6.330

.777

.882

Scale Statistics

Mean

Variance

Std.

N of Items

Deviation

18.80

9.804

3.131

5

7. Quan điểm

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.702

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

OPI1

14.49

6.807

.511

.634

OPI2

14.57

6.499

.480

.643

OPI3

14.72

6.445

.433

.666

OPI4

14.58

7.287

.385

.681

OPI5

14.66

6.539

.491

.639

Scale Statistics

Mean

Variance

Std.

N of Items

Deviation

18.26

9.765

3.125

5

8. Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.845

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale

Corrected

Cronbach's

Item Deleted

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Item Deleted

Correlation

Deleted

DEC1

11.83

3.213

.691

.800

DEC2

11.74

3.124

.665

.811

DEC3

11.90

3.163

.665

.810

DEC4

11.98

3.082

.705

.793

Scale Statistics

Mean

Variance

Std.

N of Items

Deviation

15.81

5.317

2.306

4

PHỤ LỤC 7

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)

1. Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.899

Approx. Chi-Square

4384.195

Bartlett's Test of

Df

561

Sphericity

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

% of Variance 30.198

Cumulative % 30.198

Total 10.267

% of Variance 30.198

Cumulative % 30.198

Total 3.897

% of Variance 11.461

Cumulative % 11.461

1

Total 10.267

38.103

2.688

7.905

38.103

3.733

10.981

22.442

2

2.688

7.905

45.450

2.498

7.347

45.450

3.458

10.170

32.612

3

2.498

7.347

51.766

2.147

6.316

51.766

3.420

10.060

42.672

4

2.147

6.316

57.528

1.959

5.762

57.528

3.251

9.561

52.233

5

1.959

5.762

62.595

1.723

5.067

62.595

2.580

7.588

59.821

6

1.723

5.067

66.857

1.449

4.262

66.857

2.392

7.036

66.857

7

1.449

4.262

69.793

8

.998

2.936

72.127

9

.794

2.334

74.040

10

.650

1.913

75.933

11

.644

1.893

77.765

12

.623

1.833

79.579

13

.617

1.813

81.323

14

.593

1.744

82.838

15

.515

1.515

84.275

16

.489

1.437

85.614

17

.455

1.338

86.924

18

.446

1.310

88.125

19

.408

1.201

89.285

20

.394

1.160

90.400

21

.379

1.116

91.411

22

.344

1.011

92.384

23

.331

.973

93.343

24

.326

.960

94.228

25

.301

.885

26

.272

.801

95.029

27

.262

.772

95.801

28

.252

.740

96.542

29

.232

.681

97.223

30

.219

.643

97.865

31

.206

.607

98.472

32

.196

.578

99.050

33

.176

.517

99.567

34

.147

.433

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

SUP4

.843

SUP2

.831

SUP6

.813

SUP3

.791

SUP5

.787

COS1

.834

COS3

.815

COS4

.808

COS2

.796

COS5

.794

REL3

.781

REL5

.779

REL2

.752

REL4

.736

REL1

.715

FEA1

.776

FEA2

.755

FEA4

.747

FEA3

.739

FEA5

.725

NED3

.788

NED5

.779

NED4

.769

NED2

.713

NED1

.643

FAC1

.741

FAC2

.722

FAC4

.716

FAC3

.691

OPI1

.713

OPI5

.704

OPI2

.697

OPI3

.664

OPI4

.561

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

2. Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

.809

Adequacy.

Approx. Chi-Square

367.318

Bartlett's Test of

df

6

Sphericity

Sig.

.000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative %

Total % of Variance Cumulative %

1

2.733

68.328

2.733

68.328

68.328

2

.511

12.763

3

.387

9.676

4

.369

9.233

68.328 81.091 90.767 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

DEC4

.843

DEC1

.833

DEC2

.816

DEC3

.815

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 1 components extracted.

PHỤ LỤC 8

PHÂN TÍCH HỒI QUY

NED

NED Pearson

1

FEA .397**

FAC .410**

REL .441**

SUP .364**

COS .334**

OPI .198**

DEC .598**

Correlation

.000

.000

.000

.000

.000

.002

.000

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

.397**

1

.345**

.483**

.452**

.377**

.137*

.586**

FEA Pearson

Correlation

.000

.000

.000

.000

.000

.038

.000

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

FAC Pearson

.410**

.345**

1

.408**

.491**

.389**

.111

.620**

Correlation

.000

.000

.000

.000

.000

.094

.000

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

.441**

.483**

.408**

1

.483**

.341**

.113

.717**

REL Pearson

Correlation

.000

.000

.000

.000

.000

.086

.000

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

.364**

.452**

.491**

.483**

1

.394**

.032

.739**

SUP Pearson

Correlation

.000

.000

.000

.000

.000

.632

.000

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

COS Pearson

.334**

.377**

.389**

.341**

.394**

1

.064

.536**

Correlation

.000

.000

.000

.000

.000

.330

.000

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

.198**

.137*

.111

.113

.032

.064

1

.173**

OPI

Pearson Correlation

.002

.038

.094

.086

.632

.330

.009

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

.598**

.586**

.620**

.717**

.739**

.536**

.173**

1

DEC Pearson

Correlation

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.009

231

231

231

231

231

231

231

231

Sig. (2- tailed) N

1. Phân tích tƣơng quan

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

2. Phân tích hồi quy

Variables Entered/Removeda

Model

Variables Entered

Variables

Method

Removed

. Enter

1

OPI, SUP, NED, COS, FEA, FAC, RELb

a. Dependent Variable: DEC

b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of

Square

the Estimate

1

.906a

.820

.815

.24822

a. Predictors: (Constant), OPI, SUP, COS, NED, FEA, FAC,

REL

b. Dependent Variable: DEC

ANOVAa

Sum of

Model

df

Mean Square

F

Sig.

Squares

Regression

62.698

7

145.378

.000b

1

Residual

13.739

8.957 .062

Total

76.437

223 230

a. Dependent Variable: DEC

b. Predictors: (Constant), OPI, SUP, COS, NED, FEA, FAC, REL

Coefficientsa

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

Collinearity Statistics

Beta

VIF

Model 1

(Constant)

B -.368

Std. Error .157

t -2.338

Sig. .020

Tolerance

NED

.168

.032

.177

5.183

.000

.689

1.451

FEA

.083

.030

.097

2.773

.006

.656

1.524

FAC

.161

.035

.160

4.568

.000

.659

1.518

REL

.298

.035

.307

8.533

.000

.622

1.607

SUP

.296

.031

.350

9.588

.000

.606

1.650

COS

.121

.030

.132

4.011

.000

.746

1.341

OPI

.048

.027

.052

1.788

.075

.949

1.054

PHỤ LỤC 9

KIỂM ĐỊNH BIẾN ĐỊNH TÍNH

1. Biến giới tính

2. Vị trí công tác

Test of Homogeneity of Variances

DEC

df1

df2

Sig.

Levene

Statistic

4.708

2

228

.010

Kiểm định Post Hoc Test

Multiple Comparisons Dependent Variable: DEC Tamhane

95% Confidence Interval

Sig.

Upper Bound

Mean Difference (I-J) -.23235

Std. Error .28101

.810

Lower Bound -1.0170

.5523

(I) congtac Quản lý Kế toán trưởng

-.04118

.26710

.998

-.8143

.7319

.23235

.28101

-.5523

1.0170

.810

Nhân viên kế toán Quản lý

Kế toán trưởng

.19118

.10423

-.0781

.4604

.222

.04118

.26710

-.7319

.8143

.998

Nhân viên kế toán Quản lý

-.19118

.10423

-.4604

.0781

.222

Nhân viên kế toán

Kế toán trưởng