BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------------
LÊ ĐỖ KIM NGÂN
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------------
LÊ ĐỖ KIM NGÂN
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN THẢO
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh” là do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Thảo.
Số liệu trong đề tài được thu thập, sử dụng một cách trung thực và kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận văn này không sao chép ở bất cứ luận văn nào và
cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào trước
đây.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
Người thực hiện luận văn
Lê Đỗ Kim Ngân
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ................................................... 3
5. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 4
6. Bố cục luận văn .................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 6
1.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................... 6
1.1.1 Các nghiên cứu về xây dựng phần mềm kế toán.................................... 6
1.1.2 Các nghiên cứu liên quan đến định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù
hợp.........................................................................................................................6
1.2 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 10
1.2.1 Các nghiên cứu về đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp...10
1.2.2 Các nghiên cứu về việc lựa chọn gói phần mềm nâng cấp.........................12
1.2.3 Các nghiên cứu về sự hài lòng đối với phần mềm kế toán.........................13
1.3 Nhận xét ......................................................................................................... 15
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 17
2.1 Một số vấn đề chung về phần mềm kế toán .................................................. 17
2.1.1 Khái niệm phần mềm kế toán ..................................................................... 17
2.1.2 Phân loại phần mềm kế toán ....................................................................... 17
2.1.2.1 Phân loại theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................ 17
2.1.2.2 Phân loại theo hình thức sản phẩm .......................................................... 18
2.1.3 Các tiêu chuẩn đối với một phần mềm kế toán ........................................... 18
2.1.4 Vai trò của phần mềm kế toán .................................................................... 19
2.2 Quy trình lựa chọn phần mềm kế toán ........................................................... 20
2.3 Doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................. 21
2.4 Các lý thuyết nền ............................................................................................ 23
2.4.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)........................................................ 23
2.4.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) ................... 23
2.4.3 Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT – United
theory of Acceptance and Use of Technology) ................................................... 24
2.5 Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm ............................ 26
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30
3.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 30
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 30
3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 31
3.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................................... 32
3.2.1 Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 32
3.2.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 32
3.3 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 34
3.3.1 Thang đo yêu cầu người sử dụng ................................................................ 34
3.3.2 Thang đo tính năng phần mềm .................................................................... 34
3.3.3 Thang đo điều kiện thuận tiện ..................................................................... 34
3.3.4 Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp ........................................................ 35
3.3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp ........................................................... 35
3.3.6. Thang đo chi phí và lợi ích ....................................................................... 36
3.3.7 Thang đo quan điểm .................................................................................... 36
3.3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ...................................... 36
3.4 Mẫu nghiên cứu định lượng ........................................................................... 37
3.4.1 Kích thước mẫu ........................................................................................... 37
3.4.2 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................... 37
3.4.3 Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu ........................................................ 37
3.4.3.1 Công cụ thu thập dữ liệu .......................................................................... 37
3.4.3.2 Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 38
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................ 40
4.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 40
4.1.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................... 40
4.1.2 Thống kê mô tả thang đo ............................................................................. 40
4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo ......................................................................... 40
4.3 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................... 46
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập.................................................... 46
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ............................................... 50
4.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 51
4.4.1 Phân tích tương quan ................................................................................... 51
4.4.2 Phân tích hồi quy ......................................................................................... 52
4.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 56
4.5.1 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 56
4.5.2 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ............ 59
4.5.2.1 Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai của sai số không đổi .............. 59
4.5.2.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ............................................... 60
4.5.2.3 Phân tích ảnh hưởng của biến định tính đến quyết định lựa chọn phần mềm
kế toán .................................................................................................................. 62
4.6 Kết quả nghiên cứu và bàn luận ..................................................................... 62
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 66
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 66
5.2 Kết quả nghiên cứu và đóng góp.................................................................... 66
5.2.1 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 66
5.2.2 Đóng góp của đề tài..................................................................................... 67
5.2.2.1 Đóng góp về mặt lý thuyết ....................................................................... 67
5.2.2.2 Đóng góp về mặt thực tiễn ....................................................................... 67
5.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 68
5.3.1 Kiến nghị đối với đối tượng DNNVV ........................................................ 68
5.3.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm................................................. 68
5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 69
5.4.1 Hạn chế ........................................................................................................ 69
5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 70
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BKHĐT: Bộ kế hoạch đầu tư.
BTC: Bộ tài chính.
CP: Chính phủ.
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
EFA (Exploratory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá.
H (Hypotheses): Giả thuyết.
KMO: Kaiser – Meyer – Olkin.
NĐ: Nghị định.
Sig (Observed significane level): Mức ý nghĩa quan sát.
SPSS (Statistical package for the social sciences): Phần mềm thống kê cho khoa học
xã hội.
TAM: Mô hình chấp nhận công nghệ.
TPB: Lý thuyết hành vi hợp lý.
TT: Thông tư.
UTAUT: Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Thang đo yêu cầu người sử dụng sau khi điều chỉnh ........................... 32
Bảng 3.2 Thang đo tính năng phần mềm sau khi điều chỉnh ............................... 32
Bảng 3.3 Thang đo điều kiện thiết yếu sau khi điều chỉnh .................................. 32
Bảng 3.4 Thang đo sự tin cậy của NCC sau khi điều chỉnh ................................ 33
Bảng 3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ NCC sau khi điều chỉnh .................................... 33
Bảng 3.6 Thang đo chi phí và lợi ích sau khi điều chỉnh ..................................... 34
Bảng 3.7 Thang đo quan điểm sau khi điều chỉnh ............................................... 34
Bảng 3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ................................ 34
Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát ......................................................................... 38
Bảng 4.2 Thống kê mô tả thang đo ...................................................................... 39
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................... 42
Bảng 4.4 Kết quả EFA của các nhóm biến độc lập - ma trận xoay ..................... 45
Bảng 4.5 Kết quả EFA của biến phụ thuộc .......................................................... 49
Bảng 4.6 Ma trận tương quan giữa các biến ........................................................ 50
Bảng 4.7 Kết quả đánh giá mô hình ..................................................................... 51
Bảng 4.8 Phân tích phương sai – ANOVA .......................................................... 52
Bảng 4.9 Bảng hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter .................................. 52
Bảng 4.10 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 55
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định Levene .................................................................. 60
Bảng 4.12 Kiểm định Post Hoc ............................................................................ 61
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh .............................................................. 8
Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 10
Hình 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 20
Hình 2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (Davis, 1989) ....................................... 21
Hình 2.3 Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) .................................................. 22
Hình 2.4 Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ ........................ 23
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 29
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................. 31
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................ 57
Hình 4.2 Biểu đồ Scatterplot ................................................................................ 58
Hình 4.3 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa ................................................................... 59
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin trở nên quan trọng đối với quá trình sản xuất
và phát triển của doanh nghiệp, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh
nghiệp trở thành một xu hướng tất yếu trên con đường hội nhập quốc tế. Với môi
trường kinh doanh cạnh tranh, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức,
chẳng hạn như về chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động, các vấn đề liên quan
đến khách hàng, nhà cung cấp, đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động thay đổi, ứng
dụng công nghệ thông tin một cách hiệu quả nhất. Đối với các DNNVV tại Việt
Nam, việc áp dụng công nghệ thông tin vẫn còn gặp nhiều khó khăn và chưa thực
sự hiệu quả. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập
ngày càng sâu rộng với nền kinh tế quốc tế, các hiệp ước song phương, đa phương
được ký kết mang lại rất nhiều cơ hội, nhưng song song đó là những thách thức mà
các DNNVV phải đối mặt. Vấn đề về thông tin kế toán được các doanh nghiệp chú
trọng hơn, vai trò của ngành kế toán cũng ngày càng quan trọng và được quan tâm,
đầu tư đúng mức hơn.
Hơn nữa, các DNNVV tại Việt Nam khá đa dạng về loại hình hoạt động,
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp là một
trong những quyết định quan trọng và khó khăn. Lựa chọn một phần mềm kế toán
phù hợp cho doanh nghiệp không chỉ góp phần cải thiện hiệu quả công tác kế toán,
đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị, mà còn gia tăng sức cạnh tranh, góp
phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, DNNVV tại Việt Nam
đứng trước sức ép cạnh tranh không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn
với các doanh nghiệp nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia, những doanh nghiệp
hùng mạnh cả về vốn, thương hiệu và ứng dụng công nghệ thông tin. Thành phố Hồ
Chí Minh là nơi có số lượng doanh nghiệp lớn nhất cả nước, tuy nhiên, mức độ
doanh nghiệp đầu tư vào ứng dụng công nghệ thông tin vẫn chưa cao trong tổng chi
2
phí hoạt động và đầu tư của doanh nghiệp. Để tồn tại, phát triển và nâng cao năng
lực cạnh tranh, các DNNVV cần từng bước cải thiện về nhiều mặt. Trong đó, tổ
chức công tác kế toán hiệu quả là một trong những vấn đề cần được quan tâm và
đầu tư nhiều hơn, nhất là đối với các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh, là thành phố năng động, sáng tạo, giữ vai trò "đầu tàu" kinh tế đối với vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.
Hơn nữa, thông tin kế toán ngày càng quan trọng đối với việc ra quyết định
của nhà quản trị, yêu cầu đối với thông tin kế toán cũng cao hơn, đòi hỏi thông tin
kế toán cần được cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời. Đối với quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp ứng dụng vào doanh nghiệp, phần mềm kế toán cần phù
hợp với nhu cầu doanh nghiệp, phù hợp với văn hóa kinh doanh, môi trường kinh tế
và các yếu tố khác. Trong khi đó, thị trường phần mềm kế toán tại thành phố Hồ
Chí Minh rất đa dạng. Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp là một quyết
định khó khăn và chịu tác động bởi rất nhiều các yếu tố, vì vậy, doanh nghiệp cần
có sự đầu tư đúng mức.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn đề tài “Các nhân
tố tác động đến quyết định lựa chọn Phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm hỗ trợ các DNNVV lựa chọn phần mềm kế
toán phù hợp. Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể giúp các nhà cung cấp phần
mềm hiểu hơn về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
của khách hàng là các DNNVV. Từ đó, nhà cung cấp phần mềm có thể hướng đến
cải thiện sản phẩm, nâng cao tính cạnh tranh và đưa sản phẩm, dịch vụ ngày một
gần hơn với nhu cầu khách hàng. Để đạt mục đích này, nghiên cứu giải quyết các
mục tiêu cụ thể dưới đây:
- Nhận diện các nhân tố đến quyết định chọn phần mềm kế toán tại các
DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3
- Đo lường, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định chọn
phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong việc lựa chọn phần
mềm kế toán phù hợp cho các DNNVV.
Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau:
- Các nhân tố chính tác động đến quyết định chọn phần mềm kế toán tại các
DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?
- Mức độ các nhân tố này ảnh hưởng đến quyết định chọn phần mềm kế toán
tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp định tính kết hợp phương pháp định lượng,
trong đó phương pháp định lượng được sử dụng chủ yếu.
- Phương pháp định tính: tìm hiểu, khám phá các nhân tố chính tác động đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Dựa trên cơ sở lý thuyết, kết quả nghiên cứu từ các nghiên cứu được
thực hiện trước đây kết hợp thảo luận tay đôi với các nhà quản lý, kế toán trưởng,
các kế toán đang làm việc tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ
đó tiến hành thiết kế, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và đề xuất mô hình nghiên
cứu.
- Phương pháp định lượng: dữ liệu thu thập từ quá trình khảo sát được đưa
vào phân tích thông qua phần mềm SPSS, áp dụng mô hình hồi quy tuyến tính đo
lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán phù hợp tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
4. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh
nghiệp là rất đa dạng. Tuy nhiên, đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố chính tác
động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành
4
phố Hồ Chí Minh hiện nay. Các yếu tố kỹ thuật liên quan đến phần mềm không
được xét đến trong nghiên cứu này.
Phạm vi về thời gian: các nghiên cứu được xem xét trong giai đoạn từ năm
2005 đến năm 2015.
Phạm vi không gian: nghiên cứu thực hiện trong phạm vi địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố chính tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại
các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán.
5. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp DNNVV nắm bắt các nhân tố chính tác
động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán và mức độ tác động của các nhân
tố này, từ đó doanh nghiệp có thể tham khảo trong quá trình ra quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp.
Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể hỗ trợ các nhà cung cấp phần mềm
nhằm cải thiện, xây dựng hoặc phát triển các sản phẩm và dịch vụ phù hợp hơn
dành cho đối tượng DNNVV.
6. Bố cục luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 1 trình bày tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài được
thực hiện ở Việt Nam và trên thế giới.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chương này giới thiệu các cơ sở lý thuyết bao gồm các vấn đề chung về
phần mềm kế toán và những lý thuyết nền trong nghiên cứu.
Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
5
Chương 3 trình bày các giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, xây dựng thang đo đo lường các khái niệm và mẫu nghiên cứu
định lượng.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm: đặc điểm mẫu khảo sát,
đánh giá độ tin cậy thang đo, đánh giá giá trị thang đo, phân tích hồi quy, kiểm định
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết, kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Chương 5 trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu, những đóng góp, kiến nghị,
hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương 1 trình bày các nghiên cứu nổi bật về các nhân tố tác động đến việc
đánh giá lựa chọn phần mềm kế toán đã được thực hiện trên thế giới và Việt Nam
trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến nay, gồm mục tiêu nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, kết quả của các nghiên cứu trước đây và
những vấn đề còn tồn tại trong lĩnh vực này.
1.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam
1.1.1 Các nghiên cứu về xây dựng phần mềm kế toán
Nghiên cứu của Nguyễn Việt (2006)
Trong nghiên cứu “Xây dựng Phần mềm kế toán sử dụng trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, tác giả thống kê có khoảng 70 phần mềm kế toán
được vận dụng trong các doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp nhỏ và vừa. Và để chọn
một phần mềm kế toán phù hợp cần khảo sát các tính chất sau: tính động, tính dễ sử
dụng, tính quản trị, tính tự động cao, tính liên kết, tính chi tiết - tính bảo mật và an
toàn tài liệu, chi phí có hợp lý, thêm các mô - đun khác có tốn kém thêm nhiều chi
phí không. Ngoài ra tác giả cũng đề cập đến vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin
sẽ làm thay đổi cấu trúc về hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời tác giả cũng có
đưa ra một số các kiến nghị, giải pháp khắc phục vấn đề này.
1.1.2 Các nghiên cứu liên quan đến định hƣớng lựa chọn phần mềm kế
toán phù hợp
Nghiên cứu của Thái Ngọc Trúc Phương (2013)
Nghiên cứu “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa bàn quận Tân Phú Thành phố Hồ Chí
Minh” với mục tiêu nghiên cứu các vấn đề được DNNVV quan tâm khi tiến hành
lựa chọn phần mềm kế toán và xác lập các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù
hợp cho các DNNVV trên địa bàn quận Tân Phú.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp: định lượng chủ yếu là thống kê mô tả, từ
kết quả khảo sát, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với các tiêu chí lựa chọn phần
7
mềm kế toán được các DNNVV quan tâm và áp dụng, gồm hai nhóm tiêu chí đó là
phần mềm kế toán phù hợp nhu cầu người sử dụng và phần mềm kế toán có khả
năng đáp ứng các tính năng.
Từ đó, tác giả đưa ra định hướng phần mềm kế toán áp dụng cho các
DNNVV và đề xuất hướng đầu tư cho những phần mềm kế toán thích hợp.
Nghiên cứu của Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam (2014)
Nghiên cứu “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” được thực hiện nhằm xác định các tiêu chí lựa
chọn phần mềm kế toán quan trọng mà DNNVV nên áp dụng thông qua việc đo
lường mức độ thỏa mãn của DNNVV trong ứng dụng phần mềm kế toán. Phạm vi
nghiên cứu được giới hạn trong các tiêu chí liên quan đến chất lượng phần mềm và
nhà cung cấp dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm.
Nhóm tác giả sử dụng phương pháp định tính kết hợp phương pháp định
lượng. Kết hợp lý thuyết kỳ vọng và phân tích các tiêu chí đánh giá chất lượng phần
mềm, chất lượng nhà cung cấp dịch vụ phần mềm. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
cho phù hợp với thị trường Việt Nam và phù hợp với phần mềm kế toán bao gồm
các yếu tố sau: khả năng hỗ trợ của nhà cung cấp phần mềm kế toán, tính tin cậy
của nhà cung cấp phần mềm kế toán, tính khả dụng của phần mềm kế toán, khả
năng duy trì của phần mềm kế toán, phần mềm kế toán cung cấp chức năng phù
hợp, tính tin cậy của phần mềm kế toán, tính cá nhân hóa của phần mềm kế toán,
tính mở của phần mềm kế toán, khả năng thay thế của phần mềm kế toán và biến
phụ thuộc sự hài lòng của doanh nghiệp.
8
Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp
phần mềm kế toán là nhân tố tác động mạnh nhất, tính khả dụng của phần mềm kế
toán tác động mạnh thứ hai, tiêu chí chất lượng liên quan đến phần mềm kế toán
không tác động mạnh.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Điệp (2014)
Trong bài viết “Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp trong
9
ngành giao thông vận tải”, tác giả đề xuất các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán
phù hợp điều kiện của doanh nghiệp:
- Thứ nhất, nguồn gốc xuất xứ.
- Thứ hai, các vấn đề liên quan tới quá trình sử dụng.
- Thứ ba, những vấn đề cần quan tâm trong công tác triển khai và kỹ thuật.
- Thứ tư, khả năng hỗ trợ thích hợp cho các cải tiến trong tương lai.
Qua khảo sát và tìm hiểu thông tin tại các doanh nghiệp đang sử dụng phần
mềm kế toán, tác giả đưa ra những hạn chế cơ bản của các phần mềm kế toán hiện
nay. Bài viết này hỗ trợ doanh nghiệp lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp, góp phần giảm chi phí và thời gian hạch toán. Đồng thời,
nhà cung cấp có thể tham khảo kết quả nghiên cứu để cho ra đời sản phẩm phần
mềm kế toán ngày càng tiện ích và dễ dàng sử dụng hơn, giảm tối đa các khiếm
khuyết thường gặp, giá thành rẻ và phù hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế.
Nghiên cứu của Huỳnh Thị Hương (2015)
Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh” nhằm hỗ trợ
DNNVV trong việc ra quyết định lựa chọn phần mềm phù hợp với đặc điểm công
ty, nâng cao hiệu quả kinh tế. Đồng thời nghiên cứu cũng giúp nhà cung cấp phần
mềm thấy được những vấn đề khách hàng quan tâm khi quyết định lựa chọn phần
mềm, hướng đến nâng cao chất lượng và tính năng của phần mềm kế toán.
Nghiên cứu giải quyết 2 câu hỏi sau:
1. Những nhân tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
DNNVV?
2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định lựa chọn phần mềm
kế toán như thế nào?
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính kết hợp phương pháp định
lượng. Dựa trên nền tảng hai lý thuyết hành vi dự định (TPB) và mô hình chấp nhận
công nghệ (TAM) kết hợp các tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán của
Nguyễn Phước Bảo Ấn cùng kết quả tổng hợp từ 11 bài nghiên cứu tham khảo, tác
10
giả lựa chọn đưa vào nghiên cứu sáu nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn phần mềm kế
toán của các DNNVV ở Việt Nam, bao gồm: yêu cầu người sử dụng, tính năng
phần mềm, trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm, sự chuyên
nghiệp của công ty phần mềm, dịch vụ sau bán hàng, giá phí của phần mềm.
Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy tính năng phần mềm là nhân tố có tác động
mạnh nhất, thứ hai là yêu cầu của người sử dụng, tiếp theo lần lượt là giá phí của
phần mềm, trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm, dịch vụ sau bán
hàng và nhân tố có tác động thấp nhất là sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm.
1.2 Các nghiên cứu trên thế giới
1.2.1 Các nghiên cứu về đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán phù
hợp
Nghiên cứu của Ahmad A. Abu-Musa (2005)
Ahmad A. Abu-Musa thực hiện nghiên cứu “The Determinates Of Selecting
Accounting Software: A Proposed Model” với mục tiêu chính là điều tra, phân tích
11
và đánh giá các yếu tố chính doanh nghiệp cần xem xét khi lựa chọn phần mềm kế
toán, phát triển một khuôn khổ lý thuyết tích hợp cho các yếu tố quyết định chính
như là sự hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình đánh giá và lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp với nhu cầu hiện tại và tương lai. Mô hình đề xuất các
yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán, tác giả xác định bốn yếu tố
quyết định chính, đó là:
- Yêu cầu người dùng cuối.
- Tính năng phần mềm kế toán.
- Môi trường và cơ sở hạ tầng.
- Sự tin cậy của nhà cung cấp.
Nghiên cứu đề xuất một mô hình linh hoạt cho các doanh nghiệp, đưa ra các
thủ tục thực tế để thực hiện mô hình nhằm hỗ trợ doanh nghiệp lựa chọn phần mềm
kế toán phù hợp.
Nghiên cứu của Anil S. Jadhav và Rajendra M. Sonar (2009)
Tác giả thực hiện nghiên cứu “Evaluating and selecting software packages:
A review” với mục tiêu cung cấp một cơ sở cải thiện quá trình đánh giá và lựa chọn
các gói phần mềm.
Nghiên cứu trả lời cho 5 câu hỏi sau đây:
1. Các nghiên cứu trước đây đã đóng góp những gì về vấn đề đánh giá và lựa
chọn các gói phần mềm?
2. Các phương pháp lựa chọn gói phần mềm?
3. Các hệ thống / công cụ hỗ trợ ra quyết định trong việc đánh giá và lựa
chọn các gói phần mềm là gì?
4. Các kỹ thuật đánh giá phần mềm là gì?
5. Tiêu chí đánh giá phần mềm là gì?
Trong nghiên cứu của mình, tác giả cung cấp một danh sách chung các tiêu
chí đánh giá và ý nghĩa của chúng: các tiêu chí liên quan đến đặc điểm chức năng
của phần mềm, chất lượng của phần mềm, nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, phần
cứng và phần mềm, các ý kiến về kỹ thuật và phi kỹ thuật và các tiêu chí liên quan
12
đến đầu ra. Ngoài ra, nhóm tác giả cũng đề cập một số các kỹ thuật đánh giá và lựa
chọn phần mềm được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc
tổng quan có hệ thống các nghiên cứu trước đây.
Nghiên cứu của Anil S. Jadhav và Rajendra M. Sonar (2011)
Trong nghiên cứu “Framework for evaluation and selection of the software
packages: A hybrid knowledge based system approach”, tác giả mô tả phương pháp
chung để lựa chọn phần mềm, các tiêu chí đánh giá các phần mềm, và kiến thức dựa
trên cách tiếp cận hệ thống để hỗ trợ ra quyết định trong việc đánh giá và lựa chọn
các gói phần mềm.
Nghiên cứu xem xét các tiêu chí đánh giá phần mềm:
1. Các tiêu chí liên quan chức năng.
2. Các tiêu chí chất lượng.
3. Các tiêu chí nhà cung cấp.
4. Tiêu chí chi phí và lợi ích.
5. Tiêu chí quan điểm.
6. Tiêu chí kỹ thuật.
7. Tiêu chí đầu ra.
Trong nghiên cứu này, tác giả so sánh các cách tiếp cận đánh giá và lựa chọn
phần mềm khác nhau, kết quả cho thấy khả năng ứng dụng tiếp cận hệ thống trong
lựa chọn phần mềm tương đối tốt hơn so các cách tiếp cận còn lại liên quan đến các
khía cạnh sau: hiệu quả tính toán, kiến thức / kinh nghiệm tái sử dụng, tính linh hoạt
trong giải quyết vấn đề, tính nhất quán và trình bày các kết quả đánh giá.
1.2.2 Các nghiên cứu về việc lựa chọn gói phần mềm nâng cấp
Nghiên cứu của nhóm tác giả David Roberts, Dr Aileen Cater-Steel, Prof Mark
Toleman (2006)
Nghiên cứu “Factors Influencing the Decisions of SMEs to Purchase
Software Package Upgrades” nhằm khám phá những yếu tố ảnh hưởng đến các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quyết định nâng cấp các gói phần mềm.
Nghiên cứu nhằm trả lời 2 câu hỏi:
13
(1) Những yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quyết định
nâng cấp các gói phần mềm?
(2) Mức độ các yếu tố xác định ảnh hưởng đến khả năng nâng cấp phần mềm
như thế nào?
Nghiên cứu kết hợp sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu định tính (phỏng
vấn) và định lượng (khảo sát), các dữ liệu thu thập được trình bày và phân tích. Sáu
yếu tố được xác định là có ảnh hưởng đến quyết định nâng cấp các gói phần mềm
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa: đặc điểm kinh doanh/quản lý, sự đổi mới của
người quản lý (sáng tạo), lợi thế tương đối, ảnh hưởng bên ngoài, sự phức tạp của
quyết định mua hàng, và khả năng tương thích.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự đổi mới của người quản lý (sáng tạo) có tác
động mạnh nhất đến quyết định nâng cấp các gói phần mềm tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa (33,4%), tiếp theo là lợi thế tương đối (3,7%), sự phức tạp của quyết
định mua hàng (2,4%). Trái ngược với những nghiên cứu trước đây và kết quả
phỏng vấn sơ bộ, các nhân tố còn lại không cho thấy sự ảnh hưởng đối với quyết
định nâng cấp phần mềm kế toán. Nguyên nhân có thể do cỡ mẫu, lý thuyết nền
chưa phù hợp, thiếu nhân tố.
1.2.3 Các nghiên cứu về sự hài lòng đối với phần mềm kế toán
Nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007)
“Accounting Software Selection and User Satisfaction Relevant Factors for
Decision Makers” được thực hiện với mục đích cung cấp cái nhìn sâu sắc về các
yếu tố và các đặc điểm quan trọng nhất đối với người dùng trong việc lựa chọn, giữ
lại, hoặc thay đổi các gói phần mềm kế toán. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả
xác định các nhân tố và tính năng của phần mềm hiện tại mà người sử dụng hài lòng
nhất và lý do tại sao các doanh nghiệp thay đổi phần mềm đang sử dụng.
Nhóm tác giả sử dụng bảng câu hỏi khảo sát với tổng cộng 57 cá nhân tham
gia, đa số là những nhà kiểm soát, nhà quản lý, kế toán, giám đốc tài chính, những
người có hơn 20 năm kinh nghiệm làm việc và 5 năm đảm nhiệm vị trí hiện tại.
14
Đối với vấn đề lựa chọn phần mềm kế toán, nhóm tác giả xác định 5 yếu tố
chính có tác động đến việc lựa chọn một phần mềm, bao gồm: chức năng / năng lực
(bao gồm linh hoạt / tuỳ biến), chi phí, khả năng tương thích, nhà cung cấp ổn định /
khả năng tồn tại, hỗ trợ từ nhà cung cấp. Trong nghiên cứu, nhóm tác giả nhận định
người dùng dường như bị thu hút bởi một sản phẩm tuyệt vời, đáp ứng đầy đủ nhu
cầu hơn là tìm đến một nhà cung cấp với hy vọng tìm thấy sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của họ. Tuy nhiên, nghiên cứu tồn tại một số hạn chế nhất định: mẫu khảo
sát khá nhỏ, kết quả khảo sát có thể còn không phù hợp ở hiện tại.
Nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007)
Nghiên cứu “Accounting Software Selection And Satisfaction: A
Comparative Analysis Of Vendor And User Perceptions” nhằm mục đích so sánh
nhận thức của nhà cung cấp và người sử dụng về các yếu tố quan trọng để xác định
xem liệu có sự tương đồng hoặc không tương đồng giữa nhận thức của nhà cung
cấp và người sử dụng đối với từng nhân tố, từ đó hỗ trợ rút ngắn khoảng cách về
nhận thức của người sử dụng và nhà cung cấp, góp phần cải thiện chất lượng phần
mềm và gia tăng sự hài lòng của người sử dụng.
Nhóm tác giả thông qua khảo sát các nhà cung cấp phần mềm kế toán, xác
định nhận thức của nhà cung cấp về các yếu tố chính và các tính năng phần mềm
mà nhà cung cấp cho là quan trọng nhất trong việc phát triển các gói phần mềm. Kết
quả nghiên cứu được so sánh với dữ liệu về các nhân tố và đặc điểm quan trọng
nhất đối với người sử dụng khi lựa chọn phần mềm trong nghiên cứu nhóm tác giả
đã thực hiện trước đó (nghiên cứu Accounting Software Selection and User
Satisfaction Relevant Factors for Decision Makers).
Kết quả nghiên cứu cho thấy tính năng / khả năng được nhà cung cấp và
người sử dụng đánh giá là yếu tố quan trọng nhất trong quyết định lựa chọn phần
mềm. Yếu tố quan trọng tiếp theo là chi phí của phần mềm, có sự khác biệt về nhận
thức giữa nhà cung cấp và người sử dụng đối với các yếu tố còn lại. Nhà cung cấp
đánh giá các tiêu chí còn lại theo thứ tự sau: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự ổn định /
khả năng tồn tại của nhà cung cấp, khả năng tương thích với các phần mềm và hệ
15
thống khác, và cuối cùng là nhóm nhân tố khác. Trong khi đó, người sử dụng đánh
giá tiêu chí quan trọng thứ ba là khả năng tương thích với các phần mềm và hệ
thống khác, tiếp theo lần lượt là sự ổn định / khả năng tồn tại của nhà cung cấp, sự
hỗ trợ từ nhà cung cấp và nhóm nhân tố khác. Nhóm tác giả thể hiện sự khác nhau
chi tiết trong từng nhân tố giữa nhận thức của nhà cung cấp và người sử dụng trong
kết quả nghiên cứu.
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng tồn tại một số hạn chế điển hình vốn có trong
một nghiên cứu khảo sát. Dữ liệu các gói phần mềm cụ thể tại các doanh nghiệp bao
gồm trong mẫu khảo sát có thể không thể khái quát hết các gói phần mềm. Hơn nữa,
nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ một nghiên cứu trước đó, các gói phần mềm bao gồm
trong mỗi nghiên cứu là không giống nhau nên có thể có sự khác biệt.
1.3 Nhận xét
Qua tổng quan các nghiên cứu liên quan, có thể thấy rằng khá nhiều các
nghiên cứu về lĩnh vực này được thực hiện tại Việt Nam và trên thế giới. Tại Việt
Nam, các đặc điểm về kinh tế, quan điểm, luật pháp,…có những nét đặc trưng
riêng, các nhân tố tác động đến việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp tại các
DNNVV vì vậy cũng có những điểm khác biệt so với thế giới.
Hầu hết các nghiên cứu hiện không đi sâu vào nghiên cứu từng nhóm ngành
nghề hoặc từng đối tượng doanh nghiệp, vì vậy cần thiết nghiên cứu thêm về lĩnh
vực này, các nghiên cứu về chiều sâu, nghiên cứu chi tiết từng lĩnh vực cụ thể,
chẳng hạn như lĩnh vực thương mại, sản xuất, du lịch,…hoặc nghiên cứu về các
trường hợp lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp cụ thể.
Hơn nữa, môi trường kinh doanh, công nghệ liên tục thay đổi và phát triển,
nhu cầu về phần mềm kế toán tại các DNNVV ngày càng cao hơn. Theo đó, các
nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh
nghiệp cũng có sự thay đổi nhất định, điểu này dẫn đến kết quả một số nghiên cứu
trước đây sẽ không còn phù hợp so với thời điểm hiện tại. Thêm vào đó, công nghệ
thông tin của Việt Nam nói một cách tự tin đã có sự phát triển mang tính đột phá, có
16
những bước chuyển biến tích cực và hiện đang đứng trong top 5 nước tăng trưởng
CNTT nhanh nhất thế giới
Từ những đặc điểm riêng có ở nước ta, cùng với sự phát triển không ngừng
của môi trường công nghệ thông tin, các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán tại các DNNVV cũng có sự thay đổi dẫn đến việc cần thiết thực
hiện thêm các nghiên cứu liên quan đến đề tài này.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả trình bày tóm tắt các nghiên cứu và kết quả mà các
nghiên cứu trước đây đã đóng góp, qua đó cho thấy một số khe hỗng nghiên cứu
còn tồn tại và sự cần thiết thực hiện thêm các nghiên cứu về lĩnh vực này.
17
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này trình một số vấn đề liên quan đến phần mềm kế toán, quy trình
lựa chọn phần mềm kế toán chung, các tiêu chí đánh giá lựa chọn phần mềm phù
hợp, lý thuyết hành vi hợp lý (TBP), mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), lý thuyết
hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) cũng được trình bày trong
chương này.
2.1 Một số vấn đề chung về phần mềm kế toán
2.1.1 Khái niệm phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán đã trở nên phổ biến đối với nhiều doanh nghiệp trong việc
ghi nhận các giao dịch kinh doanh, chuẩn bị các báo cáo tài chính và các hoạt động
phân tích. Sử dụng phần mềm kế toán, các giao dịch tài chính được ghi lại một cách
nhanh chóng và chính xác với chi phí tương đối thấp. Hơn nữa, phần mềm kế toán
giúp tăng hiệu quả hoạt động tổng thể bằng cách cải thiện cả về số lượng và chất
lượng của thông tin quản lý sẵn có (Abu-Musa, 2005).
Trong thông tư 103/2005/TT-BTC hướng dẫn tiêu chuẩn điều kiện phần
mềm kế toán (2005, trang 1), thuật ngữ “Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng
để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng
từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế
độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị”.
“Phần mềm kế toán (còn được gọi là phần mềm hệ thống kế toán, phần mềm
giải pháp về kinh doanh, hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp) là một trong
những phần mềm của máy tính thực hiện việc ghi nhận thông tin và xử lý thông tin
của kế toán thông qua các phân hệ của kế toán như kế toán các khoản phải thu, phải
trả, tiền lương, hàng tồn kho, chi phí, tính giá thành sản phẩm,…Từ đó, tổng hợp và
cung cấp các báo cáo kế toán theo yêu cầu của nhà quản lý”. (Trần Phước, 2007).
2.1.2 Phân loại phần mềm kế toán
2.1.2.1 Phân loại theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phần mềm kế toán có thể phân
loại là phần mềm kế toán bán lẻ và phần mềm kế toán quản trị.
18
Phần mềm kế toán bán lẻ (còn gọi là hệ thống POS - Point Of Sales hoặc
hệ thống kế toán giao dịch trực tiếp với khách hàng - Front Office Accounting) là
các phần mềm hỗ trợ cho công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất bán và giao
hàng cho khách hàng. Tùy từng lĩnh vực và phần mềm cụ thể mà phần mềm này có
thể hỗ trợ thêm phần kiểm tra hàng tồn kho. Nhìn chung phần mềm này có tính
năng đơn giản và các báo cáo do phần mềm cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp
tình hình bán hàng và báo cáo tồn kho. Loại phần mềm này chủ yếu phục vụ cho
các doanh nghiệp có siêu thị, nhà hàng hoặc kinh doanh trực tuyến. Kết quả đầu ra
của phần mềm này sẽ là đầu vào cho phần mềm kế toán tài chính quản trị.
Phần mềm kế toán tài chính quản trị (hay phần mềm kế toán phía sau văn
phòng - Back Office Accounting) dùng để nhập các chứng từ kế toán, lưu trữ, tìm
kiếm, xử lý và kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo phân tích
thống kê tài chính.
2.1.2.2 Phân loại theo hình thức sản phẩm
Theo hình thức sản phẩm, phần mềm kế toán được phân loại thành phần
mềm đóng gói và phần mềm kế toán đặt hàng.
Phần mềm đóng gói là các phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn,
đóng gói thành các hộp sản phẩm với đầy đủ tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng và
bộ đĩa cài phần mềm. Loại phần mềm kế toán này thường được bán rộng rãi và phổ
biến trên thị trường.
Phần mềm kế toán đặt hàng là phần mềm được nhà cung cấp phần mềm
thiết kế riêng biệt cho một doanh nghiệp hoặc một số nhỏ các doanh nghiệp trong
cùng một tập đoàn theo đơn đặt hàng, dựa trên các yêu cầu cụ thể. Đặc điểm chung
của loại phần mềm này là không phổ biến và có giá thành rất cao.
2.1.3 Các tiêu chuẩn đối với một phần mềm áp dụng tại đơn vị kế toán ở
Việt Nam
Tại Việt Nam, thông tư 103/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc “Hướng
dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán”, phần mềm kế toán cần đáp ứng
các tiêu chuẩn của một phần mềm kế toán bao gồm:
19
Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định
của Nhà nước về kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản
chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật
hiện hành về kế toán.
Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù
hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà
không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có.
Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu
kế toán.
Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.
2.1.4 Vai trò của phần mềm kế toán
Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bật của công nghệ thông tin, vai trò
của phần mềm kế toán ngày càng quan trọng hơn đối với doanh nghiệp.
Vai trò của phần mềm kế toán đồng hành cùng với vai trò của kế toán, nghĩa
là cũng thực hiện một phần vai trò là công cụ quản lý, giám sát và cung cấp thông
tin, vai trò theo dõi và đo lường kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tuy
nhiên do có sự kết hợp giữa hai lĩnh vực là công nghệ thông tin và lĩnh vực kế toán
nên vai trò của phần mềm kế toán còn được thể hiện qua các khía cạnh sau:
Vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý
bằng thủ công của người làm kế toán, giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử
dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhanh hơn, chính xác hơn. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung
cấp, các nhà quản lý đề các ra quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyết
định kinh doanh nhanh hơn bằng cách thay đổi số liệu (trong phần dự toán) sẽ có
được những kết quả khác nhau, từ đó nhà quản lý sẽ có nhiều giải pháp lựa chọn.
Vai trò số hóa thông tin: phần mềm kế toán tham gia vào việc cung cấp
thông tin được số hóa để hình thành một xã hội thông tin điện tử, thông tin của kế
toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính nên dễ dàng số hóa để trao đổi
thông tin thông qua các báo cáo trên các mạng nội bộ hay trên internet. Chẳng hạn
20
các nhà đầu tư có thể tìm thông tin của doanh nghiệp qua các trang web của từng
doanh nghiệp hoặc trên trang web của công ty chứng khoán (nếu các công ty được
niêm yết). Như vậy thay vì đọc hoặc gởi các thông tin kế toán bằng giấy tờ qua
đường bưu điện, fax,…người sử dụng thông tin kế toán có thể có thể có được thông
tin từ máy vi tính của họ thông qua công cụ trao tin điện tử email, internet và các
vật mang tin khác. Đây là công cụ nền tảng của một xã hội thông tin điện tử mà
nhân loại sẽ sử dụng trao đổi với nhau trong hiện tại cũng như tương lai nhằm giảm
thiểu trao đổi bằng giấy tờ. (Trần Phước, 2007).
2.2 Quy trình lựa chọn phần mềm kế toán
Quy trình chung để đánh giá lựa chọn một phần mểm phù hợp bao gồm sáu giai
đoạn (Sonar, 2011).
1. Xác định nhu cầu
Giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình lựa chọn phần mềm
chính là xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm. Trong
giai đoạn này, các nhu cầu cần được xác định chính xác, đầy đủ và chi tiết vì đây
chính là cơ sở để doanh nghiệp chọn phần mềm phù hợp.
2. Điều tra sơ bộ các gói phần mềm sẵn có
Thực hiện điều tra sơ bộ đối với các phần mềm có khả năng phù hợp với
doanh nghiệp, xem xét các tính năng chính và các tính năng được hỗ trợ bởi các gói
phần mềm, từ đó lập một danh sách các gói phần mềm được đưa vào đánh giá.
3. Danh sách ngắn các gói phần mềm
Trong giai đoạn này, những phần mềm không cung cấp các chức năng cần
thiết hoặc có khả năng tương thích thấp được lọc bỏ. Các tiêu chí liên quan đến nhà
cung cấp hoặc giá của phần mềm cũng có thể được sử dụng để loại bỏ khỏi danh
sách những phần mềm không phù hợp với doanh nghiệp. Sau quá trình loại bỏ,
doanh nghiệp thực hiện xem xét, đánh giá chi tiết đối với các phần mềm còn lại.
4. Xây dựng các tiêu chí để đánh giá phần mềm
Các tiêu chí dùng để đánh giá phần mềm được xác định và sắp xếp theo cấu
trúc hình cây, các thuộc tính cơ bản cũng được xác định và đo lường. Kết quả giai
21
đoạn này là tập hợp các tiêu chí sắp xếp theo thứ bậc định dạng cấu trúc cây.
5. Đánh giá các gói phần mềm
Việc đánh giá đối với từng tiêu chí cơ bản trong hệ thống phân cấp cây trên
hệ thống cấp bậc được thực hiện một cách chi tiết, số điểm được gán cho mỗi thuộc
tính cơ bản trong các tiêu chí, sau đó số điểm tổng hợp được tính toán cho từng gói
phần mềm.
6. Lựa chọn phần mềm
Doanh nghiệp thực hiện việc xếp hạng các phần mềm được đánh giá theo thứ
tự điểm số giảm dần và lựa chọn phần mềm phù hợp nhất. Số điểm tổng hợp thể
hiện đâu là phần mềm phù hợp hơn với doanh nghiệp so với những phần mềm còn
lại. Tuy nhiên, quyết định lựa chọn phần mềm phụ thuộc vào con người. Doanh
nghiệp có thể xem xét cân nhắc về giá / hiệu suất để xác định gói phần mềm đại
diện cho các giá trị tốt nhất, sau cùng là đàm phán và ký hợp đồng với nhà cung
cấp.
Quá trình lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp là linh hoạt
và có thể tùy chỉnh đối với từng trường hợp cụ thể. Đối với các DNNVV, quá trình
lựa chọn một phần mềm có thể đơn giản hơn do hạn chế về chi phí, thời gian, nhân
sự và các vấn đề liên quan khác. Tuy nhiên, quyết định lựa chọn một phần mềm kế
toán phù hợp là một quyết định quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong cả
hiện tại và tương lai. Do đó, các DNNVV cần xem xét, lập kế hoạch lựa chọn phần
mềm kế toán cụ thể và có sự đầu tư hợp lý.
2.3 Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay, một khái niệm thống nhất trên thị trường quốc tế về những gì cấu
thành nên một DNNVV vẫn chưa có. Khái niệm và sự phân loại DNNVV khác
nhau ở mỗi quốc gia. Quy mô của doanh nghiệp thường được xác định bởi nhiều chỉ
tiêu khác nhau, bao gồm quy mô của tài sản, số người lao động, cơ cấu sở hữu,
nguồn và loại hình tài trợ, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động. Ở Việt Nam, có thể
hiểu và phân loại theo nghị định số 56/2009/NĐ - CP về trợ giúp DNNVV, là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp:
22
siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng
tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao
động bình quân năm, trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên. Tuy nhiên, việc
xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể khác nhau tùy vào mục đích, chẳng hạn
như:
Thông tư 16/2013/TT-BTC, doanh nghiệp vừa và nhỏ được nhận dạng như
sau: Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, bao gồm cả chi nhánh, đơn vị trực thuộc
nhưng hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dưới 200 lao động làm việc toàn bộ
thời gian năm và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng).
Phân loại DNNVV theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP.
Doanh Quy mô
nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
nhỏ
Số Tổng Số Tổng Số
Khu vực lao động nguồn vốn lao động nguồn vốn lao động
Từ trên I. Nông, lâm Từ trên 10 Từ trên 20 10 người trở 20 tỷ đồng 200 người nghiệp và thủy người đến tỷ đồng đến xuống trở xuống đến 300 sản 200 người 100 tỷ đồng người
Từ trên Từ trên 10 Từ trên 20 II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng 200 người người đến tỷ đồng đến và xây dựng xuống trở xuống đến 300 200 người 100 tỷ đồng người
Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50 III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng người đến tỷ đồng đến người đến và dịch vụ xuống trở xuống 50 người 50 tỷ đồng 100 người
Hình 2.1 Phân loại DNNVV
23
2.4 Các lý thuyết nền
2.4.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Modeal –
TAM)
Mô hình TAM được sử dụng để giải thích, dự đoán về sự chấp nhận và sử
dụng công nghệ. Hai yếu tố cơ bản của mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử
dụng cảm nhận. Trong đó, sự hữu ích cảm nhận là mức độ mà một người tin rằng sử
dụng một công nghệ cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình, sự dễ sử dụng
cảm nhận đề cập đến mức độ mà cá nhân tin rằng sử dụng hệ thống công nghệ
không cần sự nỗ lực. Khái niệm thái độ nói về sự đánh giá có tính cảm xúc của con
người về chi phí và lợi ích của việc sử dụng công nghệ mới (Davis et el, 1989). Ý
định sử dụng được coi là đại diện hợp lý cho hành vi sử dụng thực sự (chan hu
2002), là yếu tố quyết định của một hành vi (Fishbein and Ajzen, 1980). Sử dụng
thực tế dùng để đo lường hành vi sử dụng của người sử dụng trong thực tế, khái
niệm này thường được đo bằng số lần hoặc số lượng sử dụng hệ thống công nghệ
(Davis et el, 1989).
Hình 2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (Davis, 1989)
2.4.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)
Ajzen (1991) phát triển thuyết hành vi dự định từ lý thuyết hành động hợp lý
(TRA) và đây được xem như là sự mở rộng của thuyết hành động hợp lý. Trong lý
thuyết hành động hợp lý, yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi của con người
là ý định thực hiện hành vi. Hai nhân tố là thái độ của một người về hành vi và
24
chuẩn chủ quan liên quan đến hành vi quyết định ý định thực hiện hành vi. Trên
thực tế, lý thuyết này khá hiệu quả khi dự báo những hành vi nằm trong tầm kiểm
soát của ý chí con người.
Sự ra đời của thuyết hành vi dự định xuất phát từ giới hạn của hành vi mà
con người có ít sự tự kiểm soát. Hành vi kiểm soát cảm nhận là mức độ mà một
người nhận thức về khả năng thực hiện hành vi, đây là yếu tố thứ ba mà Ajzen cho
là có ảnh hưởng đến ý định. Mô hình TBP được xem là tối ưu hơn TRA trong việc
dự đoán và giải thích hành vi người tiêu dùng.
Hình 2.3 Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991)
2.4.3 Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT –
United theory of Acceptance and Use of Technology)
Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ được phát triển bởi
Venkatesh và cộng sự (2003), mô hình UTAUT giải thích ý định sử dụng của một
người đối với việc sử dụng một hệ thống công nghệ thông tin và những hành vi xảy
ra sau đó. Mô hình xây dựng từ tám mô hình: Lý thuyết hành động hợp lý, lý thuyết
hành vi dự định, mô hình chấp nhận công nghệ, mô hình động cơ thúc đẩy, mô hình
sử dụng máy tính (Model of PC Utilization – PCUM), lý thuyết phổ biến sự thay
đổi (Innovation Diffution Theory), lý thuyết nhận thức xã hội (Social Cognitive
Theory), lý thuyết kết hợp hành vi dự định và mô hình chấp nhận công nghệ.
Theo lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ, mong đợi về
thành tích (Peformance Expectancy), mong đợi về sự nỗ lực (Effort Expectancy),
25
ảnh hưởng xã hội (Social Influence), điều kiện thuận tiện (Facilitating Conditions)
là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng và hành vi sử dụng
(Venkatesh và cộng sự, 2003). Giới tính, tuổi, kinh nghiệm và sự tự nguyện được
cho là có tác động gián tiếp đến ý định sử dụng và sử dụng thực sự thông qua bốn
yếu tố trên (Venkatesh và cộng sự, 2003).
Hình 2.4 Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ
(Venkatesh et al, 2003)
Trong đó, các yếu tố được định nghĩa như sau:
Mong đợi về thành tích là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng hệ
thống sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình (Venkatesh và cộng sự, 2003).
Mong đợi về sự nỗ lực là mức độ dễ sử dụng của hệ thống (Venkatesh và
cộng sự, 2003).
Ảnh hưởng xã hội là mức độ mà một người nhận thấy rằng những người
quan trọng với anh ta tin rằng anh ta nên sử dụng hệ thống mới (Venkatesh và cộng
sự, 2003).
26
Điều kiện thuận tiện là mức độ mà một người tin rằng để sử dụng hệ thống
thì cần được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng kỹ thuật và tổ chức hiện có (Venkatesh và
cộng sự, 2003).
Lý thuyết hành vi dự định và mô hình chấp nhận công nghệ TAM đã được
công nhận là các công cụ hữu ích trong việc dự đoán thái độ của người sử dụng.
Mô hình UTAUT được kết hợp nhiều lý thuyết và mô hình liên quan tới việc
chấp nhận và ứng dụng công nghệ thông tin, mô hình này được cho là có thể giải
thích khoảng 70% ý định sử dụng công nghệ (Venkatesh và cộng sự, 2003). Phần
mềm kế toán là một sản phẩm công nghệ thông tin và việc lựa chọn phần mềm kế
toán phù hợp cho doanh nghiệp chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Do
đó, mô hình UTAUT là phù hợp để giải thích các nhân tố tác động đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán.
2.5 Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm
Wasti (1996) chỉ ra rằng người sử dụng cần lưu ý đến tính dễ sử dụng, khả
năng xử lý, tính linh hoạt, khả năng tích hợp với hệ thống khi lựa chọn phần mềm
kế toán. Gamblin and Siegel (1997) đề cập đến các nhân tố cần xem xét khi lựa
chọn phần mềm kế toán bao gồm: tính năng và khả năng, khả năng tương thích và
tích hợp, tính linh hoạt, dễ sử dụng, giá cả phần mềm.
Collins (1999) đưa ra gợi ý về lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp. Collins
cho rằng yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn phần mềm kế toán là phần mềm có thể
được tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, và sự tin cậy của nhà cung
cấp cũng giữ vai trò rất quan trọng.
Berlin (2002) cho rằng các tính năng và chức năng là quan trọng nhất trong
việc lựa chọn một hệ thống phần mềm mới, cần xem xét đến khả năng tùy chỉnh,
khả năng tương thích với các phần mềm khác khi quyết định lựa chọn một phần
mềm. Tác giả cũng chỉ ra rằng nhiều doanh nghiệp không sẵn sàng chuyển đổi phần
mềm cho phù hợp hơn do các vấn đề liên quan chi phí phát sinh trong quá trình
chuyển đổi, chẳng hạn như: chi phí đào tạo, chuyển đổi dữ liệu, các chi phí phát
sinh khi do gián đoạn kinh doanh.
27
Sonar (2011), các tiêu chí chung và phổ biến cần xem xét khi đánh giá lựa
chọn phần mềm bao gồm tiêu chí liên quan chức năng, tiêu chí chất lượng, tiêu chí
nhà cung cấp, chí chi phí và lợi ích, quan điểm, tiêu chí kỹ thuật, tiêu chí đầu ra.
Nhân tố yêu cầu của ngƣời sử dụng
Phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp cần đáp ứng các nhu cầu hiện
tại và các nhu cầu tương lai của doanh nghiệp (Basile và cộng sự, 2002). Theo
Simkin (1992), lựa chọn phần mềm phù hợp nhất với các nhu cầu là một trong hai
bước quan trọng khi quyết định lựa chọn phần mềm. Phần mềm kế toán cần linh
hoạt đáp ứng yêu cầu trong tương lai của doanh nghiệp (West và Shields, 1998).
Ahmad A. Abu-Musa (2005) có đề cập đến yêu cầu của người sử dụng bao gồm
nhu cầu hiện tại và nhu cầu tương lai của doanh nghiệp. Nhu cầu hiện tại liên quan
đến quy mô doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp. Nhu cầu tương lai liên quan đến
khả năng phần mềm kế toán có thể đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong
tương lai của doanh nghiệp.
Nhân tố tính năng phần mềm
Elika (2007) cho rằng tính năng phần mềm kế toán gồm tính linh hoạt, xử lý
thời gian thực, thân thiện với người sử dụng, tính bảo mật, khả năng nâng cấp, có
khả năng xử lý các nghiệp vụ phức tạp, có thể đáp ứng khi doanh nghiệp kinh
doanh đa ngành, chức năng lập báo cáo, truy cập web và một số các chức năng
khác.
Sonar (2009) đề cập đến các chức năng cơ bản, chức năng mà phần mềm đặc
biệt được định hướng, tính đầy đủ, khả năng tương thích, tính mở, khả năng tương
tác, mức độ bảo mật, số người sử dụng đồng thời.
Nhân tố điều kiện thuận tiện
Điều kiện thuận tiện là mức độ mà một người tin rằng sử dụng hệ thống thì
cần được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng kỹ thuật và tổ chức hiện có (Venkatesh và cộng
sự, 2003).
Nhân tố liên quan nhà cung cấp
West và Shields (1998) cho rằng nhà cung cấp gói phần mềm kế toán sẽ trở
28
thành đối tác chiến lược của doanh nghiệp. Trong quá trình lựa chọn phần mềm kế
toán, doanh nghiệp nên xem xét khả năng nhà cung cấp hỗ trợ các nhu cầu tương lai
của doanh nghiệp.
Theo Collins (1999), doanh nghiệp phụ thuộc vào nhà cung cấp phần mềm
kế toán để cung cấp thông tin cập nhật, chẳng hạn như: thuế, tiền lương, tỷ lệ khấu
hao,…. Doanh nghiệp cũng cần nhà cung cấp sửa chữa, khắc phục các lỗi phát sinh
trong quá trình sử dụng, hỗ trợ và liên tục nâng cấp sản phẩm. Sự thành công của
các nhà cung cấp phần mềm kế toán có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của
doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán.
Sonar (2011) cho rằng với tiêu chí nhà cung cấp, doanh nghiệp cần xem xét
các khía cạnh như đào tạo và tài liệu liên quan (hướng dẫn, chỉ dẫn các vấn đề phát
sinh, đào tạo, hướng dẫn sử dụng), bảo trì và nâng cấp (tư vấn, giao tiếp, thử
nghiệm, thời gian phản hồi, kỹ năng kinh doanh, người cung cấp), uy tín nhà cung
cấp (sự tín nhiệm của nhà cung cấp, lịch sử sản phẩm, bề dày kinh nghiệm, số lượng
cài đặt của phần mềm, số lượng phản hồi của khách hàng, kinh nghiệm kinh doanh
trong quá khứ với nhà cung cấp nếu có).
Nhân tố chi phí và lợi ích
Các khoản chi phí cho giấy phép, phần cứng và phần mềm, chi phí lắp đặt và
đưa vào sử dụng, chi phí bảo trì và đào tạo, chi phí nâng cấp, lợi ích trực tiếp, lợi
ích gián tiếp là các khía cạnh cần quan tâm khi xét đến nhân tố chi phí và lợi ích
(Sonar, 2011).
Nhân tố quan điểm
Sonar (2011) cho rằng doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến các bên liên quan
đến phần mềm khi quyết định lựa chọn phần mềm phù hợp, chẳng hạn như ý kiến tư
vấn nội bộ doanh nghiệp, thông tin đăng trên tạp chí, các cá nhân doanh nghiệp
quen biết bên ngoài, tờ rơi sản phẩm, ý kiến của cấp dưới, đại diện nhà cung cấp và
bán hàng.
Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán nên được coi là một quyết định chiến
29
lược (West và Shields, 1998). Để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp, doanh
nghiệp cần xem xét đến bốn nhân tố là yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần
mềm, môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, sự tin cậy của nhà cung cấp
(Ahmad A. Abu-Musa, 2005).
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, tác giả trình bày các vấn đề chung về phần mềm kế toán,
bao gồm khái niệm, phân loại, vai trò, các tiêu chuẩn của một phần mềm kế toán.
Tác giả cũng trình bày quy trình đánh giá lựa chọn phần mềm và các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn một phần mềm kế toán. Lý thuyết hành vi dự định
TBP, mô hình chấp nhận công nghệ TAM và lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử
dụng công nghệ UTAUT là lý thuyết nền trong nghiên cứu, kết hợp với kết quả từ
các nghiên liên quan đến đề tài đã được thực hiện trước đây, tác giả tiến hành
nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến quyết định chọn phần mềm kế toán tại các
DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
30
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày các giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, xây dựng thang đo các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán và mẫu nghiên cứu định lượng. Mô hình nghiên cứu được xây
dựng trên cơ sở các lý thuyết TBP, TAM, UTAUT, đồng thời tham khảo, kế thừa từ
các nghiên cứu nổi bật liên quan trong và ngoài nước kết hợp với kết quả nghiên
cứu định tính.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện với hai giai đoạn là (1) giai đoạn nghiên cứu sơ
bộ (sử dụng phương pháp định tính) và (2) giai đoạn nghiên cứu chính thức (sử
dụng phương pháp định lượng).
Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ được thực hiện với phương pháp nghiên cứu
định tính, sử dụng kỹ thuật thảo luận tay đôi. Mục tiêu giai đoạn này nhằm thăm dò
tự nhiên, khám phá các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và điều chỉnh thang đo đo
lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất nhằm hoàn thiện thang đo và
đảm bảo tính phù hợp của mô hình đưa vào nghiên cứu chính thức. Kỹ thuật thảo
luận tay đôi được thực hiện với 6 đối tượng tham gia, bao gồm: 1 giám đốc, 2 kế
toán trưởng, 3 kế toán viên. Các nội dung chính đưa vào thảo luận gồm: Đối tượng
tham gia phỏng vấn đã từng sử dụng các loại phần mềm nào trong công tác kế toán
tại doanh nghiệp? Phần mềm kế toán đang sử dụng tại doanh nghiệp có tồn tại
những vấn đề gì doanh nghiệp chưa hài lòng không và lý do vì sao? Đối với quyết
định chọn phần mềm kế toán, đối tượng thường xem xét đến các nhân tố nào? Đối
tượng có quan tâm đến những nhân tố mà tác giả đưa ra khi quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán cho doanh nghiệp không?
Giai đoạn nghiên cứu chính thức: dữ liệu thu thập được từ các bảng câu khỏi
khảo sát được đưa vào phân tích thông qua công cụ SPSS 20.0 (phần mềm thống kê
được sử dụng phổ biến cho các nghiên cứu điều tra xã hội học và kinh tế lượng).
31
3.1.2 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Xây dựng thang đo
Thang đo nháp được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết và thang đo đo lường
các khái niệm đã được kiểm chứng trong các nghiên cứu trước đây.
Do sự khác biệt về môi trường kinh doanh, mức độ phát triển kinh tế và văn
32
hóa, thang đo các khái niệm cần điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng DNNVV tại
thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu định tính được thực hiện với kỹ thuật thảo
luận tay đôi, các đối tượng tham gia thảo luận là các nhà quản lý, kế toán trưởng, kế
toán viên với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Thang đo nháp được
điều chỉnh phù hợp và sử dụng trong nghiên cứu chính thức.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong giai đoạn nghiên
cứu chính thức nhằm đánh giá độ tin cậy thang đo để tránh các biến rác trước khi
thực hiện phân tích phân tố khám phá. Kết quả các nhân tố sau khi thực hiện phân
tích khám phá được đưa vào phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết và mô hình
nghiên cứu.
3.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
3.2.1 Các giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng có tác động đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H2: Tính năng phần mềm có tác động đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H3: Điều kiện thuận tiện có tác động đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H4: Sự tin cậy của nhà cung cấp có tác động đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H5: Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp có tác động đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H6: Chi phí và lợi ích có tác động đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H7: Quan điểm có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3.2.2 Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở kết hợp lý thuyết chấp nhận
công nghệ TAM, lý thuyết hành vi dự định và mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử
33
dụng công nghệ, mô hình các tiêu chí tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm
kế toán trong nghiên cứu “The Determinates Of Selecting Accounting Software: A
Proposed Model” và kết quả nghiên cứu định tính, mô hình nghiên cứu đề xuất gồm
bảy nhân tố được cho là có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán, đó
là yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện, sự tin cậy
của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, quan điểm.
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Thang đo để đo lường các khái niệm trong nghiên cứu được xây dựng dựa
trên cơ sở kế thừa các thang đo đã có sẵn trong các nghiên cứu trên thế giới và điều
chỉnh thang đo phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Các khái niệm nghiên cứu được
sử dụng: yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm (FEA), điều kiện
thuận tiện (FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ nhà cung cấp
(SUP), chi phí và lợi ích (COS), quan điểm (OPI), quyết định lựa chọn phần mềm
kế toán (DEC). Trong đó, quyết định lựa chọn phần mềm kế toán (DEC) là biến phụ
34
thuộc, các biến độc lập là yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm
(FEA), điều kiện thuận tiện (FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ
nhà cung cấp (SUP), chi phí và lợi ích (COS), quan điểm (OPI).
3.3 Xây dựng thang đo
3.3.1 Thang đo yêu cầu của ngƣời sử dụng
Thang đo khái niệm yêu cầu của người sử dụng gồm 5 biến quan sát, được
ký hiệu lần lượt là NED1, NED2, NED3, NED4, NED5.
Bảng 3.1 Thang đo yêu cầu của người sử dụng sau khi điều chỉnh
Ký hiệu Biến quan sát
NED1 Phần mềm kế toán phù hợp quy mô doanh nghiệp.
NED2 Phần mềm kế toán phù hợp loại hình doanh nghiệp.
NED3 Phần mềm kế toán đáp ứng số lượng người dự kiến sử dụng cùng một lúc
Phần mềm kế toán có cơ sở dữ liệu mở rộng để xử lý khi doanh nghiệp NED4 tăng trưởng.
NED5 Phần mềm kế toán đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong tương lai.
3.3.2 Thang đo tính năng phần mềm
Thang đo tính năng phần mềm gồm 5 biến quan sát, được ký hiệu lần lượt là
FEA1, FEA2, FEA3, FEA4, FEA5.
Bảng 3.2 Thang đo tính năng phần mềm sau khi điều chỉnh
Ký hiệu Biến quan sát
FEA1 Phần mềm kế toán đảm bảo tính linh hoạt.
FEA2 Chính sách bảo mật hỗ trợ bởi phần mềm kế toán đầy đủ và bao quát.
FEA3 Phần mềm kế toán có khả năng nâng cấp.
FEA4 Phần mềm kế toán đảm bảo tính tin cậy.
FEA5 Phần mềm kế toán đáp ứng các tính năng cơ bản doanh nghiệp yêu cầu.
3.3.3 Thang đo điều kiện thuận tiện
Thang đo khái niệm điều kiện thuận tiện gồm 4 biến quan sát, được ký hiệu
lần lượt là FAC1, FAC2, FAC3, FAC4.
Bảng 3.3 Thang đo điều kiện thuận tiện sau khi điều chỉnh
35
Ký hiệu Biến quan sát
FAC1 Doanh nghiệp có cơ sở vật chất cần thiết để sử dụng phần mềm.
FAC2 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực cần thiết để sử dụng dụng phần mềm.
Phần mềm kế toán tương thích với các hệ thống đang sử dụng tại doanh FAC3 nghiệp.
Phần mềm kế toán phù hợp với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ FAC4 thông tin.
3.3.4 Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp
Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp gồm 6 biến quan sát, được ký hiệu lần
lượt là REL1, REL2, REL3, REL4, REL5, REL6.
Bảng 3.4 Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp sau khi điều chỉnh
Ký hiệu Biến quan sát
REL1 Nhà cung cấp có uy tín trên thị trường.
REL2 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường.
REL3 Nhà cung cấp có năng lực tài chính đảm bảo.
REL4 Doanh nghiệp xem nhà cung cấp như là đối tác chiến lược.
REL5 Nhà cung cấp có khả năng tồn tại bền vững và lâu dài.
Doanh nghiệp quan tâm đến những thành công trước đây của nhà cung REL6 cấp.
3.3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp
Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp gồm 6 biến quan sát, được ký hiệu lần
lượt là SUP1, SUP2, SUP3, SUP4, SUP5, SUP6.
Bảng 3.5 Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp sau khi điều chỉnh
Ký hiệu Biến quan sát
SUP1 Tài liệu kỹ thuật về phần mềm được hướng dẫn chi tiết, đầy đủ.
SUP2 Nhà cung cấp thường xuyên cập nhật, bảo trì phần mềm.
Nhà cung cấp có hỗ trợ online khi có vấn đề phát sinh đối với phần mềm SUP3 kế toán.
36
SUP4 Nhà cung cấp có khóa đào tạo sử dụng phần mềm kế toán.
SUP5 Nhân viên công ty phần mềm có thái độ làm việc chuyên nghiệp.
SUP6 Doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ kịp thời khi có vấn đề phát sinh.
3.3.6 Thang đo chi phí và lợi ích
Thang đo chi phí và lợi ích gồm 5 biến quan sát, được ký hiệu lần lượt là
COS1, COS2, COS3, COS4, COS5.
Bảng 3.6 Thang đo chi phí và lợi ích sau khi điều chỉnh
Biến quan sát Ký hiệu
Phần mềm kế toán có mức giá phù hợp với khả năng chi trả của doanh COS1 nghiệp.
COS2 Phần mềm kế toán có mức giá cạnh tranh so với công ty khác.
COS3 Doanh nghiệp hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến phần mềm.
COS4 Phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích mà doanh nghiệp nhận được.
COS5 Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích mà phần mềm mang lại.
3.3.7 Thang đo quan điểm
Thang đo khái niệm quan điểm gồm 5 biến quan sát, lần lược được ký hiệu
như sau: OPI1, OPI2, OPI3, OPI4, OPI5.
Bảng 3.7 Thang đo quan điểm sau khi điều chỉnh
Ký hiệu Biến quan sát
Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử dụng cuối về phần mềm kế OPI1 toán.
OPI2 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến tư vấn trong nội bộ về phần mềm kế toán
OPI3 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn về phần mềm kế toán.
OPI4 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của nhà cung cấp về phần mềm kế toán.
OPI5 Doanh nghiệp tham khảo ý kiến về phần mềm kế toán từ các nguồn khác.
3.3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán gồm 4 biến, được ký hiệu
lần lượt là DEC1, DEC2, DEC3, DEC4.
37
Bảng 3.8 Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
Ký hiệu Biến quan sát
DEC1 Yêu cầu của người sử dụng.
DEC2 Tính năng phần mềm.
DEC3 Môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
DEC4 Sự tin cậy của nhà cung cấp.
3.4 Mẫu nghiên cứu định lƣợng
3.4.1 Kích thƣớc mẫu
Kích thích mẫu cần cho nghiên cứu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn
như: phương pháp xử lý, độ tin cậy cần thiết,… Để đáp ứng yêu cầu sử dụng phân
tích nhân tố khám phá (EFA), kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ
biến quan sát / biến đo lường là 5:1, tốt nhất là 10:1 (Hair và cộng sự, 2010). Kích
thước mẫu cần thiết để phân tích hồi quy bội (MLR) là n ≥ 50 + 8p với p là số biến
độc lập (Tabachnick và Fidell, 2007).
Số lượng biến đưa vào phân tích EFA trong nghiên cứu này là 36 biến, phân
tích EFA đòi hỏi kích thước mẫu n tối thiểu là 180 (n = 36*5). Đối với phân tích hồi
quy bội, kích thước mẫu n tối thiểu là 106 (n ≥ 50 + 8*7). Yêu cầu về kích thước
mẫu trong phân tích nhân tố khám phá lớn hơn so với kích thước mẫu phân tích hồi
quy yêu cầu. Vậy kích thước mẫu tối thiểu phù hợp cho nghiên cứu này là 180.
3.4.2 Phƣơng pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp lấy
mẫu thuận tiện, đây là phương pháp chọn mẫu phi xác suất, trong đó nhà nghiên
cứu tiếp cận với các đối tượng bằng phương pháp thuận tiện. Điều này đồng nghĩa
với việc nhà nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà họ có thể tiếp cận được
(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện do
ưu điểm dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu, đây là phương pháp thường được sử
dụng trong điều kiện nghiên cứu hạn chế về thời gian và chi phí.
3.4.3 Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu
3.4.3.1 Công cụ thu thập dữ liệu
38
Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế nhằm mục đích thu thập dữ liệu cần thiết
cho nghiên cứu định lượng. Bảng câu hỏi khảo sát “Các nhân tố tác động đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh” được thiết kế với ba phần nội dung chính, bao gồm:
Phần 1. Khảo sát chung. Phần khảo sát chung nhằm gạn lọc đối tượng khảo
sát.
Phần 2. Nội dung nghiên cứu. Phần nội dung nghiên cứu được thiết kế nhằm
thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, thang đo Likert 5 điểm (1 là hoàn toàn không đồng
ý, 2 là không đồng ý, 3 là trung lập, 4 là đồng ý, 5 là hoàn toàn đồng ý) được sử
dụng để đối tượng khảo sát thể hiện mức độ đồng ý đối với các phát biểu.
Phần 3. Phần thông tin cá nhân. Thông tin cá nhân được đề cập đến trong
phần này nhằm góp phần hiểu rõ hơn về đối tượng tham gia khảo sát. Tuy nhiên, vì
lý do là thông tin cá nhân của người được khảo sát nên đây là phần không bắt buộc.
Bảng câu hỏi được phát trực tiếp và sử dụng công cụ google docs, email gửi
đến các đối tượng khảo sát.
3.4.3.2 Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS làm công cụ hỗ trợ cho quá phân tích
dữ liệu.
Trình tự tiến hành phân tích dữ liệu được thực hiện với các bước sau:
Bước 1: Tổng hợp, làm sạch dữ liệu thu thập được. Mã hóa thông tin, nhập
liệu vào phần mềm SPSS.
Bước 2: Thống kê mô tả dữ liệu thu thập.
Bước 3: Đánh giá độ tin cậy thang đo.
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), độ tin cậy thang đo
được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ số Cronbach’s Alpha
trước khi tiến hành phân tích khám phá nhân tố để loại các biến không phù hợp.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), đánh giá hệ số Cronbach’s
chỉ cho biết các biến đo lường có sự liên kết với nhau không nhưng không cho biết
biến nào không phù hợp và cần loại bỏ hay giữ lại. Do đó, kết hợp sử dụng hệ số
39
tương quan biến - tổng nhằm loại những biến không phù hợp. Các biến quan sát còn
lại được đưa vào phân tích ở những bước tiếp theo.
Tiêu chuẩn đánh giá thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 cho đến 0,95 là thích hợp. Các trường hợp
biến có hệ số Cronbach’s Alpha dưới 0,6 hoặc lớn hơn 0,95 sẽ không được chấp
nhận.
Hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Các trường hợp không thỏa điều
kiện được xem xét lại nội dung thang đo trước khi loại biến.
Bước 4: Phân tích nhân tố khám phá.
Hai dạng giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Giá trị hội tụ nói lên mức độ hội tụ của thang đo sử dụng để đo lường một khái
niệm sau nhiều lần (lặp lại). Giá phân biệt nói lên hai thang đo đo lường hai khái
niệm khác nhau phải khác biệt nhau (Nguyễn Đình Thọ, 2013).
Bước 5: Phân tích hồi quy, kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
Phân tích hồi quy được sử dụng phổ biến nhằm kiểm định các lý thuyết khoa
học, cụ thể là kiểm định các giả thuyết về mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến,
trong đó có một biến phụ thuộc và một hay nhiều biến độc lập (Nguyễn Đình Thọ,
2012).
Tóm tắt chương 3
Chương này trình bày các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất với bảy
nhân tố được cho là có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại
các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời, chương 3 cũng trình
bày quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo các khái niệm nghiên cứu, quy trình
và phương pháp thu thập dữ liệu đưa vào phân tích ở chương tiếp theo.
40
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Chương 4 trình bày các vấn đề chính sau:
Thống kê mô tả dữ liệu phân tích.
Đánh giá độ tin cậy thang đo.
Đánh giá giá trị thang đo.
Phân tích hồi quy.
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
Mục đích chương này nhằm phân tích, đánh giá thang đo các nhân tố, kiểm
định các giả thuyết nghiên cứu và đánh giá mức độ các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
4.1 Thống kê mô tả
4.1.1 Đặc điểm mẫu khảo sát
Số lượng bảng khảo sát được phát trực tiếp là 300 bảng, tuy nhiên số lượng
bảng câu hỏi thu về là 247 bảng tương đương 82.33%. Trong số 247 bảng câu hỏi
thu được, 22 bảng câu hỏi không đủ điều kiện đưa vào phân tích, 6 bảng khảo sát
thu được thông qua công cụ Google docs. Vậy số lượng mẫu đủ điều kiện đưa vào
phân tích là 231.
Bảng 4.1. Thống kê mẫu khảo sát
STT Mô tả Số lƣợng Phần trăm Cộng dồn (%)
Vị trí công tác
Quản lý 1 4.3 4.3 10
2 Kế toán trưởng 7.4 11.7 17
3 Nhân viên kế toán 88.3 100.0 204
Theo vị trí công tác, người tham gia khảo sát đang công tác tại vị trí quản lý
với số lượng 10 người chiếm 4.3%, 17 người tham gia khảo sát giữ chức vụ kế toán
trưởng tương đương 7.4 % và 204 nhân viên kế toán tham gia khảo sát chiếm tỷ lệ
88.3% trong tổng số.
4.1.2 Thống kê mô tả thang đo
41
Bảng 4.2. Thống kê mô tả thang đo
Giá trị Giá trị Độ lệch Kí Trung bình nhỏ nhất lớn nhất chuẩn hiệu
NED1 1 5 3.55 0.806
NED2 1 5 3.65 0.815
NED3 2 5 3.74 0.725
NED4 2 5 3.71 0.767
NED5 1 5 3.65 0.741
FEA1 1 5 3.69 0.738
FEA2 1 5 3.52 0.864
FEA3 1 5 3.64 0.817
FEA4 2 5 3.61 0.831
FEA5 1 5 3.54 0.883
FAC1 2 5 3.62 0.674
FAC2 2 5 3.65 0.723
FAC3 2 5 3.44 0.719
FAC4 2 5 3.59 0.769
REL1 1 5 3.66 0.722
REL2 2 5 3.61 0.743
REL3 2 5 3.55 0.732
REL4 2 5 3.58 0.747
REL5 2 5 3.66 0.659
REL6 1 5 3.52 0.859
SUP1 1 5 3.33 1.089
SUP2 2 5 3.85 0.772
SUP3 2 5 3.81 0.751
SUP4 2 5 3.74 0.892
42
SUP5 2 5 3.73 0.708
SUP6 2 5 3.86 0.715
COS1 1 5 3.83 0.701
COS2 1 5 3.72 0.742
COS3 1 5 3.75 0.744
COS4 1 5 3.71 0.738
COS5 1 5 3.79 0.746
OPI1 1 5 3.77 0.843
OPI2 1 5 3.69 0.959
OPI3 1 5 3.53 1.029
OPI4 1 5 3.67 0.847
OPI5 1 5 3.60 0.936
DEC1 2 5 3.99 0.669
DEC2 2 5 4.07 0.716
DEC3 2 5 3.92 0.702
DEC4 2 5 3.84 0.703
4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng đo lường độ tin cậy của thang đo (bao
gồm từ ba biến quan sát trở lên). Hệ số Cronbach’s alpha có giá trị biến thiên trong
khoảng [0,1], về lý thuyết hệ số Cronbach’s alpha càng cao càng tốt. Tuy nhiên, hệ
số Cronbach’s alpha quá lớn (cao hơn 0.95) cho thấy nhiều biến trong thang đo
không có sự khác biệt.
Hệ số hệ số Cronbach’s alpha có giá trị từ 0.6 đến dưới 0.7: chấp nhận
được (không tốt).
Hệ số hệ số Cronbach’s alpha có giá trị từ 0.7 đến 0.9: tốt.
Hệ số hệ số Cronbach’s alpha có giá trị cao hơn 0.9: không tốt.
Hệ số tương quan biến – tổng
43
Các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại.
Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thấy bảy nhân tố tác động đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán có hệ số Cronbach’s alpha nằm trong
khoảng từ 0.702 đến 0.931. Hệ số Cronbach’s alpha của biến yêu cầu của người sử
dụng là 0.850, tính năng phần mềm là 0.873, điều kiện thuận tiện là 0.800, sự tin
cậy của nhà cung cấp 0.881, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là 0.931, chi phí và lợi ích là
0.906, quan điểm là 0.702 và quyết định lựa chọn phần mềm kế toán là 0.845.
Thang đo này có độ tin cậy phù hợp và có thể sử dụng nghiên cứu.
Tuy nhiên, trong nhóm các biến quan sát thuộc nhân tố sự tin cậy của nhà
cung cấp, biến quan sát “Doanh nghiệp có quan tâm đến những thành công trước
đây của nhà cung cấp (REL6)” có hệ số tương quan biến – tổng thấp hơn 0.3 (hệ số
tương quan biến - tổng biến REL6 = 0.275), vì vậy biến quan sát REL6 bị loại. Sau
khi loại biến, hệ số Cronbach’s alpha của nhân tố “Sự tin cậy của nhà cung cấp”
tăng từ 0.834 lên 0.881.
Trong nhóm biến quan sát thuộc nhân tố sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, hệ số
tương quan biến tổng của biến quan sát “Tài liệu kỹ thuật về phần mềm kế toán
được hướng dẫn chi tiết và đầy đủ (SUP1)” là 0.192, hệ số không thỏa mãn điều
kiện. Do đó, biến quan sát SUP1 sẽ bị loại, hệ số Cronbach’s alpha của nhân tố “ Sự
hỗ trợ từ nhà cung cấp” tăng từ 0.850 lên 0.931.
Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy thang đo, hai biến quan sát là “Doanh
nghiệp có quan tâm đến những thành công trước đây của nhà cung cấp (REL6)” và
“Tài liệu kỹ thuật về phần mềm kế toán được hướng dẫn chi tiết và đầy đủ (SUP1)”
sẽ bị loại. Quy trình đánh giá độ tin cậy thang đo này nhằm tránh các biến rác vì các
biến rác này có thể tạo nên nhân tố giả. Vậy các biến còn lại được đưa vào phân tích
nhân tố khám phá.
44
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo
Trung bình Phƣơng sai Hệ số tƣơng Cronbach’s Biến thang đo thang đo nếu quan Alpha nếu loại quan sát nếu loại loại biến biến - tổng biến biến
Yêu cầu của ngƣời sử dụng Cronbach’s alpha = 0.850
14.753 6.221 0.604 0.835 NED1
14.649 6.011 0.657 0.821 NED2
14.563 6.308 0.677 0.816 NED3
14.584 6.035 0.710 0.806 NED4
14.645 6.291 0.661 0.819 NED5
Tính năng phần mềm Cronbach’s alpha = 0.873
14.312 8.076 0.658 0.857 FEA1
14.485 7.381 0.692 0.849 FEA2
14.368 7.521 0.712 0.844 FEA3
14.390 7.291 0.757 0.833 FEA4
14.463 7.293 0.693 0.849 FEA5
Điều kiện thuận tiện Cronbach’s alpha = 0.800
10.680 3.166 0.663 0.728 FAC1
10.645 3.239 0.557 0.777 FAC2
10.861 3.181 0.590 0.760 FAC3
10.710 2.920 0.647 0.733 FAC4
Sự tin cậy của nhà cung cấp Cronbach’s alpha = 0.881
14.398 5.980 0.651 0.870 REL1
14.446 5.692 0.722 0.853 REL2
14.506 5.668 0.745 0.847 REL3
14.476 5.685 0.718 0.854 REL4
14.398 5.980 0.740 0.850 REL5
45
Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp Cronbach’s alpha = 0.931
7.442 15.139 0.852 0.908 SUP2
7.654 15.182 0.821 0.915 SUP3
6.982 15.255 0.817 0.919 SUP4
7.932 15.260 0.800 0.919 SUP5
7.835 15.130 0.819 0.915 SUP6
Chi phí và lợi ích Cronbach’s alpha = 0.906
6.504 14.974 0.785 0.881 COS1
6.363 15.082 0.772 0.884 COS2
6.432 15.052 0.746 0.889 COS3
6.479 15.087 0.740 0.890 COS4
6.330 15.009 0.777 0.882 COS5
Quan điểm Cronbach’s alpha = 0.702
6.807 14.489 0.511 0.634 OPI1
6.499 14.567 0.480 0.643 OPI2
6.445 14.723 0.433 0.666 OPI3
7.287 14.584 0.385 0.681 OPI4
6.539 14.658 0.491 0.639 OPI5
Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán Cronbach’s alpha = 0.845
3.213 11.827 0.691 0.800 DEC1
3.124 11.740 0.665 0.811 DEC2
3.163 11.896 0.665 0.810 DEC3
3.082 11.897 0.705 0.793 DEC4
4.3 Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá dùng để đánh giá thang đo đo lường các khái
niệm nghiên cứu là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Các biến quan sát được sử
dụng trong phân tích nhân tố khám phá với các điều kiện:
Hệ số KMO ≥ 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig ≤ 0.05).
46
Hệ số tải nhân tố > 0.5.
Tổng phương sai trích ≥ 50%.
Hệ số Eigenvalue > 1 (Gerbing và Anderson, 1998).
Khác biệt hệ số tải nhân tố của các biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để
tạo giá trị khác biệt giữa các nhân tố (Jabnoun và Al – Tamimi, 2003).
Phương pháp trích Principal Component Analysis với phép xoay Varimax
và điểm dừng trích các yếu tố có Eigenvalue > 1.
Nếu hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5, tiến hành loại từng biến quan sát một và
chênh lệch hệ số tải nhân tố trên cùng một biến quan sát phải lớn hơn 0.3.
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá nhóm biến độc lập
Kết quả phân tích nhân tố khám phá nhóm biến độc lập được trong bảng 4.4,
ta có:
Hệ số KMO là 0.899 > 0.5. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê với hệ
số sig < 0.05 (tham khảo phụ lục 7).
Các hệ số tải nhân tố có giá trị từ 0.561 đến 0.843, các giá trị này đáp ứng
điều kiện lớn hơn 0.5.
Hệ số eigenvalue ở mức 1.449 > 1, với 34 biến quan sát đưa vào phân tích
trích được bảy nhân tố và không có nhân tố mới hình thành so với mô hình nghiên
cứu đề xuất ban đầu.
Tổng phương sai trích là 66.857% > 50%, bảy nhân tố giải thích được
66.857% sự biến thiên của dữ liệu, 33.143% còn lại được giải thích bởi các nhân tố
khác chưa được xét đến trong mô hình.
Bảng 4.4 Kết quả EFA của các nhóm biến độc lập - ma trận xoay
Nhân tố Biến Thành Thành Thành Thành Thành Thành Thành quan phần phần phần phần phần phần phần sát SUP COS REL FEA NED FAC OPI
SUP4 0.843
SUP2 0.831
47
SUP6 0.813
SUP3 0.791
SUP5 0.787
0.834 COS1
0.815 COS3
0.808 COS4
0.796 COS2
0.794 COS5
0.781 REL3
0.779 REL5
0.752 REL2
0.736 REL4
0.715 REL1
FEA1 0.776
FEA2 0.755
FEA4 0.747
FEA3 0.739
FEA5 0.725
NED3 0.788
NED5 0.779
NED4 0.769
NED2 0.713
NED1 0.643
FAC1 0.741
FAC2 0.722
FAC4 0.716
FAC3 0.691
48
0.713 OPI1
0.704 OPI5
0.697 OPI2
0.664 OPI3
0.561 OPI4
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
Eigenvalue 1.449
Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích 66.857%
Sau quá trình phân tích đánh giá độ tin cậy và đánh giá giá trị thang đo, các
nhân tố với các biến quan sát còn lại được đưa vào phân tích hồi quy là:
Nhân tố yêu cầu của ngƣời sử dụng
Gồm 5 biến quan sát:
NED1 - Phần mềm kế toán phù hợp quy mô doanh nghiệp.
NED2 - Phần mềm kế toán phù hợp loại hình doanh nghiệp.
NED3 - Phần mềm kế toán đáp ứng số lượng người dự kiến sử dụng cùng
một lúc.
NED4 - Phần mềm kế toán có cơ sở dữ liệu mở rộng để xử lý khi doanh
nghiệp tăng trưởng.
NED5 - Phần mềm kế toán đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong
tương lai.
Nhân tố tính năng phần mềm
Các biến quan sát:
FEA1 - Phần mềm kế toán đảm bảo tính linh hoạt.
FEA2 - Chính sách bảo mật hỗ trợ bởi phần mềm kế toán đầy đủ và bao
quát.
FEA3 - Phần mềm kế toán có khả năng nâng cấp.
FEA4 - Phần mềm kế toán đảm bảo tính tin cậy.
FEA5 - Phần mềm kế toán đáp ứng các tính năng cơ bản doanh nghiệp yêu
cầu.
49
Nhân tố điều kiện thuận tiện
Các biến quan sát:
FAC1 - Doanh nghiệp có cơ sở vật chất cần thiết để sử dụng phần mềm.
FAC2 - Doanh nghiệp có nguồn nhân lực cần thiết để sử dụng dụng phần
mềm.
FAC3 - Phần mềm kế toán tương thích với các hệ thống đang sử dụng tại
doanh nghiệp.
FAC4 - Phần mềm kế toán phù hợp với môi trường công nghệ thông tin.
Nhân tố sự tin cậy của nhà cung cấp
Các biến quan sát:
REL1 - Nhà cung cấp có uy tín trên thị trường.
REL2 - Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường.
REL3 - Nhà cung cấp có năng lực tài chính đảm bảo.
REL4 - Doanh nghiệp xem nhà cung cấp như là đối tác chiến lược.
REL5 - Nhà cung cấp có khả năng tồn tại bền vững và lâu dài.
Nhân tố sự hỗ trợ từ nhà cung cấp
Các biến quan sát:
SUP2 - Nhà cung cấp thường xuyên cập nhật và bảo trì phần mềm.
SUP3 - Nhà cung cấp có hỗ trợ online khi có vấn đề phát sinh đối với phần
mềm kế toán.
SUP4 - Nhà cung cấp có khóa đào tạo sử dụng phần mềm kế toán.
SUP5 - Nhân viên công ty phần mềm có thái độ làm việc chuyên nghiệp.
SUP6 - Doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ kịp thời khi có vấn đề phát sinh.
Nhân tố chi phí và lợi ích
Các biến quan sát:
COS1 - Phần mềm kế toán có mức giá phù hợp với khả năng chi trả của
doanh nghiệp.
COS2 - Phần mềm kế toán có mức giá cạnh tranh so với công ty khác.
50
COS3 - Doanh nghiệp hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến phần
mềm.
COS4 - Phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích mà doanh nghiệp nhận được.
COS5 - Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích mà phần mềm mang lại.
Nhân tố quan điểm
Các biến quan sát:
OPI1 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử dụng cuối về phần
mềm kế toán.
OPI2 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến tư vấn trong nội bộ về phần mềm
kế toán.
OPI3 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn về phần mềm kế
toán.
OPI4 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của nhà cung cấp về phần mềm kế
toán.
OPI5 - Doanh nghiệp tham khảo ý kiến về phần mềm kế toán từ các nguồn
khác.
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc
Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc (tham khảo phụ lục 7)
“Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán” như sau:
Hệ số KMO là 0.809 > 0.5. Hệ số sig < 0.05, kiểm định Bartlett có ý nghĩa
thống kê.
Hệ số tải nhân tố > 0.5.
Tổng phương sai trích là 68.328% > 50%.
Hệ số Eigenvalue là 2.733 > 1.
51
Bảng 4.5. Kết quả EFA của biến phụ thuộc
Nhân tố Kí hiệu Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
DEC4 0.843
DEC1 0.833
DEC2 0.816
DEC3 0.815
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
Eigenvalue 2.733
Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích 68.328%
Nhân tố quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
Các biến quan sát
DEC1 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán vì phần mềm kế toán đáp
ứng yêu cầu doanh nghiệp.
DEC2 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán vì phần mềm kế toán có
tính năng phù hợp.
DEC3 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán vì phần mềm kế toán phù
hợp môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
DEC4 - Doanh nghiệp chọn phần mềm kế toán khi tin cậy nhà cung cấp.
4.4 Phân tích hồi quy
4.4.1 Phân tích tƣơng quan
Mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc cần được
xem xét trước khi phân tích hồi quy bội. Mối quan hệ tương quan được kiểm tra
thông qua hệ số tương quan Pearson. Kết quả thể hiện trong bảng 4.6 cho thấy các
biến đều có mối quan hệ tương quan với nhau (sig < 0.05). Trong đó, sự hỗ trợ từ
nhà cung cấp (SUP) và sự tin cậy của nhà cung cấp (REL) có mối quan hệ tương
quan mạnh với quyết định lựa chọn phần mềm kế toán, hệ số tương quan lần lượt là
0.739 và 0.717. Quan điểm (OPI) tương quan thấp nhất với quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán (hệ số tương quan chỉ ở mức 0.173). Hệ số tương quan biến phụ
52
thuộc với các biến độc lập còn lại ở mức tương đối. Do đó, các biến độc lập có thể
đưa vào mô hình giải thích cho quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Giữa các biến độc lập có mối quan hệ tương quan, chẳng hạn như giữa nhân
tố sự hỗ trợ từ nhà cung cấp và điều kiện thuận tiện tương quan khá cao (hệ số
tương quan là 0.491), hoặc giữa nhân tố sự tin cậy của nhà cung cấp và nhân tố tính
năng phần mềm với hệ số tương quan là 0.483. Vì vậy, hiện tượng đa cộng tuyến có
khả năng xảy ra và cần kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 4.6. Ma trận tương quan giữa các biến
NED FEA FAC REL SUP COS OPI DEC
1 NED
0.397 1 FEA
0.410 0.345 1 FAC
0.441 0.483 0.408 1 REL
0.364 0.452 0.491 0.483 1 SUP
0.334 0.377 0.389 0.341 0.394 1 COS
0.198 0.137 0.111 0.113 0.032 0.064 1 OPI
1 DEC 0.598 0.586 0.620 0.717 0.739 0.536 0.173
4.4.2 Phân tích hồi quy
Mô hình hồi quy bội MLR (Multiple Linear Regression) được sử dụng biểu
diễn mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến độc lập với một biến phụ thuộc định
lượng. Phân tích hồi quy được thực hiện với bảy biến độc lập bao gồm: yêu cầu của
người sử dụng (NED), tính năng phần mềm (FEA), điều kiện thuận tiện (FAC), sự
tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (SUP), chi phí và lợi ích
(COS), quan điểm (OPI) và biến phụ thuộc là quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán (DEC).
Mô hình hồi quy có dạng:
DEC = βo + β1*NED + β2*FEA + β3*FAC + β4*REL + β5*SUP + β6*COS
+ β7*OPI + ε
Trong đó:
53
DEC: biến phụ thuộc.
NED, FEA, FAC, REL, SUP, COS, OPI: các biến độc lập.
βo: hằng số hồi quy.
βi: trọng số hồi quy.
ε : sai số
Kiểm định độ phù hợp mô hình Kết quả phân tích thể hiện trong bảng 4.7 cho thấy hệ số R2 hiệu chỉnh là
0.815, nghĩa là khoảng 81.5% quyết định lựa chọn phần mềm kế toán được giải
thích bởi bảy biến độc lập: yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm
(FEA), điều kiện thuận tiện (FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ
nhà cung cấp (SUP), chi phí và lợi ích (COS), quan điểm (OPI), 18.5% còn lại
được giải thích bởi các nhân tố khác chưa được xét đến trong mô hình.
Bảng 4.7 Kết quả đánh giá mô hình
Sai số Mô R2 hiệu R R2 chuẩn dự hình chỉnh đoán
1 0.906 0.820 0.815 0.24822
Kiểm định F được sử dụng trong phân tích phương sai là phép kiểm định giả
thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể với giả thuyết:
H0: β0= β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 = β7
H1: β0 ≠ β1 ≠ β2 ≠ β3 ≠ β4 ≠ β5 ≠ β6 ≠ β7
Sự phù hợp của mô hình bằng được đánh giá thông qua giá trị sig trong bảng
4.8, sig = 0.000 < 0.05, có thể kết luận mô hình hồi quy là phù hợp trong đó có ít
nhất một hệ số beta khác 0.
54
Bảng 4.8 Phân tích phương sai - ANOVA
Tổng các Bình
Mô hình bình Df phương F Sig.
phương trung bình
Phần hồi quy 62.698 7 8.957 145.378 .000b
Phần dư 13.739 223 0.062
Tổng cộng 76.437 230
Xem xét kết quả phân tích hồi quy trong bảng 4.9, nhân tố được chấp nhận
với điều kiện giá trị sig < 0.05 và giá trị |t| > 2.
Bảng 4.9 Bảng hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter
Hệ số
Hệ số hồi quy hồi quy Thống kê đa cộng
chưa chuẩn hóa chuẩn tuyến Mô hình T Sig. hóa
Sai số Dung Beta B VIF chuẩn sai
Hằng số - 0.368 0.157 -2.338 0.020
NED 0.168 0.032 0.177 5.183 0.000 0.689 1.451
FEA 0.083 0.030 0.097 2.773 0.006 0.656 1.524
FAC 0.161 0.035 0.160 4.568 0.000 0.659 1.518
REL 0.298 0.035 0.307 8.533 0.000 0.622 1.607
SUP 0.296 0.031 0.350 9.588 0.000 0.606 1.650
COS 0.121 0.030 0.132 4.011 0.000 0.746 1.341
OPI 0.048 0.027 0.052 0.949 1.054 1.788 0.075
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy:
Biến NED có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa
chuẩn hóa là 0.168 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các
yếu tố khác không đổi, yêu cầu của người sử dụng tăng 1 đơn vị thì quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tăng 0.168 đơn vị.
55
Biến FEA có hệ số Sig = 0.006 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa
chuẩn hóa là 0.083 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Khi tính năng
phần mềm tăng 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.083 đơn
vị với giả định các yếu tố khác không đổi.
Biến FAC có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa
chuẩn hóa là 0.161 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các
yếu tố khác không đổi, điều thuận tiện tăng lên 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán tăng lên 0.161 đơn vị.
Biến REL có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa
chuẩn hóa là 0.298 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các
yếu tố khác không đổi, khi sự tin cậy của nhà cung cấp tăng 1 đơn vị thì quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.298 đơn vị.
Biến SUP có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa
chuẩn hóa là 0.296 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các
yếu tố khác không đổi, khi sự hỗ trợ từ nhà cung cấp tăng 1 đơn vị thì quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.296 đơn vị.
Biến COS có hệ số Sig = 0.000 có ý nghĩa thống kê với hệ số hồi quy chưa
chuẩn hóa là 0.121 và có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc. Với giả định các
yếu tố khác không đổi, khi sự phù hợp giữa chi phí và lợi ích tăng 1 đơn vị thì quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tăng 0.121 đơn vị.
Biến OPI có hệ số Sig = 0.075 với mức ý nghĩa 5% không có ý nghĩa thống
kê.
Phương trình hồi quy cho mô hình
DEC = - 0.368 + 0.168*NED + 0.083*FEA + 0.161*FAC + 0.298* REL + 0.296*
SUP + 0.121* COS
Vậy sáu nhân tố có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán là
yêu cầu của người sử dụng (NED), tính năng phần mềm (FEA), điều kiện thuận tiện
(FAC), sự tin cậy của nhà cung cấp (REL), sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (SUP), chi phí
56
và lợi ích (COS) và chưa thấy bằng chứng cho thấy quan điểm có tác động đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
4.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu
4.5.1 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Các giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng có quan hệ dương đối với quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Giả thuyết H2: Tính năng phần mềm có quan hệ dương đối với quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H3: Điều kiện thuận tiện có quan hệ dương đối với quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H4: Sự tin cậy của nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Giả thuyết H5: Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Giả thuyết H6: Chi phí và lợi ích có quan hệ dương đối với quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H7: Quan điểm có quan hệ dương đối với quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
57
Bảng 4.10 Giả thuyết nghiên cứu
Hệ số hồi Gía trị p Giả thuyết Kết luận quy đã - value chuẩn hóa
Yêu cầu của người sử dụng có
H1 quan hệ dương với quyết định 0.177 0.000 Chấp nhận
lựa chọn phần mềm kế toán.
Tính năng phần mềm có quan
H2 hệ dương với quyết định lựa 0.097 0.006 Chấp nhận
chọn phần mềm kế toán.
Điều kiện thuận tiện có quan hệ
H3 dương với quyết định lựa chọn 0.160 0.000 Chấp nhận
phần mềm kế toán.
Sự tin cậy của nhà cung cấp có
H4 quan hệ dương với quyết định 0.307 0.000 Chấp nhận
lựa chọn phần mềm kế toán.
Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp quan
H5 hệ dương với quyết định lựa 0.350 0.000 Chấp nhận
chọn phần mềm kế toán.
Chi phí và lợi ích quan hệ
H6 dương với quyết định lựa chọn 0.132 0.000 Chấp nhận
phần mềm kế toán.
Quan điểm quan hệ dương với Không H7 quyết định lựa chọn phần mềm 0.052 0.075 chấp nhận kế toán.
Kết quả kiểm định cho thấy sáu giả thuyết được chấp nhận và một giả thuyết
không được chấp nhận. Các giả thuyết được chấp nhận bao gồm:
Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụngó quan hệ dương đối với quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
58
Minh.
Giả thuyết H2: Tính năng phần mềm có quan hệ dương đối với quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H3: Điều kiện thuận tiện có quan hệ dương đối với quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H4: Sự tin cậy của nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Giả thuyết H5: Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp có quan hệ dương đối với quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Giả thuyết H6: Chi phí và lợi ích có quan hệ dương đối với quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết H7 không được chấp nhận.
Vậy yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện,
sự tin cậy của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, quan điểm
có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là nhân tố có tác động mạnh nhất đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán trong các nhân tố thuộc mô hình nghiên cứu. Sự tin cậy
của nhà cung cấp là nhân tố có mức tác động mạnh thứ hai. Các nhân tố tiếp theo
lần lượt là yêu cầu của người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi và tính
năng phần mềm có mức tác động thấp nhất.
Nhân tố quan điểm với hệ số sig = 0.075 không có ý nghĩa thống kê.
59
Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
4.5.2 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính
4.5.2.1 Giả định liên hệ tuyến tính và giả định phƣơng sai của sai số
không đổi
Giả định này được kiểm tra bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa phần dư được
chuẩn hóa và phần ước lượng được chuẩn hóa có phân phối ngẫu nhiên. Biểu đồ
(tham khảo hình 4.2) cho thấy giữa giá trị phần dư và giá trị dự đoán có mối quan
hệ phân tán rất ngẫu nhiên không theo trật tự nào. Vậy phần dư và phần ước lượng
không có mối quan hệ nhau và mô hình là phù hợp.
Các giá trị phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh giá trị 0, có thể kết luận giả
định phương sai của sai số không đổi không bị vi phạm.
60
Hình 4.2 Biểu đồ Scatterplot
4.5.2.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì một số lý do như: sử
dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không
đủ nhiều để phân tích,…Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (hình 4.3) cho thấy
một đường cong phân phối chuẩn được đặt chồng lên biểu đồ tần số. Ta thấy, trung
bình Mean = 0.000, độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.985 gần bằng 1, có thể kết luận giả
thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
61
Hình 4.3 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
4.5.2.3 Phân tích ảnh hƣởng của biến định tính đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán
Phân tích ảnh hưởng của biến định tính nhằm trả lời câu hỏi: Có sự khác biệt
giữa giới tính và các nhóm vị trí công tác đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán hay không?
Giả thuyết H8: Có sự khác biệt giữa giới tính ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán.
Trong kiểm định Levene, hệ số sig có giá trị là 0.358, xét kết quả kiểm định
Independent-sample T-test ta có sig = 0.789 > 0.05, nghĩa là trung bình về quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán giữa nam và nữ không có sự khác biệt. Vậy, không
tìm thấy sự khác biệt về giới tính giữa nam và nữ ảnh hưởng quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán.
62
Giả thuyết H9: Có sự khác biệt giữa vị trí công tác đối với quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán.
Phân tích ANOVA được sử dụng để xem xét có sự khác biệt giữa ba nhóm vị
trí công tác ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Kết quả kiểm định thể hiện trong bảng 4.11 cho thấy hệ số sig = 0.010 <
0.05, nghĩa là phương sai các nhóm là không đồng nhất.
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định Levene
Kiểm định Levene 4.708 df1 2 df2 228 Sig. .010
Kiểm định Post Hoc test (kiểm định hậu ANOVA) dùng để kiểm định sự
khác biệt về giá trị trung bình của biến định lượng giữa từng cặp thuộc tính của biến
định tính. Nếu ít nhất có một cặp có sự khác biệt về giá trị trung bình (sig < 0.05)
theo các thuộc tính của biến định tính thì kết luận có sự khác biệt về giá trị trung
bình của biến định lượng. Kết quả kiểm định thể hiện trong bảng 4.12 cho thấy các
giá trị sig đều lớn hơn 0.05, có thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê giữa vị trí công tác ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Bảng 4.12 Kiểm định Post Hoc
Vị trí công tác Sig.
Kế toán trưởng 0.810 Quản lý Nhân viên kế toán 0.998
Quản lý 0.810 Kế toán trưởng Nhân viên kế toán 0.222
Quản lý 0.998 Nhân viên kế toán Kế toán trưởng 0.222
4.6 Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Trong bảy nhân tố được đưa vào nghiên cứu, kết quả nghiên cứu cho thấy
chưa có đủ bằng chứng để kết luận nhân tố quan điểm có tác động đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán. Điều này có thể giải thích do đặc điểm phần mềm kế
63
toán không giống như những sản phẩm thông thường khác, doanh nghiệp chỉ có thể
lựa chọn phần mềm với những đặc tính phù hợp và số lượng phần mềm kế toán có
thể đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp cũng khá giới hạn. Hơn nữa, các DNNVV ở Việt
Nam, việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán thường được giao cho bộ phận kế
toán tự quyết hoặc do chính giám đốc quyết định.
Sáu nhân tố còn lại có tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Trong đó, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là nhân tố mức tác động mạnh nhất. Nghiên
cứu “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các DNNVV tại Việt
Nam” cũng tìm thấy khả năng hỗ trợ của nhà cung cấp là nhân tố tác động mạnh
nhất đến sự hài lòng của doanh nghiệp. Tiếp theo đó, thứ tự mức độ tác động lần
lượt các nhân tố là sự tin cậy của nhà cung cấp, yêu cầu của người sử dụng, điều
kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích. Trong nhiều nghiên cứu trước đây, tính năng
phần mềm là nhân tố tác động khá mạnh đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy tính năng phần mềm là
nhân tố tác động yếu nhất đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp là nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán, cho thấy các DNNVV xem nhà cung cấp phần mềm kế
toán là đối tác, hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động liên quan đến phần mềm.
Thực trạng các DNNVV hiện nay chưa thực sự hài lòng với sự hỗ trợ từ phía nhà
cung cấp phần mềm, chẳng hạn như nhà cung cấp phần mềm chưa hỗ trợ kịp thời
khi có sự cố phát sinh gây ảnh hưởng khá nhiều đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đây cũng có thể là lý do dẫn đến sự hỗ trợ từ nhà cung cấp ảnh
hưởng mạnh quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp.
Nhân tố tác động mạnh thứ hai đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
đó là sự tin cậy của nhà cung cấp. Hiện nay, số lượng nhà cung cấp phần mềm kế
toán khá nhiều với các sản phẩm phần mềm đa dạng, vì vậy việc tìm kiếm một nhà
cung cấp mà doanh nghiệp có thể tin tưởng sử dụng sản phẩm và hợp tác lâu dài là
một trong những tiêu chí ưu tiên của doanh nghiệp.
64
Yêu cầu của người sử dụng cũng là một nhân tố có ảnh hưởng nhiều đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp. Để lựa chọn một phần
mềm kế toán phù hợp, doanh nghiệp cần xem xét các nhu cầu của doanh nghiệp
trong cả hiện tại và tương lai. Phần mềm kế toán phù hợp với quy mô, loại hình
doanh nghiệp là một trong những yêu cầu cơ bản nhất, tiếp theo là phần mềm kế
toán cũng cần phải đáp ứng một số yêu cầu mở rộng, thay đổi của doanh nghiệp
trong tương lai. Một phần mềm kế toán đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp sẽ giúp
doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp có khả năng phải đầu tư lại từ đầu nếu phần mềm kế toán không đáp
ứng yêu cầu khi doanh nghiệp phát triển mở rộng. Vì vậy, việc xem xét phần mềm
kế toán đáp ứng nhu cầu của người sử dụng là rất quan trọng.
Điều kiện thuận tiện là nhân tố thứ tư mà doanh nghiệp nên xem xét khi lựa
chọn phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán được khai thác và sử dụng hiệu quả khi
doanh nghiệp có các nguồn lực đáp ứng, chẳng hạn như các vấn đề về cơ sở vật chất
đảm bảo phần mềm có thể hoạt động ổn định, nguồn nhân lực có hiểu biết cần thiết
để sử dụng phần mềm, hoặc phần mềm kế toán tương thích với các phần mềm, thiết
bị đang sử dụng tại doanh nghiệp và một số điều kiện liên quan khác.
Chi phí và lợi ích luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm, kết quả
nghiên cứu cho thấy chi phí và lợi ích có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán. Tuy nhiên, nhân tố này có mức ảnh hưởng thấp do thị trường phần
mềm kế toán với rất nhiều nhà cung cấp dẫn đến sự cạnh tranh về giá cũng như các
chi phí liên quan giữa các nhà cung cấp. Hơn nữa, với tính chất đơn giản của phần
lớn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các DNNVV thì các phần mềm kế toán với
một mức giá hợp lý có thể mang lại những lợi ích doanh nghiệp mong muốn.
Trong nhiều nghiên cứu trước đây, tính năng phần mềm là nhân tố có tác
động mạnh đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Tuy nhiên, kết quả nghiên
cứu này cho thấy quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV ít bị tác
động bởi tính năng phần mềm. Điều này có thể được giải thích do công tác kế toán
tại các DNNVV đa phần không phức tạp, một số doanh nghiệp nhỏ có số lượng
65
nghiệp vụ phát sinh khá ít và đơn giản. Do đó, phần mềm kế toán với các tính năng
cơ bản có thể đáp ứng được nhu cầu doanh nghiệp.
Tóm tắt chương 4
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong số 36 biến quan sát thuộc nhóm biến độc
lập, hai biến quan sát không đáp ứng yêu cầu và bị loại là biến “Doanh nghiệp có
quan tâm đến những thành công trước đây của nhà cung cấp” và biến “Tài liệu kỹ
thuật về phần mềm kế toán được hướng dẫn chi tiết đầy đủ”, 34 biến quan sát còn
lại được đưa vào nghiên cứu.
Trong bảy giả thuyết nghiên cứu ban đầu, sáu giả thuyết được chấp nhận và
một giả thuyết không được chấp nhận, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh với sáu
biến độc lập: yêu cầu của người sử dụng, tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện,
sự tin cậy của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, chi phí và lợi ích có tác
động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Đối với các biến định tính như giới tính, vị trí công tác, nghiên
cứu chưa tìm thấy bằng chứng cho thấy có sự khác nhau giữa giới tính hoặc vị trí
công tác ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp.
66
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 5 trình bày tóm tắt nội dung nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kiến
nghị và những đóng góp của đề tài. Đồng thời chương này cũng trình bày những
hạn chế còn tồn tại của nghiên cứu và và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Kết luận
Nghiên cứu nhằm đánh giá và xác lập các nhân tố tác động đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
hỗ trợ các DNNVV trong quá trình ra quyết định lựa chọn một phần mềm kế toán
phù hợp. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng giúp các nhà cung cấp phần mềm thấy
được những vấn đề mà khách hàng quan tâm, từ đó có những cải tiến sản phẩm,
dịch vụ gần hơn với nhu cầu của khách hàng.
Nghiên cứu được thực hiện qua giai đoạn nghiên cứu sơ bộ (sử dụng phương
pháp định tính) và nghiên cứu chính thức (sử dụng phương pháp định lượng).
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 231 phiếu khảo sát đủ điều kiện đưa vào
phân tích, dữ liệu được phân tích thông qua phần mềm SPSS 20.0.
Bảy nhân tố được đưa vào nghiên cứu bao gồm: Yêu cầu của người sử dụng,
tính năng phần mềm, điều kiện thuận tiện, sự tin cậy của nhà cung cấp, sự hỗ trợ từ
nhà cung cấp, chi phí và lợi ích, quan điểm. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy
chưa đủ bằng chứng để kết luận nhân tố quan điểm có tác động đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán.
5.2 Kết quả nghiên cứu và đóng góp
5.2.1 Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy quyết định lựa chọn phần mềm kế toán chịu ảnh
hưởng bởi sáu nhân tố là sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự tin cậy của nhà cung cấp,
yêu cầu của người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích, tính năng phần
mềm. Các nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều với quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán và mức độ tác động được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (35,0%).
Sự tin cậy của nhà cung cấp (30,7%).
67
Yêu cầu của người sử dụng (17,7%).
Điều kiện thuận tiện (16,0%).
Chi phí và lợi ích (13,2%).
Tính năng phần mềm (9,7%).
Hiện nay, hầu hết các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đều ứng
dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán tại doanh nghiệp, vai trò của phần
mềm kế toán cũng ngày càng được xem trọng hơn. Tuy nhiên, các DNNVV chưa có
sự đầu tư đúng mức vào quá trình đánh giá lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp,
điều này dẫn đến phần mềm kế toán được chọn không phù hợp hoặc không thể đáp
ứng các nhu cầu doanh nghiệp. Hơn nữa, các DNNVV dường như chỉ chú ý đến
nhu cầu ở hiện tại của doanh nghiệp về phần mềm kế toán mà ít quan tâm tìm hiểu
xem phần mềm kế toán liệu có thể các nhu cầu trong tương lai hay không? Điều này
có thể dẫn đến khả năng phần mềm kế toán không đáp ứng nhu cầu phát triển hoặc
mở rộng hoạt động trong tương lai, doanh nghiệp sẽ tốn thời gian, chi phí, nhân lực
và hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng đáng kể cho
quá trình tìm kiếm và đưa vào sử dụng một phần mềm kế toán mới thay thế. Kết
quả nghiên cứu cũng cho thấy doanh nghiệp chú trọng nhiều đến sự hỗ trợ từ nhà
cung cấp và sự tin cậy của nhà cung cấp hơn là các vấn đề liên quan đến phần mềm
kế toán, chẳng hạn như: tính năng phần mềm là một trong những vấn đề đáng lưu ý
nhất.
5.2.2 Đóng góp của đề tài
5.2.2.1 Đóng góp về mặt lý thuyết
Nghiên cứu này xác định các nhân tố chính tác động đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán, là cơ sở để DNNVV tham khảo và những nghiên cứu sau có thể
phát triển và hoàn thiện hơn.
5.2.2.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu hỗ trợ DNNVV trong quá trình ra quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán hiệu quả hơn, góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí cho các
doanh nghiệp.
68
Các doanh nghiệp cung ứng phần mềm có thể tham khảo kết quả nghiên cứu
các nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phần mềm kế toán tại DNNVV, từ đó
phát triển sản phẩm và dịch vụ, đưa sản phẩm của của doanh nghiệp đến gần hơn
với nhu cầu của khách hàng.
5.3 Kiến nghị
5.3.1 Kiến nghị đối với đối tƣợng DNNVV
Để lựa chọn phần mềm kế toán hiệu quả, các DNNVV nên đầu nhiều hơn
vào quá trình đánh giá và lựa chọn phần mềm phù hợp cho doanh nghiệp trong số
rất nhiều sản phẩm phần mềm trên thị trường, bởi vì quá trình này không những
giúp doanh nghiệp lựa chọn phần mềm phù hợp mà còn mang lại cho doanh nghiệp
một cái nhìn bao quát, toàn diện về tổ chức và hiểu một cách chi tiết. Từ đó, doanh
nghiệp sẽ có cơ hội để thiết kế lại hoặc hoàn thiện lại các quá trình, giúp cải thiện
doanh nghiệp về lâu dài. Doanh nghiệp nên sử dụng thử phần mềm nhằm đánh giá
mức độ phần mềm phù hợp và đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Qua đó, doanh
nghiệp có thể phát triển các kịch bản cài đặt và triển khai phần mềm.
Doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế toán từ những nhà cung cấp có uy
tín, và các sản phẩm phần mềm ứng dụng cho doanh nghiệp cần có nguồn gốc rõ
ràng.
Khi lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp, doanh nghiệp nên xem xét đến các
nhân tố sau: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự tin cậy của nhà cung cấp, yêu cầu của
người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích, tính năng phần mềm. Tuy
nhiên, doanh nghiệp có thể linh hoạt tham khảo, vận dụng kết quả nghiên cứu tùy
vào từng trường hợp cụ thể. Mặc dù kết quả nghiên cứu cho thấy chưa có bằng
chứng để kết luận nhân tố quan điểm có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn cần tham khảo ý kiến từ các bên
liên quan, chẳng hạn như những đối tượng đã từng sử dụng phần mềm hoặc ý kiến
của các chuyên gia tư vấn phần mềm.
DNNVV cần đầu tư tìm hiểu về tính năng phần mềm nhiều hơn. Ngoài ra,
đối với trường hợp cơ sở vật chất tại doanh nghiệp không thể đáp ứng việc đưa
69
phần mềm kế toán vào sử dụng, doanh nghiệp nên xem xét đến khả năng thiết bị lỗi
thời và cần thiết cải thiện hoặc thay mới.
Các DNNVV nên đầu tư vào máy móc, thiết bị, cơ sở vật chất cho doanh
nghiệp để tránh tình trạng lạc hậu so với môi trường công nghệ thông tin của đất
nước.
5.3.2 Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hỗ trợ từ nhà cung cấp và sự tin cậy của nhà
cung cấp là hai nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định lựa lựa chọn phần mềm
kế toán tại DNNVV. Vì vậy, doanh nghiệp cung cấp phần mềm nên quan tâm hơn
đến hai nhân tố này. Nhà cung cấp có thể cải thiện dịch vụ và hình ảnh của doanh
nghiệp, chẳng hạn như hỗ trợ kịp thời khi có các sự cố phát sinh liên quan đến phần
mềm tránh ảnh hưởng đến tiến độ công việc của khách hàng. Bên cạnh đó, nhà cung
cấp cũng cần tìm hiểu, nắm bắt yêu cầu và điều kiện mà doanh nghiệp khách hàng
đang có, từ đó đưa những sản phẩm phù hợp hơn đến với khách hàng. Ngoài ra, nhà
cung cấp phần mềm cũng cần xem xét đến sự phù hợp giữa chi phí và lợi ích và tính
năng phần mềm. Mặc dù hai nhân tố này tác động đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán khá yếu, nhưng chi phí, giá thành phần mềm luôn là vấn đề cạnh tranh
giữa các nhà cung cấp và các DNNVV có xu hướng chọn mua sản phẩm phần mềm
kế toán của nhà cung cấp có mức giá cạnh tranh.
Các doanh nghiệp cung cấp phần mềm nên hướng tới việc trở thành đối tác
chiến lược của các DNNVV.
Nhà cung cấp cần thiết kế phần mềm kế toán đáp ứng tiêu chuẩn phần mềm
kế toán mà nhà nước ban hành.
Ngoài ra, nhà nước cũng nên ban hành các tiêu chuẩn phù hợp đối với phần
mềm kế toán dành cho DNNVV nhằm hạn chế các sản phẩm phần mềm không đủ
tiêu chuẩn.
5.4 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
5.4.1 Hạn chế
70
Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ tổng quan các nghiên cứu nổi bật có liên
quan đến đề tài từ năm 2005 cho đến nay. Vì vậy, có khả năng tác giả đã bỏ sót một
số nghiên cứu có đóng góp quan trọng dẫn đến việc chưa đánh giá hết được các
nghiên cứu liên quan.
Dữ liệu được khảo sát từ 231 đối tượng đủ điều kiện đưa vào phân tích, các
đối tượng được khảo sát là những đối tượng làm việc tại các DNNVV trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh và nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, có
nghĩa là nhà nghiên cứu tiếp cận với các đối tượng mà họ có thể tiếp cận được.
Ngoài ra, có khả năng các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán tại các doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt so với các nhân tố tác động đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp vừa. Vì vậy, kết quả nghiên
cứu có thể không phản ánh đầy đủ và tính tổng quát chưa cao.
Nghiên cứu thực hiện với bảy nhân tố được đưa vào phân tích, ngoài bảy
nhân tố trên vẫn còn một số nhân tố khác chưa được xét đến trong nghiên cứu này.
Đối với các quyết định nâng cấp phần mềm tại các DNNVV thì kết quả
nghiên cứu có thể không phù hợp để áp dụng cho trường hợp này.
5.4.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Trên cơ sở nghiên cứu vẫn còn tồn tại một số hạn chế, tác giả đề xuất hướng nghiên
cứu tiếp theo:
Nghiên cứu thực hiện ở những địa phương khác, hoặc địa bàn rộng hơn, số
lượng mẫu lớn hơn để kết quả nghiên cứu mang tính khái quát cao hơn.
Nghiên cứu những nhân tố chưa được đề cập đến trong nghiên cứu này.
Nghiên cứu đi sâu vào trường hợp doanh nghiệp thuộc nhóm ngành nghề
cụ thể hoặc phạm vi nghiên cứu được giới hạn tại doanh nghiệp quy mô nhỏ, hoặc
các doanh nghiệp quy mô vừa.
71
KẾT LUẬN CHUNG
Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp là một trong những quyết
định quan trọng và khó khăn mà các DNNVV phải thực hiện. Với môi trường kinh
doanh năng động và cạnh tranh tại thành phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu “Các nhân
tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các DNNVV trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết, kết quả nghiên cứu có thể hỗ trợ các doanh
nghiệp trong quá trình đánh giá lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh
nghiệp.
Các mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu lần lượt được giải quyết và trình bày
thông qua kết quả phân tích định lượng.
(1) Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm của doanh nghiệp
bao gồm: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp, sự tin cậy của nhà cung cấp, yêu cầu của
người sử dụng, điều kiện thuận tiện, chi phí và lợi ích, tính năng phần mềm.
(2) Mức độ và thứ tự các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán lần lượt như sau: sự hỗ trợ từ nhà cung cấp (35,0%), sự tin cậy của nhà
cung cấp (30,7%), yêu cầu của người sử dụng (17,7%), điều kiện thuận tiện
(16,0%), chi phí và lợi ích (13,2%), tính năng phần mềm (9,7%).
(3) Sự khác biệt về giới tính và vị trí công tác không ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tại doanh nghiệp.
Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân
tố, một số nhân tố chưa được đề cập đến trong nghiên cứu này. Hơn nữa, môi
trường kinh doanh liên tục thay đổi và phát triển cùng với những đặc điểm riêng
có của từng doanh nghiệp mà kết quả nghiên cứu có thể được vận dụng một
cách linh hoạt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Bộ Tài Chính, 2005. Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 do Bộ Tài
Chính ban hành về hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán. Văn
Phòng Bộ Tài Chính, Hà Nội.
2. Bộ Thông Tin và Truyền Thông, 2010. Thuyết minh bộ tiêu chuẩn quốc gia về
đánh giá sản phẩm phần mềm (TCVN XXX-1).
3. Huỳnh Thị Hương, 2015. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận
văn Thạc Sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Văn Điệp, 2014. Lựa chọn phần mền kế toán phù hợp với doanh nghiệp
trong ngành giao thông vận tài. Khoa học – Công nghê. Tạp chí GTVT 7/2014.
5. Nguyễn Việt, 2006. Xây dựng Phần mềm kế toán sử dụng trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
6. Quốc hội, 2015. Luật kế toán (Luật số 88/2015/QH13).
Http://congbao.chinhphu.vn/noi-dung-van-ban-so-88_2015_QH13-
(18393)?cbid=18388, ngày 28/12/2015.
7. Thái Ngọc Trúc Phương, 2013. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng
phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên điạ bàn quận Tân Phú
Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc Sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí
Minh.
8. Trần Phước, 2007. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức sử dụng phần
mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố
Hồ Chí Minh.
9. Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên và Phạm Trà Lam, 2014. Định hướng lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tạp chí
phát triển kinh tế. Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, số 285, tháng
7/2014.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1. Ahmad A. Abu-Musa (2005), The Determinates Of Selecting Accounting
Software: A Proposed Model. The Review of Business Information Systems –
Summer 2005, Volume 9, Number 3: 85-110.
2. Ajzen, I (1991), The Theory of Planned Behaviour. Organization Behaviour and
Human Decision Processes. Elsevier, No 50, pp. 179 – 211.
3. Anil S. Jadhav, Rajendra M. Sonar (2009), Evaluating and selecting software
packages: A review. Information and software technology, Volume 51. Issue 3:
555-563.
4. Anil S. Jadhav, Rajendra M. Sonar (2011), Framework for evaluation and
selection of the software packages: A hybrid knowledge based system approach.
The Journal of Systems and Software 84 (2011).
5. David Roberts (2006), Factors Influencing the Decisions of SMEs to Purchase
Software Package Upgrades. The Australasian Conference on Information Systems
- 8 Dec 2006, Adelaide.
6. Davis, F. D. (1989), Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and User
Acceptance of Information Technology. MIS Quaterly Vol. 13, No. 3, pp. 319-340.
7. David Roberts, Dr Aileen Cater-Steel, Prof Mark Toleman (2006), The
Determinates Of Selecting Accounting Software: A Proposed Model.
8. Elikai et al (2007), Accounting Software Selection and User Satisfaction Relevant
Factors for Decision Makers. The CPA Journal - May 2007.
9. Elikai et al (2007), Accounting Software Selection And Satisfaction: A
Comparative Analysis Of Vendor And User Perceptions. Review of Business
Information Systems – Third Quarter 2007, Volume 11, Number 3.
10. Noor Azizi Ismail (2007), Factors influencing the alignment of accounting
information systems in small and medium sized Malaysian manufacturing firms.
Journal of Information Systems and Small Business 2007, vol. 1, no. 1-2, pp. 1-20).
11. Oladipupo Muhrtala (2014), Determinates of Accounting Software Choice: An
Empirical Approach. Universal Journal of Accounting and Finance 2(1): 24-31,
2014.
12. Venkatesh et al (2003), User Acceptance of Information Technolofy: Toward a
Unified View. MIS Quaterly Vol. 27, No. 3, pp. 425 – 478.
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN
Kính chào anh (chị)!
Tôi tên là Lê Đỗ Kim Ngân, hiện đang là học viên cao học ngành kế toán trường
Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện nghiên cứu “Các
nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn PMKT tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Tôi chân thành cảm ơn anh (chị) đã
nhận lời tham gia buổi phỏng vấn này. Xin lưu ý anh (chị) là không có quan điểm
nào là đúng hay sai, mọi ý kiến của anh (chị) đều có giá trị cho nghiên cứu này. Tôi
xin cam kết nội dụng buổi trao đổi hôm nay chỉ dành cho mục đích nghiên cứu.
1. Anh (chị) có thể giới thiệu đôi chút về bản thân?
2. Công ty anh (chị) có đang sử dụng phần mềm kế toán (PMKT) không? Anh
(chị) có thể cho biết hiện nay công ty anh (chị) đang sử dụng PMKT loại
nào? (Thuê viết, mua ngoài, miễn phí, tự viết).
3. Lý do vì sao mà công ty anh (chị) chọn sử dụng PMKT này?
4. Đối với phần mềm kế toán công ty đang sử dụng, anh (chị) thấy có vấn đề gì
chưa hài lòng không?
5. Anh chị thường quan tâm đến các yếu tố nào khi chọn lựa một phần mềm kế
toán phù hợp cho doanh nghiệp?
6. Theo anh (chị), những yếu tố tôi đưa ra dưới đây có tác động đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán của anh (chị) cho doanh nghiệp không?
Yêu cầu người sử dụng.
Tính năng phần mềm.
Điều kiện thiết yếu.
Sự tin cậy của nhà cung cấp.
Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp.
Chi phí và lợi ích.
Quan điểm.
Anh (chị) vui lòng cho biết trong thang đo đo lường các khái niệm dưới đây, anh
(chị) quan tâm đến những khía cạnh nào? Anh (chị) cảm thấy có cần điều chỉnh
khía cạnh nào không?
Ý kiến điều
chỉnh/bổ sung/ Nhân tố Thang đo
loại bỏ
PMKT phù hợp quy mô doanh nghiệp.
PMKT phù hợp loại hình doanh nghiệp. Yêu cầu PMKT có cơ sở dữ liệu mở rộng để xử lý sự tăng ngƣời sử trưởng của doanh nghiệp. dụng PMKT đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ chức trong
tương lai.
PMKT có đầy đủ các chức năng cơ bản.
Chức năng mà phần mềm đặc biệt được định
hướng (cung cấp thông tin báo cáo quản trị, kiểm
soát,…).
PMKT cho phép mở rộng, bổ sung các phân hệ
Tính năng mới.
phần mềm PMKT đảm bảo khả năng tùy biến.
PMKT đảm bảo khả năng tích hợp với các công
cụ, ứng dụng khác tại doanh nghiệp.
PMKT có mức độ bảo mật bao quát, đầy đủ.
PMKT đáp ứng nhu cầu về số lượng người sử
dụng đồng thời.
Doanh nghiệp có cơ sở vật chất cần thiết để sử
dụng phần mềm. Điều kiện
Nhân viên kế toán có kiến thức cần thiết để sử thuận tiện
dụng dụng phần mềm.
PMKT tương thích với các hệ thống khác đang sử
dụng tại doanh nghiệp.
PMKT phù hợp với môi trường CNTT.
Sự tin tưởng của doanh nghiệp đối với của NCC.
Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường.
NCC có năng lực tài chính đảm bảo. Sự tin cậy
Doanh nghiệp xem NCC là đối tác chiến lược. của nhà
cung câp NCC có khả năng tồn tại vững và lâu dài.
Doanh nghiệp quan tâm đến những thành công
trước đây của NCC.
Tài liệu kỹ thuật về phần mềm được hướng dẫn
chi tiết, đầy đủ.
NCC thường xuyên cập nhật, bảo trì phần mềm.
NCC có hỗ trợ online cho doanh nghiệp. Sự hỗ trợ
NCC có khóa đào tạo sử dụng PMKT. từ nhà
cung cấp Nhân viên công ty phần mềm có thái độ làm việc
chuyên nghiệp.
Doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ kịp thời khi có
vấn đề phát sinh.
Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí cho giấy phép.
Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí lắp đặt và đưa
vào sử dụng.
Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí cho phần cứng Chi phí và và phần mềm. lợi ích Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí bảo trì và đào
tạo liên quan.
Doanh nghiệp quan tâm đến chi phí nâng cấp
PMKT.
Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích trực tiếp từ
PMKT.
Doanh nghiệp hài lòng với các lợi ích gián tiếp từ
PMKT.
Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử
dụng cuối về PMKT.
Doanh nghiệp tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn
bên ngoài về PMKT.
Doanh nghiệp tham khảo ý kiến người tư vấn nội
bộ doanh nghiệp về PMKT.
Doanh nghiệp tham khảo, tìm hiểu PMKT thông Quan qua tạp chí về PMKT. điểm Doanh nghiệp tham khảo ý kiến từ các cá nhân
quen biết bên ngoài về PMKT.
Doanh nghiệp tham khảo, tìm hiểu PMKT thông
qua tờ rơi sản phẩm.
Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của cấp dưới.
Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của đại diện NCC
và bán hàng.
Doanh nghiệp tham khảo ý kiến của người sử
dụng cuối về PMKT. Quyết Doanh nghiệp chọn PMKT vì phần mềm có các định lựa tính năng phù hợp. chọn phần Doanh nghiệp chọn PMKT vì PMKT phù hợp môi mềm kế trường CNTT và cơ sở hạ tầng tại doanh nghiệp. toán Doanh nghiệp chọn PMKT khi tin cậy nhà cung
cấp.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của anh (chị)!
Chúc anh (chị) dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH KHÁCH MỜI THAM GIA THẢO LUẬN
STT Họ và tên Doanh nghiệp / Vị trí công tác
Trần Phi Công ty TNHH SX TM DV XNK Nguyễn Sang 1 Hùng Vị trí công tác: Kế toán trưởng
Ý kiến:
- Doanh nghiệp có quan tâm đến những nhân tố đưa ra khi chọn mua phần mềm kế
toán.
- Đối với nhân tố chi phí, chi phí cần phù hợp, doanh nghiệp không quan tâm đến
chi tiết các khoản phí.
- Phần mềm cần đáp ứng nhu cầu dễ dàng đào tạo kế toán mới.
Nguyễn Trung tâm đào tạo lái xe quận 12 2 Xuân Oanh Vị trí công tác: Kế toán viên
Ý kiến:
- Ngoài nhân tố Điều kiện thuận tiện, doanh nghiệp có quan tâm đến những nhân tố
đưa ra khi chọn mua phần mềm kế toán.
- Phần mềm cần dễ sử dụng, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và sự tin cậy của
nhà cung cấp là các nhân tố được doanh nghiệp xem xét khi lựa chọn phần mềm kế
toán.
- Đối với nhân tố sự tin cậy của nhà cung cấp, đề nghị thêm "Nhà cung cấp cần
quảng bá sản phẩm nhiều hơn để doanh nghiệp biết đến".
- Đối với nhân tố chi phí và lợi ích, doanh nghiệp quan tâm vấn đề phần mềm có giá
cạnh tranh và phù hợp với khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Nguyễn Phú Công ty TNHH XNK Phú Thành Phát 3 Dân Vị trí công tác: Giám đốc
Ý kiến:
- Doanh nghiệp chỉ quan tâm đến nhân tố yêu cầu của người sử dụng, sự tin cậy của
nhà cung cấp, chi phí và lợi ích. Những nhân tố còn lại doanh nghiệp rất ít quan tâm
khi lựa chọn phần mềm.
- Không quan tâm đến tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm trong nhân tố "Sự hỗ
trợ từ nhà cung cấp".
- Thêm khía cạnh báo cáo tài chính được cung cấp nhanh chóng.
- Về nhân tố quan điểm, doanh nghiệp chỉ tham khảo ý kiến trong nội doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Công ty TNHH XNK Phú Thành Phát 4 Ngọc Bích Vị trí công tác: Kế toán trưởng
Ý kiến:
- Phần mềm dễ sử dụng, đáp ứng việc cung cấp các báo cáo tài chính theo yêu cầu.
- Nhân viên công ty phần mềm nhiệt tình khắc phục khi có phát sinh lỗi.
- Nhân tố chi phí và lợi ích: cần có sự phù hợp giữa chi phí và lợi ích.
Huỳnh Thị Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Bắc Mỹ 5 Hoàng Hoanh Vị trí công tác: Kế toán viên
Ý kiến:
- Phần mềm cần đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp, truy xuất dữ liệu nhanh chóng.
- Nhà cung cấp cần có sự hiểu biết về doanh nghiệp khách hàng để có thể tư vấn
phần mềm phù hợp.
Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Siam 6 Tạ Văn Thành Vị trí công tác: Kế toán trưởng
Ý kiến:
- Phần mềm kế toán cần đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
- Đối với nhân tố "Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp", đề xuất thêm "Công ty phần mềm
khắc phục lỗi ngay khi phát sinh".
- Doanh nghiệp quan tâm đến khả năng nâng cấp của phần mềm.
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Xin chào anh (chị)!
Tôi là Lê Đỗ Kim Ngân, hiện tôi đang là học viên cao học ngành kế toán
trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đang thực nghiên cứu đề tài
“Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Kính mong
anh (chị) dành chút thời gian để trả lời giúp tôi một số câu hỏi dưới đây và xin lưu ý
là không có ý kiến đúng hay sai. Tất cả ý kiến của anh (chị) đều có giá trị cho
nghiên cứu của tôi.
Trân trọng cảm ơn!
A. KHẢO SÁT CHUNG
Anh (chị) đang làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh?
Có (Tiếp tục khảo sát)
Không (Dừng khảo sát)
Công ty anh (chị) có sử dụng phần mềm kế toán không?
Có (Tiếp tục khảo sát)
Không (Dừng khảo sát)
Công ty anh (chị) hiện đang sử dụng phần mềm kế toán loại nào?
Tự viết
Thuê viết
Mua ngoài
Miễn phí
Công ty anh (chị) có quy mô như thế nào?
Doanh nghiệp nhỏ (Tiếp tục khảo sát)
Doanh nghiệp vừa (Tiếp tục khảo sát)
Doanh nghiệp lớn (Dừng khảo sát)
B. NỘI DUNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Xin anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh (chị) về các phát biểu dưới
đây để xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Đối với mỗi phát biểu, xin anh (chị) hãy đánh dấu (x) vào một
trong các con số từ 1 đến 5, theo quy ước:
1. Hoàn toàn không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Hoàn
toàn đồng ý
Các chữ viết tắt
PMKT: Phần mềm kế toán
NCC: Nhà cung cấp
CNTT: Công nghệ thông tin
C. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin anh (chị) vui lòng cho biết thêm một số thông tin sau đây. Các thông tin mang
tính chất cá nhân mà anh (chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật.
Xin anh (chị) cho biết giới tính của mình.
Nam
Nữ
Xin anh (chị) cho biết vị trí công tác của anh (chị) hiện tại.
Quản lý
Kế toán trưởng
Nhân viên kế toán
Thời gian anh (chị) công tác trong lĩnh vực kế toán:…………………………….
Nếu có thể, anh (chị) vui lòng cho biết đơn vị anh (chị) đang công tác:………..
…………………………………………………………………………………….
Anh (chị) tên là:…………………………………………………………………..
Xin chân thành cảm ơn!
Chân thành cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian quý báo để hoàn tất bảng câu hỏi
khảo sát này. Nếu anh (chị) có thông tin hoặc ý kiến đóng góp, vui lòng liên hệ: Lê
Đỗ Kim Ngân, email: nganldk91@gmail.com.
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT
STT TÊN DOANH NGHIỆP
1 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Cơ Điện Lạnh Nguyễn Sang 2 Công ty Gyu Shige 3 Công ty TNHH Đất Hợp 4 Công ty CP Thực Phẩm Siam 5 Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C 6 Hospitality Marketing Concepts 7 Công ty TNHH XNK Phú Thành Phát 8 Công ty TNHH Thương Mại - Sản Xuất - Dịch Vụ Tín Thịnh 9 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuân Tân Thành 10 Công ty TNHH The Shining Face 11 Công ty TNHH D.L.S 12 Công ty TNHH MTV TM DV Văn Phòng Hải Yến 13 Công ty TNHH Liên Hưng 14 Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Và Sản Xuất M.T.H 15 Doanh Nghiệp Tư Nhân Sản Xuất Thương Mại Nguyễn Tân 16 Công ty CP Thực Phẩm Bắc Mỹ 17 Công ty TNHH DV Hàng Hải và Đại Lý Oceanic 18 Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Dịch Vụ Phúc Thịnh 19 Chi nhánh công ty CP Dược Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 20 Công ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Hưng Trang Phát 21 Công ty CP An Lộc 22 Công ty TNHH Kiểm Toán D.T.L 23 Công ty TNHH TMDV Nhật Thăng 24 Công ty TNHH Tư Vấn Thuế - Kế Toán Cao Minh 25 Liberty Central Saigon Hotel 26 Công ty CP Phần Mềm Mây 27 Công ty Sản Xuất Khăn Athena Towels 28 Công ty Kiểm Toán AASCs 29 Công ty TNHH Kim Trung 30 Coông ty TNHH TM Hóa Chất Việt Nhật
31 Công ty TNHH Silver Bell Việt 32 Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Hoàng Long 33 Công ty CP Trường Xuân Việt 34 Công ty TNHH MTV XD CT Tân Cảng 35 Công ty TNHH TM Rồng Việt 36 Công ty CP Phát Triển Hùng Hậu 37 Công ty TNHH Truyền Hình Cáp Saigontourist 38 Công ty IMT Solutions 39 Công ty CP Thiết Kế Xây Dựng AA 40 Công ty TNHH Intage Việt Nam 41 Công ty TNHH Bảo Hộ Lao Động Hoàng Yến 42 Công ty CP Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam 43 Công ty CP Tư Vấn Tân Thành Đạt 44 Công ty TNHH Kỹ Thuật Giếng Khoan Pv Drilling & Baker Hughes 45 Công ty TNHH Trí Việt Thành 46 Công ty CP Du Lịch Việt Nam VITOURS 47 Công ty TNHH Nhựa TEP 48 Công ty TNHH Công Nghiệp Thương Mại Phước Bình 49 Công ty TNHH Kỹ thuật Việt Thái Thịnh 50 Công ty CP Sản Xuất Và Thương Mại N.I.D 51 Công ty CP Thương mại Tin Học Hưng Long 52 Công ty TNHH Thiết Kế - Xây Dựng - Trang Trí Nội Thất Á Âu 53 Công ty TNHH XNK Vital 54 Công ty CP Thuỷ Đặc Sản 55 Công ty TNHH VIM Consultancy 56 Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Hai Thanh 57 Công ty TNHH Tư Vấn Quản Lý Việt Luật 58 Công ty Thiết bị Y tế Gia Bảo 59 Công ty TNHH SX TM Công Nghệ Sinh Học Bình Minh 60 Công ty CP Phát Triển Ngôn Ngữ và Du Lịch Sài Gòn 61 Công ty TNHH MTV Kỹ Nghệ Lạnh Á Châu 62 Công ty TNHH Cửu Vân 63 Công ty TNHH Sản Xuất Kinh Doanh Hai Thành 64 Công ty TNHH TM và XNK Nhất Lâm
65 Công ty TNHH TM DV Cảnh Việt 66 Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt 67 Công ty Bao Bì Đại Lục 68 Công ty TNHH Kiểm Toán AFC Việt Nam 69 Công ty CP Đức Thuận 70 Chi Nhánh Công ty TNHH Một Thành Viên Tổng Công ty Thái Sơn 71 Công ty TNHH Royal Mai Mai 72 Công ty TNHH Chí Thành 73 Công ty TNHH Kollan Việt Nam 74 Công ty TNHH Hong Won 75 Công ty Thái Sơn 76 Bệnh viện Đa Khoa Tâm Trí Sài Gòn 77 Công ty CP Kỹ Nghệ Lạnh 78 Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thái Châu 79 Công ty TNHH Tư Vấn & Kế Toán Thanh Trí 80 Công ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn & Công Nghệ Á Châu 81 Công ty TNHH Tư Vấn Thuế - Kế Toán Cao Minh 82 Công ty TNHH Mazars Việt Nam 83 Công ty CP Tư Vấn Tân Thành Đạt 84 Công ty TNHH Thanh Tường 85 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Minh Hằng 86 Công ty CP TM DV Đất Mới 87 Công ty Du Lịch Tuổi Trẻ 88 Công ty Coffee Ngọc Phụng 89 Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Dịch Vụ B2C 90 Công ty CP Tư Vấn Tân Thành Đạt 91 Công ty CP NCT 92 Công ty NPS 93 Công ty Kids Plaza 94 Công ty TNHH Cốc Cốc
PHỤ LỤC 5
THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
1. Thống kê theo giới tính
Gioitinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam
27
11.7
11.7
11.7
Valid
Nữ
204
88.3
100.0
Total
231
100.0
88.3 100.0
2. Thống kê theo vị trí công tác
congtac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Quản lý
10
4.3
4.3
4.3
Kế toán trưởng
17
7.4
7.4
11.7
Valid
Nhân viên kế toán
204
88.3
100.0
Total
231
100.0
88.3 100.0
3. Thống kê mô tả thang đo
Thang đo yêu cầu ngƣời sử dụng
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
NED1
231
1
5
3.55
.806
NED2
231
1
5
3.65
.815
NED3
231
2
5
3.74
.725
NED4
231
2
5
3.71
.767
NED5
1
5
3.65
.741
Valid N (listwise)
231 231
Thang đo tính năng phần mềm
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
FEA1
231
1
5
3.69
.738
FEA2
231
1
5
3.52
.864
FEA3
231
1
5
3.64
.817
FEA4
231
2
5
3.61
.831
FEA5
1
5
3.54
.883
Valid N (listwise)
231 231
Thang đo điều kiện thuận tiện
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
FAC1
231
2
5
3.62
.674
FAC2
231
2
5
3.65
.723
FAC3
231
2
5
3.44
.719
FAC4
2
5
3.59
.769
Valid N (listwise)
231 231
Thang đo sự tin cậy của nhà cung cấp
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
REL1
231
1
5
3.66
.722
REL2
231
2
5
3.61
.743
REL3
231
2
5
3.55
.732
REL4
231
2
5
3.58
.747
REL5
231
2
5
3.66
.659
REL6
1
5
3.52
.859
231 231
Valid N (listwise)
Thang đo sự hỗ trợ từ nhà cung cấp
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
SUP1
231
1
5
3.33
1.089
SUP2
231
2
5
3.85
.772
SUP3
231
2
5
3.81
.751
SUP4
231
2
5
3.74
.892
SUP5
231
2
5
3.73
.708
SUP6
2
5
3.86
.715
Valid N (listwise)
231 231
Thang đo chi phí và lợi ích
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
COS1
231
1
5
3.83
.701
COS2
231
1
5
3.72
.742
COS3
231
1
5
3.75
.744
COS4
231
1
5
3.71
.738
COS5
1
5
3.79
.746
Valid N (listwise)
231 231
Thang đo quan điểm
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
OPI1
231
1
5
3.77
.843
OPI2
231
1
5
3.69
.959
OPI3
231
1
5
3.53
1.029
OPI4
231
1
5
3.67
.847
OPI5
1
5
3.60
.936
Valid N (listwise)
231 231
Thang đo quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
DEC1
231
2
5
3.99
.669
DEC2
231
2
5
4.07
.716
DEC3
231
2
5
3.92
.702
DEC4
2
5
3.84
.703
Valid N (listwise)
231 231
PHỤ LỤC 6
PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
1. Yêu cầu ngƣời sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.850
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
NED1
14.75
6.221
.604
.835
NED2
14.65
6.011
.657
.821
NED3
14.56
6.308
.677
.816
NED4
14.58
6.035
.710
.806
NED5
14.65
6.291
.661
.819
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
N of Items
Deviation
18.30
9.297
3.049
5
2. Tính năng phần mềm
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.873
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
FEA1
14.31
8.076
.658
.857
FEA2
14.48
7.381
.692
.849
FEA3
14.37
7.521
.712
.844
FEA4
14.39
7.291
.757
.833
FEA5
14.46
7.293
.693
.849
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
N of Items
Deviation
18.00
11.378
3.373
5
3. Điều kiện thuận tiện
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.800
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
FAC1
10.68
3.166
.663
.728
FAC2
10.65
3.239
.557
.777
FAC3
10.86
3.181
.590
.760
FAC4
10.71
.647
.733
2.920
Scale Statistics
Mean
Variance
Std.
N of Items
Deviation
14.30
5.210
2.283
4
4. Sự tin cậy của nhà cung cấp
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.834
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
REL1
17.92
7.829
.641
.800
REL2
17.97
7.577
.687
.790
REL3
18.03
7.560
.707
.786
REL4
18.00
7.522
.698
.788
REL5
17.92
7.811
.731
.785
REL6
18.06
8.801
.275
.881
Scale Statistics
Mean
Variance
Std.
N of Items
Deviation
21.58
10.940
3.308
6
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.881
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
REL1
14.40
5.980
.651
.870
REL2
14.45
5.692
.722
.853
REL3
14.51
5.668
.745
.847
REL4
14.48
5.685
.718
.854
REL5
14.40
5.980
.740
.850
Scale Statistics
Mean
Variance
Std.
N of Items
Deviation
18.06
8.801
2.967
5
5. Sự hỗ trợ của nhà cung cấp
Lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.850
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
SUP1
18.99
11.626
.192
.931
SUP2
18.47
9.780
.800
.795
SUP3
18.51
9.964
.782
.800
SUP4
18.58
9.218
.780
.795
SUP5
18.59
10.287
.759
.806
SUP6
18.46
10.223
.766
.805
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
N of Items
Deviation
22.32
14.236
3.773
6
Lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.931
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
SUP2
15.14
7.442
.852
.908
SUP3
15.18
7.654
.821
.915
SUP4
15.26
6.982
.817
.919
SUP5
15.26
7.932
.800
.919
SUP6
15.13
7.835
.819
.915
Scale Statistics
Mean Variance
Std.
N of Items
Deviation
18.99
11.626
3.410
5
6. Chi phí và lợi ích
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.906
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
COS1
14.97
6.504
.785
.881
COS2
15.08
6.363
.772
.884
COS3
15.05
6.432
.746
.889
COS4
15.09
6.479
.740
.890
COS5
15.01
6.330
.777
.882
Scale Statistics
Mean
Variance
Std.
N of Items
Deviation
18.80
9.804
3.131
5
7. Quan điểm
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.702
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
OPI1
14.49
6.807
.511
.634
OPI2
14.57
6.499
.480
.643
OPI3
14.72
6.445
.433
.666
OPI4
14.58
7.287
.385
.681
OPI5
14.66
6.539
.491
.639
Scale Statistics
Mean
Variance
Std.
N of Items
Deviation
18.26
9.765
3.125
5
8. Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.845
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Item Deleted
Correlation
Deleted
DEC1
11.83
3.213
.691
.800
DEC2
11.74
3.124
.665
.811
DEC3
11.90
3.163
.665
.810
DEC4
11.98
3.082
.705
.793
Scale Statistics
Mean
Variance
Std.
N of Items
Deviation
15.81
5.317
2.306
4
PHỤ LỤC 7
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
1. Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.899
Approx. Chi-Square
4384.195
Bartlett's Test of
Df
561
Sphericity
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
% of Variance 30.198
Cumulative % 30.198
Total 10.267
% of Variance 30.198
Cumulative % 30.198
Total 3.897
% of Variance 11.461
Cumulative % 11.461
1
Total 10.267
38.103
2.688
7.905
38.103
3.733
10.981
22.442
2
2.688
7.905
45.450
2.498
7.347
45.450
3.458
10.170
32.612
3
2.498
7.347
51.766
2.147
6.316
51.766
3.420
10.060
42.672
4
2.147
6.316
57.528
1.959
5.762
57.528
3.251
9.561
52.233
5
1.959
5.762
62.595
1.723
5.067
62.595
2.580
7.588
59.821
6
1.723
5.067
66.857
1.449
4.262
66.857
2.392
7.036
66.857
7
1.449
4.262
69.793
8
.998
2.936
72.127
9
.794
2.334
74.040
10
.650
1.913
75.933
11
.644
1.893
77.765
12
.623
1.833
79.579
13
.617
1.813
81.323
14
.593
1.744
82.838
15
.515
1.515
84.275
16
.489
1.437
85.614
17
.455
1.338
86.924
18
.446
1.310
88.125
19
.408
1.201
89.285
20
.394
1.160
90.400
21
.379
1.116
91.411
22
.344
1.011
92.384
23
.331
.973
93.343
24
.326
.960
94.228
25
.301
.885
26
.272
.801
95.029
27
.262
.772
95.801
28
.252
.740
96.542
29
.232
.681
97.223
30
.219
.643
97.865
31
.206
.607
98.472
32
.196
.578
99.050
33
.176
.517
99.567
34
.147
.433
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
SUP4
.843
SUP2
.831
SUP6
.813
SUP3
.791
SUP5
.787
COS1
.834
COS3
.815
COS4
.808
COS2
.796
COS5
.794
REL3
.781
REL5
.779
REL2
.752
REL4
.736
REL1
.715
FEA1
.776
FEA2
.755
FEA4
.747
FEA3
.739
FEA5
.725
NED3
.788
NED5
.779
NED4
.769
NED2
.713
NED1
.643
FAC1
.741
FAC2
.722
FAC4
.716
FAC3
.691
OPI1
.713
OPI5
.704
OPI2
.697
OPI3
.664
OPI4
.561
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
2. Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.809
Adequacy.
Approx. Chi-Square
367.318
Bartlett's Test of
df
6
Sphericity
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.733
68.328
2.733
68.328
68.328
2
.511
12.763
3
.387
9.676
4
.369
9.233
68.328 81.091 90.767 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DEC4
.843
DEC1
.833
DEC2
.816
DEC3
.815
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 8
PHÂN TÍCH HỒI QUY
NED
NED Pearson
1
FEA .397**
FAC .410**
REL .441**
SUP .364**
COS .334**
OPI .198**
DEC .598**
Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.002
.000
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
.397**
1
.345**
.483**
.452**
.377**
.137*
.586**
FEA Pearson
Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.038
.000
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
FAC Pearson
.410**
.345**
1
.408**
.491**
.389**
.111
.620**
Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.094
.000
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
.441**
.483**
.408**
1
.483**
.341**
.113
.717**
REL Pearson
Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.086
.000
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
.364**
.452**
.491**
.483**
1
.394**
.032
.739**
SUP Pearson
Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.632
.000
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
COS Pearson
.334**
.377**
.389**
.341**
.394**
1
.064
.536**
Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.330
.000
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
.198**
.137*
.111
.113
.032
.064
1
.173**
OPI
Pearson Correlation
.002
.038
.094
.086
.632
.330
.009
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
.598**
.586**
.620**
.717**
.739**
.536**
.173**
1
DEC Pearson
Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.009
231
231
231
231
231
231
231
231
Sig. (2- tailed) N
1. Phân tích tƣơng quan
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
2. Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model
Variables Entered
Variables
Method
Removed
. Enter
1
OPI, SUP, NED, COS, FEA, FAC, RELb
a. Dependent Variable: DEC
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of
Square
the Estimate
1
.906a
.820
.815
.24822
a. Predictors: (Constant), OPI, SUP, COS, NED, FEA, FAC,
REL
b. Dependent Variable: DEC
ANOVAa
Sum of
Model
df
Mean Square
F
Sig.
Squares
Regression
62.698
7
145.378
.000b
1
Residual
13.739
8.957 .062
Total
76.437
223 230
a. Dependent Variable: DEC
b. Predictors: (Constant), OPI, SUP, COS, NED, FEA, FAC, REL
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
Beta
VIF
Model 1
(Constant)
B -.368
Std. Error .157
t -2.338
Sig. .020
Tolerance
NED
.168
.032
.177
5.183
.000
.689
1.451
FEA
.083
.030
.097
2.773
.006
.656
1.524
FAC
.161
.035
.160
4.568
.000
.659
1.518
REL
.298
.035
.307
8.533
.000
.622
1.607
SUP
.296
.031
.350
9.588
.000
.606
1.650
COS
.121
.030
.132
4.011
.000
.746
1.341
OPI
.048
.027
.052
1.788
.075
.949
1.054
PHỤ LỤC 9
KIỂM ĐỊNH BIẾN ĐỊNH TÍNH
1. Biến giới tính
2. Vị trí công tác
Test of Homogeneity of Variances
DEC
df1
df2
Sig.
Levene
Statistic
4.708
2
228
.010
Kiểm định Post Hoc Test
Multiple Comparisons Dependent Variable: DEC Tamhane
95% Confidence Interval
Sig.
Upper Bound
Mean Difference (I-J) -.23235
Std. Error .28101
.810
Lower Bound -1.0170
.5523
(I) congtac Quản lý Kế toán trưởng
-.04118
.26710
.998
-.8143
.7319
.23235
.28101
-.5523
1.0170
.810
Nhân viên kế toán Quản lý
Kế toán trưởng
.19118
.10423
-.0781
.4604
.222
.04118
.26710
-.7319
.8143
.998
Nhân viên kế toán Quản lý
-.19118
.10423
-.4604
.0781
.222
Nhân viên kế toán
Kế toán trưởng