intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng đất ruộng. Đánh giá được thực trạng sử dụng đất ruộng và hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

  1. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----****----- MAI TUẤN ANH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT RUỘNG TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----****----- MAI TUẤN ANH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT RUỘNG TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Thọ Thái Nguyên - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn này. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hữu Thọ đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn UBND thị xã Phổ Yên, phòng Thống kê thị xã Phổ Yên, Phòng Nông nghiệp thị xã Phổ Yên, Phòng Tài nguyên Môi trường thị xã Phổ Yên đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ......................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... vii 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp của đề tài ..................................... 3 5.1. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn ....................................................................... 3 5.2. Đóng góp của luận văn............................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 5 1.1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp ............................... 5 1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất ........................................ 8 1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất............................................................................. 14 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20 1.2.1. Tình hình sử dụng đất ruộng trên thế giới ............................................ 20 1.2.2. Tình hình sử dụng đất ruộng ở Việt Nam ............................................. 23 1.3. Căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu ....................... 24 1.4. Các công trình nghiên cứu ....................................................................... 25 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 28 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 28 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 32 2.1.3 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.................................................................................................... 35 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 41 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41 2.3.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ............................................... 41 2.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 42 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 44 2.3.4. Các phương pháp khác .......................................................................... 44 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất............................... 44 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 48 3.1. Thực trạng sản xuất đất ruộng của thị xã giai đoạn 2016 - 2018 ............. 48 3.2. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất ruộng ................................. 55 3.2.1. Các loại hình sử dụng đất ruộng của thị xã ........................................... 55 3.2.2. Hiệu quả sử dụng đất ruộng của các loại cây trồng chính .................... 60 3.2.3. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trên đất ruộng ............. 65 3.2.4. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ruộng ........................... 68 3.2.5. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất ruộng ................... 75 3.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất ruộng ............................................... 79 3.4. Đề xuất các loại hình sử dụng đất ruộng ở thị xã Phổ Yên ..................... 83 3.4.1. Quan điểm sử dụng đất đất ruộng ở thị xã Phổ Yên ............................. 83 3.4.2. Định hướng sử dụng đất ruộng đến năm 2025...................................... 84 3.4.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất ruộng của thị xã Phổ Yên ............... 84 3.4.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng.............. 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93 1. Kết luận ....................................................................................................... 93 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 95 TÀI LỆU THAM KHẢO .............................................................................. 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa BQ Bình quân BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường BVTV Bảo vệ thực vật CC Cơ cấu CNH - HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DT Diện tích ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng GTSP Giá trị sản phẩm GTSX Giá trị sản xuất HQKT Hiệu quả kinh tế HĐND Hội dồng nhân dân KCN Khu công nghiệp LUT Loại hình sử dụng đất LM Lúa mùa LX Lúa xuân NĐ – CP Nghị định Chính phủ SL Số lượng UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Giá trị sản xuất của Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016 – 2018 .......... 32 Bảng 2.2: Tình hình dân số thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016 – 2018................ 33 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng lao động của Thị xã Phổ Yên ........................... 34 giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................................... 34 Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất đai thị xã Phổ Yên năm 2018 .................. 35 Bảng 2.5: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thị xã Phổ Yên năm 2018 ... 37 Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phổ Yên theo khu vực hành chính năm 2018 ................................................................................................................. 39 Bảng 3.1. Giá trị sản phẩm thu được trên 1 ha đất trồng trọt ......................... 48 Bảng 3.2. Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây....................................... 50 Bảng 3.3. Kết quả sản xuất một số cây hàng năm giai đoạn 2016 - 2018 ...... 51 Bảng 3.4. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất ruộng thị xã Phổ Yên ........... 56 năm 2018 ......................................................................................................... 56 Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng đất ruộng của các loại cây trồng chính .............. 61 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ruộng ................... 65 Bảng 3.7. Mức độ đầu tư lao động và thu nhập bình quân của canh tác một số loại cây trồng chính trên đất ruộng tại thị xã Phổ Yên ................................... 69 Bảng 3.8. Mức đầu tư công và thu nhập bình quân trên ngày công lao động của các LUT hiện trạng.......................................................................................... 71 Bảng 3.9: So sánh mức phân bón của nông hộ với quy trình ......................... 77 kỹ thuật ............................................................................................................ 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 2.1. Cơ cấu diện tích đất tự nhiên thị xã năm 2018 ........................... 37 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu đất nông nghiệp của thị xã năm 2018 ............................ 39 Biểu đồ 3.1. Giá trị sản phẩm thu được trên 1 ha đất trồng ............................ 49 Biểu đồ 3.2. Diện tích gieo trồng một số cây hàng năm ................................. 52 Biểu đồ 3.3. Năng suất gieo trồng một số cây hàng năm................................ 53 Biểu đồ 3.4. Sản lượng gieo trồng một số cây hàng năm ............................... 54 Biểu đồ 3.5. Giá trị sản xuất tính trên 1 ha của một số cây trồng chính ......... 62 Biểu đồ 3.6. Giá trị gia tăng của một số cây trồng chủ yếu ............................ 64 Biểu đồ 3.7. GTSX trung bình 1 ha của một số loại hình sử dụng đất ........... 66 Biểu đồ 3.8. GTGT trung bình 1 ha của một số loại hình sử dụng đất ........... 68 Biểu đồ 3.9. GTGT/công lao động của một số cây trồng chính ..................... 70 Biểu đồ 3.10. Mức đầu tư công lao động của một số kiểu sử dụng đất .......... 72 Biểu đồ 3.11. Thu nhập bình quân trên ngày công lao động của một số kiểu sử dụng đất ........................................................................................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Mai Tuấn Anh Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Ngành: Kinh tế nông nghiêp Mã số: 8.62.01.15 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên 1. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng đất ruộng. - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất ruộng và hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 2. Đối tượng nghiên cứu Các loại hình sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Do hạn chế về trình độ, thời gian nên tác giả tập trung nghiên cứu vào loại hình sử dụng đất chủ yếu ở thị xã Phổ Yên: LUT 2 lúa - 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix màu, LUT 2 màu - 1 lúa, LUT chuyên màu có 4 kiểu sử dụng đất, LUT chuyên lúa. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Phân tích hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi không gian: Tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên - Phạm vi thời gian: 2016 - 2018 4. Nội dung nghiên cứu - Thực trạng sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất ruộng (Đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường). - Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết luận Phổ Yên là thị xã thuộc vùng bán sơn địa, trung tâm thị xã cách thành phố Thái Nguyên 26 km về phía Nam và cách Hà Nội 55 km về phía Bắc. Là một trong những cửa ngõ của thủ đô Hà Nội đi các tỉnh phía Đông - Bắc. Do điều kiện kinh tế xã hội phát triển nhanh kéo theo tốc độ đô thị hóa nhanh cả ở thành thị và nông thôn dẫn đến việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất của thị xã cũng chuyển dịch theo nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Thị xã Phổ Yên có diện tích đất tự nhiên là 25.888,69 ha, gồm 4 phường và 14 xã, dân số trung bình đến năm 2018 là 193.834 người, phần lớn lao động trên địa bàn Thị xã lao động nông lâm, nghiệp thủy sản. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng tăng nhanh tỷ trọng ngành công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x nghiệp, dịch vụ, thu nhập của người dân tăng cao, an ninh, trật tự được giữ vững. Theo kết quả thống kê đất đai đến năm 2018, cơ cấu đất đai của thị xã Phổ Yên là: Đất nông nghiệp: 19.148,78 ha, chiếm 75,26 %; Đất phi nông nghiệp là: 4.923,03 ha, chiếm 24,65%; Đất chưa sử dụng là: 22,90 ha, chiếm 0,09%. Tiềm năng đất đai của thị xã Phổ Yên là rất lớn, với diện tích đất chủ yếu phù hợp cho phát triển nông – lâm nghiệp; đất có tầng dày canh tác, chất lượng đất khá tốt. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 12.197,68 ha chiếm 47,12% diện tích tự nhiên và 63,36% diện tích đất nông nghiệp. Gồm diện tích đất trồng cây hàng năm là 7.870,34 ha chiếm 30,4% diện tích đất tự nhiên và 64,52% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là đất trồng lúa với 6.476,79 ha và đất trồng cây hàng năm khác 1.388,38 ha. Diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.327,34 ha chiếm 16,72% diện tích đất tự nhiên; chiếm 22,47% diện tích đất nông nghiệp và 35,47% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Giá trị sản phẩm/1ha đất cây hàng năm có tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 1,6%/năm cụ thể năm 2016 đạt 99,8 triệu đồng; năm 2017 tăng lên 100,4 triệu đồng tương ứng tăng 0,6% so với năm 2016 và năm 2018 tăng lên 103 triệu đồng tương ứng tăng 2,59% so với năm 2017. Như vậy giá trị sản phẩm/1 ha đất ruộng thu được cao hơn so với đất trồng trọt chung của huyện từ 2 – 5 triệu đồng/ha. Thị xã có 4 loại hình sử dụng đất chính (LUT) với 14 kiểu sử dụng đất khác nhau. Trong đó, LUT 2 lúa – 1 màu có 5 kiểu sử dụng đất, LUT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. xi 2 màu – 1 lúa có 3 kiểu sử dụng đất, LUT chuyên màu có 4 kiểu sử dụng đất, LUT chuyên lúa có 2 kiểu sử dụng đất. Về hiệu quả kinh tế LUT chuyên màu cho GTSX/ha trung bình cao nhất nhất là 137,82 triệu đồng và mang lại GTGT/ha là 91,15 triệu đồng cao hơn 1,2 lần so với LUT 2 màu 1 lúa và 1,17 lần so với LUT 2 lúa 1 màu. LUT 2 lúa 1 màu mang lại hiệu quả kinh tế vụ đông ở mức trung bình là GTSX/ha trung bình là 117,2 triệu đồng, GTGT/ha là 79,37 triệu đồng. LUT2 (2M -1L) mang lại GTSX/ha là 113,96 triệu đồng và GTGT/ha là 75,86 triệu đồng. LUT4 chuyên lúa mang lại hiệu quả sử dụng đất thấp nhất với GTSX/ha trung bình đạt 55,6 triệu đồng và GTGT/ha đạt 37,62 triệu đồng. Về hiệu quả xã hội LUT chuyên màu đòi hỏi đầu tư 614 công lao động và thu nhập mang lại trung bình là 148,39 nghìn đồng/công và LUT 2 lúa 1 màu đòi hỏi đầu tư 621 công lao động và thu nhập mang lại trung bình là 127,81 nghìn đồng/công. Qua phân tích thực trạng tác giả đề xuất định hướng sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới là tiếp tục mở rộng và phát triển LUT 3 (chuyên màu) và LUT 1 (2 lúa + 1 màu) cho hiệu quả kinh tế cao phù hợp với định hướng phát triển ngành nông nghiệp của thị xã. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã như: Giải pháp về chính sách, kĩ thuật, thị trường, vốn, nhân lực. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai được sử dụng hầu hết trong tất cả các ngành sản xuất, các lĩnh vực của đời sống. Theo từng ngành sản xuất, lĩnh vực của đời sống, đất đai được phân thành các loại khác nhau và gọi tên theo ngành và lĩnh vực sử dụng chúng. Trong tiến trình của lịch sử xã hội loài người, con người và đất đai ngày càng gắn liền chặt chẽ với nhau. Đất đai trở thành của cải vô tận của loài người, con người dựa vào đó để tạo ra sản phẩm nuôi sống mình. Đất đai luôn là thành phần hàng đầu của cuộc sống. Không có đất đai thì không có bất kỳ ngành sản xuất nào, không có một quá trình lao động nào diễn ra và cũng không có sự tồn tại của loài người. Đối với ngành nông nghiệp thì đất có vai trò đặc biệt quan trọng, đây là nơi sản xuất ra hầu hết các sản phẩm nuôi sống loài người. Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển của ngành khác. Vì vậy tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Tuy nhiên một thực tế hiện nay đó là diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển sang các loại hình sử dụng đất khác như đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp… Mặt khác dân số không ngừng tăng, nhu cầu của con người về các sản phẩm từ nông nghiệp ngày càng đòi hỏi cao về cả số lượng và chất lượng. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sử dụng. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 2 vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Phổ Yên là thị xã thuộc vùng bán sơn địa. Trung tâm huyện cách thành phố Thái Nguyên 26 km về phía Nam và cách Hà Nội 55 km về phía Bắc. Là một trong những cửa ngõ của thủ đô Hà Nội đi các tỉnh phía Đông - Bắc. Phổ Yên có sự xen kẽ phức tạp giữa địa hình đồng bằng và các đồi, núi thoải lượn sóng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Dạng địa hình đồi núi cao tập trung chủ yếu ở phía Tây Bắc của thị xã dọc theo dãy núi Tam Đảo. Theo số liệu thống kê năm 2018 tổng diện tích đất tự nhiên của thị xã Phổ Yên là 25.888,69 ha. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 19.148,78 ha chiếm 75,26% diện tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp có 4.923,03 ha chiếm 24,65% và đất chưa sử dụng là 22,9 ha, chiếm 0,09.%. Thị xã có diện tích đất ruộng là 7.870,34 ha chiếm 30,4% đất tự nhiên. Tuy nhiên trong những năm gần đây diện tích đất ruộng ngày càng bị thu hẹp do nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất phi nông nghiệp… Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất ruộng hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể. Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng đất ruộng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 3 - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất ruộng và hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng nghiên cứu Các loại hình sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Do hạn chế về trình độ, thời gian nên tác giả tập trung nghiên cứu vào loại hình sử dụng đất chủ yếu ở thị xã Phổ Yên: LUT 2 lúa – 1 màu, LUT 2 màu – 1 lúa, LUT chuyên màu có 4 kiểu sử dụng đất, LUT chuyên lúa. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Phân tích hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi không gian: Tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên - Phạm vi thời gian: 2016 - 2018 5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn - Về mặt lý luận Luận văn tổng kết kết quả nghiên cứu lý luận về hiệu quả sử dụng đất ruộng trong thời gian qua. - Về mặt thực tiễn Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm cho việc sử dụng hiệu quả, qua đó đề ra một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 5.2. Đóng góp của luận văn Một là, tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất ruộng hiện nay, làm rõ khái niệm về đất ruộng và các tiêu chí này được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng đất đất ruộng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 4 Hai là, làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018, đi sâu phân tích những mặt còn hạn chế làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất ruộng trên địa bàn. Ba là, đưa ra một số giải pháp trực tiếp cũng như gián tiếp, tác động trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Các giải pháp này đều là những giải pháp thiết thực, tập trung giải quyết vấn đề còn hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất a. Khái niệm về đất * Khái niệm chung: Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản. Theo nguồn gốc phát sinh, đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó luôn vận động và phát triển. Theo C.Mac: Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau. Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: Đất đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được. Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất; Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 6 trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người (Võ Quang Minh, Lê Văn Khoa, 2013). * Khái niệm về đất nông nghiệp: Luật đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác”. Phân loại đất nông nghiệp: Theo quy định của điều 10 luật đất đai 2013 và theo hướng dẫn tại thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1-11-2004 của Bộ Tài nguyên - môi trường, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau : + Đất trồng cây hằng năm bao gồm: Đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hằng năm khác. + Đất trồng cây lâu năm. + Đất rừng sản xuất gồm: Đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất. + Đất rừng phòng hộ gồm: Đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ. + Đất rừng đặc dụng gồm: Đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng. + Đất nuôi trồng thủy sản gồm: Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt. + Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. + Đất nông nghiệp khác theo quy định của chính phủ. * Khái niệm về đất ruộng Đất ruộng là tổng thể các loại đất được xác định là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho việc trồng trọt bao gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hằng năm khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 7 b. Quá trình hình thành đất Đất được hình thành do sự biến đổi liên tục và sâu sắc tầng mặt của đất dưới tác dụng của sinh vật và các yếu tố môi trường. Các yếu tố tác động vào quá trình hình thành đất và làm cho đất được hình thành gọi là các yếu tố hình thành đất. Đá mẹ dưới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy tạo thành mẫu chất, mẫu chất chưa phải là đất vì còn thiếu một hợp phần vô cùng quan trọng là chất hữu cơ. Trước khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lớp vỏ toàn đá. Dưới tác dụng của mưa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trôi xuống nơi thấp hơn và lắng đọng ở đó hoặc ở ngoài đại dương. Sự vận động của vỏ trái đất có thể làm nổi những vùng đá trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình như trên người ta gọi đó là Đại tuần hoàn địa chất. Đây là một quá trình tạo lập đá đơn thuần và xảy ra theo một chu trình khép kín và rộng khắp. Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dưỡng từ những mẫu chất do đã vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo lên một lượng chất hữu cơ. Cứ như vậy sinh vật ngày càng phát triển và lượng chất hữu cơ ngày càng nhiều, nó đã biến mẫu chất thành đất. Người ta gọi đó là tiểu tuần hoàn sinh vật (Trần Văn Chính, 2006). Sự thống nhất giữa Đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh vật đã tạo ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất. 1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nói về tâm quan trọng của đất C.Mac viết: “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể”. Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như: cày, bừa, xới, xáo…) và công cụ lao động hay phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2