intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông ngiệp: Giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng nghèo của các hộ nông dân, luận văn đề xuất giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông ngiệp: Giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỮU ĐẠT GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỮU ĐẠT GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TÂM THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 11 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Đạt
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, tập thể các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã là nguồn cổ vũ, động viên quan trọng để tôi hoàn thành luận văn của mình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, bộ phận Sau đại học, khoa kinh tế nông nghiệp, cùng các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội, Cục Thống kê, Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn; Ban Giảm nghèo, UBND huyện, Chi cục Thống kê huyện Bắc Sơn đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Tâm Trường Đại học Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các nhà khoa học, các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và sinh viên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................... iii, iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................. vi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học, thực tiễn ....................................... 2 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 4 1.1.1. Khái niệm nông dân và hộ nông dân ...................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về nghèo ................................................................................ 9 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ................................................. 17 1.2.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới ................................................. 17 1.2.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam .................................................. 25 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ................................................... 28 1.4. Bài học kinh nghiệm rút cho giảm nghèo bền vững huyện Bắc Sơn ... 29 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 31 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................ 31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn .............................. 31 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Bắc Sơn ............................................ 34 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35 2.3.1. Các phương pháp tiếp cận ..................................................................... 35
  6. iv 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37 2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 39 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 40 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 42 3.1. Thực trạng công tác giảm nghèo ở huyện Bắc Sơn .............................. 42 3.1.1. Khái quát các chương trình giảm nghèo của huyện Bắc Sơn ............... 42 3.1.2. Tình hình đầu tư cho các chương trình giảm nghèo của huyện Bắc Sơn..... 46 3.1.3. Kết quả giảm nghèo của huyện Bắc Sơn giai đoạn 2016-2020 ............ 47 3.2. Thực trạng nghèo đói của các hộ điều tra ............................................. 53 3.2.1. Thông tin chung về các hộ điều tra ....................................................... 53 3.2.2. Thực trạng nghèo của các hộ điều tra ................................................... 54 3.2.3. Đánh giá chung về công tác giảm nghèo của huyện Bắc Sơn .............. 61 3.4. Giải pháp giảm nghèo bền vững cho nông dân trên địa bàn huyên Bắc Sơn ................................................................................................. 64 3.4.1. Định hướng và mục tiêu của giảm nghèo bền vững của huyện Bắc Sơn ..... 64 3.4.2. Các giải pháp trước mắt, cơ bản thực hiện giảm nghèo........................ 64 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70 1. Kết luận ....................................................................................................... 70 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73 PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế THPT Trung học phổ thông CĐ Cao đẳng CNH- HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DTTS Dân tộc thiểu số HDI Chỉ số phát triển con người HTX Hợp tác xã KTXH Kinh tế xã hội LĐ&TBXH Lao Động và Thương Binh Xã Hội SXNN Sản xuất nông nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TB Trung bình THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân VAC Vườn ao chuồng XĐGN Xóa đói giảm nghèo
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 1.1. Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ ...... 10 Hình 1.2. Khung lý thuyết về giảm nghèo bền vững .................................. 17 Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2017 huyện Bắc Sơn ... 32 Bảng 2.2. Phân vùng kinh tế huyện Bắc Sơn .............................................. 37 Bảng 2.3. Các xã được lựa chọn nghiên cứu............................................... 38 Bảng 3.1. Tình hình đầu tư cho giảm nghèo giai đoạn 2014 - 2018 trên địa bàn huyện Bắc Sơn ............................................................... 46 Bảng 3.2. Tổng hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011 - 2018 ........................................................................ 47 Bảng 3.3. Số hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn huyện Bắc Sơn theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều........................................................... 49 Bảng 3.4. So sánh tỉ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện Bắc Sơn với các địa phương trên địa bàn tỉnh ................................................. 50 Bảng 3.5. Hộ nghèo theo mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội .................... 52 Bảng 3.6. Thông tin chung các hộ điều tra ................................................. 53 Bảng 3.7. Tình hình thu nhập của các hộ điều tra ....................................... 54 Bảng 3.8. Thực trạng tiêu chí giáo dục ....................................................... 55 Bảng 3.9. Nguyên nhân thiếu hụt tiêu chí giáo dục .................................... 55 Bảng 3.10. Thực trạng thiếu hụt tiêu chí y tế ................................................ 56 Bảng 3.11. Thực trạng thiếu hụt tiêu chí nhà ở ............................................. 57 Bảng 3.12. Nguyên nhân thiếu hụt tiêu chí nhà ở ......................................... 58 Bảng 3.13. Thực trạng thiếu hụt tiêu chí điều kiện sống .............................. 58 Bảng 3.14. Nguyên nhân thiếu hụt tiêu chí điều kiện sống .......................... 59 Bảng 3.15. Thực trạng thiếu hụt tiêu chí tiếp cận thông tin .......................... 60 Bảng 3.16. Nguyện vọng của hộ nghèo trong công tác giảm nghèo ............ 60 Sơ đồ: Hình 1.2. Khung lý thuyết về giảm nghèo bền vững ...................................... 17
  9. vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích Đề tài Giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn được thực hiện với mục đích đánh giá được thực trạng nghèo, giảm nghèo của các hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu, xác định được nguyên nhân nghèo, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng nghèo đa chiều của nông hộ trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp phân tổ, phương pháp nghiên cứu trường hợp để phân tích kết quả về nghèo đa chiều của nông hộ trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 3. Kết quả nghiên cứu Bắc Sơn là một huyện miền núi phía tây nam của tỉnh Lạng Sơn, có vị trị chiến lược quan trọng, là cầu nối trong phát triển kinh tế, giao lưu văn hoá - xã hội giữa hai tỉnh Lạng Sơn và Thái Nguyên. Địa hình huyện Bắc Sơn chủ yếu là đồi núi, nằm ở độ cao trung bình 400m so với mặt biển. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 69.941ha; trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm ¾ tổng diện tích. Năm 2018, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện đạt 24,5 tỷ đồng, tổng giá trị sản xuất các ngành tăng từ 8% trở lên. Trong những năm qua, công tác giảm nghèo được cấp ủy Đảng, chính quyền huyện Bắc Sơn coi là nhiệm vụ trọng tâm, trong những năm qua bằng sự nỗ lực cố gắng các mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo được cải thiện đáng kể. Giai đoạn 2011-2015, số hộ nghèo giảm từ 4281 hộ xuống còn 2237 hộ (giảm 50% số hộ). Từ 2016 đến nay, mỗi năm số hộ nghèo đa chiều đã giảm gần 4%. Phân tích mức độ thiếu hụt các chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
  10. viii của hộ nghèo trên địa bàn huyện Bắc Sơn cho kết quả: chỉ tiêu về hố xí hợp vệ sinh là thiếu hụt nhiếu nhât, toàn huyện có tới 58,72% số hộ thiếu hụt tiêu chí này, đặt biệt thiếu hụt nhiều ở các xã như: Nhất Hòa, Tân Tri... Chỉ tiêu thiếu hụt cao thứ hai tại huyện đó là tiêu chí 7- Nguồn nước sinh hoạt chiếm 17,71%, theo đó toàn huyện có 571 hộ không đó nguồn nước sinh hoạt đảm bảo. Các chỉ số thiếu hụt khác như thiếu hụt dịch vu y tế, bảo hiểm y tế, sử dụng dịch vụ viễn thông thương đối thấp, điều này có ý nghĩa huyện rất quan tâm đến vấn đề y tế, viễn thông. Công tác giảm nghèo luôn là nhiệm vụ trọng tâm của huyện Bắc Sơn, Huyện đã đề ra mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 2-3%/ năm. Trong đó giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên tập trung đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên so với năm trước. Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đã đề ra các giải pháp, gồm: Nâng cao năng lực, nhận thức của các cấp, các Ban ngành, các tổ chức của người dân về XĐGN; Giải pháp ưu tiên và hỗ trợ người nghèo; Chuyển dịch cơ cấu sản xuất hợp lý.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân ở vùng nông thôn là một trong những yêu cầu cấp bách trong giai đoạn hiện nay của Đảng và Nhà nước nhằm rút ngắn khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn, giảm tỷ lệ phân hóa giàu - nghèo trong xã hội. Có thể thấy, một trong những mục tiêu của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là nâng cao đời sống kinh tế của người dân. Vì thế, tại Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ: “Thực hiện có hiệu quả hơn chính sách giảm nghèo phù hợp với từng thời kỳ; đa dạng hóa nguồn lực và phương thức để đảm bảo giảm nghèo bền vững, nhất là tại các huyện nghèo nhất và các vùng đặc biệt khó khăn, khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tăng nhanh số hộ có thu nhập trung bình khá trở lên. Có các chính sách và giải pháp phù hợp nhằm hạn chế phân hóa giàu nghèo, giảm mức sống giữa nông thôn và thành thị”. Tuy nhiên các chính sách vĩ mô và vi mô chưa thực sự đồng bộ và chưa mang tính bền vững do thu nhập của người dân hầu hết xoay quanh mức cận nghèo và dễ tái nghèo trở lại. Vì vậy, để giảm nghèo bền vững của các hộ nông dân nghèo và để họ không tái nghèo là một thách thức nan giải, đặc biệt là tại các huyện vùng núi, vùng sâu và vùng xa (Văn kiện Đại hội Đảng X, XI năm 2006, 2009). Chính vì lý do đó để thực hiện thành công mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo trong toàn huyện, đặc biệt là giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống cho hộ nông dân ở huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn cần phải có những giải pháp mang tính toàn diện và đột phá. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn” để thực hiện nghiên cứu.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng nghèo của các hộ nông dân, đề xuất giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng nghèo, giảm nghèo của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Xác định được nguyên nhân nghèo của hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Vấn đề giảm nghèo bền vững của hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về mặt không gian Đề tài được nghiên cứu tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 3.2.2. Về mặt thời gian Các tài liệu và số liệu phân tích liên quan đến thu nhập của hộ nông dân nghèo của huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn được thu thập trong giai đoạn từ 2011-2018. Đề xuất các giải pháp về kinh tế nhằm áp dụng cho giai đoạn 2019-2025. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học, thực tiễn 4.1. Những đóng góp mới của đề tài Đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và tính khả thi nhằm giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân ở một địa phương miền núi, cụ thể là huyện Bắc Sơn.
  13. 3 Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách về kinh tế và giảm nghèo tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả nghiên cứu đề tài cung cấp những bằng chứng khoa học về sự cần thiết phải giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo nói riêng và của đồng bào dân tộc miền núi nói chung. 4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho lãnh đạo địa phương và những người quan tâm đến giảm nghèo bền vững cho hộ nông dân ở miền núi.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm nông dân và hộ nông dân 1.1.1.1. Nông dân Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai (Nguyễn Thị Hằng, năm 1997, vấn đề xóa đói giảm nghèo). 1.1.1.2. Hộ nông dân a) Khái niệm hộ nông dân Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao (Nguyễn Thị Hằng, năm 1997, vấn đề xóa đói giảm nghèo). b) Thu nhập của hộ nông dân Thu nhập là khoản của cải thường được tính thành tiền mà một cá nhân, doanh nghiệp hoặc một nền kinh tế nhận được trong một khoảng thời gian nhất định từ. Thu nhập của hộ nông dân được hiểu là phần giá trị sản xuất tăng thêm mà chủ hộ được hưởng để bù đắp cho thù lao lao động của gia đình, cho tích lũy tái mở rộng sản xuất nếu có. Có thể phân thu nhập của hộ nông dân thành ba loại: Thu nhập từ nông nghiệp, thu nhập từ phi nông nghiệp và thu nhập khác. Khi nghiên cứu thu nhập của hộ nông dân, thường đề cập đến các khái niệm sau:
  15. 5 - Tổng thu của hộ là toàn bộ giá trị nhận được từ các nguồn thu bằng tiền của hộ chủ yếu là từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, rừng, làm thuê, ngành nghề thủ công, dịch vụ, nguồn thu từ ngân sách và các nguồn thu khác trong một khoảng thời gian thường tính là 1 năm. Các khoản thu đó có thể bao gồm thu hiện vật và thu bằng tiền, thu từ SXKD và thu ngoài SXKD. Thu trong SXKD là thu từ sản xuất, làm thuê, lương,... Thu từ ngoài SXKD là các nguồn từ nước ngoài gửi về, từ anh em họ hàng, từ các hợp đồng kinh tế. - Tổng chi của hộ là toàn bộ chi phí bằng tiền mà hộ bỏ ra bao gồm chi cho sản xuất và chi cho tiêu dùng. + Chi sản xuất bao gồm chi phí vật chất và chi phí khác bằng tiền để sản xuất ra sản phẩm (chi phí khả biến mua ở bên ngoài). + Chi tiêu dùng là các khoản chi ngoài sản xuất phục vụ cho đời sống hàng ngày của hộ. - Thu nhập thực tế hay còn gọi là thực thu của hộ: Bằng tổng thu trừ đi các chi phí cho sản xuất của hộ. - Tiết kiệm của hộ bằng tổng thu trừ đi toàn bộ chi phí bao gồm cả chi sản xuất và chi tiêu dùng của hộ. - Thu nhập thực tế mới phản ánh đúng và có liên quan đến đời sống của người dân. Nếu hộ thực hiện được hạch toán kinh tế hộ thì cần phải tính được thực thu hay thu nhập thực tế từ SXKD bằng cách: Tổng thu của hộ - Tổng chi của hộ = Thu nhập thực tế (Thực thu của hộ) * Đặc điểm thu nhập của hộ nông dân: Thu nhập của hộ nông dân, đặc biệt là hộ nông dân miền núi luôn có một đặc trưng cơ bản là gắn liền với đất và rừng. Cùng với sự phát triển của xã hội, sự thay đổi về quyền sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất, thu nhập của các hộ nông dân miền núi đã có những chuyển biến và ngày càng có chiều hướng đa dạng, phong phú hơn. Qua thực tế cho thấy, ngoài thu nhập từ đất canh tác nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất rừng và sản phẩm từ rừng (săn bắt, hái lượm), các hộ nông dân còn có các
  16. 6 nguồn thu từ chăn nuôi, nghề phụ, làm thuê, bán hàng, hoạt động du lịch sinh thái và mới nhất là thu từ dịch vụ môi trường rừng, tiền bảo vệ, phát triển rừng và thu từ chuyển nhượng chứng chỉ các bon. Cụ thể về đặc điểm thu nhập của đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm các khoản thu nhập sau: - Thu nhập từ nông nghiệp: Bao gồm thu từ trồng trọt (thu từ cây lương thực, thực phẩm như lúa, ngô, khoai, sắn; thu từ trồng cây ăn quả như vải, nhãn, hồng xiêm, bưởi, mít, mận, xoài, cam,...; thu từ trồng cây công nghiệp như chè, cà phê, sắn); thu từ chăn nuôi (trâu, bò, lợn, gà, vịt, dê,...); thu từ nuôi trồng, đánh bắt thủy sản (cá, tôm, ốc, ếch,...). - Thu nhập từ lâm nghiệp: Bao gồm thu từ khai thác lâm sản và lâm sản ngoài gỗ (gỗ, củi, tre nứa, mây, thu hái cây thuốc, ong rừng...), thu từ chặt gỗ lậu, thu từ săn bắt động vật thú rừng; thu từ các hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng... - Thu nhập phi nông nghiệp bao gồm: + Thu nhập từ ngành nghề thủ công truyền thống bao gồm sản phẩm mây tre đan, chế biến sản phẩm NLN, dệt vải, rèn đúc,... + Thu nhập từ dịch vụ du lịch sinh thái bao gồm thu từ bán hàng, phục vụ ăn ở, phục vụ tham quan văn hoá truyền thống bản làng, hướng dẫn du lịch... + Thu nhập từ các hoạt động, như: cắt tóc, làm thuê, thợ mộc, chạy xe ôm... + Thu nhập khác bao gồm lương hưu, trợ cấp, làm thuê hoặc các khoản thu nhập bất thường khác. * Vai trò của thu nhập đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo: Thu nhập đóng vai trò quan trọng đối với tất cả mọi người dân, đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo. Họ là những hộ gia đình có thu nhập thấp hoặc rất thấp so với thu nhập chung của xã hội. Thu nhập đối với hộ nghèo chủ yếu là đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu hằng ngày như ăn, mặc, ở, đi lại, điện, nước... Ngoài ra thu nhập còn đáp ứng nhu cầu về y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo: Cuộc sống không tránh được những rủi ro, do đó khi ốm đau bệnh tật
  17. 7 thì hộ nghèo, hộ cận nghèo có thể sử dụng thu nhập của mình để chi trả, tự chăm sóc... Thu nhập tạo cơ hội cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tích lũy được khoản tiền giúp họ phát triển kinh tế hoặc dùng khoản tiền đó tạo nguồn vốn để thực hiện những nhu cầu trong cuộc sống. Thu nhập như là động lực giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo, vượt qua khó khăn để nâng cao chất lượng cuộc sống cho bản thân và gia đình của họ. Nâng cao thu nhập là tăng tổng thu và thu nhập thực tế của hộ nông dân năm sau cao hơn năm trước. Tăng thu nhập có thể được chia thành các hợp phần sau: - Tăng thu nhập từ trồng trọt: + Mở rộng diện tích: Có thể bằng khai hoang phục hoá hay giảm thời gian để hoang của đất. + Tăng hệ số sử dụng ruộng đất: Tăng số vụ trong năm bằng cách áp dụng các giống cây có thời gian sinh trưởng ngắn hơn hay bằng cách tăng số vụ trong năm. + Tăng năng suất: Năng suất cao hơn thường được tính bằng sản lượng trên một đơn vị diện tích gieo trồng, nâng cao năng suất đi liền với việc sử dụng nhiều hơn hoặc hiệu quả hơn đầu vào hiện đại, kiểm soát nước tưới tốt hơn hoặc phương pháp canh tác tốt hơn. + Giá nông sản cao hơn: Điều này có thể có được nhờ sự tự do hoá thương mại, hạ tầng nông thôn tốt hơn hoặc sự phối hợp tốt hơn giữa nông dân với người mua. + Đa dạng hoá cây trồng: Ngay cả khi giá cả, năng suất cây trồng, hệ số sử dụng ruộng đất và diện tích không thay đổi, người nông dân vẫn có thể tăng thu nhập bằng cách chuyển đổi từ cây trồng có giá trị kinh tế thấp (đặc trưng là cây lương thực) sang cây trồng có giá trị cao hơn (đặc trưng là cây hàng hoá).
  18. 8 Tăng thu nhập từ chăn nuôi - thủy sản: Đây là nguồn thu chủ yếu của hộ nông dân vùng núi thông qua việc nuôi các loại gia súc, gia cầm theo thế mạnh của từng vùng; nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở những nơi có điều kiện thuận lợi gần sông suối, lòng hồ thủy điện,.. - Tăng thu nhập từ lâm nghiệp: Đây là một nguồn thu quan trọng của hộ nông vùng núi, thu từ lâm nghiệp là các giá trị thu được từ sản phẩm của rừng. Điều quan trọng là thu nhập từ lâm nghiệp phải là thu nhập bền vững. - Tăng thu nhập từ dịch vụ: Mô hình du lịch sinh thái rất có tương lai khi đời sống người dân các khu vực thành thị ngày càng nâng cao. - Tăng thu nhập từ công nghiệp: Một số ngành công nghiệp có thể phát triển ở những vùng miền núi như khai thác các loại khoáng sản, hoạt động thủy điện... * Hướng nâng cao thu nhập có thể khái quát lại thành: Nâng cao thu nhập theo hướng chuyển sang các hoạt động có giá trị kinh tế cao hơn: Là quá trình hộ nông dân chuyển từ cây trồng và hoạt động có giá trị kinh tế thấp sang cây trồng và hoạt động có giá trị kinh tế cao hơn. Ba chỉ số đo lường là tỷ lệ hộ tham gia vào hoạt động phi trồng trọt, tỷ lệ hộ trồng cây phi lương thực và tỷ lệ diện tích dành cho cây phi lương thực. Tác động đến các yếu tố đầu vào nhằm tăng năng suất, sản lượng, chất lượng, tăng vụ, tiếp cận thị trường tăng giá cả nông sản hàng hóa. Đa dạng nguồn thu nhập: Có nghĩa là số lượng nguồn thu nhập tăng lên làm cho tổng thu nhập tăng lên. Nâng cao thu nhập với ý nghĩa thương mại hóa: Những năm gần đây hướng nâng cao thu nhập ngày càng được quan tâm và áp dụng rộng rãi. Nâng cao thu nhập được xem như là quá trình chuyển từ sản xuất theo kiểu tự cung, tự cấp các cây lương thực chủ yếu sang sản xuất nhiều loại hàng hóa nông sản hơn và hoạt động phi nông nghiệp. Chúng ta có thể xác định được mức đo lường nâng cao thu nhập với ý nghĩa thương mại hóa, như sau:
  19. 9 - Thứ nhất: “Thương mại hóa cây trồng” được xác định bằng tỷ trọng giá trị cây trồng đem bán và trao đổi so với tổng giá trị cây trồng sản xuất được. - Thứ hai: “Thương mại hóa nông nghiệp” được xác định bằng tỷ lệ sản phẩm nông nghiệp (gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp) đem bán và trao đổi so với tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp sản xuất được. - Thứ ba là “Thương mại hóa thu nhập” được xác định dưới dạng tổng thu nhập bằng tiền mặt so với tổng thu nhập của hộ (Nông Hồng Phấn, năm 2011, luận văn thạc sỹ kinh tế). 1.1.2. Khái niệm về nghèo 1.1.2.1. Khái niệm về nghèo Nghèo là tình trạng một bộ phận dân không có khả năng thoả mãn nhu cầu cơ bản, tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện (Bộ Lao động – TBXH, năm 2017, quyết định 945). - Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân không được hưởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu. Nhu cầu cơ bản tối thiểu cho cuộc sống là những đảm bảo ở mức tối thiểu về ăn, mặc, ở, giao tiếp xã hội, vệ sinh, y tế và giáo dục. Ngoài những nhu cầu cơ bản trên, cũng có ý kiến cho rằng nhu cầu tối thiểu bao gồm quyền được tham gia vào các quyết định của cộng đồng. - Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân còn có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng và ở một thời kỳ nhất định. Nghèo tương đối phát triển theo không gian và thời gian nhất định tuỳ thuộc vào mức sống chung của xã hội. Như vậy, nghèo tương đối gắn liền với sự chênh lệch về mức sống của một bộ phận dân còn so với mức sống trung bình của địa phương ở một thời kỳ nhất định. 1.1.2.2. Tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo * Tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo trên thế giới:
  20. 10 - Thứ nhất là, tiêu chí chỉ số phát triển con người (HDI - Human Development Index) của Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP). - Thứ hai là, tiêu chí đánh giá nghèo theo đường nghèo. - Thứ ba là, tiêu chí đánh giá nghèo theo mức chi tiêu tối thiểu cho các nhu cầu cơ bản của con người. - Thứ tư là, tiêu chí đánh giá nghèo theo thu nhập bình quân đầu người. - Thứ năm là, chỉ số nghèo khổ tổng hợp. - Thứ sáu là, chỉ số nghèo khổ đa chiều. * Tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo ở Việt Nam Để xác định được ngưỡng nghèo thì điểm mấu chốt của vấn đề phải xác định được chuẩn nghèo. Chuẩn nghèo biến động theo thời gian và không gian, nên không thể đưa ra được một chuẩn mực chung cho nghèo để áp dụng trong công tác giảm nghèo, mà cần phải có chỉ tiêu, tiêu chí riêng cho từng vùng, miền ở từng thời kỳ lịch sử. Nó là một khái niệm động, do vậy phải căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, nguồn lực tài chính và qua điều tra, khảo sát, nghiên cứu nước ta đã đưa ra mức chuẩn về nghèo phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam trong từng giai đoạn. Bảng 1.1. Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ Giai đoạn Đơn vị tính Hộ nghèo 1. Giai đoạn 1993-1994 ≤ mức Vùng nông thôn Kg gạo/người/tháng 15 Vùng thành thị Kg gạo/người/tháng 20 2. Giai đoạn 1995-1997 Vùng nông thôn miền núi, hải đảo Kg gạo/người/tháng 15 Vùng nông thôn đồng bằng, trung du Kg gạo/người/tháng 20 Vùng thành thị Kg gạo/người/tháng 25 3. Giai đoạn 1998-2000 Vùng nông thôn miền núi, hải đảo Đồng/người/tháng 55.000
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1