Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5
lượt xem 7
download
Đề tài luận văn tốt nghiệp nhằm nghiên cứu, phân tích và tìm hiểu những nhân tố nào ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của hộ tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5, qua đó đưa ra các giải pháp, khuyến nghị cho các nhà quản lý kinh tế, các tổ chức tín dụng mở rộng, phát triển chính sách tín dụng phục vụ kịp thời tạo điều kiện để các hộ tiểu thương dễ dàng tiếp cận tín dụng cho kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH *** SỬ NGỌC ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA TIỂU THƯƠNG TẠI CHỢ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH *** SỬ NGỌC ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA TIỂU THƯƠNG TẠI CHỢ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số : 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2012
- i LỜI CẢM ƠN Xin cho tôi gởi lời chân thành cảm ơn đến: TS. Nguyễn Quỳnh Hoa, là người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức mới, bổ ích giúp tôi hoàn thành đề tài. Quí thầy, cô Khoa Kinh tế Phát triển Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trao đổi kiến thức, chỉ dẫn tận tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện để tài nghiên cứu. Các Anh, Chị lãnh đạo UBND quận 5, Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, Chi cục Thống kê quận 5, Phòng Kinh tế, Ban quản lý các chợ, trung tâm thương mại An Đông, Đồng Khánh, Kim Biên, Hòa Bình, Bàu Sen, Phùng Hưng và cô bác tiểu thương nơi tôi thực hiện đề tài đã tạo mọi điều kiện cho tôi thu thập số liệu, thông tin cần thiết để đề tài có thể hoàn thiện. Xin gửi lời cám ơn đến các bạn đồng nghiệp đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tp. HCM, ngày 18 tháng 8 năm 2012 TÁC GIẢ SỬ NGỌC ANH
- ii LỜI CAM KẾT Tôi cam kết rằng Luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5” là công trình nghiên cứu độc lập, nghiêm túc. Các số liệu, nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây Tp. HCM, ngày 18 tháng 8 năm 2012 TÁC GIẢ SỬ NGỌC ANH
- iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục biểu đồ LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 3 2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................................3 2.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................................3 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................5 3.1 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................5 3.2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................6 7. Kết cấu luận văn .....................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG .....................................8 1.1. Tổng quan về tín dụng, rủi ro tín dụng ................................................................ 8 1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................8 1.1.2 Phân loại tín dụng ..........................................................................................9 1.1.3. Nguyên tắc của tín dụng ..............................................................................10 1.1.4. Điều kiện bảo đảm tín dụng.........................................................................10 1.1.5. Vai trò của tín dụng .....................................................................................11 1.1.6. Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 11 1.2. Tổng quan về hộ tiểu thương .............................................................................13 1.2.1. Khái niệm về hộ tiểu thương .......................................................................13 1.2.2. Đặc điểm kinh tế hộ ....................................................................................13 1.2.3. Vai trò kinh tế hộ ........................................................................................14 1.3. Mối quan hệ giữa tín dụng với phát triển hộ tiểu thương ...................................15 1.3.1. Quan hệ giữa tín dụng với phát triển thương mại dịch vụ .......................... 15 1.3.2 Quan hệ giữa tín dụng với phát triển kinh tế hộ ..........................................15
- iv 1.3.3. Đặc điểm và yêu cầu cho vay hộ tiểu thương của một số ngân hàng. ........16 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương ...........19 1.4.1. Nhóm các nhân tố chủ quan ........................................................................19 1.4.2. Nhóm các nhân tố khách quan: ...................................................................20 1.5. Mô hình tiếp cận tín dụng của hộ tiểu thương ...................................................22 1.5.1. Mô hình cơ sở .............................................................................................. 22 1.5.2 Mô hình tổng quát ........................................................................................23 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................... 25 2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................25 2.1.1 Nguồn dữ liệu ............................................................................................... 25 2.1.2 Thiết kế mẫu .................................................................................................25 2.1.3 Khảo sát thí điểm .......................................................................................... 25 2.1.4 Thiết kế câu hỏi ............................................................................................ 25 2.1.5 Điều tra, phỏng vấn ......................................................................................26 2.1.6 Hạn chế của dữ liệu ......................................................................................26 2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................27 2.3 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm........................................................................27 2.3.1. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................28 2.3.2. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm: .............................................................. 29 CHƯƠNG 3 :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA TIỂU THƯƠNG ..........................................................................33 3.1. Tổng quan tình hình phát triển kinh tế của quận 5 ............................................33 3.1.1 Đơn vị hành chính và vị trí địa lý: ............................................................... 33 3.1.2 Dân số ..........................................................................................................33 3.1.3 Tình hình phát triển kinh tế .........................................................................34 3.2. Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương ....................................38 3.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của các tiểu thương ................................ 38 3.2.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại chợ và TTTM ................41 3.3. Mô tả mẫu khảo sát các hộ tiểu thương. ............................................................ 44 3.3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học.........................................................................44 3.3.2 Trình độ học vấn ........................................................................................... 46
- v 3.3.3. Giấy tờ liên quan ........................................................................................47 3.3.4. Tham gia các hiệp hội..................................................................................47 3.3.5. Quy mô hộ kinh doanh ...............................................................................48 3.3.6. Tình hình kinh doanh...................................................................................49 3.3.7. Tình hình vay vốn tín dụng .........................................................................54 CHƯƠNG 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG ........................................................................................................................62 4.1 Phân tích thống kê mô tả .....................................................................................62 4.2.Mô hình tiếp cận tín dụng của hộ ........................................................................63 4.2.1 Phân tích mô hình tiếp cận tín dụng ............................................................. 63 4.2.3 Ước lượng xác suất vay vốn .........................................................................69 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ......................................................................................72 5.1 Kết luận nghiên cứu ............................................................................................. 72 5.2. Gợi ý giải pháp ..................................................................................................73 5.2.1. Tăng cường đào tạo, tập huấn cho chủ hộ. ..................................................73 5.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. ..................................................73 5.2.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh. ............................ 74 5.2.4. Đơn giản hóa các thủ tục và quy định vay vốn . .........................................74 5.2.5. Phát huy vai trò và mở rộng quy mô hoạt động của quỹ tín dụng. .............75 5.2.6. Tạo mối liên kết, hỗ trợ giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng . .................75 5.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chi nhánh .........................................75 5.2.8. Nâng cao năng lực quản lý củaBan quản lý chợ và TTTM.........................76 5.3. Kiến nghị ...........................................................................................................76 5.3.1 Kiến nghị với hệ thống các chi nhánh Ngân hàng, quỹ tín dụng .................76 5.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận và các ban ngành liên quan ............77 5.3.3. Kiến nghị với Ban quản lý chợ và ban quản lý TTTM .............................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................78 PHỤ LỤC ..................................................................................................................81
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQ Bình quân CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp KH khách hàng KD Kinh doanh NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần QTTND Quỹ tín dụng nhân dân RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TM-DV Thương mại – Dịch vụ TT Tiểu thương TTCN Tiểu thủ công nghiệp TTTM Trung tâm thương mại XNK Xuất nhập khẩu
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2 1 Tổng hợp các hộ điều tra theo đơn vị ............................................................ 26 Bảng 2 2 Các biến độc lập ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ..............29 Bảng 3 1 Tốc độ tăng trưởng và Giá trị sản xuất công nghiệp và TTCN ....................34 Bảng 3 2 Tốc độ tăng trưởng và Giá trị sản xuất Thương mại – Dịch vụ .....................36 Bảng 3 3 Tổng thu thuế và ngân sách của quận 5 ........................................................37 Bảng 3 4. Số hộ tiểu thương hoạt động kinh doanh tại một số chợ và TTTM ..............38 Bảng 3 5. Số lao động làm việc tại các hộ kinh doanh tại chợ ......................................39 Bảng 3 6. Nộp ngân sách của các hộ tiểu thương.........................................................40 Bảng 3 7. Cho vay hộ kinh doanh của Eximbank, chi nhánh Chợ Lớn .......................44 Bảng 3 8. Tổng hợp về tuổi của chủ hộ .........................................................................45 Bảng 3 9. Quy mô hộ kinh doanh ..................................................................................48 Bảng 3 10. Thống kê số năm tham gia kinh doanh .......................................................50 Bảng 3 11 Vốn kinh doanh ............................................................................................ 51 Bảng 3 12. Thu nhập của hộ .......................................................................................... 52 Bảng 3 13. Doanh thu bán hàng ...................................................................................52 Bảng 3 14. Thuế nộp ngân sách nhà nước .....................................................................53 Bảng 3 15. Lệ phí chợ ...................................................................................................54 Bảng 3 16 Lượng vốn vay theo địa bàn và ngành ........................................................58 Bảng 3 17. Lý do không vay vốn ..................................................................................59 Bảng 4 1. Thống kê mô tả giá trị các biến số ................................................................ 62 Bảng 4 2. Kết quả ước lượng mô hình tiếp cận tín dụng của hộ ..................................63 Bảng 4 3 Kiểm định mô hình .......................................................................................68 Bảng 4 4. Mức độ dự báo ............................................................................................. 68 Bảng 4 5. Ước lượng xác suất vay vốn theo tác động biên của từng nhân tố ...............69
- viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3 1. Cơ cấu trình độ học vấn ............................................................................46 Biểu đồ 3 2 Giấy tờ liên quan chủ hộ ............................................................................47 Biểu đồ 3 3. Chủ hộ tham gia các hội............................................................................48 Biểu đồ 3 4. Ngành nghề kinh doanh ...........................................................................50 Biểu đồ 3 5 Cơ cấu vốn vay theo địa bàn .....................................................................55 Biểu đồ 3 6. Cơ cấu vốn vay theo ngành kinh doanh ....................................................56 Biểu đồ 3 7. Cơ cấu đơn vị cho vay ..............................................................................58
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngành thương mại dịch vụ của thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua ngày càng đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế của thành phố; số liệu thống kê [18] cho thấy giá trị của thương mại dịch vụ tăng nhanh cả về số tuyệt đối và tỷ trọng trong tổng sản phẩm trong nước (GDP), từ 39.929 tỷ đồng năm 2000 tăng lên 221.942 tỷ đồng năm 2010, tương ứng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu GDP đối với các ngành, từ tỷ lệ 52,6% năm 2000 tăng lên 53,6% năm 2010. Riêng trên địa bàn quận 5 [19], mức đóng góp của ngành thương mại dịch vụ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế quận (89%) và quyết định cho phát triển kinh tế xã hội của quận. Để có được sự phát triển mạnh và ngày càng đóng góp cao của ngành thương mại dịch vụ trong nền kinh tế là có sự đóng góp tích cực của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hộ tiểu thương kinh doanh trên lĩnh vực này. Số lượng các tổ chức kinh tế tăng nhanh qua các năm trên địa bàn thành phố nói chung và quận 5 nói riêng ngày càng khẳng định vai trò và xu hướng tăng trưởng phát triển của ngành (trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh doanh nghiệp tăng từ 267.864 doanh nghiệp năm 2008, lên 354.661 doanh nghiệp năm 2010) [18]; Quận 5 hiện có 14 chợ và trung tâm thương mại số lượng cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ cũng tăng từ 10.655 cơ sở lên 13.059 cơ sở. Kết quả kinh doanh từ các chợ, siêu thị và trung tâm thương mại đã đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế xã hội quận, duy trì tăng bình quân hàng năm trên 19%, doanh thu trên 60.000 tỷ đồng, thu ngân sách nhà nước trên 1100 tỷ đồng [19]. Đóng góp cho sự tăng trưởng phát triển của các doanh nghiệp, hộ tiểu thương kinh doanh ngoài các yếu tố về trình độ tổ chức điều hành của chủ doanh nghiệp, thị trường tiêu thụ, chất lượng hàng hóa, cơ sở vật chất, cơ chế chính sách, luật pháp ... thì vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng và có vai trò quyết định cho phát triển tăng trưởng của doanh nghiệp, hộ tiểu thương. Trong thời gian qua, theo báo cáo của ngân hàng doanh số cho vay của các ngân hàng trên địa bàn thành phố tăng trưởng nhanh về quy mô, năm 2005 cho vay 506 ngàn tỷ đồng, tăng lên 2.800 ngàn tỷ đồng năm 2010, trong đó tập trung phần lớn 64,3% cho vay ngắn hạn và 71,4% là do các ngân hàng thương mại cổ phần cho vay
- 2 [18] . Tuy nhiên, lượng vốn cho vay đối với hộ tiểu thương, doanh nghiệp nhỏ và vừa khá thấp, theo đánh giá của Nguyễn Thị Cành [6], doanh nghiệp chỉ có 18,9% vốn được vay ngân hàng. Nguyên nhân chính của tình hình do: (1) đặc điểm tiểu thương có vốn kinh doanh khá nhỏ, mua bán các mặt hàng khác nhau tại các chợ và trung tâm thương mại. (2) nhiều người bán cùng mặt hàng tương tự nhau, tính cạnh tranh giữa các tiểu thương là rất lớn, hiệu quả không cao. (3) hoạt động kinh doanh nhỏ mang nhiều rủi ro, ít tài sản thế chấp và khả năng thanh toán bằng tiền mặt thấp, vì vậy các tiểu thương gặp phải nhiều trở ngại trong giao dịch tài chính và tiếp cận nguồn vốn để phát triển kinh doanh . Đối với các tổ chức tín dụng, ngân hàng, mặc dù có mức tăng trưởng nhanh về quy mô, mạng lưới hoạt động cũng như chất lượng phục vụ, nhưng hoạt động tín dụng đang còn nhiều vấn đề cần phải giải quyết như: (1) Thiếu thông tin hoặc thông tin không đầy đủ về hoạt động kinh doanh các tiểu thương đi vay vốn để kinh doanh, các ngân hàng, tổ chức tín dụng cho vay có thể đối mặt với vấn đề lựa chọn ngược, theo đó sẽ cho vay những hộ tiểu thương có khả năng kinh doanh ổn định, có tài sản thế chấp hoặc cho với lãi suất cao cho những hộ tiểu thương kinh doanh nhưng ngành hàng rủi ro cao v..v điều này cũng không đáp ứng được yêu cầu là cung cấp nhu cầu vốn kinh doanh của đại đa số hộ tiểu thương. (2) Không nắm bắt được thông tin chính xác về hành vi của người vay (hộ tiểu thương) sau khi đã vay được vốn và cơ chế kiểm tra giám sát có hiệu quả để hạn chế các hành vi không tốt của người đã vay được, các tổ chức tín dụng, ngân hàng lại đối mặt với một vấn đề thứ hai là “tâm lý ỷ lại”, hệ quả là hộ tiểu thương sẽ sử dụng vốn không đúng với mục đích so với cam kết, hiệu quả kinh doanh không tốt, khả năng hoàn trả nợ vay sẽ khó khăn. (3) Chi phí cho việc thu thập, kiểm tra, xác minh các thông tin sử dụng vốn và hoàn trả vốn của người vay là rất lớn đối vối người cho vay, đặc biệt là khi khoản vay nhỏ được thực hiện cho vay trên phạm vi rộng và nhiều đối tượng là tiểu thương. Từ thực tế tình hình nêu trên, nhu cầu vốn để đầu tư mở rộng phục vụ kinh doanh của các hộ tiểu thương là rất lớn. Tuy nhiên, việc tiếp cận các nguồn vốn tín dụng là còn hạn chế, đặc biệt là tín dụng từ khu vực tài chính chính thức cho các hộ
- 3 tiểu thương do thiếu những thông tin từ bên cho vay và đi vay. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp nhằm nghiên cứu, phân tích và tìm hiểu những nhân tố nào ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của hộ tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5, qua đó đưa ra các giải pháp, khuyến nghị cho các nhà quản lý kinh tế, các tổ chức tín dụng mở rộng, phát triển chính sách tín dụng phục vụ kịp thời tạo điều kiện để các hộ tiểu thương dễ dàng tiếp cận tín dụng cho kinh doanh. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Khalid Mohamed (2003)[26] nghiên cứu ở Pakistan cho biết độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, mức độ giàu có, giá trị tài sản và mức thu nhập của hộ là những yếu tố quan trọng tác động đến việc tiếp cận tín dụng của hộ. Một nghiên cứu khác, Diagne, A (1999)[21] cho rằng tại Malawi cấu trúc tài sản của nông hộ là nhân tố có vai trò quan trọng trong việc tiếp cận tín dụng so với giá trị tài sản hoặc diện tích đất. Cụ thể, tỷ trọng giá trị đất đai và gia cầm trong tổng tài sản của nông hộ tỷ lệ thuận với việc tiếp cận tín dụng chính thức. Khi nghiên cứu tại Bangladesh, Khandker(2003) [27] chỉ ra rằng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng là tuổi, trình độ học vấn của chủ hộ, các đặc tính cạnh tranh về sản phẩm kinh doanh. Tuy nhiên, đối với các hộ để vay được vốn thì trình độ học vấn của chủ hộ và diện tích đất sở hữu là yếu tố cốt lõi. Theo kết quả nghiên cứu của Okurut(2006)[22] tại Nam Phi những nhân tố tác động đến tiếp cận tín dụng là: độ tuổi, giới tính, số thành viên của hộ, chi tiêu bình quân, trình độ học vấn và chủng tộc của chủ hộ. 2.2. Nghiên cứu tại Việt Nam Lâm Chí Dũng (2003)[9] nghiên cứu về thị trường tín dụng phi chính thực ở một số tỉnh miền Trung cho thấy, những hộ có trình độ học vấn càng thấp thì khả năng vay vốn ở khu vực chính thức càng ít, ngược lại họ có xu hướng tìm kiếm tài trợ từ khu vực chính thức. Các hộ có thu nhập thấp có xu hướng tiếp cận vốn từ khu vực phi
- 4 chính thức nhiều hơn hộ có thu nhập cao. Có đến 61% số hộ trong nhóm có trình độ học vấn thấp nhất vay vốn từ khu vực phí chính thức, trong khi đối với nhóm có trình độ cấp 3 tỷ lệ này chỉ là 20%. Đinh Phi Hổ (2004)[23], phân tích từ số liệu khảo sát mức sống (KSMS) 1997- 1998 cho thấy các nhân tố: thời hạn khoản vay, mục đích sử dụng vốn vay, tài sản thế chấp, công việc của chủ hộ, quy mô hộ, ngành nghề phụ, khoảng cách đến trung tâm có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay từ khu vực phi chính thức của hộ. Trong đó, việc làm của chủ hộ có tác động mạnh nhất, nếu ngành nghề hoạt động của chủ hộ là nông nghiệp thì xác suất vay vốn từ khu vực phi chính thức là 40.22%. Vương Quốc Duy, Lê Long Hậu và Marijke D’haese (2009)[10] nghiên cứu việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ Đồng bằng sông Cửu Long chỉ ra rằng: diện tích đất; yếu tố dân tộc (người kinh); tham gia công việc tại địa phương và số thành viên trong hộ là nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của các hộ. Khi tổng diện tích đất của nông hộ tăng lên một ha thì khả năng tiếp cận tín dụng và khoản vay vốn của họ tăng lên tương ứng là 1,8% và 4,4%. Chủ hộ là người Kinh thường có khả năng tiếp cận tín dụng thấp hơn 44,63% so với các dân tộc khác. Tạ Việt Anh (2010)[5] phân tích từ số liệu khảo sát mức sống (KSMS) 2008 của 108 hộ cho thấy các nhân tố: số năm đi học chủ hộ, giá trị tài sản hộ, diện tích sản xuất và giá trị nhà. Trong đó, số diện tích đất sản xuất có tác động mạnh nhất, nếu hộ tăng thêm 1000m2 thì xác suất tiếp cận tín dụng tăng từ 0,1% lên 6,2%. Qua các kết quả nghiên cứu của các tác giả trong, ngoài nước cho thấy, tùy vào điều kiện thực tế, mục tiêu, các vấn đề cần quan tâm nghiên cứu mà từng tác giả tiếp cận tới nhiều nhân tố tác động đến tiếp cận tín dụng của hộ. Tổng hợp chung cho thấy, có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng: (1) nhân tố liên quan đến yếu tố con người, có hai tác giả cho rằng trình độ học vấn và dân tộc của chủ hộ tác động mạnh đến khả năng tiếp cận tín dụng. (2) yếu tố nguồn lực của hộ như giá trị tài sản, diện tích đất, mức thu nhập, cấu trúc tài sản được sáu tác giả phân tích là có tác động mạnh hơn các yếu tố khác. (3) có hai tác giả đưa ra yếu tố nghề nghiệp của chủ hộ, tình trạng nghèo đói ảnh hưởng đến việc vay vốn.
- 5 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5, để từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ nhằm phát triển sản xuất kinh doanh. 3.2. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này trả lời các câu hỏi: (1) Những nhân tố quan trọng nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5 ? (2) Giải pháp cần thiết nào sẽ góp phần nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương quận 5 và có thể ứng dụng vào các chợ trên địa bàn quận năm và các quận khác tại thành phố Hồ Chí Minh? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5. - Phạm vi không gian: tại các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5 (TTTM An Đông, TTTM Đồng Khánh, Chợ Kim Biên, Chợ Hòa Bình, Chợ Bàu Sen, Chợ Phùng Hưng,…) và các tiểu thương tiếp cận vốn từ khu vực tài chính chính thức. Các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ năm 2005 đến năm 2010. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài tập trung vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua nghiên cứu, thảo luận với cán bộ quản lý nhà nước thuộc phòng ban chuyên môn. Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện qua phỏng vấn hai hộ tiểu thương trong 6 chợ, TTTM
- 6 thông qua bảng câu hỏi. Thông tin thu thập từ nghiên cứu định lượng, định tính nhằm bổ sung những khiếm khuyết cho phù hợp với tình hình thực tế tại quận 5. Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, sử dụng thông tin từ hai nguồn chính: thứ nhất từ khảo sát thực tế tại sáu chợ và trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5; thứ hai từ nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo của sở, ban, ngành, niên giám thống kê hàng năm của thành phố và quận 5. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Giúp các nhà quản trị tại các chợ, trung tâm thương mại, các tổ chức tín dụng xác định rõ hơn về các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại các chợ, trung tâm thương mại để tạo điều kiện thuận lợi về vốn để các hộ mở rộng quy mô kinh doanh. - Nghiên cứu áp dụng vào các chợ truyền thống trên địa bàn quận nhằm đáp ứng tốt nhất hỗ trợ tài chính cho tiểu thương khi kinh doanh. - Làm cơ sở để các cơ quan quản lý kinh tế có các giải pháp để quy hoạch, thực hiện chính sách tín dụng trong tương lai theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng và kết quả kinh doanh của các tiểu thương tại các chợ và trung tâm thương mại. 7. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu nội dung chính của luận văn được trình bày trong 05 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và cho vay tiểu thương Trong chương này, trình bày một cách tổng quan những khái niệm về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng và quy trình cho vay hộ tiểu thương cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương. Đồng thời, những vấn đề liên quan đến khái niệm hộ tiểu thương cũng được nêu một cách chọn lọc phù hợp với mục đích nghiên cứu. Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu: trong chương này trình bày phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích dữ liệu, mô hình nghiên cứu thực nghiệm.
- 7 Chương 3: Thực trạng hoạt động kinh doanh và tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh Chương này nêu và phân tích một cách tổng quát về thực trạng tiếp cận tín dụng của tiểu thương tại chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. Chương 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng: Nội dung chính trong chương này là nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương trên địa bàn quận 5. Chương 5: Kết luận nghiên cứu, gợi ý một số giải pháp và kiến nghị nâng cao khả năng tiếp cận vốn của tiểu thương tại chợ và trung tâm thương mại trên điạ bàn quận 5
- 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG 1.1. Tổng quan về tín dụng, rủi ro tín dụng 1.1.1 Khái niệm a. Khái niệm tín dụng Theo Lê Văn Tề [16], tín dụng (Credit) có nguồn gốc từ tiếng La Tinh – Credittum- tức là sự tin tưởng, tín nhiệm hoặc là sự tin tưởng hoặc tín nhiệm đó, hoặc vay mượn sự tin tưởng hoặc tín nhiệm đó để thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian. Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết trả với một lượng giá trị lớn hơn theo thời hạn đã thoả thuận. Tín dụng là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và sẽ quay về với người cho vay cả vốn và lãi trong một kỳ hạn xác định nào đó. Đặc điểm của tín dụng thể hiện: Khoản vay sẽ quay về với người cho vay; Khoản vay sẽ được trả cho một người hưởng thụ nào đó được người cho vay chỉ định; Giá trị cho vay thể hiện dưới nhiều hình thức như tiền, vật chất (tín dụng thương mại), tài sản (tín dụng thuê mua); Tín dụng là sự vay mượn uy tín của người khác dưới hình thức bảo lãnh, thường được coi là tín dụng bằng chữ kí. Nguyễn Đăng Dờn (2009)[7] cũng cho rằng: (1) Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền, tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. (2) Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả. (3) Giá trị tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. ` b. Các tổ chức tín dụng Theo Luật các Tổ chức tín dụng [2], điều 20 quy định: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ làm dịch vụ ngân hàng với nội
- 9 dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền giử để cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán”. c. Tín dụng ngân hàng: Theo Lê Thị Mận (2010)[14], nêu khái niệm tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng với một bên là khách hàng của ngân hàng thương mại. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác) trong đó bên cho vay ứng trước vốn bằng tiền cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Khi đề cập đến khái niệm tín dụng ngân hàng, Nguyễn Đăng Dờn (2009)[6] cũng cho rằng, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các đối tượng trên. 1.1.2 Phân loại tín dụng Theo Lê Văn Tề (2009) [16] , trong nền kinh tế xã hội, nếu căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng thì phân ra làm các hình thức tín dụng như: (1) Tín dụng thương mại, là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa; (2) Tín dụng Ngân Hàng, là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân; (3) Tín dụng nhà nước, là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay. Nếu phân theo thời hạn tín dụng thì có ba loại: (1) Tín dụng ngắn hạn, là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân; (2) Tín dụng dài hạn, là tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử dụng để cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở hạ tầng (đường, cảng…), mở rộng quy mô sản xuất; (3) Tín dụng trung hạn, là loại tín dụng ở giữa hai kỳ trên, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. Phân theo đối tượng tín dụng thì có (1) Tín dụng vốn lưu động, là loại tín dụng cấp vốn để hình thành vốn lưu động như dự trữ hàng, mua nguyên nhiên vật liệu…; (2)
- 10 Tín dụng vốn cố định, là loại tín dụng cấp phát để hình thành tài sản cố định, đầu tư máy móc thiết bị… Ngoài ra, phân loại theo mục đích sử dụng vốn, thì có tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa, tín dụng tiêu dùng. 1.1.3. Nguyên tắc của tín dụng Với đặc thù kinh doanh tiền tệ ẩn chứa nhiều rủi ro, vì mọi rủi ro của khách hàng bất luận lý do gì đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Để giảm thiểu rủi ro các ngân hàng thường chủ động phân loại và lựa chọn khách hàng tốt nhất, hoạt động có hiệu quả, bảo đảm khả năng sinh lợi cho đơn vị và ngân hàng. Sự lựa chọn này dựa trên nguyên tắc tín dụng, được Ngân hàng nhà nước quy định [4], cụ thể là: (1) Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định, theo nguyên tắc này ngân hàng, tổ chức tín dụng tùy theo tình hình thực tế xây dựng kế hoạch kinh doanh, dòng tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán. Với nguồn gốc vốn huy động từ khoản tiền gửi của khách hàng nên Ngân hàng phải trả gốc và lãi theo cam kết. Do vậy, các khoản vốn cho vay cũng thực hiện theo nguyên tắc này. (2) Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận với ngân hàng, những thỏa thuận không trái với quy định hiện hành của luật pháp và các quy định hiện hành của ngành, theo nguyên tắc đồng thuận. Thực hiện nguyên tắc này ngân hàng sẽ quản lý khách hàng của mình sử dụng vốn đúng với mục đích, yêu cầu, nội dung, quy mô, tiến độ thực hiện dự án đã được thẩm định có hiệu quả. Nếu khách hàng không sử dụng đúng mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng tín dụng, thì rủi ro lớn ảnh hưởng đến khoản vốn vay, vì vậy cam kết sử dụng đúng mục đích điều này giúp cho ngân hàng quản lý vốn một cách hiệu quả. 1.1.4. Điều kiện bảo đảm tín dụng Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước[4], các tổ chức tín dụng xem xét cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện cần thiết, như sau: (1) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; (2) Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp; (3) Có khả năng tài chính đảm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1468 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 239 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn