Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại BIDV trên địa bàn TPHCM. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng nguồn tiền gửi huy động của các chi nhánh, Sở giao dịch của BIDV trên địa bàn TPHCM đối với nhóm khách hàng này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN PHẠM KIM YẾN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành Phố Hồ Chí Minh- Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN PHẠM KIM YẾN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG Thành Phố Hồ Chí Minh- Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu được thể hiện trong nội dung luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày30 tháng 09 năm 2013 Nguyễn Phạm Kim Yến
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM VÀ QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...................................................................................................................... 5 1.1 Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM ................................................... 5 1.1.1 Khái niệm NHTM ........................................................................................... 5 1.1.2 Khái niệm về hoạt động huy động tiền gửi ............................................... 6 1.2 Khách hàng cá nhân và quyết định gửi tiền.................................................... 6 1.2.1 Khách hàng cá nhân ...................................................................................... 6 1.2.2 Quyết định gửi tiền ......................................................................................... 7 1.3 Nguyên tắc huy động tiền gửi ............................................................................. 8 1.3.1 Tuân thủ pháp luật......................................................................................... 8 1.3.2 Thoả mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất ........................... 10 1.3.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn tiền gửi ....................... 10 1.4 Các sản phẩm tiền gửi của NHTM ................................................................. 11 1.4.1 Tiền gửi không kỳ hạn ................................................................................. 11 1.4.2 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ............................................................... 13 1.4.3 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ....................................................................... 13 1.5 Các loại rủi ro trong huy động tiền gửi ......................................................... 14 1.5.1 Rủi ro lãi suất ................................................................................................ 15 1.5.2 Rủi ro thanh khoản ...................................................................................... 15 1.5.3 Rủi ro vốn chủ sở hữu ................................................................................. 15
- 1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM ............................. 16 1.6.1 Các nghiên cứu trước đây........................................................................... 16 1.6.2 Các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................... 18 1.7 Kinh nghiệm của một số NHTM trong công tác huy động tiền gửi và bài học cho BIDV trên địa bàn TPHCM................................................................ 24 Kết luận chương 1 .............................................................................................. 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM TRONG VÀI NĂM GẦN ĐÂY (GIAI ĐOẠN 2009 – 2012) ................................. 26 2.1 Sơ lược Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................... 26 2.1.1 Bối cảnh thành lập........................................................................................ 26 2.1.2 Quy mô và mạng lưới hoạt động ............................................................... 27 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 – 2012 ...................... 28 2.2 Tình hình huy động tiền gửi tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh .............................................................................................................................. 30 2.2.1 Các sản phẩm tiền gửi dành cho KHCN tại BIDV ............................... 30 2.2.2 Tình hình tiền gửi phân theo loại tiền gửi của BIDV trên địa bàn TP. HCM ................................................................................................................ 38 2.2.3 Tình hình huy động tiền gửi phân theo kỳ hạn gửi tại BIDV trên địa bàn TP.HCM ........................................................................................................... 41 2.2.4 Tình hình huy động tiền gửi tại BIDV địa bàn TP. HCM phân theo đối tượng gửi ........................................................................................................... 43 2.3 Đánh giá kết quả hoạt động huy động tiền gửi tại BIDV địa bàn TP.HCM.............................................................................................................. 43 2.3.1 Những thuận lợi và thành quả đạt được. ................................................ 43 2.3.2 Những khó khăn tồn tại ảnh hưởng đến công tác huy động tiền gửi 44 2.3.3 Những nguyên nhân dẫn đến khó khăn tồn tại trong huy động tiền gửi ........................................................................................................................... 45 Kết luận chương 2 .............................................................................................. 47
- CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV ĐỊA BÀN TP.HCM 48 3.1 Phương pháp nghiên cứu và cách thức thực hiện .................................... 48 3.1.1 Nghiên cứu định tính: Thảo luận tay đôi. ............................................... 48 3.1.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 54 3.1.2.3. Kết quả nhận được .................................................................................. 58 3.2 Phân tích kết quả nhận được đối với từng nhân tố ..................................... 64 3.2.1 Lãi suất............................................................................................................ 64 3.2.2 Phong cách giao dịch ................................................................................... 65 3.2.3 Sự thuận tiện.................................................................................................. 66 3.2.4 Thương hiệu ................................................................................................... 67 3.2.5 Chính sách chăm sóc khách hàng ............................................................. 68 3.2.6 Được giới thiệu .............................................................................................. 69 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 70 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP GIA TĂNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHCN TẠI BIDV TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM - KIẾN NGHỊ ............................................. 72 4.1 Giải pháp gia tăng huy động tiền gửi của KHCN tại BIDV trên địa bàn TP.HCM....................................................................................................................... 72 4.1.1 Phân nhóm khách hàng nhằm đưa ra sản phẩm thích hợp ................ 72 4.1.2 Chính sách lãi suất ....................................................................................... 73 4.1.3 Nâng cao chất lượng của các yếu tố thuộc về con người ..................... 74 4.1.4 Cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ .................................... 75 4.1.5 Đổi mới công nghệ Ngân hàng nhất là khâu thanh toán ..................... 76 4.1.6 Tăng cường chiến lược marketing ............................................................ 77 4.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 77 Kết luận chương 4 .............................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP: Chính phủ KBNN: Kho bạc nhà nước KH: Khách hàng KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN: Khách hàng Doanh nghiệp NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM :Ngân hàng thương mại PGD: Phòng giao dịch TBN: Tây Ban Nha TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thương mại cổ phần TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ: Tài sản cố định
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả chỉ tiêu giai đoạn 2009-2012 ............................................ 31 Bảng 2.2: Các sản phẩm tiền gửi dành cho KHCN tại BIDV ........................ 33 Bảng 2.3: Số dư huy động của BIDV phân theo loại tiền gửi ........................ 42 Bảng 2.4: Tương quan của tiền gửi có kì hạn và tiền gửi thanh toán ............. 44 Bảng 2.5: Tiền gửi có kì hạn đến 01 năm và trên 01 năm .............................. 45 Bảng 3.1: Kết quả trả lời ................................................................................ 62 Bảng 3.2: Sơ lược về mẫu nghiên cứu ........................................................... 63 Bảng 3.3: Quan điểm của người được phỏng vấn về sáu giả thuyết ............. 64 Bảng 3.4: Kết quả của 2 nhóm đang gửi và chưa gửi .................................... 65 Bảng 3.5: Kết quả 4 nhóm .............................................................................. 67
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Các nhân tố khảo sát ....................................................................... 59 Biểu đồ 3.1: Quan điểm của người được phỏng vấn về sáu giả thuyết ......... 65 Biểu đồ 3.2: Kết quả của 2 nhóm đã gửi và chưa gửi ..................................... 66 Biểu đồ 3.3: Kết quả của 4 nhóm .................................................................... 67
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển kinh tế là mục tiêu đầu tiên của tất cả các nước trên thế giới. Kinh tế có phát triển thì mới có điều kiện nâng cao mức sống vật chất đồng thời tạo môi trường cho phép mọi người được hưởng thụ cuộc sống, xóa bỏ nghèo đói. Mà muốn tăng truởng và phát triển kinh tế thì một trong những yếu tố quan trọng cần phải có là vốn. Ngành ngân hàng được mệnh danh là xương sống của nền kinh tế. Nhưng vài năm gần đây, đặc biệt là trong năm 2012 vừa qua, bị tác động xấu bởi tình hình kinh tế thế giới và trong nước, ngành ngân hàng đã bộc lộ những điểm yếu cơ bản đó là nợ xấu, tăng trưởng tín dụng thấp, huy động tiền gửi trong dân khó và phải huy động với lãi suất cao v.v…đó cũng là những bài toán lớn và khó khăn được đặt ra với các Ngân hàng. Một trong những bài toán khó khăn trên là làm sao ứng thu hút tiền nhàn rỗi trong dân, có lượng tiền huy động tốt, bền vững với lãi suất hợp lý, để trước mắt có thể là giữ được thị phần và lâu dài là tăng được thị phần trong bối cảnh khó khăn và cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Vì thế, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao nắm bắt, hiểu rõ các yếu tố, yêu cầu của khách hàng khi quyết định gửi tiền tại Ngân hàng để từ đó căn cứ vào tiềm lực, khả năng riêng của mình mà từng Ngân hàng đưa ra những chiến lược, giải pháp hợp lý nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Hiện nay các ngân hàng đang có nhiều chính sách cạnh tranh nhau để thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư. Vì vậy tôi chọn đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh". Bài nghiên cứu này tác giả muốn áp dụng những cơ sở lý thuyết, kiến thức khoa học, phản ánh thực tế để xác định những nhân tố tác
- 2 động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các chi nhánh, Sở giao dịch BIDV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh . Từ kết quả nghiên cứu đó sẽ đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển chiến lược huy động tiền gửi dựa trên cơ sở là sự tác động của các nhân tố đến sự lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân khi quyết định gửi tiền. 2. Sự cần thiết của đề tài NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Nguồn vốn để đáp ứng hoạt động kinh doanh của NHTM là nguồn vốn huy động mà quan trọng nhất là nguồn vốn huy động từ dân cư – được xem là nguồn vốn có tính ổn định cao. NHTM nào có nguồn tiền gửi huy động cao sẽ có lợi thế rất lớn, thậm chí mang yếu tố quyết định trong cuộc cạnh tranh khốc liệt như hiện nay và hơn nữa trong thời gian tới. Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) không ngừng tăng cường các giải pháp nhằm tăng nguồn tiền gửi huy động từ phía khách hàng đặc biệt là khách hàng cá nhân. Trong thời kỳ hội nhập với áp lực cạnh tranh cùng với sự có mặt của nhiều Ngân hàng khiến cho công tác huy động tiền gửi của BIDV trở nên càng khó khăn, mà nguồn tiền gửi là một trong những yếu tố quyết định lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, BIDV cần phải tìm ra giải pháp tốt nhất cho mình. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế chưa phục hồi như hiện nay đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Tình trạng lạm quyền, tham nhũng, nợ xấu đã làm cho uy tín của ngành Ngân hàng bắt đầu lung lay. Vì vậy, lòng tin của người dân đối với hệ thống Ngân hàng suy giảm cũng đã tác động đến lượng tiền gởi vào hệ thống Ngân hàng. - Trước những thực trạng nền kinh tế tôi chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân ở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
- 3 Minh” nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại BIDV địa bàn TP.HCM. Từ đó, đóng góp một số giải pháp để BIDVcó những chính sách hợp lý nhằm khai thác được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, góp phần cho hoạt động ngân hàng được ổn định và phát triển trong thời gian tới. 3 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại BIDV trên địa bàn TPHCM. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng nguồn tiền gửi huy động của các chi nhánh, Sở giao dịch của BIDV trên địa bàn TPHCM đối với nhóm khách hàng này. 4 Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu 4.1 Nội dung nghiên cứu Luận văn này nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại BIDV trên địa bàn TPHCM. 4.2. Giới hạn vùng nghiên cứu Đề tài này tập trung điều tra, nghiên cứu tại BIDV trên địa bàn TPHCM. 4.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu Đề tài thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu giai đoạn năm 2009 - 2012. 4.4 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các cá nhân có giao dịch gửi tiền và sẽ gửi tiền tại BIDV trên địa bàn TPHCM. Đối tượng này được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện. 5 Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu: - Phỏng vấn trực tiếp, - Chọn mẫu trả lời bảng câu hỏi thiết kế
- 4 5.2. Phương pháp nghiên cứu: - Định tính - Định lượng 6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Qua kết quả nghiên cứu, mong muốn sẽ giúp cho BIDV nhận biết rõ hơn đối tượng khách hàng có khả năng gửi tiền vào ngân hàng. Đồng thời, giúp cho BIDV có cơ sở đánh giá, cải tiến lại với những sản phẩm, dịch vụ về tiền gửi mà ngân hàng đang có nhẳm huy động được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Vì vậy, người thụ hưởng trực tiếp là các chi nhánh, Sở giao dịch BIDV trên địa bàn TPHCM nói riêng và các NHTM khác nói chung - Đồng thời đáp ứng được nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. - Ngoài ra, đề tài này cũng là một tài liệu để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học. 7 Cấu trúc đề tài Nội dung của đề tài bao gồm 4 chương. Cụ thể như sau: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM VÀ QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM TRONG VÀI NĂM GẦN ĐÂY (GIAI ĐOẠN 2009 – 2012) Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV ĐỊA BÀN TP.HCM Chương 4: GIẢI PHÁP THU HÚT TIỀN GỬI KHCN TẠI BIDV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM - KIẾN NGHỊ
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM VÀ QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1 Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM 1.1.1 Khái niệm NHTM NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhân tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế- xã hội. Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009: “ Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.” Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- 6 1.1.2 Khái niệm về hoạt động huy động tiền gửi Hoạt động huy động tiền gửi là một phần trong hoạt động huy động vốn, một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM. Đây là hình thức huy động vốn cổ đienẻ và mang tính đặc thù riêng có của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Trong bảng cân đối tài sản của NHTM, nghiệp vụ này được phản ánh bên phần tài sản Nợ. 1.2 Khách hàng cá nhân và quyết định gửi tiền 1.2.1 Khách hàng cá nhân Theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước số 1160/2004/QĐ- NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004 về việc ban hành quy chế về tiền gửi tiết kiệm, thì KH CN mà nghiên cứu này đang xét đến có thể được định nghĩa là các khách hàng thỏa mãn những điều kiện sau: Đối tượng gửi tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam là các cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, đối tượng gửi tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ là các cá nhân người cư trú. Cá nhân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng đủ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự thì được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
- 7 Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật. 1.2.2 Quyết định gửi tiền Theo lý thuyết về hành vi thì quá trình quyết định của khách hàng bao gồm một số hoặc tất cả các bước sau, phụ thuộc vào mức độ quan tâm đến mua sắm của khách hàng: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các giải pháp, chọn lựa cửa hàng, mua sắm thực sự và quá trình sau mua sắm. Gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng cũng giống như hành động mua hàng vậy. Cũng trải qua các bước như: hận biết nhu cầu sử dụng tiền nhàn rỗi tạm thời sao cho an toàn và sinh lãi. Sau đó khách hàng có tiền nhàn rỗi sẽ tìm kiếm thông tin về các cách sử dụng nguồn tiền này của mình như mua vàng, dự trữ ngoại tệ, mua chứng khoán, đầu tư buôn bán, cho vay hay gửi tiết kiệm…Sau khi đã có đủ thông tin cần thiết, khách hàng sẽ tiến hành đánh giá các phương án đầu tư sinh lãi của món tiền của mình. Và trong số các phương án được nêu ra thì gửi tiết kiệm tại ngân hàng là một phương án an toàn, sinh lãi đáng để lựa chọn. Khi đã xác định được phương án đầu tư là gửi tiết kiệm thì khách hàng tiến hành lựa chọn ngân hàng. Đây cũng chính là bước mà các ngân hàng chú trọng bậc nhất. Các tiêu chí đánh giá chọn lựa ngân hàng nảy ra trong đầu họ và bước cuối cùng của quyết định gửi tiền chính là đến ngân hàng mở tài khoản tiết kiệm. Trong bài nghiên cứu, quyết định gửi tiền được hiểu như là sự chấp thuận sử dụng một sản phẩm huy động vốn của ngân hàng. Theo đó, ngân hàng nhận tiền của khách hàng và gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. Số tiền này được xác nhận trên thẻ tiết kiệm. Khách hàng gửi tiền được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm
- 8 theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cam kết và có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ gốc và lãi cho khách hàng khi có nhu cầu. 1.3 Nguyên tắc huy động tiền gửi 1.3.1 Tuân thủ pháp luật Các Ngân hàng Thương mại không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Hệ số giới hạn huy động vốn Vốn tự có H1 = x 100% Tổng nguồn vốn huy động Hệ số này được đưa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng, để tránh tình trạng ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt quá mức bảo vệ của vốn tự có, làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả. Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990, tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại phải bé hơn hoặc bằng 20 lần vốn tự có. Điều đó có nghĩa rằng H1 ≥ 5%. Trong đó: Vốn tự có của ngân hàng gồm: Vốn đều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ và Lợi nhuận không chia. Tổng nguồn vốn huy động gồm: Tiền gửi không kỳ hạn, Tiền gửi có kỳ hạn, Tiền gửi tiết kiệm, Phát hành kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn, các khoản giữ hộ và đợi thanh toán, Tiền gửi của KBNN (nếu có). Ở góc độ khác, một số quốc gia còn dùng hệ số này để bảo hộ các ngân hàng trong nước đối với thị trường tiền gửi trong giai đoạn đầu của hội nhập kinh tế quốc tế (Theo công văn số 1210/NHNN-CNH của Ngân hàng Nhà nước, các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được nhận tiền gửi VND từ
- 9 các thể nhân Việt Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo tỷ lệ trên mức vốn được cấp của chi nhánh với mức tiền gửi tối đa và theo lộ trình cụ thể/; từ ngày 01/01/2007 tỷ lệ huy động là 650% vốn được cấp, từ ngày 01/01/2008 là 800% vốn được cấp, từ ngày 01/01/2009 là 900% vốn được cấp, từ ngày 01/01/2010 là 1000% vốn được cấp, và sau ngày 01/01/2011 sẽ được đối xử quốc gia đầy đủ. Theo ngân hàng Nhà nước, cơ chế và lộ trình trên là nhằm thực hiện các cam kết về dịch vụ ngân hàng tại biểu cam kết về dịch vụ trong bộ văn kiện gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)của Việt Nam). Bên cạnh đó, các TCTD phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để Ngân hàng Nhà nước kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông, bình ổn giá cả và chống lạm phát. Bên cạnh đó các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc lãi cho khách hàng vô điều kiện. NHTM phải tham gia bảo hiểm tiển gửi theo quy định hiện hành. Bằng quy định này, quyền lợi của người gửi tiền được bảo vệ. Cụ thể là nếu ngân hàng nơi người gởi tiền gởi tiền bị phá sản thì người gửi tiền được Cty bảo hiểm đền bù một khoản tiền nhất định (cụ thể hiện nay là 50 triệu đồng/ tổng tiền gửi của 1 khách hàng). Hơn nữa, ngân hàng phải giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng. Nhưng không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy định của pháp lệnh chống rửa tiền). Đồng thời các ngân hang không được cạnh tranh không lành mạnh (đưa thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp…) gây tâm lý lo sợ, mất lòng tin của người dân đối với hệ thống ngân hàng. Một khi niềm tin của người dân không còn, theo tâm lý đám đông, họ sẽ rút tiền hàng loạt gây ra rủi ro thanh khoản cho ngân hàng.
- 10 1.3.1 Thoả mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất Mục đích hoạt động của NHTM là vì lợi nhuận, do đó các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu: chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động từ tiền gửi. Với chi phí thấp và quy mô cao, ngân hàng có được nguồn vốn rẻ và đủ lớn để tài trợ cho các dự án, thông qua câp tín dụng, đồng thời tạo ra lợi nhuận cho mình từ chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra. Để có thể cạnh tranh được với các tổ chức trung gian tài chính khác, đòi hỏi NHTM phải áp dụng đa dạng hóa lãi suất, phương thức trả lãi, khuyến mãi để thu hút KH; đưa ra nhiều phương thức huy động để hạn chế rủi ro (ở đây là rủi ro thanh khoản sinh ra khi lấy nguồn vốn ngắn hạn cho vay dài hạn) và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. Do nhu cầu của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng không chỉ là được an toàn và hưởng lãi, mà còn mong muốn sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (chuyển tiền, thu tiền hộ, chi hộ..) nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa nhận tiền gửi với phát triển dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng từ đó thu hút được lượng tiền gửi của khách hàng. 1.3.2 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn tiền gửi Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lý và khả năng trả gốc và lãi của ngân hàng thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy, để tạo chữ tín đối với KH, ngân hàng phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của người dân. Bên cạnh việc đảm bảo khả năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những tin đồn thất thiệt trên thị trường về hoạt động kinh doanh ngân hàng, để có cách dập tắt và ứng phó nhanh chóng, hợp lý. Nếu không, người dân sẽ có tâm lý hoang mang, dẫn đến rút tiền hàng loạt. Đây cũng là nỗi ám ảnh của các NHTM, bởi lẽ nguồn vốn huy động đã được chuyể hóa thành nhiều dạng
- 11 khác nhau, với nhiều kỳ hạn khác nhau, ở nhiều nơi khác nhau trong nền kinh tế. Tất cả nguồn vốn ấy, không thể ngay lập tức thu hồi để đáp ứng cho nhu cầu rút tiền quá lớn của một sự rút tiền hàng loạt được. Và vì thế, thiếu hụt thanh khoản tạm thời là điều không thể tránh khỏi. Ngân hàng có thể sử dụng các phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản tạm thời như vay qua đêm các NHTM khác, vay tái cấp vốn… Quan trọng hơn là sự hoang mang này lan truyền rất nhanh trong dân chúng, chỉ cần một chi nhánh ngân hàng không kịp thời đáp ứng nhu cầu rút tiền đột xuất của người dân, sự hoang mang này càng tăng gấp bội, và tin đồn thất thiệt ban đầu càng được củng cố. Theo hiệu ứng domino, các ngân hàng TMCP khác cũng cùng chung cảnh ngộ nếu không có biện pháp xử lý kịp thời. Và nếu Ngân hàng Nhà nước không có những động thái kịp thời thì cả hệ thống ngân hàng sẽ gặp khó khăn thực sự. 1.4 Các sản phẩm tiền gửi của NHTM 1.4.1 Tiền gửi không kỳ hạn Là loại tiền gửi mà người gửi được sử dụng một cách chủ động và linh hoạt không bị ràng buộc về mặt thời gian, là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các đối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng để thực hiện các khoản chi trả về mua bán hàng hoá, dịch vụ, nhu cầu nhận chuyển tiền vào tài khoản, như nhận tiền lương hàng tháng, nhận chuyển tiền từ nước ngoài hoặc từ cá nhân khác trong nước. Loại tiền gửi này có đặc điểm: - Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 355 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 244 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 260 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 61 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 16 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn