Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
lượt xem 2
download
Mục tiêu chung của đề tài là làm rõ thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất giải pháp thúc đẩy công tác dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ DIỆU THÚY PHÁT TRIỂN DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ DIỆU THÚY PHÁT TRIỂN DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Anh Vũ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong Luận văn này là do sự tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả khác đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể. Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn thạc sỹ trên toàn quốc cũng nhƣ ở nƣớc ngoài và cho đến nay chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông tin nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về những gì tôi đã cam đoan ở đây. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2015 Tác giả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu tác giả đề tài đã luôn nhận đƣợc sự động viên, hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của Quý thầy, cô và bạn bè, đồng nghiệp. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tâm, tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt, tác giả đề tài này xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy giáo - ngƣời thầy hƣớng dẫn: TS. Lê Anh Vũ đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Dù bản thân đã rất cố gắng, song do đặc thù công việc nên thời gian đầu tƣ nghiên cứu còn có hạn chế nên luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của Quý thầy cô và bạn bè, đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015 Tác giả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ................................................................... viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ............................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................... 5 1.1.1 Những vấn đề chung về dạy nghề cho lao động nông thôn ................. 5 1.1.2 Khái niệm và những vấn đề liên quan đến dạy nghề ......................... 11 1.1.3 Khái niệm và quan điểm về phát triển dạy nghề cho LĐNT ............. 17 1.1.4 Quan điểm về chất lƣợng dạy nghề và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dạy nghề .......................................................................... 19 1.1.5 Sự cần thiết phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn .................. 20 1.1.6 Các yêu cầu cơ bản về dạy nghề cho lao động nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .............................................. 22 1.1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến dạy nghề cho lao động nông thôn .......... 25 1.2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................... 31 1.2.1. Đánh giá sơ bộ kết quả dạy nghề cho LĐNT ở Việt Nam ................ 31 1.2.2. Đánh giá chung về công tác đào tạo nghề ở Việt Nam thời gian qua....... 34 1.2.3. Dạy nghề cho LĐNT ở tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 1.2.4 Bài học kinh nghiệm đối với công tác dạy nghề cho LĐNT tại tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 41 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 43 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 43 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 43 2.2.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu............................................... 43 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................. 45 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 45 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................... 46 2.4. Dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 .................................................................................... 48 2.4.1. Xác định nhu cầu dạy nghề cho LĐNT ở tỉnh Phú Thọ ................... 48 2.4.2. Dự báo nhu cầu dạy nghề cho LĐNT đến năm 2020 ....................... 48 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2010-2014 ....................................................... 49 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ ................................ 49 3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 49 3.1.2 Dân số................................................................................................ 49 3.1.3. Trình độ học vấn................................................................................. 53 3.1.4. Lực lƣợng lao động xã hội ................................................................ 54 3.1.5. Cơ cấu lao động................................................................................. 55 3.1.6. Sử dụng lao động ............................................................................... 56 3.1.7. Yếu tố xã hội ..................................................................................... 57 3.1.8 Yếu tố tâm lý ...................................................................................... 58 3.1.7. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ ảnh hƣởng đến công tác dạy nghề ............................................. 59 3.2. Thực trạng dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ ......................................... 60 3.2.1. Mạng lƣới cơ sở dạy nghề và kết quả tuyển sinh học nghề .............. 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.2.2 Thực trạng về dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ ............................. 62 3.2.6. Việc làm và thu nhập lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ qua đào tạo nghề giai đoạn 2010 đến 2014 .................................................... 74 3.3. Đánh giá kết quả dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ ............................... 77 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 77 3.3.2. Một số hạn chế .................................................................................. 78 3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 80 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 ...................... 83 4.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020............................................................................. 83 4.1.1. Quan điểm và định hƣớng ................................................................. 83 4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 85 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dạy nghề lao động nông thôn ở tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 86 4.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về dạy nghề cho lao động nông thôn ............................................................ 86 4.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lƣ dạy nghề ................. 88 4.2.3. Phát triển, đổi mới giáo trình, nội dung và hình thức đào tạo, tăng cƣờng cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề......................................... 89 4.2.4 Huy động các nguồn kinh phí để phát triển dạy nghề cho LĐNT theo hƣớng xã hội hóa ....................................................................... 90 4.2.5. Kiểm soát, đảm bảo chất lƣợng dạy nghề, gắn kết giữa dạy nghề với thị trƣờng lao động và sự tham gia của doanh nghiệp................ 91 4.2.6. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ.............................................................................. 92 4.2.7. Xã hội hóa hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ .. 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi 4.2.8. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ ...................................................... 93 4.2.9. Các chính sách khuyến khích đầu tƣ, huy động nguồn vốn cho dạy nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ...................................... 94 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94 4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................. 94 4.3.2. Đề nghị UBND tỉnh .......................................................................... 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 101 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa CSDN : Cơ sở dạy nghề LĐTBXH : Lao động Thƣơng binh Xã hội LĐNT : Lao động nông thôn XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 1.1.Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị ............. 6 Bảng 1.2. Kinh phí đầu tƣ cho xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị đào tạo nghề giai đoạn 2010 - 2014 ở tỉnh Vĩnh Phúc ................. 38 Bảng 1.3. Kết quả đào tạo nghề ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2014 ..... 40 Bảng 3.1. Dân số tỉnh Phú 2010-2014 ............................................................ 50 Bảng 3.2. Quy mô dân số tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010-2014 ............................ 51 Bảng 3.3 Cơ cấu lao động từ năm 2010 đến 2014 .......................................... 55 Bảng 3.4 Số lƣợng các CSDN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2010 đến năm 2014 ....................................................................................... 61 Bảng 3.5 Kết quả thực hiện tuyển sinh và học sinh tốt nghiệp từ năm 2010 đến năm 2014 ................................................................................ 61 Bảng 3.6. Mạng lƣới và quy mô đào tạo nghề cho LĐNT giai đoạn 2010 - 2014.. 62 Bảng 3.7: Kinh phí đầu tƣ CSVC và hỗ trợ LĐNT học nghề giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................... 64 Bảng 3.8 Đội ngũ cán bộ, giáo viên trong các CSDN năm 2014 ................... 68 Bảng 3.9: Trình độ chuyên môn giáo viên dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ năm 2014 ............................................................................... 71 Bảng 3.10 Kết quả dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 - 2014 ...... 71 Bảng 3.11. Số LĐNT có việc làm sau đào tạo ................................................ 74 Bảng 3.12. Chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ năm 2014 ..... 76 Bảng 4.1. Mục tiêu dạy nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020..... 86 Bảng 4.2. Dự kiến kinh phí đầu tƣ công tác đào tạo nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020 ..................................... 91 Bảng 4.3. Nhu cầu nguồn vốn từ nguồn ngân sách của Trung ƣơng và tỉnh đầu tƣ cho dạy nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ...... 91 Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các yếu tố đến chất lƣợng dạy nghề ................. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhân tố con ngƣời nói chung và nguồn nhân lực nói riêng luôn đƣợc coi là nguồn lực quan trọng nhất, mang tính quyết định đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc ta. Với Việt Nam, một quốc gia đang tiến hành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì mục tiêu là đƣa đất nƣớc cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp vào năm 2020 thì đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng quá trình phát triển kinh tế - xã hội luôn là vấn đề đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm và đặt lên hàng đầu. Đại hội Đảng lần thứ XI (2011) đã chỉ ra “Phát huy tối đa nhân tố con người; coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”. Đảng và nhà nƣớc ta đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách khuyến khích phát triển công tác dạy nghề để nhằm đáp ứng nhu cầu của nền công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, đặc biệt là công tác dạy nghề cho lao động nông thôn. Một trong những chính sách đó là Quyết định số 1956/QĐ - TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Đây là một Đề án mang ý nghĩa chiến lƣợc, có tính nhân văn sâu sắc, một trong những đối tƣợng thụ hƣởng là ngƣời lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Phú Thọ là tỉnh trung du và miền núi phía bắc, có diện tích khoảng 3.533km2, dân số: 1.359,7 nghìn ngƣời, tổng nguồn lao động xã hội là 883,6 nghìn ngƣời, chiếm 64,98% dân số, có 13 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 277 xã, phƣờng, thị trấn. Trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì tình hình kinh tế - xã hội cả nƣớc nói chung và của tỉnh Phú Thọ nói riêng vẫn gặp nhiều khó khăn, thách thức do kinh tế phục hồi chậm, nợ xấu còn ở mức cao, khả năng cạnh tranh thấp, tình hình biển Đông có nhiều diễn biến phức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 tạp ... do chịu tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới và chính sách cắt giảm đầu tƣ công, giảm chi tiêu ngân sách nhà nƣớc ... Mặc dù kinh tế của tỉnh Phú Thọ đã đạt đƣợc kết quả tích cực trong giá trị sản xuất nông nghiệp nhƣng kinh tế nông thôn vẫn còn phát triển ở mức độ “khiêm tốn” so với tiềm năng về nguồn nhân lực trong sản xuất nông nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu là do lao động nông thôn chiếm đa số nhƣng chất lƣợng nguồn lao động nông thôn chƣa đảm bảo, năng suất lao động thấp, việc làm cho lao động nông thôn chƣa bền vững ... Để khắc phục tình trạng nêu trên, Phú Thọ đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề đối với lao động nông thôn nhƣ: tuyên truyền công tác dạy nghề cho lao động nông thôn; tổ chức dạy nghề lƣu động tại các khu dân cƣ, các xã, phƣờng, thị trấn; tổ chức các mô hình dạy nghề; dạy các nghề truyền thống ... Công tác dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, bƣớc đầu đáp ứng đƣợc nhu cầu học nghề của ngƣời lao động nông thôn, nhu cầu sử dụng lao động của một số cơ sở sản xuất nông sản. Tuy nhiên, công tác dạy nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế nhƣ: chất lƣợng dạy nghề còn thấp, nhiều ngƣời qua đào tạo nghề nhƣng không có việc làm hoặc làm việc chƣa đúng nghề đào tạo; công tác dạy nghề chƣa thực sự gắn kết nhu cầu các doanh nghiệp lớn trên địa bàn; dạy những nghề mà cơ sở dạy nghề có khả năng chứ không dạy những nghề mà thị trƣờng lao động cần… Để công tác dạy nghề cho lao động nông thôn đạt chất lƣợng cao, đáp ứng đƣợc nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần phải có những công trình nghiên cứu sâu về chủ đề này. Tuy nhiên, đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu căn bản về vấn đề này ở Phú Thọ. Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 Làm rõ thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất giải pháp thúc đẩy công tác dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về vấn đề dạy nghề cho lao động nông thôn. + Làm rõ thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn; hạn chế và những nguyên nhân hạn chế trong công tác dạy nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Phú Thọ. + Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp đối với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài công tác dạy nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. + Giới hạn thời gian: Nghiên cứu thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn từ năm 2010 đến năm 2014 và giải pháp đến năm 2020. 4. Đóng góp của luận văn 4.1. Về lý luận Luận văn sẽ phần nào làm rõ những vấn đề lý luận dạy nghề cho lao động nông thôn: vai trò của công tác dạy nghề cho lao động nông thôn đối với phát triển nguồn nhân lực, mối quan hệ giữa dạy nghề cho lao động nông thôn với sử dụng lao động nông thôn sau khi học nghề. 4.2. Về thực tiễn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần cung cấp nguồn tƣ liệu để cấp uỷ, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phƣơng tham khảo trong quá trình lãnh đạo thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ nói chung và dạy nghề cho lao động nông thôn nói riêng. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng gồm: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về d ạ y nghề cho lao động nông thôn Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3. Thực trạng d ạ y nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010-2014. Chƣơng 4. Giải pháp ph á t t r iể n cô ng t á c dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1 Những vấn đề chung về dạy nghề cho lao động nông thôn 1.1.1.1 Khái niệm về nông thôn Các quốc gia trên thế giới trong quá trình phát triển đều phân các vùng lãnh thổ của mình thành hai khu vực là thành thị và nông thôn. Các nhà xã hội học đã đƣa ra một số tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị nhƣ: thành phần xã hội của dân số, các di sản văn hóa, sự phồn thịnh, sự phân hóa xã hội của dân cƣ, mức độ phức tạp của cấu trúc và đời sống xã hội, cƣờng độ và sự đa dạng của mối liên hệ xã hội … Sự khác nhau căn bản giữa nông thôn và đô thị đƣợc phản ánh rõ nét trong những nguyên lý của xã hội học nông thôn - đô thị. Trong đó, những tiêu chí quan trọng giúp việc phân biệt khu vực nông thôn và khu vực đô thị bao gồm: sự khác nhau về nghề nghiệp, về môi trƣờng, quy mô cộng đồng, mật độ dân số, tính hỗn tạp và thuần nhất của dân số, hƣớng di cƣ, sự khác biệt xã hội và phân tầng xã hội, hệ thống tƣơng tác trong từng vùng. Nhƣ vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tƣơng đối, thay đổi theo không gian, thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở nƣớc ta, nhìn nhận dƣới góc độ quản lý, có thể hiểu nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cƣ dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cƣ dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng của các tổ chức khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 Bảng 1.1.Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị Tiêu chí Khu vực nông thôn Khu vực thành thị Nghề nghiệp Những ngƣời sản xuất Những ngƣời sản xuất nông nghiệp, một số ít công nghiệp, dịch vụ. phi nông nghiệp. Môi trƣờng Môi trƣờng tự nhiên, ƣu Môi trƣờng nhân tạo ƣu trội, quan hệ trực tiếp trội, ít dựa vào tự nhiên. với tự nhiên. Kích cỡ cộng đồng Cộng đồng làng bản nhỏ, Kích cỡ cộng đồng lớn văn minh nông nghiệp hơn, văn minh công nghiệp Mật độ dân số Mật độ dân số thấp, tính Mật độ dân số cao, tính nông thôn tƣơng phản đô thị và mật độ dân số với mật độ dân số. tƣơng ứng với nhau Đặc điểm cộng đồng Cộng đồng thuần nhất Không đồng nhất về hơn về các đặc điểm chủng tộc và tâm lý chủng tộc và tâm lý Phân tầng xã hội Sự khác biệt và phân Sự khác biệt và phân tầng xã hội ít hơn so với tầng xã hội ít hơn so với đô thị nông thôn Di động xã hội Di động xã hội theo Cƣờng độ di động lớn lãnh thổ, theo nghề hơn, có biến động xã hội nghiệp không lớn, di cƣ mới, có di cƣ từ thành thị cá nhân nông thôn ra về nông thôn. thành thị Tác động xã hội Tác động xã hội tới từng Tác động xã hội tới từng cá nhân thấp hơn. Quan cá nhân lớn hơn. Quan hệ xã hội sơ cấp, láng hệ xã hội thứ cấp, phức giềng, huyết thống tạp, hình thức hóa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 (Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ) Qua nghiên cứu theo tiêu chí tại Bảng 1.1 có thể khẳng định, nông thôn có những đặc điểm cơ bản nhƣ sau: - Ở vùng nông thôn, các cƣ dân chủ yếu là nông dân và làm nghề nông, đây là địa bàn hoạt động chủ yếu của các ngành sản xuất vật chất nông, lâm, ngƣ nghiệp và các ngành nghề sản xuất kinh doanh, dich vụ phi nông nghiệp. - Nông thôn thể hiện tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái. Các vùng nông thôn quản lý một lƣợng tài nguyên thiên nhiên to lớn, phong phú và đa dạng, bao gồm các tài nguyên đất, nƣớc, rừng, sông suối, hồ ao, khoáng sản, hệ động thực vật gồm cả tự nhiên và do con ngƣời tạo ra. - Cƣ dân nông thôn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình. - Nông thôn lƣu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa quốc gia nhƣ phong tục tập quán cổ truyền về đời sống, lề hội, sản xuất nông nghiệp và ngành nghề truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh ... Đây chính là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc, đồng thời là khu vực giải trí và du lịch sinh thái phong phú và hấp dẫn đối với mọi ngƣời. Tùy theo điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, ở Việt Nam chia ra: nông thôn miền núi, nông thôn miền trung du, nông thôn đồng bằng, nông thôn vùng ven biển. Từ đó, có sự khác biệt về nhận thức, về truyền thống, về văn hóa làng bản ... của nông thôn từng vùng có sự khác nhau. 1.1.1.2 Vai trò của nông thôn Một là, nông thôn là địa bàn sản xuất và cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho tiêu dùng của cả xã hội. Ngƣời nông dân ở nông thôn sản xuất lƣơng thực, thực phẩm để nuôi sống họ và cung cấp cho cả cộng đồng. Sự gia tăng dân số là sức ép to lớn đối với sản xuất nông nghiệp trong việc cung ứng đủ lƣơng thực, thực phẩm cho toàn xã hội. Vì vậy, sự phát triển bền vững nông thôn sẽ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 góp phần đáp ứng nhu cầu lƣơng thực và thực phẩm tiêu dùng cho toàn xã hội và nâng cao năng lực xuất khẩu các mặt hàng này cho quốc gia. Hai là, với trên 70% số dân sống bằng nông nghiệp, khu vực nông thôn thực sự là nguồn nhân lực dồi dào cho khu vực thành thị. Sự thâm nhập của lao động vào thành thị cũng nhƣ sự gia tăng dân số đều đặn ở các vùng thành thị là không đủ để đáp nhu cầu lâu dài của phát triển kinh tế quốc gia. Nếu việc di chuyển nhân công ra khỏi nông nghiệp sang các ngành khác bị hạn chế thì sự tăng trƣởng sẽ bị ảnh hƣởng và việc phát triển kinh tế sẽ phiến diện. Vì vậy, phát triển bền vững nông thôn sẽ góp phần làm ổn định kinh tế của quốc gia. Ba là, nông thôn là thị trƣờng quan trọng để tiêu thụ sản phẩm của khu vực thành thị hiện đại. Trƣớc hết nông thôn là địa bàn quan trọng tiêu thụ các sản phẩm của công nghiệp. Nếu thị trƣờng rộng lớn ở nông thôn đƣợc khai thông, thu nhập ngƣời dân nông thôn đƣợc nâng cao, sức mua của ngƣời dân tăng lên, công nghiệp có điều kiện thuận lợi để tiêu thụ sản phẩm sản xuất của toàn ngành không chỉ hàng tiêu dùng mà cả các yếu tố đầu vào của nông nghiệp. Phát triển nông thôn sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp và những ngành sản xuất khác trên phạm vi toàn xã hội. Bốn là, nông thôn có rất nhiều dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm nhiều tầng lớp, nhiều thành phần khác nhau. Mỗi sự biến động dù tích cực hay tiêu cực đều sẽ ảnh hƣởng mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và an sinh quốc phòng của cả nƣớc. Do đó, sự phát triển và ổn định nông thôn sẽ góp phần quan trọng trong việc đảm bảo ổn định tình hình của cả nƣớc. Năm là, nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai, khoáng sản, động thực vật, rừng, biển. Nên nông thôn có ảnh hƣởng to lớn đến việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Sáu là, nông thôn còn là nơi có cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng mang tính truyền thống, là nơi nghỉ ngơi, an dƣỡng, nâng cao tuổi thọ và sức khỏe con ngƣời. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 1.1.1.3 Quan hệ của nông nghiệp, nông dân và nông thôn Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con ngƣời phải dựa vào quy luật sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm nhƣ lƣơng thực, thực phẩm … để thỏa mãn các nhu cầu của mình. Nông nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngƣ nghiệp. Nhƣ vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập, phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Ở các nƣớc nghèo, nông nghiệp thƣờng chiếm tỷ trọng rất lớn trong GDP và thu hút một bộ phận quan trọng lao động trong xã hội. Nông dân là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vƣờn, sau đó đến các ngành nghề mà tƣ liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng tời kỳ lịch sử, ngƣời nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội. Trong lịch sử, nhiều nền văn minh lấy nông nghiệp làm nền tảng đã phát triển giai cấp nông dân, đƣợc tổ chức chặt chẽ. Nhìn chung, nông dân là những ngƣời nghèo, bị phụ thuộc vào các tầng lớp trên. Ngƣời nông dân lao động nặng nhọc nhƣng hiệu quả công việc và năng suất lao động thấp. Trong xã hội nông thôn, nông dân là chủ thể chính, sinh sống bằng nông nghiệp, tạo ra quần thể nông thôn rộng lớn, vừa đa dạng, vừa phức tạp. Ở Việt nam, giải quyết có hiệu quả mối quan hệ nông nghiệp, nông dân và nông thôn sẽ góp phần cực kỳ quan trọng vào sự ổn định và phát triển của xã hội. Do vậy, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/TƢ “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, đây là sự ghi nhận xứng đáng và thể hiện sự quyết tâm cao của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đối với vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở nƣớc ta. Nghị quyết Trung ƣơng 7 “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đƣợc ban hành vào lúc nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đứng trƣớc nhiều thời cơ thuận lợi, nhƣng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 cả ở trong nƣớc và từ kinh tế thế giới dội vào. Nghị quyết Trung ƣơng 7 “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đã nêu quan điểm, mục tiêu, giải pháp đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong giai đoạn mới, trong đó nhấn mạnh: Trong lịch sử xây dựng và bảo vệ tổ quốc cũng nhƣ trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn có vị trí chiến lƣợc quan trọng, là cơ sở và lực lƣợng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Trong mối quan hệ mật thiết nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình phát triển. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện từng vùng và cả nƣớc. 1.1.1.4. Khái quát về lao động nông thôn + Lao động: là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời, nó tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc, xã hội, gia đình và bản thân mỗi ngƣời lao động. Bất cứ một chế độ xã hội nào, lao động của con ngƣời cũng là một trong những yếu tố quyết định nhất, năng động nhất trong sản xuất. + Lao động nông thôn: là những ngƣời trong độ tuổi lao động, không phân biệt giới tính và những ngƣời có thể tham gia hoạt động lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn. Lao động nông thôn gồm: + Lao động phổ thông: là lao động thuần túy, chƣa đƣợc đào tạo qua hệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn