intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ quốc tế và hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế của NHTM; hệ thống hóa, phân tích, thống kê các số liệu về tình hình kinh doanh thẻ quốc tế tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, đo lường chất lượng dịch vụ các loại thẻ quốc tế hiện nay do NH cung cấp, đưa ra những đánh giá để có cơ sở đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động thẻ tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------o0o-------- VŨ HOÀNG KHÔI NGUYÊN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS NGUYỄN QUỐC KHANH TP HCM - NĂM 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Nguyễn Quốc Khanh. Các thông tin, dữ liệu trong luận văn được sử dụng là trung thực. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép công trình nghiên cứu của bất kỳ ai. TP.HCM, ngày tháng năm Vũ Hoàng Khôi Nguyên
  3. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ Lời mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIÊN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................1 1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thẻ ngân hàng ........................................ 1 1.2 Tổng quan về thẻ quốc tế ......................................................................................... 2 1.2.1 Những vần đề cơ bản về thẻ quốc tế................................................................ 2 1.2.1.1 Khái niệm thẻ quốc tế ............................................................................ 2 1.2.1.2 Đặc điểm thẻ quốc tế ............................................................................. 2 1.2.1.3 Phân loại thẻ quốc tế .............................................................................. 4 1.2.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ quốc tế ................................................ 5 1.2.2.1 Các chủ thể tham gia ............................................................................. 5 1.2.2.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ................................................... 7 1.2.3 Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ quốc tế............................................ 9 1.3 Lý luận về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế của ngân hàng thương mại ................................................................................................................................ 12 1.3.1 Nội dung việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế .......................... 12 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế ............... 13 1.3.2.1 Tăng trưởng quy mô kinh doanh thẻ quốc tế ..................................... 13 1.3.2.2 Đa dạng hóa dịch vụ thẻ quốc tế ........................................................ 14 1.3.2.3 Tăng trưởng thu nhập dịch vụ thẻ quốc tế ......................................... 14 1.3.2.4 Chất lượng dịch vụ thẻ quốc tế .......................................................... 14
  4. 1.3.2.5 Hoạt động kiểm soát rủi ro dịch vụ thẻ quốc tế ................................. 15 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế .... 15 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan................................................................................ 15 1.3.3.2 Nhân tố khách quan ............................................................................ 16 1.4 Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế ................................................ 17 1.5 Kinh nghiệm của các nước và bài học kinh nghiệm ở Việt Nam .......................... 20 Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .... 24 2.1 Tổng quan hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại các ngân hàng thương mại Việt Nam .............................................................................................................................. 24 2.1.1 Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 24 2.1.2 Nhận định chung về các ngân hàng tại Việt Nam có hoạt động thẻ.............. 25 2.2 Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .................................. 28 2.2.1 Giới thiệu về Vietcombank ............................................................................ 28 2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank....................................... 30 2.3 Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Vietcombank ............ 35 2.3.1 Khái quát về thẻ quốc tế Vietcombank.......................................................... 35 2.3.2 Các sản phẩm thẻ quốc tế Vietcombank đang cung cấp ............................... 36 2.3.3 Phân tích thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Vietcombank ........................................................................................................... 45 2.3.3.1 Thực trạng phát hành và sử dụng thẻ quốc tế Vietcombank .............. 45 2.3.3.2 Thực trạng phát triển mạng lưới thanh toán thẻ quốc tế tại Vietcombank .................................................................................................. 52 2.3.3.3 Thu nhập từ dịch vụ thẻ quốc tế của Vietcombank ............................ 54
  5. 2.3.3.4 Chất lượng dịch vụ thẻ quốc tế tại Vietcombank ............................... 55 2.3.3.5 Thực trạng kiểm soát rủi ro và xử lý tra soát khiếu nại ..................... 56 2.4 Đánh giá quá trình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Vietcombank 59 2.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................................ 59 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế................................................. 62 Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 67 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................................................................................ 68 3.1 Định hướng phát triển thẻ quốc tế tại Vietcombank .............................................. 68 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Vietcombank .............. 69 3.2.1 Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................. 69 3.2.2 Đẩy mạnh các chính sách Marketing và chăm sóc khách hàng ................... 71 3.2.2.1 Chính sách Marketing ........................................................................ 71 3.2.2.2 Chính sách chăm sóc khách hàng ....................................................... 74 3.2.3 Đầu tư, đổi mới và ứng dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại trong lĩnh vực thẻ ........................................................................................................................... 75 3.2.3.1 Sử dụng thẻ thông minh ..................................................................... 76 3.2.3.2 Nâng cao tiện ích và tính năng an toàn, bảo mật cho thẻ ................... 76 3.2.3.3 Xây dựng hệ thống dự phòng cho hoạt động thẻ, củng cố, nâng cấp hệ thống máy chủ, thiết bị kết nối, máy trạm và thiết bị đầu cuối ................. 76 3.2.3.4 Đầu tư, củng cố hệ thống kỹ thuật hỗ trợ ........................................... 77 3.2.4 Lựa chọn đơn vị chấp nhận thẻ có uy tín ..................................................... 77 3.2.5 Tăng cường hợp tác giữa các ngân hàng ...................................................... 78
  6. 3.2.6 Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế ............................................................................................................................. 79 3.3 Giải pháp hỗ trợ từ những Cơ quan hữu quan ...................................................... 80 3.3.1 Hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 80 3.3.2 Hỗ trợ từ Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ......................................................... 81 Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 83 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 84 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu AMEX : American Express ANZ : Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam) ATM : Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ EMV : Chuẩn thẻ thông minh Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HSBC : Ngân Hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHPHT : Ngân hàng phát hành thẻ NHTM : Ngân hàng thương mại NHTTT : Ngân hàng thanh toán thẻ PIN : Số mật mã cá nhân POS : Máy chấp nhận thẻ Sacombank : Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt Vietcombank/VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Năng lực tài chính của Vietcombank sau cổ phần hóa Bảng 2.2: Chất lượng tài sản có của VCB giai đoạn 2008-2012 Bảng 2.3: Doanh số phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ quốc tế VCB giai đoạn 2008- 2012 Bảng 2.4: So sánh biểu phí thẻ tín dụng hạng chuẩn/xanh Bảng 2.5: Thị phần thẻ quốc tế của VCB tính đến 30/06/2013 Bảng 2.6: Số lượng máy ATM, POS của VCB giai đoạn 2008-2012 Bảng 2.7: Doanh thu hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế VCB Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của VCB từ năm 2008-2012 Hình 2.2: Biểu đồ chỉ số ROA, ROE của VCB từ năm 2008-2012 Hình 2.3: Biểu đồ tình hình huy động vốn VCB từ năm 2008 đến 30/06/2013 Hình 2.4: Biểu đồ tình hình dư nợ tín dụng VCB từ năm 2008 đến 30/06/2013 Hình 2.5 : Biểu đồ doanh số phát hành thẻ tín dụng VCB từ năm 2008-2012 Hình 2.6: Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ quốc tế VCB từ năm 2008-2012 Hình 2.7: Biểu đồ doanh số sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế VCB từ năm 2008-2012 Hình 2.8: Biểu đồ doanh số sử dụng thẻ tín dụng quốc tế VCB từ năm 2008-2012 Hình 2.9: Thị phần doanh số thanh toán thẻ quốc tế VCB 06 tháng năm 2013 Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa với nhiều thời cơ và thách thức đan xen, để có thể vượt qua các rào cản, khó khăn của quá trình hội nhập, các ngân hàng thương mại đã và đang không ngừng nâng cao năng lực quản lý điều hành, chủ động mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho đơn vị. Một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội, đó chính là dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ. Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng khắp. Thẻ ngân hàng đã trở thành công cụ thanh toán hiện đại, văn minh và phổ biến trên toàn cầu. Với tính linh hoạt và các tiện ích mà thẻ ngân hàng mang lại cho mọi chủ thể liên quan, thẻ quốc tế ra đời đã làm thay đổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của cộng đồng xã hội, thẻ quốc tế đã và đang thu hút được sự quan tâm của cả cộng đồng và ngày càng khẳng định vị trí của nó trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì vậy phát triển thẻ quốc tế là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu, thực hiện đa dạng hóa dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng trong tiến trình hội nhập vào khu vực và thế giới, trong đó có Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Là một ngân hàng triển khai dịch vụ thanh toán và phát hành thẻ đầu tiên tại Việt Nam, với nỗ lực không ngừng để cải tiến công nghệ bắt kịp các nước trong khu vực cho đến nay Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thẻ quốc tế tại Việt Nam. Thương hiệu thẻ Vietcombank vẫn luôn được đánh giá là một trong những thương hiệu thẻ hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Tuy vậy, tình hình kinh doanh thẻ quốc tế của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam vẫn còn nhiều điểm bất cập, đòi hỏi Vietcombank phải có những sự đổi mới về chính sách nhân sự, về hệ thống công nghệ, hệ thống quản lý,…
  10. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, thì việc Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam có thể mất đi vị trí độc quyền của mình là điều đang xảy ra. Vì vậy quan tâm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế nhằm góp một phần vào việc giữ vững được thị phần của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam là hết sức cần thiết. Nhận thức được điều đó, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” cho luận văn Thạc sĩ kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ quốc tế và hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế của NHTM. Hệ thống hóa, phân tích, thống kê các số liệu về tình hình kinh doanh thẻ quốc tế tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, đo lường chất lượng dịch vụ các loại thẻ quốc tế hiện nay do NH cung cấp, đưa ra những đánh giá để có cơ sở đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động thẻ tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Từ thực tiễn phát sinh, đưa ra một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế nhằm giữ vững thị phần, góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của thẻ quốc tế Vietcombank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng: nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ quốc tế và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Vietcombank. Phạm vi nghiên cứu gồm các vần đề liên quan đến việc phát triển hoạt động kinh doanh các lọai thẻ quốc tế tại Vietcombank trong những năm gần đây. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính: áp dụng phương pháp thảo luận với các lãnh đạo bộ phận thẻ tại ngân hàng, các phương pháp tiếp cận thực tế, tổng hợp số liệu của nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, báo cáo hoạt động thẻ của Vietcombank, các văn bản pháp quy liên quan,…Nghiên
  11. cứu định lượng: khảo sát thực tế khách hàng thông qua bảng câu hỏi để xác định đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ quốc tế Vietcombank. Dựa vào các kết quả phân tích, vận dụng lý luận vào thực tiễn để đưa ra các nhận định về tình hình hoạt động thẻ quốc tế tại Vietcombank, từ đó đề xuất các giải pháp khả thi phát triển kinh doanh thẻ. 5. Kết cấu nội dung nghiên cứu Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại NHTM. Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức thực tế hạn chế, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô để giúp tôi có thể hoàn thiện luận văn này hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn.
  12. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào đầu thế kỷ 20. Dạng đầu tiên của thẻ thanh toán ra đời vào năm 1945. Đó là Charge –It của ngân hàng John Biggins (Mỹ), cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch nội địa bằng các phiếu có giá trị do ngân hàng phát hành. Sau đó, các đại lý nộp lại những phiếu này cho ngân hàng Biggins, ngân hàng thu tiền từ khách hàng và thanh toán cho đại lý. Đây chính là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của ngân hàng Franklin National vào năm 1951. Năm 1955, hàng loạt thẻ mới xuất hiện ở Mỹ như TripCharge, Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, thẻ Card Blanche, American Express ra đời và thống lĩnh đa số thị trường. Năm 1960, một ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ Bank Americard. Để mở rộng qui mô hoạt động, ngân hàng này cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực được phát hành thẻ Bank Americard. Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America, mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế (Interbank Card Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. Vào năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard được đổi tên thành thẻ Visa. Năm 1979, Master Charge đổi tên thành MasterCard và trở thành Tổ chức Thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới, sau Visa, góp phần đưa thị trường thẻ thanh toán ngày càng phát triển trên toàn cầu. Sau Mỹ, ở các nước châu Âu và tiếp sau là châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, thẻ thanh toán được sử dụng rộng rãi với chất lượng ngày càng cao nhờ vào sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số.
  13. 2 Ngày nay, ngoài hai loại thẻ Visa và Master đã và đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trên thế giới, thị trường thẻ còn có một số loại thẻ khác như: JCB, DINERS CLUB, AMEX… 1.2 Tổng quan về thẻ quốc tế 1.2.1 Những vấn đề cơ bản về thẻ quốc tế 1.2.1.1 Khái niệm thẻ quốc tế Thẻ quốc tế là loại thẻ có thể được sử dụng trên phạm vi trong nước và quốc tế. Nó được hỗ trợ và quản lí trên toàn thế giới theo một hệ thống thống nhất và đồng bộ bởi các tổ chức tài chính lớn như Visa, Master Card… các công ty điều hành như Amex, JCB, Diners Club… Để phát hành thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các qui định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành. 1.2.1.2 Đặc điểm thẻ quốc tế Trên thị trường hiện nay, các loại thẻ quốc tế đang lưu hành với nhiều tên gọi và do nhiều ngân hàng khác nhau phát hành, tuy nhiên tất cả đều có hình dạng và cấu tạo tương đối giống nhau. Thẻ được làm bằng nhựa cứng (plastic), có 3 lớp, lõi thẻ là nhựa trắng cứng, hình chữ nhật với kích thước chuẩn hóa quốc tế 85mm x 54mm x 0,76mm, có 4 góc bo tròn. Màu sắc thẻ có thể thay đổi tùy ngân hàng phát hành hay theo quy định thống nhất của mổi tổ chức thẻ.Hai mặt của thẻ quốc tế có những đặc điểm cấu tạo riêng, cụ thể như sau:  Mặt trước của thẻ quốc tế: − Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. − Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế: tên và logo của tổ chức thẻ quốc tế (Visa, Master Card, JCB…), đặc điểm này dùng để phân biệt các loại thẻ quốc tế. Ví dụ: biểu tượng của Visa là hologam hình con chim bồ câu đang bay trong không gian ba chiều, biểu tượng của Master Card là hình quả địa cầu giao nhau với các lục địa… − Tên chủ thẻ: được dập nổi trên mặt thẻ, là tên cá nhân (hoặc tổ chức) được ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng.
  14. 3 − Thời gian hiệu lực của thẻ: đây là khoảng thời gian ngân hàng phát hành cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ, thời gian này có thể là 1 năm, 3 năm, 5 năm, phụ thuộc vào loại thẻ và chính sách của từng ngân hàng. − Số thẻ: được dập nổi trên thẻ, đây là số thẻ dành riêng cho chủ thẻ, số thẻ này được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ thực hiện giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ, tùy theo từng loại thẻ mà có chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau. Ví dụ: số thẻ Visa thường bắt đầu bằng số 4, thẻ Master bắt đầu bằng số 5… − Ngoài ra còn có thể có những yếu tố khác: các đặc điểm quy định về tính năng an toàn của thẻ như: ký hiệu riêng của từng tổ chức thẻ, hình chủ thẻ, …  Mặt sau của thẻ gồm các đặc điểm sau: − Dãy băng từ: gồm 3 rãnh, chứa những thông tin đã được mã hóa theo chuẩn thống nhất như số tài khoản, tên chủ thẻ, thời hạn hiệu lực thẻ, mã số cá nhân của chủ thẻ (số PIN), số thẻ, loại thẻ, tên ngân hàng phát hành… Khi thực hiện giao dịch qua các thiết bị đọc thẻ, những dữ liệu này sẽ truyền về ngân hàng chấp nhận thẻ và thông qua mạng thông tin kết nối với các tổ chức thẻ quốc tế, dữ liệu này sẽ được chuyển đến ngân hàng phát hành để kiểm tra thông tin và cấp số chuẩn chi để thực hiện giao dịch. − Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: việc ngân hàng phát hành yêu cầu chủ thẻ ký tên vào mặt sau của thẻ là để xác nhận đúng người sử dụng thẻ khi thực hiện giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ. Theo đó, các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ đối chiếu chữ ký trên hóa đơn và trên thẻ xem có phù hợp không. Băng chữ ký này được làm bằng nguyên liệu đặc biệt, nếu chữ ký bị tẩy xóa thì thẻ sẽ lập tức bị khóa và không thực hiện được giao dịch, lúc đó chủ thẻ yêu cầu ngân hàng cấp lại thẻ mới để sử dụng.
  15. 4 1.2.1.3 Phân loại thẻ quốc tế Hiện nay trên thị trường thế giới cũng như Việt Nam, có rất nhiều loại thẻ khác nhau với những đặc điểm cũng như công dụng đa dạng và phong phú, có thể phân loại thẻ theo một số tiêu chí sau:  Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): là loại thẻ sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với một băng từ chứa hai rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này được sử dụng phổ biến trong vòng hơn 20 năm nay nhưng trong thời đại khoa học công nghệ phát triển cao, nó cũng đã bộc lộ một số nhược điểm sau: khả năng bị lợi dụng do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa được, người ta có thể đọc được thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính. Khu vực chứa thông tin của thẻ rất hẹp nên không thể áp dụng được các kỹ thuật mã hóa đảm bảo an toàn. Do đó, ngày nay các ngân hàng trên thế giới đang chuyển dần sang phát hành thẻ EMV thay cho thẻ từ. Thẻ thông minh (EMV) hay còn gọi là Smart Card: đây là loại thẻ hiện đại nhất trên thế giới hiện nay, được áp dụng kỹ thuật gắn vào thẻ một bộ nhớ điện tử có khả năng lưu trữ và xử lý thông tin liên quan đến khách hàng, có cấu trúc giống như một máy vi tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chip” điện tử khác nhau. Nó có ưu điểm hơn thẻ từ là hạn chế việc sử dụng thẻ giả mạo, đảm bảo tính an toàn cao. Tuy nhiên, chi phí để đầu tư phát triển hệ thống thẻ thông minh cũng rất cao.  Phân loại theo tính chất thanh toán thẻ: Thẻ ghi nợ (Debit Card): là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi của chủ thẻ. Theo đó, khách hàng muốn sử dụng thẻ thì phải mở tài khoản tại ngân hàng phát hành thẻ và người sử dụng thẻ chỉ được thanh toán trong phạm vi số dư tài khoản của mình. Chủ thẻ khi sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ thì giá trị của những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ đồng thời ghi có vào tài khoản của đại lý chấp nhận thanh toán thẻ.
  16. 5 Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ được dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc tại các ngân hàng bằng cách sử dụng mã số nhận dạng cá nhân (số PIN). Thẻ rút tiền mặt cho phép người sử dụng thẻ được rút số tiền tối đa bằng số tiền ký quỹ trong tài khoản và số tiền rút ra mỗi lần sẽ được khấu trừ dần vào số tiền ký quỹ. Thẻ rút tiền mặt có hai loại: - Loại 1: chỉ được rút tiền mặt tại các ATM của ngân hàng phát hành. - Loại 2: được sử dụng không chỉ rút tiền mặt tại máy ATM của ngân hàng phát hành mà còn có thể rút tiền mặt tại các ngân hàng có tham gia tổ hợp thanh toán với ngân hàng phát hành thẻ, nhưng thông thường chủ thẻ phải chịu thêm phí. Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó chủ thẻ sử dụng một hạn mức tín dụng không trả lãi (ngân hàng phát hành thẻ sẽ căn cứ vào nhu cầu và khả năng trả nợ của chủ thẻ để cấp cho họ một hạn mức tín dụng, chủ thẻ chỉ được sử dụng thẻ để thanh toán trong hạn mức này và sẽ không bị tính lãi nếu hoàn trả số tiền đã sử dụng cho ngân hàng đúng thời hạn quy định) để mua hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn… chấp nhận loại thẻ này. Có hai loại thẻ tín dụng: - Thẻ vàng (gold card): đây là loại thẻ có hạn mức tín dụng cao, phục vụ thị trường cao cấp phù hợp với những khách hàng có mức thu nhập cao, tình hình tài chính lành mạnh và nhu cầu chi tiêu lớn. - Thẻ chuẩn (classic card): đây là loại thẻ có hạn mức tín dụng thấp hơn thẻ vàng, mang tính phổ biến và đại chúng, được sử dụng rộng rãi nhất, phù hợp với những khách hàng có mức thu nhập trung bình. 1.2.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ quốc tế 1.2.2.1 Các chủ thể tham gia Tổ chức thẻ quốc tế:Tổ chức thẻ quốc tế là Hiệp hội các tổ chức tài chính tín dụng, tham gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Một số tổ chức thẻ quốc tế hiện nay như: Tổ chức thẻ Visa, Tổ chức Master Card, Công ty thẻ American Express, Công ty thẻ JCB, Công ty thẻ Diners Club.Tố chức thẻ quốc tế có nhiệm
  17. 6 vụ đứng ra tổ chức liên kết các thành viên, đặt ra các quy định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh toán đều phải gia nhập vào tổ chức thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế đồng thời cũng là trung tâm xử lý, cấp phép và thanh toán cho các thành viên. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer): tham gia thị trường với tư cách là người tạo ra hàng hóa (sản phẩm thẻ) trên thị trường. Để có thể hoạt động trên thị trường, đòi hỏi ngân hàng phát hành thẻ phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động phát hành thẻ ra thị trường. Đối với thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ còn phải được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngoại hối, cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành thẻ chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện thanh toán sau cùng với chủ thẻ. Để việc phát hành mang lại hiệu quả kinh tế cao, ngân hàng phát hành phải là ngân hàng có uy tín trong nước cũng như quốc tế. Chủ thẻ (Cardholder): là người có tên trên thẻ do ngân hàng phát hành thẻ cấp và được quyền sử dụng tất cả những tiện ích mà thẻ mang lại, đồng thời chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ (đối với thẻ tín dụng) và trả các khoản phí cho ngân hàng (phí thường niên, rút tiền mặt…) khi sử dụng thẻ. Chủ thẻ gồm có chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ: - Chủ thẻ chính: là người đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn toàn chịu trách nhiệm xử lý, thanh toán các vấn đề có liên quan sử dụng thẻ của mình, kể cả thẻ phụ phát hành theo thẻ chính. - Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính. Ngân hàng thanh toán thẻ (Acquirer): là ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ. Nếu ngân hàng này chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế thì phải là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế. Khi tham gia thanh toán thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ thu được
  18. 7 các khoản phí chiết khấu đại lý, đồng thời cung cấp các dịch vụ đại lý cho đơn vị chấp nhận thẻ như dịch vụ thấu chi, xử lý khiếu nại, thắc mắc. Đơn vi chấp nhận thẻ (Merchant): là những đơn vị bán hàng hóa, dịch vụ có ký hợp đồng chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng với ngân hàng thanh toán thẻ hay ngân hàng phát hành thẻ. Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ tham gia thị trường thẻ nhằm tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác do đã đa dạng hóa hình thức thanh toán tại đơn vị mình cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng muốn sử dụng thẻ. Các đơn vị này sẽ được ngân hàng trang bị những thiết bị cần thiết, được hướng dẫn về các quy trình kỹ thuật liên quan đến giao dịch thẻ, đồng thời phải có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến thẻ và chủ thẻ trừ trường hợp khi chủ thẻ đồng ý hay ngân hàng yêu cầu. Trung tâm thẻ: là phòng quản lý thẻ trung ương, đại diện của các ngân hàng trong quan hệ đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc tế và các ngân hàng khác. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp phép, tra soát thanh toán thẻ và quản lý rủi ro. Đồng thời là trung tâm điều hành và thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng. 1.2.2.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ Khách hàng (1) Đvị phát (2) Thẩm định hànhtiếp nhận hồ sơ ồ (3) (6) Giao nhận (5) In thẻ (4) Xử lý dữ liệu PIN, thẻ Bước 1. Khách hàng đến ngân hàng đề nghị phát hành thẻ Bước 2. Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ khách hàng.
  19. 8 Bước 3. Thẩm định hồ sơ khách hàng. Cụ thể, xem xét tư cách pháp nhân, số dư trên tài khoản, năng lực tài chính, thu nhập thường xuyên (đối với khách hàng cá nhân), mối quan hệ tín dụng trước đây với ngân hàng (nếu có) Bước 4. Trên cơ sở thông tin thẩm định, ngân hàng tiến hành phân loại khách hàng theo các loại hạng đặc biệt (VIP), hạng cao cấp hoặc hạng phổ thông để cấp hạng mức tín dụng phù hợp. Hồ sơ dữ liệu khách hàng được cập nhật lên hệ thống và gửi đến nơi xử lý in thẻ. Bước 5. Bằng kỹ thuật riêng của từng ngân hàng phát hành, thẻ ghi lại các thông tin cần thiết về chủ thẻ lên bề mặt thẻ đồng thời mã hóa và ấn định mã số cá nhân (số PIN) cho chủ thẻ Bước 6. Trao thẻ và PIN cho khách hàng kèm theo hướng dẫn sử dụng thẻ. Lấy giấy xác nhận của khách hàng về việc đã nhận đủ thẻ và PIN, yêu cầu chủ thẻ giữ bí mật số PIN của mình. Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ (9) Chủ thẻ NHPHT (8) (6) (7) (1) (2) TCTQT (6) (5) (3) ĐVCNT NHTTT (4) Bước 1. Chủ thẻ yêu cầu thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt bằng thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ. Bước 2. Chấp nhận thẻ và cung cấp hàng hóa dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ.
  20. 9 Bước 3. Đơn vị chấp nhận thẻ gửi bảng sao kê chi tiết và hóa đơn thanh toán cho ngân hàng thanh toán thẻ. Bước 4. Ngân hàng thanh toán thẻ thanh toán cho đơn vị chấp nhận thẻ. Ngân hàng thanh toán thẻ sẽ ghi nợ tạm ứng thanh toán thẻ và ghi có cho đơn vị chấp nhận thẻ. Bước 5. Ngân hàng thanh toán thẻ tổng hợp giao dịch và gửi dữ liệu thanh toán đến Tổ chức Thẻ quốc tế. Bước 6. Tổ chức Thẻ quốc tế xử lý bù trừ thanh toán. Tổ chức Thẻ quốc tế ghi nợ và báo nợ cho ngân hàng phát hành thẻ, đồng thời ghi có và báo có cho ngân hàng thanh toán thẻ. Bước 7. Ngân hàng thanh toán thẻ chấp nhận thanh toán. Sau khi nhận được thông tin và nếu không có khiếu nại gì, ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận thanh toán cho Tổ chức Thẻ quốc tế. Bước 8. Ngân hàng phát hành thẻ gửi sao kê thông báo cho chủ thẻ. Định kỳ hàng tháng, ngân hàng phát hành thẻ lập sao kê giao dịch gửi đến cho chủ thẻ yêu cầu thanh toán. Bước 9. Chủ thẻ thanh toán nợ cho ngân hàng phát hành thẻ. Sau khi nhận được sao kê giao dịch, nếu không thấy sai sót gì, chủ thẻ tiến hành thanh toán nợ cho ngân hàng phát hành thẻ. 1.2.3 Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ quốc tế Với những tính năng ưu việt như an toàn, hiện đại và nhanh chóng mà phương tiện này mang lại, thẻ quốc tế được sử dụng để thanh toán các khoản chi phí hằng ngày như tiền ăn, ở, trả các khoản dịch vụ, thanh toán phái bảo hiểm, chữa bệnh, mua hàng, chi phí đi lại, rút tiền mặt… Việc sử dụng thẻ còn có những lợi ích cụ thể sau:  Đối với nền kinh tế: Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1