intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tổng quan về hoạt động TTQT và phát triển hoạt động TTQT của NHTM bao gồm cơ sở lý thuyết về hoạt động TTQT; những luận cứ về vai trò của việc phát triển hoạt động TTQT; những tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động TTQT; kinh nghiệm phát triển hoạt động TTQT của một số NHTM.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang

  1. i TÓM TẮT Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, hoạt động Thanh toán quốc tế của các Ngân hàng thƣơng mại không những đón nhận nhiều cơ hội mà song song đó cũng không ít những khó khăn, thách thức. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang không nằm ngoài xu hƣớng đó. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra những ƣu điểm, những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động Thanh toán quốc tế của chi nhánh Agribank Tiền Giang, từ đó, gợi ý một số giải pháp cho sự phát triển của hoạt động Thanh toán quốc tế của chi nhánh đƣợc thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn. Góp phần cho chi nhánh có thể hội nhập vào thị trƣờng tài chính ngày càng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, cũng nhƣ tận dụng mọi cơ hội, tiềm năng trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới.
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: LÊ KIM XUÂN NHẠN Sinh ngày 11 tháng 05 năm 1979 tại Tiền Giang Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tiền Giang. Là học viên cao học khóa 16C của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM Mã số học viên: 020116140160 Cam đoan đề tài: “Phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang” Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Diệu Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn LÊ KIM XUÂN NHẠN
  3. iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng nhƣ thực hiện đề tài, tôi rất biết ơn quý Giảng viên, cán bộ các phòng ban, các khoa của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc trang bị những kiến thức bổ ích, giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Diệu, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
  4. iv MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA TÓM TẮT .................................................................................................................. 1 LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... 2 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 3 MỤC LỤC .................................................................................................................. 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. 9 DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... 10 DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... 11 LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 12 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm về Thanh toán quốc tế ..................................................................... 1 1.1.2 Vai trò của hoạt động Thanh toán quốc tế ...................................................... 3 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế và các hoạt động xã hội ................................. 3 1.1.2.2 Đối với ngân hàng ............................................................................... 5 1.1.3 Các phƣơng tiện Thanh toán quốc tế .............................................................. 6 1.1.4 Các phƣơng thức Thanh toán quốc tế thông dụng .......................................... 7 1.1.4.1 Các phương thức Thanh toán quốc tế chủ yếu dành cho khách hàng Doanh nghiệp ..................................................................................................... 8 1.1.4.2 Các phương thức Thanh toán quốc tế chủ yếu dành cho khách hàng Cá nhân ............................................................................................................ 10
  5. v 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................... 13 1.2.1 Các nhân tố khách quan .................................................................................. 13 1.2.2 Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 15 1.3 PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................ 17 1.3.1 Sự cần thiết phải phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại các Ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................................... 17 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại các Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................. 19 1.4 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 21 1.4.1 Kinh nghiệm phát triển Thanh toán quốc tế của Ngân hàng HSBC ............. 21 1.4.2 Kinh nghiệm phát triển Thanh toán quốc tế của Vietcombank ...................... 22 1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tiền Giang .................................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TIỂN GIANG ........................................................................................................... 25 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG .................................................................................... 25 2.1.1 Giới thiệu sơ nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang ................................................................................................ … 25 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Tiền Giang trong những năm gần đây ......................................................................................................... 25 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK TIỀN GIANG TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA .............................................. 26
  6. vi 2.2.1 Mô hình tổ Thanh toán quốc tế tại Agribank Tiền Giang ............................. 26 2.2.2 Thực trạng Thanh toán quốc tế đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Tiền Giang .................................................................................................... 26 2.2.2.1 Thực trang Dịch vụ chi trả kiều hối – Qua hệ thống Swift, Western Union và qua các kênh khác theo thỏa thuận giữa Agribank và các Ngân hàng nước ngoài. .......................................................................................... 26 2.2.2.2 Dịch vụ chuyển tiền quốc tế dành cho khách hàng cá nhân - Qua hệ thống Swift, và dịch vụ Western Union ........................................................ 28 2.2.2.3 Tình hình sử dụng thẻ quốc tế tại Agribank Tiền Giang ................. 30 2.2.3 Thực trạng hoạt động Thanh toán quốc tế đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Tiền Giang ........................................................................................ 31 2.2.4 Đánh giá về hoạt động TTQT tại Agribank Tiền Giang ............................... 33 2.2.4.1 Về sản phẩm ...................................................................................... 33 2.2.4.2 Về khách hàng ................................................................................... 34 2.2.4.3 Về thị phần Thanh toán quốc tế ........................................................ 35 2.2.4.4 Về thu nhập từ phí dịch vụ Thanh toán quốc tế ................................ 37 2.2.4.5 Đánh giá chất lượng hoạt động Thanh toán quốc tế qua kết quả khảo sát ................................................................................................................... 37 2.2.5 Những ƣu điểm trong hoạt động Thanh toán quốc tế của Agribank Tiền Giang ................................................................................................................................... 40 2.2.5.1 Trong hoạt động chi trả kiều hối ...................................................... 40 2.2.5.2 Trong dịch vụ chuyển tiền quốc tế dành cho khách hàng cá nhân ... 41 2.2.5.3 Ưu điểm trong dịch vụ Thanh toán quốc tế đối với khách hàng Doanh nghiệp ............................................................................................................ 42 2.2.6 Các mặt hạn chế trong Thanh toán quốc tế và nguyên nhân của các hạn chế.
  7. vii ........................................................................................................................ 42 2.2.6.1 Một số hạn chế còn tồn tại ........................................................... ....42 2.2.6.2 Các nguyên nhân dẫn đến sự hạn chế trong hoạt động Thanh toán quốc tế tại Agribank Tiền Giang ................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................... 50 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK TIỀN GIANG ...................................................... 51 3.1 ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA AGRIBANK VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................................ 51 3.1.1 Tăng trƣởng kinh tế dẫn đến nhu cầu về giao dịch Thanh toán quốc tế gia tăng ........................................................................................................................... 51 3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế của Agribank Việt Nam . ............................................................................................................................ 51 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK TIỀN GIANG ................................................................. 52 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống tổ chức Thanh toán quốc tế và các sản phẩm Kinh doanh ngoại hối làm cơ sở để phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế ............................ 53 3.2.1.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động Thanh toán quốc tế ............................. 53 3.2.1.2 Phát triển các sản phẩm Kinh doanh ngoại hối để hỗ trợ hoạt động Thanh toán quốc tế ....................................................................................... 54 3.2.2 Cải tiến các sản phẩm Thanh toán quốc tế dành cho khách hàng cá nhân ... 55 3.2.3 Cải tiến các sản phẩm Thanh toán quốc tế dành cho khách hàng doanh nghiệp ............................................................................................................. 58 3.2.4 Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................... 59 3.2.5 Một số kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ............................................. 64 3.2.6 Một số kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................... 67
  8. viii KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHUNG
  9. ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank Tiền Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Giang chi nhánh Tiền Giang Cash against Documents (Phƣơng thức giao chứng từ nhận CAD tiền ngay) CMND Chứng minh nhân dân BCT Bộ chứng từ Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt BIDV Nam FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài KDNT Kinh doanh ngoại tệ KH Khách hàng L/C Tín dụng chứng từ NH Ngân hàng NHĐL Ngân hàng đại lý NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHNNg Ngân hàng Nƣớc ngoài NHTM Ngân hàng thƣơng mại PGD Phòng giao dịch SWIFT Hệ thống viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu TDCT Tín dụng chứng từ TTQT Thanh toán quốc tế USD Đồng Đô la Mỹ Vietcombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu
  10. x DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Doanh số chi trả kiều hối qua các năm (2013-2015) ............................... 27 Bảng 2.2: Doanh số chuyển tiền và số lƣợng giao dịch chuyển tiền đi nƣớc ngoài đối với khách hàng cá nhân ...................................................................................... 28 Bảng 2.3: Doanh số chuyển tiền đi nƣớc ngoài theo từng mục đích chuyển ........... 30 Bảng 2.4: Tình hình sử dụng thẻ quốc tế tại Agribank Tiền Giang qua các năm ..... 30 Bảng 2.5: Doanh số thanh toán XNK tại Agribank Tiền Giang qua các năm (2013- 2015) .......................................................................................................... 31 Bảng 2.6: Tỷ trọng doanh số thanh toán XNK tại Agribank Tiền Giang qua các năm (2013-2015)........................................................................................ 32 Bảng 2.7: Doanh số TTQT của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .......... 36 Bảng 2.8: Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Tiền Giang qua các năm 2013-2015 .... 36 Bảng 2.9: Thị phần chi trả kiều hối của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang . .................................................................................................................... 37 Bảng 2.10: Doanh thu dịch vụ TTQT tại Agribank Tiền Giang qua các năm ......... 38 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng tại Agribank Tiền Giang ............... 39
  11. xi DANH MỤC HÌNH Biều đồ 2.1: Doanh số kiều hối theo từng phƣơng thức nhận tiền .......................... 27 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng chuyển tiền qua các kênh (Swift và Western Union) ............ 29 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dịch vụ TTQT của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Tiền Giang qua các năm 2013-2015 ............................................. ... 32 Biểu đồ 2.4: Thu nhập từ KDNT của Agribank Tiền Giang từ năm 2013-2015 ...... 38 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ TTQT tại Agribank Tiền Giang ........... 39
  12. xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Xu thế hội nhập quốc tế này mang đến nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế Việt Nam, trong đó nổi bật là hoạt động ngoại thƣơng Việt Nam không ngừng phát triển, với lƣu lƣợng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng gia tăng hơn. Bên cạnh đó, theo số liệu của Ủy ban Nhà nƣớc về ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài thuộc Bộ Ngoại giao, hiện có gần năm triệu ngƣời Việt Nam sinh sống và làm việc tại 103 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, hàng năm đã chuyển về cho thân nhân ở Việt Nam một lƣợng ngoại tệ đáng kể, góp phần không nhỏ vào việc tăng nguồn thu ngoại tệ cho dự trữ ngoại hối, và cải thiện thâm hụt thƣơng mại. Năm 2015, Việt Nam đƣợc xếp là quốc gia nhận kiều hối đứng hàng thứ 11 trên thế giới. Chính vì thế, mọi thành phần kinh tế của Việt Nam cần chủ động và có sự chuẩn bị chu đáo cho thời cơ cũng nhƣ thách thức này. Là một trong những trụ cột của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng nói chung, các NHTM nói riêng phải có chiến lƣợc lâu dài cho sự phát triển bền vững và từng bƣớc hòa nhập vào sân chơi bình đẳng và hội nhập quốc tế. Mặt khác, khi thực hiện các thỏa thuận mở cửa nền kinh tế theo các hiệp định thƣơng mại quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Việt Nam đã từng bƣớc mở cửa thị trƣờng tài chính của mình. Từ đó, đã xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài tại Việt Nam, với năng lực tài chính lớn mạnh, kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp cao trong các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, nhất là mảng nghiệp vụ Thanh toán quốc tế. Chính vì thế mà sự cạnh tranh trên thị trƣờng tài chính nói chung, trên thị phần các sản phẩm, dịch vụ TTQT nói riêng lại càng trở nên gay gắt và khốc liệt. Để có thể chuẩn bị cho sự cạnh tranh này, các Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc cần phải từng bƣớc tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện bản thân mình, kết hợp với các chiến lƣợc phát triển kinh doanh hợp lý, đặc biệt là
  13. xiii mảng nghiệp vụ TTQT, một trong những nghiệp vụ mang lại nguồn thu nhập không nhỏ cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Từ những lý do nêu trên, đối với Ngân hàng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung, và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang nói riêng, việc phát triển hoạt động TTQT là một nhiệm vụ mang tính cấp thiết. Do đó, việc nghiên cứu, cũng nhƣ phân tích hiện trạng hoạt động TTQT hiện tại để tìm ra các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu và khả thi nhằm góp phần phát triển hoạt động TTQT tại chi nhánh Agribank Tiền Giang. Chính vì thế, tác giả mong muốn chọn đề tài “Phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Tiền Giang” là đề tài nghiên cứu của luận văn. 2. Các công trình nghiên cứu có liên quan Trong lĩnh vực nghiệp vụ TTQT, đã có nhiều đề tài nghiên cứu với các nội dung bao gồm nhƣ: các giải pháp hạn chế rủi ro trong phƣơng thức TDCT, các giải pháp phát triển hoạt động TTQT bằng phƣơng thức TDCT, phát triển hoạt động TTQT dành cho khách hàng doanh nghiệp.. Phần lớn những nghiên cứu có đối tƣợng khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu… Một số nghiên cứu về TTQT trong NHTM có thể kể đến nhƣ: - Nguyễn Nhƣ Ngọc, đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam”, năm 2012. Luận văn cũng chủ yếu tập trung phân tích các rủi ro và những biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong TTQT, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động TTQT đối với khách hàng là doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. - Dƣơng Huyền Quỳnh Nhƣ, đề tài “Phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng chi nhánh 5”, năm 2013. Luận văn tập trung phân tích thực trạng TTQT qua đó các đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động TTQT chỉ dành cho đối tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp XNK tại Vietinbank Chi nhánh 5. Nhƣ vậy, đa phần các nghiên cứu trƣớc đây phục vụ chủ yếu cho đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp XNK, rất ít các nghiên cứu liên quan khách hàng cá
  14. xiv nhân trong TTQT. Trong bối cảnh kinh tế nƣớc ta đang trên đƣờng hội nhập kinh tế thế giới thì nhu cầu sử dụng dịch vụ TTQT của khách hàng cá nhân ngày một gia tăng. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng hoạt động TTQT của khách hàng cá nhân trở nên cấp thiết và quan trọng. Chính vì thế, trong luận văn này, bên cạnh phát triển hoạt động TTQT phục vụ khách hàng doanh nghiệp, tác giả mong muốn góp phần vào sự phát triển hoạt động TTQT dành cho nhóm đối tƣợng khách hàng cá nhân, nhằm tạo sự thuận lợi cho họ việc nhận kiều hối và chuyển đi nƣớc ngoài một cách dễ dàng, an toàn, hợp pháp. Một số đề tài nghiên cứu có liên quan trong hoạt động TTQT dành cho khách hàng cá nhân nhƣ sau: - Nguyễn Thị Ngọc Phƣợng, đề tài “Kiều hối, phát triển tài chính và tăng trƣởng kinh tế ở các quốc gia đang phát triển” năm 2015, nghiên cứu về tác động của biến động kiều hối đối với tăng trƣởng kinh tế tại 28 quốc gia đang phát triển giai đoạn từ năm 2000 đến 2014. Tác giả nghiên cứu kiều hối trên phƣơng diện vĩ mô với kết quả nhƣ sau: kiều hối có tƣơng quan âm với tăng trƣởng kinh tế ở các quốc gia đang phát triển, kiều hối có vai trò bổ sung cho phát triển tài chính trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, độ mở thƣơng mại và tỷ lệ nhập học tiểu học vẫn đóng vai trò thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế ở các quốc gia đang phát triển trong mẫu nghiên cứu. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là việc không nghiên cứu chi tiết, cụ thể về việc giao dịch TTQT của các cá nhân trong việc tham gia hoạt động TTQT tại NHTM. - Lê Bảo Thy, đề tài “Giải pháp thu hút kiều hối để cải thiện cán cân tài khoản vãng lai tại Việt Nam”, năm 2013. Luận văn nghiên cứu về những giải pháp thu hút kiều hối nhằm cải thiện cán cân tài khoản vãng lai tại Việt Nam. Đề tài chứng minh đƣợc mối liên hệ giữa kiều hối và cán cân tài khoản vãng lai, để đƣa ra các khuyến nghị nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách nhận thức tầm quan trọng của kiều hối đối với nền kinh tế Việt Nam và biện pháp thu hút, phát triển sao cho nó trở thành nguồn lực cải thiện cán cân tài khoản vãng lai tại Việt Nam.
  15. xv Nhìn chung, các công trình nghiên cứu có liên quan trƣớc chỉ tập trung về kiều hối, đối với giao dịch chuyển tiền đi nƣớc ngoài của khách hàng cá nhân hầu nhƣ không đƣợc đề cập và nghiên cứu. 3. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan về hoạt động TTQT và phát triển hoạt động TTQT của NHTM bao gồm cơ sở lý thuyết về hoạt động TTQT; những luận cứ về vai trò của việc phát triển hoạt động TTQT; những tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động TTQT; kinh nghiệm phát triển hoạt động TTQT của một số NHTM. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động TTQT đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại Agribank Tiền Giang giai đoạn 2013-2015; đánh giá những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế trong việc phát triển hoạt động TTQT và tổng kết đƣợc những nguyên nhân của những hạn chế này. Xây dựng hệ thống giải pháp phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Tiền Giang, đồng thời đƣa ra những khuyến nghị đối với Agribank Việt Nam, và một số khuyến nghị đối với Chính phủ. 4. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng hoạt động TTQT tại Agribank Tiền Giang nhƣ thế nào? - Những nguyên nhân nào dẫn đến sự hạn chế trong hoạt động TTQT tại Agribank Tiền Giang? - Những giải pháp nào cho sự phát triển hoạt động TTQT, đặc biệt phục vụ cho khách hàng cá nhân tại Agribank Tiền Giang? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnhTiền Giang. Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu: việc nghiên cứu luận văn đƣợc thực hiện trong phạm vi hoạt động Thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang.
  16. xvi Thời gian nghiên cứu: Số liệu, thông tin thực hiện trong nghiên cứu chủ yếu đƣợc thu thập trong thời gian 03 năm (2013, 2014 và 2015). 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về TTQT. Sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu bằng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, so sánh cho mục tiêu đánh giá thực tiễn hoạt động TTQT, để từ đó đƣa ra những đánh giá về thực trạng hoạt động TTQT tại Agribank Tiền Giang. Bên cạnh đó, luận văn còn kết hợp sử dụng phƣơng pháp khảo sát ý kiến khách hàng nhằm đánh giá thực tế hoạt động TTQT của Agribank Tiền Giang. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ TTQT trong NHTM hiện nay. Ý nghĩa thực tiễn: hoạt động TTQT tại Agribank Tiền Giang còn nhiều hạn chế, tuy nhiên các nghiên cứu trƣớc về Agribank Tiền Giang chỉ tập trung vào lĩnh vực tín dụng, huy động vốn, nghiệp vụ thẻ.. Đến nay vẫn chƣa có một nghiên cứu nào về nghiệp vụ TTQT. Do đó, đề tài sẽ tập trung phân tích cụ thể thực tiễn hoạt động TTQT của Agribank Tiền Giang, qua đó nêu lên tồn tại, hạn chế hiện có trong nghiệp vụ này, và đề xuất một số giải pháp để từ đó hoàn thiện và phát triển hơn nữa hoạt động TTQT tại chi nhánh Agribank Tiền Giang. Thông qua đó, góp phần nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Agribank Tiền Giang. 8. Điểm mới của luận văn Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Agribank Tiền Giang, một ngân hàng từ lâu đƣợc biết đến nhƣ một kênh phục vụ đơn thuần cho việc cung ứng nguồn vốn cho nông nghiệp, và nông thôn. Hoạt động TTQT còn khá non trẻ và chƣa thật sự đƣợc sự quan tâm, phân tích, đánh giá để có các giải pháp mang tính chiến lƣợc và lâu dài. Với những nghiên cứu cụ thể thực tiễn hoạt động TTQT dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, luận văn là một đề tài mới mẻ. Trên cơ sở nhận diện những khuyết điểm, vƣớng mắc, tác giả
  17. xvii nêu lên một số đề xuất đối với Agribank Tiền Giang, cũng nhƣ các kiến nghị, khuyến nghị đối với Agribank Việt Nam cũng nhƣ với Chính phủ nhằm mục tiêu phát triển hoạt động TTQT của Agribank Tiền Giang đạt đƣợc những kết quả khả quan hơn trong hoạt động này. 9. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Luận văn có bố cục gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận tổng quan về hoạt động Thanh toán quốc tế và phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Tiền Giang. Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Tiền Giang.
  18. 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động Thanh toán quốc tế của Ngân hàng Thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về Thanh toán quốc tế Mối quan hệ quốc tế của một nước với nước ngoài bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật... trong đó, mối quan hệ kinh tế chiếm vị trí chủ đạo, là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác phát triển. Trong quá trình tiến hành các hoạt động quốc tế làm phát sinh nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau, từ đó hình thành và phát triển hoạt động TTQT, với ngân hàng là cầu nối trung gian giữa các bên. TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan. (Nguyễn Văn Tiến 2016, trang 12). TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực là kinh tế và phi kinh tế, hay còn gọi là thanh toán mậu dịch (liên quan đến hoạt động ngoại thương) và thanh toán phi mậu dịch (liên quan đến các hoạt động phi ngoại thương). Trong đó, thanh toán mậu dịch là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài dựa trên các hợp đồng xuất nhập khẩu, khi đó vai trò của ngân hàng là trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán cho các hợp đồng này. Đối với thanh toán phi mậu dịch là việc thực hiện thanh toán không liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như cung ứng dịch vụ cho nước ngoài. Đó là việc chuyển các nguồn tiền với mục đích như cho, biếu, tặng của cá nhân, tổ chức ở nước ngoài
  19. 2 cho cá nhân, tổ chức ở trong nước; chi trả chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, các chi phí đi lại, ăn ở của các đoàn khách nhà nước, tổ chức và cá nhân... So với những hoạt động thanh toán khác của NHTM thì tính phức tạp của hoạt động TTQT cao hơn, thể hiện qua một số đặc điểm của hoạt động Thanh toán quốc tế như sau: - TTQT diễn ra trên phạm vi toàn thế giới phục vụ cho tất cả các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế, kiều hối.. - Đối tượng phục vụ của TTQT là tất cả các quan hệ kinh tế nảy sinh giữa các nước với nhau, cho nên chủ thể tham gia hoạt động TTQT là các công ty, tổ chức, cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính quốc tế, cá nhân của các nước trên thế giới. Mỗi giao dịch TTQT liên quan tới tối thiểu hai quốc gia, thông thường là ba quốc gia. - Ngôn ngữ sử dụng trong TTQT phổ biến là tiếng Anh. Ngoài ra, hoạt động TTQT còn đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dạn, và dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến. - Khác với thanh toán nội địa, TTQT có liên quan đến việc trao đổi tiền tệ giữa các nước với nhau. Các chủ thể tham gia thanh toán luôn theo dõi sự biến động của đồng tiền được dùng trong thanh toán và phải tính toán và tìm ra biện pháp phòng ngừa rủi ro khi giá cả ngoại tệ bị biến động. - Việc thanh toán phải thực hiện qua các tổ chức trung gian thanh toán, đó là các ngân hàng, hoặc các tổ chức chuyển tiền độc lập. Nhưng khác với thanh toán nội địa, do phạm vi thanh toán rộng nên đòi hỏi các ngân hàng của các nước phải có quan hệ đại lý với nhau, và để việc thanh toán thuận tiện các ngân hàng phải tham gia và là thành viên của hệ thống viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT). - Không giống với thanh toán nội địa, TTQT có sự tách rời nhau về không gian và thời gian giữa lưu thông tiền tệ và lưu thông hàng hoá. Do cách xa nhau về địa lý nên việc thanh toán giữa các nước phải mất một khoảng thời gian. Do đó việc
  20. 3 thực hiện nghĩa vụ giữa hai bên không thể song hành và khi đó vai trò của NH rất quan trọng. - TTQT phải dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế. Bên cạnh đó, TTQT còn bị chị phối bởi luật pháp các nước, bị chi phối bởi chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán. 1.1.2 Vai trò của hoạt động Thanh toán quốc tế Đối với nền kinh tế và các hoạt động xã hội Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia là luôn xem hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế của mình. Bởi vì, một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích lũy trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, phát triển các ngành nghề, lĩnh vực thế mạnh của mình. Khi đó, hoạt động TTTQ của NHTM đóng vai trò như chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước và kinh tế thế giới, một mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, và dịch vụ của một quốc gia; thu hút, và khuyến khích đầu tư nước ngoài... góp phần phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Mặt khác, hoạt động thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và tái sản xuất, giúp đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến cho quan hệ lưu thông hàng hoá tiền tệ giữa người mua và người bán diễn ra trôi chảy, hiệu quả hơn. Vì vậy, TTQT là nền tảng cho hoạt động ngoại thương, thúc đẩy hoạt động XNK phát triển. Bên cạnh đó, TTQT còn có vai trò giúp cho quá trình thanh toán được an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân hàng với vai trò là trung gian thanh toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, đồng thời tư vấn cho khách hàng, hướng dẫn về kỹ thuật thanh toán trong giao dịch nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán và tạo sự an toàn, tin tưởng cho khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1