Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển khu công nghiệp thành phố Cần Thơ đến năm 2020
lượt xem 6
download
Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày các nội dung: Nhu cầu phát triển KCN của TP Cần Thơ và những bài học kinh nghiệm phát triển khu công nghiệp; đánh giá thực trạng quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ trong thời gian qua; Các giải pháp phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển khu công nghiệp thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH X W HUỲNH THANH NHÃ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 62.34.05.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Phước Minh Hiệp TS Nguyễn Thanh Hội THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2008
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của quý Thầy, Cô và sự giúp đỡ của các nhà khoa học, các cơ quan, đơn vị. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn trích dẫn rõ ràng. Nghiên cứu sinh Huỳnh Thanh Nhã
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các phụ lục bản đồ, biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: NHU CẦU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TP CẦN THƠ VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP ..................................................................................................................... 7 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KHU CÔNG NGHIỆP........................................ 7 1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành KCN trên Thế giới.............................................. 7 1.1.2. Khái niệm về KCN của một số tổ chức trên Thế giới....................................... 9 1.1.3. Khái niệm về KCN của Việt Nam................................................................... 11 1.1.3.1. Khu công nghiệp (Industrial zones) ............................................................. 11 1.1.3.2. Khu chế xuất (Export processing zones)...................................................... 13 1.1.3.3. Khu công nghệ cao (High - Technology zones)........................................... 13 1.1.3.4. Cụm công nghiệp (Industrial Module) ......................................................... 15 1.1.3.5. Đặc khu kinh tế (Special Economic Zone)................................................... 15 1.1.4. Quan điểm của tác giả về khái niệm KCN ...................................................... 16 1.2. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ MỘT SỐ TỈNH, THÀNH Ở VIỆT NAM.......................................................................................................................... 19 1.2.1. Những bài học kinh nghiệm phát triển KCN của một số nước Đông NamÁ 19 1.2.1.1. Kinh nghiệm xây dựng và quản lý tiên tiến ở Thái Lan ............................. 19 1.2.1.2. Kinh nghiệm xây dựng thành công KCN Penang ở Malaysia .................... 22 1.2.1.3. Kinh nghiệm xây dựng không thành công KCX Bataan ở Philippine ........ 24 1.2.1.4. Những bài học kinh nghiệm đúc kết từ phát triển KCN của một số nước Đông Nam Á.............................................................................................................. 27 1.2.2. Những bài học kinh nghiệm phát triển KCN của một số tỉnh, thành ở VN.... 28 1.2.2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển các KCN Việt Nam ............... 28 1.2.2.2. Những bài học kinh nghiệm phát triển KCN của một số tỉnh, thành ở VN. 31
- 1.3. TP CẦN THƠ VÀ NHU CẦU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP ....... 48 1.3.1. Vị trí và vai trò của TP Cần Thơ đối với khu vực ĐBSCL............................. 48 1.3.2. Những thách thức và cơ hội phát triển TP Cần Thơ hiện nay......................... 53 1.3.2.1. Những thách thức ......................................................................................... 53 1.3.2.2. Những cơ hội ................................................................................................ 55 1.3.3. Nhu cầu phát triển KCN của TP Cần thơ........................................................ 58 1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................. 61 CHƯƠNG II: ĐÁNH GÍA THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TP CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN QUA.................. 63 2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TP CẦN THƠ ........................... 63 2.1.1. Giới thiệu khái quát quá trình hình thành và phát triển các KCN của TP Cần Thơ............................................................................................................................. 63 2.1.2. Đặc điểm các KCN của TP Cần Thơ .............................................................. 64 2.1.2.1. KCN Trà Nóc 1, 2 ........................................................................................ 64 2.1.2.2. KCN Hưng Phú 1, 2 ..................................................................................... 65 2.1.2.3. KCN Thốt nốt............................................................................................... 66 2.1.3. Một số nét đặc trưng của các KCN TP Cần Thơ............................................. 67 2.1.3.1. Về vị trí các KCN......................................................................................... 67 2.1.3.2. Về qui mô các KCN ..................................................................................... 68 2.1.3.3. Về ngành nghề phát triển của các KCN ....................................................... 68 2.1.3.4. Về trình độ lao động, công nghệ và cách tổ chức quản lý các KCN ........... 69 2.2. ĐÁNH GÍA THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TP CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN QUA............................ 70 2.2.1. Đánh gía tình hình đầu tư của các DN vào KCN TP Cần Thơ ....................... 70 2.2.1.1. Thông tin chung về các DN khảo sát ........................................................... 70 2.2.1.2. Đánh giá tính hấp dẫn các KCN của TP Cần Thơ ....................................... 75 2.2.2. Đánh gía kết quả hoạt động các KCN của TP Cần Thơ trong thời gian qua .. 81 2.2.2.1. Về tăng trưởng kinh tế.................................................................................. 81 2.2.2.2. Về ổn định xã hội ......................................................................................... 87 2.2.2.3. Về bảo vệ môi trường sinh thái .................................................................... 89 2.3. PHÂN TÍCH NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KCN CỦA TP CẦN THƠ .......................................................................................................... 90
- 2.3.1. Những thành công trong quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ ....... 90 2.3.1.1. Về chủ trương đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế .............................................. 90 2.3.1.2. Về chính sách ổn định và phát triển xã hội .................................................. 96 2.3.1.3. Về vấn đề bảo vệ môi trường ....................................................................... 97 2.3.1.4. Về chính sách hỗ trợ phát triển .................................................................... 98 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại hạn chế trong quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ ............................................................................................... 99 2.3.2.1. Về chủ trương đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế .............................................. 99 2.3.2.2. Về chính sách ổn định và phát triển xã hội ................................................ 103 2.3.2.3. Về vấn đề bảo vệ môi trường ..................................................................... 107 2.3.2.4. Về chính sách hỗ trợ phát triển .................................................................. 109 2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG II.............................................................................. 110 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TP CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................... 113 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TP CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020.................................................................. 113 3.1.1. Định hướng phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020....................... 113 3.1.2. Mục tiêu phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020............................ 114 3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................... 114 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 115 3.2. QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TP CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020................................................. 116 3.2.1. Phát triển các KCN là công cụ hữu hiệu để thực hiện quá trình CNH, HĐH của TP Cần Thơ....................................................................................................... 116 3.2.2. Phát triển KCN TP Cần Thơ phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế .. 117 3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động các KCN của TP Cần Thơ để phục vụ tốt và kịp thời quá trình phát triển TP Cần Thơ đến năm 2020............................................... 117 3.2.4. Phát triển các KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020 phù hợp với định hướng phát triển KTXH của TP Cần Thơ và định hướng chiến lược phát triển KCN ở Việt Nam đến năm 2020.................................................................................................. 118 3.2.5. Phát triển các KCN của TP Cần Thơ phù hợp với xu hướng phát triển bền vững, cân đối giữa 3 mặt lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường ......................... 118 3.3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KCN CỦA TP CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020............................................................................................................... 119
- 3.3.1. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế............................................. 119 3.3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển các KCN của TP Cần Thơ ......................... 119 3.3.1.2. Cải thiện môi trường đầu tư vào các KCN của TP Cần Thơ ..................... 122 3.3.1.3. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngòai KCN.............. 125 3.3.1.4. Đẩy mạnh các nguồn lực xuất khẩu ........................................................... 128 3.3.1.5. Tăng cường hợp tác Quốc tế ...................................................................... 128 3.3.2. Nhóm giải pháp ổn định và phát triển xã hội ................................................ 129 3.3.2.1. Đào tạo cung ứng nguồn nhân lực.............................................................. 130 3.3.2.2. Tập trung các nguồn lực để giải quyết việc làm ........................................ 132 3.3.2.3. Ổn định chỗ ở cho người lao động ............................................................. 133 3.3.3. Nhóm giải pháp hạn chế ô nhiễm và bảo vệ môi trường .............................. 138 3.3.3.1. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ..................................... 138 3.3.3.2. Tập trung xử lý chất thải công nghiệp........................................................ 139 3.3.3.3. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc bảo vệ môi trường ................ 142 3.3.3.4. Xây dựng cơ chế phối hợp hỗ trợ phòng Cảnh sát môi trường hoạt động. 143 3.3.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển .................................................................. 144 3.3.4.1. Xây dựng và ban hành bộ luật KCN .......................................................... 144 3.3.4.2. Cải tiến cơ chế quản lý và hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan đến KCN......................................................................................................................... 145 3.3.4.3. Tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng và chỉ đạo quản lý của Nhà nước đối với các KCN Cần Thơ....................................................................................... 147 3.3.4.4. Tạo mối liên kết hợp tác trong nội vùng giữa các tỉnh ĐBSCL................. 149 3.3.4.5. Tổ chức sắp xếp các công ty kinh doanh phát triển cơ sở hạ tầng KCN ... 150 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 152 3.4.1. Đối với Trung ương....................................................................................... 152 3.4.2. Đối với TP Cần Thơ ...................................................................................... 153 3.4.3. Đối với các doanh nghiệp.............................................................................. 154 3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................................................................ 154 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 156 Danh mục công trình của tác giả đã công bố .......................................................... 158 Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 159 Phụ lục ............................................................................................................................
- DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASean APEC Diễn đàn kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á BOT Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BT Hợp đồng xây dựng - chuyển giao CCN Cụm công nghiệp CNH Công nghiệp hóa CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà Nước DNTN Doanh nghiệp Tư nhân ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long ĐT Đầu tư FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm Quốc dân HĐH Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KCNC Khu công nghệ cao KCX Khu chế xuất KTXH Kinh tế xã hội ODA Viện trợ phát triển chính thức TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố UBND Uỷ ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới WCED Uỷ ban Thế giới về môi trường và phát triển WTO Tổ chức thương mại Thế giới
- DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1.1 Các thuật ngữ về KCN............................................................................8 Bảng 1.2: Sự phân bổ hệ thống KCN, KCX Việt Nam theo vùng, Miền (Việt Nam, 2007)................................................................................29 Bảng 1.3 Tỉ lệ đất công nghiệp cho thuê và số doanh nghiệp của các KCN, KCX (TP Hồ Chí Minh, 2007)...........................................................32 Bảng 1.4 Tỉ lệ đất công nghiệp cho thuê và số lao động của các KCN (tỉnh Bình Dương, 2007).............................................................................36 Bảng 2.1 Tình hình hoạt động của các KCN (TP Cần Thơ, 2007)......................68 Bảng 2.2 Cơ cấu loại hình DN vào KCN ở từng giai đoạn (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................................................71 Bảng 2.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DN KCN qua các giai đoạn (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................71 Bảng 2.4 Qui mô về vốn của các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007)........................72 Bảng 2.5 Cơ cấu về vốn chia theo loại hình DN các KCN (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................................................73 Bảng 2.6 Lực lượng lao động trong DN các KCN (TP Cần Thơ, 2007) .............73 Bảng 2.7. Cơ cấu về trình độ lao động chia theo loại hình DN các KCN (TP Cần Thơ, 2007)............................................................................74 Bảng 2.8 Một số lý do DN chọn vào KCN (TP Cần Thơ, 2007).........................75 Bảng 2.9 Nhu cầu sử dụng mặt bằng các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007) ...........76 Bảng 2.10 Đánh gía tổn thất do mất điện các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................................................77 Bảng 2.11 Đánh gía xử lý nước thải các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007) ............78
- Bảng 2.12 Mức độ đánh giá về chất lượng dịch vụ viễn thông (TP Cần Thơ, 2007) ..........................................................................................78 Bảng 2.13 Mức độ đánh giá về giá cả dịch vụ viễn thông (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................................................79 Bảng 2.14. Mức độ quan tâm của các DN về các thông tin (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................................................79 Bảng 2.15 Mức độ cần thiết sự hỗ trợ của Nhà nước từ các DN (TP Cần Thơ, 2007) ..........................................................................................80 Bảng 2.16 Vốn đầu tư hạ tầng các KCN (TP Cần Thơ, 2007) ............................81 Bảng 2.17 Kết quả thu hút đầu tư vào các KCN (TP Cần Thơ, 2007) ...............83 Bảng 2.18 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................................85 Bảng 2.19 Tình hình nộp ngân sách qua các năm của các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................................86 Bảng 2.20 Tình hình lao động tại các KCN (TP Cần Thơ, 2007) .......................87 Bảng 2.21 Giá thuê đất ở KCN Hưng Phú, Cần Thơ và Hòa Phú,Vĩnh Long (2007)......................................................................................101
- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Phụ lục 1.1: Tổng quan về TP Cần Thơ.................................................................1 Phụ lục 1.2: Thống kê tình hình hoạt động các KCN, KCX Việt Nam theo tỉnh, thành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007. .......................................8 Phụ lục 2.1: Bản đồ các KCN của TP Cần Thơ...................................................10 Phụ lục 2.2: Bản đồ KCN Trà Nóc. .....................................................................10 Phụ lục 2.3: Bản đồ KCN Hưng Phú. ..................................................................11 Phụ lục 2.4: Bản đồ KCN Thốt Nốt. ....................................................................11 Phụ lục 2.5: Phiếu thu thập thông tin về các DN trong các KCN của TP Cần Thơ. .............................................................................................12 Phụ lục 2.6: Kết quả xử lý dữ liệu thô bằng SPSS...............................................22 Phụ lục 2.7: Biểu đồ cơ cấu lĩnh vực sản xuất kinh doanh của DN KCN Cần Thơ. .............................................................................................39 Phụ lục 2.8: Biểu đồ cơ cấu vốn chia theo loại hình DN.....................................39 Phụ lục 2.9: Biểu đồ cơ cấu về trình độ lao động chia theo loại hình DN. .........40 Phụ lục 2.10: Biểu đồ một số lý do DN chọn vào KCN. ....................................40 Phụ lục 2.11: Biểu đồ đánh gía về Gía thuê mặt bằng trong các KCN TP Cần Thơ. .............................................................................................41 Phụ lục 2.12: Biểu đồ mức độ đánh giá về chất lượng dịch vụ viễn thông. .......41 Phụ lục 2.13: Biểu đồ mức độ đánh giá về giá cả dịch vụ viễn thông................42 Phụ lục 2.14: Biểu đồ mức độ cần thiết sự hỗ trợ của Nhà nước. ......................42 Phụ lục 2.15: Biểu đồ vốn đầu tư hạ tầng các KCN của TP Cần Thơ.................43 Phụ lục 2.16: Biểu đồ vốn đăng ký và vốn thực hiện của các KCN Cần Thơ. ....................................................................................................43 Phụ lục 2.17: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp các DN KCN Cần Thơ........44 Phụ lục 2.18: Biểu đồ tình hình nộp ngân sách các DN KCN của TP Cần Thơ. ....................................................................................................44 Phụ lục 2.19: Biểu đồ số lượng lao động tại các KCN của TP Cần Thơ.............45 Phụ lục 2.20: Biểu đồ cơ cấu nguồn lao động các KCN của TP Cần Thơ. .........45 Phụ lục 3.1: Danh mục các KCN Việt Nam dự kiến ưu tiên thành lập mới đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. ....................................46
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế Quốc tế ở nước ta, đi đôi với quá trình xây dựng và phát triển các KCN. Qua hơn 17 năm xây dựng và phát triển, các KCN đã đóng góp đáng kể vào giá trị công nghiệp, xuất khẩu và thu hút một lượng lớn lao động, đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Để thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng ta đã lựa chọn con đường rút ngắn, thực hiện đi tắt, đón đầu bằng nhiều phương thức khác nhau, trong đó, phát triển các KCN là một phương thức rất quan trọng. Phương thức này cho phép khai thác tốt nhất các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn nhân lực; thu hút sử dụng vốn, khoa học - công nghệ, trình độ tổ chức, quản lý,... của thế giới vào quá trình sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Các KCN góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, thúc đẩy việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đồng thời tạo ra cơ chế và mô hình quản lý mới; qua đó thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển mạnh, nhất là kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tạo tiền đề trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Vì vậy, trong nghị quyết Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương Đảng khoá IX nêu rõ: “Quy hoạch phân bố hợp lý công nghiệp trên cả nước. Phát triển có hiệu quả các KCN, KCX, xây dựng một số khu công nghệ cao, hình thành các cụm công nghiệp lớn và khu kinh tế mở”[36]. Đây là tiền đề vững chắc để hoàn thành và phát triển các KCN, góp phần thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển KTXH của quốc gia trong giai đoạn hội nhập kinh tế Quốc tế. Tuy nhiên, KCN cũng tồn tại một số hạn chế nhất định, vì chúng là một khu đất tự nhiên đặc biệt, nên việc lựa chọn vị trí thuận lợi cho việc điều hành, khuyến mại, phát triển các dịch vụ hấp dẫn đầu tư nước ngoài là một việc khó
- 2 khăn. Hơn nữa, nếu chọn vị trí KCN sai lầm, rất dễ gặp thất bại. Do vậy, phát triển KCN là một giải pháp quan trọng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư sản xuất kinh doanh, tiết kiệm nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm an ninh quốc phòng. Nhưng không thể vì thế mà phát triển ồ ạt, cần phải có quy hoạch cụ thể, cân nhắc kỹ lưỡng lợi thế, tiềm năng và tính bền vững của từng KCN. Trong văn kiện Đại hội Đảng lần X đã nhấn mạnh: “Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm, điểm công nghiệp trên cả nước; hình thành các vùng công nghiệp trọng điểm; gắn việc phát triển sản xuất với bảo đảm các điều kiện sinh hoạt cho người lao động”[36]. Cần Thơ là tỉnh vừa mới được chuyển thành đô thị trực thuộc Trung Ương, để có thể đi tắt đón đầu, kích thích thu hút vốn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, thì việc phát triển các KCN chính là động lực để tạo nên những “cú hích” của đô thị mới. Trong thời gian qua, các KCN Cần Thơ đã có những đóng góp đáng kể trong việc phát triển KTXH của TP Cần Thơ. Năm 2004, năm đầu tiên trực thuộc Trung Ương, đã có 64 dự án hoạt động, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 46,28%, kim ngạch xuất khẩu chiếm 33,88% kim ngạch xuất khẩu toàn Thành phố. Từ kết quả đạt được đã khẳng định vai trò quan trọng của việc phát triển KCN ở Cần Thơ nói riêng và vùng ĐBSCL nói chung. Tuy nhiên, trong những năm qua, KCN Cần Thơ vẫn chưa thể hiện tốt vai trò trung tâm của mình, cụ thể thông qua tỷ lệ lấp đầy diện tích chưa cao, chưa thu hút được các dự án có vốn đầu tư lớn, chưa xây dựng được cơ chế, chính sách thông thoáng, hấp dẫn để mời gọi đầu tư như các KCN ở Miền Đông Nam bộ. Do vậy, cần thiết phải có nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động các KCN của TP Cần Thơ và qua đó đề xuất giải pháp phát triển các KCN của TP Cần Thơ trong thời gian tới. Với lý do trên, đề tài “Phát triển khu công nghiệp Thành phố Cần Thơ đến năm 2020” là cần thiết, nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN, từng bước hoàn thiện
- 3 hoạt động Ban Quản lý KCN và góp phần đưa TP Cần Thơ sớm trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa - xã hội của vùng ĐBSCL. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN − Nghiên cứu các mô hình phát triển KCN, KCX của một số nước trên Thế giới, đặc biệt là các nước Đông Nam Á và một số tỉnh, thành ở Việt nam, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho phát triển các KCN của TP Cần Thơ. − Phân tích thực trạng phát triển KCN TP Cần Thơ trong mối tương quan giữa tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường với những nét đặc trưng của TP Cần Thơ, trung tâm của vùng ĐBSCL. − Trên cơ sở đánh gía những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân tồn tại hạn chế trong quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ, để đề xuất các giải pháp phát triển mang tính bền vững các KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU − Đối tượng nghiên cứu của luận án là quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ, trên cơ sở xem xét so sánh tổng thể các KCN ở ĐBSCL, cả nước và hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN trong các KCN của TP Cần Thơ. Đồng thời, phân tích, đánh gía vai trò của Ban Quản lý khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ trong việc tăng cường thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế kết hợp với ổn định, phát triển xã hội và đảm bảo hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường sinh thái. − Luận án chỉ xem xét, đánh giá hoạt động của các DN trong KCN và Ban Quản lý KCN Cần Thơ. Luận án không phân tích sâu đến hoạt động của DN ngoài KCN và các Trung tâm công nghiệp − Tiểu thủ công nghiệp ở TP Cần Thơ. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tác giả đã tiến hành nghiên cứu quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ thông qua 2 bước nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong đó, nghiên cứu định tính thông qua các buổi thảo luận nhóm, các cuộc hội thảo tập trung tại các tỉnh trong khu vực, như: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần
- 4 Vì nghiên cứu quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ là một đề tài tương đối bao quát, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều vấn đề, nên cần thiết phải sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu sau đây để thực hiện: + Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, giúp tác giả có một tầm nhìn toàn diện, một quan điểm đánh giá khách quan, một tư duy nghiên cứu khoa học xuyên suốt từ cách đặt vấn đề đến việc tập hợp số liệu phân tích đánh giá vấn đề và cuối cùng là việc đề ra giải pháp. + Phương pháp chuyên gia kết hợp với phương pháp định tính và phương pháp phỏng vấn trực tiếp, thống kê tổng hợp giúp tác giả thu thập và tập hợp số liệu điều tra thống kê. + Phương pháp thống kê, xử lý số liệu qua phần mềm Excel, SPSS từ số liệu thu thập được, giúp tác giả tổng hợp được tình hình họat động của các DN trong KCN TP Cần Thơ. + Phương pháp so sánh phân tích từ những số liệu đã được tập hợp và qua xử lý giúp tác giả phân tích đánh giá trên các mặt hoạt động của KCN TP Cần Thơ, rút ra những nhận xét cần thiết và đề xuất những giải pháp trong thời gian tới. Ngoài ra, luận án còn sử dụng nhiều phương pháp khác như phương pháp hệ thống, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp tổng hợp,… nhằm góp phần trong việc phân tích đánh giá tổng thể về thực trạng mọi hoạt động của các KCN trên TP Cần Thơ trong thời gian qua. 5. NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU − Nguồn dữ liệu thứ cấp (Secondary): được thu thập chủ yếu thông qua các báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN trong và ngoài nước đầu tư vào các KCN của TP Cần Thơ; các báo cáo của các Ban quản lý KCN,
- 5 − Nguồn dữ liệu sơ cấp (Primary): được thu thập thông qua chọn mẫu phỏng vấn trực tiếp tất cả các DN hoạt động trong các KCN của TP Cần Thơ bằng bảng câu hỏi tự thiết kế. Cụ thể, tác giả sẽ tổ chức điều tra phỏng vấn với 78 mẫu (tất cả các DN đang hoạt động trong các KCN của TP Cần Thơ), số liệu điều tra tổng hợp chủ yếu tập trung trong năm 2007. 6. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN Nội dung nghiên cứu của luận án có liên quan đến các công trình nghiên cứu về KCN, KCX từ trước đến nay ở Việt Nam nói riêng và các nước khu vực Đông Nam Á nói chung, mà đặc biệt năm 2006 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổ chức hội thảo với chuyên đề “15 năm hình thành và phát triển KCN, KCX Việt Nam”. Từ đó, luận án đã có cơ sở tiếp cận tổng quan, kế thừa có hệ thống và sử dụng kết quả các báo cáo tổng kết của Vụ Quản lý KCN, KCX - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ là chủ yếu, để làm cơ sở phân tích, đánh giá và xây dựng giải pháp. Từ mục tiêu, đối tượng và nội dung nghiên cứu như đã nêu trên, luận án có những điểm mới và đóng góp khoa học bao gồm: − Từ phân tích kinh nghiệm thực tiễn quá trình phát triển các KCN, KCX ở một số nước Đông Nam Á và một số tỉnh, thành ở Việt Nam, luận án đã rút ra những bài học kinh nghiệm về thành công, về thất bại, kết hợp với việc xác định vị trí, vai trò của TP Cần Thơ đối với vùng ĐBSCL, để xác định nhu cầu phát triển các KCN của TP Cần Thơ trong giai đoạn CNH, HĐH đất nước. − Trên cơ sở đánh gía thực trạng quá trình hoạt động các KCN của TP Cần Thơ với những nét đặc thù của Thành phố đồng bằng gắn với vùng sông nước, phát triển công nghiệp chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp. Luận án đã phân tích, tổng hợp những bất cập để đề xuất các giải pháp phát triển KCN của TP Cần Thơ theo hướng gắn liền giữa tăng trưởng kinh tế với ổn định phát triển xã hội và bảo
- 6 − Bên cạnh các giải pháp đề xuất, với lợi thế so sánh của TP Cần Thơ trong vùng ĐBSCL, luận án đã kiến nghị một số vấn đề cần thực hiện đối với các cơ quan Trung Ương, chính quyền địa phương và các DN, nhằm tạo môi trường thuận lợi, hoàn thiện trong phát triển các KCN, trên cơ sở xác định TP Cần Thơ là thành phố trung tâm, trực thuộc Trung ương đang phấn đấu trở thành Thành phố loại I trước 2010 và Thành phố công nghiệp trước 2020. Trong giai đoạn trước mắt, luận án đề xuất một số giải pháp phát triển KCN của TP Cần Thơ trên cơ sở phát triển hài hòa giữa 3 trụ cột lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường, để tạo tiền đề phát triển mang tính bền vững KTXH của TP Cần Thơ trong giai đoạn CNH, HĐH đất nước. Về lâu dài, luận án đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phát triển KCN của TP Cần Thơ trong giai đoạn hội nhập kinh tế khu vực và Thế giới. 7. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung luận án được chia làm 3 chương: Chương I: Nhu cầu phát triển KCN của TP Cần Thơ và những bài học kinh nghiệm phát triển khu công nghiệp; Chương II: Đánh gía thực trạng quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ trong thời gian qua; Chương III: Các giải pháp phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020.
- 7 CHƯƠNG I NHU CẦU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KHU CÔNG NGHIỆP 1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành KCN trên Thế giới Vào giữa thế kỷ 16, hoạt động ngoại thương giữa một số nước trên thế giới đã bắt đầu phát triển. Sự giao lưu trao đổi hàng hóa giữa các nước ban đầu chủ yếu là hương liệu, mặt hàng gia dụng sành sứ, tơ lụa và gấm vóc cho những tầng lớp quý tộc. Dần dần sự giao thương đã trở nên thường xuyên hơn, hàng hóa trao đổi cũng ngày càng nhiều hơn. Từ đó, các quốc gia nằm dọc theo hai bên bờ Thái Bình Dương và Đại Tây Dương hình thành nên những cảng tự do (Free Port), như: ở Ý có cảng tự do đầu tiên Genoa, Leghoan, ở Pháp có cảng tự do Marseille, Bayonne, ở Đan Mạch có Copenhagen, Danziz,… để nhận hàng hóa từ nước ngoài vào hoặc từ cảng xuất hàng ra các nước theo quy chế ngoại giao. Các cảng tự do này, lúc đầu xuất hiện ở Châu Âu rồi lan tỏa sang Châu Á, Châu Mỹ và các châu lục khác. Nó đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình phát triển ngoại thương và giữ đầu mối giao thông quốc tế giữa các nước trong khu vực và trên thế giới. Cũng đồng thời hình thành các cảng tự do dọc theo bờ biển, thì trong đất liền vào thời bấy giờ cũng bắt đầu xuất hiện những công trường thủ công và các xưởng thợ rộng lớn chiếm hằng chục hecta đất, tập trung hàng nghìn lao động, tiến hành tổ chức sản xuất các mặt hàng thủ công để tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Theo thời gian với sự phát triển của lực lượng sản xuất và tiến bộ kỹ thuật, các cảng tự do và những công trường thủ công với qui mô rộng lớn, từng bước được mở rộng và đổi mới về hình thức tổ chức sản xuất. Bên cạnh đó, các công cụ thủ công được thay thế bằng những công cụ lao động bán cơ khí; các máy động lực sử dụng lực gió, lực nước, lực hơi nước bắt đầu xuất hiện, hàng hóa lúc này trở nên đa dạng và phong phú hơn nhiều so với trước đây.
- 8 Tất cả những yếu tố ấy, tạo ra một sự bùng nổ và hình thành những loại mô hình sản xuất mới, như: khu thương mại tự do (Free Trade Zone), khu kho ngoại quan (Blonded Warehouse), khu chế xuất (Precessing Zone),… Vào giữa thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, sau sự phát minh ra dòng điện, hàng loạt các nhà máy điện ra đời và lúc này điện đã trở thành một dạng năng lượng quan trọng nhất cho sản xuất, và do dó đã thúc đẩy hàng loạt KCN ở nhiều nước hình thành, đặc biệt ở các nước trung và Nam Mỹ, như: Mehico, Brazil, Peru, Chile,… Sau thế chiến thứ 2 vào những thập niên 50 của thế kỷ 20, hằng loạt các nước Châu Á, như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công và đáng chú ý là khu vực Đông Nam Á, như: Malaysia, Thái Lan, Singapore, Philippine đã xuất hiện nhiều KCN trong đó có KCN thành công như ở Malaysia và cũng có KCN thất bại như ở Philipine và Indonesia. Lượt qua quá trình hình thành KCN trên thế giới cho chúng ta thấy tiền thân của KCN hiện đại ngày nay chính là những cảng tự do và những công trường thủ công được hình thành từ thế kỷ 16 trước đây. Cũng trong quá trình này, ở từng nước khác nhau dựa vào những đặc trưng phát triển, mà thuật ngữ KCN được gọi theo nhiều cách khác nhau. − Theo tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc - United Nations Industrial Development Organization (UNIDO): Bảng 1.1 Các thuật ngữ về KCN NHÓM I NHÓM II NHÓM III NHÓM IV NHÓM V Thương mại Xuất khẩu Sản xuất Hoạt động KTế Tổng quát Khu vực thuế quan Khu vực miễn thuế Khu vực sản xuất Khu vực thúc Khu tự do sản xuất hàng xuất hàng xuất khẩu tự đẩy đầu tư khẩu do Khu vực thuế quan Khu vực xuất khẩu Khu chế biến xuất Khu liên hiệp Cảng tự do tự do tự do khẩu doanh nghiệp Khu vực thương Khu vực sản xuất Khu chế biến xuất Khu kỹ thuật mại tự do hàng xuất khẩu khẩu tự do Khu vực thương Khu vực chế tạo Khu sản xuất tự do Đặc khu kinh tế Khu miễn mại tự do thuế quan hàng xuất khẩu thuế Khu vực tái chế hàng Khu chế biến công Khu dịch vụ xuất khẩu tự do nghiệp quốc tế Thể chế những số Khu chế biến công hàng xuất khẩu nghiệp tư do (Nguồn: Export Processing Zone Principle and Pratice UNIDO [76])
- 9 Qua bảng 1.1 đã tổng hợp được 24 thuật ngữ về KCN, hiện nay các nước trên thế giới từng dùng để chỉ KCN, bao gồm: khu thương mại tự do (Free trade Zone), cảng tự do (Free port), khu tự do (Free Zone), khu chế xuất (Export Processing Zone), đặc khu kinh tế (Special Economic Zone).… − Theo hiệp hội KCN thế giới - World Export Processing Zone Association (WEPZA), hiện nay trên thế giới có 7 loại hình KCN thường gặp sau đây: Cảng tự do (Free Port), khu bão thuế hay khu kho ngoại quan (Bonded Ware House), khu mậu dịch tự do (Free Trade Area hoặc Free Trade Zone), khu công nghiệp tập trung (Industrial Park), khu chế xuất (Export Processing Zone), khu công nghệ cao hay còn gọi là khu phát triển khoa học và công nghệ (Science and Industrial Development Zone) và đặc khu kinh tế (Special Economic Zone). Bảy loại hình KCN nói trên theo chức năng khác nhau, chúng sẽ không giống nhau về mặt kết cấu và hình thức hoạt động, song giữa chúng đều có những đặc trưng chung nhất sau đây: + Một là, là một khu riêng biệt về mặt địa lý, được bao bọc bởi một hàng rào ngăn cách; + Hai là, có chế độ ưu đãi đặc biệt trên nhiều mặt; + Ba là, hàng hóa sản xuất ra để xuất khẩu hoặc tiêu thụ nội địa. 1.1.2. Khái niệm về KCN của một số tổ chức trên Thế giới Hiện nay trên thế giới, xét về phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa về KCN, KCX, KCNC (sau đây gọi chung là KCN) do nhiều tổ chức Thế giới phát biểu. Mỗi định nghĩa đều mang trong nó một nội dung nhất định với một giá trị nhất định. Điều ấy cũng là lẽ đương nhiên, vì rằng mỗi tổ chức tuy cùng nghiên cứu chung một đối tượng, song mục đích nghiên cứu khác nhau và phương pháp tiếp cận không giống nhau, nên đã đưa ra khá nhiều định nghĩa. Chẳng hạn: − Theo Hiệp hội KCX Thế giới (WEPZA) thì: “KCX là tất cả các khu vực được chính phủ cho phép như cảng tự do, khu mậu dịch tự do, khu phi thuế quan, khu công nghiệp tự do, khu ngoại thương tự do hoặc các loại khu xuất khẩu tự do”. [78]
- 10 Trong đó cần hiểu: + Cảng tự do: có quy chế hải quan được thiết chế độc lập, tàu bè được ra vào tự do. Các loại hàng hóa như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, vật tư nhập khẩu tại cảng và hàng hóa được lưu trữ tại cảng, thì chính quyền cảng không đánh thuế với sự giảm thiểu thủ tục quan thuế. Nếu các hàng hóa ấy nhập vào thị trường nội địa thì phải chịu thuế quan. + Khu mậu dịch tự do: là khu mậu dịch mà hàng hóa được nhập – xuất từ khu này một cách tự do không phải chịu thuế. Trong khu mậu dịch tự do có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, như: phương tiện bóc xếp, vận chuyển, chế biến, lắp ráp, các phương tiện phục vụ vận tải bộ, vận tải biển và đường hàng không. + Khu phi thuế quan: là khu vực hình thành bởi một nhóm nước liên kết thỏa thuận xóa bỏ các sắc thuế hải quan, các hàng rào thuế quan. Trong khu phi thuế quan, chỉ áp dụng thống nhất một chính sách thuế quan đối với mọi nước thành viên. + Khu công nghiệp tự do: là một khu vực có phân cách về mặt địa lí, có quy hoạch tổng thể nhằm cung ứng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng cần thiết phù hợp với phát triển của một tập hợp các DN của một số ngành công nghiệp. + Kho ngoại quan hay còn gọi kho quá cảnh và khu chứa quá cảnh: có mục tiêu giống với khu mậu dịch tự do. Tại đây, hàng hóa được nhập vào tự do khỏi phải chịu thuế lãi suất trừ hàng hóa nhập vào thị trường nội địa. Trong khu vực này có thể tồn tại hình thức kho chế biến ngoại quan, là một khu vực địa lý khép kín, hàng hóa nhập khẩu theo chế độ tự do để được tiếp tục chế biến, gia công, đóng gói, bao bì,… Theo định nghĩa nói trên của hiệp hội KCX Thế giới chỉ mới liệt kê một số mô hình KCN, KCX và giải thích từng loại mô hình cụ thể, chưa đưa ra được một mô hình tổng quát với những đặc trưng cơ bản của một KCN, KCX. − Theo tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc (UNIDO), thì KCX được định nghĩa như sau: “KCX là một khu vực được phân cách về ranh giới địa lý trong một quốc gia nhằm mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào các ngành công nghiệp hướng về xuất khẩu, bằng cách cung cấp cho các ngành công nghiệp này những điều kiện đặc biệt thuận lợi về đầu tư và mậu dịch so với phần lãnh thổ còn lại của nước chủ nhà. Trong đó
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn