Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
lượt xem 2
download
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu những lý luận về tín dụng tiêu dùng tại NHTM và vai trò của nó đối với sự phát triển của nền nền kinh tế-xã hội; phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank; từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- NGUYỄN THỊ KIM NGÂN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN THỊ KIM NGÂN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Người viết Nguyễn Thị Kim Ngân
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ, biểu đồ Mở đầu .....................................................................................................................1 Chương 1: Tổng quan về phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại............................................................................................................................ 5 1.1. Tổng quan về tín dụng tiêu dùng ................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng...................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng................................................................. 5 1.1.3. Các hình thức của tín dụng tiêu dùng .......................................................... 7 1.1.4. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với sự phát triển của kinh tế - xã hội .... 10 1.1.4.1. Đối với người tiêu dùng ......................................................................... 10 1.1.4.2. Đối với ngân hàng thương mại ............................................................... 10 1.1.4.3. Đối với nền kinh tế ................................................................................ 10 1.2. Phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ........................ 11 1.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng tiêu dùng................................................ 11 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển tín dụng tiêu dùng .............................. 12 1.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển tín dụng tiêu dùng theo chiều rộng .. 12 1.2.2.2 . Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển tín dụng tiêu dùng theo chiều sâu ... 13 1.2.3. Ý nghĩa của việc phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.. 14 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại................................................................................................. 14 1.2.4.1. Những nhân tố từ phía ngân hàng thương mại....................................... 14
- 1.2.4.2. Những nhân tố từ phía khách hàng........................................................ 17 1.2.4.3. Những nhân tố thuộc về môi trường kinh tế - xã hội ............................. 18 Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank)................................................................................ 21 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín......................... 21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển VietBank ............................................. 21 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của VietBank giai đoạn 2009-2012 ........ 23 2.1.2.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 23 2.1.2.2. Tình hình huy cho vay .......................................................................... 25 2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................... 28 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay ............. 29 2.2.1. Sự cần thiết mở rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng .................................. 29 2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại ...... 32 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank ............................ 34 2.3.1. Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng của VietBank ........................................ 34 2.3.2. Quy trình tính dụng tiêu dùng tại VietBank............................................... 36 2.3.3. Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank ............................. 38 2.3.3.1. Qui mô tín dụng tiêu dùng...................................................................... 38 2.3.3.1. Cơ cầu dư nợ tín dụng tiêu dùng ............................................................ 41 2.3.3.3. Doanh số cho vay – thư nợ tín dụng tiêu dùng ....................................... 46 2.3.3.4. Nợ xấu tín dụng tiêu dùng...................................................................... 48 2.3.3.5. Lợi nhuận tín dụng tiêu dùng ................................................................. 49 2.3.3.6. So sánh dư nợ tín dụng tiêu dùng của VietBank và một số NHTM......... 51 2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank ............ 52 2.4.1. Kết quả đạt được....................................................................................... 52 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 54 2.4.2.1. Những hạn chế...................................................................................... 54 2.4.2.2. Nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế .......................................... 55
- 2.5. Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại .......................................................................... 59 Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín .......................................................................................... 64 3.1. Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng tại VietBank........................ 64 3.2. Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại VietBank ........................... 65 3.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách tín dụng tiêu dùng ..................................... 65 3.2.2. Nhóm giải pháp về quy trình đối với tín dụng tiêu dùng............................ 69 3.2.3. Chú trọng nâng cao chất lượng và đạo đức đội ngũ nhân viên................... 71 3.2.4. Hoàn thiện và phát triển các dịch vụ và sản phẩm tín dụng ....................... 73 3.2.5. Công tác quản lý nợ và xếp hạng tín dụng khách hàng vay tiêu dùng ........ 75 3.2.6. Các giải pháp về mạng lưới kênh phân phối và công nghệ ngân hàng ....... 76 3.2.7. Nghiên cứu thị trường, tiếp thị sản phẩm và quảng bá thương hiệu của VietBank ............................................................................................................ 78 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 80 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ Ngành có liên quan ........................... 80 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ..................................................... 82 Kết luận.................................................................................................................. 86 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KH: khách hàng NH: Ngân hàng NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại TCTD: Tổ chức tín dụng TDTD: Tín dụng tiêu dùng TSĐB: Tài sản đảm bảo VIETBANK: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn VietBank giai đoạn 2009-2012................. .......23 Bảng 2.2: Tình hình cho vay của VietBank giai đoạn 2009-2012...........................25 Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn VietBank giai đoạn 2009-2013 ............................27 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh VietBank giai đoạn 2009 – 2012............28 Bảng 2.5: Dư nợ TDTD tại VietBank giai đoạn 2009-2012 ...................................38 Bảng 2.6: Số lượng KH vay tiêu dùng tại VietBank giai đoạn 2009-2012..............39 Bảng 2.7: Dư nợ TDTD trên tổng dư nợ VietBank giai đoạn 2009-2012 ...............40 Bảng 2.8: Dư nợ TDTD VietBank theo kỳ hạn vay giai đoạn 2009-2012 ..............41 Bảng 2.9: Dư nợ TDTD VietBank theo sản phẩm giai đoạn 2009-2012.................42 Bảng 2.10: Dư nợ TDTD VietBank theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2009-2012 .....44 Bảng 2.11: Doanh số TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012 .................................46 Bảng 2.12: Doanh số thu nợ gốc TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012................47 Bảng 2.13: Nợ xấu TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012.....................................48 Bảng 2.14: Lợi nhuận từ TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012 ............................50 Bảng 2.15: Dư nợ TDTD tại một số NHTM năm 2012 ..........................................51 Bảng 2.16: Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển TDTD tại các NHTM...................................................................................................................60
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 1.2: Mô hình cơ cấu tổ chức của VietBank ..................................................22 Biểu đồ 2.1: Vốn huy động VietBank giai đoạn 2009-2012 ...................................24 Biểu đồ 2.2: Vốn huy động VietBank theo loại KH giai đoạn 2009-2012 ..............25 Biểu đồ 2.3: Dư nợ VietBank giai đoạn 2009-2012 ...............................................26 Biểu đồ 2.4: Nợ quá hạn VietBank giai đoạn 2009-2012 .......................................27 Biểu đồ 2.5: GDP bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 2005-2012..........29 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dân số Viêt Nam giai đoạn 2009-2012 ...................................30 Biểu đồ 2.7: Thu nhập và chi tiêu cho đời sống bình quân/tháng của một cư dân thành thị giai đoạn 2002-2010 ...............................................................................30 Biểu đồ 2.8: Dư nợ TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012 ................................40 Biểu đồ 2.9: Dư nợ TDTD VietBank theo kỳ hạn vay giai đoạn 2009-2012 ..........41 Biểu đồ 2.10: Dư nợ TDTD VietBank theo sản phẩm giai đoạn 2009-2012...........44 Biểu đồ 2.11: Dư nợ TDTD VietBank theo TSĐB giai đoạn 2009-2012................45 Biểu đồ 2.12: Doanh số TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012 .............................46 Biểu đồ 2.13: Doanh số thu nợ gốc TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012............48 Biểu đồ 2.14: Nợ xấu TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012.................................49 Biểu đồ 2.15: Lợi nhuận từ TDTD VietBank giai đoạn 2009-2012 ........................50
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Đa dạng hoá là một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trước những yêu cầu mới của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, các ngân hàng phải không ngừng phát triển và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng vừa tăng khả năng cạnh tranh của mình. Các NHTM Việt Nam hiện nay đã và đang phát triển nhiều hình thức huy động cũng như cho vay. Tuy nhiên hoạt động cho vay vẫn chủ yếu ở các lĩnh vực truyền thống mà chưa chú ý nhiều đến mảng tín dụng tiêu dùng, trong khi trên thế giới tín dụng tiêu dùng đã rất phát triển và trở thành một nguồn thu lớn cho các ngân hàng. Việt Nam với gần 90 triệu dân, tỷ trọng dân cư thành thị ngày càng gia tăng, kinh tế ngày càng phát triển dẫn đến thu nhập của người dân được nâng cao đã làm cho nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống ngày càng tăng và vượt ra ngoài khả năng tự có của họ dẫn đến nhu cầu vay mượn để tiêu dùng cũng tăng lên, điều này đã tạo ra cho các NHTM một thị trường tín dụng tiêu dùng đầy tiềm năng. Nắm bắt được nhu cầu đó của khách hàng cũng như nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín cũng đã triển khai mảng tín dụng tiêu dùng từ năm 2009 với việc từng bước hoàn thiện quy trình, quy chế cho vay nhằm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Trong quá trình thực hiện VietBank đã cho thấy được những kết quả tích cực song vẫn còn tồn đọng nhiều khó khăn, hạn chế làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển của tín dụng tiêu dùng. Với những lý do và thực tế như trên, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp khắc phục những khó khăn nhằm phát triển tín dụng tiêu dùng tại VietBank một cách phù hợp và khoa học là một vấn đề vô cùng cấp thiết. Đó cũng là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín” với hy vọng sẽ mở ra một hướng đi mới cho sự phát triển tín dụng tiêu dùng tại VietBank.
- 2 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan Hiện đã có một số đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng tiêu dùng tại các NHTM như: - Tác giả Nguyễn Thị Xuân Thảo với đề tài “Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh” – Luận văn Thạc sĩ kinh tế năm 2007, Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. - Tác giả Lê Minh Sơn với đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TPCP Ngoại Thương Việt Nam” – Luận văn Thạc sĩ kinh tế năm 2009, Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. - Tuy nhiên hiện vẫn chưa có đề tài, công trình nào nghiên cứu về: “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín”. Do đó việc nghiên cứu đề tài này sẽ có ý nghĩa thực tiễn cho việc phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát của đề tài là tìm ra những nguyên nhân gây ra những hạn chế và từ đó đưa ra những giải pháp để phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. Các mục tiêu cụ thể là: - Tìm hiểu những lý luận về tín dụng tiêu dùng tại NHTM và vai trò của nó đối với sự phát triển của nền nền kinh tế-xã hội. - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank. - Từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VietBank. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động tín dụng tiêu dùng đang được triển khai tại VietBank. - Phạm vi nghiên cứu: toàn hệ thống VietBank trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012.
- 3 5. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp định tính: tác giả tổng hợp số liệu thứ cấp từ VietBank, sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh bằng số tuyệt đối và tương đối để thấy được sự biến động trong hoạt động tín dụng tiêu dùng, so sánh với các số liệu thứ cấp của các NHTM khác từ đó đưa ra những nhận định về tình hình và thị phần tín dụng tiêu dùng của VietBank nhằm đề xuất những giải pháp và kiến nghị. Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu từ mạng Internet, các giáo trình kinh tế, các văn bản pháp luật từ NHNN, Chính phủ, Tổng cục Thống kê, … có liên quan phục vụ cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp định lượng: Bảng câu hỏi khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển tín dụng tiêu dùng tại NHTM bằng cách thức gửi mail, fax bảng câu hỏi khảo sát đến các đối tượng là nhân viên, chuyên viên đang công tác tại các vị trí liên quan đến thẩm định và xét duyệt tín dụng tại VietBank và các NHTM trên địa bàn TP.HCM. Sau đó, tác giả sử dụng công cụ Excel để tổng hợp và đánh giá. 6. Ý nghĩa của đề tài: Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận cũng như thực tiễn. - Về lý luận, đề tài tóm tắt và củng cố lại những kiến thức nền tảng về hoạt động tín dụng tiêu dùng của NHTM và vai trò của nó trong tổng thể hoạt động kinh doanh của NHTM, người tiều dùng và sự phát triển của kinh tế xã hội. - Về thực tiễn, đề tài này giúp VietBank rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế từ quá trình hoạt động, từ đó xác định được cơ sở để xây dựng những chiến lược phát triển tín dụng tiêu dùng một cách phù hợp với tiềm lực sẵn có của VietBank và phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là một xu hướng tất yếu mà các ngân hàng phải thực hiện để có thể tồn tại và đứng vững trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. Mặt khác, tác giả cũng rất mong muốn đề tài nghiên cứu này sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn.
- 4 7. Kết cấu luận văn: A. Phần mở đầu – Giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và kết cấu của đề tài. B. Phần nội dung – Bao gồm 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về tín dụng tiêu dùng, phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển tín tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. C. Phần kết luận – Một số vấn đề rút ra sau quá trình nghiên cứu.
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng tiêu dùng 1.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng Tín dụng tiêu dùng là các khoản tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người tiêu dùng trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch... cũng có thể được tài trợ bởi TDTD. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng Tín dụng tiêu dùng là một hoạt động tài trợ của các NH, ngoài những đặc điểm của hoạt động cho vay nói chung thì còn có những đặc điểm đặc thù như sau: - Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình: Trong TDTD thì đối tượng cho vay chính là các cá nhân và hộ gia đình, những người có đầy đủ năng lực pháp lý, thuộc nhiều thành phần khác nhau và phải đáp ứng được điều kiện vay vốn của NH. - Các khoản vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay nhiều nên số hồ sơ giao dịch thường lớn nhưng doanh số lại thấp. Với số lượng KH lớn và phân tán rộng khắp nên để giao dịch thuận tiện và đẩy nhanh thời gian giải quyết hồ sơ thì các NH cần thiết phải mở nhiều chi nhánh, phòng giao dịch và đầu tư công nghệ thông tin. - Tín dụng tiêu dùng có chi phí và mức lãi suất cao: Do quy mô mỗi khoản vay thường nhỏ, các thông tin thường không đầy đủ và thiếu chính xác nên NH phải mất nhiều chi phí và thời gian trong khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định KH. Ngoài ra NH phải mất thêm chi phí để quản lý các khoản vay, theo dõi và kiểm tra KH thường xuyên,… chính những điều này đã làm cho một khoản cho vay tiêu dùng thường có chi phí lớn hơn nên các NH cũng sẽ áp dụng mức lãi suất cho vay cao hơn để bù đắp các chi phí này.
- 6 - Nhu cầu đối với các khoản vay tiêu dùng của KH hầu như ít co giãn với lãi suất: Khi vay tiêu dùng người đi vay thường quan tâm đến khoản tiền mà họ phải trả hàng kỳ hơn là lãi suất mà họ phải chịu mặc dù chính lãi suất cho vay mới ảnh hưởng đến số tiền phải trả, ngoài ra do số tiền vay thường không quá cao nên mức chênh lệch lãi suất làm cho số tiền lãi phải trả trong kỳ chênh lệch không đáng kể, KH thường chú ý đến việc được NH cho vay bao nhiêu trên số TSĐB hay trên mức thu nhập của họ. - Nhu cầu cho vay tiêu dùng của KH phụ thuộc vào mức thu nhập và chu kỳ kinh tế: + Những người có thu nhập cao thường có xu hướng vay nhiều hơn so với thu nhập của mình. Do đó đối với các đối tượng này thì vay tiêu dùng nhằm tăng thêm khả năng thanh toán và coi nó như một khoản vay linh hoạt để chi tiêu khi mà tiền vốn tích luỹ của mình đã đầu tư trung hoặc dài hạn. Những người có thu nhập thấp hơn thì có nhu cầu vay tiêu dùng không cao, việc vay vốn của họ thường có sự cân nhắc rất kỹ và có sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. + Nhu cầu vay tiêu dùng còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế ở những giai đoạn cụ thể. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, người dân cảm thấy lạc quan vào tương lai, đặc biệt họ kỳ vọng vào thu nhập được nâng cao, khi đó họ gia tăng nhu cầu chi tiêu và vì thế các khoản vay tiêu dùng cũng có xu hướng tăng lên. Ngược lại khi nền kinh tế rơi vào suy thoái hay khủng hoảng đồng nghĩa với tình trạng thất nghiệp gia tăng, các cá nhân, hộ gia đình sẽ tăng cường tiết kiệm, chi tiêu ít hơn và hạn chế việc vay mượn từ NH. - Tư cách của KH vay là yếu tố rất quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay: Một khoản vay chỉ có thể được chấp nhận khi KH được đánh giá là có khả năng tài chính tốt, mục đích vay đúng đắn và phù hợp với chính sách của NH và phải có tư cách tốt. Tuy nhiên tư cách của KH là yếu tố định tính khó có thể được đánh giá một cách chính xác mà chỉ có thể được xác minh và dự đoán trên cơ sở các thông tin thu thập được về KH. Nếu KH có tư cách đạo đức tốt thì họ sẽ có ý thức và trách nhiệm hơn trong việc trả nợ, ngược lại nếu họ chỉ quan tâm đến việc
- 7 làm thế nào có thể vay tiền từ NH mà không cần biết có trả nợ được hay không thì NH sẽ phải đối mặt với rủi ro mất vốn là rất lớn. - Cho vay tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn các khoản cho vay trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh: + Rủi ro khách quan: Nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng là từ thu nhập ổn định của KH, khả năng trả nợ của KH sẽ bị ảnh hưởng khi nền kinh tế gặp khó khăn hoặc xảy ra những biến động như thiên tai, mất mùa, thất nghiệp, … + Rủi ro chủ quan: Thông tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình thường không đầy đủ và rõ ràng như thông tin của doanh nghiệp dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng. Việc KH thiếu thiện chí trả nợ hay việc cung cấp thông tin không đầy đủ và thiếu trung thực nhằm đạt được mục đích vay vốn cũng gấy rủi ro cho NH. 1.1.3. Các hình thức của tín dụng tiêu dùng Tín dụng tiêu dùng có thể phân loại theo một số tiêu thức như sau: Căn cứ vào mục đích vay: - Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. - Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay phục vụ cho mục đích mua đồ dùng sinh hoạt gia đình, phương tiện vận tải, chi phí học hành, du lịch, hoặc giải trí khác,… Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: - Tín dụng không có đảm bảo: Là loại tín dụng mà người vay không buộc phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH. - Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà người cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Căn cứ vào hình thức cho vay: - Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó NH mua lại các khoản nợ từ các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng và thu lại từ chính người tiêu dùng.
- 8 Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp: + Ngân hàng dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay. + Ngân hàng sẽ cắt giảm được chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay như giảm chi phí tiếp thị, quảng bá thương hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm KH,… + Là điều kiện để các NH mở rộng quan hệ tốt với các doanh nghiệp và phát triển các sản phẩm khác của NH. Nhược điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp: Khi cho vay các NH không tiếp xúc trực tiếp với KH mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ nên các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp. Do đó để hạn chế rủi ro của hình thức cho vay này, các NH thường mua lại các khoản nợ với hình thức truy đòi toàn bộ hoặc một phần từ các doanh nghiệp trong trường hợp KH không trả nợ cho NH. - Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Ngân hàng và KH sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng, KH sẽ nhận tiền vay từ NH hoặc chuyển vào tài khoản của các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau: + Chất lượng của những khoản vay trực tiếp thường cao hơn so với hình thức cho vay gián tiếp do NH có thể trực tiếp thẩm định đối với KH vay vốn. + Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp vì khi NH quan hệ trực tiếp với KH sẽ dễ xử lý các vấn đề phát sinh nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả NH và KH. + Ngân hàng có điều kiện giới thiệu các sản phẩm dịch vụ, tiện ích mới đến với KH. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: - Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức cho vay mà người đi vay trả nợ gốc hoặc nợ gốc và lãi cho NH một số tiền bằng nhau trên mỗi phân kỳ trả nợ (hàng tháng, quý hoặc 6 tháng), riêng những khoản vay ngắn hạn (dưới 1 năm) thì người vay thường trả nợ gốc vào cuối kỳ. Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc người có thu nhập định kỳ là không cao và ổn định.
- 9 Trả nợ gốc: NH có thể áp dụng phương thức thu nợ gốc đều hoặc thu nợ gốc theo cách thức kỳ sau trả cao hơn kỳ trước với số tiền gốc và lãi của mỗi kỳ đều bằng nhau. + Đối với phương thức trả nợ gốc đều thì số nợ gốc trả từng phân kỳ bằng tổng số nợ chia cho tổng phân kỳ trả nợ. Lãi suất cho vay nếu tính theo dư nợ giảm dần thì số tiền lãi phải trả ở phân kỳ đầu tiên sẽ là cao nhất và giảm dần theo dư nợ. + Đối với phương thức thu nợ gốc mà số tiền phải trả của mọi phân kỳ đều bằng nhau và bao gồm cả nợ gốc phải trả cộng lãi phát sinh theo dư nợ giảm dần được tính theo công thức sau: Số tiền trả nợ từng kỳ (A): A G x r (1+r)n = (1+r)n -1 Phần nợ gốc trong số tiền trả nợ từng kỳ là: P1 = A – (G x r) Pi = P1 x (1 + r)(i-1) Vối A: Số tiền trả nợ từng kỳ G: Số tiền vay r: Lãi suất tính theo kỳ trả nợ n: Tổng số kỳ trả nợ P1 : Phần tiền gốc phải trả trong phân kỳ thứ 1 Pi : Phần tiền gốc phải trả trong phân kỳ thứ i (i = 1, 2, 3,…,n). Cách tính lãi: có nhiều cách tính lãi được áp dụng nhưng nói chung có hai cách tính cơ bản là tính lãi theo dư nợ ban đầu và tính lãi trên dư nợ thực tế giảm dần. - Cho vay tiêu dùng phi trả góp: tiền vay được KH thanh toán cho NH một lần khi đến hạn. Thường khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay giá trị nhỏ, thời hạn vay không dài (thường dưới 1 năm) và đối tượng KH có thu nhập khá cao.
- 10 - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là hình thức mà NH sẽ cấp cho KH một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, KH có thể vay và trả nhiều lần mà không vượt quá hạn mức tín dụng của mình. Loại hình này thường được áp dụng cho KH vay thấu chi hay cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng và là hình thức cho vay tạo sự thuận tiện cho KH trong việc sử dụng tiền vay. 1.1.4. Vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội 1.1.4.1. Đối với người tiêu dùng Tín dụng tiêu dùng sẽ đáp ứng cho KH những nhu cầu chi tiêu cần thiết nhằm nâng cao đời sống và đặc biệt là mang lại cho KH các tiện ích mà hiện tại họ chưa có đủ tài chính để thực hiện. Chính hoạt động TDTD đã giúp cho người dân có cuộc sống đầy đủ hơn và góp phần nâng cao đời sống của xã hội. Cho vay tiêu dùng thông qua NH cũng sẽ làm giảm đi các hiện tượng tín dụng tiêu cực như cho vay nặng lãi, giúp những người dân giảm bớt gánh nặng trong việc phải trả chi phí lãi vay quá cao dẫn đến mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên nếu quá lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn tới việc người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai, nghiêm trọng hơn nữa nếu người đi vay có thể lâm vào tình trạng khó khăn, mất khả năng chi trả làm ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống. 1.1.4.2. Đối với ngân hàng thương mại Các khoản TDTD mang đến một nguồn thu nhập đáng kể cho NH. Mặc khác, trong điều kiện thị trường tín dụng doanh nghiệp đang cạnh tranh mạnh mẽ, hoạt động TDTD giúp NH khơi thông nguồn vốn, mở rộng thị trường và đa dạng hóa hoạt động tín dụng giúp giảm thiểu rủi ro. Mục tiêu hoạt động của NH là tối đa hoá lợi nhuận và phân tán rủi ro nên TDTD với đặc điểm là giá trị của khoản vay nhỏ và số lượng món vay lớn sẽ tạo điều kiện nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro. 1.1.4.3. Đối với nền kinh tế Kinh tế tăng trưởng ổn định là điều kiện thúc đẩy hoạt động TDTD và TDTD phát triển cũng có những ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh tế xã hội. TDTD đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền
- 11 mặt trong dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác việc cung ứng vốn tín dụng hỗ trợ cho tiêu dùng đã kích cầu cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh … làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Khi năng suất, sản lượng gia tăng thì các doanh nghiệp sẽ gia tăng nhu cầu về lao động, nâng cao tiền lương làm tăng thu nhập cho người lao động để họ có thể nâng cao nhu cầu chi tiêu của mình tạo ra nhu cầu về TDTD cho các NH. Tóm lại, tín dụng ngân hàng nói chung và TDTD nói riêng không chỉ là hoạt động quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi NH mà còn có vai trò to lớn và ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển của cả kinh tế - xã hội. 1.2. Phát triển tín dụng tiêu dùng tại NHTM 1.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng tiêu dùng Phát triển tín dụng tiêu dùng là việc các NH tăng cường hoạt động TDTD trên nhiều phương diện nhằm tăng quy mô TDTD nhưng phải gắn liền với mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng. Tăng quy mô tín dụng tiêu dùng được hiểu là tăng dư nợ TDTD với mục tiêu gia tăng thu nhập nhập từ hoạt động TDTD cho NH. Chính vì vậy các NHTM luôn cố gắng áp dụng các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng dư nợ TDTD thông qua việc nghiên cứu, triển khai các sản phẩm cho vay mới, nâng cao chất lượng dịch vụ cùng với việc đẩy nhanh tốc độ xử lý các hồ sơ vay vốn, tăng cường tiếp thị, giới thiệu các sản phẩm tín dụng đến KH nhằm đáp ứng đa dạng các nhu cầu vay vốn của KH. Nâng cao chất lượng tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động TDTD nói riêng mà còn ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM nói chung. Đối với NH thì một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản tín dụng đó đến hạn thanh toán sẽ được hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi. Vì thế theo quan điểm của NH thì chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn