Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý các thị trường sản phẩm gia cầm ở thị trường nội địa của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận như: Khái niệm, nội dung quản lý thị trường tiêu thụ, một số quan điểm về quản lý thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp. Đề xuất được một số giải pháp theo góc độ tiếp cận Marketing_mix nhằm tăng cường quản trị và phát triển thị trường tiêu thụ của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam trong tƣơng lai, đặc biệt là tập trung vào thị trường nội địa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý các thị trường sản phẩm gia cầm ở thị trường nội địa của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ TUYẾT QUẢN LÝ CÁC THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM GIA CẦM Ở THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ TUYẾT QUẢN LÝ CÁC THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM GIA CẦM Ở THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài HÀ NỘI, NĂM 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai sử dụng trong bất kỳ công trình luận văn nào trƣớc đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Lê Thị Tuyết
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn của các thầy cô giáo, của ban lãnh đạo, của các phòng, ban tại Công ty Japfa Comfeed Việt Nam. Đồng thời, tác giả đã kế thừa kết quả nghiên cứu của nhiều nghiên cứu trƣớc, tham khảo nhiều tài liệu, văn bản, giáo trình trong quá trình nghiên cứu. Trƣớc tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Phan Thị Thu Hoài đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa sau đại học của trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã giúp đỡ, tạo điều kiện từ khi viết đề tài đến khi hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện cho tác giả tìm hiểu, nghiên cứu tại công ty. Lời cảm ơn đến các anh chị nhân viên phòng ban đã giúp đỡ, hƣớng dẫn và cung cấp các tài liệu nghiên cứu, trao đổi và giải đáp những vƣớng mắc trong quá trình nghiên cứu đề tài. Do thời gian nghiên cứu và trình độ hạn chế, đề tài không tránh khỏi một số sai sót. Tác giả mong muốn sẽ nhận đƣợc nhiều đóng góp quý báu từ các thầy cô và bạn đọc để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực trong thực tiễn áp dụng. Học viên Lê Thị Tuyết
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ ...............................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu .............................................................................. 1 2. Tổng quan nghiên cứu về thị trƣờng và quản lý thị trƣờng ............................. 3 3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................. 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 6 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 7 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................ 8 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về thị trường, quản lý thị trường ................................................... 8 1.1.2. Khái niệm về sản phẩm gia cầm ...................................................................... 9 1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................................... 10 1.2.1. Quản lý cầu thị trường ................................................................................... 10 1.2.2. Quản lý cung thị trường ................................................................................ 15 1.2.3. Quản lý giá sản phẩm của công ty ................................................................ 17 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................ 20 1.3.1. Yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ...................................................................... 20 1.3.2. Yếu tố thuộc môi trường ngành .................................................................... 22 1.3.3. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ..................................................................... 25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 28
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM GIA CẦM Ở THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM .............................................................................................................. 29 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM .................. 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...................................................... 29 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, ngành nghề kinh doanh .............................. 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................. 31 2.1.4. Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .......................... 34 2.2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CÁC THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM GIA CẦM Ở THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM ......................................................................................................................... 35 2.2.1. Mục tiêu quản lý thị trường sản phẩm gia cầm nội địa của công ty ........... 35 2.2.2. Thực trạng quản lý cầu thị trường tại công ty .......................................... 36 2.2.3. Quản lý cung thị trường tại công ty .............................................................. 38 2.2.4. Thực trạng quản lý giá tại công ty ................................................................ 55 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG........................................................................................ 59 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................... 59 2.3.2. Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân ................................................ 60 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC SẢN PHẨM GIA CẦM Ở THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM ......................................................................................... 63 3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM ........................................................ 63 3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 63 3.1.2. Định hướng .................................................................................................... 64 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG CỦA CÔNG TY ................................................................................................................ 64 3.2.1. Giải pháp liên quan đến quản lý cầu thị trường .......................................... 68
- 3.2.2. Giải pháp liên quan đến quản lý cung thị trường ........................................ 71 3.2.3. Giải pháp liên quan đến quản lý giá trên thị trường.................................... 73 3.2.4. Các giải pháp khác ......................................................................................... 77 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 80 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 1 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 2
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CT : Công ty DN : Doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ A. Danh mục sơ đồ STT Nội dung Trang 1 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Japfa 32 Comfeed 2 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm gia cầm tại Công ty 58 3 Sơ đồ 3.1. Kênh phân phối và chi phí đến các kênh phân phối 77 của công ty B. Danh mục bảng STT Nội dung Trang Bảng 2.1: Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của 1 34 Công ty giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.2: Số liệu bán gà lông trắng trong 10 năm gần đây nhất 2 39 từ 2010 đến 2019 Bảng 2.3 Tổng hợp số liệu bán hàng theo kích cỡ - vùng CGF 3 42 2019 Bảng 2.4: Sản lƣợng bán gà lông trắng theo nhân viên bán 4 46 hàng năm 2019 5 Bảng 2.5: Sản lƣợng bán gà lông trắng theo quản lý năm 2019 48 Bảng 2.6. 10 khách hàng bán có sản lƣợng cao nhất, thấp nhất 6 49 2019 Bảng 2.7. Thống kê 10 khách hàng mua nhiều ngày và ít ngày 7 51 nhất 2019 8 Bảng 2.8. Quy định về chăn nuôi gia cầm 53 Bảng 2.9. Danh mục các giấy chứng nhận liên quan đến 9 55 quy trình sản xuất thịt gà tƣơi Japfa Best
- C. Danh mục biểu đồ STT Nội dung Trang Biều đồ 2.1: Biểu đồ thống kê về trọng lƣợng bình quân và 1 40 số con gà tổng hợp Biều đồ 2.2. Biểu đồ thống kê về giá bán tổng hợp số liệu 2 41 bán hàng theo năm từ 2010 đến 2019 Biểu đồ 2.3: Minh họa số liệu gà lông trắng năm 2019 theo 3 44 vùng - Số liệu bán hàng tổng hợp Biểu đồ 2.4: Minh họa số liệu gà lông trắng - loại gà to, nhỏ 4 45 năm 2019 theo vùng - Số liệu bán hàng tổng hợp Biểu đồ 2.5: Biểu đồ sản lƣợng bán hàng theo từng nhân 5 47 viên kinh doanh năm 2019 Biểu đồ 2.6: Thống kê bán hàng theo nhân viên giám sát 6 48 2019 Biểu đồ 3.1: Đặc điểm đối tƣợng phỏng vấn về bộ phận làm 7 66 việc Biểu đồ 3.2: Đặc điểm đối tƣợng phỏng vấn về vị trí công 8 67 việc Biểu đồ 3.3: Đặc điểm đối tƣợng phỏng vấn về kinh nghiệm 8 67 làm việc tại công ty Biểu đồ 3.4: Đánh giá chung của các đối tƣợng phỏng vấn 9 về quản lý thị trƣờng các sản phẩm gia cầm tại thị trƣờng 68 nội địa
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam là Công ty có 100% vốn nƣớc ngoài, hạch toán độc lập, có tƣ cách pháp nhân. Chức năng chủ yếu của Công ty là sản xuất và tiêu thụ các loại thức ăn chăn nuôi, sản xuất con giống, cung cấp các sản phẩm sạch nhƣ gà thịt, heo thịt, trứng gia cầm. Japfa đầu tƣ vào Việt Nam năm 1996 bằng hình thức liên doanh với Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam, sau 03 năm liên doanh với mục tiêu phát triển lớn mạnh tại thị trƣờng Việt Nam, tới năm 1999 trở thành Công ty 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài với tên gọi Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam, có Trụ sở chính và Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi đóng tại thị trấn Hƣơng Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Mảng kinh doanh thức ăn chăn nuôi của Công ty đã có những bƣớc tiến khá cao với hệ thống Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với 05 nhà máy tại các tỉnh: Vĩnh Phúc, Thái Bình, Hòa Bình, Long An và Bình Thuận. Sắp tới Công ty sẽ có kế hoạch mở rộng quy mô hệ thống nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi ở miền Trung và Tây Nguyên, phấn đấu đạt trên 10 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi trên toàn quốc. Ngành kinh doanh thức ăn chăn nuôi chiếm một tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu doanh thu của Công ty. Riêng với lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, Công ty không ngừng phát triển quy mô và năng lực sản xuất của các nhà máy thức ăn chăn nuôi tại miền Bắc, nhƣ nhà máy Japfa tại Vĩnh Phúc sẽ đặt kế hoạch 215.000 tấn thức ăn trong năm nay; nhà máy tại Hòa Bình 480.000 tấn đến năm 2020. Các thƣơng hiệu chính: Complete Feed (thức ăn hoàn chỉnh), Profit Feed (thức ăn đem lại lợi nhuận), Core Feed (cốt lõi cho thành công). Là một trong 3 công ty hàng đầu tại Việt Nam hoạt động trong ngành công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp và chăn nuôi, Japfa Comfeed Việt Nam
- hiện có 5 nhà máy thức ăn chăn nuôi; cùng với hệ thống các trang trại lợn và gà tại nhiều tỉnh trên cả nƣớc, theo mô hình sản xuất, kinh doanh gia cầm khép kín. Từ mô hình trại giống ông bà => trại giống bố mẹ => nhà máy ấp trứng => con giống => chăn nuôi gia công => chế biến giết mổ và tiêu thụ gia cầm sạch. Thị trƣờng đóng vai trò rất quan trọng, đặc biệt là thị trƣờng đầu ra – thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp. Thị trƣờng còn thì doanh nghiệp còn và ngƣợc lại thị trƣờng mất thì doanh nghiệp sẽ lao đao, gặp khó khăn, do vậy quản lý thị trƣờng, đặc biệt là thị trƣờng đầu ra giữ một vị trí vô cùng thiết yếu trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào trong bất kỳ ngành nghề hay lĩnh vực nào. Trong bối cảnh các Công ty thức ăn chăn nuôi công nghiệp ngày càng thành lập nhiều trong đó có xuất hiện ngày càng nhiều các Công ty mạnh có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có thƣơng hiệu mạnh thì quản lý thị trƣờng nói chung, quản lý các thị trƣờng sản phẩm gia cầm ở thị trƣờng nội địa nói riêng trở nên cấp thiết và rất quan trọng. Trong thời gian vừa qua Công ty Japfa Comfeed trên thị trƣờng nội địa này đã và đang đối diện với nhiều khó khăn nhƣ là: Hàng tồn kho nhiều, công nợ lớn, tiêu thụ sản phẩm tại một vài địa phƣơng truyền thống chậm chạp, chính vì vậy tăng cƣờng quản lý các thị trƣờng sản phẩm gia cầm ở thị trƣờng nội địa đƣợc xem là giải pháp then chốt và cấp bách trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này. Đặc biệt quản lý các thị trƣờng sản phẩm gia cầm ở thị trƣờng nội địa sẽ là biện pháp hữu ích giải quyết cho bài toán “đầu ra” cho Công ty. Quản lý và phát triển thị trƣờng tiêu thụ gắn liền với tìm kiếm tập khách hàng mới, mở rộng phạm vi thị trƣờng, là tiền đề góp phần gia tăng thị phần và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc
- lựa chọn đề tài “Quản lý các thị trƣờng sản phẩm gia cầm ở thị trƣờng nội địa của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam” là hết sức cần thiết và cấp bách. 2. Tổng quan nghiên cứu về thị trƣờng và quản lý thị trƣờng Trong quá trình thực hiện đề tài này, tác giả nhận thấy rằng cũng đã có một số công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ sau: Nghiên cứu của Nguyễn Thu Hồng (2020) đã đề cập đến thị trƣờng kinh doanh online, bán hàng trực tuyến. Kết quả nghiên cứu đã trình bày những xu thế của thị trƣờng bán hàng trực tuyến tại thị trƣờng Việt Nam. Dựa trên việc đánh giá những ƣu và hạn chế của thị trƣờng này tại Việt Nam, cùng với tìm hiểu các quy định về quản lý thị trƣờng kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam, nghiên cứu đã có những khuyến nghị phát triển thị trƣờng bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Nghiên cứu của tác giả Phạm Văn Hiếu (2019) đã nghiên cứu về thực trạng cũng nhƣ các biện pháp nhằm thúc đẩy thị trƣờng tài chính ở Việt Nam. Nghiên cứu đã trình bày đƣợc thực trạng các sản phẩm, dịch vụ của thị trƣờng tài chính phổ biến tại Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. Từ những quy định liên quan đến quản lý dịch vụ tài chính và đánh giá thực trạng, nghiên cứu đã đề xuất các biện pháp thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ tài chính ở Việt Nam. Nói chung, 2 nghiên cứu trên của 2 tác giả Nguyễn Thu Hồng (2020) và Phạm Văn Hiếu (2019) tập trung vào việc phát triển thị trƣờng của một ngành kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, để phát triển thị trƣờng các sản phẩm của doanh nghiệp thì cần quan tâm, chú ý đến các quy định về quản lý thị trƣờng của ngành kinh doanh. Bởi mỗi ngành kinh doanh đều có các quy định riêng về quản lý sản phẩm, thị trƣờng, ngoài các quy định chung về quản lý nhà nƣớc trong các lĩnh vực thuế,… Nên các giải pháp, khuyến
- nghị cần căn cứ trên các quy định của nhà nƣớc và đặc điểm riêng của doanh nghiệp để phù hợp với tình hình, đặc điểm và quy mô kinh doanh. Nghiên cứu của tác giả Ngô Thị Hồng Nghĩa (2018) về “Quản lý thị trƣờng bất động sản trên địa bàn Hà Nội”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Nghiên cứu đã trình bày những cơ sở lý thuyết về thị trƣờng bất động sản và những quy định về quản lý kinh tế đối với thị trƣờng bất động sản. Luận văn cũng nêu đƣợc thực trạng về thị trƣờng bất động sản cũng nhƣ quản lý thị trƣờng bất động sản tại thành phố Hà Nội. Từ những đánhh giá chung, nghiên cứu đã đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý nhà nƣớc đối với thị trƣờng bất động sản tại Hà Nội. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo (2006) với tựa đề “Một số giải pháp phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Cổ phần dƣợc phẩm TW2”. Đề tài này đã khái quát hóa đƣợc một số vấn đề lý luận cơ bản về tiêu thụ sản phẩm, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, phát triển thị trƣờng; tiếp đến đề tài đã phân tích thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm theo chủng loại, theo khu vực thị trƣờng, theo dạng kênh phân phối của Công ty Cổ phần dƣợc phẩm TW2; sau cùng đề tài đã đề xuất đƣợc 7 giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng và nêu ra một số kiến nghị với nhà nƣớc trong thị trƣờng thuốc. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có hạn chế, gồm: Phạm vi nghiên cứu chỉ tại 1 công ty do đó tính khái quát hoá, hệ thống hóa là thấp; phƣơng pháp nghiên cứu còn rất chung chung, không có sử dụng phƣơng pháp thu thập sơ cấp (điều tra bằng bản câu hỏi, phỏng vấn chuyên sâu); Cách tiếp cận nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực trạng không nhất quán. Nghiên cứu của tác giả Lê Thị Kim Hoa (2004) về “một số giải pháp phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của làng nghề ở tỉnh Thái Bình”. Đề tài nghiên cứu đã đƣa vào bài học kinh nghiệm trong phát triển làng nghề của
- Trung Quốc, Thái Lan, tiếp đó đề tài đã xây dựng đƣợc một số tiêu chí nhằm đánh giá hiệu lực và hiệu quả phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm làng nghề bằng các chỉ tiêu nhƣ: Doanh thu tiêu thụ, năng suất lao động của làng nghề theo số lƣợng sản phẩm và giá trị, tốc độ tăng năng suất lao động, thu nhập bình quân của 1 ngƣời lao động nghề, doanh lợi tiêu thụ. Nghiên cứu cũng đã cung cấp rất nhiều dữ liệu thứ cấp phong phú về giá trị sản xuất và lao động của làng nghề, xã nghề thuộc tỉnh Thái Bình. Tuy nhiên, nghiên cứu thiếu dữ liệu điều tra sơ cấp; các giải pháp đề xuất chƣa sát thực với những đánh giá ở mục “Những tồn tại chủ yếu”. 3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề lý luận nhƣ: Khái niệm, nội dung quản lý thị trƣờng tiêu thụ, một số quan điểm về quản lý thị trƣờng tiêu thụ của doanh nghiệp. - Nhận dạng đƣợc những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến quản lý thị trƣờng tiêu thụ nội địa của Công ty thức ăn chăn nuôi, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị thị trƣờng tiêu thụ của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp theo góc độ tiếp cận Marketing_mix nhằm tăng cƣờng quản trị và phát triển thị trƣờng tiêu thụ của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam trong tƣơng lai, đặc biệt là tập trung vào thị trƣờng nội địa. Câu hỏi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào làm sáng tỏ cho câu hỏi nghiên cứu đó là Doanh nghiệp đã có những chính sách, hoạt động nào nhằm quản lý các thị trường tiêu thụ? Các chính sách đó có những ưu điểm và hạn chế nào? Các khuyến nghị nào nhằm tăng cường quản lý và phát triển thị trường cho công ty?
- 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của các trại gà gia công của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Về thị trường: Đề tài nghiên cứu về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm gia cầm, cụ thể là gia cầm tại thị trƣờng nội địa (giới hạn từ các tỉnh Miền Trung trở ra ngoài miền Bắc) Về doanh nghiệp: Đề tài tập trung vào nghiên cứu tại Công ty Japfa Comfeed Việt Nam, chi nhánh miền Bắc Về thời gian: Nghiên cứu tập trung vào khoảng thời gian 3 năm gần đây nhất, bắt đầu từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu theo cách tiếp cận chuyên ngành quản lý kinh tế, bao gồm các khái niệm về thị trƣờng, nội dung về quản lý phát triển thị trƣờng tiêu thụ, các giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng tiêu thụ dựa trên góc độ marketing mix. Cách tiếp cận này phù hợp với chuyên ngành quản lý kinh tế mà tác giả hiện đang theo học, đồng thời cũng phù hợp với tên đề tài luận văn thạc sỹ. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu sơ cấp: Tác giả thực hiện thu thập dữ liệu sơ cấp bằng việc phát phiếu điều tra đến nhà quản trị cấp cao của Công ty, đồng thời tiến hành phỏng vấn chuyên sâu một số nhà quản trị cấp trung của doanh nghiệp này. Dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu tìm các số liệu có liên quan nhƣ báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán báo cáo tổng kết, kế hoạch kinh doanh của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam.
- Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: Thống kê, tổng hợp: Tác giả tiến hành phân tích các dữ liệu đã thu thập đƣợc, là căn cứ để đánh giá và đề xuất giải pháp tăng cƣờng hoạt động Quản lý các thị trƣờng sản phẩm gia cầm ở thị trƣờng nội địa của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam So sánh, đối chiếu: So sánh mức độ tăng, giảm theo số tuyệt đối và số tƣơng đối giữa các năm với nhau từ đó đƣa ra nhận định, xu hƣớng và sự thay đổi của thị trƣờng tiêu thụ gia cầm của Công ty Japfa Comfeed Việt Nam 6. Kết cấu của luận văn Ngoài Lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu hình vẽ và phần mở đầu, phần phụ lục thì luận văn này gồm có 3 chƣơng, gồm: CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM GIA CẦM Ở THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC SẢN PHẨM GIA CẦM Ở THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY JAPFA COMFEED VIỆT NAM
- CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Khái niệm về thị trường, quản lý thị trường Thị trƣờng là một phạm trù kinh tế, gắn liền với quá trình sản xuất của xã hội. Thị trƣờng là gì? có rất nhiều các cách hiểu khác nhau về khái niệm này, trong khuôn khổ của đề tài này, tác giả xin liệt kê một số quan điểm về thị trƣờng nhƣ sau: a) Quan điểm của một số ngành khoa học - Thị trƣờng là một cơ chế trong đó ngƣời mua và ngƣời bán một thứ hàng hóa hoặc dịch vụ tƣơng tác với nhau để xác định giá cả và số lƣợng - Thị trƣờng bao gồm cá nhân hay tổ chức có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng mua và có khả năng mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu hay mong muốn đó b) Quan điểm của một số cá nhân - Theo L. Reudos thì thị trƣờng là tổng hợp các quan hệ trao đổi giữa những ngƣời bán và ngƣời mua đƣợc thực hiện trong những điều kiện của sản xuất hàng hóa. - Theo T. Cannon thị trƣờng là một tập hợp ngƣời bán và ngƣời mua thỏa thuận các điều kiện trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc tiến hành một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một mạng lƣới trung gian phức hợp để kết nối ngƣời mua và ngƣời bán ở những vị trí không gian khác nhau. - Theo G. Audigier có định nghĩa tổng quát, thị trƣờng là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu các sản phẩm nhằm làm thỏa mãn một nhu cầu nhất định - Theo J.U.Lorenz khái niệm thị trƣờng là toàn bộ môi trƣờng hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các nhân tố tác động và các thị trƣờng của nó.
- - Theo Kotler và Keller (2006) thị trƣờng là tập hợp tất cả những ngƣời mua thực sự hay ngƣời mua tiềm tàng đối với một sản phẩm hay một dịch vụ. Các nhu cầu và mong muốn của những ngƣời mua này sẽ đƣợc thỏa mãn thông qua hoạt động trao đổi. Có nhiều cách tiếp cận về khái niệm thị trƣờng theo các góc độ khác nhau. Định nghĩa về thị trƣờng nội địa có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Thị trường nội địa là tập hợp các thỏa thuận mà thông qua đó người mua và người bán tiếp xúc với nhau để trao đổi hàng hóa và dịch vụ trong phạm vi bên trong lãnh thổ một quốc gia. Nhƣ vậy, do mỗi nhà nghiên cứu có cách tiếp cận khác nhau cho nên khái niệm thị trƣờng cũng thể hiện khác nhau. Thị trƣờng là một phạm trù có nội hàm và ngoại diên rộng tuy nhiên tựu chung lại thì khi nói về thị trƣờng ngƣời ta thƣờng nói đến mua và bán, cung và cầu. Quản lý các thị trường sản phẩm có thể hiểu là một hoạt động đi từ quản lý cầu để nắm bắt được sự thay đổi cầu, từ đó cũng phải quản lý nguồn cung để đáp ứng nhu cầu thị trường, quản lý cung nhằm tối ưu hoạt động kinh doanh và xác định mức giá trên thị trường và có kêt quả kinh doanh cho thích hợp. 1.1.2. Khái niệm về sản phẩm gia cầm Ngày 19/11/2018 Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, tại kỳ họp thứ 6 đã thông qua Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 (gọi tắt là Luật Chăn nuôi 2018). Luật Chăn nuôi 2018 quy định về hoạt động chăn nuôi; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chăn nuôi; quản lý nhà nƣớc về chăn nuôi. Theo quy định tại Luật Chăn nuôi 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/01/2020) thì vật nuôi bao gồm gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi. Trong đó, Theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018
- thì gia cầm là các loài động vật có 02 chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh đƣợc con ngƣời thuần hóa và chăn nuôi. Theo quy định tại Luật này thì các cơ sở nuôi đàn giống cấp bố mẹ đối gia cầm phải có nhân viên kỹ thuật đƣợc đào tạo về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học. Gia cầm là tập hợp tất cả những vật nuôi hay săn bắn được nhằm đưa lại lợi ích kinh tế, mà các vật nuôi này có nguồn gốc từ lớp chim (aves). Như vậy, gia cầm bao gồm gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, chim cút, đà điểu, bồ câu … Chăn nuôi gia cầm bao gồm nhiều lĩnh vực. Hai lĩnh vực sản xuất chính là sản xuất thịt và trứng. Các lĩnh vực khác có liên quan và đôi khi nó cũng trở thành ngành kinh doanh độc lập đó là sản xuất gia cầm giống (gia cầm con, gia cầm hậu bị); sản xuất thức ăn cho gia cầm; sản xuất, cung ứng các thiết bị phục vụ chăn nuôi gia cầm; chế biến các sản phẩm và thị trường tiêu thụ các sản phẩm gia cầm. Chăn nuôi gia cầm phát triển đòi hỏi tất cả các lĩnh vực sản xuất liên quan này phát triển theo. 1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP Theo kinh tế học, thị trƣờng gồm cung, cầu, và giá thị trƣờng. Vì vậy, về quản lý của doanh nghiệp với các thị trƣờng sản phẩm thì quản lý cầu để nắm bắt đƣợc sự thay đổi cầu. Từ đó, doanh nghiệp cũng phải quản lý nguồn cung để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, quản lý cung nhằm tối ƣu hoạt động kinh doanh và xác định mức giá và có kêt quả kinh doanh cho thích hợp 1.2.1. Quản lý cầu thị trường 1.2.1.1. Quản lý thu thập thông tin và nghiên cứu thị trường Để thành công trên thƣơng trƣờng đòi hỏi bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải thực hiện công tác nghiên cứu thăm dò và thâm nhập vào thị trƣờng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn