intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý dịch vụ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

25
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng QLHĐCV đối với KHCN tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Sơn La từ đó đánh giá các ưu điểm, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân dẫn tới các hạn chế đó. Đề xuất các giải pháp thiết thực, gắn kết với thực trạng nghiên cứu nhằm tăng cường QLHĐCV đối KCHN tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Sơn La.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý dịch vụ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------- NGUYỄN THANH HẢI QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------- NGUYỄN THANH HẢI QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 603040410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS,TS NGUYỄN BÁCH KHOA HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành bản luận văn để bảo vệ tốt nghiệp theo kế hoạch của trường đại học Thương Mại. Có được kết quả này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể quý Thầy Cô giáo trường đại học Thương Mại, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong khóa học vừa qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Nguyễn Bách Khoa đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban, các anh chị cán bộ công nhân viên, các khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn La đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành bản luận văn này. Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. TÁC GIẢ LUẬN VĂN
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn xin cam đoan số liệu sử dụng đã được thu thập và tổng hợp từ những nguồn thông tin chất lượng, đáng tin cậy. Do đó, số liệu đảm bảo để đưa vào đánh giá, phân tích, nhận định cho việc quản lý trong thực tiễn. Tác giả luận văn xin cam đoan đề tài: “Quản lý dịch vụ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Sơn” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh thần nghiêm túc, cầu thị của bản thân. Sơn La, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................7 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................7 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................7 7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................8 CHƯƠNG 1................................................................................................................9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHCN VÀ QLHĐCV ĐỐI VỚI KHCN.......9 1.1. Khái quát về dịch vụ cho vay KHCN ...............................................................9 1.1.1. Khái niệm dịch vụ cho vay KHCN ...................................................................9 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ cho vay KHCN ............................................................10 1.1.3. Vai trò của dịch vụ cho vay KHCN ................................................................11 1.2. Quản lý dịch vụ cho vay đối với KHCN tại NHTM ......................................13 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................13 1.2.2. Vai trò của quản lý dịch vụ cho vay đối với KHCN .......................................13 1.2.3. Nội dung quản lý dịch vụ cho vay đối với KHCN ..........................................14 1.2.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý cho vay đối với KHCN của NHTM .....19
  6. iv 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng dến hoạt động quản lý cho vay đối với KHCN của NHTM .......................................................................................................................21 1.3. Kinh nghiệm QLHĐCV đối với KHCN tại một số NHTM và bài học kinh nghiệm cho BIDV Sơn La .......................................................................................26 1.3.1. Kinh nghiệm QLHĐCV đối với KHCN tại một số NHTM ............................26 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Sơn La .........................................................28 CHƯƠNG 2..............................................................................................................29 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH SƠN LA .......................................................29 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn La ...........................................................................................29 2.1.1. Quá trình hình thành của BIDV Sơn La..........................................................29 2.1.2. Tổ chức bộ máy của BIDV Sơn La .................................................................31 2.1.3 Đặc điểm hoạt động của BIDV Sơn La ...........................................................33 2.2. Thực trạng dịch vụ cho vay KHCN tại BIDV Sơn La ..................................36 2.3. Tình hình quản lý dịch vụ cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh Sơn La ....41 2.3.1. Công tác hoạch định chiến lược ......................................................................41 2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách cho vay đối với KHCN ...................48 2.3.3. Kiểm tra, kiểm soát dịch vụ cho vay đối với KHCN của BIDV Sơn La ........51 2.3.4. Một số kết quả hoạt động cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh Sơn La .........53 2.4. Đánh giá thực trạng công tác QLHĐCV KHCN tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Sơn La ..................................................................................56 2.4.1. Các kết quả đạt được .......................................................................................56 2.4.2. Những hạn chế, nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan đối với hoạt động cho vay KHCN của BIDV Sơn La ...........................................................57 CHƯƠNG 3..............................................................................................................64 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI NHTM CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA ........................................................64
  7. v 3.1. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý dịch vụ cho vay đối với KHCN .......................................................................................................................64 3.1.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý dịch vụ cho vay đối với KHCN của BIDV 64 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý cho vay KHCN của BIDV ................................65 3.1.3. Bối cảnh kinh tế sau giai đoạn 2015-2019 và những thách thức cho BIDV Sơn La .......................................................................................................................66 3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động quản lý cho vay KHCN của BIDV Sơn La ...................................................................................................................................68 3.2.1. Giải pháp về tính ổn định của chính sách cho vay KHCN của BIDV Sơn La68 3.2.2. Giải pháp về mở rộng kênh bán hàng thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN của BIDV Sơn La ............................................................................................................68 3.2.3. Giải pháp về việc tuân thủ nghiêm túc quy trình cho vay tại BIDV Sơn La ..69 3.2.4. Giải pháp về đào tạo nhân viên tại BIDV Sơn La trong giai đoạn mới ..........70 3.2.5. Giải pháp nhằm tăng cường công tác hậu kiểm các khoản vay KHCN của BIDV Sơn La ............................................................................................................73 3.2.6. Giải pháp về cải tiến quy trình cho vay KHCN tại BIDV Sơn La ..................75 3.2.7. Giải pháp nhằm tăng khả năng cho vay KHCN đi đôi với gia tăng chất lượng tín dụng của BIDV Sơn La ........................................................................................76 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................76 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................................76 3.3.2 Kiến nghị với NHNN .......................................................................................78 3.3.3. Kiến nghị với BIDV ........................................................................................78 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................81
  8. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1. Số liệu dư nợ cho vay dành cho KHCN tại BIDV Sơn La tính cho giai đoạn 2015-2019 .........................................................................................................38 Biểu đồ 2. 2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân tại BIDV Sơn La tính cho giai đoạn 2015-2019 ..................................................................................................54 Biểu đồ 2. 3. Lợi nhuận thu được từ cho vay KHCN tại BIDV Sơn La tính cho giai đoạn 2015-2019 .........................................................................................................55 Biểu đồ 2. 4. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu của KHCN tại BIDV Sơn La tính cho giai đoạn 2015-2019 ..........................................................................................................56
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Mô hình tổ chức bộ máy của BIDV CN Sơn La ....................................32
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Kết quả huy động vốn của BIDV CN Sơn La giai đoạn 2015-2019 .......33 Bảng 2. 2. Cơ cấu tín dụng tại BIDV Sơn La giai đoạn 2015-2019 .........................34 Bảng 2. 3. Cơ cấu thu dịch vụ theo dòng sản phẩm/dịch vụ tại BIDV Sơn La giai đoạn 2015-2019 .........................................................................................................35 Bảng 2. 4. Số liệu cho vay KHCN theo sản phẩm/dịch vụ tại BIDV Sơn La tính giai đoạn 2015-2019 .........................................................................................................39 Bảng 2. 5. Số liệu dư nợ cho vay KHCN phân theo kỳ hạn tại BIDV Sơn La tính cho giai đoạn 2015-2019 ...........................................................................................40 Bảng 2. 6. Số liệu dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo của BIDV Sơn La ..41
  11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chi nhánh COVID Chữ "Co" là viết tắt của từ "corona", "vi" viết tắt của từ "virus" và "d" viết tắt của từ "dịch bệnh" (disease). KHCN Khách hàng cá nhân NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NHBL Ngân hàng bán lẻ NNNT Nông nghiệp nông thôn NSNN Ngân sách Nhà nước QLHĐCV Quản lý hoạt động cho vay QLRR Quản lý rủi ro QLTD Quản lý tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo WB Ngân hàng thế giới WHO Tổ chức sức khỏe toàn cầu
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp, nền kinh tế trong nước tiếp tục đối mặt với những khó khăn nội tại nhiều năm qua như sức mua trên thị trường thấp, khả năng hấp thụ vốn thấp, sức ép nợ xấu còn nặng nề đã ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng tín dụng thì nay ảnh hưởng của đại dịch COVID còn làm tình hình cảng trở nên khó khăn, phức tạp, khó dự báo hơn. Trong điều kiện thị trường vốn Việt Nam mới hình thành, cơ sở pháp lý và công cụ của thị trường còn chưa nhiều bất cập, chưa đa dạng dẫn tới phần lớn nhu cầu vốn của doanh nghiệp, khách hàng cá nhân (KHCN) được đáp ứng chủ yếu thông qua hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM). Từ lâu, NHTM đã thể hiện vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính của quốc gia, thông qua các hoạt động huy động và phân bổ nguồn vốn nhịp nhàng, như “mạch máu” cung cấp vốn cho nền kinh tế hoạt động hiệu quả và ổn định. Hoạt động cho vay (cụ thể hóa của việc phân bổ nguồn vốn) là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM ở nước ta, hoạt động này ước tính mang lại 60-70% thu nhập của mỗi ngân hàng. Do đó, việc tìm hiểu các vấn đề liên quan đến chất lượng của các khoản vay, rủi ro liên quan đến vấn đề nợ xấu nhận được sự quan tâm của các nhà quản lý, điều hành trong lĩnh vực ngân hàng nói chung, và ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói riêng. Trong những năm qua, BIDV liên tục đưa ra các ý tưởng cải tiến và làm mới sản phẩm/ dịch vụ để đáp ứng nhu cầu thay đổi liên tục từ phía các khách hàng, cũng như cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong ngành để giữ vững vị trí của ngân hàng trên thị trường Việt Nam. Một trong những yêu cầu từ phía BIDV đối với các dịch vụ cho KHCN là: “Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất, đem lại lợi ích và tiện ích nhất cho khách hàng trong việc sử dụng và trải nghiệm các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng trên nền tảng ngân hàng số hiện đại.” (BIDV, 2020)
  13. 2 Đồng thời, BIDV cũng yêu cầu các chi nhánh phải gắn kết nhiệm vụ phục vụ khách hàng với hoạt động cho vay một cách an toàn và hiệu quả. Để hiện thực hóa tinh thần chỉ đạo đó, ban lãnh đạo và tập thể nhân viên BIDV chi nhánh Sơn La từng bước thực hiện quá trình chuyển đổi, vừa triển khai vừa rút kinh nghiệm để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Nhìn chung, BIDV chi nhánh Sơn La cũng đạt được một số kết quả đáng khích lệ trong việc quản lý dư nợ và nợ xấu. Tuy nhiên trong quá trình quản lý hoạt động cho vay (QLHĐCV) KHCN tại chi nhánh vẫn còn nhiều hạn chế trong công tác định hướng đối tượng khách hàng cho vay, khó khăn bất cập khi áp dụng các chính sách tín dụng và quy trình thực hiện hoạt động cho vay dẫn đến kết quả hoạt động cho vay mặc dù có tăng trưởng nhưng chưa tương xứng với kỳ vọng. Do vậy, tác giả chọn vấn đề “Quản lý dịch vụ cho vay KHCN tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Sơn La” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài QLHĐCV tại NHTM nhằm mục đích tăng trưởng dư nợ có chất lượng và giảm thiểu rủi ro về nợ xấu. Do vậy, đây là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia kinh tế. Điển hình là các công trình sau: Nhóm công trình nghiên cứu về sản phẩm tín dụng NHTM Tác giả Ngọc Nhân và Phương Dung (2014) gợi ý “Một số giải pháp tăng trưởng tín dụng nông nghiệp, nông thôn” đăng tải trên trang Thông tin ngân hàng Vietinbank: Hai tác giả đã đánh giá tiềm năng của phát triển tín dụng đối với khu vực nông nghiệp nông thôn (NNNT) tuy nhiên thị trường này chưa được các ngân hàng chú trọng do tín dụng ở khu vực này có mức sinh lời thấp, chi phí thấp, nhiều rủi ro khách quan như thiên tai dịch bệnh. Thời gian qua nhiều NHTM đã bắt đầu có các hoạt động nhằm thúc đẩy, khai thác tiềm năng cho vay đối với khu vực này thông qua việc đơn giản hóa thủ tục quy trình cấp tín dụng. Các tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để
  14. 3 những chính sách của các NHTM dành cho khu vực NNNT được triển khai hiệu quả, tăng trưởng tín dụng khu vực này như tăng mạng lưới bán hàng, xây dựng đội ngũ bán hàng, tìm hiểu nhu cầu và hành vi của KHCN tại khu vực này. Tác giả Trương Thanh Hiền (2012) đánh giá việc “Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại NHTM Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – CN Bình Định”, cụ thể: về thực trạng cho vay tiêu dùng và đề xuất một số hướng nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng này. Tác giả Võ Thị Hồng Hiển (2011) nghiên cứu việc “Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại NHTM Cổ phẩn Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Ngãi”, cụ thể: đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại NHTM, phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Quảng Ngãi. Nhìn chung, trong các luận văn nêu trên, các tác giả đã khái quát được bức tranh tổng thể chung về phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng, dịch vụ tín dụng bán lẻ, cũng là mục tiêu, chiến lược phát triển của các ngân hàng trong giai đoạn định hướng “ngân hàng bán lẻ hiện nay”, cũng như “chuyển đổi số hóa” nhưng chưa đánh giá, phân tích sâu sắc thực trạng quản lý hoạt động tín dụng đối với dịch vụ này tại các chi nhánh ngân hàng. Điều này lại rất quan trọng vì mỗi chi nhánh ngân hàng mới là nơi các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng diễn ra, cũng như là nơi đầu tiên thu nhận những phản hồi của thị trường về các sản phẩm, dịch vụ của mỗi ngân hàng. Nhóm công trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng và quản lý hoạt động tín dụng NHTM Tác giả Châu Đình Linh tiếp cận theo hướng nghiên cứu về “chiến lược kinh doanh ngân hàng bán lẻ” và “chiến lược phát triển kênh phân phối” thông qua bài viết có tựa đề “Chi nhánh ngân hàng hiện nay, hãy thay đổi” đăng trên Tạp chí Tri Thức Trẻ, đã đánh giá đặc điểm của các NHTM tại Việt nam hiện nay thông qua
  15. 4 các biểu hiện: tăng trưởng tín dụng nóng, cơ cấu lợi nhuận phụ thuộc vào tín dụng, làn sóng mở rộng chi nhánh, tuyển dụng nhân sự ồ ạt. Tác giả Châu Đình Linh nhìn nhận trước đây hoạt động của các chi nhánh NHTM chủ yếu tập trung vào các đối tượng là các tổ chức kinh tế lớn và các doanh nghiệp, những rủi ro liên quan đến các đối tượng này ngày càng lớn và xu hướng chuyển dịch từ lĩnh vực “ngân hàng bán buôn” sang lĩnh vực “bán lẻ” đã và đang xuất hiện, và là một xu thế phát triển chung. Tác giả Lê Nguyễn Phương Ngọc (2007) thực hiện công trình “Quản lý rủi ro (QLRR) tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM Cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh”, trong đó: tác giả tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng cho vay và đưa ra một số giải pháp mang tính gợi mở nhằm giúp các nhà quản lý tại Techcombank Hồ Chí Minh nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay trong thời gian tới trên cơ sở các đánh giá của các khách hàng đã sử dụng dịch vụ. Tác giả Tạ Thanh Huyền – Đỗ Thu Hằng (Học viện ngân hàng) (2014) thực hiện nghiên cứu về “Kinh nghiệm ngân hàng các nước trên thế giới về QLRR thông qua mô hình quản lý tín dụng và bài học cho Việt Nam” cụ thể là Citibank và tập đoàn ngân hàng Ing về chuyển đổi mô hình QLRR tín dụng và phân tích thực tế áp dụng tại hai NHTM tại Việt Nam là Techcombank và Vietinbank. Nghiên cứu của Tạ Thanh Huyền và Đỗ Thu Hằng cho rằng hoạt động đổi mới sáng tạo luôn là một yêu cầu của thực tiễn, thông qua các hoạt động hiện thực hóa ý tưởng nhỏ (như cải thiện quy trình) tới những ý tưởng lớn hơn như công tác nâng cao năng lực QLRR (cụ thể như: hoạch định và xây dựng chiến lược, mục tiêu và chính sách QLRR). Một số công trình khác như: “Xây dựng hệ thống QLRR hoạt động tại các NHTM Việt Nam” của tác giả Đào Thanh Tú; “Xử lý nợ xấu nhìn từ góc cạnh quản trị ngân hàng của các NHTM” của tác giả Bùi Quang Tín; “Kinh nghiệm từ ngân hàng Australia về mở rộng mạng lưới và QLRR” của tác giả Nguyễn Văn Thắng,… Các công trình trên đều đề cập và nghiên cứu vấn đề QLRR hoạt động của NHTM
  16. 5 Việt Nam. Tuy nhiên, QLRR tín dụng chỉ là một nhiệm vụ trong nhiều nhiệm vụ của quản lý hoạt động tín dụng tại NHTM. Nhóm công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng NHTM Tác giả Lê Tấn Phước có công trình “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bất động sản tại các NHTM TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2017, tạp chí Phát triển và hội nhập số 12- tháng 09-10/2013. Công trình đề xuất các nhân tố tác động vào thị trường bất động sản, thực trạng hoạt động tín dụng bất động sản của các NHTM tại TP Hồ Chí Minh và đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bất động sản tại các NHTM. Tác giả Vũ Ngọc Mai (2012) hệ thống “Một số giải pháp ngân cao hiệu quả tín dụng tại NHTM cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh – chi nhánh Hà Nội trong tình trạng lạm phát hiện nay” thông qua lý thuyết về lạm phát và hiệu quả tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hải (2008) tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần Kỹ thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập”. Thông qua việc điều tra, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại Techcombank, tác giả đã mạnh dạn đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHTM Kỹ thương trong bối cảnh hội nhập. Nhóm công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động tín dụng tại NHTM Tác giả Nguyễn Thị Thưởng (2014) hệ thống hóa các khái niệm liên quan đến đề tài “Quản lý hoạt động tín dụng tại BIDV chi nhánh Bắc Ninh: thực trạng và giải pháp”, từ đó liên hệ thực tiễn với các biện pháp quản lý tín dụng (QLTD) đang được áp dụng tại BIDV Bắc Ninh. Các biện pháp QLTD như quản lý đối tượng dựa vào tiêu chí khách hàng vay vốn, hoặc sản phẩm/dịch vụ đi kèm. Tác giả Nguyễn Văn Hùng (2014) phân tích thực trạng về tín dụng và hoạt động “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách Nghệ An cho các huyện thuộc chương trình 30A tỉnh Nghệ An”. Tác giả chú trọng những nguyên
  17. 6 nhân liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn (nguyên nhân chính là hộ vay vốn sử dụng sai mục đích), … Nghiên cứu về quản lý hoạt động tín dụng tiếp tục nhận được sự quan tâm của các ngân hàng, cụ thể một số công trình như: “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mê Linh” của Nguyễn Minh Dũng (2016), “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Hải Dương” của Nguyễn Thị Hà Thu (2017), “Nhận diện vi phạm tín dụng: Lấp lỗ hổng pháp lý và quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng” của Kim Anh (2019), “Kinh nghiệm quốc tế về quản lý hoạt động tín dụng tiêu dùng và một số bài học cho Việt Nam” của Lê Nam Long (2019), “Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam” của Phạm Phú Thái (2020), … Như vậy, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng của ngân hàng dưới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các công trình đó chủ yếu tiếp cận vấn đề dưới góc độ “quản trị kinh doanh”, còn dưới góc độ “quản lý kinh tế” thì còn rất ít, đặc biệt chưa có công trình nghiên cứu nào phân tích, đánh giá về công tác QHLHĐCV đối với KHCN tại BIDV chi nhánh Sơn La theo cách tiếp cận của khoa học “quản lý kinh tế”: xem xét từ hoạt động tổ chức bộ máy quản lý, hoạt động sử dụng các công cụ quản lý tới hoạt động kiểm tra, kiểm soát tác động như thế nào tới hoạt động cho vay KHCN tại BIDV CN Sơn La. 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 3 (ba) mục tiêu chính mà đề tài phải giải quyết: (1): Hệ thống hóa và làm sáng tỏ các lý luận cơ bản (khái niệm) về KHCN và QLHĐCV đối với KHCN tại các NHTM.
  18. 7 (2): Phân tích và đánh giá thực trạng QLHĐCV đối với KHCN tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Sơn La từ đó đánh giá các ưu điểm, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân dẫn tới các hạn chế đó. (3): Đề xuất các giải pháp thiết thực, gắn kết với thực trạng nghiên cứu nhằm tăng cường QLHĐCV đối KCHN tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Sơn La. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề về lý luận về QLHĐCV các KHCN của NHTM. 4.2. Phạm vi Về không gian nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu về hoạt động cho vay các khách hàng tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Sơn La, trong đó nghiên cứu tập trung về QLHĐCV đối với các khách hàng là KHCN. Về thời gian nghiên cứu của đề án Nghiên cứu thực trạng QLHĐCV các KCHN của Ngân hàng BIDV chi nhánh Sơn La trong 5 năm liên tiếp thuộc giai đoạn 2015 – 2019 5. Phương pháp nghiên cứu Các dữ liệu thứ cấp được tác giả luận văn tự thu thập và tổng hợp lại từ các nguồn chính thống, đáng tin cậy như: Các số liệu thống kê từ các báo cáo nội bộ của Ngân hàng BIDV chi nhánh Sơn La; hướng dẫn tại các thông tư, quyết định chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN); tin tức thị trường được đăng tải rộng rãi trên sách báo, tạp chí, các Website phân tích, bình luận về thị trường ngân hàng tại Việt Nam. Tác giả cũng tham khảo các ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng từ đó đúc kết các lý luận để hình thành các giải pháp cho đề tài này. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 6.1. Ý nghĩa khoa học
  19. 8 Đề tài đưa ra những bằng chứng trong thực tiễn liên quan đến QLHĐCV đối với KHCN, dựa vào việc đối chiếu với cơ sở lý luận chung về quản lý hoạt động này tại NHTM. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Với việc phân tích thực trạng QLHĐCV KHCN tại BIDV Sơn La luận văn sẽ cung cấp cho các nhà khoa học và nhà quản lý trong lĩnh vực ngân hàng các số liệu cụ thể nhằm đánh giá mức độ thành công, tồn tại, cũng như làm rõ hơn, sâu sắc hơn những nguyên nhân phát sinh trong quá trình QLHĐCV KHCN tại BIDV CN Sơn La. Thông qua những số liệu được thu thập tỉ mỉ, cận thận, trung thực, từ đó tác giả nhận thấy có căn cứ đầy đủ và đáng tin cậy để đề xuất một số giải pháp cần thực hiện ngay để nâng cao chất lượng công tác QLHĐCV KHCN tại BIDV Sơn La 7. Kết cấu của đề tài Bên cạnh phần mở đầu (tính cấp thiết, tổng quan tình hình nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn) và phần kết luận, đề tài được bố cục thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay KHCN và QLHĐCV đối với KHCN Chương 2: Thực trạng quản lý dịch vụ cho vay đối với KHCN tại BIDN chi nhánh Sơn La Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện QLHĐCV đối với KHCN tại BIDV chi nhánh Sơn La
  20. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHCN VÀ QLHĐCV ĐỐI VỚI KHCN 1.1. Khái quát về dịch vụ cho vay KHCN 1.1.1. Khái niệm dịch vụ cho vay KHCN Tại Việt Nam, hoạt động cho vay được xem xét trên cơ sở quan hệ kinh tế giữa ngân hàng (bên cho vay) và khách hàng (bên vay), trong quan hệ này ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng tiền trong thời gian nhất định cho khách hàng (có thể là tổ chức hoặc cá nhân). Khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết giữa hai hoặc nhiều bên, khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả lại cho ngân hàng tiền gốc và lãi vay theo như thỏa thuận. Vấn đề này đã được cụ thể hóa và thể chế hóa theo quy định của pháp luật về tín dụng (tại khoản 16 Điều 4) trong đó có nêu: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Khái niệm này đóng vai trò nền tảng pháp lý cho các hoạt động cho vay của các NHTM trên toàn lãnh thổ Việt Nam, luận văn này tác giả cũng sử dụng khái niệm này để phân tích trong các phần tiếp theo. Trong khái niệm cho vay, có đề cập đến việc cấp tín dụng. Tín dụng được hiểu theo nghĩa rộng là “một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa.” Theo Nguyễn Văn Ngọc, tín dụng là “khái niệm được sử dụng rộng rãi trong quá trình cho vay, nhất là các khoản vay ngắn hạn. Cấp tín dụng có nghĩa là tài trợ trực tiếp hoặc gián tiếp cho các khoản chi tiêu của người khác để đổi lấy một số tiền sẽ được hoàn trả trong tương lai. Việc cho vay hay “tài trợ” được coi là gián tiếp khi nhà sản xuất hoặc nhà buôn cung cấp hàng hóa “dưới hình thức tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0