intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

34
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa lý luận về công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân tích thực trạng công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thành phố Hà Nội. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN VĂN TÂM QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN VĂN TÂM QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. HOÀNG VĂN THÀNH HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan,bài luận văn này là công,trình nghiên cứu thực,của bản thân, được thực hiện,dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Hoàng Văn Thành. Các số liệu, những kết luận,nghiên cứu được,trình bày trong luận văn này,trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Tâm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp,cao học được hoàn thành tại,lớp Quản lý Kinh Tế, Đại học Thương Mại. Có được luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến khoa Quản lý kinh tế, trường Đại học Thương Mại; PGS.TS.Hoàng Văn Thành, người thầy kính mến đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ". Xin chân thành,cảm ơn”ban giám hiệu, các thầy cô giáo,trường Đại học Thương Mại đã trực tiếp,giảng dạy, truyền đạt kiến thức,cho bản thân tác giả trong suốt quá trình học,tập và”hoàn thành,luận văn”. Xin gửi tới ban lãnh đạo, cán bộ, công chức”Cục thuế,thành phố Hà Nội lời cảm ơn chân thành,nhất vì đã hướng dẫn và tạo mọi,điều kiện thuận lợi,giúp đỡ tác giả thu nhập số,liệu cũng như những tài,liệu nghiên cứu”cần thiết liên quan,đến đề tài. Xin cảm ơn bố mẹ và gia đình đã luôn ở bên cạnh, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Tâm
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...............................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................5 6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................7 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .....................................................................................................8 1.1 Khái quát thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................................................................8 1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................8 1.1.2 Khái niệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................9 1.1.3 Mục tiêu quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................9 1.1.4 Nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................10 1.2 Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................12 1.2.1 Lập dự toán thu thuế ......................................................................................12 1.2.2 Tuyên truyền đối tượng nộp thuế ...................................................................14 1.2.3 Quản lý hoạt động kê khai, thu thuế, kế toán thuế .........................................15 1.2.4 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế...........................................................15 1.2.5 Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về thuế ......................................16 1.2.6 Công tác kiểm tra nội bộ ................................................................................17 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .......18
  6. iv 1.3.1 Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách ...............................................................18 1.3.2 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế và công chức thuế.........................................19 1.3.3 Nhân tố thuộc về đối tượng nộp thuế .............................................................20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................21 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................22 2.1 Khái quát về hoạt động và kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ......................................................................................22 2.1.1 Khái quát về hoạt động của cục thuế thành phố Hà Nội .................................22 2.1.2 Kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp của trên địa bàn thành phố Hà Nội 27 2.2 Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế thành phố Hà Nội ..........28 2.2.1 Lập dự toán thu thuế TNDN ............................................................................28 2.2.2 Hoạt động tuyên truyền , hỗ trợ đối tượng nộp thuế........................................30 2.2.3 Quản lý công tác kê khai, thu thuế, kế toán thuế .............................................32 2.2.4 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............................................................37 2.2.5. Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế ....................................39 2.2.6. Công tác kiểm tra nội bộ .................................................................................42 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ......................................................................................45 2.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân...................................................................45 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................51 CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...........................................................................................52 3.1. Quan điểm, mục tiêu, phƣơng hƣớng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ..................................................................52 3.1.1. Một số quan điểm về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ......................52
  7. v 3.1.2 Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................................................................52 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố Hà Nội ....................................................................................................57 3.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán thu thuế thu nhập doanh nghiệp.................58 3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế .........................59 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý kê khai, nộp thuế và kế toán thuế ....................63 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .........................63 3.2.5. Tăng cường kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................................................................64 3.2.6 Tăng cường kiểm tra nội bộ ............................................................................65 3.2.7 Các giải pháp khác..........................................................................................67 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................68 3.3.1. Đối với Chính Phủ...........................................................................................68 3.3.2. Đối với Bộ tài chính và Tổng cục thuế ............................................................68 3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ..................................................69 KẾT LUẬN ..............................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CQT Cơ quan thuế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DN Doanh nghiệp 4 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 KTNB Kiểm tra nội bộ 7 NSNN Ngân sách nhà nước 8 NQD Ngoài quốc doanh 9 NNT Người nộp thuế 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 TCT Tổng cục thuế 12 THNVDT Tổng hợp nghiệp vụ dự toán 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 15 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 WTO Tổ chức thương mại quốc tế
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ A . DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Kết quả thu thuế TNDN tại cục thuế thành phố Hà Nội 1 2.1 giai đoạn 2016-2018 25 Tình hình lập và phân bổ dự toán thu thuế của cục thuế 2 2.2 Hà Nội giai đoạn 2016-2018 27 Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Cục 3 2.3 thuế 29 Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế TNDN tại Cục thuế 4 2.4 Hà Nội 32 Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNDN tại Cục thuế 5 2.5 thành phố giai đoạn 2016– 2018 34 Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại cơ quan thuế 6 2.6 39 thành phố Hà Nội Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNDN giai 7 2.7 đoạn 2016 – 2018 40 Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quận 8 2.8 Hà Đông thuộc thành phố Hà Nội 42 B. DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 2.1 Tổ chức bộ máy cục thuế thành phố Hà Nội 22 2 2.2 Mô hình tổng thể của quy trình kê khai- kế toán thuế 31 3 2.3 Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế của người nộp thuế 32
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế toàn cầu hóa kinh tế tại Việt Nam hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại và đầu tư của các thành phần kinh tế ngày càng tăng cả về quy mô vốn và số lượng. Hoạt động kinh tế diễn ra hết sức phức tạp, đa dạng, nhà đầu tư tìm mọi cách tối đa hóa lợi nhuận của mình bằng nhiều cách, trong đó vấn đề trốn thuế và tránh thuế luôn được chú trọng. Mặt khác, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới diễn ra với tốc độ ngày càng cao điều đó đặt ra cho chúng ta phải đổi mới cơ chế chính sách, cách thức quản lý Nhà nước về thuế phải cho phù hợp với sự vận hành của nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội nhập. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Như vậy, có thể thấy rằng Thuế là một biện pháp kinh tế của mọi Nhà nước. Song để biện pháp đó đạt hiệu quả sẽ rất cần đến một bộ phận chuyên trách, chất lượng trong quá trình quản lý thuế. Một trong những bước đột phá trong công tác quản lý thuế đó là Luật Quản lý Thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày 01/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13. Đây là phương thức quản lý tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng. Theo cơ chế quản lý thuế này đã”tạo”môi trường thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp thời vào”ngân sách Nhà nước.”Công tác quản lý thuế đã thay đổi phương thức quản lý theo cơ chế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế; Cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế chủ yếu theo chức năng kết hợp một phần quản lý theo đối tượng”từ đó có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân nộp thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh có vi phạm pháp luật thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản lý thuế hiệu quả. Nhận thức tầm quan trọng đó, qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, chính sách thuế TNDN ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế - xã hội của
  11. 2 đất nước và xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Việc áp dụng thuế suất riêng đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ là một bước đột phá của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước đối với đối tượng này, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tăng tích tụ nhiều hơn, tiếp tục mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh. Đối với cục Thuế Thành phố Hà Nội doanh nghiệp có vị trí vô cùng quan trọng; số thu ngân sách hàng năm từ các doanh nghiệp chiếm tỷ trọng hơn 60 % số thu lĩnh vực ngoài quốc doanh của cục Thuế Thành phố Hà Nội. Do đó việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp luôn luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo cục Thuế cũng như chính quyền địa phương Thành phố Hà Nội. Mặt khác, quá trình quản lý thuế”đối với các doanh,nghiệp cũng phát,sinh nhiều vấn,đề phức tạp như tình,hình trốn thuế, gian,lận thương mại; nhiều,vướng mắc, bất,cập trong quá trình thực,hiện về chính sách chế,độ thuế, quy trình quản,lý thuế và các thủ,tục hành chính… ảnh,hưởng trực tiếp đến hoạt,động kinh doanh của” người,nộp thuế. Chính vì vậy, để góp phần tìm các giải pháp hữu hiệu về quản lý thuế nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế phát sinh vào ngân sách Nhà nước, chống thất thu ngân sách có hiệu quả. Đồng thời, đảm bảo tính công bằng hợp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Nhà nước giữa các thành phần kinh tế; khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn làm ăn lâu dài, phát triển sản xuất-kinh doanh đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển nền kinh tế Thành phố Hà Nội. Vì vậy, việc tôi nghiên cứu đề tài: “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội” có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn cho nên tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Quản lý thu thuế là đề tài được nhiều người quan tâm. Tính đến thời điểm hiện tại, có khá nhiều công trình khoa học liên quan đến quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nói riêng. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn của mình, tác giả nhận thấy đây là một vấn đề đã được khá nhiều tác giả nghiên cứu với số lượng công trình phong phú. Một số các công trình nghiên cứu liên quan như:
  12. 3  Về giáo trình, sách: - Cuốn sách “Giáo trình Quản lý thuế” của TS. Lê Xuân Trường chủ biên (2010), NXB Tài chính đã trình bày những nội dung lý luận cơ bản về quản lý thuế của cơ quan thuế như: Tổng quan về thuế, tổ chức bộ máy và quy trình quản lý thuế; quy trình nghiệp vụ thực hiện các chức năng quản lý thuế như: Quản lý kê khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế; tuyên truyền thuế; dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế;... Cuốn sách là tài liệu lý luận nhưng bám sát với nhu cầu thực tiễn cho người thực hiện công tác quản lý thuế. - Hay cuốn “Giáo trình Luật thuế Việt Nam” của TS. Phạm Thị Giang Thu chủ biên (2008), NXB Công an nhân dân. Cuốn sách đã phần nào hệ thống được các chính sách, luật hiện hành cơ bản liên quan đến Thuế ở Việt Nam.Tuy nhiên, xuất bản năm 2008 nên cuốn sách còn chưa có sự cập nhật mới nhất với hệ thống phát luật hiện tại của Việt Nam. Nhưng đây cũng là một cơ sở để người đọc có cái nhìn tổng quan về hệ thống pháp luật quản lý về Thuế ở nước ta. - Cuốn sách “Giáo trình nghiệp vụ thuế” của PGS.TS. Nguyễn Thị Liên chủ biên (2008), NXB Tài chính. Cuốn sách đã trình bày các cơ sở lý luận liên quan đến các sắc thuế và cách tính cũng như cách quản lý thuế. Trong đó, đã trình bày cơ bản nội dung về thuế doanh nghiệp. - Cuốn “Hướng dẫn kê khai thuế năm 2014 và quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN năm 2013” của Tổng cục thuế. Đây là tài liệu được Tổng cục thuế phát hành nhằm hướng dẫn cụ thể cho người nộp thuế và cơ quan các cấp về quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ của mình. Đây là một tài liệu cần thiết cho mỗi doanh nghiệp và cá nhân là đối tượng nộp thuế, giảm thiểu sự sai sót và những vướng mắc trong thủ tục.  Về luận văn, luận án: Trong lĩnh vực thuế, nhiều nghiên cứu đã được triển khai thực hiện như - “Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An” của thạc sĩ Nguyễn Thị Cúc (2012). Luận văn này đã phần nào hệ thống được những nội dung cơ bản về quản lý thuế. Tuy nhiên, việc tập trung nghiên cứu một loại hình doanh nghiệp là doanh nghiệp ngoài quốc doanh thì chưa thể khái quát cái nhìn chung cho khối doanh nghiệp trên địa
  13. 4 bàn được. Luận văn của tác giả nghiên cứu cho tất cả đối tượng là doanh nghiệp và trên địa bàn quy mô nhỏ hơn để có sự phân tích sâu sắc hơn. - “Giải pháp tăng cường kiểm tra thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình” của thạc sĩ Quách Thùy Linh (2012) Tác giả đã trình bày được cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế cụ thể 1 sắc thuế là thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Và đánh giá thực trạng công tác này tại tỉnh Hòa Bình để đề xuất giải pháp. Tuy nhiên, đối với mỗi sắc thuế khác nhau lại có những đặc điểm khác nhau.Cách quản lý thuế cũng khác nhau và ở các địa phương khác nhau lại càng có điểm khác biệt. - “Nâng cao hiệu quả công tác thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” của thạc sĩ Huỳnh Ngọc Sơn (2006). Luận văn này đã phần nào đưa ra được hệ thống lý luận về công tác quản lý thu thuế cho tất cả các đối tượng trên địa bànvà phân tích, đánh giá thực trạng tại tỉnh Thùa Thiên Huế để đưa ra giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý này. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu một cách tổng quát chung quản lý thuế đối với tất cả các sắc thuế. Như vậy, sẽ không phân tích cụ thể sâu về một sắc thuế nào và giải pháp. Nhìn chung, từ các công trình nghiên cứu tiêu biểu ở trên, có thể thấy một số vấn đề lý luận liên quan đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đã được hệ thống khá đầy đủ và được vận dụng để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cụ thể hoàn thiện quy trình quản lý thu thuế và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với vấn đề quản lý thu thuế tại một số địa phương trên cả nước. Tuy nhiên, nội dung của các đề tài đã được nghiên cứu còn có phần lạc hậu chưa tiếp cận đến những chính sách thuế mới, nhiều đề tài nghiên cứu còn có phạm vi hẹp chưa bao quát được hết tình hình thực tiễn phát sinh trong thực tế, chưa nghiên cứu được toàn diện các sắc thuế nên các giải pháp đưa ra không phù hợp với thực tế hoặc chưa tạo ra hiệu quả cao cho công tác quản lý.Trên nền tảng các nghiên cứu từ trước đó, tác giả vận dụng và tìm hiểu thực tế tình trạng thành phố Hà Nội. Do đó, đây là công trình nghiên cứu có tính thực tiễn cao và được xây dựng từ chính kinh nghiệm, kiến thức và tìm hiểu của tác giả. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu *Mục tiêu nghiên cứu:
  14. 5 Đánh giá công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp nâng cao công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. *Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa lý luận về công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thành phố Hà Nội. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thành phố Hà Nội 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn thành phố Hà Nội * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tập trung vào các nội dung chủ yếu của công tác quản lý thu thuế TNDN, quản lý đăng ký thuế, quản lý thu thuế qua công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, quản lý thuế qua công tác kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế nợ. - Về không gian: Các nội dung trên được tiến hành nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội. - Về thời gian: Thực trạng quản lý thu thuế doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2016– 2018, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - Để khảo sát, đánh giá đề tài: “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội”, luận văn thu thập dữ liệu thứ cấp theo các nguồn sau: + Các báo cáo của cục thuế thành phố Hà Nội về quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố: Báo cáo tình hình kết quả thu ngân sách nhà nước; Báo cáo kết quả thu thuế, Báo cáo tình hình nợ thuế, Báo cáo kết quả thanh tra kiểm tra, Báo cáo kết quả xử lý vi phạm của Cục thuế Thành phố Hà Nội.
  15. 6 + Một số luận văn thạc sỹ và công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại thư viện trường Đại học Thương Mại. + Các văn bản thuế và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đã và đang triển khai trong thời gian qua như: Luật thuế, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước. + Cuốn niêm giám thống kê của thành phố Hà Nội các năm 2015, 2016, 2017 và 2018. 5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu Căn cứ vào các tài liệu, báo cáo tổng hợp để so sánh và biểu hiện các chỉ tiêu đó dưới dạng bảng số liệu hoặc đồ thị thống kê nhờ vào sự hỗ trợ của các kỹ thuật thống kê, từ những phân tích đó rút ra những kết luận đáp ứng mục đích nghiên cứu và đề xuất các biện pháp giải quyết. + Phương pháp thống kê mô tả Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu thuế thu nhập doanh nghiệp... Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Phương pháp tổng hợp Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại. + Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội qua các năm. Tiến hành so sánh, nếu quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thu
  16. 7 thuế thu nhập doanh nghiệp của thành phố giai đoạn nghiên cứu (2015 – 2018), so sánh kết quả thực hiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các cấp chính quyền,. Từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. + Phương pháp quy nạp diễn dịch Luận văn sử dụng phương pháp quy nạp, diễn dịch để đưa ra những đánh giá mang tính tổng quát về thực trạng ở địa phương và từ đó đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung của luận văn được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thành phố Hà Nội.
  17. 8 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu Ngân sách Nhà nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Để hiểu rõ về thuế TNDN trước hết cần tìm hiểu về thu nhập doanh nghiệp: thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Tuy nhiên, trong thực tế không phải toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế. “Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập, nó được xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số khoản chi phí để tạo ra thu nhập đó. Tuỳ theo chính sách thuế thu nhập của mỗi nước mà nội dung, phương pháp xác định các khoản miễn trừ và thu nhập chịu thuế có sự khác nhau. Vậy, thuế TNDN là gì? Theo giáo trình quản lý thuế của Học viện tài chính năm 2010 định nghĩa “Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”. Hay theo Tài liệu bồi dưỡng cho công chức mới năm 2011 của Tổng cục Thuế định nghĩa: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh.”
  18. 9 1.1.2 Khái niệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp Quản lý nói”chung”là sự tác động,của chủ”thể quản,lý tới đối tượng quản,lý, nhằm thực hiện mục tiêu đã,đề ra. Quản lý thu thuế là quá,trình tổ chức, quản lý và kiểm,tra việc thực hiện,những quy định trong,luật thuế, nhằm huy,động đầy đủ những khoản tiền thuế vào”ngân sách,Nhà nước theo”luật quy định. Quản lý thu thuế TNDN có những nét đặc”thù riêng như sau: - Chủ thể thực thi các giải pháp thu thuế là các cơ quan thuế từ Trung ương đến địa phương, các cơ quan thuế được Nhà nước giao trách nhiệm chính cho việc tổ chức quản lý thu thuế. Cần phải có sự phối kết hợp giữa các ban, ngành chức năng để quản lý thu thuế một cách hiệu quả nhất. - Đối tượng chịu sự quản lý là các doanh nghiệp có các hoạt động kinh tế thuộc diện điều chỉnh của Luật Quản lý thuế và các Luật thuế. Quá trình tổ chức và thực thi các giải pháp thu thuế rất phức tạp, đa dạng và phong phú. Các giải pháp đó không chỉ là về mặt hành chính, cưỡng chế mà các giải pháp đó phải kết hợp giữa nội dung hành chính, tuyên truyền, giải thích, khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần. Quản lý thu thuế TNDN được quy định bằng pháp luật”nên các cơ quan thuế không”thể tuỳ, tiện đề ra các biện pháp quản lý thu thuế trái ngược với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là thủ tiêu tính sáng tạo của từng cơ quan thuế trong việc tìm tòi các giải pháp cụ thế, miễn là các giải pháp đó không trái với những quy, định chung toàn ngành và phù hợp”với”đặc thù sản xuất kinh doanh ở địa phương. 1.1.3 Mục tiêu quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN là một sắc thuế cơ bản trong hệ thống các sắc thuế ở Việt Nam. Bởi vậy, mục tiêu quản lý thu thuế cũng là mục tiêu của thuế Thu nhập doanh nghiệp. Công tác quản lý thu thuế TNDN trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản sau đây: Một là, tập trung huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho ngân”sách Nhà nước từ các nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu hàng năm, thuế TNDN có số thu chiếm tỷ trọng
  19. 10 lớn trong tổng số thuế nộp vào NSNN. Vì vậy, làm tốt công tác quản lý thuế TNDN sẽ có tác dụng lớn trong việc tập trung huy động đầy đủ,”kịp thời số thu cho NSNN. Mặt khác, chính sách thu thuế TNDN”tác động trực tiếp đến thu nhập của các tổ chức kinh tế, qua đó tác động trực tiếp đến quá trình phát triển kinh tế, là cơ sở tạo ra nguồn thu thuế trong tương lai. Để tăng cường và ổn định số thu của NSNN trong tương lai, công tác quản lý thuế cần chú ý và duy trì phát triển các cơ sở tạo ra”nguồn thu thuế. Hai là, phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế. Vai trò của thuế”mang tính toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Song, những vai trò đó không mang tính khách quan, mà nó là kết quả của những tác động từ phía con người. Những tác động này được thực hiện thông qua những nội dung, những công việc cụ thể của”công tác quản lý thuế. Ba là, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật”cho người nộp thuế. Trong cơ chế thị trường, Nhà nước thông qua công cụ luật pháp để thực hiện sự tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của người nộp thuế sẽ có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tác động của”Nhà nước”đến nền kinh tế. Qua công tác tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc chấp hành luật thuế cùng với việc tăng cường tính pháp chế của luật thuế được”nâng cao, từ đó tạo thói quen: “Sống và làm việc theo pháp luật trong mọi tầng lớp nhân dân”. “ 1.1.4 Nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp Quản lý thu thuế TNDN phải tuân thủ đúng pháp luật; đảm bảo hiệu quả với cơ chế quản lý thuế tự tính, tự khai, tự nộp; phải công khai, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế và tuân thủ tính cưỡng chế trong quản lý thu thuế. Thứ nhất, quản lý thuế TNDN phải tuân thủ đúng pháp luật. Các công chức thực hiện công tác quản lý thuế phải thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm được quy định trong luật Quản lý thuế tránh gây phiền hà, sách nhiễu, đưa ra những yêu cầu không cần thiết đối với người nộp thuế. Cùng với đó, phải thực hiên các biện”pháp tuyên truyền, nâng cao ý thức của các doanh
  20. 11 nghiệp, hướng dẫn người nộp thuế tuân thủ theo”những gì pháp luật quy định, làm theo trình tự, thủ tục nộp thuế. Thứ hai, Quản lý thu thuế TNDN ở cấp thành phố trực”thuộc tỉnh phải đảm bảo hoàn thành dự toán được”cấp có thẩm quyền giao. Là một đơn vị trực thuộc”sự quản lý của Cục thuế tỉnh, việc hoàn thành dự toán nói chung và dự”toán nói riêng được giao hàng năm là một trong những yêu cầu hàng đầu mà đơn vị cần thực hiên. Đây cũng là nội dung đánh”giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị. Để hoàn thành”được dự toán được cấp có thẩm quyền giao đầu năm, đòi”hỏi sự nỗ lực phấn đấu không chỉ của bản thân nỗi cán”bộ công chức trong đơn vị mà còn cần sự phối hợp”chặt chẽ của các cơ quan liên quan. Thứ ba, quản lý thuế TNDN ở cấp thành phố trực thuộc trung ương phải đảm bảo tính hiệu quả. Tính hiệu quả thể hiện ở chỗ số thu từ thuế đạt được lớn nhất nhưng chi phí lại tiết kiệm nhất. Do đó, yêu cầu cần phải có một cơ chế quản lý tốt với bộ máy quản lý gọn nhẹ, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, áp dụng triệt để khoa học công nghệ, các phần mềm quản lý để quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế tránh tình trạng bỏ sót nguồn thu. Nghiên cứu, kiến nghị lên các cơ quan có thẩm quyền thực hiện cắt giảm những thủ tục rườm rà, tạo điều kiện tốt nhất cho người nộp thuế trong hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế. Thứ tư, phải nâng cao ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế. Tăng cường các biện pháp tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế, phổ biến những quy trình, thủ tục về thuế TNDN để người nộp thuế hiểu và tuân thủ. Đảm bảo đối tượng nộp thuế phải có ý thức tự hoàn thành đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của mình, không trốn thuế, tránh thuế. Quản lý thuế không chỉ nhằm mục đích hoàn thành dự toán được giao mà còn nhằm định hướng các đối tượng theo các ngành nghề lĩnh vực cần đầu tư phát triển, giúp người nộp thuế nắm được quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Thứ năm, quản lý thuế phải theo nguyên tắc công khai, minh bạch.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2