intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

27
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 và đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN NGUYỄN ĐÀO THANH TRÚC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC CHÂU THÀNH – TÂN PHƢỚC TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN --------------------------------------------------------------------- NGUYỄN ĐÀO THANH TRÚC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC CHÂU THÀNH – TÂN PHƢỚC TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.Trần Thị Kỳ Long An, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Tác giả Nguyễn Đào Thanh Trúc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ của Quý Thầy, Cô Phòng Sau đại học và Quan hệ Quốc tế Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Trần Thị Kỳ, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để có được luận văn này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo; các cán bộ công chức tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước, tỉnh Tiền Giang đã giúp đỡ tác giả trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, vì vậy luận văn này chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến: Đánh giá góp ý của Quý Thầy, Cô, các bạn học, các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn./. Tác giả Nguyễn Đào Thanh Trúc
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu, hình thành quỹ tiền tệ tập trung để thực hiện các chức năng của nhà nước, có tác động ảnh hưởng sâu rộng tới mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Vì vậy, quản lý thuế là một trong các nhiệm vụ cần phải được quan tâm đúng mức nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nhà nước. Đề tài: "Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước, tỉnh Tiền Giang" nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với dữ liệu thứ cấp và sơ cấp giai đoạn 2017-2019, đã đạt được các mục tiêu đặt ra: (1) Tổng hợp và làm rõ cơ sở lý thuyết về thuế và quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp; (2) Phân tích thực trạng hoạt động quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 và đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế; (3) Từ kết quả phân tích đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. Đồng thời, kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao hỗ trợ Chi cục Thuế khu vực Châu Thành -Tân Phước để các giải pháp được khả thi, hiệu quả. Hạn chế của luận văn, khảo sát các doanh nghiệp là người nộp thuế, nhưng chưa dùng mô hình định lượng để kiểm định.
  6. iv ABSTRACT Taxes are an important and major source of revenue, forming a centralized monetary fund to perform the functions of the state, having a profound impact on all sectors of the economy. Therefore, tax administration is one of the tasks that must be given due attention in order to achieve the State's socio-economic development goals. Subject: "VAT management for businesses in the Regional Tax Department of Chau Thanh - Tan Phuoc, Tien Giang province" is researched to propose solutions to improve the efficiency of VAT management. The author uses a qualitative research method, with secondary and primary data for the period 2017-2019, has achieved the set goals: (1) Synthesize and clarify the theoretical basis of tax and management. VAT administration for enterprises; (2) Analyzing the current situation of VAT administration activities for businesses at the Chau Thanh-Tan Phuoc Regional Tax Department, Tien Giang province in the period of 2017-2019 and assessing the results achieved, the limitations and the cause of the restriction; (3) From the analysis results, it is proposed to improve the efficiency of VAT management at the Tax Department of Chau Thanh region - Tan Phuoc, Tien Giang province. At the same time, proposing to the Tax Department of Tien Giang province, the People's Committee of Chau Thanh district, the People's Committee of Tan Phuoc district within the scope of functions and assigned tasks to support Chau Thanh-Tan Phuoc Regional Tax Department to The solutions are viable and effective. Limitations of the thesis, surveying businesses are taxpayers, but have not used the quantitative model to test.
  7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ii NỘI DUNG TÓM TẮT .......................................................................................................... iii ABSTRACT .............................................................................................................................. iv MỤC LỤC ................................................................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... x DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ....................................................................................xii PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 1 2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................................... 1 2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2 4.1 Phạm vi về không gian địa điểm ........................................................................................... 2 4.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................................................. 2 5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................... 2 6. Những đóng góp mới của luận văn...................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 3 7.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3 7.2 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................................. 4 7.2.1 Số liệu thứ cấp .................................................................................................................. 4
  8. vi 7.2.2. Số liệu sơ cấp .................................................................................................................... 4 7.3 Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP .................................................... 5 1.1 Tổng quan về thuế và thuế đối với doanh nghiệp ............................................................ 5 1.1.1 Khái niệm về thuế .............................................................................................................. 5 1.1.2. Đặc điểm của thuế............................................................................................................. 5 1.1.3. Phân loại thuế.................................................................................................................... 6 1.1.4. Các loại thuế phải nộp đối với doanh nghiệp ................................................................... 7 1.2. Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ...................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng ..................................................................................... 8 1.2.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng [16] ............................................................................. 8 1.2.3. Nội dung cơ bản về thuế giá trị gia tăng [25] ................................................................... 9 1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ..................................................... 10 1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................................ 10 1.3.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................... 12 1.3.3 Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng [25] ...................................................................... 12 1.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế giá trị gia tăng .......................................................... 13 1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế giá trị gia tăng .................................................. 15 1.4. Bài học từ kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng từ Chi cục Thuế các địa phƣơng18 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng từ Chi cục Thuế các địa phương ................. 18 1.4.2. Bài học về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang .............................................................................................................. 20 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................... 22
  9. vii CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC CHÂU THÀNH-TÂN PHƢỚC TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................................... 24 2.1 Giới thiệu về Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ....... 24 2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển ........................................................................................... 24 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước [31] ......... 24 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý [31] ................................................................................ 25 2.1.4 Kết quả hoạt động của Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước ....................... 26 2.2 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ........................................................... 27 2.2.1 Đặc điểm doanh nghiệp tại khu vực Châu Thành - Tân Phước ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng ................................................................................................................... 27 2.2.2 Kết quả thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước .......................................................................................................... 29 2.2.3 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước ................................................................................................... 31 2.3 Kết quả khảo sát doanh nghiệp nộp thuế thuộc quản lý của Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang .......................................................................... 46 2.4 Đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ........................................... 46 2.4.1 Những kết quả đạt được .................................................................................................. 46 2.4.2 Các hạn chế ...................................................................................................................... 50 2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................................... 51 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................... 57 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC CHÂU THÀNH-TÂN PHƢỚC TỈNH TIỀN GIANG ...................................................................... 58
  10. viii 3.1 Định hƣớng và mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang.................................... 58 3.1.1 Định hướng quản lý thuế của Tổng cục Thuế từ năm 2020-2025 .................................. 58 3.1.2 Mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước từ năm 2020 - 2025 .................................................................. 59 3.2 Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ........................................... 59 3.2.1 Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................................................... 59 3.2.2 Quản lý người nộp thuế ................................................................................................... 60 3.2.3 Quản lý tính thuế và thu thuế ........................................................................................... 61 3.2.4 Thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................................................... 62 3.2.5 Thu nợ thuế ...................................................................................................................... 63 3.2.6 Xử lý các sai phạm về thuế .............................................................................................. 63 3.2.7 Về chất lượng đội ngũ công chức thuế ............................................................................ 64 3.2.8 Về ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế ........................................................ 65 3.2.9 Về chủ động phối kết hợp với các cơ quan chức năng trong quản lý thuế ...................... 65 3.3 Kiến nghị .......................................................................................................................... 66 3.3.1 Đối với Cục Thuế tỉnh Tiền Giang ................................................................................. 66 3.3.2 Đối với Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành và huyện Tân Phước............................... 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 66 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 69 PHỤ LỤC 01: ............................................................................................................................ I PHỤ LỤC 02........................................................................................................................... III
  11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 01 BTC Bộ Tài chính 02 CP Chính phủ 03 CBCC Cán bộ công chức 04 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 05 GTGT Giá trị gia tăng 06 HĐND Hội đồng nhân dân 07 KK&KTT Kê khai và kế toán thuế 08 KBNN Kho bạc nhà nước 09 NSNN Ngân sách nhà nước 10 NĐ - CP Nghị định - Chính phủ 11 NNT Người nộp thuế 12 QH Quốc hội 13 QĐ - TCT Quyết định - Tổng cục Thuế 14 QLT Quản lý thuế 15 QLN&CCNT Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 TCT Tổng cục Thuế 18 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 19 TT&HT NNT Tuyên tuyền và hỗ trợ người nộp thuế 20 UBND Ủy ban nhân dân
  12. x DANH MỤC BẢNG BIỂU STT TÊN BẢNG BIỂU Trang Kết quả thực hiện thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực Châu Bảng 2.1 28 Thành-Tân Phước Bảng 2.2 Số lượng doanh nghiệp của huyện Châu Thành giai đoạn 29 2017-2019 Bảng 2.3 Cơ cấu doanh nghiệp theo loại hình và theo ngành nghề sản 30 xuất kinh doanh Bảng 2.4 Tỷ trọng thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Châu 31 Thành-Tân Phước Bảng 2.5 Cơ cấu thu thuế GTGT theo loại hình doanh nghiệp 32 Bảng 2.6 Kết quả các doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT 36 Bảng 2.7 Thực hiện quy định về thời gian nộp tờ khai thuế 37 Bảng 2.8 Thực hiện kế hoạch quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế 38 Bảng 2.9 Kết quả hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi 39 cục Thuế Bảng 2.10 Hoạt động của các doanh nghiệp giai đoạn từ năm 2017 - 40 2019 Bảng 2.11 Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2017-2019 42 Bảng 2.12 Kết quả kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp giai đoạn 2017 - 43 2019 Bảng 2.13 Nợ đọng thuế GTGT của các doanh nghiệp giai đoạn 2017- 44 2019 Bảng 2.14 Thu thuế trên một công chức quản lý thuế GTGT 46
  13. xi Bảng 2.15 Chi phí quản lý thuế GTGT 47 Bảng 2.16 Vi phạm pháp luật quản lý thuế GTGT của công chức thuế tại 47 Chi cục Bảng 2.17 Quản lý thuế GTGT thông qua giao dịch điện tử tại Chi cục 48
  14. xii DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ STT TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ Trang Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi cục Thuế khu vực Châu 26 Sơ đồ 2.1 Thành- Tân Phước Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Chi cục Thuế 34 Hình 2.2 khu vực Châu Thành - Tân Phước
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước. Thu thuế từ doanh nghiệp là một khoảng thu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn thu thuế nói chung, góp phần tăng thu ngân sách cho Nhà nước. Thời gian qua, quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn khu vực huyện Châu Thành – Tân Phước, tỉnh Tiền Giang đã có nhiều chuyển biến tích cực, số thu thuế GTGT luôn đạt cao hơn so với dự toán được giao, cụ thể: Thực tế thu thuế GTGT năm 2017 đạt 101,72% so dự toán, năm 2018 đạt 102,19%, năm 2019 đạt 103,63%. Bên cạnh đó, nợ thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vẫn còn cao: Năm 2016 là 2.159 triệu đồng, năm 2017 là 2.366 triệu đồng, tăng 207 triệu đồng, tốc độ tăng 9,58% so với năm 2016. Năm 2018 là 2.220 triệu đồng, giảm so với năm 2017 là 146 triệu đồng, tốc độ giảm 6,17%, nhưng năm 2019 nợ thuế GTGT là 2.827 triệu đồng, tăng 607 triệu đồng, tốc độ tăng 27,34% so với năm 2018.[10] Ngoài ra, chế độ sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp còn tùy tiện, chưa đúng chế độ, các sai phạm pháp luật thuế GTGT còn nhiều....nên cần thiết phải có sự nghiên cứu để khắc phục những mặt hạn chế trên. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang.
  16. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp. Phân tích thực trạng về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 và đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp và thực tiễn quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước. Khách thể nghiên cứu: Các cán bộ công chức ngành thuế và các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Phạm vi về không gian địa điểm Tại Chi cục Thuế Khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang. 4.2 Phạm vi về thời gian Dữ liệu thứ cấp thu thập phục vụ nghiên cứu giai đoạn 2017-2019. Dữ liệu sơ cấp thu thập 2 tháng năm 2020 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp từ năm 2020 đến năm 2025. 5. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 như thế nào?
  17. 3 Câu hỏi 2: Cần giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 -2025? 6. Những đóng góp mới của luận văn Luận văn có đóng góp về phương diện thực tiễn: Các giải pháp và kiến nghị đề xuất trong luận văn, nếu được ứng dụng vào thực tế tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang sẽ góp phần thực hiện quản lý thu đúng, thu đủ và kịp thời với các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế GTGT theo quy định. Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý các địa phương có điều kiện tương đồng. Ngoài ra, là tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên, các đối tượng quan tâm khác. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1 Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: Phương pháp diễn dịch, quy nạp và tổng hợp được sử dụng để hình thành khung lý thuyết về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang, trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp thu thập từ giáo trình, văn bản pháp lý, các bài viết trên tạp chí, từ các nghiên cứu trước có liên quan… Hệ thống các phương pháp trong thống kê, bao gồm: Số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân…kết hợp với phương pháp phân tích, tổng hợp sử dụng để phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên cơ sở dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2017-2019. Đồng thời, để làm rõ các nhân tố tác động tới quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang, tác giả còn sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát lấy ý kiến của đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế và công chức thu thuế GTGT, thông qua thiết kế bảng câu hỏi phù hợp theo từng đối tượng. Phương pháp phân tích và tổng hợp tiếp tục được sử dụng để đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh
  18. 4 nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang đến năm 2025. 7.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu 7.2.1 Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động năm tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019. Bên cạnh đó, dữ liệu thứ cấp còn gồm giáo trình, các văn bản pháp lý do cấp có thẩm quyền ban hành, (như Luật, Nghị định, Quyết định, Thông tư), các bài viết đăng tải trên tạp chí chuyên ngành, các nghiên cứu trước có liên quan….. 7.2.2. Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp thu thập từ các đối tượng khảo sát trên bằng các phương pháp phỏng vấn, bảng câu hỏi. Thiết lập 01 bảng câu hỏi : Đối với khách hàng; khảo sát theo phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu xác định theo công thức của Slovin, (1960): n = N / (1 + N e2) Trong đó n: Cỡ mẫu N: Tổng thể nghiên cứu e: Sai số chấp nhận Bảng câu hỏi do tác giả tự xây dựng có tham khảo các nghiên cứu trước kết hợp kinh nghiệm bản thân trong quá trình làm việc, sau đó xin ý kiến chuyên gia và điều chỉnh thích hợp theo ý kiến chuyên gia. Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện để thu thập dữ liệu, các bảng hỏi được phát trực tiếp hoặc qua mail và thu lại ngay một tháng với sự hỗ trợ của bộ phận kế toán thuế, tiếp theo kiểm tra và loại những phiếu không hợp lệ. 7.3 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu Tác giả sử dụng bảng thống kê để tổng hợp, phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp kết hợp biểu đồ, với sự hỗ trợ của phần mềm Excel.
  19. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về thuế và thuế đối với doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về thuế Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng phát triển, pháp luật thuế ngày càng đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, các khoản đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và được quy định công khai bằng luật pháp của Nhà nước. Có rất nhiều các quan điểm nhìn nhận thuế dưới các hình thức khác nhau, nhưng đứng trên góc độ tài chính, có thể xem xét thuế với khái niệm như sau: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.” [32] Tuy có nhiều loại thuế áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau nhưng đối với doanh nghiệp chỉ áp dụng một số loại thuế, trong đó có thuế GTGT áp dụng phổ biến tại doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm của thuế Tính bắt buộc Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước. Tính bắt buộc của thuế thể hiện: đối với người nộp thuế buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình cho nhà nước dưới hình thức nộp thuế, nếu không thực hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế cần thiết. Còn đối với cơ quan thuế phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức và không có sự ưu tiên với bất kỳ người nộp thuế nào.
  20. 6 Tính không hoàn trả trực tiếp Khi nộp thuế người nộp sẽ không nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích không thể xác định rõ như: phúc lợi xã hội, cơ sở hạ tầng, an ninh trật tự… Tính pháp lý cao Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật-Các Luật thuế. 1.1.3. Phân loại thuế Tùy thuộc vào phương thức đánh thuế trực tiếp hay gián tiếp vào thu nhập, chia hệ thống thuế thành hai loại: thuế trực thu và thuế gián thu. Thuế trực thu Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của NNT. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế đồng nhất với đối tượng tự chịu thuế. Một số sắc thuế trực thu tuy không động viên trực tiếp trên thu nhập nhưng đều đánh trực tiếp trên phần tài nguyên khai thác được (thuế tài nguyên) hoặc phần diện tích đất trực tiếp sử dụng (thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) để tạo ra thu nhập của người chịu thuế. Thuế trực thu về nguyên tắc mang tính chất thuế lũy tiến vì nó tính đến khả năng của NNT, người có thu nhập cao hơn phải nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập thấp thì nộp thuế ít hơn. Ưu điểm của thuế trực thu là động viên trực tiếp thu nhập của từng tổ chức, cá nhân có thu nhập vào NSNN, do đó, thuế trực thu có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa thu nhập, bảo đảm tính công bằng xã hội. Tại Việt Nam, hệ thống thuế hiện hành quy định thuế trực thu gồm sáu sắc thuế: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Mỗi sắc thuế có đối tượng điều tiết và vai trò, tác dụng riêng [32].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2