intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

44
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài "Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang" là đề xuất các giải pháp và kiến nghị khả thi và phù hợp đối với quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- ĐẶNG THỊ THẮM QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- ĐẶNG THỊ THẮM QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. PHẠM TUẤN ANH HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đã thực hiện việc kiểm tra mức độ tương đồng nội dung luận văn qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và đạt kết quả mức độ tương đồng 18% toàn bộ nội dung luận văn. Bản luận văn kiểm tra qua phần mềm là bản cứng luận văn đã nộp để bảo vệ trước hội đồng. Nếu sai tôi xin chịu các hình thức kỉ luật theo quy định hiện hành của Trường. Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2021 Tác giả Luận văn Đặng Thị Thắm
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... v DAnh mục bảng biểu hình vẽ .................................................................................. vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1 2. Sơ lƣợc về tình hình nghiên cứu đề tài:............................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: ..................................................................... 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................... 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................... 6 6. Dự kiến đóng góp của luận văn về mặt khoa học và thực tiễn ......................... 7 7. Kết cấu của luận văn: ........................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................. 9 1.1 Khái niệm, vai trò và cơ cấu vốn huy động của NHTM .................................. 9 1.1.1 Khái niệm........................................................................................................... 9 1.1.2. Chức năng ........................................................................................................ 9 1.1.3 Vai trò .............................................................................................................. 10 1.1.4 Cơ cấu .............................................................................................................. 11 1.2 Nội dung quản trị HĐV của NHTM ................................................................ 13 1.2.1 Mục tiêu của quản trị HĐV ............................................................................ 13 1.2.2 Quản trị quy mô và cơ cấu huy động vốn ...................................................... 14 1.2.3 Quản trị lãi suất chi trả ................................................................................... 15 1.2.4 Quản trị kỳ hạn nguồn vốn ............................................................................. 15 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị HĐV của NHTM ......................................... 17 1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản trị HĐV của NHTM .................................... 19 1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ........................................................................... 19 1.3.2 Các yếu tố môi trường ngành ......................................................................... 22
  5. iii 1.3.3 Các yếu tố môi trường bên trong ngân hàng ................................................. 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG .......................................... 26 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ........................................................ 26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lục Ngạn .............................................. 26 2.1.2 Tình hình Tài sản – Vốn ................................................................................. 32 2.1.3 Tình hình kinh doanh ..................................................................................... 39 2.2. Các sản phẩm, dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lục Ngạn .............................................. 40 2.3. Nội dung quản trị huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lục Ngạn........................................................ 45 2.2.1. Mục tiêu quản trị huy động vốn .................................................................... 45 2.2.2. Quản trị quy mô và cơ cấu huy động vốn ..................................................... 46 2.2.3. Quản trị lãi suất chi trả .................................................................................. 48 2.2.4. Quản trị kỳ hạn nguồn vốn ............................................................................ 49 2.2.5. Đánh giá quản trị HĐV của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lục Ngạn thông qua các chỉ tiêu ............................. 49 2.3. Đánh giá chung ................................................................................................. 59 2.3.1 Những thành công .......................................................................................... 59 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế ................................................................................... 62 2.3.3 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế ........................................................... 63 CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG................................................................................................. 66 3.1 Chiến lƣợc và mục tiêu của chi nhánh ............................................................ 66
  6. iv 3.1.1. Định hướng chung ......................................................................................... 66 3.1.2. Định hướng phát triển huy động vốn của Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Lục Ngạn ....................................................................................................... 67 3.2 Các giải pháp khuyến nghị đối với chi nhánh ................................................ 70 3.2.1. Giải pháp huy động vốn phù hợp với sử dụng vốn ....................................... 70 3.2.2 Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ................................. 71 3.2.3 Giải pháp về phát triển khách hàng ............................................................... 73 3.2.4 Giải pháp về đội ngũ cán bộ, nhân viên ......................................................... 75 3.2.5 Giải pháp về công tác Marketing .................................................................... 78 3.3 Một số kiến nghị ................................................................................................ 78 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 78 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................... 81 3.3.3 Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện Lục Ngạn ......................................... 81 3.3.4 Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................ 82 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Agribank Việt Nam Agribank Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lục Ngạn Chi nhánh huyện Lục Ngạn Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát BIDV triển Việt Nam CN Chi nhánh HĐV Huy động vốn KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn UTĐT Ủy thác đầu tư Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Vietcombank Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Vietinbank Nam VNĐ Việt Nam đồng
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn (2017 - 2020) .. 34 Bảng 2.2. Tình hình thực hiện của Chi nhánh giai đoạn (2017 - 2020) ......... 36 Bảng 2.3. Tình hình cho vay của Chi nhánh giai đoạn (2018 - 2020) ............ 38 Bảng 2.4: Lãi suất huy động bình quân của Agribank CN Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2020 .............................................................. 48 Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh theo đối tượng giai đoạn (2017 - 2020)................................................................................................................ 51 Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh theo kỳ hạn giai đoạn (2018 - 2020)................................................................................................................ 53 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động tiền gửi tại Agribank chi nhánh huyện Lục Ngạn ........................................................ 56
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là một xu hướng tất yếu, việc này đã và đang mở ra cho nền kinh tế Việt Nam những cơ hội và thách thức mới. Trong lĩnh vực tài chính, ngành ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc thù, có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, là huyết mạch trong lưu thông, luân chuyển vốn của xã hội. Khi nền kinh tế càng phát triển thì yếu tố vốn càng trở nên quan trọng, nó là yếu tố không thể thiếu đối với các chủ thể để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tại mỗi thời điểm luôn luôn xuất hiện hai nhu cầu: nhu cầu cần vốn để thay đổi công nghệ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh... và nhu cầu cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi. Ngân hàng thương mại - một trung gian tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, tiến hành cho các chủ thể cần vốn vay, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của cả nền kinh tế. Hiện nay, các ngân hàng đang trong cuộc cạnh tranh khốc liệt về vốn, nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ và công nghệ nhằm tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Huy động vốn (HĐV) của các chi nhánh Ngân hàng thương mại (NHTM) phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn khi mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư cũng như của doanh nghiệp hiện nay đã và đang được phân tán qua nhiều kênh huy động khác với hình thức ngày càng đa dạng và mang lại lợi nhuận hấp dẫn. Chẳng hạn như: đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp,… Trong những năm qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung và chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang nói riêng
  10. 2 đã thực hiện hoạt động kinh doanh đa dạng, năng động và có những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế. Với việc nhận thức được tầm quan trọng của HĐV, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đã áp dụng nhiều chính sách, biện pháp và hình thức để tăng cường các giải pháp HĐV. Tuy nhiên, đứng trước những thách thức không nhỏ trong việc duy trì mở rộng thị phần vốn huy động nhằm đáp ứng sự tăng trưởng quy mô hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh với các chi nhánh NHTM khác trên địa bàn, thì HĐV của chi nhánh còn chưa xứng tầm với tiềm năng của mình và còn nhiều vấn đề cần hoàn thiện. Việc nghiên cứu, tìm hiểu quá trình quản trị HĐV để có những phương án quản trị HĐV linh hoạt và hiệu quả hơn là rất cần thiết. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản trị huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Sơ lƣợc về tình hình nghiên cứu đề tài: Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản trị HĐV. Các công trình nghiên cứu có liên quan tới đề tài và chủ đề nghiên cứu của luận văn sẽ được cao học viên phân tích chi tiết và hệ thống hóa trong luận văn nhằm hình thành khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu phù hợp. Có thể kể tới một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như: Lê Thị Minh Thanh (2018): “Quản trị hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước” Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Công nghệ TP HCM
  11. 3 Đề tài đã phản ánh các nội dung: Thứ nhất, tác giả trình bày cơ sở lý luận về quản trị hoạt động HĐV của NHTM cũng như vai trò của hoạt động này trong hệ thống NHTM. Thứ hai phân tích thực trạng quản trị hoạt động HĐV tại Agribank chi nhánh huyện Lục Ngạn. Từ đó đưa ra những thế mạnh cũng như điểm hạn chế đang tồn tại trong hoạt động này tại Agribank chi nhánh huyện Lục Ngạn. Thứ ba dựa trên thực trạng đang tồn tại, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản trị hoạt động HĐV tại Agribank chi nhánh huyện Lục Ngạn. Thứ tư bên cạnh các giải pháp đưa ra tác giả cũng nêu lên các kiến nghị đối với Agribank, góp phần giúp Agribank phát triền bền vững. Đường Thị Thanh Hải (2012), "Ngân hàng thương mại Việt Nam: Nâng cao hiệu quả huy động vốn", bài báo đăng tại Tạp chí Tài chính ngày 12/6/2012. Tác giả đã chỉ rõ 04 yếu tố ảnh hướng lớn đến hoạt động HĐV cùa NHTM, đó là: Quy mô hoạt động của ngân hàng, cơ cấu vốn của ngân hàng, vị thế của ngân hàng trên thị trường, năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Đồng thời, tác giả cùng đã đưa ra hai nhóm giải pháp để nâng cao hiệu quả HĐV của NHTM gồm: Thứ nhất, nhận diện và ứng phó với những yếu tố tác động từ bên ngoài như chu kỳ phát triền kinh tế, môi truờng pháp lý, môi trường canh tranh, thói quen tiết kiệm của dân cư. Thứ hai, chủ động hoạch định hoạt động kinh doanh của ngân hàng ờ một số khía cạnh như chiến lược kinh doanh cùa ngân hàng; các hình thức HĐV, hệ thống mạng lưới phân phối; chính sách lãi suất; việc đổi mới công nghệ mà nhất là khâu thanh toán; hoạt động marketing ngân hàng; việc nâng cao uy tín của ngân hàng.
  12. 4 Nguyễn Văn Thanh (2011), "Giải pháp đa dạng các hình thức huy động vồn và sử dụng vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam" Luận án tiến sĩ Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận án đã góp phần làm giàu thêm cơ sở lý luận về các hình thức HĐV và sử dụng vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường; phân tích thực trạng HĐV và sử dụng vốn cùa Ngân hàng Công thương Việt Nam; trong luận án này tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp để đa dạng hoá các hình thức HĐV và sử dụng vốn cùa Ngân hàng Công thương Việt Nam. Nguyễn Thị Kiều Trang (2015), “Quản lý hoại động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhámh Việt Trì", Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hoá một số vấn đề lý luận liên quan đến HĐV cùa NHTM như khái niệm, các nhân tố ảnh hưởng, một số thước đo hoạt động HĐV của NHTM và lý luận về quản lý hoạt động HĐV của NHTM; phân tích thực trạng quản lý hoạt động HĐV của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Việt Tri. Đồng thời, luận văn cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động HĐV của Chi nhánh. Lê Hồng Dạ Hạ Thu (2017): “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” Luận văn Thạc sỹ Tài chính ngân hàng, Trường Học viện hành chính quốc gia. Luận văn đã hệ thống hoá một số lý thuyết liên quan đến hoạt động HĐV của NHTM; phản ánh thực trạng HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. Đồng thời, luận văn cũng đã đưa ra một số giải pháp tăng cường hoạt động HĐV của Chi nhánh, gồm: Đa dang hóa các sản phấm HĐV; xây dựng chiến lược trong cơ cấu HĐV; phát triển vả nâng cao các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ cho huy động tiền gửi; phát triển mạng lưới hoạt động; đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ ngân hàng; xây dựng chính sách khách hàng hợp lý; tăng cường chiến lược marketing ngân hàng.
  13. 5 Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã tiếp cận phân tích thực trạng quản trị HĐV, đánh giá chất lượng quản trị HĐV thông qua các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ, phân tích so sánh các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng, về sự hài lòng của khách hàng đối với quản trị HĐV của chi nhánh NHTM. Các công trình nghiên cứu đã được công bố đã đề cập tới nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị HĐV của chi nhánh NHTM; tuy nhiên, xét về đối tượng, phạm vi và khách thể nghiên cứu, đề tài nghiên cứu “Quản trị HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang” đảm bảo tính kế thừa, tính độc lập, đáp ứng yêu cầu cả về lý luận và thực tiễn. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: - Mục đích nghiên cứu: đề xuất các giải pháp và kiến nghị khả thi và phù hợp đối với quản trị HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Nhiệm vụ nghiên cứu: +Phân tích tổng quan các tài liệu để hệ thống các vấn đề lý luận về quản trị HĐV tại chi nhánh NHTM, xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu. +Khảo sát thực trạng quản trị HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài đơn vị, kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu. +Nhận dạng các thành công, tồn tại và nguyên nhân dẫn tới các tồn tại để từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị cần thiết đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang và các cơ quan hữu quan nhằm quản trị HĐV một cách hiệu quả hơn.
  14. 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: * Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị HĐV tại ngân hàng thương mại. * Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Do tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, hầu hết nguồn vốn huy động của chi nhánh đều từ tiền gửi của khách hàng nên trong nội dung của luận văn, tác giả đề cập chủ yếu đến quản trị HĐV đối với tiền gửi khách hàng. + Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang + Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp nghiên cứu trong giai đoạn 2017 – 2020 Dữ liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2021 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: * Phương pháp thu thập dữ liệu: +Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn chuyên gia tại ngân hàng, khảo sát khách hàng cá nhân (KHCN) và khách hàng doanh nghiệp (KHDN) về các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ tác động tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng quản trị HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. +Dữ liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu có sẵn trong nội bộ ngân hàng (tài liệu quy định và hướng dẫn kỹ thuật nghiệp vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang; báo cáo về tình hình kinh doanh HĐV của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang; tài liệu về quy trình xử lý, các tình huống phát sinh trong quản trị HĐV của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục
  15. 7 Ngạn, tỉnh Bắc Giang;…) kết hợp với các tư liệu bên ngoài ngân hàng (báo cáo nghiên cứu, đề tài nghiên cứu có liên quan.) * Phương pháp xử lý dữ liệu: + Đối với các dữ liệu sơ cấp, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp ý kiến chuyên gia, thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy đa biến, phân tích so sánh sự tương đồng và khác biệt theo các nhóm phân loại định tính. + Đối với các dữ liệu thứ cấp, luận văn sử dụng các kỹ thuật phân tích theo chỉ tiêu, phân tích biến động, phân tích xu hướng. 6. Dự kiến đóng góp của luận văn về mặt khoa học và thực tiễn * Về mặt khoa học: luận văn dự kiến cung cấp thêm các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị HĐV tại một chi nhánh NHTM. * Về thực tiễn: luận văn dự kiến giúp ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang nhận diện các yếu tố chủ chốt cấu thành chất lượng dịch vụ HĐV, phân tích thực trạng quản trị HĐV, cung cấp cơ sở thực nghiệm giúp cho các cán bộ quản lý đánh giá quản trị HĐV của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, từ đó đưa ra những giải pháp quản lý nhằm tiếp tục quản trị HĐV của ngân hàng trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời cảm ơn, lời nói đầu, mục lục, các danh mục và phụ lục, phần mở đầu, luận văn dự kiến được kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị HĐV tại NHTM
  16. 8 Chương 2: Thực trạng quản trị HĐV tại ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Chương 3: Những giải pháp, kiến nghị đối với quản trị HĐV tại ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
  17. 9 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm, vai trò và cơ cấu vốn huy động của NHTM 1.1.1 Khái niệm NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Với chức năng là nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền và người vay tiền nên hệ thống ngân hàng đã trở thành một hệ thống huyết mạch quan trọng của nền kinh tế, là động lực thúc đẩy cho sự phát tiển của nền kinh tế. NHTM là doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là HĐV và cho vay. Ngoài ra NHTM còn thực hiện chức năng thanh toán và cung cấp nhiều hoạt động dịch vụ khác. Quản trị HĐV của NHTM là quản trị quá trình HĐV nhằm đảm bảo cho NHTM luôn có đủ nguồn vốn để duy trì và phát triển các hoạt động kinh doanh với chi phí hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất. Trong lĩnh vực quản trị hoạt động HĐV tiền gửi, hiệu quả quản trị HĐV tiền gửi đối với NHTM được hiểu là khả năng đạt mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng trên cơ sở thiết lập, tổ chức điều hành chiến lược, chính sách, chương trình HĐV. Đó chính là khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn một cách kịp thời, đầy đủ, an toàn và có hiệu quả dựa trên cơ cấu HĐV hợp lý với chi phí và rủi ro thấp nhất, có thể đồng thời thỏa mãn về lợi ích của các bên liên quan, trong đó có lợi ích của KH và nền kinh tế. 1.1.2. Chức năng Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau đây: - Chức năng thứ nhất: NHTM là trung gian tín dụng. Đây là chức năng đặc trưng và cơ bản của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trong trong
  18. 10 việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một là NHTM HĐV tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (trong các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, dân cư ... để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Khi thực hiện làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để được các khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp. - Chức năng thứ hai: của NHTM là trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chóng, tiện lợi nhất là đối với những khoản thanh toán có giá tri lớn, cùng khác địa phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện rất tốn kém và khó khăn. Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như séc, thẻ thanh toán ... đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phi lưu thông. - Chức năng thứ ba: NHTM cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng. Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có nhiều điều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản có giá, làm đại lý phát hành chứng khoán cho các doanh nghiệp ... để nhận được khoản hoa hổng, phí sẽ vừa tiết kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả cao. 1.1.3 Vai trò Đối với ngân hàng Huy động vốn là một trong những hoạt động cơ bản, không thể thiếu của NHTM. Vốn huy động được giúp ngân hàng có đủ nguồn vốn kinh doanh, mở
  19. 11 rộng thị phần, giữ thế chù động trong kinh doanh và gia tăng lợi nhuận, đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng, tôn trọng các cam kết cùa ngân hàng với khách hàng. Đối với khách hàng gửi tiền Đối với các cá nhân, trước hết họ nghĩ đến việc bảo quản số tiền tạm thời nhàn rỗi của họ như thế nào cho an toàn, với mục đích như vậy họ mang tiền đến ngân hàng để gửi. Đối với các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh, hầu như tiền của họ đề tại ngân hàng là chủ yếu, họ gửi tiền vào ngân hàng không phải với mục đích tìm kiếm thu nhập mà chù yếu là để sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng, nhờ ngân hàng tiến hành thanh toán hộ các khoản phải trả và thu hộ các khoản phải thu của khách hàng Đổi với nền kinh tế Hoạt động HĐV của NHTM có vai trò giúp chuyển những khoản dự trữ, tiết kiệm thành những khoản đầu tư, chuyển những khoản vốn nhỏ lẻ, nằm rải rác trong xã hội thành những khoản vốn lớn đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. 1.1.4 Cơ cấu Vốn của NHTM bao gồm:  Vốn chủ sở hữu.  Vốn huy động.  Vốn đi vay.  Các quỹ (Quỹ dự trữ, Quỹ dự phòng rủi ro, Quỹ phúc lợi khen thưởng,vv)  Vốn khác (Điều chuyển vốn, nguồn vốn ủy thác đầu tư.....). Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động và đều có tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
  20. 12 1.1.4.1.Vốn chủ sở hữu. Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính Ngân hàng, Ngân hàng có toàn quyền sử dụng như trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo tài sản cố định phục vụ cho bản thân Ngân hàng, có thể sử dụng cho vay, đặc biệt là đầu tư góp vốn liên doanh …. Dù chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong các khoản mục tạo nên nguồn vốn nhưng nó có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các Ngân hàng. Đây là nguồn vốn được coi như tài sản đảm bảo gây lòng tin với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán cho khách hàng khi Ngân hàng hoạt động thua lỗ. 1.1.4.2. Vốn huy động. Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Nó chiếm phần lớn nhất trong tổng nguồn vốn. Các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này.Với việc HĐV, Ngân hàng có được quyền sử dụng vốn và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho người gửi. Ngân hàng có thể HĐV từ dân cư, các tổ chức kinh tế - xã hội …với nhiều hình thức khác nhau. * Đặc điểm: Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị rằng buộc. Do đó NHTM cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh cao, gay gắt giữa các NHTM. Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2