intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro hoạt động cho vay không có tài sản bảo đảm đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

31
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QTRR tín dụng trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với doanh nghiệp tại VCB HCM, từ đó nhận thức rõ điểm hạn chế và mặt tích cực của công tác này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro hoạt động cho vay không có tài sản bảo đảm đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN KHÁNH HOÀNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN KHÁNH HOÀNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. HOÀNG THỊ THANH HẰNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Phan Khánh Hoàng Ngày sinh: 10 tháng 10 năm 1995 Quê quán: Hà Tĩnh Hiện đang công tác tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Là học viên cao học khoá XVIII (2016-2018) của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020118160073 Tên đề tài: “Quản trị rủi ro hoạt động cho vay không có tài sản bảo đảm đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Hoàng Thị Thanh Hằng Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2018 Tác giả Phan Khánh Hoàng
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS., TS. Hoàng Thị Thanh Hằng - người giảng viên đã tận tụy, nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, luôn động viên, giúp đỡ cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, người phản biện độc lập và các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy, góp ý, chỉnh sửa để luận văn của tôi được hoàn thiện như ngày hôm nay. Tôi xin cám ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,… Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn động viên, cổ vũ, hỗ trợ tôi những lúc khó khăn để tôi có thể vượt qua và hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Xin trân trọng cảm ơn! Phan Khánh Hoàng
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 6. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước ................................................... 4 7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QTRR TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG CÓ TSBĐ ĐỐI VỚI KHDN TẠI NHTM ........................... 7 1.1 Rủi ro của hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại các NHTM 7 1.1.1 Tín dụng ngân hàng và hình thức cho vay ............................................. 7 1.1.2 Rủi ro cho vay không có TSBĐ đối với KHDN trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ................................................................................................. 8 1.1.3 Cơ cấu rủi ro trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của NHTM .......................................................................................................... 9 1.1.4 Nguyên nhân của rủi ro trong hoạt động cho vay không có TSBĐ tại NHTM 11 1.2 QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của NHTM 15 1.2.1 Khái niệm QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của NHTM ........................................................................................... 15 1.2.2 Nguyên tắc QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của NHTM ........................................................................................... 16 1.2.3 Nội dung QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của NHTM ........................................................................................... 18
  6. 1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của NHTM ..................................................................................... 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 40 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QTRR TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG CÓ TSBĐ ĐỐI VỚI KHDN TẠI VCB HCM...................................... 41 2.1 Tổng quan về tình hình hoạt động của VCB HCM........................................ 41 2.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy ...................................................................... 41 2.1.2 Tổng quan hoạt động kinh doanh ........................................................ 41 2.2 Thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ tại VCB HCM 41 2.2.1 Mô hình QTRR trong hoạt động cho vay ............................................ 41 2.2.2 Quy trình QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ tại VCB HCM 43 2.2.3 Thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại VCB HCM ...................................................................................... 56 2.3 Đánh giá thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ tại VCB HCM 59 2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................... 59 2.3.2 Những hạn chế .................................................................................... 61 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác QTRR cho vay tại VCB HCM ........................................................................................................ 63 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QTRRTRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG CÓ TSBĐ TẠI VCB HCM ................................................ 69 3.1 Định hướng tăng cường QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ tại VCB HCM .............................................................................................................. 69 3.1.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hoạt động cho vay và QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ tại VCB HCM ..................... 69 3.1.2 Định hướng công tác QTRR cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của VCB HCM ................................................................................................. 70
  7. 3.2 Giải pháp tăng cường QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại VCB HCM ....................................................................................... 72 3.2.1 Hoàn thiện mô hình QTRR hoạt động cho vay tại không có TSBĐ đối với KHDN phù hợp với tiến trình phát triển ..................................................... 72 3.2.2 Đào tạo cán bộ làm công tác quản lý rủi ro ......................................... 73 3.2.3 Tăng cường quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục, ngành hàng ................ 73 3.2.4 Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát rủi ro cho vay ....................... 75 3.2.5 Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro cho vay theo hướng lượng hóa ... 76 3.2.6 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ............................................... 79 3.2.7 Đảm bảo sự phối hợp giữa quản lý rủi ro cho vay và quản lý rủi ro tác nghiệp 79 3.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 79 3.3.1 Kiến nghị với Nhà Nước ..................................................................... 79 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.............................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. a Phụ lục số 01 .................................................................................................. e Phụ lục số 02 .................................................................................................. f Phụ lục số 03 .................................................................................................. g
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 CBTD Cán bộ tín dụng 4 QHKH Quan hệ khách hàng 5 CĐKT Cân đối kế toán 6 CIC Credit Information Center: Trung tâm thông tin tín dụng 7 DN Doanh nghiệp 8 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 9 FDI Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài 10 HĐQT Hội đồng quản trị 11 KHDN KHDN 12 KQKD Kết quả kinh doanh 13 NH Ngân hàng 14 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 15 NHNN Ngân hàng Nhà nước 16 NHTM Ngân hàng thương mại 17 NHTW Ngân hàng Trung ương 18 QLRR Quản lý rủi ro 19 QHKH Quan hệ khách hàng 20 QTRR Quản trị rủi ro 21 RR Rủi ro 22 RRTD Rủi ro tín dụng 23 SXKD Sản xuất kinh doanh 24 TCTD Tổ chức tín dụng 25 TMCP Thương mại cổ phần 26 TSBĐ Tài sản bảo đảm
  9. 27 VĐT Vốn đầu tư 28 VAMC Vietnam Asset Management Company: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Quản lý Tài sản của các Tổ chức Tín dụng Việt Nam 29 XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Chấm điểm phi tài chính ......................................................................... 50 Bảng 2.2: Xếp hạng khách hàng .............................................................................. 50
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cấu phần Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......................................... 46 Hình 2.2: Mục tiêu Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ........................................... 47 Hình 2.3: Quy trình vận hành Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......................... 47 Hình 2.4: Chấm điểm của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ KHDN.................... 48 Hình 2.5: Chấm điểm tài chính................................................................................ 49 Hình 2.6: Tổng điểm tài chính ................................................................................. 49 Hình 2.7: Phân loại nợ theo điều 11 - Thông tư 02/2013/TT-NHNN ...................... 51 Hình 2.8: Phân loại nợ theo điều 10 - Thông tư 02/2013/TT-NHNN ...................... 52 Hình 3.1: Các cấu phần quản lý rủi ro chủ yếu ........................................................ 71 Hình 3.2: Định giá khoản vay trong mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ .................. 77
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới đang trở thành xu thế tất yếu đối với mỗi quốc gia, mỗi dân tộc hiện nay. Gắn với quá trình trên là sự cạnh tranh mạnh mẽ trong phát triển kinh tế giữa các quốc gia, khu vực. Góp phần vào sự thành công của các nền kinh tế, tạo ra lợi thế cạnh tranh của của mỗi quốc gia không thể thiếu được vai trò vô cùng quan trọng của hệ thống tài chính – ngân hàng, đặc biệt ở vai trò cung cấp vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các chủ thể trong nền kinh tế của hệ thống các NHTM. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, các NHTM tại Việt Nam không ngừng gia tăng thị phần, mở rộng và nâng cao thêm các sản phẩm, dịch vụ để đa dạng hóa nguồn thu, tuy nhiên nguồn thu từ tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất xuất phát từ thực tế nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển nên nhu cầu vốn tín dụng để phục vụ sản xuất kinh doanh trở thành nhu cầu tất yếu. Vì vậy, QTRR đối với hoạt động cho vay được xem là một trong những biện pháp trọng yếu để tồn tại và tăng trưởng bền vững của các NHTM. Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt nam cung cấp, tính đến hết 31/12/2017 (NHNN, 2017), tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đạt mức 9,5%, giảm so với mức 11,9% tại 31/12/2016, tuy nhiên vẫn ở mức tương đối cao. Việt Nam hiện nay đã dần áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong QTRR của các NHTM, đặc biệt là việc kế thừa kinh nghiệm của các quốc gia phát triển trong việc áp dụng mô hình đo lường rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II của Ủy ban Basel. QTRR hệ thống ngân hàng nói chung và QTRR tín dụng của từng ngân hàng nói riêng là vấn đề cần thiết. QTRR tín dụng là điều kiện tiên quyết để ổn định hoạt động và củng cố năng lực tăng trưởng cho hệ thống các NHTM tại Việt Nam nói chung và từng NHTM nói riêng. Hiện nay có nhiều hình thức cấp tín dụng khác nhau như cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu... Tuy nhiên, cho vay là hình thức cấp tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài sản cũng như hoạt động của các NHTM, đòi hỏi các NHTM cần tập trung các nguồn lực về vốn và bộ máy quản trị để kiểm soát rủi ro, cân bằng giữa lợi nhuận và an toàn trong hoạt động.
  13. 2 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là một trong 4 NHTM hàng đầu tại Việt Nam tính về quy mô tổng tài sản cũng như hiệu quả hoạt động, trong đó, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh của Vietcombank (VCB HCM) là chi nhánh có quy mô lớn nhất và có hiệu quả kinh doanh tốt nhất toàn hệ thống Vietcombank. Tính đến hết 31/12/2017, VCB HCM có hơn 1.000 nhân viên, tổng tài sản đạt trên 120.000 tỷ VND, dư nợ cấp tín dụng đạt 58.000 tỷ VND, lợi nhuận trước thuế và trước trích lập dự phòng đạt trên 2.300 tỷ VND. VCB HCM tập trung chủ yếu vào phân khúc khách hàng là các doanh nghiệp có quy mô lớn, có hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ xuất nhập khẩu. Phân khúc khách hàng này đa phần đều là các doanh nghiệp có uy tín và thương hiệu trên thị trường, có tài chính và mô hình tổ chức quản lý tương đối minh bạch, đồng thời nhận được nhiều ưu đãi mời chào từ các ngân hàng hàng đầu cả trong nước và ngoài nước nhất là ưu đãi cấp tín dụng không có TSBĐ. Vì vậy, VCB HCM tập trung nguồn lực chủ yếu vào hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với đối tượng KHDN, thể hiện ở dư nợ cho vay không có TSBĐ chiếm đến hơn 60% tổng dư nợ cho vay của VCB HCM. Từ năm 2010, Vietcombank đã áp dụng mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ kết hợp với các mô hình định tính như 5C, SWOT trong phân tích, thẩm định tín dụng để đánh giá rủi ro tín dụng và ra quyết định cho vay, tuy nhiên việc nhìn nhận các rủi ro cũng như cách thức QTRR của hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN còn hết sức hạn chế trong thực tế. Vì vậy, người nghiên cứu nhận thấy cần tiếp tục nghiên cứu, làm rõ hệ thống các lý thuyết, và phân tích thực trạng công tác QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN, từ đó nâng cao năng lực QTRR hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại VCB HCM. Xuất phát từ những lý do nêu trên, người nghiên cứu chọn đề tài: “Quản trị rủi ro hoạt động cho vay không có tài sản bảo đảm đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh” để nghiên cứu, đánh giá thực trạng nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác QTRR hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của VCB HCM.
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QTRR tín dụng trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với doanh nghiệp tại VCB HCM, từ đó nhận thức rõ điểm hạn chế và mặt tích cực của công tác này. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống QTRR hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với doanh nghiệp tại VCB HCM. 2.2 Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu cuối cùng, đề tài cần đạt được các mục tiêu cụ thể như sau: - Hệ thống hóa các lý thuyết và lý luận về hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại VCB HCM từ đó xác định các mặt tích cực cũng như các mặt hạn chế. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN có thể áp dụng trong thực tiễn tại VCB HCM. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu đề ra, nghiên cứu tìm cách trả lời các câu hỏi sau: - Thực trạng công tác QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại VCB HCM? - Để hoàn thiện công tác QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN thì VCB HCM cần thực hiện những giải pháp chủ yếu nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN.
  15. 4 4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu tập trung vào phân tích việc QTRR hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN có quan hệ tín dụng với VCB HCM trong giai đoạn 2012-2017. Dữ liệu tài chính của KHDN được thu thập từ báo cáo tài chính do KHDN cung cấp khi đề nghị vay vốn. Các hệ số tài chính của khách hàng sẽ được tính toán dựa trên các công thức tài chính doanh nghiệp. Các thông tin về giá trị cho vay, thời hạn vay, thời gian hoạt động, tình trạng sở hữu, các điều kiện cho vay kèm theo được lấy từ hệ thống quản lý dữ liệu khách hàng của Vietcombank. Nguyên tắc chọn mẫu: - Các KHDN mà VCB HCM cho vay không có TSBĐ được chọn trong mẫu là ngẫu nhiên; - Các KHDN mà VCB HCM cho vay không có TSBĐ có dư nợ cho vay trong giai đoạn 2015-2017; - Các KHDN được chọn không thuộc các KHDN có cấu trúc đặc biệt như: các công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán…; - Các KHDN được chọn phải cung cấp đầy đủ BCTC 3 năm trong giai đoạn 2015-2017, và có kết quả XHTD tại VCB HCM. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp định tính thông qua: - Thống kê mô tả, thu thập và xử lý số liệu mô tả mẫu nghiên cứu, từ đó phân tích thực trạng QTRR hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại VCB HCM. - Suy luận logic: quy nạp và diễn dịch, phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa. 6. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước Một số công trình tiêu biểu có thể kể đến như: 1. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2011), QTRR tín dụng doanh nghiệp theo mức độ rủi ro khách hàng – kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí ngân hàng, (7), tr.60-67.
  16. 5 Bài viết tập trung vào cách tiếp cận quản trị danh mục tín dụng doanh nghiệp căn cứ trên mức độ rủi ro tín dụng (rủi ro vỡ nợ). Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong quản trị tín dụng, góp phần tăng cường chất lượng tín dụng của danh mục tín dụng nói chung. Công cụ quan trọng để thực hiện điều này là hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng và ước tính tổn thất rủi ro tín dụng. 2. Phạm Thị Nguyệt, Hà Mạnh Hùng (2011), Nguyên nhân và những biểu hiện rủi ro tín dụng của NHTM, Tạp chí ngân hàng, (9), tr.29-33. Bài báo nêu lên các nghiên cứu về nguyên nhân tạo ra rủi ro tín dụng cũng như rủi ro hoạt động cho vay và một số dấu hiệu cơ bản để nhận diện rủi ro tín dụng và hoạt động cho vay. 3. TS Trần Huy Hoàng (2004), Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam, Phát triển kinh tế, http://thongtinphapluatdansu.edu.vn/2008/10/11/1810/ Bài viết này phân tích các điểm yếu và nguy cơ rủi ro trong hoạt động tín dụng thời gian gần đây của các NHTM nhà nước dưới hai góc độ danh mục cho vay hiện tại và phương thức QTRR tín dụng. 4. TS Bùi Diệu Anh (2012), Quản trị danh mục cho vay tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam, Luận án. Luận án tập hợp những lý luận về quản trị danh mục cho vay, phân tích thực trạng danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2006 – 2010, từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như hạn chế và đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động quản trị danh mục cho vay tại các NH TMCP ở Việt Nam. 5. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2012), Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo mức độ rủi ro khách hàng - Kinh nghiệm quốc tế. Bài viết tập trung nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về quản lý danh mục tín dụng doanh nghiệp theo mức độ rủi ro của khách hàng để rút ra những bài học cần thiết cho các NH TMCP Việt Nam.
  17. 6 6. Trần Công Hòa, Đỗ Thị Trà Linh (2012), Xử lý rủi ro bằng biện pháp chuyển vốn vay ngân hàng thành vốn góp cổ phần - đôi điều bàn luận và khuyến nghị. Một trong những giải pháp để xử lý RRTD của các NHTM Việt Nam là chuyển vốn vay thành vốn góp cổ phần. Bài viết đi sâu phân tích những vấn đề phát sinh khi thực hiện chuyển vốn vay thành vốn góp và đề xuất một số lưu ý khi thực hiện chuyển vốn vay thành vốn góp: kế hoạch kinh doanh của NH, bản chất và mức độ rủi ro của khoản vốn NH nằm tại doanh nghiệp, mức giá để xác định chuyển đổi, quyền lợi và trách nhiệm khi trở thành cổ đông của doanh nghiệp và các khó khăn, thách thức phải vượt qua để bảo toàn vốn góp của mình tại doanh nghiệp. Các nghiên cứu trước mới chỉ nêu lên cách thức QTRR chung cho hoạt động tín dụng nhưng chưa đi sâu phân tích công tác QTRR hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN với các điều kiện đặc thù. Trên cơ sở kế thừa kết quả những nghiên cứu trước đây, luận văn sẽ đi sâu, làm rõ thêm thực trạng của công tác QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ của KHDN. Luận văn sẽ tập trung làm rõ các điểm khác biệt, điểm mới giữa việc QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ của KHDN so với quản trị tổng thể rủi ro của toàn bộ hoạt động tín dụng tại NHTM. 7. Đóng góp của đề tài Thứ nhất, đề tài góp phần hệ thống hóa lý luận về QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN. Thứ hai, đề tài đề xuất các giải pháp phù hợp với bối cảnh cụ thể của VCB HCM để thực hiện và nâng cao công tác QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN. Thứ ba, đề tài góp phần hoàn thiện công tác QTRR trong hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại VCB HCM.
  18. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QTRR TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG CÓ TSBĐ ĐỐI VỚI KHDN TẠI NHTM 1.1 Rủi ro của hoạt động cho vay không có TSBĐ đối với KHDN tại các NHTM 1.1.1 Tín dụng ngân hàng và hình thức cho vay Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 cũng quy định cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay có các nội dung chủ yếu như sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng tiền tệ; - Người đi vay chỉ sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay; - Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc bắt đầu cho vay hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). Như vậy, nghiệp vụ cho vay của NHTM là một hình thức cấp tín dụng, theo đó, ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng với mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay có nhiều hình thức khác nhau như: phân loại theo biện pháp bảo đảm có cho vay có TSBĐ, cho vay không có TSBĐ; phân loại theo loại hình khách hàng có thể chia ra cho vay đối với cá nhân và cho vay đối với pháp nhân (tổ chức, doanh nghiệp, ...); phân loại theo mục đích sử dụng vốn có thể chia ra cho vay tiêu dùng, cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh hoặc cho vay tài
  19. 8 trợ đầu tư dự án, đầu tư tài sản cố định,...; phân loại theo phân khúc khách hàng có thể chia ra cho vay đối với khách hàng lớn, cho vay đối với khách hàng nhỏ và vừa,... Cho vay không có TSBĐ đối với KHDN của NHTM là hoạt động mà NHTM tài trợ vốn cho doanh nghiệp bằng một lượng tiền tệ nhất định, trong khoảng thời gian nhất định để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi vay đồng thời doanh nghiệp không phải thực hiện biện pháp bảo đảm cho khoản vay. Đây là một sản phẩm đặc biệt dựa trên điều kiện cần là uy tín và vị thế đàm phán của doanh nghiệp trên thị trường tài chính kết hợp với điều kiện đủ là tính khả thi của phương án sản xuất, kinh doanh. Ngân hàng thường hướng đến chính sách lợi nhuận tổng thể của KHDN như lợi nhuận đem lại từ dòng tiền không kỳ hạn của khách hàng, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu, doanh số mua bán ngoại tệ, phí dịch vụ, các sản phẩm bán chéo tổng thể,... cho KHDN vì vậy ngân hàng chấp nhận rủi ro của việc không có TSBĐ khi cho vay các KHDN. 1.1.2 Rủi ro cho vay không có TSBĐ đối với KHDN trong hoạt động kinh doanh ngân hàng Cho vay là nghiệp vụ cơ bản của các NHTM, chiếm phần lớn tỷ trọng trong các hoạt động kinh doanh của NH cả về khối lượng công việc cũng như mức độ tạo ra lợi nhuận. Khác với các hình thức cấp tín dụng như bảo lãnh, tín dụng thư, chiết khấu, ... cho vay tác động trực tiếp đến tài sản của ngân hàng do ngân hàng phải chuyển giao một lượng tiền trên nguyên tắc có hoàn trả cho bên đi vay. Thông thường, để mở rộng thị phần đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có năng lực tài chính tốt và có khả năng tiếp cận vốn dễ dàng, các ngân hàng phải chấp nhận rủi ro, cung cấp sản phẩm cho vay không có TSBĐ cho các doanh nghiệp, kèm theo nhiều điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn vay, kiểm tra sau cho vay. Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ cam kết đã thỏa thuận. Tương tự như rủi ro trong hoạt động cho vay, rủi ro của hoạt động cho vay không có TSBĐ cho các doanh nghiệp đặc biệt hơn trong trường hợp xảy ra việc mất khả năng thanh toán nợ đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2