Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quy định về thuế của WTO và lộ trình thực hiện các cam kết về thuế của Việt Nam
lượt xem 22
download
Đề tài Quy định về thuế của WTO và lộ trình thực hiện các cam kết về thuế của Việt Nam nghiên cứu các quy định, quan điểm về thuế quan của Tổ chức thương mại Thế giới - WTO nói chung và các kết thuế quan cụ thể, lộ trình thực hiện của Việt Nam khi đã là thành viên chính thức của WTO.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quy định về thuế của WTO và lộ trình thực hiện các cam kết về thuế của Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------------- LƢU XUÂN MẬU QUY ĐỊNH VỀ THUẾ CỦA WTO VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT VỀ THUẾ CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc tế Mã số: 60.31.07 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Vũ Sỹ Tuấn Hà Nội - 2007
- 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THUẾ QUAN CỦA TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI ......................................................................................................... 8 1.1. Tổng quan về Tổ chức Thƣơng mại Thế giới ................................................... 8 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 8 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của WTO ....................................................................... 11 1.1.3. Một số Hiệp định cơ bản của WTO ........................................................ 12 1.1.4. Mục tiêu hoạt động và chức năng cơ bản của WTO ................................ 14 1.1.4.1. Mục tiêu hoạt động của WTO ......................................................... 14 1.1.4.2. Những chức năng cơ bản của WTO................................................. 14 1.1.5. Nguyên tắc hoạt động của WTO ............................................................. 15 1.1.5.1. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. ................................................ 15 1.1.5.2. Nguyên tắc mở cửa thị trƣờng. ........................................................ 17 1.1.5.3. Nguyên tắc dễ dự đoán. ................................................................... 17 1.1.5.4. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng. ................................................... 18 1.1.5.5. Dành cho các thành viên đang phát triển và các nƣớc đang chuyển đổi một số ƣu đãi. ................................................................................................... 18 1.2. Quy định về thuế quan của WTO ................................................................... 18 1.2.1. Quan điểm về thuế quan của WTO ......................................................... 18 1.2.1.1. Đãi ngộ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia. ....................................... 18 1.2.1.2. Dùng thuế làm biện pháp bảo hộ. .................................................... 19 1.2.1.3. Giảm bớt hàng rào thƣơng mại ........................................................ 20 1.2.1.4. Quan điểm cạnh tranh công bằng .................................................... 22 1.2.1.5. Những quy định về những đối xử đặc biệt và khác biệt dành cho các nƣớc đang và chậm phát triển ............................................................................ 25 1.2.2. Một số phƣơng thức kỹ thuật áp dụng cho các biện pháp thuế quan........ 26 1.2.2.1. Thuế hóa ......................................................................................... 26 1.2.2.2. Ràng buộc thuế quan ....................................................................... 26
- 2 1.2.2.3. Cắt giảm thuế quan hơn nữa ............................................................ 27 1.2.3. Các phƣơng pháp cắt giảm thuế quan cơ bản .......................................... 27 1.2.3.1. Cắt giảm dựa trên cơ sở bản chào và bản yêu cầu ............................ 27 1.2.3.2. Phƣơng pháp cắt giảm bình quân..................................................... 28 1.2.3.3. Đàm phán cắt giảm thuế quan theo công thức ................................. 29 1.2.3.4. Hài hoà hoá thuế quan ..................................................................... 30 1.2.3.5. Cắt giảm thuế quan theo ngành ....................................................... 30 1.2.3.6. Phƣơng pháp kết hợp....................................................................... 31 CHƢƠNG 2: CAM KẾT VỀ THUẾ CỦA VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ............................................................................................ 32 2.1. Cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO ..................................................... 32 2.1.1. Tiến trình gia nhập WTO của Việt Nam ................................................. 32 2.1.2. Cam kết chung của Việt Nam khi gia nhập WTO ................................... 33 2.1.2.1. Cam kết đa phƣơng ......................................................................... 33 2.1.2.2. Cam kết về mở cửa thị trƣờng dịch vụ ............................................. 35 2.1.3. Cam kết về thuế quan của Việt Nam khi gia nhập WTO ......................... 40 2.1.3.1. Mức cam kết chung ......................................................................... 40 2.1.3.2. Những cam kết thuế đối với thƣơng mại hàng hoá........................... 42 2.1.4. Đánh giá các cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO ......................... 46 2.2. Tác động của việc thực hiện các cam kết về thuế quan đối với phát triển kinh tế của Việt Nam ........................................................................................................... 47 2.2.1. Tác động chung đối với nền kinh tế ........................................................ 47 2.2.1.1. Tác động đối với Nhà nƣớc ............................................................. 48 2.2.1.2. Tác động đối với khu vực doanh nghiệp .......................................... 52 2.2.1.3. Tác động đối với ngƣời tiêu dùng .................................................... 54 2.2.2. Những tác động chủ yếu tới các ngành kinh tế........................................ 55 2.2.2.1. Tác động đối với lĩnh vực nông nghiệp ........................................... 55 2.2.2.2. Đối với lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ ..................... 56 2.2.2.3. Đối với lĩnh vực đầu tƣ ................................................................... 61 2.3. Tình hình thực hiện cam kết thuế quan của Việt Nam sau 2 tháng gia nhập ... 62
- 3 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CÁC LỘ TRÌNH CAM KẾT VỀ THUẾ CỦA VIỆT NAM ............................................................................................. 69 3.1. Kinh nghiệm thực tế cắt giảm thuế quan của một số nƣớc trên thế giới .......... 69 3.1.1. Kinh nghiệm của Ấn Độ ......................................................................... 69 3.1.1.1. Đổi mới quan điểm về tự do hóa thƣơng mại ................................... 69 3.1.1.2. Chủ động từng bƣớc tự do hóa thƣơng mại ..................................... 70 3.1.1.3. Vận dụng các biện pháp bảo hộ phù hợp với qui tắc của WTO ........ 72 3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................ 73 3.1.2.1. Quan điểm phát triển thƣơng mại trong xu thế hội nhập .................. 73 3.1.2.2. Thực hiện tự do hóa thƣơng mại đơn phƣơng và chủ động .............. 73 3.1.2.3. Trung Quốc đã thực hiện các cam kết với WTO .............................. 75 3.1.2.4. Thúc đẩy cải cách............................................................................ 77 3.1.2.5. Hiện đại hoá cơ cấu ngành nghề ...................................................... 77 3.1.2.6. Bảo hộ gắn với mục tiêu xuất khẩu.................................................. 78 3.1.2.7. Tỷ giá giữa đồng Nhân dân tệ (NDT) và USD ................................. 79 3.1.2.8. Tiếp tục khai mở thị trƣờng bên ngoài ............................................. 80 3.1.2.9. Đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao............................. 81 3.2. Các giải pháp nhằm thực hiện các lộ trình cam kết thuế của Việt Nam .......... 81 3.2.1. Nhóm giải pháp đối với nhà nƣớc ........................................................... 81 3.2.1.1. Thúc đẩy tiến trình hoàn thiện hệ thống, cơ chế pháp luật. .............. 81 3.2.1.2. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính ............................................. 83 3.2.1.3. Tích cực phòng ngừa và kiên quyết chống tham nhũng, lãng phí ..... 84 3.2.1.4. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách doanh nghiệp nhà nƣớc ........................ 85 3.2.1.5. Đặt trọng tâm đào tạo đội ngũ lao động cho phù hợp với tình hình và nhu cầu của WTO. ............................................................................................ 86 3.2.1.6. Tập trung sức phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, năng lƣợng ........ 87 3.2.1.7. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành nông nghiệp .................. 88 3.2.1.8. Phát triển các loại hình dịch vụ........................................................ 91 3.2.1.9. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá công nghiệp ................ 91 3.2.1.10. Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, giữ vững chủ quyền quốc gia và định hƣớng của sự phát triển ............................................................................. 95
- 4 3.2.2. Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp Việt Nam .................................... 95 3.2.2.1. Triển khai thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp .................................. 95 3.2.2.2. Tăng cƣờng sự hợp tác, gắn kết kinh tế giữa các doanh nghiệp ....... 97 3.2.2.3. Củng cố cơ chế hoạt động của các hiệp hội ngành hàng .................. 98 3.2.2.4. Các doanh nghiệp cần nâng cao khả năng cạnh tranh ...................... 99 3.2.2.5. Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .............102 3.2.2.6. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................103 3.2.2.7. Xây dựng thƣơng hiệu vững mạnh .................................................103 KẾT LUẬN ................................................................................................................105 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................107
- 5 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Kể từ ngày 11/01/2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới – WTO. Về tổng thể, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang tác động đến chiến lƣợc phát triển nền kinh tế Việt Nam năm 2010-2015 và 2020, mà cụ thể là tác động đến chiến lƣợc phát triển sản xuất của các ngành hàng nông nghiệp và công nghiệp của Việt Nam. Việc chủ động thực hiện tốt và đẩy nhanh quá trình cải cách nền kinh tế theo hƣớng tự do thƣơng mại hàng hóa theo cơ chế kinh tế thị trƣờng sẽ giúp cho Việt Nam dễ dàng hơn và hiệu quả hơn trong quá trình hội nhập. Bên cạnh đó, các cam kết thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế đang là động cơ thúc đẩy quá trình cải cách và tăng trƣởng kinh tế Việt Nam. Cắt giảm thuế quan là một nội dung trọng tâm trong quá trình hội nhập kinh tế và cũng là cam kết quan trọng nhất của Việt Nam khi gia nhập WTO. Cắt giảm thuế quan thực chất là việc chấp nhận sự cạnh tranh bình đẳng của hàng hóa nhập khẩu ở thị trƣờng trong nƣớc, có tác động trực tiếp đến tình hình sản xuất, đầu tƣ và lƣu thông hàng hóa của các doanh nghiệp trong nƣớc, đồng thời tạo ra sự hấp dẫn đối với các hoạt động dịch vụ và đầu tƣ của nƣớc ngoài. Thực tế, không có một cách thức cắt giảm thuế quan chung cho tất cả các nƣớc vì còn có sự khác nhau rất nhiều về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc. Tuy nhiên việc thực hiện các cam kết cắt giảm thuế quan với WTO sẽ gây ra những tác động rất lớn đối với sự phát triển của đất nƣớc ta, cả ở những tác động tích cực và các tác động tiêu cực. Vì vậy, cần phải có những phân tích, đánh giá một cách toàn diện, cụ thể các tác động của quá trình cắt giảm thuế quan trong quá trình hội nhập kinh tế đối với tổng thể nền kinh tế, các khu vực doanh nghiệp, ngƣời tiêu dùng với các ngành kinh tế của Việt Nam. Xuất phát từ thực trạng đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quy định về thuế của WTO và lộ trình thực hiện các cam kết về thuế của Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu
- 6 Nghiên cứu các quy định, quan điểm về thuế quan của Tổ chức thƣơng mại Thế giới – WTO nói chung và các cam kết thuế quan cụ thể, lộ trình thực hiện của Việt Nam khi đã là thành viên chính thức của WTO. Phân tích và đánh giá các tác động của các cam kết chính thức của Việt Nam khi gia nhập WTO nói chung và tác động của các cam kết thuế quan nói riêng đối với nền kinh tế Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực trong quá trình thực hiện các cam kết thuế quan của Việt Nam và thực hiện đúng lộ trình cam kết. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu là các quy định về thuế quan của WTO và các cam kết thuế quan của Việt Nam khi gia nhập WTO. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đồng thời căn cứ vào đƣờng lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc ta. - Phƣơng pháp thống kê và thu thập tin tức, Phƣơng pháp so sánh và tổng hợp số liệu, Phƣơng pháp phân tích các hoạt động kinh tế 5. Đóng góp khoa học của luận văn Tổng hợp các quy định về thuế quan của WTO đƣợc quy định trong các Hiệp định quan trọng của WTO nhƣ Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại 1994, Hiệp định Nông nghiệp, Hiệp định về dệt may, Hiệp định kỹ thuật thông tin… Luận văn cũng hệ thống một cách khá chi tiết và khoa học các cam kết chính thức của Việt Nam khi gia nhập WTO, đặc biệt là các cam kết về thuế quan của Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng năng lực cạnh tranh quốc gia của nhà nƣớc Việt Nam nói chung và của doanh nghiệp Việt Nam nói riêng trong quá trình thực hiện lộ trình cam kết thuế quan với WTO. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những quy định về thuế quan của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
- 7 Chƣơng 2: Cam kết về thuế của Việt Nam khi gia nhập WTO và lộ trình thực hiện Chƣơng 3: Giải pháp nhằm thực hiện các lộ trình cam kết về thuế của Việt Nam.
- 8 CHƢƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THUẾ QUAN CỦA TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI 1.1. Tổng quan về Tổ chức Thƣơng mại Thế giới Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (World Trade Organization – WTO) là một tổ chức quốc tế, trụ sở ở Geneva, Thuỵ Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thƣơng mại giữa các nƣớc thành viên theo các quy tắc thƣơng mại đã cam kết. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thƣơng mại để tiến tới tự do thƣơng mại. Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) đƣợc thành lập tại Vòng đàm phán Urugoay trong khuôn khổ Hiệp định chung về Thuế quan và Thƣơng mại (General Agreement on Tariffs and Trade – GATT) họp tại Marrakesh, Maroc) ngày 15-4-1994 và bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 01-01-1995. Về cơ bản, WTO là sự kế thừa và phát triển của GATT chứ không thay thế GATT, góp phần tiếp tục thể chế hoá và thiết lập trật tự mới trong hệ thống thƣơng mại đa phƣơng của thế giới. Nhƣng WTO lại khác GATT về nhiều phƣơng diện. Nếu GATT là một định chế khá linh động, chủ yếu là mặc cả và giao dịch, tạo ra nhiều cơ hội để các nƣớc “không tuân thủ” các quy chế cụ thể, thì WTO lại áp dụng các quy chế chung cho mọi thành viên, bị chi phối bởi các thủ tục hoà giải tranh chấp. Hơn nữa, sự ra đời của WTO còn tạo ra cơ chế pháp lý điều chỉnh thƣơng mại thế giới không chỉ trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hoá, mà còn cả trong các lĩnh vực mới là dịch vụ, đầu tƣ và sở hữu trí tuệ, đồng thời đƣa vào khuôn khổ thƣơng mại đa phƣơng hai lĩnh vực dệt may và nông nghiệp. Hiện nay, WTO là tổ chức quốc tế duy nhất quản lý luật lệ giữa các quốc gia trong thƣơng mại quốc tế và là một tổ chức thƣơng mại lớn nhất toàn cầu. Đó là những hiệp định đã và đang tiếp tục đƣợc đàm phán và ký kết giữa các quốc gia hoặc lãnh thổ quan thuế thành viên. Tính đến nay WTO đã có 150 thành viên, bao gồm 76 thành viên sáng lập và 74 thành viên tham gia. Khối lƣợng thƣơng mại giao dịch giữa các thành viên WTO hiện chiếm gần 98% giao dịch thƣơng mại quốc tế. 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tƣ tƣởng về tự do thƣơng mại do WTO theo đuổi có xuất xứ từ rất lâu. Năm 1944, tại Hội nghị Bretton Woods, bang New Hampshire, Mỹ, cùng với sự ra đời của 2 tổ chức tài chính quốc tế là Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (nay gọi là Ngân hàng Thế giới-WB) và Quỹ tiền tệ Quốc tế - IMF, một tổ chức chung về lĩnh vực thƣơng
- 9 mại cũng đƣợc đề xuất thành lập với tên gọi Tổ chức thƣơng mại Quốc tế (International Trade Organization – ITO). Hiến chƣơng ITO đƣợc nhất trí tại Hội nghị của Liên Hợp Quốc về thƣơng mại và việc làm tại Habana, Cuba tháng 3 năm 1948. Tuy nhiên, do không đƣợc tất cả quốc hội của các nƣớc phê chuẩn nên ITO, với tƣ cách là một tổ chức, đã không thể hình thành. Mặc dầu vậy, tinh thần cơ bản của Hiến chƣơng ITO về điều chỉnh thƣơng mại quốc tế vẫn tồn tại thông qua sự hình thành định chế thƣơng mại quốc tế Hiệp định chung về Thuế quan và Thƣơng mại (GATT). Từ khi ra đời (1-1-1948 với 23 nƣớc tham gia thoả thuận ban đầu), GATT đóng vai trò là khung pháp lý chủ yếu của hệ thống thƣơng mại đa phƣơng trong suốt gần 50 năm. Các nƣớc tham gia GATT đã tiến hành 8 vòng đàm phán, ký kết thêm nhiều thoả ƣớc thƣơng mại mới. Tại vòng đàm phán thứ 8 của GATT khai mạc ở Punta Del Este, Uruguay – Vòng đàm phán Uruguay, bắt đầu năm 1986 và kết thúc năm 1994, các bên tham gia GATT đã nhất trí thành lập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) thay thế cho GATT. Các nguyên tắc và các hiệp định của GATT đƣợc WTO kế thừa, quản lý và mở rộng. Tuy là một hiệp định có vai trò bao trùm trong đời sống thƣơng mại quốc tế, trong đó đề ra những nguyên tắc cơ bản của thƣơng mại quốc tế và những nguyên tắc đó vẫn tồn tại cho đến ngày nay, nhƣng GATT lại chƣa bao giờ là một tổ chức. Sự điều hành GATT khiến ngƣời Việt Nam có cảm giác đây nhƣ là một tổ chức. GATT điều hành các vòng đàm phán kéo dài nhiều năm với sự tham gia của hàng chục quốc gia từ khắp các châu lục. Do tầm vóc lớn lao của nó cũng nhƣ giá trị những khối lƣợng thƣơng mại mà nó điều tiết, GATT có riêng một Ban thƣ ký để theo dõi, giám sát việc thực hiện Hiệp định. Và để diễn tả hình thức tồn tại này của GATT, có ngƣời gọi GATT là một “định chế”. Về điểm này, WTO không giống nhƣ GATT vì WTO thực sự là một tổ chức, ra đời thay thế GATT, nhằm thể chế hoá GATT, biến GATT thành một tổ chức thực sự và có cơ cấu tổ chức hoạt động cụ thể và đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/1995. Vì thế mà các nƣớc tham gia GATT chỉ đƣợc gọi là các bên ký kết, còn các nƣớc, các tổ chức và vùng lãnh thổ tham gia WTO thì đƣợc gọi là thành viên. Trong lịch sử tồn tại 47 năm của mình, GATT đã trải qua 8 vòng đàm phàn với các nội dung cụ thể nhƣ trong bảng 1.1:
- 10 Bảng 1.1. Các vòng đàm phán của GATT Vòng Thời Số Chủ đề đàm Trị giá Bình Bình đàm phàn gian nƣớc phán thƣơng quân cắt quân thuế mại đƣợc giảm thuế quan sau tính quan đó Geneva 1947 23 Thuế quan 10 tỷ USD 35% - Annecy 1949 33 Thuế quan - 35% - Torquay 1950 34 Thuế quan - 35% - Geneva 1956 22 Thuế quan 10 tỷ USD 35% - 1960- Dillon 45 Thuế quan - 35% - 61 Thuế quan và 1962- các biện pháp Kenedy 48 - 35% 8,7% 67 chống bán phá giá Thuế quan và các biện pháp 1973- 2,5 tỷ Tokyo 99 phi thuế quan, 34% 6,3% 79 USD các hiệp định khung thuế quan Các biện pháp phi thuế quan, dịch vụ sở hữu 1986- 4,9 tỷ Uruguay 123 trí tuệ, giải quyết 38% 3,9% 94 USD tranh chấp, nông nghiệp, hàng dệt may… Nguồn: John H.Jackson, (Phạm Viễn Phương, Huỳnh Văn Thanh dịch), Hệ thống thương mại thế giới-Luật và chính sách về các quan hệ kinh tế quốc tế, NXB Thanh niên, 2001.tr.114
- 11 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của WTO Tất cả các thành viên WTO đều có thể tham gia vào các hội đồng, uỷ ban của WTO, ngoại trừ cơ quan phúc thẩm, các ban hội thẩm giải quyết tranh chấp và các uỷ ban đặc thù. Cấp cao nhất của WTO là Hội nghị Bộ trƣởng (Ministerial Conference-MC). MC là cơ quan ra quyết định cao nhất của WTO, họp ít nhất hai năm một lần. MC có quyền quyết định mọi vấn đề phát sinh từ các hiệp định. Cấp thứ hai là Đại hội đồng (General Council-GC). Giữa hai kỳ Hội nghị Bộ trƣởng, các công việc hàng ngày của WTO đƣợc đảm nhiệm bởi 3 cơ quan: Đại hội đồng, Hội đồng giải quyết tranh chấp và Hội đồng rà soát chính sách thƣơng mại, gồm các đại sứ hay trƣởng phái đoàn của tất cả các thành viên tại Geneva. Đại Hội đồng là cơ quan ra quyết định cao nhất của WTO tại Geneva, đƣợc nhóm họp thƣờng xuyên và hành động nhân danh Hội nghị Bộ trƣởng và chịu trách nhiệm trƣớc Hội nghị Bộ trƣởng. Hội đồng Giải quyết tranh chấp đƣợc nhóm họp để xem xét và phê chuẩn các phán quyết về giải quyết tranh chấp do Ban Hội thẩm hoặc Cơ quan Phúc thẩm đệ trình. Hội đồng bao gồm đại diện của tất cả các thành viên (cấp đại sứ hoặc tƣơng đƣơng). Hội đồng rà soát Chính sách Thƣơng mại đƣợc nhóm họp để thực hiện việc rà soát chính sách của các thành viên theo cơ chế rà soát chính sách thƣơng mại. Đối với những thành viên có tiềm lực kinh tế lớn, việc rà soát diễn ra khoảng hai đến ba năm một lần. Đối với những thành viên khác, việc rà soát có thể đƣợc tiến hành cách quãng hơn. Cấp thứ ba là các Hội đồng Thƣơng mại hoạt động dƣới quyền của Đại Hội đồng về nhiều lĩnh vực khác nhau, gồm: - Hội đồng Thƣơng mại hàng hóa (Council for Trade in Goods), - Hội đồng Thƣơng mại dịch vụ (Council for Trade in Services), - Hội đồng về những vấn đề Thƣơng mại liên quan đến sở hữu trí tuệ (Council for Trade Related Aspects of Intellectual Property Rights). Mỗi hội đồng đảm trách một lĩnh vực riêng. Cũng tƣơng tự nhƣ Đại Hội đồng, các hội đồng bao gồm đại diện của tất cả các thành viên WTO. Bên cạnh ba hội đồng này còn có sáu ủy ban và cơ quan độc lập khác chịu trách nhiệm báo cáo lên Đại Hội đồng các vấn đề riêng rẽ nhƣ thƣơng mại và phát triển, môi trƣờng, các thỏa thuận thƣơng mại
- 12 khu vực và các vấn đề quản lý khác. Đáng chú ý là trong số này có Nhóm công tác về việc gia nhập, chịu trách nhiệm làm việc với các nƣớc xin gia nhập WTO. Cấp thứ tƣ là các tiểu ban trực thuộc Đại Hội đồng và các Hội đồng. Các tiểu ban này chịu trách nhiệm điều hành việc thực thi Hiệp định WTO về từng lĩnh vực thƣơng mại tƣơng ứng. Tham gia các Hội đồng là đại diện của các thành viên. - Hội đồng Thƣơng mại hàng hóa có 11 tiểu ban điều hành các công việc chuyên biệt (nông nghiệp, tiếp cận thị trƣờng, các biện pháp chống bán phá giá và trợ cấp…) - Hội đồng Thƣơng mại dịch vụ gồm có các tiểu ban về dịch vụ tài chính, các tiểu ban về các cam kết cụ thể. - Hội đồng giải quyết tranh chấp của Đại Hội đồng có hai tiểu ban là Ban Hội thẩm và Cơ quan phúc thẩm. Ngoài ra, do yêu cầu đàm phán của Vòng đàm phán Doha, WTO đã thành lập Ủy ban Đàm phán Thƣơng mại trực thuộc Đại Hội đồng để thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán. Ủy ban này bao gồm nhiều nhóm làm việc liên quan đến các lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Cấp thứ năm là Ban Thƣ ký của WTO gồm 635 nhân viên, đứng đầu là một Tổng Giám đốc, nhiệm kỳ 4 năm. Giúp việc cho Tổng Giám đốc có 4 Phó Tổng Giám đốc. Ban Thƣ ký WTO có văn phòng tại Geneva, Thụy Sĩ. Tổng Giám đốc đƣơng nhiệm là ông Paxcan Lamy, quốc tịch Pháp. Việc ra quyết định đều do các thành viên đảm trách, do đó Ban thƣ ký không có quyền ra quyết định. Nhiệm vụ chính của Ban Thƣ ký là cung ứng kỹ thuật cho các Hội đồng, Ủy ban và Hội nghị Bộ trƣởng, hỗ trợ kỹ thuật cho các nƣớc đang phát triển, phân tích tình hình thƣơng mại thế giới và giải thích các công việc của WTO cho công chúng và báo chí. Ban Thƣ ký cũng trợ giúp về pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp và tƣ vấn cho các chính phủ muốn gia nhập WTO. 1.1.3. Một số Hiệp định cơ bản của WTO Về phƣơng diện pháp lý, Định ƣớc cuối cùng của Vòng đàm phán Uruguay ký ngày 15-04-1994 tại Marrakesh, Maroc là một văn kiện pháp lý có phạm vi điều chỉnh rộng nhất và có tính chất kỹ thuật pháp lý phức tạp nhất trong lịch sử ngoại giao và luật pháp quốc tế. Về dung lƣợng, các hiệp định đƣợc ký kết tại Marrakesh và các phụ lục
- 13 kèm theo bao gồm 50.000 trang, trong đó riêng 500 trang quy định về các nguyên tắc và nghĩa vụ pháp lý chung của các thành viên nhƣ sau: - Hiệp định thành lập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới, - 20 Hiệp định đa phƣơng về thƣơng mại hàng hóa, - 4 hiệp định đa phƣơng về thƣơng mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp, giám sát chính sách thƣơng mại, - 4 hiệp định đa phƣơng về hàng không dân dụng, mua sắm của chính phủ, sản phẩm sữa và sản phẩm thịt bò, - 23 tuyên bố (declaration) và quyết định (decision) liên quan đến một số vấn đề chƣa đạt đƣợc thỏa thuận trong Vòng đàm phán Uruguay. Trong số những văn kiện này, phải kể đến một số hiệp định quan trọng nhất của WTO gồm: - Hiệp định chung về Thuế quan và Thƣơng mại 1994 (General Agreement on Tariffs and Trade 1994 – GATT 1994) - Hiệp định chung về Thƣơng mại Dịch vụ (General Agreement on Trade in Services – GATS) - Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến Thƣơng mại của quyền sở hữu trí tuệ (Agreement on Trade – Related Aspects of Intellectual Property Rights – TRIPS Agreement) - Hiệp định về các Biện pháp Đầu tƣ liên quan đến Thƣơng mại (Agreement on Trade – Related Investment Measures – TRIMs Agreement) - Hiệp định về Nông nghiệp (Agreement on Agriculture – AoA) - Hiệp định về Hàng dệt may (Agreement on Textiles and Clothing – ATC) - Hiệp định về các Biện pháp Vệ sinh và kiểm dịch (Agreement on Sanitary and Phytosanitary Measures – SPS) - Hiệp định về các Rào cản kỹ thuật đối với Thƣơng mại (Agreement on Technical Bariers to Trade – TBT) - Hiệp định về chống bán phá giá (Anti-dumping Measures) - Hiệp định về Trợ cấp và các biện pháp chống trợ cấp (Agreement on Subsidies and Countervailing Measures – SCM) - Hiệp định về tự vệ
- 14 - Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu - Hiệp định về định giá hải quan - Hiệp định về Kiểm định hàng trƣớc khi vận chuyển - Quy định về xuất xứ hàng hóa (Rules on Origin – ROO) - Thỏa thuận về cơ chế giải quyết tranh chấp (Dispute Settlement Understanding – DSU) Nhƣ vậy, ngoài GATT, WTO còn bao gồm rất nhiều hiệp định, văn bản khác, cũng không phải chỉ có lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa, mà còn bao gồm cả các lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ… 1.1.4. Mục tiêu hoạt động và chức năng cơ bản của WTO 1.1.4.1. Mục tiêu hoạt động của WTO Với tƣ cách là một tổ chức thƣơng mại lớn nhất thế giới và kế tục GATT, mục tiêu tổng quát mà WTO theo đuổi đƣợc ghi trong Lời nói đầu của Hiệp định GATT 1947 là nâng cao mức sống của nhân dân các bên tham gia ký kết, đảm bảo việc làm, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và thƣơng mại, sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực của thế giới. Cụ thể là: - Thúc đẩy tăng trƣởng thƣơng mại hàng hóa và dịch vụ trên thế giới phục vụ cho sự phát triển ổn định, bền vững và bảo vệ môi trƣờng, - Thúc đẩy sự phát triển các thể chế thị trƣờng, giải quyết các bất đồng và tranh chấp thƣơng mại giữa các thành viên trong khuôn khổ của hệ thống thƣơng mại đa phƣơng, phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế, bảo đảm cho các nƣớc đang phát triển và đặc biệt là các nƣớc kém phát triển đƣợc thụ hƣởng những lợi ích thực sự từ sự tăng trƣởng của thƣơng mại quốc tế, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế của các nƣớc này và khuyến khích các nƣớc này ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. - Nâng cao mức sống, tạo công ăn, việc làm cho ngƣời dân của các thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu đƣợc tôn trọng. 1.1.4.2. Những chức năng cơ bản của WTO Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, WTO có những chức năng cơ bản sau đây: - Quản lý các hiệp định thƣơng mại thuộc hệ thống thƣơng mại WTO: Thống nhất quản lý việc thực hiện các hiệp định và thỏa thuận thƣơng mại đa phƣơng,
- 15 giám sát, tạo thuận lợi, kể cả trợ giúp kỹ thuật cho các thành viên thực hiện các nghĩa vụ thƣơng mại quốc tế của chính họ. - Diễn đàn đàm phán thƣơng mại: Thiết lập khuôn khổ thể chế để tiến hành các vòng đàm phán thƣơng mại đa phƣơng trong khuôn khổ WTO, theo quyết định của Hội nghị Bộ trƣởng WTO. - Giải quyết các tranh chấp thƣơng mại: Hình thành cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các thành viên liên quan đến việc thực hiện và giải thích Hiệp định WTO và các Hiệp định thƣơng mại đa phƣơng. - Giám sát chính sách thƣơng mại của các thành viên: Xây dựng cơ chế giám sát chính sách thƣơng mại của các thành viên, bảo đảm thực hiện mục tiêu thúc đẩy tự do hóa thƣơng mại và tuân thủ các quy định của WTO. Hiệp định thành lập WTO đã quy định một cơ chế giám sát chính sách thƣơng mại áp dụng chung đối với tất cả các thành viên. - Hợp tác với các tổ chức quốc tế, hỗ trợ các nƣớc đang phát triển về chính sách thƣơng mại, thông qua các chƣơng trình hỗ trợ kỹ thuật và huấn luyện: Thực hiện việc hợp tác với các tổ chức kinh tế quốc tế khác nhƣ Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới (WB) trong việc hoạch định những chính sách và dự báo về những xu hƣớng phát triển tƣơng lai của kinh tế toàn cầu. Hỗ trợ các nƣớc đang phát triển về chính sách thƣơng mại, thông qua các chƣơng trình hỗ trợ kỹ thuật và huấn luyện. 1.1.5. Nguyên tắc hoạt động của WTO Các hiệp định của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) rất nhiều và phức tạp bao gồm cả nông nghiệp, dệt may, ngân hàng, viễn thông, nông nghiệp và cả thực phẩm... Tuy nhiên, xuyên suốt các hiệp định này là những nguyên tắc, và chúng đƣợc coi là nền tảng của hệ thống thƣơng mại đa phƣơng. 1.1.5.1. Nguyên tắc không phân biệt đối xử. Đây là nguyên tắc pháp lý quan trọng nhất của WTO, bao gồm hai nội dung: đãi ngộ tối huệ quốc (Most favoured nation-MFN) và đãi ngộ quốc gia (national Treament- NT). Đãi ngộ tối huệ quốc là nguyên tắc quy định mỗi thành viên sẽ dành cho sản phẩm của một thành viên khác đối xử không kém ƣu đãi hơn đối xử mà thành viên
- 16 đó dành cho sản phẩm của một nƣớc thứ 3. Ví dụ nếu Hoa Kỳ quy định thuế quan 10% đối với ô tô nhập khẩu từ Nhật Bản thì Hoa Kỳ cũng phải áp dụng mức thuế quan trên đối với ô tô cùng loại nhập từ Hàn Quốc. Nguyên tắc MFN trong WTO không có tính chất áp dụng tuyệt đối. Hiệp định GATT 1947 quy định mỗi bên tham gia có quyền tuyên bố không áp dụng tất cả các điều khoản trong Hiệp định đối với một thành viên khác. Tuy nhiên, nếu nguyên tắc MFN trong GATT 1947 chỉ áp dụng đối với hàng hóa thì trong WTO, nguyên tắc này đƣợc mở rộng sang thƣơng mại dịch vụ (Điều 2 Hiệp định GATT) và sở hữu trí tuệ (Điều 4 Hiệp định TRIPS) Bên cạnh đó, WTO cũng quy định một số miễn trừ quan trọng nhƣ: miễn trừ về đối xử đặc biệt và ƣu đãi hơn với các nƣớc đang phát triển. - Một là, “Hệ thống ƣu đãi phổ cập” – GSP chỉ áp dụng cho hàng hoá xuất xứ từ những nƣớc đang phát triển và chậm phát triển. Theo đó: Các nƣớc phát triển có thể thiết lập mức thuế ƣu đãi hoặc miễn thuế quan cho một số nhóm hạng có xuất xứ từ các nƣớc đang và chậm phát triển và không có nghĩa vụ phải áp dụng những mức thuế quan ƣu đãi đó cho các nƣớc phát triển theo nguyên tắc MFN. - Hai là, “Hệ thống ƣu đãi thƣơng mại toàn cầu giữa các nƣớc đang phát triển” – GSPT: cho phép các nƣớc đang phát triển hoặc chậm phát triển có quyền đàm phán, ký kết những hiệp định thƣơng mại dành cho nhau những ƣu đãi hơn về thuế quan và không có nghĩa vụ phải áp dụng cho hàng hoá đến từ các nƣớc phát triển. Đãi ngộ quốc gia là nguyên tắc quy định mỗi thành viên sẽ không dành cho sản phẩm của công dân của mình sự đối xử ƣu đãi hơn so với sản phẩm của ngƣời nƣớc ngoài. Trong khuôn khổ WTO, nguyên tắc này chỉ áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ, các quyền sở hữu trí tuệ, chƣa áp dụng đối với các cá nhân và pháp nhân. Đối với hàng hóa, dịch vụ và sở hữu trí tuệ, việc áp dụng nguyên tắc Đãi ngộ quốc gia là một nghĩa vụ chung, có nghĩa là hàng hóa và quyền sở hữu trí tuệ nƣớc ngoài sau khi đã đóng thuế quan hoặc đƣợc đăng ký bảo vệ hợp pháp thì đƣợc đối xử bình đẳng nhƣ hàng hóa và quyền sở hữu trí tuệ trong nƣớc đối với thuế và lệ phí nội địa, đối với các quy định về mua, bán, phân phối vận chuyển… Đối với dịch vụ, nguyên tắc này chỉ áp dụng đối với
- 17 những lĩnh vực, ngành nghề đã đƣợc mỗi thành viên đƣa vào danh mục cam kết cụ thể của mình và mỗi thành viên có quyền đàm phán để đƣa ra những ngoại lệ. Theo quy định chung, các thành viên không đƣợc áp dụng những hạn chế số lƣợng nhập khẩu và xuất khẩu, trừ 5 ngoại lệ: - Mất cân đối cán cân thanh toán, - Nhằm mục đích bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ trong nƣớc, - Bảo vệ ngành sản xuất trong nƣớc chống lại sự gia tăng đột ngột nhập khẩu hoặc để đối phó với sự khan hiếm một mặt hàng nào đó trên thị trƣờng quốc gia do xuất khẩu quá nhiều, - Vì lý do sức khoẻ và vệ sinh môi trƣờng, - Vì lý do an ninh quốc gia 1.1.5.2. Nguyên tắc mở cửa thị trƣờng. Nguyên tắc mở cửa thị trƣờng hay tiếp cận thị trƣờng thực chất là mở cửa thị trƣờng trong nƣớc cho hàng hoá, dịch vụ và đầu tƣ nƣớc ngoài. Đây là một trong những cam kết bắt buộc phải thực hiện của mọi thành viên WTO. Về mặt hình thức, nguyên tắc này thể hiện tƣ tƣởng tự do hoá thƣơng mại của WTO. Về mặt pháp lý, nó thể hiện nghĩa vụ ràng buộc thực hiện những cam kết về mở cửa thị trƣờng mà các nƣớc đã chấp thuận khi đàm phán gia nhập WTO. Khi gia nhập WTO, mỗi nƣớc đều phải thực hiện cam kết mở cửa thị trƣờng cho các nhà đầu tƣ của các nƣớc thành viên đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ vào nƣớc mình theo nguyên tắc: thực hiện theo cam kết khi gia nhập, thực hiện các quy định của WTO về mở cửa thị trƣờng, thực hiện đãi ngộ quốc gia. Nhƣ vậy, khi tất cả các thành viên WTO mở cửa thị trƣờng, cùng với việc áp dụng nguyên tắc đãi ngộ quốc gia và nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc, sẽ tạo ra một hệ thống thƣơng mại toàn cầu mở. 1.1.5.3. Nguyên tắc dễ dự đoán. Đôi khi cam kết không tăng một cách tuỳ tiện các hàng rào thƣơng mại (thuế quan và phi thuế quan khác) đem lại sự an tâm rất lớn cho các nhà đầu tƣ. Với sự ổn định, dễ dự đoán, thì việc đầu tƣ sẽ đƣợc khuyến khích, việc làm sẽ đƣợc tạo ra nhiều hơn và khách hàng sẽ đƣợc hƣởng lợi từ sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trƣờng. Hệ thống thƣơng mại đa phƣơng là một nỗ lực lớn của các chính phủ để tạo ra một môi trƣờng thƣơng mại ổn định và có thể dự đoán.
- 18 Hệ thống thƣơng mại này cũng cố gắng cải thiện khả năng dễ dự đoán và sự ổn định theo những cách khác. Một trong những cách làm phổ biến là ngăn chặn việc sử dụng hạn ngạch và các biện pháp khác của các nƣớc hạn chế số lƣợng hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, WTO cũng giúp các nguyên tắc thƣơng mại của các nƣớc trở nên rõ ràng và minh bạch hơn. Rất nhiều hiệp định của WTO yêu cầu chính phủ các nƣớc thành viên phải công khai chính sách. 1.1.5.4. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng là một hệ thống những quy định nhằm bảo đảm môi trƣờng cạnh tranh mở, bình đẳng và không có sai phạm, hạn chế các tác động tiêu cực của các biện pháp cạnh tranh không bình đẳng nhƣ bán phá giá, trợ cấp, hay dành các đặc quyền cho một số doanh nghiệp nhất định. Chính vì vậy, cạnh tranh công bằng thể hiện nguyên tắc “tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng nhƣ nhau” 1.1.5.5. Dành cho các thành viên đang phát triển và các nƣớc đang chuyển đổi một số ƣu đãi. Các ƣu đãi này đƣợc thể hiện thông qua việc cho phép các thành viên đang phát triển một số quyền và không phải thực hiện một số quyền và không phải thực hiện một số nghĩa vụ hay thời gian quá độ dài hơn để điều chỉnh chính sách. Qua các vòng đàm phán, lợi ích của các quốc gia, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển đã tăng lên khá nhiều. Sau vòng đàm phán Uruguay, các nƣớc giàu trong WTO đã cam kết sẽ rộng mở hơn nữa đối với hàng hoá xuất khẩu từ những nƣớc kém phát triển và trợ giúp kỹ thuật cho các nƣớc này. Gần đây, những nƣớc phát triển đã bắt đầu cho phép nhập khẩu tự do, không thuế, không hạn ngạch đối với tất cả những sản phẩm từ hầu hết quốc gia kém phát triển trong WTO. 1.2. Quy định về thuế quan của WTO 1.2.1. Quan điểm về thuế quan của WTO 1.2.1.1. Đãi ngộ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia. Nguyên tắc này là nền móng của Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại 1994, nó đƣợc thể hiện trên hai phƣơng diện là đãi ngộ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia. Các điều khoản về đãi ngộ quốc gia yêu cầu khi một loại hàng hoá nào đó đƣợc đƣa vào thị trƣờng một nƣớc qua hải quan thì các ƣu đãi khác sẽ không đƣợc thấp hơn những hàng hoá tƣơng ứng đƣợc sản xuất trong nƣớc. Nói cách khác, sau khi nộp thuế
- 19 hải quan, các hàng hoá phù hợp với quy định pháp luật về tiêu thụ, mua bán, vận chuyển và phân phối… đều đƣợc coi nhƣ hàng hoá trong nƣớc hoặc áp dụng các biện pháp hạn chế khác đối với hàng nhập khẩu thì lợi ích của việc miễn giảm thuế đƣợc tiến hành giữa các thành viên sẽ bị huỷ bỏ. Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc trong thƣơng mại hàng hoá chủ yếu nhằm vào phƣơng diện sau: Thứ nhất, thuế nhập khẩu; thứ hai, phí ở nhiều hình thức khác nhau, thu vào xuất nhập khẩu, nhƣ: các loại phụ phí xuất nhập khẩu, thuế biến động, thuế xuất khẩu… Thứ ba, các loại phí dƣới nhiều hình thức liên quan đến xuất nhập khẩu. Thứ tƣ phí thu từ thanh toán hoặc chuyển nợ quốc tế trong xuất nhập khẩu. Thứ năm, biện pháp thu thuế, phí kể trên. Ví dụ, khi thu các loại thuế quan, khi định giá giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu, tiêu chuẩn đánh giá, trình tự đánh giá, phƣơng pháp đánh giá đều cần có sự bình đẳng giữa các thành viên. Thứ sáu, toàn bộ những quy định pháp luật và thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu, nhƣ yêu cầu công bố hoặc nói rõ tin tức đã quy định rõ trong thời gian xuất nhập khẩu quy định. Thứ bảy, việc thu các loại thuế trong nƣớc hoặc phí trong nƣớc khác, nhƣ thuế tiêu thụ, phí liên quan do cục thuế địa phƣơng thu. Thứ tám, pháp luật quy định, yêu cầu về những ảnh hƣởng đến tiêu thụ, thu mua, cung cấp, vận chuyển, phân phối… trong nƣớc của sản phẩm. Đa số các nƣớc nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp đã ký kết hiệp định với một số nƣớc về nhập khẩu một số sản phẩm nông nghiệp nào đó. Thuế quan ràng buộc tƣơng đối cao của hiệp định, gây ra một số ảnh hƣởng không tốt đối với các nƣớc có liên quan. Vì thế, nhất định phải quy định những nƣớc này có nghĩa vụ phải nhập khẩu một lƣợng sản phẩm nông nghiệp nhất định với giá tƣơng đối thấp, tức là nhập khẩu trong một lƣợng quy định thì mức thu mức thuế tƣơng đối thấp mà không thu mức thuế tối huệ quốc tƣơng đối cao thông thƣờng, tỷ lệ thuế này thƣờng là 0%-23% và đƣợc áp dụng bình đẳng giữa tất cả các nƣớc thành viên. 1.2.1.2. Dùng thuế làm biện pháp bảo hộ. “Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại 1994” không ngăn cấm việc tiến hành bảo hộ đối với ngành công nghiệp trong nƣớc, nhƣng lại yêu cầu những sự bảo hộ này phải đƣợc tiến hành thông qua thuế và không đƣợc áp dụng các biện pháp hành chính khác. Độ rõ ràng của việc bảo hộ thuế là rất cao, thuận tiện cho việc tiến hành đàm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn