intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam - Đặng Đình Vi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu tác động của sở hữu chéo đến hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đề xuất các khuyến nghị khả thi để giảm tình trạng sở hữu vốn nhập nhằng giữa các Ngân hàng thương mại, các cổ đông cũng như hạn chế tác động tiêu cực của nó góp phần lành mạnh hóa hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam - Đặng Đình Vi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG ĐÌNH VI SỞ HỮU CHÉO TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Phan Ngọc Minh TP. HỒ CHÍ MINH-NĂM 2016
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên : Đặng Đình Vi Sinh ngày 15 tháng 05 năm 1984 tại Thanh Hóa Hiện công tác tại : BIDV Bảo Lộc Là học viên cao học khóa 16 Bảo Lộc của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Mã số học viên : 020116140284 Tôi xin cam đoan đề tài: “ Sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ” Mã ngành học : 60 34 02 01 Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Ngọc Minh Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2016 TÁC GIẢ Đặng Đình Vi
  3. ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới TS. Phan Ngọc Minh đã khuyến khích, hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp và những người bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ....................................................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... ix DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG .......................................................................xii LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... xiv 1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ xiv 2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... xv 3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ xv 3.1. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................ xv 3.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. xvi 4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... xvi 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... xvi 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................xvii 7. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................xvii 8. Đóng góp của đề tài....................................................................................... xviii 9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ................................................................ xviii CHƢƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ SỞ HỮU CHÉO VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................ 1 1.1. LÝ THUYẾT SỞ HỮU CHÉO NGÂN HÀNG ........................................... 1 1.1.1. Khái niệm sở hữu chéo.................................................................................................1 1.1.2. Sở hữu chéo ngân hàng ................................................................................................3 1.1.3. Hình thức tồn tại của sở hữu chéo ...............................................................................3 1.1.4. Nguyên nhân hình thành sở hữu chéo trong hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại ...............................................................................................................................6 1.1.4.1. Nhóm nguyên nhân tác động từ ngoài ngành ngân hàng ................... 6 1.1.4.2. Nhóm nguyên nhân tác động từ nội bộ ngành ngân hàng ................ 10
  5. iv 1.2. TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................................................... 12 1.2.1. Tác động tích cực ....................................................................................................... 12 1.2.1.1. Sở hữu chéo giúp ổn định cơ cấu sở hữu và quản trị trong Ngân hàng thương mại ............................................................................................ 12 1.2.1.3. Sở hữu chéo tăng cường sự nhất quán trong chiến lược quản trị của Ngân hàng thương mại .................................................................................. 14 1.2.1.4. Sở hữu chéo giúp Ngân hàng thương mại gia tăng ưu thế trong hoạt động mua bán và sáp nhập cũng như tránh được sự thâu tóm các thế lực bên ngoài ....... 14 1.2.1.5. Sở hữu chéo giúp giảm bớt tình trạng bất cân xứng thông tin giữa ngân hàng với các doanh nghiệp ................................................................... 15 1.2.2. Tác động tiêu cực ....................................................................................................... 16 1.2.2.1. Sở hữu chéo có thể làm vô hiệu hóa một số quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về đảm bảo an toàn hoạt động của Ngân hàng thương mại. .......... 16 1.2.2.2. Sở hữu chéo ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường quản trị của Ngân hàng thương mại ............................................................................................ 18 1.2.2.3. Sở hữu chéo làm lũng đoạn cơ sở hạ tầng hệ thống tài chính .......... 19 1.2.2.4. Sở hữu chéo tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau ....................................... 21 1.2.2.5. Sở hữu chéo có khả năng làm sai lệch giá trị ngân hàng ................. 21 1.2.2.6. Sở hữu chéo có khả năng tạo ra những phức tạp trong quản trị ngân hàng. . 21 1.2.2.7. Sở hữu chéo có thể làm giảm tính thanh khoản của cổ phiếu .......... 22 1.3. CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA SỞ HỮU CHÉO TRÊN THẾ GIỚI ĐỐI VỚI VIỆT NAM .................. 23 1.3.1. Đức .............................................................................................................................. 23 1.3.3. Hàn Quốc .................................................................................................................... 27 1.3.4. Ý .................................................................................................................................. 28 1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................ 30 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 31
  6. v CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ............................................................................................................... 32 2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................. 32 2.1.1. Phát triển nhanh chóng về số lượng ......................................................................... 32 2.1.2. Tăng trưởng nhanh về vốn và tài sản ....................................................................... 34 2.2. THỰC TRẠNG SỞ HỮU CHÉO TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................. 39 2.2.1. Sự hình thành và phát triển sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................................................... 39 2.2.2. Các hình thức sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ... 44 2.2.2.1. Sở hữu chéo giữa các Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước tại các ngân hàng liên doanh .............................................................................. 44 2.2.2.2. Sở hữu chéo giữa các cổ đông chiến lược tại Ngân hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng thương mại Cổ phần .............................................. 46 2.2.2.3. Sở hữu chéo giữa các Ngân hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng thương mại Cổ phần ............................................................................. 47 2.2.2.4. Sở hữu chéo lẫn nhau giữa các Ngân hàng thương mại Cổ phần .... 48 2.2.2.5. Sở hữu giữa các Ngân hàng thương mại cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước ....................................................................................................... 48 2.2.2.6. Sở hữu chéo giữa các Ngân hàng thương mại Cổ phần bởi các cá nhân và nhóm cổ đông .................................................................................. 50 2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .................................................... 53 2.3.1. Tác động tích cực của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................................................................... 53 2.3.1.1. Ổn định cơ cấu sở hữu và quản trị ................................................... 53 2.3.1.2. Nâng cao tiềm lực về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý ....... 54
  7. vi 2.3.1.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại .............. 55 2.3.1.4. Sở hữu chéo tạo tiền đề cho hoạt động mua bán sáp nhập ngân hàng .........55 2.3.2. Tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................................................................... 56 2.3.2.1. Sở hữu chéo làm vô hiệu hóa các quy định an toàn của ngân hàng ................ 56 2.3.2.2. Sở hữu chéo làm suy yếu năng lực quản trị của các NHTM ........... 66 2.3.2.3. Sở hữu chéo làm lũng đoạn cơ sở hạ tầng của hệ thống tài chính ... 67 2.3.3. Nguyên nhân gây nên những tác động tiêu cực...................................................... 69 2.3.3.1. Môi trường hoạt động ngân hàng ..................................................... 69 2.3.3.2. Nguyên nhân thuộc về thể chế tác động trực tiếp đến SHC ............ 72 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 73 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................................... 74 3.1. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC VÀ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC ĐANG SỞ HỮU CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ................................................................................ 75 3.1.1. Doanh nghiệp nhà nước và Ngân hàng thương mại nhà nước cần thoái vốn khỏi các Ngân hàng thương mại cổ phần ................................................................................... 75 3.1.2. Giải quyết vấn đề sở hữu chéo song song với thực hiện tái cấu trúc Doanh nghiệp nhà nước ................................................................................................................................ 78 3.2. ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN .................... 79 3.2.1. Tiến hành thoái vốn để cắt bỏ dần sở hữu chéo...................................................... 79 3.2.2. Tái cấu trúc thông qua hoạt động mua bán và sáp nhập ........................................ 80 3.2.3. Tách bạch hoạt động Ngân hàng đầu tư ra khỏi Ngân hàng thương mại ............ 81 3.2.4. Nới tỷ lệ sở hữu ở Ngân hàng trong nước cho các nhà đầu tư nước ngoài.......... 82 3.2.5. Nâng cao đạo đức kinh doanh .................................................................................. 83 3.2.6. Mở rộng quyền giám sát các cổ đông sở hữu Ngân hàng ..................................... 84 3.3. ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ ................................................................................ 84
  8. vii 3.3.1. Hoàn thiện các tỷ lệ về đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng Việt Nam .......... 84 3.3.2.Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ............................................ 89 3.3.3. Quy định về chế độ công bố thông tin ..................................................................... 90 3.3.4. Kiểm toán vốn để xác định lại vốn tự có ................................................................. 91 3.3.5. Xóa bỏ sở hữu nhà nước, sở hữu của các tập đoàn, DNNN trong các Ngân hàng thương mại cổ phần.............................................................................................................. 94 3.3.6. Đưa vào luật khái niệm người có liên quan ............................................................ 95 3.3.7. Nâng cao tính hiệu lực của các chế tài ..................................................................... 96 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 99
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1: Số lượng các ngân hàng theo loại hình.....................................................33 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về tổng tài sản và vốn của các TCTD đên 31/12/2012....34 Bảng 2.3: Vốn điều lệ của một số ngân hàng thương mại sau sáp nhập...................35 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản của hệ thống các TCTD đến 31/12/2012 .............37 Bảng 2.5: Nguồn tăng vốn điều lệ của các NHTM CP trong giai đoạn 2006-2010............ 57 Hình 1.1: Sở hữu chéo song phương ...........................................................................4 Hình 1.2: Sở hữu chéo đường thẳng ...........................................................................4 Hình 1.3: Sở hữu chéo vòng tròn ................................................................................4 Hình 1.4: Sở hữu chéo mạng lưới ...............................................................................5 Hình 1.5: Sở hữu chéo mạng không gian ....................................................................5 Hình 1.6: Sở hữu chéo dạng phức tạp .........................................................................6 Hình 1.7: Mạng lưới sở hữu chéo Đức......................................................................25 Hình 1.8: Sở hữu chéo ngân hàng Nhật .................................................................... 25 Hình 2.1: Tăng trưởng của thị trường chứng khoán và vốn điều lệ của các ngân hàng cổ phần (tỉ VND ...............................................................................................40 Hình 2.2. Ma trận sở hữu chéo của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...............42 Hình 2.3. Cơ cấu sở hữu của các NHTMNN vào thời điểm cập nhật tháng 10/2013.............44 Hình 2.4: Cấu trúc sở hữu của các NHTMNN tại các NHTMCP .............................48 Hình 2.5: Sở hữu chéo giữa các NHTMCP và giữa DNNN .....................................49 Hình 2.6: Văn phòng Thành Ủy Thành phố Hồ Chí Minh sở hữu NHTM ..............50 Hình 2.7: Sở hữu chéo giữa ACB – Eximbank – Sacombank ..................................51 Hình 2.8: Cơ cấu nhóm cổ đông của ACB, Eximbank và Sacombank .....................54 Hình 2. 9: Sở hữu chéo giữa NHTM và cổ đông lớn, doanh nghiệp ........................58 Hình 2.10: Sở hữu chéo – Đầu tư chéo của ACB ..................................................... 64 Hình 3.1: Hình ảnh sở hữu chéo của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ....74 Hình 3.2. Các yêu cầu vốn tối thiểu của Basel III (hiệu lực vào ngày 1/1, đơn vị %) ..........88
  10. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt ACI Công ty cổ phần Đầu tư Á Châu CQTTGSNH Cơ quan thanh tra giám sát Ngân hàng ACBS Asia Commercial Bank Công ty Trách nhiệm hữu hạn chứng khoán Securities ACB Agriseco Agribank Securities Joint Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng – Stock Corporation Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AMC Asset Management Công ty xử lý nợ Company ANZ Ngân hàng ANZ BASEL Hiệp ước vốn Basel BSPC Banks’ Shareholdings Công ty cổ phần ngân hàng Purchase Corporation CAMELS Capital Adequacy, Asset Hệ thống đánh giá CAMELS Quality, Management competence, Earnings strength, Liquidity risk, Sensitivity to market risk CAR Capital Adequacy Ratio Hệ số an toàn vốn tối thiểu CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DOJI Development of Jewelry Tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI and Investment ETF Exchange Traded Fund Quỹ hoán đổi danh mục EVN Vietnam Electricity Tập đoàn Điện lực Việt Nam FPT Công ty cổ phần FPT
  11. x Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước HĐQT Hội đồng quản trị HTTC Hệ thống tài chính IFC International Finance Công ty Tài chính Quốc tế Corporation IPO Initial Public Offering Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu LDR Loan to deposit ratio Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động MUFJ Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ Financial Group Inc NFSC National Financial Supervisory Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia Việt Commission Nam NH Ngân hàng NHCP Ngân hàng cổ phần NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước NN NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam NHTW Ngân hàng trung ương OCBC Overseas Chinese Banking Ngân hàng OCBC Singapore Corporation OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Cooperation and Development
  12. xi Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt PVFC PetroVietnam Finance Tổng Công ty cổ phần Tài chính dầu khí Corporation Việt Nam REIT Real Estate Investment Trust Quỹ đầu tư bất động sản ROA Return on Assets Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản ROE Return on Equity Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu SCIC State Capital and Investment Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Corporation Nhà nước SHC Sở hữu chéo TCTD Tổ chức tín dụng TĐKT Tập đoàn kinh tế TNHH MTV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên TTCK Thị trường chứng khoán UBCK Ủy ban chứng khoán UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước USD United States dollar Đô la Mỹ VND Việt Nam Đồng VNPT Vietnam Posts and Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Telecommunications Group XNK Xuất nhập khẩu
  13. xii DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG Ngân hàng Mã NH Tên viết tắt NHTMCP An Bình ABB An Binh Bank NHTMCP Á Châu ACB Asia Commercial Bank NH Nông nghiệp và Phát triến Nông thôn AGRI Agribank Việt Nam NHTMCP Bắc Á BAB North Asia Bank NHTMCP Đầu Tư và Phát triến Việt Nam BIDV BIDV NHTMCP Bảo Việt BVB Bao Viet Bank NHTM TNHH MTV Xây dựng Việt Nam CB CbBank NHTMCP Công Thương Việt Nam CTG VietinBank NHTMCP Đông Á EAB DongA Bank NHTMCP Xuất Nhập Khẩu EIB Eximbank NHTMCP Dầu Khí Toàn Cầu GPB GP Bank NHTMCP Phát triến Thành phố Hồ Chí HDB HDBank Minh NHTMCP Kiên Long KLB Kien Long Bank NHTMCP Bưu điện Liên Việt LVB LienVietPostBank NHTMCP Quân đội MBB MBBank Mekong Development NHTMCP Phát triến Mê Kông MDB Bank NHTMCP Phát triến Nhà Đồng bằng sông MHB Mekong Housing Bank Cửu Long NHTMCP Hàng Hải MSB MaritimeBank NHTMCP Nam Á NAB Nam A Bank NHTMCP Quốc Dân NCB National Citizen Bank NHTMCP Phương Đông OCB Oricombank NHTMCP Đại Dương OCEAN OceanBank
  14. xiii Ngân hàng Mã NH Tên viết tắt NHTMCP Xăng dầu Petrolimex PGB PG Bank NHTMCP Phương Nam PNB Southern Bank NHTMCP Đại chúng Việt Nam PVB PVcombank Saigon Commercial NHTMCP Sài Gòn SCB Bank NHTMCP Đông Nam Á SEA SeaBank NHTMCP Sài Gòn Công thương SGB Saigonbank NHTMCP Sài Gòn - Hà nội SHB SHB NHTMCP Sài Gòn Thương Tín STB Sacombank NHTMCP Kỹ thương Việt Nam TCB Techcombank NHTMCP Tiên Phong TPB Tien Phong Bank NHTMCP Việt Á VAB Viet A Bank NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam VCB Vietcombank NHTMCP Quốc Tế VIB VIB NHTMCP Bản Việt VICB Viet Capital Bank NHTMCP Xây dựng Việt Nam VNCB VNCB NHTMCP Việt Nam Thịnh vượng VPB VPbank NHTMCP Việt Nam Thương tín VTTB VietBank
  15. xiv LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Một trong những nội dung cơ bản trong Đề án tái cơ cấu hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 của chính phủ là: tập trung lành mạnh hóa tình trạng tài chính của các tổ chức tín dụng, cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng, nâng cao trật tự, kỷ cương và nguyên tắc thị trường trong hoạt động Ngân hàng. Để thực hiện thành công đề án này vấn đề đang được dư luận quan tâm là xử lý vấn đề sở hữu chéo, đầu tư chéo trong lĩnh vực Ngân hàng. Trong những năm vừa qua, cùng với sự đổi mới về thể chế và sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đã thúc đẩy sự gia tăng trong hoạt động liên doanh liên kết giữa các chủ thể kinh tế, một trong những hình thức liên kết đó là sở hữu chéo giữa các chủ thể trong một hoặc nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Vì vậy, bản chất của sở hữu chéo được xem như một thuộc tính khách khách quan trong nền kinh tế hiện đại. Sở hữu chéo giữa Ngân hàng và doanh nghiệp có mặt tích cực là góp phần làm tăng hiểu biết giữa Ngân hàng với doanh nghiệp, đồng thời hình thành nên một cơ cấu sở hữu, cơ chế tài trợ và quản trị ổn định giữa các bên. Bên cạnh đó, trong nội bộ hệ thống tài chính cũng có nhiều trường hợp sở hữu chéo như các ngân hàng lớn sở hữu cổ phiếu ở các ngân hàng nhỏ, và ngược lại. Mặt tích cực trong mối quan hệ này là khi Ngân hàng nhỏ gặp vấn đề thì sẽ nhận được những hỗ trợ từ phía các Ngân hàng lớn về vốn, kinh nghiệm quản trị cũng như về nhân sự điều hành. Lợi ích dễ nhận dạng nhất là sở hữu chéo giúp doanh nghiệp có thể tăng được lợi thế nhờ quy mô và mở rộng thị trường. Bên cạnh những lợi ích mang lại thì sở hữu chéo đang là nguyên nhân của một số ảnh hưởng tiêu cực: khiến khả năng ứng phó rủi ro của Ngân hàng không được đánh giá đúng mức, làm gia tăng việc cho vay thiếu kiểm soát và khiến các quy định về dự phòng, phân loại nợ trở nên sai lệch. Và một khi mối quan hệ sở hữu trở nên phức tạp, chồng chéo, khó kiểm soát, biến thành công cụ cho hoạt động sân sau của một số cá nhân hay tổ chức hoặc trở thành phương tiện đối phó với những quy định của Nhà nước, sẽ gây nên những hệ lụy khó lường và khó
  16. xv khắc phục. Đây chính là thực trạng khó khăn của phần lớn các Ngân hàng thương mại và kinh tế Việt Nam trong thời gian vừa qua. 2. Tính cấp thiết của đề tài Tại Việt Nam, sở hữu chéo, đầu tư chéo trong hệ thống tổ chức tín dụng đang có xu hướng diễn biến phức tạp, tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và ảnh hưởng không nhỏ đến an toàn hoạt động của từng Ngân hàng nói riêng cũng như toàn hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung, gây cản trở nhất định đến quá trình cơ cấu lại hệ thống các Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã đến lúc cần nhìn nhận một cách nghiêm túc và nên được xem là một vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Mặc dù, hiện tại cũng đã có một số nghiên cứu về vấn đề sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nhưng đa số vẫn thiên chủ yếu về những tác động tiêu cực của nó đến hệ thống Ngân hàng mà chưa vẽ được một bức tranh toàn cảnh về sở hữu chéo giữa các Ngân hàng cũng như chưa đánh giá được tác động hai chiều của sở hữu chéo đến hiệu quả hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ những trăn trở muốn tìm hiểu về thực trạng, tác động hai mặt của sở hữu chéo đến sự lành mạnh của hệ thống Ngân hàng thương mại cũng như nguyên nhân của hiện trạng này từ đó đề xuất những giải pháp khả thi và có khả năng ứng dụng vào thực tiễn, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp. 3. Mục tiêu của đề tài 3.1. Mục tiêu tổng quát: Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu tác động của sở hữu chéo đến hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đề xuất các khuyến nghị khả thi để giảm tình trạng sở hữu vốn nhập nhằng giữa các Ngân hàng thương mại, các cổ đông cũng như hạn chế tác động tiêu cực của nó góp phần lành mạnh hóa hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Với mục tiêu này, tác giả hy vọng sẽ
  17. xvi đóng góp một phần nhỏ vào nội dung của Đề án tái cơ cấu hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 mà chính phủ đã đề ra. 3.2. Mục tiêu cụ thể Một là, nguyên nhân hình thành nên sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại; Hai là, những tác động của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam; Ba là, đề xuất các giải pháp, khuyến nghị khả thi nhằm hạn chế các tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu Những nguyên nhân nào góp phần hình thành nên mạng lưới sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại? Mức độ tác động và phạm vi ảnh hưởng của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ? Giải pháp khả thi để giảm thiểu các tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân cũng như những tác động của vấn đề sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2015. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thông tin và số liệu, luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu SHC tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng thương mại nhà nước, và một số tổ chức tài chính phi Ngân hàng tiêu biểu. Thông tin là một vấn đề rất nhạy cảm đối với thị trường tài chính Việt Nam, trong bối cảnh thông tin về sở hữu còn chưa được công khai, minh bạch, luận văn chủ yếu sử dụng trên các nguồn số liệu và thông tin chính thức bao gồm các báo cáo của ngân hàng và doanh nghiệp (báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, bản cáo bạch, các báo cáo quản trị, …) số liệu thống kê được công bố bởi các cơ quan quản lý nhà nước (như Chính phủ, Ngân hàng nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng cục
  18. xvii thống kê..).và một số phương tiện truyền thông đáng tin cậy. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Tổng hợp lý thuyết, khảo sát thực tế, tổng hợp và phân tích số liệu, thống kê kế toán, nhận định đề xuất giải pháp và tham khảo các tài liệu, công trình nghiên cứu đã có để thực hiện nghiên cứu. 7. Nội dung nghiên cứu Nôi dung nghiên cứu được thể hiện cụ thể qua 3 chương: Chương 1: Khung lý thuyết về sở hữu chéo và tác động của nó trong hệ thống Ngân hàng Thương mại; đây là cơ sở lý luận cho nội dung xuyên suốt của đề tài. Chương 1 bao gồm: định nghĩa về sở hữu chéo, những hình thức của sở hữu chéo, nguyên nhân hình thành sở hữu chéo và tác động của nó đến hệ thống Ngân hàng Thương mại từ đó rút ra được những bài học về vấn đề xử lý sở hữu chéo của một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới. Chương 2: Thực trạng và tác động của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Từ những vấn đề được đặt ra trong Chương 1, trên cơ sở khai thác số liệu từ những nguồn đáng tin cậy tác giả đi sâu phân tích thực trạng sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng Thương mại trong giai đoạn 2006 -2015. Qua đó tác giả đánh giá được những tác động tích cực cũng như tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam làm cơ sở đề xuất những giải pháp khả thi để xử lý vấn đề sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng Thương mại. Chương 3: Một số giải pháp, khuyến nghị nhằm hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Luận văn đề xuất những giải pháp khả thi góp phần xử lý vấn đề sở hữu chéo cũng như những kiến nghị đối với các đơn vị chủ quản trong việc quản lý, điều hành hệ thống Ngân hàng Thương mại nhằm hạn chế tác động tiêu cực và góp phần lành mạnh hóa hoạt động của hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong giai đoạn tới.
  19. xviii 8. Đóng góp của đề tài Với những mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn kỳ vọng sẽ mang lại một số đóng góp về mặt học thuật cũng như thực tiễn: Một là: về mặt học thuật, luận văn đưa ra cơ sở lý thuyết về sở hữu chéo, những nguyên nhân và hình thức tồn tại của vấn đề sở hữu chéo. Hai là: về mặt thực tiễn, với những phân tích cụ thể, luận văn đưa ra bức tranh toàn cảnh về các mối quan hệ nhập nhằng đường sau cấu trúc vốn của các Ngân hàng thương mại, đánh giá tác động hai mặt của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Những phân tích này là cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm hạn chế tác động tiêu cực của SHC đến hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. 9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Cùng trăn trở với tác giả về vấn đề “Sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” cũng đã có một số nghiên cứu tiêu biểu: Tác giả Đào Duy Tiên, “Sở hữu chéo ngân hàng thương mại tại Việt Nam và những tác động đến hoạt động ngân hàng”, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng số 130 năm 2013, tác giả đã đưa ra cơ sở lý thuyết về sở hữu chéo đồng thời phân tích thực trạng sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam trên cơ sở phân tích những số liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác giả Thu Hằng, “Sở hữu chéo ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng - Kinh nghiệm của nƣớc Ý”, Tạp chí Ngân hàng số 23 tháng 12/2013, tác giả nêu ra bối cảnh hình thành nên ma trận sở hữu chéo tại nước ý, những tác động của sở hữu chéo đến sự cạnh tranh giữa Ngân hàng có sở hữu chéo và Ngân hàng không có sở hữu chéo thông qua phương pháp Panzar-Rose (phân tích chỉ số cạnh tranh). Kết quả phân tích của tác giả cho thấy sở hữu chéo là một nhân tố hạn chế năng lực cạnh tranh trong khu vực Ngân hàng, từ đó tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại.
  20. xix Tác giả Nguyễn Khánh Hà: “Tác động của sở hữu chéo đến của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, luận văn thạc sĩ kinh tế. Luận văn tập trung thể hiện được ma trận sở hữu vốn giữa các Ngân hàng và các cổ đông của một nhóm Ngân hàng Thương mại cổ phần, tuy nhiên chưa đánh giá hết được tác động của nó đến hoạt động của từng Ngân hàng trong nhóm Ngân hàng nói trên. Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Diễm: “Sở hữu chéo tác động đến hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, luận văn thạc sĩ kinh tế. Tác giả luận văn nêu ra những khái niệm chắc chắn về sở hữu chéo đồng thời đánh giá được những tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên luận văn chưa giải quyết dứt điểm được mục tiêu cuối cùng đã đặt ra đó là đề xuất được những giải pháp khả thi nhằm giải quyết vấn đề sở hữu chéo trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Thông qua việc tham khảo một cách có chọn lọc các thông tin từ các công trình nghiên cứu trên, cùng với gợi mở tận tình của người hướng dẫn khoa học và kiến thức thực tiễn của bản thân về vấn đề sở hữu chéo là những cơ sở quan trọng để tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này. Mặc dù đã có một số nghiên cứu về vấn đề sở hữu chéo như trên, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào giải quyết dứt điểm mục tiêu cuối cùng là hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo. Vì vậy, trong nghiên cứu của mình tác giả đi sâu làm rõ cơ sở lý thuyết về vấn đề sở hữu chéo; mổ xẻ tận gốc nguyên nhân hình thành nên sở hữu chéo; mô tả bức tranh toàn cảnh về vấn đề sở hữu vốn nhập nhằng giữa một số Ngân hàng thương mại Việt Nam và các cổ đông của họ giai đoạn 2006-2015; đánh giá tác động toàn diện của sở hữu chéo đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể, thực tiễn và có tính khả thi cao góp phần hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Vì vậy, những nội dung nghiên cứu của đề tài là không trùng lắp với những nghiên cứu đã có trước đây.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2