Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nguồn vốn chương trình mục tiêu giảm nghèo đến thu nhập của người dân thuộc vùng khó khăn trên địa bàn huyện Phú Tân
lượt xem 3
download
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn từ chương trình MTQG về xóa đói giảm nghèo của các hộ nghèo sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn tổng quát hơn về những khó khăn và hạn chế trong quá trình sử dụng vốn của các hộ nghèo hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nguồn vốn chương trình mục tiêu giảm nghèo đến thu nhập của người dân thuộc vùng khó khăn trên địa bàn huyện Phú Tân
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ NGỌC HÂN TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO ĐẾN THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ TÂN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Cà Mau, tháng 4 năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ NGỌC HÂN TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO ĐẾN THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ TÂN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI THỊ MAI HOÀI Cà Mau, tháng 4 năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày 16 tháng 04 năm 2016 Tác giả Võ Thị Ngọc Hân
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................2 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................3 1.3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu .............................................................................3 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................3 1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................3 1.5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN..........................................................................4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................5 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................5 2.1.1. Nghèo ..........................................................................................................5 2.1.2. Chương trình mục tiêu giảm nghèo.............................................................5 2.1.3. Thu nhập : ...................................................................................................6 2.1.4. Thu nhập của hộ gia đình : ..........................................................................7 2.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH: ..........7 2.2.1. Nghề nghiệp chính của chủ hộ : ..................................................................7 2.2.2. Kinh nghiệm của hộ : ..................................................................................8 2.2.3. Trình độ học vấn của chủ hộ : .....................................................................9 2.2.4. Giới tính của chủ hộ : ................................................................................10 2.2.5. Số nhân khẩu của hộ (quy mô hộ:) ..........................................................10 2.2.6. Tỷ lệ phụ thuộc : .......................................................................................11
- 2.2.7. Diện tích đất sản xuất : ..............................................................................11 2.2.8. Số hoạt động tạo ra thu nhập:....................................................................12 2.2.9. Khả năng tiếp cận nguồn vốn (từ nguồn chính thức):...............................13 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................15 2.3.1. Một số nghiên cứu nước ngoài:.................................................................15 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước: ......................................................................16 2.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 2: ............................................................................19 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................20 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .........................................................................20 3.1.1. Khung phân tích ........................................................................................20 3.1.2. Mô hình đánh giá tác động ........................................................................20 3.2. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................23 3.2.1. Mô tả và định nghĩa các biến trong mô hình.............................................23 3.2.2. Dữ liệu thứ cấp ..........................................................................................24 3.2.3. Dữ liệu sơ cấp............................................................................................24 3.2.3.1. Chọn đối tượng điều tra ....................................................................24 3.2.3.2. Phương pháp chọn mẫu .....................................................................25 3.2.3.3. Thiết kế bảng hỏi định lượng ............................................................25 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................25 3.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................26 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................27 4.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................27 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu .......................27 4.1.1.1. Vị trí địa lý – điều kiện tự nhiên. ......................................................27 4.1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Phú Tân ..................................28 4.1.2. Tình hình nghèo tại địa bàn nghiên cứu ....................................................30 4.1.3. Kết quả triển khai nguồn vốn Chương trình mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau ..........................................................................33 4.1.4. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc .....................................................37
- 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU ............................................................38 4.2.1. Thông kê mô tả, phân tích kết quả nghiên cứu : .......................................38 4.2.1.1. Thu nhập với nghề nghiệp của chủ hộ ..............................................38 4.2.1.2. Thu nhập với kinh nghiệm của chủ hộ ..............................................39 4.2.1.3. Thu nhập với số năm đi học của chủ hộ............................................39 4.2.1.4. Thu nhập với giới tính của chủ hộ : ..................................................40 4.2.1.5. Thu nhập với số nhân khẩu của hộ (quy mô hộ) :.............................41 4.2.1.6. Thu nhập với tỷ lệ phụ thuộc ............................................................42 4.2.1.7. Thu nhập với diện tích đất của hộ .....................................................42 4.2.1.8. Thu nhập với số hoạt động tạo thu nhập ...........................................43 4.2.1.9. Thu nhập với nguồn vốn Chương trình mục tiêu giảm nghèo ..........44 4.2.1.10. Thu nhập của hộ ................................................................................45 4.2.2. Tác động của nguồn vốn Chương trình mục tiêu giảm nghèo đến thu nhập của hộ nghèo .........................................................................................................46 4.2.2.1. Kiểm định điều kiện của phương pháp khác biệt kép .......................46 4.2.2.2. Tiếp cận nguồn vốn Chương trình mục tiêu giảm nghèo .................47 4.3. Lựa chọn mô hình hồi quy : .......................................................................48 4.2.3. Kiểm định tổng quát mô hình nghiên cứu.................................................50 4.2.3.1. Kiểm định hệ số hồi quy ...................................................................50 4.2.3.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..........................................50 4.2.3.3. Kiểm định hiện tượng tuyến của các biến độc lập ............................51 4.2.4. Phân tích tác động của nguồn vốn Chương trình mục tiêu đến thu nhập của hộ nghèo thuộc vùng khó khăn .......................................................................51 4.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..............................................................................54 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................55 5.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................55 5.2. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN .................................................................55 5.3. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ...............................................................55
- 5.3.1. Hoàn thiện chính sách giảm nghèo ...........................................................56 5.3.2. Bố trí nguồn vốn kịp thời, hợp lý ..............................................................56 5.3.3. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn Chương trình mục tiêu ................................57 5.3.4. Nâng cao trình độ dân trí ở khu vực nông thôn ........................................58 5.3.5. Tăng cường phối hợp giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền cơ sở nhằm phát huy hiệu quả nguồn vốn ................................................................................58 5.3.6. Các chính sách khác ..................................................................................59 5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 1: BIẾN QUAN SÁT TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 23 BẢNG 4.1: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA HUYỆN PHÚ TÂN TỪ NĂM 2012 ĐẾN 2015 .. 28 BẢNG 4.3: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2012-2015 .................................... 29 BẢNG 4.3: THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA HUYỆN PHÚ TÂN (2012- 2015) .................................................................................................................................... 29 BẢNG 4.4: SỐ LIỆU THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI NĂM 2015 CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU ............................................................ 30 BẢNG 4.5: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO NĂM 2015 ............................................................................................................................................. 31 BẢNG 4.6: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO THEO CHUẨN MỚI) ..................................................................................................................... 32 BẢNG 4.7: TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 80/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 ............................................................................................................................................. 33 BẢNG 4.1 : THU NHẬP VỚI NGHỀ NGHIỆP CỦA CHỦ HỘ ...................................... 38 BẢNG 4.2: THU NHẬP VỚI KINH NGHIỆM CỦA CHỦ HỘ ....................................... 39 BẢNG 4.3: THU NHẬP VỚI SỐ NĂM ĐI HỌC CỦA CHỦ HỘ .................................... 40 BẢNG 4.4 : THU NHẬP VỚI GIỚI TÍNH CỦA CHỦ HỘ .............................................. 40 BẢNG 4.5: THU NHẬP VỚI SỐ NHÂN KHẨU CỦA HỘ ............................................. 41 BẢNG 4.6: THU NHẬP VỚI TỶ LỆ PHỤ THUỘC ......................................................... 42 BẢNG 4.7: THU NHẬP VỚI DỆN TÍCH ĐẤT CỦA HỘ ................................................ 43 BẢNG 4.8: THU NHẬP VỚI SỐ HOẠT ĐỘNG TẠO THU NHẬP ................................ 44 BẢNG 4.9: THU NHẬP VỚI NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO ............................................................................................................................... 45 BẢNG 4.10: THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH................................................................ 46 BẢNG 4.11: KHÁC BIỆT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA 2 NHÓM HỘ THỜI ĐIỂM 2012 ................................................................................................................ 47 BẢNG 4.12: KHOẢN MỤC NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU TỪ 2012- 2015 ..................................................................................................................................... 48
- BẢNG 4.13: THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO TRƯƠC VÀ SAU KHI TIẾP CẬN NGUỒN VỐN CTMTGN ................................................................................................... 48 BẢNG 4.14: KẾT QUẢ HỒI QUY CỦA MÔ HÌNH ........................................................ 49 BẢNG 4.13 : KẾT QUẢ HỒI QUY CỦA MÔ HÌNH VÀ VIF ......................................... 51
- DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH 3-1: KHUNG NGHIÊN CỨU DO TÁC GIẢ TỔNG HỢP...................................... 20 HÌNH 3-2: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG PHÁP KHÁC BIỆT KÉP ............................................................................................................................................. 22
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế DID Khác biệt trong khác biệt, còn gọi là khác biệt kép NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội UBND Ủy ban nhân dân CSHT Cơ sở hạ tầng ĐBKK Đặc biệt khó khăn CTMTGN Chương trình mục tiêu giảm nghèo
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Xóa đói giảm nghèo không chỉ là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta mà còn là công việc của toàn xã hội nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, miền và giữa các dân tộc, các nhóm dân cư. Xác định tầm quan trọng của công tác xóa đói giảm nghèo, ngày 08/10/2012 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1489/QĐ-TTg, phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015. Theo đó, mục tiêu của Chương trình là cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của nguời nghèo ở vùng khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước tăng; tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm bình quân 2%/năm (riêng các huyện, xã nghèo giảm 4%/năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2011-2015. Theo Báo cáo của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau, từ năm 2012 đến năm 2014, tổng kinh phí đã bố trí để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo để xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh gần 62 tỷ đồng; trong đó, huyện Phú Tân được phân bổ hơn 4,5 tỷ đồng. Ngoài ra, huyện được phân bổ nguồn vốn cho vay tín dụng chương trình mục tiêu giảm nghèo thông qua Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện với hơn 50 tỷ đồng. Phú Tân là một trong 06 huyện ven biển của tỉnh Cà Mau, được tái lập vào ngày 01/01/2004. Huyện có 9 đơn vị hành chính, gồm 8 xã và 01 thị trấn; trong đó Tân Hải là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 16/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ và thuộc danh mục đầu tư từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015. Tân Hải là xã bãi ngang, ven biển với nhiều kênh, rạch giao thông chủ yếu bằng đường thủy. Do xã không nằm ở vị trí chiến lược, không tiếp giáp với các tuyến đường thủy lớn và đường Quốc lộ nên không có lợi thế cho phát triển thương mại và dịch vụ, người dân sống chủ yếu bằng nghề nuôi trồng thủy sản và mua bán nhỏ lẻ.
- 2 Theo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo cuối năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện Phú Tân là 9,1%, với 2.237 hộ (Trong đó, xã Tân Hải chiểm tỷ lệ 12,53% với 293 hộ), tăng 1.170 hộ so với năm 2014, do điều chỉnh chuẩn nghèo theo chí mới. Những năm qua, Huyện đã thực thi nhiều chính sách hỗ trợ giảm nghèo như giao đất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo. Bên cạnh đó, hàng năm Huyện được Tỉnh phân bổ nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu giảm nghèo để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, cho hộ nghèo vay vốn, giải quyết việc làm…Tuy nhiên, qua số liệu điều tra, rà soát hộ nghèo trên địa bàn Huyện vào cuối năm 2015 cho thấy công tác giảm nghèo trên địa bàn chưa thật sự bền vững, chỉ cần có chính sách nâng chuẩn nghèo từ 400.000 đồng/người/tháng (đối với nông thôn) và 500.000 đồng/người/tháng (đối với thành thị) lên 700.000 đồng/người/tháng (đối với nông thôn) và 900.000 đồng/người/tháng (đối với thành thị) thì số hộ nghèo đã tăng lên gấp đôi. Đến nay, hiệu quả của Chương trình mục tiêu giảm nghèo vẫn là dấu hỏi lớn về mặt chính sách. Thực tế, nguồn vốn chương trình mục tiêu giảm nghèo có góp phần tăng thu nhập của người dân nghèo tại địa bàn huyện Phú Tân hay không? Từ đó tác giả chọn đề tài “Tác động của nguồn vốn chương trình mục tiêu giảm nghèo đến thu nhập của người dân thuộc vùng khó khăn trên địa bàn huyện Phú Tân” để nghiên cứu. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài được thực hiện nhằm các mục tiêu sau: Đánh giá tác động của nguồn vốn chương trình mục tiêu giảm nghèo đến thu nhập của hộ nghèo thuộc vùng khó khăn trên địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Tìm hiểu xem phải chăng Chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo có tác động làm tăng thu nhập của các hộ dân thuộc vùng khó khăn nhưng tổng thể thu nhập các hộ này giảm là do nguyên nhân khác. Đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện chương trình xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Tân.
- 3 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Hộ nghèo tại huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau và nguồn vốn chương trình mục tiêu giảm nghèo là đối tượng nghiên cứu của đề tài. 1.3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2012-2015 từ Ban quản lý dự án và phòng Tài chính huyện Phú Tân về chương trình MTQG giảm nghèo; niên giám thống kê huyện Phú Tân; Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội huyện Phú Tân của các năm 2012, 2013, 2014, 2015. Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 12/2015 đến tháng 01/2016 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp bán thí nghiệm (khác biệt trong khác biệt) kết hợp với mô hình hồi quy đa biến. 1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn từ chương trình MTQG về xóa đói giảm nghèo của các hộ nghèo sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn tổng quát hơn về những khó khăn và hạn chế trong quá trình sử dụng vốn của các hộ nghèo hiện nay. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của bài luận văn sẽ cung cấp một tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phương và các ngành chức năng thực hiện tốt hơn công tác xóa đói giảm nghèo cho người dân trong thời gian tới. Đồng thời, bài luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn cho các hộ nông dân nghèo để họ nhanh chóng thoát nghèo và thoát nghèo bền vững.
- 4 1.5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Trong chương này sẽ trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề thu nhập. Nêu lại những nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài. Từ đó, xác định các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ gia đình và đề xuất đưa ra mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trong chương này, sẽ trình bày khung phân tích, từ đó đưa ra mô hình đánh giá tác động, và trình bày phương pháp phân tích số liệu, thiết kê bảng câu hỏi cũng như phương pháp điều tra, chọn mẫu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trong chương này sẽ trình bày tổng quan về địa bàn nghiên cứu, kết quả nghiên cứu sơ bộ, phân tích sự tác động của nguồn vốn chương trình mục tiêu giảm nghèo đến thu nhập của hộ dân nghèo. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách. Chương này sẽ trình bày những kết luận tổng quát của đề tài và đưa ra những khuyến nghị một số giải pháp đến chính quyền địa phương nhằm nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Đồng thời cũng nêu ra thêm những hạn chế của kết quả nghiên cứu trong đề tài và những định hướng nghiên cứu sắp tới.
- 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Nghèo Theo Ngân hàng thế giới “Nghèo là tình trạng thiếu thốn nhiều phương diện, thu nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để đảm bảo tiêu dùng trong những lúc khó khăn, dễ bị tổn thương trong hoàn cảnh bất lợi, ít có khả năng truyền đạt nhu cầu đến những người có khả năng giải quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định, cảm giác bị xỉ nhục…” Ngân hàng thế giới đưa ra chuẩn nghèo đối với các nước có thu nhập thấp, theo đó người nghèo là những người có thu nhập bình quân dưới 1,25 USD/ngày (năm 2005). Chuẩn nghèo của Việt Nam áp dụng trong giai đoạn 2011-2015 ở khu vực nông thôn 400.000 đồng/người/tháng trở xuống và 500.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với thành thị. Đo lường nghèo là việc không đơn giản vì bởi bản thân khái niệm nghèo đã rất phức tạp và có nhiều khía cạnh. Cách tiếp cận để đo lường nghèo phổ biến là so sánh thu nhập hoặc tiêu dùng của cá nhân hay hộ với ngưỡng hay tiêu chuẩn mức sống tại thời điểm đó. Một cách hiểu khác thì nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới ngưỡng quy định của sự nghèo. Không có chuẩn nghèo chung cho mọi quốc gia, tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội mà mỗi quốc gia có chuẩn nghèo riêng và nó cũng thay đổi theo thời gian. 2.1.2. Chương trình mục tiêu giảm nghèo Theo tinh thần Quyết định 1489/QĐ-TTg thì Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhằm thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống của người nghèo, trước hết là về y tế, giáo dục, văn hoá, nước sinh hoạt, nhà ở; người nghèo tiếp cận ngày càng thuận lợi hơn với các dịch vụ xã hội cơ
- 6 bản. Chương trình gồm có 4 dự án thành phần gồm: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; Nhân rộng mô hình giảm nghèo và Hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình. Tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình là 27.509 tỷ đồng, chi cho các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn, người nghèo, hộ nghèo, ưu tiên chủ hộ là nữ và hộ nghèo dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn. Từ nguồn vốn này, mục tiêu Chương trình đặt ra là cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như: giao thông, điện, nước sinh hoạt… nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, phù hợp nhằm nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh và đa dạng hóa về thu nhập cho người nghèo, hộ nghèo; tạo cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực thị trường (thị trường vốn, lao động, đất đai, khoa học kỹ thuật - công nghệ và thị trường hàng hóa đầu vào, đầu ra...) hướng đến phát triển sản xuất và dịch vụ, tăng nhanh thu nhập, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững. 2.1.3. Thu nhập : Theo Samuelson và Nordhause (1997), thu nhập là số tiền thu được hay tiền mặt mà một người hay hộ gia đình kiếm được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Tổng Cục Thống kê (2010) định nghĩa về thu nhập như sau : Thu nhập là tổng số tiền mà một người hay một gia đình kiếm được trong 1 ngày, 1 tuần hay 1 tháng, hay nói cụ thể hơn là tất cả những gì mà người ta thu được khi bỏ công sức lao động một cách chính đáng được gọi là thu nhập. Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng được tính bằng cách chia tổng thu nhập trong năm của hộ gia đình cho số nhân khẩu của hộ và chia cho 12 tháng.
- 7 2.1.4. Thu nhập của hộ gia đình : Singh và Strauss (1986) cho rằng thu nhập của hộ gia đình gồm thu nhập chính từ nông nghiệp và thu nhập từ phi nông nghiệp. Theo Tổng cục Thống kê (2010) định nghĩa như sau: Thu nhập của hộ gia đình là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật quy thành tiền sau khi đã trừ chi phí sản xuất mà hộ gia đình và các thành viên của hộ nhận được trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm, bao gồm: (1) thu từ tiền công, tiền lương, (2) thu từ sản xuất nông, lâm, nghiệp, thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất), (3) thu từ ngành nghề phi nông, lâm, thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất), (4) thu khác được tính vào thu nhập (không tính tiền bán tài sản, vay thuần túy, thu nợ và các khoản tiền chuyển nhượng vốn nhận được). 2.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH: 2.2.1. Nghề nghiệp chính của chủ hộ : Thu nhập của mỗi cá nhân có được do phải bỏ sức lao động tham gia vào các hoạt động lao động. Trong mỗi hộ gia đình, sự đóng góp lao động của mỗi cá nhân mang lại giá trị kinh tế cho gia đình thông qua nguồn thu nhập hàng ngày, hàng tháng hoặc cả một năm cho cả hộ gia đình. Do đó, để tạo ra sản phẩm có giá trị đòi hỏi phải có nguồn vốn con người tích lũy được thông qua yếu tố trình độ, kinh nghiệm việc làm và các kỹ năng khác của mỗi người khi tham gia lao động. Đa số người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp đều có thu nhập thấp hơn so với các khu vực còn lại (phi nông nghiệp) do lao động trong lĩnh vực nông nghiệp thường sẽ có nhiều rủi ro hơn như: thiên tai, dịch bệnh, giá cả thị trường không ổn định. Trong nghiên cứu của Nguyễn Sinh Công (2004) tại địa bàn huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ đã kết luận rằng: với giả định các yếu tố không đổi, nếu chủ hộ làm nghề nông thì thu nhập bình quân đầu người của hộ sẽ giảm 16,35%. Theo nghiên cứu của Trương Minh Lễ (2010), nghiên cứu về tình trạng nghèo huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đã kết luận rằng: khi các yếu tố khác không
- 8 đổi, nếu hộ này làm nông nghiệp thì dẫn đến thu nhập thấp và xác suất nghèo của hộ tăng lên 80,09%. Nguyễn Hữu Tịnh (2010), trong 330 hộ điều tra mẫu tại huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước kết luận: tỷ lệ hộ nghèo (thu nhập thấp) của nhóm hộ có chủ hộ làm nghề phi nông nghiệp là 4,55%, trong khi đó tỷ lệ hộ nghèo đối với chủ hộ làm lĩnh vực nông nghiệp là 11,19% (cao hơn 6,64% so với chủ hộ làm nghề phi nông nghiệp). Điều này cho thấy thu nhập của nhóm hộ làm lĩnh vực nông nghiệp là rất thấp so với hộ có nghề nghiệp, lĩnh vực phi nông nghiệp. 2.2.2. Kinh nghiệm của hộ : Theo Nguyễn Xuân Thành (2009), cho rằng thu nhập của mỗi lao động bị ảnh hưởng bởi yếu tố số năm đi học và kinh nghiệm làm việc. Kinh nghiệm là những kỹ năng, bí quyết trong sản xuất. Theo kết quả nghiên cứu của Võ Thị Mỹ Trang (2010) ở 180 trang trại và hộ nông dân của 25 xã thuộc 3 huyện phía Bắc tỉnh Bình Dương thì kinh nghiệm có tác động đến thu nhập của hộ nông dân. C.R.Wharton (1963) cho rằng nếu tất cả những yếu tố đầu vào là giống nhau, hai nông dân với sự khác nhau về kinh nghiệm và kiến thức thì sẽ có kết quả sản xuất khác nhau hoàn toàn. Theo Bùi Quang Minh (2008), ứng dụng hàm Mincer nghiên cứu về vốn con người đối với thu nhập các hộ sản xuất cà phê ở Tây Nguyên, kết quả nghiên cứu cho thấy kinh nghiệm làm việc có ảnh hưởng đến thu nhập, nếu chủ hộ có số năm kinh nghiệm tăng 1 điểm thì thu nhập tăng lên 0,577 điểm. Số năm làm việc của chủ hộ càng nhiều thì thu nhập bình quân của hộ sẽ càng tăng, đa số các hộ gia đình khu vực nông thôn làm nông nghiệp nên kinh nghiệm là yếu tố rất quan trọng quyết định đến năng suất lao động. Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2011) tại huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long với số mẫu khảo sát là 183 hộ, kết quả kết luận rằng: biến số kinh
- 9 nghiệm có hệ số dương 0,305 ở mức ý nghĩa 5% cho thấy số năm kinh nghiệm làm việc của chủ hộ càng cao thì thu nhập bình quân của hộ càng tăng. Huỳnh Trường Vy và Ông Thế Vinh (2009) cũng cho rằng: kinh nghiệm làm việc đóng góp tích cực đến vấn đề thu nhập của lao động nhập cư. 2.2.3. Trình độ học vấn của chủ hộ : Chất lượng lao động của hộ thể hiện ở trình độ học vấn, sự hiểu biết, kỹ năng, việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất… tuy nhiên người có trình độ học vấn thấp (số năm đi học ít) thường hiểu biết ít và thiết khả năng tiếp thu các ý kiến chuyên môn để phục vụ cho hoạt động sản xuất của mình dẫn đến hiệu quả sản xuất không cao, thu nhập thấp. Theo Yang (2004) cho rằng học vấn là mấu chốt của sự phát triển và trình độ học vấn cũng giúp người nông dân tăng cường khả năng nắm bắt thông tin, điều đó một phần giúp người nông dân có thêm cơ hội tham gia hoạt động phi nông nghiệp và tìm việc làm ở đô thị. Solow (1957) cho rằng giáo dục làm cho lao động hiệu quả hơn thông qua các tiến bộ kỹ thuật. Điều này xuất phát từ thực tế là giáo dục cho phép mọi người thích nghi dễ dàng hơn với những thay đổi của xã hội và kỹ thuật. Vì vậy, trình độ học vấn của chủ hộ và những người trong gia đình có ảnh hưởng đến khả năng thu nhập của gia đình. Marshall (1890), kiến thức là động lực mạnh mẽ của sản xuất. Cùng với quan điểm Wharton (1963) cho rằng: với tất cả nguồn lực đầu vào giống nhau, hai nông dân với sự khác nhau về trình độ kỹ thuật nông nghiệp sẽ có kết quả sản xuất khác nhau. Một tỷ lệ lớn người nghèo là nông dân, những người thường thiếu những kỹ năng, kỹ thuật sản xuất và khả năng tiếp cận với các nguồn lực phát triển khác cũng rất thấp. Okurut và cộng sự (2002) trong phân tích về nghèo ở Uganda ông kết luận rằng trình độ học vấn của chủ hộ càng cao thì hộ gia đình càng giàu có.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn