intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

24
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu lý thuyết về cơ chế tự chủ tài chính, phân tích và đánh giá cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất từ năm 2011-2015. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau trong những năm tới được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÔ THỊ NGỌC HÂN TĂNG CƯỜNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÔ THỊ NGỌC HÂN TĂNG CƯỜNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. DƯƠNG THỊ BÌNH MINH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này là Trung thực. Kết quả phân tích, lý luận gắn với thực tiễn hoạt động sự nghiệp của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. Luận văn này là kết quả lao động, công trình nghiên cứu của tôi. Tác giả luận văn Tô Thị Ngọc Hân
  4. LỜI CÁM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn tác giả đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các giảng viên trường đại học kinh tế TP HCM, Ban Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau, các đồng nghiệp trong phòng Kế hoạch tài chính Sở Tài nguyên Môi trường, phòng HC-TV Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Dương Thị Bình Minh- Trường đại học kinh tế TP HCM đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, anh chị em và những người thân của tôi đã đảm bảo cho tôi về vật chất và không ngừng động viên, cỗ vũ tôi về tinh thần trong suốt những năm tháng học tập và thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cám ơn tới toàn thể Thầy giáo, Cô giáo Khoa Tài chính công Trường Đại học kinh tế TP HCM cùng các thầy cô đã giảng dạy, hướng dẫn và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan, đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các Quý Thầy, Cô giáo và tất cả các bạn. Tác giả xin trân trọng cám ơn. Tác giả luận văn Tô Thị Ngọc Hân
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1 Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3 4.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 4.2.1 Phương pháp thống kê........................................................................................3 4.2.2. Phương pháp so sánh.........................................................................................3 4.2.3 Phương pháp phân tích .......................................................................................3 4.2.4 Phương pháp tổng hợp .......................................................................................3 5. Các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến luận văn ..........................4 6. Điểm mới của luận văn .........................................................................................55 7. Kết cấu luận văn. .....................................................................................................6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ...................................................................................7 1.1 Đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................................................7 1.1.1 Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................7 1.1.1.1 Đơn vị sự nghiệp công lập ..............................................................................7
  6. 1.1.1.2 Đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên môi trường .........................................8 1.1.2 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên Môi trường. ...........................8 1.1.3. Vai trò đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế thị trường ........................9 1.2 Cơ chế tự chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập ...................................10 1.2.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính...................................................................10 1.2.2. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập .............12 1.2.2.1. Nguồn tài chính của đơn vị ..........................................................................12 1.2.2.2. Tự chủ trong việc tạo lập các khoản thu và quy định mức thu ....................13 1.2.2.3. Tự chủ về nội dung chi .................................................................................14 1.2.2.4 Tự chủ về trích lập và sử dụng các Quỹ........................................................17 1.2.2.5 Về Quy chế chi tiêu nội bộ ............................................................................19 1.2.2.5.1 Khái niệm quy chế .....................................................................................19 1.2.2.5.2 Sự cần thiết của Quy chế chi tiêu nội bộ đối với đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................................................................................................20 1.2.2.5.3 Ban hành và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ ..........................................21 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế tự chủ tài chính ...........................................22 1.3.1 Các chủ trương, đường lối, chính sách của Nhà nước. ....................................22 1.3.2 Năng lực quản lý của các cơ quan chủ quản ....................................................23 1.3.3 Năng lực nội sinh của các đơn vị sự nghiệp ....................................................23 1.4. Vai trò và sự cần thiết phải tăng cường cơ chế và nâng cao tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập hiện nay ....................................................................24 1.4.1. Vai trò của tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập .....................24 1.4.2 Sự cần thiết phải tăng cường cơ chế và nâng cao tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập hiện nay ..................................................................................25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................27 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH CÀ MAU ................................................28 2.1. Khái quát chung về Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau ........................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm ..........................................28
  7. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất .............................29 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau .......................30 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy .............................................................................................30 2.1.4. Tình hình thực hiện chuyên môn của Trung tâm qua các năm. ......................33 2.1.5. Khái quát về quỹ đất của tỉnh Cà Mau ............................................................35 2.2. Phân tích thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 .............................................................................36 2.2.1. Cơ chế tự chủ tài chính đối với nguồn thu tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau ...............................................................................................................36 2.2.1.1. Các nguồn thu của TTPTQĐ .......................................................................36 2.2.1.2. Tình hình khai thác các nguồn thu ...............................................................37 2.2.2. Thực trạng tự chủ các nội dung chi ở Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau............................................................................................................................39 2.2.2.1. Nội dung chi. ................................................................................................39 2.2.2.2. Thực trạng cơ cấu chi ...................................................................................40 2.2.3 Tình hình thực hiện cơ chế phân phối chênh lệch thu chi ...............................46 2.2.4. Thực trạng tự chủ về trích lập và sử dụng các quỹ ở Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau .........................................................................................................47 2.2.4.1 Nội dung và thực trạng trích lập các quỹ ......................................................47 2.2.4.2 Sử dụng các quỹ ở Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau .....................51 2.2.5. Tình hình thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ...................................................54 2.2.6. Thực trạng về nhân lực đội ngủ kế toán tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau ......................................................................................................................55 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau..........................................................................................55 2.3.1 Về chủ trương, đường lối chính sách của Nhà nước. .......................................55 2.3.2 Năng lực quản lý của các cơ quan chủ quản ....................................................56 2.3.3. Năng lực nội sinh của TTPTQĐ tỉnh Cà Mau ................................................56
  8. 2.4. Đánh giá thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau ...............................................................................................................57 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................57 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................59 2.5 Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính và bài học rút ra .......................62 2.5.1. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại một số tỉnh trong nước. ...62 2.5.1.1 Đánh giá việc thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm phát triển quỹ nhà đất tỉnh Đồng Nai ............................................................................................................62 2.5.1.2Đánh giá việc thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm phát triển quỹ nhà đất tỉnh hậu Giang. ..........................................................................................................63 2.5.1.3 Đánh giá việc thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm phát triển quỹ nhà đất tỉnh Đồng Tháp. ........................................................................................................63 2.5.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra về thực hiện tự chủ tài chính cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. ................................................................................64 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................65 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH CÀ MAU ........................66 3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau............................................................................................................................66 3.1.1. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................66 3.1.2. Phương hướng phát triển .................................................................................66 3.1.3. Quan điểm định hướng về tự chủ tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau ...............................................................................................................67 3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau..........................................................................................68 3.2.1. Tận dụng và khai thác tốt nhất các nguồn thu.................................................68 3.2.2. Quản lý có hiệu quả các nguồn chi .................................................................69 3.2.3. Làm tốt công tác quản lý, bộ máy tổ chức và sử dụng tài sản. .......................69 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính trong đơn vị ....................70
  9. 3.2.5. Hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ .................................................................71 3.2.6. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tài chính kế toán. .....................................73 3.2.7 Đối với công tác tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .........................................................................................................73 3.2.8 Đối với công tác quản lý quỹ đất .....................................................................73 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................................74 3.3.1. Đối với Trung tâm ...........................................................................................74 3.3.2. Đối với Nhà nước ............................................................................................76 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................79 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế VC-NLĐ Viên chức - người lao động NSNN Ngân sách Nhà nước KBNN Kho bạc Nhà nước PTHĐSN Phát triển hoạt động sự nghiệp GPMB Giải phóng mặt bằng TTPTQĐ Trung tâm Phát triển quỹ đất Phòng HC-TV Phòng Hành chính tài vụ Phòng KH-TH Phòng Kế hoạch tổng hợp Ban GPMB Ban giải phóng mặt bằng Phòng KT-QĐ Phòng khai thác quỹ đất BTHT TĐC Bồi thường hỗ trợ tái định cư
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau ............31 Bảng 2.1. Tình hình biên chế, lao động của TTPTQĐ qua các năm ........................32 Bảng 2.2. Thực hiện chỉ tiêu chuyên môn tại Trung tâm (thực hiện chức năng nhiệm vụ)..............................................................................................................................33 Bảng 2.3 Số lượng tổ chức, thửa đất tính đến thời điểm tháng 3 năm 2016.............36 Bảng 2.4 Tổng hợp các nguồn thu của TTPTQĐ giai đoạn 2011-2015 ...................38 Bảng 2.5. Chi của Trung tâm từ năm 2011-2015......................................................41 Bảng 2.6. Chênh lệch thu, chi của TTPTQĐ từ năm 2011-2015 ..............................46 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp tình hình trích lập các quỹ và trích chi thu nhâp tăng thêm. ...................................................................................................................................50 Bảng 2.8 Bảng tổng hợp tình hình sử dụng các quỹ và chi trả thu nhâp tăng thêm. 51 Bảng 2.8. Tổng hợp chi lương tăng thêm giai đoạn 2011-2015 ...............................53 Bảng 2.9. Thống kê đội ngũ kế toán của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau ...................................................................................................................................55
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Hòa nhập với xu hướng chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ trương xã hội hóa dịch vụ công, các đơn vị sự nghiệp ở Việt Nam không còn đơn thuần thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao mà còn tự tổ chức cung ứng dịch vụ cho xã hội. Nguồn tài chính của các đơn vị này không chỉ do ngân sách nhà nước cấp mà từng đơn vị phải khai thác thêm các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ công cho xã hội. Xuất phát từ nội dung trên, Chính phủ ta đã ban hành quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Quy định này đã tạo hành lang pháp lý nhằm nâng cao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp. Trong các nội dung tự chủ, tự chịu trách nhiệm thì tự chủ tài chính luôn là vấn đề trọng tâm cần được xây dựng cẩn thận, thực hiện một cách khoa học và sáng tạo nhất. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau nói riêng, việc thực hiện nội dung về tự chủ tài chính là một nhiệm vụ cấp thiết, đây thực sự là bước ngoặc lớn nhằm xóa bỏ tư duy và lề lối làm việc mang tính bao cấp sang hoạt động tự chủ, mở ra một giai đoạn mới trong công tác quản lý tài chính. Qua gần 10 năm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau đã rất tích cực cải cách và đổi mới cơ chế quản lý tài chính, đã chủ động khai thác tối đa các nguồn thu, nâng cao hiệu quả các khoản chi phí, tích cực cân đối thu chi đảm bảo tự chủ về tài chính phục vụ tốt sự nghiệp Tài nguyên môi trường. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của Trung tâm, nhu cầu về tài chính ngày một gia tăng, trong khi đơn vị không được ngân sách nhà nước cấp kinh phí, do vậy đòi hỏi Trung tâm cần phải có giải pháp hữu hiệu hơn nữa giúp nâng cao mức độ tự chủ tài chính, thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
  13. 2 Xuất phát từ thực tiễn đó, học viên đã lựa chọn đề tài: "Tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau" làm đề tài Luận văn cuối khóa học. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu lý thuyết về cơ chế tự chủ tài chính, phân tích và đánh giá cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất từ năm 2011-2015. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau trong những năm tới được tốt hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. - Đánh giá thực trạng việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích, đánh giá và tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau - Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu từ 2011-2015 và những kiến nghị đến năm 2020.
  14. 3 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Nguồn số liệu: Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau - Nội dung thu thập: Thu thập số liệu về + Một số thông tin liên quan đến cơ cấu đội ngũ VC-NLĐ của TTPTQĐ tỉnh Cà Mau. + Số liệu liên quan đến tình hình tài chính của TTPTQĐ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 gồm: ● Số liệu về thu sự nghiệp của TTPTQĐ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 ● Số liệu về chi: Thu thập số liệu về chi thường xuyên, chi không thường xuyên giai đoạn 2011-2015 ● Số liệu về trích lập các quỹ, chi thu nhập tăng thêm giai đoạn 2011-2015. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1 Phương pháp thống kê Phương pháp này thực hiện việc phân tích các nội dung của luận văn dựa vào các số liệu thống kê. 4.2.2. Phương pháp so sánh Bao gồm so sánh cả số tuyệt đối và so sánh số tương đối để đánh giá động thái phát triển của hiện tượng, sự vật theo thời gian và không gian. Việc so sánh được tiến hành theo phương pháp đồng nhất về thời gian hoặc đối tượng so sánh sau đó tìm ra quy luật chung của hiện tượng nghiên cứu. 4.2.3 Phương pháp phân tích Nghiên cứu và xem xét lại những thành quả thực tiễn trong quá khứ để từ đó ta rút ra kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa học. Nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. 4.2.4 Phương pháp tổng hợp
  15. 4 Trên cơ sở tất cả các nội dung đã phân tích ở trên, ta tổng hợp lại để đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau. 5. Các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến luận văn Tăng cường cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công là một chủ đề được sự quan tâm của rất nhiều nhà khoa học đã có nhiều đề án, đề tài khoa học nghiên cứu vấn đề này, tiêu biểu là các công trình, đề tài nghiên cứu khoa học sau: - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ nghiên cứu về: Đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu (PTS Trần Thu Hà – chủ nhiệm đề tài – năm 1997) Đề tài này là một công trình khoa học nghiên cứu tương đối tổng quát về cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp, đã giải quyết được các vấn đề như: + Làm rõ được vai trò, vị trí của các đơn vị sự nghiệp đối với sự phát triển của kinh tế xã hội, sự tồn tại khách quan các hoạt động sự nghiệp. + Đã đưa ra được một số quan điểm, định hướng và kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp cho giai đoạn (1999-2005). Tuy nhiên, đề tài này cũng còn có những hạn chế: + Chỉ mới tập trung đánh giá về cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, chưa khái quát được lý luận chung về chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công nói chung. + Chưa luận giải rõ được sự tác động của các quy luật kinh tế thị trường đối với khu vực sự nghiệp công. + Các đề xuất chủ yếu mới giải quyết được vấn đề cơ chế quản lý, chưa làm rõ được chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công. - Báo cáo tổng kết công tác thanh tra về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị hành chính và sự nghiệp công thời kỳ 2006-2010 (2011). Báo cáo tập trung tổng hợp đánh giá phân tích những ưu điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp được thanh tra;
  16. 5 Chưa hệ thống phân tích những nguyên nhân của những tồn tại bất cập của cơ chế tự chủ tài chính để kiến nghị có sự điều chỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế. - Tác giả Xuân Tuyến- Nhật Bắc với bài “Hoàn thiện cơ chế tự chủ của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập” đăng trên báo điện tử Chính phủ (VGPNEW), và bài viết “Giải pháp cải cách, tăng cường tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập” Mai Phương đăng trên tạp chí tài chính số 2/2012. Những bài báo trên mặt dù cũng có những đánh giá, phân tích những kết quả đạt được triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường cơ chế tự chủ trong thời gian tới. Song các giải pháp còn chưa toàn diện, những giải pháp không phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế tại đơn vị sự nghiệp tài nguyên môi trường và TTPTQĐ tỉnh Cà Mau nói riêng. Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã tiếp cận và đi vào nghiên cứu sâu về từng vấn đề của cơ chế quản lý tài chính. Các nghiên cứu này đã đưa ra những kết luận, kiến nghị chủ yếu tập trung vào những bức xúc. Điều có thể nhận thấy rõ nhất là các công trình, đề tài chỉ tập trung vào vấn đề quản lý chi tiêu công hay nói cụ thể hơn là chỉ mới nghiên cứu việc quản lý chi NSNN cho hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. Chưa có công trình, đề tài, bài báo nào đề cập đến nghiên cứu về tổng quan chung về cơ chế tự chủ tài chính đối với khu vực sự nghiệp công. Phần lớn các tác giả điều xuất phát từ mục tiêu tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu của NSNN cho hoạt động sự nghiệp, nên cách tiếp cận vấn đề chỉ mới nghiên cứu để tháo gỡ những vấn đề bất cập trong thực tế mà thôi; chưa có tác giải nào nghiên cứu các đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên môi trường, đây chính là khởi điểm quan trọng trong việc tăng cường cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên môi trường và TTPTQĐ tỉnh Cà Mau. 6. Điểm mới của luận văn - Luận văn nhằm sáng tỏ thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau
  17. 6 - Đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường cơ chế tự chủ tài chính, góp phần đổi mới cơ chế quản lý tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau 7. Kết cấu luận văn. Nội dung của luận văn được chia làm ba phần chính không kể mục lục và tài liệu tham khảo gồm: - Phần mở đầu - Nội dung: gồm có 3 chương + Chương I: Cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tà chính tại đơn vị sự nghiệp công lập + Chương II: Phân tích cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau + Chương III: Giải pháp tăng cường cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau - Kết luận - Danh mục tài liệu tham khảo
  18. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1 Đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1 Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1 Đơn vị sự nghiệp công lập Theo đại từ điển Kinh tế thị trường: “Đơn vị sự nghiệp là đơn vị không có tính chất xí nghiệp, lấy phát triển kinh tế, văn hoá và phúc lợi xã hội làm mục tiêu, như hồ chứa nước, trạm giống (cây, con), các trạm phổ biến khoa học kỹ thuật, trạm thuỷ văn, trạm khí tượng, trường học, bệnh viện, công viên, phát thanh truyền hình, các cơ quan nghiên cứu v.v… Nhân viên các đơn vị sự nghiệp thuộc sở hữu toàn dân thuộc biên chế sự nghiệp. Nguồn kinh phí chủ yếu dựa vào cấp phát kinh phí sự nghiệp của NSNN, một phần dựa vào thu nhập bản thân của hoạt động sự nghiệp”. Trong Điều lệ quản lý đăng ký đơn vị sự nghiệp của Quốc vụ viện Trung Quốc, đơn vị sự nghiệp được định nghĩa là: Tổ chức xã hội hoạt động vì mục đích công ích trong giáo dục, khoa học, văn hoá, y tế … do cơ quan Nhà nước thành lập hoặc do cơ quan khác thành lập nhưng dùng tài sản Nhà nước. Theo quy định của luật pháp: Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý Nhà nước. Từ khái niệm đã nêu ở trên tác giả luận văn rút ra khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập như sau: Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị sự nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng để thực hiện các hoạt động sự nghiệp nhằm cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường, sự nghiệp kinh tế nông lâm ngư nghiệp, nghiên cứu khoa học thuỷ lợi… trong quá trình hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cho phép tạo lập nguồn thu thông qua các khoản thu như thu phí, lệ phí, hay các khoản thu từ hoạt động sản
  19. 8 xuất kinh doanh, dịch vụ để bù đắp một phần hay toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên. 1.1.1.2 Đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên môi trường Từ khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập, Đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên môi trường có thể hiểu là các đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên môi trường nhằm cung cấp dịch vụ công cho xã hội mà không vì mục đích sinh lợi. Trong quá trình hoạt động các đơn vị sự nghiệp này được Nhà nước cho phép thu các loại phí, lệ phí, hay các khoản thu từ hoạt động dịch vụ… để bù đắp một phần hay toàn bộ chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên chức và bổ sung tái tạo chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị. 1.1.2 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên Môi trường. Thứ nhất, những hoạt động của các đơn vị này có tính chất xã hội, khác với những loại hình dịch vụ thông thường, nó phục vụ các lợi ích tối cần thiết của xã hội, hoạt động sự nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp tới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội. Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tài nguyên môi trường luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Thứ hai, việc trao đổi dịch vụ công giữa các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức, cá nhân không thông qua quan hệ thị trường đầy đủ, nghĩa là nó không giống với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ mà người sử dụng chỉ phải đóng phí hoặc lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận. Thứ ba, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập không trực tiếp phục vụ cho quản lý hành chính nhà nước, không mang tính quyền lực pháp lý như hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Nó được phân biệt với hoạt động quản lý nhà nước.
  20. 9 Thứ tư, đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu thường xuyên từ hoạt động sự nghiệp bởi vậy nó khác với cơ quan quản lý hành chính ở chỗ mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước và được tự chủ về mặt tài chính, không phụ thuộc vào cơ chế xin cho như trước. 1.1.3. Vai trò đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế thị trường Tác động mãnh mẽ và lâu dài tới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định đến năng suất lao động xã hội. Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế và có vị trí vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân: Cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hoá, đất đai... có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Góp phần quan trọng trong việc phát triển toàn diện đời sống kinh tế xã hội của đất nước: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp góp phần quan trọng trong việc phát triển toàn diện đời sống kinh tế xã hội của đất nước. Các đơn vị có hoạt động sự nghiệp sẽ đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của người dân là được cung ứng các dịch vụ công cả về số lượng, chất lượng và hiệu quả. Thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như: đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ; khám chữa bệnh bảo vệ sức khoẻ nhân dân, nghiên cứu và ứng dụng kết quả khoa học công nghệ; cung cấp các sản phẩm tài nguyên môi trường, văn hoá, nghệ thuật... phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nâng cao ý thức cộng đồng xã hội của các tầng lớp nhân dân. Góp phần thực hiện công bằng xã hội, nâng cao ý thức cộng đồng xã hội của các tầng lớp nhân dân. Thông qua chi NSNN cho các hoạt động sự nghiệp, Chính phủ đã đảm bảo kinh phí cho các ngành, các lĩnh vực này có khả năng cung ứng hàng hóa, dịch vụ công đáp ứng cho nhu cầu xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi thành viên trong xã hội, đặc biệt là các đối tượng chính sách được Thủ hưởng lợi ích của các hàng hoá, dịch vụ công được cung ứng. Đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập đều có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2