intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình đánh giá và thử nghiệm khả năng chi trả - nâng cao khả năng thanh khoản ngân hàng thương mại tại Việt Nam

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nhằm hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản về rủi ro thanh khoản, quản lý rủi ro thanh khoản. Thực trạng hoạt động và khả năng thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam Qua đó nghiên cứu ứng dụng mô hình, phân tích các tình huống kịch bản giả định (scenario analysis) về tình trạng căng thẳng thanh khoản, tìm hiểu về sức chịu đựng của hệ thống ngân hàng khi bản thân nội tại ngân hàng gặp khó khăn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình đánh giá và thử nghiệm khả năng chi trả - nâng cao khả năng thanh khoản ngân hàng thương mại tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- ĐỖ NGỌC LÂN ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHI TRẢ - NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH KHOẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- ĐỖ NGỌC LÂN ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHI TRẢ - NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH KHOẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS BÙI KIM YẾN TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là nghiên cứu của tôi, có sự hướng dẫn của PGS TS. Bùi Kim Yến. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và hợp lý. Học viên Đỗ Ngọc Lân
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, Khoa Ngân Hàng và Phòng Quản Lý Đào Tạo Sau Đại Học. Tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến PGS TS. Bùi Kim Yến, cô đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và kết quả đạt được hôm nay là do công lao giảng dạy và hướng dẫn của các thầy, các cô trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2013 Đỗ Ngọc Lân
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 1.Giới thiệu nghiên cứu ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu đề tài ................................................................................................................ 1 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 1 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2 6. Kết cấu luận văn ............................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................ 3 1.1 Khả năng thanh khoản của Ngân hàng thương mại ................................................ 3 1.2 Rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại ..................................................... 4 1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản .................................................................................... 4 1.2.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản................................................................................ 4 1.2.2.1 Nguyên nhân tiền đề ............................................................................................... 4 1.2.2.2 Nguyên nhân hoạt động .......................................................................................... 5 1.3 Phương pháp đo lường và tiêu chí đánh giá khả năng thanh khoản NHTM ........ 6 1.3.1 Phương pháp cung cầu thanh khoản .......................................................................... 6 1.3.2 Phương pháp khe hở tài trợ ........................................................................................ 8 1.3.3 Phương pháp cấu trúc nguồn vốn .............................................................................. 9 1.3.4 Phương pháp thang đến hạn ....................................................................................... 11 1.3.5 Phương pháp chỉ số thanh khoản ............................................................................... 13 1.3.6 Các tiêu chí đánh giá khả năng thanh khoản ............................................................. 14 1.4 Giá trị rủi ro (VAR) ứng dụng cho mô hình kiểm tra độ căng thẳng thanh khoản trong lĩnh vực NH ............................................................................................................ 16 1.4.1 Phương pháp tiếp cận tỷ trọng bằng nhau về trung bình thay đổi ............................. 17 1.4.2 Phương pháp tiếp cận tỷ trọng theo cấp số nhân trung bình thay đổi ........................ 19 1.4.3 Phương pháp tiếp cận mô phỏng lịch sử ................................................................... 21 1.5 Ý nghĩa ứng dụng mô hình kiểm tra độ căng thẳng Stress Test ............................ 22 1.5.1 Các kịch bản (Scenarios) và phương pháp phân tích ................................................. 23
  6. 1.5.1.1 Ba kịch bản ............................................................................................................ 23 1.5.1.2 Các phương pháp phân tích ................................................................................ 24 1.5.2 Các khoản mục tài sản nợ và tài sản có, tác động bởi các sự kiện căng thẳng (Stress Events) .................................................................................................................. 25 1.5.2.1 Tài sản..................................................................................................................... 25 1.5.2.2 Nguồn vốn ............................................................................................................... 25 1.5.3 Các yếu tố chi phối .................................................................................................... 25 1.5.3.1 Phân tích thống kê sử dụng dữ liệu quá khứ .......................................................... 26 1.5.3.2 Thiết lập tính hợp lý riêng rẽ cho từng sản phẩm/ đặc tính của nhà đầu tư .......... 26 1.5.3.3 Tính một tỷ lệ cố định ............................................................................................. 26 1.5.4 Kế hoạch đối phó với những sự kiện bất ngờ xảy ra ................................................. 27 1.5.4.1 Nguyên tắc chung.................................................................................................... 27 1.5.4.2 Các khoản mục cụ thể ............................................................................................. 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ............................................................................................................... 30 2.1 Thực trạng hoạt động và khả năng thanh khoản của NHTM Việt Nam ............... 30 2.1.1 Quy mô hoạt động của hệ thống ngân hàng............................................................... 30 2.1.2 Thực trạng rủi ro trong hệ thống ngân hàng .............................................................. 33 2.1.3 Thực trạng thanh khoản các NHTM tại Việt Nam .................................................... 36 2.1.3.1 Vấn đề tồn tại về khả năng thanh khoản của các NHTMCP .................................. 36 2.1.3.2 Khả năng thanh khoản của Chi nhánh NH nước ngoài tại Việt Nam ................... 40 2.1.3.3 Áp dụng các thông lệ và chuẩn mực quốc tế (Basel II) tại Việt Nam ..................... 42 2.2 Nghiên cứu ứng dụng thực nghiệm Stress Test tại Việt Nam và trên thế giới ...... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 46 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KIỂM TRA ĐỘ CĂNG THẲNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ......................................................... 47 3.1 Áp dụng mô hình phân tích bảng cân đối tài sản tác động bởi các sự kiện căng thẳng NHTM tại Việt Nam ............................................................................................. 47
  7. 3.1.1 Stress Testing độ căng thẳng thanh khoản tại Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài Tokyo Mitsubishi UFJ Ltd. Việt Nam ................................................................................ 47 3.1.2 Stress Testing độ căng thẳng thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (Vietcombank) .................................................................................................................... 53 3.2 Biện pháp quản lý thanh khoản đối với NHTM ...................................................... 60 3.2.1 Phương pháp quản lý tài sản nợ ................................................................................. 60 3.2.2 Phương pháp quản lý tài sản có ................................................................................. 60 3.2.3 Một số quy tắc quản lý thanh khoản .......................................................................... 61 3.3 Chiến lược quản lý thanh khoản với tài sản nợ trong các NHTM ......................... 62 3.3.1 Chiến lược phát triển thị trường bán lẻ ...................................................................... 63 3.3.2 Chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn ........................................................................... 64 3.3.3 Chiến lược tăng nguồn vốn dài hạn có lãi suất cố định ............................................. 64 3.4 Một số giải pháp, khuyến nghị đối với hệ thống NHTM tại Việt Nam ................. 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................... 67 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 69 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank) FED : Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve System) BIS : Ngân hàng thanh toán quốc tế GDP : Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế (Internatonal Monetary Fund) NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTW : Ngân hàng trung ương NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần UBGSTCQG : Ủy Ban Giám Sát Tài Chính Quốc Gia NPL : Nợ xấu (Non-performing loan) SBV : NHNN (The State Bank of Viet Nam) TCTD : Tổ chức tín dụng ST : Stress Testing TGKH : Tiền gửi khách hàng TGKKH : Tiền gửi không kỳ hạn HĐTD : Hợp đồng tín dụng WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) VAR : value-at-risk (giá trị rủi ro) CSTT : Chính sách tiền tệ DN : Doanh nghiệp NH TMU : Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ Ltd. VCB : Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Cung và cầu thanh khoản ......................................................................... 6 Bảng 1.2 Nhu cầu tài trợ của Ngân hàng ................................................................ 9 Bảng 1.3 Xác định thanh khoản ròng theo mô hình thang đến hạn ........................ 11 Bảng 1.4 Trạng thái thanh khoản ròng một ngày .................................................... 12 Bảng 1.5 Phân tích bảng cân đối tài sản ................................................................. 24 Bảng 1.6 Các yếu tố làm sụt giảm tài sản / nguồn vốn ........................................... 27 Bảng 2.1 Quy mô tổng TS, vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam năm 2012 ................ 30 Bảng 3.1 Kịch bản 1 NH TMU Ltd. ........................................................................ 47 Bảng 3.2 Kịch bản 2 NH TMU Ltd. ........................................................................ 49 Bảng 3.3 Kịch bản 3 NH TMU Ltd. ........................................................................ 51 Bảng 3.4 Kịch bản 1 NH VCB ................................................................................. 53 Bảng 3.5 Kịch bản 2 NH VCB ................................................................................. 55 Bảng 3.6 Kịch bản 3 NH VCB ................................................................................. 57
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Đồ thị Chart 1 Equally Weighted Moving Average Approaches ........................... 19 Đồ thị Chart 2 Exponentially Weighted Moving Averagre Approaches ................ 21 Đồ thị Chart 3 Historical Simulation Approaches .................................................. 22 Hình 2.1 Tăng trưởng huy động và tín dụng hệ thống Ngân hàng ......................... 34 Hình 2.2 Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng Việt Nam ......................................... 35 Đồ thị 4: Sự đánh đổi giữa chi phí và rủi ro thanh khoản ....................................... 63
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu nghiên cứu Hiện nay, hòa nhập vào nền kinh tế tài chính thế giới đã trở thành hiện thực với các cơ hội lẫn thách thức hiện ra trước mắt. Việt Nam cũng không nằm ngoài quỹ đạo của cơn bão tài chính toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ, các chỉ số vĩ mô không được khả quan. Hệ thống ngân hàng giữ vị trí then chốt, đảm bảo mạch tuần hoàn luôn thông suốt. Những rủi ro thuộc về hệ thống ngân hàng như rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro hoạt động … đe dọa đến khả năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng. Trong đó rủi ro thanh khoản là một vấn đề xảy ra thường nhật hơn, đòi hỏi tính cấp thiết cần phải có sự chuẩn bị, kế hoạch thật tốt. Stress Testing với các kịch bản tình huống (Scenario) về trạng thái căng thẳng thanh khoản sẽ giúp ngân hàng chủ động hơn, đề ra các kế hoạch đối phó với những khó khăn bên trong lẫn bên ngoài tác động ảnh hưởng đến khả năng chi trả, thanh khoản của ngân hàng nếu những bất lợi trên có xảy ra, từ đó có các kế hoạch cải thiện và xây dựng chiến lược quản lý thanh khoản ngày càng được nâng cao. 2. Mục tiêu đề tài Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản về rủi ro thanh khoản, quản lý rủi ro thanh khoản. Thực trạng hoạt động và khả năng thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam Qua đó nghiên cứu ứng dụng mô hình, phân tích các tình huống kịch bản giả định (scenario analysis) về tình trạng căng thẳng thanh khoản, tìm hiểu về sức chịu đựng của hệ thống ngân hàng khi bản thân nội tại ngân hàng gặp khó khăn, hoặc thị trường gặp khó khăn, hoặc cả hai tình huống cùng xảy đến… Các ngân hàng sẽ vượt qua trạng thái thiếu thanh khoản qua từng kết quả kiểm tra, thử nghiệm (testing) này bằng các đối sách như thế nào, từ đó có các biện pháp để cải thiện tính thanh khoản cho NHTM. 3. Đối tượng nghiên cứu Tình hình kinh tế vĩ mô biến động ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng,
  12. 2 tình hình nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, các rủi ro gặp phải gây khó khăn đến khả năng thanh khoản của NHTM. Từ đó, các khoản mục tài sản nợ, tài sản có trên bảng cân đối tài sản có khả năng bị ảnh hưởng bởi các nhân tố tạo ra trạng thái căng thẳng về thanh khoản của ngân hàng. Kết quả kiểm tra các tình huống căng thẳng thanh khoản giả định với các biện pháp khắc phục tạm thời (countermeasure) sẽ giúp NHTM có kế hoạch xây dựng chiến lược quản lý thanh khoản tốt hơn trong dài hạn. 4. Phạm vi nghiên cứu Kiểm định mô hình đánh giá và thử nghiệm khả năng chi trả, thanh khoản (Stress Testing) điển hình tại Ngân hàng thương mại cổ phần Vietcombank và Chi nhánh ngân hàng nước ngoài TMU Ltd. dựa trên bảng cân đối tài sản cuối tháng 12/2012. Nguồn dữ liệu: từ các nguồn thuộc NHTMCP, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Tổng cục thống kê, Ủy ban chứng khoán nhà nước, IMF, WB, ADB. 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng nhiều phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, phương pháp quy nạp, diễn dịch từ đó xây dựng các mô hình, kịch bản tình huống dẫn đến trạng thái khó khăn về thanh khoản. Từ đó có các các biện pháp quản lý thanh khoản, khắc phục khó khăn trước mắt, vạch ra các kế hoạch quản lý thanh khoản lâu dài. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KIỂM TRA ĐỘ CĂNG THẲNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
  13. 3 CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khả năng thanh khoản của Ngân hàng thương mại Thanh khoản là khả năng Ngân hàng đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh như chi trả tiền gửi, cho vay, giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết, thanh toán và các giao dịch tài chính khác. Như vậy, rủi ro thanh khoản là loại rủi ro khi ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. Cung thanh khoản (luồng tiền vào) là số tiền có sẵn hoặc có thể có trong thời gian ngắn để Ngân hàng sử dụng bao gồm: tiền gửi bổ sung của khách hàng, doanh thu từ các dịch vụ, tín dụng được trả, bán tài sản và vay từ thị trường tiền tệ. Cầu thanh khoản (luồng tiền ra) là số tiền Ngân hàng có nhu cầu chi trả ngay lập tức hay trong một thời gian ngắn bao gồm: khách hàng rút tiền gửi, cấp tín dụng cho khách hàng, hoàn trả các khoản đi vay, chi phí thuế, chi trả cổ tức bằng tiền. Trạng thái thanh khoản ròng (Net Liquidity Position – NLP) là chênh lệch giữa tổng cung và tổng cầu thanh khoản tại một thời điểm. Trạng thái thanh khoản ròng bằng Tổng cung thanh khoản trừ Tổng cầu thanh khoản. Nếu NLP>0 Ngân hàng có thặng dư thanh khoản. Nếu NLP
  14. 4 1.2 Rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải bán tài sản với giá thấp. Rủi ro thanh khoản xảy ra khiến cho ngân hàng phải đình trệ hoạt động, gây thua lỗ, mất uy tín và nếu nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản. 1.2.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản 1.2.2.1 Nguyên nhân tiền đề: Có ba nguyên nhân chính khiến cho ngân hàng phải đối mặt với rủi ro thanh khoản thường xuyên là: Thứ nhất: ngân hàng huy động và đi vay vốn thời hạn ngắn, sau đó cứ tuần hoàn chúng để cho vay thời hạn dài hơn. Do đó, nhiều NH phải đối mặt với sự không trùng khớp về kỳ hạn đến hạn giữa tài sản có và tài sản nợ. Thật hiếm khi luồng tiền ròng bên tài sản có lại vừa khít để trang trải luồng tiền ròng bên tài sản nợ. Trong thực tế NH luôn có một tỷ lệ đáng kể tài sản nợ phải được hoàn trả tức thời, như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn có thể rút trước hạn, tài khoản NOW, do đó, ngân hành phải luôn sẵn sàng thanh khoản. Thứ hai: sự nhạy cảm của tài sản tài chính với thay đổi lãi suất. Khi lãi suất tăng, nhiều người gửi tiền sẽ rút tiền ra tìm kiếm nơi gửi khác có mức lãi suất cao hơn. Những người có nhu cầu tín dụng sẽ hoãn lại, hoặc rút hết số dư hạn mức tín dụng với lãi suất thấp đã thỏa thuận. Như vậy, thay đổi lãi suất ảnh hưởng đồng thời đến luồng tiền gửi cũng như luồng tiền vay, và cuối cùng là đến thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, lãi suất thay đổi sẽ ảnh hưởng đến thị giá của các tài sản mà NH đem bán để tăng thanh khoản và trực tiếp làm tăng chi phí đi vay trên thị trường tiền tệ. Thứ ba: Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản một cách hoàn hảo. Những trục trặc về thanh khoản sẽ làm xói mòn niềm tin của dân chúng vào NH. Chúng ta hãy hình dung những gì sẽ xảy với ngân hàng nếu như vào một buổi sáng các quầy chi trả tiền hay các máy ATM của ngân hàng đóng cửa với lý do là thiếu tiền mặt tạm thời, và không thể thanh toán các tờ séc chuyển đến cũng như những khoản tiền gửi đến hạn? Một trong những công việc quan trọng đối với nhà
  15. 5 quản lý ngân hàng là luôn liên hệ chặt chẽ với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn và những khách hàng đang còn hạn mức tín dụng lớn chưa sử dụng để biết được kế hoạch của họ khi nào thì rút tiền và rút bao nhiêu để có phương án thanh khoản thích hợp. 1.2.2.2 Nguyên nhân hoạt động: Rủi ro thanh khoản có thể phát sinh từ hoạt động bên tài sản nợ hay bên tài sản có của ngân hàng. Nguyên nhân bên tài sản nợ: Rủi ro thanh khoản có thể phát sinh bất cứ khi nào khi những người gửi tiền thực hiện rút tiền ngay lập tức. Khi những người gửi tiền rút tiền đột ngột, buộc NH phải đi vay bổ sung hoặc phải bán bớt tài sản (chuyển hóa tài sản có thành dạng tiền mặt) để đáp ứng khả năng thanh khoản. Trong tất cả các nhóm thuộc tài sản có, thì tiền mặt có mức độ thanh khoản cao nhất, chính vì vậy NH sử dụng tiền mặt là phương tiện đầu tiên và trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Nhưng điều đáng tiếc là tiền mặt không mang lại thu nhập lãi suất, do đó các ngân hàng luôn có xu hướng giảm thiểu tài sản có ở dạng tiền mặt. Để thu được lãi suất, các NH phải đầu tư tư tiền vào các tài sản ít thanh khoản hơn hoặc vào những tài sản có thời hạn dài. Cho dù cuối cùng thì hầu hết các tài sản khác nhau cũng có thể chuyển hóa thành tiền, nhưng chi phí để chuyển hóa thành tiền ngay lập tức đối với các tài sản khác nhau thì rất khác nhau. Khi phải bán một tài sản ngay lập tức thì giá của nó có thể thấp hơn rất nhiều so với trường hợp có thời gian để tìm kiếm người mua và thương lượng về giá. Kết quả là, một số tài sản chỉ có thể chuyển hóa thành tiền ngay lập tức tại mức giá bán hóa giá rất thấp (fire-sale prices), do đó có thể đe dọa đến khả năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng. Ngoài thanh lý tài sản, NH có thể tìm kiếm các nguồn vốn bổ sung thông qua việc đi vay trên thị trường tiền tệ. Nguyên nhân bên tài sản có: Rủi ro thanh khoản phát sinh liên quan đến các cam kết tín dụng. Một cam kết tín dụng cho phép người vay tiến hành rút tiền vay bất cứ lúc nào trong thời hạn của nó. Khi một cam kết tín dụng được người vay thực hiện, thì NH phải bảo đảm có đủ tiền ngay tức thời để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nếu không NH phải đối mặt với rủi ro thanh khoản. Tương tự như bên tài sản nợ, để đáp ứng nhu cầu thanh khoản bên tài sản có, NH có thể giảm số dư tiền mặt,
  16. 6 chuyển hóa các tài sản có khác thành tiền, hoặc đi vay các nguồn vốn bổ sung trên thị trường tiền tệ. 1.3 Phương pháp đo lường và tiêu chí đánh giá khả năng thanh khoản NHTM 1.3.1 Phương pháp cung cầu thanh khoản Một cách tổng quát, thanh khoản ngân hàng có thể phân tích trong khuôn khổ cung cầu, nghĩa là xác định những nhu cầu chi trả và những nguồn thu của ngân hàng tại một thời điểm nhất định; trong đó, những nhu cầu chi trả tại thời điểm t gọi là “cầu thanh khoản – ký hiệu là Dt” và những nguồn thu tại thời điểm t gọi là “cung thanh khoản – ký hiệu là St”. Bảng 1.1: Cung và cầu thanh khoản Cung thanh khoản - St Cầu thanh khoản - Dt 1. Tiền gửi bổ sung của khách hàng 1. Khách hàng rút tiền gửi 2. Khách hàng hoàn trả tín dụng 2. Nhu cầu tín dụng của khách hàng 3. Đi vay trên thị trường tiền tệ 3. Hoàn trả nợ vay 4. Thu nhập từ cung cấp dịch vụ 4. Chi phí hoạt động và trả thuế 5. Thu nhập từ bán tài sản 5. Thanh toán cổ tức cho cổ đông + Cầu thanh khoản – Dt 1. Khách hàng rút tiền gửi: Đây là nhu cầu thanh khoản chủ yếu có tính thường xuyên, tức thời và vô điều kiện; bao gồm tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi phát hành séc, tiền gửi có kỳ hạn có thể rút trước hạn, tiền gửi có kỳ hạn thanh toán khi đến hạn, thanh toán kỳ phiếu và trái phiếu đến hạn. 2. Nhu cầu tín dụng của khách hàng chất lượng: đây là các quan hệ tín dụng mà ngân hàng muốn duy trì và đáp ứng. Bao gồm nhu cầu cấp tín dụng mới, gia hạn khi khoản vay đến hạn, sử dụng hạn mức tín dụng hay thực hiện cam kết tín dụng. 3. Hoàn trả nợ vay: đây là quan hệ tín dụng trên thị trường tiền tệ bao gồm hoàn trả tiền vay cho các ngân hàng khác, cho NHTW và các thỏa thuận mua lại.
  17. 7 4. Chi phí hoạt động và trả thuế: bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động, như chi tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, công tác phí, mua sắm tài sản, chi sử dụng dịch vụ của các đơn vị khác, chi trả thuế các loại. 5. Thanh toán cổ tức cho cổ đông: bao gồm chi cổ tức bằng tiền cho tất cả các loại cổ phiếu do ngân hàng phát hành. + Cung thanh khoản -St 1. Tiền gửi bổ sung của khách hàng: đây được xem là nguồn cung thanh khoản quan trọng nhất đối với ngân hàng để duy trì nhu cầu thanh khoản thường xuyên. Bao gồm tất cả các loại tiền gửi mới, tiền gửi bổ sung hay kéo dài thời hạn tiền gửi. 2. Khách hàng hoàn trả tín dụng: đây được xem là nguồn cung thanh khoản quan trọng thứ hai. Vì hoạt động tín dụng là hoạt động chính, mang lại nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng, nhưng cũng chứa đựng rủi ro mất vốn cao, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng. 3. Đi vay trên thị trường tiền tệ: phản ánh năng lực của NH có thể đi vay tức thời trên thị trường tiền tệ. Bao gồm các khoản vay mới, gia hạn và tuần hoàn nợ vay, ký kết hạn mức tín dụng hay bằng các hợp đồng mua lại. Quan hệ tiền vay của ngân hàng có thể là với các ngân hàng khác hay với NHTW. 4. Thu nhập từ bán tài sản: nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản, NH có thể chuyển hóa một phần tài sản có thanh khoản thành tiền mặt tức thời. Tài sản có thanh khoản của ngân hàng chủ yếu bao gồm trái phiếu, tín phiếu kho bạc; ngoài ra, có thể kể đến các trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu của các ngân hàng và các công ty có hệ số tín nhiệm cao. 5. Thu nhập từ cung cấp dịch vụ: bao gồm thu nhập chủ yếu từ các dịch vụ ngoại bảng như mở và thông báo L/C, bảo lãnh ngân hàng, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…. Nếu gọi trạng thái thanh khoản ròng tại thời điểm t là NLPt, ta có: NLPt = St - Dt - Nếu NLP < 0, nghĩa là tổng cung nhỏ hơn tổng cầu thanh khoản và được gọi là “thâm hụt thanh khoản - liquidity deficit”. Nếu ngân hàng có trạng thái thâm
  18. 8 hụt thanh khoản, thì nhà quản lý phải quyết định xem khi nào và ở đâu có thể tăng được nguồn cung thanh khoản bổ sung. - Nếu NLP > 0, nghĩa là tổng cung lớn hơn tổng cầu thanh khoản và được gọi là “thặng dư thanh khoản – liquidity surplus”. Nếu ngân hàng có trạng thái thặng dư thanh khoản, thì nhà quản lý phải quyết định xem khi nào và vào đâu để đầu tư sinh lãi khoản tiền thặng dư. 1.3.2 Phương pháp khe hở tài trợ Nhiều khoản tiền gửi không kỳ hạn thường lưu tại NH một thời gian khá dài, do đó, trong quản lý, NH thường quan tâm đến số dư tiền gửi trung bình (bao gồm cả tiền gửi không kỳ hạn) như là nguồn thường xuyên để tài trợ cho dư nợ tín dụng trung bình trong hầu hết các thời gian. Chúng ta định nghĩa khe hở tài trợ như sau: Khe hở tài trợ = Dư nợ tín dụng trung bình - Số dư tiền gửi trung bình Nếu khe hở tài trợ là dương, thì NH phải tài trợ phần tín dụng phụ trội bằng cách giảm số dư tiền mặt dự trữ và các tài sản thanh khoản, hay đi vay bổ sung trên thị trường tiền tệ. Do đó có thể viết: Khe hở tài trợ = - Tài sản có thanh khoản + Tiền vay bổ sung (Khe hở tài trợ + Tài sản có thanh khoản = Nhu cầu tài trợ) Trong đó: Nhu cầu tài trợ = Tiền vay bổ sung Với cách biểu diễn này, thì thanh khoản và những ngụ ý của nhà quản lý về nhu cầu tài trợ là: nhu cầu đi vay bổ sung của NH được xác định bởi số dư tiền gửi thường xuyên, số dư tín dụng thường xuyên, số dư tài sản có thanh khoản. Đặc biệt, đối với một NH có khe hở tài trợ lớn, nhưng muốn duy trì nhiều tài sản có thanh khoản, thì nhu cầu đi vay bổ sung trên thị trường tiền tệ sẽ càng lớn, và cách quản lý này của NH bộc lộ rủi ro thanh khoản là rất cao.
  19. 9 Bảng 1.2: Nhu cầu tài trợ của ngân hàng (triệu USD). Tài sản có Tài sản nợ Tín dụng $25 Tiền gửi thường xuyên $20 Tài sản có thanh khoản $5 Nhu cầu tài trợ (vay bổ sung) $10 Tổng số $30 Tổng số $30 Khe hở tài trợ $5 Một sự tăng lên của khe hở tài trợ là dấu hiệu cảnh báo về rủi ro thanh khoản trong tương lai đối với NH, biểu hiện bằng việc ngưởi gửi tiền đến NH rút tiền tăng lên (tiền gửi thường xuyên giảm xuống dướng 20 triệu USD) và dư nợ tín dụng cũng tăng lên do người vay tìm cách thực hiện các cam kết tín dụng (dư nợ tín dụng tăng lên trên mức 25 triệu USD). Nếu NH không giảm số dư tài sản có thanh khoản (vẫn duy trì ở mức 5 triệu USD), thì nhà quản lý phải sử dụng đến phương sách là đi vay bổ sung trên thị trường tiền tệ. Khi đi vay nhiều, sẽ được những nhà cho vay kinh nghiệm chú ý đến hệ số tín nhiệm của NH đi vay. Ngân hàng cho vay có thể áp dụng phí tín dụng cao (do đã chấp nhận rủi ro) hay áp dụng hạn mức tín dụng ngặt nghèo và không cho phép tuần hoàn tín dụng. Nếu nhu cầu tài trợ của NH vượt quá hạn mức tín dụng được phép, thì NH sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. 1.3.3 Phương pháp cấu trúc nguồn vốn Phương pháp cấu trúc nguồn vốn đề cập đến việc xác định Cầu thanh khoản của NH là như thế nào. Phương pháp này dựa vào việc phân chia nguồn vốn theo khả năng có thể bị rút ra khỏi NH và được thể hiện qua các bước: Bước 1: tổng nguồn vốn của ngân hàng được chia thành nhiều nhóm dựa trên khả năng vốn bị rút ra khỏi NH. Thông thường tổng nguồn vốn được chia thành 3 nhóm chủ yếu sau: Nhóm 1: nguồn vốn nóng (hot money). Bao gồm vốn đi vay và tiền gửi nhạy cảm với lãi suất hoặc được dự tính sẽ rút ra khỏi NH trong kỳ kế hoạch.
  20. 10 Nhóm 2: nguồn vốn kém ổn định. Bao gồm các khoản tiền gửi của khách hàng trong đó một phần đáng kể có thể bị rút ra khỏi ngân hàng tại một thời điểm nào đó trong kỳ kế hoạch. Nhóm 3: nguồn vốn ổn định (core or base deposits). Bao gồm các khoản vốn mà NH tin tưởng là ít có khả năng bị rút ra khỏi NH. Nguồn vốn này còn được gọi tiền gửi cơ sở hay vốn cơ của NH. Bước 2: Xác định nhu cầu dự trữ thanh khoản cho từng nguồn vốn. Tùy theo những nguyên tắc quản trị, NH sẽ dành riêng phần vốn thanh khoản cho mỗi nguồn vốn trên nhằm đáp ứng nhu cầu rút ra khỏi NH. Thông thường tỷ lệ dự trữ thanh khoản được lựa chọn như sau: - Nhóm 1: 95%; Nhóm 2: 30%; Nhóm 3: 15% Sau khi xác định được tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ cho từng nhóm, ta xây dựng công thức tính dự trữ thanh khoản vốn như sau: Dự trữ thanh khoản vốn = 0,95 (nguồn vốn nóng – DTBB) + 0,30 (nguồn vốn kém ổn định – DTBB) + 0,15 (nguồn vốn ổn định – DTBB) Bước 3: Xác định nhu cầu thanh khoản đáp ứng các khoản vay chất lượng. Chất lượng kinh doanh ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào chất lượng các khoản cho vay, chính vì vậy NH thường xây dựng một chính sách tín dụng nhằm thỏa mãn tối đa các khoản cho vay có chất lượng cao. Khi các khoản vay chất lượng được cấp, ngân hàng sẽ kỳ vọng nhiều vào việc thiết lập quan hệ khách hàng lâu dài, truyền thống, trên cơ sở mở rộng cung cấp dịch vụ và tạo cơ sở tiền gửi vững chắc. Với quan điểm như vậy, NH cần dự tính nhu cầu vay tối đa tiềm năng và phải có dự trữ thanh khoản cho các khoản vay chất lượng cao, thường bằng 100% chênh lệch giữa tổng cho vay tối đa tiềm năng và dư nợ thực tế hiện tại. Bước 4: Xác định tổng nhu cầu thanh khoản. Tổng nhu cầu thanh khoản của NH được xác định bằng tổng nhu cầu dự trữ thanh khoản vốn và nhu cầu thanh khoản cho vay. Dự trữ thanh khoản cho vay = Quy mô cho vay tối đa – Tổng dư nợ hiện tại Tổng dự trữ thanh khoản = Dự trữ thanh khoản vốn+Dự trữ thanh khoản cho vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2