BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN THỊ THÚY TRANG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN THỊ THÚY TRANG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
(CÔNG CỤ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH)
MÃ SỐ: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi do
PGS.TS. Hoàng Đức hướng dẫn.
Các số liệu nghiên cứu là trung thực và được trích dẫn nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
Nguyễn Thị Thúy Trang
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................... 2
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .......................................................................... 2
Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................. 2
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................... 3
Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 3
Phạm vi nghiên cứu về không gian ................................................................ 3
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: .................................................................. 3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..................................... 4
Ý nghĩa khoa học của đề tài: ............................................................................. 4
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ............................................................................. 4
Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................ 5
Chất lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng .......................................................... 5
Quan niệm về chất lượng dịch vụ tín dụng ....................................................... 5
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng: .................................. 5
Ý nghĩa việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng .......................................... 7
Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM: ................................................... 7
Đối với khách hàng: ....................................................................................... 7
Đối với nền kinh tế ......................................................................................... 8
Sự hài lòng của khách hàng vay vốn ................................................................ 8
Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng vay vốn ........................................... 8
Các nhân tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn .................... 8
Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
vay vốn. ....................................................................................................................... 9
Mô hình nghiên cứu giả thuyết ......................................................................... 9
Mô hình nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 10
Phân tích số liệu .............................................................................................. 12
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha .................. 12
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................. 13
Phân tích hồi quy ......................................................................................... 13
Thống kê mô tả: ............................................................................................ 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 15
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................... 16
Tổng quan về Agribank chi nhánh Tiền Giang ............................................. 16
Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 16
Đặc điểm kinh doanh ...................................................................................... 17
Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, chức năng, nhiệm vụ .................................. 17
Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 17
Nguồn nhân lực ............................................................................................ 19
Chức năng .................................................................................................... 21
Nhiệm vụ ....................................................................................................... 21
Kết quả hoạt động ........................................................................................... 22
Kết quả huy động vốn ................................................................................... 22
Kết quả hoạt động tín dụng .......................................................................... 24
Kết quả tài chính .......................................................................................... 25
Thực trạng dịch vụ tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang ............ 26
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Tiền Giang ................................. 26
Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 26
Đặc điểm kinh tế, xã hội ............................................................................... 26
Thực trạng ....................................................................................................... 27
Chính sách tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang ........................... 27
Các quy định nội bộ liên quan đến hoạt động cấp tín dụng ........................ 28
Quy trình cấp tín dụng: ................................................................................ 30
Số lượng khách hàng vay vốn tại Agribank ................................................. 31
Thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang .......... 32
Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 35
Thu nhập từ hoạt động cho vay .................................................................... 36
Đánh giá chung về kết quả đạt được của Agribank chi nhánh Tiền Giang. ... 38
Về nguồn vốn ................................................................................................ 38
Về dư nợ ....................................................................................................... 38
Chất lượng tín dụng: .................................................................................... 39
Thu nhập: ..................................................................................................... 39
Những hạn chế của Agribank chi nhánh Tiền Giang. ..................................... 39
Cơ chế bảo đảm tiền vay còn nhiều bất cập ................................................ 39
Cán bộ tín dụng thực hiện nhiều việc quá tải trong quản lý cho vay .......... 39
Tuổi đời cán bộ công nhân viên cao. ........................................................... 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 41
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG ............................................................ 42
Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 42
Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 42
Sơ đồ quy trình nghiên cứu ............................................................................. 42
Các biến đo lường ........................................................................................... 42
Mẫu nghiên cứu. ............................................................................................... 44
Chọn cỡ mẫu ................................................................................................... 44
Thu thập số liệu ............................................................................................... 45
Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 45
Kết quả khảo sát các đặc tính chung ............................................................... 45
Kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha ........................................................ 46
Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA ........................................................ 50
Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................... 55
Nhận xét về hoạt động tín dụng qua ý kiến của khách hàng vay. ............... 57
Đánh giá thời gian giải quyết cho vay từ khi nộp hồ sơ vay vốn (thời gian thẩm
định vay vốn). ............................................................................................................ 57
Đánh giá về bộ hồ sơ vay vốn. ........................................................................ 57
Đánh giá về phí trước khi vay ......................................................................... 57
Đánh giá về lãi suất cho vay ........................................................................... 58
Đánh giá về cung cách phục vụ của nhân viên. .............................................. 58
Đánh giá về thời gian tác nghiệp của bộ phận kế toán ngân quỹ. ................... 59
Đánh giá nhu cầu vốn của khách hàng qua điều tra. ....................................... 59
Về nhu cầu vay thêm vốn của của khách hàng. .............................................. 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 60
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG. ................................... 61
Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang......... 61
Giải pháp phát triển về quy mô dịch vụ tín dụng. ........................................... 61
Đa dạng hóa đối tượng đầu tư ..................................................................... 61
Mở rộng khách hàng vay vốn ....................................................................... 61
Áp dụng cơ chế bảo đảm tiền vay linh hoạt để đáp ứng đủ nhu cầu vay của
khách hàng. ............................................................................................................... 63
Giải pháp nâng cao các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng ... 63
Nâng cao khả năng đáp ứng của ngân hàng ............................................... 63
Nâng cao năng lực phục vụ để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng ................................................................................................................ 64
Tạo lòng tin, tín nhiệm của khách hàng ....................................................... 67
Giải pháp về chăm sóc khách hàng ............................................................. 68
Giải pháp về lãi suất tiền vay ....................................................................... 70
Các giải pháp khác....................................................................................... 70
Các giải pháp hỗ trợ nâng cao sự hài long của khách hàng vay vốn tại
Agribank chi nhánh Tiền Giang. ........................................................................... 71
Kiến nghị đối với UBND Tỉnh Tiền Giang .................................................... 71
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tiền Giang .............. 72
Kiến nghị với Agribank................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 73
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74
AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức
CBTD Cán bộ tín dụng
CLDVTD Chất lượng dịch vụ tín dụng
CN Chi nhánh
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng của Agribank IPCAS
KH Khách hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Trình độ chuyên môn của CBCNV tại Agribank chi nhánh Tiền Giang . 19
Bảng 3.2: Số lượng nhân viên theo chuyên môn nghiệp vụ năm 2017 .................... 20
Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh Tiền Giang 2015 –
2017 ........................................................................................................................... 23
Bảng 3.4: Số lượng khách hàng vay vốn .................................................................. 31
Bảng 3.5: Tổng hợp hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang từ năm
2015-2017.................................................................................................................. 32
Bảng 3.6: Hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế tại Agribank chi nhánh Tiền Giang
từ năm 2015-2017 ..................................................................................................... 33
Bảng 3.7: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh Tiền Giang năm 2015- 2017 ........ 35
Bảng 3.8: Cơ cấu thu nhập của Agribank chi nhánh Tiền Giang năm 2015- 2017 .. 37
Bảng 4.1: Bảng phân chia mẫu điều tra .................................................................... 45
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các đặc tính của mẫu ........................................................ 45
Bảng 4.3: Cronbach Alpha thành phần thang đo các yếu tố ảnh hưởng ................... 47
Bảng 4.4: Cronbach Alpha thành phần thang đo sự hài lòng của khách hàng vay vốn
................................................................................................................................... 50
Bảng 4.5: Phân tích EFA thành phần thang đo các yếu tố ảnh hưởng ...................... 51
Bảng 4.6: Phân tích EFA thành phần thang đo sự hài lòng ...................................... 54
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy tương quan giữa sự hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng .. 55
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình chất lượng dịch vụ ........................................................................ 6
Hình 2.2: Sơ đồ mô hình lý thuyết ............................................................................ 11
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Agribank chi nhánh Tiền Giang ........................................ 18
Hình 3.2: Thị phần huy động vốn của Agribank chi nhánh Tiền Giang qua các năm
2015- 2017 ................................................................................................................ 22
Hình 3.3: Thị phần hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang qua các
năm 2015-2017 .......................................................................................................... 24
Hình 3.4: Thu nhập và lợi nhuận của Agribank chi nhánh Tiền Giang năm 2015 –
2017 ........................................................................................................................... 25
Hình 3.5: Sơ đồ quy trình tín dụng ........................................................................... 31
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của đề tài....................................................... 42
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ở bất kỳ đất nước nào, hệ thống các ngân hàng thương mại luôn đóng một vai
trò cực kỳ quan trọng, là tổ chức trung chuyển vốn từ nơi thừa vồn sang nơi thiếu vốn
để tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội cho đất nước.
Cùng với việc nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu về nguồn vốn ngày
càng cần thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị máy móc cũng
như chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đất nước Việt Nam đang trong quá trình hội nhập cùng thế
giới, hệ thống hoạt động ngân hàng ngày cũng càng phát triển cả về quy mô và chất
lượng.
Ngoài các ngân hàng thương mại nhà nước còn có các ngân hàng thương mại
cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, chi
nhánh của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Các nghiệp vụ ngân hàng cũng
đổi mới và từng bước hiện đại hóa, tiếp cận với công nghệ và quy định quốc tế. Các
hoạt động do ngân hàng cung cấp như hoạt động cấp tín dụng như cho vay, bảo lãnh,
tài trợ thương mại,… và các hoạt động dịch vụ đa dạng khác cũng đã đáp ứng được
phần lớn nhu cầu vốn của khách hàng, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất
nước. Ngày nay, ngân hàng đã trở thành một cầu nối cho nền kinh tế, tạo ra sự vận
động nhịp nhàng cho nền kinh tế.
Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế vĩ mô chưa ổn định, môi trường
pháp lý đang trong quá trình hoàn thiện, thị trường còn nhiều biến động nên hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thương mại còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là
trong hoạt động tín dụng. Đây là hoạt động quan trọng và cơ bản nhất trong toàn bộ
các hoạt động của ngân hàng thương mại.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của
ngân hàng nhưng sự cạnh tranh khách hàng, thị phần, dư nợ,… giữa các ngân hàng
cũng đang tăng lên, vì vậy làm sao để đạt được sự hài lòng của khách hàng vay vốn
luôn là vấn đề mà các ngân hàng đang quan tâm. Các vấn đề như khả năng đáp ứng
2
nhu cầu, khả năng phục vụ, quan tâm chia sẻ, tạo niềm tin với khách hàng hay điều
kiện cơ sở vật chất đang được các ngân hàng ngày càng hướng đến. Thực tế tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang, vẫn
còn khách hàng chưa hài về chất lượng dịch vụ tín dụng nên tôi thấy rằng đề tài: “Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang” có tính
ứng dụng đáp ứng được nhu cầu thực tế trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đây cũng là lý do tôi chọn nghiên cứu đề tài này cho luận văn thạc sĩ của mình.
Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang từ
đó đưa ra các khuyến nghị nâng cao sự hài lòng của khách hàng vay vốn.
Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền
Giang.
+ Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của từng khách
hàng khi sử dụng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
+ Đề xuất những giải pháp và kiến nghị để nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh tỉnh Tiền Giang.
Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang?
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền
Giang?
3
Làm thế nào để nâng cao sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Là các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu về không gian
Phạm vi chọn mẫu là các khách hàng có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang có dư nợ lớn
trong tổng dư nợ của toàn chi nhánh, do đó mẫu được đánh giá có thể đại diện cho
tổng thể.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến năm 2017.
Thời gian khảo sát: thời gian năm 2018.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, luận văn được thực hiện qua hai bước chính: nghiên
cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông qua
phương pháp định lượng.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính thông
quan việc phỏng vấn trực tiếp. Mục đích của nghiên cứu này là để bổ sung và điều
chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Dùng phương thức phỏng vấn và thực hiện bảng câu hỏi khảo sát các khách
hàng đang sử dụng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang để thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp, thông
tin dữ liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau đó sẽ được đánh
giá độ tin cây dựa vào hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích nhân tố hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình .
4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận về dịch vụ tín dụng và sự hài lòng của khách hàng vay
vốn tại các ngân hàng thương mại.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Tìm ra các giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng vay vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế.
Chương 2: Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
vay vốn tại ngân hàng thương mại và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
Chương 5: Giải pháp nâng cao đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền
Giang.
5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chất lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng
Quan niệm về chất lượng dịch vụ tín dụng
Đối với bất kỳ NHTM nào thì chất lượng dịch vụ luôn là yếu tố quan trọng trong
việc tồn tại và phát triển, đã có nhiều nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ngân hàng
mang lại ý nghĩa cả về lý thuyết và thực tiễn đặc biệt là việc phát triển và kiểm định
thang đo chất lượng dịch vụ trong ngành ngân hàng ở nhiều nước khác nhau trên thế
giới
Theo Parasuraman, “chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của
khách hàng về những tiện ích mà dịch vụ sẽ mang lại cho họ và nhận thức, cảm nhận
của họ về kết quả của họ có được sau khi đã sử dụng qua dịch vụ đó” (Parasuraman,
1988)
Chất lượng dịch vụ tín dụng là khả năng đáp ứng mong đợi của khách hàng về
dịch vụ tín dụng do NHTM cung cấp, hay có thể nói là khoảng cách giữa sự kỳ vọng
của khách hàng vay với cảm nhận của họ về những kết quả mà họ nhận được sau khi
giao dịch vay vốn với ngân hàng.
Bên cạnh đó chất lượng dịch vụ tín dụng còn thể hiện từ các yếu tố nội tại của
một ngân hàng như quy trình cho vay, điều kiện cơ sở vật chất, hay các yếu tố về con
người,…
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng:
Trên cơ sở mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos (1984), Parasuraman &
ctg (1985) cũng đã đưa ra mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ:
6
(Nguồn: Parasuraman &ctg, 1985 )
Hình 2.1: Mô hình chất lượng dịch vụ
- Khoảng cách 1 (GAP1) khi giữa mong muốn kỳ vọng của khách hàng về
chất lượng dịch vụ có sự khác biệt với suy nghĩ của nhà cung cấp về mong muốn của
khách hàng thì GAP 1 sẽ xuất hiện.
- Khoảng cách 2 (GAP2) được tạo ra khi nhà cung cấp dịch vụ gặp các khó
khăn vì nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan khi chuyển các kỳ vọng được cảm
nhận thành các tiêu chí chất lượng cụ thể và chuyển giao chúng đúng như kỳ vọng.
- Khoảng cách 3 (GAP3) xuất hiện khi nhân viên tiến hành chuyển giao dịch
vụ cho khách hàng không đúng các tiêu chí đã định ban đầu
7
- Khoảng cách 4 (GAP4) xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chuyển giao dịch
vụ và thông tin mà khách hàng nhận được.
- Khoảng cách 5 (GAP5) xuất hiện khi có sự khác biệt giữa cảm nhận chất
lượng dịch vụ và kỳ vọng về chất lượng dịch vụ của khách hàng.
“Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ chính là khoảng cách
thứ 5. Khoảng cách này lại phụ thuộc vào 4 khoảng cách trước như: GAP5 =
f(GAP1, GAP2, GAP3, GAP4). Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ 5 hay làm tăng
chất lượng dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn khoảng cách này”.
(Nguyễn Công Thành, 2015, trang 44-45)
Ý nghĩa việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng
Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM:
NHTM cũng là một tổ chức kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận tức là bỏ vốn của
mình ra cho vay cũng với mong muốn thu hồi được vốn và lợi nhuận tăng thêm. Vì
vậy, đảm bảo chất lượng tín dụng là một vấn để cần thiết và luôn được chú trọng đối
với NHTM. Các NHTM không chỉ là người cung cấp vốn cho khách hàng và còn
phải tìm hiểu, nắm vững các lĩnh vực kinh doanh của khách hàng có như thế thì
NHTM mới có thể tư vấn đồng thời cung cấp thêm các dịch vụ khác của ngân hàng
mình cho khách hàng giúp cho khách hàng tránh được những rủi ro không đáng có.
Như vậy, nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng là điều kiện tối ưu cần thiết cho
mỗi một NHTM, nó là yếu tố đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của NHTM đồng
thời cũng giúp cho các NHTM ngày càng phát triển hơn.
Đối với khách hàng:
Đối với các NHTM thì ngoài khách hàng vay vốn còn có khách hàng gởi tiền
hay nói cách khác là cho ngân hàng vay tiền. Cùng là người cho vay nên vấn đề quan
tâm của khách hàng gởi tiền cũng là khả năng hoàn trả gốc và lãi của NHTM mà khả
năng thanh toán của NHTM lại có mối quan hệ mật thiết với chất lượng dịch vụ tín
dụng. Đối với khách hàng vay vốn thì là người nhận vốn về sử dụng thì chất lượng
dịch vụ tín dụng là sự thỏa mãn của khách hàng khi nhận được khoản cấp tín dụng.
Khoản tín dụng phải mang đến lợi nhuận cho họ để họ có thể trang trải chi phí hoạt
8
động kinh doanh và có lãi. Có thể thấy đối với cả khách hàng vay tiền và khách hàng
gởi tiền thì nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng luôn là một vấn đề luôn cần được
quan tâm.
Đối với nền kinh tế
Đối với nền kinh tế thì chất lượng dịch vụ tín dụng cũng luôn là một vấn đề cần
thiết vì NHTM là một tổ chức trung gian trong việc điều hòa vốn của nền kinh tế, là
một tổ chức kết nối các thành phần trong nền kinh tế. NHTM cung cấp dịch vụ tín
dụng đến khách hàng, , tạo điều kiện cho các chủ thể trong nền kinh tế duy trì, mở
rộng hoạt động kinh doanh của mình, phục cho sản xuất và lưu thông hàng hoá, góp
phần giảm thiểu lạm phát giải quyết công ăn việc làm, thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế - xã hội. Hoạt động của NHTM có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế, nếu như
hệ thống ngân hàng sụp đổ thì cũng sẽ kéo theo nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thoái và sẽ ảnh hưởng đến toàn xã hội.
Sự hài lòng của khách hàng vay vốn
Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng vay vốn
(Bechelet, 1995) định nghĩa “sự thỏa mãn của khách hàng là một phản ứng
mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại với kinh nghiệm của họ đối với một sản
phẩm hay dịch vụ”.
(Philip Kotler, 2003) thì cho rằng “sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm
giác của con người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm hay dịch
vụ với những kỳ vọng của người đó”.
Do đó, sự hài lòng của khách hàng còn phụ thuộc vào mức độ lợi ích do sản
phẩm dịch vụ đem lại so với kỳ vọng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ đó. Khách
hàng có thể có những cấp độ hài lòng khác nhau. Khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng và
vui mừng khi lợi ích do sản phẩm dịch vụ mang lại cao hơn mức kỳ vọng. Khách hàng
cảm thấy hài lòng khi mức lợi ích do sản phẩm dịch vụ mang lại bằng với kỳ vọng.
Khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng hay thất vọng khi lợi ích do sản phẩm dịch vụ
mang lại thấp hơn mức kỳ vọng.
Các nhân tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn
9
Sự hài lòng của khách hàng vay vốn chịu tác động của những nhân tố sau:
* Chất lượng dịch vụ: hiểu rõ về chất lượng dịch vụ tín dụng sẽ giúp cho ngân
hàng trong việc tìm ra biện pháp cải thiện và xây dựng mục tiêu phát triển đồng thời
còn định hướng để phát huy được thế mạnh của ngân hàng một cách tốt nhất.
* Lãi suất cho vay: Khi vay tiền khách hàng phải tốn chi phí, lãi suất, thời gian
với mục đích phục vụ cho cuộc sống hàng ngày hoặc phục vụ cho việc kinh doanh sinh
ra lợi nhuận. Đó có thể coi là khoản chi phí khách hàng phải đánh đổi để có được lợi
nhuận từ kinh doanh. Chỉ khi nào khách hàng cảm nhận lợi nhuận tạo ra cao hơn chi
phí bỏ ra thì họ quyết định đầu tư.
* Duy trì khách hàng: bên cạnh việc làm tăng sự thỏa mãn của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ của ngân hàng. Ngày nay, các ngân hàng còn chú trọng và phát huy các
mối quan hệ bền vững và lòng trung thành của khách hàng. Việc giữ một khách hàng
trung thành ít tốn chi phí hơn nhiều so với việc tìm kiếm khách hàng mới. Vì vậy, các
ngân hàng cùng với việc tập trung tiếp thị khách hàng mới vẫn cần phải có chính sách
chăm sóc khách hàng hiện tại. Chính sách chăm sóc khách hàng thể hiện sự quan tâm
tôn trọng, tạo cảm giác gần gũi với khách hàng từ đó khách hàng gắn bó và trung thành
với ngân hàng.
Tóm lại, nhân tố tác động nhiều đến sự thỏa mãn của khách hàng là chất lượng
dịch vụ. Trong cho vay khi ngân hàng đáp ứng được nhu cầu khách hàng, khách hàng
cảm thấy thỏa mãn với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, họ sẽ quyết định, lựa chọn
ngân hàng đó để được phục vụ. Do đó, để khách hàng quyết định vay vốn tại ngân hàng
thì bản thân ngân hàng phải nâng cao chất lượng dịch vụ, giá cả hợp lý và phải quan
tâm chăm sóc khách hàng.
Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
vay vốn.
Mô hình nghiên cứu giả thuyết
Có nhiều mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ như mô hình Servqual,
Servperf,... Mô hình Servqual (Parasuraman, 1998) được công bố đã có những tranh
luận về vấn đề làm thế nào để đo lường chất lượng dịch vụ tốt nhất. Gần hai thập kỷ
10
sau đó, nhiều nhà nghiên cứu đã nổ lực chứng minh tính hiệu quả của mô hình
Servqual.
Theo Parasuraman, “chất lượng dịch vụ không thể xác định chung chung mà
phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này được
xem xét trên nhiều yếu tố”.
Mô hình Servqual (Parasuraman, 1998) nghiên cứu mối quan hệ giữa kết quả
dịch vụ và cung cấp dịch vụ thông qua 20 thang đo của 5 tiêu chí:
- Sự tin cậy: là khả năng cung cấp sản phẩm dịch vụ một cách chính xác, uy tín.
Điều này yêu cầu sự thống nhất trong việc thực hiện dịch vụ và tuân thủ các thỏa
thuận cũng như giữ đúng lời hứa với khách hàng.
- Khả năng đáp ứng: Thể hiện sự mong muốn sẳn lòng của nhân viên phục vụ
cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ, tính năng và đặc
điểm có đáp ứng được nhu cầu của khách hàng không.
- Phương tiện hữu hình: là điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, hệ
thống công nghệ thông tin và phong cách của nhân viên của ngân hàng,…
- Năng lực phục vụ: Đây là tiêu chí đo lường tính chuyên nghiệp của nhân viên
phục vụ, kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý hiệu quả các khiếu nại và đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng.
- Sự cảm thông: là quan tâm, chăm sóc ân cần khách hàng, đối xử chu đáo với
khách hàng để khách hàng cảm thấy mình là “thượng khách”, luôn được ngân hàng
dành cho sự đón tiếp chu đáo tại mọi lúc. mọi nơi. Yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành
công này là con người.
Mô hình nghiên cứu của đề tài
Như đã trình bày ở phần trên có nhiều mô hình lý thuyết thang đo để đo lường
chất lượng dịch vụ, nó bị tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Thanh đo Servqual là
một trong những thang đo chất lượng dịch vụ được nhiều người chấp nhận nhất, đây
là thang đo đa hướng gồm 5 thành phần.
11
Theo kết quả nghiên cứu khám phá nhận thấy sự hài lòng của khách hàng vay
ngoài 5 thành phần cơ bản của thang đo Servqual thì còn chịu tác động của chi phí
lãi suất. Do đó, thành phần này cũng được đem vào mô hình nghiên cứu của đề tài.
Mô hình nghiên cứu của đề tài được xây dựng dựa trên mô hình thang đo
Servqual do Parasuraman làm nền tảng kết hợp với nghiên cứu khám phá là chi phí
lãi suất tiền vay cũng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Dựa vào cơ sở lý thuyết và những phân tích trên, mô hình lý thuyết và các giả
thuyết được thiết kế theo hình 2.1:
TIN TƯỞNG TÍN NHIỆM (GT1)
CHI PHÍ CẢM NHẬN (GT6) KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG (GT2)
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT (GT5) NĂNG LỰC PHỤC VỤ (GT3)
QUAN TÂM CHIA SẺ (GT4)
Hình 2.2: Sơ đồ mô hình lý thuyết
Từ mô hình nghiên cứu trên, tôi xin đưa ra các giả thuyết nghiên cứu như sau:
Giả thuyết GT1: Sự tin tưởng, tín nhiệm nói lên khả năng cung ứng dịch vụ,
tôn trọng các cam kết cũng như giữ lời hứa với khách hàng. Sự tin tưởng, tín nhiệm
càng nhiều thì sự hài lòng càng cao.
12
Giả thuyết GT2: Khả năng đáp ứng thể hiện chính sách tín dụng của ngân hàng
và sự mong muốn sẳn lòng của nhân viên phục vụ. Khả năng đáp ứng càng nhiều thì
sự hài lòng càng cao.
Giả thuyết GT3: Năng lực phục vụ đây là tiêu chí đo lường tính chuyên nghiệp
của nhân viên phục vụ, khả năng giải quyết các vấn đề nhanh chóng. Năng lực phục
vụ càng tốt thì sự hài lòng càng cao.
Giả thuyết GT4: Quan tâm, chia sẻ chính là sự cảm thông, chăm sóc khách
hàng, yếu tố con người là phần cốt lõi tạo nên sự thành công này. Quan tâm, chia sẻ
càng nhiều thì sự hài lòng càng cao.
Giả thuyết GT5: Cơ sở vật chất là hình ảnh bên ngoài của các phương tiện hữu
hình như thiết bị, máy móc, phần mềm ứng dụng, phong thái của đội ngũ nhân viên.
Cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại thì sự hài lòng càng cao.
Giả thuyết GT6: Chi phí cảm nhận là chi phí lãi suất mà khách hàng phải trả
cho khoản vay. Chi phí khách hàng bỏ ra càng thấp thì sự hài lòng càng cao.
Phân tích số liệu
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại
Agribank chi nhánh Tiền Giang, thông qua thang đo SERVQUAL, “kiểm định mức
độ tin cậy của mô hình bằng hệ số Cronbach Alpha để loại bỏ biến không phù hợp,
các biến còn lại dựa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy”
(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Để hiểu rõ thêm và đánh giá cụ
thể hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tác giả
thống kê mô tả.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha
Việc đánh giá này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach Alpha. “Loại các biến quan sát có hệ số tương
quan biến tổng (item-total correlation nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn thang đo
khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại
13
càng cao)” (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị
Mai Trang, 2009)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
- Trong phân tích nhân tố khám phá, “trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là
chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá
trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này
nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu”
(Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
- Xác định số lượng nhân tố dựa vào eigenvalue: “dựa vào eigenvalue để xác
định số lượng nhân tố. Chỉ những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ
lại trong mô hình. Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích
bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt
thông tin tốt hơn một biến gốc” (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
“Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rolated
component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố
(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho
biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau” (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008, tập 2, tr.37). Nghiên cứu sử dụng trích nhân tố principal
components nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0.3 thì mới đạt yêu
cầu.
Phân tích hồi quy
Sau khi các loại bỏ các biến rác bằng hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân
tố để tổng hợp các biến quan sát thành các nhân tố thì tiến hành phân tích hồi quy.
Biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng vay, các biến khác là biến độc lập. Mô
hình hồi quy tổng quát có dạng:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 +…+ anXn + e
Trong đó:
14
Y: Biến phụ thuộc
ai: Hệ số hồi quy (i+1,n)
X1, X2,…,Xn: Là các biến độc lập
e: Sai số
Thống kê mô tả:
Tìm hiểu các yếu tố làm khách hàng quyết định vay vốn để phát huy các yếu tố
đó và tìm các yếu tố nào không làm khách hàng quyết định vay vốn của khách hàng
để khắc phục thông qua lập bảng tần số các yếu tố.
15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Nội dung chương 2 để nêu lên một số vấn đề lý luận như: các khái niệm tổng
quát về chất lượng dịch vụ và cụ thể là chất lượng dịch vụ tín dụng, ý nghĩa của nó
đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, đối với khách hàng và đối với nền kinh tế,
mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ tín dụng và sự hài lòng của khách hàng, các yếu
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh đó, chương 2 cũng đề xuất
mô hình nghiên cứu phù hợp và các phương pháp phân tích nghiên cứu phù hợp với
thực tại Agribank chi nhánh Tiền Giang. Đây là những lý luận cần thiết để làm cơ sở
nền tảng cho việc phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank chi
nhánh Tiền Giang ở chương 3.
16
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG
Tổng quan về Agribank chi nhánh Tiền Giang
Quá trình hình thành và phát triển
Agribank chi nhánh Tiền Giang là ngân hàng chi nhánh trực thuộc Agribank
Việt Nam có trụ sở chính tại số 2 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội. Agribank
chi nhánh Tiền Giang được thành lập được thành lập theo quyết định số 41/NH-QĐ,
ngày 16/6/1988 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên ban đầu là “Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tiền Giang”, kể từ đó ngân hàng
chính thức đi vào hoạt động. Đến năm 1990 ngân hàng chuyển sang hoạt động kinh
doanh với tên gọi “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tiền Giang”
theo quyết định số 400/CP ngày 01/01/1990 của Chủ tịch hội đồng bộ trưởng. Sáu
năm sau, ngày 15 tháng 10 năm 1996 với Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15 tháng
10 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đổi tên “Ngân hàng
Nông nghiệp Tỉnh Tiền Giang thành Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Tỉnh Tiền Giang”. Đây là dấu ấn lịch sử quan trọng.
Năm 2011, Agribank chi nhánh Tiền Giang chuyển đổi hoạt động theo mô hình
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100%
vốn điều lệ
Với triết lý kinh doanh: “Mang phồn thịnh đến khách hàng”, trong hơn ba mươi
năm qua, Agribank chi nhánh Tiền Giang luôn nâng cao hiệu quả hoạt động, phát huy
vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát
và đảm bảo an sinh xã hội. Các hoạt động ngân hàng được triển khai theo định hướng
thực hiện chính sách tiền tệ - tín dụng và thanh toán của ngành trong từng thời kỳ,
phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế, xử lý tốt mối quan hệ kinh tế giữa
ngân hàng và khách hàng. Agribank chi nhánh Tiền Giang đã phát huy tốt vai trò chủ
đạo của NHTM Nhà nước trong thực hiện chính sách tiền tệ - tín dụng và thanh toán
có hiệu quả; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng của tỉnh, đẩy mạnh
17
công tác xây dựng nông thôn mới đồng hành với sự phát triển của cộng đồng thông
qua công tác an sinh xã hội.
Đặc điểm kinh doanh
Tiền Giang là một trong 13 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, là vùng trọng điểm
sản xuất lương thực của cả nước; đặc biệt là sản xuất nông sản có tỷ trọng hàng hóa
cao như lúa gạo, trái cây…không những góp phần đáp ứng nhu cầu trong nước mà
còn là hàng xuất khẩu quan trọng.
Từ đặc điểm đó, Agribank chi nhánh Tiền Giang phấn đấu là ngân hàng thương
mại lớn của tỉnh, trụ cột cấp tín dụng cho kinh tế địa phương; chủ đạo, chủ lực trên
thị trường tài chính tiền tệ ở nông thôn, bám sát mục tiêu hoạt động cho “tam nông”,
trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông – lâm - ngư nghiệp, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp,
nông thôn. Từ mục tiêu đó, nhiều năm qua, trong tổng dư nợ cho vay của Agribank
chi nhánh Tiền Giang thì dư nợ cho vay kinh tế hộ gia đình chiếm tỷ trọng gần 85%
và cho vay nông nghiệp – nông thôn – nông dân chiếm tỷ trọng gần 75% trong tổng
dư nợ như: đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ sản xuất kinh doanh, cho doanh
nghiệp thu mua, chế biến tiêu thụ nông sản hàng hóa và các doanh nghiệp cung ứng
thiết bị, vật tư hàng hóa phục vụ yêu cầu phục vụ yêu cầu phát triển nông thôn; đầu
tư cơ sở hạ tầng nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn
như: giao thông, điện, đường, xưởng, trạm, kiên cố hóa kênh mương, nội đồng, nhà
ở nông thôn; cho vay tiêu dùng trả góp phục vụ yêu cầu sinh hoạt của kinh tế hộ gia
đình nông thôn và cán bộ công nhân viên.
Với gần 85% thu từ tín dụng trong cơ cấu tổng thu của Agribank chi nhánh Tiền
Giang cho thấy hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank chi nhánh Tiền Giang là
hoạt động cho vay. Nguồn thu còn lại chủ yếu là thu từ dịch vụ như thanh toán, thẻ,
chi trả kiều hối, mua bán ngoại tệ, chứng khoán…
Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, chức năng, nhiệm vụ
Cơ cấu tổ chức
18
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG ĐIỆN TOÁN
PHÒNG TỔNG HỢP
PHÒNG KH HỘ SẢN XUẤT
PHÒNG KH DOANH NGHIỆP
PHÒNG KIỂM TRA KIỀM SOÁT NỘI BỘ
PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
PHÒNG KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN
PHÒNG DỊCH VỤ MARKE TING
CHI NHÁNH CÁI BÈ
CHI NHÁNH TP MỸ THO
CHI NHÁNH CAI LẬY
CHI NHÁNH CHÂU THÀNH
CHI NHÁNH TÂN PHƯỚC
CHI NHÁN H CHỢ GẠO
CHI NHÁN H GÒ CÔNG TÂY
CHI NHÁNH THỊ XÃ GÒ CÔNG
CHI NHÁNH GÒ CÔNG ĐÔNG
CHI NHÁNH TÂN PHÚ ĐÔNG
CHI NHÁNH KCN MỸ THO
(Nguồn: Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang)
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Agribank chi nhánh Tiền Giang
19
Từ ngày được thành lập cho đến nay, Agribank chi nhánh Tiền Giang luôn tích
cực mở rộng mạng lưới hoạt động. Đến nay, mạng lưới hoạt động của Agribank chi
nhánh Tiền Giang có 27 chi nhánh – phòng giao dịch bao gồm:
+ 1 chi nhánh Hội sở, trụ sở tại Thành phố Mỹ Tho - trung tâm hành chính của
Tỉnh Tiền giang (chi nhánh loại I) với cơ cấu quản lý gồm có Ban Giám đốc tỉnh (04
người), 08 phòng nghiệp vụ tỉnh (Trưởng phòng: 08 người, Phó trưởng phòng: 19
người)
+ 11 Chi nhánh loại II tại các huyện, Thành phố, Thị xã: Cái Bè, Thị xã Cai
Lậy, Châu Thành, Tân Phước, Thành phố Mỹ Tho, Khu công nghiệp Mỹ Tho Chợ
Gạo, Thị xã Gò Công, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông với cơ cấu quản
lý gồm có Giám đốc 11 người, Phó giám đốc: 21 người, Trưởng phòng: 24 người,
Phó trưởng phòng: 38 người
+ 15 phòng giao dịch trực thuộc các chi nhánh loại II với cơ cấu quản lý gồm
có Giám đốc: 15, Phó giám đốc 14 người, Tổ trưởng 11 người
Nguồn nhân lực
Bảng 3.1: Trình độ chuyên môn của CBCNV tại Agribank chi nhánh Tiền
Giang
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu Tổng số CNV
Năm Chưa qua đào tạo Trình độ chuyên môn Trung cấp Cao đẳng Đại học Cao học
2015 2016 2017 471 484 504 354 365 377 22 20 19 2 2 1 51 55 64
42 42 43 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề Công tác tổ chức cán bộ năm 2015 -2017)
Trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 tổng cán bộ công nhân viên tăng 33
người, trong những năm này chi nhánh có nhiều đợt tuyển dụng lao động mới để đào
tạo bù đắp cho lượng cán bộ công nhân viên đã và sắp nghỉ hưu trong những năm tới.
đồng thời do sự phát triển của chi nhánh nên cũng cần tăng số lượng cán bộ công
nhân viên để đảm đương công việc.
20
Đến cuối năm 2017, tổng số cán bộ công nhân viên của Agribank chi nhánh
Tiền Giang là 504 người trong đó có 256 nhân viên nam chiếm tỷ trọng 50,8%; 248
nhân viên nữ, tỷ trọng 49,2%. Trình độ chuyên môn thạc sĩ 64 người, tỷ trọng 12,7%;
đại học 377 người (74,8%); cao đẳng 1 người (0,2%); trung cấp 19 người (3,8%);
nghiệp vụ khác 43 người (8,5%). Số lượng nhân viên có trình độ chuyên môn cao
cũng dần tăng lên cho thấy cán bộ công nhân viên của Agribank chi nhánh Tiền Giang
cũng đã tích cực học tập nâng cao trình độ. Tuổi đời bình quân của cán bộ công nhân
viên Agribank chi nhánh Tiền Giang là 42 tuổi.
Trong số 504 nhân viên của Agribank chi nhánh Tiền Giang được phân bổ theo
tính chất chuyên môn nghiệp vụ theo bảng 3.2 sau:
Bảng 3.2: Số lượng nhân viên theo chuyên môn nghiệp vụ năm 2017
Đơn vị tính: người
Tỷ lệ Nghiệp vụ
- Tín dụng - Kế toán - Thanh toán quốc tế - Tin học - Kiểm tra, kiểm soát - Hành chánh nhân sự - Tổ chức cán bộ và đào tạo - Kiểm ngân thủ quỹ, thủ kho - Lái xe - Khác Tổng cộng Số lượng 183 155 1 10 6 17 2 31 14 85 504 36,31% 30,75% 0,20% 1,98% 1,19% 3,37% 0,40% 6,15% 2,78% 16,87% 100% STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(Nguồn: Báo cáo chuyên đề Công tác tổ chức cán bộ năm 2017)
Qua bảng số liệu trên có thể thấy số lượng nhân viên công tác nghiệp vụ tín
dụng và kế toán chiếm tỷ lệ 67,06% tổng số nhân viên của toàn chi nhánh, đây là bộ
phận giao dịch trực tiếp với khách hàng. Trong đó trong tổng số nhân viên tín dụng
chiếm tỷ lệ 36,31% nhân viên của toàn chi nhánh, đây cũng là bộ phận có số lượng
nhân viên nhiều nhất. Đến cuối năm 2017, mức dư nợ bình quân của toàn chi nhánh
là 21,55 tỷ đồng/người, mức dư bình quân theo chuyên môn nghiệp vụ tín dụng là
59,36 tỷ đồng/người.
21
Chức năng
Agribank chi nhánh Tiền Giang là đơn vị trực thuộc Agribank Việt Nam, có
quyền tự chủ trong kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và
quyền lợi đối với Agribank Việt Nam. Chính vì thế, Agribank chi nhánh Tiền Giang
thực hiện chức năng trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của
Agribank. Bên cạnh đó, Agribank chi nhánh Tiền Giang còn góp phần thực hiện
nhiệm vụ chính trị tại địa phương, hỗ trợ vốn cho nông dân cải tạo bộ mặt nông thôn
theo hướng tích cực; góp phần đầu tư chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương đi lên
theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa mà nghị quyết Tỉnh Đảng bộ đề ra.
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ cơ bản của Agribank chi nhánh Tiền Giang là thực hiện mục tiêu của
Agribank Việt Nam, tiếp tục giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt
Nam và phấn đấu trở thành một tập đoàn tài chính - ngân hàng tiên tiến trong khu
vực. Để thực hiện được nhiệm vụ trên, Agribank chi nhánh Tiền Giang đã xác định
mục tiêu phát triển cho mình là:
Tiếp tục giữ vững vai trò chủ lực trên thị trường tiền tệ, tín dụng khu vực nông
nghiệp, nông thôn, khôi phục vị thế hoạt động tại khu vực thành thị. Kiểm soát tăng
trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả phù hợp với khả năng quản lý; đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ, tiện ích dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại. Nâng cao năng lực tài
chính, đảm bảo an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và
Agribank.
Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng vốn huy động ở mức hợp lý, đảm bảo cân
đối, an toàn và khả năng sinh lời; đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đảm bảo
cho việc thực hiện cơ chế quản lý cân đối vốn tự động theo hướng: tự cân đối sử dụng
vốn, tự cân đối tỷ trọng nguồn phục vụ cho vay trung-dài hạn.
Thực hiện cho vay phải gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng, có chính sách
tín dụng thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro, bảo tồn và phát triển nguồn vốn kinh
doanh. Tổ chức triển khai thực hiện các nghiệp vụ, sản phẩm dịch vụ đến khách hàng
22
theo quy định của Agribank Việt Nam mà những sản phẩm này được thiết kế phát
triển theo xu hướng của một ngân hàng hiện đại.
Duy trì mức tăng trưởng tín dụng phù hợp với định hướng của Ngân hàng nhà
nước, khả năng cân đối vốn và điều kiện hoạt động của Agribank. Nâng cao chất
lượng tín dụng, tập trung xử lý nợ xấu, trích lập dự phòng rủi ro, cơ cấu lại nợ, hạn
chế nợ xấu gia tăng; tăng cường kiểm tra, giám sát trong hoạt động tín dụng.
Qua 30 năm hoạt động, Agribank chi nhánh Tiền Giang luôn ý thức được chức
năng, nhiệm vụ của mình và đã đạt được những thành tựu nhất định, góp phần không
nhỏ vào công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.
Kết quả hoạt động
Kết quả huy động vốn
Với phương châm “Đi vay để cho vay”, Agribank chi nhánh Tiền Giang luôn
cố gắng trong hoạt động huy động. Kết quả và thị phần vốn huy động của các TCTD
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
THỊ PHẦN HUY ĐỘNG CỦA AGRIBANK TIỀN GIANG NĂM 2015 -2017
Các NHTM, TCTD khác (28 TC)
Agribank Tiền Giang
100%
80%
69%
69%
70%
60%
40%
31%
31%
30%
20%
00%
2015
2016
2017
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015-
2017)
Hình 3.2: Thị phần huy động vốn của Agribank chi nhánh Tiền Giang qua các
năm 2015- 2017
23
Từ biểu đồ phân tích tại hình 3.2 cho thấy Agribank chi nhánh Tiền Giang luôn
chiếm vị trí dẫn đầu về cả số dư và thị phần huy động so với 28 TCTD còn lại trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang. Đến cuối năm 2017, chi nhánh chiếm 31% thị phần, tăng so
với năm 2016 là 1,3% số dư tăng tương ứng là 3.298 tỷ đồng. Có thể thấy Agribank
chi nhánh Tiền Giang luôn cố gắng nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đồng
thời cũng duy trì và mở rộng lượng khách hàng để luôn giữ vững thị phần trên địa
bàn. Agribank chi nhánh Tiền Giang với một thời gian hoạt động lâu dài, luôn giữ uy
tín với khách hàng nên đã chiếm lĩnh được lòng tin của khách hàng, gây dựng được
niềm tin trong lòng khách hàng. Để đạt được kết quả này, chi nhánh đã không ngừng
nâng cao chất lượng hoạt động, có những giải pháp hiệu quả, đặc biệt trong thị trường
cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Cơ cấu nguồn vốn huy động được thể hiện trong bảng
3.4 sau:
Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh Tiền Giang 2015
– 2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2015 2016 2017
Tiền gởi không kỳ hạn Tiền gởi có kỳ hạn <12 tháng Tiền gởi có kỳ hạn > 12 đến < 24 tháng Tiền gởi có kỳ hạn > 24 tháng
1 2 3 4 Tổng cộng 901 7.749 3.181 49 11.880 779 8.803 4.617 102 14.301 1.067 9.576 6.813 143 17.599
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015-
2017)
Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thời hạn đến cuối năm 2017 đang dần
dịch chuyển theo chiều hướng có lợi về tính ổn định. Nguồn tiền gửi không kỳ hạn
chiếm tỷ trọng 6,1%, tăng 153 tỷ đồng so cuối năm 2016, tỷ lệ tăng 16,7%. Nguồn
vốn chiếm tỷ lệ cao nhất là nguồn tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng
54,5%, tăng 931 tỷ đồng so cuối năm 2016, tỷ lệ tăng 10,7%. Nguồn tiền gửi có kỳ
hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng chiếm tỷ trọng 38,7%, tăng 2.196 tỷ đồng so cuối
năm 2016, tỷ lệ tăng 47,6%. Tỷ trọng nguồn tiền gởi có kỳ hạn trên 12 tháng tuy
24
chiếm tỷ trọng thấp hơn nhưng đang tăng đều qua các năm và tốc độ tăng nhanh hơn
so với nguồn tiền gởi có kỳ hạn dưới 12 tháng. Nguồn tiền gửi có kỳ hạn từ 24 tháng
trở lên chiếm tỷ trọng 0,8% tăng 3 tỷ đồng so cuối năm 2016.
Trong những năm qua, Agribank chi nhánh Tiền Giang đã tận dụng uy tín và vị
thế của mình, vận dụng các biện pháp nghiệp vụ, linh động điều chỉnh lãi suất phù
hợp với mặt bằng địa phương và điều kiện của chi nhánh; triển khai các sản phẩm
huy động vốn, chăm sóc các khách hàng hiện có, tích cực tìm kiếm các khách hàng
mới nên đã giữ vững và tăng trưởng được nguồn vốn huy động ổn định.
Kết quả hoạt động tín dụng
Agribank là ngân hàng 100% vốn Nhà nước, Agribank chi nhánh Tiền Giang
với mạng lưới rộng khắp toàn tỉnh với 12 chi nhánh, hoạt động tín dụng của Agribank
chi nhánh Tiền Giang đã thâm nhập vào tất cả các địa bàn trên toàn tỉnh. Tình dư nợ
và thị phần tín dụng qua các năm của Agribank chi nhánh Tiền Giang như sau:
THỊ PHẦN TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK TIỀN GIANG NĂM 2015 - 2017
71%
73%
74%
29%
27%
26%
100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%
2015
2016
2017
Các NHTM, TCTD khác (28 TC)
Agribank Tiền Giang
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015-
2017)
Hình 3.3: Thị phần hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang
qua các năm 2015-2017
25
Nhìn chung, dư nợ của Agribank chi nhánh Tiền Giang những năm qua vẫn dẫn
đầu về thị phần so với các NHTM khác. Điều đó khẳng định được vai trò chủ đạo của
Agribank Việt Nam nói chung và của Agribank chi nhánh Tiền Giang nói riêng. Với
một địa bàn có tính cạnh tranh cao và ngày đa dạng các ngân hàng, vấn đề đặt ra ở
đây là phải làm sao duy trì được mức thị phần và ngày mở rộng thêm các hình thức
cung ứng vốn, đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ tín dụng ngày càng chuyên nghiệp hơn,
đáp ứng đòi hỏi mới của sự phát triển kinh tế và hội nhập với các nước trong khu vực.
Kết quả tài chính
Ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm, đòi hỏi phải có những bước đi thận trọng
trong quá trình đổi mới, hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và Agribank chi nhánh
Tiền Giang nói riêng có những nhiệm vụ rất nặng nề, vừa phải khắc phục những tồn
tại cũ, vừa phải vươn lên để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong tình hình mới.
Trong những năm qua Agribank chi nhánh Tiền Giang luôn tích cực tìm ra phương
hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và kết quả đạt được như sau:
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015-
2017)
Hình 3.4: Thu nhập và lợi nhuận của Agribank chi nhánh Tiền Giang năm
2015 – 2017
Từ hình 3.4 có thể thấy tổng thu nhập của chi nhánh có xu hướng tăng trưởng.
Năm 2015 chi nhánh đạt mức thu nhập là 1.086 tỷ đồng, năm 2016 thu nhập là 1.302
26
tỷ đồng tăng so với năm 2015 là 206 tỷ đồng. Năm 2017 chi nhánh có tỷ lệ tăng
trưởng cao, tăng 345 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 26,5% so với tổng thu nhập năm 2016, đến
cuối năm 2017 tổng thu nhập đạt con số 1.647 tỷ đồng.
Lợi nhuận chi nhánh đạt được tương đối ổn định qua các năm, năm 2015 là
315,9 tỷ đồng, năm 2016 là 302,5 tỷ đồng, năm 2017 là 389,6 tỷ đồng. Năm 2016 lợi
nhuận có giảm sút so với năm 2015 là do do chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra
giảm, mức lương tối thiểu vùng tăng theo theo qui định nhà nước nên làm chi phí
tiền lương tại chi nhánh cũng tăng theo đáng kể làm cho lợi nhuận giảm. Nhưng đến năm 2017 chi nhánh đã có bước nhảy vọt tăng 28,8% so với lợi nhuận năm 2016, đây
là cả một sự nỗ lực tất cả cán bộ công nhân viên trong toàn chi nhánh.
Thực trạng dịch vụ tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Tiền Giang
Điều kiện tự nhiên
Tiền Giang nằm về phía Đông Bắc Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trải dọc
trên bờ Bắc sông Tiền với chiều dài 120 km và là cửa ngõ ra biển Đông. Bờ biển dài
32 km với hàng ngàn ha bãi bồi ven biển, nhiều lợi thế trong nuôi trồng các loài thủy
hải sản và phát triển kinh tế ven biển. Quỹ đất tự nhiên của tỉnh hơn 230 ngàn ha gồm
đất phù sa (chiếm 53%), thuận lợi nguồn nước ngọt, hình thành vùng lúa năng suất
cao và vườn cây ăn trái chuyên canh với nhiều loại trái cây đặc sản; và 19,4% là nhóm
đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn. Tỉnh cũng có vị trí địa lý tương
đối khá thuận lợi cho giao thông thủy, bộ trung chuyển từ Đồng bằng sông Cửu Long
đến thành phố Hồ Chí Minh, dễ tạo thế hợp tác và phát triển kinh tế của cả vùng;
đồng thời dễ thông thương, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Đặc điểm kinh tế, xã hội
Tiền Giang là 1 trong 8 tỉnh, thành phố thuộc Vùng Kinh tế Trọng điểm phía
nam. Thu nhập bình quân đầu người đạt 32,8 triệu đồng/năm (năm 2012). Toàn Tỉnh
hiện có 172 xã, phường thuộc 11 đơn vị hành chính, được chia thành 3 vùng kinh tế:
vùng trung tâm tỉnh (thành phố Mỹ Tho); vùng các huyện phía Tây (Cái Bè, Thị xã
Cai Lậy, Cai Lậy, Châu Thành, Tân Phước) và vùng các huyện phía Đông (Chợ Gạo,
27
Gò Công Tây, Gò Công Đông, Thị xã Gò Công, Tân Phú Đông). Trong đó huyện cù
lao Tân Phú Đông mới thành lập năm 2008 là địa bàn khó khăn nhất.
Thực trạng
Chính sách tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang
Agribank là ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu Việt Nam với 100% vốn
do Nhà nước sở hữu, giữ vai trò chủ chốt đối với nền kinh tế đất nước đặc biệt trong
lĩnh vực đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội việt nam, hoạt động theo phương châm tăng trưởng “An toàn - hiệu
quả - Bền vững” đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế. Cùng chung định
hướng đó, Agribank chi nhánh Tiền Giang đã xác định: “Nông thôn là thị trường,
nông nghiệp là đối tượng cho vay, nông dân là khách hàng chủ yếu”, đây là thị trường
cần được hỗ trợ đồng thời cũng là nguồn khách hàng đầy tiềm năng. Bên cạnh đó,
Agribank chi nhánh Tiền Giang cũng luôn quan tâm đến các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, đây là nguồn lực thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế, xã hội trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Vì vậy, mục tiêu của chính sách tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang
tiếp tục giữ vững vị trí, thị phần trong vai trò cung cấp tín dụng cho đầu tư phát triển
phù hợp với chính sách, mục tiêu của Đảng, Nhà nước; mở rộng hoạt động, áp dụng
công nghệ tin học hiện đại, cung cấp các dịch vụ tiện ích và không ngừng phát triển
thương hiệu, nâng cao uy tín trên thị trường, nhanh chóng thích ứng trong quá trình
hội nhập quốc tế.
Agribank chi nhánh Tiền Giang coi trọng công tác huy động vốn, xác định công
tác huy động vốn là nền tảng để mở rộng cho vay, đặc biệt chú trọng đến nguồn vốn
huy động từ dân cư, nhất là nguồn vốn trung hạn và dài hạn để tạo thế ổn định. Đồng
thời tranh thủ khai thác nguồn vốn ủy thác đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển của nền
kinh tế.
Đẩy mạnh việc chuyển hướng đầu tư, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án có hiệu
quả kinh tế cao theo thứ tự ưu tiên và chọn lọc khách hàng đó là: hộ sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, lấy địa bàn nông nghiệp là địa bàn chính để phục
28
vụ và phát triển kinh doanh. Chú trọng đầu tư theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cũng như đa dạng các đối tượng
khách hàng để nâng cao thu nhập, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Các quy định nội bộ liên quan đến hoạt động cấp tín dụng
Nội dung STT Các quy định
1 Quy định cho vay
Quyết định này quy định về Nguyên tắc vay vốn; Thể loại cho vay; Căn cứ xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ; Lãi suất cho vay; Điều kiện cho vay; Mức cho vay; Những nhu cầu không được cho vay; hạn chế cho vay; Trả nợ gốc và lãi, phí; Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay; Thẩm quyền quyết định cho vay; Bộ hồ sơ cho vay; các phương thức cho vay; Kiểm tra giám sát khoản vay; Quản lý hồ sơ tín dụng; Lưu trữ hồ sơ cho vay;... 1.1 Quyết định số 266/QĐ- HĐTV-KHDN ngày 09/03/2017 "Quyết định ban hành Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam"
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục, thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống Agribank
1.2 Quyết định số 839/QĐ- NHNo-HSX ngày 25/05/2017 “Về quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân thống hệ trong Agribank”.
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng là pháp nhân trong hệ thống Agribank
1.3 Quyết định 838/QĐ- ngày NHNo-KHL 25/05/2017 “ Về quy trình cho vay đối với khách hàng pháp nhân trong thống hệ Agribank” Quy định về bảo đảm 2
2.1 Quyết định số 35/QĐ- ngày HĐQT-HSX 15/01/2014 của chủ tịch hội đồng quản trị "Quy định về ban hành quy định giao dịch bảo đảm Quyết định này quy định về tài sản bảo đảm; Điều kiện đối với tài sản bảo đảm; Xác định giá trị tài sản bảo đảm; Mức cấp tín dụng tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm; Giao kết giao dịch bảo đảm; Hiệu lực của giao dịch bảo đảm; Công chứng, chứng thực giao dịch bảo đảm; Đăng ký giao dịch
29
STT Các quy định Nội dung
bảo đảm; Xử lý tài sản bảo đảm; Bảo quản tài sản bảo đảm,...
cấp tín dụng trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam"
2.2 Quyết định số 438/QĐ- HĐTV-TD ngày 08/05/2017 của chủ tịch hội đồng quản trị "Quyết định về một số chính sách tín dụng"
Về bảo đảm cấp tín dụng: - Agribank xem xét, quyết định cấp tín dụng ngắn hạn không có bảo đảm đối với khách hàng đáp ứng các điều kiện: Không có nợ xấu tại Agribank và các TCTD khác trong hai năm gần nhất đến thời điểm đề nghị cấp tín dụng; được xếp hạng A trở lên theo quy định xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank;
- Agribank xem xét, quyết định cấp tín dụng ngắn hạn không có bảo đảm tối đa 50% trên tổng dư nợ ngắn hạn đối với khách hàng đáp ứng các điều kiện: Không có nợ xấu tại Agribank và các TCTD tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng; được xếp hạng BBB trở lên theo quy định xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank;
3 Quy định về chấm điểm khách hàng
Điểm Xếp hạng Nhóm nợ
Từ 90 đến 100 AAA
Từ 80 đến dưới 90 AA 1
Từ 73 đến dưới 80 A
Từ 70 đến dưới 73 BBB 2 Từ 63 đến dưới 70 BB
Từ 60 đến dưới 63 B
Từ 56 đến dưới 60 CCC 3
Từ 53 đến dưới 56 CC 3.1 Quyết định 1197/QĐ- NHNo-XLRR ngày 18/10/2011 của Tổng giám đốc "Quyết định ban hành hướng dẫn sử dụng, vận hành chấm điểm xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Từ 44 đến dưới 53 C 4
Dưới 44 D 5
4 Lãi suất
30
STT Các quy định Nội dung
từ
4.1 Văn bản 605/NHNoTG- KHNV ngày 22/06/2018 "Thông báo lãi suất cho vay nội tệ thông thường" áp ngày dụng 25/06/2018
- Đối tượng vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo nghị định 55/2015/NĐ-CP: + Ngắn hạn: 6%/năm + Trung, dài hạn: 10,5%/năm - Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh: + Ngắn hạn: 10,5%/năm + Trung, dài hạn: 12%/năm - Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: + Ngắn hạn: 11,5%/năm + Trung, dài hạn: 12,5%năm - Cho vay thấu chi tài khoản cá nhân: 11%/năm. - Cho vay thẻ tín dụng quốc tế: 13%/năm.
Nguồn: tổng hợp từ các quy định nội bộ của Agribank
Quy trình cấp tín dụng:
Quy trình cho vay bắt đầu từ khi CBTD tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc
khi kế toán viên tất toán - thanh lý hợp đồng tín dụng, được tiến hành theo các bước
sau:
- Thẩm định trước khi cho vay;
- Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay;
- Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay.
Toàn bộ quy trình tín dụng được khái quát bằng Sơ đồ quy trình tín dụng sau
31
Nguồn: Quy trình cho vay khách hàng trong hệ thống Agribank
Hình 3.5: Sơ đồ quy trình tín dụng
Số lượng khách hàng vay vốn tại Agribank
Đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì khách hàng luôn rất quan trọng. Số
lượng khách hàng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 được thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 3.4: Số lượng khách hàng vay vốn
Đơn vị tính: người, khách hàng
Chỉ tiêu Số CBTD Tổng số Số khách hàng quản lý Trong đó
32
Doanh nghiêp, Công ty Cá nhân và hộ gia đình
Năm 2015 173 120.801 578 120.223
2016 177 122.074 584 121.490
2017 183 124.829 258 124.571
690 Bình quân một CBTD quản lý khách hàng
Nguồn: Báo cáo thống kê cho vay của Agribank chi nhánh Tiền Giang năm 2015 –
2017
Từ năm 2015 đến năm 2017 chi nhánh có tuyển nhân viên tín dụng mới nhưng
nhìn chung số lượng nhân viên tín dụng hàng năm chỉ bù cho số lượng nhân viên cũ
nghỉ hưu. Số khách hàng hàng năm tăng, dư nợ tăng hàng năm trên 10%, lực lượng
cán bộ quản lý không tăng nhiều, thậm chí giảm chưa bù đắp kịp thời.
Tại chi nhánh một cán bộ tín dụng quản lý cho vay cả ba đối tượng khách hàng
là khách hàng pháp nhân và khách hàng cá nhân, việc quản lý món vay không phân
tách quản lý theo đối tượng khách hàng. Bình quân một cán bộ tín dụng quản lý
khoảng 690 khách hàng.
Thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang
Luôn bám sát định hướng của Agribank Việt Nam và các chủ trương phát triển
kinh tế của tỉnh, Agribank chi nhánh Tiền Giang đã từng bước đẩy mạnh cho vay theo
hướng mở rộng cho vay phát triển tín dụng gắn với củng cố và nâng cao chất lượng
tín dụng.
Bảng 3.5: Tổng hợp hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang từ
năm 2015-2017
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT Năm 2017 2015
Chỉ tiêu Theo thành phần kinh tế
I 1 Cá nhân, Hộ gia đình 2 DNTN, Cty, HTX II Theo thời gian 2016 Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ 100% 100% 10.863 9.735 8.322 85,49% 10.219 94,07% 5,93% 1.413 14,51% 100% 9.735 100% 8.468 7.223 85,29% 1.245 14,71% 100% 8.468 644 100% 10.863
33
5.220 53,62% 4.515 46,38% Trung, dài hạn 5.375 57,23% 5.488 42,77% 1 Ngắn hạn 2
4.846 57,23% 3.622 42,77% Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Tiền
Giang
Qua bảng số liệu bảng 3.6 cho thấy chi nhánh đã có nhiều nỗ lực trong việc đầu
tư tín dụng, tổng dư nợ qua các năm đều tăng đều có sự tăng trưởng đến cuối năm
2017 dư nợ toàn chi nhánh Agribank chi nhánh Tiền Giang đã đạt con số 10.863 tỷ
đồng, tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2016 là 11,59%.
Phân loại theo thành phần kinh tế: nếu như thành phần kinh tế hộ gia đình và
cá nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng dư nợ và tốc độ tăng trưởng tín dụng qua
các năm, thì các thành phần kinh tế khác lại chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn. Năm 2017
có nhiều sự biến chuyển về cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế là do ảnh hưởng bởi
thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 do Ngân hàng nhà nước
ban hành chuyển dư nợ của doanh nghiệp tư nhân thành dư nợ của cá nhân hoạt động
vay vốn cho doanh nghiệp tư nhân đã làm dịch chuyển dư nợ của thành phần này sang
cá nhân và hộ gia đình, tỷ lệ của thành phần kinh tế này là 94,07% tổng dư nợ của
toàn chi nhánh.
Phân loại theo thời gian: nguồn vốn ngắn hạn và trung dài hạn của chi nhánh
tương đối ổn định qua từng năm, mức độ biến động không nhiều. Số dư vẫn tăng
trưởng đều qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017. Nguồn dư nợ này cũng phù hợp
với cơ cấu nguồn vốn huy động được của chi nhánh, đảm bảo đúng theo quy định về
tỷ lệ vốn được phép cho vay của Ngân hàng nhà nước.
Bảng 3.6: Hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế tại Agribank chi nhánh Tiền
Giang từ năm 2015-2017
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT Năm 2015 2016 2017
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Ngành nghề Số dư
Số dư 5.789 53,29%
2.143 25,31% 2.445 25,12% 2.653 24,42% Số dư 1 Nông, lâm, ngư nghiệp 4.398 51,94% 5.155 52,96% 2 Kinh doanh, buôn bán, phương tiện vận tải
34
3 Hoạt động tiêu dùng 4 Hoạt đông khác Tổng cộng 1.447 17,09% 1.624 16,68% 592 5,24% 100% 10.863 510 5,67% 100% 9.735 1.829 16,84% 5,45% 100% 480 8.468
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Tiền
Giang năm 2015-2017.
- Dư nợ theo ngành nghề:
+ Từ bảng 3.6 cho thấy, dư nợ cho vay sản xuất nông nghiệp nông thôn bao gồm
nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ trọng lớn hơn 50% trong cơ cấu dư nợ của Agribank
chi nhánh Tiền Giang, với đến cuối năm 2017 đã đạt dư nợ là 5.789 tỷ đồng chiếm
tỷ lệ 53,29% trên tổng dư nợ của toàn chi nhánh. Là một ngân hàng luôn gắn bó với
người nông dân, Agribank chi nhánh Tiền Giang tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực
trong đầu tư tín dụng và cung cấp các dịch vụ tài chính cho khu vực nông nghiệp,
nông thôn và nông dân, đóng vai trò tích cực trong quá trình thực hiện chính sách
phát triển "Tam nông - nông nghiệp, nông dân, nông thôn" của Đảng và Nhà nước,
góp phần hỗ trợ cho nền kinh tế tỉnh nhà ngày cảng phát triển hơn
+ Ngành kinh doanh, buôn bán, phương tiện vận tải: ngành nghề này cũng chiếm
một tỷ lệ đáng kể trong tổng số dư cấp tín dụng của chi nhánh luôn ở mức 24%- 25%
trên tổng dư nợ. Trong các hoạt động kinh doanh này thì chủ yếu cho vay sản xuất
nông nghiệp, tập trung vào các đối tượng kinh doanh như lúa, gạo, phân bón, thuốc
trừ sâu phục vụ sản xuất lương thực, cây ăn quả, mua giống, thức ăn gia súc, gia cầm
chiếm tỷ lệ cao.
+ Hoạt động tiêu dùng: cho vay vốn phục vụ đời sống cũng là một trong những
hoạt động cho vay chủ lực của Agribank chi nhánh Tiền Giang, 1.829 tỷ đồng là số
dư đến cuối năm 2017 của cho vay tiêu dùng. Agribank chi nhánh Tiền Giang đã tạo
điều kiện cho khách hàng tiếp cận được nguồn vốn để có thể trang trải các nhu cầu
trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y
tế,… nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.
Việc mở rộng tín dụng là mục tiêu cần thiết, tuy nhiên phải có chọn lọc là chủ
trương chung của Agribank Việt Nam nhằm cơ cấu lại và nâng cao chất lượng của
khoản mục cấp tín dụng. Với chủ trương này, để mở rộng tín dụng trước áp lực phải
35
nâng cao chất lượng, chi nhánh đã có nhiều biện pháp như chủ động tiếp cận khách
hàng, chủ động tìm kiếm phương án khả thi để đầu tư.
Tỷ lệ nợ xấu
Phát triển tín dụng với phương châm “mở rộng tín dụng phải đi đôi với nâng
cao chất lượng tín dụng”, hạn chế thấp nhất nợ xấu phát sinh.
Bảng 3.7: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh Tiền Giang năm 2015- 2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT Năm 2015 2016 2017
Chỉ tiêu 1 Nợ xấu 2 Tổng dư nợ 3 Tỷ lệ nợ xấu 24 8.468 0,287% 23 9.735 0,232% 36 10.863 0,332%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015-
2017)
Tổng nợ xấu của chi nhánh năm 2017 của Agribank chi nhánh Tiền Giang là
36,1 tỷ đồng, tăng 13,5 tỷ đồng so với năm 2016. Tỷ lệ nợ xấu đến cuối năm là
nhánh Tiền Giang qua các năm các xu hướng ổn định, mức độ tăng giảm không
nhiều, tuy nhiên về số tuyệt đối ở từng năm tăng điều này tương đối phù hợp với
mức tăng dư nợ cho vay và thấp hơn mức 3% kế hoạch Trụ sở chính giao.
0,332%/tổng dư nợ, tăng 0,1% so với năm 2016. Tỷ lệ nợ xấu đối của Agribank chi
Nợ xấu cho vay pháp nhân: 13,8 tỷ đồng, tăng 11,8 tỷ đồng so với đầu năm,
chiếm tỷ lệ 0,90%/dư nợ cho vay pháp nhân và chiếm tỷ lệ 0,12%/tổng dư nợ.
Nợ xấu cho vay cá nhân: 22,3 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,22%/dư nợ cho vay cá nhân
và chiếm 0,20%/tổng dư nợ.
Nguyên nhân phát sinh nợ xấu tại Agribank chi nhánh Tiền Giang:
Do ảnh hưởng tình hình biến động giá cả chung của thị trường, giá đầu ra của
nhiều mặt hàng nông sản như: lúa, gạo, dưa hấu, heo, gà,... không ổn định, lệ thuộc
vào thị trường. Mặt khác, thị trường Trung Quốc thường xuyên biến động, có lúc bị
ngưng trệ, giá cả không ổn định, điệp khúc “Được mùa mất giá” vẫn thường xuyên
diễn ra đã tác động không nhỏ đến thu nhập làm ảnh hưởng đến việc trả nợ vay. Bên
36
cạnh đó một số hộ kinh doanh bị thua lỗ, nhất là mua bán trái cây, lúa gạo vẫn thường
xảy ra rủi ro ở các hộ vay bán ra các tỉnh miền Trung, miền Bắc do người mua không
thanh toán tiền hàng dẫn đến mất vốn, thua lỗ.
Agribank chi nhánh Tiền Giang cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm tỷ lệ hơn
50% trên tổng dư nợ trong đó chăn nuôi heo chiếm tỷ lệ không nhỏ nên cũng chịu
ảnh hưởng chung do giá heo hơi sụt giảm do bị mất cân bằng cung – cầu thị trường
trong một thời gian kéo dài từ tháng 10 năm 2016 đến tận cuối năm 2017 khiến cho
người nông dân bị thua lỗ, thu nhập của hộ gia đình bị giảm mạnh ảnh hưởng lớn đến
nguồn trả nợ cho ngân hàng.
Do ảnh hưởng chung của nền kinh tế nên hoạt động kinh doanh của khách hàng
cũng bị đình trệ, nguồn thu thập không được như dự kiến ban đầu nên cũng ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Việc phối hợp và hỗ trợ công tác thu hồi nợ quá hạn với các cơ quan chức năng
chưa thường xuyên và chưa đạt hiệu quả tích cực. Các quy trình xử lý nợ mất nhiều
thời gian nên làm chậm công tác thu hồi nợ.
Một nguyên nhân khác cũng góp phần làm cho nợ xấu tăng là do ảnh hưởng bởi
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng nhà nước có hiệu
lực từ ngày 25/04/2015 về việc dựa trên kết quả phân loại nhóm nợ đối với khách
hàng do Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) cung cấp, các TCTD phải
toàn bộ số dư nội bảng và ngoại bảng của khách hàng vào cùng một nhóm nợ có mức
độ rủi ro cao hơn.
Thu nhập từ hoạt động cho vay
Những năm qua, lợi nhuận của chi nhánh có xu hướng tăng. Giai đoạn năm 2015
– 2017 do ảnh hưởng chung của nền kinh tế thế giới với những bất ổn về chính trị đã
tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước đặc biệt là ngành ngân
hàng nhưng chi nhánh vẫn giữ vững được lợi nhuận tăng dần trong giai đoạn trên.
Kết quả đạt được là do chi nhánh không ngừng cải thiện chất lượng phục vụ, tập trung
nâng cao tiện ích sản phẩm dịch vụ hiện có, đẩy mạnh sản phẩm mới với thủ tục đơn
37
giản, rút ngắn thời gian giao dịch, tạo niềm tin bền vững từ khách hàng. Trong đó, cơ
cấu nguồn thu là như sau:
Bảng 3.8: Cơ cấu thu nhập của Agribank chi nhánh Tiền Giang năm 2015-
2017
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT Năm 2017 2015 Chỉ tiêu
71% 16% 2% 11% 75% 13% 2% 10% 882 157 22 117 1 Hoạt động tín dụng 2 Điều chuyển vốn 3 Hoạt động dịch vụ Thu nhập khác 4
Tổng thu nhập 2016 Số dư Tỷ lệ Số dư Tỷ lệ Số dư Tỷ lệ 69% 17% 2% 12% 100% 1.232 998 311 225 33 27 210 149 1.178 100% 1.398 100% 1.786
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015-
2017
Như tình trạng chung của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, nguồn thu từ
hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của Agribank chi
nhánh Tiền Giang ở mức 70%/tổng thu nhập của ngân hàng.
Từ đó cho thấy, chất lượng dịch vụ tín dụng luôn đóng vai trò quan trọng, chủ
chốt, luôn được quan tâm, theo dõi. Năm 2017 tổng thu nhập của Agribank chi nhánh
Tiền Giang là 1.786 tỷ đồng tăng 388 tỷ đồng so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ
27,75%. Nguồn thu từ dịch vụ tín dụng có giảm qua các năm là do định hướng chung
của Ngân hàng nhà nước là phải tăng tỷ trọng thu dịch vụ, áp dụng vào
Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều biến động phức tạp; thực hiện chính
sách kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội; theo đó chính
sách tài khóa và chính sách tiền tệ được điều hành chặt chẽ. Song hoạt động của chi
nhánh Agribank chi nhánh Tiền Giang tiếp tục phát triển ổn định, hoàn thành đạt và
vượt mức chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2017, đảm bảo khả năng thanh khoản,
an toàn vốn và thực hiện đủ quỹ lương cho đơn vị.
38
Công tác quản trị, điều hành được thực hiện một cách năng động, sâu sát; nâng
cao vai trò chủ động của các đơn vị cơ sở, phù hợp với diễn biến điều hành chính
sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt nam.
Đánh giá chung về kết quả đạt được của Agribank chi nhánh Tiền Giang.
Năm 2017 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn nhưng kinh tế của tỉnh Tiền Giang vẫn phát
triển. GDP tăng trưởng trên 9%, thu ngân sách vượt kế hoạch. Tình hình chính trị địa
phương ổn định. Agribank chi nhánh Tiền Giang thoát ra được cơn bão về nợ xấu mà
các đơn vị và ngân hàng khác vấp phải. Với phương châm Kỷ cương - sáng tạo - chất
lượng - an toàn - hiệu quả, năm 2017, chi nhánh đã thực hiện khá toàn diện các chỉ
tiêu được giao.
Về nguồn vốn
Do xác định được ý nghĩa và tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động
kinh doanh, chi nhánh luôn quan tâm đến công tác huy động vốn và luôn chủ động
đề ra những biện pháp tích cực để giữ và tăng trưởng vốn huy động, vì vậy tổng nguồn
vốn hàng năm tăng với tốc độ khá cao, hiện tại Agribank chi nhánh Tiền Giang đã trở
thành đơn vị thừa vốn và có điều vốn về ngân hàng cấp trên. Với nguồn vốn huy động
hiện nay có thể nói chi nhánh cân đối đủ nguồn vốn tại chỗ đễ phát triển hoạt động
cho vay tại chi nhánh.
Về dư nợ
Tổng dư nợ hàng năm của Agribank chi nhánh Tiền Giang vẫn tăng trưởng ổn
định còn về thị phần cho vay trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là do sự cạnh tranh của các
Ngân hàng thương mại ồ ạt phát triển địa bàn tỉnh nhà. Về cơ cấu tín dụng thì hoạt
động cho vay nông nghiệp nông thôn vẫn chiếm tỷ trọng chính trong hoạt động cho
vay, Agribank chi nhánh Tiền Giang vẫn tiếp tục đồng hành với người nông dân,
đồng thời cũng luôn tạo điều kiện cho các hộ kinh doanh, các công ty doanh nghiệp,
các cá nhân tiếp cận được nguồn vốn để có thể phát triển sản xuất kinh doanh, chăm
lo đời sống vật chất nhằm góp phần cải thiện cuộc sống, đóng góp vào công cuộc đổi
mới đất nước.
39
Chất lượng tín dụng:
So với các ngân hàng thương mại khác hoặc các chi nhánh cùng hệ thống nợ
xấu tại Agribank chi nhánh Tiền Giang ở mức thấp, trong tầm kiểm soát, tỷ lệ nợ xấu
đến cuối năm 2017 là 0,332%. Có thể nói các khoản cho vay tại chi nhánh đến thời
điểm này có chất lượng khá tốt nhưng không vì thế mà Agribank chi nhánh Tiền
Giang lơ là, vẫn luôn đặt mục tiêu phát triển luôn phải đi đôi với chất lượng lên là
mục tiêu chính trong hoạt động cho vay.
Thu nhập:
Thu nhập của chi nhánh có sự tăng trưởng nhanh qua các năm và đã giải quyết
được bài toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên tại đơn vị. Các chỉ tiêu khoán tài
chính, tiền lương qua 5 năm đều đạt và vượt kế hoạch, an toàn trong hoạt động kinh
doanh. Thu nhập tại chi nhánh chủ yếu là thu từ hoạt động tín dụng, trong giai đoạn
hiện nay tăng thu từ dịch vụ là rất khó khăn, vì vậy phát triển tín dụng là giải pháp tối
ưu trước mắt và lâu dài để giải quyết bài toán thu nhập.
Những hạn chế của Agribank chi nhánh Tiền Giang.
Bên cạnh kết quả đạt được, hoạt động tín dụng tại chi trong thời gian qua vẫn
còn một số hạn chế nhất định
Cơ chế bảo đảm tiền vay còn nhiều bất cập
Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất nông nghiệp không được định theo giá
thực tế chuyển nhượng mà phải định theo khung giá UBND tỉnh công bố hàng năm.
Thực tế giá do UBND tỉnh công bố thấp hơn nhiều so với giá thực tế chuyển nhượng.
Các tài sản khác được định theo giá thực tế chuyển nhượng nhưng phải thuê thẩm
định giá độc lập thẩm định ảnh hưởng đến chi phí vay vốn của khách hàng.
Cán bộ tín dụng thực hiện nhiều việc quá tải trong quản lý cho vay
Kết quả phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ tín dụng cho thấy cán bộ tín
dụng thực hiện nhiều công đoạn trong quy trình cho vay, từ tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, quản lý khoản vay cho đến khi khách hàng trả tất nợ vay. Với số lượng khách
hàng đông, một cán bộ tín dụng quản lý trên 690 khách hàng, vừa phải đi phát triển
40
khách hàng và phát triển các sản phẩm dịch vụ khác nên quá tải trong quản lý món
vay và có những hạn chế:
Một là, cán bộ tín dụng không chuyên sâu vào một ngành nghề nào;
Hai là, nếu cơ chế quản lý cán bộ không chặt chẽ dễ dẫn đến việc cán bộ thỏa hiệp
với khách hàng để tư lợi;
Ba là, gây nên tình trạng quá tải đối với cán bộ tín dụng.
Trong thực tế, công tác phân công quản lý khách hàng của chi nhánh hiện nay
không có sự phân công cán bộ tín dụng theo ngành nghề kinh tế. Cán bộ tín dụng làm
việc chủ yếu theo kiểu đa năng, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm song không đi
chuyên sâu vào một ngành cụ thể nào nên kiến thức chuyên ngành hẹp.
Tuổi đời cán bộ công nhân viên cao.
Hiện tại tuổi đời cán bộ nhân viên bình quân 42 tuổi, đây là một con số khá cao,
với cán bộ lớn tuổi có nhiều hạn chế trong tiếp cận công nghệ, các sản phẩm mới,
không nhanh nhạy linh hoạt bằng cán bộ trẻ trong tác nghiệp. Đây là tác nhân tạo nên
sức ì của chi nhánh và là lý do giải thích tại sao chi nhánh chậm chạp trong đổi mới
tác phong nghiệp vụ, tác phong giao tiếp, cung cách phục vụ của nhân viên ngân hàng
trong môi trường cạnh tranh để hướng đến hoạt động của một ngân hàng hiện đại.
41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương 3, luận văn đã trình bày sơ lược lịch sử hình thành, cơ cấu tổ
chức, nguồn nhân lực, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chung của Agribank chi
nhánh Tiền Giang; đồng thời luận văn đã đề cập một cách tổng quát tình kinh tế - xã
hội tỉnh Tiền Giang, những tiền đề ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng trên địa bàn
tỉnh. Đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Tiền
Giang năm 2015 đến năm 2017. Từ đó, đánh giá chung về kết quả hoạt động và phân
tích những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay tại Agribank chi nhánh Tiền
Giang.
42
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG
Mục tiêu khảo sát
Khảo sát các khách hàng hiện đang vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang,
thu thập thông tin đánh giá các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang.
Quy trình nghiên cứu
Phỏng vấn thử
Thang đo nháp
Cơ sở lý thuyết: Thang đo Likert 5 mức độ, mô hình nghiên cứu quyết định vay vốn của khách hàng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang
Thang
Điều chỉnh
đo chính
Nghiên cứu định lượng
(n=200)
Kiểm tra hệ số alpha
Loại các biến có trọng số EFA nhỏ
Đánh giá sơ bộ thang đo: + Cronbach alpha + Phân tích nhân tố
Kiểm định mô hình
Phân tích hồi quy
Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của đề tài
Các biến đo lường
Tin tưởng, tín nhiệm: Bao gồm các biến quan sát
43
- Agribank luôn thực hiện đúng các cam kết
- Agribank luôn giải quyết thỏa đáng thắc mắc, khiếu nại
- Luôn cảm thấy an toàn khi giao dịch với Agribank
- Chứng từ giao dịch của Agribank rõ ràng, dễ hiểu
- Agribank là ngân hàng có thương hiệu
Khả năng đáp ứng: Bao gồm các biến quan sát
- Thủ tục vay vốn của Agribank đơn giản, thuận tiện
- Phương thức cho vay của Agribank đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
- Agribank định giá tài sản bảo đảm phù hợp thực tế
- Thời gian cho vay của Agribank tạo điều kiện cho khách hàng dễ trả nợ
- Thời gian giải ngân nhanh chóng
- Mạng lưới Agribank rộng khắp
- Khách hàng không phải chờ đợi lâu khi giao dịch với Agribank
- Agribank có nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Chính sách ưu đãi của Agribank rất hấp dẫn
Năng lực phục vụ: Bao gồm các biến quan sát:
- Nhân viên Agribank luôn tỏ thái độ lịch sự, nhã nhặn với khách hàng
- Nhân viên Agribank luôn cung cấp các thông tin, dịch vụ cần thiết cho khách
hàng
- Nhân viên Agribank có kiến thức trả lời rõ ràng, chính xác các thắc mắc của
khách hàng
- Nhân viên Agribank chuyên nghiệp luôn tạo sự tin tưởng đối với khách hàng
- Nhân viên Agribank xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác
- Nhân viên Agribank hiểu rõ nhu cầu của từng khách hàng
Quan tâm, chia sẻ: Bao gồm các biến quan sát
- Agribank luôn quan tâm chia sẻ với khách hàng
- Agribank luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho khách hàng
- Agribank luôn chăm sóc khách hàng
Cơ sở vật chất: Bao gồm các biến quan sát
44
- Địa điểm giao dịch của Agribank thuận tiện
- Trang phục nhân viên Agribank gọn gàng, lịch sự, dễ gần gũi
- Bố trí quầy giao dịch hợp lý, giúp khách hàng dễ nhận biết
- Các tiện nghi (Trang thiết bị, nhà vệ sinh ghế chờ, sách, báo, nước uống,..)
phục vụ khách hàng tốt
- Nơi để xe thuận tiện
Chi phí lãi vay: Bao gồm các biến quan sát
- Lãi suất cho vay của Agribank thấp hơn các ngân hàng khác
- Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với chất lượng dịch vụ của Agribank
- Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với mong đợi của khách hàng
Sự hài lòng: Bao gồm các biến quan sát
- Anh/chị hài lòng với giá cả dịch vụ cho vay của Agribank ?
- Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ cho vay của Agribank ?
- Anh/chị hài lòng với khả năng đáp ứng của Agribank ?
Mẫu nghiên cứu.
Chọn cỡ mẫu
- “Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo
đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù
hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố” (Comrey, 1973; Roger,
2006). n=5*m , (Trong đó: m là số lượng câu hỏi trong bài) .
Số lượng câu hỏi trong đề tài nghiên cứu là 35 câu hỏi
Cỡ mẫu tối thiểu: 175 mẫu
- “Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo
công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập)” (Tabachnick và Fidell, 1996). Trong
đó m là số lượng nhân tố độc lập.
Số biến độc lập có khả năng phân tích hồi quy đa biến sau khi phân tích nhân tố
khám phá là 6 biến.
Cỡ mẫu tối thiểu: 98 mẫu
45
Từ hai phương án chọn mẫu trên tác giả quyết định phỏng vấn 200 khách hàng
có vay vốn tại Agribank chi Tiền Giang.
Thu thập số liệu
Dữ liệu sơ cấp từ việc gửi mẫu điều tra đối với khách hàng có vay vốn tại
Agribank chi Tiền Giang. Chọn mẫu là ngẫu nhiên phân tầng. Mẫu được phân chia
theo từng chi nhánh loại 3. Cỡ mẫu điều tra tại các chi nhánh loại 3 được xác định
như sau.
Bảng 4.1: Bảng phân chia mẫu điều tra
Số mẫu điều tra Lũy kế mẫu điều TT Chi nhánh loại 3 (khách hàng) tra (khách hàng)
1 Agirbank huyện Cái Bè 25 25
2 Agirbank thị xã Cai Lậy 25 50
3 Agirbank huyện Châu Thành 25 75
4 Agirbank huyện Tân Phước 15 90
5 Agirbank huyện Chợ Gạo 20 110
6 Agirbank TP Mỹ Tho 20 130
7 Agirbank huyện Gò Công Tây 20 150
8 Agirbank thị xã Gò Công 20 170
9 Agirbank huyện Tân Phú Đông 15 185
10 Agirbank huyện Gò Công Đông 15 200
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
Kết quả nghiên cứu
Kết quả khảo sát các đặc tính chung
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các đặc tính của mẫu
TT Nội dung % hợp lệ % lũy kế Số lượng mẫu % so với tổng mẫu
63.0 100.0
I Giới tính 1 Nam 2 Nữ 3 Total 126 74 200 63.0 37.0 100.0 63.0 37.0 100.0
46
TT Nội dung % hợp lệ % lũy kế Số lượng mẫu % so với tổng mẫu
II Tuổi
6.0 45.0 96.5 100.0
12 78 103 7 200 6.0 39.0 51.5 3.5 100.0 6.0 39.0 51.5 3.5 100.0
1 18-30 tuổi 2 31-45 tuổi 3 46-60 tuổi 4 Trên 60 tuổi 5 Total Nguồn: tác giả tự tổng hợp
- Phân theo giới tính:
Trong 200 mẫu điều tra có 126 mẫu là nam chiếm tỷ lệ 63% trong tổng mẫu và
có 74 mẫu là nữ chiếm tỷ lệ 37% trong tổng mẫu.
- Phân theo độ tuổi:
Tuổi từ 18 đến 30 có 12 khách hàng chiếm tỷ lệ 6%; tuổi từ 31 đến 45 có 78
khách hàng chiếm tỷ lệ 39%; tuổi từ 46 đến 60 có 103 khách hàng chiếm tỷ lệ 51,5%;
tuổi trên 60 có 7 khách hàng chiếm tỷ lệ 3,5%. Nhìn chung phân theo độ tuổi thì nhóm
tuổi từ 31 đến 45 và 46 đến 60 chiếm tỷ trọng cao nhất. Đây là nhóm tuổi có độ chính
chắn và kinh nghiệm trong kinh doanh.
Kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha
- Cronbach Alpha thang đo các yếu tố ảnh hưởng
Nhóm các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank
chi nhánh Tiền Giang bao gồm 32 biến quan sát, trong đó yếu tố sự tin tưởng, tín
nhiệm được đo bằng 6 biến quan sát, từ biến quan sát thứ 1 đến thứ 6. Yếu tố khả
năng đáp ứng được đo bằng 9 biến quan sát, từ biến quan sát thứ 7 đến thứ 15. Yếu
tố năng lực phục vụ được đo bằng 6 biến quan sát, từ biến quan sát thứ 16 đến thứ 21.
Yếu tố quan tâm chia sẻ được đo bằng 3 biến quan sát, từ biến quan sát thứ 22 đến
thứ 24. Yếu tố cơ sở vật chất được đo bằng 5 biến quan sát, từ biến quan sát thứ 25
đến thứ 29. Yếu tố chi phí cảm nhận được đo bằng 3 biến quan sát, từ biến quan sát
thứ 30 đến thứ 32.
47
Kết quả phân tích Cronbach Alpha của các thành phần thang đo các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang
được trình bày trong bảng 4.3
Bảng 4.3: Cronbach Alpha thành phần thang đo các yếu tố ảnh hưởng
Biến quan sát
Tương quan biến tổng Alpha nếu loại biến này
Tin tưởng, tín nhiệm (Alpha = 0,829)
Agribank luôn thực hiện đúng các cam kết 0,752 0,801
Agribank luôn giải quyết thỏa đáng thắc mắc, khiếu 0,699 0,813 nại
0,789 0,793 Luôn cảm thấy an toàn khi giao dịch với Agribank
0,908 0,767 Chứng từ giao dịch của Agribank rõ ràng, dễ hiểu
0,0151 0,829 Agribank là ngân hàng có thương hiệu
0,767 0,797 Agribank bảo mật tốt thông tin khách hàng
Khả năng đáp ứng (Alpha = 0,791)
Thủ tục vay vốn của Agribank đơn giản, thuận tiện 0,676 0,648
Phương thức cho vay của Agribank đáp ứng được nhu 0,854 0,615 cầu của khách hàng
Agribank định giá tài sản bảo đảm phù hợp thực tế 0,670 0,653
Thời gian cho vay của Agribank tạo điều kiện cho 0,722 0,641 khách hàng dễ trả nợ
Thời gian giải ngân nhanh chóng 0,716 0,635
Mạng lưới Agribank rộng khắp 0,1042 0,791
Khách hàng không phải chờ đợi lâu khi giao dịch với 0,676 0,649 Agribank
Agribank có nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu 0,0133 0,780 khách hàng
Chính sách ưu đãi của Agribank rất hấp dẫn 0,1374 0,783
48
Năng lực phục vụ (Alpha = 0,927)
Nhân viên Agribank luôn tỏ thái độ lịch sự, nhã nhặn 0,948 0,891 với khách hàng
Nhân viên Agribank luôn cung cấp các thông tin, dịch 0,668 0,930 vụ cần thiết cho khách hàng
Nhân viên Agribank có kiến thức trả lời rõ ràng, chính 0,686 0,927 xác các thắc mắc của khách hàng
Nhân viên Agribank chuyên nghiệp luôn tạo sự tin 0,788 0,914 tưởng đối với khách hàng
Nhân viên Agribank xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, 0,819 0,910 chính xác
Nhân viên Agribank hiểu rõ nhu cầu của từng khách 0,833 0,908 hàng
Quan tâm chia sẻ (Alpha = 0,852)
Agribank luôn quan tâm chia sẻ với khách hàng 0,817 0,697
Agribank luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho khách 0,730 0,786 hàng
Agribank luôn chăm sóc khách hàng 0,628 0,877
Cơ sở vật chất (Alpha = 0,897)
Địa điểm giao dịch của Agribank thuận tiện 0,894 0,843
Trang phục nhân viên Agribank gọn gàng, lịch sự, dễ 0,733 0,879 gần gủi
Bố trí quầy giao dịch hợp lý, giúp khách hàng dễ nhận 0,648 0,897 biết
Các tiện nghi (Trang thiết bị, nhà vệ sinh ghế chờ, 0,707 0,885 sách, báo, nước uống,..) phục vụ khách hàng tốt
Nơi để xe thuận tiện 0,766 0,872
Chi phí cảm nhận (Alpha = 0,841)
49
Lãi suất cho vay của Agribank thấp hơn các ngân hàng 0,663 0,820 khác
Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với chất lượng 0,649 0,833 dịch vụ của Agribank
Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với mong đợi 0,813 0,670 của khách hàng
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu quan sát
Kết quả Cronbach Alpha của các thành phần thang đo sự tin tưởng, tín nhiệm,
bao gồm 6 biến quan sát, có 1 quan sát bị loại do có hệ số tương quan biến tổng <0,3.
Đó là biến "Agribank là ngân hàng có thương hiệu". Các biến còn lại đều đạt tiêu
chuẩn và có hệ số Cronbach Alpha bằng 0,829 (>0,6); do đó 5 biến đo lường còn lại
này được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần thang đo “khả năng đáp ứng”, được đo lường bằng 9 biến quan sát,
có 3 quan sát bị loại do có hệ số tương quan biến tổng <0,3. Đó là biến "Mạng lưới
Agribank rộng khắp; Agribank có nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu khách hàng;
Chính sách ưu đãi của Agribank rất hấp dẫn". Các biến còn lại đều đạt tiêu chuẩn và
có hệ số Cronbach Alpha bằng 0,791 (>0,6); do đó 6 biến đo lường còn lại này được
sử dụng trong phân tích EFA.
Thành phần thang đo “năng lực phục vụ”, được đo lường bằng 6 biến quan sát,
có hệ số Cronbach Alpha bằng 0,927 (>0,6). Các hệ số tương quan biến tổng đều đạt
tiêu chuẩn và cao hơn mức 0,3; Vì vậy, các biến đo lường này đều được sử dụng trong
phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần thang đo “quan tâm chia sẻ”, được đo lường bằng 3 biến quan sát,
có hệ số Cronbach Alpha bằng 0,852 (>0,6) đạt tiêu chuẩn cho phép và các hệ số
tương quan biến tổng đều lớn hơn tiêu chuẩn 0,3; do đó các biến đo lường này đều
được sử dụng trong phân tích EFA.
Thành phần thang đo “cơ sở vật chất”, được đo lường bằng 5 biến quan sát, có
hệ số Cronbach Alpha bằng 0,897 (>0,6) đạt tiêu chuẩn cho phép và các hệ số tương
50
quan biến tổng đều lớn hơn tiêu chuẩn 0,3; vì vậy, các biến đo lường này đều được
sử dụng trong phân tích EFA.
Thành phần thang đo “chi phí cảm nhận”, được đo lường bằng 3 biến quan sát,
có hệ số Cronbach Alpha bằng 0,841 (>0,6) đạt tiêu chuẩn cho phép và các hệ số
tương quan biến tổng đều lớn hơn tiêu chuẩn 0,3; vì vậy, các biến đo lường này đều
được sử dụng trong phân tích EFA.
- Cronbach Alpha thang đo sự hài lòng của khách hàng vay vốn
Kết quả phân tích Cronbach Alpha của các thành phần thang đo sự hài lòng của
khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang được trình bày trong bảng
4.4
Bảng 4.4: Cronbach Alpha thành phần thang đo sự hài lòng của khách hàng
vay vốn
Tương Alpha nếu
Biến quan sát quan biến loại biến
tổng này
Sự hài lòng (Alpha = 0,848)
- Anh/chị hài lòng với giá cả dịch vụ cho vay của 0,817 0,685 Agribank
- Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ cho vay của 0,642 0,856 Agribank
- Anh/chị hài lòng với khả năng đáp ứng của Agribank 0,696 0,807
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu quan sát
Thang đo về sự hài lòng của khách hàng được đo bằng 3 biến quan sát, có hệ số
Cronbach Alpha là 0,848 và các hệ số tương quan biến tổng tương đối cao, thấp nhất
là 0,642. Do đó, các biến đo lường này sẽ được sử dụng trong phân tích EFA tiếp
theo.
Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA
- Phân tích EFA các yếu tố ảnh hưởng
51
Trong phân tích Cronbach Alpha thang đo các yếu tố ảnh hưởng, có 4 biến quan
sát bị loại khỏi phân tích nhân tố EFA. Vậy thực hiện phân tích EFA với 28 biến đo
lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn, kết quả được
nhóm thành 6 phần. Kết quả này được trình bày trong bảng 4.5 như sau:
Bảng 4.5: Phân tích EFA thành phần thang đo các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6
Phương thức cho vay của Agribank đáp ứng ,970 được nhu cầu của khách hàng
Thời gian cho vay của Agribank tạo điều ,848 kiện cho khách hàng dễ trả nợ
Thời gian giải ngân nhanh chóng ,841
Thủ tục vay vốn của Agribank đơn giản, ,830 thuận tiện
Khách hàng không phải chờ đợi lâu khi giao ,829 dịch với Agribank
Agribank định giá tài sản bảo đảm phù hợp ,808 thực tế
Nhân viên Agribank luôn tỏ thái độ lịch sự, ,960 nhã nhặn với khách hàng
Nhân viên Agribank hiểu rõ nhu cầu của ,880 từng khách hàng
Nhân viên Agribank xử lý nghiệp vụ nhanh ,867 chóng, chính xác
Nhân viên Agribank chuyên nghiệp luôn tạo ,852 sự tin tưởng đối với khách hàng
Nhân viên Agribank có kiến thức trả lời rõ
ràng, chính xác các thắc mắc của khách ,783
hàng
52
,754 Nhân viên Agribank luôn cung cấp các thông tin, dịch vụ cần thiết cho khách hàng
Chứng từ giao dịch của Agribank rõ ràng, ,966 dễ hiểu
Luôn cảm thấy an toàn khi giao dịch với ,890 Agribank
Agribank bảo mật tốt thông tin khách hàng ,877
Agribank luôn thực hiện đúng các cam kết ,858
Agribank luôn giải quyết thỏa đáng thắc ,802 mắc, khiếu nại
Địa điểm giao dịch của Agribank thuận tiện ,924
Nơi để xe thuận tiện ,858
Trang phục nhân viên Agribank gọn gàng, ,830 lịch sự, dễ gần gủi
Các tiện nghi (Trang thiết bị, nhà vệ sinh
ghế chờ, sách, báo, nước uống,..) phục vụ ,797
khách hàng tốt
Bố trí quầy giao dịch hợp lý, giúp khách ,767 hàng dễ nhận biết
Agribank luôn quan tâm chia sẻ với khách ,910 hàng
Agribank luôn cố gắng giải quyết khó khăn ,872 cho khách hàng
Agribank luôn chăm sóc khách hàng ,824
Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với ,886 mong đợi của khách hàng
Lãi suất cho vay của Agribank thấp hơn các ,856 ngân hàng khác
53
Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với ,810 chất lượng dịch vụ của Agribank
Đại lượng eigenvalue lớn hơn 1 1,758
Tổng phương sai trích (Cumulative %) 75,50%
Hệ số KMO (kiểm định Battlett's) 0,792
Mức ý nghĩa (sig) 0,000
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu quan sát
Sử dụng “rút trích yếu tố là Principal components với phép quay Varimax khi
phân tích nhân tố (EFA) cho tất cả biến quan sát ban đầu, kết quả các biến quan sát
có hệ số tải nhân tố (Factor loading) đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0,3)”.
Đồng thời kiểm định Bartlett's cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
tương quan với nhau (Mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05) với hệ số KMO = 0,792
(0,5 thích hợp. Kết quả phân tích EFA cho thấy có 6 yếu tố được trích tại Eigenvalue là 1,758 và tổng phương sai trích là 75,50% lớn hơn 50% (Hair & ctg 1998 yêu cầu rằng phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên) tức là khả năng sử dụng 6 yếu tố này để giải thích cho 28 biến quan sát ban đầu là 75,50%. Yếu tố thứ nhất bao gồm 6 biến quan sát, nội dung của 6 biến này thể hiện nội dung liên quan đến khả năng đáp ứng của ngân hàng trong việc cấp tín dụng, vì vậy đặt tên cho yếu tố thứ nhất là khả năng đáp ứng. Yếu tố thứ hai bao gồm 6 biến quan sát, nội dung của 6 biến này thể hiện nội dung liên quan đến năng lực phục vụ của nhân viên ngân hàng trong việc cấp tín dụng, vì vậy đặt tên cho yếu tố thứ hai là năng lực phục vụ. Yếu tố thứ ba bao gồm 5 biến quan sát, nội dung của 5 biến này thể hiện nội dung liên quan đến sự thuận lợi của việc vay vốn ngân hàng, vì vậy đặt tên cho yếu tố thứ ba là tin tưởng, tín nhiệm. 54 Yếu tố thứ tư bao gồm 5 biến quan sát, nội dung của 5 biến này thể hiện nội dung liên quan đến cơ sở vật chất của ngân hàng trong việc cấp tín dụng, vì vậy đặt tên cho yếu tố thứ hai là cơ sở vật chất. Yếu tố thứ năm bao gồm 3 biến quan sát, nội dung của 3 biến này thể hiện nội dung liên quan đến sự quan tâm chia sẻ của ngân hàng đến khách hàng, vì vậy đặt tên cho yếu tố thứ năm là quan tâm chia sẻ. Yếu tố thứ sáu bao gồm 3 biến quan sát, nội dung của 3 biến này thể hiện nội dung liên quan đến lãi suất cho vay của ngân hàng, vì vậy đặt tên cho yếu tố thứ sáu là lãi suất cho vay. - Phân tích EFA sự hài lòng của khách hàng vay Bảng 4.6: Phân tích EFA thành phần thang đo sự hài lòng Biến quan sát Các yếu tố - Anh/chị hài lòng với giá cả dịch vụ cho vay của Agribank 0,929 - Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ cho vay của Agribank 0,866 - Anh/chị hài lòng với khả năng đáp ứng của Agribank 0,830 Đại lượng eigenvalue lớn hơn 1 2,302 Tổng phương sai trích (Cumulative %) 76,73% Hệ số KMO (kiểm định Battlett's) 0,663 Mức ý nghĩa (sig) 0,000 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu quan sát Trong phân tích EFA, sử dụng phương pháp trích yếu tố Principal components với phép quay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues = 1, kết quả 3 biến quan sát có hệ số tải nhân tố (Factor loading) đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép là 0,3. Vì vậy thang đo sự hài lòng của khách hàng được sử dụng cho phân tích hồi quy tiếp theo. Theo kết quả phân tích, giả thuyết H0 là các biến không tương quan với nhau trong tổng thể đã bị bác bỏ bởi kiểm định Bartlett's (Mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05), 55 đồng thời hệ số KMO = 0,663 (0,5 nhóm các biến của thang đo sự hài lòng với nhau là thích hợp. Phân tích EFA đối với sự hài lòng, kết quả trích được 1 yếu tố tại phương sai tổng hợp từng nhân tố là 2,308 và tổng phương sai trích được là 76,94% lớn hơn 50%. Yếu tố này được đặt tên là sự hài lòng. Kết quả phân tích hồi quy Kết quả phân tích EFA cho thấy có 6 yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng vay, 6 yếu tố này được đưa vào phân tích hồi quy tiếp theo để xác định mức độ tác động cụ thể của từng yếu tố. Sau khi phân tích nhân tố EFA đã rút ra được 6 nhân số cho thang đo các yếu tố ảnh hưởng và 1 nhân số cho thang đo yếu tố sự hài lòng. Để tiếp tục phân tích hồi quy đa biến đặt tên cho các biến phụ thuộc và biến độc lập như sau: - Biến độc lập gồm các biến: X1: Khả năng đáp ứng của ngân hàng X2: Năng lực phục vụ của ngân hàng X3: Sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng X4: Cơ sở vật chất của ngân hàng X5: Sự quan tâm chia sẻ của ngân hàng X6: Lãi suất cho vay của ngân hàng - Biến phụ thuộc: Y: Sự hài lòng của khách hàng Kết quả phân tích hồi quy đa biến được trình bày trong bảng 4.7 như sau: Bảng 4.7: Kết quả hồi quy tương quan giữa sự hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng Hệ số hồi quy Biến độc lập Giá trị t X1: Khả năng đáp ứng của ngân hàng 0,137 2,706a X2: Năng lực phục vụ của ngân hàng 0,621 12,246a X3: Sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng 0,116 2,281b 56 X4: Cơ sở vật chất của ngân hàng 0,026 0,514 X5: Sự quan tâm chia sẻ của ngân hàng 0,204 4,012a X6: Lãi suất cho vay của ngân hàng 0,208 4,093a 200 Số quan sát 0,709 R 0,488 Hệ số R2 hiệu chỉnh a,b: có ý nghĩa ở mức 1% và 5%
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu 32,599a Giá trị thống kê F Theo bảng 4.7 kết quả phân tích hồi quy cho thấy khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, sự quan tâm chia sẻ, lãi suất cho vay của ngân hàng và sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng là các yếu tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay. Tất cả 5 yếu tố này đều có tương quan tỷ lệ thuận đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang. Đặc biệt là, mối quan hệ của từng yếu tố trên với sự hài lòng đều có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, ngoại trừ mối quan hệ giữa yếu tố sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Tuy nhiên, kết quả phân tích hồi quy lại chỉ ra rằng yếu tố cơ sở vật chất của ngân hàng lại không có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn. Trong mô hình hồi quy hệ số tương quan bội (R) bằng 0,709 là khá tốt. Hệ số tương quan bội hiệu chỉnh (R2) bằng 0,488, điều này có nghĩa là các biến độc lập trong mô hình giải thích được 48,8% sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang. Giá trị thống kê F là 32,599, với mức ý nghĩa 1% cho thấy mô hình hồi quy có độ tin cậy rất cao. Vì vậy, giả thuyết H0 bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 1%, điều này có nghĩa là các biến độc lập là khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, sự quan tâm chia sẻ, lãi suất cho vay của ngân hàng và sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng có ảnh hưởng tới sự thay đổi của biến phụ thuộc sự hài lòng của khách hàng, điều này cũng có ý nghĩa là mô hình trên phù hợp với tập dữ liệu. 57 Trong phân tích hồi quy hằng số rất nhỏ gần bằng không (0), vì vậy phương trình hồi quy sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang được biểu diễn như sau: Phương trình hồi quy: Y = 0,137X1+0,621X2+0,116X3+0,204X5+0,208X6 Theo phương trình hồi quy ở trên cho thấy Sự hài lòng của khách hàng có quan hệ tuyến tính với các nhân tố Khả năng đáp ứng (Hệ số Bêta chuẩn hóa là 0,137), Năng lực phục vụ (Hệ số Bêta chuẩn hóa là 0,621), Sự tin tưởng (Hệ số Bêta chuẩn hóa là 0,116), Sự tin quan tâm (Hệ số Bêta chuẩn hóa là 0,204), Lãi suất cho vay (Hệ số Bêta chuẩn hóa là 0,208). Các hệ số Bêta chuẩn hóa đều > 0 cho thấy các biến độc lập tác động thuận chiều đến Sự hài lòng của khách hàng. Nhận xét về hoạt động tín dụng qua ý kiến của khách hàng vay. Đánh giá thời gian giải quyết cho vay từ khi nộp hồ sơ vay vốn (thời gian thẩm định vay vốn). Trong tổng số 200 khách hàng được hỏi thì có 90 khách hàng (chiếm 45%) cho biết thời gian giải quyết cho vay từ khi nộp hồ sơ vay từ 1 đến 3 ngày; có 80 khách hàng chiếm (40%) cho biết từ 4 đến 7 ngày; 25 khách hàng (chiếm 12,5%) cho biết từ 8 đến 10 ngày; 5 khách hàng (chiếm 2,5%) cho biết từ trên 10 ngày. Qua kết quả thống kê từ 200 khách hàng được phỏng vấn thấy rằng còn một bộ phận nhỏ khách hàng cho rằng thời gian giải quyết cho vay vốn tại chi nhánh là chậm từ trên 10 ngày. Đánh giá về bộ hồ sơ vay vốn. Trong tổng số 200 khách hàng được hỏi thì có 53 khách hàng đánh giá bộ hồ sơ vay vốn của ngân hàng phức tạp rườm rà, chiếm tỷ lệ 26,5%; có 130 khách hàng, chiếm 65% tổng số khách hàng được hỏi đánh giá là bình thường chấp nhận được và 17 khách hàng, chiếm 8,5% tổng số khách được hỏi cho rằng bộ hồ sơ vay vốn của ngân hàng đơn giản dễ làm. Đánh giá về phí trước khi vay 58 Trong 200 khách hàng được hỏi có 1 khách hàng (chiếm 0,5%) cho biết chi phí mà khách hàng bỏ ra trước khi vay là rất cao; có 25 khách hàng (chiếm 12,5%) cho là chi phí cao; có 106 khách hàng (chiếm 53%) cho là chi phí trung bình; có 48 khách hàng (chiếm 24%) cho là chi phí thấp; có 20 khách hàng (chiếm 10%) cho là chi phí rất thấp. Và trong các khoản phí bỏ ra thì trong 200 khách hàng được hỏi có 131 người (chiếm 65,5%) cho rằng tiền công chứng chứng thực là khoản chi phí cao nhất mà khách hàng phải bỏ ra trước khi vay; 54 khách hàng (chiếm 27%) tiền thẩm định giá tài sản là khoản chi phí cao nhất trước khi vay; 15 khách hàng (chiếm 7,5%) cho biết có một khoản chi phí khác là chi phí cao nhất mà khách hàng phải bỏ ra trước khi vay. Đánh giá về lãi suất cho vay Trong 200 khách hàng được hỏi có 29 khách hàng (chiếm 14,5%) cho rằng lãi suất cho vay của ngân hàng là cao; 136 khách hàng (chiếm 68%) cho rằng lãi suất cho vay là trung bình; 34 khách hàng (chiếm 17%) cho rằng lãi suất cho vay là thấp; 1 khách hàng (chiếm 0,5%) cho rằng lãi suất cho vay là rất thấp. Đánh giá về cung cách phục vụ của nhân viên. - Nhân viên tín dụng: Trong 200 khách hàng được phỏng vấn có 45 khách hàng (chiếm 22,5%) cho biết rất hài lòng với cung cách phục vụ của nhân viên tín dụng; 82 khách hàng (chiếm 41%) cho biết hài lòng; 51 khách hàng (chiếm 25,5%) cho biết chấp nhận được; 22 khách hàng (chiếm 11%) cho biết không hài lòng. - Nhân viên kế toán: Trong 200 khách hàng được phỏng vấn có 17 khách hàng (chiếm 8,5%) cho biết rất hài lòng với cung cách phục vụ của nhân viên kế toán; 50 khách hàng (chiếm 25%) cho biết hài lòng; 75 khách hàng (chiếm 37,5%) cho biết chấp nhận được; 58 khách hàng (chiếm 29%) cho biết không hài lòng. - Nhân viên thu chi (kho quỹ): Trong 200 khách hàng được phỏng vấn có 34 khách hàng (chiếm 17%) cho biết rất hài lòng với cung cách phục vụ của nhân viên kho quỹ; 40 khách hàng (chiếm 20%) cho biết hài lòng; 75 khách hàng (chiếm 37,5%) cho biết chấp nhận được; 51 khách hàng (chiếm 25,5%) cho biết không hài lòng. 59 Đánh giá về thời gian tác nghiệp của bộ phận kế toán ngân quỹ. Trong 200 khách hàng được phỏng vấn có 4 khách hàng (chiếm 2%) cho rằng thời gian tác nghiệp của bộ phận kế toán ngân quỹ là rất nhanh; 41 khách hàng (chiếm 20,5%) cho rằng nhanh; 114 khách hàng (chiếm 57%) cho rằng bình thường; 33 khách hàng (chiếm 16,5%) cho rằng chậm; 8 khách hàng (chiếm 4%) cho rằng rất chậm. Đánh giá nhu cầu vốn của khách hàng qua điều tra. Trong tổng số 200 khách được hỏi thì có 70 người chiếm tỷ lệ 35% tổng số khách đã đánh giá ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vốn; có 130 người chiếm (65%) đánh giá là chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn. Trong tổng số 130 khách hàng cho rằng ngân hàng chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng với những lý do: 25 ý kiến (chiếm 15,8% tổng số 158 ý kiến) cho rằng do vốn tự có của khách hàng thấp; 78 ý kiến (chiếm 49,4% tổng số 158 ý kiến) cho rằng do không đủ tài sản bảo đảm; 34 ý kiến (chiếm 21,5% tổng số 158 ý kiến) cho rằng do ngân hàng chưa đánh giá đủ quy mô sản xuất kinh doanh của khách hàng; 21 ý kiến (chiếm 13,3% tổng số 158 ý kiến) cho rằng do chủ quan của cán bộ tín dụng. Về nhu cầu vay thêm vốn của của khách hàng. Qua 200 khách hàng được hỏi có 86 ý kiến trong tổng 227 ý kiến, chiếm 37,9% cho biết là cần vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh; 42 ý kiến, chiếm 18,5% cho biết là cần vay thêm vốn để xây dựng, sửa chửa nhà; 66 ý kiến, chiếm 29,1% cho biết là cần vay thêm vốn để mua vật dụng sinh hoạt; 33 ý kiến, chiếm 14,5% cho biết là cần vay thêm vốn với nhu cầu khác. 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Chương 4 là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang, trong chương này tác giả đưa ra những yếu tố từ khảo sát thực tế ý kiến đánh giá của khách hàng. Qua phân tích các yếu tố bằng phân tích nhân tố (EFA) và phân tích hồi quy đa biến kết quả cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng của khách hàng vay vốn là Khả năng đáp ứng của ngân hàng; Năng lực phục vụ của ngân hàng; Sự tin tưởng, tín nhiệm của khách hàng; Sự quan tâm chia sẻ của ngân hàng; Lãi suất cho vay của ngân hàng. Thực tế trước sự gia tăng mạnh mẽ của các ngân hàng thương mại, thì nhu cầu được đáp ứng, được phục vụ của khách hàng ngày càng cao hơn và tất yếu họ sẽ tìm đến những ngân hàng nào thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của mình. Chương 4 là cơ sở cho những định hướng, giải pháp cụ thể ở chương 5 nhằm phát triển tín dụng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang trong những năm tiếp theo. . 61 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG. Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang. Qua phân tích thực trạng tín dụng từ những dữ liệu thu thập tại chi nhánh và phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn dưới hình thức thu thập thông tin từ khách hàng, để thực hiện định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ tín dụng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang cần phải thực hiện những giải pháp: Giải pháp phát triển về quy mô dịch vụ tín dụng. Đa dạng hóa đối tượng đầu tư Qua khảo sát ý kiến khách hàng vay có 37% khách hàng có nhu cầu vay thêm vốn để phục vụ cho sinh hoạt, tiêu dùng đời sống. Vì vậy phải thẩm định cho vay với phương án tổng hợp các nhu cầu vay của khách hàng ngoài các hoạt động kinh doanh chính. Bố trí cán bộ có năng lực có khả năng và am hiểu sâu về các đối tượng vay nhất là các đối tượng mới để thẩm định hợp lý, mạnh dạn đề xuất cho vay khi phương án khả thi có hiệu quả. Mở rộng khách hàng vay vốn Tiềm kiếm khách hàng tiềm năng: Dựa vào các mối quan hệ, địa bàn quản lý, khả năng giao tiếp mà phân công cán bộ có khả năng giao tiếp giỏi, có khả năng thiết lập mối quan hệ gắn bó với chính quyền địa phương để nắm lại khách hàng trên địa bàn từ đó tìm ra những khách hàng tiềm năng có năng lực tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh để tiếp cận. Phân khúc thị trường và khách hàng để xác định khách hàng mục tiêu và có chiến lược kinh doanh phù hợp: Phân khúc thị trường để chi nhánh có cơ hội phục vụ tốt hơn hạn chế sai sót và phát triển khách hàng. Chi nhánh có thể phân khúc như sau: * Phân theo khách hàng lớn và khách hàng nhỏ 62 + Khách hàng lớn là khách hàng vay với số tiến lớn, tình hình tài chính lành mạnh, là khách hàng mục tiêu mà ngân hàng cần chăm sóc và giữ chân. Đối với khách hàng này chi nhánh cần quan tâm bố trí quầy giao dịch riêng, chọn nhân viên giỏi và có nhiều kinh nghiệm trong giao tiếp và chuyên môn để tiếp xúc, trách những sơ xuất trong giao dịch. Xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác và tỏ sự quan tâm đặc biệt đối với khách hàng. * Ngoài ra chi nhánh cũng có thể phân loại theo khách hàng cũ và khách hàng mới để có chiến lược đầu tư phù hợp. + Đối với khách hàng cũ: Chi nhánh cần phải giữ vững chất lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng trước đó, nghiên cứu thăm dò để chủ động phát hiện nhu cầu tài chính mới của khách hàng, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ mới với những lợi ích thuyết phục. Chủ động giới thiệu, quảng bá thêm các dịch vụ khác có liên quan đến dịch vụ trước đó đã cung cấp cho khách hàng nhằm kết chặt hơn nữa mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng. Dành những ưu đãi cho khách hàng thường xuyên như tính phí hợp lý, các chính sách ưu đãi, thường xuyên gặp gỡ khách hàng để thiết lập mối quan hệ thân thiết, bền vững. + Đối với khách hàng mới: Chi nhánh cần phải truyền thông hữu hiệu về hình ảnh và các lợi ích có được với khách hàng, nghiên cứu lập danh mục khách hàng có nhu cầu vay vốn với số tiền lớn thì chủ động quan hệ, gửi tài liệu giới thiệu về ngân hàng, thăm viếng khách hàng. Tạo ấn tượng đối với khách hàng mới ngay lần đầu tiên. Xây dựng chiến lược khách hàng Một chiến lược khách hàng được xem là có tính khoa học và khả thi thì trước hết nó phải hướng về khách hàng, thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng với chi phí thấp nhất và độ thỏa dụng cao nhất. Để thực hiện tốt các yêu cầu đó đòi hỏi phải chú trọng công tác nghiên cứu khách hàng. Công tác nghiên cứu khách hàng cần hướng vào các vấn đề có liên quan đến đặc điểm, thói quen, nhu cầu của từng loại khách hàng, kể cả khách hàng hiện tại và cả những khách hàng tương lai. 63 Việc tìm hiểu, nghiên cứu kỹ nhu cầu của khách hàng là bước công việc quan trọng đối với chi nhánh, thông qua đó, giúp chi nhánh trong việc phân loại khách hàng chính xác để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp, củng cố và tăng cường mối quan hệ ngày càng bền vững với khách hàng. Thông qua công tác nghiên cứu khách hàng xây dựng chiến lược kinh doanh và tác nghiệp ở từng thời kỳ một cách hợp lý và hiệu quả cao, đồng thời, nắm bắt chính xác và kịp thời sự biến động của thị trường và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh cho thích ứng với thị trường, khai thác tối đa các cơ hội kinh doanh, qua đó giúp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh,... Áp dụng cơ chế bảo đảm tiền vay linh hoạt để đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng. Cần khai thác các tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng mà pháp luật cho phép đăng ký giao dịch bảo đảm; không phải tập trung vào giá trị tài sản là quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Tùy theo khả năng tài chính của khách hàng mà áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hợp lý như cho vay một phần không có bảo đảm bằng tài sản, cho vay bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai. Đối với tài sản không là quyền sử dụng đất nông nghiệp chi nhánh định giá theo giá thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm định giá, nhưng cơ sở để xác định giá thực tế chuyển nhượng là khó khăn, vì vậy phần lớn là thuê công ty thẩm định giá độc lập, làm phát sinh chi phí cho khách hàng. Để giải quyết vấn đề này đề nghị chi nhánh vẫn định giá tài sản thông qua tổ chức thẩm định giá bên ngoài để tạo điều kiện khách quan cho khách hàng vay vốn nhưng có thể hỗ trợ khách hàng một phần hay toàn bộ chi phí định giá phát sinh tuy theo mức lợi nhuận mà khách hàng mang lại. Giải pháp nâng cao các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Nâng cao khả năng đáp ứng của ngân hàng Để nâng cao khả năng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng vay vốn trong thời gian tới chi nhánh cần thực hiện: * Đơn giản hồ sơ vay, rút ngắn thời gian thẩm định vay vốn và giải ngân. 64 Để đơn giản hồ sơ vay và rút ngắn thời gian thẩm định của CBTD theo tôi chi nhánh cần thực hiện: Phân công cán bộ tín dụng có năng lực quản lý phù hợp từng loại hình khách hàng, phân bổ khối lượng công việc đồng đều, phát huy tối đa năng lực của CBTD, để có thời gian thẩm định tư vấn, giữ và phát triển khách hàng. Áp dụng yếu tố công nghệ vào trong việc lập hồ sơ vay vốn, hỗ trợ khách hàng lập nhanh hồ sơ vay vốn, hướng dẫn cặn kẽ khách hàng lập những hồ sơ có liên khoản vay. Thẩm định và tư vấn khách hàng, giải thích rõ ràng cụ thể chế độ chính sách của ngân hàng để khách hàng hiểu và cảm thông. Khi khách hàng nộp hồ sơ vay cán bộ tín dụng cần phải kiểm tra kỹ tính hợp pháp và đầy đủ của hồ sơ, viết giấy hẹn; khi đến hẹn khách hàng đến phải có ngay, không phải chờ đợi lâu, tránh tình trạng để khách hàng đi lại nhiều lần. * Đa dạng phương thức cho vay đáp ứng nhu cầu của khách hàng Với nhu cầu vay vốn đa dạng phong phú chi nhánh phải hiểu rõ nhu cầu khách hàng, áp dụng các phương thức cho vay phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng vay và trả nợ. Bên cạnh đó kết hợp với chính sách lãi suất mềm dẻo, cơ chế bảo đảm tiền vay linh hoạt linh hoạt, tạo cho khách hàng cảm giác Agribank là lựa chọn số 1 để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Nâng cao năng lực phục vụ để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng Kim chỉ nam cho mọi hoạt động tín dụng là thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng, mọi khách hàng đến ngân hàng đều phải được tôn trọng tiếp đón niềm nở, giải thích tận tình. Ngân hàng cần phải đáp ứng mọi yêu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng, thực hiện tốt việc chăm sóc khách hàng nhằm giữ vững và tăng trưởng dư nợ. Thực trạng hiện nay chi nhánh cần quan tâm giải quyết: Trang bị hệ thống chấm công, hệ thống camera quan sát nhằm giám sát từ xa về tác phong giao dịch, thái độ phục vụ của nhân viên, phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm từ nhân viên. * Tại phòng kế toán: 65 Bố trí phòng ốc gọn gàng sạch sẽ, sắp xếp ghế chờ của khách hàng cho tiện lợi, tạo tâm lý thoải mái cho khách hàng khi giao dịch. Bố trí cán bộ có tác phong giao dịch nhanh nhẹn, giỏi nghiệp vụ giao dịch với khách hàng; trưởng phòng kế toán phải quan tâm phân tán hồ sơ giao dịch để đảm bảo không tồn đọng nhiều tại một giao dịch viên. Theo dõi chấm công đầy đủ, phân tích thời gian giao dịch của từng bút toán để tính toán trả lương năng suất phù hợp, hiện tại tất cả các giao dịch của nhân viên kế toán thực hiện hoàn toàn trên máy tính, năng suất lao động của từng nhân viên thể hiện qua những bút toán giao dịch. Thực hiện được điểm này chi nhánh sẽ giảm bớt tồn đọng hồ sơ, vì lúc này nhân viên kế toán sẽ đi tìm hồ sơ để giao dịch, không còn đùn đẩy hồ sơ như trước. * Tại phòng tín dụng: Phải phân công giao việc cho cán bộ tín dụng phù hợp với khả năng và trình độ. Phân công cán bộ trẻ có năng lực quản lý và cho vay những loại hình khách hàng có yêu cầu cao như khách hàng pháp nhân, khách hàng hộ kinh doanh; cán bộ lớn tuổi (từ 50 tuổi trở lên) phân công cho vay hộ nông nghiệp và cá nhân, vì các hộ này thường vay các đối tượng vay phổ biến nhu cầu vốn thấp, cho vay qua tổ liên kết dễ quản lý hơn. Khi khách hàng có những nhu cầu ngoài khả năng của chi nhánh hiện tại, liên hệ với ngân hàng cấp trên để được hỗ trợ giải quyết khó khăn vướng mắc cho khách hàng, giúp khách hàng đạt được kết quả mong muốn tốt nhất có thể. Xây dựng lịch công tác hợp lý, có sổ theo dõi quá trình đi công tác của cán bộ tín dụng, đảm bảo cán bộ tín dụng này đi công tác thì có cán bộ tín dụng khác làm thay, tránh tình trạng khách hàng phải chờ đợi lâu hay tìm kiếm nhiều lần. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát với việc nâng cao kỹ cương, kỹ luật trong điều hành, trong hoạt động, tạo ấn tượng cho khách hàng với một tác phong kinh doanh chuyên nghiệp và thân thiện. Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 66 Yếu tố con người bao giờ cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công trong hoạt động kinh doanh của một tổ chức. Đối với ngân hàng, yếu tố con người quyết định rất lớn bởi đội ngũ nhân viên là những người tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên đối với khách hàng, tạo nên một phong cách kinh doanh cho ngân hàng. Chất lượng đội ngũ nhân sự quyết định chất lượng hoạt động của ngân hàng. Trong thời gian tới theo tôi chi nhánh cần thực hiện các giải pháp sau: Thứ nhất, chi nhánh nên tổ chức kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ công nhân viên từng các phòng ban, qua đó sàng lọc và bố trí công việc phù hợp với khả năng của từng nhân viên, thúc đẩy các cán bộ công nhân viên không ngừng học tập, nâng cao trình độ. Thứ hai, thường xuyên giáo dục phẩm chất đạo đức của cán bộ ngân hàng, tạo điều kiện cho cán bộ ngân hàng đi nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt, tổ chức nhiều cuộc hội thảo chuyên đề, tập huấn nghiệp vụ để cán bộ ngân hàng có điều kiện nâng cao kỹ năng trình độ nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp khách hàng. Thứ ba, gửi cán bộ, nhân viên đi đào tạo theo các khoá ngắn hạn tại các trường có uy tín nhằm cập nhật những kiến thức, kỹ năng mới trong hoạt động của ngành, nhất là kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng. Thứ tư, tự tổ chức các lớp học tại chi nhánh: Trong những năm qua chi nhánh đã tổ chức các lớp học ngoài giờ cho cán bộ công nhân viên của chi nhánh như các lớp học về luật, kế toán, thẩm định phân tích dự án đầu tư, kỹ năng chăm sóc khách hàng. Đây là một hình thức đào tạo có hiệu quả, giúp cán bộ nghiệp vụ các phòng ban có điều kiện bổ sung những kiến thức mới. Trong thời gian tới, nên duy trì và mở rộng hình thức tổ chức các lớp học tại chi nhánh. Đặc biệt, công tác tín dụng luôn tồn tại yếu tố rủi ro rất cao nên nhân viên cũng cần nâng cao những kiến thức pháp luật, đảm bảo tính pháp lý chặt chẽ cho bộ hồ sơ cho vay. Thứ năm, có chế độ thưởng, phạt hợp lý, kịp thời để động viên cán bộ có thành tích trong hoạt động kinh doanh, đồng thời kỹ luật thích đáng với những cán bộ nhân viên mắc sai phạm. 67 Thứ sáu, xem xét để có sự bố trí vị trí nhân viên phù hợp năng lực công tác, nguyện vọng của cán bộ nhân viên nhằm sử dụng đúng người, đúng việc, nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại chi nhánh. Thứ bảy, tiêu chuẩn hóa công tác tuyển dụng cán bộ mới thay thế những cán bộ cũ nghỉ hưu nhằm tạo nguồn lực có đủ trình độ, có đủ sức khỏe, tâm huyết với công việc. Thứ tám, việc trả lương tại chi nhánh mang tính cào bằng, người có thâm niên nhiều sẽ lãnh lương cao hơn. Vì vậy cần cải cách lại chế độ tiền lương, tiền thưởng cho phù hợp với đóng góp, người làm nhiều sẽ được hưởng lương nhiều, nhằm kích thích, nâng cao chất lượng công việc. Tạo lòng tin, tín nhiệm của khách hàng Lòng tin và tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng được xây dựng trong cả một quá trình nhưng có thể bị đánh mất chỉ trong một giờ nếu lòng tin vào ngân hàng đó bị phá hủy. Trong công tác cho vay tạo lòng tin và tín nhiệm của khách hàng để giữ thị phần, phát triển tín dụng là điều kiện cần trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. Để tạo lòng tin đối với khách hàng vay vốn, Agribank chi nhánh Tiền Giang cần thực hiện tốt những việc sau: Luôn thực hiện đúng các cam kết: Việc thực hiện đúng các cam kết không phải thể hiện từ một bộ phận mà là toàn thể các bộ phận của một quy trình, từ lãnh đạo đến nhân viên và từ nhưng công việc được xem là nhỏ nhặt nhất. Trong công tác tín dụng cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các lời hứa, thể hiện cụ thể như: Lời hứa về số tiền cho vay, lãi suất cho vay, tài sản bảo đảm tiền vay, các dịch vụ khác liên quan đến món vay, Những lời hứa này phải nhất quyết tuân thủ "nói được, làm được". Luôn giải quyết thỏa đáng thắc mắc khiếu nại của khách hàng: Trong thao tác nghiệp vụ đôi khi khách hàng chưa hiểu hết các thủ tục do pháp luật quy định, ví dụ như thủ tục thế chấp phải phụ thuộc vào cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, hay vì lý do nào khác dẫn đến khách hàng chưa hài lòng mà phát sinh thắc mắc khiếu nại. Trong những trường hợp này việc giải thích tường tận, cặn kẽ với khách hàng cho 68 khách hàng hiểu và chấp nhận là yếu tố quan trọng và cần thiết, không giải quyết được vấn đề này sẽ dẫn đến mất khách hàng. Để thực hiện vấn đề này người giải thích cần phải nắm rõ vấn đề, thành thạo nghiệp vụ, giải quyết đúng yêu cầu, đầy đủ nội dung. Những lỗi thuộc về phần hành của ngân hàng cần phải mạnh dạn xin lỗi và nhanh chóng khắc phục, phải bù đắp chi phí nếu khách hàng bị mất mát. Những lỗi liên quan khác thì ngân hàng cần phải hỗ trợ, phân công cán bộ đi cùng khách hàng giải quyết những khó khăn mà khách hàng gặp phải. Chứng từ giao dịch phải rõ ràng dễ hiểu: Việc thực hiện các cam kết vay vốn ngoài thể hiện lời hứa và còn được ghi chép bằng văn bản. Vì vậy các hợp đồng thỏa thuận phải rõ ràng dễ hiểu, từ ngữ trong văn bản chỉ mang một nghĩa, các chứng từ giao dịch phải đơn giản, đảm bảo sao cho người có trình độ trung bình vẫn hiểu và chấp nhận. Trong công tác tín dụng có những hồ sơ bắt buộc phải thực hiện theo đúng pháp luật, quy trình thực hiện rất dài, khách hàng không thường xuyên thực hiện sẽ cho là quá phức tạp vì vậy nhân viên thực hiện cần phải có kỹ năng giải thích, hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng sao cho họ cảm thấy không phức tạp, không là vấn đề khó đối với họ. Bảo mật tốt thông tin khách hàng: Việc bảo mật thông tin của khách hàng là nhiệm vụ của bất kỳ ngân hàng nào. Tuy nhiên để tạo lòng tin đến khách hàng Agribank cần phải có cam kết riêng đối với khách hàng hoặc công khai những nguyên tắc bảo mật thông tin của Agribank đến khách hàng. Việc công khai nguyên tắc này có thể thực hiện trên trang Web của ngân hàng hay bảng nguyên tắc bảo mật thông tin tại trụ sở. Giải pháp về chăm sóc khách hàng Duy trì khách hàng tốt là vấn đề sống còn của mỗi ngân hàng. Các ngân hàng đã và đang loay hoay đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: Làm thế nào để giữ chân khách hàng, để họ sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của mình lâu dài? Để trả lời cho câu hỏi này các ngân hàng đã và đang thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng của mình. 69 Tại Agribank chi nhánh Tiền Giang việc chăm sóc khách hàng vay tiền vẫn còn mới mẽ, chỉ mới bắt đầu thực hiện và không thường xuyên với chất lượng không cao. Xác định chăm sóc khách hàng là yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng, theo tôi Agribank chi nhánh Tiền Giang cần thực hiện. Một là, Phải thường xuyên quan tâm khách hàng, giải đáp thắc của khách hàng đến nơi đến chốn, thông báo nợ đến hạn kịp thời, hỗ trợ khách hàng xác lập món vay mới trước khi hết hạn món vay cũ. Hai là, có phương án chăm sóc khách hàng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của ngân hàng đồng thời cũng phù hợp với nét văn hóa của miền Tây Nam Bộ. Có chính sách cho từng đối tượng khách hàng Đối với khách hàng lớn, truyền thống khi đến giao dịch thì cần sắp xếp phòng tiếp khách riêng có đầy đủ tiện nghi và được sự tiếp đón của cán bộ có liên quan hay các cấp quản lý như Trưởng phòng hay Ban Giám đốc khi có vấn đề cần trao đổi. Ngoài việc chăm sóc khi gặp mặt trực tiếp khách hàng còn cần thể hiện sự quan tâm đến khách hàng thông qua các phương tiện thông tin để khách hàng cảm nhận được quan tâm của ngân hàng như có thể nhắn tin chúc mừng khách hàng vào các ngày sinh nhật hay tặng cho khách hàng những món quà phù hợp vào các dịp lễ, tết,… từ đó có được sự gắn kết với khách hàng đồng thời cũng giúp cho khách hàng cảm thấy hài lòng với các dịch vụ của ngân hàng. Ba là, ứng dụng công nghệ, hệ thống thông tin vào việc chăm sóc khách hàng, không chỉ trả lời trực tiếp với khách hàng mà còn thông qua điện thoại, email, fax, internet và quan trọng là sau đó phải lưu giữ, phân tích và đánh giá việc tiếp cận thông tin của khách hàng đã đạt hiệu quả hay chưa. Bốn là, để dịch vụ chăm sóc khách hàng mang lại hiệu quả là đạt được sự hài lòng cao nhất của khách hàng yêu cầu ngân hàng phải đầu tư một cách bài bản và chuyên nghiệp. Trước hết xây dựng một Bộ phận/Tổ chăm sóc khách hàng với nhân sự đáp ứng được yêu cầu. Nhân viên chăm sóc khách hàng ngoài thể hình, trình độ hiểu biết, ngoại ngữ cần phải có năng khiếu giao tiếp, biết lắng nghe, tạo sự thân thiện và nồng ấm trong giao tiếp với khách hàng trực tiếp hay gián tiếp. 70 Giải pháp về lãi suất tiền vay Qua phân tích thực trạng lãi suất cho vay của chi nhánh cho thấy lãi suất cho vay như hiện nay của chi nhánh là chưa hợp lý : Chi nhánh áp dụng lãi suất cho vay theo 3 mức ngắn, trung và dài hạn cho tất cả các khách hàng vay vốn. Không phân biệt lãi suất cho vay theo số tiền vay. Trong khi đó các NHTM khác trên địa bàn áp dụng lãi suất cho vay rất linh hoạt; có phân biệt giữa đối tượng vay có rủi ro thấp và đối tượng có rủi ro cao; khách hàng vay số tiền lớn và khách hàng vay số tiền nhỏ. Đề xuất trong thời gian tới chi nhánh cần thực hiện áp dụng lãi suất linh hoạt đối với khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm năng. Khai thác tối đa nhu cầu của khách hàng mà ngân hàng có thể phục vụ, để từ đó kết hợp bán chéo nhiều sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng, tính toán các nguồn thu được từ sản phẩm dịch vụ để giảm phí lãi suất đối với khoản tín dụng. Mặt khác chi nhánh cần lập danh sách xây dựng khung lãi suất thỏa thuận và hội đồng xác định lãi suất cho vay để cùng đánh giá, nhận xét lợi nhuận thu được và mức độ rủi ro có thể xảy ra để áp dụng mức lãi suất cho vay phù hợp cho ngân hàng và vẫn đạt được sự hài lòng của khách hàng. Thực hiện tốt chính sách lãi suất chi nhánh không những giữ chân được khách hàng mục tiêu mà còn mở rộng thị phần, tăng trưởng tín dụng. Chính vì vậy chi nhánh cần xây dựng khung lãi suất cạnh tranh áp dụng cho toàn chi nhánh có thể phân theo khách hàng số tiền vay, sản phẩm dịch vụ khách hàng sử dụng kết hợp với những sản phẩm dịch vụ khách hàng sử dụng kèm theo để có chính sách lãi suất phù hợp. Các giải pháp khác Phải có mối quan hệ mật thiết với UBND các cấp, và các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội tại địa phương. Thực tế cho thấy tại những địa bàn mà được sự quan tâm hỗ trợ của chính quyền địa phương, vốn tín dụng được cung cấp đầy đủ, kịp thời phục 71 vụ cho sản xuất, kinh doanh. Đồng vốn được khách hàng sử dụng có hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu thấp. Hoạt động tín dụng cần bám sát với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong từng thời kỳ. Nắm vững chủ trương nghị quyết của Tỉnh về phát triển kinh tế xã hội, kết hợp với mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh của đơn vị, mở rộng tín dụng với hiệu quả cao, đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ của chính quyền địa phương đối với hoạt động Ngân hàng nhằm phát triển tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng. Phát triển hoạt động dịch vụ, trong đó đẩy mạnh hoạt động dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngoại hối và một số dịch vụ khác có liên quan nhằm phục vụ tốt cho hoạt động tín dụng tăng trưởng ổn định và bền vững. Phát động thi đua, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng cán bộ ngân hàng về tăng trưởng dư nợ và giảm nợ quá hạn, thu nợ rủi ro… phân công cán bộ lãnh đạo kiểm tra giám sát chặt chẽ để có biện pháp hỗ trợ cán bộ tín dụng thực hiện đạt hiệu quả các chỉ tiêu giao. Mỗi cán bộ tín dụng phải quán triệt phương châm “phát triển phải an toàn, an toàn để phát triển”. Các giải pháp hỗ trợ nâng cao sự hài long của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang. Kiến nghị đối với UBND Tỉnh Tiền Giang Tại tiết a điểm 5, điều 64 Nghị định 181/2004/NĐ-CP "Nghị định về thi hành luật đất đai" ngày 29/10/2004 của Chính Phủ có quy định: " 5. Giá trị quyền sử dụng đất trong giao dịch bảo đảm được xác định theo quy định sau: a) Giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mà không khấu trừ giá trị quyền sử dụng đất đối với thời gian đã sử dụng;" Tuy nhiên giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp do UBND Tỉnh quy định hàng năm thường thấp hơn nhiều lần giá thực tế chuyển nhượng. Vì vậy kiến nghị UBND Tỉnh Tiền Giang xây dựng khung giá đất hợp lý sát với giá trị thực tế chuyển nhượng, 72 tạo điều kiện thuận lợi cho các TCTD định giá và xác định phạm vi bảo đảm bằng tài sản phù hợp thực tế. UBND Tỉnh chỉ đạo các cơ quan ban ngành có liên quan xúc tiến nhanh việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng, nhà xưởng cho các hộ kinh doanh; đồng thời có cơ chế thông thoáng, đơn giản hơn, có nhiều ưu đãi về phí, thuế có liên quan để khuyến khích các hộ kinh doanh chủ động thực hiện, từ đó để hộ kinh doanh có những giấy tờ cần thiết thế chấp vay vốn. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tiền Giang Ban hành đồng bộ các văn bản hướng dẫn thực hiện các quyết định, nghị định, thông tư, văn bản chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Việc Ngân hàng Nhà nước không ngừng hoàn thiện các văn bản pháp luật đã tạo điều kiện cho các Ngân hàng thương mại mở rộng hoạt động tín dụng có hiệu quả, tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, một số quy định trong các văn bản pháp luật về bảo đảm tiền vay và quy chế cho vay vẫn chưa sát với tình hình thực tế và chưa phù hợp với các văn bản pháp luật mới ban hành. Bên cạnh đó, các văn bản liên quan đến cơ chế tín dụng còn quá nhiều, ngoài cơ chế cho vay của Ngân hàng nhà nước còn nhiều công văn, quyết định, thông tư, chỉ thị của các cấp các ngành có liên quan chỉ đạo cho từng ngành nghề như: nuôi trồng thuỷ sản, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, mía đường... Đề nghị Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Tiền Giang hệ thống văn bản pháp luật nhằm đáp ứng hoạt động tín dụng thực hiện một cách khoa học, nhanh chóng, an toàn. Kiến nghị với Agribank Cho quyền chi nhánh loại 3, Phòng giao dịch trực thuộc trong việc lựa chọn khách hàng để áp dụng lãi suất thỏa thuận trong cho vay. Được vậy các chi nhánh loại 3 và Phòng giao dịch sẽ chủ động trong tìm kiếm khách hàng tiềm năng, giữ vững khách hàng truyền thống, có đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn. Mặc khác với những khách hàng mua nhiều sản phẩm của Agribank, chi nhánh sẽ chủ động hơn trong bán chéo sản phẩm (bán giá rẻ với sản phẩm này nhưng thu lại từ nhiều sản phẩm khác). 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 Trong chương 5: Đề tài đã đưa ra những giải pháp phát triển tín dụng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang, dựa trên những điều kiện đặc thù của đơn vị. Những giải pháp mang tính bền vững mục tiêu là giữ vững thị phần tín dụng đã có, những giải pháp mang tính chiến lược mục tiêu khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đạt được sự hài lòng của khách hàng. Những giải pháp này được thực hiện từ nội lực của ngân hàng. Những giải pháp trên có mối quan hệ biện chứng với nhau, là tiền đề, là điều kiện thúc đẩy phát triển tín dụng tại chi nhánh vững chắc trong tương lai. 74 Tín dụng là một trong những sản phẩm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tiền Giang, trong những năm qua chi nhánh tích cực phát triển các sản phẩm dịch vụ nhưng đến nay cho vay vẫn là nguồn thu nhập chính, chiếm trên 90% tổng thu nhập của chi nhánh. Qua phân tích kết quả cho vay của Agribank chi nhánh Tiền Giang trong thời gian qua cho thấy thị phần tín dụng tại chi nhánh phát triển chưa bền vững, không xứng với tiềm năng của chi nhánh. Việc phát triển dịch vụ tín dụng trong giai đoạn hiện nay tại chi nhánh cần phải được cân nhắc, tính toán và xem xét lại, để có những giải pháp kịp thời nhằm từng bước giữ vững được thị phần tín dụng và mở rộng phát triển trong những năm tiếp theo. Phát triển dịch vụ tín dụng không chỉ tăng doanh thu về hoạt động tín dụng mà còn kéo theo sự phát triển các sản phẩm dịch vụ khác. Vì vậy việc phân tích yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ tín dụng tại Agribank chi nhánh Tiền Giang là cần thiết và là hướng đi đúng, phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh tế xã hội của Tỉnh nhằm tìm ra giải pháp củng cố và phát triển thị phần tín dụng trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập như hiện nay. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện mục đích của đề tài, đề tài đã thực hiện được những nội dung cơ bản sau: 1. Đề tài đã trình bày những khái niệm tổng quát về chất lượng dịch vụ tín dụng, sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng và đề xuất mô hình nghiên cứu đối với Agribank chi nhánh Tiền Giang. 2. Đề tài đã phân tích hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang trong những năm qua. Qua đó đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế trong cho vay để làm cơ sở cho các giải pháp phát triển sau này. 3. Đề tài đã khảo sát thực tế khách hàng vay vốn tìm ra những nguyên nhân được đánh giá từ khách hàng vay bổ sung thêm cho những hạn chế để làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược và giải pháp nâng sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Tiền Giang. 75 4. Đề tài đưa ra những giải pháp vừa ở tầm vi mô, vừa ở tầm vĩ mô nâng cao sự hài lòng của khách hàng vay vốn. Các giải pháp trên cần thực hiện một cách đồng bộ để phát huy tác dụng, tương tác, thúc đẩy lẫn nhau nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 5. Trong đề tài này tác giả đã kiến nghị một số vấn đề cần phải được tháo gỡ từ các cơ quan ban ngành trong tỉnh có liên quan nhằm hổ trợ cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng và sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại chi nhánh. Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang” đã phân tích và đánh giá một cách khách quan, trên cơ sở thu thập thông tin thực tế từ điều tra mẫu khách hàng vay và mục tiêu định hướng đã xây dựng; đề tài đã phân tích chi tiết những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn, từ đó đưa ra những giải pháp có thể nói là mang tính chiến lược nhằm đảm bảo được chất lượng tín dụng, gia tăng sự hài lòng của khách hàng đồng thời phát triển hoạt động kinh doanh trong những năm tiếp theo tại Agribank chi nhánh Tiền Giang. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Chất lượng tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng. nang-cao-chat-luong-tin-dung-doi-voi-ngan-hang/65482d17>. [Ngày truy cập 21 tháng 07 năm 2018] 2. Chính phủ, 2004. Nghị định về thi hành luật đất đai. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 3. Chính phủ, 2009. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền giang đến năm 2020 . Quyết định số 17/2009/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2009 4. Đinh Vũ Minh, 2009. Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam (VPBank). Luận văn thạc sĩ. Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 5. Đỗ Giang Nam, 2008. Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam. [Ngày truy cập 15 tháng 08 năm 2018]. 6. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1. Trường ĐH Kinh tế TP. HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức. 7. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 2. Trường ĐH Kinh tế TP. HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức. 8. Lê Văn Chánh Đạt, 2016. Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 9. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Tiền Giang, 2011, Quy chế tổ chức và hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tiền Giang 10. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Tiền Giang, Báo cáo chuyên đề Công tác tổ chức cán bộ (năm 2015 -2017). 11. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Tiền Giang, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (năm 2011 – 2015). 12. Ngô Thanh Phúc, 2012. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi Nhánh Tây Đô. Luận văn thạc sĩ. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 13. Nguyễn Công Thành, 01-02/2015. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng. Tạp chí Phát triển và hội nhập, Số 20(30), trang 44-45. 14. Nguyễn Đăng Dờn, 2004. Tiền tệ - Ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 15. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động-Xã hội. 16. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2010. Nghiên cứu khoa học quản trị kinh doanh. TPHCM: Nhà xuất bản Thống kê 17. Nguyễn Thị Kim Ngân, 2016. Hoàn Thiện Cho Vay Hạn Mức Tín Dụng Hộ Nông Dân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Tiền Giang. Luận văn thạc sĩ. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 18. Nguyễn Toàn Xuân Nhã, 2013. Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 19. Philip Kotler, 2003. Quản trị Marketing. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê 20. Quốc hội, 2010. Luật các tổ chức tín dụng. Luật số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
1. Bechelet, D. 1995, Measuring Satisfication; or the Chain, the Tree, and the Nest, Customer Satisfaction Research, Brookers, R (ed.), ESOMAR 2. Parasuraman, 1988. SERVQUAL: A multiple- Item Scale for measuring consumer perceptions of service quality. PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG VAY VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG Xin chào Anh (Chị), tôi tên là Nguyễn Thị Thúy Trang, học viên Cao học ngành Ngân hàng của trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, tôi đang công tác tại hội sở Agribank chi nhánh Tiền Giang. Hiện tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang”. Mục đích của phiếu phỏng vấn này nhằm thu thập thêm các thông tin của quí khách hàng cùng những ý kiến phản hồi để thấy rõ được thực trạng tín dụng của Agribank chi nhánh Tiền Giang. Mọi thông tin mà anh (chị) trả lời chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu nhằm giúp cho các nhà quản lý đưa ra những giải pháp phù hợp để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tôi xin cam đoan, tất cả các thông tin anh (chị) cung cấp đều được giữ bí mật và các thông tin cá nhân của anh (chị) sẽ không được đề cập trong bất kỳ báo cáo nào. Họ tên người phỏng vấn: Nguyễn Thị Thúy Trang. Ngày phỏng vấn:……/06/2018 Xin anh (chị) vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào các ô thích hợp. Câu 1: Anh (Chị) vui lòng cho biết những thông tin sau: Tên đáp viên:……………………………Giới tính: Nam Nữ Tuổi: 18-30 tuổi 31-45 tuổi 46-60 tuổi Trên 60 tuổi Địa chỉ:………………………………….Điện thoại liên lạc:………………… Câu 2: Xin anh (chị) cho biết anh (chị) đến với Agribank trong trường hợp nào? Xem báo Qua nhân viên ngân hàng Xem tivi/nghe đài Bạn bè/người thân giới thiệu Thương hiệu ngân hàng Khác Câu 3: Xin anh (chị) cho biết anh (chị) có thường xuyên vay vốn tại Agribank hay không? Thường xuyên Không thường xuyên Câu 4: Xin anh (chị) vui lòng cho biết anh (chị) phải mất bao lâu mới nhận được tiền vay từ khi nộp hồ sơ vay vốn. 1 - 3 ngày 4 - 7 ngày 8 - 10 ngày Trên 10 ngày Câu 5: Anh (chị) đánh giá như thế nào về bộ hồ sơ vay vốn của ngân hàng? Phức tạp rườm rà Bình thường chấp nhận được Đơn giản dễ làm Câu 6: Xin anh (chị) cho biết Agribank đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của anh (chị) chưa? Đáp ứng đủ nhu cầu Chưa đáp ứng đủ nhu cầu Câu 7: Xin anh (chị) cho biết lý do nào sau đây mà ngân hàng chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của anh (chị)? (khi trả lời Câu 6 là chưa đáp ứng đủ nhu cầu). Vốn tự có tham gia vào phương án thấp Không đủ tài sản bảo đảm NH chưa đánh giá đúng quy mô SXKD Do chủ quan của cán bộ tín dụng Câu 8: Xin anh (chị) vui lòng cho biết anh (chị) có kế hoạch vay thêm vốn để thực hiện các nhu cầu sau đây? Mở rộng kinh doanh Xây dựng, sửa chửa nhà Mua vật dụng sinh hoạt Nhu cầu khác Câu 9: Anh (chị) đánh giá như thế nào về các khoản phí anh (chị) chi ra trước khi vay vay vốn? Rất cao Cao Trung bình Thấp Rất thấp Câu 10: Anh (chị) vui lòng cho biết các khoản phí nào được liệt kê dưới đây mà anh (chị) chi ra cao nhất? Tiền ấn chỉ (hồ sơ vay) Tiền công chứng chứng thực Tiền thẩm định giá trị tài sản Chi phí khác (vui lòng ghi rõ) ……………… Câu 11: Anh (chị) đánh giá như thế nào về lãi suất cho vay của Agribank so với các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn. Rất cao Cao Trung bình Thấp Rất thấp Câu 12: Xin anh (chị) cho biết mức độ hài lòng của anh (chị) về cung cách phục vụ của nhân viên ngân hàng. Rất hài Hài Chấp Không Rất không Nhân viên lòng lòng nhận được hài lòng hài lòng 1. Nhân viên tín dụng 2. Nhân viên kế toán
3. Nhân viên kho quỹ Câu 13: Anh (chị) đánh giá như thế nào về thời gian tác nghiệp của bộ phận kế toán ngân quỹ khi giải ngân, thu nợ, thu lãi của anh (chị)? Rất nhanh Nhanh Bình thường Chậm Rất chậm Câu 14: Xin anh (chị) cho biết mức độ quan trọng của những yếu tố dưới đây ảnh hưởng đến sự hài lòng khi vay vốn của anh (chị). 1. Rất quan trọng - QT1; 2. Quan trọng - QT2; 3. Bình thường - QT3; 4. Không quan trọng - QT4; 5. Rất không quan trọng - QT5; 1 Agribank luôn thực hiện đúng các cam kết 1 2 3 4 5 2 1 2 3 4 5 Agribank luôn giải quyết thỏa đáng thắc mắc, khiếu
nại 3 Luôn cảm thấy an toàn khi giao dịch với Agribank 1 2 3 4 5 4 Chứng từ giao dịch của Agribank rõ ràng, dễ hiểu 1 2 3 4 5 5 Agribank là ngân hàng có thương hiệu 1 2 3 4 5 6 Agribank bảo mật tốt thông tin khách hàng 1 2 3 4 5 7 Thủ tục vay vốn của Agribank đơn giản, thuận tiện 1 2 3 4 5 8 1 2 3 4 5 Phương thức cho vay của Agribank đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng 9 Agribank định giá tài sản bảo đảm phù hợp thực tế 1 2 3 4 5 10 1 2 3 4 5 Thời gian cho vay của Agribank tạo điều kiện cho
khách hàng dễ trả nợ 11 Thời gian giải ngân nhanh chóng 1 2 3 4 5 12 Mạng lưới Agribank rộng khắp 1 2 3 4 5 13 1 2 3 4 5 Khách hàng không phải chờ đợi lâu khi giao dịch với
Agribank 14 1 2 3 4 5 Agribank có nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu
khách hàng 15 Chính sách ưu đãi của Agribank rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 16 1 2 3 4 5 Nhân viên Agribank luôn tỏ thái độ lịch sự, nhã nhặn
với khách hàng 17 1 2 3 4 5 Nhân viên Agribank luôn cung cấp các thông tin, dịch
vụ cần thiết cho khách hàng 18 1 2 3 4 5 Nhân viên Agribank có kiến thức trả lời rõ ràng,
chính xác các thắc mắc của khách hàng 19 1 2 3 4 5 Nhân viên Agribank chuyên nghiệp luôn tạo sự tin
tưởng đối với khách hàng 20 1 2 3 4 5 Nhân viên Agribank xử lý nghiệp vụ nhanh chóng,
chính xác 21 1 2 3 4 5 Nhân viên Agribank hiểu rõ nhu cầu của từng khách
hàng 22 Agribank luôn quan tâm chia sẻ với khách hàng 1 2 3 4 5 23 1 2 3 4 5 Agribank luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho khách
hàng 24 Agribank luôn chăm sóc khách hàng 1 2 3 4 5 25 Địa điểm giao dịch của Agribank thuận tiện 1 2 3 4 5 26 1 2 3 4 5 Trang phục nhân viên Agribank gọn gàng, lịch sự, dễ
gần gủi 27 1 2 3 4 5 Bố trí quầy giao dịch hợp lý, giúp khách hàng dễ nhận
biết 28 1 2 3 4 5 Các tiện nghi (Trang thiết bị, nhà vệ sinh ghế chờ,
sách, báo, nước uống,..) phục vụ khách hàng tốt 29 Nơi để xe thuận tiện 1 2 3 4 5 30 1 2 3 4 5 Lãi suất cho vay của Agribank thấp hơn các ngân
hàng khác 31 1 2 3 4 5 Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với chất
lượng dịch vụ của Agribank 32 1 2 3 4 5 Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với mong đợi
của khách hàng Câu 15: Xin anh (chị) cho biết mức độ đồng ý của anh (chị) đến sự hài lòng khi vay vốn tại Agribank. 1. Rất hài lòng - HL1 2. Hài lòng - HL2 3. Bình thường - HL3 4. Không hài lòng - HL4 5. Rất không hài lòng - HL5 Anh/chị hài lòng với giá cả dịch vụ cho vay của 33 1 2 3 4 5 Agribank ? Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ cho vay của 34 1 2 3 4 5 Agribank ? 35 Anh/chị hài lòng với khả năng đáp ứng của Agribank 1 2 3 4 5 Xin cảm ơn và xin chúc sức khỏe anh (chị)! PHỤ LỤC 2: DỮ LIỆU PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ Valid Qua nhân viên ngân hàng 25.5 25.5 51 25.5 Xem tivi/nghe đài 14.0 14.0 28 39.5 Bạn bè/người thân giới thiệu 34.0 34.0 68 73.5 Thương hiệu ngân hàng 26.5 26.5 53 100.0 Total 100.0 200 100.0 170 85.0 85.0 85.0 Valid Thường xuyên 30 100.0 15.0 15.0 Không thường xuyên Total 200 100.0 100.0 90 45.0 45.0 45.0 Valid 1-3 ngày 80 85.0 40.0 40.0 4-7 ngày 25 97.5 12.5 12.5 8-10 ngày 5 100.0 2.5 2.5 Trên 10 ngày Total 200 100.0 100.0 53 26.5 26.5 26.5 Valid Phức tạp rườm ra 130 91.5 65.0 65.0 Bình thường chấp nhận được 17 100.0 8.5 8.5 Đơn giản dễ làm Total 200 100.0 100.0 70 35.0 35.0 35.0 Valid Đáp ứng đủ nhu cầu 130 100.0 65.0 65.0 Chưa đáp ứng đủ nhu cầu Total 200 100.0 100.0 Valid Rất cao 1 .5 .5 .5 Cao 25 12.5 12.5 13.0 Trung bình 106 53.0 53.0 66.0 Thấp 48 24.0 24.0 90.0 Rất thấp 20 10.0 10.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 Valid Tiền công chứng, chứng thực 131 65.5 65.5 65.5 Tiền thẩm định giá trị tài sản 54 27.0 27.0 92.5 Chi phí khác 15 7.5 7.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 Valid Cao 29 14.5 14.5 14.5 Trung bình 136 68.0 68.0 82.5 Thấp 34 17.0 17.0 99.5 Rất thấp 1 .5 .5 100.0 Total 200 100.0 100.0 Valid Rất hài lòng 45 22.5 22.5 22.5 Hài lòng 82 41.0 41.0 63.5 Chấp nhận được 51 25.5 25.5 89.0 Không hài lòng 22 11.0 11.0 100.0 Total 100.0 200 100.0 Valid Rất hài lòng 17 8.5 8.5 8.5 Hài lòng 50 25.0 25.0 33.5 Chấp nhận được 75 37.5 37.5 71.0 Không hài lòng 58 29.0 29.0 100.0 Total 100.0 200 100.0 34 17.0 17.0 Valid Rất hài lòng 17.0 40 20.0 37.0 Hài lòng 20.0 75 37.5 74.5 Chấp nhận được 37.5 51 25.5 100.0 Không hài lòng 25.5 Total 200 100.0 100.0 4 2.0 2.0 Valid Rất nhanh 2.0 41 20.5 22.5 Nhanh 20.5 114 57.0 79.5 Bình thường 57.0 33 16.5 96.0 Chậm 16.5 8 4.0 100.0 Rất chậm 4.0 Total 200 100.0 100.0 Lý do ngân hàng chưa đáp Vốn tự có tham gia vào phương 15.8% 19.2% 25 ứng đủ nhu cầu án thấp Không đủ tài sản bảo đảm 49.4% 60.0% 78 NH chưa đánh giá đúng quy mô 21.5% 26.2% 34 SXKD Do chủ quan của CBTD 13.3% 16.2% 21 Total 100.0% 121.5% 158 Cần thêm vốn để thực hiện Mở rộng kinh doanh 37.9% 50.3% 86 nhu cầu Xây dựng, sửa chửa nhà 18.5% 24.6% 42 Mua vật dụng sinh họat 29.1% 38.6% 66 Nhu cầu khác 14.5% 19.3% 33 Total 227 100.0% 132.7% PHỤ LỤC 3: DỮ LIỆU PHÂN TÍCH EFA Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .792 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4423.313 Df 378 Sig. .000 1 5.151 18.398 18.398 5.151 18.398 18.398 4.501 16.076 16.076 2 4.909 17.533 35.930 4.909 17.533 35.930 4.468 15.955 32.031 3 3.630 12.964 48.894 3.630 12.964 48.894 3.916 13.987 46.018 4 3.334 11.908 60.802 3.334 11.908 60.802 3.598 12.850 58.868 5 2.358 69.224 2.358 8.422 69.224 2.340 8.357 67.225 8.422 6 1.758 75.503 1.758 6.280 75.503 2.318 8.278 75.503 6.280 7 .674 2.407 77.911 8 .611 2.183 80.094 9 .532 1.901 81.995 10 .516 1.843 83.838 11 .494 1.763 85.601 12 .437 1.559 87.160 13 .429 1.531 88.691 14 .395 1.410 90.101 15 .371 1.324 91.426 16 .335 1.195 92.620 17 .306 1.092 93.713 18 .264 .942 94.655 19 .237 .847 95.502 20 .229 .816 96.319 21 .213 .762 97.081 22 .195 .697 97.778 23 .177 .632 98.410 24 .158 .564 98.975 25 .118 .422 99.397 26 .069 .245 99.642 27 .054 .193 99.835 28 .046 .165 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 Phương thức cho vay của Agribank .970 đáp ứng được nhu cầu của khách hàng Thời gian cho vay của Agribank tạo .848 điều kiện cho khách hàng dễ trả nợ Thời gian giải ngân nhanh chóng .841 Thủ tục vayvốn của Agribank đơn .830 giản, thuận tiện Khách hàng không phải chờ đợi lâu .829 khi giao dịch với Agribank Agribank định giá tài sản bảo đảm phù .808 hợp thực tế Nhân viên Agribank luôn tỏ thái độ .960 lịch sự, nhã nhặn với khách hàng Nhân viên Agribank hiểu rõ nhu cầu .880 của từng khách hàng Nhân viên Agribank xử lý nghiệp vụ .867 nhanh chóng, chính xác Nhân viên Agribank chuyên nghiệp .852 luôn tạo sự tin tưởng đối với khách hàng Nhân viên Agribank có kiến thức trả lời rõ ràng, chính xác các thắc mắc của .783 khách hàng Nhân viên Agribank luôn cung cấp các thông tin, dịch vụ cần thiết cho khách .754 hàng Chứng từ giao dịch của Agribank rõ .966 ràng, dễ hiểu Luôn cảm thấy an toàn khi giao dịch .890 với Agribank Agribank bảo mật tốt thông tin khách .877 hàng Agribank luôn thực hiện đúng các cam .858 kết Agribank luôn giải quyết thỏa đáng .802 thắc mắc, khiếu nại Địa điểm giao dịch của Agribank .924 thuận tiện Nơi để xe thuận tiện .858 Trang phục nhân viên Agribank gọn .830 gàng, lịch sự, dễ gần gủi Các tiện nghi (Trang thiết bị, nhà vệ sinh ghế chờ, sách, báo, nước uống,..) .797 phục vụ khách hàng tốt Bố trí quầy giao dịch hợp lý, giúp .767 khách hàng dễ nhận biết Agribank luôn quan tâm chia sẻ với .910 khách hàng Agribank luôn cố gắng giải quyết khó .872 khăn cho khách hàng Agribank luôn chăm sóc khách hàng .824 Lãi suất cho vay của Agribank phù .886 hợp với mong đợi của khách hàng Lãi suất cho vay của Agribank thấp .856 hơn các ngân hàng khác Lãi suất cho vay của Agribank phù hợp với chất lượng dịch vụ của .810 Agribank Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .663 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 282.796 3 Df .000 Sig. Initial Extraction - Anh/chị hài lòng với giá cả dịch vụ cho vay của Agribank 1.000 .863 - Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ cho vay của Agribank 1.000 .689 - Anh/chị hài lòng với khả năng đáp ứng của Agribank 1.000 .750 Extraction Method: Principal Component Analysis. 2.302 76.730 76.730 1 2.302 76.730 2 .484 16.147 3 .214 7.123 76.730
92.877
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 - Anh/chị hài lòng với giá cả dịch vụ cho vay của Agribank .929 - Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ cho vay của Agribank .866 - Anh/chị hài lòng với khả năng đáp ứng của Agribank .830 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. PHỤ LỤC 3: THỊ PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG - Kết quả huy động vốn của các TCTD trên địa bàn giai đoạn 2015- 2017 ĐVT: Tỷ đồng, % 2015 2016 2017 Năm STT 11.880 31,2% 14.301 29,7% 17.599 31,0% 5.287 13,9% 6.075 12,6% 7.170 12,6% 3.168 8,3% 4.569 9,5% 4.996 8,8% Thị
phần Thị
phần Thị
phần Ngân hàng Tổng
vốn
huy
động Tổng
vốn
huy
động Tổng
vốn
huy
động 1.007 2,6% 1.475 3,1% 1.769 3,1% 1 Agribank CN Tiền Giang
2 BIDV CN Tiền Giang
3 Vietinbank CN Tiền Giang 854 2,2% 1.319 2,7% 1.775 3,1% 701 1,8% 319 0,7% 113 0,2% 2.641 6,9% 3.602 7,5% 4.059 7,1% 2.762 7,3% 3.382 7,0% 4.067 7,2% 120 0,3% 119 0,2% 126 0,2% 4 Vietinbank CN Tây Tiền
Giang 1.371 3,6% 1.892 3,9% 3.324 5,9% 5 BIDV CN Mỹ Tho
6
7
8
9 1.346 3,5% 1.536 3,2% 1.584 2,8% 10 1.067 2,8% 1.535 3,2% 2.054 3,6% 347 0,9% 458 1,0% 528 0,9% 1.149 3,0% 1.349 2,8% 1.361 2,4% 661 1,7% 821 1,7% 748 1,3% 11 Sacombank CN Sông Tiền
Sacombank CN Tiền Giang
SCB CN Tiền Giang
Saigonbank CN Tiển Giang
Vietcombank CN Tiền
Giang
DongA Bank CN Tiền
Giang 123 0,3% 180 0,4% 167 0,3% 12 ACB CN Tiền Giang
13 NCB CN Tiền Giang
14 Eximbank CN Tiền Giang
15 CB bank CN Tiền Giang 515 1,4% 856 1,8% 950 1,7% 432 1,1% 525 1,1% 423 0,7% 16 Techcombank CN Tiền
Giang 152 0,4% 244 0,5% 378 0,7% 17 PVcomBank CN Tiền Giang
18 AB Bank CN Tiền Giang 265 0,7% 534 1,1% 461 0,8% 131 0,3% 109 0,2% 139 0,2% 19 Kienlongbank CN Tiền
Giang 21 20 Seabank CN Tiền Giang
Maritime Bank CN Tiền
Giang 301 0,8% 474 1,0% 464 0,8% 526 1,4% 724 1,5% 600 1,1% 294 0,8% 253 0,5% 298 0,5% 22 VietCapitalBank CN Tiền
Giang 268 0,7% 580 1,2% 526 0,9% 23 MBbank CN Tiền Giang
24 SHB CN Tiền Giang 0 0,0% 0,0% 13 93 0,2% 0,0% 0,0% 56 0,1% 0,3% 0,3% 110 147 242 0,4% 1,5% 1,6% 608 700 732 1,3% 25 LienVietPostBank CN Tiền
Giang 26 VPBank Tiền Giang
27 VDB CN Tiền Giang
28 VBSP CN Tiền Giang
29 Quỹ tín dụng nhân dân
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015- 2017) - Tình hình cho vay của các TCTD trên địa bàn giai đoạn 2015- 2017. Đơn vị tính: Tỷ đồng, % 2015 2016 2017 Năm STT Thị
phần Thị
phần Thị
phần Ngân hàng 29,4% 25,8% 4.423 15,4% 4.610 13,0% 5.175 12,3% 2.234 7,8% 3.197 9,0% 3.967 9,4% 1 Agribank CN Tiền Giang
2 BIDV CN Tiền Giang
3 Vietinbank CN Tiền Giang 1.588 5,5% 1.913 5,4% 2.187 5,2% 4 Tổng
dư
nợ
cho
vay
8.468 Tổng
dư
nợ
cho
vay
9.735 Tổng
dư
nợ
cho
vay
27,5% 10.863 2,7% 1.191 3,4% 1.499 781 3,6% 0,7% 6 0,0% 85 197 0,2% 1.556 5,4% 1.776 5,0% 2.130 5,1% 0,3% 242 0,7% 222 81 0,5% 0,4% 112 0,3% 128 122 0,3% 5 BIDV CN Mỹ Tho
6
7
8
9 1.870 6,5% 2.742 7,7% 3.748 8,9% 10 236 0,8% 212 0,6% 224 0,5% 11 Vietinbank CN Tây Tiền
Giang 1.555 5,4% 2.293 6,5% 2.969 7,1% 204 0,7% 390 1,1% 455 1,1% 12 ACB CN Tiền Giang
13 NCB CN Tiền Giang Sacombank CN Sông Tiền
Sacombank CN Tiền Giang
SCB CN Tiền Giang
Saigonbank CN Tiển Giang
Vietcombank CN Tiền
Giang
DongA Bank CN Tiền
Giang 858 3,0% 872 2,5% 916 2,2% 51 0,2% 23 0,1% 48 0,1% 14 Eximbank CN Tiền Giang
15 CB bank CN Tiền Giang 148 0,5% 184 0,5% 137 0,3% 16 228 0,8% 174 0,5% 274 0,7% 17 344 1,2% 600 1,7% 884 2,1% 18 AB Bank CN Tiền Giang 70 0,2% 127 0,4% 201 0,5% 19 Techcombank CN Tiền
Giang
PVcomBank CN Tiền
Giang 188 0,7% 143 0,4% 287 0,7% 32 0,1% 42 0,1% 57 0,1% 21 95 0,3% 166 0,5% 266 0,6% 22 20 Seabank CN Tiền Giang
Maritime Bank CN Tiền
Giang
VietCapitalBank CN Tiền
Giang 502 1,7% 852 2,4% 978 2,3% 401 1,4% 917 2,6% 492 1,2% 23 MBbank CN Tiền Giang
24 SHB CN Tiền Giang 318 1,1% 451 1,3% 1.052 2,5% 25 Kienlongbank CN Tiền
Giang 26 0,1% 165 0,4% 19 0,0% 1.779 6,2% 1.896 5,4% 2.064 4,9% 476 1,7% 525 1,5% 582 1,4% 26 VPBank Tiền Giang
27 VDB CN Tiền Giang
28 VBSP CN Tiền Giang
29 Quỹ tín dụng nhân dân LienVietPostBank CN Tiền
Giang (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank tỉnh Tiền Giang, 2015- 2017)KẾT LUẬN
TT
Yếu tố
QT
1
QT
2
QT
3
QT
4
QT
5
A
Tin tưởng, tín nhiệm
B
Khả năng đáp ứng
C
Năng lực phục vụ
D
Quan tâm chia sẻ
E
Cơ sở vật chất
F
Chi phí cảm nhận
G Sự hài lòng
HL1 HL2 HL3 HL4 HL5
Trường hợp đến với Agribank
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Mức độ thường xuyên
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Thời gian vay vốn
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Bộ hồ sơ vay vốn
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Đáp ứng nhu cầu
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Chi phí trước khi vay
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Chi phí cao nhất
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Lãi suất cho vay
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Nhân viên tín dụng
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Nhân viên kế tóan
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Nhân viên kho quỹ
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Thời gian tác nghiệp của KTNQ
Valid
Cumulative
Frequency
Percent
Percent
Percent
Lý do ngân hàng chưa đáp ứng đủ nhu cầu
Responses
Percent of
N
Percent
Cases
Nhu cầu vay thêm vốn
Responses
Percent of
N
Percent
Cases
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulat
% of
Cumulati
% of
Cumulati
Total
Total
Total
C
o
m
p
o
n
e
n
t
Variance
ive %
Variance
ve %
Variance
ve %
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
% of
Total
Total
Cumulative %
Variance
%
Variance
Component Matrixa
38.086 100%
48.092 100,0% 56.802 100,0%
Tổng cộng
28.805 100,0% 35.418 100,0% 42.074 100,0%
Tổng cộng