i
BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- Đoàn Minh Quang CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS HỒ ĐỨC HÙNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử
dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM” là
kết quả của quá trình nghiên cứu của riêng tôi. Ngoại trừ các nội dung tham khảo từ
các công trình nghiên cứu khác đƣợc đƣa ra trong phần tài liệu tham khảo của luận
văn, các số liệu điều ra, kết quả nghiên cứu đƣa ra trong luận văn là trung thực và
chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đó.
Tp. HCM, ngày 30 tháng 9 năm 2013
Tác giả
Đoàn Minh Quang
iii
MỤC LỤC
Trang bìa phụ ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ............................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ............................................................................ vi
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................... vii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ..................................................................................... ix
TÓM TẮT ........................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 2
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6
1.5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 6
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 8
2.1. Tổng quan ...................................................................................................... 8
2.2. Một số vấn đề cơ bản về Outsourcing – Thuê ngoài ................................... 10
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm ......................................................................... 10
2.2.2. Vai trò của Outsourcing ........................................................................ 11
2.3. Quyết định mua của tổ chức ........................................................................ 14
2.3.1. Tổng quan quyết định mua của tổ chức ................................................... 14
2.3.2. Các đặc điểm của thị trƣờng tổ chức ........................................................ 19
2.3.3. Trung tâm mua hàng của tổ chức ............................................................. 22
2.3.4. Tiến trình mua hàng của tổ chức .............................................................. 24
2.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua của tổ chức .......................... 24
2.4. Các nghiên cứu liên quan ............................................................................ 26
2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ......................................................... 30
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 32
3.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 32
iv
3.2. Xây dựng thang đo ...................................................................................... 32
3.3. Nghiên cứu định tính ................................................................................... 35
3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính ............................................................ 35
3.3.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính ..................... 36
3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính ................................................... 38
3.4. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................ 38
3.4.1. Thiết kế mẫu ......................................................................................... 39
3.4.2. Thu thập dữ liệu .................................................................................... 40
3.4.3. Phân tích dữ liệu ................................................................................... 40
3.4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................... 40
3.4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................. 41
3.4.4. Phân tích tƣơng quan ............................................................................ 42
3.4.5. Phân tích hồi quy .................................................................................. 42
3.4.6. Kiểm định trung bình tổng thể .............................................................. 43
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 44
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................................ 44
4.2. Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu ............................................................... 44
4.2.1. Giới tính mẫu quan sát .......................................................................... 44
4.2.2. Trình độ học vấn mẫu quan sát ............................................................. 44
4.2.3. Chức vụ mẫu quan sát ........................................................................... 45
4.2.4. Thu nhập mẫu quan sát ......................................................................... 45
4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................ 46
4.3.1. Phân tích Cronbach Alpha .................................................................... 46
4.3.2. Phân tích khám phá yếu tố (EFA) ......................................................... 48
4.3.2.1. Phân tích yếu tố quyết định sử dụng (lần 1) .................................. 48
4.3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng (lần 1) . 48
4.3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng (lần 2) ... 50
4.3.2.4. Phân tích yếu tố quyết định sử dụng (lần 2) .................................. 52
4.3.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ................................ 53
v
4.4. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 53
4.4.1. Phân tích tƣơng quan ............................................................................ 53
4.4.2. Phƣơng trình hồi quy ............................................................................ 54
4.4.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy ........................................ 56
4.4.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................... 58
4.5. Phân tích cảm nhận về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM ............................................. 58
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 61
5.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 61
5.2. Tóm tắt các kết quả chính ............................................................................ 61
5.3. Kiến nghị một số hàm ý nhằm tăng ý định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM ...................................................................................... 62
5.3.1. Đối với môi trƣờng bên trong ............................................................... 62
5.3.2. Đối với quan hệ cá nhân ....................................................................... 63
5.3.3. Đối với Marketing................................................................................. 64
5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 66
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1: Dàn bài thỏa luận tay đôi Phụ lục 2: Đối tƣợng tham gia nghiên cứu định tính Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục 4: Kết quả nghiên cứu
Phụ lục
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
B2B : Business to Business
BN : Yếu tố môi trƣờng bên ngoài
BPO : Dịch vụ thuộc quá trình sản xuất kinh doanh
BT : Yếu tố môi trƣờng bên trong
CN : Yếu tố quan hệ cá nhân
DVVSCN : Dịch vụ vệ sinh công nghiệp
EFA : Exploratory Factor Analysis
QD : Yếu tố quyết định sử dụng
IT : Information Technology
ITO : Dịch vụ gia công công nghệ thông tin
KMO : Kaiser – Mayer Olkin
KPO : Dịch vụ nghiên cứu thiết kế
MA : Yếu tố Marketing
TCHC : Tổ chức hành chánh
THPT : Trung học phổ thông
Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Bảng phát biểu thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài. .................. 36
Bảng 3.2: Bảng phát biểu thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong ................... 37
Bảng 3.3: Bảng phát biểu thang đo các yếu tố quan hệ cá nhân ................................... 37
Bảng 3.4: Bảng phát biểu thang đo các yếu tố Marketing ............................................ 38
Bảng 3.5: Bảng phát biểu thang đo các yếu tố quyết định sử dụng DVVSCN ............ 38
Bảng 4.1: Hình thức thu thập dữ liệu ............................................................................ 44
Bảng 4.2: Thống kê mẫu theo giới tính ......................................................................... 44
Bảng 4.3: Thống kê mẫu theo trình độ học vấn ............................................................ 45
Bảng 4.4: Thống kê mẫu theo chức vụ ......................................................................... 45
Bảng 4.5: Thống kê mẫu theo thu nhập ........................................................................ 45
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo quyết định sử dụng DVVSCN tại
các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM (lần 1) ................................................................ 46
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM (lần 1) ................... 47
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố quyết định sử dụng (lần 1) ...... 48
Bảng 4.9: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố quyết định sử dụng (lần 1)
....................................................................................................................................... 48
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố ảnh hƣởng quyết
định sử dụng DVVSCN (lần 1) ..................................................................................... 49
Bảng 4.11: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố quyết định sử dụng (lần
1) .................................................................................................................................... 49
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử
dụng (lần 2) ................................................................................................................... 50
Bảng 4.13: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng (lần 2) ...................................................................................................... 51
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố quyết định sử dụng
DVVSCN (lần 2) ........................................................................................................... 52
viii
Bảng 4.15: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố quyết định sử dụng (lần
2) .................................................................................................................................... 52
Bảng 4.16: Thang đo các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh .................. 53
Bảng 4.17: Bảng hệ số tƣơng quan ............................................................................... 54 Bảng 4.18: Bảng tóm tắt mô hìnhb ................................................................................ 54
Bảng 4.19: Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ...................................................................... 55 Bảng 4.20: Anovab ........................................................................................................ 57
Bảng 4.21: Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 58
Bảng 4.22: Bảng tóm tắt mức độ ảnh hƣởng các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử
dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM ............................................ 58
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định T-Test với các yếu tố thành phần ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM ..................... 59
Bảng 4.24: Bảng kết quả kiểm định T-test với yếu tố quyết định sử dụng ................... 60
ix
DANH MỤC HÌNH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1: Mô hình quyết định mua của tổ chức (Webster và Wind,1972). .................. 15
Hình 2.2: Mô hình quyết định mua của tổ chức (Tune, 1992) ...................................... 16
Hình 2.3: Mô hình quyết định mua của tổ chức (Kotler và Armstrong, 2010) ............ 17
Hình 2.4: Mô hình quyết định mua của tổ chức (Wind và Thomas, 1980) .................. 19
Hình 2.5: Mô hình tiến trình mua hàng của tổ chức (Dwyer & Tanner, 2010, p.73) ... 24
Hình 2.6: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua tổ chức (Philip Kotler, 2001,
p.115)............................................................................................................................. 25
Hình 2.7: Mô hình các yếu tố chính ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng quần áo thời
trang nữ - khu vực Tp.HCM (Nguyễn Ngọc Thanh, 2008) .......................................... 27
Hình 2.8: Mô hình các nhân tố tác động đến lựa chọn kênh siêu thị khi mua thực
phẩm tƣơi sống của ngƣời tiêu dùng Tp.HCM (Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phạm Tấn
Nhật, 2013) .................................................................................................................... 27
Hình 2.9: Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn của ngƣời tiêu
dùng tại cửa hàng Toimoi (Ayu. Karbala, Harimukti và Wandebori, 2013) ................ 28
Hình 2.10: Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn sản phẩm chăm sóc
da mặt cho nữ tại Phần Lan (Isa Kokoi, 2011) ............................................................. 29
Hình 2.11: Mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................................... 30
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ........................................................................... 32
Hình 4.1: Biểu đồ tầng số Histogram ............................................................................ 56
Hình 4.2: Đồ thị phân tán Scatterplot ........................................................................... 57
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu này có ba mục tiêu cơ bản là: (1) Xác định các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM, (2) Xác
định mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM, (3) Đƣa ra những kiến nghị, đề
xuất cho các nhà cung cấp DVVSCB trong việc thiết kế các tính năng, gói dịch vụ
nhằm đáp ứng những yêu cầu của các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM. Nghiên cứu
đƣợc tiến hành thông qua hai giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lƣợng.
Nghiên cứu định tính xác định đƣợc bốn yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử
dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM gồm: (1) Các yếu tố bên
ngoài, (2) Các yếu tố bên trong, (3) Các yếu tố quan hệ cá nhân, (4) Các yếu tố
Marketing.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Nghiên
cứu sử dụng phân tích hồi quy thông qua phần mềm SPSS 16.0 với số lƣợng mẫu là
241.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu
khảo sát, các giả thuyết đƣợc chấp nhận ngoại trừ giả thuyết: “Môi trƣờng bên ngoài
có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa
bàn Tp.HCM”. Các giả thuyết về yếu tố bên trong, quan hệ cá nhân và yêu tố
Marketing có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng
học trên địa bàn Tp.HCM đều đƣợc chấp nhận.
Các kết quả nghiên cứu giúp các nhà cung cấp dịch vụ hiểu rõ hơn về các yếu tố
ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn
Tp.HCM. Từ đó, có thể định hƣớng việc thiết kế và phát triển các chức năng, gói
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
2
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới hiện nay, mô hình dịch vụ vệ sinh công nghiệp không còn là khái
niệm xa lạ với ngƣời tiêu dùng hiện đại, mà nó đã có những bƣớc phát triển nhanh
chóng để hoà nhập cùng với các mô hình dịch vụ khác. Mô hình này đƣợc hiểu nhƣ
là sự kết hợp giữa việc lau chùi dọn dẹp vệ sinh thông thƣờng với vệ sinh bằng máy
móc, thiết bị, dụng cụ hiện đại. Công việc dọn dẹp đơn thuần hằng ngày nay đã
đƣợc chuyên nghiệp hoá với máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất chuyên dụng cùng
phƣơng pháp xử lý tối ƣu nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng, đặc biệt là khi
nhu cầu của con ngƣời ngày càng tăng cao.
Theo nhƣ báo cáo của Perry Byers về ngành vệ sinh công nghiệp tại Mỹ thì
ngành vệ sinh công nghiệp tại Mỹ có hai thị trƣờng chính đó là khu dân cƣ và khu
trung tâm thƣơng mại. Trong đó thị trƣờng nhà ở bao gồm các dịch vụ nhƣ giúp
việc nhà, giặt thảm, lau chùi cửa sổ và một số các dịch vụ khác. Những trung tâm
thƣơng mại tập trung chủ yếu vào dịch vụ dọn dẹp vệ sinh nhƣng ở phạm vi rộng
hơn bao gồm vệ sinh bảo dƣỡng sàn nhà, vệ sinh cửa, hút bụi, giặt thảm,…
Ngành vệ sinh công nghiệp là một ngành công nghiệp với doanh số 46 triệu
USD. Và dự kiến sẽ tăng 5,5% mỗi năm cho đến năm 2009 với xu hƣớng là ngƣời
sử dụng thuê dịch vụ bên ngoài hoặc đối với những gia đình muốn có thời gian rảnh
rỗi nhiều hơn (Theo The MaidBrigade Franchise).
Đối với những công ty tìm cách cắt giảm chi phí bằng cách thuê bên ngoài cho
các công ty vệ sinh công nghiệp làm sạch và bảo dƣỡng tòa nhà của họ, phân khúc
của ngành công nghiệp vệ sinh dự kiến sẽ tạo ra nhiều việc làm. Theo Cục thống kê
Lao động Mỹ dự kiến lao động trong ngành dịch vụ vệ sinh tại Mỹ sẽ gia tăng ít
nhất là đến năm 2014. Ngành công nghiệp này cũng bị tác động nhiều của ngành
công nghiệp xây dựng và thuê dịch vụ bên ngoài là một giải pháp nhằm cắt giảm chi
phí (Theo The MaidBrigade Franchise).
3
Ngành dịch vụ dọn dẹp nhà cửa, văn phòng sẽ vƣợt qua ngành giặt thảm, vì
dùng thảm lót nhà ngày trở nên không phổ biến trong thị trƣờng nhà ở. Ngành dịch
vụ dọn dẹp nhà cửa, văn phòng đóng góp vào khoảng 80% tổng doanh thu.
Chính vì những lợi ích đó, dịch vụ vệ sinh công nghiệp đã phát triển mạnh mẽ
không chỉ ở nƣớc ngoài mà còn phát triển ở Việt Nam.
Tuy chỉ mới du nhập vào Việt Nam trong thời gian gần đây nhƣng mô hình dịch
vụ vệ sinh công nghiệp ngày đã dần khẳng định tầm quan trọng của mình trong việc
chuyên nghiệp hoá trong các hoạt động vệ sinh thông thƣờng. Hiện nay, hầu nhƣ ở
các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng… đều xuất hiện nhiều công ty
chuyên về cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp.
Tp.HCM là một điển hình tiêu biểu cho sự phát triển ngành dịch vụ mới này.
Không chỉ cung cấp dịch vụ ở các toà nhà, cao ốc văn phòng, ngân hàng, bệnh viện
mà còn cung cấp dịch vụ cho cả môi trƣờng trƣờng học.
Trên thực tế, trƣờng học là nơi hội tụ đông các em học sinh, sinh viên ở các độ
tuổi và nơi ở khác nhau. Vì vậy, môi trƣờng tập trung đông ngƣời thƣờng xuất hiện
những tác động tiêu cực đến sức khoẻ của học sinh, sinh viên nhƣ lây lan các bệnh
truyền nhiễm về hô hấp, các loại virus,… Do đó, nhu cầu đƣợc hƣởng và sử dụng
môi trƣờng vệ sinh trong lành, thoáng mát và sạch sẽ ngay trong trƣờng học là rất
cần thiết. Việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt là thế hệ trẻ là một việc hết
sức quan trọng. Nó ảnh hƣởng và tác động đến hiệu quả học tập và làm việc của học
sinh, sinh viên trong môi trƣờng đó. Chăm sóc sức khỏe ban đầu để đạt hiệu quả tốt
chính là mục tiêu quan trọng trong công tác giáo dục toàn diện học sinh trong
trƣờng học.
Ngày 30 tháng 08 năm 2013, Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM vừa có văn bản
số 2888/GDĐT-HSSV yêu cầu các trƣờng học và cơ sở đào tạo trên địa bàn tăng
cƣờng công tác vệ sinh môi trƣờng, phòng chống dịch bệnh trong trƣờng học và vệ
sinh môi trƣờng đầu năm học 2013-2014.
Theo đó, các phòng Giáo dục và Đào tạo phải phối hợp với ngành y tế địa
phƣơng tổ chức tập huấn, truyền thông các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong
4
học đƣờng, (nhất là với các bệnh nguy hiểm nhƣ: tay chân miệng, sốt xuất huyết, và
cúm gia cầm,…) cho ban giám hiệu, cán bộ y tế các trƣờng, giáo viên, bảo mẫu tại
các trƣờng mầm non và nhóm trẻ gia đình trên địa bàn.
Về phía các trƣờng, phải tổ chức tổng vệ sinh toàn trƣờng, đặc biệt là các cơ sở
nội trú, bán trú ngay đầu năm học. Thƣờng xuyên vệ sinh sạch sẽ trƣờng lớp, bếp
ăn, căn-tin, khu vệ sinh,… Các khu vực vệ sinh phải có vòi nƣớc rửa tay, đủ nƣớc
sạch, xà phòng. Mở cửa thông thoáng lớp học, hội trƣờng, phòng làm việc, bếp ăn.
Thƣờng xuyên kiểm tra bảo đảm trong khuôn viên trƣờng học không có nƣớc tù
đọng, thả cá bảy màu ở hồ, chậu thủy cảnh để diệt lăng quăng. Bếp ăn, căn-tin nhà
trƣờng không sử dụng thịt và các sản phẩm gia cầm từ những điểm kinh doanh
không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đƣợc biết, Sở lãnh đạo Giáo dục và Đào tạo Tp.HCM sẽ phối hợp với Sở Y tế đi
kiểm tra giám sát việc thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh tại các đơn vị
ngay từ đầu năm học,...
Theo số liệu thống kê của Viện Pasteur TP.HCM vừa công bố gần đây cho thấy,
từ đầu năm 2013 đến nay tại khu vực phía Nam, bệnh tay chân miệng vẫn là bệnh
có tỷ lệ tử vong cao nhất đối với trẻ em: 14 ca. Trong đó, số ca mắc bệnh tay chân
miệng từ đầu năm đến nay là gần 25 nghìn ca.
Bệnh cúm xếp hàng thứ hai với 13 ca tử vong. Trong đó, bao gồm gần 94 nghìn
ca mắc cúm mùa (tử vong 12 ca) và 2 ca cúm A/H5N1 (tử vong 1 ca).
Tiếp theo, sốt xuất huyết cũng có gần 12 nghìn ca mắc (10 ca tử vong). Các
bệnh khác có số tử vong cao là viêm não do vi rút (7 ca) và bệnh dại (5 ca)...
Các chuyên gia y tế của Viện Pasteur Tp.HCM cũng khuyến cáo: trẻ em trong
độ tuổi đến trƣờng là những đối tƣợng có nguy cơ cao nhất trƣớc những dịch bệnh
trên.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu này, các Công ty dịch vụ vệ sinh luôn mong muốn đƣợc
cung cấp cho các trƣờng học một dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp với mục đích đảm
bảo cho trƣờng học một môi trƣờng học tập khang trang, sạch sẽ và đủ tiêu chuẩn.
5
Mặc dù hiện nay trên thế giới đã xuất hiện nhiều lý thuyết, mô hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi và sự chấp nhận của tổ chức sử dụng dịch vụ vệ
sinh công nghiệp, nhƣng dựa trên cơ sở dữ liệu đƣợc tìm kiếm bởi tác giả thì đến
nay, trong nƣớc vẫn chƣa có nghiên cứu nào giúp trả lời các câu hỏi liên quan đến
các yếu tố chính tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp của
các tổ chức nói chung và trƣờng học nói riêng. Ngoài ra việc áp dụng một mô hình
lý thuyết trên thế giới vào hoàn cảnh của Việt Nam có thể không phù hợp do các
điều kiện đặc thù riêng về kinh tế, văn hóa, xã hội. Vì vậy, việc nghiên cứu các mô
hình hiện đại trên thế giới , dựa trên những nghiên cứu trong nƣớc trong thời gian
qua, để xây dựng một mô hình phù hợp với điều kiện của Việt Nam đã trở thành
vấn đề cấp thiết.
Nói tóm lại, mô hình dịch vụ vệ sinh công nghiệp đang từng bƣớc phát triển
nhanh chóng để hoà nhập với các mô hình khác tại Việt Nam. Bên cạnh đó các
trƣờng học là nơi hội tụ đông các em học sinh, sinh viên với các độ tuổi và nơi ở
khác nhau. Nhu cầu đƣợc hƣởng và sử dụng môi trƣờng vệ sinh trong lành, thoáng
mát và sạch sẽ trong trƣờng học là rất cần thiết.
Vì những lý do nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn
Tp.HCM”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đến quyết
định sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học.
Đƣa ra những kiến nghị, đề xuất cho các nhà cung cấp dịch vụ vệ sinh công
nghiệp trong việc thiết kế các tính năng, dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của các tổ
chức sử dụng.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện qua hai bƣớc chính là nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phƣơng pháp định tính thông qua
kỹ thuật thảo luận tay đôi giữa ngƣời nghiên cứu và đối tƣợng tham gia nghiên cứu.
6
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng thông qua
phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các
trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Các trƣờng học (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại
học,…) có nhu cầu sử dụng DVVSCN trên địa bàn Tp.HCM.
1.4.3. Đối tƣợng khảo sát
Ban Giám hiệu, Trƣởng, Phó các phòng ban,… hiện đang công tác và giảng dạy
tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
1.5. Bố cục luận văn
Luận văn bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Mở đầu
- Chƣơng này trình bày tính cấp thiết của đề tài, qua đó nêu lên mục tiêu mà
đề tài hƣớng đến, phạm vi nghiên cứu và giới thiệu bố cục của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
- Giới thiệu cơ sở lý thuyết, mô hình tham khảo và các nghiên cứu đã thực
hiện trƣớc đây. Từ đó, đƣa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên địa
bàn Tp.HCM.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu và thực hiện xây dựng thang đo, các
đánh giá và kiểm định thang đo cho các khái niệm trong mô hình, kiểm định
sự phù hợp của mô hình và kiểm định các giả thuyết đề ra.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
- Chƣơng này nêu lên các kết quả thực hiện nghiên cứu bao gồm: mô tả dữ
liệu thu thập đƣợc, tiến hành đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự
7
phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết của mô hình
nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
- Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, từ đó đƣa ra các đề xuất quản lý
trong lĩnh vực vệ sinh công nghiệp. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên
những đóng góp của đề tài, các hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
8
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan
Cho đến hôm nay chƣa ai biết ngành vệ sinh công nghiệp có mặt tại Việt Nam từ
năm nào? Theo truyền miệng của cha, anh đi trƣớc cho rằng ngành vệ sinh công
nghiệp xuất phát từ nhu cầu khách hàng ở các nhà hàng, khách sạn tại Tp.HCM, đặc
biệt từ nhu cầu của các du khách nƣớc ngoài đến làm ăn và sinh sống tại Việt Nam.
Nhận thấy đƣợc nhu cầu và tầm quan trọng vô cùng to lớn đó một số ngƣời đã mạnh
dạng đứng ra thành lập đội vệ sinh (dịch vụ vệ sinh, công ty vệ sinh) để đáp ứng cho
nhu cầu của các du khách và nhu cầu ngày càng cao của các đơn vị trong nƣớc.
Theo anh Phạm Tự Lực, giám đốc Công ty TNHH TM DV Quang Minh Phúc
cho rằng: “Ngành vệ sinh công nghiệp khởi điểm từ các nhà hàng nổi tại Bến Bạch
Đằng (gần khu vực Cảng Sài Gòn). Điểm nhấn về thời gian là vào năm 1989 khi
nền kinh tế đã mở cửa nhu cầu vui chơi giải trí ngày càng cao của ngƣời dân trong
nƣớc và các du khách đến từ nƣớc ngoài. Để tăng thêm hƣng phấn và không gian
lịch sự, sang trọng thì việc giữ gìn vệ sinh chung rất quan trọng ở thời điểm lúc bấy
giờ. Chính vì các yếu tố này ngành vệ sinh công nghiệp đã len lỏi ra đời và tồn tại
cho đến ngày hôm nay”.
Ngành vệ sinh công nghiệp nở rộ vào khoảng thời gian 2007 – 2010 với hàng
loạt các công ty vệ sinh ra đời, tích cực tuyên truyền, giới thiệu, quảng cáo đến
ngƣời tiêu dung. Địa điểm phát triển mạnh nhất là ở Tp.HCM, Hà Nội, Bình
Dƣơng, Đồng Nai, Đà Nẵng, Long An,…
Ngày nay, hiện vẫn còn một số lƣợng lớn dân số Việt Nam chƣa biết vệ sinh
công nghiệp là gì, nó gồm những gì, nó làm đƣợc gì cho xã hội, nó hoạt động nhƣ
thế nào,…
Theo Công ty Cổ phần Nhà Sạch Việt Nam “vệ sinh công nghiệp là sự kết hợp
giữa vệ sinh thông thƣờng và vệ sinh hiện đại”, “vệ sinh công nghiệp là sự kết hợp
giữa bàn tay con ngƣời và trí thức con ngƣời”.
Theo ông Trần Thiện Hữu, một trong ba ngƣời sáng lập Công ty vệ sinh công
nghiệp Thành Phát thì “vệ sinh công nghiệp là sự kết hợp nhịp nhàng giữa máy
9
móc, dụng cụ, hoá chất và các quy trình xử lý thông qua sự điều khiển của con
ngƣời, đem lại không gian sạch sẽ, gia tăng tuổi thọ cho đồ dùng và con ngƣời”.
Bên cạnh đó Công ty TNHH Suluck lại cho rằng “vệ sinh công nghiệp là sự kết
hợp giữa việc lau chùi dọn dẹp vệ sinh thông thƣờng và vệ sinh bằng máy móc,
dụng cụ, thiết bị hiện đại”.
Theo Công ty vệ sinh công nghiệp Thành Phát thì “vệ sinh công nghiệp có thể
đƣợc trình bày theo những cách khác nhau, tuy nhiên, tất cả đều có cơ bản là ý
nghĩa và mục tiêu tại cùng một mục tiêu cơ bản của bảo vệ và thúc đẩy sức khỏe và
hạnh phúc của ngƣời lao động, cũng nhƣ bảo vệ môi trƣờng chung, thông qua
phòng ngừa hành động tại nơi làm việc”.
Các lĩnh vực hoạt động của ngành vệ sinh công nghiệp:
- Cung cấp nhân viên tạp vụ.
- Giặt thảm.
- Giặt ghế văn phòng, ghế các loại.
- Tổng vệ sinh nhà ở, tổng vệ sinh sau xây dựng.
- Đánh bóng sàn đá marble, đá granite.
- Lau kính.
- Quét mạng nhện.
- Cắt cỏ và chăm sóc cây cảnh.
- Chà sàn và phủ keo bề mặt sàn.
- Chống thấm mặt ngoài.
“Dịch vụ vệ sinh công nghiệp là khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày
càng cao , với máy móc , thiết bị , dụng cụ , hoá chất chuyên dụng cùng phƣơng
pháp xử lý tối ƣu nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho con ngƣời”. Theo Công ty Cổ
phần Nhà Sạch Việt Nam.
Ngày nay, vấn đề về môi trƣờng trong cuộc sống hàng ngày đƣợc đặt lên hàng
đầu, bên cạnh đó ngày càng có nhiều Công ty chuyên cung cấp dịch vụ vệ sinh đƣợc
thành lập. Các cá nhân, tổ chức với mong muốn có một môi trƣờng sống trong lành
sạch sẽ và không tốn nhiều thời gian cũng nhƣ công sức cho việc quản lý và tổ chức
10
vệ sinh. Chính vì vậy, các các nhân, tổ chức thƣờng lựa chọn cho mình một đơn vị
cung cấp dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp phục vụ cho việc vệ sinh tại gia đình và
văn phòng làm việc của họ. Theo quan điểm của ngƣời viết đó chính là sử dụng
dịch vụ vệ sinh công nghiệp.
2.2. Một số vấn đề cơ bản về Outsourcing – Thuê ngoài
Trƣớc đây, tại các trƣờng học đa phần là tự tổ chức dịch vụ vệ sinh dọn dẹp cho
các lớp học, các văn phòng và những khu vực công cộng trong trƣờng. Việc tự tổ
chức thực hiện vệ sinh nhƣ vậy tố kém rất nhiều về chi phí, bộ máy tổ chức quản lý
nhƣng không đạt hiệu quả cao vì trƣờng học hầu nhƣ không đầu tƣ trang thiết bị
hiện đại cho việc thực hiện vệ sinh tại trƣờng học. Chính vì điều đó, hiện tại các
trƣờng học đều thực hiện việc thuê ngoài cho việc dọn dẹp vệ sinh tại trƣờng. Tác
giả sẽ giới thiệu sơ qua về dịch vụ Outsourcing hay còn gọi là thuê ngoài.
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm
Mặc dù ngành công nghiệp outsourcing đã ra đời cách đây khoảng 20 năm (từ
những năm 1989) nhƣng cho đến hiện nay, các chuyên gia kinh tế của Việt Nam
vẫn chƣa thống nhất để đƣa ra một định nghĩa chính thức nào về outsourcing, cũng
nhƣ việc tìm đƣợc một cụm từ tiếng Việt chính thức thay thế cho thuật ngữ
outsourcing thật không dễ dàng. Tuy nhiên, hiện tại khi đề cập đến outsourcing, các
thuật ngữ phổ biến thƣờng đƣợc dùng để thay thế hay sử dụng trong sách báo là
“thuê ngoài” hoặc “thuê làm bên ngoài”. Trong bài viết này, tác giả xin phép đƣợc
giữ nguyên thuật ngữ outsourcing để đảm bảo tính chính xác bởi bản thân
outsourcing đã là một khái niệm rất rộng bao hàm nhiều mảng khác nhau của nền
kinh tế.
Trong một bài viết trên tạp chí CIO Asia và MIS Financial Review, Stephanie
Overby, một chuyên gia nghiên cứu về outsourcing, đã đƣa ra một định nghĩa vể
outsourcing nhƣ sau: “Tùy theo từng cách tiếp cận với vấn đề thì có một cách định
nghĩa khác nhau về outsourcing, tuy nhiên xét một cách căn bản, outsourcing chính
là việc chuyển một phần các dịch vụ cho bên thứ ba”.
11
Nói một cách khác, outsourcing về bản chất là một giao dịch, thông qua đó một
công ty mua các dịch vụ từ một công ty khác trong khi vẫn giữ quyền sở hữu và
chịu trách nhiệm cơ bản đối với các hoạt động đó. Có hai đặc điểm cần lƣu ý trong
định nghĩa về outsourcing của Stephanie Overby:
Thứ nhất, outsourcing là chuyển một phần các dịch vụ bao gồm dịch vụ công
nghệ thông tin (ITO), dịch vụ thuộc quá trình sản xuất kinh doanh (BPO), và dịch
vụ nghiên cứu thiết kế (KPO). Với mục đích chính là cắt giảm chi phí hoạt động
cho doanh nghiệp, nên phần dịch vụ đƣợc outsource thƣờng cụ thể, không quá phức
tạp, đòi hỏi sự tỉ mỉ với chi phí dịch vụ ở mức trung bình hoặc thấp.
Thứ hai, bên thứ ba đƣợc nhắc đến không chỉ là các doanh nghiệp trong nƣớc
mà cả doanh nghiệp nƣớc ngoài đƣợc thuê outsource, thƣờng đƣợc gọi là thuê ngoài
nội biên (inshore outsourcing) và thuê ngoài ngoại biên (offshore outsourcing).
Ngoài ra, theo Wikipedia tổng kết các công việc thƣờng đƣợc outsource bao
gồm: CNTT, quản lý nguồn nhân lực, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng, và kế toán.
Nhiều công ty cũng thực hiện outsourcing việc hỗ trợ khách hàng và trung tâm cuộc
gọi (call center), sản xuất và kĩ thuật.
2.2.2. Vai trò của Outsourcing
Ngay từ những ngày đầu phát triển, mô hình outsourcing đã tỏ ra có ƣu thế và
đƣợc các công ty đánh giá cao.Theo các nguồn tài liệu khác nhau, ở Mỹ có gần
60%, còn ở châu Âu có 45% tổng số doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của các công ty
chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp nguồn nhân lực bên ngoài.
Dự tính trong những năm tới thị trƣờng outsourcing vẫn sẽ tăng trƣởng nhanh
chóng với sự gia tăng các công ty có nhu cầu outsource các công việc từ cấp thấp
đến cấp cao ra bên ngoài, đồng thời số công ty cung cấp dịch vụ outsourcing cũng
tăng lên. Trên thực tế càng nhiều công ty outsource thì rủi ro càng nhỏ vì các doanh
nghiệp có kinh nghiệm hơn và có mục tiêu rõ ràng hơn.
Trong kinh doanh hiện đại, outsourcing cho phép một doanh nghiệp sử dụng
những dịch vụ truyền thống dựa trên những điều kiện linh hoạt, với ý tƣởng chủ đạo
là: đảm bảo sự mềm dẻo nhƣng năng động, chi phí thấp và có khả năng phát triển.
12
Trong phần này tác giả sẽ cố gắng hệ thống lại một cách đầy đủ nhất những ƣu
điểm cũng nhƣ vai trò của outsourcing trong hoạt động của doanh nghiệp. Có thể kể
đến một số những điểm nổi bật nhƣ:
- Chuyên môn hóa công việc.
- Tiết kiệm và tái cơ cấu chi phí.
- Tiếp cận công nghệ hiện đại.
- Tận dụng nguồn nhân lực dồi dào và lựa chọn đối tác có năng lực tốt nhất.
- Góp phần tăng năng suất lao động.
- Giúp nâng cao khả năng cạnh tranh doanh nghiệp.
Chuyên môn hóa công việc
Mỗi công ty đều có thế mạnh riêng của mình, vì thế vai trò đầu tiên của
outsourcing là giúp cho doanh nghiệp tập trung vào chuyên môn, và nâng cao hiệu
quả của các hoạt động khác bằng cách sử dụng nguồn nhân lực bên ngoài.
Trong công ty có một số hoạt động tuy không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
(back office) nhƣng hầu hết chúng rất quan trọng đối với các công việc hàng ngày
của tổ chức. Thông qua outsource các hoạt động back office cho một bên chuyên
môn thứ ba quản lý, công ty có thể tập trung vào công việc kinh doanh chính của
mình. Riêng đối với BPO, nhƣ đã tìm hiểu, trong trƣờng hợp này BPO sẽ hỗ trợ
doanh nghiệp bằng việc đảm nhận trách nhiệm quản lý các hoạt động back office
hàng ngày.
Tiết kiệm và tái cơ cấu chi phí
Xuất phát từ việc outsource các lĩnh vực vốn không phải là thế mạnh của mình,
nên công ty sẽ ít phải quan tâm hơn tới những lĩnh vực này, không phải lo về việc
lãng phí nguồn nhân lực hay chi phí quản lý cho bộ máy hoạt động kém hiệu quả.
Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng những nhân viên hợp đồng có trình độ cao từ
các nhà cung cấp chuyên nghiệp giúp họ tiết kiệm chi phí đáng kể so với việc tái
thiết một hệ thống vận hành riêng trong công ty.
Ngoài ra, bằng việc chọn các công ty nhận outsource thích hợp, doanh nghiệp có
thể tiết kiệm chi phí về thuế. Không những tiết kiệm chi phí, outsource còn giúp
13
nguồn lực đƣợc phân bổ và chi phí đƣợc tái cơ cấu một cách hiệu quả hơn, theo đó,
sẽ đầu tƣ nhiều vào các lĩnh vực trọng yếu và chiếm ƣu thế, từ đó nâng cao hiệu
suất kinh doanh.
Tiếp cận công nghệ hiện đại
Một công ty muốn đầu tƣ vào các công nghệ mới đòi hỏi phải có vốn lớn, chấp
nhận rủi ro. Trong khi đó, thị trƣờng công nghệ luôn thay đổi từng ngày từng giờ
nên sẽ rất khó để các công ty theo kịp đƣợc những tiến bộ và giải pháp công nghệ
mới nhất. Trong trƣờng hợp này, ITO là một giải pháp tốt cho các doanh nghiệp, nó
giúp tiếp cận với một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ công nghệ
cao; đồng thời sẽ mang lại cho khách hàng khả năng linh động trong việc lựa chọn.
Một bài toán khó đối với bộ phận IT nội bộ là đối mặt với sự thay đổi liên tục
của công nghệ, lƣợng vốn đầu tƣ lớn cho các thiết bị IT nội bộ đôi khi buộc công ty
phải tái sử dụng những công nghệ đã lỗi thời do chƣa kịp khấu hao hết.
Chính vì thế, khi thực hiện ITO, công ty sẽ giảm thiểu đƣợc những hạn chế về
mặt công nghệ này, do bên nhận outsource sẽ có trách nhiệm giải quyết chúng.
Tận dụng nguồn nhân lực dồi dào và lựa chọn đối tác có năng lực tốt nhất
với chí phí hợp lý nhất
Hầu hết các hoạt động outsourcing đều đƣợc chuyển ra bên ngoài biên giới, mà
chủ yếu là tới các quốc gia đang phát triển hoặc có nền kinh tế chuyển đổi, cũng vì
thế nên doanh nghiệp đứng trƣớc cơ hội tiếp cận với một thị trƣờng nhân lực dồi
dào, đội ngũ lao động lành nghề và với chi phí hợp lý nhất; đồng thời có thể tiết
kiệm chi phí tuyển dụng, đào tạo và một số chi phí khác để duy trì đội ngũ lao động
trong công ty. Ngoài ra, doanh nghiệp có khả năng tận dụng các kiến thức chuyên
môn mà vốn bản thân nó không có đƣợc.
Vì vậy, theo nhƣ một số nghiên cứu thị trƣờng cho thấy, công ty sẽ tiết kiệm 20-
40% chi phí khi outsource việc quản lý nguồn nhân lực.
Góp phần tăng năng suất lao động
Bằng việc thuê lực lƣợng lao động lớn có kĩ năng với chi phí thấp, các công ty
có thể tăng năng suất lao động. Lấy một ví dụ với BPO, hoạt động này có khả năng
14
giải phóng công ty khỏi trách nhiệm quản lý các quy trình kéo dài từ ngày này qua
ngày khác. Thông thƣờng các nhà quản lý sẽ cần tới 80% thời gian để quản lý chi
tiết và chỉ còn 20% thời gian để xây dựng các chiến lƣợc. Tuy nhiên, khi hoạt động
kinh doanh đƣợc outsource thành công, tỉ lệ này sẽ thay đổi, các nhà quản lý có thể
cân đối dành nhiều thời gian hơn để xây dựng chiến lƣợc. Bên cạnh đó, công ty có
điều kiện tốt hơn để phân bổ lại các nguồn lực cho các dự án quan trọng, giúp tiết
kiệm thời gian khám phá các khu vực lợi nhuận mới, tăng số dự án và tập trung vào
chăm sóc khách hàng.
Giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Lãnh đạo doanh nghiệp tìm đến mô hình dịch vụ outsourcing khi họ phải đối
diện với yêu cầu đảm bảo năng lực cạnh tranh của mình. Một công ty muốn đứng
vững trên thị trƣờng, cần cung cấp các dịch vụ có chất lƣợng cao, và chi phí hợp lý
tƣơng ứng. Khi sử dụng nguồn lực bên ngoài, công ty chỉ quan tâm đến giá cả và
chất lƣợng dịch vụ nhận đƣợc, còn các rủi ro tài chính sẽ nhƣờng lại cho các nhà
cung cấp, vì thế, chất lƣợng dịch vụ mà công ty quyết định outsource cũng ngày
càng tăng lên và hiệu quả cao hơn.
2.3. Quyết định mua của tổ chức
2.3.1. Tổng quan quyết định mua của tổ chức
Các khái niệm cơ bản cũng nhƣ các mô hình về quyết định mua của tổ chức đã
đƣợc đƣa ra khoảng vài chục năm trƣớc đây, đi tiên phong có thể kể đến Faris và
Wind (1967), Webster và Wind (1972), Pride và Ferrel (1977), Wind và Thomas
(1980), Tune (1992). Các mô hình cũng nhƣ ý tƣởng đƣa ra khá phổ biến và đƣợc
sử dụng bởi nhiều ngƣời để hiểu thêm về quyết định mua tổ chức.
Webster và Wind (1972) nhấn mạnh sự hiểu biết về cơ cấu quyền lực của một
tổ chức để chấp hành tốt các quy trình ra quyết định. Webster và Wind định nghĩa
“hành vi mua của tổ chức là một quá trình ra quyết định đƣợc các cá nhân thực hiện
trong mối quan hệ tƣơng tác với các cá nhân khác, trong khung cảnh của một tổ
chức hoạt động chính thức, và tổ chức lại chịu ảnh hƣởng của một loạt các nhân tố
15
và lực lƣợng môi trƣờng”. Webster và Wind có đƣa ra các biến ảnh hƣởng nhƣ: môi
trƣờng, tổ chức, quan hệ, cá nhân.
Webster và Wind định nghĩa việc mua của tổ chức nhƣ “một tiến trình quyết
định theo đó các tổ chức chính thức hình thành nhu cầu đối với những sản phẩm và
dịch vụ đƣợc mua và định dạng, đánh giá, lựa chọn trong số các nhãn hiệu sản phẩm
và các nhà cung cấp khác nhau”.
Môi trƣờng
Tổ chức
Trung tâm mua hàng
Các cá nhân tham gia
Quá trình ra quyết định mua
Nguồn: Webster và Wind - 1972
Quyết định mua
Hình 2.1: Mô hình quyết định mua của tổ chức (Webster và Wind - 1972)
Theo Tune (1992): “Quyết định mua của tổ chức là quá trình quyết định theo đó
các tổ chức hình thành nhu cầu đối với những sản phẩm, dịch vụ, nhận biết, đánh
giá và lựa chọn mua trong số những nhãn hiệu và nhà cung cấp thế vị đang đƣợc
chào hàng trên thị trƣờng nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của mình”.
16
Tình huống mua
Từng nhân viên với những ảnh hƣởng xã hội của họ Các bƣớc của quá trình ra quyết định
Trung tâm mua/nhu cầu và mong muốn Các đặc điểm văn hóa và mục tiêu của tổ chức
Sử dụng và đánh giá sản phẩm Tìm kiếm thu thập và xử lý thông tin
Quyết định nhà cung cấp và quyết định sản phẩm
Nguồn: Tunes - 1992
Các tác động của môi trƣờng hoạt động
Hình 2.2: Mô hình quyết định mua của tổ chức
Theo Pride và Ferrel (1977): “Quyết định mua của khách hàng tổ chức là quyết
định mua của nhà sản xuất, ngƣời bán lại, các cơ quan nhà nƣớc, hoặc các hiệp hội
đoàn thể”.
Trong việc cố gắng tìm hiểu quyết định mua của tổ chức, những ngƣời làm
marketing phải tìm ra những giải đáp cho một số vấn đề phức tạp. Các tổ chức đƣa
ra những loại quyết định mua nào? Họ lựa chọn nhƣ thế nào trong số các nhà cung
cấp khác nhau? Ai là ngƣời đƣa ra các quyết định? Tiến trình quyết định mua của tổ
chức là gì? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến các quyết định mua của tổ chức?
17
Ở mức độ cơ bản nhất, những ngƣời làm marketing đều muốn biết những khách
hàng tổ chức sẽ đáp ứng ra sao trƣớc những tác nhân marketing khác nhau. Mô hình
MÔI TRƢỜNG
CÁC ĐÁP ỨNG CỦA NGƢỜI MUA
Các tác nhân khác
Các tác nhân Marketing
Sản phẩm Giá cả Phân phối Chiêu thị
TỔ CHỨC Trung tâm mua Tiến trình quyết định mua Những ảnh hƣởng qua lại giữa các cá nhân Những ảnh hƣởng về mặt tổ chức
Chọn sản phẩm hay dịch vụ Chọn nhà cung cấp Khối lƣợng đặt hàng Điều kiện và thời hạn giao hàng Điều kiện dịch vụ Điều kiện thanh toán
Kinh tế Công nghệ Chính trị Văn hoá Cạnh tranh
Nguồn: Kotler và Armstrong, 2010
đơn giản về quyết định mua của tổ chức đƣợc trình bày trong hình.
Hình 2.3: Mô hình quyết định mua của tổ chức
Mô hình quyết định mua của tổ chức cho thấy rằng các tác nhân marketing và
các tác nhân khác ảnh hƣởng đến tổ chức và tạo ra những đáp ứng của ngƣời mua.
Những tác nhân marketing bao gồm 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị.
- Sản phẩm (Product): Quản lý các yếu tố của sản phẩm bao gồm lập kế hoạch
và phát triển đúng những mặt hàng/dịch vụ mà công ty sẽ đƣa ra thị trƣờng.
o Sản phẩm là bất kỳ một thứ gì đó có thể đƣợc đƣa ra thị trƣờng để tạo ra
sự chú ý, sự đón nhận, sự sử dụng, hoặc sự tiêu thụ để thỏa mãn đƣợc một
nhu cầu hoặc ham muốn nào đó. Nó bao gồm: vật thể, dịch vụ, địa điểm,
tổ chức, các ý tƣởng.
o Sản phẩm là một yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của marketing-mix.
Nó là một phần của chiến lƣợc marketing.
- Giá (Pricing): Xác định đúng cơ sở giá cho các sản phẩm.
o Giá hớt váng thị trƣờng: là mức giá cao cho một sản phẩm mới để thu
đƣợc lợi nhuận tối đa từng lớp một từ những phân đoạn thị trƣờng sẵn
sàng chịu giá cao; công ty làm ít nhƣng thu lợi nhiều.
o Giá thâm nhập thị trƣờng: là mức giá thấp cho một sản phẩm mới để thu
hút một số lƣợng khách hàng lớn và một thị phần lớn.
18
o Giá tâm lý: là giá tác động vào tâm lý của khách hàng để họ không có cảm
giác là sản phẩm có giá cao hoặc là mức giá đó cũng hợp lý.
- Phân phối (Place): Chọn lựa và quản lý các kênh thƣơng mại để sản phẩm
chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng mục tiêu đúng thời điểm và phát triển hệ thống
logistic và vận chuyển sản phẩm.
o Kênh trực tiếp.
o Kênh qua trung gian bán lẻ.
o Kênh qua trung gian bán buôn và bán lẻ.
o Kênh qua trung gian đại lý, nhà bán buôn và bán lẻ.
o Kênh trực tiếp cho khách hàng công nghiệp.
o Kênh qua trung gian bán buôn cho khách hàng công nghiệp.
- Chiêu thị (Promotion): Giới thiệu và thuyết phục thị trƣờng dùng sản phẩm
của doanh nghiệp.
o Quảng cáo.
o Bán hàng trực tiếp.
o Khuyến mãi (xúc tiến bán hàng).
o Quan hệ công chúng.
Những tác nhân khác bao gồm các lực lƣợng quan trọng thuộc môi trƣờng của tổ
chức nhƣ kinh tế, kỹ thuật, chính trị và văn hóa. Tất cả những tác nhân này tác động
vào tổ chức và tạo ra các đáp ứng của tổ chức đó, nhƣ chọn sản phẩm hay dịch vụ,
chọn nhà cung cấp, khối lƣợng đặt hàng, thời gian và điều kiện giao hàng, điều kiện
dịch vụ và điều kiện thanh toán.
Để thiết kế đƣợc những phối thức marketing hiệu quả, những ngƣời làm
marketing phải tìm hiểu những gì xảy ra bên trong tổ chức trong việc chuyển các tác
nhân kích thích thành những phản ứng đáp lại của tổ chức mua.
Góp phần quan trọng trong việc nghiên cứu về quyết định mua hàng tổ chức là
khi Wind và Thomas (1980) có thể chia khách hàng tổ chức thành ba khái niệm
chính là tiến trình mua hàng, trung tâm mua hàng và các yếu tố ảnh hƣởng hai yếu
tố trên.
19
Quyết định mua của tổ chức
Nguồn: Wind và Thomas, 1980
Tiến trình mua hàng Trung tâm mua hàng Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiến trình mua hàng và trung tâm mua hàng
Hình 2.4: Mô hình quyết định mua của tổ chức (Wind và Thomas – 1980)
2.3.2. Các đặc điểm của thị trƣờng tổ chức
Thị trƣờng tổ chức bao gồm tất cả các tổ chức mua các hàng hóa và dịch vụ sử
dụng cho việc sản xuất các hàng hóa và dịch vụ khác để bán ra, cho thuê hoặc cung
ứng cho ngƣời khác. Các ngành chủ yếu tạo thành thị trƣờng tổ chức bao gồm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, khai thác mỏ, sản xuất, xây dựng, vận tải, viễn
thông, lợi ích công, ngân hàng, tài chính và bảo hiểm, phân phối và dịch vụ.
Thị trƣờng tổ chức bao gồm:
- Các doanh nghiệp sản xuất: bao gồm những ngƣời mua hàng hóa và dịch vụ
nhằm sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ khác để bán, cho thuê hoặc
cung cấp cho những ngƣời khác.
- Các doanh nghiệp thƣơng mại: bao gồm tất cả những ngƣời mua sản phẩm
và dịch vụ nhằm mục đích bán lại hoặc cho những ngƣời khác thuê để kiếm
lời, hay để phục vụ cho các nghiệp vụ của họ.
- Các tổ chức chính quyền: bao gồm các tổ chức chính quyền cấp trung ƣơng
và địa phƣơng mua hàng hóa dịch vụ để thực hiện những chức năng chính
của chính quyền.
- Các tổ chức khác: bao gồm các tổ chức không thuộc 3 loại tổ chức trên nhƣ
các thƣ viện, trƣờng học, tổ chức phi chính phủ,… thuộc công nhân hay tƣ
nhân.
Thị trƣờng tổ chức có một số đặc điểm khác biệt so với thị trƣờng tiêu dùng:
20
- Ít ngƣời mua hơn: ngƣời làm marketing cho thị trƣờng tổ chức thƣờng làm
việc với ít khách hàng hơn so với ngƣời làm marketing cho thị trƣờng tiêu
dùng.
- Ngƣời mua lớn hơn: số ít khách hàng tổ chức nhƣng lại là những khách hàng
lớn. Chẳng hạn trong ngành công nghiệp sản xuất máy bay.
- Mối quan hệ khách hàng – nhà cung cấp chặt chẽ: vì có ít khách hàng và mỗi
khách hàng đều quan trọng và sức mạnh của khách hàng lớn nên các nhà
cung ứng thƣờng mong muốn đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng bằng
những cung ứng đƣợc thiết kế theo nhu cầu của họ. Đôi khi khách hàng đòi
hỏi ngƣời bán thay đổi năng lực và cách làm. Trong những năm vừa qua, mối
quan hệ giữa khách hàng và nhà cung ứng đang thay đổi từ quan hệ đối đầu
thẳng thắn sang mối quan hệ gần gũi và thân thiết.
- Khách hàng tập trung về mặt địa lý: vì đặc thù của một số vùng địa lý ở đó
tập trung sự phát triển về kinh tế hoặc nguồn tài nguyên nên khách hàng tổ
chức thƣờng tập trung về mặt địa lý hơn so với khách hàng tiêu dùng. Sự tập
trung này giúp các nhà cung ứng giảm đƣợc chi phí. Đồng thời các nhà làm
marketing nên điều chỉnh để dịch chuyển đến gần một số địa bàn tập trung
các ngành kinh doanh quan trọng.
- Nhu cầu phát sinh: nhu cầu đối với sản phẩm công nghiệp thật ra phát sinh từ
nhu cầu đối với sản phẩm tiêu dùng. Vì lý do này, các nhà làm marketing thị
trƣờng tổ chức cũng cổ động sản phẩm của mình trực tiếp đến khách hàng
tiêu dùng nhằm kích nhu cầu của thị trƣờng tổ chức. Ví dụ nhƣ Intel đã có
những chƣơng trình quảng cáo về con chip của Intel và thông qua đó nhu cầu
của khách hàng tiêu dùng đối với máy tính sử dụng con chip của Intel gia
tăng và nhƣ vậy cả Intel và các khách hàng tổ chức của nó là các công ty sản
xuất máy tính đều có lợi vì đã kích thích đƣợc nhu cầu đối với máy tính sử
dụng con chip Intel trong thị trƣờng tiêu dùng là cái đích phục vụ cuối cùng
của cả Intel và các khách hàng tổ chức.
21
- Nhu cầu ít co dãn: Nhiều thị trƣờng tổ chức có nhu cầu không nhạy cảm với
giá, tổng nhu cầu đối với nhiều sản phẩm tổ chức không bị tác động nhiều vì
sự thay đổi giá, đặc biệt là trong ngắn hạn. Sự giảm giá da không khiến cho
các nhà sản xuất giày mua nhiều da hơn cho đến khi nó có thể tạo ra sự giảm
giá giày, tiếp đó, sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng đối với giày. Hoặc ngƣời sản
xuất giày sẽ không mua ít da đi khi giá da tăng cho đến khi họ tìm ra đƣợc
nguyên liệu thay thế phù hợp. Nhu cầu đặc biệt ít co dãn trong ngắn hạn vì
các nhà sản xuất không thể nhanh chóng thay đổi phƣơng phức sản xuất của
mình. Nhu cầu cong ít co dãn đối với những hàng hóa chiếm tỉ trọng nhỏ
trong tổng chi phí sản xuất ra sản phẩm.
- Nhu cầu biến động: nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ công nghiệp có xu
hƣớng biến động nhiều hơn so với nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ tiêu
dùng. Một % thay đổi nhu cầu của ngƣời tiêu dùng có thể dẫn đến % thay đổi
lớn hơn rất nhiều đối với các yếu tố đầu vào. Các nhà kinh tế học gọi đây là
hiệu ứng gia tốc. Đôi khi thị trƣờng tiêu dùng chỉ biến động 10% (tăng lên)
có thể tạo ra sự gia tăng đến hơn 200% nhu cầu của thị trƣờng tổ chức trong
kỳ kinh doanh tiếp theo.
- Mua hàng chuyên nghiệp: hàng hóa công nghiệp đƣợc mua bởi những tổ
chức mua hàng đƣợc đào tạo, họ làm việc theo chính sách, qui định và yêu
cầu mua hàng của tổ chức. Nhiều công cụ mua hàng - chẳng hạn, yêu cầu về
hạn ngạch, các hợp đồng mua hàng thƣờng đƣợc sử dụng. Ngƣời mua
chuyên nghiệp bỏ ra thời gian làm việc của mình để học hỏi làm thế nào để
mua hàng tốt hơn. Các nhà làm marketing phải cung cấp những dữ liệu kỹ
thuật tốt hơn về sản phẩm và lợi thế của nó so với các sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh. Các nhà làm marketing cho khách hàng tổ chức đƣa thông tin về
sản phẩm, giá và các thông tin khác lên Internet. Các tổ chức mua hàng và
các nhà môi giới có thể truy cập vào nhiều thông tin hơn, dễ dàng hơn so với
trƣớc đây.
22
- Một số tác động mua hàng: nhiều ngƣời có tác động lên quyết định mua hàng
tổ chức. Hội đồng mua hàng bao gồm các chuyên gia kỹ thuật và thậm chí là
ban quản trị cấp cao thƣờng khá phổ biến trong việc mua một số đầu vào
quan trọng của các tổ chức. Các nhà làm marketing phải cử những đại diện
bán hàng đƣợc đào tạo tốt và các đội bán hàng thƣờng xuyên đến tiếp xúc
với những ngƣời mua đƣợc đào tạo tốt.
- Mời gọi nhiều nhà cung ứng: vì nhiều ngƣời liên quan đến quá trình mua,
nên các tổ chức thƣờng kêu gọi nhiều cung ứng bán hàng để đạt đƣợc những
đơn đặt hàng tốt nhất và chu kỳ mua hàng có thể diễn ra nhiều năm. Theo
nghiên cứu của McGraw-Hill thì mất khoảng 4 đến 4,5 lần gọi nhà cung ứng
để có đƣợc một trao đổi mua bán cho khách hàng tổ chức. Ngƣời làm
marketing cũng cần phải nhớ rằng phụ nữ hiện này chiến một phần quan
trọng trong những ngƣời ra quyết định mua hàng.
- Mua hàng trực tiếp: khách hàng tổ chức thƣờng mua trực tiếp từ các nhà sản
xuất thay vì thông qua các trung gian, đặc biệt là những hàng hóa có tính
năng kỹ thuật phức tạp hoặc đắt tiền.
- Tƣơng hỗ: khách hàng tổ chức thƣờng lựa chọn những nhà cung ứng mua
hàng của họ. Một ví dụ đó là các nhà sản xuất giấy mua hóa chất từ những
công ty hóa chất mua số lƣợng lớn giấy của họ.
- Thuê mua: nhiều khách hàng công nghiệp thuê thay vì mua những thiết bị
nặng nhƣ máy móc và xe tải. Ngƣời đi thuê có một số lợi thế: bảo tồn vốn, có
đƣợc những sản phẩm mới nhất, nhận đƣợc dịch vụ tốt hơn và đạt đƣợc một
số lợi thế về thuế. Ngƣời cho thuê thƣờng kết thúc với thu nhập ròng lớn hơn
và cơ hội bán cho những khách hàng không đủ khả năng mua mới.
2.3.3. Trung tâm mua hàng của tổ chức
Có thể gọi đơn vị mua của một tổ chức là trung tâm mua (buying center), bao
gồm các cá nhân và các nhóm có tham dự vào tiến trình quyết định mua, cùng chia
sẻ một số mục tiêu chung và những rủi ro phát sinh từ các quyết định mua.
Trung tâm mua bao gồm các thành viên của tổ chức giữ những vai trò sau:
23
Ngƣời sử dụng: những ngƣời sử dụng là những thành viên của tổ chức sẽ sử
dụng sản phẩm hay dịch vụ đƣợc mua về. Trong nhiều trƣờng hợp, những ngƣời sử
dụng đề nghị mua và giúp xác định các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm.
Ngƣời ảnh hƣởng: những ngƣời ảnh hƣởng là những ngƣời tác động đến
quyết định mua. Họ thƣờng giúp xác định các chi tiết kỹ thuật và cung cấp thông tin
để đánh giá, lựa chọn các phƣơng án: những nhân viên kỹ thuật là những ngƣời ảnh
hƣởng đặc biệt quan trọng.
Ngƣời mua: những ngƣời mua là những ngƣời có thẩm quyền chính thức
trong việc lựa chọn nhà cung cấp và dàn xếp các điều kiện mua bán. Những ngƣời
mua có thể giúp định hình các chi tiết kỹ thuật, nhƣng vai trò chính của họ là lựa
chọn những ngƣời bán và tiến hành thƣơng lƣợng. Trong những quyết định mua
phức tạp hơn, có thể gồm cả những nhà quản trị cấp cao tham gia thƣơng lƣợng.
Ngƣời quyết định: những ngƣời quyết định là những ngƣời có quyền hành
chính thức hoặc bán chính thức để chọn hoặc chấp thuận chọn các nhà cung cấp.
Trong việc mua theo lệ thƣờng, họ thƣờng là những ngƣời quyết định, hoặc ít ra
cũng là những ngƣời chấp thuận.
Ngƣời gác cổng (gatekeeper): những ngƣời bảo vệ là những ngƣời kiểm soát
dòng thông tin đi đến những ngƣời khác. Chẳng hạn các nhân viên kỹ thuật, nhân
viên cung ứng và thƣ ký thƣờng có thể ngăn không cho các nhân viên bán đƣợc gặp
những ngƣời sử dụng hoặc những ngƣời quyết định.
Trung tâm mua không phải là một đơn vị cố định và chính thức bên trong tổ
chức mua; đó là tập hợp các vai trò mua do những ngƣời khác nhau đảm nhận cho
những công việc mua khác nhau. Trong tổ chức, quy mô và thành phần của trung
tâm mua sẽ thay đổi theo những loại sản phẩm khác nhau và tình huống mua khác
nhau. Đối với một số trƣờng hợp mua theo thƣờng lệ, một ngƣời (một nhân viên
cung ứng chẳng hạn) có thể đảm nhiệm tất cả các vai trò của trung tâm mua và là
ngƣời duy nhất có liên quan đến quyết định mua. Đối với một số trƣờng hợp mua
phức tạp, trung tâm mua có thể bao gồm những ngƣời từ các cấp và các phòng ban
khác nhau của tổ chức
24
2.3.4. Tiến trình mua hàng của tổ chức
Việc mua tƣ liệu sản xuất của các doanh nghiệp thƣờng phải trải qua một số giai
đoạn cần thiết. Có thể phân chia ƣớc lệ tiến trình quyết định mua để thực hiện yêu
cầu mới của doanh nghiệp sản xuất thành tám giai đoạn. Một số giai đoạn trong đó
có thể bỏ qua khi mua sắm trong những tình huống mua khác.
Mô hình tình huống mua tám giai đoạn thể hiện những bƣớc chủ yếu trong quá
trình mua sắm tƣ liệu sản xuất. Ngƣời hoạt động trên thị trƣờng các doanh nghiệp
cần vẽ sơ đồ dòng công việc, vì sơ đồ này có thể cung cấp nhiều gợi ý cho ngƣời
làm Marketing.
Nhận thức vấn đề Tìm kiếm nhà cung cấp Phác họa tổng quát nhu cầu Xác định quy cách sản phẩm
Nguồn: Dwyer & Tanner, 2010, P.73
Yêu cầu chào hàng Làm thủ tục đặt hàng Đánh giá kết quả thực hiện Lựa chọn nhà cung cấp
Hình 2.5: Mô hình tiến trình mua hàng của tổ chức
2.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua của tổ chức
Có nhiều yếu tố khác nhau có thể tác động tới ngƣời mua là tổ chức khi họ đƣa
ra quyết định mua hàng. Một số ngƣời cho rằng các yếu tố cá nhân nhƣ quà tặng
hay các loại quan tâm đặc biệt khác sẽ ảnh hƣởng tới quyết định mua hàng của tổ
chức. Một số khác thì cho rằng những ngƣời mua chuyên nghiệp, các tổ chức
thƣờng quan tâm về tính hợp lý và kinh tế. Tuy mỗi ngƣời mua một khác, đa số họ
đều dựa vào sự cân nhắc hợp lý và tiết kiệm khi họ phải chọn một trong các chào
hàng khác nhau khá nhiều. Và hơn hết, họ phải chịu trách nhiệm về sự lựa chọn của
mình. Trong trƣờng hợp không có sự khác biệt đáng kể giữa các bảng chào hàng,
ngƣời mua sẽ có thể đƣa ra quyết định dựa trên những yếu tố cá nhân. Tuy nhiên,
những yếu tố ảnh hƣởng đến khách hàng là tổ chức đƣợc phân thành 4 nhóm chủ
yếu nhƣ sau:
25
Môi trƣờng
Tổ chức Triển vọng kinh tế. Quan hệ Mục tiêu.
cá nhân Chính sách. Các điều kiện cung cấp. Quy trình. Thẩm quyền. Cá nhân
Cơ cấu tổ chức. Địa vị. Tuổi tác. Tốc độ thay đổi công nghệ.
Hệ thống. Sự thông cảm. Thu nhập.
Học vấn. Những phát triển về chính trị, pháp luật. Sự thuyết phục.
Ngƣời mua Vị trí công tác. Những phát triển về cạnh tranh. Nhân cách.
Nguồn: Philip Kotler, 2001, pp.115
Văn hóa và phong tục Thái độ với rủi ro.
Hình 2.6: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua tổ chức
- Yếu tố môi trƣờng: Khách hàng tổ chức chịu ảnh hƣởng rất nhiều của các
yếu tố môi trƣờng kinh tế hiện tại và tƣờng lai, nhƣ mức cầu đối với sản
phẩm của họ, triển vọng kinh tế, nguồn vốn và chi phí về tài chính. Các
doanh nghiệp mua nhiều hơn khi dự báo kinh tế là ổn định hay phát triển. Họ
cũng mua nhiều hơn nếu họ lo ngại thiếu nguyên liệu. Tuy nhiên, khi sự bất
ổn định của nền kinh tế gia tăng, họ sẽ cắt giảm đầu tƣ và dự trữ.
Những tác động khác của môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng tới khách hàng tổ
chức bao gồm sự phát triển về công nghệ, những thay đổi trong môi trƣờng
chính trị và pháp luật, những thay đổi trong tình hình cạnh tranh của họ. Các
khách hàng tổ chức cần theo dõi tất cả các tác động này và cần xác định làm
sao để biến khó khăn thành cơ hội. Ví dụ, mối quan tâm đang tăng về môi
trƣờng sẽ tác động tới khách hàng trong việc lựa chọn các sản phẩm không
gây hại cho môi trƣờng.
- Yếu tố tổ chức: Khách hàng cần phải biết đến các mục tiêu, chính sách, quy
định, cơ cấu tổ chức và các hệ thống của công ty mình. Những yếu tố bên
26
trong này (cũng đƣợc biết đến là các yếu tố tổ chức) bao gồm các vấn đề về
số lƣợng ngƣời tham gia vào trung tâm mua, họ là ai, ai giữ vai trò nào trong
quá trình mua, và kết quả thực hiện sẽ đƣợc đánh giá nhƣ thế nào. Những
ngƣời mua cũng cần biết đến mọi thay đổi đƣợc hoạch định trong bộ phận
mua sắm của Công ty mình.
- Yếu tố quan hệ cá nhân: Trung tâm mua thƣờng bao gồm vài thành viên
với những mối quan tâm, thẩm quyền, địa vị và sức thuyết phục khác nhau.
Những ngƣời khác nhau sẽ đảm nhận các vai trò này trong những tình huống
khác nhau. Không phải lúc nào cũng rõ ràng ai đóng vai trò gì và ai đang có
ảnh hƣởng lớn nhất đối với một quyết định đƣợc đƣa ra. Hiểu đƣợc những
yếu tố này và nỗ lực tìm hiểu các động thái quan hệ cá nhân trong các Công
ty khách hàng sẽ giúp xây dựng những chiến lƣợc có tính toán đến các yếu tố
đó.
- Những yếu tố cá nhân: Bất kỳ ai tham gia vào quá trình mua cũng đều có
động cơ, nhận thức và sở thích của mình. Chính những yếu tố cá nhân cũng
sẽ ảnh hƣởng tới quyết định mua của khách hàng. Những ngƣời mua khác
nhau sẽ thể hiện các cách mua khác nhau.
2.4. Các nghiên cứu liên quan
(1) Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng quần áo thời trang
nữ - khu vực Tp.HCM của tác giả Nguyễn Ngọc Thanh, Luận Văn Thạc
Sĩ 2008.
Tác giả Nguyễn Ngọc Thanh đã xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hành
vi tiêu dung quần áo thời trang nữ - khu vực Tp.HCM, dựa theo mô hình hành vi
của ngƣời mua của Philip Kotler gồm: nhóm yếu tố môi trƣờng bao gồm yếu tố văn
hoá và yếu tố xã hội, nhóm yếu tố cá nhân và nhóm yếu tố tâm lý.
27
Nhóm các yếu tố môi trƣờng
Nguồn: Nguyễn Ngọc Thanh, 2008
Quyết định mua hàng Nhóm các yếu tố tâm lý Nhóm các yếu tố cá nhân
Hình 2.7: Mô hình các yếu tố chính ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng quần áo
thời trang nữ - khu vực Tp.HCM
(2) Phân tích các nhân tố tác động đến lựa chọn kênh siêu thị khi mua thực
phẩm tươi sống của người tiêu dùng Tp.HCM của tác giả Chu Nguyễn
Mộng Ngọc và Phạm Tấn Nhật, Tạp chí phát triển và hội nhập 2013.
Nghiên cứu trên 120 mẫu quan sát, với giả thuyết nghiên cứu các yếu tố tác
động đến lựa chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tƣơi sống của ngƣời tiêu dùng
Tp.HCM bao gồm các yếu tố: Sản phẩm, giá cả, địa điểm và chiêu thị. Kết quả của
nghiên cứu cho thấy yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định chọn kênh mua
thực phẩm tƣơi sống, đồng thời yếu tố chiêu thị không có ảnh hƣởng đến quyết định
này.
Sản phẩm
Giá cả
Địa điểm Quyết định lựa chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tƣơi sống
Nguồn: Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phạm Tấn Nhật, 2013
Chiêu thị
Hình 2.8: Mô hình các nhân tố tác động đến lựa chọn kênh siêu thị khi mua
thực phẩm tƣơi sống của ngƣời tiêu dùng Tp.HCM
28
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của người tiêu
dùng tại cửa hàng Toimoi, Indonesia của tác giả Ayu. Karbala, Harimukti
và Wandebori, 2013.
Nghiên cứu đƣợc khảo sát trên 160 khách hàng của cửa hàng Toimoi (cửa hàng
chuyên kinh doanh các sản phẩm đồ gỗ trang trí nội thất). Mô hình nghiên cứu xem
xét các yếu tố ảnh hƣởng đến lựa chọn khách hàng tại cửa hàng là: sản phẩm, giá
cả, phân phối và chiêu thị.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tính đa dạng của sản phẩm là yếu tố quan trọng
nhất ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn của ngƣời tiêu dùng tại cửa hàng Toimoi,
Indonesia.
Phân phối Sản phẩm
Quyết định lựa chọn mua sắm tại của hàng Toimoi Chiêu thị
Giá cả
Nguồn: Ayu. Karbala, Harimukti và Wandebori, 2013
Hình 2.9: Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn của
ngƣời tiêu dùng tại cửa hàng Toimoi
(4) Các yếu tố tác động đến việc lựa chọn sản phẩm chăm sóc da mặt cho nữ
tại Phần Lan của tác giả Isa Kokoi, 2011.
Kết quả khảo sát đƣợc thực hiện bằng bảng câu hỏi đƣợc gởi đến 505 khách
hàng, sau khi sàn lọc chọn đƣợc 138 bảng trả lời đạt yêu cầu và phân chia thành 2
nhóm khách hàng với độ tuổi từ 20-35 và 40-60. Mô hình nghiên cứu xem xét các
yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng của khách hàng bao gồm các yếu tố: văn
hoá, xã hội, cá nhân, giá trị và mục tiêu, thái độ, marketing.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng đối với từng nhóm tuổi khác nhau thì có
những quyết định khác nhau. Phụ nữ lớn tuổi cho rằng ý kiến của bạn bè là quan
trọng hơn so với phụ nữ nhỏ tuổi. Phụ nữ trẻ tuổi quan tâm đến quảng cáo và màu
sắc của sản phẩm trong khi phụ nữ lớn tuổi lại quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm.
29
Về giá cả thì phụ nữ lớn tuổi lại nghĩ rằng sản phẩm càng đắt tiền thì càng tốt trong
khi phụ nữ trẻ tuổi thì lại không nghĩ vậy.
Văn hoá
Xã hội
Cá nhân
Quyết định lựa chọn sản phẩm chăm sóc da mặt Giá trị và mục đích
Thái độ
Nguồn: Isa Kokoi, 2011
Marketing
Hình 2.10: Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn sản phẩm
chăm sóc da mặt cho nữ tại Phần Lan
Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng đối với từng nhóm tuổi khác nhau thì có
những quyết định khác nhau. Phụ nữ lớn tuổi cho rằng ý kiến của bạn bè là quan
trọng hơn so với phụ nữ nhỏ tuổi. Phụ nữ trẻ tuổi quan tâm đến quảng cáo và màu
sắc của sản phẩm trong khi phụ nữ lớn tuổi lại quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm.
Về giá cả thì phụ nữ lớn tuổi lại nghĩ rằng sản phẩm càng đắt tiền thì càng tốt trong
khi phụ nữ trẻ tuổi thì lại không nghĩ vậy.
Sự khác biệt cũng đƣợc tìm thấy trong quá trình ra quyết định. Phụ nữ trẻ tuổi
tìm thông tin từ bạn bè và internet nhiều hơn so với phụ nữ lớn tuổi, họ thƣờng tìm
thông tin từ các nguồn thƣơng mại. Phụ nữ lớn tuổi chuộng các sản phẩm nội địa
hơn. Bên cạnh đó phụ nữ trẻ tuổi thƣờng mua sản phẩm chăm sóc da mặt tại các cửa
hàng tạp hoá, cửa hàng làm đẹp hoặc các cửa hàng mỹ phẩm hơn phụ nữ lớn tuổi.
Hiện nay, trong các trƣờng học ngƣời đƣa ra quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh
công nghiệp là do một cá nhân quyết định dƣới sự tác động giữa các yếu tố. Do vậy
30
tác giả dựa vào những mô hình hành vi mua hàng cá nhân của những nghiên cứu
trƣớc kia và thêm vào đó là những mô hình lý thuyết về hành vi mua của tổ chức để
đề xuất ra mô hình nghiên cứu cho tác giả.
Theo những mô hình nghiên cứu trƣớc đây ta có thể thấy rằng yếu tố Marketing
bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị thƣờng đƣợc đƣa vào xem xét
trong mối quan hệ giữa chúng với quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân. Bên
cạnh đó yếu tố cá nhân và nhóm yếu tố môi trƣờng bao gồm văn hoá và xã hội cũng
ít nhiều có tác động đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân. Thêm vào đó
trong mô hình lý thuyết quyết định mua của Kotler và Armstrong (2010) và các yếu
tố ảnh hƣởng đến quyết định mua tổ chức của Philip Kotler (2001) có yếu tố bên
trong của tổ chức cũng tác động đến quyết định sử dụng của tổ chức. Đây là cơ sở
quan trọng để tác giả đề xuất các yếu tố này vào mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên
địa bàn Tp.HCM.
H1
2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
H2
Môi trƣờng bên trong
Môi trƣờng bên ngoài
H3
Quyết định sử dụng
H4
Quan hệ cá nhân
Marketing
Hình 2.11: Mô hình nghiên cứu đề nghị
Từ việc tổng hợp các mô hình nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định mua tại mục 2.4 và các mô hình lý thuyết về quyết định mua cũng
nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua của tổ chức tại mục 2.3 tác giả nhận
31
thấy các yếu tố môi trƣờng bên ngoài, môi trƣờng bên trong, quan hệ cá nhân và
Marketing xuất hiện hầu hết trong các mô hình nghiên cứu và đƣợc đề cập trong các
lý thuyết về quyết định mua. Nên tác giả quyết định đƣa các yếu tố trên vào trong
mô hình nghiên cứu của mình. Từ đó tác giả đƣa ra các giả thuyết nhƣ sau:
Giả thuyết H1: Môi trƣờng bên ngoài có tác động cùng chiều lên quyết định sử
dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
Giả thuyết H2: Môi trƣờng bên trong có tác động cùng chiều lên quyết định sử
dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
Giả thuyết H3: Quan hệ cá nhân có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng
dịch vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
Giả thuyết H4: Marketing có tác động cùng chiều lên quyết định sử dụng dịch
vụ vệ sinh công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
Tóm tắt chƣơng 2
Chƣơng 2 giới thiệu các định nghĩa về DVVSCN, lý thuyết về Outsourcing. Để
xây dựng mô hình nghiên cứu tác giả đã tham khảo những lý thuyết nghiên cứu liên
quan đến quyết định mua hàng của tổ chức, các mô hình nghiên cứu trƣớc đây về
các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng. Dựa vào những lý thuyết trên, tác giả
đã đƣa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM. Mô hình có 4 yếu tố bao gồm:
môi trƣờng bên ngoài, môi trƣờng bên trong, quan hệ cá nhân và yếu tố Marketing.
32
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Đề tài sẽ đƣợc thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng
pháp định tính thông qua thảo luận tay đôi và nghiên cứu chính thức bằng phƣơng
pháp định lƣợng thông qua bảng câu hỏi khảo sát.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ THANG ĐO SƠ BỘ
Phỏng vấn tay đôi NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH MÔ HÌNH VÀ THANG ĐO HIỆU CHÍNH
Khảo sát bằng bảng câu hỏi NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
- Kiểm định sơ bộ
Cronbach Alpha EFA - Hồi quy - T-test
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
3.2. Xây dựng thang đo
Việc xây dựng thang đo cho các khái niệm trong mô hình nghiên cứu các yếu tố
ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng của tổ chức đƣợc tham khảo, kế thừa và hiện
chỉnh dựa trên mô hình Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua tổ chức (Philip
33
Kotler 2001) và Mô hình quyết định mua của tổ chức (Kotler & Armstrong 2010).
Bên cạnh đó tác giả tham khảo thêm một số mô hình:
- Một số yếu tố chính ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng quần áo thời trang nữ -
khu vự Tp.HCM của tác giả Nguyễn Ngọc Thanh, Luận Văn Thạc Sĩ 2008.
- Phân tích các nhân tố tác động đến lựa chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm
tƣơi sống của ngƣời tiêu dùng Tp.HCM của tác giả Chu Nguyễn Mộng Ngọc
và Phạm Tấn Nhật, Tạp chí phát triển và hội nhập 2013.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn của ngƣời tiêu dùng
tại cửa hàng Toimoi, Indonesia của tác giả Ayu. Karbala, Harimukti và
Wandebori, 2013.
- Các yếu tố tác động đến việc lựa chọn sản phẩm chăm sóc da mặt cho nữ tại
Phần Lan của tác giả Isa Kokoi, 2011.
Trong nghiên cứu này sử dụng các khái niệm (1) Các yếu tố bên ngoài tổ chức,
(2) Các yếu tố bên trong tổ chức, (3) Các yếu tố quan hệ cá nhân, (4) Các yếu tố
Marketing, (5) Quyết định sử dụng.
Các biến quan sát sử dụng cho các khái niệm này sẽ đƣợc đo bằng thang đo
Likert 5 điểm:
- Hoàn toàn không đồng ý.
- Không đồng ý.
- Không có ý kiến.
- Đồng ý.
- Hoàn toàn đồng ý.
Riêng thang đo các yếu tố cá nhân sử dụng thang đo nhiều lựa chọn.
(a) Thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài của tổ chức ảnh hƣởng tới khách hàng tổ chức bao gồm sự
phát triển về công nghệ, những thay đổi trong môi trƣờng chính trị và pháp luật,
những thay đổi trong tình hình cạnh tranh của họ bao gồm: (1) Việc sử dụng
DVVSCN là cần thiết với thực trạng vệ sinh tại các trƣờng học hiện nay, (2) Sự
chỉ đạo của Sở giáo dục, Phòng giáo dục quận, huyện khuyến khích các trƣờng
34
học sử dụng DVVSCN, (3) Trang thiết bị hiện đại của các công ty DVVSCN
giúp trƣờng học cải thiện hơn về chất lƣợng vệ sinh học đƣờng.
(b) Thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong
Các yếu tố bên trong của tổ chức là những vấn đề về số lƣợng ngƣời tham gia
vào trung tâm mua, họ là ai, ai giữ vai trò nào trong quá trình mua, và kết quả
thực hiện sẽ đƣợc đánh giá nhƣ thế nào. Những ngƣời mua cũng cần biết đến
mọi thay đổi đƣợc hoạch định trong bộ phận mua sắm của Công ty mình bao
gồm: (1) Mục tiêu của trƣờng tôi là nâng cao chất lƣợng vệ sinh học đƣờng, cải
thiện môi trƣờng cho đội ngủ giáo viên và học sinh, (2) Chính sách của trƣờng
tôi là khuyến khích việc thuê DVVSCN từ các Công ty bên ngoài, (3) Việc sử
dụng DVVSCN có ích trong việc rút gọn bộ máy tổ chức và quản lý tại trƣờng
học, (4) Việc sử dụng DVVSCN giúp nhà trƣờng tiết kiệm kinh phí hơn so với
việc tự tổ chức.
(c) Thang đo các yếu tố quan hệ cá nhân
Quan hệ cá nhân là những mối quan tâm, thẩm quyền, địa vị và sức thuyết phục
khác nhau. Những ngƣời khác nhau sẽ đảm nhận các vai trò này trong những
tình huống khác nhau bao gồm: (1) Tôi là ngƣời đề nghị nhà trƣờng sử dụng
DVVSCN, (2) Tôi là ngƣời tìm kiếm các đơn vị cung cấp DVVSCN cho nhà
trƣờng, (3) Tôi là ngƣời xác định các gói DVVSCN cung cấp cho nhà trƣờng,
(4) Tôi có thể thuyết phục Ban giám hiệu nhà trƣờng sử dụng DVVSCN, (5) Tôi
có ảnh hƣởng trong việc quyết định việc sử dụng DVVSCN cho nhà trƣờng, (6)
Tôi có trách nhiệm lựa chọn DVVSCN đáp ứng nhu cầu của nhà trƣờng.
(d) Thang đo các yếu tố Mareting
Các yếu tố Marketing là sản phẩm, giá, địa điểm và chiêu thị. Mỗi doanh nghiệp
cần phải có một kế hoạch Marketing rõ ràng, cụ thể với từng loại sản phẩm
nhằm mang lại sự hài lòng cho khách hàng và tăng doanh số cho doanh nghiệp
bao gồm: (1) Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN rất đa
dạng, (2) Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN phù hợp với
nhu cầu của trƣờng học (3) Giá cả của các công ty cung cấp DVVSCN rất cạnh
35
tranh, (4) Các công ty cung cấp DVVSCN có thể cung cấp dịch vụ vệ sinh tại
bất kỳ nơi nào, (5) Việc tổ chức chiêu thị của các công ty DVVSCN rất hiệu
quả.
(e) Thang đo quyết định sử dụng DVVSCN
Thang đo quyết định sử dụng DVVSCN bao gồm: (1) Việc sử dụng DVVSCN
mang lại hiệu quả cho trƣờng học, (2) Việc sử dụng DVVSCN có ƣu điểm vƣợt
trội hơn so với việc tự tổ chức vệ sinh tại trƣờng học, (3) DVVSCN đáp ứng
đƣợc mong đợi của trƣờng học nhằm cải thiện môi trƣờng học đƣờng, (4)
DVVSCN sử dụng những trang thiết bị hiện đại so với việc tự tổ chức vệ sinh tại
trƣờng học, (5) DVVSCN sử dụng hóa chất vệ sinh thân thiện với môi trƣờng
trƣờng học.
3.3. Nghiên cứu định tính
3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính
Thực hiện nghiên cứu định tính nhằm khám phá, bổ sung và điều chỉnh các biến
quan sát dùng để đo lƣờng các khái niệm trong mô hình.
Trong giai đoạn này, ngƣời nghiên cứu sẽ sử dụng kỹ thuật thảo luận tay đôi với
các đối tƣợng đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp thuận tiện nhƣng vẫn phản ánh đƣợc
đặc trƣng của tập hợp mẫu quan sát.
- Đối tƣợng đƣợc chọn để tham gia nghiên cứu định tính là các giáo viên tại
các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM (Phụ lục 2).
- Nội dung thảo luận: Trao đổi về các yếu tố thành phần ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng DVVSCN, các biến quan sát cho từng thang đo các thành phần
trong mô hình.
- Trình tự tiến hành:
o Tiến hành thảo luận tay đôi giữa ngƣời nghiên cứu với từng đối tƣợng
đƣợc chọn tham gia nghiên cứu định tính để thu thập dữ liệu liên quan.
o Sau khi phỏng vấn hết các đối tƣợng, dựa trên dự liệu thu thập đƣợc, tiến
hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi.
36
o Dữ liệu hiệu chỉnh đƣợc sẽ trao đổi lại với các đối tƣợng tham gia một lần
nữa. Quá trình nghiên cứu định tính đƣợc kết thúc khi các câu hỏi thảo
luận đều cho các kết quả lặp lại với các kết quả trƣớc đó mà không tìm
thấy sự thay đổi gì mới.
3.3.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính
Nhìn chung các ý kiến đều đồng tình về nội dung của các yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
Một số ý kiến cho rằng cần bổ sung thêm một số phát biểu để đo lƣờng một số
thành phần trong mô hình đề xuất bên cạnh đó một số ý kiến cho rằng cần loại bỏ
một số phát biểu không phù hợp trong mô hình.
Bên cạnh đó có ý kiến cần phải nêu khái niệm DVVSCN trong bảng câu hỏi
khảo sát nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho những ngƣời chƣa tiếp cận
DVVNCN hiểu rõ hơn về dịch vụ này.
(a) Thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài.
Thang đo “ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài“ ban đầu có 5 biến quan sát.
Qua nghiên cứu định tính loại bỏ phát biểu: “Tôi đƣợc biết DVVSCN từ bạn bè,
đồng nghiệp” và “Tôi đƣợc biết DVVSCN từ các phƣơng tiện truyền thông, báo
đài,…” vì phát biểu này không phù hợp khi sử dụng thang đo Likert 5 điểm.
Bảng 3.1: Bảng phát biểu thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài
Mã biến
BN1
BN2
BN3 Phát biểu Việc sử dụng DVVSCN là cần thiết với thực trạng vệ sinh tại các trƣờng học hiện nay Sự chỉ đạo của Sở giáo dục, Phòng giáo dục quận, huyện khuyến khích các trƣờng học sử dụng DVVSCN Trang thiết bị hiện đại của các công ty DVVSCN giúp trƣờng học cải thiện hơn về chất lƣợng vệ sinh học đƣờng
(b) Thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong.
Thang do “ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong“ ban đầu có 5 biến quan sát.
Qua nghiên cứu định tính loại bỏ phát biểu “Nhà trƣờng có đủ kinh phí cho việc
thuê DVVSCN bên ngoài” vì phát biểu này là không cần thiết vì hiện nay tại các
trƣờng đều có nguồn kinh phí riêng cho việc vệ sinh tại trƣờng học.
37
Bảng 3.2: Bảng phát biểu thang đo ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong
Mã biến
BT1
BT2
BT3
BT4 Phát biểu Mục tiêu của trƣờng tôi là nâng cao chất lƣợng vệ sinh học đƣờng, cải thiện môi trƣờng cho đội ngũ giáo viên và học sinh Chính sách của trƣờng tôi là khuyến khích việc thuê DVVSCN từ các Công ty bên ngoài Việc sử dụng DVVSCN có ích trong việc rút gọn bộ máy tổ chức và quản lý tại trƣờng học Việc sử dụng DVVSCN giúp nhà trƣờng tiết kiệm kinh phí hơn so với việc tự tổ chức
(c) Thang đo các yếu tố quan hệ cá nhân.
Thang do “các yếu tố quan hệ cá nhân“ ban đầu có 4 biến quan sát. Qua nghiên
cứu định tính bổ sung thêm vào 2 biến quan sát bao gồm: “Tôi là ngƣời đề nghị nhà
trƣờng sử dụng DVVSCN”, “Tôi là ngƣời tìm kiếm các đơn vị cung cấp DVVSCN
cho nhà trƣờng”.
Bảng 3.3: Bảng phát biểu thang đo các yếu tố quan hệ cá nhân
Phát biểu
Mã biến QH1 QH2 QH3 QH4
QH5
QH6 Tôi là ngƣời đề nghị nhà trƣờng sử dụng DVVSCN Tôi là ngƣời tìm kiếm các đơn vị cung cấp DVVSCN cho nhà trƣờng Tôi là ngƣời xác định các gói DVVSCN cung cấp cho nhà trƣờng Tôi có thể thuyết phục Ban giám hiệu nhà trƣờng sử dụng DVVSCN Tôi có ảnh hƣởng trong việc quyết định việc sử dụng DVVSCN cho nhà trƣờng Tôi có trách nhiệm lựa chọn DVVSCN đáp ứng nhu cầu của nhà trƣờng
(d) Thang đo các yếu tố Marketing.
Thang do “các yếu tố Marmeting“ ban đầu có 4 biến quan sát. Qua nghiên cứu
định tính bổ sung thêm vào biến “Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp
DVVSCN phù hợp với nhu cầu của trƣờng học”.
38
Bảng 3.4: Bảng phát biểu thang đo các yếu tố Marketing
Mã biến Phát biểu
MA1 Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN rất đa dạng
MA2 Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN phù hợp với nhu cầu của trƣờng học
MA3 Giá cả của các công ty cung cấp DVVSCN rất cạnh tranh
MA4 Các công ty cung cấp DVVSCN có thể cung cấp dịch vụ vệ sinh tại bất kỳ nơi nào
MA5 Việc tổ chức chiêu thị của các công ty DVVSCN rất hiệu quả
(e) Thang đo quyết định sử dụng DVVSCN.
Thang do “các yếu tố DVVSCN“ ban đầu có 5 biến quan sát và không thay đổi.
Bảng 3.5: Bảng phát biểu thang đo các yếu tố quyết định sử dụng DVVSCN
Mã biến Phát biểu
QD1 Việc sử dụng DVVSCN mang lại hiệu quả cho trƣờng học
QD2 Việc sử dụng DVVSCN có ƣu điểm vƣợt trội hơn so với việc tự tổ chức vệ sinh tại trƣờng học
QD3
QD4
QD5 DVVSCN đáp ứng đƣợc mong đợi của trƣờng học nhằm cải thiện môi trƣờng học đƣờng DVVSCN sử dụng những trang thiết bị hiện đại so với việc tự tổ chức vệ sinh tại trƣờng học DVVSCN sử dụng hóa chất vệ sinh thân thiện với môi trƣờng trƣờng học
3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính đã giúp hiệu chỉnh thang đo cho các thành phần trong mô
hình nghiên cứu nhƣ sau:
- Thêm vào khái niệm DVVSCN.
- Thêm vào 3 biến quan sát và loại bỏ 3 biến quan sát.
- Cuối cùng mô hình “Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM” sử dụng 5 khái niệm
thành phần có tác động đến quyết định sử dụng và có tổng cộng 23 biến quan
sát trong mô hình này.
3.4. Nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Sau khi
bảng câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh ở bƣớc nghiên cứu định tính trở thành bảng câu hỏi
39
chính thức thì tiến hành thực hiện thu thập dữ liệu. Thông tin thu thập đƣợc dùng để
đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo, kiểm định thang đo, kiểm định sự phù
hợp của mô hình.
3.4.1. Thiết kế mẫu
Mẫu sẽ đƣợc chọn theo phƣơng pháp thuận tiện, một trong các hình thức chọn
mẫu phi xác xuất. Kích thƣớc mẫu cần thiết phụ thuộc vào kỹ thuật phân tích dữ
liệu đƣợc sử dụng, yếu tố tài chính và khả năng tiếp cận đối tƣởng thăm do
(Malhotra, 1999, dẫn theo Nguyễn Thanh Hùng, 2009). Dựa vào lý thuyết phân
phối mẫu lớn, phƣơng pháp phân tích cấu trúc tuyến tính đòi hỏi kích thƣớc mẫu
lớn để có đƣợc ƣớc lƣợng tin cậy (Joreskog và Sorborn, 1996, dẩn theo Nguyễn
Thanh Hùng, 2009). Tuy nhiên, kích thƣớc bao nhiêu là phù hợp thì hiện nay chƣa
đƣợc xác định rõ ràng. Nếu sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng Maximum Likehood
thì kích thƣớc mẫu tối thiểu từ 100 đến 150, cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích
thƣớc mẫu tới hạn phải là 200 (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007;
Hair và công sự, 1998). Cũng có nghiên cứu cho rằng, số mẫu ít nhất phải gấp 5 lần
số biến quan sát (Phạm Đức Kỳ, 2005).
Kích thƣớc mẫu bao nhiêu đƣợc gọi là phù hợp thì cho đến hiện nay vẫn còn
nhiều quan điểm về vấn đề này. Hơn nữa, kích thƣớc mẫu còn phụ thuộc vào
phƣơng pháp sử dụng trong nghiên cứu. Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp phân
tích nhân tố khám phá (EFA). Phƣơng pháp EFA cần ít nhất 200 quan sát
(Gorsuch, 1983). Cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích thƣớc mẫu tối thiểu là năm
mẫu cho một tham số cần ƣớc lƣợng (Bollen, 1989). Theo Tabachnick & Fidell
(1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công
thức :
n 8k + 50
Trong đó :
n : kích cỡ mẫu
k : số biến độc lập của mô hình
40
Trên cơ sở đó, số lƣợng biến độc lập và phụ thuộc trong nghiên cứu này là 23
nên nghiên cứu sẽ đƣợc tiến hành với kích cỡ mẫu lớn hơn 234. Để đạt đƣợc kích
thƣớc mẫu này, 500 bảng câu hỏi sẽ đƣợc phát ra. Mẫu điều tra trong nghiên cứu
chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện với 500 bảng câu
hỏi đƣợc phát ra.
3.4.2. Thu thập dữ liệu
Việc thu thập dữ liệu đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn bằng bản câu hỏi.
Với đối tƣợng nghiên cứu là những ngƣời có quyền ra quyết định tại các trƣờng học
trong việc lựa chọn dịch vụ vệ sinh.
Việc khảo sát đƣợc tiến hành bằng việc phối hợp các phƣơng pháp gồm: thiết kế
bản câu hỏi đã đƣợc in sẵn và gởi đến các đối tƣợng đƣợc khảo sát và thông tin
đƣợc ghi vào cơ sở dữ liệu sau đó tổng hợp lại kết quả.
Địa điểm nghiên cứu: tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
Thời gian: Từ 01/06/2013 đến 15/09/2013.
3.4.3. Phân tích dữ liệu
Trình tự tiến hành phân tích dữ liệu đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Chuẩn bị thông tin: thu nhận bảng trả lời, tiến hành làm sạch thông
tin, mã hóa các thông tin cần thiết trong bảng trả lời, nhập kiệu và phân tích
dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.
- Bƣớc 2: Thống kê: tiến hành thống kê mô tả dữ liệu thu thập đƣợc.
- Bƣớc 3: Đánh giá độ tin cậy: tiến hành đánh giá thang đo bằng phân tích
Cronbach Alpha.
- Bƣớc 4: Phân tích nhân tố khám phá: phân tích thang đo bằng phân tích nhân
tố khám phá EFA (Exloratory Factor Analysis).
- Bƣớc 5: Phân tích hồi quy: thực hiện phân tích hồi quy và kiểm định các giả
thuyết của mô hình với mức ý nghĩa 5%.
3.4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp nhất quán nội tại qua
hệ số Cronbach Alpha. Hệ số Cronbach Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội
41
tại càng cao. Sử dụng phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha trƣớc khi phân
tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến này có thể
tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha chỉ cho biết các biến đo lƣờng có liên kết với
nhau hay không nhƣng không cho biết biến nào cần loại bỏ đi và biến nào cần giữ
lại. Do đó, kết hợp sử dụng hệ số tƣơng quan biến – tổng để loại ra những biến
không đóng góp nhiều cho khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008). Các tiêu chí sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo bao
gồm:
- Hệ số tin cậy Cronbach Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lƣờng tốt, từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng đƣợc, từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trƣờng hợp khái
niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong hoàn cảnh nghiên cứu (Nunnally,
1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008). Trong nghiên cứu này, tác giả chọn thang đo có độ tin
cậy Cronbach Alpha lớn hơn 0.7.
- Hệ số tƣơng quan biến – tổng: các biến quan sát có tƣơng quan biến – tổng
nhỏ (nhỏ hơn 0.3) đƣợc xem là biến rác thì sẽ đƣợc loại ra và thang đo đƣợc
chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha đạt yêu cầu.
3.4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố đƣợc dung để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các yếu tố
quan sát thành những yếu tố chính dung trong các phân tích, kiểm định tiếp theo
(gọi là các nhân tố). Các nhân tố đƣợc rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhƣng vẫn
chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Phân tích nhân
tố khám phá đƣợc dung để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo.
Cách thực hiện và tiêu chí đánh giá trong phân tích nhân tố khám phá EFA:
- Phƣơng pháp: Đối với thang đo đa hƣớng, sử dụng phƣơng pháp trích yếu tố
là Principal Axis Factoring với phép quay Promax và điểm dừng khi trích
các yếu tố EigenValue lớn hơn hoặc bằng 1. Phƣơng pháp này đƣợc cho rằng
sẽ phản ánh dữ liệu tốt hơn khi dùng Principal Components với phép quay
42
Varimax (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Đới với thang
đơn hƣớng thì sử dụng phƣơng pháp trích yếu tố Principal Components.
Thang đo chấp nhận đƣợc khi tổng phƣơng sai đƣợc bằng hoặc lớn hơn 50%
(Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
- Tiêu chuẩn: Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 để đảm bảo mức ý
nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0.3
là mức tố thiểu chấp nhận đƣợc; lớn hơn 0.4 là quan trọng; lớn hơn 0.5 là có
ý nghĩa thực tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít
nhất là 350 thì có thể chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.3; nếu cỡ mẫu khoảng
100 thì nên chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ
số tải nhân tố phải lớn hơn 0.75 (Hair, 1998; dẫn theo Lê Ngọc Đức, 2008)
3.4.4. Phân tích tƣơng quan
Các thang đo đƣợc đánh giá đạt yêu cầu đƣợc đƣa vào phân tích tƣơng quan
Pearson (vì các biến đƣợc đo bằng thang đo khoảng) và phân tích hồi quy để kiểm
định các giả thuyết. Phân tích tƣơng quan Pearson đƣợc thực hiện giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập nhằm khẳng định có mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập, khi đó việc sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính là phù
hợp. Giá trị tuyệt đối của Pearson càng gần đến 1 thì hai biến này có mối tƣơng
quan tuyến tính càng chặ chẽ. Đồng thời cũng cần phân tích tƣơng quan giữa các
biến độc lập với nhau nhằm phát triển những mối tƣơng quan chặt chẽ giữa các biến
độc lập. Vì những tƣơng quan nhƣ vậy có thể ảnh hƣởng lớn đến kết quả của phân
tích hồi quy nhƣ gây ra hiện tƣợng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).
3.4.5. Phân tích hồi quy
Sau khi kết luận hai biến có mối quan hệ tuyến tính với nhau thì có thể mô hình
hóa mối quan hệ nhân quả này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Nghiên cứu thực hiện hồi quy theo phƣơng pháp Enter: tất cả các biến đƣợc đƣa
vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan.
43
Kiểm định giả thuyết đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau: - Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy thông qua R2 và R2 hiệu chỉnh.
- Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình.
- Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy từng thành phần.
- Kiểm định giả thuyết về phân phối chuẩn của phần dƣ: dựa theo biểu đồ tần
số của phần dƣ chuẩn hóa, xem giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn
bằng 1.
- Kiểm tra giả định vệ hiện tƣợng đa cộng tuyến thông qua giá trị của dung sai
(Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance Inflation
Factor). Nếu VIF > 10 thì có hiện tƣợng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
- Xác định mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng để ý định sử dụng vệ
sinh công nghiệp, hệ số beta của yếu tố nào càng lớn thì có thể nhận xét yếu
tố đó có mức độ ảnh hƣởng cao hơn các yếu tố khác trong mô hình nghiên
cứu.
3.4.6. Kiểm định trung bình tổng thể
Sau đó ta dùng One-Sample T-Test để so sánh trị trung bình của một tổng thể
nhằm đánh giá mức độ cảm nhận của đối tƣợng đƣợc khảo sát.
Tóm tắt chƣơng 3
Chƣơng 3 trình bày chi tiết phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu. Quá trình nghiên
cứu đƣợc thực hiện qua hai bƣớc chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phƣơng pháp định tính thông qua kỹ thuật thảo
luận tay đôi giữa ngƣời nghiên cứu và đối tƣợng tham gia nghiên cứu. Kết quả
nghiên cứu định tính giúp chỉnh sửa mô hình thành 23 biến quan sát đo lƣờng 5 khái
niệm trong mô hình. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn
bằng bảng câu hỏi. Chƣơng 3 cũng trình bày các phần liên quan đến quá trình
nghiên cứu định lƣợng nhƣ: xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn, thiết kế mẫu, thu
thập dự liệu, giới thiệu kỹ thuật và yêu cầu cho việc phân tích dữ liệu.
44
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Mẫu thu thập theo phƣơng pháp thuận tiện dƣới hình thức bảng câu hỏi khảo sát.
Sau khi loại bỏ những bảng câu hỏi không hợp lệ (do thiếu các thông tin quan trọng
và bảng trả lời không đạt chất lƣợng tốt), còn lại 241 bảng câu hỏi hợp lệ đƣa vào
phân tích định lƣợng.
Bảng 4.1: Hình thức thu thập dữ liệu
Hình thức thu thập dữ liệu Số lƣợng phát hành Số lƣợng phản hồi Tỷ lệ hồi đáp Số lƣợng hợp lệ
100 67 67.00% 38
400 298 74.50% 203
Nguồn: Dữ liệu điều tra của tác giả
Gởi email đến các giáo viên bằng bảng câu hỏi online In và phát bảng câu hỏi trực tiếp Tổng cộng 500 356 241
4.2. Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu
4.2.1. Giới tính mẫu quan sát
Qua thống kê trong mẫu quan sát có số lƣợng nam giới nhiều hơn số nữ giới, cụ
thể: nam chiếm 65.6%, nữ chiếm 34.4% (Bảng 4.2).
Bảng 4.2: Thống kê mẫu theo giới tính
Giới tính
Nguồn: Dữ liệu điều tra của tác giả
Nam Nữ Số lƣợng 158 83 Tỷ lệ (%) 65.6 34.4
4.2.2. Trình độ học vấn mẫu quan sát
Trình độ học vấn của các đối tƣợng đƣợc khảo sát chiếm cao nhất là sau đại học
chiếm 56.4%, tiếp sau đó là đại học 37.8% và cao đẳng là 5.8%, không có đối tƣợng
tốt nghiệp THPT và Trung cấp (Bảng 4.3).
45
Bảng 4.3: Thống kê mẫu theo trình độ học vấn
Nguồn: Dữ liệu điều tra của tác giả
Học vấn Tốt nghiệp THPT Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học Số lƣợng 0 0 14 91 136 Tỷ lệ (%) 0 0 5.8 37.8 56.4
4.2.3. Chức vụ mẫu quan sát
Chức vụ của mẫu quan sát chiếm cao nhất là Phó phòng TCHC chiếm 32%, tiếp
theo sau đó là trƣởng phòng TCHC chiếm 27.8%, Phó hiệu trƣởng chiếm 25.7% và
hiệu trƣởng chiếm 14.5% (Bảng 4.4).
Bảng 4.4: Thống kê mẫu theo chức vụ
Chức vụ
Nguồn: Dữ liệu điều tra của tác giả
Hiệu trƣởng Phó hiệu trƣởng Trƣởng phòng TCHC Phó phòng TCHC Giáo viên Khác Số lƣợng 35 62 67 77 0 0 Tỷ lệ (%) 14.5 25.7 27.8 32.0 0 0
4.2.4. Thu nhập mẫu quan sát
Thu nhập của mẫu quan sát chiếm cao nhất là từ 7 – 10 triệu chiếm 29.5%, sau
đó là trên 15 triệu chiếm 23.7%, từ 4 – 7 triệu chiếm 22.4%, từ 10 – 15 triệu chiếm
16.2% và cuối cùng là dƣới 4 triệu chiếm 8.3% (Bảng 4.5).
Bảng 4.5: Thống kê mẫu theo thu nhập
Chức vụ
Nguồn: Dữ liệu điều tra của tác giả
Dƣới 4 triệu Từ 4 – 7 triệu Từ 7 – 10 triệu Từ 10 – 15 triệu Trên 15 triệu Số lƣợng 20 54 71 39 57 Tỷ lệ (%) 8.3 22.4 29.5 16.2 23.7
46
4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Mô hình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vệ
sinh tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM”. Dùng Cronbach Alpha để kiểm tra
độ tin cậy của từng thành phần. Phân tích yếu tố khám phá (EFA) để khám phá cấu
trúc thang đo các thành phần, EFA cũng đƣợc thực hiện với thang đo quyết định lựa
chọn để kiểm tra tính đơn hƣớng của thang đo này. Sau đó, bằng phƣơng pháp hồi
quy, nghiên cứu sẽ thực hiện kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đƣợc đề nghị
trong chƣơng 2.
4.3.1. Phân tích Cronbach Alpha
Thang đo quyết định sử dụng DVVSCN có kết quả phân tích Cronbach Alpha
nhƣ sau:
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo quyết định sử dụng DVVSCN
tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM (lần 1)
Yếu tố Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quan biến tổng Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến
QD1 14.63 7.791 0.566 0.739
QD2 14.23 8.539 0.467 0.770
QD3 14.57 7.535 0.529 0.754
QD4 14.15 7.802 0.599 0.728
QD5 14.28 7.493 0.635 0.715
g n ụ d ử s h n ị đ t ế y u Q
Hệ số Cronbach Alpha của quyết định sử dụng: 0.782
Thang đo quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
có Cronbach Alpha bằng 0.782 lớn hơn 0.6 và hệ số tƣơng quan biến tổng của tất cả
các biến đo lƣờng thành phần đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy (Bảng 4.6). Nên
tiếp tục giữ lại các biến quan sát để tiến hành chạy EFA kiểm tra tính đơn hƣớng.
Thang đo bốn yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN tại các
trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM nhƣ sau:
47
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM (lần 1)
Yếu tố
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo nếu loại biến
Tƣơng quan biến tổng
Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến
Hệ số Cronbach Alpha của yếu tố bên ngoài: 0.632 2.034
0.475
7.37
BN1
0.493
BN2
7.93
0.478
0.487
1.994
i à o g n n ê b
g n ờ ƣ r t i ô M
BN3
7.54
0.386
0.630
1.841
BT1
Hệ số Cronbach Alpha của yếu tố bên trong: 0.809 5.473
0.669
11.25
0.739
BT2
11.37
0.661
0.743
5.441
BT3
11.34
0.629
0.758
5.557
g n o r t n ê b
g n ờ ƣ r t i ô M
BT4
11.10
0.544
0.797
6.087
QH1
Hệ số Cronbach Alpha của yếu tố quan hệ cá nhân: 0.809 12.265
0.441
19.75
0.808
QH2
19.57
0.582
0.777
10.996
QH3
19.45
0.642
0.764
11.424
QH4
19.81
0.621
0.767
11.088
QH5
19.79
0.583
0.776
11.673
n â h n á c ệ h n a u Q
QH6
19.34
0.562
0.782
12.227
MA1
Hệ số Cronbach Alpha của yếu tố Marketing: 0.807 9.510
0.619
13.05
0.762
MA2
12.94
0.499
0.797
10.125
MA3
12.71
0.757
0.716
8.514
g n i t e k r a M
MA4
12.79
0.719
0.727
8.451
MA5
12.45
0.386
0.828
10.807
Thang đo các yếu tố thành phần tác động đến quyết định sử dụng DVVSCN tại
các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM đều có Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 (Bảng
4.7) và hệ số tƣơng quan biến tổng của tất cả các biến đo lƣờng thành phần đều lớn
48
hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Do đó tất cả các thang đo đều đƣợc đƣa vào phân tích
yếu tố khám phá (EFA) trong bƣớc tiếp theo.
4.3.2. Phân tích khám phá yếu tố (EFA)
4.3.2.1. Phân tích yếu tố quyết định sử dụng (lần 1)
Kết quả phân tích EFA yếu tố quyết định sử dụng nhƣ sau:
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố quyết định sử dụng
(lần 1)
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
0.739 361.838 Giá trị Chi bình phƣơng
Kiểm định Bartlett của thang đo 10 0.000 Df Sig – mức ý nghĩa quan sát
Kết quả phân tích EFA biến quyết định sử dụng có hệ số KMO = 0.739 với mức
ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05 (Bảng 4.8) , cho thấy các biến có tƣơng quan chặt với
nhau nên đáp ứng đƣợc điều kiện của phân tích yếu tố. Với tiêu chuẩn Eigenvalue
>1 biến quyết định lựa chọn đƣợc rút trích thành một yếu tố nhƣ sau:
Bảng 4.9: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố quyết định
sử dụng (lần 1)
Biến quan sát Hệ số tải yếu tố 1
QD1 QD2 QD3 QD4 QD5 Eigen value Phƣơng sai trích % 0.805 0.778 0.729 0.702 0.642 2.690 53.793
Tổng phƣơng sai trích là 53.793 % > 50% (Bảng 4.9) cho thấy yếu tố này giải
thích 53.793% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải yếu tố của các biến quan sát đều >
0.5 đạt yêu cầu về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan sát nào bị loại.
4.3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng (lần 1)
Kết quả phân tích EFA các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN
nhƣ sau:
49
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng DVVSCN (lần 1)
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
0.837 1906.482 Giá trị Chi bình phƣơng
Kiểm định Bartlett của thang đo 153 0.000 Df Sig – mức ý nghĩa quan sát
Kết quả phân tích EFA 4 yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn có hệ số
KMO = 0.837 > 0.5 với mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05 (Bảng 4.10) cho thấy các
biến có tƣơng quan chặt với nhau nên đáp ứng đƣợc điều kiện của phân tích yếu tố.
Với tiêu chuẩn Eigenvalue >1 và bốn yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
đƣợc rút trích nhƣ sau:
Bảng 4.11: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng (lần 1)
Biến quan sát 3 4
1 0.814 0.792 0.721 0.715 0.707 0.613 5.755 31.973 31.973 Hệ số tải nhân tố 2 0.807 0.764 0.677 0.673 0.632 2.548 14.153 46.126 0.833 0.802 0.789 0.704 1.717 9.538 55.664 0.850 0.671 1.147 6.374 62.038 BT1 BN3 BT4 BT2 BT3 QH1 QH2 QH3 QH5 QH4 QH6 MA5 MA3 MA4 MA1 MA2 BN2 BN1 Eigenvalue Phƣơng sai trích % Phƣơng sai tích lũy
50
Ta thấy kết quả phân tích EFA (Bảng 4.11) nhƣ sau:
- Các biến quan sát đƣợc rút trích tăng thành bốn yếu tố, đƣợc đặt tên lại nhƣ
sau:
o Yếu tố môi trƣờng bên trong (BT) bao gồm các biến quan sát BT1, BT2,
BT3, BT4, BN3, QH1.
o Yếu tố quan hệ cá nhân (QH) bao gồm các biến quan sát QH2, QH3,
QH4, QH5, QH6.
o Yếu tố Marketing (MA) bao gồm các biến quan sát MA1, MA2, MA3,
MA4.
o Yếu tố môi trƣờng bên ngoài (BN) bao gồm các biến quan sát BN1,
BN2.
- Tổng phƣơng sai trích là 62.038% > 50% cho thấy bốn yếu tố này giải thích
đƣợc 62.038% biến thiên của dữ liệu.
- Các biến quan sát có hệ số tải nhân tố > 0.5 đạt yêu cầu và đƣợc giữ lại để
chạy hồi quy. Riêng biến quan sát MA5 có hệ số tải nhân tố < 0.5 nên bị loại.
4.3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng (lần 2)
Kết quả phân tích EFA các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN
nhƣ sau:
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng (lần 2)
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
0.827 1816.441 Giá trị Chi bình phƣơng
Kiểm định Bartlett của thang đo 136 0.000 Df Sig – mức ý nghĩa quan sát
Kết quả phân tích EFA bốn yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn có hệ số
KMO = 0.827 > 0.5 với mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05 (Bảng 4.14) cho thấy các
biến có tƣơng quan chặt với nhau nên đáp ứng đƣợc điều kiện của phân tích yếu tố.
Với tiêu chuẩn Eigenvalue >1 và bốn yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
đƣợc rút trích nhƣ sau:
51
Bảng 4.13: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng (lần 2)
4
Hệ số tải nhân tố 2 3 0.808 0.765 0.676 0.676 0.635 2.520 0.827 0.798 0.792 0.719 1.716 0.858 0.711 1.130 1 0.812 0.777 0.737 0.712 0.709 0.630 5.488
6.646 32.283 14.826 10.092
32.283 47.109 57.201 63.847
0.858
0.808
0.828
0.630
Biến quan sát BT1 BN3 BT4 BT2 BT3 QH1 QH2 QH3 QH4 QH5 QH6 MA3 MA1 MA4 MA2 BN2 BN1 Eigenvalue Phƣơng sai trích % Phƣơng sai tích lũy Cronbach Alpha
Thang đo các yếu tố thành phần tác động đến quyết định sử dụng DVVSCN tại
các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM đều có Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 và hệ số
tƣơng quan biến tổng của tất cả các biến đo lƣờng thành phần đều lớn hơn 0.3
(Bảng 4.13) nên đạt độ tin cậy.
Ta thấy kết quả phân tích EFA (Bảng 4.13) nhƣ sau:
- Tổng phƣơng sai trích là 63.847% > 50% cho thấy 4 yếu tố này giải thích
đƣợc 63.847% biến thiên của dữ liệu.
- Các biến quan sát có hệ số tải nhân tố > 0.5 đạt yêu cầu và đƣợc giữ lại để
chạy hồi quy.
52
4.3.2.4. Phân tích yếu tố quyết định sử dụng (lần 2)
Kết quả phân tích EFA yếu tố quyết định sử dụng nhƣ sau:
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố quyết định sử dụng
(lần 2)
0.739 Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
361.838 Giá trị Chi bình phƣơng Kiểm định Bartlett Df 10 của thang đo Sig – mức ý nghĩa quan sát 0.000
Kết quả phân tích EFA biến quyết định sử dụng có hệ số KMO = 0.739 với mức
ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05 (Bảng 4.15), cho thấy các biến có tƣơng quan chặt với
nhau nên đáp ứng đƣợc điều kiện của phân tích yếu tố. Với tiêu chuẩn Eigenvalue
>1 biến quyết định lựa chọn đƣợc rút trích thành một yếu tố nhƣ sau:
Bảng 4.15: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA yếu tố quyết định sử dụng
(lần 2)
Biến quan sát Hệ số tải yếu tố 1
QD1 QD2 QD3 QD4 QD5 Eigen value Phƣơng sai trích % Cronbach Alpha 0.805 0.778 0.729 0.702 0.642 2.690 53.793 0.782
Thang đo quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
có Cronbach Alpha bằng 0.782 lớn hơn 0.6 và hệ số tƣơng quan biến tổng của tất cả
các biến đo lƣờng thành phần đều lớn hơn 0.3 (Bảng 4.13) nên đạt độ tin cậy.
Tổng phƣơng sai trích là 53.793 % > 50% (Bảng 4.13) cho thấy yếu tố này giải
thích 53.793% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải yếu tố của các biến quan sát đều >
0.5 đạt yêu cầu về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan sát nào bị loại.
53
4.3.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Sau khi kiểm định sơ bộ thang đo bằng phân tích hệ số Cronbach Alpha và phân
tích yếu tố khá phá EFA thì các thang đo và các giả thuyết nghiên cứu vẫn giữ
nguyên.
Bảng 4.16: Thang đo các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh
Yếu tố
Ký hiệu
BN1
Môi trƣờng bên ngoài
BN2
BT1
BT2
Môi trƣờng bên trong
BT3
BT4
BN3
QH1
QH2
QH3 QH4
Quan hệ cá nhân
QH5
QH6
MA1
MA2
Marketing
MA3
MA4
Thang đo Việc sử dụng DVVSCN là cần thiết với thực trạng vệ sinh tại các trƣờng học hiện nay Sự chỉ đạo của Sở giáo dục, Phòng giáo dục quận, huyện khuyến khích các trƣờng học sử dụng DVVSCN Mục tiêu của trƣờng tôi là nâng cao chất lƣợng vệ sinh học đƣờng, cải thiện môi trƣờng cho đội ngũ giáo viên và học sinh Chính sách của trƣờng tôi là khuyến khích việc thuê DVVSCN từ các Công ty bên ngoài Việc sử dụng DVVSCN có ích trong việc rút gọn bộ máy tổ chức và quản lý tại trƣờng học Việc sử dụng DVVSCN giúp nhà trƣờng tiết kiệm kinh phí hơn so với việc tự tổ chức Trang thiết bị hiện đại của các công ty DVVSCN giúp trƣờng học cải thiện hơn về chất lƣợng vệ sinh học đƣờng Tôi là ngƣời đề nghị nhà trƣờng sử dụng DVVSCN Tôi là ngƣời tìm kiếm các đơn vị cung cấp DVVSCN cho nhà trƣờng Tôi là ngƣời xác định các gói DVVSCN cung cấp cho nhà trƣờng Tôi có thể thuyết phục Ban giám hiệu nhà trƣờng sử dụng DVVSCN Tôi có ảnh hƣởng trong việc quyết định việc sử dụng DVVSCN cho nhà trƣờng Tôi có trách nhiệm lựa chọn DVVSCN đáp ứng nhu cầu của nhà trƣờng Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN rất đa dạng Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN phù hợp với nhu cầu của trƣờng học Giá cả của các công ty cung cấp DVVSCN rất cạnh tranh Các công ty cung cấp DVVSCN có thể cung cấp dịch vụ vệ sinh tại bất kỳ nơi nào
4.4. Phân tích hồi quy
4.4.1. Phân tích tƣơng quan
Nhìn vào bảng hệ số tƣơng quan (Bảng 4.17) ta có thể thấy rằng các hệ số Sig.
tƣơng đối nhỏ điều đó cho thấy rằng các biến có tƣơng quan với nhau.
54
Bảng 4.17: Bảng hệ số tƣơng quan
Tƣơng quan
BT MA BN
Pearson Correlation
Sig. (1-đuôi)
N
QD 1.000 .544 .516 .383 .253 . .000 .000 .000 .000 241 241 241 241 241 .544 1.000 .412 .259 .428 .000 . .000 .000 .000 241 241 241 241 241 .383 .259 .393 1.000 .147 .000 .000 .000 . .011 241 241 241 241 241 .253 .428 .205 .147 1.000 .000 .000 .001 .011 . 241 241 241 241 241
QH QD .516 BT .412 QH 1.000 MA .393 BN .205 QD .000 BT .000 QH . MA .000 BN .001 QD 241 BT 241 QH 241 MA 241 BN 241 Bảng 4.18: Bảng tóm tắt mô hìnhb
Sai số Hệ số Mô hình R R2 R2 Hiệu chỉnh ƣớc lƣợng Durbin-Watson
1 0.650a 0.423 0.413 0.52177 1.866
a. Biến độc lập: BN, BT, QH, MA
b. Biến phụ thuộc: QD
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.423 và hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.413 (Bảng 4.18) cho thấy sự tƣơng quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ số R2 hiệu chỉnh cho thấy các biến độc lập trong mô hình hồi
quy đã giải thích đƣợc 42.3 % sự biến thiên của biến phụ thuộc.
4.4.2. Phƣơng trình hồi quy
Phân tích hồi quy đƣợc tiến hành với 4 biến độc lập là môi trƣờng bên ngoài
(BN), môi trƣờng bên trong (BN), quan hệ cá nhân (QH) và Marketing (MA), sử
dụng phƣơng pháp Enter.
55
Phƣơng trình hồi quy có dạng nhƣ sau:
QD = β1 * BN + β2* BT + β3 * QH + β4 * MA
Trong đó:
QD: Yếu tố quyết định sử dụng (biến phụ thuộc).
BN: Yếu tố môi trƣờng bên ngoài (biến độc lập).
BT: Yếu tố môi trƣờng bên trong (biến độc lập).
MA: Yếu tố Marketing (biến độc lập).
β1, β2, β3, β4: Hệ số hồi quy riêng phần.
Bảng 4.19: Bảng tóm tắt kết quả hồi quy
Hệ số chƣa chuẩn hóa Thống kê đa công tuyến Hệ số chuẩn hóa
Mô hình Giá trị t Giá trị Sig. B Beta Sai số chuẩn
Độ chấp nhận biến Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF Hằng số 0.676 0.254 2.665 0.08
0.350 0.055 0.376 6.370 0.000 0.701 1.426 BT
0.285 0.056 0.293 5.110 0.000 0.742 1.347 QH
0.140 0.450 0.169 3.118 0.020 0.833 1.200 MA
0.008 0.055 0.080 0.137 0.819 0.815 1.226 BN
- Biến BN có mức ý nghĩa Sig. = 0.819 > 0.05 nên ta bác bỏ giả thuyết H1.
- Các biến BT, QH, MA có mức ý nghĩa Sig. lần lƣợt là 0.00, 0.000, 0.02 <
0.05 nên ta chấp nhận giả thuyết H2, H3, H4.
Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số
Durbin-Watson = 1.866 (Bảng 4.18) nằm trong khoảng từ 1 đến 3 là thỏa điều kiện.
Hệ số này nằm trong miền chấp nhận giả thuyết không có tƣơng quan chuỗi bậc
nhất (các phần dƣ không có tƣơng quan chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ
số phóng đại phƣơng sai VIF < 10 cho thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt
chẽ với nhau nên không có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra.
56
4.4.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
Kiểm tra giả định các phần dƣ phối chuẩn bằng sử dụng biểu đồ tần số
Histogram nhƣ sau :
Hình 4.1: Biểu đồ tầng số Histogram
Biểu đồ tần số Histogram (Hình 4.1) cho thấy một đƣờng cong phân phối chuẩn
đặt chồng lên biểu đồ tần số, giá trị trung bình rất nhỏ gần bằng 0 và độ lệch chuẩn
(Std.Dev = 0.992) gần bằng 1. Điều này cho phân phối của phần dƣ xấp xỉ chuẩn
nên có thể kết luận rằng giả thuyết phần dƣ có phân phối chuẩn không bị vi phạm.
Kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính cũng nhƣ hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi
bằng sử dụng đồ thị phân tán Scatterplot nhƣ sau :
57
Hình 4.2: Đồ thị phân tán Scatterplot
Đồ thị phân tán ở (Hình 4.2) cho thấy phần dƣ phân tán ngẫu nhiên xung quanh
đƣờng đi qua tung độ 0 và không tạo ra hình dạng nào. Nhƣ vậy giả định liên hệ
tuyến tính và giả định phƣơng sai phần dƣ thay đổi không bị vi phạm.
Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm
định F = 43.207, Sig. = 0.000 < 0.05 (Bảng 4.20) cho thấy sự phù hợp về tổng thể
của mô hình hồi quy.
Bảng 4.20: Anovab
Bình Tổng các Giá trị Giá trị Bậc tự do phƣơng độ Mô hình bình F Sig. (tf) lệch phƣơng
11.763 43.207 0.000a Hồi quy 47.051 4
0.272 1 Phần dƣ 64.249 236
Tổng 111.300 240
a. Biến độc lập: BN, BT, QH, MA
b. Biến phụ thuộc: QD
58
4.4.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Tổng hợp kiểm định giả thuyết nghiên cứu (Bảng 4.21)
Bảng 4.21: Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết P Value Chấp nhận
H1: Môi trƣờng bên ngoài có tác động cùng
chiều lên quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh Bác bỏ giả thuyết 0.819 công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn H1
Tp.HCM
H2: Môi trƣờng bên trong có tác động cùng
chiều lên quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh Chấp nhận giả 0.000 công nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn thuyết H2
Tp.HCM
H3: Quan hệ cá nhân có tác động cùng chiều Chấp nhận giả lên quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công 0.000 thuyết H3 nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
H4: Marketing có tác động cùng chiều lên Chấp nhận giả quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công 0.020 thuyết H4 nghiệp tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
4.5. Phân tích cảm nhận về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM nhƣ sau:
Bảng 4.22: Bảng tóm tắt mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
Yếu tố ảnh hƣởng Hệ số Beta chuẩn hóa Sig.
Môi trƣờng bên trong (BT) 0.376 0.00
Quan hệ cá nhân (QH) 0.293 0.00
Marketing (MA) 0.169 0.02
59
Để xác định tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng,
ta căn cứ vào hệ số Beta chuẩn hóa của các yếu tố ảnh hƣởng. Nếu trị tuyệt đối của
hệ số Beta chuẩn hóa nào càng lớn thì yếu tố đó có mức độ ảnh hƣởng càng mạnh
đến quyết định lựa chọn. Hệ số Beta chuẩn hóa của yếu tố môi trƣờng bên trong,
quan hệ cá nhân và Marketing lần lƣợt là 0.376, 0.293 và 0.169, các giá trị Sig.
tƣơng ứng là 0.00, 0.00, 0.02 điều đó có ý nghĩa rằng, nếu các yếu tố khác cố định
thì khi yếu tố trƣờng bên trong, quan hệ cá nhân và Marketing thay đổi 1 đơn vị thì
quyết định sử dụng sẽ thay đổi cùng chiều một mức lần lƣợt là 0.376, 0.293 và
0.169.
Nhân tố môi trƣờng bên ngoài có hệ số β = 0.08 thấp nhất nhƣng không có giá
trị thống kê do Sig. = 0.819 > 0.05 (Bảng 4.19). Tuy nhiên, hệ số tƣơng quan
Pearson giữa quyết định sử dụng (QD) và môi trƣờng bên ngoài (BN) là r = 0.253
và có ý nghĩa thống kê với Sig. = 0.000. Do vậy không thể kết luận rằng yếu tố bên
ngoài không có tác động vào quyết định sử dụng.
Dùng kiểm định T-Test so sánh giá trị trung bình của các yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng với giá trị điểm giữa của thang đo (Trung hòa = 3) để đánh giá
mức độ cảm nhận của đối tƣợng khảo sát.
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định T-Test với các yếu tố thành phần ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
One – Sample Test
Giá trị kiểm định = 3 Giá trị Nhân tố trung bình T Sig. (2 đuôi) Độ lệch chuẩn
Môi trƣờng bên 3.7822 16.588 0.000 0.78216 trong (BT)
Quan hệ cá nhân 3.9494 21.042 0.000 0.94938 (QH)
Marketing (MA) 3.1120 2.116 0.035 0.11203
Kết quả kiểm định cho thấy, cảm nhận của đối tƣợng khảo sát về các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định sử dụng không cao với mức ý nghĩa Sig. < 0.05 tại biến BT
60
và QH, MA. Trong đó, đối tƣợng khảo sát đánh giá cao nhất là yếu tố quan hệ cá
nhân (mức độ đồng ý 3.9494 = 4), sau đó lần lƣợt đến yếu tố môi trƣờng bên trong
và cuối cùng là yếu tố Marketing (mức độ đồng ý lần lƣợt là 3.7822 và 0.31120).
Điều này cho thấy mức độ cảm nhận của yếu tố quan hệ cá nhân đến quyết định sử
dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM là cao nhất mặc dù theo
mô hình hồi quy thì yếu tố này không phải là yếu tố mạnh nhất ảnh hƣởng đến
quyết định lựa chọn, mức độ cảm nhận cao thứ hai thuộc về yếu tố môi trƣờng bên
trong và cuối cùng là yếu tố Marketing.
Dùng kiểm định T-Test so sánh giá trị trung bình của yếu tố quyết định lựa chọn
với giá trị điểm giữa của thang đo (Trung hòa = 3) để đánh giá mức độ cảm nhận
của đối tƣợng khảo sát.
Bảng 4.24: Bảng kết quả kiểm định T-test với yếu tố quyết định sử dụng
One – Sample Test
Giá trị Giá trị kiểm định = 3 Nhân tố trung bình T Sig. (2 đuôi) Độ lệch chuẩn
Quyết định sử 3.5909 13.470 0.000 0.59087 dụng (QD)
Với mức ý nghĩa Sig. = 0.000, cảm nhận của đối tƣợng khảo sát về quyết định
sử dụng ở mức không cao (mức độ đồng ý 3.5909) (Bảng 4.24).
Tóm tắt chƣơng 4
Chƣơng 4 trình bày thông tin về mẫu khảo sát, đánh giá độ tin cậy Cronbach
Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy,…
Qua đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá loại 1
biến MA5.
Phân tích hồi quy cho thấy mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất phù hợp với dữ
liệu thị trƣờng, trong đó có 3 yếu tố có tác động cùng chiều với quyết định sử dụng
DVVSCN là (1) môi trƣờng bên trong (BT), (2) quan hệ cá nhân (QH) và (3)
Marketing (MA).
61
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Giới thiệu
Chƣơng 4 đã thực hiện phân tích chi tiết về các kết quả nghiên cứu và thảo luận
kết quả nghiên cứu. Trong chƣơng này, đề tài sẽ trình bày hai nội dung chính: thứ
nhất là tóm tắt những kết quả chính và trình bày ý nghĩa thực tiễn đạt đƣợc của
nghiên cứu từ đó nêu ra những chính sách tổng hợp từ kết quả nghiên cứu và thứ hai
là các hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
5.2. Tóm tắt các kết quả chính
Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện hai bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính đƣợc thực hiện
thông qua phỏng vấn trực tiếp với những đối tƣợng là ban giám hiệu, trƣởng, phó
phòng hành chính tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM đã và đang sử dụng
DVVSCN và chƣa sử dụng DVVSCN. Nghiên cứu sơ bộ nhằm hiệu chỉnh mô hình
nghiên cứu cho phù hợp với đặc điểm đặc thù tại các trƣờng học trên địa bàn
Tp.HCM. Sau quá trình bổ sung hiệu chỉnh, mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN bao gồm thành phần phụ thuộc là quyết
định sử dụng DVVSCN và bốn khái niệm thành phần độc lập: (1) Yếu tố môi
trƣờng bên ngoài, (2) Yếu tố môi trƣờng bên trong, (3) Quan hệ cá nhân và (4) Yếu
tố Marketing, với 23 biến quan sát để đo lƣờng các khái niệm này.
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng sử dụng
bảng câu hỏi khảo sát theo phƣơng pháp thuận tiện, kết quả thu đƣợc 241 bảng câu
hỏi phù hợp. Nghiên cứu định lƣợng thực hiện qua các bƣớc: kiểm định thang đo
(đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA), kiểm
định các giả thuyết của phƣơng pháp hồi quy đƣợc thực hiện bằng phần mềm SPSS
16.0.
Các mẫu thu thập đƣợc đƣa vào phân tích dữ liệu bằng SPSS 16.0 qua đó thang
đo đƣợc đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Kết quả phân tích cho thấy không có gì thay đổi về thành phần khảo sát, vẫn giữ
62
nguyên 4 thành phần khảo sát nhƣ ban đầu. Tuy nhiên trong phân tích khám phá
EFA đã loại ra biến MA5. Do đó thang đo vẫn bao gồm 4 biến thành phần nhƣng
chỉ có 22 biến quan sát. Qua kiển định thang đo cho thấy thang đo đạt yêu cầu về độ
tin cậy, phƣơng sai trích, độ giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Kết quả phân tích hồi quy trên 4 thành phần quyết định sử dụng DVVSCN tại
các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM có kết quả nhƣ sau: yếu tố môi trƣờng bên
ngoài có giá trị Sig. = 0.819 > 0.05 (Bảng 4.19) nên ta bác bỏ giả thuyết H1. Yếu tố
môi trƣờng bên trong, quan hệ cá nhân, yếu tố Marketing có hệ số β lần lƣợt là
0.376, 0.293, 0.169 cho thấy yếu tố môi trƣờng bên trong tác động mạnh nhất sau
đó là đến các yếu tố quan hệ cá nhân và Marketing.
5.3. Kiến nghị một số hàm ý nhằm tăng ý định sử dụng DVVSCN tại các
trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM
Nhƣ đã trình bày trong Chƣơng 4, trong phân tích hồi quy, nghiên cứu đã xác
định đƣợc mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định sử
dụng (QD). Trong đó, nhân tố môi trƣờng bên trong (BT) có tác động mạnh nhất
đến quyết định sử dụng vì có hệ số Beta chuẩn hóa lớn nhất (β = 0.376). Nhân tố tác
động mạnh thứ hai đến quyết định sử dụng là nhân tố quan hệ cá nhân (QH) có β =
0.293. Và cuối cùng là nhân tố Marketing (MA) với β = 0.169. Do đó, dựa trên kết
quả của nghiên cứu này muốn tăng quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học
trên địa bàn Tp.HCM, các doanh nghiệp nên xem xét thực hiện các giải pháp sau
đây.
5.3.1. Đối với môi trƣờng bên trong
Yếu tố môi trƣờng bên trong tại các trƣờng học tác động mạnh nhất đến quyết
định sử dụng DVVSCN (β = 0.376) (Bảng 4.19). Mức độ đánh giá hiện tại về yếu tố
môi trƣờng bên trong với giá trị trung bình của BT là 3.78 khá thấp so với thang đo
5 cấp độ, đánh giá thấp nhất là BT2 “Chính sách của trường tôi là khuyến khích
việc thuê DVVSCN từ các công ty bên ngoài” chỉ đạt điểm trung bình là 3.65, tiếp
theo là BT3 “Việc sử dụng DVVSCN có ích trong việc rút gọn bộ máy tổ chức và
quản lý tại trường học” đạt điểm trung bình là 3.68, sau đó là BT1 “Mục tiêu của
63
trường tôi là nâng cao chất lượng vệ sinh học đường, cải thiện môi trường cho đội
ngũ giáo viên và học sinh” đạt 3.76 và cao nhất là BT4 “Việc sử dụng DVVSCN
giúp nhà trường tiết kiệm kinh phí hơn so với việc tự tổ chức” với điểm trung bình
là 3.92. Nhƣ vậy để nâng quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học phải ý
thức đƣợc cho các trƣờng học hiểu đƣợc rằng môi trƣờng học tập trong các trƣờng
học hiện nay với việc thuê các công ty DVVSCN là giúp cải thiện rất nhiều môi
trƣờng học đƣờng, mang lại cho học sinh, sinh viên và giáo viên trong trƣờng học
có đƣợc một môi trƣờng học tập trong lành, sạch sẽ. Bên cạnh đó việc thuê
DVVSCN bên ngoài tiết kiệm đƣợc chi phí rất lớn cho nhà trƣờng cũng nhƣ giúp
cho bộ máy tổ chức trong nhà trƣờng đƣợc rút gọn.
Bên cạnh đó việc thuê DVVSCN từ các công ty sẽ giúp cho môi trƣờng học
đƣờng tại các trƣờng học đƣợc đảm bảo và duy trì một cạch liên tục bất kể thời gian
nào trong năm, nhà trƣờng không phải lo lắng nhiều về vấn đề nhân sự vệ sinh bị
thiếu nhƣ khi tự tổ chức thực hiện vệ sinh tại nhà trƣờng.
Đối với các nhà quản lý của các công ty cung cấp DVVSCN cần phải giúp cho
các trƣờng học hiểu rõ hơn tầm quan trọng của việc thuê DVVSBN bằng việc phân
tích cho rõ những thuận lợi khi thuê DVVSCN bên ngoài so với việc tự tổ chức.
5.3.2. Đối với quan hệ cá nhân
Yếu tố môi quan hệ cá nhân tác động mạnh thứ hai đến quyết định sử dụng
DVVSCN (β = 0.293) (Bảng 4.19). Mức độ đánh giá hiện tại về yếu tố quan hệ cá
nhân với giá trị trung bình của QH là 3.94 tuy cao nhƣng vẫn còn thấp so với thang
đo 5 cấp độ, đánh giá thấp nhất là QH4 “Tôi có thể thuyết phục Ban giám hiệu nhà
trƣờng sử dụng DVVSCN” đạt 3.73, QH1 “Tôi là ngƣời đề nghị nhà trƣờng sử dụng
DVVSCN” đạt 3.8, QH2 “Tôi là ngƣời tìm kiếm các đơn vị cung cấp DVVSCN cho
nhà trƣờng” đạt 3.97, QH3 “Tôi là ngƣời xác định các gói DVVSCN cung cấp cho
nhà trƣờng” đạt 4.09 và cao nhất là QH6 “Tôi có trách nhiệm lựa chọn DVVSCN
đáp ứng nhu cầu của nhà trƣờng” đạt 4.2.
Đối với các công ty cung cấp DVVSCN việc tạo mối quan hệ với những ngƣời
có quyết định chính trong việc thuê DVVSCN tại các trƣờng học là một yếu tố rất
64
quan trọng nhằm cung cấp dịch vụ của công ty mình đến với nhà trƣờng. Đặc biệt là
tạo mối quan hệ với những ngƣời trong trung tâm mua hàng của nhà trƣờng bao
gồm: ngƣời sử dụng, ngƣời ảnh hƣởng, ngƣời mua, ngƣời quyết định và ngƣời gác
cổng. Từ đó những công ty cung cấp DVVSCN tiếp cận và tƣ vấn sản phẩm của
mình đến với những ngƣời đó, phân tích cho họ thấy đƣợc lợi ích của việc thuê
DVVSCN từ bên ngoài.
Bƣớc tạo mối quan hệ với những ngƣời trong tổ chức là rất quan trọng, các công
ty cung cấp dịch vụ phải rất khéo léo khai thác và nắm bắt đƣợc nhu cầu thiết yếu
của nhà trƣờng từ đó đƣa ra những phƣơng án khả thi vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu
vừa tiết kiệm chi phí mang lại lợi ích cho nhà trƣờng.
5.3.3. Đối với Marketing
Yếu tố môi quan hệ cá nhân tác động mạnh thứ hai đến quyết định sử dụng
DVVSCN (β = 0.169) (Bảng 4.19). Mức độ đánh giá hiện tại về yếu tố Marketing
với giá trị trung bình của MA là 3.11 rất thấp trong thang đo 5 cấp độ đánh giá thấp
nhất là MA1 “Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN rất đa
dạng” đạt 2.94, MA2 “Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN
phù hợp với nhu cầu của trƣờng học” đạt 3.05, MA3 “Giá cả của các công ty cung
cấp DVVSCN rất cạnh tranh” đạt 3.27, MA4 “Các công ty cung cấp DVVSCN có
thể cung cấp dịch vụ vệ sinh tại bất kỳ nơi nào” đạt 3.2 và cao nhất la MA5 “Việc tổ
chức chiêu thị của các công ty DVVSCN rất hiệu quả” đạt 3.54. Điều này cho thấy
rằng các trƣờng học vẫn chƣa thấy rõ việc tiếp thị DVVSCN của các công ty cung
cấp dịch vụ đến nhà trƣờng. Cho nên, những nhà quản lý của các công ty cung cấp
DVVSCN cần phải tìm cách thực hiện việc Marketing dịch vụ của mình đến các
trƣờng học có hiệu quả hơn để các trƣờng học biết đƣợc đến dịch vụ và tiện ích mà
những công ty cung cấp DVVSCN mang lại cho nhà trƣờng.
Bên cạnh đó hiện nay trên thị trƣờng Tp.HCM có rất nhiều công ty chuyên
nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh. Do đó vấn đề cạnh tranh về giá cũng nhƣ những
gói sản phẩm mà các công ty mang lại là rất quan trọng. Từ đó những công ty cung
cấp dịch vụ phải có một kế hoạch tiếp thị thật tốt nhƣ tạo những buổi hội thảo giới
65
thiệu về dịch vụ vệ sinh đến các trƣờng học, có một chính sách giá thật tốt và cạnh
tranh, các gói dịch vụ đa dạng và phù hợp với nhu cầu,… Cụ thể nhƣ sau:
- Về sản phẩm: Các công ty cung cấp DVVSCN phải mang đến cho khách
hàng những sản phẩm khác nhau nhằm đáp ứng từng nhu cầu của mỗi khách
hàng. Đặc biệt nhất là chất lƣợng của những sản phẩm đó phải đƣợc đảm bảo
mà ở đây chính là chất lƣợng của dịch vụ, phong cách tác phong làm việc
của nhân viên phải chuyên nghiệp, nhân viên vào làm việc phải qua đào tạo
các kỹ năng và nghiệp vụ của ngành vệ sinh công nghiệp. Bên cạnh đó một
vấn đề rất đang đƣợc quan tâm hiện nay đối với những công ty cung cấp
DVVSCN đó là phải có một đội ngủ nhân viên dự phòng đề có thể thay thế
đảm bảo số lƣợng nhân viên đã cam kết với khách hàng.
- Về giá: Trong giai đoạn khó khăn hầu hết những khách hàng đều muốn cắt
giảm chi phí một cách tối đa và chi phí mà khách hàng bỏ ra phải đáp ứng
đƣợc những nhu cầu của họ. Bên cạnh đó ngày càng nhiều các công ty vệ
sinh công nghiệp đƣợc thành lập tại Tp.HCM. Do đó, các công ty cung cấp
DVVSCN phải có một chính sách giá phù hợp, cạnh tranh và phải có chính
sách giá cụ thể đối với từng khách hàng khác nhau.
- Về phân phối: Các công ty phải có những hoạt động một cách cụ thể nhằm
tiếp cận với khách hàng mục tiêu mà ở đây là những trƣờng học. Công ty
phải hiểu rõ, tuyển chọn và liên kết với những nhà trung gian để có thể cung
cấp sản phẩm đến các trƣờng học một cách có hiệu quả.
- Về chiêu thị: Công ty phải thiết lập những chƣơng trình quảng cáo, khuyến
mãi, quan hệ công chúng, Marketing trực tiếp đến các trƣờng học. Hiện nay,
còn rất nhiều đối tƣợng chƣa biết đến những công ty cung cấp DVVSCN, các
công ty phải gia tăng vấn đề quảng bá dịch vụ của mình đến các nhà trƣờng
thông qua các hình thức nhƣ: quảng cáo trên các phƣơng tiện truyền thông,
báo đài, tiếp thị trực tiếp đến các trƣờng học, tổ chức các cuộc hội thảo để
khách hàng hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của ngành DVVSCN hiện nay.
66
5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất, mô hình nghiên cứu có R2 hiệu chỉnh là 0.413, nghĩa là chỉ có 41.3%
sự biến thiên của quyết định sử dụng DVVSCN đƣợc giải thích bởi sự biến thiên
của các thành phần trong mô hình đã đề xuất. Nhƣ vậy, tỷ lệ lớn sự biến thiên của
quyết định sử dụng DVVSCN chƣa đƣợc giải thích bởi biến thiên của các thành
phần. Nghiên cứu chỉ tập trung đo lƣờng bốn yếu tố: môi trƣờng bên ngoài, môi
trƣờng bên trong, quan hệ cá nhân và Marketing còn rất nhiều biến quan sát cần
đƣợc bổ sung vào mô hình.
Thứ hai, trong giới hạn về thời gian, kinh phí, nhân lực, công cụ hỗ trợ,…
nghiên cứu thực hiện lấy mẫu theo phƣơng pháp thuận tiện nên tính đại diện của
mẫu trong tổng thể chƣa cao. Mặc khác kích thƣớc mẫu chƣa thực sự lớn, nên
những đánh giá chủ quan của nhóm đối tƣợng khảo sát có thể làm lệch kết quả
nghiên cứu. Do đó, nghiên cứu tiếp theo có thể thực hiện với kích thƣớc mẫu lớn
hơn, chọn mẫu theo xác xuất có phân lớp đối tƣợng để tăng tính khái quát của
nghiên cứu.
Thứ ba, kết quả phân tích hồi quy cho thấy nhân tố yếu tố bên ngoài có tác động
dƣơng vào quyết định sử dụng (β = 0.08) nhƣng không có ý nghĩa thống kê (Sig. =
0.819). Tuy nhiên chúng ta có thể thấy hệ số tƣơng quan Pearson r = 0.253 và có ý
nghĩa thống kê với Sig. = 0.000. Do vậy, chúng ta chƣa thể kết luận yếu tố môi
trƣờng bên ngoài không có tác động vào quyết định sử dụng DVVSCN. Do đó các
nghiên cứu tiếp theo cần tập trung làm rõ mối quan hệ giữa yếu tố bên ngoài và
quyết định sử dụng DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM.
Các vấn đề trên là những gợi ý cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
Đề tại này chỉ dừng lại ở một đề tài nghiên cứu khoa học, nó là một công cụ tốt
giúp cho các nhà quản trị trong các công ty chuyện cung cấp DVVSCN các nghiên
cứu tiếp theo có thể tiếp tục khảo sát những đối tƣợng khác nhằm đƣa ra đánh giá cụ
thể và chính xác hơn về quyết định sử dụng DVVSCN.
67
Tóm tắt chƣơng 5
Chƣơng 5 tóm tắt các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN tại
các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM, từ đó đƣa ra các đề xuất quản lý trong lĩnh
vực vệ sinh công nghiệp có các doanh nghiệp dựa trên ba yếu tố ảnh hƣởng chính
trong nghiên cứu là yếu tố môi trƣờng bên ngoài, yếu tố quan hệ cá nhân và yếu tố
Marketing. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên những đóng góp của đề tài, các hạn
chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phạm Tấn Nhật (2013), Phân tích các nhân tố tác
động tới quyết định chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tươi sống của người
tiêu dùng Tp.HCM, Tạp chí Phát triển và hội nhập số 10.
2. Đề tài tham dự cuộc thi sinh viên nghiên cứu khoa học (2008), Outsourcing và
thực trạng gia công xuất khẩu phần mềm của Việt Nam, tr.4-6, 11-14.
3. Đinh Tiên Minh, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn Văn Trƣng, Đào Hoài Nam
(2012), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Lao Động, tr.80-83.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, tập 1 – tập 2, NXB Hồng Đức.
5. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc
gia Tp.HCM.
6. Nguyễn Quỳnh Chi (2001), Thu thập thông tin về khách hàng – Quản trị
Marketing trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Trẻ, tr.19-28.
7. Trần Thị Thập (2010), Bài giảng môn hành vi khách hàng, Học viện công nghệ
bƣu chính viễn thông, tr.94-109.
8. Trƣơng Đình Chiến (2012), Quản trị Marketing – Tái bản lần 2, NXB Đại học
kinh tế Quốc Dân, tr.148-159.
Tiếng Anh:
1. Anneli Stenberg & Annica Wallin Gyokeres (2005), Master’s Thesis: Industrial
Buying Behavior in the Purchasing of Maintenance Repair and Operation
Services, Lulea University of Technology, pp.6-13.
2. Ayu. Karbala, Harimukti và Wandebori, (2013), Analyzing the Factor that
affecting Consumer’s Purchase ntention in Toimoi Store, Indonesia, MBA.
3. Baptista, C & Forsberg, L-O (1997), Industrial Buying Behavior in the Swedish
and Polish Mining Industries – A Comparative Study, pp.21.
2
4. Dwyer, F.R & Tanner, JF (2002), Business Marketing – Connecting Strategy, Relationships, and Learning, 2nd Edition, McGraw-Hill, New York, pp.73.
5. Fredrik Andersson (2005), Master’s Thesis: Buying a Communications
Solution, Lulea University of Technology, pp.6-22.
6. Magnus Hultman & Olof Lindgren (2001), Bachelor’s Thesis: Sport
Sponsorship in Sweden, Lulea University of Technology, pp.12-16.
7. Marika Holvitie (2006), Final Thesis: Organizational buying behavior in
business to business markets, Case Hymat Oy, International Business, pp.18-21.
8. Mohammad Hazrati Barough, Mojtaba Fattahi (2006), Master’s Thesis: A study
on the buying behavior of Rolling Stock Purchasers, Lulea University of
Technology, pp.22-26.
9. Philip Kotler & Gary Armstrong, Principles of Marketing - 14th Edition,
pp.132-163.
10. Philip Kotler (2001), Marketing Management Millennium Edition, Custom
Edition for University of Phoenix, pp.88, 108-117.
11. Philip Kotler (2011), Marketing Management - 14th International Edition,
pp.188-190.
12. Susanna Nurmi (2012), Business to business buying behavior: An analysis and
sales strategy for Aalund Customer Dialogue, Arcada, pp.12-27.
Website:
1. http://www.doanhnhan360.com/Desktop.aspx/Quan-ly-360/Ly-thuyet-
360/Outsourcing_Dinh_huong_chien_luoc/
2. http://giaoduc.net.vn/Giao-duc-24h/So-Giao-duc-TPHCM-tang-cuong-phong-
chong-dich-benh-trong-truong-hoc/315773.gd
3. http://vesinhsach.net/23/267/Tin-tuc/Cung-tim-hieu-ve-nganh-ve-sinh-cong-
nghiep.htm
4. http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/thi-truong-to-chuc-va-hanh-vi-mua-cua-
khach-hang-to-chuc.html
5. http://tietkiemthoigian.vn
3
6. http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet-41-NQ-TW-bao-ve-moi-truong-
trong-thoi-ky-day-manh-cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-dat-nuoc-vb53199.aspx
7. http://thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Quyet-dinh-1363-QD-TTg-phe-
duyet-de-an-Dua-cac-noi-dung-bao-ve-moi-truong-vao-he-thong-giao-duc-
quoc-dan-vb20056t17.aspx
8. http://dichvuvesinh.10s.vn/KH.aspx?L=ChiTietSP&DMSP=24510&DSSP=178
088
9. http://xanhsachdep.vn/ve-sinh-cong-nghiep-la-gi
10. http://launha.com/dich-vu/v-sinh-nha-xng/263-dich-vu-ve-sinh-cong-nghiep-
suluck.html
11. http://dichvuvesinh.10s.vn/KH.aspx?L=ChiTietSP&DMSP=24281&DSSP=176
540
12. http://thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Quyet-dinh-256-2003-QD-TTg-
Chien-luoc-bao-ve-moi-truong-quoc-gia-den-nam-2010-dinh-huong-den-nam-
2020-vb51662t17.aspx
4
PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận tay đôi
A. Phần giới thiệu:
Chào Anh/Chị,
Tôi tên Đoàn Minh Quang, là học viên cao học Khóa 21 ngành Quản Trị Kinh
Doanh – Trƣờng Đại học Kinh tế Tp.HCM. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài “Các
yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp
(DVVSCN) tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM”. Rất mong Anh/Chị dành
chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Các ý kiến đóng góp của Anh/Chị
là thông tin hữu ích cho nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn Anh/Chị
B. Nội dung thảo luận:
1. Phần nội dung khái quát liên quan đến DVVSCN
(1) Theo Anh/Chị DVVSCN là gì? DVVSCN tại trƣờng học là nhƣ thế nào?
(2) Anh/Chị có biết đến những công ty nào cung cấp DVVSCN? Theo Anh/Chị mức
độ phổ biến của những Công ty này nhƣ thế nào?
(3) Công ty Anh/Chị đã từng sử dụng DVVSCN chƣa? Anh/Chị đánh giá hiệu quả
của việc sử dụng DVVSCN tại Công ty của Anh/Chị?
(4) Theo Anh/Chị các yếu tố nào ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng DVVSCN tại
Công ty của Anh/Chị?
(5) Anh/Chị có cho rằng các yếu tố môi trƣờng bên ngoài tác động đến việc lựa
chọn, sử dụng DVVSCN hay không? Hãy cho biết ý kiến của Anh/Chị?
(6) Anh/Chị có cho rằng các yếu tố môi trƣờng bên trong tác động đến việc lựa
chọn, sử dụng DVVSCN hay không? Hãy cho biết ý kiến của Anh/Chị?
(7) Anh/Chị có cho rằng thẩm quyền, địa vị, sự thông cảm và sự thuyết phục sẽ ảnh
hƣởng đến việc sử dụng DVVSCN trong Công ty của Anh/Chị hay không? Hãy
cho biết ý kiến của Anh/Chị?
5
(8) Anh/Chị có nghĩ rằng tuổi, trình độ cá nhân, vị trí công việc, trình độ học vấn,
tính cách sẽ ảnh hƣởng đến việc sử dụng DVVSCN tại Công ty của Anh/Chị hay
không? Hãy cho biết ý kiến của Anh/Chị?
(9) Anh/Chị hãy cho biết các yếu tố Marketing (sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu
thị) là việc mà Công ty sẽ nhận thức khi sử dụng DVVNCN? Hãy cho biết ý kiến
của Anh/Chị?
(10) Anh/Chị hãy cho biết xu hƣớng sử dụng DVVNCN tại Tp.HCM nói riêng và
Việt Nam nói chung?
2. Phần nội dung về đánh giá thang đo
Sử dụng các phát biểu sau đây để tìm hiểu ý kiến của ngƣời đƣợc phòng vấn
(1) Quyết định sử dụng DVVSCN 1. Việc sử dụng DVVSCN mang lại hiệu quả cho trƣờng học.
2. Việc sử dụng DVVSCN có ƣu điểm vƣợt trội hơn so với việc tự tổ chức vệ
sinh tại trƣờng học.
3. DVVSCN đáp ứng đƣợc mong đợi của trƣờng học nhằm cải thiện môi
trƣờng học đƣờng.
4. DVVSCN sử dụng những trang thiết bị hiện đại so với việc tự tổ chức vệ
sinh tại trƣờng học.
5. DVVSCN sử dụng hóa chất vệ sinh thân thiện với môi trƣờng trƣờng học.
Với các phát biểu này, xin Anh/Chị cho biết:
a) Anh/Chị hiểu đƣợc nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng
cho biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
b) Anh/Chị cho rằng các phát biểu này đã tốt chƣa? Nếu chƣa nên thay đổi nhƣ
thế nào?
c) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
(2) Ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài khi sử dụng DVVSCN: những tác
động từ môi trƣờng bên ngoài trong việc khuyến khích các trƣờng học sử
dụng DVVSCN
6
1. Việc sử dụng DVVSCN là cần thiết với thực trạng vệ sinh tại các trƣờng học
hiện nay.
2. Sự chỉ đạo của Sở giáo dục, Phòng giáo dục quận, huyện khuyến khích các
trƣờng học sử dụng DVVSCN.
3. Tôi đƣợc biết DVVSCN từ bạn bè, đồng nghiệp.
4. Tôi đƣợc biết DVVSCN từ phƣơng tiện truyền thông, báo đài,…
5. Trang thiết bị hiện đại của các công ty DVVSCN giúp trƣờng học cải thiện
hơn về chất lƣợng vệ sinh học đƣờng.
Với các phát biểu này, xin Anh/Chị cho biết:
a) Anh/Chị hiểu đƣợc nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng
cho biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
b) Anh/Chị cho rằng các phát biểu này đã tốt chƣa? Nếu chƣa nên thay đổi nhƣ
thế nào?
c) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
(3) Ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong khi sử dụng DVVSCN: những tác
động từ môi trƣờng bên trong trong việc khuyến khích các trƣờng học sử
dụng DVVSCN
1. Mục tiêu của trƣờng tôi là nâng cao chất lƣợng vệ sinh học đƣờng, cải thiện
môi trƣờng cho đội ngủ giáo viên và học sinh.
2. Chính sách của trƣờng tôi là khuyến khích việc thuê DVVSCN từ các Công
ty bên ngoài.
3. Việc sử dụng DVVSCN có ích trong việc rút gọn bộ máy tổ chức và quản lý
tại trƣờng học.
4. Việc sử dụng DVVSCN giúp nhà trƣờng tiết kiệm kinh phí hơn so với việc
tự tổ chức.
5. Nhà trƣờng có đủ kinh phí cho việc thuê DVVSCN bên ngoài.
Với các phát biểu này, xin Anh/Chị cho biết:
a) Anh/Chị hiểu đƣợc nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng
7
cho biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
b) Anh/Chị cho rằng các phát biểu này đã tốt chƣa? Nếu chƣa nên thay đổi nhƣ
thế nào?
c) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
(4) Các yếu tố quan hệ cá nhân khi sử dụng DVVSCN:
1. Tôi là ngƣời xác định các gói DVVSCN cung cấp cho nhà trƣờng.
2. Tôi có thể thuyết phục Ban giám hiệu nhà trƣờng sử dụng DVVSCN.
3. Tôi có ảnh hƣởng trong việc quyết định việc sử dụng DVVSCN cho nhà
trƣờng.
4. Tôi có trách nhiệm lựa chọn DVVSCN đáp ứng nhu cầu của nhà trƣờng.
Với các phát biểu này, xin Anh/Chị cho biết:
a) Anh/Chị hiểu đƣợc nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng
cho biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
b) Anh/Chị cho rằng các phát biểu này đã tốt chƣa? Nếu chƣa nên thay đổi nhƣ
thế nào?
c) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
(5) Các yếu tố Marketing khi sử dụng DVVSCN:
1. Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp DVVSCN rất đa dạng.
2. Giá cả của các công ty cung cấp DVVSCN rất cạnh tranh.
3. Các công ty cung cấp DVVSCN có thể cung cấp dịch vụ vệ sinh tại bất kỳ
nơi nào.
4. Việc tổ chức chiêu thị của các công ty DVVSCN rất hiệu quả.
Với các phát biểu này, xin Anh/Chị cho biết:
b) Anh/Chị hiểu đƣợc nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng
cho biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
c) Anh/Chị cho rằng các phát biểu này đã tốt chƣa? Nếu chƣa nên thay đổi nhƣ
thế nào?
d) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
8
(6) Các yếu tố cá nhân
1. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị
Nam
Nữ
2. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị
Tốt nghiệp THPT.
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
3. Xin vui lòng cho biết chức vụ của Anh/Chị
Hiệu trƣởng
Hiệu phó
Trƣởng phòng Hành chánh
Phó phòng Hành chánh
Giáo viên
Khác………………………………… (Xin vui lòng ghi rõ chức vụ)
4. Xin vui lòng cho biết thu nhập của Anh/Chị
Dƣới 4 triệu
Từ 4 đến 7 triệu
Từ 7 đến 10 triệu
Từ 10 đến 15 triệu
Trên 15 triệu
Chân thành cám ơn các Anh/Chị đã giành thời gian thảo luận, kính chúc Anh/Chị
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.
9
2. Phụ lục 2:
ĐỐI TƢỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
STT Họ và Tên Chức vụ Đơn vị Quận
1 Nguyễn Thụy Vũ Hiệu Trƣởng
2 Nguyễn Ngọc Hà Phó P.Đào Tạo 10
3 Nguyễn Thị Thanh Trúc Hiệu phó B.Thạnh
4 Nguyễn Xuân Toán Thủ Đức
5 Lƣơng Tú Vy Thủ Đức
TP. Hành chánh Tổng hợp PP. Hành chánh Tổng hợp Phó P.Tổ chức B.Thạnh
6 Nguyễn Thị Thu Trang 7 Phạm Văn Hiền Phó Hiệu trƣởng Thủ Đức
8 Trần Văn Tú Quận 6 TP. Kế hoạch Tài chính Trƣờng mầm non SuSu B.Thạnh Trƣờng đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Trƣờng tiểu học Bạch Đằng Trƣờng Cao đẳng CN Thủ Đức Trƣờng Cao đẳng CN Thủ Đức Phòng giáo dục Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.HCM Trƣờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm
10
3. Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát
Xin chào Anh/Chị.
Tôi tên Đoàn Minh Quang đến từ trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Tôi đang thực
hiện luận văn về đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vệ
sinh công nghiệp (DVVSCN) tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM”. Rất mong
quý Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi dƣới đây. Tất cả ý kiến của
Anh/Chị đều có ý nghĩa cho sự thành công của nghiên cứu và sẽ đƣợc bảo đảm bí
mật tuyệt đối. Trân trọng cảm ơn Anh/Chị!
Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với những phát biểu dƣới đây:
Dịch vụ vệ sinh công nghiệp (DVVSCN) là sự kết hợp giữa việc lau chùi dọn dẹp
vệ sinh thông thƣờng và vệ sinh bằng máy móc, thiết bị, dụng cụ hiện đại. Là dịch
vụ có khả năng đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng ngày càng cao. Với máy móc,
thiết bị, dụng cụ, hóa chất chuyên dụng cùng phƣơng pháp xử lý tối ƣu sẽ đem lại
sự hài lòng cho khách hàng. Dịch vụ vệ sinh công nghiệp là sự kết hợp giữa bàn tay
và tri thức của con ngƣời. Là dịch vụ tốt nhất đáp ứng đƣợc đầy đủ các yêu cầu về
an toàn về sự nghỉ ngơi, an toàn về vật chất, an toàn về tinh thần và một điều quan
trọng nhất là sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp.
Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 đến 5, trong đó:
Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý
Mức 2: Không đồng ý
Mức 3: Không có ý kiến
Mức 4: Đồng ý
Mức 5: Hoàn toàn đồng ý
Dƣới đây là các phát biểu về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
DVVSCN tại các trƣờng học trên địa bàn Tp.HCM. Anh/Chị vui lòng cho biết mức
độ đồng ý của mình đối với các phát biểu bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp.
11
Mức Mức Mức Mức Mức Phát biểu 1 2 3 4 5
I. QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DVVSCN
1. Việc sử dụng DVVSCN mang lại hiệu quả cho trƣờng
học
2. Việc sử dụng DVVSCN có ƣu điểm vƣợt trội hơn so
với việc tự tổ chức vệ sinh tại trƣờng học
3. DVVSCN đáp ứng đƣợc mong đợi của trƣờng học
nhằm cải thiện môi trƣờng học đƣờng
4. DVVSCN sử dụng những trang thiết bị hiện đại so với
việc tự tổ chức vệ sinh tại trƣờng học
5. DVVSCN sử dụng hóa chất vệ sinh thân thiện với môi
trƣờng trƣờng học
II. ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI
6. Việc sử dụng DVVSCN là cần thiết với thực trạng vệ
sinh tại các trƣờng học hiện nay
7. Sự chỉ đạo của Sở giáo dục, Phòng giáo dục quận,
huyện khuyến khích các trƣờng học sử dụng DVVSCN
8. Trang thiết bị hiện đại của các công ty DVVSCN giúp
trƣờng học cải thiện hơn về chất lƣợng vệ sinh học đƣờng
III. ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG
9. Mục tiêu của trƣờng tôi là nâng cao chất lƣợng vệ sinh
học đƣờng, cải thiện môi trƣờng cho đội ngũ giáo viên và
học sinh
12
10. Chính sách của trƣờng tôi là khuyến khích việc thuê
DVVSCN từ các Công ty bên ngoài
11. Việc sử dụng DVVSCN có ích trong việc rút gọn bộ
máy tổ chức và quản lý tại trƣờng học
12. Việc sử dụng DVVSCN giúp nhà trƣờng tiết kiệm
kinh phí hơn so với việc tự tổ chức
IV. CÁC YẾU TỐ QUAN HỆ CÁ NHÂN
13. Tôi là ngƣời đề nghị nhà trƣờng sử dụng DVVSCN
14. Tôi là ngƣời tìm kiếm các đơn vị cung cấp DVVSCN
cho nhà trƣờng
15. Tôi là ngƣời xác định các gói DVVSCN cung cấp cho
nhà trƣờng
16. Tôi có thể thuyết phục Ban giám hiệu nhà trƣờng sử
dụng DVVSCN
17. Tôi có ảnh hƣởng trong việc quyết định việc sử dụng
DVVSCN cho nhà trƣờng
18. Tôi có trách nhiệm lựa chọn DVVSCN đáp ứng nhu
cầu của nhà trƣờng
V. CÁC YẾU TỐ MARKETING
19. Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp
DVVSCN rất đa dạng
20. Các gói sản phẩm của những công ty cung cấp
DVVSCN phù hợp với nhu cầu của trƣờng học
21. Giá cả của các công ty cung cấp DVVSCN rất cạnh
tranh
13
22. Các công ty cung cấp DVVSCN có thể cung cấp dịch
vụ vệ sinh tại bất kỳ nơi nào
23. Việc tổ chức chiêu thị của các công ty DVVSCN rất
hiệu quả
VI. THÔNG TIN CÁ NHÂN
24. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị
Nam Nữ
25. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị
Tốt nghiệp THPT Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại hoc
26. Xin vui lòng cho biết chức vụ của Anh/Chị
Hiệu trƣởng Phó hiệu trƣởng Trƣởng phòng Tổ chức – Hành chánh
Phó phòng Tổ chức – Hành chánh
Khác (Xin vui lòng ghi rõ)………………………….
27. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị
Dƣới 4 triệu Từ 4 – 7 triệu Từ 7 – 10 triệu
Từ 10 – 15 triệu Trên 15 triệu
Xin cám ơn và chúc Anh/Chị thành công trong cuộc sống!
14
4. Phụ lục 4: Kết quả nghiên cứu
4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu
Gioi Tinh
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
65.6
65.6
Valid
Nam
158
65.6
100.0
Nu
83
34.4
34.4 100.0
Total
241
100.0
Hoc Van
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
14
5.8
5.8
5.8
Valid
Cao dang
91
37.8
37.8
43.6
Dai hoc
136
56.4
100.0
Sau dai hoc
241
100.0
56.4 100.0
Total
Chuc Vu
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Hieu truong
35
14.5
14.5
14.5
62
25.7
25.7
40.2
Pho hieu truong
67
27.8
27.8
68.0
Truong phong TCHC
77
32.0
100
Pho phong TCHC
32.0 100.0
Total
241
100.0
15
Thu Nhap
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
20
8.3
8.3
8.3
Valid
Duoi 4 trieu
54
22.4
22.4
30.7
Tu 4 - 7 trieu
71
29.5
29.5
60.2
Tu 7 - 10 trieu
39
16.2
16.2
76.3
Tu 10 - 15 trieu
57
23.7
100.0
Tren 15 trieu
241
100.0
23.7 100.0
Total
4.2. Phân tích độ tin cậy thang đo
4.2.1. Quyết định sử dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.782
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
QD1
14.63
7.791
.566
.739
QD2
14.23
8.539
.467
.770
QD3
14.57
7.535
.529
.754
QD4
14.15
7.802
.599
.728
QD5
14.28
7.493
.635
.715
16
4.2.2. Môi trƣờng bên ngoài
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.632
3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
BN1
7.37
2.034
.475
.493
BN2
7.93
1.994
.478
.487
BN3
7.54
1.841
.386
.630
4.2.3. Môi trƣờng bên trong
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.809
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
BT1
11.25
5.473
.669
.739
BT2
11.37
5.441
.661
.743
BT3
11.34
5.557
.629
.758
BT4
11.10
6.087
.544
.797
17
4.2.4. Quan hệ cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.809
6
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
QH1
19.75
12.265
.441
.808
QH2
19.57
10.996
.582
.777
QH3
19.45
11.424
.642
.764
QH4
19.81
11.088
.621
.767
QH5
19.79
11.673
.583
.776
QH6
19.34
12.227
.562
.782
4.2.5. Marketing
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.807
5
18
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
MA1
13.05
9.510
.619
.762
MA2
12.94
10.125
.499
.797
MA3
12.71
8.514
.757
.716
MA4
12.79
8.451
.719
.727
12.45
10.807
.386
.828
MA5
4.3. Dữ liệu phân tích nhân tố EFA
4.3.1. Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.739
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
361.838
df
10
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Compo
nent
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.690
53.793
53.793
1
2.690
53.793
2
.863
17.267
3
.680
13.603
4
.483
9.659
5
.284
5.678
53.793 71.060 84.663 94.322 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
19
Component Matrixa
Component
1
.805
QD5
.778
QD4
.729
QD1
.702
QD3
.642
QD2
4.3.2. Biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.837
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
1906.482
df
153
Sig.
.000
20
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
5.755
31.973
31.973
5.755
31.973
31.973
3.625
20.138
20.138
2
2.548
14.153
46.126
2.548
14.153
46.126
3.072
17.067
37.205
3
1.717
9.538
55.664
1.717
9.538
55.664
2.905
16.138
53.343
4
1.147
6.374
1.147
6.374
62.038
1.565
8.695
62.038
5
.932
5.178
6
.754
4.190
7
.715
3.971
8
.635
3.527
9
.557
3.097
10
.536
2.977
11
.451
2.506
12
.450
2.501
13
.425
2.359
14
.376
2.091
15
.353
1.961
16
.282
1.566
17
.228
1.266
.139
.771
62.038 67.215 71.405 75.377 78.904 82.001 84.978 87.484 89.986 92.344 94.435 96.397 97.963 99.229 100.000
18
21
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
BT1
.814
.225
BN3
.207
.149
BT4
BT2
.792 .721 .715
.258
BT3
.707
.237
QH1
.613
.210 .209 .131
QH2
QH3
.204
.356 .807 .764
.168
QH5
.677
QH4
.311
.673
.329 .150
QH6
.162
.632
.255
.102
MA5
.335
.363
.358
-.149
MA3
.252
.833
-.147
MA4
.267
.802
-.139
MA1
.789
.236
MA2
.704
.230
BN2
.149 .191
.101
.850
.277
.198
.671
BN1
4.4. Phân tích độ tin cậy thang đo lần 2
4.4.1. Quyết định sử dụng (QD)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.782
5
22
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
QD1
14.63
7.791
.566
.739
QD2
14.23
8.539
.467
.770
QD3
14.57
7.535
.529
.754
QD4
14.15
7.802
.599
.728
QD5
14.28
7.493
.635
.715
4.4.2. Môi trƣờng bên ngoài (BN)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.630
2
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
BN1
3.49
.643
.460
.a
BN2
4.05
.619
.460
.a
4.4.3. Môi trƣờng bên trong (BT)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.858
6
23
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
BT1
18.93
13.266
.819
.724
BT2
19.04
13.565
.832
.659
BT3
19.01
13.546
.831
.663
BT4
18.77
14.335
.845
.585
BN3
18.81
13.552
.825
.698
QH1
18.90
14.393
.851
.553
4.4.4. Quan hệ cá nhân (QH)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.808
5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
QH2
15.78
7.750
.774
.591
QH3
15.66
8.202
.758
.637
QH4
16.01
7.971
.769
.601
QH5
16.00
8.296
.768
.603
QH6
15.55
8.915
.784
.549
4.4.5. Marketing (MA)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.828
4
24
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
MA1
6.601
9.51
.659
.781
MA2
7.125
9.40
.532
.834
MA3
5.981
9.18
.745
.739
6.007
9.25
.687
.767
MA4
4.5. Dữ liệu phân liệu phân tích nhân tố EFA (lần 2)
4.5.1. Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.739
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
361.838
Df
10
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Compo
nent
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.690
53.793
53.793
1
2.690
53.793
2
.863
17.267
3
.680
13.603
4
.483
9.659
5
.284
5.678
53.793 71.060 84.663 94.322 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
25
Component Matrixa
Component
1
QD5
.805
QD4
.778
QD1
.729
QD3
.702
QD2
.642
4.5.2. Biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.827
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
1816.441
df
136
Sig.
.000
26
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
5.488
32.283
32.283 5.488
32.283
32.283
3.526
20.743
20.743
2
2.520
14.826
47.109 2.520
14.826
47.109
2.954
17.376
38.119
3
1.716
10.092
57.201 1.716
10.092
57.201
2.796
16.448
54.567
4
1.130
6.646
6.646
63.847
1.578
9.280
63.847
5
.824
4.847
6
.749
4.408
7
.708
4.166
8
.570
3.356
9
.536
3.153
10
.475
2.791
11
.451
2.650
12
.440
2.587
13
.382
2.250
14
.358
2.104
15
.284
1.673
16
.230
1.352
.139
.816
63.847 1.130 68.694 73.101 77.268 80.624 83.776 86.568 89.218 91.805 94.055 96.159 97.831 99.184 100.000
17
27
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
BT1
.812
.232
BN3
.243
.146
BT4
BT2
.777 .737 .712
.266
BT3
.709
.239
QH1
.630
.211 .209 .138
QH2
QH3
.202
.361 .808 .765
.176
QH4
.319
.676
QH5
.676
QH6
.170
.151 .332 .260
.635
MA3
.827
.256
-.126
MA1
.798
.196
MA4
.792
.270
-.100
MA2
.719
.159
BN2
.180 .182
.110
.858
.254
.187
.711
BN1
28
4.6. Phân tích hồi quy
Correlations
QD
BT
QH
MA
BN
Pearson Correlation
QD
1.000
.544
.516
.383
.253
BT
.544
.412
.259
.428
1.000
QH
.516
1.000
.393
.205
.412
MA
.383
.393
1.000
.147
.259
BN
.253
.205
.147
1.000
.428
Sig. (1-tailed)
QD
.
.000
.000
.000
.000
BT
.000
.000
.000
.000
.
QH
.000
.
.000
.001
.000
MA
.000
.000
.
.011
.000
BN
.000
.001
.011
.
.000
N
QD
241
241
241
241
241
BT
241
241
241
241
241
QH
241
241
241
241
241
MA
241
241
241
241
241
BN
241
241
241
241
241
Model Summaryb
Adjusted R
Std. Error of the
Model
R
R Square
Square
Estimate
Durbin-Watson
1
.650a
.423
.413
.52177
1.866
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
43.207
.000a
47.051
4
Residual
64.249
11.763 .272
Total
111.300
236 240
a. Predictors: (Constant), BN, MA, QH, BT
b. Dependent Variable: QD
29
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
Tolerance
VIF
1
(Constant)
.676
.254
2.665
.008
.350
.055
6.370
.376
.000
.701
1.426
BT
.285
.056
5.110
.293
.000
.742
1.347
QH
.140
.045
3.118
.169
.002
.833
1.200
MA
.008
.055
.137
.008
.891
.815
1.226
BN
a. Dependent Variable: QD
4.7. Phân tích hệ số tƣơng quan giữa biến QD và BN
Correlations
BN
QD
BN
Pearson Correlation
1
.253**
Sig. (2-tailed)
.000
N
241
241
1
QD
Pearson Correlation
.253** .000
Sig. (2-tailed)
N
241
241
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
4.8. Phân tích T-Test
4.8.1. Biến độc lập
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
BT
241
3.7822
.73198
.04715
QH
241
3.9494
.70042
.04512
MA
241
3.1120
.82184
.05294
30
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
16.588
240
.000
.78216
.6893
.8750
BT
21.042
240
.000
.94938
.8605
1.0383
QH
2.116
240
.035
.11203
.0077
.2163
MA
4.8.2. Biến phụ thuộc
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
QD
241
3.5909
.68099
.04387
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
QD
13.470
240
.000
.59087
.5045
.6773
4.9. Trung bình
Statistics
BT1
BT2
BT3
BT4
N
Valid
241
241
241
241
Missing
0
0
0
0
3.76
3.65
3.68
3.92
Mean
31
Statistics
QH1
QH2
QH3
QH4
QH6
N
Valid
241
241
241
241
241
Missing
0
0
0
0
0
3.80
3.97
4.09
3.73
4.20
Mean
Statistics
MA1
MA2
MA3
MA4
MA5
N
Valid
241
241
241
241
241
Missing
0
0
0
0
0
Mean
2.94
3.05
3.27
3.20
3.54