BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------o0o---------
TRẦN THIỆN TÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC DẪN ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HCM - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------o0o---------
TRẦN THIỆN TÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC DẪN ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG Á CHÂU
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH HÒA
TP. HCM - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên đối với Ngân hàng Á Châu”
là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Nguyễn Đình Hòa.
Tôi xin cam kết kết quả nghiên cứu của luận văn chưa từng được công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào trước đây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, tính trung thực của đề tài
nghiên cứu này.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ và đồ thị
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 4
1.6. Bố cục của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC DẪN
ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN VỚI TỔ CHỨC ................................... 7
2.1. Lý thuyết về thỏa mãn công việc ......................................................................... 7
2.1.1. Khái niệm về sự thỏa mãn công việc ................................................................ 7
2.1.2. Các yếu tố thỏa mãn công việc ......................................................................... 8
2.1.3. Đo lường mức độ thỏa mãn công việc ............................................................ 10
2.2. Lý thuyết về sự cam kết với tổ chức .................................................................. 10
2.2.1. Khái niệm về sự cam kết với tổ chức ............................................................... 10
2.2.2. Các yếu tố của sự cam kết với tổ chức ............................................................ 12
2.2.3. Đo lường mức độ cam kết của nhân viên với tổ chức .................................... 14
2.3. Tổng quan về sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên với tổ
chức ........................................................................................................................... 16
2.3.1. Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và cam kết với tổ chức ....................... 16
2.3.2. Mối quan hệ giữa cân bằng công việc và cuộc sống với cam kết của tổ chức17
2.3.3. Các nghiên cứu có liên quan về ảnh hưởng của thỏa mãn công việc dẫn đến
sự cam kết của nhân viên với tổ chức ....................................................................... 18
2.3.3.1. Nghiên cứu của Alan M. Saks (2005) .......................................................... 18
2.3.3.2. Nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) ................................... 20
2.3.3.3. Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) ..................................... 21
2.3.3.4. Nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự (2013) ...................................... 22
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................. 24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 28
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 28
3.2. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................... 29
3.2.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 29
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 30
3.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 32
3.3.1. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu ............................................................. 32
3.3.2. Công cụ thu thập thông tin .............................................................................. 32
3.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ......................................................... 33
3.4. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh và thang đo ...................................................... 34
3.5. Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu ................................................................... 37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 39
4.1. Mô tả dữ liệu thu được ....................................................................................... 39
4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo.............................................................................. 41
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố của sự thỏa mãn .............................. 41
4.2.1.1. Thang đo về yếu tố môi trường làm việc ..................................................... 41
4.2.1.2. Thang đo về yếu tố đào tạo và phát triển ..................................................... 42
4.2.1.3. Thang đo về yếu tố Lương thưởng và đãi ngộ ............................................. 42
4.2.1.4. Thang đo về yếu tố bản chất công việc ........................................................ 43
4.2.1.5. Thang đo về yếu tố cấp quản lý trực tiếp ..................................................... 44
4.2.1.6. Thang đo về yếu tố đồng nghiệp .................................................................. 44
4.2.1.7. Thang đo về yếu tố uy tín thương hiệu ........................................................ 45
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo sự thỏa mãn chung ........................................... 46
4.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo sự cam kết ........................................................ 47
4.3. Phân tích nhân tố ................................................................................................ 48
4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố EFA các yếu tố của sự thỏa mãn........................... 48
4.3.2. Kết quả phân tích EFA sự thỏa mãn chung .................................................... 50
4.4. Phân tích hồi quy ................................................................................................ 52
4.5. Kiểm định sự khác biệt về mức độ cam kết của nhân viên theo các đặc điểm cá
nhân ........................................................................................................................... 59
4.5.1. Kiểm định về sự tác động của thâm niên đối với mức độ cam kết của nhân
viên ............................................................................................................................ 59
4.5.2. Kiểm định về sự tác động của trình độ học vấn đối với mức độ cam kết của
nhân viên ................................................................................................................... 61
4.5.3. Kiểm định về sự tác động của tình trạng hôn nhân gia đình đối với mức độ
cam kết của nhân viên ............................................................................................... 61
4.6. Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn theo từng nhóm yếu tố ......................... 62
4.6.1. Mức độ thỏa mãn chung .................................................................................. 62
4.6.2. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Lương thưởng và đãi ngộ ...................... 62
4.6.3. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Môi trường làm việc ............................. 63
4.6.4. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Bản chất công việc ................................ 63
4.6.5. Tương quan giữa mức độ thỏa mãn chung và mức độ cam kết của nhân viên
................................................................................................................................... 64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 65
5.1. Một số kiến nghị nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam
kết của nhân viên đối với ngân hàng ACB ............................................................... 65
5.1.1. Nhược điểm cần khắc phục, cải thiện ............................................................. 65
5.1.2. Các ưu điểm cần duy trì phát huy ................................................................... 66
5.2. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................... 67
5.2.1. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 67
5.2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 67
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng ACB
CV: Công việc
DT: Đào tạo
DN: Đồng nghiệp
EFA: Phân tích nhân tố khám phá
SUCAMKET: Sự cam kết
JDI (Job Descriptive Index): Chỉ số mô tả công việc
LT: Lương thưởng
MT: Môi trường
QL: Quản lý
THOAMANCHUNG: Thỏa mãn chung
TH: Thương hiệu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các yếu tố của thang đo cam kết đối với tổ chức ........................... 13
Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 31
Bảng 3.2: Các biến quan sát của các thang đo ......................................................... 36
Bảng 4.1: Thông tin nhân khẩu của các đối tượng khảo sát .................................... 38
Bảng 4.2: Hệ số tin cậy của yếu tố môi trường làm việc ......................................... 39
Bảng 4.3: Hệ số tin cậy của yếu tố đào tạo và phát triển ......................................... 40
Bảng 4.4: Hệ số tin cậy của yếu tố Lương thưởng và đãi ngộ ................................. 41
Bảng 4.5: Hệ số tin cậy của yếu tố bản chất công việc ............................................ 41
Bảng 4.6: Hệ số tin cậy của yếu tố cấp quản lý trực tiếp ......................................... 42
Bảng 4.7: Hệ số tin cậy của yếu tố đồng nghiệp ...................................................... 43
Bảng 4.8: Hệ số tin cậy của yếu tố uy tín thương hiệu ............................................ 43
Bảng 4.9: Hệ số tin cậy của yếu tố thỏa mãn chung ................................................ 44
Bảng 4.10: Hệ số tin cậy của yếu tố sự cam kết ..................................................... 45
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố sự thỏa mãn ......... 46
Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các yếu tố ảnh hưởng đến
sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên ............................................................. 47
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố sự thỏa mãn chung ........... 48
Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến sự thỏa mãn chung 49
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố sự cam kết ....................... 49
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến sự cam kết ........... 50
Bảng 4.17: Mô tả thống kê ...................................................................................... 51
Bảng 4.18: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ........................ 51
Bảng 4.19: Sơ lược mô hình .................................................................................... 52
Bảng 4.20: Phân tích ANOVA ................................................................................. 52
Bảng 4.21: tham số ước lượng cho các biến trong mô hình ................................... 53
Bảng 4.22: Mô tả thống kê ....................................................................................... 55
Bảng 4.23: Hệ số tương quan ................................................................................... 55
Bảng 4.24: Thống kê phân tích hồi quy biến phụ thuộc cam kết ............................ 55
Bảng 4.25: Kết quả One-way Anova so sánh mức độ cam kết của nhân viên theo
thâm niên .................................................................................................................. 57
Bảng 4.26: Kết quả One-way Anova so sánh mức độ cam kết của nhân viên theo
trình độ học vấn ........................................................................................................ 59
Bảng 4.27: Kết quả One-way Anova so sánh mức độ cam kết của nhân viên theo
tình trạng hôn nhân gia đình..................................................................................... 59
Bảng 4.28: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung .................................. 60
Bảng 4.29: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Lương
thưởng và đãi ngộ .................................................................................................... 60
Bảng 4.30: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Môi trường
làm việc .................................................................................................................... 61
Bảng 4.31: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Bản chất
công việc ................................................................................................................. 62
Bảng 4.32: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung và mức độ cam kết của
nhân viên ................................................................................................................. 62
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Alan M. Saks (2005) ………………………....18
Hình 2.2: Nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) ………………….19
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) …………21
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự (2013) …………..22
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất…………………………………………….25
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu……………………………………………………28
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu……………………………………………………32
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng Á Châu (ACB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần
hàng đầu tại Việt Nam. Thành lập vào năm 1993, trải qua hơn 20 năm xây dựng và
phát triển, điều xuyên suốt viết nên câu chuyện thành công của ACB như một ngân
hàng hoạt động an toàn, sáng tạo, có chất lượng dịch vụ cao chính là những con
người ACB. Yếu tố con người là cực kỳ quan trọng vì đó là chủ thể của thành công
hay thất bại. Những con người đã và đang làm việc tại ACB đã góp sức làm nên
thương hiệu ACB và là nhân tố trung tâm quyết định sự phát triển bền vững của
ACB.
Tuy nhiên, môi trường hoạt động ngân hàng hiện nay ghi nhận nhiều khó
khăn, thách thức, bất ổn kinh tế vĩ mô, nhiều biến động như nguy cơ lạm phát, tăng
trưởng kinh tế suy giảm, cán cân mậu dịch thâm hụt, thanh khoản hệ thống ngân
hàng suy yếu, nợ xấu gia tăng,... Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của ACB đã thông
minh hơn và tăng tốc phát triển đã làm khoảng cách với ACB rút ngắn lại đáng kể.
Mặt khác, năm 2012 ACB thêm những biến động riêng gây tác động không nhỏ đến
hoạt động và cấu trúc nhân sự, đặc biệt là nhân sự điều hành cấp cao. Tính đến
31/12/2013, tổng tài sản của ACB là 176.000 tỷ đồng, giảm 37% so với đầu năm;
tổng thu nhập thuần giảm 22% so với 2011; tỷ lệ nợ xấu ở mức 2,46% tăng 0,89%
tại thời điểm đầu năm. Tính đến 08/2013, số lượng nhân viên nghỉ việc là 901
người; tuyển dụng thêm 66 người.
Biến động đã qua cho ACB có thêm bài học lớn và thêm một lần nữa nhìn
nhận đúng đắn hơn việc đặt trọng tâm vào con người trong hoạt động của mình.
Trong đó, một lần nữa giá trị của yếu tố con người phải được đặt lên hàng đầu và
vai trò của vốn nhân lực phải được đầu tư đúng mực. Nói cách khác, ngân hàng chỉ
2
có thể quản lý tốt, hiệu quả cao nếu đội ngũ lãnh đạo và nhân viên có tài năng, có
bản lãnh và gắn kết cao.
Trước thực trạng như vậy, nhà quản trị ACB có nhu cầu cần thiết khảo sát
nghiên cứu và đánh giá sự cam kết của nhân viên với mục đích xác định các yếu tố
ảnh hưởng và quyết định đến sự cam kết, mức độ gắn bó lâu dài của nhân viên; đồng
thời đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên ACB đối ACB, cũng như những mong
đợi của nhân viên đối với ACB nhằm giúp ACB có những chính sách thu hút nhân
tài để có đội ngũ cán bộ lãnh đạo giỏi, lao động lành nghề cảm thấy thỏa mãn công
việc, gắn bó và trung thành với tổ chức là mục tiêu của ngân hàng ACB. Đó là lý do
tác giả chọn đề tài nghiên cứu "Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc
dẫn đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với Ngân hàng Á Châu"
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là tăng sự thỏa mãn công việc dẫn
đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với Ngân hàng ACB dựa trên các yếu tố
yếu tố của sự thỏa mãn. Vì vậy, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài được xác
định như sau:
- Xác định mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc dẫn đến
sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với tổ chức.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết
tình cảm của nhân viên đối với Ngân hàng ACB.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất các kiến nghị làm tăng sự thỏa mãn
công việc dẫn đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với Ngân hàng ACB.
3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc
dẫn đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với tổ chức.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện trên toàn hệ thống
ACB bao gồm 345 kênh phân khối đang hoạt động (tính đến tháng 3/2013) và
các Khối/Phòng/Ban Hội sở
- Đối tượng khảo sát: Khảo sát các nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng
ACB.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng để nghiên cứu, được thiết kế như sau:
- Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm khám phá, bổ sung các yếu tố và
hiệu chỉnh lại các thang đo của mô hình nghiên cứu đề xuất. Nghiên cứu định tính
được thực hiện thông qua 2 giai đoạn. Ở giai đoạn thứ nhất, tác giả dựa trên các lý
thuyết và nghiên cứu liên quan trước đây về ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công
việc đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức để đề xuất mô hình nghiên cứu và
thang đo sơ bộ. Ở giai đoạn thứ hai, tác giả thực hiện nghiên cứu định tính bằng kỹ
thuật thảo luận nhóm với 10 nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng ACB để khám
phá thêm các yếu tố và hiệu chỉnh các thang đo của mô hình nghiên cứu đề xuất.
- Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức độ ảnh hưởng của sự
thỏa mãn với công việc đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với Ngân hàng
ACB. Tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện để thu thập dữ liệu cho
nghiên cứu định lượng bằng bảng câu hỏi với 300 nhân viên đang làm việc trong
4
Ngân hàng ACB. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 18.0 để phân tích dữ liệu với các
phân tích thống kê chủ yếu gồm: phân tích độ tin cậy của các thang đo với kiểm
định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để đo lường sự hội tụ
các thang đo với kiểm định Barlett và KMO, phân tích hồi quy đo lường ảnh hưởng
của sự thỏa mãn với công việc đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với tổ chức
bằng kiểm định F và mức ý nghĩa Sig.
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Thứ nhất, nghiên cứu này có ý nghĩa khoa học đối với các nhà nghiên cứu về
ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến cam kết của nhân viên đối với tổ chức.
Tác giả đã hệ thống lại các lý thuyết và nghiên cứu về ảnh hưởng của sự thỏa mãn
với công việc đến sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức. Từ đó, tác giả xác định
mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến cam kết của nhân
viên đối với tổ chức trong lĩnh vực tài chính ngân hàng làm cơ sở cho các nhà nghiên
cứu cùng lĩnh vực tham khảo.
Thứ hai, nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn đối với các nhà quản lý của Ngân
hàng ACB như sau: xác định những yếu tố ảnh hưởng và quyết định đến sự cam kết,
mức độ gắn bó lâu dài của nhân viên với ngân hàng, đanh giá mức độ hài long của
nhân viên ACB đối với ACB. Từ đó, tác giả đưa ra các kiến nghị đối với các nhà
quản trị của ngân hàng làm tăng sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân
viên. Hơn nữa, đề tài này có thể thực hiện hằng năm để đánh giá toàn diện mức độ hài
long nhằm giúp ACB điều chỉnh chính sách nhân sự hợp lý để duy trì đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, hết lòng phục vụ khách hàng và đóng góp vào sự phát triển của
ngân hàng.
5
1.6. Bố cục của đề tài nghiên cứu
Ngoài mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của đề tài được chia
thành 5 chương gồm:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để nghiên cứu, ý nghĩa khoa
học và thực tiễn của đề tài và bố cục của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thỏa mãn công việc và cam kết của nhân
viên đối với tổ chức
Trình bày cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của
nhân viên đối với tổ chức. Chương này cũng trình bày tổng quan các nghiên cứu về
ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức,
đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày quy trình nghiên cứu, mô tả phương pháp nghiên cứu định tính,
phương pháp nghiên cứu định lượng, mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh và xây dựng
thang đo các yếu tố trong mô hình nghiên cứu để thu thập dữ liệu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả phân tích dữ liệu gồm thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định
độ tin cậy các thang đo, phân tích nhân tố EFA, mô hình hồi quy ảnh hưởng của sự
thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức, kiểm định các vi
phạm hồi quy và giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5: Kiến nghị và kết luận
Trình bày các kiến nghị nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn công việc dẫn đến sự
cam kết của nhân viên với tổ chức. Chương này cũng trình bày những hạn chế nghiên
cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
Tóm tắt chương 1
Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu như: lý do chọn đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý
nghĩa của đề tài nghiên cứu và bố cục của nghiên cứu. Chương 2 tiếp theo sẽ trình
bày cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên đối
với tổ chức.
7
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC DẪN ĐẾN SỰ
CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN VỚI TỔ CHỨC
Chương này sẽ trình bày những nội dung cơ bản về lý thuyết sự thỏa mãn công
việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức, tổng quan các nghiên cứu về ảnh
hưởng thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Từ đó, tác
giả đề xuất định mô hình nghiên cứu và phát biểu các giả thuyết nghiên cứu.
2.1. Lý thuyết về thỏa mãn công việc
2.1.1. Khái niệm về sự thỏa mãn công việc
Khái niệm về sự thỏa mãn công việc được nhiều nhà nghiên cứu đưa ra các
định nghĩa khác nhau, mỗi nhà nghiên cứu đều có quan điểm và cách lý luận khác
nhau về thỏa mãn công việc để sử dụng vào công trình nghiên cứu của mình. Sự
thỏa mãn công việc được xem là một trạng thái cảm xúc liên quan tích cực đến hiệu
quả làm việc của nhân viên (Locke, 1969) và có liên quan đến tự nhận thức về nhu
cầu thực hiện công việc (Kreis và Brockopp, 1986). Sự thỏa mãn công việc là mức
độ mà nhân viên cảm nhận, có những định hướng tích cực đối với việc làm trong tổ
chức (James L Price, 1997, p.470), sự thỏa mãn với công việc là tình cảm theo chiều
hướng tích cực mà nhân viên hướng đến công việc họ đang làm (Schermerhorn, Hunt
and Osborn, 1997:98) và sự thỏa mãn công việc còn là sự phản ứng về mặt tình cảm,
cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau trong công việc của nhân viên (Schemerhon,
1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005). Sự thỏa mãn công việc là lòng trung thành
của nhân viên đối với công việc của họ (George và Jones, 1996:66-67; Moorhead và
Griffin, 1995:64). Thỏa mãn công việc là một trạng thái thỏa mãn chung của nhân
viên đối với công việc của mình (Robbins, 1986:104). Đồng thời, sự thỏa mãn công
việc đơn giản là việc nhân viên cảm thấy thích công việc của họ (Spector, 1997), và
là thái độ dựa trên sự nhận thức của nhân viên về sự tích cực hay tiêu cực đối với
công việc hay môi trường làm việc của họ ( Ellickson & Logsdon , 2001).
8
Sự thỏa mãn công việc của nhân viên được các nhà nghiên cứu định nghĩa và
đo lường theo cả hai khía cạnh: thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn công
việc theo các yếu tố thành phần công việc. Trong đó, sự thỏa mãn chung thể hiện cảm
xúc bao hàm chung lên tất cả các khía cạnh của công việc, và nó được định nghĩa
trong các nghiên cứu của Cook và Wall (1980), Ting (1997), Levy và William
(1998), Currivan (1999), Gaertner (1999), Kacmar (1999), Ellickson (2002). Đồng
thời, các quan điểm về thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần công việc được
nghiên cứu bởi (Smith P.C Kendal L.M và Hulin C.L 1969), Stanton và Crossley
(2000), Yoursef (2000), Schwepker (2001). Cả hai khái niệm về thỏa mãn chung
đối với công việc và thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần công việc đều
phù hợp cho việc đo lường mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc (Price
1997). Tuy nhiên, nếu nghiên cứu sự ảnh hưởng theo các yếu tố thành phần công việc
sẽ giúp cho nhà quản trị biết rõ hơn về những điểm mạnh, điểm yếu trong việc điều
hành tổ chức và hoạt động nào được nhân viên đánh giá cao nhất hoặc kém nhất.
(Deconinck and Stilwell C.D, 2002).
2.1.2. Các yếu tố thỏa mãn công việc
Các yếu tố thành phần công việc ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của
nhân viên đã được nhiều nhà nghiên cứu chứng minh đưa ra những yếu tố thành
phần có sự khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm, môi trường làm việc, văn hóa và
quan điểm của nhà nghiên cứu. Một đánh giá rộng rãi được xác định các yếu tố tác
động đến sự thỏa mãn công việc, bao gồm: tiền lương, công việc, môi trường làm
việc, đồng nghiệp (Robbins, 1998:152). Và công cụ làm việc, vốn, cơ hội giảng dạy
và một khối lượng công việc hợp lý, tất cả có ảnh hưởng tích cực đến sự thỏa mãn
công việc của nhân viên (Ellickson & Logsdon, 2001). Đồng thời, các nghiên cứu
khác đã chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc đó là: công việc,
đồng nghiệp, cấp trên trực tiếp, chiến lược và hỗ trợ của công ty, tiền lương, thăng
tiến (Shah & Jalees, 2004). Ngoài ra, còn có các thành phần: tiền lương, thăng tiến,
cấp trên trực tiếp và đồng nghiệp tác động đến thỏa mãn công việc (Luthans,
2005:212). Đồng thời, một nghiên cứu đã chứng minh sự ảnh hưởng của các yếu tố
9
sự thỏa mãn công việc: Cơ hội thăng tiến, thu nhập, môi trường làm việc, khối
lượng công việc, quan hệ đồng nghiệp, phong cách quản lý (Zainudin Awang va
cộng sự, 2010). Bên cạnh đó, thang đo chỉ số mô tả công việc (Job Descriptive
Index - JDI) với 5 yếu tố do Smith et al (1969) xây dựng để đo lường mức độ thỏa
mãn trong công việc của nhân viên. Đây là là một thang đo rất có uy tín, vì JDI đã
được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới và được đánh giá rất cao trong nghiên cứu
lẫn thực tiễn (Price Mayer và Schoorman 1992; 1997; Kinichi và cộng sự, 2002).
Đồng thời, JDI là công cụ nên lựa chọn cho các nghiên cứu đo lường về mức độ
thỏa mãn của nhân viên trong công việc (Price, 1997). Bên cạnh đó, tầm quan trọng
của thang đo chỉ số JDI chỉ trong thời gian 20 năm cuối thế kỷ XX đã được sử dụng
hơn 600 nghiên cứu đã được xuất bản (Ajmi 2001). Nội dung chính của 5 khía cạnh
thành phần thỏa mãn công việc của Smith (1969) như sau:
- Bản chất công việc: liên quan đến những thách thức của công việc, cơ hội để
sử dụng các năng lực cá nhân và cảm nhận thú vị khi thực hiện công việc.
- Cơ hội đào tạo và thăng tiến: liên quan đến nhận thức của nhân viên về các cơ
hội được đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân và các cơ hội được thăng tiến trong tổ
chức.
- Lãnh đạo: liên quan đến các mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo cấp trên
trực tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên; phong cách lãnh đạo và khả năng của lãnh đạo thực
hiện các chức năng của quản trị trong tổ chức.
- Đồng nghiệp: Là những cảm nhận liên quan đến các hành vi, quan hệ với
đồng nghiệp trong công việc tại nơi làm việc, sự phối hợp và giúp đỡ nhau trong
công việc với các đồng nghiệp.
- Lương: sự thỏa mãn về tiền lương liên quan đến cảm nhận của nhân viên về
tính công bằng trong trả lương, bao gồm cả tiền lương bên trong và bên ngoài tổ chức.
10
2.1.3. Đo lường mức độ thỏa mãn công việc
Tùy vào môi trường văn hóa và mục đích nghiên cứu mà các nhân tố trong
thang đo được điều chỉnh cho phù hợp. Nó có thể được nghiên cứu ở khía cạnh thỏa
mãn chung đối với công việc (Cook & Wall, 1980; Kacmar, 1999), và nghiên cứu
theo hướng thỏa mãn ở khía cạnh các yếu tố của công việc (Stanton & Crossley,
2000). Do đó, có mô hình nghiên cứu các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn ảnh
hưởng đến sự thỏa mãn chung dẫn đến sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức
(Zainudin Awang và cộng sự, 2010). Ngoài ra, cũng có nghiên cứu ảnh hưởng của các
yếu tố thành phần công việc đến sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung tác động đến sự
cam kết của nhân viên với tổ chức và các yếu tố thành phần công việc tác động đến sự cam
kết của nhân viên với tổ chức (Khalid Rehman và cộng sự, 2013). Đồng thời, sử dụng
chỉ số mô tả công việc JDI (Job Descriptive Index) của Smith và các cộng sự (1969)
dùng làm thang đo để đo lường mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc, bao
gồm các yếu tố: (1) Bản chất công việc, (2) cơ hội đào tạo và thăng tiến, (3) tiền lương,
(4) đồng nghiệp, (5) lãnh đạo. Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng thang đo sự thỏa
mãn chung trong công việc theo quan điểm của Brayfield và Rothe (1951) với 5
khía cạnh tương ứng của thang đo sự thỏa mãn chung: (1) Tôi cảm thấy khá hài
lòng với công việc hiện tại của tôi. (2) Tôi nhiệt tình với công việc của mình suốt
mọi ngày. (3) Mỗi ngày tại nơi làm việc có vẻ như công việc sẽ không bao giờ kết
thúc (4) Tôi tìm thấy sự thích thú thực sự trong công việc của tôi. (5) Tôi xem xét
công việc của tôi không vui lắm (Brayfield và Rothe,1951, dẫn theo Timothy A.
Judge và Ryan Klinger, 2009).
2.2. Lý thuyết về sự cam kết với tổ chức
2.2.1. Khái niệm về sự cam kết với tổ chức
Khái niệm về sự cam kết với tổ chức đề cập đến tình cảm gắn bó, xác nhận và
sự tham gia của nhân viên trong tổ chức. Sự cam kết với tổ chức thường được đề
cập bởi ba khía cạnh là cam kết tình cảm, cam kết tiếp tục và cam kết đạo đức
(Allen và Meyer, 1996; Karrasch, 2003; Turner và Chelladurai, 2005; Greenberg,
11
2005; Boehman, 2006; Canipe, 2006). Đồng thời, các nghiên cứu trước đây đã
chứng minh được rằng yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả làm việc của nhân viên
chính là sự cam kết với tổ chức (Mowday và cộng sự, 1982; Allen và Meyer, 1990 ;
Hackett và cộng sự, 1994; Yousef, 2000; Herscovitch and Meyer, 2002; Shaw và
cộng sự, 2003; Al Kahtani, 2004). Tuy nhiên, do điều kiện môi trường làm việc và
văn hóa khác nhau của các quốc gia nên mỗi nhà nghiên cứu đã đưa ra những khái
niệm về sự cam kết với tổ chức theo những ý kiến khác nhau. Sự cam kết với tổ
chức được định nghĩa như là một sự kiên định mạnh mẽ của một cá nhân với tổ
chức và sự tham gia tích cực trong một tổ chức cụ thể (Mowday and Steers, 1979,
P.226). Và cam kết với tổ chức được định nghĩa như là trạng thái tâm lý của thành
viên trong tổ chức, phản ánh mức độ cá nhân hấp thu hay chấp nhận những đặc
điểm của tổ chức (O'Reilly và Chatman, 1986). Bên cạnh đó, khái niệm cam kết với tổ
chức là trạng thái tâm lý buộc chặt cá nhân với tổ chức (Meyer và Allen, 1990), là sự
ràng buộc hay liên kết giữa cá nhân với tổ chức (Mathieu và Zajac, 1990) và là sự sẵn
lòng dành hết nỗ lực cho tổ chức, sự gắn bó chặt chẽ với tổ chức và tìm kiếm để duy
trì mối quan hệ với tổ chức (Kalleberg và cộng sự, 1996, P.302). Ngoài ra, các định
nghĩa về sự cam kết nhân viên với tổ chức là sự tham gia và thỏa mãn của cá nhân với
công việc cũng như sự nhiệt tình với công việc (Harter và công sự, 2002), là sự sẵn
lòng và có đủ khả năng của nhân viên để giúp tổ chức mình đang làm việc được thành
công bằng mọi nỗ lực trên cơ sở bền vững và được ảnh hưởng bởi những yếu tố tình
cảm và nhận thức liên quan đến công việc và kinh nghiệm làm việc (Tower Perrin,
2003). Đồng thời, sự cam kết nhân viên với tổ chức còn là thái độ tích cực của nhân
viên hướng về tổ chức và các giá trị của tổ chức (Robinson và công sự, 2004). Nhân
viên cam kết với tổ chức thể hiện qua 3 hành vi là nhân viên nói tốt cho tổ chức với
đồng nghiệp và khách hàng, nhân viên có mong muốn mãnh liệt là một thành viên của
tổ chức, ở lại làm việc mặc dù có cơ hội làm việc nơi khác, nhân viên phấn đấu dành
nhiều thời gian làm việc hơn, nỗ lực và có sáng kiến góp phần cho sự thành công của
tổ chức (Baumruk & Gorman, 2006). Đặc biệt, sự cam kết của nhân viên với tổ chức
còn là sự đam mê và cam kết sẵn lòng để đầu tư bản thân và mọi nỗ lực nhằm giúp
12
cho sự thành công của tổ chức (Ericson, 2005, dẫn theo Macey & Schneider, 2008).
Các tổ chức mong muốn sự đóng góp tối đa của nhân viên cho sự thành công của tổ
chức thì các nhân viên cũng mong ước đạt được mục tiêu và sự thỏa mãn trong công
việc. Nếu những giá trị, mục tiêu và mong muốn của nhân viên và của tổ chức cùng
đồng hành thì sẽ đạt được tốt nhất sự cam kết bền vững của nhân viên với tổ chức
(Blessing White, 2011). Nhân viên càng cam kết thì họ càng làm tốt các yêu cầu, có
kết quả làm việc tốt và nhân viên cam kết với tổ chức được dài lâu (Vance, 2006).
2.2.2. Các yếu tố của sự cam kết với tổ chức
Mỗi nhà nghiên cứu có những định nghĩa khác nhau về cam kết với tổ chức do
vậy mà có những thành phần khác nhau để đo lường khái niệm này.
- Mowday, Porter và Steer (1979) đưa ra đề xuất 3 thành phần của sự cam kết ,
như sau: Sự gắn bó hay nhất quán là việc nhân viên có niềm tin mạnh mẽ và chấp
nhận mục tiêu, giá trị của tổ chức, lòng trung thành là điều nhân viên mong muốn
một cách mạnh mẽ duy trì vai trò thành viên của tổ chức. Và sự dấn thân của nhân
viên vào các hoạt động của tổ chức, luôn cố gắng tự nguyện vì tổ chức.
- Angle và Perry (1981:4) đã đề xuất 2 thành phần của sự cam kết , bao gồm:
Gắn kết về giá trị là sự cam kết để phục vụ cho mục tiêu của tổ chức và cam kết để
duy trì là sự cam kết để duy trì vai trò thành viên của họ trong tổ chức.
- O'reilly & Chapman (1986:493) cũng đề xuất 3 thành phần của sự cam kết , đó
là: Sự phục tùng của nhân viên vì những phần thưởng đặc biệt, sự gắn bó của nhân
viên vì mong muốn hội nhập với tổ chức và sự chủ quan là sự dấn thân do có sự phù
hợp, sự tương đồng giữa giá trị của cá nhân với giá trị của tổ chức.
- Penley & Gould (1988) đã chỉ ra 3 thành phần của sự cam kết , gồm có: Đạo
đức là sự chấp nhận và đồng thuận theo mục tiêu của tổ chức, tính toán là sự đồng
nhất với tổ chức vì nhân viên cảm thấy hài lòng với sự khích lệ vật chất khi có những
đóng góp cho tổ chức và sự thờ ơ là việc nhân viên ở lại với tổ chức chỉ vì áp lực
của môi trường, dù họ nhận thấy những gì họ nhận được không còn tương xứng với
công sức.
13
- Meyer and Allen (1991:67) đã đề xuất 3 thành phần cam kết , bao gồm: Sự
cam kết vì tình cảm là cảm xúc gắn bó, đồng nhất và dấn thân vào trong tổ chức, sự
cam kết để duy trì là việc nhân viên nhận thấy sẽ mất mát chi phí khi rời khỏi tổ chức
và sự cam kết vì đạo đức là cảm giác có nghĩa vụ tiếp tục công việc.
- Mayer & Schoorman (1992:673) cũng đề xuất 2 thành phần cam kết , như sau:
Giá trị là niềm tin và sự chấp nhận các mục tiêu và giá trị của tổ chức và sự sẳn sàng
nỗ lực cho tổ chức và sự duy trì là mong muốn duy trì vai trò thành viên của tổ chức.
- Jaros et al. (1993) đề xuất 3 thành phần cam kết , gồm có: Tình cảm là mức độ
mà một cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua những cảm giác như
lòng trung thành, cảm thấy yêu mến tổ chức, nhiệt tình vì tổ chức, hài lòng và cảm
thấy mình thuộc về tổ chức. Sự duy trì là mức độ mà cá nhân cảm thấy phải gắn bó
với tổchức vì họ cảm thấy mất mát quá nhiều thứ nếu rời bỏ tổ chức. Và sự cam kết vì
đạo đức là mức độ mà cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua việc tiếp
thu mục tiêu, giá trị và sứ mạng của tổ chức (Nguồn trích: Từ Meyer và Herscovitch,
2001:320).
-Towers Perrin (2003) đề xuất 2 thành phần cam kết , đó là: Gắn kết tình cảm là
thể hiện sự hài lòng cá nhân của con người và cảm giác được truyền cảm hứng, sự thừa
nhận trong công việc mà cảm giác này là một phần của tổ chức. Điều này làm cho nhân
viên tự nguyện với tổ chức khi họ có niềm tin vào những giá trị, sự yêu thích công việc
trong tổ chức. Và cam kết nhận thức được phản ánh mối quan hệ giữa cá nhân và tổ
chức, mức độ nhân viên hiểu được mục tiêu của tổ chức, vai trò của họ trong sự thành
công của tổ chức cũng như nhân viên tập trung vào sự phát triển của tổ chức.
- Konrad (2006) thì đưa ra 3 thành phần của cam kết , bao gồm: Khía cạnh nhận
thức là niềm tin của nhân viên vào tổ chức, người lãnh đạo và tổ chức, về mặt cảm xúc
là cảm nhận của nhân viên về thái độ tích cực hay tiêu cực của nhân viên về người lãnh
đạo và tổ chức. Và hành vi là thành phần giá trị cộng thêm cho tổ chức, như nỗ lực làm
thêm giờ của nhân viên, tập trung trí tuệ và năng lực của nhân viên cho tổ chức.
14
- Macey và Schneider (2008) có 3 thành phần cam kết là: Gắn kết theo trạng thái
tâm lý biểu hiện ở nhân viên cảm thấy đầy năng lượng, chú tâm, cam kết theo hành vi
được thể hiện bên ngoài vai trò của mình và cam kết theo đặc điểm cá nhân là việc
nhân viên quan điểm tích cực về cuộc sống và công việc.
2.2.3. Đo lường mức độ cam kết của nhân viên với tổ chức
Trong số rất nhiều định nghĩa và thành phần của khái niệm cam kết với tổ
chức thì nghiên cứu của Mowday và các cộng sự (1979) và nghiên cứu của Meyer
và Allen (1990) là hai khái niệm nhận được nhiều sự đồng thuận và được sử dụng
rộng rãi trong các nghiên cứu hiện nay (Trần, 2006:2).
Các nghiên cứu sử dụng thang đo của Mowday và cộng sự (1979), gồm có:
Avolio và cộng sự (2004), Roger J. Givens (2008), Raja và cộng sự (2011), Baloch
và cộng sự (2011).
Và các nghiên cứu sử dụng thang đo của Meyer và Allen để đo lường mức độ
cam kết của nhân viên với tổ chức, bao gồm: Stephen Jaros (2007), May-Chiun Lo
và cộng sự (2009), Priya Chandna & Venkat R. Krishnan (2009), HS Sandhu &
Kanwaldeep Kaur (2010), Khalili A. & Asmawi A. (2012), Kamal Ghalandari
(2013).
Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần của thang đo cam kết đối với tổ chức
Tác giả
Mowday, Porter & Steer (1979)
Ý nghĩa của thành phần Có niềm tin mạnh mẽ và chấp nhận mục tiêu và giá trị của tổ chức. Dấn thân vào các hoạt động tổ chức và luôn tự nguyện nỗ lực vì tổ chức Mong muốn một cách mạnh mẽ và duy trì vai trò là thành viên của tổ chức.
Chấp nhận các giá trị của tổ chức và nỗ lực đóng góp vì tổ chức.
Angle & Perry (1981)
Sự cam kết để duy trì vai trò thành viên của họ trong tổ chức
Thành phần Sự-đồng-nhất (Identification) Sự dấn thân (Involvement) Lòng trung thành (Loyalty) Cam kết giá trị (Value Commitment) Cam kết duy trì (Commitment to Stay)
Sự dấn thân vì những phần thưởng đặc biệt
Sự gắn bó vì mong muốn hội nhập với tổ chức.
15
Sự phục tùng (compliance) Sự nội bộ hóa (Internalisation)
O'Reily & Chatman (1986)
Sự dấn thân do có sự phù hợp, sự tƣơng đồng giữa giá trị của cá nhân với giá trị của tổ chức.
Sự chấp nhận và đồng thuận với mục tiêu của tổ chức.
Đạo đức (Moral)
Giá trị (value)
Tính toán (calculative)
Penley & Gould (1988)
Sự đồng nhất với tổ chức vì nhân viên cảm thấy hài lòng với sự khích lệ vật chất khi có những đóng góp cho tổ chức. Nhân viên ở lại tổ chức chỉ vì áp lực của môi trường, dù họ nhận thấy những gì họ nhận được không còn tương xứng với công sức bỏ ra của mình.
Nhân viên cảm thấy yêu mến tổ chức của mình.
Thờ ơ (Alienative)
Meyer & Allen (1991)
Cam kết vì tình cảm (Affective) Cam kết để duy trì (Continuance) Cam kết vì đạo đức (Normative)
Tình cảm (Affective)
Jaros (1993)
Sự duy trì lợi ích (Continuance)
Đạo đức (Moral)
Gắn kết tình cảm
Towers Perrin 2003)
Gắn kết nhận thức
Nhân viên cảm thấy sẽ gặp tổn thất khi rời bỏ tổ chức. Nhân viên cảm thấy bị thôi thúc có nghĩa vụ ở lại tổ chức. Mức độ mà một cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua những cảm xúc như lòng trung thành, yêu mến tổ chức, tận tình vì tổ chức, hài lòng và cảm thấy mình thuộc về tổ chức. Mức độ mà cá nhân cảm thấy phải gắn bó với tổ. Chức bởi vì họ phải mất mát lợi ích hoặc tổn thất chi phí nếu rời bỏ tổ chức. Mức độ mà cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua việc tiếp thu mục tiêu, giá trị và sứ mạng của tổ chức Thể hiện sự hài lòng cá nhân của con người và cảm giác được truyền cảm hứng, sự thừa nhận trong công việc mà cảm giác này là một phần của tổ chức Phản ánh mối quan hệ giữa cá nhân và tổ chức, mức độ nhân viên hiểu được mục tiêu của tổ chức, vai trò của họ trong sự thành công của tổ chức cũng như Nhân viên tập trung vào sự phát triển của tổ chức. là niềm tin của nhân viên vào tổ chức, người lãnh đạo và tổ chức.
Nhận thức Konrad (2006)
16
Cảm xúc
Hành vi
Trạng thái tâm lý
Hành vi
Macey & Schneider (2008) Đặc điểm cá nhân Là cảm nhận của nhân viên về thái độ tích cực hay tiêu cực của nhân viên về người lãnh đạo và tổ chức. Là thành phần giá trị cộng thêm cho tổ chức, như nỗ lực làm thêm giờ của nhân viên, tập trung trí tuệ và năng lực của nhân viên cho tổ chức. Biểu hiện ở nhân viên cảm thấy đầy năng lượng, chú tâm Thể hiện bên ngoài vai trò của mình Là việc nhân viên quan điểm tích cực về cuộc sống và công việc.
2.3. Tổng quan về sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên với tổ
chức
2.3.1. Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và cam kết với tổ chức
Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và sự cam kết của nhân viên với tổ chức
đã được nhiều nhà nghiên cứu khám phá và chứng minh có mối tương quan mạnh
mẽ với nhau (Mowday và cộng sự, 1979; Kacmar và cộng sự, 1979; Cook & Wall,
1980; Mathieu và Zajac, 1990; Yousel, 2000; Chiu-Yueh, 2000; Schwepker, 2001;
Krueger và cộng sự, 2002; Freund, 2005; Feinstein và Vondraek, 2006). Đồng thời,
ảnh hưởng cam kết của nhân viên với tổ chức có sự tương quan với thỏa mãn công
việc, sự cam kết của nhân viên với tổ chức thể hiện qua 3 khía cạnh là: (1) nhân
viên có mong muốn mạnh mẽ để duy trì là một thành viên của một tổ chức, (2) sẵn
sàng để phát huy ở mức độ cao những nỗ lực để đóng góp cho tổ chức và (3) có
niềm tin kiên định, chấp nhận các giá trị và mục tiêu của tổ chức (Beck và cộng sự,
1995, dẫn theo Tella và cộng sự, 2007). Và nghiên cứu tiếp theo cho thấy rằng có
một mối quan hệ giữa động lực, sự thỏa mãn công việc và cam kết của nhân viên
với tổ chức (Tella và cộng sự, 2007). Ngoài ra, còn có những nghiên cứu đã chứng
minh được mối quan hệ tương tác tích cực giữa sự thỏa mãn công việc ảnh hưởng
đến sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức (Mowday, Porter & Steer, 1982;
Williams & Hazer, 1986; Lincoln & Kalleberg, 1990; Mueller, Boyer, Price &
Iverson, 1994; Alan M. Saks, 2005; Fletcher, 2007; Mahmoud Al Hussami, 2008;
17
Zainudin Awang và cộng sự, 2010; Yasmin Binti Mohamad Nor, 2011). Bên cạnh
đó, cũng có các nghiên cứu cho rằng mức độ cam kết của nhân viên đối với tổ chức
sẽ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên (Vandenberg &
Lance, 1992; Padmakumar Ram & Gantasala V. Prabhakar, 2011). Đặc biệt, còn có
nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thành phần công việc đến sự thỏa mãn chung và sự
thỏa mãn chung tác động đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức và các yếu tố thành
phần công việc tác động đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức (Khalid Rehman và
cộng sự, 2013).
2.3.2. Mối quan hệ giữa cân bằng công việc và cuộc sống với cam kết của tổ
chức
Ngày nay, xã hội phát triển dẫn đến nhu cầu cuộc sống được nâng lên thì áp
lực công việc cũng tăng lên cho tất cả mọi người. Nhân viên phải nỗ lực hơn để tồn
tại và phát triển trong môi trường làm việc đầy cạnh tranh. Đồng thời, tâm trạng của
nhân viên luôn bị căng thẳng giữa nhiệm vụ phải hoàn thành công việc đúng tiến độ
và trách nhiệm chăm sóc gia đình nên họ rất khó có được thời gian thư giãn để quan
tâm bản thân mình. Chính vì thế, đã có những nghiên cứu về sự cân bằng công việc
và cuộc sống đến sự cam kết với tổ chức của nhân viên (Walton, 1973; Bacharach
và cộng sự, 1991; Allen và cộng sự, 2000; Sigry và cộng sự, 2001; Yasmin Binti
Mohamad Nor, 2011; Zare và cộng sự, 2012, dẫn theo Gayathiri & Ramakrishman,
2013). Cân bằng công việc và cuộc sống là những lợi ích hỗ trợ cho nhân viên trong
việc cân bằng giữa công việc và những trách nhiệm trong cuộc sống. Các chương
trình mà tổ chức cần thực hiện hỗ trợ nhân viên bao gồm: sắp xếp công việc để nhân
viên có thời gian cho các kỳ nghỉ, mở các dịch vụ chăm sóc trẻ em hoặc người cao
tuổi và sắp xếp công việc linh động với sinh hoạt cuộc sống (Milkovich G.T. &
Newman JM, 2008). Và tổ chức cần phải có chính sách cho nhân viên có thời gian
làm bù khi nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ chính trong công việc, giúp cho
nhân viên có cơ hội để tích lũy kinh nghiệm làm việc. Đồng thời, ngày nay các tổ
chức cần phải linh hoạt hơn để hỗ trợ cho sự phát triển của nhân viên và làm cho họ
cam kết gắn bó với tổ chức. Vì vậy, tổ chức cần phải có một chiến lược để cải thiện
18
chất lượng cuộc sống và công việc của nhân viên nhằm đáp ứng mục tiêu tổ chức và
nhu cầu của nhân viên (Martocchio (2008). Điều này mang lại kết quả tốt cho cả
nhân viên và tổ chức sẽ dẫn đến sự tích cực đóng góp cũa nhân viên cho hoạt động
kinh doanh của tổ chức (Johnson, 1999). Cân bằng công việc và cuộc sống là do
nhiều khía cạnh. Nó đề cập đến sự thỏa mãn chung giữa cuộc sống và công việc dẫn
đến phát triển cân bằng công việc và cuộc sống (Morin & Morin, 2003).
2.3.3. Các nghiên cứu có liên quan về ảnh hưởng của thỏa mãn công việc dẫn
đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức
2.3.3.1. Nghiên cứu của Alan M. Saks (2005)
Theo nghiên cứu của Alan M. Saks (2005) tại trường Đại học Toronto, Canada
bằng cách khảo sát 102 nhân viên có độ tuổi trung bình 34 với 60% là nữ nhân viên
có kinh nghiệm 4 năm làm việc hiện tại, 5 năm làm việc cho một tổ chức và 12 năm
làm việc cho các tổ chức. Nghiên cứu sử dụng quan điểm cam kết của Kahn (1990)
và của Maslach và cộng sự (2001) với thang đo likert 5 mức độ để khám phá sự ảnh
hưởng của 6 yếu tố đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Các giả thuyết đưa ra,
bao gồm: Bản chất công việc (H1), khen thưởng và công nhận (H2), nhận thức của
nhân viên về sự hỗ trợ của tổ chức (H3), nhận thức của nhân viên về sự giám sát của
tổ chức (H4), nhận thức về sự đối xử công bằng của tổ chức (H5), nhận thức về sự
phân phối thu nhập công bằng của tổ chức (H6).
19
Bản chất công việc
Khen thưởng & công nhận
Hỗ trợ của tổ chức
Gắn kết với tổ chức
Giám sát của tổ chức
Đối xử công bằng
Thu nhập Công bằng
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Alan M. Saks (2005)
Kết quả nghiên cứu cho thấy các giả thuyết H1, H2 và H5 được chấp nhận,
trong đó yếu tố khen thưởng và công nhận (H2) có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất với hệ
số bê ta chuẩn hóa là 0,57 và nhận thức về sự đối xử công bằng của tổ chức (H5) là
0,18 tiếp theo bản chất công việc (H1) là 0,12. Tuy nhiên, các giả thuyết H3, H4 và
H6 có ảnh hưởng ngược chiều và không được chấp nhận. Mô hình nghiên cứu này có R2 bằng 0,39 nên nghiên cứu này chỉ mới giải thích được có 39% mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Đồng thời, sự hạn
chế của nghiên cứu này chỉ đo lường ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn đến sự
cam kết với tổ chức, chưa nghiên cứu sự thỏa mãn chung ảnh hưởng đến sự cam kết
của nhân viên với tổ chức.
20
2.3.3.2. Nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011)
Theo nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) thực hiện trong ngành
dầu khí và khí đốt tại Malaysia về ảnh hưởng của những yếu tố động viên đến sự
cam kết của nhân viên với tổ chức.
Sự ghi nhận
Phát triển nghề nghiệp
Gắn kết nhân viên
Cân bằng công việc cuộc sống
Phúc lợi
Các yếu tố động viên
Hình 2.2: nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011)
Trong nghiên cứu này đã sử dụng khái niệm cam kết theo quan điểm của
Gibson và cộng sự (2009) xác định cam kết ở hai khía cạnh là lòng trung thành và
sự tham gia của nhân viên đối với tổ chức. Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đo
lường sự ảnh hưởng của 5 yếu tố đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Và yếu
tố động viên theo quan điểm của lý thuyết Maslow và mô hình nghiên cứu của Stum
(2001). Nghiên cứu được thực hiện bằng cách khảo sát 108 nhân viên đang làm việc
trong ngành dầu khí và khí đốt, thông qua lấy mẫu thuận tiện. Các giả thuyết đưa ra
gồm có: Sự ghi nhận (H1), phát triển nghề nghiệp (H2), cân bằng công việc và cuộc
21
sống (H3), phúc lợi (H4) và các yếu tố động viên ảnh hưởng đến cam kết của nhân
viên với tổ chức (H5). Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tương quan giữa các
biến như sau: có tương quan thấp đến cam kết của các giả thuyết về sự ghi nhận
(H1) với r = 0,259 kế tiếp phát triển nghề nghiệp (H2) với r = 0,258 và có sự tương
quan vừa phải đến cam kết của cân bằng công việc và cuộc sống (H3) với r = 0,403
cuối cùng phúc lợi (H4) với r = 0,571. Bên cạnh đó, sự hạn chế của nghiên cứu này mới
đo lường ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn đến sự cam kết , chưa đưa biến sự thỏa
mãn chung với công việc vào mô hình nghiên cứu và đo lường ảnh hưởng sự thỏa mãn chung với công việc đến sự cam kết với tổ chức. Ngoài ra, mô hình nghiên cứu này có R2
bằng 0,43 nên nghiên cứu này chỉ mới giải thích được có 43% mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức, trong các nghiên cứu tiếp theo cần bổ
sung thêm nhân tố mới.
2.3.3.3. Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010)
Theo nghiên cứu của Zainudin Awang va cộng sự (2010) được thực hiện tại
Trường Đại học Khoa học Teknologi MARA, Kelantan, Malaysia về các yếu tố ảnh
hưởng sự thỏa mãn công việc đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Trong
nghiên cứu này đã sử dụng bảng câu hỏi theo Zain (1997), Hamzah (1998) và
Lassim và cộng sự (1990), bằng cách khảo sát 310 giảng viên, trong đó có 183 là nữ
và 127 nam, về tình trạng hôn nhân với 73% đã kết hôn, 27% còn độc thân, thực
hiện đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công việc đến sự cam kết
của nhân viên với tổ chức. Các giả thuyết bao gồm: Cơ hội thăng tiến (H1), thu
nhập (H2), môi trường làm việc (H3), khối lượng công việc (H4), quan hệ đồng
nghiệp (H5), phong cách quản lý (H6), sự thỏa mãn công việc tác động đến cam kết
của nhân viên với tổ chức (H7).
22
Cơ hội thăng tiến
Thu nhập
Môi trường làm việc
Thỏa mãn công việc
Sự cam kết với tổ chức
Khối lượng công việc
Quan hệ đồng nghiệp
Phong cách quản lý
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010)
Kết quả nghiên cứu cho thấy ba biến có tương quan mạnh mẽ với thỏa mãn
công việc có hệ số bê ta như sau: Quan hệ đồng nghiệp (H5) là 0,617 kế tiếp cơ hội
thăng tiến (H1) là 0,612 và sau cùng khối lượng công việc (H4) là 0.589. Nghiên cứu
này phát triển hơn so với nghiên cứu trước đây của Alan M. Saks (2005) và của Yasmin
Binti Mohamad Nor (2011) là có nghiên cứu ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn
công việc đến sự thỏa mãn chung trong công việc tác động lên sự cam kết của nhân viên
với tổ chức. Trong khi cả Alan M. Saks (2005) và Yasmin Binti Mohamad Nor (2011)
chỉ nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công việc đến sự cam kết của
nhân viên với tổ chức.
2.3.3.4. Nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự (2013)
Theo nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự (2013) thực hiện trong ngành
giáo dục ở Đại học Gomal tại Pakistan về ảnh hưởng của các yếu tố thành phần
23
công việc đến sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung tác động đến sự cam kết
của nhân viên với tổ chức. Trong nghiên cứu này đã sử dụng khái niệm cam kết vì
đạo đức theo quan điểm (Singh & Pandey, 2004:98; Moynihan & Pandey, 2007;
Bashir & Ramay, 2008), cam kết vì tình cảm theo quan điểm (Moynihan & Pandey,
2007 ; Sabir và cộng sự, 2011) và cam kết vì duy trì theo quan điểm (Singh &
Pandey, 2004:98; Bodla & Naeem, 2008; Aydogdu & Asikgil, 2011). Sử dụng
thang đo Likert 5 mức độ để đo lường sự ảnh hưởng của 6 yếu tố thành phần công
việc đến thỏa mãn chung tác động đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Các
giả thuyết đưa ra gồm có: Công việc (H1), thu nhập (H2), cấp trên trực tiếp (H3), sự
thăng tiến (H4) đồng nghiệp (H5), môi trường làm việc (H6) và sự thỏa mãn chung
(H7).
Công việc
Thu nhập
Thỏa mãn công việc
Cấp trên trực tiếp
Sự thăng tiến
Gắn kết với tổ chức
Đồng nghiệp
Môi trường làm việc
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự (2013)
Nghiên cứu này giống với nghiên cứu trước đây của Zainudin Awang và cộng
sự (2010) là cũng nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn công việc
đến sự thỏa mãn chung trong công việc tác động lên sự cam kết của nhân viên với
24
tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu này khác so với nghiên cứu của Zainudin Awang và
cộng sự (2010) là nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công việc
đến sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung đến sự cam kết của nhân viên với tổ
chức. Đồng thời, nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công việc
đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Và các yếu tố của sự thỏa mãn công việc
giống nhau 4 yếu tố là: thu nhập, sự thăng tiến, đồng nghiệp, môi trường làm việc.
So sánh hai mô hình nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) và
của Khalid Rehman và cộng sự (2013) cho thấy cả hai nghiên cứu đều hướng đến sự
đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công việc với sự thỏa mãn
chung đến cam kết của nhân viên với tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu của Khalid
Rehman và cộng sự (2013) có tính phức tạp hơn, phải xử lý và phân tích đến 3 mô
hình hồi quy. Trong khi nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) đơn
giản hơn, chỉ xử lý và phân tích có 2 mô hình hồi quy nhưng cũng đo lường được
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung và
sự thỏa mãn chung đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức.
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Qua các nghiên cứu có liên quan về ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công
việc với sự thỏa mãn chung đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. So sánh giữa các
mô hình nghiên cứu trên cho thấy mô hình của Zainudin Awang và cộng sự (2010)
đơn giản hơn, chỉ xử lý và phân tích có 2 mô hình hồi quy nhưng cũng đo lường
được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung và
sự thỏa mãn chung đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Đồng thời, các yếu tố của
các yếu tố sự thỏa mãn công việc có 4 yếu tố giống với mô hình của Khalid Rehman và
cộng sự (2013) và cũng giống với chỉ số mô tả công việc JDI của Smith và cộng sự
(1969) là: Bản chất công việc, thu nhập, cơ hội đào tạo và thăng tiến, đồng nghiệp. Do đó,
trong nghiên cứu này, tác giả chọn mô hình nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự
(2010) để kế thừa nghiên cứu.
25
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI ( Job
Descriptive Index) của Smith và các cộng sự (1969) và thang đo Likert 7 mức độ để
đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn công việc với sự
thỏa mãn chung đến cam kết của nhân viên với tổ chức, bao gồm: 5 yếu tố theo JDI
là (1) bản chất công việc, (2) lãnh đạo, (3) tiền lương, (4) đồng nghiệp, (5) cơ hội đào
tạo và thăng tiến. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng sử dụng thang đo sự thỏa mãn
chung trong công việc theo quan điểm của Brayfield và Rothe (1951) với 5 khía
cạnh tương ứng của thang đo sự thỏa mãn chung: (1) Tôi cảm thấy khá hài lòng với
công việc hiện tại của tôi. (2) Tôi nhiệt tình với công việc của mình suốt mọi ngày.
(3) Mỗi ngày tại nơi làm việc có vẻ như công việc sẽ không bao giờ kết thúc (4) Tôi
tìm thấy sự thích thú thực sự trong công việc của tôi. (5) Tôi xem xét công việc của
tôi không vui lắm (Brayfield và Rothe,1951, dẫn theo Timothy A. Judge và Ryan
Klinger, 2009).
Khái niệm về cam kết được sử dung theo quan điểm của Meyer và Allen (1991) là
cam kết vì tình cảm (Affective), sự cam kết để duy trì (Continuance) và sự cam kết vì
đạo đức (Normative). Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có sự hạn hẹp nên tác giả chỉ
tập trung đi sâu vào phân tích trên một khía cạnh sự cam kết của nhân viên với tổ chức
là cam kết vì tình cảm. Đồng thời, cũng theo kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng
cam kết gắn bó bằng tình cảm có mối tương quan mạnh mẽ nhất đối với các yếu tố có
liên quan tới tổ chức như: nghỉ phép, hiệu suất làm việc, hành vi của nhân viên với tổ
chức và yếu tố liên quan đến con người là sự căng thẳng, xung đột giữa công việc và
gia đình (Meyer và các cộng sự, 2002).
Mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết của nhân viên
Ngân hàng ACB được tác giả đề xuất như sau:
26
Bản chất công việc
-
Lãnh đạo
Tiền lương
Sự thỏa mãn chung
Sự cam kết tình cảm với tổ chức
Đào tạo và thăng tiến
Đồng nghiệp
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nghiên cứu này sẽ kiểm định các giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Mức độ thỏa mãn về bản chất công việc tăng hay giảm thì mức độ thỏa
mãn chung cũng tăng hay giảm theo.
H2: Mức độ thỏa mãn về lãnh đạo tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn chung
cũng tăng hay giảm theo.
H3: Mức độ thỏa mãn về lương tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn chung
cũng tăng hay giảm theo.
H4: Mức độ thỏa mãn về cơ hội đào tạo và thăng tiến tăng hay giảm thì mức
độ thỏa mãn chung cũng tăng hay giảm theo.
H5: Mức độ thỏa mãn về đồng nghiệp tăng hay giảm thì mức độ thỏa mãn
chung cũng tăng hay giảm theo.
27
H6: Mức độ thỏa mãn chung tăng hay giảm thì mức độ cam kết vì tình cảm
của nhân viên với tổ chức cũng tăng hay giảm theo.
Tóm tắt chương 2
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn công việc, sự cam kết
của nhân viên đối với tổ chức. Tác giả cũng đề xuất mô hình nghiên cứu đề nghị và
phát triển các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu đã sử dụng thang đo JDI của Smith
et al (1969) và sử dụng thang đo của Meyer & Allen (1991) để đo lường ảnh hưởng
của thỏa mãn công việc đến sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức. Trong chương
3, nghiên cứu sẽ trình bày các phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu, đưa ra mô
hình nghiên cứu hiệu chỉnh và xây dựng thang đo các yếu tố thành phần trong mô hình
nghiên cứu.
28
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày về lý thuyết thỏa mãn công việc, sự cam kết của nhân viên
với tổ chức, từ đó tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3, tác giả tập trung mô tả quy trình thực hiện nghiên cứu, nghiên cứu định
tính để khám phá các yếu tố và hiệu chỉnh thang đo của mô hình nghiên cứu đề
xuất, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu của nghiên cứu định lượng và xây dựng
thang đo các yếu tố của mô hình nghiên cứu.
3.1. Quy trình nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết
của nhân viên đối với Ngân hàng ACB được thực hiện thông qua 2 giai đoạn là
nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Giai đoạn thứ nhất nghiên cứu sơ bộ thực
hiện bằng phương pháp định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm
nhằm khám phá thêm các yếu tố và hiệu chỉnh các thang đo của mô hình nghiên
cứu. Giai đoạn thứ hai nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng để
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu dựa trên dữ liệu thu thập bằng bảng bảng câu
hỏi. Quy trình nghiên cứu được mô tả như sau:
29
Cơ sở lý thuyết Thảo luận nhóm Thang đo 1
Thang đo 2 Điều chỉnh thang đo Nghiên cứu chính thức
- Loại các biến có hệ số tương qua biến tổng nhỏ - Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha
Cronbach’s Alpha
- Loại các biến có hệ số EFA nhỏ - Kiểm tra nhân tố trích được. - Kiểm tra phương sai trích được
Kiểm định EFA
Thang đo hoàn chỉnh
- Phân tích tương quan - Phân tích hồi quy - Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết thống kê
Hồi quy đa biến
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
3.2. Nghiên cứu sơ bộ
3.2.1. Nghiên cứu định tính
Mục tiêu của nghiên cứu định tính là khám phá các yếu tố và hiệu chỉnh thang
đo các yếu tố nghiên cứu sơ bộ để phục vụ nghiên cứu định lượng. Bước nghiên cứu
định tính cũng là cơ sở để điều chỉnh lại thang đo trong các nghiên cứu trước cho
phù hợp với ngân hàng ACB. Từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo chính
thức cho các bước tiếp theo của quy trình nghiên cứu.
Tác giả sử dụng dàn bài thảo luận nhóm với những câu hỏi được chuẩn bị
trước để hướng dẫn thảo luận nhóm. Phần mở đầu của dàn bài thảo luận nhóm gồm
30
các câu hỏi yêu cầu những người tham gia thảo luận nhóm trả lời có đồng ý với các
yếu tố thành phần của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên với
tổ chức trong mô hình nghiên cứu đề xuất không và có bổ sung thêm yếu tố mới nào
không. Phần thứ hai của dàn bài thảo luận nhóm gồm các câu hỏi yêu cầu những
người tham gia thảo luận nhóm đánh giá thang đo các biến trong mô hình nghiên
cứu đề xuất có dễ hiểu, rõ ràng chưa và đưa ra hiệu chỉnh nếu có.
Tác giả chọn 10 người có chuyên môn và kiến thức liên quan đến vấn đề đang
nghiên cứu tham gia thảo luận nhóm, trong đó gồm 4 nhà quản lý và 6 chuyên viên
đang làm việc tại ngân hàng ACB khu vực TP. HCM . Địa điểm thảo luận tại nơi
làm việc của tác giả và nhóm khảo sát. Tại buổi thảo luận nhóm tác giả đọc từng
câu hỏi và để cho người tham gia thảo luận nhóm trả lời ý kiến và trao đổi trong
vòng 5 phút đối với mỗi câu hỏi. Nếu có nhiều ý kiến không thống nhất khi trả lời
câu hỏi, tác giả sẽ dừng lại giải thích thêm về câu hỏi để những người tham gia thảo
luận nhóm tiếp tục trao đổi đến khi thống nhất ý kiến mới dừng lại và chuyển qua
câu hỏi tiếp theo. Dàn bài câu hỏi định tính bao gồm các câu hỏi đặt ra nhằm khai
thác những người được phỏng vấn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công
việc của nhân viên, và mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết
của nhân viên. Đồng thời cuộc phỏng vấn cũng đề nghị những người được phỏng
vấn xem xét sự phù hợp thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu của tác giả.
Tất cả các ý kiến đóng góp thống nhất với nhau sẽ được ghi chép thành văn bản.
Những người có ý kiến khác với đa số sẽ được tham khảo ý kiến của số đông để
điều chỉnh lại ý kiến ban đầu. Kết quả được sử dụng để hiệu chỉnh các yếu tố và
thang đo của mô hình nhằm đưa ra mô hình để thực hiện nghiên cứu định lượng.
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính
Kết quả nghiên cứu định tính về mô hình nghiên cứu xác định mức độ đồng ý
của các đối tượng khảo sát về mức độ đồng ý với các yếu tố trong mô hình nghiên
cứu. Tất cả những người tham gia phỏng vấn đều đồng ý với các yếu tố tác động
đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên, tuy nhiên các khái niệm về các yếu
31
tố có thay đổi cho rõ hơn và phù hợp với môi trường ngân hàng ACB. Đặc biệt, thứ
nhất là có thêm yếu tố mới là Uy tín thương hiệu, nhận được sự đồng thuận cao từ
đối tượng phỏng vấn là giám đốc marketing và chuyên viên truyền thông về yếu tố
thương hiệu có tác động đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên. Thứ 2, đa số
những người tham gia phỏng vấn đều đồng ý chỉ chọn yếu tố cam kết về tình cảm,
vì theo các nghiên cứu mới, trong 3 khía cạnh của sự cam kết của nhân viên: cam
kết vì tình cảm, cam kết để duy trì, cam kết vì đạo đức thì yếu tố cam kết vì tình
cảm có nhiều ý nghĩa nhất, mang tính tự nguyện, giảm tỷ lệ nghỉ việc, tăng cường
gắn kết, tăng năng suất hiệu quả công việc. Nghiên cứu định tính mang đến kết quả
là sự hiệu chỉnh thang đo phù hợp với môi trường ngân hàng ACB.
Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu định tính
STT Các yếu tố trong mô hình Định nghĩa mới các yếu tố thành phần
nghiên cứu trong mô hình đề xuất
Khối lượng công việc Bản chất công việc 1
Phong cách quản lý Cấp quản lý trực tiếp 2
Thu nhập Lương thưởng & đãi ngộ 3
Cơ hội thăng tiến Đào tạo và thăng tiến 4
Quan hệ đồng nghiệp Đồng nghiệp 5
6 Môi trường làm việc Môi trường làm việc
Uy tín thương hiệu 7
Thoả mãn trong công việc Thoả mãn chung trong công việc 8
Sự cam kết với tổ chức Sự cam kết tình cảm với tổ chức 9
32
3.3. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức độ ảnh hưởng của sự
thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với Ngân hàng
ACB.
3.3.1. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, trong nghiên cứu này có
sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì số lượng mẫu cần gấp 5 lần số biến
quan sát trở lên (Gorsuch, 1983, dẫn theo MacClall, 1999) hoặc kích thước mẫu
phải bằng 4 hay 5 lần số biến (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) và
(Hair và cộng sự, 1998, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ, 2011). Nghiên cứu này thực
hiện với khoảng 40 biến đo lường thì cần tối thiểu là 200 (40 x 5) quan sát là thỏa
điều kiện phân tích EFA. Vì vậy, việc khảo sát 300 người đang làm việc tại Ngân
hàng ACB đã đáp ứng những tiêu chuẩn trên. Phương pháp chọn mẫu được sử dụng
trong nghiên cứu là phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đối tượng khảo sát là các
nhân viên đang làm việc ở Hội sở, các chi nhánh và Phòng giao dịch Ngân hàng
ACB tại khu vực TP. HCM và có thâm niên làm việc tại ACB từ 2 năm trở lên.
3.3.2. Công cụ thu thập thông tin
Tác giả sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát là các nhân viên đang làm việc tại
Ngân hàng ACB, bằng cách cung cấp bảng câu hỏi trực tiếp và nhân viên tự điền trả
lời ý kiến của mình vào bảng khảo sát để tác giả thu thập số liệu cho nghiên cứu
định lượng. Thang đo các yếu tố của sự thỏa mãn, sự thỏa mãn chung với công việc
dẫn đến sự cam kết tình cảm với tổ chức sau khi xây dựng xong được đưa vào bảng hỏi
để thu thập số liệu. Mỗi thang đo có 7 mức độ theo tiêu chuẩn thang đo của Likert
quy ước như sau: (1) Hoàn toàn không hài lòng, (2) Không hài lòng, (3) Hơi không
hài lòng, (4) Hài lòng trung bình, (5) Hơi hài lòng, (6) Hài lòng, (7) Rất hài lòng.
Thang điểm từ 1 đến 7 thể hiện mức độ quan tâm tăng dần, điểm càng cao càng
quan tâm đến vấn đề đó.
33
3.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập được phân tích, xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0 với các nội
dung:
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha: Thang
đo các yếu tố của sự thỏa mãn, sự thỏa mãn chung công việc dẫn đến sự cam kết tình
cảm với tổ chức được đánh giá độ tin cậy bằng kiểm định Cronbach’s Alpha. Các
biến quan sát không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ số tương quan biến tổng nhỏ <0.3 và
thang đo sẽ được chấp nhận khi Cronbach’s Alpha ≥ 0.6 (Nunnally và Bernstein,
1994, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ 2011).
-Kiểm định sự hội tụ của thang đo và rút gọn biến bằng phân tích nhân tố
khám phá EFA: Thang đo các yếu tố của sự thỏa mãn, sự thỏa mãn chung với công
việc dẫn đến sự cam kết tình cảm với tổ chức sau khi được đánh giá độ tin cậy sẽ
được tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA để đo lường sự hội tụ của các
thang đo. Kiểm định sự tương quan giữa các biến đo lường bằng kiểm định Barlett
với mức ý nghĩa 5% (Hair&ctg, 2006, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ 2011). Đồng
thời, kiểm định hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) để kiểm định độ tương quan
(Kaiser, 1974, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ 2011) và hệ số KMO phải có giá trị từ
0.5 trở lên. Các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) < 0.5 sẽ bị loại (Nguyễn
Đình Thọ, 2011). Tiêu chí chọn số lượng nhân tố: dựa vào chỉ số Eigenvalue > 1 và
mô hình lý thuyết có sẵn (Garson, 2003). Kiểm định sự phù hợp mô hình EFA so
với dữ liệu khảo sát với yêu cầu tổng phương sai trích (Cumulative%) ≥ 50%
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008; Nguyễn Đình Thọ, 2011).
-Kiểm định mô hình hồi quy đa biến: Dựa trên kết quả phân tích EFA tác giả
sẽ định nghĩa lại các biến trong mô hình nghiên cứu để thực hiện phân tích hồi quy.
Tác giả sử dụng phương pháp “Enter” để phân tích hồi quy đo lường các yếu tố ảnh
hưởng sự thỏa mãn công việc dẫn đến cam kết tình cảm của nhân viên với tổ chức
tại Ngân hàng ACB. Mô hình hồi quy sẽ được kiểm định độ phù hợp bằng kiểm định F và hệ số R2 hiệu chỉnh.
34
3.4. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh và thang đo
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, tác giả bổ sung thêm 2 yếu tố mới là
môi trường làm việc và uy tín thương hiệu. Như vậy, các biến độc lập của mô hình
nghiên cứu gồm có 7 yếu tố là (1) Bản chất công việc, (2) Đào tạo và thăng tiến, (3)
Lương thưởng và đãi ngộ, (4) Đồng nghiệp, (5) Cấp quản lý trực tiếp , (6) Môi trường
làm việc, (7) Uy tín thương hiệu, với biến trung gian là (8) sự thỏa mãn chung với
công việc và biến phụ thuộc là (9) sự cam kết vì tình cảm.
Bản chất công việc
Cấp quản lý trực tiếp
Lương thưởng & đãi ngộ
Sự thỏa mãn chung
Đào tạo và thăng tiến
Sự cam kết tình cảm với tổ chức
Đồng nghiệp
Môi trường làm việc
Uy tín thương hiệu
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu
35
Theo như mô hình nghiên cứu, các yếu tố thỏa mãn trong công việc của nhân
viên xác định bằng 7 khía cạnh và được đo lường cụ thể như sau: (1) Môi trường
làm việc được đo lường bằng 4 biến quan sát, ký hiệu từ MT1 đến MT4; (2) Chính
sách đào tạo và phát triển được đo lường bằng 5 biến quan sát, ký hiệu từ DT1 đến
DT5; (3) Lương thưởng và đãi ngộ, được đo lường bằng 7 biến quan sát, ký hiệu từ
LT1 đến LT7; (4) Bản chất công việc, được đo lường bằng 6 biến quan sát, ký hiệu
từ CV1 đến CV6; (5) Cấp quản lý trực tiếp, được đo lường bằng 6 biến quan sát, ký
hiệu từ QL1 đến QL6; (6) Đồng nghiệp, được đo lường bằng 3 biến quan sát, ký
hiệu từ DN1 đến DN3; (7) Uy tín thương hiệu, được đo lường bằng 6 biến quan sát,
ký hiệu từ TH1 đến TH5. Yếu tố sự thỏa mãn chung được đo lường bằng 6 biến
quan sát, , ký hiệu từ TM1 đến TM6. Và yếu tố sự cam kết tình cảm của nhân viên,
ký hiệu là CK, được đo lường bằng 3 biến quan sát, ký hiệu từ CK1 đến CK3
Sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của các biến quan sát trong
tập dữ liệu trong từng nhóm yếu tố trong mô hình với mục đích tìm ra hệ số tương
quan giữa các biến và biến tổng, chỉ giữ lại các biến có sự tương quan mạnh với
tổng điểm đồng thời loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy trong thang đo và
thang đo được chấp nhận khi có độ tin cậy alpha từ 0,6 trở lên (Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
36
Bảng 3.2: Các biến quan sát của các thang đo
Biến quan sát Khái niệm
Môi trường làm việc
Ký hiệu MT1 Không gian làm việc và môi trường làm việc thỏai mái MT2 Khối lượng công việc phù hợp MT3 Chính sách quản lý minh bạch/ chính trực MT4 Có các hoạt động tập thể gắn kết nhân viên DT1 Tiến trình định hướng phát triển nghề nghiệp
DT2
DT3
Chính sách đào tạo và phát triển
DT4
DT5
LT1
LT2 Chính sách đào tạo kỹ năng nghiệp vụ trong nội bộ ngân hàng Cơ hội được tham gia các khóa đào tạo kỹ năng nghiệp vụ của ngân hàng Chất lượng các khóa đào tạo kỹ năng nghiệp vụ của ngân hàng Chính sách hỗ trợ tài chính để tham gia các khóa học bên ngoài Lương của bản thân công bằng so với đồng nghiệp có cùng một công việc. Ngân hàng có một hệ thống lương thưởng khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn.
LT3 Chế độ phúc lợi cạnh tranh so với ngân hàng khác.
LT4
Lương thưởng & đãi ngộ
LT5
LT6 Chính sách ưu đãi, khen thưởng dành cho nhân viên thành tích xuất sắc có động lực khuyến khích. Chính sách lương, thưởng, phụ cấp, chế độ phúc lợi hấp dẫn hơn so với đồng nghiệp của những ngân hàng khác. Mức lương của Tôi phù hợp với giá trị Tôi đóng góp cho ACB
LT7 Chính sách chia lương hoàn thành công việc của ACB CV1 Bảng mô tả công việc rõ ràng
CV2
CV3 Khối lượng công việc phù hợp với khả năng của Anh/Chị Là một công việc đòi hỏi Anh/Chị phải có trách nhiệm cao Bản chất công việc CV4 Là công việc mà Anh/Chị yêu thích
CV5 Đem đến cho Anh/Chị nhiều cơ hội học hỏi và tích lũy kinh nghiệm
CV6 Được giao trách nhiệm và quyền hạn tương xứng
37
Phát biểu đo lường khái niệm Khái niệm
Ký hiệu QL1 Có kiến thức và trình độ chuyên môn cao
QL2 Ghi nhận và đánh giá thành tích của nhân viên dưới quyền chính xác và công bằng
Cấp quản Lý trực tiếp
QL3 Có khả năng giải quyết vấn đề tốt QL4 Có khả năng quản lý sự thay đổi QL5 Có khả năng xây dựng mối quan hệ tốt QL6 Có khả năng đào tạo và phát triển nhân viên
DN1 Tinh thần hỗ trợ lẫn nhau để cùng hoàn thành công việc được giao
DN2 Tinh thần làm việc vì mục tiêu chung của đơn vị Đồng nghiệp
DN3
Tinh thần làm việc theo nhóm giúp cho công việc hoàn thành đúng tiến độ và chỉ tiêu đề ra TH1 Là một ngân hàng TMCP hàng đầu ở VN TH2 Được biết đến một cách rộng rãi trên lãnh thổ VN TH3 Sản phẩm đa dạng với nhu cầu khách hàng TH4 Chất lượng dịch vụ cao
Uy tín thương hiệu TH5
TH6 Thông tin về sản phẩm luôn được cập nhật kịp thời đến khách hàng ACB chiếm vị thế cao trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh
TM3 TM1 Tôi cảm thấy khá hài lòng với công việc hiện tại TM2 Tôi nhiệt tình với công việc của mình suốt mọi ngày Mỗi ngày tại nơi làm việc, Anh/Chị muốn công việc không kết thúc Sự thỏa mãn chung
Sự cam kết tình cảm TM4 Tôi tìm thấy sự thích thú thực sự trong công việc TM5 Tôi tìm thấy niềm vui thực sự trong công việc CK1 Niềm tin mạnh mẽ vào mục tiêu và giá trị của tổ chức CK2 Mong muốn mạnh mẽ là thành viên trong tổ chức CK3 Sẵn sàng nổ lực vì mục tiêu của tổ chức
3.5. Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên việc đánh
giá các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc và tác động của sự thỏa
mãn dẫn đến sự cam kết của nhân viên tại ngân hàng.
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
38
H1: Bản chất công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ thỏa mãn chung của nhân viên
H2: Đào tạo và thăng tiến được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ thỏa mãn chung của nhân viên
H3: Lương thưởng và đãi ngộ được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với mức độ thỏa mãn chung của nhân viên
H4: Đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều
với mức độ thỏa mãn chung của nhân viên
H5: Cấp quản lý trực tiếp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ thỏa mãn chung của nhân viên
H6: Môi trường làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ thỏa mãn chung của nhân viên
H7: Uy tín thương hiệu được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ thỏa mãn chung của nhân viên
H8: Sự thỏa mãn chung được tăng hay giảm tương quan cùng chiều với
mức độ cam kết tình cảm của nhân viên
Tóm tắt chương 3
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu định
tính để đưa ra mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh và xây dựng thang đo các yếu tố của
mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng được thực hiện dựa trên mẫu khảo sát
300 nhân viên của ngân hàng ACB. Dữ liệu thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm
phân tích số liệu thống kê SPSS 18.0 để kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích
nhân tố EFA và phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
39
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày các kết quả nghiên cứu thu được thông qua phân tích và
kiểm nghiệm mô hình nghiên cứu. Nội dung chương này gồm 5 phần chính: (1) mô
tả dữ liệu thu được (2) đánh giá độ tin cậy thang đo (3) phân tích nhân tố (4) phân
tích hồi quy đa biến (5) kiểm định giả thuyết nghiên cứu (6) kiểm định sự khác biệt
về mức độ cam kết của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân (7) cuối cùng là kết
quả thống kê về mức độ thỏa mãn theo từng nhóm yếu tố
4.1. Mô tả dữ liệu thu được
Tính đến tháng 6/2013, tác giả thu nhận được 312 bảng câu hỏi khảo sát nhân
viên đang làm việc tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Trong số 312 mẫu thu về
có 12 mẫu không hợp lệ do thiếu thông tin. Kết quả là có 300 mẫu hợp lệ được sử
dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu.
Thông tin về nhân khẩu của đối tượng mẫu thu thập là (a) kinh nghiệm làm
việc (b) trình độ học vấn (c) tình trạng hôn nhân gia đình. Tác giả không khảo sát về
thông tin nhân khẩu về giới tính, do tính chất đặc thù của Ngân hàng ACB có đến
82% giới tính nữ. Bảng 4.1 trình bày dưới đây là bảng mô tả những thông tin nhân
khẩu của các đối tượng trả lời liên quan đến nghiên cứu dựa trên thống kê tần suất
và phần trăm có giá trị.
40
Bảng 4.1: Thông tin nhân khẩu của các đối tượng khảo sát
Chỉ tiêu Giá trị Tần suất xuất hiện Tỷ lệ phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy
Thâm niên (năm)
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 17 18
35 60 43 17 60 35 20 15 5 2 4 2 1 1 80 11.7 20.0 14.3 5.7 20.0 11.7 6.7 5.0 1.7 0.7 1.3 0.7 0.3 0.3 26.7 11.7 20.0 14.3 5.7 20.0 11.7 6.7 5.0 1.7 0.7 1.3 0.7 0.3 0.3 26.7 11.7 31.7 46.0 51.7 71.7 83.3 90.0 95.0 96.7 97.3 98.7 99.3 99.7 100.0 26.7
Sau đại học Đại học/cao đẳng Trình độ học vấn
Tình trạng hôn nhân gia đình Trung cấp Độc thân Đã lập gia đình Đã ly hôn Góa vợ/chồng 219 1 133 159 2 6 73.0 0.3 44.3 53.0 0.7 2.0 73.0 0.3 44.3 53.0 0.7 2.0 99.7 100.0 44.3 97.3 98.0 100.0
Kết quả khảo sát cho thấy số lượng nhân viên có thời gian công tác tại ACB
nhiều nhất là khoảng từ 3 đến 6 năm tương ứng với 60% đối tượng được khảo sát.
Đa số đối tượng được khảo sát đều có thâm nhiên công tác tại ACB trên 2 năm. Xét
về trình độ học vấn thì đa số là trình độ đại học/ cao đẳng chiếm 73% đối tượng
khảo sát. Về tình trạng hôn nhân gia đình thì tỷ lệ độc thân và lập gia đình tương
đương nhau.
41
4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo
Thang đo trong bài nghiên cứu tập trung vào việc đo lường: các yếu tố của sự
thỏa mãn, sự thỏa mãn chung trong công việc, và thang đo sự cam kết vì tình cảm.
Các thang đo này sẽ được đánh giá độ tin cậy bằng kiểm định Cronbach’s Alpha để
làm cơ sở phân tích nhân tố EFA ở bước tiếp theo.
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố của sự thỏa mãn
Trong thang đo các yếu tố của sự thỏa mãn trong công việc gồm 7 yếu tố: (1)
Bản chất công việc, (2) Đào tạo và thăng tiến, (3) Lương thưởng và đãi ngộ, (4) Đồng
nghiệp, (5) Cấp quản lý trực tiếp , (6) Môi trường làm việc, (7) Uy tín thương hiệu
4.2.1.1. Thang đo về yếu tố môi trường làm việc
Bao gồm 4 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
Bảng 4.2: Hệ số tin cậy của yếu tố môi trường làm việc
Trung bình Phương sai Cronbach’s Tương quan Biến thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
MT1 13.70 10.632 .532 .709
MT2 14.43 10.012 .549 .699
MT3 13.56 10.060 .578 .684
MT4 14.13 9.257 .555 .699
Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố môi trường làm việc = 0.755
Qua kết quả cho thấy thang đo yếu tố môi trường làm việc có hệ số
Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.755 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của
tất cả các biến đo lường yếu tố MT đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ
các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.755 nên giữ lại tất cả
các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
42
4.2.1.2. Thang đo về yếu tố đào tạo và phát triển
Bao gồm 5 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
Bảng 4.3: Hệ số tin cậy của yếu tố đào tạo và phát triển
Trung bình Phương sai Cronbach’s Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại Biến biến tổng loại biến loại biến biến
17.71 18.755 .629 .807 DT1
16.87 17.761 .755 .774 DT2
16.99 17.592 .706 .786 DT3
17.01 19.084 .641 .805 DT4
18.50 18.512 .502 .849 DT5
Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố đào tạo và phát triển = 0.837
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần về yếu tố đào tạo và phát triển có
hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.837 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
của tất cả các biến đo lường thành phần DT đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu
loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.837 nên giữ lại
tất cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
4.2.1.3. Thang đo về yếu tố Lương thưởng và đãi ngộ
Bao gồm 7 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
43
Bảng 4.4: Hệ số tin cậy của yếu tố Lương thưởng và đãi ngộ
Biến Tương quan biến tổng Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến Trung bình thang đo nếu loại biến
50.376 49.735 50.052 48.145 50.620 49.250 52.486 19.41 20.02 19.23 19.39 20.34 19.97 19.14
.901 .889 .904 .886 .889 .889 .905 0.908 LT1 .667 LT2 .783 LT3 .651 LT4 .799 LT5 .791 LT6 .780 LT7 .626 Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố lương thưởng và đãi ngộ =
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần về yếu tố lương thưởng và đãi ngộ
có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.908 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến
tổng của tất cả các biến đo lường thành phần LT đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy.
Nếu loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.908 nên
giữ lại tất cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
4.2.1.4. Thang đo về yếu tố bản chất công việc
Bao gồm 6 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
Bảng 4.5: Hệ số tin cậy của yếu tố bản chất công việc
Biến Tương quan biến tổng Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach’s Alpha nếu loại biến Trung bình thang đo nếu loại biến
29.837 30.312 29.806 28.212 28.347 29.245 22.95 23.20 22.35 22.78 22.71 23.45
.879 .883 .874 .875 .872 .882 0.896 CV1 .707 CV2 .686 CV3 .747 CV4 .736 CV5 .753 CV6 .693 Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố Bản chất công việc =
44
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần về yếu tố môi trường làm việc có
hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.896 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
của tất cả các biến đo lường thành phần CV đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu
loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.896 nên giữ lại
tất cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
4.2.1.5. Thang đo về yếu tố cấp quản lý trực tiếp
Bao gồm 6 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
Bảng 4.6: Hệ số tin cậy của yếu tố cấp quản lý trực tiếp
Trung bình Phương sai Cronbach’s Tương quan Biến thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
22.05 49.840 .816 .947 QL1
22.58 48.907 .813 .947 QL2
22.25 46.511 .886 .939 QL3
22.41 47.192 .895 .938 QL4
22.30 47.440 .836 .945 QL5
22.51 47.107 .860 .942 QL6
Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố cấp quản lý trực tiếp = 0.952
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần về yếu tố cấp quản lý trực tiếp có
hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.952 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
của tất cả các biến đo lường thành phần QL đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu
loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.952 nên giữ lại
tất cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
4.2.1.6. Thang đo về yếu tố đồng nghiệp
Bao gồm 3 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
45
Bảng 4.7: Hệ số tin cậy của yếu tố đồng nghiệp
Trung bình Phương sai Cronbach’s Tương quan Biến thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
DN1 9.49 6.257 .822 .903
DN2 9.54 6.302 .832 .896
DN3 9.71 6.148 .871 .863
Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố đồng nghiệp = 0.922
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần về yếu tố đồng nghiệp có hệ số
Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.922 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của
tất cả các biến đo lường thành phần DN đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại
bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.922 nên giữ lại tất
cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
4.2.1.7. Thang đo về yếu tố uy tín thương hiệu
Bao gồm 4 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
Bảng 4.8: Hệ số tin cậy của yếu tố uy tín thương hiệu
Trung bình Phương sai Cronbach’s Tương quan Biến thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
TH1 24.14 23.817 .746 .883
TH2 24.00 25.054 .718 .887
TH3 24.09 25.063 .694 .890
TH4 23.99 24.211 .730 .885
TH5 24.22 24.754 .759 .881
TH6 24.26 23.486 .753 .882
Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố uy tín thương hiệu = 0.902
46
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần về yếu tố uy tín thương hiệu có hệ
số Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.902 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
của tất cả các biến đo lường thành phần TH đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu
loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.902 nên giữ lại
tất cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo sự thỏa mãn chung
Bao gồm 5 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
Bảng 4.9: Hệ số tin cậy của yếu tố thỏa mãn chung
Trung bình Phương sai Cronbach’s Tương quan Biến thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
18.23 24.412 .653 .861 TM1
17.82 21.981 .754 .837 TM2
18.07 20.771 .746 .839 TM3
17.84 20.422 .793 .826 TM4
18.15 24.636 .589 .874 TM5
Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố Sự thỏa mãn chung = 0.875
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần sự thỏa mãn chung có hệ số
Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.875 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của
tất cả các biến đo lường thành phần TM đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại
bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.875 nên giữ lại tất
cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
47
4.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo sự cam kết
Bao gồm 3 biến quan sát có kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo như sau:
Bảng 4.10: Hệ số tin cậy của yếu tố sự cam kết
Trung bình Phương sai Cronbach’s Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại Biến biến tổng loại biến loại biến biến
CK1 9.28 5.836 .535 .670
CK2 9.51 4.271 .611 .585
CK3 5.869 9.52
.542 Cronbach’s Alpha chung cho nhóm yếu tố sự cam kết = .664 0.732
Qua kết quả cho thấy thang đo thành phần sự cam kết của nhân viên có hệ số
Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0.732 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của
tất cả các biến đo lường thành phần CK đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại
bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach’s Alpha đều nhỏ hơn 0.732 nên giữ lại tất
cả các biến để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
48
4.3. Phân tích nhân tố
Các thang đo sau khi được đánh giá độ tin cậy thang đo được tiếp tục đưa vào
phân tích nhân tố khám phá EFA bằng phương pháp quay Varimax và phương pháp
trích Principle Components để đo lường giá trị hội tụ và giảm bớt dữ liệu nghiên
cứu với các kiểm định KMO, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett, Eigenvalue và Hệ
số tải nhân tố (Factor loading).
4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố EFA các yếu tố của sự thỏa mãn
Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công
việc của nhân viên được thể hiện ở bảng 4.11 và 4.12 như sau:
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố sự thỏa
mãn
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
.945 8.698E3 666 .000
Kiểm định Bartlett của thang đo Giá trị Chi bình phương Df Sig – mức ý nghĩa quan sát
Kết quả phân tích EFA các yếu tố của sự thỏa mãn có hệ số KMO = 0.945 >
0.5 và mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05, cho thấy các biến có tương quan chặt với
nhau nên đáp ứng điều kiện của phân tích nhân tố. Có 37 biến quan sát của thang đo
được đưa vào kiểm định trong EFA theo phương pháp trích Principal Axis
Factoring và phương pháp xoay nhân tố Promax; các biến có trọng số lớn hơn 0.4,
trích thành 7 nhóm nhân tố với tổng phương sai trích được là 71.27%. Các biến
trích phù hợp với nội dung đo lường của từng nhóm. Kết quả phân tích nhân tố -
biến độc lập
49
Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các yếu tố ảnh
hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên
Hệ số tải nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6 7
.852 QL3
.842 QL4
.802 QL5
.792 QL6
.771 QL1
.730 QL2
.841 LT5
.792 LT6
.787 LT2
.730 LT4
.616 LT3
.602 LT1
.456 LT7
.758 TH2
.744 TH4
.731 TH1
.727 TH6
.725 TH5
.717 TH3
.752 CV3
.685 CV4
.618 CV5
.608 CV1
.574 CV2
50
CV6 .483
DN1 .798
DN3 .794
DN2 .738
DT2 .762
DT3 .704
DT4 .563
DT5 .538
DT1 .476
MT2 .697
MT4 .619
MT1 .576
MT3 .563
Cronbach’s Alpha 0.952 0.908 0.902 0.896 0.922 0.837 0.755
% phương sai trích 44.316 6.62 5.977 4.447 3.709 3.313 2.884
Tổng phương sai trích 71.27%
4.3.2. Kết quả phân tích EFA sự thỏa mãn chung
Kết quả phân tích nhân tố yếu tố sự thỏa mãn chung được thể hiện ở bảng
4.13 và 4.14 như sau:
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố sự thỏa mãn chung
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
.860 748.885 10 .000
Kiểm định Bartlett của thang đo
Giá trị Chi bình phương Df Sig – mức ý nghĩa quan sát
Kết quả phân tích EFA sự thỏa mãn chung có hệ số KMO = 0.86 > 0.5 và
mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05, cho thấy các biến có tương quan chặt với nhau nên
51
đáp ứng điều kiện của phân tích nhân tố. Với tiêu chuẩn Eigenvalue >1 biến sự thỏa
mãn chung được rút trích thành 1 nhân tố như sau:
Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến sự thỏa
mãn chung
Hệ số tải nhân tố Biến quan sát 1
0.879 TM4
0.853 TM2
0.849 TM3
0.776 TM1
3.344
0.722 TM5
66.88
Eigenvalue
Phương sai trích %
Tổng phương sai trích là 66.88% > 50% cho thấy nhân tố này giải thích
66.88% biến thiên của dữ liệu với Eigenvalue >1. Hệ số tải nhân tố của các biến
quan sát đều > 0.5 đạt yêu cầu về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan
sát nào bị loại.
4.3.3. Kết quả phân tích EFA sự cam kết
Kết quả phân tích nhân tố yếu tố sự cam kết được thể hiện ở bảng 4.13 và
4.14 như sau:
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett yếu tố sự cam kết
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
Kiểm định Bartlett của thang đo
Giá trị Chi bình phương Df Sig – mức ý nghĩa quan sát .673 194.749 3 .000
Kết quả phân tích EFA sự cam kết có hệ số KMO = 0.673 > 0.5 và mức ý
nghĩa Sig = 0.00 < 0.05, cho thấy các biến có tương quan với nhau nên đáp ứng điều
52
kiện của phân tích nhân tố. Với tiêu chuẩn Eigenvalue >1 biến sự cam kết được rút
trích thành 1 nhân tố như sau:
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến sự cam kết
Hệ số tải nhân tố Biến quan sát 1
.844 CK2
.793 CK3
.788 CK1
1.962 Eigenvalue
65.41 Phương sai trích %
Tổng phương sai trích là 65.41% > 50% cho thấy nhân tố này giải thích
65.41% biến thiên của dữ liệu với Eigenvalue >1. Hệ số tải nhân tố của các biến
quan sát đều > 0.5 đạt yêu cầu về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan
sát nào bị loại.
4.4. Phân tích hồi quy
Ứng dụng phần mềm phân tích và xử lý dữ liệu thống kê SPSS cho bộ dữ liệu
ta có kết quả hồi quy bội và các chỉ tiêu thống kê như sau:
53
Bảng 4.17: Mô tả thống kê
Biến Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn N
4.505 4.470 3.273 4.823 4.581 4.790 4.353 4.651 1.166 1.376 1.170 .978 1.071 1.224 1.049 1.013 THOAMANCHUNG QL LT TH CV DN DT MT 300 300 300 300 300 300 300 300
Bảng trên cung cấp cho chúng ta giá trị trung bình và độ lệch chuẩn và số
quan sát của các chuỗi dữ liệu sử dụng trong mô hình.
THOAMA
NCHUNG
QL
LT
TH
CV
DN
DT
MT
Pearson
THOAMANCHUNG
Bảng 4.18: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình
Correlati
QL
1.000 .542 .661 .525 .672 .455 .601 .658
on
LT
.542 1.000 .580 .511 .587 .613 .518 .548
TH
.661 .580 1.000 .547 .702 .492 .650 .527
CV
.525 .511 .547 1.000 .609 .508 .572 .554
DN
.672 .587 .702 .609 1.000 .571 .677 .656
DT
.455 .613 .492 .508 .571 1.000 .564 .540
MT
.601 .518 .650 .572 .677 .564 1.000 .573
Sig. (1-
THOAMANCHUNG
.658 .548 .527 .554 .656 .540 .573 1.000
tailed)
QL
. .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
LT
.000 . .000 .000 .000 .000 .000 .000
TH
.000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000
CV
.000 .000 .000 . .000 .000 .000 .000
DN
.000 .000 .000 .000 . .000 .000 .000
DT
.000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000
MT
.000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
54
Từ bảng số ta thấy được hệ số tương quan giữa các biến sử dụng trong mô
hình và mức ý nghĩa của từng hệ số đó. Ví dụ hệ số tương quan giữa Sự thỏa mãn
chung của nhân viên và yếu tố Cấp quản lý là 0.542 và mức ý nghĩa tương ứng của
hệ số này là 0.00. Mức ý nghĩa này nhỏ hơn 0.05 thì hệ số tương quan có ý nghĩa
thống kê
Bảng 4.19: Sơ lược mô hình
Mô hình R R2 R2 Hiệu chỉnh Sai số ước lượng
1 .773a .597 .588 .7489
Từ bảng này ta có được hệ số xác định R2 và hệ số xác định điều chỉnh R2adj
của mô hình mà phần mềm máy tính SPSS tính toán từ bộ dữ liệu. Hệ số xác định
0.597 có nghĩa là 59,7% sự biến đổi của Sự thỏa mãn chung sẽ được giải thích trong
mô hình thông qua. Qua chỉ tiêu thống kê này chúng ta biết được mức độ phù hợp
của phương trình hồi quy và dữ liệu.
Bảng 4.20: Phân tích ANOVA
Tổng các bình Bình phương
Mô hình phương df độ lệch F Sig.
1 Hồi quy 242.988 7 34.713 61.894 .000a
Phần dư 163.764 292 .561
Tổng 406.751 299
Bảng số cung cấp cho chúng ta các thông số kiểm định ý nghĩa tổng quát mô
hình (kiểm định F). Mức ý nghĩa tính được rất nhỏ, gần sát với 0 và nhỏ hơn 0.05 vì
vậy có thể kết luận rằng có mối quan hệ giữa Sự thỏa mãn của nhân viên với ít nhất
một biến số giải thích trong mô hình đã xây dựng.
55
Bảng 4.21: tham số ước lượng cho các biến trong mô hình
Hệ số chuẩn hóa Hệ số chưa chuẩn hóa
B Sai số chuẩn Beta t Sig. Mô hình
.394 1.577 .116 .250 1 (Hằng số)
.070 1.565 .083 .119 .045 QL
.275 4.811 .276 .000 .057 LT
.033 .547 .028 .585 .061 TH
.193 2.781 .177 .006 .069 CV
-.073 -.077 -1.476 .141 .050 DN
.116 .104 1.842 .066 .063 DT
.365 .317 5.962 .000 .061 MT
Từ bảng tham số ước lượng các biến trong mô hình trên, ta thấy được yếu tố
có tác động nhiều nhất đến sự thỏa mãn của nhân viên là yếu tố Môi trường làm
việc, thứ hai là yếu tố Lương thưởng - đãi ngộ và thứ ba là yếu tố Bản chất công
việc.
Các tham số độ dốc của mô hình được ước lượng và trình bày trong bảng trên.
Phần mềm SPSS cũng tính luôn cả sai số chuẩn và giá trị kiểm định ý nghĩa thống
kê của từng tham số. Từ các giá trị t và mức ý nghĩa của các tham số ta thấy các yếu
tố lương thưởng (LT), công việc (CV), môi trường (MT) có ý nghĩa thống kê (mức
ý nghĩa nhỏ hơn 0.05); yếu tố quản lý (QL),thương hiệu (TH), đồng nghiệp (DN),
đào tạo (DT) không có ý nghĩa thống kê (mức ý nghĩa lớn hơn 0.05)
Theo kết quả nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) thì yếu tố
Quan hệ đồng nghiệp có ý nghĩa rất lớn (61,7%), tuy nhiên theo kết quả trong
nghiên cứu này thì yếu tố Đồng nghiệp không có ý nghĩa thống kế (hệ số Beta= -
0,073 với mức ý nghĩa chỉ có 14,1%). Kết quả về mối quan hệ đồng nghiệp không
có ảnh hưởng đến mức độ thoả mãn công việc đối với nhân viên ngân hàng ACB có
56
thể do những nguyên nhân sau: nhân viên ACB có khả năng làm việc độc lập, chủ
động cao; không có điều kiện, nhiều thời gian để trao đổi hỗ trợ nhau.
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu:
Yếu tố Môi trường làm việc có tác động mạnh nhất đến sự thỏa mãn công việc
của nhân viên, nếu cảm nhận hài lòng về yếu tố Môi trường làm việc tăng lên một
đơn vị thì cảm nhận về sự thỏa mãn công việc của nhân viên sẽ tăng lên 0.355 đơn
vị. Vậy giả thuyết H6 được chấp nhận
Yếu tố chính sách lương thưởng – đãi ngộ có tác động mạnh thứ hai đến sự
thỏa mãn công việc của nhân viên, nếu cảm nhận hài lòng về yếu tố lương thưởng
tăng lên một đơn vị thì cảm nhận về sự thỏa mãn công việc của nhân viên sẽ tăng
lên 0.275 đơn vị. Vậy giả thuyết H3 được chấp nhận
Kế đến là yếu tố Bản chất công việc, nếu cảm nhận hài lòng về yếu tố Bản
chất công việc tăng lên một đơn vị thì cảm nhận về sự thỏa mãn của nhân viên sẽ
tăng lên 0.193 đơn vị. Vậy giả thuyết H1 được chấp nhận
Các yếu tố như cấp quản lý trực tiếp, đồng nghiệp, chính sách đào tạo và phát
triển, uy tín thương hiệu không tác động ảnh hưởng tăng hay giảm đến sự thỏa mãn
của nhân viên. Vậy giả thuyết H2, H5, H7 không được chấp nhận.
Đồ thị sai số chuẩn hồi quy
Qua đồ thị ta thấy sai số của mô hình hồi quy tuân theo quy luật phân phối
chuẩn , giá tri trung bình của sai số bằng 0.
57
Áp dụng mô hình trên để phân tích hồi quy cho sự cam kết của nhân viên
trong ngân hàng. Thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính bội với phương pháp đưa
vào một lượt các biến ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân viên thu được kết quả
như sau:
Bảng 4.22: Mô tả thống kê
Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn N
SUCAMKET THOAMANCHUNG 4.717 4.505 1.083 1.166 300 300
58
Bảng 4.23: Hệ số tương quan
SUCAMKET THOAMANCHUNG
Pearson Correlation SUCAMKET 1.000 .799
THOAMANCHUNG .799 1.000
Sig. (1-tailed) SUCAMKET . .000
THOAMANCHUNG .000 .
SUCAMKET 300 300 N
THOAMANCHUNG 300 300
Bảng 4.24: Thống kê phân tích hồi quy biến phụ thuộc sự cam kết
Mô hình R R2 Sai số ước lượng R2 Hiệu chỉnh
1 .799a .639 .638 .652
ANOVA(b)
Mô hình Tổng các bình phương df Bình phương độ lệch F Sig.
Hồi quy 224.302 1 224.302 527.594 .000a 1
Phần dư 126.692
.425 Tổng 350.994 298 299
59
Coefficients(a)
Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa
Mô hình B Sai số chuẩn Beta t Sig.
1 (Hằng số) 1.372 .150 9.121 .000
THOAMANCHUNG .743 .032 .799 22.969 .000
Mức độ cam kết của nhân viên phụ thuộc cùng chiều vào mức độ thỏa mãn
chung của nhân viên; nếu tăng mức độ mức độ hài lòng, thỏa mãn của nhân viên
một đơn vị sẽ làm tăng mức độ cam kết của nhân viên với Ngân hàng 0.743 đơn vị.
Vậy giả thuyết H8 được chấp nhận.
4.5. Kiểm định sự khác biệt về mức độ cam kết của nhân viên theo các đặc
điểm cá nhân
4.5.1. Kiểm định về sự tác động của thâm niên đối với mức độ cam kết
của nhân viên
Bảng 4.25: Kết quả One-way Anova so sánh mức độ cam kết của nhân
viên theo thâm niên
Tổng biến Trung bình Loại biến thiên thiên Df biến thiên F Sig.
Giữa nhóm 31.439 13 2.418 2.261 .008
Trong nhóm 305.929 286 1.070
Tổng 337.368 299
60
Thâm niên Giá trị trung N Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn (năm) bình
2 35 4.695 1.185 .200
3 60 4.952 1.053 .135
4 43 4.353 1.103 .168
5 17 4.783 1.160 .282
6 60 4.443 .991 .128
7 35 4.678 .827 .139
8 20 4.238 1.008 .225
9 15 5.192 .979 .253
10 5 4.388 .977 .437
11 2 5.813 .177 .125
12 4 5.844 .891 .445
13 2 5.563 .354 .250
17 1 5.313 . .
18 1 5.500 . .
4.673 Tổng 300 1.062 .061
Bảng trên cho thấy Giữa nhóm có mức ý nghĩa = 0.008 (<0.05) nên ta kết luận
rằng thâm niên có ảnh hưởng về mức độ cam kết của nhân viên tại Ngân hàng ACB.
Dựa vào thâm niên, ta thấy số năm làm việc của nhân viên tại ngân hàng càng cao
thì có mức ý nghĩa càng lớn. Vì vậy, thâm niên của nhân viên càng cao thì sự cam
kết của nhân viên càng cao.
61
4.5.2. Kiểm định về sự tác động của trình độ học vấn đối với mức độ cam
kết của nhân viên
Bảng 4.26: Kết quả One-way Anova so sánh mức độ cam kết của nhân
viên theo trình độ học vấn
Tổng biến Trung bình Loại biến thiên thiên Df biến thiên F Sig.
Giữa nhóm 5.602 2 2.801 2.507 .083
Trong nhóm 331.766 297 1.117
Tổng 337.368 299
Bảng trên cho thấy Giữa nhóm có mức ý nghĩa = 0.08 (>0.05) nên ta kết luận
rằng trình độ học vấn không có ảnh hưởng về mức độ cam kết của nhân viên tại
Ngân hàng ACB.
4.5.3. Kiểm định về sự tác động của tình trạng hôn nhân gia đình đối với
mức độ cam kết của nhân viên
Bảng 4.27: Kết quả One-way Anova so sánh mức độ cam kết của nhân
viên theo tình trạng hôn nhân gia đình
Tổng biến Trung bình Loại biến thiên thiên Df biến thiên F Sig.
Giữa nhóm 3.312 3 1.104 .978 .403
Trong nhóm 334.056 296 1.129
Tổng 337.368 299
Bảng trên cho thấy Giữa nhóm có mức ý nghĩa = 0.403 (>0.05) nên ta kết
luận rằng tình trạng hôn nhân gia đình không có ảnh hưởng về mức độ cam kết của
nhân viên tại Ngân hàng ACB.
62
4.6. Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn theo từng nhóm yếu tố
4.6.1. Mức độ thỏa mãn chung
Bảng 4.28: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung
Giá trị
N Minimum Maximum trung bình Độ lệch chuẩn
1.166 1.013 1.170 1.071
1.60 2.00 1.00 1.83 7.00 7.00 7.00 7.00 4.505 4.650 3.270 4.580 THOAMANCHUNG MT LT CV Valid N (listwise) 300 300 300 300 300
Theo bảng trên, mức độ thỏa mãn chung của toàn Ngân hàng là 4.505. Mức độ
thỏa mãn đối với yếu tố môi trường và công việc đều cao hơn mức độ thỏa mãn
chung. Nhưng đối với yếu tố lương thưởng thì có mức độ thỏa mãn thấp hơn rất
nhiều so với mức độ thỏa mãn chung (chỉ có 3.27)
4.6.2. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Lương thưởng và đãi ngộ
Bảng 4.29: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố
Lương thưởng và đãi ngộ
Biến quan sát
N Minimum Maximum Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
1.166 1.527 1.401 1.585 1.509 1.315 1.445 1.402
1.60 1 1 1 1 1 1 1 7 7 7 7 7 7 7 7 4.505 3.510 2.890 3.680 3.530 2.580 2.950 3.780 THOAMANCHUNG LT1 LT2 LT3 LT4 LT5 LT6 LT7 Valid N (listwise) 300 300 300 300 300 300 300 300 300
63
Mức độ thỏa mãn chung của toàn ngân hàng là 4.505. Trong khi đó mức độ
thỏa mãn của các yếu tố thành phần của lương thưởng là rất thấp, chỉ từ 2.58 đến
3.78
4.6.3. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Môi trường làm việc
Bảng 4.30: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố
Môi trường làm việc
Biến quan sát Giá trị
N Minimum Maximum trung bình Độ lệch chuẩn
THOAMANCHUNG 1.5 300 7 4.505 1.241
300 2 7 4.910 1.231 MT1
300 1 7 4.180 1.333 MT2
300 1 7 5.050 1.285 MT3
300 1 7 4.480 1.475 MT4
300 Valid N (listwise)
Mức độ thỏa mãn chung của toàn ngân hàng là 4.505. Mức độ thỏa mãn về
yếu tố môi trường làm việc trung bình của cả Ngân hàng là 4.65 cao hơn mức độ
thỏa mãn chung của ngân hàng.
4.6.4. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Bản chất công việc
64
Bảng 4.31: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố Bản chất công việc
Biến quan sát Giá trị N Minimum Maximum trung bình Độ lệch chuẩn
1.241 1.276 1.251 1.227 1.419 1.381 1.363
THOAMANCHUNG CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 Valid N (listwise) 300 300 300 300 300 300 300 300 7 7 7 7 7 7 7 4.505 4.530 4.290 5.140 4.710 4.780 4.040 1.5 1 1 2 1 1 1
Mức độ thỏa mãn chung của toàn ngân hàng là 4.505. Mức độ thỏa mãn yếu tố
về bản chất công việc cao tương đương mức độ thỏa mãn chung của ngân hàng.
(4.581)
4.6.5. Tương quan giữa mức độ thỏa mãn chung và mức độ cam kết của nhân viên
Bảng 4.32: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung và mức độ cam kết của nhân viên
Biến quan sát Giá trị
N Minimum Maximum trung bình Độ lệch chuẩn
SUCAMKET 300 1.8 7 4.673 1.062
THOAMANCHUNG 300 1.5 7 4.537 1.241
Valid N (listwise) 300
Mức độ thỏa mãn chung của toàn ngân hàng cao tương đương mức độ cam kết
của nhân viên
65
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Mục đích của chương này là nhằm đưa ra kết luận và một số kiến nghị từ kết
quả nghiên cứu. Chương này bao gồm 2 phần: (1) Một số kiến nghị, (2) Các hạn chế
của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1. Một số kiến nghị nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn công việc dẫn đến sự
cam kết của nhân viên đối với ngân hàng ACB
Từ những kết quả có được từ mô hình nghiên cứu, tác giả xin đề xuất một số
kiến nghị như sau đối với Ngân hàng ACB:
5.1.1. Nhược điểm cần khắc phục, cải thiện
Chính sách lương thưởng đãi ngộ: theo kết quả nghiên cứu, mức độ thỏa mãn
về tiền lương tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của
người lao động tại Ngân hàng ACB. Cũng theo kết quả nghiên cứu, mức độ thỏa
mãn chung về tiền lương là rất thấp (3.27) trong khi mức độ thỏa mãn chung của
toàn ngân hàng là 4.505.
Nguyên nhân:
Sự cảm nhận của người lao động về chính sách tiền lương của công ty là chưa
tốt. Hiện trạng trên là do một số nguyên nhân sau: người lao động nhận thấy họ
được trả lương thấp, tiền lương chưa đảm bảo cho nhu cầu đời sống của họ. Do
những biến động về kinh tế, giá cả sinh hoạt đồng loạt tăng đột biến và liên tục
nhưng ngân hàng đã cắt giảm lương từ 10% - 30% do tình hình kinh tế khó khăn.
Kiến nghị:
Theo kết quả nghiên cứu, lương là yếu tố có tầm quan trọng nhất tác động đến
sự thỏa mãn trong công việc đồng thời cũng là yếu tố được người lao động đánh giá
kém nhất trong số các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn. Do đó, ngân hàng cần có
66
những biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa mức độ thỏa mãn của người lao động đối
với vấn đề tiền lương, cụ thể như sau:
- Theo đánh giá của người lao động tại công ty, mức lương hiện tại họ được
nhận là rất thấp, chưa tương xứng với khối lượng công việc được đảm nhận. Do đó
vấn đề trước mắt là công ty phải rà soát và điều chỉnh đơn giá tiền lương ở mức hợp
lý hơn. Ngân hàng có thể căn cứ vào mặt bằng lương chung ở khu vực và những
công ty cùng ngành để điều chỉnh mức lương hợp lý. Ngân hàng nên thường xuyên
xem xét và điều chỉnh mức lương cho từng cá nhân dựa trên năng lực thực sự của
họ. Mức lương chi trả cho người lao động phải căn cứ vào hiệu quả làm việc đồng
thời đảm bảo cho người lao động tái tạo lại sức lao động, chú ý đến những biến
động về kingh tế xã hội nhằm điều chỉnh mức lương phù hợp với sự biến động về
mặt bằng giá cả cũng như mặt bằng lương của xã hội ở từng thời điểm nhất định.
- Sự công bằng trong chính sách lương: Việc trả lương công bằng cũng là một
yếu tố quan trọng. Người lao động không chỉ muốn được trả lương mà còn chú ý
đến việc công ty trả lương như thế nào. Ở đây chúng ta đề cập đến vấn đề công
bằng trong việc thực hiện chính sách tiền lương. Một nhân viên có thể thể nhận
được một mức lương hợp lý nhưng nếu họ cảm thấy chính sách trả lương của công
ty không công bằng cũng có thể làm cho họ cảm thấy không thỏa mãn đối với chính
sách lương của Ngân hàng. Đặc biệt, cần quan tâm Chính sách lương/ thưởng/ phúc
lợi công bằng không chỉ giữa các cá nhân mà còn giữa các đơn vị, các khu vực.
- Các ưu đãi, phúc lợi của nhân viên ngày càng tốt hơn.
- Chính sách lương cạnh tranh ngang bằng với các ngân hàng khác.
5.1.2. Các ưu điểm cần duy trì phát huy
Về môi trường làm việc: theo kết quả nghiên cứu, yếu tố này có tác động
mạnh nhất đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên. Cũng theo kết quả nghiên cứu,
mức độ thỏa mãn chung về yếu tố môi trường làm việc khá cao (4.65), cao hơn mức
độ thỏa mãn chung của toàn ngân hàng là 4.505. Nhân viên đánh giá cao về qui
trình làm việc, cũng như trang thiết bị phục vụ nhu cầu công việc hằng ngày. Tuy
67
nhiên, so với thang điểm mức độ 7 thì Ngân hàng cần quan tâm và phát triển để có
môi trường làm việc tốt hơn vì xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người
ngày càng tăng cao và trong quá trình hội nhập, đối thủ cạnh tranh là các Ngân hàng
nước ngoài có môi trường làm việc rất tốt.
Về Bản chất công việc: theo kết quả nghiên cứu, yếu tố này có tác động mạnh
thứ ba đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên. Cũng theo kết quả nghiên cứu,
mức độ thỏa mãn chung về yếu tố bản công việc làm việc là tương đối cao (4.65),
cao hơn mức độ thỏa mãn chung của toàn ngân hàng là 4.505. Vì vậy, đây là yếu tố
mà Ngân hàng cần duy trì và phát triển.
5.2. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.2.1. Hạn chế của nghiên cứu
Cũng như bất kỳ nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng còn một số hạn chế:
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ có giá trị thực tiễn tại Ngân hàng ACB. Nếu nghiên
cứu này được lặp lại ở những công ty khác hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng thì nghiên cứu có thể xây dựng một hệ thống thang đo chung cho ngành. Đây
cũng là một hướng cho nghiên cứu tiếp theo. Thứ hai, nghiên cứu này chỉ thực hiện
với số lượng khảo sát nhỏ tại khu vực TP.HCM (300 người) và chưa khảo sát nhân
viên ở những vùng miền khác nên có thể làm cho kết quả nghiên cứu chưa chính
xác. Thứ ba, nghiên cứu chưa đưa vào những yếu tố xã hội có ảnh hưởng đến mức
độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên.
5.2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Để hoàn thiện mô hình đo lường sự thỏa mãn chung và sự cam kết của nhân
viên trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng tại Việt Nam cần phải thực hiện các vấn đề
sau: Thứ nhất, tiến hành đo lường trên phạm vi lớn hơn, số lượng mẫu khảo sát phải
đa dạng với nhiều loại hình doanh nghiệp, đa dạng về mặt địa lý cũng như quy mô
doanh nghiệp. Thứ hai, số lượng mẫu khảo sát phải đủ lớn để đảm bảo độ tin cậy
của nghiên cứu. Thứ ba, nghiên cứu cần bổ sung thêm một số yếu tố như: nhu cầu
cá nhân, văn hóa công ty, những yếu tố xã hội như: gia đình, bạn bè...vào mô hình
68
để xác định có sự tương quan giữa những yếu tố này đến mức độ thỏa mãn trong
công việc của người lao động hay không và nếu có thì mức độ cao hay thấp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Đặng Thị Ngọc Hà, 2010. Ảnh hưởng của mức độ thỏa mãn công việc đến sự
gắn kết của nhân viên với tổ chức tại các đơn vị vận tải đường bộ trên địa bàn
TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP HCM.
2. Đỗ Thị Lan Hương, 2008. Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam kết gắn bó
với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp TP HCM. Luận văn
Thạc sĩ. Đại học Kinh Tế TP HCM.
3. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2011. Thống kê ứng dụng trong kinh
tế - xã hội. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Lao Động - Xã Hội.
4. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Lao Động - Xã Hội.
5. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Hà Nội: Nhà Xuất Bản Lao Động - Xã Hội.
6. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, 2008. Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến ý thức
gắn kết của nhân viên đối với tổ chức. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh Tế TP
HCM.
7. Trần Kim Dung và Trần Hoài Nam, 2005. Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên
và mức độ gắn kết với tổ chức. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. Mã số 2004-
22-67
8. Trần Kim Dung, 2005. Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều
kiện Việt Nam. Tạp chí Phát triển khoa học công nghệ - Đại học Quốc gia TP
HCM, số 8.
9. Trần Kim Dung, 2011. Quản trị nguồn nhân lực. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản
Tổng hợp, tái bản lần thứ 8.
Tài liệu tiếng Anh
10. Alan M. Saks, 2005. Antecedents and consequences of employee engagement.
Centre for Industrial Relations and Human Resource. Canada: University of
Toronto
11. Allen, N. and J. Meyer, 1990. The measurement and antecedents of
affirmative, continuance and normative commitment to the organization.
Journal of Occupational Psychology, Vol. 63, pp.1-18.
12. Angle H.L. and Perry J. 1981. An empirical assessment of organizational
commitment and organizational effectiveness. Administrative Science Quarterly.
26: 1-13.
1951. Job Satisfaction. judge.com/Job%20Satisfaction%20and%20Subjective%20Well-Being- Judge%20%26%20Klinger.pdf>. [Truy cập ngày 09 tháng 03 năm 2013] 14. Khalid Rehman, 2013. Impacts of Job Satisfaction on Organizational Commitment: A Theoretical Model for Academicians in HEI of Developing Countries like Pakista. International Journal of Academic Research in Accounting, Finance and Management Sciences. Vol. 3, No.1, January 2013, pp. 80–89 15. Locke, E. A, 1969. What is Job Satisfaction. OB and Human Performance, Vol. 4, pp 309-336. 16. Meyer, J.P., & Allen, N J, 1991. A three component conceptualization commitment of organizational. Human Resources Management Review, 1, pp. 61- 98. 17. Mowday, R., Steers, R., & Porter, L. , 1979. The measurement of organizational commitment. Journal of vocational Behavior , 14, pp. 224-227. 18. Porter, L., Steers, R., Mowday, R., & Boulian, P., 1974. Organizational commitment, job satisfaction, and turnover among psychiatric technicians. Journal of Applied Psychology, 59, pp. 603-609. JL., 1997. Handbook of organizational measurement. 19. Price http://www.emeraldinsight.com/journals.htm?issn=0143- 7720&volume=18&issue=4. [Truy cập ngày 09 tháng 03 năm 2013] 20. Robbins, P.S, 1986. Organizational Behavior: Concepts, Controversies, and Application, 3rd.ed. Englewood Cliffs, New Jersey: Prentice Hall, Inc. 21. Schermerhorn, J., Hunt, J. and R. Osborn, 1997. Organizational Behavior, J.W. and Sons, Inc., N.Y. 22. Smith, P.C., L.M. Kendall, and C.L. Hulin, 1969. The Measurement of Satisfaction in Work and Retirement. Chicago: Rand McNally. 23. Yasmin Binti Mohamad Nor, 2011. The impact of motivational factors on employee Commitment in the oil and gas industry in Malaysia. 09 tháng 03 năm 2013] 24. Zainudin Awang , 2010. Modelling Job Satisfaction And Work Commitment AmongLecturers: A Case Of UiTM Kelantan. ommitment_Among_Lecturers_A_Case_Of_UiTM_Kelantan#>. [Truy cập ngày 09 tháng 03 năm 2013] Xin chào Anh/Chị đồng nhiệp, Tôi là Trần Thiện Tâm, đang là học viên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Hiện tôi đang nghiên cứu về đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự cam kết tình cảm của nhân viên đối với Ngân hàng Á Châu”. Trước hết, tôi xin cảm ơn các Anh/Chị đã dành chút thời gian thảo luận với tôi về những vấn đề lien quan đến đề tài trên. Tất cả những ý kiến và quan điểm của Anh/Chị đều được ghi nhận, không có câu trả lời nào đúng hay sai vì đó là cảm nhận riêng của Anh/Chị về vấn đề mà tôi đang nghiên cứu. Với ý nghĩa trên tôi rất mong được sự cộng tác chân thành của Anh/Chị. Xin chân thành cảm ơn. Khám phá các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn chung của nhân viên trong công việc 1. Theo Anh/Chị, các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên trong Ngân hàng Á Châu là gì? Khám phá các yếu tố tác động đến sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức 2. Theo Anh/Chị, các yếu tố tác động đến sự gắn kết tình cảm của nhân viên trong Ngân hàng Á Châu là gì? 3. Gợi ý và ghi nhận ý kiến về các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn và sự gắn kết tình cảm của nhân viên trong mô hình nghiên cứu đề xuất. 4. Ngoài các yếu tố trên, Anh/Chị có bổ sung hay chỉnh sửa gì không? Nếu có, xin Anh/Chị cho biết lý do. Nếu Anh/Chị quan tâm đến kết quả nghiên cứu này, xin Anh/Chị hãy để lại địa chỉ để tôi có thể gửi kết quả nghiên cứu sau khi thực hiện xong. Trân trọng cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian tham gia và cung cấp cho tôi những ý kiến quý báo này. THÔNG TIN CÁ NHÂN Anh/Chị vui lòng cho biết thông tin cá nhân của Anh/Chị: Họ và tên:................................................................................ Bộ phận công tác:.................................................................... Email:...................................................................................... Trân trọng cảm ơn Anh/Chị, Xin chào Anh/Chị, Tôi là học viên cao học của trường Đại học Kinh tế TP HCM. Hiện tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài về các yếu tố ảnh hưởng sự thoả mãn công việc dẫn đến sự cam kết của nhân viên đối với Ngân hàng Á Châu (ACB). Cảm ơn Anh/Chị đã dành chút thời gian để tham gia trả lời câu hỏi. Tất cả ý kiến của Anh/Chị đều được ghi nhận, không có câu trả lời nào đúng hay sai vì đó là quan điểm riêng của anh chị về vấn đề mà tôi đang nghiên cứu. Để đánh giá mức độ hài lòng của anh chị với ACB, Anh/Chị vui lòng sử dụng thang điểm từ 7 mức độ, từ 1 đến 7 như sau: 1 = Hoàn toàn không hài lòng 2 = Không hài lòng 3 = Hơi không hài lòng 4 = Mức độ hài lòng trung bình 5 = Hơi hài lòng 6 = Hài lòng 7 = Rất hài long Phần 1: Mức độ hài lòng và sự gắn kết của Anh/Chị đối với ACB Môi trường làm việc 1 1 2 3 4 5 6 7 Không gian làm việc và môi trường làm
việc thoải mái 2 Khối lượng công việc phù hợp
3 2
2 3
3 4
4 5
5 6
6 7
7 1 4 2 3 4 5 6 7 1
Chính sách quản lý minh bạch/ chính trực 1
Có các hoạt động tập thể gắn kết nhân
viên Chính sách đào tạo và phát triển 1 1 2 3 4 5 6 7 2 1 2 3 4 5 6 7 3 1 2 3 4 5 6 7 4 1 2 3 4 5 6 7 5 1 2 3 4 5 6 7 Tiến trình định hướng phát triển nghề
nghiệp
Chính sách đào tạo kỹ năng nghiệp vụ
trong nội bộ ngân hàng
Cơ hội được tham gia các khóa đào tạo
kỹ năng nghiệp vụ của ngân hàng
Chất lượng các khóa đào tạo kỹ năng
nghiệp vụ của ngân hàng
Chính sách hỗ trợ tài chính để tham gia
các khóa học bên ngoài Lương thưởng & đãi ngộ 1 1 2 3 4 5 6 7 2 1 2 3 4 5 6 7 3 1 2 3 4 5 6 7 4 1 2 3 4 5 6 7 5 1 2 3 4 5 6 7 6 7 1 2 3 4 5 6 7 Lương của bản thân công bằng so với
đồng nghiệp có cùng một công việc.
Ngân hàng có một hệ thống lương
thưởng khuyến khích nhân viên làm việc
tốt hơn.
Chế độ phúc lợi cạnh tranh so với ngân
hàng khác.
Chính sách ưu đãi, khen thưởng dành cho
nhân viên thành tích xuất sắc có động lực
khuyến khích.
Chính sách lương, thưởng, phụ cấp, chế
độ phúc lợi hấp dẫn hơn so với đồng
nghiệp của những ngân hàng khác.
Mức lương của Tôi phù hợp với giá trị
Tôi đóng góp cho ACB
Chính sách chia lương hoàn thành công
việc của ACB Bản chất công việc 1 1 2 3 4 5 6 7 2 1 2 3 4 5 6 7 3 1 2 3 4 5 6 7 4 1 2 3 4 5 6 7 5 1 2 3 4 5 6 7 6 1 2 3 4 5 6 7 Bảng mô tả công việc rõ ràng
Khối lượng công việc phù hợp với khả
năng của Anh/Chị
Là một công việc đòi hỏi Anh/Chị phải
có trách nhiệm cao
Là công việc mà Anh/Chị yêu thích
Đem đến cho Anh/Chị nhiều cơ hội học
hỏi và tích lũy kinh nghiệm
Được giao trách nhiệm và quyền hạn
tương xứng Cấp quản Lý trực tiếp 1 1 2 3 4 5 6 7 2 1 2 3 4 5 6 7 3
4
5 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 6
6
6 7
7
7 6 1 2 3 4 5 6 7 Có kiến thức và trình độ chuyên môn cao
Ghi nhận và đánh giá thành tích của nhân
viên dưới quyền chính xác và công bằng
Có khả năng giải quyết vấn đề tốt
Có khả năng quản lý sự thay đổi
Có khả năng xây dựng mối quan hệ tốt
Có khả năng đào tạo và phát triển nhân
viên Đồng nghiệp 1 1 2 3 4 5 6 7 2 1 2 3 4 5 6 7 3 1 2 3 4 5 6 7 Tinh thần hỗ trợ lẫn nhau để cùng hoàn
thành công việc được giao
Tinh thần làm việc vì mục tiêu chung của
đơn vị
Tinh thần làm việc theo nhóm giúp cho
công việc hoàn thành đúng tiến độ và chỉ
tiêu đề ra Uy tín thương hiệu 1 1 2 3 4 5 6 7 2 1 2 3 4 5 6 7 3 1 2 3 4 5 6 7 4 1 2 3 4 5 6 7 5 1 2 3 4 5 6 7 6 1 2 3 4 5 6 7 Là một ngân hàng TMCP hàng đầu ở VN
Được biết đến một cách rộng rãi trên lãnh
thổ VN
Sản phẩm đa dạng với nhu cầu khách
hàng
Chất lượng dịch vụ cao
Thông tin về sản phẩm luôn được cập
nhật kịp thời đến khách hàng
ACB chiếm vị thế cao trên thị trường so
với đối thủ cạnh tranh Sự thỏa mãn công việc chung TM1 Tôi cảm thấy khá hài lòng với công việc 1 2 3 4 5 6 7 hiện tại TM2 Tôi nhiệt tình với công việc của mình 1 2 3 4 5 6 7 suốt mọi ngày 1 2 3 4 5 6 7 TM3 Mỗi ngày tại nơi làm việc, Anh/Chị
muốn công việc không kết thúc
TM4 Tôi tìm thấy sự thích thú thực sự trong 1 2 3 4 5 6 7 công việc TM5 Tôi tìm thấy niềm vui thực sự trong công 1 2 3 4 5 6 7 việc Sự cam kết tình cảm Niềm tin mạnh mẽ vào mục tiêu và giá trị CK1 1 2 3 4 5 6 7 của tổ chức Mong muốn mạnh mẽ là thành viên trong CK2 1 2 3 4 5 6 7 tổ chức CK3 Sẵn sàng nỗ lực vì mục tiêu của tổ chức 1 2 3 4 5 6 7 Phần 2: Thông tin về nhân khẩu học Vui lòng đánh dấu “√” vào ô mà anh chị lựa chọn 1. Anh/Chị bắt đầu làm việc với ACB từ năm: □ 1993 □ 1994 □ 1995 □ 1996 □ 1997 □ 1998 □ 1999 □ 2000 □ 2001 □ 2002 □ 2003 □ 2004 □ 2005 □ 2006 □ 2007 □ 2008 □ 2009 □ 2010 □ 2011 □ 2012 □ 2013 2. Trình độ học vấn của Anh/Chị: □ Trung học/Học nghề □ Đại học/Cao đẳng □ Sau đại học 3. Tình trạng hôn nhân gia đình của Anh/Chị: □ Độc thân □ Đã lập gia đình □ Đã ly hôn □ Góa vợ/ Góa chồng THAMNIEN2 Q39- Trinh do hoc
van Q40- Tinh trang hon
nhan N Valid 300 300 300 Missing 0 0 0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 35 11.7 11.7 11.7 3 60 20.0 20.0 31.7 4 43 14.3 14.3 46.0 5 17 5.7 5.7 51.7 6 60 20.0 20.0 71.7 7 35 11.7 11.7 83.3 8 20 6.7 6.7 90.0 9 15 5.0 5.0 95.0 10 5 1.7 1.7 96.7 11 2 .7 .7 97.3 12 4 1.3 1.3 98.7 13 2 .7 .7 99.3 17 1 .3 .3 99.7 18 1 .3 .3 100.0 Tổng 300 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Sau dai hoc 80 26.7 26.7 26.7 Dai hoc/cao dang 219 73.0 73.0 99.7 Ttrung hoc/hoc nghe 1 .3 .3 100.0 Tổng 300 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid Doc than 133 44.3 44.3 44.3 Da lap gia dinh 159 53.0 53.0 97.3 Da ly hon 2 .7 .7 98.0 Goa vo/chong 6 2.0 2.0 100.0 Total 300 100.0 100.0 N % Cases 300 100.0 0 .0 Valid
Excludeda
Total 300 100.0 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .755 .757 4 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum Variance N of
Items Item Means 4.652 4.177 5.047 .870 1.208 .159 4 1.780 1.516 2.177 .660 1.436 .081 4 Item
Variances Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 13.70 10.632 .532 .296 .709 MT1 14.43 10.012 .549 .310 .699 MT2 13.56 10.060 .578 .343 .684 MT3 14.13 9.257 .555 .326 .699 MT4 N % Cases 300 100.0 0 .0 Valid
Excludeda
Total 300 100.0 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .837 .843 5 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum Variance N of
Items Item Means 4.353 3.270 4.900 1.630 1.498 .477 5 1.818 1.527 2.372 .844 1.553 .111 5 Item
Variances Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted DT1 17.71 18.755 .629 .413 .807 DT2 16.87 17.761 .755 .665 .774 DT3 16.99 17.592 .706 .591 .786 DT4 17.01 19.084 .641 .486 .805 DT5 18.50 18.512 .502 .284 .849 N % 300 100.0 Cases 0 .0 300 100.0 Valid
Excludeda
Total Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .908 .910 7 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum Variance N of
Items Item Means 3.274 2.577 3.780 1.203 1.467 .213 7 2.123 1.730 2.511 .782 1.452 .071 7 Item
Variances Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 19.41 50.376 .667 .500 .901 LT1 20.02 49.735 .783 .676 .889 LT2 19.23 50.052 .651 .505 .904 LT3 19.39 48.145 .799 .659 .886 LT4 20.34 50.620 .791 .693 .889 LT5 19.97 49.250 .780 .658 .889 LT6 19.14 52.486 .626 .427 .905 LT7 N % 300 100.0 Cases 0 .0 300 100.0 Valid
Excludeda
Total Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .896 .896 6 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum Variance N of
Items Item Means 4.581 4.040 5.140 1.100 1.272 .149 6 1.746 1.505 2.014 .509 1.338 .043 6 Item
Variances Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Squared
Multiple
Correlation CV1 22.95 29.837 .707 .567 .879 CV2 23.20 30.312 .686 .501 .883 CV3 22.35 29.806 .747 .599 .874 CV4 22.78 28.212 .736 .623 .875 CV5 22.71 28.347 .753 .611 .872 CV6 23.45 29.245 .693 .495 .882 N % Cases 300 100.0 0 .0 Valid
Excludeda
Total 300 100.0 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .952 .952 6 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum N of
Items Variance Item Means 4.470 4.240 4.770 .530 1.125 .037 6 2.352 2.017 2.521 .503 1.250 .040 6 Item
Variances Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Squared
Multiple
Correlation QL1 22.05 49.840 .816 .693 .947 QL2 22.58 48.907 .813 .668 .947 QL3 22.25 46.511 .886 .821 .939 QL4 22.41 47.192 .895 .826 .938 QL5 22.30 47.440 .836 .719 .945 QL6 22.51 47.107 .860 .745 .942 N % Cases 300 100.0 0 .0 Valid
Excludeda
Total 300 100.0 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .922 .922 3 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum Variance N of
Items Item Means 4.790 4.663 4.880 .217 1.046 .013 3 1.734 1.709 1.772 .062 1.037 .001 3 Item
Variances Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Squared
Multiple
Correlation DN1 9.49 6.257 .822 .684 .903 DN2 9.54 6.302 .832 .703 .896 DN3 9.71 6.148 .871 .759 .863 N % Cases 300 100.0 0 .0 Valid
Excludeda
Total 300 100.0 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .902 .903 6 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum Variance N of
Items Item Means 4.823 4.677 4.950 .273 1.058 .012 6 1.425 1.252 1.638 .385 1.308 .025 6 Item
Variances Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Squared
Multiple
Correlation TH1 24.14 23.817 .746 .606 .883 TH2 24.00 25.054 .718 .560 .887 TH3 24.09 25.063 .694 .501 .890 TH4 23.99 24.211 .730 .600 .885 TH5 24.22 24.754 .759 .630 .881 TH6 24.26 23.486 .753 .579 .882 N % Cases 300 100.0 0 .0 Valid
Excludeda
Total 300 100.0 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .875 .875 5 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum N of
Items Variance Item Means 4.505 4.297 4.707 .410 1.095 .034 5 2.039 1.554 2.497 .943 1.607 .175 5 Item
Variances Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Squared
Multiple
Correlation TM1 18.23 24.412 .653 .430 .861 TM2 17.82 21.981 .754 .578 .837 TM3 18.07 20.771 .746 .597 .839 TM4 17.84 20.422 .793 .646 .826 TM5 18.15 24.636 .589 .369 .874 N % Cases 300 100.0 0 .0 Valid
Excludeda
Total 300 100.0 Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items .732 .735 3 Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum N of
Items Variance Item Means 4.718 4.637 4.870 .233 1.050 .017 3 1.804 1.490 2.390 .900 1.604 .258 3 Item
Variances Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Squared
Multiple
Correlation CK1 9.28 5.836 .535 .290 .670 CK2 9.51 4.271 .611 .374 .585 CK3 9.52 5.869 .542 .299 .664 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .945 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 8.698E3 df 666 Sig. .000 Initial Extraction MT1 1.000 .546 MT2 1.000 .660 MT3 1.000 .615 MT4 1.000 .584 DT1 1.000 .583 DT2 1.000 .811 DT3 1.000 .741 DT4 1.000 .637 DT5 1.000 .653 LT1 1.000 .573 LT2 1.000 .763 LT3 1.000 .561 LT4 1.000 .731 LT5 1.000 .794 LT6 1.000 .748 LT7 1.000 .645 CV1 1.000 .648 CV2 1.000 .681 CV3 1.000 .740 CV4 1.000 .686 CV5 1.000 .706 CV6 1.000 .651 DN1 1.000 .855 DN2 1.000 .822 DN3 1.000 .872 TH1 1.000 .693 TH2 1.000 .682 TH3 1.000 .653 TH4 1.000 .712 TH5 1.000 .717 TH6 1.000 .713 QL1 1.000 .769 QL2 1.000 .767 QL3 1.000 .867 QL4 1.000 .866 QL5 1.000 .788 QL6 1.000 .834 Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Component Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% Total 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37 16.397
2.449
2.211
1.645
1.372
1.226
1.067
.786
.738
.720
.638
.603
.576
.543
.502
.448
.433
.413
.392
.341
.318
.306
.277
.265
.252
.241
.232
.229
.198
.186
.181
.174
.161
.137
.125
.122
.095 44.316
6.620
5.977
4.447
3.709
3.313
2.884
2.125
1.994
1.945
1.723
1.629
1.558
1.467
1.356
1.212
1.170
1.115
1.060
.921
.858
.826
.749
.718
.682
.651
.628
.618
.535
.504
.490
.471
.434
.371
.337
.330
.257 44.316 16.397
50.936 2.449
56.913 2.211
61.360 1.645
65.069 1.372
68.382 1.226
71.266 1.067
73.391
75.385
77.330
79.053
80.682
82.240
83.708
85.063
86.275
87.445
88.560
89.619
90.540
91.398
92.225
92.974
93.691
94.373
95.024
95.652
96.270
96.805
97.309
97.799
98.270
98.705
99.076
99.413
99.743
100.000 44.316
6.620
5.977
4.447
3.709
3.313
2.884 44.316 5.144
50.936 5.021
56.913 4.448
61.360 3.699
65.069 2.752
68.382 2.741
71.266 2.564 13.902
13.569
12.022
9.998
7.437
7.407
6.931 13.902
27.471
39.493
49.491
56.928
64.335
71.266 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 2 3 4 5 6 7 1 .761 LT7 .747 QL2 .747 CV6 .736 CV5 .733 -.487 QL4 .726 -.501 QL6 .716 -.529 QL3 .711 CV1 .710 -.459 QL1 .705 DN2 .703 LT4 .410 .692 DN3 .692 CV2 -.516 .690 QL5 -.446 .680 LT2 .677 DT4 .676 DT1 .674 TH6 .673 TH5 .672 CV4 .671 CV3 .663 -.441 DT3 .662 LT1 .662 -.447 DT2 .657 DN1 .656 -.421 LT6 .642 .414 TH1 .618 .467 TH4 .615 -.486 LT5 .607 LT3 .603 MT4 .603 TH3 .586 .445 TH2 .568 MT3 .562 .411 MT2 .551 MT1 DT5 .480 .432 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 2 3 4 5 6 7 1 .761 LT7 .747 QL2 .747 CV6 .736 CV5 .733 -.487 QL4 .726 -.501 QL6 .716 -.529 QL3 .711 CV1 .710 -.459 QL1 .705 DN2 .703 LT4 .410 .692 DN3 .692 CV2 -.516 .690 QL5 -.446 .680 LT2 .677 DT4 .676 DT1 .674 TH6 .673 TH5 .672 CV4 .671 CV3 .663 -.441 DT3 .662 LT1 .662 -.447 DT2 .657 DN1 .656 -.421 LT6 .642 .414 TH1 .618 .467 TH4 .615 -.486 LT5 .607 LT3 .603 MT4 .603 TH3 .586 .445 TH2 .568 MT3 .562 .411 MT2 .551 MT1 DT5 .480 .432 a. 7 components extracted. Component 2 3 4 5 6 7 1 QL3 .852 QL4 .842 QL5 .802 QL6 .792 QL1 .771 QL2 .730 LT5 .841 LT6 .792 LT2 .787 LT4 .730 LT3 .616 LT1 .602 LT7 .456 .424 TH2 .758 TH4 .744 TH1 .731 TH6 .727 TH5 .725 TH3 .717 CV3 .752 CV4 .685 CV5 .618 CV1 .608 CV2 .574 .411 CV6 .445 .483 DN1 .798 DN3 .794 DN2 .738 DT2 .762 DT3 .704 DT4 .563 DT5 .538 DT1 .476 MT2 .697 MT4 .619 MT1 .576 MT3 .563 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations. Component 1 2 3 4 5 6 7 .451 .413 .392 .296 .304 .297 .452 1 .440 .209 .175 -.272 .232 .028 -.777 2 -.666 .670 .069 .172 .024 .143 -.230 3 -.289 -.573 .408 .373 .401 .263 -.227 4 .177 .053 -.656 .619 .313 -.166 -.163 5 .180 -.064 -.127 .263 -.627 .667 -.200 6 -.111 -.038 -.445 -.466 .449 .590 .145 7 Component 1 2 3 4 5 6 7 MT1 -.033 -.086 -.036 -.041 -.072 .122 .347 MT2 .024 -.012 -.061 -.036 -.131 -.099 .459 MT3 -.029 -.104 -.021 -.008 .123 -.077 .314 MT4 -.037 -.001 -.014 -.089 -.057 -.004 .380 DT1 -.017 .048 -.043 -.115 .019 .216 .064 DT2 -.007 -.091 -.021 .018 .433 -.059 -.092 DT3 .036 -.059 -.038 .005 .399 -.085 -.106 DT4 -.015 -.083 .005 .060 .276 -.046 -.033 DT5 -.039 -.290 .297 .057 .197 -.100 .086 LT1 .018 .035 .026 -.114 -.036 -.046 .172 LT2 -.055 -.057 .057 -.053 -.049 -.033 .256 LT3 -.016 -.002 -.022 .061 -.138 -.009 .171 LT4 -.008 .035 -.034 -.050 -.084 -.030 .213 LT5 -.014 -.077 -.075 -.068 -.021 -.015 .287 LT6 -.032 -.099 -.017 -.043 .037 -.037 .258 LT7 -.028 .115 .021 -.119 .050 -.015 .078 .252 .021 -.013 -.025 CV1 -.052 -.042 -.019 CV2 .227 -.041 -.019 -.007 -.053 -.159 .158 CV3 .381 -.041 -.058 -.011 -.002 -.080 -.116 CV4 .317 -.022 -.039 -.081 -.046 .028 -.058 CV5 .245 -.022 -.023 -.073 -.050 .063 -.018 CV6 .160 -.056 .075 -.024 .049 -.124 .026 DN1 -.045 -.023 -.061 -.018 .435 -.070 -.015 DN2 -.033 -.003 -.015 -.014 .393 -.025 -.127 DN3 -.054 -.016 -.027 -.028 .431 -.019 -.087 TH1 -.039 -.031 .248 -.082 -.047 .016 .031 TH2 -.007 -.058 .276 -.030 -.108 .005 -.022 TH3 .040 -.050 .261 -.004 -.088 -.035 -.096 TH4 -.065 -.024 .261 -.085 .096 -.058 -.026 TH5 .013 .245 -.021 .062 -.104 -.056 -.061 TH6 .022 .253 -.086 -.073 -.002 -.047 -.007 QL1 -.061 .005 .013 -.061 -.003 -.071 .229 QL2 .013 -.014 -.070 -.047 -.035 .026 .198 QL3 -.059 .002 -.028 -.082 .002 -.056 .266 QL4 -.024 -.026 -.034 -.091 .003 -.039 .259 QL5 -.045 -.044 -.046 -.053 -.010 .028 .240 QL6 -.004 -.050 -.104 .014 .006 .004 .222 Component 1 2 3 4 5 6 7 1 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 2 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 3 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 4 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 5 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 6 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 7 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 Component 1 2 3 4 5 6 7 1 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 2 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 3 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 4 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 5 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 6 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 7 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .860 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 748.885 df 10 Sig. .000 Initial Extraction TM1 1.000 .602 TM2 1.000 .728 TM3 1.000 .720 TM4 1.000 .773 TM5 1.000 .522 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 3.344 66.888 66.888 3.344 66.888 66.888 1 .584 11.684 78.572 2 .487 9.732 88.304 3 .329 6.584 94.888 4 .256 5.112 100.000 5 Component 1 TM4 .879 TM2 .853 TM3 .849 TM1 .776 TM5 .722 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 TM1 .232 TM2 .255 TM3 .254 TM4 .263 TM5 .216 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores. Component 1 1 1.000 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square .673
194.749 df 3 Sig. .000 Communalities Initial Extraction .620
.713
.629 1.000
1.000
1.000 CK1
CK2
CK3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Component Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 65.411 1.962
.587
.451 65.411
19.550
15.039 65.411
84.961
100.000 1.962 65.411 1
2
3
Extraction Method: Principal Component
Analysis. Component Matrixa Component 1 CK2
CK3
CK1 .844
.793
.788 Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted. Component Score Coefficient Matrix Component 1 .401
.430
.404 CK1
CK2
CK3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores. Mean Std. Deviation N THOA MAN CHUNG 4.505 1.16635 300 QL 4.4700000E0 1.37660686 300 LT 3.2738095E0 1.17073373 300 TH 4.8233333E0 .97834790 300 CV 4.5811111E0 1.07135547 300 DN 4.7900000E0 1.22496180 300 DT 4.3533333E0 1.04952078 300 MT 4.6516667E0 1.01304067 300 THOA
MAN
CHUNG QL LT TH CV DN DT MT Pearson
Correlation 1.000 .542 .661 .525 .672 .455 .601 .658 THOA
MAN
CHUNG QL .542 1.000 .580 .511 .587 .613 .518 .548 LT .661 .580 1.000 .547 .702 .492 .650 .527 TH .525 .511 .547 1.000 .609 .508 .572 .554 CV .672 .587 .702 .609 1.000 .571 .677 .656 DN .455 .613 .492 .508 .571 1.000 .564 .540 DT .601 .518 .650 .572 .677 .564 1.000 .573 MT .658 .548 .527 .554 .656 .540 .573 1.000 Sig. (1-
tailed) . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 THOA
MAN
CHUNG QL LT TH CV .000
.000
.000
.000 .
.000
.000
.000 .000
.
.000
.000 .000
.000
.
.000 .000
.000
.000
. .000
.000
.000
.000 .000
.000
.000
.000 .000
.000
.000
.000 DN DT MT .000
.000
.000 .000
.000
.000 .000
.000
.000 .000
.000
.000 .000
.000
.000 .
.000
.000 .000
.
.000 .000
.000
. N 300 300 300 300 300 300 300 300 THOA
MAN
CHUNG QL 300 300 300 300 300 300 300 300 LT 300 300 300 300 300 300 300 300 TH 300 300 300 300 300 300 300 300 CV 300 300 300 300 300 300 300 300 DN 300 300 300 300 300 300 300 300 DT 300 300 300 300 300 300 300 300 MT 300 300 300 300 300 300 300 300 Model Variables Entered Variables Removed Method 1 MT, LT, DN, TH, QL, DT, CVa . Enter a. All requested variables entered. Change Statistics Std. Error
of the
Estimate Model R R
Square Adjusted
R Square R Square
Change F
Change df1 df2 Sig. F
Change Durbin-
Watson 1 .773a .597 .588 .74889 .597 61.894 7 292 .000 2.068 a. Predictors: (Constant), MT, LT, DN, TH, QL, DT, CV Model Sum of Squares df Mean Square F 1 Regression 242.988 7 34.713 Sig.
.000a 61.894 Residual 163.764 292 .561 Total 406.751 299 a. Predictors: (Constant), MT, LT, DN, TH, QL, DT, CV b. Dependent Variable: THOA MAN CHUNG Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Correlations Model B Std. Error Beta Sig. Zero-
order Partial Part t 1 (Constant) 1.577 .116 .394 .250 QL 1.565 .119 .542 .091 .058 .083 .070 .045 LT 4.811 .000 .661 .271 .179 .276 .275 .057 TH .547 .585 .525 .032 .020 .028 .033 .061 CV 2.781 .006 .672 .161 .103 .177 .193 .069 DN -.077 -1.476 .141 .455 -.086 -.073 .050 -
.055 DT 1.842 .066 .601 .107 .068 .104 .116 .063 MT 5.962 .000 .658 .329 .221 .317 .365 .061 Model MT LT DN TH QL DT CV 1 Correlations MT 1.000 .017 -.121 -.159 -.145 -.121 -.281 1.000 .039 -.095 -.222 -.270 -.341 .039 1.000 -.098 -.336 -.190 -.097 -.095 -.098 1.000 -.089 -.150 -.159 -.222 -.336 -.089 1.000 .021 -.082 -.270 -.190 -.150 .021 1.000 -.215 LT .017
DN -.121
TH -.159
QL -.145
DT -.121
CV -.281 -.341 -.097 -.159 -.082 -.215 1.000 Covariances MT .004 6.088E-5 .000 .000 .000 .000 -.001 .000 -.001 .000 .000 .000 .000 .000 .002 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .004 .000 .000 .000 .000 .002 5.826E-5 .000 .000 .000 .000 5.826E-5 .004 .000 LT 6.088E-5 .003
DN .000
.000
TH .000
QL .000
DT .000
CV -.001 -.001 .000 .000 .000 .000 .005 a. Dependent Variable: THOA MAN CHUNG Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 2.5427 7.2490 4.505 .90148 300 Std. Predicted Value -2.177 3.043 .000 1.000 300 .054 .270 .117 .035 300 Standard Error of
Predicted Value Adjusted Predicted Value 2.5497 7.2596 4.5064 .90345 300 Residual -2.44676 2.29569 .00000 .74007 300 Std. Residual -3.267 3.065 .000 .988 300 Stud. Residual -3.305 3.109 .000 1.005 300 Deleted Residual -2.50310 2.36138 -.00111 .76590 300 Stud. Deleted Residual -3.362 3.156 .000 1.009 300 Mahal. Distance 37.737 .534 6.977 5.152 300 Cook's Distance .111 .000 .004 .011 300 Centered Leverage Value .126 .002 .023 .017 300 a. Dependent Variable: THOA MAN CHUNG Mean Std. Deviation N SU CAM KET 4.7178 1.08346 300 THOA MAN CHUNG 4.505 1.16635 300 SU CAM KET THOAMAN CHUNG Pearson Correlation SU CAM KET 1.000 .799 THOA MAN CHUNG .799 1.000 Sig. (1-tailed) SU CAM KET . .000 THOA MAN CHUNG .000 . N SU CAM KET 300 300 THOA MAN CHUNG 300 300 Model Variables Removed Method 1 Variables Entered
THOA MAN CHUNGa . Enter a. All requested variables entered. Change Statistics Model R R
Square Adjusted
R Square R Square
Change F
Change df1 df2 Sig. F
Change Durbin-
Watson Std. Error
of the
Estimate 1 .799a .639 .638 .65203 .639 527.594 1 298 .000 1.966 a. Predictors: (Constant), THOA MAN CHUNG Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 224.302 1 224.302 527.594 .000a Residual 126.692 298 .425 Total 350.994 299 a. Predictors: (Constant), THOA MAN CHUNG b. Dependent Variable: SU CAM KET Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Correlations Model B Std. Error Beta t Sig. Zero-
order Partial Part 1 (Constant) 1.372 .150 9.121 .000 .743 .032 .799 22.969 .000 .799 .799 .799 THOA MAN
CHUNG Model THOA MAN CHUNG 1 Correlations THOA MAN CHUNG 1.000 Covariances THOA MAN CHUNG .001 Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 2.5603 6.5703 4.7178 .86613 300 Std. Predicted Value -2.491 2.139 .000 1.000 300 .038 .101 .051 .014 300 Standard Error of
Predicted Value Adjusted Predicted Value 2.5494 6.5748 4.7176 .86633 300 -2.30956 2.21526 .00000 Residual .65094 300 Std. Residual -3.542 3.397 .000 .998 300 Stud. Residual -3.561 3.415 .000 1.002 300 Deleted Residual -2.33382 2.23873 .00017 .65557 300 3.478 Stud. Deleted Residual -3.633 .000 1.007 300 Mahal. Distance .007 6.205 .997 1.241 300 Cook's Distance .000 .067 .004 .008 300 .000 .021 Centered Leverage Value .003 .004 300 a. Dependent Variable: SU CAM KET SU CAM
KET 95% Confidence Interval
for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum 2 35 4.7429 1.23956 .20952 4.3171 5.1687 2.33 7.00 3 60 4.9944 1.08142 .13961 4.7151 5.2738 2.33 7.00 4 43 4.4109 1.07358 .16372 4.0805 4.7413 1.67 6.67 5 17 4.8039 1.19058 .28876 4.1918 5.4161 3.00 7.00 6 60 4.4778 1.02210 .13195 4.2137 4.7418 2.33 6.33 7 35 4.7143 .87501 .14790 4.4137 5.0149 2.67 7.00 8 20 4.3167 1.01725 .22746 3.8406 4.7928 2.67 6.33 9 15 5.2667 1.04045 .26864 4.6905 5.8428 3.00 7.00 10 5 4.4667 .90062 .40277 3.3484 5.5849 3.00 5.33 11 2 5.8333 .23570 .16667 3.7156 7.9510 5.67 6.00 12 4 5.8333 .88192 .44096 4.4300 7.2367 5.00 7.00 13 2 5.6667 .47140 .33333 1.4313 9.9021 5.33 6.00 17 1 5.3333 . . . . 5.33 5.33 18 1 5.3333 . . . . 5.33 5.33 Total 300 4.7178 1.08346 .06255 4.5947 4.8409 1.67 7.00 SU CAM KET df2 Sig. Levene Statistic df1
1.004a 11 286 .443 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance
for SU CAM KET. SU CAM KET Sum of Squares df Mean Square Sig. F Between Groups 13 2.333 2.081 .015 30.326 Within Groups 286 1.121 320.668 Total 299 350.994 SU CAM
KET 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum Sau dai hoc 80 4.5167 1.06458 .11902 4.2798 4.7536 2.33 7.00 219 4.7854 1.08277 .07317 4.6412 4.9296 1.67 7.00 Dai hoc/cao
dang 1 6.0000 . . . . 6.00 6.00 Trung
hoc/hoc
nghe Total 300 4.7178 1.08346 .06255 4.5947 4.8409 1.67 7.00 SU CAM KET Levene Statistic df1 df2 Sig. 1 .019a 297 .891 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance
for SU CAM KET. SU CAM KET Sum of Squares df Mean Square F Sig. 2.530 .081 5.881 2 2.940 Between Groups 345.113 297 1.162 Within Groups 350.994 299 Total SU CAM KET 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Minimum Maximum Doc than 133 4.6617 1.14297 .09911 4.4656 4.8577 1.67 7.00 159 4.7841 1.04076 .08254 4.6210 4.9471 2.33 7.00 Da lap gia
dinh 2 3.6667 .94281 .66667 -4.8041 12.1375 3.00 4.33 Da ly hon Goa vo/chong
Total 6 4.5417
300 4.7178 .78429 .32018
1.08346 .06255 3.7186
4.5947 5.3647
4.8409 3.19
1.67 5.44
7.00 SU CAM KET Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.182 3 296 .317 SU CAM KET Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 3.485 3 1.162 .990 .398 Within Groups 347.509 296 1.174 Total 350.994 299 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 1.60 7.00 4.505 1.16635 300 THOA MAN
CHUNG MT 2.00000 7.00000 4.6516667E0 1.01304067 300 LT 1.00000 7.00000 3.2738095E0 1.17073373 300 CV 1.83333 7.00000 4.5811111E0 1.07135547 300 300 Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean Std. Deviation THOA MAN CHUNG 1.60 7.00 4.505 1.16635 300 MT1 300 2 7 4.91 1.231 MT2 300 1 7 4.18 1.333 MT3 300 1 7 5.05 1.285 MT4 300 1 7 4.48 1.475 300 Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean Std. Deviation THOA MAN CHUNG 1.60 7.00 4.505 1.16635 300 LT1 300 1 7 3.51 1.527 LT2 300 1 7 2.89 1.401 LT3 300 1 7 3.68 1.585 LT4 300 1 7 3.53 1.509 LT5 300 1 7 2.58 1.315 LT6 300 1 7 2.95 1.445 LT7 300 1 7 3.78 1.402 300 Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean Std. Deviation THOA MAN CHUNG 1.60 7.00 4.505 1.16635 300 CV1 300 1 7 4.53 1.276 CV2 300 1 7 4.29 1.251 CV3 300 2 7 5.14 1.227 CV4 300 1 7 4.71 1.419 CV5 300 1 7 4.78 1.381 CV6 300 1 7 4.04 1.363 Valid N (listwise) 300 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation SU CAM KET 300 1.67 7.00 4.7178 1.08346 THOA MAN CHUNG 300 1.60 7.00 4.505 1.16635 Valid N (listwise) 300PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 2
BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ TẢ MẪU
Statistics
THAMNIEN2
Trinh do hoc van
Tinh trang hon nhan
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
Môi trường làm việc
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Đào tạo và phát triển
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Lương thưởng và đãi ngộ
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Bản chất công việc
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Cấp quản lý trực tiếp
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Đồng nghiệp
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Uy tín thương hiệu
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Sự thỏa mãn chung
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
Sự cam kết tình cảm
Case Processing Summary
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Các thành phần sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
Component Matrixa
Rotated Component Matrixa
Component Transformation Matrix
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Score Coefficient Matrix
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Component Score Covariance Matrix
Component Score Covariance Matrix
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Phân tích nhân tố về sự thỏaa mãn chung của nhân viên
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
a. 1 components extracted.
Component Score Coefficient Matrix
Component Score Covariance Matrix
Phân tích nhân tố về sự gắn kết của nhân viên
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ HỒI QUY
Descriptive Statistics
Correlations
Variables Entered/Removedb
b. Dependent Variable: THOA MAN CHUNG
Model Summaryb
b. Dependent Variable: THOA MAN CHUNG
ANOVAb
Coefficientsa
a. Dependent Variable: THOA MAN CHUNG
Coefficient Correlationsa
Residuals Statisticsa
Charts
Regression
Descriptive Statistics
Correlations
Variables Entered/Removedb
b. Dependent Variable: SU CAM KET
Model Summaryb
b. Dependent Variable: SU CAM KET
ANOVAb
Coefficientsa
a. Dependent Variable: SU CAM KET
Coefficient Correlationsa
a. Dependent Variable: SU CAM KET
Residuals Statisticsa
Charts
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VÀ THỐNG KÊ
Oneway
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Descriptive Statistics
Thống kê mô tả giữa thỏa mãn chung với môi trường làm việc
Descriptive Statistics
Thống kê mô tả giữa thỏa mãn chung với chế độ lương thưởng đãi ngộ
Descriptive Statistics
Thống kê mô tả giữa thỏa mãn chung với bản chất công việc
Descriptive Statistics
Thống kê mô tả giữa gắn kết tình cảm của nhân viên và sự thỏa mãn chung trong
công việc
Descriptive Statistics