BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN KHẮC LUẬT
LÃNH ĐẠO MỚI VỀ CHẤT VÀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG VĂN LANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN KHẮC LUẬT
LÃNH ĐẠO MỚI VỀ CHẤT VÀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG VĂN LANG
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU LAM
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Khắc Luật, học viên cao học khóa 27 của Trường Đại Học Kinh
Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế "Lãnh đạo
mới về chất và sự gắn kết của nhân viên: Trường hợp Công Ty TNHH Xử Lý
Chất Thải Công Nghiệp Và Tư Vấn Môi Trường Văn Lang" là công trình nghiên
cứu của tôi với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hữu Lam. Tất cả các số liệu đều trung
thực và tôi chính là người triển khai quá trình nghiên cứu, tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính trung thực của luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Khắc Luật
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................. 3
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO MỚI VỀ CHẤT VÀ SỰ GẮN
KẾT CỦA NHÂN VIÊN ........................................................................................... 4
1.1. Lãnh đạo ........................................................................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm lãnh đạo ............................................................................. 4
1.1.2. Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý ........................................................... 5
1.2. Lãnh đạo mới về chất ....................................................................................... 6
1.2.1. Các khái niệm lãnh đạo mới về chất ......................................................... 6
1.2.2. Thang đo lãnh đạo mới về chất ................................................................. 9
1.3. Sự gắn kết của nhân viên ............................................................................... 12
1.3.1. Các khái niệm về sự gắn kết ................................................................... 12
1.3.2. Thang đo sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức................................ 13
1.4. Ảnh hưởng của lãnh đạo mới về chất đến sự gắn kết của nhân viên ............. 15
1.5. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG LÃNH ĐẠO MỚI VỀ CHẤT VÀ SỰ GẮN KẾT
CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY VĂN LANG ............................................... 19
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Văn Lang ................................................... 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty Văn Lang ............. 19
2.1.3. Nguồn lực của Công ty Văn Lang .......................................................... 21
2.2. Tổng quan kết quả nghiên cứu ....................................................................... 22
2.2.1. Mô tả mẫu và các biến nghiên cứu ......................................................... 22
2.2.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha ...................... 23
2.3. Đánh giá thực trạng lãnh đạo tại Công ty Văn Lang ..................................... 25
2.3.1. Đánh giá ảnh hưởng bằng phẩm chất của nhà lãnh đạo .......................... 25
2.3.2. Đánh giá ảnh hưởng bằng hành vi của nhà lãnh đạo .............................. 29
2.3.3. Đánh giá khả năng truyền cảm hứng của nhà lãnh đạo .......................... 34
2.3.4. Đánh giá khả năng kích thích trí tuệ của nhà lãnh đạo ........................... 37
2.3.5. Đánh giá sự quan tâm của lãnh đạo đối với nhân viên ........................... 41
2.4. Đánh giá thực trạng sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang ........... 45
2.4.1. Đánh giá lòng trung thành của nhân viên ............................................... 45
2.4.2. Đánh giá sự cố gắng nỗ lực của nhân viên ............................................. 47
2.4.3. Đánh giá sự tự hào của nhân viên ........................................................... 48
2.5. Đánh giá chung .............................................................................................. 50
2.5.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 50
2.5.2. Những vấn đề tồn tại ............................................................................... 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 54
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO MỚI VỀ
CHẤT NHẰM GIA TĂNG SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY
VĂN LANG .............................................................................................................. 55
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Văn Lang ........................... 55
3.2. Giải pháp chung giúp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất .................... 56
3.3. Giải pháp đào tạo đội ngũ lãnh đạo của Công ty Văn Lang .......................... 58
3.4. Giải pháp nâng cao sự quan tâm của lãnh đạo đến từng cá nhân (IC) ........... 64
3.4.1. Xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong công ty............. 64
3.4.2. Xây dựng và thực hiện chương trình họp định kỳ để chia sẻ ................. 68
3.4.3. Tổ chức đánh giá định kỳ kết quả thực hiện lộ trình công danh của nhân
viên. ................................................................................................................... 72
3.5. Giải pháp nâng cao sự kích thích trí tuệ của lãnh đạo đến nhân viên (IS) ..... 75
3.5.1. Tổ chức các chương trình hiến kế cải tiến và sáng tạo trong công việc . 75
3.5.2. Thành lập ban thi đua khen thưởng - kỷ luật .......................................... 78
3.6. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi (IB) ....... 82
3.7. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất (IA) .. 84
3.8. Giải pháp nâng cao sự truyền cảm hứng của lãnh đạo đến nhân viên (IM) .. 86
3.9. Đóng góp, hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................... 89
3.9.1. Đóng góp của đề tài ................................................................................ 89
3.9.2. Các hạn chế của đề tài ............................................................................. 89
3.9.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 89
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ef : Cố gắng nỗ lực
IA : Sự ảnh hưởng bằng hành vi
IB : Sự ảnh hưởng bằng phẩm chất
IC : Quan tâm đến cá nhân
IM : Truyền đạt cảm hứng
IS : Kích thích trí tuệ
Lo : Lòng trong thành
Pr : Niềm tự hào
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý ............................................................ 6
Bảng 1.2. Các biến quan sát của thang đo lãnh đạo mới về chất ............................. 11
Bảng 1.3. Các biến quan sát của thang đo sự gắn kết với tổ chức ........................... 14
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty Văn Lang qua các năm .......................... 21
Bảng 2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo năng lực lãnh đạo mới về chất ............ 24
Bảng 2.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo sự gắn kết của nhân viên ..................... 25
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng bằng phẩm chất của lãnh đạo .......... 26
Bảng 2.5. Thống kê các mối quan hệ của các vị trí lãnh đạo đối với Tổng Giám Đốc
tại Công ty Văn Lang ................................................................................................ 27
Bảng 2.6. Số lượng biên bản xử phạt và biên bản xa thải tại Công ty Văn Lang .... 28
Bảng 2.7. Bảng thống kê số giờ làm việc trong 01 tháng của lãnh đạo và nhân viên
Công ty Văn Lang ..................................................................................................... 29
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng bằng hành vi của lãnh đạo ............... 30
Bảng 2.9. Các chương trình từ thiện của Công ty Văn Lang. .................................. 31
Bảng 2.10. Bảng thống kê số lượng cuộc họp tại Công ty Văn Lang ...................... 32
Bảng 2.11. Các chương trình tạo động lực mà lãnh đạo Công ty Văn Lang tham gia
................................................................................................................................... 33
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát yếu tố khả năng sự truyền cảm hứng của lãnh đạo .... 34
Bảng 2.13. Thống kê số lượng các buổi đào tạo nội bộ tại Công ty Văn Lang ........ 35
Bảng 2.14. Thống kê số lượng các buổi trao đổi về lộ tình công danh của nhân viên
Công ty Văn Lang ..................................................................................................... 36
Bảng 2.15. Thống kê kết quả thực hiện các mục tiêu tại Công ty Văn Lang ........... 37
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát yếu tố khả năng kích thích trí thông minh của lãnh đạo
................................................................................................................................... 38
Bảng 2.17. Thống kê số lần lãnh đạo vi phạm không xem xét nhiều giải định trong
qui trình phê duyệt hồ sơ tại Công ty Văn Lang ....................................................... 39
Bảng 2.18. Thống kê số lượng giải pháp của nhân viên được biểu dương và khen
thưởng tại Công ty Văn Lang .................................................................................... 40
Bảng 2.19. Thống kê số lượng giải pháp mới được đề xuất ở Công ty Văn Lang ... 41
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát yếu tố sự quan tâm của lãnh đạo đối với nhân viên ... 42
Bảng 2.21. Kết quả thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc do lãnh đạo không tôn
trọng và bị lãnh đạo la mắng tại Công ty Văn Lang ................................................. 43
Bảng 2.22. Chính sách và biện pháp để kiểm soát nhân viên tại Công ty Văn Lang
................................................................................................................................... 44
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát yếu tố lòng trung thành của nhân viên ....................... 45
Bảng 2.24. Kết quả thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc ..................................... 46
Bảng 2.25. Kết quả khảo sát yếu tố sự cố gắng nỗ lực của nhân viên ..................... 47
Bảng 2.26. Kết quả khảo sát yếu tố sự tự hào của nhân viên ................................... 48
Bảng 2.27. Các giải thưởng Công ty Văn Lang đã nhận được ................................. 49
Bảng 2.28. Kết quả thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc theo thâm niên tại Công
ty Văn Lang ............................................................................................................... 50
Bảng 3.1. Thứ tự ưu tiên đề xuất, thực hiện giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới
về chất tại Công ty Văn Lang .................................................................................... 56
Bảng 3.2. Tổng hợp giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới tại Công ty Văn Lang
................................................................................................................................... 57
Bảng 3.3. Lộ trình thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất
nhằm gia tăng sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn lang ................................. 58
Bảng 3.4. Biểu mẫu thống kê năng lực lãnh đạo mới về chất tại Công ty Văn Lang
................................................................................................................................... 59
Bảng 3.5. Bảng đánh giá chất lượng chương trình đào tạo tại Công ty Văn lang .... 61
Bảng 3.6. Tiến độ triển khai chương trình đào tạo tại Công ty Văn lang ................ 63
Bảng 3.7. Tiến độ xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong Công ty
Văn Lang ................................................................................................................... 68
Bảng 3.8. Tiến độ xây dựng & thực hiện họp nội bộ định kỳ để chia sẻ ở Cty Văn
Lang ........................................................................................................................... 72
Bảng 3.9. Đánh giá định kỳ kết quả thực hiện lộ trình công danh của nhân viên Công
ty Văn Lang ............................................................................................................... 74
Bảng 3.10. Tiến độ xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá kết quả thực hiện
lộ trình của nhân viên tại Công ty Văn Lang ............................................................ 75
Bảng 3.11. Tiến độ xây dựng và thực hiện chương trình hiến kế cải tiến và chia sẻ tại
Công ty Văn Lang ..................................................................................................... 78
Bảng 3.12. Tiến độ thành lập, áp dụng ban thi đua khen thưởng - kỷ luật tại Công ty
Văn Lang ................................................................................................................... 82
Bảng 3.13. Tiến độ xây dựng và tổ chức chương trình từ thiện tại Công ty Văn Lang
................................................................................................................................... 84
Bảng 3.14. Tiến độ xây dựng và áp dụng giải pháp gắn liền lợi ích của lãnh đạo với
lợi ích của Công ty Văn Lang ................................................................................... 86
Bảng 3.15. Tiến độ xây dựng và tổ chức các buổi giao lưu thể thao và dã ngoại tại
Công ty Văn Lang ..................................................................................................... 88
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của lãnh đạo mới về chất đến sự gắn kết
của nhân viên Công ty Văn Lang. ............................................................................. 17
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH XLCTCN & TVMT Văn Lang ......... 20
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật của Cty Văn Lang 79
TÓM TẮT
Số lượng nhân viên nghỉ việc tại Công ty Văn Lang ngày càng tăng và lý do
nghỉ việc liên quan đến lãnh đạo trực tiếp chiếm hơn 50% các trường hợp nghỉ việc,
điều này đã gây khó khăn cho công ty trong vấn đề quản trị nguồn nhân lực. Đề tài
xác định các yếu tố thành phần của lãnh đạo mới về chất ảnh hưởng đến sự gắn kết
của nhân viên tại Công ty Văn Lang, cũng như phân tích thực trạng các thành phần
của lãnh đạo mới về chất và thực trạng của sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn
Lang. Từ đó xác định ưu điểm và hạn chế của năng lực lãnh đạo mới về chất tại Công
ty Văn Lang làm cơ sở xây dựng các giải pháp khả thi giúp gia tăng sự gắn kết của
nhân viên.
Luận văn nghiên cứu trên hai đối tượng là lãnh đạo mới về chất và sự gắn kết
của nhân viên với thời gian nghi nghiên cứu là 05 tháng. Luận văn sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính bằng phỏng vấn tay đôi và nghiên cứu định lượng bằng
khảo sát với bảng câu hỏi, kết quả khảo sát được đưa vào phần mềm SPSS để thực
hiện thống kê mô tả.
Kết quả thống kê mô tả cho thấy phần lớn giá trị trung bình của các yếu tố thành
phần của lãnh đạo mới về chất đều có giá trị lớn hơn 3,4 cho thấy các yếu tố này tác
động tích cực đến sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang. Tuy nhiên, các giá
trị trung bình này lớn hơn 3,4 không nhiều, ngoài ra, việc phân tích thực trạng lãnh
đạo mới về chất và sự gắn kết của nhân viên cho thấy còn nhiều hạn chế trong năng
lực lãnh đạo mới về chất tại Công ty Văn Lang cần được hoàn thiện. Nghiên cứu đã
căn cứ vào các tồn tại để đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về
chất từ đó giúp gia tăng sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang.
TỪ KHÓA: Lãnh đạo mới về chất, nhân viên, sự gắn kết với công ty.
ABSTRACT
The number of employees who quit their jobs at Van Lang Company is increasing and
the reason for resignation directly related to leadership accounts for more than 50%, which
makes it difficult for the company to administer human resources. The thesis identifies the
effect of organizational commitment on the component elements of transformational
leadership at Van Lang Company, as well as analyzing the actual situation‘components of
the transformational at Van Lang Company. Since then the thesis will determine the
advantages and disadvantages of Transformational leadership at Van Lang Company as a
basis for developing feasible solutions to boost the organizational commitment of
employees.
The thesis has researched on two subjects is the transformational leadership and the
organizational commitment of employees with for 5 months. The thesis utilizes qualitative
research method by individual indepth interview and quantitative research method by survey
with questionnaires, survey results are included in SPSS software to perform descriptive
statistics.
Descriptive statistical results show that the average value of the
transformational leadership is higher than 3.4, indicating that these factors affect
positively the organizational commitment of the employees’ Van Lang company.
However, these average values are not much larger than 3.4. In addition, analyzing
the actual situation of transformational leadership and the organizational commitment
of employees shows that there are still many limitations in new leadership capacity
for Van Lang Company to improve. The research has been based on shortcomings to
propose solutions to improve the transformational leadership capacity and increase
the organizational commitment of employees at Van Lang Company.
KEYWORDS: Transformational leadership, employees, organizational
commitment.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để công ty có thể phát triển bền vững thì chất lượng nguồn nhân lực nói chung
cũng như sự gắn kết của nhân viên là một trong những yếu tố quan trọng để quyết
định sự thành công của công ty. Công ty Văn Lang đã và đang không duy trì tốt được
sự gắn kết của nhân viên, đặc biệt là các nhân viên có năng lực và làm lâu năm. Sau
năm 2017, khi các nhân sự chủ chốt đang giữ những vị trí quản lý quan trọng của
công ty nghỉ đồng loạt đã gián tiếp làm cho doanh số của công ty đi xuống nghiêm
trọng và vẫn còn tiếp diễn. Hình ảnh của công ty cũng giảm sút làm cho nguồn nhân
lực có chất lượng không muốn nộp đơn xin việc vào công ty. Nhân sự mới vào công
ty chưa thích nghi kịp với môi trường làm việc mới và không thể hoàn thành được
công việc như trước đây. Tinh thần làm việc của các nhân viên còn ở lại bị giảm sút
nghiêm trọng và bắt đầu có tư tưởng xin nghỉ việc vì các đồng nghiệp trước đây của
họ đã nghỉ việc và muốn lôi kéo họ về công ty khác. Điều này đã gây rất nhiều khó
khăn cho công ty trong hoạt tổ chức nhân sự để triển khai các công việc. Ngoài ra,
biến động nhân sự lớn cũng làm giảm hình ảnh của công ty trong mắt khách hàng,
đối tác.
Căn cứ vào tỷ lệ nhân sự nghỉ việc tăng dần theo thời gian, cũng như thực trạng
năng lực lãnh đạo và sự gắn kết của nhân viên tại công ty Văn Lang thì có thể dự
đoán được sự gắn kết của nhân viên đối với Công ty Văn Lang trong tương sẽ có xu
hướng ngày càng giảm và số lượng nhân viên nghỉ việc tăng theo thời gian. Theo
thống kê của Phòng Hành Chính Nhân Sự của Công ty Văn Lang thì hơn 50% nhân
viên nghỉ việc với lý do có liên quan đến lãnh đạo. Ngoài ra, còn có nhiều trường hợp
nghỉ việc vì lãnh đạo nhưng không công khai chính thức vì không muốn bị gây khó
khăn khi nghỉ việc nên không có số liệu thống kê chính thức. Lý do nghỉ việc do lãnh
đạo chiếm phần lớn so với các lý do nghỉ việc khác và có nhiều trường hợp nhân viên
đã nghỉ việc ngay sau khi có mâu thuẫn với lãnh đạo.
Từ những lý do trên, đề tài nghiên cứu là cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng cho
công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty Văn Lang. Kết quả nghiên cứu của đề
2
tài sẽ giúp lãnh đạo của Công ty Văn Lang có được các giải pháp cải thiện năng lực
lãnh đạo mới về chất từ đó gia tăng sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng các thành phần của lãnh đạo mới về chất và thực trạng của sự
gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang.
Mục tiêu nghiên cứu chính là đề xuất được giải pháp giúp nâng cao năng lực lãnh
đạo mới về chất từ đó gia tăng sự gắn kết của nhân viên Công ty Văn Lang.
3. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực lãnh đạo mới về chất của các cấp quản lý của Công ty Văn Lang;
Sự gắn kết của nhân viên của Công ty Văn Lang.
Đối tượng khảo sát: Các nhân viên và lãnh đạo của Công ty Văn Lang.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian thực hiện: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Xử Lý
Chất Thải Công Nghiệp Và Tư Vấn Môi Trường Văn Lang. Địa chỉ: 1/1 đường số 5,
phường 7, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian thực hiện: Trong 05 tháng từ 12/2018 đến 04/2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp phương pháp định
tính và phương pháp định lượng.
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn tay đôi, mục đích của
nghiên cứu để điều chỉnh thang đo nháp để tạo thang đo chính thức.
Đề tài cũng sử dụng phương pháp thống kê trong quá trình phân tích dữ liệu thứ
cấp của Công ty Văn Lang từ năm 2016 đến năm 2018 nhằm phân tích thực trạng
năng lực lãnh đạo mới về chất.
3
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua phương pháp khảo sát bằng
form khảo sát online gửi cho các lãnh đạo và nhân viên của Công ty Văn Lang. Kết
quả khảo sát được sử dụng kiểm tra độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha.
Từ các kết quả phân tích sẽ được sử dụng để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng về năng lực lãnh đạo mới về chất và sự gắn
kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang, từ đó thấy được những điểm mạnh, hạn chế
và nguyên nhân dẫn đến việc nhân viên không gắn kết với công ty thông qua kết quả
khảo sát và các số liệu thứ cấp tại Công ty Văn Lang.
7. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1. Cơ sở lý thuyết lãnh đạo mới về chất và sự gắn kết của nhân viên
Chương 2. Thực trạng lãnh đạo mới về chất và sự gắn kết của nhân viên Công ty
Văn Lang
Chương 3. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất nhằm gia tăng sự gắn
kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO MỚI VỀ CHẤT
VÀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN
1.1. Lãnh đạo
1.1.1. Các khái niệm lãnh đạo
Hiện tại có rất nhiều khái niệm khác nhau về lãnh đạo, có thể nêu ra một số khái
niệm tiêu biểu như là:
Lãnh đạo là cách ứng xử của một cá nhân khi chỉ đạo các hoạt động của nhóm để
đạt được mục đích chung (Hemphill and Coons, 1957).
Lãnh đạo là quan hệ đặc biệt được đặc trưng bởi nhận thức của từng người trong
nhóm. Các thành viên nhận thức rằng một người có thể yêu cầu các thành viên khác
thực hiện các hành vi trong hoạt động của họ như một thành viên của nhóm (Janda,
1960).
Lãnh đạo là ảnh hưởng được thực hiện trong một tình huống và mang tính tương
tác. Thông qua quá trình thông tin, các chỉ đạo được thực hiện để đạt đén mục tiêu
(Tannenbaum, Weschler and Masarik, 1961).
Lãnh đạo là sự tương tác giữa con người với con người. Trong quá trình tương tác,
một nhóm người bị thuyết phục bởi một người vì cách trình bày thông tin của người
này (Jacobs, 1970).
Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng tới các hoạt động của tổ chức để đạt được mục
tiêu đã đề ra (Rauch and Behling, 1984).
Lãnh đạo là năng lực thay đổi văn hóa để hiện thực hóa một sự thay đổi nhằm thích
ứng với môi trường mới một cách tốt nhất (Schein, 1992).
Lãnh đạo là khả năng tạo được sự ảnh hưởng, động lực của một cá nhân đối với các
thành viên khác trong tổ chức để đạt được hiệu quả và muc tiêu chung (House và các
cộng sự, 1999).
5
Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng để đạt được công việc một cách hiệu quả khi
người bị ảnh hưởng hiểu và đồng ý với những công việc cần thực hiện, cũng như tạo
điều kiện thuận lợi cho mọi người cố gắng đạt mục tiêu (Yukl, 2002).
Tóm lại, hiện nay đang có rất nhiều khái niệm lãnh đạo khác nhau. Tuy nhiên,
có điểm chung của các khái niệm lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng, tác động đến
con người để có sự tự nguyện tham gia của họ nhằm đạt mục tiêu, sứ mạng chung.
Quan điểm của nghiên cứu xem lãnh đạo như là người gây ảnh hưởng nên không xem
lãnh đạo là người đứng đầu tổ chức mà lãnh đạo là bất kỳ cá nhân nào tìm cách gây
ảnh hưởng, tác động đến hành vi của người theo sau, làm họ tự nguyện thực hiện
nhiệm vụ, mục tiêu, sứ mạng của nhóm, của tổ chức được xem là lãnh đạo.
1.1.2. Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý
Hai khái niệm lãnh đạo và quản lý thường bị hiểu không đúng và nhầm lẫn với
nhau. Lãnh đạo không sử dụng quyền lực mà sử dụng sự ảnh sử, sự truyền cảm hứng
để đạt được mục tiêu thông qua người khác. Trong khi đó, quản lý sử dụng quyền lực
và chức vụ để đạt được mục tiêu thông qua việc chỉ đạo người khác thực hiện. Tuy
nhiên, lãnh đạo và quản lý không tách biệt hoàn toàn mà chúng tồn tại song song với
nhau. Lãnh đạo và quản lý sẽ tùy vào trường hợp, tùy vào công việc mà tồn tại ở dạng
này hay dạng kia. Thông thường lãnh đạo sẽ truyền đạt những chiến lược còn quản
lý sẽ thực hiện các chiến thuật để đạt được các chiến lược.
Ở Việt Nam nhiều người lầm tưởng rằng lãnh đạo là người đứng đầu công ty
hoặc tổ chức, hoặc là những người trong ban giám đốc, những người ở vị trí cao cấp.
Tuy nhiên, theo như những khái niệm nêu ở trên thì gần nhưng không có đề cập đến
đến vị trí công việc của lãnh đạo. Việc hiểu lầm lãnh đạo là người quản lý ở vị trí cấp
cao sẽ dẫn tới khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên cứu, cụ thể là quá trình khảo
sát về năng lực lãnh đạo mới về chất. Người được khảo sát sẽ trả lời các câu hỏi theo
cách họ nghĩ về người người quản lý cấp cao mà không phải là quản lý trực tiếp, lãnh
đạo trực tiếp mà người ở vị trí này họ rất ít tiếp xúc sẽ dẫn đến việc trả lời không
chính xác.
Một số đặc trưng so sánh giữa một nhà lãnh đạo và một nhà quản lý được trình
bày trong Bảng 1.1.
6
Bảng 1.1. Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý
Tiêu chí Lãnh đạo Quản lý
Bản chất Thay đổi Ổn định
Đối tượng Lãnh đạo con người Quản lý công việc
Có Người đi theo (người thừa hành) Cấp dưới/Nhân viên
Tìm kiếm Tầm nhìn Mục tiêu
Mức độ cụ thể Định hướng Lên kế hoạch cụ thể
Quyền lực Uy tín cá nhân Quyền lực chuẩn tắc
Tác động đến Trái tim Trí óc
Năng lượng Đam mê Điều khiển
Mức độ năng động Chủ động đi trước Bị động, phòng vệ
Thuyết phục “Bán” ý tưởng “Bảo” người khác làm theo
Phong cách Chuyển đổi tâm lý con người Áp đặt tâm lý con người
Trao đổi Niềm hăng say làm việc Tiền – Công việc
Rủi ro Chấp nhận – tìm kiếm Tối thiểu hóa rủi ro
Nguyên tắc Phá bỏ nguyên tắc Lập ra nguyên tắc
Xung đột Sử dụng xung đột Tránh xung đột
Định hướng Đường mới Đường đã có
Đổ lỗi Nhận lỗi về mình Đổ lỗi cho người khác
(Nguồn: Nguyễn Thành Độ, 2007)
1.2. Lãnh đạo mới về chất
1.2.1. Các khái niệm lãnh đạo mới về chất
Sau những năm 1970 có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến lãnh đạo mới về
chất. Lý thuyết lãnh đạo mới về chất của Burns (1978) cho rằng lãnh đạo mới về chất
là: “Người thách thức những người dưới quyền thực hiện những nhiệm vụ không
được quy định”. Theo ông, lãnh đạo mới về chất lãnh đạo người theo sau bằng sự hấp
7
dẫn (Idealized Influence-II), bằng truyền cảm hứng (Inspirational Motivation-IM),
bằng khuyến khích trí tuệ (Intellectual Stimulation-IS) và bằng quan tâm đến cá nhân
(Individualized Consideration-IC). Lãnh đạo mới về chất có vị trí thứ bậc cao hơn
lãnh đạo nghiệp vụ, họ luôn tạo ảnh hưởng để người khác đạt được kết quả tốt hơn.
Hấp dẫn (Idealized Influence-II): Sự hấp dẫn của nhà lãnh đạo thông qua hai yếu
tố là hấp dẫn bằng hành vi và hấp dẫn bằng phẩm chất. Họ là tấm gương về cả hành
vi và phẩm chất để những người xung quanh học hỏi và nôi theo. Họ có nhiều đức
tính vượt trội và có có tầm ảnh hưởng rất lớn đến những người theo sau.
Truyền cảm hứng (Inspirational Motivation-IM): Để tạo được tinh thần làm
việc cố gắng, nỗ lực và tự nguyện cho người khác thì nhà lãnh đạo biết cách để truyền
cảm hứng khi giao cho họ những công việc có yếu tố thử thách và quan trọng. Người
được giao việc cảm thấy công việc của mình có ý nghĩa và thôi thúc họ phấn đấu để
đạt được mục tiêu. Nhà lãnh đạo còn truyền cảm hứng bằng việc chia sẻ tầm nhìn,
tinh thần lạc quan, viễn cảnh tốt đẹp để thu phục người khác tham gia vào việc thực
hiện tầm nhìn, giúp họ cảm thấy mình là một phần quan trọng trong việc thực hiện
viễn cảnh mà nhà lãnh đạo đưa ra.
Kích thích trí tuệ (Intellectual Stimulation-IS): Nhà lãnh đạo mới về chất luôn
tìm cách tạo điều kiện cho mọi người phát huy được những điểm mạnh và sức sáng
tạo. Họ luôn thúc đẩy mọi người tìm ra những giải pháp mới để giải quyết những vấn
đề cũ. Họ không phê bình, chỉ trích mà còn động viên những ý tưởng khác thường để
mọi người không bị hạn chế suy nghĩ và không bị xấu hổ khi đưa ra nhiều ý tưởng
mới lạ.
Quan tâm đến từng cá nhân (Individualized Consideration-IC): Để có thể
hướng dẫn, tư vấn và đưa ra các giải pháp phù hợp cho từng cá nhân thì nhà lãnh đạo
luôn có ý thức quan tâm đến từng người khác nhau. Nhà lãnh đạo xem trọng việc hỗ
trợ cho người theo sau mình phát triển được bản thân, giúp họ đạt được những hoài
bảo và thành công trong cuộc sống và công việc. Họ đối xử với cấp dưới như là cá
nhân đối với cá nhân, không phải như là cấp trên với cấp dưới hay như là người chủ
và người làm thuê. Họ luôn có thiện chí trong giao tiếp và biết lắng nghe chia sẻ để
8
thu thập được tâm tư nguyện vọng của cấp dưới để từ đó có được sự hướng dẫn, giúp
đỡ phù họp.
Burns (1978) đã phân biệt rất rõ ràng hai dạng lãnh đạo: Lãnh đạo mới về chất
và lãnh đạo nghiệp vụ. Ông cho rằng lãnh đạo mới về chất và lãnh đạo nghiệp vụ là
hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau. Tuy nhiên, Bass (1985) cho rằng
lãnh đạo mới về chất và lãnh đạo nghiệp vụ không loại trừ nhau, mà hỗ trợ nhau trong
mỗi công việc, mỗi tình huống.
Theo Bass, lãnh đạo mới về chất là người làm cho người theo sau nhận thức rõ
hơn về tầm quan trọng và giá trị của tổ chức, thúc đẩy họ vượt qua những lợi ích cá
nhân để đạt tới những mục tiêu chung của nhóm và tổ chức, đánh thức nhu cầu cấp
cao hơn của họ (Bass, 1995). Quan niệm của Bass về lãnh đạo mới về chất có sự khác
biệt so với lãnh đạo hấp dẫn. Theo đó Bass cho rằng lãnh đạo mới về chất rộng hơn
so với lãnh đạo hấp dẫn ở chỗ lãnh đạo mới về chất ảnh hưởng mạnh mẽ người theo
sau và đưa họ đến những mục tiêu cao cả và tương lai sáng lạn.
Trong phiên bản 1996, Bass và Avolio đưa ra các điều kiện xảy ra của lãnh đạo
mới về chất, các điều kiện đó là: Nhà lãnh đạo khuyến khích người lao động thực
hiện công việc trong các tình huống khác nhau, người lãnh đạo có thể tạo nên sự nhận
thức về tầm nhìn và sứ mạng của tổ chức, phát triển nhân viên để đạt năng lực và khả
năng ở mức độ cao hơn, động viên nhân viên nhìn xa hơn việc tư lợi cá nhân mà nghĩ
đến lợi ích của tập thể. Đồng thời Bass (1999) cũng cho rằng lãnh đạo mới về chất
làm cho người lao động cảm thấy sự nhận biết có chọn lọc cao hơn, kiên định hơn
trong sự tự nhận thức và hành động, tự làm việc, cảm giác có ý nghĩa hơn trong công
việc và trong cuộc sống, giống nhau nhiều hơn giữa tự nhận thức của cá nhân và nhận
thức của lãnh đạo.
Bryman & Cramer (1997) cho rằng người lãnh đạo mới về chất lãnh đạo nhân
viên của họ theo xu hướng: người lãnh đạo truyền đạt tầm quan trọng của mục tiêu,
tác động tới nhân viên vượt qua sự tư lợi cá nhân nghĩ đến lợi ích của tổ chức, kích
thích và làm cho nhu cầu cũng như sự tự trọng và tự chủ của nhân viên được thỏa
mãn.
9
Walumbwa, Wang, Lawler & Shi (2004) chứng minh có mối quan hệ tích cực
giữa lãnh đạo mới về chất và hiệu quả làm việc. Lãnh đạo này làm cho nhân viên
vượt qua việc tư lợi cá nhân, nghĩ đến quyền lợi của tổ chức, tạo điều kiện để nhân
viên suy nghĩ nghiêm túc và tìm cách mới để thực hiện công việc của mình một các
tố hơn, đòi hỏi nhân viên phải dấn thân hơn trong công việc, do đó tạo nên sự hài
lòng trong công việc và sự gắn kết công việc ở mức độ cao hơn.
Miler (2007) đưa ra kết luận có mối quan hệ tương quan giữa người lãnh đạo
mới về chất và nhân viên, người lãnh đạo sẽ tạo điều kiện để cả lãnh đạo và nhân viên
tiếp thu kiến thức và phát triển. Nhân viên tiếp nhận tầm nhìn của lãnh đạo, liên kết
các giá trị cá nhân với tổ chức, cam kết thực hiện mục tiêu của tổ chức và hoàn thành
mục tiêu cá nhân.
Theo Bass (1985), nhà lãnh đạo mới về chất là người dùng sự ảnh hưởng của
mình đối với cấp dưới để truyền cho họ động lực, sự tôn trọng, khâm phục và trung
thành và thúc đẩy cấp dưới thực hiện công việc đạt được kết quả tốt hơn mục tiêu đặt
ra. Người lãnh đạo mới về chất là người làm tăng lòng trung thành của nhân viên đối
với tổ chức, vượt qua sự tư lợi và phát triển hành vi để đem đến lợi ích cá nhân cho
tổ chức (Coger & Benjamin, 1999). Lãnh đạo làm nhân viên nâng từ nhu cầu có mức
độ thấp lên mức độ cao hơn theo cấp bậc của Maslow, phong cách lãnh đạo mới về
chất làm nhân viên thỏa mãn với các nhu cầu cao, cá nhân quan tâm về sự phát triển
và sự tự thể hiện bởi vì lãnh đạo mới về chất ảnh hưởng đến nhân viên làm cho họ
vượt qua sự tư lợi cá nhân đem lại lợi ích cho tổ chức. Lãnh đạo mới về chất tạo được
giá trị cho tổ chức khi gia tăng được hiệu quả công việc của nhân viên, của đội nhóm
và gia tăng sự hài lòng cũng như gắn kết của nhân viên đối với tổ chức (Bass, 1997).
Lãnh đạo mới về chất là quá trình ảnh hưởng tới những thái độ và giả định của
các thành viên trong tổ chức để tạo ra sự tích cực, nhiệt tình với sứ mạng và mục tiêu
của tổ chức (Nguyễn Hữu Lam, 2007, Nghệ thuật lãnh đạo, Tr168)
1.2.2. Thang đo lãnh đạo mới về chất
Các nghiên cứu thường dùng bảng câu hỏi lãnh đạo đa thành phần MLQ
(Multifactor Leadership Questionnaire) để đo lường lãnh đạo mới về chất. Có hai loại
bảng MLQ: loại đầu tiên dùng cho các nhà lãnh đạo (Leader Form), các lãnh đạo
10
dùng loại bảng đầu tiên này tự khảo sát hành vi và đo lường lãnh đạo của chính mình;
loại thứ hai dùng chung cho mọi người (The MLQ Rater Form), đây là loại bảng để
các nhân viên, cấp dưới, đồng cấp, cấp trên và cả người ngoài đánh giá mức độ thường
xuyên của hành vi, lãnh đạo của đối tượng cần đánh giá (Bass và Riggio). Có nhiều
phiên bản MLQ với cấu trúc nhân tố khác nhau được các nhà nghiên cứu sử dụng.
Thang đo MLQ đã trải qua rất nhiều phiên bản chỉnh sửa. Đầu tiên bảng câu hỏi
này có tới 73 mục hỏi dùng để đo lường năm nhân tố lãnh đạo, và phiên bản này đã
bị chỉ trích, phê bình vì sự hợp nhất của các nhân tố đã không xoáy mạnh vào việc đo
lường hành vi lãnh đạo cũng như những vấn đề cấu trúc nhân tố hay sự phân chia của
hệ thống đo lường. Bass đã chỉnh sửa lại phần lớn bảng câu hỏi lãnh đạo đa thành
phần và cho ra đời phiên bản mới gồm 67 mục hỏi đo lường mô hình lãnh đạo toàn
diện (trong đó 37 mục hỏi dùng để đo lường lãnh đạo mới về chất). Bass và Avolio
tiếp tục chỉnh sửa, chắt lọc lại bản chất MLQ và cho ra đời phiên bản 5X (MLQ-5X).
Phiên bản này gồm 45 mục hỏi. Trong đó có 20 mục hỏi dùng để đo lường 5 thành tố
của lãnh đạo mới về chất.
Gần đây, các nghiên cứu về cấu trúc nhân tố với thang đo MLQ cho thấy rằng
cấu trúc nhân tố với thang đo MLQ-5X là công cụ phù hợp nhất và được sử dụng
nhiều nhất khi mẫu nghiên cứu. Do đó, nghiên cứu này cũng dùng bảng câu hỏi dạng
thứ hai (The MLQ Rater Form) với phiên bản 5X để khảo sát vì dạng bảng này không
những mang tính chất khách quan khi đánh giá ảnh hưởng của lãnh đạo đến người
theo sau, mà nó còn là công cụ được sử dụng nhiều nhất và được cho là phù hợp nhất.
Tóm lại, thuyết lãnh đạo mới về chất của Burns và Bass đã cho ra đời thuyết
lãnh đạo mới về chất của mình với mô hình lãnh đạo toàn diện gồm 5 nhân tố và được
đo bằng MLQ-5X (trong đó có 20 mục hỏi đo lường 5 thành tố lãnh đạo mới về chất)
đã được chấp nhận và sử dụng nhiều nhất trong hầu hết các nghiên cứu về lãnh đạo.
Do đó, đây cũng là lý thuyết nền tảng cho luận văn này.
11
Bảng 1.2. Các biến quan sát của thang đo lãnh đạo mới về chất
Biến quan sát Mã biến Biến tiềm ẩn
Nghĩ về người lãnh đạo trực tiếp của mình, Anh/Chị cảm thấy:
Anh/Chị hãnh diện và tự hào khi làm việc cùng với họ. IA1
IA2 Họ luôn hy sinh những lợi ích cá nhân để mang đến những điều tốt đẹp cho công ty.
IA3 Anh/Chị cảm thấy ngưỡng mộ và kính trọng về những hành động của họ. Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất (IA)
IA4 Anh/Chị cảm thấy lãnh đạo của mình là người có quyền lực và tự tin.
IB1 Họ chia sẻ với Anh/Chị về những giá trị và niềm tin quan trọng nhất của họ.
IB2 Họ giúp Anh/Chị cảm thấy khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu thì quan trọng phải có được một cảm xúc mạnh mẽ.
IB3 Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi (IB) Họ quan tâm đến những vấn đề liên quan đến đạo đức cũng như những kết quả của nó của các việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến đạo đức.
IB4 Họ giúp Anh/Chị thấy được việc có cùng sứ mạng với tổ chức là điều rất quan trọng.
IM1 Họ làm cho Anh/Chị luôn cảm thấy được tương lai tốt đẹp của tổ chức.
IM2 Họ luôn nhiệt tình chia sẻ những kinh nghiệm của họ để giúp cho Anh/Chị thành công.
Lãnh đạo bằng sự truyền cảm hứng (IM) IM3 Họ luôn tạo cho Anh/Chị cảm thấy sẽ có một tương lai tươi sáng.
IM4 Họ luôn tin chắc chắn rằng sẽ đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
12
Biến quan sát Mã biến Biến tiềm ẩn
IS1 Họ luôn xem xét cẩn thận các vấn đề bằng việc kiểm tra lại nhiều giả định khác nhau.
IS2 Họ luôn nghĩ ra nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề.
Lãnh đạo bằng sự kích thích trí tuệ (IS) IS3 Khi nhìn một vấn đề, họ luôn khuyên Anh/Chị nên xem xét từ nhiều khía cạnh khác nhau.
IS4 Khi giải quyết những vấn đề củ, họ luôn nghĩ ra những phương pháp mới.
Anh/Chị luôn được họ tư vấn và hướng dẫn. IC1
IC2
Anh/Chị không bị họ đối xử như là cấp trên với cấp dưới hay như là người chủ với người làm thuê mà họ đối xử với Anh/Chị như là giữa các cá nhân với nhau.
IC3 Lãnh đạo bằng sự quan tâm cá nhân (IC) Họ luôn quan tâm những năng lực, mong muốn và hoài bảo của Anh/Chị.
IC4 Hộ luôn giúp đỡ Anh/Chị phát huy và nâng cao những điểm mạnh.
(Nguồn: Bass và cộng sự, 1997)
1.3. Sự gắn kết của nhân viên
1.3.1. Các khái niệm về sự gắn kết
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về sự gắn kết của nhân viên đối với
tổ chức và không có một khái niệm nào được xem là tuyệt đối đúng.
Sự gắn kết được định nghĩa là sự nhiệt tình của nhân viên khi làm việc để góp
phần cho sự thành công của tổ chức và họ tin rằng quyết định chọn lựa làm việc tại
tổ chức là một lựa chọn đúng. Họ có suy nghĩ sẽ làm việc và gắn bó lâu dài với tổ
chức thậm chí khi có những đề nghị hấp dẫn mời họ về làm cho những tổ chức khác
nhưng họ vẫn không đồng ý (The Loyalty Research Center, 2004).
13
Sự gắn kết là sự kiên định mạnh mẽ và tham gia tích cực của một cá nhân với
tổ chức (Mowday el al., 1979).
Sự gắn kết với tổ chức là trạng thái tâm lý của các cá nhân, thể hiện mức độ họ
chấp nhận những đặc trưng của tổ chức (O’Reilly and Chatman, 1986).
Sự gắn kết với tổ chức là sự gắn bó chặt chẽ lâu dài và luôn duy trì mối quan hệ
này với tổ chức cũng như tự nguyện dành hết nỗ lực của bản thân phục vụ cho tổ chức
(Kalleberg et al, 1996).
Đối với Maslach & Leiter (1997) thì cho rằng sự gắn kết khác với sự kiệt quệ
(bournut). Sự kiệt quệ cấu thành bới 3 nhân tố chính là sự suy sụp tinh thần, hoài nghi
về tương lai và cảm thấy thiếu tự tin trong nghề nghiệp. Đo lường sự kiệt quệ bởi
thang đo MBI (Maslach Bournut Inventory, 1997; Wong Tay, 2010). Ngược lại, nếu
người lao động cảm thấy tự tin và có trạng thái tinh thần tích cực biểu hiện bởi việc
tràn trề nghị lực, hoàn toàn bị công việc thu hút thì sẽ gắn kết với công việc (Maslach
& Leiter, 1997).
Phân tích tổng hợp của 71 nghiên cứu về sự gắn kết và trung thành với tổ chức
cho kết quả hệ số tương quan là 0,496, cho thấy có mối tương quan mạnh mẽ rõ ràng
giữa 2 khái niệm này (Brown, 1996).
Có nhiều định nghĩa, cách nhìn khác nhau về sự gắn kết. Và nghiên cứu này
xem sự gắn kết của nhân viên với tổ chức là sự tự hào về tổ chức nơi họ làm việc,
mong muốn gắn bó lâu dài với tổ chức dù nơi khác có đề nghị điều kiện làm việc tốt
hơn và nỗ lực hết mình để đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc.
1.3.2. Thang đo sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức
Mowday và cộng sự (1979) đồng thời cũng là nhóm tác giả của thang đo nổi
tiếng, “được sử dụng rộng rãi nhất” (Price, 1997) về sự gắn kết đối với tổ chức OCQ
(Organizational Commitment Questionaire). Tuy nhiên, khi áp dụng thang đo OCQ
tạo nhiều kết quả rất khác biệt. Ví dụ, kết quả nghiên cứu của Mowday và cộng sự
(1979), của Ferris và Aranya (1983); của Morrow và McElroy (1983) cho thấy OCQ
chỉ gồm một thành phần đồng nhất; nghiên cứu của Angle và Perry (1981) cho kết
quả gồm hai thành phần; nghiên cứu của Koslowsky et al (1990) cho kết quả gồm 3
14
thành phần. Nghiên cứu của Dung và Abraham (2005) với việc sử dụng 9 biến thuận
của OCQ cho kết quả với 3 thành phần thông qua 6 biến quan sát.
Thang đo sự gắn kết tổ chức OCQ của Mowday (1979) đã được Trần Kim Dung
(2006) nghiên cứu kiểm định và hiệu chỉnh thang đo trong môi trường của Việt Nam.
Dựa trên mẫu nghiên cứu gồm 300 nhân viên làm việc toàn thời gian tại TP HCM và
sử dụng phương pháp mô hình phương trình cấu trúc (Structural equation Mô hình –
SEM) kết quả cho thấy thang đo OCQ được điều chỉnh gồm có 3 thành phần: cố gắng
nỗ lực; lòng trung thành; và lòng tự hào về tổ chức với 9 biến quan sát phù hợp với
điều kiện của Việt Nam. Do đó, thang đo này được sử dụng làm cơ sở để đo lường sự
gắn kết tổ chức trong phạm vi nghiên cứu này.
Bảng 1.3. Các biến quan sát của thang đo sự gắn kết với tổ chức
Biến quan sát Mã biến Biến tiềm ẩn
Lo1 Anh/Chị muốn gắn bó với công ty đến khi không còn làm việc được nữa.
Lo2 Khi có công ty khác đề nghị Anh/Chị về làm việc cho họ với mức thu nhập cao hơn nhưng Anh/Chị vẫn chọn ở lại làm việc lâu dài với công ty. Lòng trung thành (Loyalty)
Lo3 Anh/Chị luôn luôn có cảm giác mình trung thành với công ty.
Ef1 Anh/Chị cảm thấy hài lòng vì những nỗ lực của mình đã góp phần tích cực để phát triển công ty.
Ef2 Anh/Chị tự cố gắng để nâng cao năng lực của mình nhằm đóng góp nhiều hơn cho công ty. Cố gắng nỗ lực (Effort)
Ef3 Anh/Chị tự nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất.
Công ty là một niềm tự hòa của Anh/Chị. Pr1
Pr2 Được làm việc tại công ty này là một niềm tự hòa của Anh/Chị. Lòng tự hào (Pride)
Anh/Chị cảm thấy mình thuộc về công ty này. Pr3
(Nguồn: Trần Kim Dung, 2006)
15
1.4. Ảnh hưởng của lãnh đạo mới về chất đến sự gắn kết của nhân viên
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức đã thu hút sự
quan tâm của rộng rãi của cả các nhà nghiên cứu lẫn những người làm thực tiễn
(Trần Thị Kim Dung, 2005). Tuy nhiên có nhiều kết luận khác nhau về mối quan hệ
giữa lãnh đạo và sự gắn kết với tổ chức. Có nghiên cứu cho rằng có mối liên hệ giữa
hai yếu tố này và cũng có nghiên cứu cho rằng không có liên hệ nào cả. Điển hình
như Dvir và cộng sự (2002) đã tiến hành một nghiên cứu trong đó họ thực hiện một
thí nghiệm hiện trường. Trong thí nghiệm, 54 binh lính đều được xem như các nhà
lãnh đạo có 814 người theo sau trực tiếp và gián tiếp. Các nhà lãnh đạo được chia
thành nhóm thử nghiệm và nhóm kiểm soát. Nhóm kiểm soát nhận được đào tạo
chung cho lãnh đạo trong khi nhóm thử nghiệm nhận được đào tạo đặc biệt của lãnh
đạo mới về chất. Kết quả cho thấy nhóm thử nghiệm có sự đào tạo lãnh đạo mới về
chất có tác động cao hơn về hiệu suất của người theo sau so với nhóm kiểm soát.
Ngược lại với kết quả nghiên cứu của Dvir và cộng sự (2002), theo nghiên cứu
của Fiol và cộng sự (1999) cho thấy lãnh đạo mới về chất có ảnh hưởng từ 0,35 đến
0,5 tới kết quả thực hiện của tổ chức và ảnh hưởng từ 0,4 đến 0,8 tới mức độ thỏa
mãn và sự gắn kết đối với tổ chức của nhân viên. Còn theo nghiên cứu gần đây của
Kara (2012) khảo sát về ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo mới về chất của người
quản lý lên sự gắn kết tổ chức của người lao động trong ngành công nghiệp khách
sạn. Nghiên cứu được tiến hành trên 443 nhân viên trong khách sạn năm sao ở Thổ
Nhĩ Kỳ. Đầu tiên, nghiên cứu phân tích tác động giữa phong cách lãnh đạo mới về
chất tới ý thức gắn kết đối với tổ chức, kết quả cho thấy có tác động ở mức độ vừa
phải của lãnh đạo mới về chất (với các thành phần: ảnh hưởng về phẩm chất, ảnh
hưởng về hành vi, truyền cảm hứng, kích thích trí tuệ, và quan tâm cá nhân) đến sự
gắn kết tổ chức của nhân viên. Thứ hai, nhiều hồi quy tuyến tính đã được áp dụng để
phân tích ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo mới về chất của người quản lý tới sự
gắn kết tổ chức. Với phân tích này cho kết quả là phong cách lãnh đạo mới về chất
của người quản lý tác động có ý nghĩa tới sự gắn kết tổ chức của nhân viên.
Trong nghiên cứu về ảnh hưởng của cốt lõi việc tự đánh giá (core eflevaluations)
và lãnh đạo mới về chất (transformational leadership) tới sự gắn kết tổ chức
16
(organizational commitment) của Baek-Kyoo (2012) cũng cho thấy rằng lãnh đạo
mới về chất có tác động tích cực tới hiệu suất bao gồm kết quả làm việc, sự thỏa mãn
công việc, động lực làm việc, đạo đức, trao quyền, sự gắn kết tổ cức, sáng tạo và hành
vi đổi mới. Đặc biệt, lãnh đạo mới về chất được xem như là một thành phần quan
trọng trong công việc thúc đẩy nâng cao sự gắn kết tổ chức, và nhều bằng chứng thực
nghiệm cho thấy rằng lãnh đạo mới về chất có tác động tích cực đến sự gắn kết tổ
chức trong một loạt các cấu tạo tổ chức (Avolioet và cộng sự, 2004; Dumdum và
cộng sự, 2002, Loweet và cộng sự, 1996, Stumpp và cộng sự 2009; Walumbwa và
Lawler, 2003). Trong nghiên cứu cũng cho thấy rằng về kích thước tác động, sự gắn
kết tổ chức chịu sự tác động nhiều hơn từ lãnh đạo mới về chất so với cốt lõi việc tự
đánh giá. Đối với lãnh đạo mới về chất, nhân viên gắn kết tổ chức cao nhất khi các
nhà lãnh đạo của họ nói rõ tầm nhìn, mục tiêu phát huy của nhóm và cung cấp sự kích
thích trí tuệ (Intellectual Stimulation – IS). Trong các nghiên cứu hiện đại với những
khái niệm phong cách lãnh đạo theo quan điểm mới hầu hết đều khẳng định tác động
tích cực của lãnh đạo mới về chất lên sự gắn kết tổ chức của nhân viên.
Tại Việt Nam, chưa có nhiều các nghiên cứu về mối liên hệ giữa lãnh đạo và sự
gắn kết với tổ chức. Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa phẩm chất của lãnh
đạo với sự gắn kết đối với tổ chức, đã cho thấy rằng uy tín của lãnh đạo tác động
dương đến mức độ gắn kết của nhân viên đối với tổ chức (Trần Thị Kim Dung, 2005).
1.5. Mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu này thực hiện đo lường tác động của các yếu tố lãnh đạo mới về
chất (transformational leadership) đến sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức
(organizational commitment). Cách tiếp cận này đã được thực hiện trong nghiên cứu
của Kara (2012) với mô hình gồm các yếu tố của lãnh đạo mới về chất là Sự ảnh
hưởng (Idealized influencen), truyền cảm hứng (Ispirational motivation), kích thích
trí tuệ (Intellectual stimulation) và quan tâm cá nhân (Individual consideration) tác
động đến sự gắn kết tổ chức của nhân viên.
Qua kết quả của những nghiên cứu trước đây, cơ sơ lý thuyết về lãnh đạo mới
về chất và sự gắn kết tổ chức, mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng của lãnh đạo mới về
17
chất đến sự gắn kết tổ chức của nhân viên tại Công ty Văn Lang được đề xuất như
trong Hình 1.2.
Lòng tự hào (Pr)
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất (IA)
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi (IB)
Lòng trung thành (Lo) Lãnh đạo bằng sự truyền cảm hứng (IM)
Cố gắng nỗ lực (Ef)
Lãnh đạo bằng sự kích thích trí tuệ (IS)
Sự gắn kết của nhân viên Lãnh đạo bằng sự quan tâm cá nhân (IC)
Lãnh đạo mới về chất
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của lãnh đạo mới về chất
đến sự gắn kết của nhân viên Công ty Văn Lang.
(Nguồn: Kara, 2012)
18
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày các cơ sở lý thuyết về khái niệm và thang đo của lãnh đạo
mới về chất và sự gắn kết của nhân viên, các ảnh hưởng mà lãnh đạo mới về chất tác
động đến sự gắn kết của nhân viên và cuối cùng là mô hình nghiên cứu của tác giả
Kara (2012). Các cơ sở lý thuyết trong Chương 1 là nền tảng lựa chọn và xây dựng
bảng hướng dẫn phỏng vấn tay đôi, thang đo nháp, thang đo chính thức và mô hình
nghiên cứu.
19
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG LÃNH ĐẠO MỚI VỀ CHẤT
VÀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY VĂN LANG
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Văn Lang
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xử Lý Chất Thải Công Nghiệp Và Tư Vấn Môi Trường Văn
Lang được thành lập năm vào ngày 24/05/2000, có trụ sở tại địa chỉ 1/1 đường số 5,
phường 7, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty Văn Lang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực môi trường, với các sản
phẩm chính là: tư vấn các hồ sơ môi trường, thiết kế và thi công công trình xử lý ô
nhiễm môi trường, vận hành và chuyển giao công nghệ các công trình môi trường.
Công ty Văn Lang hiện đang là một trong những công ty môi trường hàng đầu tại
Việt Nam. Công ty đã từng thiết kế và thi công các công trình xử lý nước thải có quy
mô quốc gia và khu vực Đông Nam Á.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty Văn Lang
Công ty Văn Lang gồm có 2 khối lớn là khối văn phòng và khối công trình.
Trong mỗi khối bao gồm nhiều phòng ban khác nhau. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Văn Lang được thể hiện qua sơ đồ tổ chức trong Hình 2.1. Các phòng ban gồm có:
Khối văn phòng:
+ Ban Giám Đốc
+ Ban Kiểm Soát
+ Phòng Kế Toán
+ Phòng Thu Mua
+ Phòng Hành Chánh Nhân Sự
+ Phòng Tư Vấn
20
+ Phòng Dự Án
+ Phòng Thiết Kế Xây Dựng
+ Phòng Thiết Kế Điện
+ Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
Khối công trình:
+ Phòng Thi Công Xây Dựng
+ Phòng Thi Công Điện
+ Phòng Thi Công Công Nghệ
+ Phòng Vận Hành
+ Phòng Bảo Trì
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH XLCTCN & TVMT Văn Lang
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự của Công ty Văn Lang)
21
2.1.3. Nguồn lực của Công ty Văn Lang
Nguồn nhân lực:
Tổng số lượng cán bộ công nhân viên của công ty vào năm 2018: 225 người, trong
đó:
+ Hội đồng thành viên: 01 người
+ Ban tổng giám đốc: 06 người
+ Ban giám đốc: 04 người
+ Trưởng và phó các phòng ban: 19 người
+ Nhân viên: 195 người
Tình hình nhân sự của Công ty Văn Lang qua các năm được thể hiện trong
Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty Văn Lang qua các năm
Năm Số lượng nhân viên tính đến cuối năm (người)
2007 15
2008 16
2009 24
2010 31
2011 50
2012 54
2013 64
2014 92
2015 105
2016 157
2017 190
2018 225
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự của Công ty Văn Lang)
22
Cơ sở vật chất:
Văn phòng đầy đủ tiện nghi với sức chứa hơn 100 nhân viên;
Phòng thí nghiệm chuyên về lãnh vực môi trường;
Phòng mô hình phục vụ cho các nghiên cứu;
Trang thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn.
Năng lực kinh nghiệm
Đã thi công thiết kế và thi công nhiều công trình có qui mô quốc gia;
Đã liên kết và hợp tác với nhiều trường đại học và các đối tác trong và ngoài nước.
2.2. Tổng quan kết quả nghiên cứu
2.2.1. Mô tả mẫu và các biến nghiên cứu
Tỷ lệ số lượng bảng trả lời nhận được từ quá trình phỏng vấn (161 bảng) so với
tổng số bảng câu hỏi được gửi đi (198 bảng) là 81%. Tất cả các bảng trả lời đều không
có câu trống vì mặc định trong bảng câu hỏi khảo sát online là không được bỏ qua
câu trả lời, ngoại trừ các thông tin liên hệ (tên, email, điện thoại).
Đặc điểm của mẫu đã được khảo sát có các đặc điểm được như sau:
Giới tính: Trong 161 mẫu khảo sát có 109 người nam - chiếm tỷ lệ 67,7% và 52
người nữ - chiếm 32,3%. Do Công ty Văn Lang là công ty chuyên thi công nên có
tỷ lệ nam giới nhiều hơn nữ giới, do đó, tỷ lệ nam và nữ của mẫu khảo sát là phù
hợp.
Nhóm tuổi: Trong 161 mẫu khảo sát có 21 người có độ tuổi dưới 25 tuổi – chiếm
21%. Có 75 người có độ tuổi từ 25 – 30 tuổi – chiếm tỷ lệ 75%. Có 58 người có
độ tuổi từ 31 – 40 tuổi – chiếm tỷ lệ 36%. Có 7 người có độ tuổi trên 40 tuổi –
chiếm tỷ lệ 4,3%. Đa số nhân viên Công ty Văn Lang có độ tuổi trẻ.
23
Trình độ văn hóa: Trong 161 mẫu khảo sát có 24 người có trình độ dưới đại học
– chiếm 14,9%. Có 129 người có trình độ đại học – chiếm tỷ lệ 80,1%. Có 9 người
có trình độ trên đại học – chiếm tỷ lệ 5,6%. Trình độ văn hóa ở Công ty Văn Lang
phần lớn là đại học do nhu cầu công việc cần nhiều kỹ sư.
Thời gian công tác tại Công ty Văn Lang: Trong 161 mẫu khảo sát có 25 người
có thời gian công tác dưới 1 năm – chiếm 15,5%. Có 81 người có thời gian công
tác từ 1 năm đến 3 năm – chiếm tỷ lệ 50,3%. Có 55 người có thời gian công tác
trên 3 năm – chiếm tỷ lệ 34,2%. Do nhân sự lâu năm đã nghỉ nhiều nên phần lớn
nhân viên tại Công ty Văn Lang là nhân viên mới, có thời gian làm việc từ 1 đến
3 năm.
Mức lương tại Công ty Văn Lang: Trong 161 mẫu khảo sát có 75 người có mức
lương dưới 10 triệu – chiếm 46,6%. Có 71 người có mức lương từ 10 đến 20 triệu
– chiếm tỷ lệ 44,1%. Có 16 người có mức lương trên 20 triệu – chiếm tỷ lệ 9,9%.
Phần lớn mức lương tại Công ty Văn Lang là dưới 10 triệu và từ 10 triệu đến 20
triệu. Đây là mức lương phù hợp với mặt bằng chung của ngành môi trường.
2.2.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha
a. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo năng lực lãnh đạo mới
về chất
Trong thang đo năng lực lãnh đạo mới về chất có 5 biến thành phần và 20 biến
quan sát. Kết quả kiểm tra độ tin cậy của 20 biến quan sát bằng hệ số Cronbach's
Alpha được thể hiện trong Phụ lục 5 và được trình bày tóm tắt trong Bảng 2.2.
Kết luận: Theo số liệu trong Bảng 2.2 thì tất cả 20 biến quan sát trong thang đo
năng lực lãnh đạo mới về chất đều có hệ số Cronbach's Alpha > 0,6 và hệ số tương
quan biến tổng > 0,3 nên không có biến quan sát nào bị loại và thang đo năng lực
lãnh đạo mới về chất đảm bảo độ tin cậy.
24
Bảng 2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo năng lực lãnh đạo mới về chất
Hệ số tương quan Hệ số Cronbach's Alpha Biến quan sát biến tổng nếu loại biến này
SỰ ẢNH HƯỞNG QUA PHẨM CHẤT: Cronbach's Alpha = 0,742
0,615 0,637 IA1
0,674 0,597 IA2
0,546 0,678 IA3
0,330 0,791 IA4
SỰ ẢNH HƯỞNG QUA HÀNH VI: Cronbach's Alpha = 0,826
0,673 0,771 IB1
0,678 0,769 IB2
0,550 0,824 IB3
0,710 0,753 IB4
TRUYỀN CẢM HỨNG CHO NHÂN VIÊN: Cronbach's Alpha = 0,847
0,763 0,770 IM1
0,588 0,845 IM2
0,729 0,787 IM3
0,672 0,814 IM4
KÍCH THÍCH TRÍ TUỆ: Cronbach's Alpha = 0,829
0,599 0,808 IS1
0,563 0,824 IS2
0,732 0,748 IS3
0,736 0,745 IS4
QUAN TÂM ĐẾN CÁ NHÂN: Cronbach's Alpha = 0,897
0,748 0,877 IC1
0,760 0,872 IC2
0,796 0,859 IC3
0,787 0,862 IC4
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
25
b. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo sự gắn kết của nhân viên
Trong thang đo sự gắn kết của nhân viên có 3 biến thành phần và 9 biến quan
sát. Kết quả kiểm tra độ tin cậy của 9 biến quan sát bằng hệ số Cronbach's Alpha
được thể hiện trong Phụ lục 5 và được trình bày tóm tắt trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo sự gắn kết của nhân viên
Hệ số tương quan Hệ số Cronbach's Alpha Biến quan sát biến tổng nếu loại biến này
LÒNG TRUNG THÀNH: Cronbach's Alpha = 0,911
0,828 0,870 Lo1
0,852 0,847 Lo2
0,793 0,898 Lo3
CỐ GẮNG NỖ LỰC: Cronbach's Alpha = 0,854
0,683 0,837 Ef1
0,750 0,772 Ef2
0,745 0,778 Ef3
LÒNG TỰ HÀO: Cronbach's Alpha = 0,832
0,770 0,697 Pr1
0,708 0,757 Pr2
0,626 0,857 Pr3
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
Kết luận: Tất cả 9 biến quan sát trong thang đo sự gắn kết của nhân viên đều
có hệ số Cronbach's Alpha > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng > 0,3 nên không có
biến quan sát nào bị loại và thang đo sự gắn kết của nhân viên đảm bảo độ tin
cậy.
2.3. Đánh giá thực trạng lãnh đạo tại Công ty Văn Lang
2.3.1. Đánh giá ảnh hưởng bằng phẩm chất của nhà lãnh đạo
Theo số liệu từ Bảng 2.4, yếu tố ảnh hưởng bằng phẩm chất của lãnh đạo đến
nhân viên có giá trị trung bình là 3,63 > 3,4 cho thấy người được khảo sát đồng ý với
nội dung của câu hỏi khảo sát, tuy nhiên vẫn chưa đạt được mức hoàn toàn đồng ý.
Điều này chứng tỏ phẩm chất của lãnh đạo tại Công ty Văn Lang cũng có ảnh hưởng
tích cực đến nhân viên.
26
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng bằng phẩm chất của lãnh đạo
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất 3,63
IA1 3,65 0,995 Anh/Chị hãnh diện và tự hào khi làm việc cùng với họ.
IA2 3,35 1,075 Họ luôn hy sinh những lợi ích cá nhân để mang đến những điều tốt đẹp cho công ty.
IA3 3,53 1,000 Anh/Chị cảm thấy ngưỡng mộ và kính trọng về những hành động của họ.
IA4 3,98 1,034 Anh/Chị cảm thấy lãnh đạo của mình là người có quyền lực và tự tin.
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
Biến khảo sát "IA2 - Họ luôn hy sinh những lợi ích cá nhân để mang đến những
điều tốt đẹp cho công ty" có kết quả mức trung bình thấp nhất là 3,35, kết quả này
thấp hơn mức trung bình đồng ý là 3,4, thể hiện sự không đồng ý của những người
được khảo sát với câu khảo sát này. Kết quả này phù hợp với thực trạng tại Công ty
Văn Lang là đa số lãnh đạo thường xuyên tập trung vào lợi ích cá nhân nhiều hơn lợi
ích của tập thể. Công ty không có những chính sách, đãi ngộ để ràng buộc lợi ích của
cá nhân với lợi ích của tập thể, nên việc các cá nhân lãnh đạo ưu tiên đến những lợi
ích cá nhân hơn lợi ích tập thể là việc khó tránh khỏi. Lợi ích lớn nhất mà các lãnh
đạo trong Công ty Văn Lang luôn giữ cho mình và không hy sinh cho người khác là
các vị trí quản lý của công ty. Các lãnh đạo trong Công ty Văn Lang là các anh em
ruột, họ chia nhau các vị trí quản lý từ cấp cao nhất đến các vị trí quản lý cấp trung.
Có những vị trí quản lý mà người lãnh đạo không có chuyên môn nhưng vẫn được bổ
nhiệm, dẫn đến bộ phận đó hoạt động không hiệu quả, ảnh hưởng đến các các bộ phận
khác và toàn công ty. Bảng 2.5 thể hiện mối quan hệ giữa các vị trí cấp cao đối với
Tổng Giám Đốc trong Công ty Văn Lang, trong đó phần lớn là các vị trí quản lý cấp
là người thân của Tổng Giám Đốc. Họ chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân có được từ
việc chiếm giữ các vị trí quản lý mà không quan tâm đến sự phát triển chung của công
ty cũng như tạo cơ hội cho các nhân viên đủ năng lực có điều kiện thăng tiên lên các
vị trí cao hơn, phù hợp với chuyên môn và nguyên vọng. Ngoài ra kết quả thống kê
27
số giờ làm việc của lãnh đạo trong Bảng 2.7 ít hơn nhiều so với các quản lý cấp trung
và nhân viên, điều này cho thấy các lãnh đạo chưa thật sự hy sinh thời gian cá nhân
nói riêng hay lợi ích cá nhân nói chung cho Công ty Văn Lang.
Bảng 2.5. Thống kê các mối quan hệ của các vị trí lãnh đạo đối với Tổng Giám Đốc
tại Công ty Văn Lang
TT Họ và tên Mối quan hệ với Tổng Giám Đốc Chức vụ (2016, 2017, 2018)
Anh ruột Phó Tổng Giám Đốc 1 Lâm Tuấn Long
Em ruột Phó Tổng Giám Đốc 2 Lâm Tuấn Phú
Em ruột Giám Đốc Nhân Sự 3 Lâm Thị Kim Phượng
Anh ruột Trưởng Ban Kiểm Soát 4 Lâm Tuấn Lân
Em ruột Giám Đốc Thi Công 5 Lâm Tuấn Phong
Em họ Kế Toán Trưởng 6 Tranh Nguyễn Minh Hiếu
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IA4 - Anh/Chị cảm thấy lãnh đạo của mình là người có quyền
lực và tự tin" có kết quả mức trung bình cao nhất là 3,98. Với kết quả này là hoàn
toàn phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Theo John French và Bertram
Raven (1959) có năm cơ sở quyền lực của lãnh đạo là (1) Quyền lực chức danh, (2)
Quyền lực phần thưởng, (3) Quyền lực cưỡng chế, (4) Quyền lực chuyên gia, (5)
Quyền lực giá trị cá nhân. Công ty Văn Lang có phần lớn các lãnh đạo là anh em ruột
của Tổng Giám Đốc nên họ được phân quyền và được Tổng Giám Đốc tin tưởng, nhờ
vậy mà các lãnh đạo có quyền lực và họ rất tự tin vào bản thân mình. Phần lớn lãnh
đạo Công ty Văn Lang đang thể hiện nhiều nhất là quyền lực chức danh và quyền lực
cưỡng chế. Sự thể hiện quyền lực này có thể thấy được thông qua số lần lãnh đạo lập
biên bản xử phạt nhân viên và số lần lãnh đạo xa thải nhân viên. Theo số liệu trong
Bảng 2.6, trung bình mỗi nhân viên trong Công ty Văn Lang trong một năm bị lặp
khoản một biên bản xử phạt và từ 0,04 đến 0,06 biên bản xa thải. Việc thể hiện hai
loại quyền lực này của lãnh đạo không chỉ xảy ra trong việc trong giờ làm việc mà
còn xảy ra trong quá trình giao tiếp ngoài giờ làm việc giữa lãnh đạo và nhân viên.
Nếu sự thể hiện quyền lực và tự tin ở mức độ vừa phải có thể tạo được ảnh hưởng
28
tích cực đến nhân viên, tuy nhiên, phần lớn lãnh đạo tại Công ty Văn Lang thường có
xu hướng thể hiện quyền lực quá mức cần thiết. Sự thể hiện này khiến cho nhân viên
cảm thấy rất khó gần với lãnh đạo, từ đó khoản cách ngày càng xa, nhưng viên không
có cảm giác lãnh đạo là người có thể chia sẻ, nên rất khó có sự đồng thuận trong việc
giải quyết các vấn đề. Cách thể hiện này của lãnh đạo không tạo được sự ảnh hưởng
tích cực và kính trọng của nhân viên mà tạo một khoảng cách nhất định và là rào cản
cho việc phát triển năng lực lãnh đạo mới về chất.
Bảng 2.6. Số lượng biên bản xử phạt và biên bản xa thải tại Công ty Văn Lang
2016 2017 2018
Tên biên bản
Số biên bản Số biên bản Số biên bản Tổng số nhân viên Tổng số nhân viên Tổng số nhân viên Số biên bản/ 1 nhân viên/ 1 năm Số biên bản/ 1 nhân viên/ 1 năm Số biên bản/ 1 nhân viên/ 1 năm
161 1,03 155 0,82 176 0,78 Biên bản xử phạt 157 190 225
9 0,06 8 0,04 14 0,06 Biên bản xa thải
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IA1 - Anh/Chị hãnh diện và tự hào khi làm việc cùng với họ" có
kết quả mức trung bình là 3,65. Kết quả này mặc dù cao hơn mức trung bình đồng ý
là 3,4 nhưng không nhiều, điều này cho thấy sự phù hợp với thực tế. Người lãnh đạo
vừa có đức vừa có tài sẽ tạo được sự tôn trọng, yêu mến và tự hào của nhân viên.
Trong Công ty Văn Lang, những lãnh đạo được bổ nhiệm do có năng lực thật sự
chiếm tỷ lệ nhỏ so với số lượng lãnh đạo được bổ nhiệm do là người thân của Tổng
Giám Đốc, điều này thể hiện qua Bảng 2.5. Các lãnh đạo tại Công ty Văn Lang phần
lớn là những là những người thân trong gia đình của Tổng Giám Đốc do đó việc họ
được bổ nhiệm vào các vị trí quản lý đã làm cho số nhân viên cảm thấy hãnh diện và
tự hào khi làm việc với họ không cao. Những người ngưỡng mộ và kính trọng họ
phần lớn là nhân viên mới, những nhân viên làm lâu năm tại Công ty Văn Lang hoặc
nhân viên có năng lực chuyên môn cao thì họ có thái độ trung lập hoặc không có cảm
giác hãnh diện về lãnh đạo của họ.
29
Biến khảo sát "IA3 - Anh/Chị cảm thấy ngưỡng mộ và kính trọng về những hành
động của họ" có kết quả mức trung bình là 3,53. Kết quả này mặc dù cao hơn mức
trung bình đồng ý là 3,4 nhưng không nhiều, điều này cho thấy sự phù hợp với thực
tế. Những hành động được ngưỡng mộ và kính trọng phải xuất phát từ sự tận tâm, từ
tấm lòng chân thật. Việc lãnh đạo tập trung vào quyền lợi cá nhân nhiều hơn quyền
lợi tổ chức đã tạo ấn tượng không tốt cho nhân viên. Các hành động của lãnh đạo tận
tâm triển khai công việc cùng nhân viên trong những ngày tăng ca rất ít. Bảng 2.7 thể
hiện số giờ làm việc trung bình trong một tháng của các lãnh đạo và của nhân viên
tại Công ty Văn Lang cho thấy lãnh đạo chưa thể hiện được hành động cống hiến thời
gian cho công việc. Ngoài ra, lãnh đạo thường bảo vệ quyền lợi của công ty nhiều
hơn quyền lợi của nhân viên. Những hành động lãnh đạo đứng ra chịu trách nhiệm
khi công việc không hoàn thành như kế hoạch cũng rất ít xảy ra. Vì những lý do trên
mà kết quả khảo sát đã cho thấy nhân viên đã không đồng ý cao với nội dung khảo
sát là "Anh/Chị cảm thấy ngưỡng mộ và kính trọng về những hành động của họ".
Bảng 2.7. Bảng thống kê số giờ làm việc trong 01 tháng của lãnh đạo và nhân viên
Công ty Văn Lang
Số giờ làm việc trung bình trong 01 tháng TT Vị trí công việc 2016 2017 2018
1 Ban Giám Đốc 208 210 198
2 Trưởng/Phó Phòng 232 230 234
3 Nhân viên văn phòng 265 255 268
4 Nhân viên công trình 268 259 278
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
2.3.2. Đánh giá ảnh hưởng bằng hành vi của nhà lãnh đạo
Theo số liệu từ Bảng 2.8, yếu tố ảnh hưởng bằng hành vi của lãnh đạo đến nhân
viên có giá trị trung bình là 3,58 > 3,4 cho thấy người được khảo sát đồng ý với nội
dung của câu hỏi khảo sát, tuy nhiên vẫn chưa đạt được mức hoàn toàn đồng ý và giá
trị này hơn 3,4 chỉ được 5%. Điều này chứng tỏ hành vi của lãnh đạo tại Công ty Văn
Lang có ảnh hưởng tích cực đến nhân viên nhưng chưa cao.
30
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng bằng hành vi của lãnh đạo
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi 3,58
IB1 3,62 1,089 Họ chia sẻ với Anh/Chị về những giá trị và niềm tin quan trọng nhất của họ.
IB2 3,61 1,038 Họ giúp Anh/Chị cảm thấy khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu thì quan trọng phải có được một cảm xúc mạnh mẽ.
IB3 3,50 1,007 Họ quan tâm đến những vấn đề liên quan đến đạo đức cũng như những kết quả của các việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến đạo đức.
IB4 3,57 1,106 Họ giúp Anh/Chị thấy được việc có cùng sứ mạng với tổ chức là điều rất quan trọng.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
Biến khảo sát "IB3 - Họ quan tâm đến những vấn đề liên quan đến đạo đức
cũng như những kết quả của các việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến đạo đức"
có kết quả mức trung bình thấp nhất là 3,5, kết quả này chỉ cao hơn mức trung bình
đồng ý 3,4 là 2,9% cho thấy sự đồng ý với nội dung câu khảo sát này rất thấp. Kết
quả này phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Các lãnh đạo được Tổng Giám
Đốc chỉ đạo và nhắc nhở thường xuyên về câu khẩu hiệu nên lên thứ tự ưu tiên trong
công việc của công ty là "An toàn – Chất lượng – Tiến độ - Tiết kiệm", các cấp lãnh
đạo được tuyền đạt thường xuyên an toàn của người lao động là trên hết, phải đảm
bảo cung cấp sản phẩm có chất lượng cho khách hàng, điều này cho thấy vấn đề đạo
đức rất được quan tâm. Điều này cho thấy lãnh đạo Công ty Văn Lang có đạo đức
kinh doanh tốt. Việc lãnh dạo Công ty Văn Lang quan tâm đến các vấn đề liên quan
đến đạo đức còn được thể hiện thông qua việc họ tổ chức và tham gia các chuyến đi
làm từ thiện đến các trại trẻ mồ côi, đến các nơi đang cưu mang người già neo đơn.
Ngoài ra, các lãnh đạo cũng phát động phong trào hiến máu nhân đạo, phát học bổng
cho sinh viên nghèo hiếu học, tổ chức các buổi quyên góp để hỗ trợ cho các nhân viên
trong công ty gặp phải các trường hợp khó khăn như bản thân hoặc người nhà bị mất
31
bệnh mà có hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên, các hành động tốt đẹp này lại bị hạng
chế do còn mang nặng tính hình thức và phô trương để quản cáo Công ty Văn Lang
trên trang web của công ty. Các lãnh đạo vẫn bị cuốn theo việc giải quyết các công
việc hằng ngày, những vấn đề được ưu tiên nhiều hơn, đặc biệt là các vấn đề giải
quyết sự cố, vấn để tài chánh nên thời gian dành cho vấn đề có liên quan đến đạo đức
chưa thật sự nhiều. Do đó mà số lượng các chương trình từ thiện chưa nhiều và chưa
thường xuyên, điều này được thể hiện qua Bảng 2.9.
Bảng 2.9. Các chương trình từ thiện của Công ty Văn Lang.
Số lượng (lần) TT Chương trình từ thiện 2016 2017 2018
1 Thăm các trại trẻ mồ côi 1 0 0
2 Thăm các nơi cưu mang người giá neo đơn 0 0 0
3 Phong trào hiến máu nhân đạo 1 1 1
4 Phát học bổng cho sinh viên nghèo hiếu học 0 0 1
5 0 0 0 Quyên góp tiền cho nhân viên Công ty Văn Lang đang gặp hoàn cảnh khó khăn
6 0 0 0 Tổ chức các buổi thăm hỏi tại gia đình của nhân viên có người thân qua đời.
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IB1 - Họ chia sẻ với Anh/Chị về những giá trị và niềm tin quan
trọng nhất của họ " có kết quả mức trung bình cao nhất là 3,62. Với kết quả này là
hoàn toàn phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Việc lãnh đạo chia sẻ thông
tin với nhân viên sẽ giúp nhân viên cảm thấy được tin tưởng và mình là một phần
trong công ty. Khi nhân viên có được thông tin chia sẻ từ lãnh đạo sẽ giúp cho việc
thiếu thông tin làm cho nhân viên suy diễn ra thông tin lệch lạc không tốt. Ngoài ra,
khi có thông tin, nhân viên sẽ có thể hỗ trợ cho lãnh đạo giải quyết những vấn đề khó
khăn mà nếu chỉ lãnh đạo biết thì rất khó giải quyết được. Từ số liệu trong Bảng 2.10
cho thấy việc chia sẻ của lãnh đạo với nhân viên tại Công ty Văn Lang đang được
thực hiện không nhiều, chiếm tỷ lệ rất thấp so với các cuộc họp để giải quyết công
việc. Ngoài ra, việc chia sẻ của lãnh đạo còn mang tính tự phát, mỗi lãnh đạo tự chia
sẻ theo những điều mình muốn, hoàn toàn không có một định hướng chung được
32
truyền đạt từ Tổng Giám Đốc và cũng không có thời gian cụ thể. Chính vì lý do đó
mà hiệu quả của việc lãnh đạo chia sẻ những giá trị và niềm tin quan trọng của họ
không được hiệu quả cao, không được nhân viên đón nhận một cách cởi mở. Nội
dung các cuộc họp tại Công ty Văn Lang hoàn toàn là để giải quyết công việc nghiệp
vụ và không có thời gian dành cho việc lãnh đạo chia sẻ về những giá trị và niềm tin
quan trọng nhất của họ.
Bảng 2.10. Bảng thống kê số lượng cuộc họp tại Công ty Văn Lang
Số lượng TT Nội dung Đơn vị 2016 2017 2018
1 Số lượng buổi họp để chia sẻ Buổi/năm 10 8 12
2 Số lượng buổi họp giải quyết công việc Buổi/năm 192 200 215
3 % 5,21 4,00 5,58 Tỷ lệ buổi họp để chia sẻ trong 01 năm/ buổi họp giải quyết công việc trong 01 năm
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IB2 - Họ giúp Anh/Chị cảm thấy khi thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu thì quan trọng phải có được một cảm xúc mạnh mẽ" có kết quả mức trung bình
là 3,61, kết quả này chỉ cao hơn mức trung bình đồng ý 3,4 là 6,2% cho thấy sự đồng
ý với nội dung câu khảo sát này không cao. Kết quả này phù hợp với thực trạng tại
Công ty Văn Lang. Nếu không có lãnh đạo thì các hoạt động của công ty sẽ bị phân
tán. Nhưng nếu lãnh đạo không truyền được cảm xúc mạnh mẽ và niềm tin cho nhân
viên thì công ty cũng không đi đến đâu. Các lãnh đạo của Công ty Văn Lang phần
lớn dựa vào chức vụ và quyền hành để tạo sự ảnh hưởng và truyền đạt cảm xúc cho
nhân viên thay vì sử dụng lời nói và hành động của mình. Mặc dù các lãnh đạo của
Công ty Văn Lang có tham gia các khóa học để giúp họ có được động lực và cảm xúc
mạnh mẽ để có được kết quả công việc tốt hơn, tuy nhiên, việc vận dụng các kiến
thức từ các chương trình học này tại công ty chưa được thành công. Một số chương
trình học về truyền động lực mà các lãnh đạo Công ty Văn Lang đã tham gia học
nhưng áp dụng chưa thành công tại Công ty Văn Lang được thể hiện qua Bảng 2.11.
Cách truyền đạt hiện tại cũng góp phần giúp nhân viên cảm thấy được sự quan trọng
của việc có được cảm xúc mạnh mẽ sẽ giúp công việc được hoàn thành hiệu quả hơn,
33
nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, các lãnh đạo chưa duy trì được những cảm xúc lâu dài
cho nhân viên, đây cũng là một phần dẫn đến thái độ làm việc của nhân viên thường
không ổn định.
Bảng 2.11. Các chương trình tạo động lực mà lãnh đạo Công ty Văn Lang tham gia
Chương trình đã tham gia TT Tên chương trình Diễn giả 2016 2017 2018
1 Quản trị cảm xúc Phạm Thành Long
2 Lập trình vận mệnh Phạm Thành Long
Phạm Thành Long
4 Phạm Thành Long 3 Đánh thức sự giàu có Trại huấn luyên doanh nhân siêu đẳng (Eagle Camp)
5 Con đường cống hiến Phạm Thành Long
6 Câu chuyện thành công Phạm Thùy Dung
7 Lãnh đạo quản trị nhân tài Lê Thẩm Dương
8 Wake up Phạm Ngọc Anh
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IB4 - Họ giúp Anh/Chị thấy được việc có cùng sứ mạng với tổ
chức là điều rất quan trọng" có kết quả mức trung bình 3,57 kết quả này chỉ cao hơn
mức trung bình đồng ý 3,4 là 5% cho thấy sự đồng ý với nội dung câu khảo sát này
rất thấp. Kết quả này phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Sứ mạng của
Công ty Văn Lang có nội dung khá dài, gồm năm nội dung nên cần sự quan tâm thật
sự mới có thể ghi nhớ được. Nội dung sứ mệnh của Công ty Văn Lang như sau:
"1. Góp phần trả lại môi trường trong lành cho cộng đồng và cho vũ trụ;
2. Đồng hành cùng khách hàng phát triển bền vững thông qua công tác bảo vệ
môi trường;
3. Tạo môi trường làm việc công bằng và chuyên nghiệp để cán bộ nhân viên
phát triển bản thân, ổn định bản thân và trở nên giàu có;
4. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội vì cộng đồng;
34
5. Truyền cảm hứng để người dân Việt Nam tự tin hướng đến cuộc sống hạnh
phúc và viên mãn."
Sứ mạng của Công ty Văn Lang được in bằng khổ chữ rất to và treo tại sảnh
lớn của văn phòng công ty để mọi nhân viên có thể dễ dàng nhìn thấy. Ngoài ra, trong
các cuộc họp định kỳ hàng quý, lãnh đạo công ty cũng thường xuyên nhắc lại sứ mạng
của công ty để giúp cho nhân viên ghi nhớ và cùng công ty thực hiện. Tuy nhiên, sứ
mạng này có hạn chế là nội dung khá dài, có một số chỗ không rõ nghĩa. Trong nội
dung sứ mạng số 1 có chữ "vũ trụ" làm cho người đọc không rõ là trả lại môi trường
gì mà lại trả lại cho vũ trụ. Trong nội dung sứ mạng số 5 có chữ "truyền cảm hứng"
không rõ là truyền đạt nội dung gì mà có thể giúp cho người dân Việt Nam tự tin
hướng đến cuộc sông hạnh phúc và viên mãn. Vì nội dung sứ mạng không rõ cũng
tạo sự khó khăn cho lãnh đạo trong việc truyền đạt với nhân viên và giúp cho nhân
viên thấy được việc có cùng sứ mạng với công ty là rất quan trọng.
2.3.3. Đánh giá khả năng truyền cảm hứng của nhà lãnh đạo
Theo số liệu từ Bảng 2.12, yếu tố khả năng truyền cảm hứng của lãnh đạo đến
nhân viên có giá trị trung bình là 3,66 > 3,4 cho thấy người được khảo sát đồng ý với
nội dung của câu hỏi khảo sát, tuy nhiên vẫn chưa đạt được mức hoàn toàn đồng ý và
giá trị này hơn 3,4 chỉ được 7,6%. Điều này chứng tỏ khả năng truyền cảm hứng của
lãnh đạo tại Công ty Văn Lang có ảnh hưởng tích cực đến nhân viên nhưng chưa cao.
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát yếu tố khả năng sự truyền cảm hứng của lãnh đạo
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Lãnh đạo bằng sự truyền cảm hướng 3,66
IM1 3,73 1,167 Họ làm cho Anh/Chị luôn cảm thấy được tương lai tốt đẹp của tổ chức.
IM2 3,53 1,084 Họ luôn nhiệt tình chia sẻ những kinh nghiệm của họ để giúp cho Anh/Chị thành công.
IM3 3,69 1,211 Họ luôn tạo cho Anh/Chị cảm thấy sẽ có một tương lai tươi sáng.
IM4 3,70 0,999 Họ luôn tin chắc chắn rằng sẽ đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
35
Biến khảo sát "IM2 - Họ luôn nhiệt tình chia sẻ những kinh nghiệm của họ để
giúp cho Anh/Chị thành công" có kết quả mức trung bình thấp nhất là 3,53, kết quả
này cao hơn mức trung bình đồng ý là 3,4 không nhiều. Kết quả này phù hợp với thực
trạng tại Công ty Văn Lang. Công ty chưa gắn kết quả làm việc và thành công của
nhân viên với vai trò quản lý, đào tạo của lãnh đạo. Công ty chưa có chính sách xem
sự phát triển và thành công của nhân viên là một trong những tiêu chí để đánh giá
năng lực của lãnh đạo, để giúp cho người lãnh đạo sẽ nhiệt tình chia sẻ những kinh
nghiệm của mình để nhân viên phát triển để cả đôi bên đều đạt được thành công. Thời
gian lãnh đạo sử dụng để tổ chức các buổi đào tạo nội bộ nhằm chia sẻ kiến thức diễn
ra không nhiều, số lượng các buổi được thể hiện trong Bảng 2.13. Hạn chế của việc
đào tạo nội bộ, chia sẽ kiến thức của lãnh đạo cho nhân viên là vấn đề thời gian. Lãnh
đạo chưa sắp xếp và phân bổ thời gian hợp lý giữa việc đào tạo nhân viên và các công
việc khác. Phần lớn thời gian lãnh đạo sử dụng để giải quyết các sự vụ và công việc
chuyên môn hằng ngày mà quên rằng đào tạo cũng là một công việc quan trọng của
người lãnh đạo.
Bảng 2.13. Thống kê số lượng các buổi đào tạo nội bộ tại Công ty Văn Lang
Số lượng (buổi) TT Nôi dung đào tạo 2016 2017 2018
1 Đào tạo kỹ năng chuyên ngành 2 1 1
2 Đào tạo kỹ năng mềm 1 0 0
3 Đào tạo kiến thức chuyên ngành 2 0 1
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IM1 - Họ làm cho Anh/Chị luôn cảm thấy được tương lai tốt đẹp
của tổ chức" có kết quả mức trung bình cao nhất là 3,73. Với kết quả này là hoàn toàn
phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Lãnh đạo thường xuyên thông báo cho
nhân viên của toàn công ty các số liệu thống kê về kết quả kinh doanh đang phát triển
tốt. Trong các cuộc họp, lãnh đạo có chia sẽ những viễn cảnh mà công ty sẽ đạt được
trong tương lai, không nói về những viễn cảnh không tưởng để mê hoặc nhân viên.
Từ đó, giúp nhân viên thấy được lương lai tốt đẹp của công ty để từ đó nhân viên có
thể thấy họ có thể đóng góp được gì cho tương lai của công ty hoặc có thể phát triển
36
bản thân như thế nào. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế trong việc tạo được niền tin lớn hơn
từ nhân viên vì lãnh đạo chưa nhất quán trong lời nói và hành động nên khi truyền
đạt những viễn cảnh của tổ chức đã ít nhiều gây ra sự hoài nghi từ nhân viên.
Biến khảo sát "IM3 - Họ luôn tạo cho Anh/Chị cảm thấy sẽ có một tương lai
tươi sáng" có kết quả mức trung bình là 3,69 > 3,4, thể hiện sự đồng ý của người
được khảo sát với câu hỏi này. Kết quả này cho thấy sự phù hợp với thực tế tại Công
ty Văn Lang. Các lãnh luôn luôn truyền đạt cho các nhân viên lộ trình công danh mà
họ sẽ trải qua và có được những lợi ích và cơ hội thăng tiến khi hoàn thành tốt công
việc và gắn bó lâu dài với công ty, điều này giúp cho nhân viên thấy được một kết
quả tốt đẹp, một tương lai tươi sáng trong bước đường sự nghiệp tại công ty. Lãnh
đạo đã liên kết tương lai của nhân viên với viễn cảnh tốt đẹp của công ty, từ đó nhân
viên thấy được vai trò của họ trong bức tranh tươi sáng của công ty, cũng như họ đã
tăng nhận thức về vai trò của bản thân đối với viễn cảnh công ty và tạo cho họ thêm
động lực để làm việc. Bảng 2.14 thống kê số lượng các cuộc họp hoặc buổi trao đổi
giữa lãnh đạo và nhân viên có nội dung về lộ trình phát triển của nhân viên là rất ít.
Việc truyền đạt này thường được thực hiện đối với nhân viên khi mới vào làm tại
công ty, hoặc chỉ được nhắc đến trong những buổi hợp cuối năm mà không được nhắc
đến thường xuyên. Do đó, có thể sau một thời gian cuốn theo công việc hằng ngày
thì các nhân viên không còn nhớ đến mục tiêu lâu dài của họ, và việc truyền cảm
hứng của lãnh đạo không còn hiệu quả.
Bảng 2.14. Thống kê số lượng các buổi trao đổi về lộ tình công danh của nhân viên
Công ty Văn Lang
Số lượng (buổi) TT Thời gian tổ chức các buổi trao đổi về lộ trình công danh 2016 2017 2018
1 58 47 59 Khi nhân viên mới vào công ty. Lãnh đạo trao đổi riêng với nhân viên mới.
2 Định kỳ vào đầu năm 1 1 2
3 Định kỳ vào cuối năm 0 0 0
4 Hàng tháng 0 0 0
5 Hàng quý 0 0 0
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
37
Biến khảo sát "IM4 - Họ luôn tin chắc chắn rằng sẽ đạt được các mục tiêu đã
đặt ra" có kết quả mức trung bình là 3,7 > 3,4, thể hiện sự đồng ý của người được
khảo sát với câu hỏi này. Kết quả này cho thấy sự phù hợp với thực tế tại Công ty
Văn Lang. Lãnh đạo tại Công ty Văn Lang là những người đặt ra mục tiêu và các
lược để đạt được mục tiêu dựa trên cơ sở là các nguồn lực của công ty. Do đó, lãnh
đạo luôn tin rằng sẽ đạt được mục tiêu đề ra, ngoài ra họ là những người truyền động
lực cho nhân viên và làm cho nhân viên tin rằng mục tiêu chắc chắn làm được.
Bảng 2.15 thể hiện kết quả hoàn thành các mục tiêu rất cao trong những năm trước
trên 60% cũng đã góp phần giúp cho lãnh đạo thêm tự tin sẽ đạt được các mục tiêu
đề ra. Tuy nhiên, việc truyền đạt niềm tin này còn hạn chế ở cấp độ Ban Giám Đốc
và các Trưởng/Phó Phòng nên chưa đạt hiệu quả cao trên diện rộng. Nếu niềm tin
được các lãnh đạo truyền đạt đến tất cả các cấp nhân viên thì giúp công ty thuận lợi
hơn khi thực hiện mục tiêu chung.
Bảng 2.15. Thống kê kết quả thực hiện các mục tiêu tại Công ty Văn Lang
2016 2017 2018
TT Mục tiêu
% hoàn thành % hoàn thành % hoàn thành Số lượng kế hoạch Số lượng hoàn thành Số lượng kế hoạch Số lượng hoàn thành Số lượng kế hoạch Số lượng hoàn thành
1 Mục tiêu tuần 782 596 467 615 79 782 76 782 60
2 180 150 133 112 83 180 74 180 62 Mục tiêu tháng
3 Mục tiêu quý 60 38 45 50 75 60 83 60 63
12 10 4 Mục tiêu năm 15 9 80 15 67 15 60
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
2.3.4. Đánh giá khả năng kích thích trí tuệ của nhà lãnh đạo
Theo số liệu từ Bảng 2.16, yếu tố khả năng kích thích trí tuệ của lãnh đạo đến
nhân viên có giá trị trung bình là 3,48 > 3,4 cho thấy người được khảo sát đồng ý với
nội dung của câu hỏi khảo sát, tuy nhiên vẫn chưa đạt được mức hoàn toàn đồng ý và
giá trị này hơn 3,4 chỉ được 2,4%. Điều này chứng tỏ khả năng kích thích trí tuệ của
lãnh đạo tại Công ty Văn Lang có ảnh hưởng tích cực đến nhân viên nhưng rất thấp.
38
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát yếu tố khả năng kích thích trí thông minh của lãnh đạo
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Lãnh đạo bằng sự kích thích trí tuệ 3,48
IS1 3,32 0,911 Họ luôn xem xét cẩn thận các vấn đề bằng việc kiểm tra lại nhiều giả định khác nhau.
IS2 3,58 0,959 Họ luôn nghĩ ra nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề.
IS3 3,55 1,018 Khi nhìn một vấn đề, họ luôn khuyên Anh/Chị nên xem xét từ nhiều khía cạnh khác nhau.
IS4 3,45 1,024 Khi giải quyết những vấn đề củ, họ luôn nghĩ ra những phương pháp mới.
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
Biến khảo sát "IS1 - Họ luôn xem xét cẩn thận các vấn đề bằng việc kiểm tra
lại nhiều giả định khác nhau" có kết quả mức trung bình thấp nhất là 3,32, kết quả
này thấp hơn mức trung bình đồng ý là 3,4 cho thấy người được khảo sát không đồng
ý với nội dung của câu hỏi khảo sát. Kết quả này phù hợp với thực trạng tại Công ty
Văn Lang. Công ty Văn Lang có qui định các qui trình để các lãnh đạo áp dụng khi
xem xét một vấn đề, trong các qui trình này đều có bước yêu cầu lãnh đạo phải xem
xét lại ít nhất ba giả định khi xem xét vấn đề hay ra quyết định. Việc xem xét vấn đề
để ra quyết định của lãnh đạo tại Công ty Văn Lang được chia thành ba loại sau: (1)
Những quyết định có tính tiêu chuẩn, có qui trình sẵn, lặp lại hằng ngày và đã có tiền
lệ trước đây, (2) Những quyết định đột xuất và gắp, (3) Những quyết định cần có thời
gian suy nghĩ và ra kế hoạch. Do đó, tùy theo trường hợp ra quyết định mà lãnh đạo
sẽ xem lại các giả định cho các vấn đề để xem sự phù hợp của nó. Vấn đề số (1) và
(2) không cần có ba giả định, chỉ các vấn đề số (3) thì lẫn đạo cần phải xem xét ít
nhất ba giả định khác nhau để xem xét và ra quyết định. Tuy nhiên, thực trạng tại
Công ty Văn Lang là lãnh đạo không thực hiện đúng các quy trình xem xét, phê duyệt
công việc mà thực hiện quyết định rất chủ quan và nhanh chóng. Số lần lãnh đạo vi
phạm qui trình phê duyệt hồ sơ được thống kê trong Bảng 2.17. Nhiều trường hợp
39
lãnh đạo chưa xem xét nhiều giả định của vấn đề đã ra quyết định dẫn đến sai lầm.
Phổ biến nhất là khi lãnh đạo tiếp nhận thông tin phàn nàn từ khách hàng, lãnh đạo
đã không thu thập thông tin từ nhiều bên liên quan để phân tích xem xét vấn đề để
biết anh đúng ai sai. Thay vào đó, ngay lập tức lãnh đạo sẽ thể hiện thái độ rất khó
chịu và quát mắn nhân viên, mặt dù nhân viên chưa có cơ hội trình bày, giải thích.
Bảng 2.17. Thống kê số lần lãnh đạo vi phạm không xem xét nhiều giải định trong
qui trình phê duyệt hồ sơ tại Công ty Văn Lang
Số lượng vi phạm (lần) TT Nội dung 2016 2017 2018
1 123 111 87 Vi phạm không xem xét nhiều giải định trong qui trình phê duyệt hồ sơ đấu thầu.
2 15 38 26 Vi phạm không xem xét nhiều giải định trong qui trình phê duyệt hồ sơ thiết kế.
3 55 67 34 Vi phạm không xem xét nhiều giải định trong qui trình phê duyệt hồ sơ thiết kế thi công.
4 6 4 10 Vi phạm không xem xét nhiều giải định trong qui trình phê duyệt hồ sơ xử lý vi phạm trong công ty.
5 1 3 0 Vi phạm không xem xét nhiều giải định trong qui trình khen thưởng.
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IS2 - Họ luôn nghĩ ra nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn
đề" có kết quả mức trung bình cao nhất là 3,58 > 3,4 không nhiều. Với kết quả này là
hoàn toàn phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Lãnh đạo thường trao đổi và
tham khảo ý kiến của nhân viên và cấp trên khi giải quyết vấn đề do đó có được nhiều
cách khác nhau. Trên cơ sở ý kiến góp ý của nhiều người giúp cho lãnh đạo có được
cái nhìn tổng quát hơn và có được nhiều giải pháp khác nhau để giải quyết vấn đề.
Tuy nhiên, hạn chế của cách tham khảo ý kiến của nhân viên là các lãnh đạo ít khi
khen thưởng về những sáng kiến của nhân viên giúp cho lãnh đạo giải quyết được
vấn đề, điều này thể hiện qua số lượng lần nhân viên được biểu dương hay khen
thưởng được thống kê ở Bảng 2.18. Đôi khi các ý kiến hay lại được lãnh đạo cho là
do mình tự nghĩ ra và chiếm lấy công lao của nhân viên. Từ vấn đề nhân viên cảm
40
thấy không có sự công bằng, không có sự ghi nhận những đóng góp của họ nên nhiều
nhân viên đã không còn có ý kiến hoặc đóng góp một cách vô trách nhiệm.
Bảng 2.18. Thống kê số lượng giải pháp của nhân viên được biểu dương và khen
thưởng tại Công ty Văn Lang
Số lượng (lần) TT Nội dung 2016 2017 2018
1 0 5 7 Nhân viên được biểu dương do đóng góp được nhiều giải pháp
2 0 0 1 Nhân viên được khen thưởng bằng hiện vật do đóng góp được nhiều giải pháp
3 1 4 5 Nhân viên được khen thưởng bằng tiền do đóng góp được nhiều giải pháp
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IS3 - Khi nhìn một vấn đề, họ luôn khuyên Anh/Chị nên xem xét
từ nhiều khía cạnh khác nhau" có kết quả mức trung bình là 3,55 > 3,4, thể hiện sự
đồng ý của người được khảo sát với câu hỏi này nhưng với mức độ đồng ý không
cao. Kết quả này cho thấy sự phù hợp với thực tế tại Công ty Văn Lang. Theo qui
định tại Công ty Văn Lang, trong quá trình tìm kiếm và giải quyết các vấn đề, lãnh
đạo thường yêu cầu nhân viên là người phải nêu được ít nhất ba nguyên nhân của vấn
đề và đề xuất ít nhất ba giải pháp để giải quyết một vấn đề. Từ qui định này sẽ giúp
nhân viên có được thói quen nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh. Tuy nhiên, qui định này
không có tác dụng mạnh bằng việc lãnh đạo trực tiếp giải thích và khuyên nhân viên
xem xét vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau. Do đó, để giải quyết nhanh công việc,
nhân viên chỉ đề xuất các giải pháp cho có để đủ số lượng ba giải pháp, các giải pháp
không có chất lượng cao cũng như khả năng áp dụng thấp. Thực tế số liệu thống kê
việc lãnh đạo không thực hiện tốt việc xem xét cẩn thận các vấn đề bằng việc kiểm
tra lại nhiều giả định khác nhau trong Bảng 2.17 đã tác động tiêu cực đến việc khuyến
khích nhân viên nên xem xét vấn đề từ nhiều khía cạnh khách nhau, làm cho hệ số
khảo sát trung bình của yếu tố này không cao.
Biến khảo sát "IS4 - Khi giải quyết những vấn đề củ, họ luôn nghĩ ra những
phương pháp mới" có kết quả mức trung bình là 3,45 > 3,4, thể hiện sự đồng ý của
41
người được khảo sát với câu hỏi này nhưng ở mức rất thấp. Kết quả này cho thấy sự
phù hợp với thực tế tại Công ty Văn Lang. Các lãnh đạo phát động chương trình hiến
kế để đề xuất những phương pháp mới giải quyết các vấn đề một cách tối ưu và tiết
kiệm so với phương pháp đang áp dụng. Tuy nhiên, số lượng giải phép do lãnh đạo
tự đề xuất cũng như từ nhân viên đóng góp cho chương trình cũng không nhiều do
chương trình được tổ chức rất tự phát và không chuyên nghiệp, số liệu này được thể
hiện thông qua Bảng 2.19. Ngoài ra, việc áp dụng và thống kê kết quả đạt được chưa
được thực hiện tốt, dẫn đến có nhiều giải pháp được đề xuất không được áp dụng
hoặc có áp dụng nhưng kết quả không được thống kê để có cải tiến và khen thưởng.
Do đó, hiện nay việc đề xuất các giải pháp mới chủ chỉ còn tập trung vào các cấp lãnh
đạo là chính, nhân viên không còn mặn mà với việc đề xuất các giải pháp mới.
Bảng 2.19. Thống kê số lượng giải pháp mới được đề xuất ở Công ty Văn Lang
Số lượng (giải pháp) TT Tên giải pháp Đối tượng đề xuất 2016 2017 2018
Lãnh đạo 1 0 2 1 Giải pháp quản lý nhân sự Nhân viên 0 0 0
Lãnh đạo 2 2 1 2 Giải pháp quản lý công việc Nhân viên 4 5 4
Lãnh đạo 5 3 7 3 Giải pháp gia tăng sự hài lòng của khách hàng Nhân viên 2 2 3
Lãnh đạo 5 10 6 4 Giải pháp tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí trong thiết kế Nhân viên 15 20 17
Lãnh đạo 3 3 5 5 Giải pháp tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí trong thi công Nhân viên 11 23 25
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
2.3.5. Đánh giá sự quan tâm của lãnh đạo đối với nhân viên
Theo số liệu từ Bảng 2.20, yếu tố sự quan tâm của lãnh đạo đến nhân viên có
giá trị trung bình là 3,28 < 3,4 cho thấy người được khảo sát không đồng ý với nội
dung của câu hỏi khảo sát. Điều này chứng tỏ sự quan tâm của lãnh đạo tại Công ty
42
Văn Lang không có ảnh hưởng tích cực đến nhân viên hoặc lãnh đạo không có quan
tâm đến nhân viên.
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát yếu tố sự quan tâm của lãnh đạo đối với nhân viên
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Lãnh đạo bằng sự quan tâm cá nhân 3,28
Anh/Chị luôn được họ tư vấn và hướng dẫn. IC1 3,44 0,999
IC2 3,16 1,089
Anh/Chị không bị họ đối xử như là cấp trên với cấp dưới hay như là người chủ với người làm thuê mà họ đối xử với Anh/Chị như là giữa các cá nhân với nhau.
IC3 3,20 1,123 Họ luôn quan tâm những năng lực, mong muốn và hoài bảo của Anh/Chị.
IC4 3,33 1,047 Họ luôn giúp đỡ Anh/Chị phát huy và nâng cao những điểm mạnh.
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
Biến khảo sát "IC2 - Anh/Chị không bị họ đối xử như là cấp trên với cấp dưới
hay như là người chủ với người làm thuê mà họ đối xử với Anh/Chị như là giữa các
cá nhân với nhau" có kết quả mức trung bình thấp nhất là 3,16, kết quả này thấp hơn
mức trung bình đồng ý là 3,4. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với thực trạng tại Công
ty Văn Lang. Việc lãnh đạo xem nhân viên như người làm thuê, hay có sự phân biệt
giữa cấp trên và cấp dưới diễn ra thường xuyên và phổ biến. Điều này đã trở thành
một nét văn hóa không tốt của công ty, nó xuất phát từ tính cách của Tổng Giám Đốc
sau đó lan tỏa đến các lãnh đạo khác. Việc nhân viên không được lãnh đạo tôn trọng
và thường xuyên la mắng đã dẫn đến sự bức xức và nghỉ việc của nhân viên. Số lượng
nhân viên nghỉ việc do yếu tố này chiếm hơn 50% trong các nguyên nhân nghỉ việc
tại công ty và được thống kê trong Bảng 2.21.
43
Bảng 2.21. Kết quả thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc do lãnh đạo không tôn
trọng và bị lãnh đạo la mắng tại Công ty Văn Lang
Năm Nghỉ việc (người) Nghỉ việc do lãnh đạo không tôn trọng và la mắng nhân viên Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc do lãnh đạo không tôn trọng và bị la mắng/ tổng số nhân viên nghỉ việc (%)
2016 13 7 54
2017 17 10 59
2018 28 18 64
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "IC1 - Anh/Chị luôn được họ tư vấn và hướng dẫn" có kết quả
mức trung bình cao nhất là 3,44 > 3,4 nhưng lớn hơn rất thấp. Với kết quả này là hoàn
toàn phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Lãnh đạo có tư vấn và hướng dẫn
cho nhân viên và chủ yếu thông qua công việc hằng ngày, thông qua những vấn đề
mà nhân viên chưa thực hiện tốt hoặc những sự cố trong công việc. Theo số liệu
Bảng 2.10 thì số lượng buổi họp để lãnh đạo và nhân viên có điều kiện tiếp xúc và
chia sẻ để hiểu nhau hơn được tổ chức rất ít, điều này đã làm giảm cơ hội để lãnh đạo
tư vấn và hướng dẫn cho nhân viên những vấn đề ngoài công việc hằng ngày. Hơn
nữa, theo số liệu từ Bảng 2.13 thì lãnh đạo cũng rất ít tổ chức các buổi đào tạo nội bộ
cho nhân viên. Các buổi đào tạo nội bộ thường chỉ được tổ chức khi công ty có ít
việc, nên việc tư vấn hướng dẫn không được theo một chương trình, định hướng cụ
thể mà tự phát tùy vào mỗi lạnh đạo tại công ty.
Biến khảo sát "IC3 - Họ luôn quan tâm những năng lực, mong muốn và hoài
bảo của Anh/Chị" có kết quả mức trung bình là 3,2 < 3,4, điều này cho thấy người
được khảo sát không đồng ý với nội dung của câu khảo sát. Kết quả này cho thấy sự
phù hợp với thực tế tại Công ty Văn Lang. Từ số liệu trong Bảng 2.22 cho thấy lãnh
đạo quan tâm đến công việc, họ quản lý công việc nhiều hơn là quản trị con người.
Lãnh đạo phần lớn tập trung vào bản thân mình và người thân trong gia đình nhiều
hơn là quan tâm đến nhân viên. Lãnh đạo quan tâm và ưu tiên để hoàn thành công
việc, và họ đưa ra những chính sách và biện pháp để kiểm soát nhân viên. Ngược lại
các chính sách và giải pháp để thể hiện sự quan tăng đến năng lực, mong muốn và
44
hoài bảo của nhân viên thì rất ít vào được lãnh đạo quan tâm nhiều. Thay vì có các
giải pháp để hiểu nhân viên và giúp cho họ phát triển thì các lãnh đạo có các biện
pháp để kiểm soát nhân viên phải thực thi các công việc hằng ngày như một người
máy. Một trong những biện pháp đó là lắp đặt camera ở tất cả các phòng ban, sau đó
bố trí người trong Phòng Hành Chánh Nhân Sự theo dõi camera để phát hiện nhân
viên có dấu hiệu không tập trung công việc hay nói chuyện để lặp biên bản xử phạt.
Bảng 2.22. Chính sách và biện pháp để kiểm soát nhân viên tại Công ty Văn Lang
TT Chính sách/ Biện pháp kiểm soát nhân viên
1 Lắp đặt camera giám sát nhân viên
2 Lặp ban kiểm soát để thường xuyên kiểm tra nhân viên
3 Lắp đặt máy chấm công bằng vân tay
4 Không được đi vệ sinh hoặc đi uống nước quá 2 lần trong 1 một buổi 4 giờ
5 Ban hành nhiều qui định xử phạt khi nhân viên vi phạm hơn là nhiều chính sách khen thưởng khi nhân viên hoàn thành tốt hơn yêu cầu.
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Đặc biệt là lộ trình công danh của nhân viên chưa được lãnh đạo quan tâm và
tạo điều kiện để nhân viên có thể đạt được. Lộ trình công danh được lãnh đạo trao đổi
với nhân viên khi họ với vào công ty và sau đó không còn được nhắc lại. Không còn
lộ trình công danh làm cho nhân viên không còn thấy rõ con đường phát triển của
mình và không còn những mục tiêu cụ thể để phấn đấu. Việc thực hiện lộ trình công
danh tại Công ty Văn Lang được hiện tại chỉ được thực hiện ở giai đoạn phổ biến cho
nhân viên biết được là công ty có áp dụng lộ trình này, còn quá trình áp dụng, hỗ trợ
và giám sát nhân viên thực hiện thì gần như không có, điều này được thể hiện thông
thực tế tại Công ty Văn Lang không có tài liệu nào ghi nhận quá trình thực hiện lộ
trình công danh của bất kỳ nhân viên nào.
Biến khảo sát "IC4 – Họ luôn giúp đỡ Anh/Chị phát huy và nâng cao những
điểm mạnh" có kết quả mức trung bình là 3,33 < 3,4, điều này cho thấy người được
khảo sát không đồng ý với nội dung của câu khảo sát. Kết quả này cho thấy sự phù
hợp với thực tế tại Công ty Văn Lang. Như phân tích ở những phần trên, lãnh đạo tại
Công ty Văn Lang ít quan tâm đến từng cá nhân, họ cũng ít tổ chức các buổi họp để
45
trao đổi tâm tư nguyện vọng của nhân viên và việc tổ chức các chương trình đào tạo
nội bộ cũng không nhiều. Do đó, lãnh đạo đã không thể giúp được nhân viên phát
huy và nâng cao những điểm mạnh, và thậm chí là họ còn không biết được điểm mạnh
của nhân viên mình là gì.
2.4. Đánh giá thực trạng sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn Lang
2.4.1. Đánh giá lòng trung thành của nhân viên
Theo số liệu từ Bảng 2.23, yếu tố lòng trung thành của nhân viên có giá trị trung
bình là 2,9 < 3,4 cho thấy người được khảo sát không đồng ý với nội dung của câu
hỏi khảo sát. Điều này chứng tỏ lòng trung thành của nhân viên tại Công ty Văn Lang
không cao.
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát yếu tố lòng trung thành của nhân viên
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Lòng trung thành 2,90
Lo1 2,78 1,223 Anh/Chị muốn gắn bó với công ty đến khi không còn làm việc được nữa.
Lo2 2,85 1,190
Khi có công ty khác đề nghị Anh/Chị về làm việc cho họ với mức thu nhập cao hơn nhưng Anh/Chị vẫn chọn ở lại làm việc lâu dài với công ty.
Lo3 3,06 1,091 Anh/Chị luôn luôn có cảm giác mình trung thành với công ty.
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
Biến khảo sát "Lo3 - Anh/Chị luôn luôn có cảm giác mình trung thành với công
ty" có kết quả mức trung bình cao nhất là 3,06, tuy nhiên mức trung bình này vẫn
tháp hơn 3,4, cho thấy người được khảo sát không đồng ý với nội dung của câu hỏi
khảo sát. Với kết quả này là hoàn toàn phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang.
Cảm giác lòng trung thành sẽ xuất từ tình cảm thật sự hoặc chuẩn mực đạo đức của
nhân viên đối với công ty. Tình cảm của nhân viên đối với công ty phần lớn có được
nhờ cách lãnh đạo đối xử với nhân viên, từ những điều tốt đẹp mà lãnh đạo đã tạo ra
cho nhân viên. Tại Công ty Văn Lang, có khoản cách rất lớn giữa lãnh đạo và nhân
46
viên, do đó, tình cảm yêu quý, kính trọng mà nhân viên đối với lãnh đạo gần như
không cao.
Biến khảo sát "Lo1 - Anh/Chị muốn gắn bó với công ty đến khi không còn làm
việc được nữa" có kết quả mức trung bình thấp nhất là 2,78 < 3,4, cho thấy người
được khảo sát không đồng ý với nội dung của câu hỏi khảo sát. Với kết quả này là
hoàn toàn phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Các nhân viên luôn luôn
muốn phát triển năng lực, phát triển sự nghiệp nên luôn mong muốn có được sự phát
triển. Nếu có cơ hội làm việc tại công ty khác được thu nhập tốt hơn và có cơ hội phát
triển nghề nghiệp tốt hơn thì nhân viên sẵn sàng từ bỏ Công ty Văn Lang để ra đi.
Thực tế cho thấy số lượng nhân viên sẵn sàng nghỉ việc tại Công ty Văn Lang để
chuyển sang làm việc tại một công ty khác rất cao, số liệu này được thể hiện qua
Bảng 2.24.
Bảng 2.24. Kết quả thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc
Năm Tuyển mới (người) Nghỉ việc (người) Số lượng nhân sự tính đến cuối năm (người) Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc/tổng số nhân viên (%)
65 13 8,28 2016 157
50 17 8,95 2017 190
63 12,44 2018 225
28 (Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "Lo2 - Khi có công ty khác đề nghị Anh/Chị về làm việc cho họ
với mức thu nhập cao hơn nhưng Anh/Chị vẫn chọn ở lại làm việc lâu dài với công
ty" có kết quả mức trung bình 2,85 < 3,4, cho thấy người được khảo sát không đồng
ý với nội dung của câu hỏi khảo sát. Với kết quả này là hoàn toàn phù hợp với thực
trạng tại Công ty Văn Lang. Bảng 2.24 thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc rất cao
đã nói lên được mức độ gắn bó của nhân viên với công ty không cao. Gần như 100%
các trường hợp nhân viên nghỉ việc để làm việc tại công ty mới đều có thu nhập cao
hơn thu nhập tại Công ty Văn Lang. Điều này cho thấy với thu nhập cao hơn là một
trong những nguyên nhân lớn gây ra sự nghỉ việc. Các trường hợp được công ty khác
đề nghị thu nhập cao hơn nhưng nhân viên không chấp nhận lời đề nghị là do phần
47
chênh lệch giữa mức thu nhập mới và mức thư nhập cũ chưa đủ cao để họ quyết định
thay đổi, chứ không phải họ không thay đổi vì họ muốn gắn bó với Công ty Văn Lang.
2.4.2. Đánh giá sự cố gắng nỗ lực của nhân viên
Theo số liệu từ Bảng 2.25, yếu tố sự cố gắng nỗ lực của nhân viên có giá trị
trung bình là 3,91 > 3,4 cho thấy người được khảo sát đồng ý với nội dung của câu
hỏi khảo sát, giá trị này cao nhất trong các kết quả khảo sát. Điều này chứng tỏ hành
nhân viên tại Công ty Văn Lang có sự cố gắng nỗ lực rất cao.
Bảng 2.25. Kết quả khảo sát yếu tố sự cố gắng nỗ lực của nhân viên
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Cố gắng nỗ lực 3,91
Ef1 3,88 0,897 Anh/Chị cảm thấy hài lòng vì những nỗ lực của mình đã góp phần tích cực để phát triển công ty.
Ef2 3,91 0,890 Anh/Chị tự cố gắng để nâng cao năng lực của mình nhằm đóng góp nhiều hơn cho công ty.
Ef3 3,93 0,848 Anh/Chị tự nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất.
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
Biến khảo sát "Ef3 - Anh/Chị tự nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ một
cách tốt nhất" có kết quả mức trung bình cao nhất là 3,93. Với kết quả này là hoàn
toàn phù hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Môi trường làm việc của Công ty
Văn Lang là một trong những môi trường làm việc năng động và có tính cạnh tranh
cao do có mức lương được đánh giá là cao trong ngành môi trường. Nhân viên phải
nỗ lực không ngừng để hoàn thành nhiệm vụ nếu không sẽ khiển trách và đánh giá
năng lực thấp và có khả năng sẽ bị trừ lương hoặc cho thôi việc nếu thường xuyên
không hoàn thành nhiệm vụ được giao. Số liệu các mục tiêu hoàn thành trong
Bảng 2.15 rất cao (lớn hơn 60%) cho thấy nhân viên đã rất nỗ lực để hoàn thành
nhiệm vụ được giao, số lượng công việc không hoàn thành chiếm tỷ lệ rất ít.
48
Biến khảo sát "Ef1 - Anh/Chị cảm thấy hài lòng vì những nỗ lực của mình đã
góp phần tích cực để phát triển công ty" có kết quả mức trung bình thấp nhất là 3,88,
kết quả này cao hơn mức trung bình đồng ý là 3,4 nhiều. Kết quả này phù hợp với
thực trạng tại Công ty Văn Lang. Công ty Văn Lang có sự phát triển rất nhanh trong
khoản thời gian từ năm 2010 đến năm 2018. Sự thành công của công ty có sự đóng
góp không nhỏ của những nhân viên, dặc biệt là những nhân viên luôn cố gắn nỗ lực
để góp phần phát triển công ty. Những nhân viên có đóng góp cho công ty đã được
biểu dương trong buổi lễ tất niên của công ty. Do đó, nhân viên cảm thấy hài lòng vì
những nỗ lực của họ đã góp phần tích cực để phát triển công ty. Tuy nhiên, còn những
trường hợp nhân viên có đóng góp cho công ty nhưng chưa được ghi nhận hoặc ghi
nhận nhưng không có sự khen thưởng để khích lệ phù hợp.
Biến khảo sát "Ef2 - Anh/Chị tự cố gắng để nâng cao năng lực của mình nhằm
đóng góp nhiều hơn cho công ty" có kết quả mức trung bình thấp nhất là 3,91, kết quả
này cao hơn mức trung bình đồng ý là 3,4 nhiều. Kết quả này phù hợp với thực trạng
tại Công ty Văn Lang. Tại Công ty Văn Lang, để tránh việc bị đào thải khỏi công ty,
nhân viên cố gắng học tập để nâng cao kiến thức và năng lực.
2.4.3. Đánh giá sự tự hào của nhân viên
Theo số liệu từ Bảng 2.26, yếu tố sự tự hào của nhân viên có giá trị trung bình
là 3,56 > 3,4 cho thấy người được khảo sát đồng ý với nội dung của câu hỏi khảo sát,
tuy nhiên vẫn chưa đạt được mức hoàn toàn đồng ý và giá trị này hơn 3,4 chỉ được
4,7%. Điều này chứng tỏ hành vi của lãnh đạo tại Công ty Văn Lang có ảnh hưởng
tích cực đến nhân viên nhưng chưa cao.
Bảng 2.26. Kết quả khảo sát yếu tố sự tự hào của nhân viên
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Độ lệch chuẩn
Lòng tự hào 3,56
Pr1 Công ty là một niềm tự hòa của Anh/Chị. 3,75 0,931
Pr2 3,77 0,910 Được làm việc tại công ty này là một niềm tự hòa của Anh/Chị.
Pr3 Anh/Chị cảm thấy mình thuộc về công ty này. 3,16
1,138 (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả)
49
Biến khảo sát "Pr2 - Được làm việc tại công ty này là một niềm tự hòa của
Anh/Chị" và biến khảo sát "Pr1 - Công ty là một niềm tự hòa của Anh/Chị có kết quả
mức trung bình lần lượt là là 3,77 và 3,75. Với kết quả này là hoàn toàn phù hợp với
thực trạng tại Công ty Văn Lang. Công ty Văn Lang đang là một trong những công
ty môi trường lớn của Việt Nam. Công ty Văn Lang đã thực hiện nhiều dự án môi
trường có quy mô lớn, cũng như đã nhận được nhiều giải thưởng của các tổ chức môi
trường ở Việt Nam. Một số giải thưởng của Công ty Văn Lang được trình bày trong
Bảng 2.27. Với thương hiệu, cơ sở vật chất, qui mô và thương hiệu đã giúp Công ty
Văn Lang là một niềm tự hào của nhân viên và họ cũng tự hào khi làm việc tại đây.
Bảng 2.27. Các giải thưởng Công ty Văn Lang đã nhận được
TT Tên giải thưởng/ chứng nhận Năm
Thương hiệu tiêu biểu Châu Á Thái Bình Dương 2017 1
2017 2 Cúp vàng top tep thương hiệu Việt uy tín và sản phẩm dịch vụ chất lượng hội nhập lần thứ 13
3 Bình chọn và tôn vinh sản phẩm/ dịch vụ chất lượng hội nhập 2017
2017 4 Danh nghiệp tiên phong đổi mới công nghệ phát triển kinh tế xanh bền vững
Thương hiệu phát triển kinh tế hội nhập 2016 5
2016 6 Doanh nghiệp tiêu biểu tiên phong đổi mới công nghệ phát triển kinh tế
7 Danh nghiệp xanh ENVI – Pro&Tech 2016
8 Cúp vàng vì sự nghiệp bảo vệ môi trường Việt Nam 2009
9 Cúp sen vàng 2009
10 Giải thưởng công nghệ xanh Việt Nam 2009
11 Giải thưởng top 50 Việt Nam 2008
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
Biến khảo sát "Pr3 - Anh/Chị cảm thấy mình thuộc về công ty này" có kết quả
mức trung bình thấp nhất là 3,16, kết quả này thấp hơn mức trung bình đồng ý là 3,4
cho thấy sự không đồng ý của người được khảo sát với câu hỏi này. Kết quả này phù
hợp với thực trạng tại Công ty Văn Lang. Với số liệu nhân viên nghĩ việc cao và
thường xuyên đã nói lên phần nào nhân viên không cảm thấy họ thuộc về công ty, họ
50
sẵn sàng nghỉ việc nếu có cơ hội làm việc ở chỗ khác tốt hơn. Số lượng nhân viên lâu
năm đã nghỉ việc là một minh chứng rất cụ thể và xác thực cho việc không gắn kết
của nhân viên tại Công ty Văn Lang, số liệu này được thể hiện qua Bảng 2.28. Trong
số người đã nghĩ việc có cả những lãnh đạo cấp cao, những người tham gia sáng lập
công ty và xây dựng công ty từ giai đoạn công ty chỉ là một doanh nghiệp siêu nhỏ.
Bảng 2.28. Kết quả thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc theo thâm niên tại Công
ty Văn Lang
Thăm niên của nhân sự đã nghỉ việc Năm > 10 năm > 5 năm > 3 năm ≤ 3 năm Số lượng nghỉ việc trong năm
13 2016 0 1 2 10
17 2017 1 2 4 10
28 2018 8 6 2 12
(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự Công ty Văn Lang)
2.5. Đánh giá chung
2.5.1. Những kết quả đạt được
Lãnh đạo bằng sự quan tâm cá nhân:
Lãnh đạo có tư vấn và hướng dẫn công việc cho nhân viên thông qua công việc
hằng ngày.
Lãnh đạo có tổ chức các buổi tư vấn cho nhân viên nhưng với số lượng ít.
Lãnh đạo có truyền đạt lộ trình công danh cho nhân viên để tạo điều kiện cho nhân
viên phát triển bản thân và sự nghiệp.
Lãnh đạo bằng sự kích thích trí tuệ:
Có qui định các qui trình để các lãnh đạo áp dụng khi xem xét một vấn đề, trong
các qui trình này đều có bước yêu cầu lãnh đạo phải xem xét lại ít nhất ba giả định
khi xem xét vấn đề hay ra quyết định.
Lãnh đạo thường trao đổi và tham khảo ý kiến của nhân viên và cấp trên khi giải
quyết vấn đề do đó có được nhiều cách khác nhau giúp cho việc giải quyết vấn đề
được hiệu quả hơn.
51
Lãnh đạo thường yêu cầu nhân viên là người phải nêu được ít nhất ba nguyên nhân
của vấn đề và đề xuất ít nhất ba giải pháp để giải quyết một vấn đề. Từ qui định này
sẽ giúp nhân viên có được thói quen nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh.
Lãnh đạo đã có tổ chức chương trình hiến kế để kích thích sự sáng tạo của nhân
viên, tuy nhiên những chương trình này còn tổ chức chưa chuyên nghiệp.
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi:
Lãnh đạo có trách nhiệm với khách hàng và nhân viên thông quy chính sách chất
lượng và chính sách nhân sự của công ty.
Lãnh đạo đã tổ chức được các buổi làm công tác từ thiện, tuy nhiên các buổi từ
thiện này có mang tính quản cáo cho công ty nhiều.
Lãnh đạo chia sẽ thông tin cho nhân viên để nhân viên không bị suy nghĩ lan man
và có niềm tin vào lãnh đạo.
Lãnh đạo đã tích cực tham gia các khóa học về phát triển bản thân và truyền động
lực để hoàn thiện khả năng quả trị.
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất:
Lãnh đạo là những người thân trong gia đình của Tổng Giám đốc do đó tính trung
thực của họ đối với tổng giám đốc cao hơn nhiều so với những người ngoài gia đình.
Lãnh đạo bằng sự truyền cảm hướng:
Lãnh đạo cung cấp các số liệu về tình hình hoạt động phát triển của công ty giúp
cho nhân viên có thêm động lực, có niềm tin vào sự phát triển của công ty trong tương
lai.
Lãnh đạo rất tự tin vào những mục tiêu mà họ đã đặt ra, nó giúp cho nhân viên có
niềm tin vào việc đạt được mục tiêu.
2.5.2. Những vấn đề tồn tại
Bên cạnh những kết quả đạt được thì nâng lực lãnh đạo mới về chất của lãnh
đạo tại Công ty Văn Lang vẫn còn nhiều hạn chế và cần có giải pháp để hoàn thiện.
52
Lãnh đạo bằng sự quan tâm cá nhân:
Lãnh đạo không tôn trọng và thường xuyên la mắng nhân viên khi nhân viên mắc
phải những sai phạm hay khi nhân viên chưa hoàn thành công việc.
Do lãnh đạo giành nhiều thời gian để giải quyết công việc kỹ thuật và các vấn đề
tài chính nên chưa giành thời gian để quan tâm đến nhân viên.
Lãnh đạo chưa quan tâm đến các điểm mạnh, năng lực và hoài bảo của nhân viên
để tư vấn, hướng dẫn và tạo điều kiện cho họ phát triển.
Lãnh đạo bằng sự kích thích trí tuệ:
Lãnh đạo chưa tổ chức hiệu quả các chương trình thi đua để cải tiến và sáng tạo
trong công việc để có thể phát động được tinh thần sáng tạo trong nhân viên cũng như
ứng dụng các sáng tạo nào để làm tăng hiệu quả công việc.
Chưa ghi nhận và khen thưởng đầy đủ đối với các nhân viên có đóng góp nhiều giải
pháp hữu ích hoặc giải pháp mới cho công ty vì vậy đã không khích lệ được tinh thần
của nhân viên đã tham gia chương trình tiếp tục sáng tạo và không tạo được hứng thú
cho những người mới tham gia chương trình.
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi:
Các chương trình từ thiện tại công ty còn mang nặng tính hình thức. Ngoài mục
tiêu làm từ thiện thì mục tiêu sử dụng những thông tin, hình ảnh của chương trình để
sử dụng cho mục đích quản cáo công ty lớn hơn. Do đó đã làm mất đi ý nghĩa của
chương trình từ thiện, làm giảm ảnh hưởng tốt của lãnh đạo đối với nhân viên.
Lãnh đạo sử dụng chức vụ, quyền hành để tạo ảnh hưởng đến nhân viên. Việc này
chỉ có tác dụng tạo ảnh hưởng tiêu cực nhiều hơn tích cực, làm giảm yêu quý và tôn
trọng của nhân viên.
Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất:
Lãnh đạo chưa thể hiện được sự hy sinh lợi ích cá nhân và cống hiến cho công ty.
Những vị trí công việc quan trọng, những quyền tốt trong công ty phần lớn được
giành cho người thân của lãnh đạo.
53
Lãnh đạo thường thể hiện quyền lực chức danh và quyền lực cưỡng chế. Cách thể
hiện quyền lực này làm cho nhân viên thực hiện theo mệnh lệnh và lãnh đạo không
nhận được sự tôn trọng và yêu mến từ nhân viên.
Lãnh đạo bằng sự truyền cảm hướng:
Lãnh đạo không chủ động tiếp xúc để truyền cảm hứng cho nhân viên. Lãnh đạo
chưa phân bổ quỹ thời gian hợp lý để có những buổi họp giúp lãnh đạo và nhân viên
có cơ hội và thời gian chia sẻ và hiểu nhau nhiều hơn.
Lãnh đạo chưa truyền được nguồn cảm hứng cho nhân viên có thêm động lực. Quỹ
thời gian cũng như những chủ đề giúp cho lãnh đạo có thể truyền được động lực cho
nhân viên quá ít, thêm vào đó, lãnh đạo cũng chưa giành nhiều thời gian và tâm huyết
để thực hiện công việc truyền cảm hứng.
54
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Xử Lý Chất Thải Công
Nghiệp Và Tư Vấn Môi Trường Văn Lang. Quá trình hình thành và phát triển cũng
như nguồn lực của Công ty Văn Lang. Trong chương này, các số liệu thu thập từ quá
trình khảo sát được thống kê, mô tả và phân tích để làm cơ sở đánh giá đánh giá thực
trạng năng lực lãnh đạo mới về chất của lãnh đạo và đánh giá thực trạng gắn kết của
nhân viên Công ty Văn Lang. Các kết quả đánh giá thực trạng năng lực lãnh đạo mới
về chất được sử dụng để làm cơ sở đề xuất các giải pháp hoàn thiện những hạn chế
mà do năng lực lãnh đạo mới về chất của lãnh đạo Công ty Văn Lang hiện tại chưa
thực hiện được.
55
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO
MỚI VỀ CHẤT NHẰM GIA TĂNG SỰ GẮN KẾT
CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY VĂN LANG
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Văn Lang
Đối với khách hàng: Công ty Văn Lang cam kết cung cấp cho khách hàng
những dịch vụ, công trình với chất lượng cao và giá cả hợp lý nhất. Luôn luôn cải
tiến áp dụng những công nghệ đa dạng và tiên tiến nhằm đáp ứng với từng nhu cầu
của khách hàng. Công ty Văn Lang luôn hoạt động với phương châm Uy Tín – Chất
Lượng – Tận Tâm Phục Vụ.
Đối với nhân viên: luôn xây dựng môi trường làm việc năng động, sáng tạo.
Tạo cơ hội thu nhập cao và công bằng cho tất cả nhân viên.
Đối với xã hội: đóng góp tích cực các hoạt động xã hội vì cộng đồng. Hài hòa
sự phát triển của doanh nghiệp với lợi ích xã hội.
Định hướng phát triển nguồn nhân lực: Hiện tại Công ty Văn Lang đã quan
tâm nhiều hơn về vấn đề nguồn nhân lực, cũng như đã bổ sung thêm nhiều người để
phát triển Phòng Hành Chính Nhân Sự. Tuy nhiên, thực tế Tổng Giám Đốc vẫn tập
trung phần lớn thời gian vào việc tìm dự án mới và quản lý công việc kỹ thuật nên
không ưu tiên các chiến lược để phát triển nguồn nhân lực. Hiện tại, Công ty không
có chiến lược quản trị nguồn nhân lực. Các công việc chính của Phòng Hành Chính
Nhân Sự chỉ đơn thuần là tuyển dụng, thực hiện các hồ sơ pháp lý về nhân sự theo
qui định của nhà nước. Việc đào tạo nhân sự hoặc đề xuất các giải pháp để giữ chân
người tài chỉ được thực hiện khi các trưởng bộ phận có yêu cầu, và phần lớn các yêu
cầu này được đề xuất khi nhân viên đã không còn muốn gắn bó với công ty hoặc đã
nộp đơn xin nghỉ việc. Do đó, để gia tăng sự gắn kết của nhân viên thì cần có các giải
pháp cụ thể, được văn bản hóa và được tất cả các cấp đồng tình, đặc biệt là Tổng
Giám Đốc - đồng thời cũng là chủ sở hữu của Công ty Văn Lang. Ngoài ra, cần thực
56
hiện các giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất một cách khoa học, có
phương pháp.
3.2. Giải pháp chung giúp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất
Dựa theo kết quả khảo sát giá trị trung bình của các yếu lãnh đạo trong
Bảng 3.1 để đề xuất thứ tự ưu tiên của các giải pháp. Yếu nào có giá trị trung bình
nhỏ cho thấy yếu tố đó không có ảnh hưởng tích cực nhiều đến năng lực lãnh đạo so
với các yếu tố còn lại. Do đó yêu tố nào có giá trị trung bình nhỏ nhất sẽ được ưu tiên
đề xuất và thực hiện nhiều giải pháp hơn các yếu tố khác, thứ tự ưu tiên sẽ giảm dần
tỷ lệ nghịch giá trị trung bình theo thứ tự trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1. Thứ tự ưu tiên đề xuất, thực hiện giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới
về chất tại Công ty Văn Lang
Ký hiệu Tiêu thức Trung bình Thứ tự ưu tiên
1 IC Lãnh đạo bằng sự quan tâm cá nhân 3,28
2 IS Lãnh đạo bằng sự kích thích trí tuệ 3,48
3 IB Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi 3,58
4 IA Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất 3,63
5 IM Lãnh đạo bằng sự truyền cảm hướng 3,66
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
Để các giải pháp được thực hiện một cách tự nguyện, thường xuyên và hiệu quả
thì bản thân các nhà lãnh đạo phải chấp nhận thay đổi theo hướng tích cực. Họ phải
là những người chấp nhận thay đổi, chấp nhận giành nhiều thời gian hơn cho việc
nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất. Vì vậy, giải pháp đào tạo kỹ năng quản lý
cho lãnh đạo cần được ưu tiên thực hiện đầu tiên và quyết liệt trước khi thực hiện các
giải pháp còn lại.
Căn cứ vào các vấn đề còn hạn chế và tồn đọng ở Chương 2, các giải pháp để
giải quyết các vấn đề này nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất tại Công ty
Văn Lang được tóm tắc lại trong Bảng 3.2. Các vấn đề trong Bảng 3.2 được sắp xếp
theo thứ tự ưu tiên dự vào giá trị trung bình của từng biến quan sát trong một yếu tố,
57
vấn đề nào thuộc về biến quan sát mà có giá trị trung bình nhỏ sẽ được ưu tiên hơn
so với trường hợp có giá trị trung bình lớn.
Bảng 3.2. Tổng hợp giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới tại Công ty Văn Lang
Vấn đề còn tồn tại
TT Tiêu thức 1 Lãnh đạo
Lãnh đạo không tôn trọng và thường xuyên la mắng nhân viên.
bằng sự quan tâm cá nhân
Lãnh đạo chưa giành thời gian để quan tâm đến nhân viên.
Giải pháp đề xuất Xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong công ty. Xây dựng và thực hiện chương trình họp định kỳ để chia sẻ. Tổ chức đánh giá định kỳ kết quả thực hiện lộ trình công danh của nhân viên.
2 Lãnh đạo
bằng sự kích thích trí tuệ
Tổ chức các chương trình hiến kế cải tiến và sáng tạo trong công việc. Thành lập ban thi đua khen thưởng - kỷ luật.
3 Lãnh đạo
bằng sự ảnh hưởng hành vi
4 Lãnh đạo
bằng sự ảnh hưởng phẩm chất
5 Lãnh đạo
Lãnh đạo chưa quan tâm đến các điểm mạnh, năng lực và hoài bảo của nhân viên để tư vấn, hướng dẫn và tạo điều kiện cho họ phát triển. Lãnh đạo chưa tổ chức hiệu quả các chương trình thi đua để cải tiến và sáng tạo trong công việc. Chưa ghi nhận và khen thưởng đầy đủ đối với các nhân viên có đóng góp nhiều giải pháp hữu ích hoặc giải pháp mới cho công ty. Các chương trình từ thiện tại công ty còn mang nặng tính hình thức. Lãnh đạo sử dụng chức vụ, quyền hành để tạo ảnh hưởng đến nhân viên. Lãnh đạo chưa thể hiện được sự hy sinh lợi ích cá nhân và cống hiến cho công ty. Lãnh đạo thường thể hiện quyền lực chức danh và quyền lực cưỡng chế. Lãnh đạo không chủ động tiếp xúc để truyền cảm hứng cho nhân viên.
bằng sự truyền cảm hướng
Lãnh đạo chưa truyền được cảm nguồn cảm hứng cho nhân viên có thêm động lực.
Tổ chức các chương trình từ thiện không vì mục đích quản cáo. Xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong công ty. Thiết lập các chính sách để gắn liền lợi ích của lãnh đạo với lợi ích của công ty. Xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong công ty. Tổ chức các buổi giao lưu thể thao, buổi dã ngoại để giúp lãnh đạo và nhân được tiếp xúc và chia sẻ với nhau. Xây dựng và thực hiện chương trình họp định kỳ để chia sẻ. (Nguồn: Đề xuất của tác giả)
58
Căn cứ vào các giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất nhằm gia tăng
sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn lang và những đề xuất về mức độ ưu tiên
của các giải pháp được nêu ở các phần trên, lộ trình triển khai thực hiện các giải pháp
nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất tại Công ty Văn Lang được thực hiện như
trong Bảng 3.3.
Bảng 3.3. Lộ trình thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất
nhằm gia tăng sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn lang
Thời gian (Tháng) Giải pháp
T T
10
11
12
13
14
15
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6 Đào tạo đội ngũ lãnh đạo Nâng cao sự quan tâm của lãnh đạo đến từng cá nhân Nâng cao sự kích thích trí tuệ của lãnh đạo đến nhân viên Nâng cao sự ảnh hưởng bằng hành vi của lãnh đạo đến nhân viên Nâng cao sự ảnh hưởng bằng phẩm chất của lãnh đạo đến nhân viên Nâng cao sự truyền cảm hứng của lãnh đạo đến nhân viên
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
3.3. Giải pháp đào tạo đội ngũ lãnh đạo của Công ty Văn Lang
a. Mục tiêu giải pháp
Mục tiêu của chương trình đào tạo giúp cho các lãnh đạo thấy được những ưu
điểm của phong cách lãnh đạo mới về chất và tự nguyện triển khai áp dụng phong
cách lãnh đạo mới về chất cho các lãnh đạo tại Công ty Văn Lang. Ngoài ra, chương
trình đào tạo giúp cho lãnh đạo có được những kiến thức nền tảng để thay đổi tư duy
và có thể tự nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất cho chính bản thân mình.
59
b. Nội dung giải pháp
Công ty Văn Lang là một công ty gia đình, đo đó, phần lớn lãnh đạo của Công
ty là người thân của Tổng Giám Đốc nên được đảm nhận các vị trí quản lý chứ không
đúng chuyên môn và không có nhiều kinh nghiệm quản lý. Một đặc điểm thứ hai nữa
là tất cả các quản lý, lãnh đạo của Công ty đều không có chuyên môn về quản trị, sau
một thời gian công tác tại công ty, các nhân viên có năng lực chuyên môn cao được
lựa chọn vào các vị trí quản lý, lãnh đạo. Chính vì các lý do trên nên gần như tất cả
các lãnh đạo của Công ty đều là quản lý nghiệp vụ, cần được đào tạo để có được các
chuyên môn quản trị cũng như có kiến thức về lãnh đạo mới về chất.
Để có được chương trình đào tạo phù hợp thì Công ty Văn Lang cần xác định
được năng lực lãnh đạo thực tế của từng lãnh đạo như thế nào. Phiếu khảo sát được
sử dụng cho việc khảo sát đánh giá này sử dụng biểu mẫu ở Phụ lục 3 của luận văn
này. Để đánh giá đạt hay không đạt, tác giả đề xuất nếu giá trị trung bình của kết quả
khảo sát lớn hơn hoặc bằng 3,4 chiếm trên 90% tổng số các giá trị trung bình (tính
riêng cho từng đối tượng khảo sát) thì xem như đạt yêu cầu, còn giá trị nhỏ hơn 3,4
thì chưa đạt yêu cầu. Kết quả khảo sát được thống kê và phân chia thành hai nhóm
đối tượng là đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu theo Bảng 3.4.
Bảng 3.4. Biểu mẫu thống kê năng lực lãnh đạo mới về chất tại Công ty Văn Lang
Phân loại
TT Họ và tên Chức vụ Giá trị trung bình Đạt yêu cầu Chưa đạt yêu cầu
1
2
…
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
Chương trình đào tạo được lập căn cứ kết quả thống kê năng lực lãnh đạo mới
về chất đã khảo sát và đảm bảo các nội dung sau:
Mục tiêu cần đạt được: Nâng cao năng lực lãnh đạo mới về chất của lãnh đạo tại
Công ty Văn Lang.
60
Đối tượng tham gia khóa học: Lãnh đạo của Công ty Văn Lang.
Đội ngũ chuyên gia giảng dạy: Các chuyên gia là giáo sư, tiến sỹ được mời từ
trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
Nhân sự tham gia ban tổ chức: Nhân sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự.
Giáo trình đào tạo: Do chuyên gia tham gia giảng dạy biên soạn theo mục tiêu cần
đạt được mà Công ty Văn Lang cung cấp. Nội dung của giáo trình phải đảm bảo đủ
các nội dung sau:
+ Thảo luận những khái niệm và mô hình lãnh đạo mới về chất từ đó các lãnh đạo
Công ty Văn Lang đánh giá được bản thân dự trên những lý thuyết này;
+ Thảo luân về các tình huống lãnh đạo mới về chất ở các công ty khác và tại Công
ty Văn Lang;
+ Thảo luận phương pháp ứng dụng phong cách lãnh đạo mới về chất trong các doanh
nghiệp hiện nay và tính khả thi khi áp dụng cho Công ty Văn Lang.
Thời gian đào tạo: 8h00 đến 17h00 thứ bảy hàng tuần tại phòng họp của Công ty
Văn Lang. Thời gian đào tạo kéo dài 2 tháng
Địa điểm đào tạo: Phòng họp lớn của Công ty Văn Lang.
Việc triển khai thực hiện được thực hiện theo đúng trình tự, nội dung chương
trình đào tạo đã được phê duyệt, tránh trường hợp thực hiện tự phát làm giảm chất
lượng của chương trình. Các nội dung cần thực hiện như sau:
Phòng nhân sự chịu trách nhiệm chuẩn bị phòng đào tạo, máy chiếu, tài liệu đào
tạo, nước uống, danh sách người tham gia học.
Trước giờ diễn ra buổi đào tạo, tiến hành nhắc nhở mọi người tham gia đúng giờ.
Liên hệ trước với giáo viên để đảm bảo thời gian giảng dạy cũng như các công tác
chuẩn bị cần thiết.
Phòng Hành Chánh Nhân Sự phải điểm danh những người tham gia thực hiện và
yêu cầu họ ký vào bảng danh sách.
61
Yêu cầu những người tham gia đánh giá vào bảng đánh giá chất lượng khóa học
theo biểu mẫu như Bảng 3.5.
Phòng Hành Chánh Nhân Sự lưu trữ lại toàn bộ hồ sơ của khóa học.
Bảng 3.5. Bảng đánh giá chất lượng chương trình đào tạo tại Công ty Văn lang
Họ và tên học viên
Bộ phận công tác
Môn học
Họ và tên giảng viên Anh/Chị cho biết mức độ hài lòng về các nội dung sau theo thang điểm từ 1 đến 5, với quy ước như sau: (1) Hoàn toàn không hài lòng, (2) Không hài lòng, (3) Không có ý kiến, (4) Hài lòng, (5) Rất hài lòng.
TT Nội dung đánh giá 1 2 3 4 5 Đề xuất
1 Nội dung của các bài giảng
2 Nội dung của các buổi thảo luận
3 Phong cách của giáo viên
4 Nội dung ví dụ thực thế
5 Chất lượng của các tài liệu
6 Thời gian của chương trình đào tạo
7 Mức độ tiếp thu của người học
8 Không khí buổi học
9 Trang thiết bị phục vụ giảng dạy
10 Công tác tổ chức
Tổng cộng số điểm …. / 50
Đề xuất của người học:
Ngày … tháng … năm …… Người thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
62
Để chương trình đạt được mục tiêu đề ra thì phần tự các lãnh đạo thực hành là
quan trọng nhất. Việc làm này đòi hỏi phải xuất phát từ tâm lý thoải mái và tự nguyện
của các lãnh đạo. Nếu việc thực hành chỉ làm để đối phó cho đủ các bước của chương
trình đào tạo thì mục tiêu sẽ không đạt được. Lãnh đạo cần lưu ý các nội dung sau:
Lãnh đạo áp dụng các kiến thức đã học để tự đánh giá lại năng lực lãnh đạo mới về
chất của bản thân mình để biết được những gì mình đã làm được và những gì còn hạn
chế để hoàn thiện.
Lãnh đạo tự lập kế hoạch để áp dụng những kiến thức mới học vào công việc thực
tế của mình. Tùy theo từng vị trí công việc của các lãnh đạo mà cần lập kế hoạch thực
hiện phù hợp cho mỗi người.
Lãnh đạo thực hiện các kế hoạch đã lập sau đó đánh giá những gì đã làm được và
chưa làm được so với kế hoạch để hoàn thiện.
Một công việc cuối cùng và không kém phần quan trọng đó là giám sát quá
trình triển khai thực hiện chương trình đào tạo. Mục đích của công việc này là thu
thập và báo cáo được những thành công và những điều chưa làm được của chương
trình để rút kinh nghiệm cho các lần tổ chức tiếp theo.
Phát bảng khảo sát cho nhân viên của Công ty Văn Lang đánh giá lại năng lực lãnh
đạo mới về chất của từng lãnh đạo trực tiếp.
Tổng hợp kết quả khảo sát, lập danh sách và phân chia thành 2 nhóm: chưa đạt yêu
cầu và đạt yêu cầu.
So sánh kết quả khảo sát sau khi đào tạo với kết quả khảo sát trước khi đào tạo.
Đề xuất các cải tiến cho trường trình đào tạo nâng cao năng lực lãnh đạo mới về
chất.
c. Nguồn lưc triển khai
Nguồn lực chính: Nhân sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự và các Giảng viên Đại
Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.
Nguồn lực hỗ trợ: Ban Giám Đốc và các Trưởng/Phó Phòng
63
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Bước 1: Xác định đối tượng và nhu cầu đào tạo
Bước 2: Xây dựng chương trình đào tạo
Bước 3: Trình Tổng Giám Đốc duyệt chương trình đào tạo
Bước 4: Triển khai thực hiện đào tạo
Bước 5: Lãnh đạo áp dụng các kiến thức đã được đào tạo và thực tế
Bước 6: Đánh giá chất lượng và cải tiến chương trình đào tạo
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai chương trình đào tạo cần được tuân thủ theo bảng tiến
độ đã được lập, bảng tiến độ này cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình
triển khai công việc.
Bảng 3.6. Tiến độ triển khai chương trình đào tạo tại Công ty Văn lang
Thời gian (tháng)
TT
Nội dung
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12
1 Xác định đối tượng và nhu cầu đào tạo
2 Xây dựng chương trình đào tạo
3 Trình Tổng Giám Đốc duyệt chương trình đào tạo
4 Triển khai thực hiện đào tạo
5
6 Lãnh đạo áp dụng các kiến thức đã được đào tạo và thực tế Đánh giá chất lượng và cải tiến chương trình đào tạo
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Với cơ sở vật chất hiện tại của Công ty Văn Lang thì đầy đủ và thuận tiện cho
việc tổ chức các buổi đào tạo. Ngoài ra, kết quả thống kê số lượng nhân viên Công ty
Văn Lang nghỉ việc liên quan đến các lãnh đạo và những hệ lụy mà nhân viên nghỉ
64
việc gây ra thì sẽ dễ dàng thuyết phục được Tổng Giám Đốc phê duyệt giải pháp này.
Do đó, giải pháp đào tạo lãnh đạo là có tính khả thi.
3.4. Giải pháp nâng cao sự quan tâm của lãnh đạo đến từng cá nhân (IC)
3.4.1. Xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong công ty
a. Mục tiêu giải pháp
Bộ quy tắc ứng xử nội bộ giúp lãnh đạo tại Công ty Văn Lang nhìn nhận lại
cách mình đang ứng xử với nhân viên và sẽ cố gắng hiệu chỉnh theo hướng dẫn trong
bộ quy tắc để có thể kiềm chế được cảm xúc, trở nên tôn trọng và không còn la mắng
nhân viên một cách thường xuyên nữa.
b. Nội dung giải pháp
Theo hệ thống cấp bậc của tháp nhu cầu Maslow thì nhu cầu tôn trọng nằm ở
thức 4 trong danh sách. Cho dù là lãnh đạo hay nhân viên đều có nhu cầu được tôn
trọng. Vì vậy, lãnh đạo cần đối xử một cách lịch sự với nhân viên như cách mà lãnh
đạo muốn nhân viên đối xử với mình. Bộ quy tắc ứng xử bao gồm rất nhiều đối tượng
và nội dung khác nhau, bao gồm bộ nguyên tắc ứng xử bên trong công ty và bên ngoài
công ty. Trong nghiên cứu này tác giả chỉ đề xuất giải pháp xây dựng bộ quy tắc ứng
xử bên trong.
Bộ quy tắc ửng xử nội bộ của Công ty Văn Lang được đề xuất với các nội dung
chính như sau:
Ứng xử với các phòng ban
Phân công chức năng cụ thể bằng bản mô tả cho từng phòng ban. Giao nhiệm vụ
cụ thể, rõ ràng.
Tạo điều kiện cho các phòng ban hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất, cũng như
để phát huy sự cải tiến sáng tạo.
Tạo môi trường làm việc bình đẳng, công bằng và tôn trọng lẫn nhau.
Công ty với lãnh đạo, nhân viên
65
Ghi nhận, đánh giá đúng, công bằng và minh bạch năng lực của từng cá nhân. Tạo
điều kiện cho mỗi cá nhân hoàn thành nhiệm vụ, phát triển điểm mạnh, hoàn thành
lộ trình công danh mà công ty đã vạch ra cho mỗi cá nhân.
Trang bị đầy đủ thiết bị và cơ sở vật chất để làm việc.
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động theo qui
định của pháp luật.
Quan tâm, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho lãnh đạo, nhân viên.
Ghi nhận, động viên và khuyến khích những cá nhân và phòng ban tích cực tham
gia các hoạt động là từ thiện cũng như các hoạt động thi đua hiến kế cho công ty.
Đối với cá nhân từng nhân viên
Chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật và nội qui của Công ty Văn
Lang.
Có trách nhiệm, tận tâm và trung thực trong công việc.
Chủ động tìm kiếm nhiều giải pháp để giải quyết các vấn đề hiện tại và sáng kiến
các giải pháp mới để tăng hiệu quả trong công việc.
Không ngừng học tập và nghiên cứu để phát triển trình độ, năng lực bản thân góp
phần hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và tạo cho bản thân cơ hội được thăng tiến
trong công việc.
Khi giao tiếp bên trong và bên ngoài Công ty Văn Lang đều phải có thái độ văn
minh, lịch sự, chuyên nghiệp.
Cởi mở, thân thiện và chào hỏi mọi người khi đến công ty làm việc.
Không được có hành vi trục lợi cá nhân gây ảnh hưởng đến lợi ích chung của tập
thể và của công ty.
Giữ gìn, bảo vệc tài sản của công ty. Giữ gìn môi trường làm việc sạch sẽ, gọn
gàng.
Đấu tranh với những điều không tốt và sẵn sàng tố giác tiêu cực lên cấp trên.
66
Không uống rượu bia và hút thuốc trong công ty.
Đối với cá nhân từng lãnh đạo
Tôn trọng và đối xử công bằng với cấp dưới. Không vì lợi ích cá nhân hay vì tình
thân mà làm việc không công bằng, thiếu minh bạch.
Khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân viên hoàn thành công việc, phát huy được
những điểm mạnh và sáng kiến được những ý tưởng mới.
Giao việc cho nhân viên công việc phù hợp, có hướng dẫn, có thời gian và tiêu
chuẩn hoàn thành rỏ ràng.
Biết lắng nghe và tôn trọng những phản hồi, đóng góp của nhân viên. Tạo điều kiện
cho nhân viên được có nhiều cơ hội để gặp gỡ và trao đổi với lãnh đạo.
Thưởng và phạt một cách công bằng, minh bạch.
Có thái độ giao tiếp thân thiện và tôn trọng nhân viên. Không la mắng nhân viên
trước đám đông.
Lãnh đạo ứng xử với nhân viên
Luôn động viên, khuyến khích nhân viên phát huy điểm mạnh, phát minh sáng kiến
cải tiến công nghệ để ứng dụng vào thực tiễn.
Đảm bảo ổn định việc làm cho nhân viên. Mọi nhân viên được quan tâm và chăm
sóc đầy đủ các quyền lợi chính đáng về vật chất và tinh thần theo qui định của pháp
luật và qui định của Công ty Văn Lang.
Xây dựng và thực hiện các chế độ đãi ngộ công bằng và minh bạch.
Luôn khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân viên rèn luyện trao dồi kiến thức và kỹ
năng để phát triển. Khuyến khích và đề cao các ý tưởng sáng tạo và tạo điều kiện để
ứng dụng các ý tưởng sáng tạo vào thực tiễn.
Nhân viên được đánh giá đúng để có chế độ thưởng hoặc phạt công bằng, minh
bạch.
Luôn lắng nghe tâm tư nguyện vọng và những góp ý của nhân viên.
67
Không la mắng nhân viên, đặc biệt là ở những nơi đông người. Lãnh đạo phải kiềm
chế cảm xúc để có thái độ giao tiếp chuẩn mực với nhân viên.
Không xem thường nhân viên vì họ là cấp dưới của mình.
Nhân viên ứng xử với lãnh đạo
Luôn có thái độ tôn trọng, lịch sự và nghiêm túc khi giao tiếp với lãnh đạo.
Luôn hoàn thành các công việc lãnh đạo giao đúng thời gian và chất lượng.
Luôn cầu tiến và học hỏi không ngừng để có nhiều giải pháp giải quyết công việc
và có nhiều sáng kiến giúp công việc đạt hiệu quả cao hơn.
Tôn trọng ý kiến và quyết định của lãnh đạo.
Khi có ý kiến đóng góp cần trình bày trực tiếp với lãnh đạo trên tinh thần xây dựng
và phát triển.
c. Nguồn lực triển khai
Nguồn lực chính: Nhân sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự
Nguồn lực hỗ trợ: Ban Giám Đốc và các Trưởng/Phó Phòng
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Bước 1: Trưởng phòng Hành Chánh Nhân Sự lặp kế hoạch thực hiện bộ quy tắc
ứng xử nội bộ và trình Tổng Giám Đốc duyệt;
Bước 2: Tổng Giám Đốc phê duyệt kế hoạch, Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự
thực hiện bản thảo bộ quy tắc ứng xử nội bộ để gửi cho các Trưởng Phòng đóng góp
ý kiến.
Bước 3: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự tổng hợp ý kiến đống góp của các
lãnh đạo, hiệu chỉnh và hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ.
Bước 4: Tổng giám đốc phê duyệt và ban hành cho toàn thể nhân viên.
Bước 5: Ghi nhận ý kiến phản hồi của lãnh đạo và nhân viên khi áp dụng bộ quy
tắc ứng xử nội bộ để hiệu chỉnh và cải tiến.
68
Bước 6: Đưa việc áp dụng quy tắc ứng xử nội bộ vào đánh giá thái độ và mức độ
hoàn thành công việc của lãnh đạo và nhân viên.
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong
Công ty Văn Lang cần được tuân thủ theo bảng tiến độ đã được lập, bảng tiến độ này
cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình triển khai công việc.
Bảng 3.7. Tiến độ xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong Công ty
Văn Lang
TT Nội dung Thời gian (tháng) 2 3 5 4 6 1
1 Lặp kế hoạch và trình duyệt
2 Thực hiện bản thảo bộ quy tắc ứng xử nội bộ
3 Tham khảo ý kiến đóng góp của lãnh đạo cho bản thảo bộ quy tắc ứng xử nội bộ
4 Ban hành và áp dụng
5
6 Ghi nhận ý kiến phản hồi và hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử Đưa quy tắc ứng xử nội bộ vào đánh giá thái độ và mức độ hoàn thành công việc của lãnh đạo và nhân viên
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Dựa trên bộ nội qui của Công ty Văn Lang đang áp dụng nên tạo tiền đề thuận
lợi cho việc triển khai thực hiện bộ quy tắc ứng sử nội bộ. Với ý nghĩa và tác dụng
mà bộ quy tắc này có thể mang lại thì có thể dễ dàng thuyết phụ được Tổng Giám
Đốc phê duyệt. Do đó, giải pháp này có tính khả thi.
3.4.2. Xây dựng và thực hiện chương trình họp định kỳ để chia sẻ
a. Mục tiêu giải pháp
Các cuộc họp giúp cho lãnh đạo và nhân viên có nhiều thời gian để trao đổi và
chia sẻ thông tin cho nhau, giúp hai bên hiểu nhau nhiều hơn và có thể cùng nhau giải
quyết các vấn đề còn vướng mắc.
69
b. Nội dung giải pháp
Văn hóa cuộc họp là một trong những yếu tố góp phần tạo nên thành công của
một buổi họp. Việc họp không có mục tiêu và nội dung cụ thể, không giới hạn thời
gian của các phần trong buổi họp làm cho mọi người dễ bị lang mang, không chốt
được vấn đề. Buổi họp để chia sẽ cũng không ngoại lệ, nếu công tác chuẩn bị không
tốt sẽ làm cho cuộc họp nhàm chán và không đạt được mục tiêu mong muốn. Để
chuẩn bị cho cuộc họp cần thực hiện các việc sau:
Chủ đề họp:
Lãnh đạo tư vấn, hướng dẫn và trao đổi với nhân viên những vấn đề của nhân viên
không có cơ hội hoặc không nói ra trong giờ làm việc;
Lãnh đạo tìm hiểu và tạo điều kiện cho nhân viên phát huy các điểm mạnh;
Lãnh đạo trao đổi và tạo điều kiện cho nhân viên đạt được lộ trình công danh mà
công ty đã đề ra.
Phác thảo kế hoạch tổ chức cuộc họp:
Xác định thời gian họp: 02 tiếng, từ 15h00 đến 17h00 vào thứ bảy tuần thứ nhất và
tuần thứ tư trong tháng;
Địa điểm họp: Phòng họp của Công ty Văn Lang;
Lên danh sách thành viên tham gia: Tất cả lãnh đạo và nhân viên Công ty Văn
Lang;
Phân công nhiệm vụ: Phòng Hành Chánh Nhân Sự lấy thông tin và tổng hợp các
nội dung sẽ họp từ các lãnh đạo và các trưởng phòng đại diện cho nhân viên. Nhân
sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự được giao làm thư ký của cuộc họp.
Thông báo thời gian và địa điểm họp và phát tài liệu trước 01 ngày cho những người
tham gia.
Trong các buổi họp cần tuân thủ nội qui của phòng họp và chương trình họp đã
được thông báo trước. Trước khi họp thì người chủ trì cần thông báo mục đích và kết
quả mong muốn của buổi họp để đính hướng cho mọi người không trao đổi về những
70
nội dung không liên quan, làm mất thời gian của buổi họp. Cần thống nhất những
nguyên tắc mà những người tham gia họp phải tuân thủ, như là:
Thời gian bắt đầu và kết thúc đúng theo kế hoạch, không vì một cá nhân nào mà
thay đổi thời gian làm cho những người còn lại phải chờ đợi;
Cách thức tham gia đóng góp ý kiến và cách cư xử của những người tham gia. Tất
cả các ý kiến đóng góp và trao đổi đều phải được lắng nghe và tôn trọng, không có
thái độ thái quá đối với bất kỳ ý kiến nào;
Cách thức giải quyết các xung đột khi có tranh luận gây gắt. Cách thức được áp
dụng hiệu quả nhất là tạm ngưng tranh luận và chuyển sang chủ đề khác. Chủ đề gây
ra xung đột sẽ được ghi nhận vào biên bản cuộc họp để giải quyết vào cuối cuộc họp
nếu còn thời gian hoặc trong cuộc họp lần sau.
Lãnh đạo lắng nghe, tôn trọng có thái độ đánh giá cao những giải pháp, ý tưởng
mới và các câu hỏi của nhân viên, đảm bảo tất cả các ý kiến đều được ghi nhận một
cách công bằng. Thư ký cuộc họp ghi biên bản đảm bảo các nội dung sau:
Số lượng người tham dự, những vấn đề được thảo luận và những quyết định, thống
nhất trong cuộc họp.
Tóm tắt lại những việc đã được giải quyết trong buổi họp và những gì chưa giải
quyết được.
Xác định kế hoạch và nhiệm vụ tiếp theo sau buổi họp và phân công người triển
khai các nhiệm vụ này.
Biên bản cuộc họp cần được những người tham gia ký xác nhận và được phát một
bản sao để thực hiện và theo dõi.
Để có thể đánh giá được hiệu quả của các cuộc họp và có những thông tin cần
cho việc hoàn thiện những thiếu sót và cải tiến chương trình họp thì cần theo dõi và
ghi nhận các số liệu đầu đủ trong và sau buổi họp. Các nội dung cần theo dõi và ghi
nhận như là:
Theo dõi và ghi nhận việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong cuộc họp.
71
Phân tích đánh giá hiệu quả của cuộc họp để hoàn thiện và cải tiến cho các cuộc
họp sau.
Qui định thời gian hợp cố định theo định kỳ để giúp lãnh đạo có thói quen họp với
nhân viên vào một ngày cố định. Tác giả đề xuất tổ chức cuộc hợp để chia sẻ định kỳ
hai tháng một lần. Mỗi lần sẽ tổ chức trong thời gian hai tiếng vào lúc 8h00 đến 10h00
vào ngày thứ sau của tuần thứ tư trong tháng.
Qui định chế độ xử phạt các trường hợp tham gia họp trễ giờ, không tham gia,
không tuân thủ các nội qui cuộc họp.
c. Nguồn lực triển khai
Nguồn lực chính: Nhân sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự
Nguồn lực hỗ trợ: Các Lãnh Đạo
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Bước 1: Xây dựng chương trình họp định kỳ để chia sẻ
Bước 2: Trình Tổng Giám Đốc duyệt chương trình
Bước 3: Triển khai thực hiện họp định kỳ
Bước 4: Đánh giá chất lượng và cải tiến chương trình họp
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai xây dựng và thực hiện chương trình họp định kỳ để chia
sẻ tại Công ty Văn Lang cần được tuân thủ theo bảng tiến độ đã được lập, bảng tiến
độ này cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình triển khai công việc.
72
Bảng 3.8. Tiến độ xây dựng & thực hiện họp nội bộ định kỳ để chia sẻ ở Cty Văn Lang
Thời gian (tháng) TT Nội dung 1 2 3 4 5 6
1
1 buổi
1 buổi
1 buổi
2
3
4 Xây dựng chương trình họp định kỳ để chia sẻ Trình Tổng Giám Đốc duyệt chương trình Triển khai thực hiện họp định kỳ Đánh giá chất lượng và cải tiến chương trình họp
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Với cơ sở vật chất hiện tại của Công ty Văn Lang thì đầy đủ và thuận tiện cho
việc tổ chức các buổi họp cho toàn bộ lãnh đạo và nhân viên. Với kết quả thống kê
số lượng cuộc họp được tổ chức tại Công ty Văn Lang rất ít và hiệu quả của các cuộc
họp chưa cao thì sẽ dễ dàng thuyết phục được Tổng Giám Đốc phê duyệt giải pháp
tổ chức các cuộc họp định kỳ. Do đó, giải pháp này là có tính khả thi.
3.4.3. Tổ chức đánh giá định kỳ kết quả thực hiện lộ trình công danh của nhân
viên.
a. Mục tiêu giải pháp
Đối với nhân viên: Xác định được mình đã thực đi tới giai đoạn nào trong lộ trình
công danh của Công ty Văn Lang, biết được điểm mạnh, điểm yếu để hoàn thiện và
phát triển bản thân để có thể hoàn thành được lộ trình công danh đã đặt ra.
Đối với lãnh đạo: Xác định được tình hình thực hiện lộ trình công danh của nhân
viên từ đó có thể đưa ra các các quyết định đúng đắng về đào tạo, điều chỉnh công
việc, mức lương, cũng như lộ trình thăng tiến tiếp theo cho nhân viên.
b. Nội dung giải pháp
Chuẩn bị đánh giá là công tác rất quan trọng của giải pháp nên cần được ưu tiên.
Đầu tiên là chuẩn bị thang đo sử dụng để đáng giá, số lượng yếu tố cần đánh giá trong
thang đo được xây dựng dựa trên số lượng các yếu tố trong bảng lộ trình công danh.
73
Chuẩn bị danh sách những người tham gia đánh giá và những người được đánh giá.
Cuối cùng là thông báo thời gian và địa điểm tổ chức đánh giá.
Cấu trúc của hệ thống đánh giá thực hiện lộ trình công danh của nhân viên tại
Công ty Văn Lang được đề xuất cần đảm bảo một số nội dung chính như là:
Tiêu chuẩn hoàn thành: Để xác định được các mốc hoàn thành của từng giai đoạn
trong lộ trình công danh. Tiêu chuẩn thể hiện nhân viên nhân viên cần làm những gì
và tốt đến mức nào thì đạt yêu cầu về số lượng và chất lượng.
Công việc đã hoàn thành thực tế: Xác định các công việc có liên quan trong bảng
lộ trình công danh mà nhân viên đã thực hiện và đã hoàn thành.
Đo lường sự thực hiện: So sánh số liệu thống kê công việc hoàn thành thực tế của
nhân viên để so sánh với tiêu chuẩn hoàn thành, từ đó xác định được mức độ hoàn
thành.
Xác định những điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên và kiến nghị các giải pháp
tiếp theo để hoàn thành những hạn chế còn tồn tại, cũng như thực hiện các bước kế
tiếp của lộ trình công danh.
Các số liệu đánh giá được phân tích và tổng hợp vào bảng đánh giá định kỳ kết
quả thực hiện lộ trình công danh của nhân viên được trình bày ở Bảng 3.9.
c. Nguồn lưc triển khai
Nguồn lực chính: Nhân sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự
Nguồn lực hỗ trợ: Các Lãnh Đạo
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Phương pháp đánh giá được áp dụng để thực hiện đánh giá việc thực hiện lộ
trình công danh là phương pháp định lượng. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Xây dựng chương trình đánh giá định kỳ kết quả thực hiện lộ trình công
danh của nhân viên
Bước 2: Trình Tổng Giám Đốc duyệt chương trình
74
Bước 3: Triển khai thực hiện đánh giá định kỳ
Bước 4: Đánh giá hiệu quả của công việc đánh giá đã thực hiện và hoạch định các
mục tiêu thực hiện tiếp theo
Bảng 3.9. Đánh giá định kỳ kết quả thực hiện lộ trình công danh của nhân viên Công
ty Văn Lang
Họ và tên người được đánh giá
Bộ phận công tác
Ngày vào công ty
Anh/Chị cho biết mức hoàn thành các nội dung sau so với kế hoạch trong bảng lộ trình công danh, tính theo thang điểm từ 1 đến 5, với quy ước như sau: (1) Hoàn toàn không hoàn thành, (2) Không hoàn thành, (3) Không có ý kiến, (4) Hoàn thành, (5) Hoàn thành vượt kế hoạch.
TT Nội dung đánh giá 1 2 3 4 5
1 Chức vụ
2 Mức lương
3 Học vấn
4 Năng lực chuyên môn
5 Năng lực quản lý
6 Kỹ năng mềm trong quả lý
7 Mối quan hệ trong công việc
8 Chất lượng cuộc sống vật chất
9 Chất lượng cuộc sống tinh thần
Tổng cộng số điểm …
Ngày … tháng … năm …… Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
75
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá hiệu quả
thực hiện lộ trình công danh của nhân viên tại Công ty Văn Lang cần được tuân thủ
theo bảng tiến độ đã được lập, bảng tiến độ này cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả
của quá trình triển khai công việc.
Bảng 3.10. Tiến độ xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá kết quả thực hiện
lộ trình của nhân viên tại Công ty Văn Lang
Thời gian (tháng) Nội dung T T 6 1 2 3 4 5 7
1
2
1 buổi
1 buổi
3
4 Xây dựng chương trình đánh giá định kỳ Trình Tổng Giám Đốc duyệt chương trình Triển khai thực hiện đánh giá định kỳ Đánh giá hiệu quả việc đánh giá và hoạch định mục tiêu tiếp theo.
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Với cơ sở vật chất hiện tại của Công ty Văn Lang thì đầy đủ và thuận tiện cho
việc tổ chức đánh giá kết quả thực hiện lộ trình kinh doanh. Với lợi ích mà việc đánh
giá mang lại cho nhân viên và lãnh đạo thì sẽ dễ dàng thuyết phục được Tổng Giám
Đốc phê duyệt. Do đó, giải pháp này là có tính khả thi.
3.5. Giải pháp nâng cao sự kích thích trí tuệ của lãnh đạo đến nhân viên (IS)
3.5.1. Tổ chức các chương trình hiến kế cải tiến và sáng tạo trong công việc
a. Mục tiêu giải pháp
Chương trình hiến kế cải tiến và sáng tạo trong công việc là công cụ giúp cho
lãnh đạo kích thích được trí tuệ của nhân viên cũng như của chính mình. Thông qua
công cụ này, lãnh đạo có thể đưa ra các chủ đề mình cần sự cải tiến, sáng tạo để cho
nhân viên thực hiện giúp kiến tạo được làng sóng đổi mới cho công ty.
76
b. Nội dung giải pháp
Nhân viên đề xuất các ý tưởng cải tiến những công việc hiện tại hoặc những sáng
kiến mới để giảm chi phí, giảm thời gian thực hiện và hiệu quả hơn. Các chủ đề
được sử dụng để hiến kế bao gồm:
Quản trị nhân sự.
Quản trị công việc.
Thực hiện công việc chuyên môn của các phòng ban.
Các chủ đề khác có liên quan đến công việc tại Công ty Văn Lang.
Tiêu chí đánh giá các cải tiến và sáng tạo:
Tính mới: Không giống những cải tiến và sáng tạo đã được áp dụng tại Công ty
Văn Lang.
Tính ứng dụng: Có khả năng ứng dụng cao vào thực tế hoạt động của Công ty Văn
Lang.
Chi phí hợp lý: Giải pháp có chi phí triển khai và duy trì ở mức độ hợp lý.
Thời gian thực hiện: Giải pháp có thời gian thực hiện đáp ứng dược nhu cầu công
việc thực tế.
Vận hành: Công tác vận hành giải pháp đơn giản, không đòi hỏi yêu cầu chuyên
môn quá cao từ người thực hiện.
Giải thưởng của chương trình gồm có:
01 giải nhất: 5 triệu đồng và giấy khen của Công ty Văn Lang.
01 giải nhì: 3 triệu đồng và giấy khen của Công ty Văn Lang.
01 giải nhất: 2 triệu đồng và giấy khen của Công ty Văn Lang.
10 giải khuyến khích: 1 triệu đồng và giấy khen của Công ty Văn Lang.
Ban giám khảo: gồm tất cả lãnh đạo của Công ty Văn Lang.
Đối tượng tham gia: lãnh đạo và nhân viên của Công ty Văn Lang.
77
c. Nguồn lưc triển khai
Nguồn lực chính: Nhân sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự thực hiện công tác tổ
chức
Nguồn lực hỗ trợ: Các Lãnh Đạo định hướng, duyệt chương trình và chấm điểm.
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Bước 1: Trưởng phòng Hành Chánh Nhân Sự xây dựng chương trình và trình Tổng
Giám Đốc duyệt;
Bước 2: Sau khi Tổng Giám Đốc phê duyệt, Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự
thông báo đến toàn thể lãnh đạo và nhân viên Công ty Văn Lang.
Bước 3: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự tổng hợp kết quả hiến kế của các lãnh
đạo, nhân viên.
Bước 4: Ban giám khảo chấm điểm và Phòng Hành Chánh Nhân Sự công bố kết
quả.
Bước 5: Biểu dương và phát thưởng.
Bước 6: Đánh giá hiệu quả của chương trình và hoàn thiện những điều chưa đạt
được. Triển khai áp dụng các ý tưởng đoạt giải cao vào thực tế. Phòng Hành Chánh
Nhân Sự giám sát quá trình thực hiện và báo cáo lại cho ban lãnh đạo để có giải pháp
hoàn thiện thêm nếu cần.
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai xây dựng và thực hiện chương trình hiến kế cải tiến và
sáng tạo tại Công ty Văn Lang cần được tuân thủ theo bảng tiến độ đã được lập, bảng
tiến độ này cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình triển khai công việc.
78
Bảng 3.11. Tiến độ xây dựng và thực hiện chương trình hiến kế cải tiến và chia sẻ tại
Công ty Văn Lang
Thời gian (tháng) TT Nội dung 1 2 3 4 5 6
1 Xây dựng chương trình và trình duyệt
1 buổi
1 buổi
1 buổi
2 Thông báo và áp dụng
3 Tổng hợp kết quả hiến kế
4 Chấm điểm và công bố kết quả
5 Biểu dương và phát thưởng
6 Đánh giá hiệu quả chương trình và hoàn thiện
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Với cơ sở vật chất hiện tại của Công ty Văn Lang thì đầy đủ và thuận tiện cho
việc tổ chức chương trình hiến kế cải tiến và sáng tạo trong công việc tại Công ty Văn
Lang. Với lợi ích mà chương trình mang lại cho nhân viên, lãnh đạo và cho công ty
thì sẽ dễ dàng thuyết phục được Tổng Giám Đốc phê duyệt. Do đó, giải pháp này là
có tính khả thi.
3.5.2. Thành lập ban thi đua khen thưởng - kỷ luật
a. Mục tiêu giải pháp
Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật được thành lập với chức năng là tổ chức các
chương trình thi đua và các chương trình khen thưởng của Công ty Văn Lang. Ban
này giúp cho các chương trình được tổ chức chuyên nghiệp, công bằng và minh bạch,
từ đó thu hút được nhiều sự quan tâm và tham gia của lãnh đạo và nhân viên Công ty
Văn Lang.
b. Nội dung giải pháp
79
Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật có sơ đồ tổ chức như Hình 3.1.
Tổng Giám Đốc
Trưởng Ban
Ủy viên Thư ký
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật của Cty Văn Lang
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
Nội dung chính của qui chế hoạt động của ban thi đua khen thưởng - kỷ luật:
Chương 1. Chức năng nhiệm vụ của ban thi đua khen thưởng – kỷ luật
Điều 1: Ban thi đua khen thưởng – kỷ luật có chức năng chỉ đạo, tổ chức và hướng
dẫn tất cả các hoạt động liên quan đến khen thưởng, kỷ luật trong Công ty Văn Lang.
Điều 2: Ban thi đua khen thưởng – kỷ luật có nhiệm vụ
Triển khai, phổ biến các chính sách khen thưởng, kỷ luật của công ty.
Tổng kết các phong trào thi đua đã thực hiện, đề xuất với Tổng Giám Đốc các
cải tiến, kế hoạch tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các phong trào định kỳ.
Đánh giá, xét chọn các cá nhân và phòng ban xứng đáng để tuyên dương khen
thưởng.
Đánh giá, đề nghị xử lý kỷ luật các cá nhân và phòng ban vi phạm nội qui công
ty, vi phạm qui tắc ứng xử và không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Giám sát quá trình thực hiện phong trào thi đua khen thưởng, tổng kết và báo
cáo cho Tổng Giám Đốc.
Chương 2. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong ban
Điều 3: Thành phần ban thi đua khen thưởng – kỷ luật gồm có 01 trưởng ban, 01
thư ký và 03 ủy viên.
80
Trưởng ban: Do Tổng Giám Đốc đảm nhiệm (kiêm nhiệm), có trách nhiệm
lãnh đạo và phụ trách toàn bộ mọi hoạt động của ban.
Thư ký: Do Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự đảm nhiệm, có trách nhiệm
triển khai và lưu trữ tất cả các hồ sơ, tài liệu của quá trình hoạt động của ban.
Ủy viên: Do Trưởng Phòng Kế Toán, Trưởng Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ,
Trưởng Phòng Kinh Doanh đảm nhiệm, có nhiệm vụ triển khai và giám sát
toàn bộ các hoạt động của ban theo chỉ đạo của Trưởng Ban.
Điều 4: Các thành viên của ban thi đua khen thưởng – kỷ luật có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra giám sát quá trình thi đua khen thưởng, kỷ luật và báo cáo định kỳ cho
Tổng Giám Đốc.
Chương 3. Phương thức hoạt động của ban thi đua khen thưởng - kỷ luật
Điều 5: Ban hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách thực
hiện và số đông biểu quyết. Trong trường hợp có số phiếu biểu quyết bằng nhau thì
Trưởng Ban sẽ là người quyết định cuối cùng.
Điều 6: Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật họp định kỳ 6 tháng 1 lần để tổng kết,
báo cáo các công việc đã thực hiện trong 6 tháng đã qua và đề ra kế hoạch hành động
cho 6 tháng tiếp theo. Trường hợp họp đột xuất sẽ do Trưởng Ban quyết định. Hàng
năm ban sẽ báo cáo, đánh giá, kiểm điểm trước toàn công ty.
Chương 4. Phân cấp xét duyệt, đề nghị khen thưởng và kỷ luật
Điều 7: Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật xét duyệt và đề nghị Tổng Giám Đốc
công nhận các danh hiệu cũng như phê duyệt các phần thưởng, mức độ kỷ luật mà
các trưởng phòng hoặc trưởng bộ phận đề xuất.
Điều 8: Các trưởng phòng hoặc trưởng bộ phận xem xét và lựa chọn nhân sự để đề
xuất lên Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật.
Chương 5. Điều khoản thi hành
81
Điều 9: Quy chế này là cơ sở pháp lý để Ban thi đua khen thưởng – kỷ luật hoạt
động và có hiệu lực kể từ ngày Tổng Giám Đốc ký. Trong quá trình thực hiện, nếu
có điều nào không phù hợp sẽ được ban bổ sung và điều chỉnh.
c. Nguồn lưc triển khai
Nguồn lực chính: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự
Nguồn lực hỗ trợ: Các lãnh đạo.
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Bước 1: Trưởng phòng Hành Chánh Nhân Sự lập và trình Tổng Giám Đốc duyệt
các hồ sơ:
Qui chế hoạt động của Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật.
Sơ đồ tổ chức của Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật.
Bổ nhiệm nhân sự dự kiến của Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật.
Bước 2: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự thông báo quyết định thành lập Ban
thi đua khen thưởng - kỷ luật đến toàn thể lãnh đạo và nhân viên Công ty Văn
Lang.
Bước 3: Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật bắt đầu hoạt động.
Bước 4: Các lãnh đạo giám sát quá trình thực hiện của Ban thi đua khen thưởng -
kỷ luật và yêu cầu điều chỉnh hoàn thiện nếu phát hiện điểm chưa đạt yêu cầu.
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai thành lặp ban thi đua khen thưởng - kỷ luật tại Công ty
Văn Lang cần được tuân thủ theo bảng tiến độ đã được lập, bảng tiến độ này cũng là
cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình triển khai công việc.
82
Bảng 3.12. Tiến độ thành lập, áp dụng ban thi đua khen thưởng - kỷ luật tại Công ty
Văn Lang
Thời gian (tháng) TT Nội dung 1 2 3 4 5 6
1
2
3
4 Xây dựng chương trình và trình duyệt Thông báo quyết định thành lập ban thi đua khen thưởng - kỷ luật Ban thi đua khen thưởng - kỷ luật đi vào hoạt động Đánh giá hiệu quả và cải tiến hoạt động của ban thi đua khen thưởng - kỷ luật
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Với cơ sở vật chất hiện tại của Công ty Văn Lang thì đầy đủ và thuận tiện cho
việc tổ chức chương trình hiến kế cải tiến và sáng tạo trong công việc tại Công ty Văn
Lang. Với lợi ích mà chương trình mang lại cho nhân viên, lãnh đạo và cho công ty
thì sẽ dễ dàng thuyết phục được Tổng Giám Đốc phê duyệt. Do đó, giải pháp này là
có tính khả thi.
3.6. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi (IB)
Để nâng cao năng lực của lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi, ngoài việc xây
dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong công ty thì việc tổ chức các chương
trình làm từ thiện không có mục đích quản cáo là một giải pháp rất hiệu quả.
a. Mục tiêu giải pháp
Chia sẻ, động viên, giúp đỡ cho các hoàn cảnh khó khăn để họ có thêm tinh thần
và chi phí vượt qua những khó khăn mà vui sống. Phát huy tinh thần tương thân,
tương ái, lá lành đùm lá rách trong Công ty Văn Lang.
Các buổi làm từ thiện giúp cho tinh thần của lãnh đạo và nhân viên được thanh
tịnh, giảm bớt sự nóng nảy và suy nghĩ tiêu cực. Tạo cơ hội và thời gian cho lãnh đạo
và nhân viên được chia sẻ và hiểu nhau nhiều hơn. Việc lãnh đạo đi làm thiện không
83
với mục đích quản cáo cho công ty giúp nhân viên có cái nhìn thiện cảm hơn đối với
lãnh đạo, giúp lãnh đạo có được ảnh hưởng tích cực hơn về hành vi đối với nhân viên.
b. Nội dung giải pháp
Đối tượng tham gia: Chương trình làm từ thiện được tổ chức rộng rãi cho toàn
bộ lãnh đạo, nhân viên Công ty Văn Lang và người nhà tham gia. Không giới hạn số
lượng người tham gia. Để khuyến khích và thu hút được nhiều người tham gia, công
ty vẫn cho nhân viên được hưởng trọn lương trong ngày nghỉ để đi làm từ thiện.
Hình thức quyên góp: Công ty Văn Lang tài trợ toàn bộ kinh phí tổ chức và
phần quà để làm từ thiện. Người tham gia không cần phải quyên góp, chỉ cần hỗ vận
chuyển quà từ thiện lên và xuống xe.
Đối tượng ủng hộ: Trẻ em mồ côi tại các làng SOS, người già neo đơn tại các
viện dưỡng lão, trẻ em bị ung thư, trẻ em bị nhiễm chất độc màu da cam, …
Thời gian: Chương trình được tổ chức định kỳ 6 tháng 1 lần vào ngày thứ 7 của
tuần cuối cùng trong tháng.
Địa điểm: Các tỉnh miền nam Việt Nam.
Phương tiện di chuyển: Xe khách 45 chỗ hoặc tùy vào số lượng người đăng ký
tham gia thực tế.
c. Nguồn lực triển khai
Nguồn lực chính: Nhân sự của Phòng Hành Chánh Nhân Sự
Nguồn lực hỗ trợ: Các lãnh đạo.
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Bước 1: Trưởng phòng Hành Chánh Nhân Sự lập và trình Tổng Giám Đốc duyệt
kế hoạch tổ chức các chương trình từ thiện.
Bước 2: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự thông báo chương trình đến toàn
thể lãnh đạo và nhân viên Công ty Văn Lang để các mọi người đăng ký danh sách
tham gia.
Bước 3 Triển khai thực hiện chương trình từ thiện.
84
Bước 4: Phòng Hành Chánh Nhân sự giám sát quá trình thực hiện để ghi nhận
những hiệu quả đạt được và những hạn chế để điều chỉnh hoàn thiện trong những
lần tổ chức tiếp theo.
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai xây dựng và tổ chức chương trình làm từ thiện tại Công
ty Văn Lang cần được tuân thủ theo bảng tiến độ đã được lập, bảng tiến độ này cũng
là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình triển khai công việc.
Bảng 3.13. Tiến độ xây dựng và tổ chức chương trình từ thiện tại Công ty Văn Lang
Thời gian (tháng) TT Nội dung 1 2 3 4 5 6
1
2
3 1 ngày
4 Xây dựng chương trình từ thiện và trình duyệt Thông báo chương trình và lập danh sách tham gia Triển khai thực hiện chương trình từ thiện Đánh giá hiệu quả chương trình từ thiện và cải tiến
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Hiện nay Công ty Văn Lang vẫn đang tổ chức các buổi từ thiện nhưng với tuần
suất rất ít và với mục tiêu quản cáo công ty là chính. Do đó, trên nền tảng sẵn có này
thì sẽ dễ dàng thuyết phục được Tổng Giám Đốc phê duyệt. Do đó, giải pháp này là
có tính khả thi.
3.7. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất (IA)
Để nâng cao năng lực của lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất, ngoài việc
xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử nội bộ trong công ty thì việc thiết lập các
chính sách để gắn liền lợi ích của lãnh đạo với lợi ích của công ty là một giải pháp
rất hiệu quả.
a. Mục tiêu giải pháp
Gắn liền lợi ích của lãnh đạo với lợi ích của công ty, giúp cho lãnh đạo sẽ quan
tâm và thực hiện công việc mang lại nhiều lợi ích cho công ty.
85
b. Nội dung giải pháp
Các đối tượng cần được xây dựng chính sách để gắn kết quyền lợi của lãnh đạo
với lợi ích chung, lợi ích của công ty như là:
Bảng đánh giá hiệu quả công việc của lãnh đạo: Kết quả thực hiện công việc cũng
như mức độ phát triển năng lực của nhân viên sẽ được đánh giá và làm cơ sở dữ liệu
để đánh giá mức độ hoành thành công việc cũng như hiệu quả công việc quản lý, đào
tạo nhân sự của lãnh đạo. Từ đó giúp cho lãnh đạo quan tâm đến lợi ích của nhân viên
và lợi ích của tập thể nhiều hơn. Kết quả thực hiện công việc và hiệu quả của bộ phận
mà lãnh đạo quản lý sẽ được sử dụng để là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công việc của
lãnh đạo.
Chính sách tiền lương, thưởng và phạt: Tiền lương của lãnh đạo được trả theo
phương pháp 3P, trong đó có 1 phần lương được trả theo hiệu quả công việc. Hiệu
quả công việc của lãnh đạo một phần được đánh giá do hiệu quả công việc của nhân
viên và bộ phận mà họ quản lý. Từ các kết quả công việc của nhân viên, của phòng
ban mà mình quản lý thì lãnh đạo có thể được thưởng hoặc phị phạt.
c. Nguồn lực triển khai
Nguồn lực chính: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự
Nguồn lực hỗ trợ: Các lãnh đạo.
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
Bước 1: Trưởng phòng Hành Chánh Nhân Sự lập và trình Tổng Giám Đốc duyệt
chính sách.
Bước 2: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự thông báo chính sách đến toàn thể
lãnh đạo và nhân viên Công ty Văn Lang.
Bước 3: Triển khai thực hiện chính sách.
Bước 4: Phòng Hành Chánh Nhân sự giám sát quá trình thực hiện để ghi nhận
những hiệu quả đạt được và những hạn chế của chính sách để điều chỉnh hoàn
thiện.
86
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai xây dựng và áp dụng giải pháp gắn liền lợi ích của lãnh
đạo với lợi ích của Công ty Văn Lang cần được tuân thủ theo bảng tiến độ đã được
lập, bảng tiến độ này cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình triển khai công
việc.
Bảng 3.14. Tiến độ xây dựng và áp dụng giải pháp gắn liền lợi ích của lãnh đạo với
lợi ích của Công ty Văn Lang
Thời gian (tháng) TT Nội dung 1 2 3 4 5 6
1 Xây dựng chương trình và trình duyệt
2 Thông báo chính sách 1 tuần
3
4 Triển khai thực hiện chính sách Đánh giá hiệu quả và cải tiến chính sách
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Dựa trên chế độ chính sách hiện tại của Công ty Văn Lang để điều chỉnh là một
điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thực hiện chính sách mới. Với ý nghĩa và tác
dụng mà chính sách gắn liền lợi ích của lãnh đạo với lợi ích của công ty có thể mang
lại thì có thể dễ dàng thuyết phụ được Tổng Giám Đốc phê duyệt. Do đó, giải pháp
này có tính khả thi.
3.8. Giải pháp nâng cao sự truyền cảm hứng của lãnh đạo đến nhân viên (IM)
Để nâng cao sự truyền cảm hứng của lãnh đạo đến nhân viên, ngoài việc tổ chức
các buổi họp định kỳ để tạo cơ hội cho lãnh đạo và nhân viên có thời gian chia sẻ
nhiều hơn thì việc tổ chức các buổi giao lưu thể thao, buổi dã ngoại là một giải
pháp rất hiệu quả.
Giải pháp tổ chức các buổi giao lưu thể thao và các buổi dã ngoại được thực
hiện theo cách thức như sau:
a. Mục tiêu giải pháp
87
Các buổi giao lưu thể thao hoặc buổi dã ngoại tạo bầu không khí và khoản thời
gian thư giãn, tất cả các thành viên trong công ty không phải suy nghĩ về công việc
do đó lãnh đạo và nhân viên sẽ cởi mở hơn trong giao tiếp, chia sẻ với nhau những
điều không thể nói trong thời gian là việc tại công ty.
b. Nội dung giải pháp
Đối tượng tham gia: Chương trình làm từ thiện được tổ chức rộng rãi cho toàn
bộ lãnh đạo, nhân viên Công ty Văn Lang và người nhà tham gia. Không giới hạn số
lượng người tham gia.
Hình thức tổ chức các buổi giao lưu thể thao: Các loại hình thể thao được tổ
chức gồm có bóng đá, bóng chuyền, cầu long. Việc tổ chức hoàn toàn do Phòng Hành
Chánh Nhân Sự thực hiện.
Hình thức tổ chúc các buổi dã ngoại: Để đảm bảo chất lượng dịch vụ và tất
cả mọi người trong công ty đều được vui chơi không phải làm công tác tổ chức thì
hình thúc thuê công ty dịch vụ du lịch được lựa chọn.
Kinh phí tham dự: Để khuyến khích và thu hút được nhiều người tham gia,
công ty tài trợ hoàn toàn 100% chi phí cao lãnh đạo, nhân viên và người thân tham
gia.
Thời gian: Chương trình thi đấu thể thao được tổ chức định kỳ 3 tháng 1 lần,
mỗi lần giải thi đấu sẽ diễn ra trong 2 tuần. Chương trình dã ngoại được tổ chức định
kỳ 1 năm 1 lần, mỗi kỳ du lịch diễn ra trong 3 ngày.
Địa điểm: Các giải thi đấu thể theo được tổ chức ở tại các nhà thi đấu. Các
chuyến dã ngoại được tổ chức tại các điểm du lịch có thể tổ chức các hoạt động tập
thể ngoài trời.
c. Nguồn lực triển khai
Nguồn lực chính: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự
Nguồn lực hỗ trợ: Các lãnh đạo.
Nguồn lực tài chính: Công ty Văn Lang chi trả.
d. Cách thức thực hiện
88
Bước 1: Trưởng phòng Hành Chánh Nhân Sự lập và trình Tổng Giám Đốc duyệt
kế hoạch tổ chức các buổi giao lưu thể thao hoặc buổi dã ngoại.
Bước 2: Trưởng Phòng Hành Chánh Nhân Sự thông báo chương trình đến toàn
thể lãnh đạo và nhân viên Công ty Văn Lang để các mọi người đăng ký danh sách
tham gia.
Bước 3: Triển khai thực hiện buổi giao lưu thể thao hoặc buổi dã ngoại.
Bước 4: Phòng Hành Chánh Nhân sự giám sát quá trình thực hiện để ghi nhận
những hiệu quả đạt được và những hạn chế để điều chỉnh hoàn thiện trong những
lần tổ chức tiếp theo.
e. Thời gian triển khai
Thời gian để triển khai xây dựng và tổ chức các buổi giao lưu thể thao và dã
ngoại tại Công ty Văn Lang cần được tuân thủ theo bảng tiến độ đã được lập, bảng
tiến độ này cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình triển khai công việc.
Bảng 3.15. Tiến độ xây dựng và tổ chức các buổi giao lưu thể thao và dã ngoại tại
Công ty Văn Lang
Thời gian (tháng) TT Nội dung 1 2 3 4 5 6
1
2 tuần
2 Xây dựng chương trình và trình duyệt Thông báo chương trình và lập danh sách tham gia
3 Triển khai thực hiện 2 tuần
4 Đánh giá hiệu quả và cải tiến
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
f. Tính khả thi của giải pháp
Với qui mô và doanh thu lớn như hiện tại của Công ty Văn Lang thì việc tổ chức
các chương trình thể thao và dã ngoại là điều rất bình thường ở các doanh nghiệp có
quy mô tương tự. Khi tham gia các hoạt động này cũng giúp cho các thành viên trong
công ty gần gũi và thân thiện với nhau hơn, giúp mọi người có thời gian thư giãn để
làm việc hiệu quả hơn. Do đó, với lợi ích mà chương trình mang lại cho nhân viên,
89
lãnh đạo và cho công ty thì sẽ dễ dàng thuyết phục được Tổng Giám Đốc phê duyệt.
Do đó, giải pháp này là có tính khả thi.
3.9. Đóng góp, hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
3.9.1. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn giúp các lãnh đạo của Công ty Văn Lang thấy
được thực trạng về năng lực lãnh đạo mới về chất và sự gắn kết của nhân viên tại
Công ty Văn Lang. Ngoài ra, từ các giải pháp được đề xuất dựa vào kết quả nghiên
cứu trong đề tài có thể là cơ sở định hướng cho Công ty Văn Lang triển khai các giải
pháp chi tiết, cụ thể hơn và tập trung nguồn lực vào thực hiện những giải pháp tác
động nhiều đến những nhân tố có ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên, hạn chế
việc đưa ra nhiều giải pháp không có hiệu quả làm lãng phí thời gian, tài chính.
3.9.2. Các hạn chế của đề tài
Do thời gian thực hiện nghiên cứu bị giới hạn nên nghiên cứu chưa khảo sát
được hết toàn bộ nhân viên của Công ty Văn Lang. Thang đo sử dụng trong nghiên
cứu mới chỉ được hiệu chỉnh một lần bằng phương pháp định tính là phỏng vấn tay
đôi với các chuyên gia và chưa được hiệu chỉnh bằng phương pháp định tính để có
được thang đo phù hợp nhất áp dụng cho Công ty Văn Lang.
3.9.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Để tăng độ tin cậy, các nghiên cứu tiếp theo cần khảo sát mẫu đối với toàn bộ
nhân viên Công ty Văn Lang, thang đo cần được hiệu chỉnh bằng phương pháp định
tính và định lượng trước khi áp dụng cho nghiên cứu chính thức. Các giải pháp đề
xuất để nâng cao sự gắn kết của nhân viên sau nghiên cứu cần được thực hiện nghiên
cứu định lượng lại bằng phương pháp phỏng vấn sâu với các chuyên gia để có giải
pháp hoàn thiện hơn.
90
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 đã đưa ra những định hướng và mục tiêu của Công ty Văn Lang, trong
đó có phần quan trọng là định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty.
Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng năng lực lãnh đạo mới về chất được sử
dụng để đề xuất các giải pháp có tính khả thi để hoàn thiện những hạn chế mà do
năng lực lãnh đạo mới về chất của lãnh đạo Công ty Văn Lang hiện tại chưa thực hiện
được. Các giải pháp được đề xuất bao gồm các giải pháp chung và giải pháp chi tiết.
Giải pháp chung đề xuất thứ tự ưu tiên và tên gọi của các giải pháp chi tiết. Thứ tự
ưu tiên của các giải pháp theo thứ tự ưu tiên giảm dần như sau: (1) Lãnh đạo bằng sự
quan tâm cá nhân; (2) Lãnh đạo bằng sự kích thích trí tuệ; (3) Lãnh đạo bằng sự ảnh
hưởng hành v; (4) Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng phẩm chất; (5) Lãnh đạo bằng sự
truyền cảm hướng. Giải pháp đào tạo về năng lực lãnh đạo mới về chất được ưu tiên
thực hiện đầu tiên trong tất cả các giải pháp được đề xuất.
Chương 3 trình bày lộ trình để thực hiện các giải pháp, thể hiện được trình tự
thực hiện giải pháp một cách tổng thể, giúp cho công tác chuẩn bị nguồn lực được
thuận lợi hơn.
Phần cuối cùng của Chương 3 trình bày những đóng góp, những hạn chế của đề
tài và đề xuất hướng nghiên của tiếp theo. Nghiên cứu đã thể hiện được bức tranh
hiện trạng năng lực lãnh đạo mới về chất và sự gắn kết của nhân viên Công ty Văn
Lang. Từ thực trang này nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp khả thi để hoàn thiện các
hạn chế đang tồn tại. Nghiên cứu có những hạn chế do chưa khảo sát được hết toàn
bộ nhân viên của Công ty Văn Lang. Thang đo sử dụng trong nghiên cứu mới chỉ
được hiệu chỉnh một lần bằng phương pháp định tính là phỏng vấn tay đôi với các
chuyên gia và chưa được hiệu chỉnh bằng phương pháp định tính. Tác giả đề xuất
nghiên cứu tiếp theo cần khảo sát mẫu đối với toàn bộ nhân viên Công ty Văn Lang,
thang đo cần được hiệu chỉnh bằng phương pháp định tính và định lượng trước khi
áp dụng cho nghiên cứu chính thức. Các giải pháp đề xuất để nâng cao sự gắn kết của
nhân viên sau nghiên cứu cần được thực hiện nghiên cứu định lượng lại bằng phương pháp phỏng vấn sâu với các chuyên gia để có giải pháp hoàn thiện hơn.
91
KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu đã đạt các mục tiêu được đặt ra. Đã xác định các yếu tố
thành phần của lãnh đạo mới về chất ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại
Công ty Văn Lang gồm có: (1) Lãnh đạo bằng sự quan tâm cá nhân, (2) Lãnh đạo
bằng sự kích thích trí tuệ, (3) Lãnh đạo bằng sự ảnh hưởng hành vi, (4) Lãnh đạo
bằng sự ảnh hưởng phẩm chất, (5) Lãnh đạo bằng sự truyền cảm hứng.
Đã phân tích được thực trạng lãnh đạo mới về chất và sự gắn kết của nhân viên
cho thấy còn nhiều hạn chế trong năng lực lãnh đạo mới về chất tại Công ty Văn Lang
cần được hoàn thiện.
Nghiên cứu đã căn cứ vào các tồn tại để đề xuất các giải pháp nâng cao năng
lực lãnh đạo mới về chất từ đó giúp gia tăng sự gắn kết của nhân viên tại Công ty Văn
Lang.
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đinh Bá Hùng Anh và Tô Ngọc Hoàng Kim, 2017. Nghiên cứu khoa học trong
kinh tế - xã hội & hướng dẫn viết luận văn. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản
Kinh Tế TP.HCM.
2. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh: Thiết kế và thực hiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội.
3. Nguyễn Hữu Lam, 2007. Nghệ thuật lãnh đạo. Hà Nội: Nhà xuất bản Hồng
Đức.
4. Nguyễn Hữu Lam, 2011. Nghệ thuật lãnh đạo. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao
Động – Xã Hội.
5. Nguyễn Thành Độ, 2007. Quản trị kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân.
6. Trần Kim Dung, 2005. Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong
điều kiện Việt Nam. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, ĐHQG
Tp.HCM, tập 8 số 12.
7. Trần Kim Dung, Abraham Morris, 2005. Đánh giá sự gắn kết với tổ chức và
sự thỏa mãn công việc trong bối cảnh Việt Nam, Hội nghị khoa học quốc tế,
tháng 9/ 2005, Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Trần Kim Dung, Văn Mỹ Lý, 2006. Ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn
nhân lực đến kết quả hoạt động của công ty nhỏ và vừa, Tạp chí Kinh tế Phát
triển, số 189.
9. Trần Thị Kim Dung, 2005. Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ
gắn kết đối với tổ chức. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, mã số
B2004-22-67
Tiếng Anh
10. Avolio, B.J., Bass, B.M., 1991. The full range of leadership development:
Basic and advanced manuals. Binghamton, New York: Bass, Avolio, &
Associates.
93
11. Bass B.M., 1995. Theory of transformational leadership redux. Binghamton,
New York: Bass.
12. Bass, B.M., 1990. Bass and Stogdill’s handbook of leadership: Theory,
research, and applications (3rd ed.). New York: Free Press.
13. Bass, B.M., 1997. Does the transactional/transformational leadership
paradigm transcend organizational and national boundaries? American
Psychologist, 52, 130–139.
14. Bass, B.M., 1998. Transformational leadership: Industrial, military and
educational impact. Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum Associates Inc.
15. Bass, B.M., & Riggio, R.E (Eds.)., 2006. Transformational Leadership.,
Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum Associates.
16. Bass, B.M., 1979. Assessment of Managers: An International Comparison,
Free Press. New York: Free Press.
17. Bass, B.M., 1985. Leadership and performance beyond expectations. New
York: Free Press.
18. Bass, B.M., 1990. From transactional to transformational to share the vision.
Organizational Dynamics.
19. Bass, B.M., 1999. Ethics, character and authentic Transformational
Leadership Behavior. New York: Binghamton University.
20. Bass, B.M., 2000 The future of leadership in learning organization. New
York: Binghamton University.
21. Bass, B.M., Avolio, B.J., & Atwater, L. 1996. The transformational and
transactional leadership of men and women. International Review of Applied
Psychology, 45, 5–34.
22. Brown, S.P., 1996. A meta-analysis and review of organisational research on
job involvement. Psychological Bulletin, 120(2), 235-255).
23. Bryman, A. & Cramer, D., 1997, Quatitative data analysis with SPSS for
Windows: A guide for social scientists. London: Harper & Row.
24. Burn, J.M., 1978, Leadership. New York: Harper & Row.
94
25. Coger, J.A & Benjamin,B. (1999), Building leaders, San Francisco: Jossey-
Bass.
26. Dvir, T., Eden, D., Avolio, B.J., & Shamir, B., 2002. Impact of
transformational leadership on follower development and performance: a field
experiment. Academy of Management Journal, 45: 735-744.
27. Anderson, J. C., & Gerbing D. W., 1988. Structural Equation Modeling in
Practice: A Review and Recommended Two-Step Approach. Psychological
Bulletin, 103, 411-423. http://dx.doi.org/10.1037/0033-2909.103.3.411
28. Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J. and Anderson, R.E., 2010. Multivariate
Data Analysis. 7th Edition, Pearson, New York.
29. Hemphill JK, Coon AE, Development of the leader behavior descripton
questionnaire. In: Stodgill RM, Coons AE, eds. Leader Behavior: its
Description and Measurement. Columbus, OH: Bureau of Business Research,
Th Ohi State University; 1957:6-38.
30. House, R.J and et al,. 1999. Charismatic and nocharismatic leaders:
differences in behavior and effectiveness. San Francisco: Jossey Bass.
31. Jacobs, T.O., 1970, Leadership and Exchange in Formal Organizations.
Human Resources Research Organization.
32. Janda, K.F., 1960, Towards the explication of the concept of the leadership in
terms of the concepy of power, Human Relations, 13.
33. John French and Bertram Raven., 1959, The bases of social power. Michigan:
University of Michigan.
34. Kaiser, H. F., 1974. An index of factorial simplicity. Psychometrika, 39, 31–
36. (6043 citations as of 4/1/2016).
35. Kalleberg et al., 1996. Effects of Workplace Restructuring on Jobs and
Workers. Organizations in America: Analyzing Their Structures and Human
Resource Practices. Thousand Oaks, Califonia: Sage.
36. Kara, D., 2012. The Effects of Managers Transformational Leadership Style
on Employees Organizational Commitment. International Journal of
95
Academic Research in Accounting, Finance anh management Sciences. 2:
16-24.
37. Maslach, C. & Leiter, M.P., 1997, The truth about burnout, Ssan Francisco:
Jossey – Bass.
38. Maslach, C. & Leiter, M.P., 1997, The truth about burnout. Ssan Francisco:
Jossey – Bass.
39. Maslach, C., and et al., Job burnout, Annual Review of Psychology, 52, 397
– 422.
40. Miller, M., 2007, Transformational leadership and mutuality.
Transformation, 24 (3) & (4), 180 – 192.
41. Mowday el al., (1979), The Measurement of Organizational Commitment
[pdf] Avaiable at:
http://www.parsmodir.com/bazar/components/com_jshopping/files/demo_pr
oducts/commitment-mowday.pdf [Accessed 08 March 2015].
42. Mowday, R.T., Steers, R.M., & Porter, L.W., 1979. The measurement of
organizational commitment. Vocational Behavior. 14: 224-247.
43. O’Reilly and Chatman., 1986. The Effects of Compliance, Identification, and
Internalization on Prosocial Behavior [pdf] Available at:
http://mario.gsia.cmu.edu/micro_2007/readings/OReilly_Chatman_1986.pdf
[Accessed 08 March 2015].
44. Rauch, C.F and Behling, o., 1984, Functionalism: basis for alternate
approach to the study of leadership. NewYork: Pergamon Press.
45. Saced, R., Hashmi, A., Lodhi, R.N., Ahmad, M., Arshad, H.M., Ahmad, M.A.,
2013. The effect of Transformational Leadership on Organizational
Commitment with a Mediating effect of Psychological Empowerment.
Journal of Basic and Applied Scientific Research. 3: 28-36.
46. Schein, E.H., 1992. How can organizations learn faster? The problem of
entering the green room. Mit sloan school of management.
47. Tannenbauum, R., Weschler, I and F. Massarik., 1961, Leadership and
organization: A behavioral approach. New York: MC Graw Hill Bookco, Inc.
96
48. The Loyalty Research Center., 2004. What is customer loyalty and loyalty
analysis? [pdf] Available at: svishtov.gb/ivm/resources/Customer%20Loyalty%20Measurement.pdf> [Accessed 08 March 2015]. 49. Walumbwa, F.O., Wang,P., Lawler, J.J & Shi, K., 2004, The role of collective efficacy in the relations between transformational leadership and work outcomes. Journal of Occupational and Organizational Psychology, 77, 515- 530. 50. Wong, DF. & Tay, A., 2010. Tunover intention and job hopping behaviour of music teacher in Malaysia. Afr.J.Bus.Manage., 425-434. 51. Yamane, T., 1967. Statistics: An Introductory Analysis. 2nd Edition, Harper and Row, New York. 52. Yukl, G.A., 2002, Leadership in Organizations (5th ed), PrenticeHall. 97 Thành phần tham gia thảo luận tay đôi là nhân viên đang làm việc và nhân viên đã nghỉ việc của Công ty Văn Lang. Trước khi tiến hành thảo luận tay đôi, tác giả giới thiệu sơ lược về một số khái niệm về lãnh đạo mới về chất, sự gắn kết của nhân viên cũng như tinh thần nghiên cứu của đề tài và mục đích thảo luận tay đôi cho các thành viên tham gia thảo luận. Tiến hành thảo luận tay đôi theo các câu hỏi sau. IA1 Anh/Chị hãnh diện và tự hào khi làm việc cùng với họ. IA2 Họ luôn hy sinh những lợi ích cá nhân để mang đến những điều tốt đẹp
cho công ty. IA3 Anh/Chị cảm thấy ngưỡng mộ và kính trọng về những hành động của họ. IA4 Anh/Chị cảm thấy lãnh đạo của mình là người có quyền lực và tự tin. IB1 Họ chia sẻ với Anh/Chị về những giá trị và niềm tin quan trọng nhất của
họ. IB2 Họ giúp Anh/Chị cảm thấy khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu thì quan
trọng phải có được một cảm xúc mạnh mẽ. IB3 Họ quan tâm đến những vấn đề liên quan đến đạo đức cũng như những
kết quả của nó của các việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến đạo
đức. IB4 Họ giúp Anh/Chị thấy được việc có cùng sứ mạng với tổ chức là điều rất
quan trọng. 98 IM1 Họ làm cho Anh/Chị luôn cảm thấy được tương lai tốt đẹp của tổ chức. IM2 Họ luôn nhiệt tình chia sẻ những kinh nghiệm của họ để giúp cho
Anh/Chị thành công. IM3 Họ luôn tạo cho Anh/Chị cảm thấy sẽ có một tương lai tươi sáng. IM4 Họ luôn tin chắc chắn rằng sẽ đạt được các mục tiêu đã đặt ra. IS1 Họ luôn xem xét cẩn thận các vấn đề bằng việc kiểm tra lại nhiều giả
định khác nhau. IS2 Họ luôn nghĩ ra nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề. IS3 Khi nhìn một vấn đề, họ luôn khuyên Anh/Chị nên xem xét từ nhiều khía
cạnh khác nhau. IS4 Khi giải quyết những vấn đề củ, họ luôn nghĩ ra những phương pháp mới. IC1 Anh/Chị luôn được họ tư vấn và hướng dẫn. IC2 Anh/Chị không bị họ đối xử như là cấp trên với cấp dưới hay như là
người chủ với người làm thuê mà họ đối xử với Anh/Chị như là giữa các
cá nhân với nhau. IC3 Họ luôn quan tâm những năng lực, mong muốn và hoài bảo của Anh/Chị. IC4 Hộ luôn giúp đỡ Anh/Chị phát huy và nâng cao những điểm mạnh. Lo1 Anh/Chị muốn gắn bó với công ty đến khi không còn làm việc được nữa. Lo2 Khi có công ty khác đề nghị Anh/Chị về làm việc cho họ với mức thu
nhập cao hơn nhưng Anh/Chị vẫn chọn ở lại làm việc lâu dài với công ty. Lo3 Anh/Chị luôn luôn có cảm giác mình trung thành với công ty. 99 Ef1 Anh/Chị cảm thấy hài lòng vì những nỗ lực của mình đã góp phần tích
cực để phát triển công ty. Ef2 Anh/Chị tự cố gắng để nâng cao năng lực của mình nhằm đóng góp nhiều
hơn cho công ty. Ef3 Anh/Chị tự nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Pr1 Công ty là một niềm tự hòa của Anh/Chị. Pr2 Được làm việc tại công ty này là một niềm tự hòa của Anh/Chị. Pr3 Anh/Chị cảm thấy mình thuộc về công ty này. 100 TT Họ và tên Vị trí công tác Thông tin liên hệ ĐT: 0909 978 099 1 Trương Ngọc Hổ Phó Tổng Giám Đốc Email: ngocho@vlc.vn ĐT: 0933851335 2 Trịnh Thị Ngọc Ái Phó Phòng
Hành chính Nhân Sự Email: aittn@vlc.vn ĐT: 0903856623 3 Nguyễn Nữ Như Quỳnh Trưởng Phòng
Tư Vấn Email: quynhnnn@vlc.vn ĐT: 0903301398 4 Nguyễn Hồng Luân Phó Phòng Cung Ứng Email: luannh@vlc.vn ĐT: 0902492633 5 Huỳnh Công Trận Trưởng Phòng
Kỹ Thuật Email: congtran@vlc.vn ĐT: 0903537070 6 Nguyễn Bá Vương Trưởng Phòng
Xây Dựng Email: vuongnb@vlc.vn ĐT: 0909019724 7 Nguyễn Thanh Xuân Trưởng Phòng Điện Email: xuannt@vlc.vn Trưởng Phòng ĐT: 0935665288 8 Nguyễn Văn Tuấn Vận Hành Email: tuannv@vlc.vn ĐT: 0983541511 9 Trần Văn Linh Trưởng Phòng R&D Email: linhtv@vlc.vn ĐT: 0908953808 10 Lê Văn Tùng Trưởng Phòng
Thi Công Email: tunglv@vlc.vn 101 Kính chào các Anh/ Chị! Tôi tên là Nguyễn Khắc Luật, học viên cao học Khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM. Tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình với tên đề tài là "Lãnh đạo mới về chất và sự gắn kết của nhân viên: Trường hợp Công Ty TNHH Xử Lý Chất Thải Công Nghiệp Và Tư Vấn Môi Trường Văn Lang". Anh/Chị vui lòng giành chút thời gian để trả lời các câu hỏi sau theo quan điểm của Anh/Chị. Xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất các các quan điểm của Anh/Chị đều có giá trị cho nghiên cứu. Kính chúc Anh/Chị hạnh phúc và thành công! A. PHẦN CHÍNH Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý về các phát biểu sau theo thang điểm từ 1 đến 5, với quy ước như sau: 1 2 3 4 5 Hoàn toàn Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý không đồng ý đồng ý Nghỉvề nhà lãnh đạo trực tiếp của mình tại công ty, Anh/Chị cảm thấy: TIÊU THỨC MỨC ĐỘ SỰ ẢNH HƯỞNG QUA PHẨM CHẤT IA1 1 2 3 4 5 Anh/Chị hãnh diện và tự hào khi làm việc cùng
với họ. IA2 1 2 3 4 5 Họ luôn hy sinh những lợi ích cá nhân để mang
đến những điều tốt đẹp cho công ty. IA3 1 2 3 4 5 Anh/Chị cảm thấy ngưỡng mộ và kính trọng về
những hành động của họ. IA4 1 2 3 4 5 Anh/Chị cảm thấy lãnh đạo của mình là người
có quyền lực và tự tin. 102 TIÊU THỨC MỨC ĐỘ SỰ ẢNH HƯỞNG QUA HÀNH VI IB1 1 2 3 4 5 Họ chia sẻ với Anh/Chị về những giá trị và
niềm tin quan trọng nhất của họ. IB2 1 2 3 4 5 Họ giúp Anh/Chị cảm thấy khi thực hiện nhiệm
vụ, mục tiêu thì quan trọng phải có được một
cảm xúc mạnh mẽ. IB3 1 2 3 4 5 Họ quan tâm đến những vấn đề liên quan đến
đạo đức cũng như những kết quả của nó của các
việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến đạo
đức. IB4 1 2 3 4 5 Họ giúp Anh/Chị thấy được việc có cùng sứ
mạng với tổ chức là điều rất quan trọng. TRUYỀN CẢM HỨNG CHO NHÂN VIÊN IM1 1 2 3 4 5 Họ làm cho Anh/Chị luôn cảm thấy được tương
lai tốt đẹp của tổ chức. IM2 1 2 3 4 5 Họ luôn nhiệt tình chia sẻ những kinh nghiệm
của họ để giúp cho Anh/Chị thành công. IM3 1 2 3 4 5 Họ luôn tạo cho Anh/Chị cảm thấy sẽ có một
tương lai tươi sáng. IM4 1 2 3 4 5 Họ luôn tin chắc chắn rằng sẽ đạt được các mục
tiêu đã đặt ra. KÍCH THÍCH TRÍ TUỆ 1 2 3 4 5 IS1 Họ luôn xem xét cẩn thận các vấn đề bằng việc
kiểm tra lại nhiều giả định khác nhau. 1 2 3 4 5 IS2 Họ luôn nghĩ ra nhiều cách khác nhau để giải
quyết vấn đề. 1 2 3 4 5 IS3 Khi nhìn một vấn đề, họ luôn khuyên Anh/Chị
nên xem xét từ nhiều khía cạnh khác nhau. 1 2 3 4 5 IS4 Khi giải quyết những vấn đề củ, họ luôn nghĩ ra
những phương pháp mới. 103 QUAN TÂM ĐẾN TỪNG CÁ NHÂN IC1 Anh/Chị luôn được họ tư vấn và hướng dẫn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 IC2 Anh/Chị không bị họ đối xử như là cấp trên với
cấp dưới hay như là người chủ với người làm
thuê mà họ đối xử với Anh/Chị như là giữa các
cá nhân với nhau. 1 2 3 4 5 IC3 Họ luôn quan tâm những năng lực, mong muốn
và hoài bảo của Anh/Chị. 1 2 3 4 5 IC4 Hộ luôn giúp đỡ Anh/Chị phát huy và nâng cao
những điểm mạnh. LÒNG TRUNG THÀNH Lo1 1 2 3 4 5 Anh/Chị muốn gắn bó với công ty đến khi
không còn làm việc được nữa. Lo2 1 2 3 4 5 Khi có công ty khác đề nghị Anh/Chị về làm
việc cho họ với mức thu nhập cao hơn nhưng
Anh/Chị vẫn chọn ở lại làm việc lâu dài với
công ty. Lo3 1 2 3 4 5 Anh/Chị luôn luôn có cảm giác mình trung
thành với công ty. CỐ GẮNG NỖ LỰC Ef1 1 2 3 4 5 Anh/Chị cảm thấy hài lòng vì những nỗ lực của
mình đã góp phần tích cực để phát triển công ty. Ef2 1 2 3 4 5 Anh/Chị tự cố gắng để nâng cao năng lực của
mình nhằm đóng góp nhiều hơn cho công ty. Ef3 1 2 3 4 5 Anh/Chị tự nỗ lực hết mình để hoàn thành
nhiệm vụ một cách tốt nhất. LÒNG TỰ HÀO, YÊU MẾN CÔNG TY Pr1 Công ty là một niềm tự hòa của Anh/Chị. 1 2 3 4 5 Pr2 1 2 3 4 5 Được làm việc tại công ty này là một niềm tự
hòa của Anh/Chị. Pr3 Anh/Chị cảm thấy mình thuộc về công ty này. 1 2 3 4 5 Xin chân thành cảm ơn vì sự đóng góp của Anh/Chị! 104 B. PHẦN DỮ LIỆU CÁ NHÂN NGƯỜI TRẢ LỜI Câu 1: Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị: 1. Nam 2. Nữ Câu 2: Xin vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây: 1. Dưới 25 tuổi 2. Tuổi từ 25 – 30 3. Tuổi từ 31 – 40 4. Trên 40 tuổi Câu 3: Xin vui lòng cho biết trình độ văn hóa chuyên môn của Anh/Chị: 1. Dưới đại học 2. Đại học 3. Trên đại học Câu 4: Xin vui lòng cho biết thời gian Anh/Chị đã làm việc tại Công ty Văn Lang: 1. Dưới 1 năm 2. Từ 1 năm đến 3 năm 3. Trên 3 năm Câu 5: Xin vui lòng cho biết mức lương của Anh/Chị tại Công ty Văn Lang: 1. Dưới 10 triệu 2. Từ 10 triệu đến 20 triệu 3. Trên 20 triệu THÔNG TIN LIÊN HỆ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT: Học và tên: ……………………………………………………… Số điện thoại: ……………………………………………………. Địa chỉ email: …………………………………………………… 105 106 1. Kết quả kiểm định thang đo năng lực lãnh đạo – thành phần sự hấp dẫn qua phẩm chất: Cronbach's
Alpha N of Items ,742 4 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted IA1 10,88 5,722 ,615 ,637 IA2 11,18 5,261 ,674 ,597 IA3 11,02 6,181 ,546 ,678 IA4 10,57 7,022 ,330 ,791 2. Kết quả kiểm định thang đo năng lực lãnh đạo – thành phần sự hấp dẫn qua hành vi: Cronbach's
Alpha N of Items ,826 4 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 10,68 6,820 ,673 ,771 IB1 10,69 7,028 ,678 ,769 IB2 10,80 7,739 ,550 ,824 IB3 10,73 6,584 ,710 ,753 IB4 3. Kết quả kiểm định thang đo năng lực lãnh đạo – thành phần truyền cảm hứng cho nhân viên: 107 Cronbach's
Alpha N of Items ,847 4 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted IM1 10,93 7,482 ,763 ,770 IM2 11,12 8,767 ,588 ,845 IM3 10,96 7,436 ,729 ,787 IM4 10,95 8,748 ,672 ,814 4. Kết quả kiểm định thang đo năng lực lãnh đạo – thành phần kích thích trí tuệ: Cronbach's
Alpha N of Items ,829 4 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted IS1 10,59 6,518 ,599 ,808 IS2 10,32 6,470 ,563 ,824 IS3 10,35 5,580 ,732 ,748 IS4 10,45 5,537 ,736 ,745 5. Kết quả kiểm định thang đo năng lực lãnh đạo – thành phần quan tâm đến từng cá nhân: Cronbach's
Alpha N of Items ,897 4 108 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 9,69 8,528 ,748 ,877 IC1 9,97 8,018 ,760 ,872 IC2 9,93 7,677 ,796 ,859 IC3 9,80 8,098 ,787 ,862 6. Kết quả kiểm định thang đo sự gắn kết của nhân viên – thành phần lòng trung thành: Cronbach's
Alpha N of Items ,911 3 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Lo1 5,91 4,610 ,828 ,870 Lo2 5,84 4,661 ,852 ,847 Lo3 5,63 5,284 ,793 ,898 7. Kết quả kiểm định thang đo sự gắn kết của nhân viên – thành phần cố gắng, nỗ lực: Cronbach's
Alpha N of Items ,854 3 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Ef1 7,84 2,599 ,683 ,837 Ef2 7,81 2,481 ,750 ,772 Ef3 7,80 2,614 ,745 ,778 109 8. Kết quả kiểm định thang đo sự gắn kết của nhân viên – thành phần lòng tự hào, yêu mến công ty: Cronbach's
Alpha N of Items ,832 3 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted Pr1 6,93 3,257 ,770 ,697 Pr2 6,90 3,478 ,708 ,757 Pr3 7,52 2,964 ,626 ,857 110 Std. N Minimum Maximum Sum Mean Deviation Variance 161 1 2 213 1,32 ,469 ,220 Gioi_tinh 161 1 4 373 2,32 ,754 ,568 Tuoi 161 1 3 306 1,90 ,436 ,190 Trinh_do 161 1 3 352 2,19 ,682 ,465 Thoi_gian 161 1 3 260 1,61 ,633 ,401 Luong 161 1 5 588 3,65 ,995 ,991 IA1 161 1 5 540 3,35 1,075 1,155 IA2 161 1 5 568 3,53 1,000 1,001 IA3 161 1 5 641 3,98 1,034 1,068 IA4 161 1 5 583 3,62 1,089 1,187 IB1 161 1 5 581 3,61 1,038 1,077 IB2 161 1 5 564 3,50 1,007 1,014 IB3 161 1 5 574 3,57 1,106 1,222 IB4 161 1 5 600 3,73 1,167 1,362 IM1 161 1 5 569 3,53 1,084 1,175 IM2 161 1 5 594 3,69 1,211 1,465 IM3 161 1 5 596 3,70 ,999 ,998 IM4 161 1 5 534 3,32 ,911 ,830 IS1 161 1 5 577 3,58 ,959 ,919 IS2 161 1 5 572 3,55 1,018 1,036 IS3 161 1 5 556 3,45 1,024 1,049 IS4 161 1 5 554 3,44 ,999 ,998 IC1 161 1 5 509 3,16 1,089 1,186 IC2 161 1 5 515 3,20 1,123 1,260 IC3 161 1 5 536 3,33 1,047 1,097 IC4 161 1 5 448 2,78 1,223 1,496 Lo1 161 1 5 459 2,85 1,190 1,415 Lo2 161 1 5 492 3,06 1,091 1,191 Lo3 161 1 5 625 3,88 ,897 ,805 Ef1 161 1 5 630 3,91 ,890 ,792 Ef2 161 1 5 632 3,93 ,848 ,719 Ef3 1. Phân tích Descriptive Statistics Std. N Minimum Maximum Sum Mean Deviation Variance 161 1 5 603 3,75 ,931 ,866 Pr1 161 1 5 607 3,77 ,910 ,828 Pr2 1 5 508 3,16 1,138 1,294 Pr3 N 161
161 Valid
(listwise) 111 2. Phân tích Frequencies Gioi_tinh Tuoi Trinh_do Thoi_gian Luong IA1 Valid N 161 161 161 161 161 161 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 1,32 2,32 1,90 2,19 1,61 3,65 Median 1,00 2,00 2,00 2,00 2,00 4,00 Mode 1 2 2 2 1 4 Std. Deviation ,469 ,754 ,436 ,682 ,633 ,995 Minimum 1 1 1 1 1 1 Maximum 2 4 3 3 3 5 Sum 213 373 306 352 260 588 Percentiles 25 1,00 2,00 2,00 2,00 1,00 3,00 50 1,00 2,00 2,00 2,00 2,00 4,00 75 2,00 3,00 2,00 3,00 2,00 4,00 IA2 IA3 IA4 IB1 IB2 IB3 IB4 N Valid 161 161 161 161 161 161 161 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3,35 3,53 3,98 3,62 3,61 3,50 3,57 Median 3,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 Mode 4 3 5 4 4 4 4 Std. Deviation 1,075 1,000 1,034 1,089 1,038 1,007 1,106 Minimum 1 1 1 1 1 1 1 Maximum 5 5 5 5 5 5 5 Sum 568 540 641 583 581 564 574 Percentiles 25 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 50 4,00 3,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 75 4,00 5,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 112 IM1 IM2 IM3 IM4 IS1 IS2 IS3 N Valid 161 161 161 161 161 161 161 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3,73 3,53 3,69 3,70 3,32 3,58 3,55 Median 4,00 4,00 4,00 4,00 3,00 4,00 4,00 Mode 4 4 4 4 3 4 4 Std. Deviation 1,167 1,084 1,211 ,999 ,911 ,959 1,018 Minimum 1 1 1 1 1 1 1 Maximum 5 5 5 5 5 5 5 Sum 600 569 594 596 534 577 572 Percentiles 25 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 50 4,00 4,00 4,00 4,00 3,00 4,00 4,00 75 5,00 4,00 5,00 4,00 4,00 4,00 4,00 IS4 IC1 IC2 IC3 IC4 Lo1 Lo2 Valid N 161 161 161 161 161 161 161 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3,45 3,44 3,16 3,20 3,33 2,78 2,85 Median 4,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 Mode 4 4 4 3 3 3 3,00
2a Std. Deviation 1,024 ,999 1,089 1,123 1,047 1,223 1,190 Minimum 1 1 1 1 1 1 1 Maximum 5 5 5 5 5 5 5 Sum 556 554 509 515 536 448 459 Percentiles 25 3,00 3,00 2,00 3,00 3,00 2,00 2,00 50 4,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 75 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 Lo3 Ef1 Ef2 Ef3 Pr1 Pr2 Pr3 Valid N 161 161 161 161 161 161 161 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3,06 3,88 3,91 3,93 3,75 3,77 3,16 Median 3,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 3,00 Mode 3 4 4 4 4 4 3 Std. Deviation 1,091 ,897 ,890 ,848 ,931 ,910 1,138 Minimum 1 1 1 1 1 1 1 Maximum 5 5 5 5 5 5 5 492 625 630 632 603 607 508 Sum 2,00 3,00 3,00 4,00 3,00 3,00 2,00 Percentiles 25 3,00 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00 3,00 50 4,00 4,00 5,00 4,00 4,00 4,00 4,00 75 113 Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent 109 67,7 67,7 67,7 Valid Nam 52 32,3 100,0 Nữ 161 100,0 32,3
100,0 Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent 21 13,0 13,0 13,0 Valid Dưới 25 tuổi 75 46,6 59,6 46,6 Tuổi từ 25 – 30 58 36,0 95,7 36,0 Tuổi từ 31 – 40 7 4,3 100,0 Trên 40 tuổi 161 100,0 4,3
100,0 Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent 24 14,9 14,9 14,9 Valid Dưới đại học 129 80,1 95,0 80,1 Đại học 8 5,0 100,0 Trên đại học 161 100,0 5,0
100,0 Total Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent Valid Dưới 1 năm 25 15,5 15,5 15,5 Từ 1 năm đến 3 năm 81 50,3 50,3 65,8 Trên 3 năm 55 34,2 100,0 Total 161 100,0 34,2
100,0 114 Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent Valid Dưới 10 triệu 75 46,6 46,6 46,6 Từ 10 triệu đến 20 triệu 73 45,3 45,3 91,9 Trên 20 triệu 13 8,1 100,0 Total 161 100,0 8,1
100,0 0933918181
0907393627 Trên 20 triệu
Trên 20 triệu
Trên 20 triệu Nguyễn Khắc Luật
Nguyễn Văn Thạch
Trương Hổ thsnguyenkhacluat@gmail.com
vanthachnguyen88@gmail.com
Ngochovlc@yahoo.com.vn 0934027583 Bùi Văn Nhân Nguyễn Mạnh Tuấn Dưới 10 triệu
Từ 10 triệu đến 20 triệu NGUYỄN VĂN TUẤN 0981805465
Buiviettrongnhan@gmail.com
anhngutu@gmail.com
0903709685
nguyenmanhtuan19841984@gmail.com0901870978
0935665288
tuannghia47@gmail.com Nguyễn Thiện Ấn 0366880064 Tuổi từ 31 – 40 Trên đại học Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Dưới 10 triệu
Từ 10 triệu đến 20 triệu NGUYEN VAN THANG nguyenthienan.vlc@gmail.com
vanthangmtx@gmail.com 918.167.752 Mai Hoàng Tuấn Dưới 10 triệu
Trên 20 triệu
Từ 10 triệu đến 20 triệu Trần Minh Hiền
Nguyễn tấn sô
Tran anh tao Dưới 1 năm
Trên 3 năm
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Dưới 1 năm
Trên 3 năm
Trên 3 năm
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu hoangtuan1213@gmail.com
minhhien01061991@gmail.com
So.nguyen7761@gmail.com
Taotran735@gmail.com 0799581213
0792719473
0979719312
0983262735 nguyenlambt88@gmail.com 0937334885 Tuổi từ 25 – 30 Trên đại học Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Từ 10 triệu đến 20 triệu, TrNguyễn Khánh Lâm
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Hoàng Dũng Nguyễn Thanh Xuân 0909993321
dungnguyen@hcmut.edu.vn
0916931212
Trannhatsang@gmail.com
Buiquangminhtttt@gmail.com
0909760389
Nguyenvanthoai1008@gmail.com 0939838990
0909019724
Xuan.nt2410@gmail.com dinguyencnmt@gmail.com
0942677722
Phantantaituyen2012@gmail.com 0396969330
zvan.nguyenhoang@gmail.com
0902773713
vuongquach22111991@gmail.com 0979176574 Võ Thanh Long
Phạm Ngọc Thịnh Nguyễn Thị Xuân Nương Từ 10 triệu đến 20 triệu Huỳnh Công Trận nguyễn thị kim thoa
Lê Thái Phong Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Thế Vương NGUYỄN LÊ THỤC VY 0909311212
thanhlong.envi@gmail.com
0903393709
thinhpham.cleantech.com.vn
0909360357
nguyvancuc@gmail.com
0938400100
xuannuong2206@gmail.com
0983541511
manbk05@gmail.com
0902492633
congtranmt05@gmail.com
0372446214
kimthoavlc504@gmail.com
phonglt.vcnet@gmail.com
0909697839
nguyenthevuong872@gmail.com 0901356872
0939844054
nguyenlethucvydk@gmail.com Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Đại học
Dưới 25 tuổi Võ Thị Thảo Uyên
Trịnh minh tân
Trần Phú Quí
Trịnh công thế vothithaouyen@gmail.com
Minhtan02011993@gmail.com
Tranphuqui20007@gmail.com
Congthedn@gmail.com 0786107479
0852448386
01689715272
0935873493 Cao Thạch Đức Thịnh
Bùi Thị Thùy Linh caothachducthinh@gmail.com
thuylinhbui44@gmail.com 0909696814
0399223144 Le truong hai
NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG ksnguyenhoangcuong@gmail.com 0982796692
0939067035
Bùi Thiện Toàn Trên 40 tuổi buithientoan123@gmail.com
nhuquynh.eraco@gmail.com 903856623 tuyennd2609@gmail.com 0963433287 huudien37@gmail.com 0963023382
0938013068 Trên 20 triệu 0906464424 0982518375 NGÔ THỊ THANH BÌNH thanhbinhsc85@yahoo.com 0937262628 10119010@st.hcmuaf.edu.vn 0707234303 Dưới 25 tuổi Nguyễn Thị Hường
LÊ THỊ ANH THƯ Huongkim93@gmail.com
ngobean112@gmail.com 0976882612
0377703400 0963297821 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89 2
5
5
1
4
1
3
5
4
2
4
3
4
4
4
5
3
4
5
4
4
4
4
5
4
3
5
1
4
4
4
5
3
3
1
2
5
3
3
4
3
5
4
5
2
3
4
2
4
4
4
4
5
3
4
5
2
4
3
3
4
3
5
4
5
3
2
4
4
4
4
3
4
3
3
3
3
3
4
4
5
4
5
5
3
5
2
3
4 1
4
5
1
3
1
3
4
4
3
4
2
4
3
4
5
4
3
4
3
4
4
3
5
3
3
5
2
5
3
3
4
3
3
1
3
4
3
3
3
3
3
3
4
3
1
2
1
3
2
5
2
3
4
3
5
2
2
3
4
3
3
4
5
3
3
1
4
4
3
3
3
4
2
3
4
4
4
3
3
5
5
4
4
2
4
2
1
4 2
5
3
4
3
4
2
5
4
3
3
5
3
4
5
5
3
4
5
3
4
5
4
5
4
4
5
3
5
4
4
4
4
3
1
2
4
2
2
4
3
4
4
4
2
3
4
2
2
2
4
4
4
3
3
5
2
2
4
4
2
5
5
4
3
3
3
4
3
3
3
3
4
4
3
4
3
4
3
5
3
4
5
4
2
5
2
3
4 5
2
4
5
5
5
4
4
5
4
4
3
4
4
5
4
5
3
4
4
4
4
5
5
5
3
5
4
4
4
3
4
4
5
1
4
5
4
4
4
4
5
3
4
4
1
1
4
4
2
4
2
5
3
4
5
4
2
4
4
4
5
5
4
3
4
5
3
3
4
4
5
4
3
4
4
3
5
4
5
5
5
3
5
5
4
4
3
5 4
5
4
4
2
4
3
5
4
1
4
2
4
4
5
4
5
2
5
4
4
4
4
5
3
4
5
3
5
3
2
3
3
5
1
5
4
2
4
5
3
4
3
4
4
2
3
3
2
2
4
5
5
4
4
5
5
4
3
2
3
4
4
5
4
4
2
4
4
5
4
4
3
5
4
3
3
4
4
4
3
3
5
5
4
4
4
3
3 1
3
5
5
3
3
3
5
5
1
4
3
2
4
4
4
5
4
5
5
4
4
4
4
3
2
5
3
5
4
4
4
4
5
1
3
4
4
3
5
3
4
3
3
3
1
4
3
2
4
4
4
5
2
4
5
5
4
4
1
5
4
3
3
5
4
3
3
4
4
4
5
3
3
4
3
4
4
4
4
5
5
3
4
4
5
4
3
3 3
4
4
4
2
3
3
4
4
3
4
2
4
4
5
5
4
4
4
4
4
4
3
4
3
4
5
3
4
3
4
5
4
3
1
2
5
2
3
4
4
5
4
5
2
3
3
2
4
2
5
2
4
3
4
5
5
4
3
4
4
5
3
3
4
4
1
4
3
4
2
3
2
4
3
3
4
3
4
4
3
4
2
4
3
4
3
3
3 4
5
4
4
3
2
4
5
5
1
4
2
2
4
5
5
5
4
4
5
4
4
2
4
4
3
5
2
5
4
3
4
4
4
1
2
4
2
3
5
2
5
3
3
3
2
4
2
2
4
5
2
5
2
4
5
2
4
5
2
3
4
3
3
4
3
4
4
3
5
4
4
4
5
3
4
4
4
4
3
5
3
3
5
3
3
4
3
4 1
5
5
5
1
2
4
4
4
1
4
2
3
5
4
5
5
4
4
3
4
4
4
5
3
3
5
3
5
4
4
4
4
5
1
3
5
4
4
5
4
5
4
5
3
3
4
1
2
2
5
4
5
3
2
5
5
4
4
1
4
5
4
4
4
4
2
5
5
4
4
3
4
4
4
4
4
4
4
5
5
5
4
5
5
4
4
4
4 1
5
5
3
1
4
4
5
3
2
3
4
4
5
5
5
5
4
5
3
4
5
4
4
4
3
5
3
5
4
4
5
4
2
1
3
5
4
2
4
4
4
3
5
4
3
3
2
4
2
5
2
5
4
5
5
4
4
4
2
3
5
4
4
3
3
1
3
4
5
3
4
4
5
4
5
4
3
4
5
4
3
2
4
3
4
2
3
3 2
4
3
5
4
2
4
5
3
1
3
3
3
4
5
4
5
2
5
4
4
1
2
5
4
2
5
5
5
4
2
4
4
5
1
3
4
4
4
5
4
4
3
5
4
2
5
1
2
2
4
1
5
2
4
5
5
4
4
1
4
5
5
5
4
5
3
5
5
4
5
5
4
4
3
5
5
5
4
5
5
5
5
5
5
5
4
4
5 4
4
5
4
5
4
4
5
4
2
3
4
4
4
5
4
5
3
4
4
4
5
3
5
3
3
5
5
5
4
3
4
4
5
1
4
4
4
4
5
3
3
3
5
3
1
4
1
2
2
4
4
5
3
3
5
4
4
4
2
4
4
3
4
5
5
5
3
4
4
4
3
4
3
4
4
5
4
4
5
3
4
4
5
4
4
4
4
4 1
4
3
2
2
3
3
4
3
3
3
4
4
4
5
4
4
2
4
4
4
3
3
5
4
3
5
4
4
4
4
4
4
4
1
2
3
4
3
4
4
4
3
4
2
2
3
4
2
2
4
3
4
3
3
5
2
3
3
4
4
4
3
4
5
3
2
2
3
5
4
3
3
4
3
3
4
2
5
5
2
5
5
4
3
4
3
3
3 4
5
4
2
4
3
3
5
4
4
3
4
5
4
4
4
4
4
5
4
4
4
4
5
3
3
5
4
5
4
4
4
4
4
1
5
5
4
4
4
4
5
4
5
3
4
2
3
2
2
5
5
5
2
4
5
2
4
3
4
4
4
3
4
3
4
4
2
3
4
4
5
4
4
4
3
3
2
5
5
5
3
4
5
2
4
3
2
3 2
5
3
4
3
5
4
5
4
4
3
3
4
4
5
5
4
2
5
4
4
5
4
5
4
4
5
3
4
4
4
5
4
3
1
5
4
4
4
4
4
5
2
5
2
4
3
3
2
2
4
4
5
4
3
5
3
4
3
5
5
4
4
5
4
3
3
4
3
5
4
4
4
3
3
4
3
3
4
5
5
5
5
5
2
5
3
4
3 1
5
3
2
3
4
4
4
3
4
3
3
4
4
4
5
3
4
5
3
4
5
4
5
4
3
5
2
4
4
4
4
3
2
1
4
5
4
4
4
4
5
2
3
2
3
4
3
4
2
5
4
5
3
3
5
2
4
4
5
5
5
4
3
5
3
4
4
3
5
3
4
3
3
3
3
3
2
4
5
5
5
3
4
2
4
3
2
2 1
4
4
2
1
4
4
4
3
3
4
2
3
4
5
5
3
2
5
4
4
3
3
5
5
4
5
3
3
4
4
5
3
2
1
2
4
3
2
4
3
4
4
4
1
3
3
2
4
4
4
2
4
3
4
5
3
4
4
5
4
5
3
4
4
4
2
4
3
4
5
4
4
4
4
3
3
3
3
5
4
4
4
5
3
4
3
2
3 1
4
2
2
1
4
4
4
3
4
3
2
2
4
5
5
3
3
5
3
4
3
2
4
3
4
5
2
3
4
4
4
3
2
1
3
3
2
2
4
3
4
3
4
1
1
2
1
2
2
4
4
4
1
3
5
1
3
4
5
5
4
4
4
5
2
1
2
3
4
3
4
2
3
3
4
2
3
3
5
4
5
4
4
3
5
2
3
3 1
4
3
2
1
4
3
4
3
4
3
2
4
4
4
5
3
3
4
3
4
3
3
4
2
3
5
2
3
3
3
4
3
1
1
1
3
2
2
4
4
5
3
3
1
3
3
1
2
4
5
2
4
1
4
5
1
3
4
5
4
3
4
5
3
4
2
4
4
5
4
3
4
5
3
3
4
3
3
5
5
5
3
5
3
4
3
2
3 2
4
3
2
2
3
4
5
3
4
4
2
2
4
5
5
3
2
5
3
4
5
3
5
3
3
5
2
3
4
4
5
4
2
1
2
4
2
2
4
4
5
4
3
1
2
3
2
2
4
5
2
4
1
3
5
2
4
4
5
4
3
5
4
4
3
3
3
3
4
4
3
4
5
4
4
5
3
4
5
4
4
3
5
3
5
3
3
4 1
2
2
1
1
1
1
4
3
5
2
1
2
3
4
3
3
4
1
2
4
3
1
4
1
2
4
1
1
3
2
4
2
1
1
1
2
2
2
3
1
4
3
3
1
3
1
1
2
2
1
2
3
1
3
5
1
2
3
5
4
4
4
4
4
3
1
3
3
5
2
5
2
4
3
4
4
3
3
3
3
5
5
4
3
4
2
2
3 1
3
3
1
1
1
2
4
3
5
2
2
3
3
4
3
3
4
2
2
4
4
3
4
2
2
5
1
2
4
2
4
2
1
1
1
1
2
2
3
2
4
3
3
1
2
2
1
2
4
2
2
3
1
3
5
1
2
3
5
4
4
5
5
5
2
2
3
3
4
4
4
2
4
4
3
3
3
3
3
5
4
5
5
2
5
2
2
3 2
4
3
2
2
1
2
4
3
5
2
1
4
4
4
3
4
4
3
4
4
4
4
5
3
4
5
1
2
4
2
4
3
1
1
1
3
2
2
3
3
4
3
3
1
3
1
1
2
4
1
4
3
3
3
5
2
2
3
5
5
4
5
4
4
2
3
3
3
4
3
3
3
3
3
4
3
3
3
3
3
4
4
5
3
4
2
2
3 1
5
5
5
3
4
4
5
4
2
2
3
4
4
5
4
4
4
3
4
4
5
5
4
5
5
5
4
5
4
4
4
4
3
1
4
4
4
3
4
3
5
4
5
3
3
3
2
2
4
5
5
4
5
4
5
4
2
5
2
5
4
4
4
5
4
4
5
4
5
4
5
4
5
4
4
3
4
4
5
4
5
4
5
4
5
3
3
4 3
4
4
5
3
4
5
4
4
2
4
2
4
4
5
4
4
3
3
4
4
5
4
5
5
5
5
3
5
3
4
5
5
5
1
5
4
4
3
5
4
5
4
5
4
3
3
5
2
4
5
4
4
5
4
5
3
2
5
2
5
4
4
4
4
3
5
4
3
4
4
4
4
5
3
4
3
4
4
5
3
3
3
5
4
4
3
3
3 4
4
4
5
2
5
4
5
5
2
4
4
4
4
5
4
4
4
3
4
4
5
4
5
4
5
5
4
4
4
4
5
5
5
1
5
5
3
3
4
5
4
4
5
4
4
3
5
2
4
5
4
5
5
4
5
3
2
5
2
5
4
4
5
5
4
5
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
5
5
5
4
5
4
5
3
3
4 2
5
4
3
3
5
3
4
3
2
3
3
4
4
5
4
4
4
3
4
4
4
5
5
4
5
5
3
4
4
3
5
4
3
1
4
5
2
3
4
4
5
4
5
3
3
3
3
2
2
3
5
4
4
3
5
2
2
4
4
5
4
4
3
4
4
3
3
4
5
4
5
4
3
4
3
5
3
4
4
5
4
4
5
4
4
3
3
4 2
5
4
3
3
5
3
4
4
2
3
5
4
4
5
4
4
4
4
4
4
4
4
5
4
4
5
3
5
4
3
5
4
3
1
4
5
4
3
4
4
5
4
5
3
3
3
3
4
4
4
5
4
4
4
5
2
2
4
2
5
5
4
3
4
5
3
4
4
5
4
4
4
5
3
3
5
3
3
4
3
5
5
5
4
3
3
4
4 1 Nam Tuổi từ 31 – 40 Trên đại học Trên 3 năm
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Hà Triệu Tuyên
Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
2 Nữ
Dưới 1 năm
4 Nữ
Dưới 10 triệu
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Tuấn Anh
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Dưới 1 năm
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
5 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
2 Nữ
2 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
5 Nam Trên 40 tuổi
Đại học
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
2 Nữ
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm
Trên 3 năm
3 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Trên 3 năm
5 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Trần Nhật Sang
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Trên 3 năm
5 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu Bùi quang minh
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn văn thoại
2 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Trên 20 triệu
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 20 triệu
Trên 3 năm
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Sa Di
2 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Trên 3 năm
Phan Tấn Tài
Dưới 10 triệu
5 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm
Nguyễn Hoàng Vân
Dưới 1 năm
4 Nữ
Dưới 10 triệu
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
QUÁCH TIẾN VƯỢNG
Dưới 10 triệu
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcDưới 1 năm
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
1 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Dưới 10 triệu
Trên 3 năm
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu Ngụy Văn Cúc
3 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Trên đại học Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Trần Văn Linh
Trên 3 năm
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
5 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
5 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Trên 3 năm
2 Nữ
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Trên đại học Dưới 1 năm
Dưới 10 triệu
2 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
1 Nữ
2 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
2 Nam Dưới 25 tuổi
Đại học
Dưới 10 triệu
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Dưới 1 năm
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm
Trên 20 triệu
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nữ
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Trên 3 năm
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
5 Nam Trên 40 tuổi
Trên 20 triệu
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Trên 20 triệu
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Nữ Như Quỳnh
3 Nữ
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Tiêu Điều
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
5 Nữ
Dưới 10 triệu
Dưới 1 năm
Đại học
5 Nam Dưới 25 tuổi
Dưới 10 triệu
Dưới 1 năm
Đại học
4 Nữ
Dưới 25 tuổi
Trên 3 năm
4 Nam Dưới 25 tuổi
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
4 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Đức Tuyên
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Trên 3 năm
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Hữu Diện
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Trần Quốc Huy
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Hữu Toàn
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Thanh Toàn
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
5 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
3 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Đỗ Văn Tương
3 Nam Dưới 25 tuổi
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Phan Thanh Nhân
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Dưới 10 triệu
Dưới 1 năm
5 Nữ
Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Trên 3 năm
Dưới 10 triệu
Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcDưới 1 năm
4 Nữ
Dưới 1 năm
Dưới 25 tuổi
5 Nữ
Dưới 10 triệu
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Đại học
3 Nam Dưới 25 tuổi
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Vinh
2 Nam Dưới 25 tuổi
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
2 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Dưới 10 triệu
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm NGUYỄN THỊ MỘNG TIỀN tiennguyen@gmail.com
HỒ HỮU KHÁ khahuu@gmail.com 0963733699 khiemtieu@gmail.com Từ 10 triệu đến 20 triệu TIÊU CHÍ KHIÊM Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Trên 3 năm Đại học, Trên đTừ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Từ 10 triệu đến 20 triệu BÙI HỒNG VÂN LÊ ANH TUẤN
VÕ THỊ KHANH vanbuihong@gmail.com
tuanle806@gmail.com
khanhvo0803@gmail.com
huynx81@gmail.com
NGUYỄN THỊ HỒNG TRÚCtrucnth95@gmail.com
NGUYỄN THỊ BÍCH HẰNG hangnb1285@yahoo.com Trên 3 năm
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Dưới 10 triệu
Từ 10 triệu đến 20 triệu NGÔ XUÂN HUY
Dưới 10 triệu
Dưới 10 triệu 0906133699
01666033398
0982423983
0938116488
0966109712
0909582787
0973192629
0971725775 lamhh87@gmail.com
hoangle0415@yahoo.com Từ 10 triệu đến 20 triệu 0989610423 NGÔ MINH THOAN thoanngominh81@gmail.com Dưới đại họcDưới 1 năm Lê Minh Tâm
NGÔ THỊ HỒNG LỤA luahong0907@gmail.com
Quangnguyen@gmail.com Linhtran1108@gmail.com 0843483187
0932669176
0918087744
0889927920
0796527281
0917615687
0903124284 ĐINH VĂN XẠ
Trần Mỹ Linh
TRẦN NGUYỄN THỊ MAI SƯƠNG 433749 0986152615 NGUYỄN THIỆN ẤN
NGUYỄN ANH HÀO 0985999819 NGUYỄN MINH OAI 0908373123 VÕ DUY THANH 0376011246 NGUYỄN XUÂN THỦY Dưới 10 triệu Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Dưới 10 triệu
Dưới 1 năm
Dưới 1 năm
Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Trên 3 năm
Trên 20 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Dưới 1 năm
Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
Dưới 1 năm
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Từ 10 triệu đến 20 triệu Bùi tấn khoa Lê Nguyễn Thanh Tuyền Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Trần Văn Minh
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Trần Minh Quang Thọ 0364314460
khoabt060191@gmail.com
0916735413
Tranminh1108@gmail.com
Tuyenle1112@gmail.com
0918787335
Quangthotranminh1109@gmail.com0917887678 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu Nguyen Văn Toàn Nguyễn Lê Thanh Nhàn Dưới 10 triệu Dưới 25 tuổi Quanphuocnguyen1108@gmail.com0976356765
0918887642
Thuthuy1102.envi@gmail.com
0989123768
Vantoannguyen123@gmail.com
0917653452
DatMinh.vlc@gmail.com
0917346872
Nhanltn.vlc@gmail.com PHAN THI THU HONG
PHẠM THÀNH LỢI Lâm Thị Kim Phượng Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Tuổi từ 25 – 30 Đại học Lê Văn Thành vuinv@vlc.vn kimhuong@gmail.com.vn Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Tuổi từ 25 – 30 Đại học 90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161 3
3
5
4
4
4
4
4
4
4
4
5
2
4
2
4
5
4
4
4
5
4
5
4
4
4
4
3
4
4
4
4
4
4
5
3
2
3
5
5
4
2
4
5
4
4
4
4
4
4
3
3
4
4
2
3
5
3
3
3
1
4
4
3
3
2
3
2
3
2
5
3 4
3
4
4
4
4
4
4
3
3
3
5
3
5
2
5
5
4
3
5
4
4
2
4
3
4
4
3
3
4
3
3
4
5
5
4
2
2
3
3
5
3
3
4
3
5
5
3
3
4
3
2
4
5
1
4
5
4
4
4
1
3
5
2
2
1
2
3
3
3
4
4 4
3
5
5
4
5
4
4
4
5
4
3
3
4
2
4
5
4
3
4
4
4
4
4
4
4
3
3
3
4
5
4
3
4
5
4
1
3
4
5
4
3
4
4
5
4
3
3
4
3
3
3
4
4
2
4
5
2
2
2
2
2
4
3
3
2
1
2
3
2
4
2 5
5
3
5
5
5
4
5
5
5
4
3
2
5
2
5
5
3
5
5
2
5
4
4
5
4
4
3
5
4
3
5
5
5
4
3
5
2
5
4
4
5
3
3
4
5
5
4
4
5
4
4
5
5
1
3
5
5
5
5
2
3
4
2
3
2
2
5
3
3
5
3 4
4
4
4
4
3
5
5
5
4
4
5
3
5
1
4
4
5
4
5
5
5
2
5
4
3
3
3
5
4
4
4
4
4
5
4
2
2
4
4
3
2
4
5
4
4
4
2
4
5
4
3
3
3
2
4
4
1
1
1
2
3
4
2
2
2
2
2
2
2
4
4 3
4
4
4
4
4
5
4
5
4
4
3
3
5
2
4
5
5
4
4
4
4
3
4
4
3
3
3
4
3
4
4
4
4
4
3
1
2
4
4
5
4
2
4
2
5
5
4
3
5
2
3
4
3
3
4
4
2
2
2
3
2
5
4
2
2
3
1
2
3
4
4 4
3
5
4
4
2
5
3
5
4
4
4
2
5
1
4
4
3
4
4
5
5
5
4
4
3
4
4
4
4
4
4
4
5
5
5
1
2
5
3
4
2
2
3
4
3
4
3
3
3
2
2
4
4
3
4
3
3
3
3
2
4
5
2
2
3
2
2
2
2
4
5 2
4
5
4
5
4
5
4
4
4
4
5
4
5
2
4
5
5
4
4
5
5
2
3
4
3
3
4
4
4
4
4
3
5
4
4
2
3
4
5
4
4
3
5
3
5
5
3
3
4
2
3
4
2
2
4
4
1
1
1
2
2
4
3
2
2
2
2
3
2
5
4 5
5
4
5
4
4
5
4
4
5
4
4
2
5
2
4
5
4
5
3
3
4
2
5
4
3
5
4
5
4
5
4
4
5
5
4
1
4
5
4
4
3
4
4
3
4
4
3
4
4
4
4
4
2
2
3
4
1
1
1
1
3
4
4
1
1
3
3
2
2
4
4 2
4
5
4
4
3
5
4
4
4
3
5
4
4
3
3
5
3
4
4
5
4
2
4
5
3
4
3
4
3
4
3
4
4
4
4
2
2
4
4
3
4
4
3
2
5
5
4
4
3
2
2
4
2
2
2
4
2
2
2
2
4
4
3
2
2
2
2
1
2
3
3 4
4
4
4
5
4
5
4
5
5
4
5
2
5
3
3
4
4
5
3
3
4
3
4
4
3
5
4
5
3
3
4
3
5
5
4
3
2
5
4
5
3
3
4
4
4
4
4
3
4
4
4
4
3
1
2
4
1
1
1
2
3
4
2
1
2
2
2
3
2
3
3 5
4
5
4
4
4
4
4
4
4
3
5
4
4
2
3
4
3
4
4
5
4
2
4
4
3
4
4
4
3
4
4
4
5
4
3
4
2
4
5
4
4
3
3
4
5
5
3
4
4
4
3
4
3
3
3
4
1
1
1
3
4
4
2
1
1
2
4
3
2
3
4 2
3
5
3
3
3
3
3
3
3
4
3
4
4
3
4
4
4
3
4
4
3
4
3
3
4
3
3
3
3
3
3
4
5
4
3
2
2
5
4
4
3
3
5
3
4
3
4
3
5
4
2
3
2
2
2
3
2
2
2
3
3
4
2
2
2
3
3
3
2
2
3 3
4
5
4
3
2
3
2
4
4
3
3
2
4
2
3
3
4
3
3
3
4
2
4
3
3
3
3
3
3
4
3
4
4
5
4
3
3
4
3
5
3
4
4
3
3
5
2
4
3
3
2
4
3
3
1
3
5
5
5
3
4
4
1
4
3
3
2
4
3
3
4 4
3
5
3
3
3
2
3
4
4
4
3
3
3
2
2
3
3
3
3
5
3
2
4
4
3
3
3
4
3
4
3
4
5
4
3
1
2
5
5
3
3
4
4
4
5
4
4
4
3
4
2
4
1
3
2
3
3
3
3
2
3
3
2
2
2
3
1
4
2
2
3 2
3
5
3
3
3
3
3
4
3
3
2
5
4
2
4
4
5
3
2
4
4
2
4
4
3
2
3
4
3
4
3
4
5
5
3
2
2
4
4
5
3
4
3
3
4
5
4
4
4
4
1
4
3
2
1
4
3
3
3
3
3
4
2
2
2
2
2
4
3
2
3 2
3
5
4
4
3
3
3
4
4
3
3
2
3
3
3
3
3
3
3
5
3
2
4
3
3
3
3
4
4
3
3
4
5
5
3
2
2
5
5
4
3
4
5
4
5
4
5
4
4
3
2
5
2
2
3
2
4
4
4
2
3
3
3
1
3
2
3
2
4
4
3 1
3
5
4
3
3
3
3
3
3
3
4
4
3
2
4
4
4
3
2
4
4
3
3
3
4
2
4
3
4
4
3
3
5
4
4
1
1
4
4
4
4
4
3
3
4
5
4
4
3
2
2
4
2
2
4
2
3
3
3
2
4
2
3
2
2
1
4
2
3
4
2 2
3
5
3
3
3
2
2
3
3
2
3
2
4
3
3
4
4
3
2
4
4
3
3
4
4
3
4
2
4
4
2
5
5
4
3
2
1
5
3
5
2
4
4
4
5
3
3
4
4
3
1
4
2
2
3
3
3
3
3
1
3
3
4
1
1
1
4
3
3
5
2 2
3
5
4
3
3
3
3
3
4
3
4
3
4
3
4
3
5
3
2
3
3
2
3
3
3
3
4
3
4
4
3
3
5
4
3
2
1
4
4
4
2
4
4
3
3
4
4
4
3
3
2
5
4
4
2
2
2
2
2
2
4
3
3
1
2
1
3
3
4
4
2 1
4
4
4
3
3
3
3
3
4
3
1
1
4
1
3
3
5
3
3
5
4
2
3
3
2
3
3
3
3
4
3
4
4
4
2
1
1
5
4
5
2
1
4
4
5
5
3
1
3
3
2
4
2
1
2
3
2
2
2
1
4
4
2
2
3
2
3
3
4
3
3 2
3
4
3
2
3
3
3
3
3
2
1
1
4
1
3
3
5
3
2
4
3
3
2
2
2
2
4
2
4
4
3
5
5
4
3
1
1
4
5
4
2
2
3
5
4
4
4
1
3
3
2
3
2
2
2
3
2
2
2
1
4
4
3
1
1
3
3
2
3
2
4 3
3
4
3
3
2
2
3
3
3
2
1
1
3
1
3
3
5
3
2
4
3
2
3
3
4
2
3
3
3
4
2
4
5
4
4
2
1
5
4
5
3
2
4
4
5
5
3
2
2
2
2
4
3
2
2
3
3
3
3
1
4
5
3
3
3
3
4
3
4
2
4 3
4
4
5
4
4
4
4
4
4
4
5
4
4
1
4
4
5
4
4
5
5
3
4
4
4
3
4
4
4
4
3
4
4
5
5
2
5
4
5
3
4
4
3
4
4
4
4
4
4
4
4
5
3
3
3
4
3
3
3
2
5
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3 4
3
5
5
4
4
4
3
4
5
4
5
4
5
1
4
4
5
4
3
5
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
5
5
4
4
5
5
3
5
4
3
4
4
5
5
4
4
4
4
3
5
3
3
3
4
3
3
3
2
5
5
4
3
3
2
3
3
3
3
5 4
4
5
5
4
3
4
3
4
5
4
4
4
5
1
4
4
5
4
3
4
4
4
4
3
4
3
4
4
4
4
3
4
5
5
4
3
4
4
4
4
4
3
3
3
4
4
3
3
4
4
3
4
3
2
3
4
4
4
4
2
4
4
3
3
3
2
3
3
4
3
4 2
5
4
5
4
3
4
4
5
5
4
4
2
5
3
5
5
5
4
4
5
4
3
4
4
4
3
4
4
3
4
4
4
4
5
4
2
3
5
3
5
3
4
4
5
5
5
4
4
4
4
4
5
2
2
2
4
3
3
3
2
4
4
3
3
2
2
3
4
3
3
4 2
5
4
5
4
3
4
4
5
5
4
4
2
5
3
5
5
5
4
4
3
4
3
4
4
4
4
4
4
3
4
4
4
5
4
5
2
3
4
4
4
3
4
4
4
4
3
4
4
4
4
4
5
2
2
2
4
3
3
3
2
3
4
4
2
2
2
3
3
4
2
4 2 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Dưới 25 tuổi
4 Nữ
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
4 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nữ
Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm
4 Nữ
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Trên đại học Trên 3 năm
Dưới 1 năm
Dưới 25 tuổi
Đại học
2 Nữ
Trên 3 năm
3 Nữ
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu HỨA HOÀNG LÂM
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
LÊ NGỌC HOÀNG
Trên 3 năm
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nam Dưới 25 tuổi
Dưới 10 triệu
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
3 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Văn Quang
5 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu ĐÀO VĂN KHOẢN
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Dưới 10 triệu
Dưới 25 tuổi
Đại học
5 Nữ
Dưới 1 năm
Dưới 10 triệu
4 Nữ
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
Dưới 1 năm
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Dưới 10 triệu
3 Nữ
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
4 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
4 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Đại học
4 Nam Dưới 25 tuổi
4 Nữ
Đại học
Dưới 25 tuổi
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTừ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Dưới đại họcTrên 3 năm
5 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
4 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
5 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
2 Nam Dưới 25 tuổi
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn quang phước
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 3 năm
Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Thị Thu Thủy
3 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
5 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Ngô Minh Đạt
5 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Dưới 1 năm
3 Nữ
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Hoàng Tú
1 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
3 Nữ
Tuổi từ 25 – 30 Đại học
Trên 20 triệu
Trên đại học Trên 3 năm
2 Nam Trên 40 tuổi
Từ 10 triệu đến 20 triệu LÊ VŨ MINH TRUNG
Trên 3 năm
Đại học
1 Nam Trên 40 tuổi
Từ 10 triệu đến 20 triệu NGUYỄN MINH TRANG
4 Nữ
Trên 3 năm
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Trên 20 triệu
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Trên đại học Trên 3 năm
Dưới 10 triệu
2 Nam Dưới 25 tuổi
Dưới đại họcDưới 1 năm
Từ 1 năm đến 3 năm Dưới 10 triệu
2 Nữ
Trên 20 triệu
Trên 3 năm
4 Nữ
Dưới 10 triệu
Trên 3 năm
3 Nữ
Dưới 10 triệu
Trên 3 năm
3 Nữ
Dưới 10 triệu
3 Nữ
Trên 3 năm
Dưới 10 triệu
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Dưới 1 năm
Dưới 25 tuổi
4 Nữ
Đại học
Trên 20 triệu
Đại học
4 Nữ
Trên 3 năm
Trên 40 tuổi
Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Văn Vui
Dưới đại họcTrên 3 năm
3 Nam Trên 40 tuổi
Dưới 1 năm
1 Nam Dưới 25 tuổi
Dưới 10 triệu
Đại học
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Trần Thị Kim Hương
1 Nữ
Tuổi từ 31 – 40 Đại học
Từ 10 triệu đến 20 triệu
2 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm
Từ 10 triệu đến 20 triệu
Trên 3 năm
2 Nữ
Trên 3 năm
3 Nữ
Từ 10 triệu đến 20 triệu NGUYỄN LÊ MỸ PHƯƠNGmphuong0405@gmail.com.vn
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệu Nguyễn Lê Nghĩa Kim Ngânnguyenlenghiakimngan@yahoo.com
3 Nữ
3 Nam Tuổi từ 31 – 40 Dưới đại họcTrên 3 năm
3 Nam Tuổi từ 25 – 30 Đại học Từ 10 triệu đến 20 triệu
Từ 1 năm đến 3 năm Từ 10 triệu đến 20 triệuPHỤ LỤC 1
DÀN BÀI HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
Câu 1: Khi nói về ảnh hưởng bằng phẩm chất của người lãnh đạo trực tiếp của
Anh/Chị tại Công ty Văn Lang thì Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt những thông tin
nào trong các thông tin sau đây? Vui lòng cho biết lý do tại sao?
Câu 2: Khi nói về ảnh hưởng bằng hành vi của người lãnh đạo trực tiếp của
Anh/Chị tại Công ty Văn Lang thì Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt những thông tin
nào trong các thông tin sau đây? Vui lòng cho biết lý do tại sao?
Câu 3: Khi nói về khả năng truyền cảm hứng cho nhân viên của người lãnh
đạo trực tiếp của Anh/Chị tại Công ty Văn Lang thì Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt
những thông tin nào trong các thông tin sau đây? Vui lòng cho biết lý do tại sao?
Câu 4: Khi nói về khả năng kích thích trí tuệ của người lãnh đạo trực tiếp của
Anh/Chị tại Công ty Văn Lang thì Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt những thông tin
nào trong các thông tin sau đây? Vui lòng cho biết lý do tại sao?
Câu 5: Khi nói về hành vi quan tâm đến từng cá nhân của người lãnh đạo trực
tiếp của Anh/Chị tại Công ty Văn Lang thì Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt những
thông tin nào trong các thông tin sau đây? Vui lòng cho biết lý do tại sao?
Câu 6: Khi nói về lòng trung thành của Anh/Chị đối với Công ty Văn Lang thì
Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt những thông tin nào trong các thông tin sau đây? Vui
lòng cho biết lý do tại sao?
Câu 7: Khi nói về cố gắng, nỗ lực của Anh/Chị đối với Công ty Văn Lang thì
Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt những thông tin nào trong các thông tin sau đây? Vui
lòng cho biết lý do tại sao?
Câu 8: Khi nói về lòng tự hào, yêu mến công ty của Anh/Chị đối với Công ty
Văn Lang thì Anh/Chị cần thêm hoặc giảm bớt những thông tin nào trong các thông tin
sau đây? Vui lòng cho biết lý do tại sao?
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CÔNG TY VĂN LANG
THAM GIA PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 5
KIỂM ĐỊNH CRONBACH'S ALPHA
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
IC4
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
DESCRIPTIVE VÀ FREQUENCY
Statistics
Statistics
Statistics
Statistics
Statistics
Frequency Table
Gioi_tinh
Tuoi
Trinh_do
Thoi_gian
Luong
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
(Kết quả khảo sát online được xuất ra từ Google Form)
TT
IA1
IA2
IA3
IA4
IB1
IB2
IB3
IB4
IM1
IM2
IM3
IM4
IS1
IS2
IS3
IS4
IC1
IC2
IC3
IC4
Lo1
Lo2
Lo3
Ef1
Ef2
Ef3
Pr1
Pr2
Pr3
Nhóm tuổi
Họ và tên:
Địa chỉ email:
Số điện thoại:
Giới
tính
Trình độ
văn hóa
Thời gian công tác
tại Cty Văn Lang
Mức lương tại Cty Văn
Lang
TT
IA1
IA2
IA3
IA4
IB1
IB2
IB3
IB4
IM1
IM2
IM3
IM4
IS1
IS2
IS3
IS4
IC1
IC2
IC3
IC4
Lo1
Lo2
Lo3
Ef1
Ef2
Ef3
Pr1
Pr2
Pr3
Nhóm tuổi
Họ và tên:
Địa chỉ email:
Số điện thoại:
Giới
tính
Trình độ
văn hóa
Thời gian công tác
tại Cty Văn Lang
Mức lương tại Cty Văn
Lang