Luận văn thạc sĩ Luật học: Hoạt động Giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã - Từ thực tiễn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
lượt xem 23
download
Mục đích của luận văn nhằm làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động giám sát của HĐND cấp xã ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Qua đó tác giả luận văn đưa ra những quan điểm và giải pháp đẩy mạnh hoạt động giám sát của HĐND cấp xã, nhằm đảm bảo HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân ở địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Luật học: Hoạt động Giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã - Từ thực tiễn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………...../…………. …../…. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÍ VĂN THUẬN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ - TỪ THỰC TIỄN HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH HÀ NỘI - NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………...../…………. …../…. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÍ VĂN THUẬN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ - TỪ THỰC TIỄN HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH Mã số: 60 38 01 02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ ĐỨC ĐÁN HÀ NỘI - NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực của tôi./. Tác giả luận văn Phí Văn Thuận
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Hội đồng Khoa học thuộc Học viện Hành chính. Các Thầy giáo, Cô giáo đã trang bị những kiến thức quý báu và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính; PGS.TS. Vũ Đức Đán người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn hí Văn Thuận
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chƣơng 1......................................................................................................................... 7 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ ................................................................................................................ 7 1.1. Khái quát chung về chính quyền cấp xã và Hội đồng nhân dân cấp xã ............... 7 1.1.1. Những vấn đề chung về chính quyền cấp xã ....................................................... 7 1.1.2. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp xã ................. 12 1.1.3. Tổ chức của hội đồng nhân dân cấp xã............................................................... 16 1.2. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã .............................................. 19 1.2.1. Khái niệm giám sát của Hội đồng nhân dân ....................................................... 19 1.2.2. Đối tượng giám sát ............................................................................................... 21 1.2.3. Nội dung giám sát................................................................................................. 22 1.2.4. Hình thức giám sát ............................................................................................... 24 1.2.5. Chủ thể giám sát ................................................................................................... 32 1.3. Các yếu tố tác động đến hoạt động giám sát của HĐND cấp xã. ........................ 32 1.3.1. Các quy định của pháp luật về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã...................................................................................................................................... 32 1.3.2. Tổ chức bộ máy, hoạt động của Thường trực và các Ban HĐND cấp xã........ 33 1.3.3. Năng lực, bản lĩnh và trách nhiệm thực hiện chức năng giám sát của đại biểu HĐND cấp xã. ................................................................................................................ 34 1.3.4. Chương trình, kế hoạch, phương thức giám sát của HĐND cấp xã. ................ 35 1.3.5. Sự hợp tác của đối tượng chịu sự giám sát của HĐND cấp xã. ........................ 36 1.3.6. Điều kiện vật chất, chi phí cho hoạt động giám sát của HĐND cấp xã............ 36 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................... 38
- Chƣơng 2........................................................................................................................ 39 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ - TỪ THỰC TIỄN HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .. 39 2.1. Vị trí địa lý, đặc điểm kinh tế xã hội tác động đến hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ..................................... 39 2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 39 2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ....................................................................................... 40 2.2. Phân tích thực trạng hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ......................................................................................... 42 2.2.1. Tổ chức của Hội đồng nhân dân cấp xã ở huyện Hoài Đức.............................. 42 2.2.2. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội (nhiệm kỳ 2011-2016). .............................................................................. 46 2.3. Đánh giá chung hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ......................................................................................... 62 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 62 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................... 64 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................... 68 Chƣơng 3........................................................................................................................ 69 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ ................................................................ 69 3.1. Quan điểm đẩy mạnh hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã .......... 69 3.1.1. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã phải mang lại hiệu quả thực tế69 3.1.2. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã phải đưa ra được những kết luận xác đáng bảo đảm cho việc tuân thủ nghiêm chỉnh của các đối tượng chịu sự giám sát............................................................................................................................ 69 3.1.3. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã phải bảo đảm đưa ra các kiến nghị hoàn thiện cơ chế chính sách ................................................................................. 70
- 3.1.4. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã phải bảo đảm lợi ích chung của đất nước .................................................................................................................... 71 3.1.5. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã phải đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các cơ quan nhà nước khác và của toàn xã hội ............................................................. 71 3.2. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã.. 72 3.2.1. Giải pháp chung nhằm đẩy mạnh hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã...................................................................................................................................... 73 3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân xã ở huyện Hoài Đức ......................................................................................................................... 81 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................... 91 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 92
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân HTCT Hệ thống chính trị KT-XH Kinh tế xã hội
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu, số lượng đại biểu HĐND cấp xã ở huyện Hoài Đức đầu nhiệm kỳ 2011 – 2016 và hiện nay ……………………………………….44 Bảng 2.2: Độ tuổi đại biểu HĐND cấp xã ở huyện Hoài Đức nhiệm kỳ 2011- 2016 ………………………………………………………………………. 44 Bảng 2.3: Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị của đại biểu HĐND huyện Hoài Đức nhiệm kỳ 2011 – 2016 ………………………………………….45 Bảng 2.4: Lĩnh vực công tác của đại biểu HĐND huyện Hoài Đức nhiệm kỳ 2011 – 2016 ………………………………………………………………. 45
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Báo cáo xem xét tại kỳ họp……………………………………... 47 Sơ đồ 2.2: Đối tượng chất vấn của HĐND xã………………………………50 Sơ đồ 2.3: Các chức vụ do HĐND bầu …………………………................ 52
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Hội đồng nhân dân (HĐND) là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, được quy định tại điều 113 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013: “HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên”. [35, tr.49]. Chính quyền cấp xã (cấp cơ sở), là cấp chính quyền địa phương thấp nhất trong hệ thống phân cấp từ TW đến địa phương ở Việt Nam nhưng có vai trò quan trọng trong cơ cấu chính quyền địa phương, là nơi Nhân dân thực hiện quyền dân chủ, đồng thời là cấp trực tiếp tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước. HĐND cấp xã là cơ quan quyền lực nhà nước ở cơ sở có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo quyền của Nhân dân, phát huy dân chủ, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước. Do vậy, hoạt động của HĐND cấp xã nói chung và hoạt động giám sát của HĐND cấp xã nói riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo cho hoạt động của bộ máy Nhà nước được thực hiện chất lượng, hiệu quả. Trong những năm qua, hoạt động giám sát của HĐND cấp xã có nhiều chuyển biến tích cực. Hàng năm đã xây dựng chương trình kế hoạch giám sát; tổ chức các đoàn giám sát khi cần thiết, trong thực hiện giám sát có những hình thức phối hợp với các cấp, các ngành v.v. Do đó, đã đưa lại nhiều kết quả khả quan, bước đầu góp phần khắc phục tính hình thức trong hoạt động của HĐND cấp xã nói chung và hoạt động giám sát nói riêng. Tuy nhiên trong thực tiễn, hoạt động giám sát của HĐND cấp xã còn nhiều hạn chế. Chẳng hạn như việc xây dựng chương trình, cách thức tổ chức 1
- giám sát chưa thật sự khoa học; một số vụ việc tiêu cực của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương chưa được phát hiện kịp thời; các kết luận sau khi giám sát thường chung chung, thiếu kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận đó nên vẫn còn hiện tượng sau giám sát đâu lại vào đấy; kỹ năng giám sát của các đại biểu HĐND cấp xã còn nhiều hạn chế v.v. Chính vì vậy, hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND cấp xã hiện nay còn thấp. Để khắc phục tình trạng trên, yêu cầu đặt ra hiện nay là phải đổi mới hoạt động của HĐND cấp xã, nâng cao hiệu quả giám sát của HĐND cấp xã vừa phù hợp với công cuộc đổi mới đất nước, đáp ứng yêu cầu của Nhân dân là nhu cầu, đòi hỏi khách quan của sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước trong thời kỳ mới. Hoài Đức là huyện ngoại thành thuộc tỉnh Hà Tây cũ, chính thức sáp nhập vào Thủ đô Hà Nội kể từ 01/8/2008. Với vị trí cửa ngõ phía Tây và là vùng mở rộng của đô thị trung tâm Hà Nội trong tương lai, từ những năm 2000 trở lại đây kinh tế - xã hội của huyện chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ; quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, phần lớn đất nông nghiệp đã được quy hoạch, thu hồi, nhiều khu đô thị lớn được đầu tư xây dựng… đã đặt ra nhiều vấn đề thực tiễn quản lý mới phức tạp hơn, khó khăn hơn như chăm lo đời sống, giải quyết tạo việc làm cho người dân sau thu hồi đất nông nghiệp, sự dịch chuyển dân số cơ học, chuyển dịch cơ cấu dân cư, lao động việc làm trong quá trình đô thị hóa…. nên đây thực sự là một trong những khó khăn rất lớn cho chính quyền địa phương nói chung và hoạt động giám sát của HĐND cấp xã nói riêng. Do vậy, nghiên cứu, đánh giá về hoạt động giám sát của HĐND cấp xã trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội theo pháp luật hiện hành được đặt ra nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND nói chung và hoạt động giám sát của HĐND cấp xã nói riêng với mục tiêu 2
- xây dựng HĐND thực sự là cơ quan đại diện, cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, là cơ quan dân cử xứng đáng với niềm tin của Nhân dân. Từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: “Hoạt động Giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã - Từ thực tiễn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Luật hiến pháp và Luật hành chính. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Vấn đề nghiên cứu về chất lượng, tổ chức và hoạt động của HĐND cấp xã, hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân nói chung và Hội đồng nhân dân cấp xã nói riêng đã được nhiều đề tài tiếp cận, nghiên cứu, cụ thể như: - Nguyễn Khắc Bộ (2001), Công tác giám sát tại kỳ họp Hội đồng nhân dân - Những vấn đề đặt ra nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân, Kỷ yếu nâng cao năng lực và hiệu quả giám sát của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Quốc hội. - TS Phạm Ngọc Kỳ, Quyền giám sát của Hội đồng nhân dân và kỹ năng giám sát cơ bản, , (2001), Nxb Tư pháp, Hà Nội; - Đinh Ngọc Quang, Về đổi mới tổ chức và hoạt động của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009, Tạp chí Nhà nước số 2/2005. - Nguyễn Thị Nữ - Tổ chức và hoạt động của HĐND cấp xã- qua thực tiễn ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, năm bảo vệ 2012. - Lê Thị Bình Tuyết - Hoạt động giám sát của HĐND cấp huyện - Từ thực tiến tỉnh Thanh Hóa. Luận văn thạc sĩ Luật học, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm bảo vệ 2014. Các công trình trên đã tiếp cận tổ chức và hoạt động giám sát của HĐND ở nhiều góc độ, nhiều khía cạnh với những luận giải, đánh giá khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn như: Tổ chức hoạt động, chủ thể giám sát, đối 3
- tượng giám sát, hình thức giám sát, …. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn tồn tại một khoảng trống trong nghiên cứu về hoạt động giám sát của HĐND cấp xã trên địa bàn cụ thể ở thành phố Hà Nội để tổng kết, đánh giá những ưu điểm, hạn chế, qua đó đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động giám sát của HĐND cấp xã. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động giám sát của HĐND cấp xã ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Qua đó tác giả luận văn đưa ra những quan điểm và giải pháp đẩy mạnh hoạt động giám sát của HĐND cấp xã, nhằm đảm bảo HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân ở địa phương. 3.2. Nhiệm vụ - Làm rõ cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động giám sát của HĐND cấp xã. - Đánh giá thực trạng hoạt động giám sát của HĐND cấp xã từ thực tiễn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội hiện nay, đặt trọng tâm vào nhiệm kỳ 2011-2016. - Đưa ra những quan điểm và giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động giám sát của HĐND cấp xã đáp ứng với yêu cầu đổi mới ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hoạt động giám sát của HĐND cấp xã từ thực tiễn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4
- - Đối tượng và không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hoạt động giám sát của HĐND cấp xã từ thực tiễn của huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. - Thời gian nghiên cứu: Luận văn khảo sát, phân tích hoạt động giám sát của HĐND cấp xã theo pháp luật hiện hành từ thực tiễn huyện Hoài Đức thời gian qua (2011–2016), trên cơ sở đó đề ra phương hướng và giải pháp cho thời gian tới (nhiệm kỳ 2016 – 2021). 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về các vấn đề về Nhà nước và pháp luật, về Hội đồng nhân dân, hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Có rất nhiều phương pháp nghiên cứu, ở đây tác giả chủ yếu dùng các phương pháp phân tích những tài liệu sẵn có; phương pháp thu thập và xử lý thông tin; phương pháp thống kê, phân tích và xử lý số liệu; phương pháp so sánh, đánh giá; phương pháp quan sát... để nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Về mặt lý luận Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giám sát của HĐND cấp xã từ thực tiễn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, tác giả đưa ra được những giải pháp đẩy mạnh hoạt động giám sát của HĐND cấp xã, từ đó góp phần luận chứng về mặt lý luận cho việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động hoạt động của HĐND nói chung và HĐND cấp xã nói riêng trong giai đoạn hiện nay. 6.2. Về mặt thực tiễn 5
- Luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong tổ chức hoạt động giám sát của Hội động nhân dân cấp xã ở huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương, 8 tiết. 6
- Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ 1.1. Khái quát chung về Chính quyền cấp xã và Hội đồng nhân dân cấp xã 1.1.1. Những vấn đề chung về chính quyền cấp xã 1.1.1.1. Khái niệm chính quyền cấp xã Trong lịch sử nước ta, về mặt tổ chức chính quyền, xã luôn được xác định là đơn vị hành chính cấp cơ sở, sát với dân cư. Tuy nhiên, quy mô xã, cách thức tổ chức chính quyền cấp xã thì khác nhau theo từng giai đoạn lịch sử. Hiện tại, quy mô xã về cơ bản được xác định theo những quy định ban hành từ sau cách mạng tháng Tám: xã có một diện tích nhất định, dưới xã là các làng, thôn. Trong hệ thống hành chính nước ta, cấp xã là cấp cuối cùng trong hệ thống chính quyền bốn cấp hoàn chỉnh: Trung ương, tỉnh, huyện, xã, là đơn vị hành chính cơ sở, là nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của Nhân dân. Cấp xã là nơi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cụ thể quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, văn hóa, xã hội ở cơ sở, đảm bảo các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đi vào cuộc sống, nâng cao mọi mặt đời sống của Nhân dân. Sự trong sạch vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả của chính quyền cấp xã đóng vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công phục vụ Nhân dân; Là cầu nối giữa hệ thống chính quyền cấp trên với Nhân dân, hàng ngày tiếp xúc, nắm bắt và phản ánh tâm tư nguyện vọng của Nhân dân. 7
- Tổ chức chính quyền cấp xã bao gồm HĐND và UBND, có vai trò rất quan trọng trong việc tổ chức và vận động Nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tăng cường đại đoàn kết toàn dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động mọi khả năng phát triển kinh tế-xã hội, (KT-XH) tổ chức cuộc sống của cộng đồng dân cư. Từ những phân tích trên đây, có thể nêu khái quát khái niệm chính quyền cấp xã như sau: Cấp xã là cấp thấp nhất trong hệ thống chính quyền 4 cấp ở Việt Nam, thực hiện quyền lực nhà nước ở địa phương, có chức năng thay mặt Nhân dân địa phương, căn cứ vào nguyện vọng của Nhân dân địa phương, quyết định và tổ chức thực hiện những vấn đề có liên quan đến phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và đời sống của Nhân dân địa phương, theo Hiến pháp, pháp luật và các mệnh lệnh, quyết định của cấp trên. 1.1.1.2. Vị trí, vai trò của chính quyền xã trong bộ máy nhà nước Theo Điều 110, Hiến pháp năm 2013 và Điều 2, Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm: “- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); - Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện); - Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); - Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt” [39, tr.5-6]. Chính quyền xã là cấp cuối cùng trong hệ thống hành chính bốn cấp của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là nền tảng của HTCT. Là cơ sở thực tiễn để hình thành cũng như thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Điều 30 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định “Chính quyền địa phương ở 8
- xã là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã”. [39, tr.45]. Chính quyền cơ sở cấp xã là trung tâm của HTCT ở cơ sở. Có vai trò quan trọng và thể hiện trên những mặt chủ yếu sau: Một là, hệ thống chính quyền cơ sở là hệ thống quyền lực có địa bàn rộng lớn nhất, có quan hệ trực tiếp nhất với cơ sở, Nhân dân. Là cầu nối giữa nhà nước với nhân dân. Chính quyền cấp xã là người tổ chức, quản lý mọi mặt đời sống dân cư ở địa phương đưa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đi vào đời sống người dân thông qua hoạt động của chính quyền cấp xã. Hai là, tất cả các quy định, chỉ thị, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên có được triển khai thực hiện ở nông thôn hay không, hiệu quả đến dân đều phải thông qua chính quyền cấp xã. Ba là, nhân dân gắn bó, tin tưởng vào Đảng, Nhà nước như thế nào cũng thông qua hoạt động quản lý của chính quyền và quyền lực của cán bộ chính quyền cơ sở với dân trong việc giải quyết những nhu cầu dân sinh, dân chủ, dân quyền. Bốn là, sức mạnh hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cơ sở là ở nơi dân, là việc quy tụ được lòng dân, phát huy tình đoàn kết, truyền thống làng xã, tinh thần làm chủ của Nhân dân. Năm là, HTCT cơ sở có phát huy được vai trò lãnh đạo, tổ chức đoàn kết toàn dân thực hiện được những mục tiêu xây dựng địa phương có KT-XH, văn hoá phát triển hay không, điều đó tuỳ thuộc rất nhiều vào trình độ, phẩm chất, năng lực, quản lý điều hành của đội ngũ cán bộ chính quyền cơ sở. 1.1.1.3. Cơ cấu, tổ chức của chính quyền cấp xã Chính quyền xã là cấp cuối cùng trong hệ thống hành chính bốn cấp của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo Điều 30 Luật 9
- Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định “Chính quyền địa phương ở xã là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã”. [39, tr.41]. Điều 113 Hiến pháp 2013 và Khoản 1 Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định: “HĐND gồm các đại biểu HĐND do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên”. [39, tr.10]. HĐND vừa là cơ quan quyền lực ở địa phương vừa là một bộ phận cấu thành không thể tách rời với quyền lực Nhà nước. Qua HĐND sự thống nhất giữa quyền lực Nhà nước và quyền lực của Nhân dân được biểu hiện rõ nhất, với tư cách là cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân ở địa phương. HĐND vừa chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương vừa chịu trách nhiệm trước chính quyền cấp trên về mọi mặt KT - XH, an ninh quốc phòng ổn định và nâng cao đời sống của Nhân dân. Trong tổ chức và hoạt động của mình vai trò của HĐND còn được biểu hiện với tư cách là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, HĐND được Nhân dân giao quyền quyết định các vấn đề quan trọng để có thể phát huy được tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển KT-XH, từ ý chí của Nhân dân địa phương mà đề ra những quy định pháp lý, yêu cầu mang tính nền tảng, bắt buộc nhằm quản lý dân cư trên toàn địa phương. Ngoài ra việc giám sát của HĐND đối với UBND xã và các cơ quan tổ chức Nhà nước, tổ chức kinh tế xã hội tại địa phương cũng có một vai trò quan trọng trong việc phát huy quyền làm chủ của Nhân dân và góp phần làm trong sạch bộ máy nhà nước. Đối với UBND, vị trí pháp lý và vai trò được quy định tại Điều 114 Hiến pháp 2013 và Khoản 1 Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015: “UBND do HĐND cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản ở Việt Nam
25 p | 311 | 69
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quản trị công ty cổ phần theo mô hình có Ban kiểm soát theo Luật Doanh nghiệp 2020
78 p | 212 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về tiếp công dân từ thực tiễn tỉnh Thanh Hóa
78 p | 172 | 45
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hợp đồng tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp tại Việt Nam
20 p | 235 | 29
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Người bị tạm giữ trong tố tụng hình sự
102 p | 63 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng
86 p | 113 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về mua bán nhà ở xã hội, từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh
83 p | 98 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, qua thực tiễn ở tỉnh Quảng Bình
26 p | 113 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về thanh niên từ thực tiễn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
83 p | 110 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hợp đồng mua bán thiết bị y tế trong pháp luật Việt Nam hiện nay
90 p | 80 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật hình sự Việt Nam về tội gây rối trật tự công cộng và thực tiễn xét xử trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
17 p | 153 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Cấm kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000
119 p | 64 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực kinh doanh - qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị
31 p | 106 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật bảo vệ tài nguyên rừng - qua thực tiễn Quảng Bình
30 p | 85 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn