intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, đánh giá thực trạng quản lý, khai thác các công trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý trong thời gian qua, từ đó đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các tài liệu thu thập, thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Nghệ An, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn LÊ KIỀU DUYÊN i
  2. LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Trương Đức Toàn, người đã giành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, thầy cô khoa kinh tế, phòng quản lý khoa học và đào tạo sau đại học Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi biết ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè cơ quan đồng nghiệp những người đã giúp đỡ tôi, hỗ trợ tôi trong việc cập nhật các thông tin và dữ liệu liên quan. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ quý báu nhất để tôi có thể cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn. Nghệ An, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn LÊ KIỀU DUYÊN ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ............................................................... 6 1.1 Một số khái niệm ...................................................................................................6 1.1.1 Hệ thống công trình thủy lợi .......................................................................6 1.1.2 Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi ...........................................6 1.1.3 Vai trò và đặc điểm của công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi .....7 1.1.4 Các mô hình quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi ......................8 1.2 Nội dung quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi ...................................11 1.2.1 Quản lý công trình ..................................................................................... 11 1.2.2 Quản lý nước ............................................................................................. 12 1.2.3 Quản lý kinh tế .......................................................................................... 13 1.2.4 Quản lý môi trường nước ..........................................................................14 1.2.5 Quản lý liên quan đến tổ chức dùng nước ................................................14 1.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi .................15 1.3.1 Nhóm chỉ số Quản lý công trình ............................................................... 15 1.3.2 Nhóm chỉ số Quản lý nước .......................................................................17 1.3.3 Nhóm chỉ số Quản lý kinh tế ....................................................................20 1.3.4 Nhóm chỉ số môi trường nước ..................................................................24 1.3.5 Nhóm chỉ số Tổ chức dùng nước .............................................................. 24 1.3.6 Nhóm chỉ số tài chính ...............................................................................26 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý khai thác các công trình thủy lợi 29 1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan.........................................................................29 1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................30 iii
  4. 1.5 Cơ sở thực tiễn về công tác nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi .............................................................................................................................. 32 1.5.1 Kinh nghiệm từ một số Công ty Thủy lợi ở trong nước ........................... 32 1.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra từ một số công ty khai thác công trình thủy lợi ............................................................................................................................ 34 1.6 Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................... 35 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI TÂY NAM NGHỆ AN ......... 39 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An .......... 42 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 42 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty ............................................................. 43 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ...................................................................... 44 2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua ................. 46 2.2 Thực trạng hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi của Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An .................................................................................................... 54 2.2.1 Thực trạng hiệu quả quản lý công trình .................................................... 55 2.2.2 Thực trạng hiệu quả quản lý nước ............................................................ 56 2.2.3 Thực trạng hiệu quả quản lý kinh tế ......................................................... 58 2.2.4 Thực trạng hiệu quả quản lý môi trường nước ......................................... 60 2.2.5 Thực trạng hiệu quả liên quan đến tổ chức dùng nước ............................ 60 2.2.6 Thực trạng và tiềm năng thu hút các tổ chức tư nhân ............................... 61 2.3 Đánh giá chung về hiệu quả quản lý khai thác hệ thống công trình của Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An ..................................................................................... 67 2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 67 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................ 68 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 74 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI TÂY NAM NGHỆ AN ................................................................................................. 75 iv
  5. 3.1 Định hướng về công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi của Công ty trong thời gian tới ......................................................................................................75 3.2 Những cơ hội và thách thức trong công tác quản lý khai thác hệ thống công trình của Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An .................................................................76 3.2.1 Những cơ hội ............................................................................................. 76 3.2.2 Những thách thức ...................................................................................... 77 3.3 Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống công trình của công ty Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An .....................................79 3.3.1 Giải pháp về hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh........79 3.3.2 Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi ...............................................................................................................79 3.3.3 Đẩy mạnh công tác duy tu bảo dưỡng và sửa chữa công trình .................81 3.3.4 Tăng cường công tác giám sát và đánh giá công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi ....................................................................................83 3.3.5 Nâng cao năng lực cán bộ công nhân viên ................................................84 3.3.6 Giải pháp tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý khai thác ..................................................................................................................... 85 3.3.7 Giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn nước...................................................86 Kết luận chương 3 .........................................................................................................87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................93 v
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Mô hình tổ chức quản lý công trình thủy lợi cấp tỉnh (liên huyện) ................ 9 Hình 1.2 Mô hình tổ chức quản lý công trình thủy lợi ở cấp huyện ............................. 10 Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An ................................................................... 39 Hình 2.2 Cổng vào văn phòng Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An .......................... 42 Hình 2.3 Văn phòng Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An .......................................... 43 Hình 2.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................... 45 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Năng lực tưới tiêu của các công trình thủy lợi ...............................................40 Bảng 2.2 Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ công ty .............................................46 Bảng 2.3 Báo cáo tổng hợp DNNN hoạt động công ích từ năm 2015 – 2018 ..............50 Bảng 2.4 Doanh thu của Công ty thủy lợi Tây Nam Nghệ An từ năm 2015 đến năm 2018 và dự kiến năm 2019 ............................................................................................ 51 Bảng 2.5 Cơ cấu doanh thu của Công ty .......................................................................52 Bảng 2.6 Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Doanh nghiệp.......................................52 Bảng 2.7 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2015-2018 ..................... 53 Bảng 2.8 Bảng các chỉ số quản lý công trình ................................................................ 55 Bảng 2.9 Bảng các chỉ số quản lý nước ........................................................................57 Bảng 2.10 Bảng tổng hợp các chỉ số quản lý kinh tế ....................................................59 Bảng 2.11 Bảng các chỉ số tổ chức dùng nước ............................................................. 60 Bảng 2.12 Bảng tổng hợp kết quả khả năng thanh toán năm 2014 – 2018 ...................61 Bảng 2.13 Bảng các chỉ tiêu hoạt động từ 2014 - 2018 ................................................62 Bảng 2.14 Bảng các chỉ số rủi ro ...................................................................................63 Bảng 2.15 Bảng tính các hệ số sinh lời công ty ............................................................ 65 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCH : Ban chấp hành CBCNV : Cán bộ công nhân viên CTTL : Công trình thủy lợi LN : Lợi nhuận LNST : Lợi nhuận sau thuế MTV : Một thành viên NN - PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn QLKT : Quản lý khai thác SX : Sản xuất VCSH : Vốn chủ sở hữu TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn TCDN : Tổ chức dùng nước TLP : Thủy lợi phí UBND : Ủy ban nhân dân WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới XN : Xí nghiệp viii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngành Nông nghiệp Việt Nam đóng vai trò và vị thế quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Các thành tựu đạt được sau hơn 25 năm đổi mới trong nông nghiệp đã được nhiều nước trên thế giới thừa nhận. Từ một nước luôn thiếu lương thực, nước ta đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 của thế giới. Với nhiều chủ trương và chính sách về phát triển thủy lợi, Việt Nam là một trong các nước trong khu vực Đông Nam Á có hệ thống thủy lợi phát triển tương đối hoàn chỉnh, với hàng ngàn hệ thống công trình thủy lợi lớn, vừa và nhỏ để cấp nước tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và công nghiệp, phòng chống lũ lụt, úng ngập, hạn hán góp phần bảo vệ môi trường. Trong bối cảnh tái cơ cấu nền kinh tế và tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo định hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đòi hỏi công tác thủy lợi phải có những thay đổi căn bản để đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp đa dạng và hiện đại, đặc biệt trong giai đoạn cả nước đang triển khai xây dựng nông thôn mới. Thực tế đã chứng minh nước đối với nông nghiệp là vô cùng quan trọng. Trong dân gian đến nay vẫn còn lưu truyền câu nói: ''Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống''. Và chủ tịch Hồ Chí Minh cũng đã từng nói rằng: “Nước cũng có thể làm lợi, nhưng cũng có thể làm hại, nhiều nước quá thì úng lụt, ít nước quá thì hạn hán. Nhiệm vụ của chúng ta là làm cho đất với nước điều hoà với nhau để nâng cao đời sống nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội”. Do đó, trong phát triển nông nghiệp, thủy lợi cần đi trước một bước để tạo tiền đề vững chắc cho việc nâng cao năng suất, hiệu quả cây trồng. Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An (gọi tắt là Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An) được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành và khai thác các công trình thuỷ lợi tại 4 huyện miền núi phía Tây của tỉnh Nghệ An (gồm Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương và Kỳ Sơn). Mặc dù là khu vực miền núi, bốn huyện trên cũng là một nơi sản xuất nông nghiệp quan trọng của tỉnh Nghệ An. Trong những năm qua, hệ thống các công trình thủy lợi đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng, phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế khác. Tuy nhiên hiện nay công tác quản lý, khai 1
  10. thác các công trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý được đánh giá là còn nhiều tồn tại, hạn chế, hiệu quả đạt được còn thấp, chưa đáp ứng được tiềm năng và nhu cầu của địa phương. Do vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các hệ thống công trình thủy lợi của Công ty là rất quan trọng. Để nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, hiện đã có những nghiên cứu được tiến hành tại các điểm khác nhau ở trong nước cũng như có những nghiên cứu được tiến hành tại Tỉnh Nghệ An. Một số nghiên cứu đã chỉ ra những nét cơ bản nhất về thực trạng cũng như những nguyên nhân của việc quản lý, khai thác các công trình thủy lợi chưa đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên các nghiên cứu còn chưa đi sâu phân tích vấn đề, đặc biệt là các đặc thù về hệ thống công trình thủy lợi cũng như đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở bốn huyện thuộc vùng quản lý của Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi lựa chọn đề tài:“Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, đánh giá thực trạng quản lý, khai thác các công trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý trong thời gian qua, từ đó đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi.  Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý trong thời kì 2015 - 2018.  Tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế tới hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý. 2
  11.  Định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An trong thời gian tới. 3.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1 Cách tiếp cận Tiếp cận có hệ thống Tiếp cận hệ thống là cách nhìn nhận thế giới qua cấu trúc hệ thống, thứ bậc và động lực của chúng. Tiếp cận hệ thống từ lý thuyết đến thực tiễn và đề xuất giải pháp. Tiếp cận hệ thống từ các văn bản từ cao xuống thấp. Tiếp cận kế thừa Sử dụng các công trình, dự án, nghiên cứu, luận văn đã có trước đó 3.1. Các phương pháp nghiên cứu Để đảm bảo hoàn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài, một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sẽ được áp dụng sau đây: + Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan từ các cơ quan, sở ban ngành cũng như các báo cáo, các công trình nghiên cứu, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý khai thác hệ thống công trình của Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An. + Phương pháp so sánh, đánh giá: Căn cứ vào các đánh giá thu được với các số liệu nói chung có liên quan và các số liệu có tiêu chí đánh giá, để từ đó phân tích được sự hiệu quả cũng như chưa đạt trong một số năm gần đây của Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An. + Phương pháp chuyên gia: Sử dụng trí tuệ, khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ cao để xem xét, nhận định một vấn đề, một sự kiện khoa học để tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề đó. 3
  12. + Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng trong quá trình hoàn thành chuyên đề. Kết quả từ các mô hình xử lý dữ liệu sẽ được diễn giải, phân tích nhằm nêu lên thực trạng quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi. Các biện pháp và qui trình quản lý được đề xuất dựa trên những kết quả phân tích và tổng hợp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các thực thể và yếu tố có liên quan đến hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi của Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1 Phạm vi về nội dung Đề tài nghiên cứu về hoạt động và hiệu quả quản lý khai thác các công trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý trên địa bàn 4 huyện miền núi phía Tây của tỉnh Nghệ An (gồm Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương và Kỳ Sơn). 4.2.2 Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu trong phạm vi 4 huyện miền núi phía Tây của tỉnh Nghệ An gồm Huyện Anh Sơn, Huyện Con Cuông, Huyện Tương Dương và Huyện Kỳ Sơn. 4.2.3 Phạm vi về thời gian Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thống kê và các vấn đề liên quan được sử dụng từ năm 2015 đến năm 2018, các số liệu về định hướng phát triển, cơ hội và thách thức về quản lý công trình thủy lợi đến năm 2022. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc gồm 3 chương nội dung chính, gồm: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi. 4
  13. Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An. 5
  14. CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Hệ thống công trình thủy lợi Theo Điều 2 của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi [2], hệ thống công trình thủy lợi bao gồm các công trình thủy lợi (CTTL) có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định. Dựa vào quy mô mà hệ thống công trình thủy lợi được phân loại thành các cấp độ khác nhau thuộc pham vi một tỉnh, huyện, xã hoặc hệ thống liên tỉnh, liên huyện, liên xã. Hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 tỉnh hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên. Hệ thống công trình thuỷ lợi liên huyện là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên. Hệ thống công trình thuỷ lợi liên xã là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 xã hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên. 1.1.2 Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi Quản lý khai thác các CTTL là một quá trình vận hành, sử dụng và quản lý các công trình thuỷ lợi nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thoát nước đúng kế hoạch tưới tiêu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho khu vực tưới tiêu và xã hội. Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ do khai thác, lợi dụng công trình thủy lợi tạo ra. Khai thác tổng hợp công trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng của công trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. 6
  15. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. Hiệu quả quản lý khai thác các CTTL là khả năng tạo ra kết quả mong muốn về quản lý khai thác các công trình thủy lợi đảm bảo hiêu quả cung cấp và tiêu thoát nước. 1.1.3 Vai trò và đặc điểm của công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi Khai thác công trình thuỷ lợi là hoạt động mang tính công ích, vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội. Khi các đơn vị sản xuất sử dụng công trình thủy lợi phục vụ sản xuất kinh doanh (ví dụ: khai thác du lịch, cấp nước công nghiệp...) thì hoạt động đó đơn thuần mang tính kinh tế và đòi hỏi đơn vị quản lý công trình thuỷ lợi phải hạch toán, lấy mục tiêu hiệu quả kinh tế để quyết định phạm vi, quy mô sản xuất. Khi tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh thì hoạt động đó lại mang tính dịch vụ xã hội, cung cấp hàng hoá công cộng cho xã hội, hoạt động mang tính công ích. Khi xảy ra hạn hán, lũ lụt, hoạt động khai thác công trình thuỷ lợi gần như hoàn toàn vì mục tiêu chính trị - xã hội, các cấp chính quyền can thiệp vào việc điều hành sản xuất của đơn vị quản lý công trình. Hệ thống công trình thuỷ lợi có giá trị lớn tuy nhiên vốn lưu động ít, lại quay vòng chậm. Để có kinh phí hoạt động, có những lúc các đơn vị quản lý công trình phải vay ngân hàng và trả một khoản lãi vay khá lớn. Sản phẩm của công tác khai thác công trình thuỷ lợi là hàng hoá đặc biệt có tính chất đặc thù riêng biệt. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và cho sinh hoạt. Hiện nay đang sử dụng đơn vị diện tích tưới tiêu để tính toán xác định số lượng của sản phẩm, nhưng đơn vị diện tích lại không phản ánh đúng hao phí nhân công, vật liệu để sản xuất ra sản phẩm và không phản ánh đúng số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm của người bán cũng như người mua nên gây khó khăn cho cả người mua và người bán. Lao động của các đơn vị quản lý khai thác công trình thuỷ lợi bị phân bố dàn trải và mang tính chất thời vụ. Công trình trải rộng khắp nên lực lượng công nhân phải trải rộng theo để vận hành hệ thống. Công trình thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp là chính nên nó mang đặc thù phụ thuộc vào thời vụ sản xuất nông nghiệp. 7
  16. Công trình thuỷ lợi phục vụ cho nhiều đối tượng. Trước kia, công trình chủ yếu chỉ phục vụ cho tưới tiêu nông nghiệp, hiện nay phục vụ cung cấp nước cho công nghiệp, tiểu cho khu công nghiệp và khu dân cư... 1.1.4 Các mô hình quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi Sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công là chủ đề được bàn luận khá nhiều trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 3 của BCH trung ương Đảng Khoá IX về “tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước", đặc biệt trong quá trình xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý để Việt nam gia nhập WTO. Tuy còn có ý kiến tranh luận, nhưng các nhà quản lý đều thống nhất quan điểm chung “Đổi mới phương thức quản lý, sản xuất cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích là yêu cầu tất yếu. Không thể duy trì các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích mà luôn nằm trong tình trạng kinh doanh kém hiệu quả, nhưng lại nắm tài sản lớn, giữ vị trí quan trọng trong nhiều ngành và lĩnh vực, ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế xã hội”. Quán triệt quan điểm chỉ đạo của Đảng nhiều chính sách mới về quản lý, sản xuất cung ứng hàng hoá dịch vụ công ích đã được bàn hành, tạo lập khung pháp lý và môi trường kinh doanh bình đẳng trong cơ chế thị trường cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Một số mô hình quản lý và khai thác công trình thủy lợi chủ yếu: 1.1.4.1 Mô hình tổ chức quản lý công trình thủy lợi cấp tỉnh (liên huyện) Đây là hình thức doanh nghiệp trực tiếp quản lý, vận hành công trình cấp nước. Công ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nên bộ máy tổ chức, hoạt động dịch vụ kinh doanh tương đối bài bản, có tính chuyên nghiệp cao nên công tác quản lý và vận hành các công trình tốt. Một công ty khai thác công trình thủy lợi, tùy theo mô hình, có các xí nghiệp thủy lợi QLKT CTTL, mỗi xí nghiệp thì gắn với một huyện trên địa bàn tỉnh. Tại mỗi xí nghiệp có các cụm trạm và tổ đội thuỷ nông trực thuộc. Tuy nhiên loại mô hình này phù hợp với các hệ thống công trình cấp nước có quy mô lớn hoặc đối với cụm các công trình tương đối tập trung và điều kiện kinh tế phát triển. 8
  17. Mô hình tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi được mô tả trong hình dưới đây: UBND Tỉnh Sở Tài chính Sở NN - PTNT Chi cục Thủy Lợi Trình và phê duyệt kế hoạch tưới tiêu, Công ty KT CTTL tài chính XN1 XN2 XNn Phòng NN và Phòng Tài PTNT Huyện chính UBND Xã Kiểm sát Ban chủ nhiệm HTX DV Nông nghiệp Thôn Tổ Tổ Các tổng vận tổ Các tổ dịch vụ thôn hợp hành DV CTT khác L Quản lý nhà nước, ra quyết định Các tổ dịch vụ thôn Trình, phê duyệt và thẩm tra Phối hợp Hình 1.1 Mô hình tổ chức quản lý công trình thủy lợi cấp tỉnh (liên huyện) 1.1.4.2 Mô hình tổ chức quản lý công trình thuỷ lợi ở cấp huyện Đối với các công trình quy mô nhỏ, yêu cầu quản lý vận hành đơn giản thì phân giao đơn vị quản lý vận hành cấp huyện thực hiện. Các công trình này thường có quy mô nhỏ, phục vụ tưới tiêu cho nhiều xã hoặc nội xã. 9
  18. UBND huyện kí hợp đồng đặt hàng với các HTX dịch vụ nông nghiệp trong huyện thực hiện QLKT CTTL trên địa bàn các xã nơi HTX hoạt động. Mô hình tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi được mô tả trong hình dưới đây: UBND Tỉnh Sở Tài chính Sở NN - PTNT Chi cục Thủy Lợi Trình và phê duyệt kế hoạch tưới tiêu, UBND Huyện tài chính Phòng Phòng Tài NN - PTNT chính Đặt hàng Kiểm Ban chủ sát nhiệm UBND Xã HTX DV Nông nghiệp Thôn Tổ Tổ Các tổ tổng vận dịch hợp hành vụ CTTL khác Các tổ dịch vụ thôn Các tổ dịch vụ thôn Quản lý nhà nước, ra quyết định Trình, phê duyệt và thẩm tra Phối hợp Hình 1.2 Mô hình tổ chức quản lý công trình thủy lợi ở cấp huyện 1.1.4.3 Mô hình do UBND xã, hợp tác xã quản lý vận hành Các công trình thủy lợi sau xây dựng được bàn giao cho UBND xã quản lý, vận hành. UBND xã có thể thành lập Ban hoặc tổ vận hành trực thuộc UBND xã để quản lý, vận hành, duy tu và bảo dưỡng công trình. Mô hình này đang bộc lộ nhiều bất cập vì sự lẫn 10
  19. lộn đan xen chức năng quản lý Nhà nước của UBND xã với quản lý vận hành, cán bộ phụ trách thường do UBND xã phân công kiêm nhiệm nên không có chuyên môn nghiệp vụ và không dành nhiều thời gian để thực hiện nhiệm vụ, chế độ cho cán bộ trực tiếp vận hành không rõ ràng nên ít người muốn tham gia. Mô hình hợp tác xã quản lý CTTL là mô hình hoạt động theo Luật Hợp tác xã và đang được áp dụng phổ biến ở cấp xã để quản lý các hệ thống công trình nhỏ lẻ với quy mô nhỏ và vừa. Thực tế, mô hình đang phát huy hiệu quả vì nó là một tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn lập ra và cùng nhau quản lý, vận hành. 1.2 Nội dung quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi Một hệ thống công trình thuỷ lợi sau khi xây dựng xong cần thiết lập một hệ thống quản lý để khai thác phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp và phục vụ cho sự phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội. Hệ thống quản lý là tập hợp và phối hợp theo không gian và thời gian của tất cả các yếu tố như: hệ thống công trình, trang thiết bị, con người và các yếu tố chính trị-xã hội... Công tác quản lý khai thác hệ thống CTTL bao gồm nhiều nội dung. Tuy nhiên, để phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả quản lý khai thác CTTL, Bộ NN-PTNT đã ban hành Quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL ngày 30/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác hệ thống CTTL [7] bao gồm các nội dung sau đây: quản lý công trình, quản lý nước, quản lý kinh tế, quản lý môi trường nước và quản lý liên quan đến tổ chức dùng nước. 1.2.1 Quản lý công trình Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi. Quản lý công trình bao gồm nội dung chính:  Đo đạc, quan trắc, giám sát, kiểm tra, kiểm định, đánh giá an toàn công trình thủy lợi. 11
  20.  Quản lý, tổ chức thực hiện bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố công trình, máy móc, thiết bị, cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.  Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai và phương án bảo vệ công trình thủy lợi.  Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật về quản lý công trình thủy lợi. Để ổn định và phát triển dân sinh kinh tế, trong những thập kỷ qua công tác phát triển thuỷ lợi đã được quan tâm đầu tư ngày càng cao. Phát triển thuỷ lợi đã nhằm mục tiêu bảo vệ, khai thác và sử dụng tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản xuất và đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển tất cả các ngành kinh tế xã hội. Sự nghiệp phát triển thuỷ lợi đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần vô cùng quan trọng cho sự phát triển của mọi ngành kinh tế - xã hội trong thời gian qua và nhất là trong thời kỳ đổi mới của đất nước, đặc biệt là phát triển sản xuất lương thực. 1.2.2 Quản lý nước Công tác quản lý nước bao gồm tổ chức và thực hiện việc điều hoà phân phối nước, tiêu nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác. Hiện trạng quản lý tài nguyên nước hiện nay:  Các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường nước còn thiếu. Cơ chế phân công và phối hợp giữa các cơ quan các ngành và địa phương chưa đồng bộ, còn chồng chéo, chưa quy định trách nhiệm rõ ràng.  Chưa có chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước theo lưu vực và các lãnh thổ lớn.  Chưa có quy định hợp lý về việc đóng góp tài chính quản lý và bảo vệ môi trường nước gây nên tình trạng thiếu hụt tài chính, thu không đủ chi cho bảo vệ môi trường nước. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2