ĐẠI HỌC Q U ÔC GIA HÀ NỘI
T RU ỒN G ĐẠI HỌC K H O A HỌC XẢ HỘI VÀ N H Â N V Ă N
Đ O À N T H Ị A N H Đ À O
NHÂN VẬT Ả ĐÀO TỪ CUỘC SỐNG ĐẾN THƠ VĂN
L U Ậ N V Ă N T H Ạ C S Ỷ
NGÀN H: VĂN HỌC VIỆT NA M
MÃ SỐ: 60.22.34
NGUỜI H U Ố N G D Ẫ N K H O A HỌC
PGS TS TRẦN N H O TH ÌN
HÀ NỘI - 2008
L Ò I C Ả M Ơ N
loi Iran IrọnVI iiưi tới các thã\ cô giáo tại Trường Đại học Khoa học
Xà hội và Nhàn van Hà Nội cùng các thây có giáo khoa Văn học 1ÒI1Ũ hi ci ơn
chân lliàiìh vì clã dạy đo và tiiúp dỡ tói trong lliời gian học tập tại đây.
Xin aưi lời cam oil sâu sàc nhát tới tháy T r á n N h o T h ìn , người đã
irire tiep hướim dẫn và iiiúp đỡ tòi trong suốt quá trình thực hiện luạn vãn
Il à V.
Đoàn Thị Anh Đào
MUC LỊ c
Ị
PH \ \ M O « A I
10
( III O N ( . 1; A Đ A O N C . Ị iT; N ( Ì M I Í : P V A t ) ( ) l S Ü N C i
m
1.1. V ài nót CO’ h a n vé c a t rù và a đ à o
/ . / . / . (' ít ù lù i>ì?
10
14
1 . 1 . 2 . Á i l ủ o l à a i '
1.2 ( ìiáo p h ư ờ n g
tổ c h ứ c n g h é n g h i ệ p c ủ a a đ à o
18
21
1.3. A đ à o và n h ữ n g đ ổ i t h a y c u a n g h ề n g h i ệ p
1 . 3 . 1 .
ỉ h ờ i k ỳ c a t r ù i l ư ự c M í d i i i ì i Ị t r o n i,’ c á c n g h i l l ì ứ c t h ờ c ú tì ỊỊ
21
/ . 3 . 2 . T h ò i k ỳ c a t r ù t r ớ t l i à n l i h ì n h l l i í ú 1' u ii t r i
25
! J J . T h ờ i k ỳ c a t r ù
s u y t à n
29
1.4 ( a i n h ì n c u a x ã hộ i đ ố i V (Vi a đ à o
33
1 . 4 . 1 . N h ữ n g i l ị n h k i e t ì x à h ộ i
33
1 4 2 . \ i n h í l í ì i i l ì l ì l i ừ n ạ i t ( h i u c n < (>n^
35
37
1 . 4 . 1 . S ự ( l o i l l h i v íỊK clll n i CD ì YC (I ( l à o
(
|ỊI ( ) \ ( , Il
\ Ỉ) \« ) I R( ) \ ( , \ \ \ Ị IK ) - N ( , ( O l IMIl
\ l
! \ l S A C
41
M M \ ( | B \!
\ l l A i l
2 !
I k i l u i t i i i
sinh hoại v a n . h o a i lac sâc
41
1 1 . 1 . I h i t ( lu l'i t a ¡I II
4 1
4 4
2 . 1 . 2 . M o ï i/itiiu l i e lỉiừ it d à o vil ( ú c k h á n t h i n h ý i i
2.2. Nil ười phụ nư lài s ac niiinm hạc niẹnii
5 0
51
2 . 2 . 1 . S ih vù l à i
l u i .SíUì a n c h ứ a h u ! I n m l i
62
2 2 . 2 . M c n h b ụ c v ù k h á i v ọ n i ’ h a n h p l i í i r
75
CllUUNCi III: CÁI MUN ĐA C lllỀ U TÙ PHÍA NGUÔI T H U Ớ N G I HÚC
3.1. ( u i nhìn thuần túy từ phía người đàn ông
75
X7
3.2. Sư (ran t r o n g từ nhừnụ ng ườ i dont! c a m
PHAN KH I' IAJÂN
98
TÀI I.IỆU í HAM KHAO
103
P H Ẩ N M O t ) Ầ r
1. Lý do C1ỌI1 đe tài
Sau ìiột quá trình lịch sư lau dài va nhiêu thăng trám, giá trị cua ca trù - bộ
m òn nghệ thuật có truyền đặc sac cua Việt Nam - đang càng ngày càng được
kháng dim. Trong khoáng chục năm trớ lại đây. các nghiên cứu vé ca trù xuál
liiộn khá ihiẽu. chú yêu là ntìhiên cứu vế các phương diện nghệ thuật, âm nhạc,
vãn chươiọ. lịch sư.... với tiếng nói cúa các nhà nghiên cứu có tên tuổi trong và
ngo.ii nưỏ\ Dinh cao cua sự tòn vinh là việc Nhà nước ta đẻ nghị Unesco cong
nhặn ca trí là di san văn hóa thê giới. Đe hoàn thành hổ sơ đề nghị. Học viện úm
nhạc quốc ilia Việt Nam đã phái tập hợp lực lượng đông đáo các nhà nghiên cứu.
những ngiời hoạt động trong lĩnh vực am nhạc, văn hóa... thực hiện các báo cáo
k ho a học. long kiếm kẽ di sán ca trù trên loàn quốc, xây dựng các hoạt động
c ộ n g đồn; háo tồn đi san ca trù... Có rất nhiều phưimg diện cua ca trù dã được
q u an lâm.thê nhưng, vần còn đó nhiều vàn đề Iiên quan tới ca trù chưa được giai
quyết.
Chilli! tòi dann muôn nói đến một vân đe khá nổi hặl nhưng c h o đến nay
.
c r
•
v ẫ n c h ư a :o m ó t c o I1Ü t r ì n h n g h i ê n c ứ u h ệ t h ô n g và đ á v đ u n à o : n g ư ờ i a đ à o
t r o n Sỉ c a t ù với t ư c á c h là một c h ủ t h ế q u a n t r ọ n g bậ c n h á t t ạ o n ê n h ộ m ô n n g h ệ
t h u a t n à y
\ đ a o L'iir m o t \ cl I
l i o l Ị i u n Irons: [ ¡ O I I L Ì c a t r u . T r o n g c u ộ c l u i t c a tru. M i l ười
\ à Lci MI \ J iiL!in>i iiiirơnii t hứ c la hai n h a n vạt
b iê u J Iẽ11 tiiiiliy n\ (J.inii (l;m i ht\
c l u n k . Ilia \ a i in") d i l l t h e a u ngư ờ i đ à o n ư ơ n g c o tho la q u a n t r ọ n g h ơ n ca . H ọ !à
nhưr.g 111!lió n h a n liLini: la m . la Iiũiíời lưu siiĩr von di san đ ỏ s ộ c á c t h è c á c h c a trù
bãiiL! plurơiiii t h ứ c t r u v é n m i e n a l ừ đ ừ i n à \ s a n u do'i k h á c , là n g ư ờ i c h ứ n t i k i ê n \ à
h i ê n J o i b a n t h a n eùtìi! vói nliữnii t h ú n g H a m c u a ntih ệ t hu ật c a trù q u a h à n g t r ă m
n ă m lịch sư. Đ i ê u d ặ c hiệt h ơ n ca . đ a n g q u a n Unr. h ơ n ca. h ọ là n h ữ n g p h ụ n ữ c ó
đời song và thân phận khác biệt hoàn toàn với nlùrniỉ nu ười phụ nữ hình thườiiíi
tro nÜ \ ã hội phong kiên. Những á đào h a y đào 11 ươnÜ vé một phưitiig điện nào đó
là sự ktLM tinh c u a tài năng, giá trị c u a người phụ nữ trong xã hội cũ. Bơi vì trong
xã hội p h ư ơ n g Đ ỏng trung dại. IIí!ười p h ụ nữ không (lược khuyên khích đi học. đi
thi. lại càng khổng cỏ cư hội trở thành nữ doanh nhân hav nữ chính khách như
người phụ nữ ngày nay. Hành lang vãn chương, nghệ thuật là ngá đường khá chật
hẹp c h o p h é p họ thế hiện năng lực, tài năng c ứ a minh. Người á đào chọn hát
xướng làm nghe kiêm sông, một nghe nghiệp chú yêu phục vụ cho đối tượng
thướng thức là người đàn ó nu. Trong xã hội nam quyền Nho giáo, đây là nghề
nghiệp phai đôi diện với những vân etc nhạy c á m . trước hết là vân đổ đạo đức.
Nhưng giới nghiên c ứ u về hút c a trù hiện nay hoặc là ít quan tàm đến thăn phận
cu a nhân vật chú thê - người á đào. hoặc là có cái nhìn quá lạc quan về thân phân
ây. mà cho rằn 11 họ có thân phận và tư cách tốt đẹp. Niihiên cứu đời sôns nehổ
nghiệp và dặc điếm thân phận c u a người á đào có thè c h o chúng ta n h i é u câu tra
lời ve sinh hoạt giai trí cua nhà nho, ve thán phận những phụ nữ nhan sác tài hoa
troiiíi xã hội cũ... Cũng do đặc trưiiiĩ nghé nghiệp, a đào có môi quan hệ mật thiết
với nhiều nhân vặt văn h ó a lớn trong khoáng hai trăm năm cuối cùng của chê độ
phong kiên Việt Nam. với những quan (liếm. SUN nghi, hành \ ư khác nhau như
NüUvỏn Olí. Níiuvcn Còng Trứ. C a o Ba Ọuat. D ư ơ n g Khuê... do đó. nghiên cứu
v ề a đào là m ộ t cách etc liiòu n h ữ n g Iilian vạt n à \ l ừ một góc đ ộ mới lạ.
~)
T p i ì i i van hck'. n a m I!
itao hut đ a u M l a! ỉiicn voi tân s o k ha c a o III' l hò k\
XVỊỊI '!'■“! ,!:ui I lie k \ \ \ . I I I . I lie l h a \ Iilutl la l i o n n c;ic lac p h à m h;it m 'i tioạ c t h ơ
ca c u a ni cư n h a n h o veil i h i c h c a t r ù . ( ' á c lài Iicn ìĩhi c h é p lluKK' c a c n u u o n khác
n h ư a i c liicii k\ sự. UI\ bui iliời truiiii (.lụi. d ạ c hi ót ỉa b a o c h í đ á u tile kv X X
c ũ n g p h a i a n h s ự tôn lai v;t i h a n p h ạ n IIÜười a (lai'. Đ;i\ cũiiii là k h o a n g thơi iiian
“ bùn*! I l l
h ì n h a n h liu ười p h ụ Iiĩr vơi n h i ê u so p h ạ n và h o à n c a n h k h á c n h a u :
c h i n h p h . . Cling n h a n , h o à n g h ậ u . coiiiỉ ch ú a . .. T u \ k h ô n g xiiat íiiộn t r o n g c á c lác
p h á m "chi h ơ i " m à c hi x u a t h i ệ n t r o n g c á c l ác p h à m n g ă n , p h o h i ê n ớ p h ạ m VI
h ẹ p . n h ư ii n h ì n c h u n g , lìiiười a đ à o
k\ n ữ là n h a n vạt p h ụ n ữ " á p d a o " n h á t với
t a n s u á t Hat h i ệ n đ à y đ ạ c và s o lư ợ n g t ác p h á m k h á lớn. Đ ứ n g t r o n g m ộ t t h ê ky
k ỹ n ữ â n g i á u t r o n g m ì n h n h ữ n g lý
v ã n học úa n g ư ờ i p h ụ n ữ. n h ã n vật a đ à o
íiiai t h ú
Ị vé s ự t iế n b ộ h a \ t h u c ự u tront ỉ n h ậ n t h ứ c c u a c á c n h à n h o vể p h ụ n ữ
n ó i c h u n : \ à n h a n vật a đ à o
k ỹ n ữ nó i n ô n g , q u a n đ i ể m n a m q u y ề n - n ữ q u y é n
v à đ ặ c h ệ t là c h u n g h ĩ a n h a n đ ạ o c u a n h à n h u . N g ư ờ i p h ụ n ữ nó i c h u n g , s o với
nam giới VÒI1 c h ị u n h i ê u t h iệ t thòi v e q u y ề n s ô n g r i ê n g l ư t r o n g x ã h ộ i p h a n g
k i ê n n a n q u y ê n , n h ư n g n g ư ờ i a đ à o lại c h ị u n h i ê u thiệt thòi h ơ n . D o v ậ y , c h u
n g h ĩ a ĩihin đ ạ o c u a v ã n h ọ c t r u n g đ ạ i c ầ n đ ư ợ c n h ì n n lìậ n c á lừ q u a n đ i ế m đ á n h
g i á , n h ì n n h ậ n 111!ười u đ à o . Ban t h â n c á c n h à N h o c ù n g c â n đ ư ợ c đ á n h g i á t ừ thái
đ ộ c ủ a hi (lối với k i ê u n g ư ờ i p h ụ n ữ n à y.
v< ị tất c a n h ữ n g v â n đồ n ỏ m n ă n g (ló. ng ư ờ i ¿i đ à o x ứ n g đ á n g đ ư ợ c d à n h
r i ê n g 111(1 c ò n u t r ì n h nghiÍMi c ứ u . đò c ó thô tái h i ệ n lại c u ộ c đ ờ i. n g h ề n g h i ệ p ,
t h â n pliậi c u a h ọ t r o n g x ã h ộ i c ù. t ừ đ ó m à h i ế u đ ú n g , h i ế u h ế t n h i ề u v â n đ ồ c ủ a
v ã n h o c 1 Lí nu đ ạ i n h ư đ ã nó i ớ trên. V ớ i K d o đ ỏ . c h ủ n u tôi đ ã c h ọ n đ ê tài: N h â n
\ ậ t Í1 đ à : tù c u ộ c s ô n g đ ê n th o ' v ă n là m đ è tài c u a l uậ n v ă n n à v .
2. l ie 11 su \ ail d e
La mol Ilium \a i an dura Milieu \ UI'II lie llionu \a cu I hé vè nhan \ ạt cl dúo. cho tien nav. van liant! là dieu mon il ito'i. M iiriiü nühien cứu \é nu ười (ỉao nui til tí til ườn il năm iront: các còng trình <_ c. <_ l_ c C- million cứu chung \ é ca trù, háu hét cuntí cap các ihóim lin ve nguổn góc tên áọi. Ilời song, nghê Iiìihiẹp. thói quen sinh hoạt... cua các đào nương. Có một sò tác phãin lap trung hon. LÚC lúc nia SLILI tâm các íac phám. giai ihoại. ghi chép vẽ nhan vạt J đào. Nhmiii kiên tiiai. su\ nghi vè nhan vạt này cũng xuất phái le lé tư trong các nghiên cứu chun« này. Trong phán Lịch sư vân đổ, chúng tỏi tạm chia ra làm hai cụm ntĩhiòn cứu: thứ nhát, các nghiên cứu chung vé ca trù có cuniỉ cáp ihõiiii tin vỏ a đào: thứ hai. cúc cóng trình SƯ U tám. lặp hợp tạp trung tư liệu về a đào. Các nghiên cứu chung về ca trù thì vô cùng phong phú. vù háu như công trình nào viết về ca trù cũiìiỉ đcu có nhác đẽ lì 11 y ười a đào. Vào đau những năm 20 của thê ký XX. có các hài viết nổi bặt cua các nhà nghiên cứu như Phạm Q uỳnh, Nguyễn Đôn Phục. Trong hài diễn thuvêt \ ủn chiùĩníỊ troiiỊỊ lôi hát íi (lào, Phạm Q uỳnh khắng định lối chơi ca trù là một lói chơi phong lưu tao nhã, người a đào Iigàv trước sống trong giáo phường, làm việc theo giáo phường nên giư gìn danh iỉiá. có tài đức. “ tuy là người kỹ nữ nhưng không phai là gái giang hô" |2. tr.62|. Trong hài viết này Phạm Quỳnh cũng dần lại một vài giai thoại và truyện tích về người a đào như truyện về người a đào có công đánh giặc Minh iron« Côniỉ dư tiệp ký. tiêu biêu cho á đào có han lình, giai thoại vé Nguyễn Cõng Trứ và cò đào Hiệu T h ư tiêu biếu cho a đào thông minh, có tài văn chương. Nguvỏn Đôn Phục trong hài viết K l m o luận Ví' loi liât a lĩÌU) đã cung cáp một NÔ thông tin vé thói quen, lé lối sinh hoạt nehc nnhiệp cua á đào như di hát thi, cuộc soil 12 trong giáo phường, những phép tác mà a đào phai tuân thu... Từ những chi 4 uct dó, óne mo'! khăiiii tí ị lili a (lun im (hr <- • - - . - ilia !ÓC lu:n !'. khtviii ¡’»hai hanu lioi noi thoaI ì\ lìlur k\' nữ c;k mrov ( N'_íL1\ ỎỈ1
t_ Cùnt: 11 ạch nghiên cứu nà\' chúnii la có thê kê đên các cõng trình cua Trấn Văn Khê vo sau này. Tran Văn Khẽ \ ici llcii el Jilo, hao quát chung các vân đố cua v'a trù n! ư nguồn gốc lối hát a đào. to chức giao phường, am nhạc trong hát á (tào. TroriịỊ có, ông đã cung cấp một so tư liệu quý vổ người a đào như hình dáng, thói quen kiinii khem giữ giọng, cuộc sòng, và ông còn đưa ra ca lư liệu về sự c c r suv hoái ‘ UI nghé hát và người đào nương ừ các thế kv XIX. XX. Các tic giá gần đây như Vũ Nịiọc Khánh. Chu Hà... cũng đi theo hướng này. Vũ N g )(-' Khánh đưa ra danh sách cúc đào nương là vợ vua trung bài viết iỉvo nhạc tù dán i>iun đến bác học cíe trớ vỡ (lán i>iưn. sưu tám các tư liệu về mối quan hè á đio nhà nho trong cúc sách N gil yen Còn !» Trứ, Ha trăm năm lè. Chu Hà cung cấp các tư lieu vé đời sống sinh hoạt cua các đào nưttng Lỏ Khè trong H ú i lứa d ìm Lỗ Khé. N g u y ê n Phùng tron í! c \i trù Cò Dạm trẽn lí ườn X (lùi nhăc đe n các đà( nương c ổ Đạm thanh sãc nổi danh được hước chân vào hoàng tộc nh ưn<ụrca ' rần Thị Khang, ngự ca Nịĩiiyỏn Thị Bích... Gần (áy. Nguyền Xuân Diện iront! Lịch sứ vù Niihệ thuật ca trù tuy chi klnáo vé ca tù qua các Million tư liệu Han Nom. nhưng cìinu dã vạch ra được con đurờig ihăiiì Irãm cua các đào nương Yiệt Nam: lừ hai cứa dinh thôn quẽ chuyến s a n í lìát ca ịiiún thành thị. phục \ụ nhu cáu giai trí cho niới đàn õ 1111 nhiều lien. s lam ¡lie lire II'OU'J \ . I hoi. S.III'J đen nhúng nam dan ilié k\ XX. ciinu Viiï sự Jîhiii . c c. c. . «W. *- c. đào nương qua các lư iiọu khao có: qua các hình khác còn lại Iront: các đinh chùa IHÓI1 dại thế ky XV 11. XV11ĩ ớ Bác Bộ và Trung Bọ. Những công trình như thê này có nhiêu, chúng tói không thè điếm hết ớ đày, nhưng nhìn chung, tàt ca đều có điếm chung là cung câp tư liệu về đời sông, sinh hoạt, phong tục lập quán cùa các a dào như là một phần nhỏ trong ca nghiên cứu lớn ve ca trù. chứ không tập trung nghiên cứu riêng vé người a đào với tính cách là một kiêu nhân vật văn hóa có đặc điếm và thán phận riêng giông như nghiên cứu về nhan vật geisha ứ Nhật Ban. Một số nghiC‘ 11 cứu tập trung hơn thì có đế V sưu tầm tư liệu về a đào, mà đáng kê phái nhắc đốn công t r ì n h 1/(7 Nam ca trù b ien kháo cua Đồ Bàng Đoàn và Đồ Trọng Huê. Đây là một công trình nghiên cứu chung vé ca trù. trong đó, các tác giá đã tổng quát mọi vân đề như lịch sư ca Irù. các lỏi hát ca trù. thê cách ca tru. mo ta to chức giáo phường, tạp hợp cae cáu chuyện vé đào nương va cac túc nia hát nói. luyen tạp rất nhiều bài ca trù thịnh hành, v ể người đào nương, công trình đã: ■ c c ? . - Nẽu l ẽ n Million góc ca trù và tôn n oi đào nương - Cung a ĩ p các thôn« tin ve phonti lue tạp quán, đời sông, qui tác nghé n dìie p cua đào nương như lệ kiêng lẽn. lồ mơ xiêm áo. lệ chia liền hút. đi liai thi. quv tắc ũiáo phường... (t ( 1 1 * 1 I h í V \ Ị Sưu làm. Uip hợp các can chinen vò a (lan lionu cac sách co. ihaii licit. - Ị ạp họp các hài ca irù. trong đo Iihiéu hài hal \c nhan vại đào nương Đicm đang ké nhài cua liai tác gia là cía lạp hợp lừ nhióu millón tai liộu khác nhnu các t rii\ên kê vé dào 11 ươn li Yict Nam. lừ iiiai lỉìoai hoang đường. lác phàm Nán học cho t(Vị cáu chuycn vô nlìứníi dao 11 ươn Ü có that. Đã\ la cõnvì trình duv nhất có sự tòiiii hợp SƯU lâm nàv. Vò quan cỉiêni. tác gia cỏ sư tirơni: đòn,ạ với các tác aia O' tròn, rãiiii đào nương là người có đạo dire, phép tãc. có nliièu co liu lao đôi với đời sõng nhân dan. Thúi Kim Đinh trong bài viết Một II lỊÌui thoại vù tili ca YC dào Iiifc'iií’ xứ NíịIìị' (tã kè tục hướng di cua Đỏ Băng Đoàn và Đỏ Trọng Hue. tuy nhiên ớ tron ti một qin mô nho và chưa có hệ thông. Ong chí sưu lập các giai thoại xoav quanh các đài) nưcrng Nghệ Tĩnh như hai giai thoại về anh học trò chọc ghẹo cô đào. hị cỏ cîMôj đánh đến cliếl: giai thoại vé các mối quan hộ cua Nguyền Công Trứ và Nguyễn Du với các đào nương c ổ Đạm; câu chuvẹii về cuộc đời Irăc trơ cua một đào nương xứ Nghẹ thê hộ cuối. Trong bài viết này. Thúi Kim Đính cũng không giâu giôìn cám tình cúa mình với các đào nương. Cííc công trình như thê đã cung cấp tư liệu cho việc nghiên cứu cua chúng tỏi. Mót nhận xét chung được đưa ra là: các nhà nghiên cứu nói đến lôi sông, cách hành nghé, đặc diem sinh hoạt, quy tác đạo đức... cua người đào nương nhưng không đô ý đến sự hiên chuyên cua họ dựa theo những biên chuyên cua nghệ thuật ca trù. Do đó. hầu hôi đều có nhận xét khá lạc quan về đời sòng, các phám chát đạo đức. thân phận cua đào nương. Vần còn rất nhiều vấn đề ve đời sont!. Ihan phận, nghe nghiệp... cua người a đào mà các nhà million cứu dan il bo ngó. 11 II \ i l l K i l l I I l l ’l l " l)< >1 ((Hill will lit UI UÌ III‘I \ i d \(I III . lac ilia chi phác hoa turc till! Ulli) nh;il ik'U liitili .mil HL’Uo'i a (Jao la IV,111 \lu> ! h Í!> Iron il hài \ iól / / 7 : 7 h: I l k ra L]ua i l iực t h ê quan sál ihaiì p h ạ n lai s a c nluriiL’ hạc m ệ n h cua n g ư ờ i a đ à o . }. Đoi tượng và p h ạ m vi nghiên CỨII \Wi những million cứu dã ke tròn, chúng tói Iiiihĩ răng mõt CÔIIÜ trình nghiên cứu có hệ ỉhống vé người a đào như một nhan vật vàn hỏa. vừa là chu thê r u a hdt ca trù - a đào. vừa là đôi tượng (hav nhàn vật) cua thơ hát nói và sáng tác vă.n cliưmig nói chung, có thân phận và đặc điếm riêntĩ. lù điểu nên làm. Nét đặc biệt e la nhãn vật a đào là từ một nhân vật (hực tó, thòng qua sinh hoạt hát a đào và rwi quan hệ mật thiếỉ với nhiều tác già văn học. họ đã di vào văn chưítng với m ậi đì xuất hiện khá dày đặc và sò lượng tác phấm đông đáo. Bới vậy. tuv đỏi tưạmg chính cua luận văn là người a đào trone thực té và nhân vật á đào trong văn ch Ưíĩrg. nhưng chúng tôi ưu liên hơn với người a đào trong văn chương, vì đây m u i I* chìa khóa giai quyết nhiêu vân đổ văn học giai đoạn từ nứa cuối thế kỷ XVỈI1 thế ky XIX. Sự phác họa đời son 12 iliực tê cua người á đào ớ phấn đấu ỈUiận vin chính là đê hieu sáu săc hơn nhân \ặt này trong văn học. Đe nghiên cứu nhàn vật a đào trong văn chương, chúng tôi bao quát một liiçn ñutí các lác pliám hát nói (giai đoạn XVIII - XIX) cỏ đổ cập đến người a itàio: tác tac pliam thơ cua các lác Vỉiá sav mé hát nói I1 ÓÍ ve người a dào: \ à ca cáic t n \ c n neãn. truvện kv rai rác cìàv đo ironii các tập hút ký. ghi chép. DiÇ‘ 11 tác phiám khao sai được kéo dài đôn các tác nia đau thô’ k\ XX như Trấn Tô Xương. s lan Đ Ì I . U l a n D i e u T n n g luạ ii \ãn n a y . c h ú n g tôi c h u v ẽ u SƯ i l i u m p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u \ã h oi hcc và v ă n h ó a h ọ c đ ẽ soi c h i ê u vâ n đò d ã d ư ợ c đặt ra. T a t n h i ê n , đ i ê u n à v k h u n g m t n g n g h ĩ a loại I r i r đ ố i \(Vi c ấ c p h ư ơ n g p h á p I i i ihiôn c ứ u k h á c . 4. Phư oìịí p h á p Iiịỉhién cứu Cic íliao tác bổ trợ được sư dụng trong suòt quá trình thực hiện đẽ tài là lliao tác m tích, khao sat. thống kè. NO sanh... Nịoai phán mơ đầu vù phần kết luận, đề tài dược chúng tôi phân thành ba V' 1 U'íng Ị; A CÎÜO Hịìhc ĩìịịíìiCp vu u(M s o i ï ü chương \(Vi các nội dung chính: Q-ương II: Ả dào trong văn Ihơ người phụ nữ tài sãc nhưng hạc mệnh CỊ-ương III: Cái nhìn đa chiều từ phía người thưởng thức P H Ẩ N N Ô I 1 ) 1 \ < ; <111 ( > \ ( i I: A O À O - N G H É N G H I Ệ P VA B Ó I S( ) N( Í 1.1. Vài nét cơ bàn vẻ ca trù và a đào 1.1. ¡ .C a tri là gì? Hát C« trù (còn được iỉọi là hát a dào) là một loại hình nghệ thuật đặc săc t úa «lán tộc.Nguỏn eốc cua ca trù tới nay vần chưa được xúc minh rõ. nhưng nét (lác irưng nỉàt cua no chính la sư cán bo vơi n«hi thức tê thán ớ đình làng. Ca trù sư dụng ba rh‘ỈC khí cơ han là đàn đáy. phách, và trống cháu. Đàn cá' ' a L‘áy dàn dùng riêng đệm cho hát ca trù. còn gọi là vó đe cám. tức là đàn không đáy. Đàn có thùng hình vuông, cán dài. thường có ít nhất 1 1 phím, 3 dây (tong sợi t(í tăm hoặc sợi cước). Trong hộ ha nhạc cụ đặc trưng cua ca trù. chỉ dàn đáy có sự lích ra đời. được chép tron« Sự tích lõ có clan. Chuyện rằng: Dinh Lề. tự Niiuyẽn Sinh, người làng c ổ Đạm, huyện Nghi Xuân, Hà Tình, tính tình ph3ng khoáng, thích ca hát. Một hõm. vào rừng chơi. Sinh gập hai cụ Líià. lự xưng là Lý Thiết Ọuài và Lã Động Tàn. Hai vị tiên đưa cho Sinh một khúc c • <_ <- c nỏ neo đồnf \à mot tờ i2 Ĩáv có võ hình cái đàn. hao Sinh ve cứ ilico đó mà đóntỉ thành đàn. Siih \ lời. Đàn làm ra có am thanh rất hay, liêng đàn khiên người 1(1 nulle vui vẻ. qicíi muộn phién mệt nhọc. Từ đó. Sinh mang đàn di Iiiiao du. CÙI1 Ü \ t Vi YỌ' tru\én iiL ’ h o c a ha! klnip lit)!. U ' sail đ ư o v SUN ion I i\ to I i g l i ó ca nil. C'hicc (.Kill da\ Lian lien \oi sư tích !«' DL’hc c.ỉ Ĩ! I! Lhứniỉ !o sự '.ỊI*.:*. ĩ1. I ron í: '-lia p.hục cu Iiav iron*: am nluK i;i till. Nhạc cu thir hai la phách. Thực ra. nhạc cụ nà\ hao iiôni hai hộ phạn là phach và senil (I)O(IC còn iiọi la la phách và han phách), kìm hãim iiỏ hoặc trc, nhimg thon ì: thường niiười ta aọi rút ÌIỌI1 là phách. Khi vào cuộc hát, a đào vừa hát, vừa gõ phách vào sònh tạo ra am thanh làm nhịp. Gõ phách phai tuân theo những khuôn khó nhat định. và tiên ti hál cũ Hũ phai nám Iron 12 những khổ phách Nhạc cụ cuối cùng rất quan trọng, là trống. Trông dùng trong cúc ca quán hoac hát chơi ớ nhà riòng thường là loại nho, còn trống lớn chí dùng trong các c u ộ c hát thờ. tô lề ớ đình đen hay cung vua phu chúa. Nhạc cụ này thường được sư dung đô ngắt cáu. giục hát. khen câu thơ hay. thương giọng hát đẹp, cung đàn ngọt h,i\ nhíp phách tuyệt kỹ. Người đánh trổng goi là người cầm cháu, dùi trống izoi là roi chấu. Phai là người tinh thòng âm luật, sành âm nhạc và văn chương mớ;i đư<>' cầm chấu trong cuộc hát. đê khen chê cho đích đáng, chính xác. Cũng n h ư gõ phách, ngưừi đánh trông cháu cũng phai tuân theo những quy luật riêng, các h đánh riêng. B;1 nhạc cụ cơ han này gắn liền với ha nhân vật quan trọng trong một cuộc h á t . Đ ó .à kép (nam giới), nhạc công chuyên chơi đàn đáy; á đào (nữ giới), hát và gõ phách, và quan viên cầm cháu là người đánh tròng. Một sô tài liệu chép răng thòíi cố, <ép cũng tham gia hát và có mội số điệu hát dành riC'ng cho ép. Hát thờ ớ đỉình d5n thườiiii có sư tham gia cua ha người này, dưa trên ba nhạc cu cơ han. J nh ưng tico Nguyền Xuân Diện tron li Lie'll Mí vù nạliị’ thuật ca II ù, thì rát có kha nà ng ca trù Iiiià\ trước dã có ca một dàn nhạc rãi rộn ràng đi kèm. kết luận nà\ 11 đư ự t đư-t la dựa 1 lẽn nhiéu lài liệu khai) cổ học là các hức chạm lại các ntiõi đình Phượng. !mh !:•' IK'.V lia N('I); it H ill \ o m (X ã llana Ló. luivén Hà Tĩnh), vú mọt so đinh ilcn co khác, lien u k buv chạm nàv. co ca một liàn nh.ạc \ khác nhau như đàn đáy. phách nuăn phách dai. sao. tròng com. Irons: mánh... Sự tinh giai các nhạc cụ rườm ra. chi üiif iại 3 nhạc khí cơ han ilion ra kin nào và tại sao, hiện Iiav chưa có ur liệu khăng định. Liệu có phai khi ca trù thav đổi hình tliưc. th.iyên Vtio hát phục vụ iiiai tn trong các ca quan thì các nhạc cụ không cần thiết dã lươc tinh gian đi? N.ỉl)ệ thuật âm n h ạ c ca irù ngoài s ự dộc đáo cua các nhạc khí. CÒI1 rát độc iláto troiịĩ các thê cách. Thê cách là một thuật Iiíiừ cua rit)ng ca trù, không thấy xu.ất h i é l (V các họ môn âm n h ạ c truyền thống khác. Chữ này dùng đô c h i các làn điệu háu h ì n h thức d i ễ n x ư ớ n g múa. diẻn, n g h i lề... Thống kê của nhiều n h à ng hiên cứu c h o thấy s ự phony p h ú đáng n g ạ c n h i ê n cua c á c t h ể cách ca trù. Sách Yiiệt N i n KI trù hiên klìdo cua Đỏ Băng Đoàn và Đỏ Trọng Huỏ cho răng ca trù có 46 thi |9, tr.57-59|. Nguyền Xuân Diện qua khao sát các tư liệu Hán Nỏm liệt kê ra 9C thê cách, bao gổm 6 6 diệu thuán túy hát/nói/ngâm và 33 điệu cú kèm (lien xUfl tong hợp trong nghi le hát múa liiỏn |4. tr. 127-1 30]. Sự phoniĩ phú của c á c thế ách ca trù có t h ê được g i á i t h í c h bới sự đa d ạ n g các hình t h ứ c biểu d i ễ n cu,a ngh: thuật này. c ỏ ca trù hát thờ. ca trù hát thi. ca trù hát chơi, mỗi lòi hát. m ồ i him thức b i ế u d i ễ n lại kèm theo những thè cách đ ặ c trưng. Có t h ê kế ra đây m ó t sô nò cách ca trù phổ hiên, còn 1 ưu lại ctên nnày nay: hút nói. đọc phú. giáo giuii . há! ru. non mai. ỉiont: hanh, hát mưỡu. chừ k h i . đai t h ạ c h , hổi loan, ¿úri thư... *- C . . cr tròing. 1 2 ao hương. thét nhạc, nuàm thít, hát truyện. hãc phan. Tỳ bà hành, hát Vội lục lộ dặc sãc cua ca trù. cỉtS là tục thương the. Troníi các cuộc hát. tùv i : t h e o lie:*! !róne khen cho cu;». quan vién câm châu mà đào và kép đươc tliướnii ban Iilìk I! llìc. Iho đưov lam baiìíi tiv. tren lio "lu so lien hoặc (lược 11‘jàm qu\ liịnh 1 1 IO tho Iưoĩii! 1 0 1 «: VOÏ bao nlìieu tien. V' Î11 c n ì i v . s a u tì'.'. qu\ đoi t h à n h île ỉ1, lói hát nà\ được iiọi la hát ca irù. địch Nòm la nahîa là hát thó (trù. trong tiêng llán. có nghía la thè). Tục thirớnũ tlic nùv cho chunü ta tháy, ca trù trong tị lia khứ dã đại đen trình đọ chuyên nghiẹp: (li hát được tra tiên cõng. Iighìa là nghe c. c hán irớ thành mol nulle mưu sinh, kiêm son 12 cua các niihõ nhãn ca trù xưa. Hmh líiưc trá tien băng các the tre này chảc hãn có lan sang các hộ mòn nghệ thuật tru vén thong khác. Hiện nay. hình thức này vãn dược bao lưu phán nào ớ Nha hát tuòng Nnuyòn Hicn Dinh, thành phò Đà Nẩng (chúng tòi đã quan sát hiện tượng inVy trong chuyên đi kháo sát thực tè cua sinh viên Khóa 46 CLC Khoa Vãn học. TrườHg Dai học Khoa học xã hội và Nhan văn năm 2004). Ca trù độc đáo ơ âm nhạc, thê cách, phương thức biêu diễn..., ớ các lễ nghi, phiong tục.... và vươn ra ngoài ám nhạc, ca trù còn đóng góp cho nền văn chưưng Vi ệt Nam một thê loại văn học đặc hiệt: thê hút nói (có ngưừi gọi đáv đủ là thể t h u hát noi). Gán lien với ca trù là rát nhiều lên tuổi vãn hóa lớn như Nguyễn Du, Nguyễn Cóng Trứ. Nguyền Khuvến, Dương Khuê. Chu Mạnh Trinh. Cao Bá Quát... l*Ti vì thê, nghiên cứu ca trù cũng chính là nghiên cứu vổ những gia trị văin hóa Việt Nam. Cho den nay. cúc nhà nghiên cứu vần chưa tìm được nguổn tư liệu tin cậy đê xác minh thời điếm ra đời và hình hài cua ca trù ớ thời kỳ sơ khai. Theo Ngìuyỏn Xuân Diện, tài liệu Hán Nôm cổ nhất có xuất hiện hai chữ "ca trù" là hài D ụ i lii’hî bát iỊỈúp ilnỉớniỊ íiùo iỊĨdi vãn cua Lê Đức Mao, chép trong sách Le lộc uiu plici. có niên đại irước năm 1500 |4. tr.72 j. Theo lài liệu này. vào cuối thê kv X V . ca trù đã ton tại dưới một hình thức khá toàn vẹn: được đùng đê hát thờ ớ đình làn il và (lã có tục lệ thướng đào kép. Từ thò k\ XV tới nay. ca trù đã có liỉìiicu bien doi. (rong đó dổi thay quan trọn ì! nliàt là ca trù chuyến tư lôi hát thó ờ n đình <-ỉc n SilII*2 loi hát choi tại các nha !icn>_! ha\ ca (ịiKÍn linh 1 hanh \au ihe k\ XV!!!. \ ! \ . [\\ỵ !à một biên chuvến '."'IV! (' I!. Từ moi bộ mon nghe tluụi num*: lính chãi nghi lé. thò' phụng, ca trừ chưycn thành I i i i h ọ thuạt ‘_!Íai In phục VII nhu càu cua nhiéu người. chu vôII là iiiới \an nhan nho SỲ phong lưu. tài hoa. Sự hiên clu n ẽ n đó kéo theo những (tổi Ihav cua nhạc cu. cách tiien xướng. cae hai hat.... và Hiiay ca người hi cu diẽn - đào và kép cùim phai tliav đổi cho phu hợp vơi kh'óng khi tiiai trí (V thành thị. Chínn ơ giai đoạn này. với \ai lù) la mọt thú chơi, mot thứ eiái trí phục vụ tántĩ lớp van nhan nho sỹ. ca 1 rù đã thế hiện mọt tiươiiii inăt đa sác thái: bèn cạnh sự thãnti hoa. phiít trien ctinh cao \ é lìiihộ tluiại và những sinh hoạt vãn hóa độc đáo là những số phạn đời thường hạc mệnh, trớ treu lU.a các đào n ư tt n s nuhê sỹ hát ca trù. Ca trù giữ vị trí là một thú phong lưu cua các văn nhân lài lư cho mãi đôn đầiu thê ký XX. Trong những năm đáu thê ky. các văn nghệ SV tuy chịu nhiều anh hinrơng cua văn hóa và lối sống Tây phương nhưng vần coi ca trù là một thú giái trí khóng thè thay thế. Tiếc rằng, càng về sau. cùng với những hiến động lớn cùa lịc h SƯ (lân tộc, hộ môn nghệ thuật này suv (lần rỏi tàn lụi hán. Nghệ nhân nữ giữ vai trò hát và iiõ phách trong ca trù được gọi là á đào. Thioạt lìtỉhe cỏ ve đơn gián, nhưng thực ra. xung quanh khái niệm này còn rât nhiiều vân đe đáng hàn. Ten gọi a đào xuấl phút từ hai tài liệu là Yiệí sư tìcit án cua Ngõ Thì Sĩ và c< hìíỊ lư tiệp k\ cua Vũ Phưttng Dé. Sách \ /<’/ SƯ licit Ún chép: thời vua Lv Thái Tò), c< con hát la Đào thị. có tiẽnii tót va lài tiiiliệ gioi, từnti được vua han thướng. i_ CT • c. • c, c • V e sai nmrời đời hãm mó đunh liênu nón COI1 hát đéu iiọi là đào nưctnti. Tên «ọị đàto nrơnu (ha\ a đào) đò chi con hát hát đấu lừ đỏ. Coniỉ íhf tiệp kỷ dành hãn 14 mc)t Cui cliuyộn ke vè Iiịiuổn ịiòc ten iiọi a dào. Cuói thời Hổ. ơ lànII Đào Đặiiii (!K1\ la \ );io \;t. htixcn I it'll 1 Ừ. I mil ỉ lưnu Y o n ). Cl) nail u. c;i Iilii ho Đào Tillan sac 'in h (A/p. !kỉt Ịia\ múa klico. Kill quail Minli kCO quail sang \n m lược, chiiü'j bãt c l i i c u c h n o n Ü- nàng rat được quan Minh tin tirona. N h a n c ơ h ộ i n à v . Ilium l ạp I Kina \ J ma\ lime thiêu I1 Ữ ironi: IÙI1 Ũ VC trại. \ 1 CO lhanli săc lại kheo ¿lia YỜ mưu. t luiõc c ho quan s \ uoiiii rượu sa\ roi khi chiiiiii cluii vào túi I1 ÜU tránh cr cr t- lànti lén
c muôi. nàng ơ nmuii that niióllíi
.
C tui. cima ihanh niên trai irániỉ trong
«_ khiéiig \in Mionii song. Quan Minii sợ hãi. hoang mang, kliòng liiéu niHiven do vì sao quàn N\ niãt tích. Ciiói cùnt!. chúng phái kéo (ti ctoníi quán nơi khác. Dân lann iih(V ƠI1. khi nàng chót lạp đôn thờ và gọi thôn nàng ơ là thôn A đào. v ề sau. nàng dược vua Lé Thái Tó sãc phong là phúc than. Con hát dược gọi là á đào là vì Hai tài liệu nói irẽn có một điếm chung là tên gọi a đào xuất phát từ một nàng Ca nhi họ Đào (lanh liếng. Nhưng thời điếm xuất hiện tên gọi lại không trùng nhau. \ ịựt sử liêu án cho rằng tên gọi này băt đầu có từ thời Lý, còn CÔHÍỊ (lư tiựỊ> kỳ lại đưa ra thời điếm muộn hơn nhiéu: cuối Hổ. Đến nay. chúng ta chưa có thêm tài liệu nào xác minlì ve thời điếm ra đời tên gọi. do vậy. tên gọi á đào có từ bao giờ vẫn đang là một câu hói. Trong hai tài liệu này cũng không nói rõ "con hất” hay “ca nhi” cỏ nghĩa cụ thê gì? Ngoài ca trù, Việt Nam có rất nhiều bộ môn nghệ thuật cổ truyền liên quan đến lời ca tiêng hút như chèo, tuồng, hút xoan... Ca nhi Đào thị có thê thuộc về bâì cứ bộ môn nghệ thuật nào trong sổ dó. Chúng tói nêu lẽn V này đe khảng định ràng: tên gọi á đào khổng xuất phát từ nghệ thuật ca trù. và cũng khõnti độc quyền sứ dụng trong bộ môn này. Đào là ten gọi dùng chuna cho tất ca nghệ nhàn nữ cua cúc bộ môn ca múa nhạc truyền ~ <_ t_ c, CT • J ilion tí cua dan lộc. Đen háy ũiờ. iron" n.iiỏn ngữ chuvên môn vé sán kháu cổ truycn. chúng ta vẫn thường xuyên băt gặp các thuật Iiiiữ như đào chính, đào lẽch. (lào ác... Tham chí, người la còn cỉùnii cái ten nàv cho các vũ công/vũ nữ iron*’ ' ũ tnrừn<’ has CÌH' nữ (liền viôn điện anh. Từ các hộ mon nghệ thuật tru ven Ilió nil. Id'll noi iKtv (là kill loa saiiỊL! các loại IVinli Ỉ1 12hẹ ihuạl liiộn đại khái/. va c;k: . V. . *- c . *_ c IILÌ tiiihê XV tlưov ”0 ! b: 11ì‘_ĩ mót lòn I2 ‘'ị chum:: (.tao. ha' a d;i'\ N^m>ài u Jun. nghẹ nhan I1 Ừ 1 1 c>1111 ca 1 111 còn ilưọv ịiọi băng nhicu lén UOI khac nhiUi Iilur có đáu. ca nữ. kv nữ. ca k\. ca nhi... Trong tãl ca các ten gọi. cô đáu là tên iỉoi clăc inrnú ca trù nhát. Té 11 ịiọi nav bát Iiiiuón từ một iuc lọ rióiiii có cuat ca trù. Những a đào danh ca. day được nlìieu học trò thành nghe, thì mỏi khi đi hát. học trò thường inch ra một món tiền dưa vé CIIIILI dưỡng tlúiv. Tien dó gọi là 1 iền Jail . Từ lục lệ đó mà người la Ì2 ỌI a dào là có đáu. CT . CT Cr • J J Các tên «oi kv nữ. ca nữ. ca kv. ca nhi... tươiìũ tư nhau về nghĩa. Theo sách Lụ li sứ kỹ nữ, ờ Trung Quốc thời cổ, kỹ nữ vón mang nghía là người phụ nữ làm việic ca múa nghệ thuật đô mua vui. giai trí cho người khác. Các kỹ nữ Trung ỌutòV thời kỳ đầu là những phụ nữ xinh đẹp. lỉiói múa hát. được nuôi trong cum> \ uai hoặc trong nhà cua các chư hầu. sĩ đại phu. Côntĩ việc chủ yêu cua họ là múa hát niua vui cho các ỏng chu. Cùng với thời gian và sự phái triển cua nhu cầu xã h ộ i . ìẩl' Kỳ nữ này lăng nhanh vế số lượng và phong phú các hình thức hoạt động. Có kỹ nữ ehi bún nghệ, có kỹ nữ bán thân, có kỹ nữ ca hán thân lẫn bán nghệ... Haii tác ỵ.ia Từ Quân, Dư(Tng Hai trong sách Lịch sử kỹ ///? chí) rằng nghe kỹ nữ ớ Truing Ọuốc trái qua ha giai đoạn: 1. Giai đoạn bán nghe là chli yếu (lừ Hạ Thương đến Nịiụy Tấn Nam Băc triỏu): 2. Giai đoạn coi trong ca tài 1 1 " hộ lần nhían sắc (thời Tùy Đườniỉ Tôn 12 Nguyên): 3. Giai đoạn bán dâm là chú yêu (từ Miinh Thanh về sau). Truy theo nghĩa uỏc. thì nghệ nhún nữ trong ca trù được gọi háng các lên gọi này là có thê hiếu được. Họ là những người làm nghe hát. múa chuyên nnhiệp. ban đầu đô phục \ ụ các ntihi lỗ thờ than. vẽ sau chuyến hóa thành một límih thức iiiai trí. mua vui. Tu\ nhiên. M sự phát trien ntihc kỹ nữ ớ Tru nu Quốc 16 cànig lúc t a I I t i ê n iián den các hoạt đoim mại dám. nõn danh lừ kv nữ CŨI lì! bị bien chlivcn \c nghia. suc lhai nulua ijtv 1,1 c;K' I ì ir II^ỈIC s\ UI miia giai [II hị pliai !11Ờ. Nói cach K11 : ! c . üg'.ro'i k\ nữ a ttã« ' co thó 1LK (tau la nluniíi Il i! ười phụ nir lhilan tú\ solía b.inii nghè haï xướnũ. phục M I lililí càu ¿liai tri cua \ a hói. nhưiiii (io quá trinh lịch SƯ hióii thicn nu« co 11 lẽ trong so họ đà \uãl liiỌn kicu lìiiười phụ nừ kliõn*: đ u phục UI nhu euu üiai 111 II11 hệ Iliuạl thuãn tú\ ma còn ca nhu cáu thân \;ic cua cánh cĩàn ÔI1 Ü có liền cua. Phan anh hicn lượng nàv. Lan trì kicìi vãn hu cua UK iỉ ia \ ù Trinh co đoạn: "I ừ khi thư ạiiío itoi thay, phonụ tục lỉôi hụi. ilìói (Icnti ilĩnạ 1'ònạ khai lioànli hành. I(' ho clìniiiỊ theo trui W/V ru Iio'i khui’ các. Lụi còn 11(1 ( lá/ (hííi lình, ỉhìix vònV lịiicn tlián, khòiìii chi u/y 1(1 ó' xóm Hình k h a n g cò Jan. mủ bọn mày ran mù mùnx Clin dai iléu tlú’ a i!" |39, tr. 9S|. Lời văn t ó nội đung than thở vê thò thúi phong tục. nhưng trong đỏ chứa đựng quan niệm á đìu là những người dám đãng đổi bại, quyến rũ đàn ôns, ham tiền thích cua. mặt kìác. chính bọn đàn ỏng chính nhân quan tư (mày rau. mù mãng, cân đai) ùùng LÓ "nhu cầu” phóng đãng. Đó là cách nhìn từ quan điếm nhà Nho háo thủ vê đạc đức xã hội. song nếu nhìn từ góc độ giai phóng đời sống tinh thun, lình cam nì de thây. Nho giáo đã khôntỉ còn du sức ràng buộc những tín điéu khai khe cua nó dổi với đời sống tình cam cua con người ở thô kỷ XVI11. XIX. Nhu vậy. ngay từ trong tên gọi, hình anh người a đào đã có nhiều phức tạp, và vẫn còr đó nhiều câu hoi đốn nay chưa có lời đáp. Trong phạm vi luận văn này. tất Ci các khái niệm iièu trên đều được chúng tòi sử đụng với mội Mgiiia chung: dìng để chí người nghệ nhãn nữ cua nghệ thuật ca trù. Trong quá trình trien khai uặn vãn. chúng tói sẽ có các lien tướng, so sánh, mớ rộng với các nhãn vật cùng Ighe nghiệp, than phạn... đô nhãn vạt được soi chiêu trong nhiều góc nhìn khác ihau và được đặt tronu một bói cánh rộ nu lớn hơn. Cían như un ui CUL' lilla Iiühien CƯL1 klu 11111 Ilicu ca trù dóu ité cạp don lo dure Í-’KIO phường. Giao phường vón la clìĩr mượn tư Trung Hoa. co nghĩa là tru¿''IISi í/ ự v nhục. Trun" Ọuóc thời Tùy Đường đã thành lập các giáo phướng lớn. iĩiao cho quan Thái thườnũ quan IÝ. Các ntỉhệ nhan trong íiiáo phường HOI ià Cuiiũ nhân, phấn lớn la con nái nhà tlurờnti dán. duiiịi mạc) xinh đẹp. được học nh cu ligón đàn điệu múa đe phục vụ nhu cáu trong cuiìii đình. Sách Lịch Mí kỲ Iiữ \ è p các nghệ nhãn giao phườnti này vào loại cuiìiĩ kỹ. lức là kỹ nữ Irom: cum’ đinh. Sách có tiiai thích ve các cung kỹ như sau: "Cuhị> kỹ cln nữ nạhệ Iiluin cu mím rlìnvcn nạliiựp <■////<» dinh, l é n IỊỌÌ CÒII có Cn/IÍỊ thiếp, cu n V oa, I'11/ÌÍỊ lìiịa. ■ Nhiẹm VII của Itọ íl iu ycit lủ diễn xuất các tiêt mục văn ni>hệ liic lì()ủin> dớ tiẽiìi hanh ¡C lứt, thịnh hội. cỉiéii le và CHUI’ cấp các hoạt ciọiìiỊ giai trí thường nhật ( l i i ) lioủiìíỊ dê, kliõiií’ hưu hụ chăn í>ôi" [27. tr. 20]. Ü Việt Nam. tên gọi giáo phường dùng đế chi tổ chức cua nhũniíi người IIO'IÜÍ nghê ca trù. Họ thường họp nhau lại thành giáo phường, có tổ chức, luật lệ nghiêm càn. ơ đây chúng tỏi lưu V có sự phân hiệt: giáo phường là từ riÍMig dành c h o các tổ chức nghề nghiệp ca trù, còn các tổ chức của các hình thức nghệ thuật dân gian khác không goi ià giáo phường mà thường gọi là gánh hát, phường hát. Phạn I Đìnii Ho Í I O I I I ! sách \ /7 i n m y IÍIX bút chép raiiii năm Hồng Đúc nhà Lê . vua Lè Thánh Tổng cùng các quan đại thán Thân Nhân Trung. Đồ Nhuận, Lưrơng Thó Vinh... kẽ cứu âm nhạc Trung Hoa hiệp vào quốc âm ta. đặt ra hai bộ Đ on g văn và Nhã nhạc, do quan Thái thường trông coi. Còn âm nhạc chôn đàn iiiam til! dật Ty iỊÌáo phường coi iỉiữ. Theo các thác han văn bia có lại Viện Han N ò m (lo Nguyễn Xuân Diện kháo, thì cụm lừ "íiiáo phường ty" và “ han huyện niưio phường ly" xuất hiện rất nhiều, xác định sự lỏn tại thực tò cua ló chức quan K nhà nơóv nìtv M2./70 hia \;ic nhạn sự có mặt cua Tv iỉiáo phường (V ca càp IS liiiNjn \ à thói \ã). \ IC C ilumh Lip l \ L’KIO Ịìlnroiiiỉ \«it) Ik' k\ \ v eluni'j lo cac It' chứ: iii;ío phioüL; (la ion !ại pho l'*ìi'!ì Ü'MVJ lian cliúiiLỉ. iK'11 I hòi diem do rat can mọi to chức ma nước quan K. Vil ¡nal iron1-! the k\ VC sail, sir toil tại cua các iiiáo phường lãn gian Ilion clưuv đại liu'oi sự quan l\ cua nhà nước iliòntỉ qua to C V. chức Ty íỉiáo ituro'n*:. Việc tậi họp thanh mọt lõ chức I i õ n c h ứ n s : to nuav lừ thời k\ đáu. ca trù đã in.mil nha hình thành tính chai chuyên nghiệp. Giáo phườnti có người đứim đáu t r ò n g coi quan K các cóiìii M Ọ C . 1 2 0 1 l à quan iiiáp. Ví dụ. khi các quan co vén tiệc niuón gọia đào vào hát. thì phai sức trước cho quan giáp lựa chọn người. Các làng tê lễ, ha tư gia có việc vui mừng muòn lõ chức hát a đào cũng phai điều đình irước vó quan giáp. Tiền cóng hát cua đào kép do giáo phường thu giữ và chia theo qui tịnh, hao giờ cùng đc lại một phán đùng cho giáo phường chi tiêu vào c;íc côrìgviệt; chung, gọi là lien rút. Trong giát) phường cỏ các họ riêng, tên oọi ri¿ng dim- (Có lẽ gióng như nu hẹ danh bây giờ). Ngày nay vần còn nhiều dấu vét chứng tỏ ,ự ton tại cua Siiúo phường. Thăng Long xưa có thôn chuyên hát ú đào dược gọi là thôn Giáo Phường, ihuộc tổng Tá NghicMn (nay là khu vực xung quanh các p h > Huê. Trán Xuân Soạn. Mai Hăc Đô), ớ 83 Phố Huê nav vẫn còn đen thờ tổ có la chừ "Giáo Phường Từ" trẽn cổng. 'Tính ciuvên nghiệp cua giáo phường càng được thê hiện rõ thòng qua quycn cửa đì)h và việc mua hun quyền cưa đinh. Mỏi giáo phường sở him quyén hát ớ một ha' nhiéu cưa đình, và quyền đó được truyền từ đời này sang đời khác, và cũng có th‘ được mua hán như một tài san vật chát. Tại cúc cửa đình nàv. giáo phường có tem quyền biêu diễn, các iỉiáo plnrìmg khác không tranh chấp. Nếu giáo phường hư done V thi các tiiáo phường khác mới được quvcn đôn hát thõng qua các hình thức mời. mua hán... Tren các thác ban văn bia niên đại từ thê ky XVII tới th ếk\ XX lưu trữ tại Viện Hán Nòm. có khác rát nhieu ban khê ước mua hán qu y -11 iiiữ cua itình n a \ . Việc mua han quveiy L!Ìữ cửa đình thò hiện đặc l‘) lililí ihirưnì! nuil aiu ca Irù mọt (tac đióni lịimn IIOIIÍI (lé \.U' (lịnli linh chuvcn c • *_ C c c I Cuc vo lỉào la thành \ien cua iiiáo phương nen trong CIIÕC song, trong Iiiihé imhiọp. đeu phai nhát nhái tuan theo luật lẹ cua giáo phường mình. Tuy la con nhà ca xướiìl;. nhưng họ buộc phai chú ý uiĩr nin pliám chái'. danh giá và nên nép iiia phong. Ví tiu. mói khi đi hát đình đám phai chỏm: đàn vợ hát. anh đàn cm hát. bó đàn con háỉ. đào kóp phai tròng nom hao han nhau. Nêu phạm vào việc bất chính, người đo sẽ chiu án phạt cua giao phường: có the là nộp tiền sung vào quỹ còng, nêu lội nặng co thê bị tước tên. đuổi ra khoi phường, bị mọi người xem là dân giaim hổ tứ chiêng. Vì thê. khi đi hút. a đào rát nghiêm trang, dứiiii đàn. không dám hành động gì quá lô vì sợ maiiịỉ liêng hât chính. Nguyền Xuân Khoái trong bài viẽt "\'ủì nét YC nén ca nliục cu tniyéiì" có miêu ta hình anh một cô đàu đáu thê ky XX: "...Mội HiỊưrì dìm bít rãi \ iựt Num. nền IIŨ, tóc ditói 1’ủ, rủ/lí> ih’11. khom ’ (lánh phấn bôi son. và có thê nói lủ một iiiỊifởi dìm bà rát doan tic/niỊ. nhu ///V. nen thinh thodniỊ dôi mắt dua ddx V lử. Chùni> nltư nhữnạ cò ''ca-va-li- e " ớ các liẹm nháy, mặt bự phấn, áo lòe loẹt, dán ự diện cỉú dờn hơn ai liét. Nìiiix HiỊồi xép bàniỊ hên ÍỊÓC phàn plìía níỊoủi, chiếc phàn kê sát cứa sô trôtiiỊ ra Híịoòi LỈMỜny, nliẹ nlu'nií’ dặt cổ pliácli trước mặt. vừa thừ 1>Õ niấx tièhíỊ, vừa xoay di \(>ax lợi bủn phách miix lần, đoạn kín dáo héc nhìn vé phía Ô/Iự kép dìm, /IIỊỐÍ ờ i>óc troni’ co pliíin, ma IIIU> tinníỊ iịieo lìhừni’ klió phách m ờ dần..." Ị2, tr.22M| Trong những hài viết cùa giới trí thức Việt Nam hồi đầu thê ký XX. nhicu tác gia khắng định sự đoan chính cua các cỏ dầu. Phạm Quỳnh tuy vẫn gọi đào nưưnsi là kỹ nữ. nhưng phân biệt với nái giang hô vì có tài có đức. Nạuyễn Đôn Phục cho răng các ca kỹ ờ nước ta (tức á đào) tuy gọi là kv nữ nhưng không lìa cưa lìa nhà. thoát l\ khuôn phép xã hội mà vần sóng 1 ron 12 xã hội. \ần có «ia tộc luân ly. rất biết i2 Ìừ iiìn. Tuy nhiên, những mó ta như thò lại không hoàn loàn trùng khớp với í hỏn ỉ: tin đêu lừ các tác phàm vãn học. đo r.hữnii văn nhãn trực liếp soné m>nn 2(1 ill >>ià\' lại, Plan K h ó i k é d n i \ ẹ n one cims: T a n Đ a i t é n c h ơ i n h à h a i chị CHÌ c u tình có vé đĩ. vó lãnti lo'... Càng v5 sau. Clin 11 \tVi sự phái Irion cua ca tru. ló chức ìiiáo phường cũna có những phai hóa. I rony khi giáo phường ơ nóiìii thôn ván giữ các iruyen thòng láu đãi thì ca: ịiiáo Ịìhưònn lí 1 hành thi hién đói dái) \'ới sự nới long các quy tác luật lệ. và đô) đau the k\ XX. tổ chức iíiao phường chi còn là hình thức, các nhà hút co đầu rnri là noi quan 1} sinh hoạt và hoạt ctộnti nghe nghiệp cua đào nương. Tuv nhiên hi*n na\ ớ nước ta. chưa có nhữnỉi chuyên khao sâu vổ liiáo phườiiíi. nhát là khàosái cụ thè mọt lỉiáo phưìtiiii xác định nõn các đoán định về giác) 1.3. A đ à o Vi n h ừ n ị ỉ đ o i t h a y c ù a n g h é n g h i ệ p phường cũng^hi dừng lại ớ mức độ dại lược như vậy. ĐỜI sôio cua người a đào trong xã hội cũ gói trong khuôn phép các luật lệ xã hội khắt ỉ*1 0 v‘l 1 ( 1 ‘-’hức nghÍLMH ngặt cua giáo phường. Nhưng trong lịch sứ phát triển h à 1^ irăm năm. ca trù có nhiều hiến chuvòn. và lẽ dì nhiên, những nsihệ sỳ ca tr* cũng đổi thay phù hợp với nghề nghiệp cua họ. Điều đặc hiệt là dù có sự kế thừu phát triên qua các thời kv, nhung hình ánh người á đào qua mỗi thời kỳ mỗi lình thức ca trù lại có nhiều khác hiệt. Chưa Hê: lúc mới ra đời ca trù được sứ đụng với mục đích gì, nhưng từ khi xuai hiện troiu thư tịch cổ vào thó ky XV. ca trù đã định hình hình dạng là một lói hát thờ, htl rong các dịp lô lỏ (V dinh làng. Trong một vài thè kv sau đó. ca trù có phái triểntl - 1 1 1 lôi ha! choi. hat khao vọnti tronn cac tư ilia lúc có tiệc mừng, 21 I K' il umh n ‘J ỊK'. o > tỉ 10 (!| hc!i (V a i c l i ml i ỉ . ¡ n e . đli o n ư ơ n g ph ai h ọ c l ạ p \á " ' . 11 LJ\ẽn PJI. I ị'!ìu \ ị j I h ‘ na\ l ỉ ư ự c (i;t\ t l k ' o loi i m \ õ n m i ệ n g . n g ư ờ i t h à n h i h ụ c I 'r ư ờn g h o p ximt s ã c n h á i c ủ n 12 m a i It n h á t ha n ă m . Người n à o h ọ c l ậ p đ ã t r ọ n v ẹ n . t h à n h t h ụ c , m u ò n ra Iiìíliè pha i l o c h ứ c m ọ t lẽ " r a m ắ t " , tiọi là lễ IĨ1Ớ x i ê m á o . S a u khi itưọv ‘21 á o phươiH! sai h ạ c h và đ ó n t i V. c o cĩáo t ổ c h ứ c h u ổ i hát đ ầ u khan, moi đ a o mroim phai I1 Ó l ực h o c lại’) Iroiiü n ă m n á m m ó i noi là b i êt hát. 1ICII. co sự tham đự chứng kiên cua íiiáo phường. anh em hạn bè và phai mời được quan \ièn co danh vọng cám cháu. Chúng ta vần còn thày dấu tích cua lề mớ ...\'è áo AÌém rực rỡ buổi iỉầit lien xiêm ao này trong một bài hát n ó i cua Nguyên Văn Bình: (ìiừ lioànạ dạo nax vừa lỉnni’ /V Hội khai illicit íich íỉịíi c ó c h ờ a i ? ... Dù cltắni’ (lợp clhini> liên nhiOiiỊ nỉII (/¡ty Bài này trong \ ’iẹí Nam ca trù bien kluio có tên là Tận í! cò ílchi Dàn 14 íiK'i ra hát. Rất có tlìô tác giá chính là quan viên được mời đánh trống trong buổi hát (tấu tiên cua cỏ đáu trẻ tuổi này, nên cám xúc mà viết thành bùi hát nói. Nhữiisí lííi ca trang trọng trong hài chứng tó rằng buổi lẻ này một việc trọng dai. la sự khới đâu nghe nghiệp và cuộc đời cua một a đào. Khi đã ra nghề, a đào thường tham dự vào các cuộc hát tế le thờ thán, hát thi hoặc hút khao, hát vọng tại tư gia. Đi hát thờ, dào nương đặc biệt phai có thái ~ ~ c e. đò đoan chính. Các bài hát man« nôi dung trang nghiêm, bàn ve sứ sách, sir tích danh nhan, hoặc diễn la phonti canh... Giọng hát cât lẽn phai rõ rùng, cao iiiọng cho moi người nglic rõ. khõnti (.tược hát lói I ăn SI lơ. cuna hạc (lặp dồn tiC'iig lo hòng nho. CĨ1I1 Ũ không được hát các hài có nội dung tình tứ lãng mạn. Trong các thế caclì nal Ihờ CO lile co hai múa. ti l l UH' hát. () sau lù\ trc xanh, noi san (tinh, ngươi Ui tó chức c;ic CHỌC ló 1 hãn liana trọn« de dãn chúng có dịp ui ao lưu. to lom: thành kinh với thán linh. Do đó. níiườr hát ca trù đê té le phái tron1-! sạch, co đạo đức. phám chát đàng hoàng. đứn<2 dãn mới được thán linh chấp nhận. v_. <_ c ■ . Hát thở. hát khao von II ớ nhà dàn là những cong việc quen thuọe. Nhưng
c nêu la a đào danh ca. giát) phường có licim thì có thố dược V Ò I ve kinh dò phục vụ các đại lò cun '2 đình hoặc cúc công việc qIKK' ilia như tièp sứ nia lìíioại quốc. Đô được viio kinh hiền diễn trước mặt thiên tư. đào kép thường trai qua quá trình rèn luyện và sát hạch gùt gao. Họ phai luyện tập lè imhi, học thuộc các hài hát. kiéniỉ khem àn uống, sinh hoạt. A đào không được ăn no sợ kém hơi. không được uống rượu, ăn các thứ chua cay như chanh, khê, (Tl. hổ tiêu đô giữ giọng. Riẽng vổ việc kiéíif kỵ. không chi cô đào sắp vào kinh mới kiêng. H;ìu hết á (tào (tcu co thói quen Kiông kỵ, trước hết là đê giữ giọng hát. Tài liệu của Trán Vãn Khê có trích dẫn một ý trong sách cua giáo sì De Marini Romanin viel ve đào hát nước ta: trước ngày hát dù thích ăn thịt đèn đâu. các cô cũntỉ phai kiêng đò cho giọng hát được trong, hoặc lìm ăn cho kỳ được một loài nhái đô tốt giọng dài hơi, hoặc kiêng không ớ chung với chồng hay nhan tình... Chuyện kiêng khem trong cá sinh hoại vợ chông la bơi vì tính chat trang nghiêm cua ca trù. chuyên dành hát trong những dịp trang trọng nên người hát cũng muôn than mình được thanh sạch. Quay trứ lại với các đào nương dự tuyên vào kinh. Sau khi dã luvện tạp. họ phai trài qua nhiều cuộc sát hạch cua quan tinh, mới được chọn vào kinh hát. Đào nương đi.-Ợc chon phai là người nhan Nác. hát múa itúiiii cách điệu, ăn nói di đứng dửng lễ lililí, neu thông minh biét c h ữ nghĩa, có lài xướng họa lùm thơ thì cànu \liât s;u \ (\ H> min;.: ILINCIÌ YÜO kinh. tUrnv liai mrov mạt \'iia tiọi lit a dào liai ¡luir ha\ Iiiiu t A. \ (lao liai iiLiir \v sau lỉi hal ilmlì llalli rai được Irọnn xong. Iiiá tien «. I ■ t. c c c. *- * thù lao «j;ip hoi (lao iluroìig. \ h i n m CLÌI1Ũ co nlùrn'j n.L’irô'i \ì mang danh niụr ca mà vê sau r;ii khó l;t\ chong. VI moi người quan m ạ n Iiciiii! đã là người cua vua. ( \ ) mot hình ilìiiv nữa khiên cho a đào khàng định tên tuoi và danh giá. dó la hát Un. Tlurờm: \ao mùa xuân. nhiêu lùnii eo tó chức hát tỉii lựa đào hay kép L’iói (te llalli hội thêm vui ve. Đao nương đá trai qua kỳ hát thi ớ cưu đình mới được Colla nhạn ià người bi ốt lé loi hát. Cô đấu các nơi biết tin có làng tổ chức hát thi. sẽ lìm tới thi tai. Đào kép dự thi phai hát đu mọi !é lối hát. khi hát phai đế ý kiênịí các chữ hú\ cua IÙI1 Ü. đặc biệt tránh không được anh đàn em hát, chỏ ne đàn vợ hát. Tiêu chí châm giai thường đặt kha năng đàn hát lèn đầu. sau đó mới chấm itẽn ngoại hình, nhan sác. Người đoạt giai thú khoa phái có phấm hạnh dứng dán. hành vi đoan trang, đúng lề nghi phép tác. Tiền thương cho giái tùy vào lịUv định cua làng, nhưns tính về iỉiá trị vật chất thường không quá lớn. Các cô đào Iham dự hát (hi là đê lấv danh tiếng, vì tục truyén ai đoạt giái trong kỳ hát thi đầu nám thì cá năm làm ăn may mãn, được mọi người trọng vọng, vị nê hơn. Tuy tham dự nhiều hình thức hát như hát thờ, hát thi, hát khao vọng..., nhưng đặc trưng cua người a dào thời kỳ này lại là hoạt động nghề nghiệp không thường xuyên. Các cuộc hát ke trên không quá nhiều và thường chi tập trung vào một vài thời điếm nhát định trong năm. Niiày thường, con nhà ca xướng cũng như con nhà thường dân. làm lụng đu nghề: cày cày. chăn tằm dệt vai. chạy chợ buôn hán... Buổi tối. họ dành thời iiian lặp luyện giọng hát. cung đàn, nhịp phách. Cái khác nhà thường dân là họ sòn» quàn lụ trong phường xóm, tuân thu các quy tác 24 riêng cua ũiáo phường. Sir bien ilói lililí dial ca nil ilion la lư toil. va nan như khoĩiL! C(' tai lieu, dìứnti cớ nao cho phep chunt: la 1 1 ) 0 la chính \nc qua 1 1 1 nil \ a v ra bien đói. Troiiü . c. c r . e. . J cae llié kY W i l l . XIX. chuna la da ti 1 a\ ca 1 1 LI liicii (lien voi mol il ƯƠI1 ü mal khác. Nói mọt cách chinh xác. ca tru dã phan hoa lliành liai nhánh. () các laiìii quẽ. ca trù hát thờ vẫn được du\ trì vit các nghẹ s\' thon que \ẫn sông đời sông cua to tien họ hànu trăm nam irước. Bărm chứiiii la ( 1 tác thê k\ XVIII. XIX. thậm chí den thè k\ XX. vần còn hiện urivnti mua hit 1 1. sana nhượng quvèn giữ cứa đinh. (Xin xem cụ thế Iron il Lịch sir llalli’ ílinụi ca In) cua Niiuvền Xuan Diện) Nhưng ơ các thành thị. ca trù không còn giữ hình thức hát thờ như trước, mà chuyòn thành một thứ nghệ thuật giai trí phục vụ nhu cáu của giới đàn ỏng như quan lại. vãn nhân, nho sỹ... Với sự phát trien cùa hình thức hát chơi này, ca trù hát thờ ơ thôn quê trớ nên lép vê và nho bé. ít nu ười hi ốt đến. Người a đào trớ thành t'ác nghệ sỷ chuyên nghiệp, chí đi hát và sóng hằng nghe hát. Đây là đặc trưng lv'tii nhất cua các a đào thời kỳ này. Trong các ghi chép như \ ù irniii’ lùy hút. Ị'aiì< thư hiện tượng á dào được nuôi riêng trong các gia đình giàu có như quan lại quí tộc. thương ntiiin... H i j n tượng nuôi riêng con hát trong các gia đình quan lại là một truyền thông pho biên tron y các gia đình quan lại Trung Quốc từ xưa. Con hát tron» nhà. Tru.ig Quốc gọi là gia kv. thường được nuôi trong nhà từ tấm bé. dạy cho đàn hái múa ca đê phục vụ nhu cáu cua chu nhãn. Rất nhiều đại mỹ nhân Trung Quốc lin: danh sư sách xuất thân gia kỹ. Điêu Thuyên cuối đời Hán là một ví dụ. Nàng vốn là con hát trong phu Vươnn Mãnn. dicu luyện các kỹ năn SI đàn hát. lại xinh đcp vô SOI1 Ü. vè sau nổi tiônii \(Vi kẽ mv Iihan 1\ gian Lã Bó và Dons Trác. Phong trao nuôi gia kỹ ơ Trung Ọuỏc thịnh nliál vào thời v_iụ\ Tân Nam Bãc Iiièii. c'av quan Lii ibtíi a\. ii'juo! I! liu nuôi \;ii mươi nsnro'i. người nhiêu lln uia kv !rop.‘j ’.ha (-■' đon hãn‘_1 tram h.!!!'j !ì 1 ’■ H1 . f lia k\ lUrov coi như lài sail vạt chat, trơlhành lieu cln iio klìoe khoang. ganh đua L’KIII co. quvcn thê. Ỵào thời Đường, với plioiii. klìí chuona sác (.tọp. m\ nhan, khoiiii những qu\ lộc. sĩ đại phu mà các xán nhan tai ur Uiiììí Iiuói dinvna ca k\ trong nhà. Truvén thõng âv chăc hán có anh hươiụ đèn \ ict Nam. Sư sách con iỉhi lại những iláu tích cua hiện lượng nà\ từ lliiíi ỉ.:, ỉ hu \ ICI Mí ky It nin lim chóp sự việc đòi Lè Hién Tone: 'N á m la n Dậu ( I '1 /). Ca nh Thonx nám ihií' 4 . mihi MIIIII. lining liiỡiiỊỉ. niỊih' mòn li Mọ!, vihi Iiạự VI' I /V Kinh. CiUìì các (/IILIIÌ ihco han khom’ dược sai Í/IIUII cừ chữ vợ con hoặc kỹ lữ ill theo, hừa hùi lình ihtc" [7, 1 1 .2 nganj: hàig với vợ con. than quyên các quan? Chúng tòi chưa có hằng chứng chầc cliăi hon đê kháng định điéu này. tuv nhièn nhữns gì chép trong chính sứ không 1 1 1* ngăn một sự liên tương tới các gia kỹ con hát nuôi trong gia đình quan lại. ru/ nhiên, việc nuôi ca nhi kỹ nữ trong nhà đến thời Lô Trịnh mới thực sự trớ thành phong trào lớn, và không khí you thích ca trù cũng đến lúc này mới thật sự thịnh. Nhiều tư gia quan lại. thương nhân nuôi a đào trong nhà đê ca múa mua ỉiíủtìíi Lớ Illicit thốnỊị chí trong đoạn giới thiệu về Nguyễn Hữu Chinh viết: "I inh Clinh lại liào hiẹp. lỊÌuo íht khắp thiên liạ. TroiiiỊ Iilià Chình lúc nào cùm > có vài clục Hi>ười khách, khi nạủìiì thít, klii nôn" I ƯỌH, tùy theo sự Itửnạ thú mà thù lục Y>'i nlian. Nhủ Clìinh IIIIÓÌ mười mấy KI nhi vù vũ Iiữ. Chỉnh tự tay soạn dược .v«7/ lủ ỉitx phong Ill'll hục nhái ờ da) Tníờiiíỉ An hò i a x " Ị25. tr.48 1. /•(/ bùi liii. pho vào chill sáo, Hiiủy ilctn hủi họ m »lia/ iỉẽ mua vui. \ ì tlic, Cliinli Cúm trong Hoànạ Le nhai thong i lu. các lác gia chép rằn tỉ Nguyền Khan, 26 anh a i m cha khác mẹ cua Niiuyỏn Dll, cũng là bậc phong lưu. tron2 nhà không Im: IKK) Iiüinn: ik'UL! senil ca. Ve Nütiwn Khan. \ II lililí'*! IH\ huí noi k\ hơn. x II lỉ \ c : : Klum ilik'h Imi xướng. sành am luại. iliiMiL! cìậi nhửim hài hái nhạc phu ra làm lîiçu liai noi. được cuc giao phưỡn*! tranh nhau truscn Hum. Bơi thó ma c. V. *- .. I. ’ <- mỏi khi Iiühc liai. Chúa Trịnh thường đò OI ì 12 câm cháu. Trong nhà ónn " k l i ô n v h u II,'lo h o liciìíỉ u n i d l a li H< Tinh canh cua các a cìào lìàv kha üiôiiü \ (Vi các iiia kỹ Trung Quốc, dược nuôi dưỡng, chu cấp ăn mặc. nhưng phai tập luyện ca YŨ đế biều điền mua vui cho chú nhàn hất cứ lúc nào. Nhừrui ca nhi này khôiiii cỏ qu\ổn tư do. thân the và tài nâng Jeu phụ thuộc vào chu. Họ gân iiiõno như tài san vật chất, có thê đem cho, đem biêu tặng hoặc hán mua. Néu không làm ca kv ở tư gia, a đào (ti hát lấy tiền kiêm sống. Họ phục vụ đòng đáo khách nghe không có nhiêu điều kiện nuôi riêng ca nữ trong nhà, nhimg vẩn mô nghe hát a đào. Ván đề này nhìn thày rõ Irong một số lác phám văn chươnti. Trong tác phám Long thành d im Ịịiíi ca của Nguyền Du, tác gia thuật lại cáu chuyện có thật vổ một á đào tên là cô Cầm. Vòn là một danh ca trong đội nữ nhạc nhà Lè. cô c á m rất được người đương thời hâm mộ. Khi Tây Sơn ra B;IC. cò đã từng làm say mê các tướng lĩnh Tây Son. Vì giọng hát hay mà tiến lụa ihường cho cô nhiều vô kê xiêl: " l á hữu dua nhau lliướni> 'ẠÌIH lủỊ Tien coi như róc íỊuủniỊ nào tiếc". Cô hành nghe cỏ vé đơn độc. không thuộc giát) phường lùn. Thời thê đổi thay, khi vé già. cô Cấm không còn vang hào quang tlurớ trước, những món tien thù tặng ít oi trong những lán đi hát chi đu sóng qua mặc SO’ s à i " . Cuộc đời cô Cám rát tiêu hiếu cho cuộc đời một a đào thời đại a\ : nuày. Cò V! thê mà trứ nên tàn tạ: "Minli "í/Y mặt võ tron” hỉiồn tel NỚI iny I ÙI Ì tụ ■> 7 kiêm sõng hoàn loàn hăng nulle. cuộc sont! phonü lưu hav nghèo khcS đều phụ <_ 1_ t- c. . \ (Vị ntừm: phụ nữ lam mihé siiai In ớ các nưov khác như các k' nữ Tru 11 Ü Ọuòc lut y üúsha Nhật Ban. Cae iỉcisha la những ntihç SV chuyên phục vụ nhu cáu niai trí cu; khách hàng bănti tài ca múa nhạc v à trò chiivèn mua vui. Từ khi CÒI1 rất nhí’), t IL co gái đã luán thu mọt chê độ học tập vu rèn 1 uvện kliăc nghiệt dê trớ thành một geisha thành thạo các nghệ thuật đàn. trà đạo. ca. múa, trò chuyện, hành ion o q LI ven rũ.... có thè lùm hài lòng khách hàng và lấy tiền cua họ. Các gcishc c ùng có tổ chức nghe nghiệp ritMig. Theo truyền thống Nhật Ban. các gcishi: khóng được liên quan đến các hoạt động tình dục, gán giống như các kỹ nir liai'j sang chi han nghệ ơ Trung Quốc. Mặc dầu truyền thống và các luật lệ. quan hộ giữa geisha và khách hàng trong suốt quá trình lịch sứ vần án chứa nhiều phức lạp khỏ nhìn thâu, và điều nàv cũng sẽ được lặp lại trong quan hệ giữa các á dào V; các' khán thính gia ca irù ờ Việt Nam: một mói quan hệ tình cám phức tạp \ à tic 11 an nhiêu hi kịch. Nêu như nia thuyết ve thán phận kỹ nữ của Hồ Xuân Hư<ĩiụ, tác giá thơ Nỏm t.ruyổn lụnti và Liú! hư<0iỉ> kỷ là đúng thì Hổ Xuân Hư hiện tua các vần thơ trong Li(H hư về 1 1111 cách táo bạo thô’ hiện qua xướng họa với Chiêu Hổ. Tính chất biến đổi và phán l ó a cua nhãn vật a dào. kv nữ trong lịch sư văn hóa, vãn học Việt Nam hiện ván I"tía itưực Iiiihiõn cứu kv. song la vần có ur liệu cho phép nghi về thân phận Iiìihẹ 'ĩ và than phận phức tạp. không thiũm nhài cua a đào. khác với nhiều mỏ tá 2.X co tír. 1 clial henil vực noi tron. Khôiiii pliai ntiaii nhiên mà Nguyên Khuvcn ctã J 1111*1 (.'hữ /liu vui I I'll Ill'll iron*: hai 1 111 V Klitx Difoïl" Khiit (Co kill 1 ỪI1 LI ÜUC cheo !co/ Ti ll! \ui con húỉ !ự;*. chiều cam x o a i ì i i ) . C lii r con Ill'll ( ci Ịch c h ữ "ca nhi") thò p h ậ n \a các mói lie'll hộ x à h ội cua n i l iròi a đ à o tíỢÍ ra cho n h a Nho. Điéu n à v hiện moi tlníi (lộ không tran irọiìii doi \ (Vi nnirĩĩi a đào. chác pliai tin ch inh than Thòi kỳ ca trù S7/V tàn chima ta sẽ tun iiieu sau hơn tiiroi day. Đen đáu thê k\ XX. người ta lai mót làn nữa nhìn thày II ươn o măt ca trù iha\ dổi iiiữa những bien có lớn cua đái nước. Trong các đó thị mới phổn vinh lừ Hà l ìn h . Nghẹ An trớ ra. xuất hiện một hình thức mới là các nhà hát cò đâu. Tó chức iiiáo phường ờ thành thị đến đây bát đầu phai nhạt vai trò. quyền quan lý á đào và tó chức các cuộc hát thuộc vổ chù các nhà hát. ơ miền Bác, tát cá các đò thị lớn CÎCU có nhà hát cò đáu. nhưng nổi tiếng nhất vẫn là nhà hát ớ Hàng Thao. Niiã Sáu Nam Định và các nhà hát quanh vùng ấp Thái Hà. Khâm Thiên, Ngã Tư Sớ, Chùa Mới. Vạn Thái. Cứu Giây... ớ Hà Nội. Ca trù thời kỳ này mang tính đùil 111 ương mại rõ rệt nhái, các chú nhà hát làm mọi cách đê thu lợi nhuận cao, và giữa các nhà hát luôn có sự cạnh tranh, c ỏ một lưu ý là, đáy là hộ mặt riêng cua ca trù ở thành thị, còn ớ nông thôn, các giáo phường vần cluv trì nề nếp từ đời này sang đời khác, phục vụ hút thờ ở đình làng mồi khi vào hội và hát ớ các đám khao vọng trong nhà dân. Với ưu tit'll kiếm lợi nhuận, các chu nhà hát đã tạo ra các “cô đáu rượu". Đày là các cô gái tré không xuất thân ca xướng, không biết đàn hát. nhưng được tuyên vào làm việc trong các nhà hát với nhiệm vụ tiếp khách, háu rượu, đáp ứng các nhu cầu thư giãn cua quan viên. Khổng loại trừ kha năng cúc cỏ gái nàv bán tlìãn. ngâm hoạt độna mại dám dưới hình thức hát cỏ đáu. Tu\ không phai là cô đáu tiling nghía, nhiniíi sự xuất hiện cua họ trong các nhà hát đã góp phán làm biên đạnti hình anh thuấn nhất cua các cô đáu: phán hóa thành cô đáu hát và cô Hicn tlụiv phức tạp vé các co đau thòi k\ na\ đã được nhiêu tài liệu nhi lại. Tài liệu cua Trân Vãn Khò cho hiết. cuoi thê k\ XIX. Gustavc Dumoniicr sana kháo cứu pỉionu tục nước Việt đã nhạn xót đào nương lik đó quen thói tròn Bóc trong đau làm nghè á dào không được lạp gia dìnli. IICII là\ chỏng phái ho nghé. Hát á dìu lúc đó được coi là lối ăn chơi SUY đôi. vù các cô đáu bị coi là những người vô uan, kliòng đạo đức. Dư luận xã hội phan ứng mạnh mẽ đôn nồi. năm 1023. Phim Quỳnh trước khi diễn thuvèt \ổ vãn chương trong lói hát a đào ơ Hội Khai Trí lien Đức. đã phai rào tnrớc đón sau lất kỹ. lây đu cúc chứng cớ đè cliứiiịi Iniilì ngưừi a đào thời trước vốn trong sạch và hát á đào là một nghệ thuật thanh nlu. Tuy vậy, ông cũng phai cõng nhận thực tê ràng nghé hút ú đào ứ thành thị hoi tìt “cũng có nhiềm nhiều thói trâng hoa" |2. tr.62]. Còn Nguyễn Mạnh HÓIJO, trcng một bài viết đăng trẽn Nam Phong tạp chí thúng 10 năm 1925 đã than ihớ hực tình: "ỉliệu Ikiy niỊoủi rái thú di niỊhc hủi ờ xóm Binlì Kham> ru. chưa biết tìm cái tliít ỳ hon mủ licu khiến. NhiOiạ tiếc thay tioiìi’ bọn cô dthi bày ( \ I xướnạđi' tiện (lường hiiôn phan bún lnuniíỊ. Còn I/Ihin vicn rũìií’ ít iìi>ifi'ỉi d ì ơi iỊÍỜ, ít ítư fc nạưừi lài lìoa plionạ nhã. ( liaIIạ íỊìta ià nhủ trò iỊĨữ nliịp. Iiọ í;/{/ (lanh V(’ pltoiiiỊ hùt, chỉ mượn vớ hào hoa dè dc hc vại chal" 12. tr.2 1 .Sj. Trony tác phám Clìiếc lư loiiạ mãi cua. Nsuyễn Tuân đã dế cho nhãn vật tòi nhìn người á đào hăng con mát rất định kiên, phàn hiệt “cái tình đòi với con hát" và "cái tình đói với con ‘ái nhà lành", “tuy có gán gụi. chia se khoái cam nhưng vần có sự re rung ớ ti Iiíi. (...) ván cho nang là imrời cua một thứ tổ chức luân l\ khác hãn". J c. , . c c • « h o à n ; ’. nl. i n r;i mọ! c á m MIC k h á c : "(¡it)/ìi: Inii <•/) //«>\ \'UIÌÌ> len \'ủf> ni/H trưừnÍỊ M) lidia (hi Ih-I Util lanh nhu lili W‘I lici klii'1 l am hil Cíi //"'/' (Lim (h'ifiỉ lìK ulnayj han lililí trái kr lừ lili' i A,7/ llalli Yi)t> 11'Jic <...) l ì í k l i i di ¡ại với Tilín. ( lllfíl hito UK !< >1 cu til I IlílY l< 'I (I > lite ItlY lililí II luí II (lili I l'tl Hiel i lũi lì^tllì li I lelilí.¡ ílc/I hựt ii\" |2. l r . 5 í ’>t *Ị. Tu\ da\ t i l ! la su\ llalli c u a m ộ t n h ã n vật v ăn h ọ c . n h ư n g với nnòi b út c u a N u m e n T u â n . m o ! Ia\ s à n h n g l i c liul a d à o \ùo h ạ c n h a i g i ớ i v ã n n g h ệ s ỳ h ó i lo. va CLII1Ü l ã m d a n d í u với n h i e u c o đ á u n ổi d a n h , thì 11 l ù m í! c a m x ú c â> c l i ã c hãn ph ai x ư a t ph á t t ừ n h ữ n g trai n u h i ọ m t h ự c te c u a n h a vã n. N h ư m . o m ộ t g ó c n h ì n k h á c , n h i c u \an n g h ệ s ỹ y ê u t h í c h c a trù lại t hê h i ệ n t h á i đ ọ i h i ề u t h õ n g c a m h ơ n đ ó i với t h â n p h ậ n c á c c ỏ đ á u t h ờ i k ỳ n à y . T h á i đ ộ đ o đ ư ợ c h è h i ệ n t r o n g n h i ề u t á c p h ấ m . X u â n D i ệ u v i ế t Lời kỹ nữ, T h è L ữ viêt Bell >òng CỈUI khách. V ũ H o à n » C h ư ơ n g v iết Nghi’ hút, N g u y ề n T u â n đ ê lại c ú c ún g v ă n t u y ú p h â m n h ư Đới roi. Chùa Đ ừ / Í . . . T r o n g tất c á c á c t á c p h ẩ m đ ó đ ề u tlùip t h o á n g b ó n g d á n g c u a c á c c ô đ ầ u c u a t h ê k ỷ X X , tài n ă n g , b ạ c m ệ n h với k i ế p s ố n ị i Nâi k h ổ m ê n h m ỏ n g : T ự cô sần cliunx kiếp xướng ca Mênh mõnỊỊ trời chií Vcĩiì kli< >11X nhủ Ní>ifừi o’i. mUa dãy? H ay senil phách Tiix xêu ÌỊÌCO Ịòhíị XHÔHI’ cliiêu hoa Tltôi khóc chi ai kiếp dọư dầy / Ỳ ỉn) lam sự rót nhau sax 'í'ho'ta íụ(i t(hìỊ> iiíỊưừi ngiini nhe Cho vút "ịọiìi’ sau tan bón li mày ■ • Sún clinntí> - T r ầ n H u v e n T r á n (...) l ì i m ' I ) I < I I ị i ' 1 1 / . / ' / / ” / V H U ' í ù n " S ( / / / C h ớ lie rit'H t,' ('UI p l m i " ặ /i lò n x CH! hoạt VOI lani hon run ia\ M co đơn lanh lẽo: \ à: i.m sự lãm. ( ìiii Ihìn^ tran mọi neo Tròi clcix trũi ¡ạ, lạnh Ico Silo) AH’C'IIs' ilíi Nạiíừi Ịịiíii nlkui: hen (loi iỉươi ( í/v ”/V/ i ìniì (in khách: thuxén i/itd khóm; htỉộc chặt Lời kỹ IIIì - Xuân Diệu Vũ Băng thậm chí còn nhìn nhận các nhà hát cô đáu Khâm Thiên, Vạn Thái, Thái Hà. Gia Quất... là cái nôi vãn nghệ cua Hà Nội thươây. Cái không khí cua xóm ăn chơi luna linh cung đàn nhịp phách lù millón cám hứng (iổi (lào. vô tận cho sáng tác, bới vì "mội nạưừi klìoniỉ văn nạ/té mà SÔIÌÍỊ !rom> klióniỊ klìí ờ Kliâm Thiên (lần dán alniỊ hóa llicinli ra văn n Ạ ệ s V lnc Híio khoiìiỊ hiél, nói chi Jen rúc vãn lìạliệ sỹ chính COHỈỊ déìi day thì thiếu chi cam hứnạ, lliicìi chi dê tủi, tlìiếỉi clii khòtìiỊ k h í' \2. tr.585|. Giữa Sài Gòn hoa lệ nhớ vé những xóm cô đáu Hà Nội. nhà văn không giấu niềm liếc nuối giọng hát cung đàn cua các cỏ đầu: "ClhiiìỊỊ CÓ cách ỳ lủm sốHiỊ lụi dược xóm Khám Thiên ni>ủx trước vù ÍỊÚX lụi dược củi klìôniị klii văn Iiạhẹ bủnạ bạc iroiiiỊ cuiìi> ílàii, liếiiiỊ phách. Ironiị khóc mắt. ỉroniỊ nụ cười, Iroiiạ ụiọniỉ liíìi bnòni> lt>’i cùa các (’III f)ủ(>. Hoa. Thu. Cúc dã deììì lili l í thu’( fn i> Ví'// và ti é) Oi hát V n h ị dậm da va hú mớm, cho cá c văn niỊhệ s ỹ , thay vì sữa... "(2. tr.593]. Có thế nói rằnu trong các vãn nuhộ sỹ thời đó, Vũ Băng là 1112 ười đặt cô đáu lẽn vị trí clánti 1 1 Ü ưỡn ti mộ nhài: vị trí cua những Iiiiirời nuôi đường ntihệ thuật. ^ ■> Sutil v.ỉì>t!]'_! ilu'i'Ht’ ildi llalli: Irain II.mi (lililí 11 mil \a phal trien. ca tru da trai dạng. Xu h ư ơ n g cua lio la tir các n g h ẹ s \ Iiiihicp (lir tro' Ihanh những người hoạt dôniỉ mai In chuveii IILĩhiộp. mi lừ liona sựchuven iiiihiỘỊì âv na\ sinli những sự phan hoa. đi ra khoi iiitri hạn nuhé !1 IIhiệp Iruvcn ihòiii!. Những phức, lạp nay sinh SUỐI C'hctnü đường lịch sư cua nhan vat á đào (là khiên cho xã hội nhìn họ với niiiổu ánh inal. nhiêu quan điếm trái n^irợt. Nhung nhìn thun tỉ. thái đọ LÚa xã hội đói vói a đao la khác nuhiẹl. khinh re. xem nghe nghiệp của họ như một thứ đạo clứi/ suy đổi đang xa lánh và len án. Đo có thò coi như một thái độ iruven ihóng và phõ biến của tát cá mọi xù hội đói với kv nữ. 1.4. Cái nhìn cùa xà hội đoi với a đào Mỏi giáo phường giông như một xã hội thu nhỏ nhưng thuần nhất với những người cùng ngliề. Ngoài nguyên đo hoại động nghé nghiệp, giáo phường CÒỈ1 kỉ nơi những người làm nghe ca xướng dựa vào nhau đè tổn tại giữa một xã hội nhiều ctịnh kiến khắt khe. Có một thực tê là xã hội Nho giáo không coi trọng những người làm nghề ca hát. giái trí. thậm chí khinh miệt, và quan niệm ấy được nhà nước phong kiên luật pháp hóa thành các quy định đối với ritMìg những người này. Trong lịch sứ. đã có không ít những đạo luật, sắc lệnh vua ban liên quan đến nghé ca urớntỉ. Đời Lè Thánh Tỏng niên hiệu Hổng Đức. Qnôc trien hình luật quy dinh: Các quai lại lây đàn bà con gái làm nghe hát xướng, dù lây làm vợ hay làm hấu. dò LI phai phạt 70 trượng và lưu dày: con cháu các quan lây hạng phụ nữ kê trên, phạt 60 t ương và buộc ly dị. B< luật cũng quy định: Những con nhà phường chèo, phường tuổng. a đào. con cháiuieu khòrm đươc cỉi thi. Ai trái luật phai chịu tội đàv hay lội đỏ. I.Ịih H I C K lilt II : hilling huii ( III ctia Phan llu \ C'lui CUII'-I chcp rani: Í.ÌOĨ Lc Th;i:ih !V'!VJ niõM liieu Quant: Thuận. Mia đinh Ic illi hương. I ionu CỈÓ. Iilia h;i! rhời Lc Thánh Tổng la thời k\ him 12 thịnh cua Nho LMUO Việt Nam. Ntias luoiii!. hat chèo. n duo till minli vu con chau khtMig được (li till. sau klu lẽn ngói. nhà vua đã tiên liành mọt loại các cai cách quan trọng đò đua Nho giao lên đìa vi hoc thuvèt thông tri. Hệ thon 12 giáo (.lục và khoa cư Nho hoc
, c. «w. được mớ rộng, sách vớ kinh (liến Nho giáo được khác in và phan phát rộm: rãi. si tư đi học được miền một phan thuê và sai dịch... Các khoa thi được tó chức đcu dãn. láy đỏ rộng rãi. vi trí cua nho sỹ được vinh danh tột dinh. Nhữmi tín điều Nho giát) được đưa ca vào trong h ương ước lànii xã. biên thành nếp sònti. lỏi soil ti mầu mực. Nho giáo thời Lê Thánh Tong thống trị tuyệt đôi từ cung đình xa hoa tráng lệ tứi tận muôn néo làng quê. Dỏ hiếu răng những luật lệ liên quan đến nghe ca xướng lại tập trung nhiều trong thời này. Chúng ta biết rằng Nho giáo ctề cao học hành, khoa hoạn mù coi khinh những côntỉ việc, nghề nghiệp khác: \ ạn ban ỳ ai lìự plìdml Dux hữu dộc thư cao. Thứ bậc xã hội cũng dành ưu tiên cho các nho sỹ, còn các tầng lớp khác phái cháp nhận thân phận thấp hèn hơn: sỹ nông công thưưng. Trong đó. những nghồ nghiệp liên quan đến giai trí, mua vui là những nghề mạt hạng, đáy cùng nhái. Điều này xáy ra ớ tát ca các xã hội Nho giáo. Ó Trung Ọuôc. kỹ nữ là nghe bị ca xã hội khinh ró. Họ có thê có ỉién hạc. song xa hoa. tiếp xúc với những nhan vặt ưu tú nhất trong xã họi, nhưng về mạt địa vị. danh dự, họ gán như chăng có gì. Chưa nói đến những kỹ nữ hán than, các kỹ nữ hạng sang chí hán nghệ cùn«: phái chấp nhận địa vị thãp kém. ơ Việt Nam. nhà nước phong kiến đã luật pháp hóa quan niệm xã hội thành những quy định, luật lệ kè trên. Với những luật lệ này, con nhà ca xướng bị tước hốt mọi quyên ihay đổi thân phận, chịu đựnn sự hãt hình đăníi. Phụ nữ làm nghe hát xướng khóiiii được lây chỏng quan lại hoặc con cái nhà quan lại. Con cái nhà hát .’ 4 xướng khõim được học hành, (.li thi lion llian. Ho nan như buộc phai quán tụ lại IIMIIL’ khuôn \I011 lid ie 11'jhiep. Vi lile. Jú m i: Ki n ì i > i 11 h 111 IỈKIV ate i!Ía đinh hüt \ƯIÍ I" In .\c n ihonư. 1! LI \ en MU he ÍH'Ü'J L’ i;i c! m h. h'> t ir
khac. 1 n >1 1^ những Iiịiưòi làm 11'jhc ca xiaVnti. cc> the litSi phụ nữ bị coi khinh lum ca. Người a dào bị \ à hội coi la k\ nu. ó vung Thanh Niihệ van còn liuvốn lại một vài Liiai thoại tho hiện quan niệm này. Có anh đổ nu ười Niihệ trẽn ghẹo có cr c. *_ • dào bị cỏ \ac dao đuói đánh. Anh ta lililí«: thương mà chò’;, được dàn lànt! thương
c tình dã|) mọ đìo. N udì mọ đo đến na\ van còn ơ Thanh Ch ươn Ü. Nghệ An. Một iỉiai thoại khác, có anh học trò trêu ghẹo. bóp vú co đào. bị co đuổi đánh đòn bờ són:_!. bi C|IUÍ nhay Mióng sõiiii. chói đuôi. ve sau hiến linh được dân lập miếu thờ. gọi IÌI niiêu “Trám một từ” |2. Ir.427 —128Ị. Hai cáu chuyện trên the hiện được hai kliía rạnh: thứ nhát, thái độ coi khinh phàm tỉiá á đào cua người đời (cụ thê ớ đây là a.nli học trò chọe ghẹo); thứ hai. phán ứng mạnh mẽ cua cô đào trước thúi độ đó. Chàc han ràng, hành động đuổi đánh anh đỏ đến chốt không phái là một hành đ ọ n g binh thường, mà la hành động cua một quá trình uất ức dồn nén cùa nhiểu thô hộ. 1.4..2. V inh danh nh ữ n g a dào có còng Mót thái độ trái ngược với những định kiên kê trên, đó là sự vinh danh các a đìao có công với dãn, với nước. Xét sách vớ các đời. truyện về á đào còn lại khòmII nhiều, những truvện còn lưu lại. chu yêu là truyện về các á đào cỏ công. N h ư truyện chúng tôi đã đề cập ờ đầu chương vồ nàng ca nhi Đào thị lập kê giết quilín Minh, khiên chúng khiếp vía mà dời quàn đi đóng nơi khác. Con hát dược ŨỌÌ đào nương cũng VI nu ười đời nhớ tôn nàng vậv. Nhừiiii đào nương có công íiiẽt iiiạc. iiiiip nước. dược lưu lại thành truyện kế đời sau như vậy có nhièu. nlumiiỊ phan lớn YO danh. N imui conn U) (lanh L!I(K. coil nil ICI! Iruvçn a (tao có cóm: giúp dan. Nànạ ca nhi Phùn” N'-Ï'V Đ ;,i. Iiíiưivi hũNcn Hiicii Ban. Iran Sơn Nain hạ. co nhan sãc kieu iliem lại hát ha\ Iiìúa khéo. Trong mọ! lan vào phu Chúa Trịnh hút mừng, nang đirợ>: Chua írịnh I ra lie đem lonti you men. lãv làm Cunu nhan, roi phone lén den Iiiioi \ null il phi. ỉhiì\ (.kin lùn II 1 ilicn Biiii Cj Lie hươnti phiii đi plu» kho S(». bçnh tật. đói klii.it chêì rái nhiêu, phi moi tàu xin với Chúa. Chua Trịnh dộng lòng, tha cho dan Thiên Bán được vê que ven nghiệp, mien khôl!” phai di phu. Phi vì the mà được (Jan làng nhớ ơn và đê danh thơm xới dời. c. CT ÍT C- c Mót ca nhi nữa cùng có cònÍI đức tưcm>z tư. dó là nàng Niiuvễn Thị Kè.
. Nàng cũng là một đào nương thanh sắc, được Chua Trịnh Doanh rát vêu mến. cho ở trong phủ và quyến ]uyên luôn. Trong thời gian ớ hên Chúa, nanti thường kliuyón điều phai, lây lợi ích dàn thường lên làm đáu. nên Chúa nghe lời lăm. Một lần, quân Chúa Trịnh phá được giặc loạn là Nguyền Hữu Cầu và Nguvền Danh Phương, Chúa sai triệt hạ dán hai làng Lôi Động và Lập Thạch, què quán cua giặc đế (liệt mầm mông phán loạn. Lập Thạch lại là qué hưưng cứa nàng Nguyễn Thị Kể. Được tin, nàng hết lời khuyên can Chúa không nén ai et hại trăm họ vô tội gâv oán chuốc thù, không thu phục được nhân tâm. Chúa cho là phai, nghe lời nàng tha cho dân chúng hai làng đó. ơ cung 20 năm, khi Chúa Trịnh Doanh mất. nàng ve làng chuyên làm việc thiện, giúp người nghèo khó, còn ho tiền làm viộc công ích cho cá ỉàng. Khi nàng mái, dân làng nhớ ơn sâu HÙI lậị) đền thờ, gọi lì đen bà Hậu Nguvễn phi. Những truyện kể vé các a đào có công đức với dân. với nước, được nhân dán lập đền n ờ và thờ cúng thê hiện một thúi độ rõ ràng cua dân gian: nhớ ơn, ghi danh ngưti có côn« giúp dàn. iiiúp nước, cho dù người đó xuât thán hèn kém. Tuy nhiên, thii độ nà\ qua nho nhoi so với bien định kiên mènh mong, nên an tương nó đè lii la khôn" đáiii! kế. e. 36 .s 7 í lia y (loi (¡lian niẹin x a lioi VI' (I (lao Dán s a o . h pha \ 'í. Va Iitiửiiu lim rơi klioiiỉ/. tĩinVe íã\ vơ lam n.uhe ca xướng. Nlnniii trong hau cung Mia chúa các đời. V... c * c c. t_ c lili fililí 1 la các ong \ua. OI1 U quan người lam ra luat lọ. Lu.il t|U\ định các quan ỉroiii! CU' iiia đình quan lại danh tiẽng. chúiiìi ta nhìn ihâ\' khôn tỉ ít II ị! ười có xiiái than ca kv. Sư sách CÒI1 lưu lại nhiêu tủn mói a đao cianh ca được vua chúa sunL’ c. • <- • • ai như hà Phùng Nịiọc Đãi vợ chúa Trịnh Tráng, hà NíUivèn Thị Kế vợ chúa
• Trịnh boanh... Mẹ NiỉUYỎn Du. vợ thứ ha cua Xuân Quặn cõng Nguyền Niihiỏni xuât thún tư làiìi! quan họ ớ Bãc Ninh. Thậm chí. chính ớ thời Lê Thánh Tôn*: có truyền lại càu chuyện vé mọt ca nữ câm được phong làm Tnrờng Lạc hoàn tí hậu. Chuyẹn này chép trong Yí/Z/Í' íliii'(i'iìi> iiiỊiìu lục của Phạm Đình Hổ và Nguyễn Án. Trường Lạc hoàng hậu là một nhãn vạt có thật. Bà ià con gái thứ hai cua Nguyền Đức Trung, tòn thật là Niiuyền Hăng, được tuyên vào cung làm Sung nghi ớ cung Vĩnh Ninh | 6 . tr.393|. Bà xuát hiện trong lịch sử với một nghi vân liên quan đến cái chết của Lê Thánh Tông và dưới vai trò mẹ cua vua Lé Hiên Tồng. Không thây sứ chép hà xuál thân ca nữ. Dựa trên nhiều chi tiết hoang đường trong lana, t Infolio ngiht lục và nhũniũ ghi chép cua chính sư. chúng ta cỏ thế khăng dinh ràng càu chuyện về ngưòi ca nữ cám được phong làm hoàng hậu chí là một câu chuyện iướng iượng. Nhiều kha năng đay ia một câu chuvện truyền miẹng trong dân gian được các tác gia Tuiiịì ĩhươniỊ níỊtìu lục sưu tầm và chép lại. phan ánh tâm tliức dãn gian muốn thán tiên hóa hình ánh Lê Thánh Tông, phần nào chiêu oan cho Nguyền Trãi (nhan vật ca nữ là con iỉái Nguyễn Trãi). Nhưng cũng kliónt: thê’ phú nhạn răng, chuyện ca kỹ được vua súng ái. (lưa vào cung phơn» làm hậu. làm phi là mọt hiện tượng thực té. Do phù hợp với những mơ ước dãn ¿lian (nhừnti than phận tháp hèn nlur ca nữ sẽ vươn lên được các tầng lớn trên và Ị r Ị \ ỉ ' 1 1 ^ ' ' \ h í ' I > i » ‘ n ỉ 1LIí• IL’ KIIÌÌ1 pluk' 1 tk‘!i nhứnti cau dìuvọn kicu na\ lian Irơ thanh một IIIO-IIỊI iVn-ihé k\ W I I . co mót sự kiện quan trọng làm tha\ tlôi quan cliem cua nha nưức \a \ à hói vé những niiưcTi làm nghè ca xirớiiịi. Dào D uy Tư. do xiĩãt V. than nha Cít Mróìiì! khõn.i! ctược di thi, nôn len trốn \ào Nam tlico Chúa Niiusên. C- » 1_ Đươc tiọiiL! đụng, õng đom hét tai nãnịi Íiiiíp Chúa Níiuvẽn đăp lùv phòng thu. tãniỉ CƯ ÍIIÜ liC'in lực kinh ló cũntỉ như quán sự. Từ khi có Đào l)u\ l ừ. sức mạnh cua Đàiit! Trong lăiiii lén đán« kê. trớ nôn can hãng với Chúa Trinh ơ Đang Ngoài, giao tranh Trịnh Nguyền càng ngày càng căng tháng. Chính quyền Chúa Trịnh nhanh chóng nhặn ra sai lam. I ũ trinai tùy bút cua Phạm Đình Hổ cho răng sau sự K iộĩi Đào Duv Từ. k'nliữniỊ ké lỈKttHíỊ ene mới hối rằniỊ cúi cách tìm ki chì nhan ÍÙI nliư thê l à kliúnạ rộn 1>" [ 13. tr.6 6 |. Nhưiig phái đốn khi ca nữ họ Trương được tuyến vào cung, được súng ái và sinh ra Trịnh Nhân Vương (Trịnh Cương), thì “cức họ vê iỊÌiít) pliườníỊ mới dược kẽ bủiiiị lti)m> với cúc họ nliủ luo'ni> í>iu" và "sau nuy các họ nhít dại khoa hiến hoạn cñni> thườnạ có tnịười do ílòiií’ họ con liál mủ pliát dạt lèn, nên những kè sĩ phu cilniỊ CÙHÍỊ họ ỳ a o du tự nhiên" 11 3. tr. 6 7 1 Như những ÍIÌ Phạm Đình Hổ chép lại. thì sự thay đổi quan niệm xã hội xáy ra từ từ. trước những tác động cùa một thố ky loạn lạc. biên động và bãt đáu cỏ xu hướng tàn lụi các quan diêm Nho giáo chính thống. Và trong sự thay đổi quan niệm Iiàv. có sự tác động lớn cua chính những người làm nghé hát xướng. Những gì vừa trình bày ớ trên cho chúng ta thây sự thay đổi quan niệm xã hội (tối với nghe ca xướng. Từ lúc đưa ra các luật lệ. chính những người tạo ra 1 uạỉ pháp lại dán dần phú vỡ luật pháp. Nhưng có một thực tế ràng, khi quan niệm C- CT xã hòi :hav đổi. thì những người có cơ hôi "đổi đời” nhicu nhất vần là nam nhi. Họ có thê đi ihi. làm nón (lanh nghiệp, dân dán thoát khoi cái bón" ca xưiVĩiũ cua 'X cha òim. Còn với phụ nữ. mọi thứ khònt! dỏ dàng như vạy. Hình anh huy hoùíiiỉ phu í . h H o i nil.Ill sa«. IIOII klìoni: co con noi tloi. ho CU!'” hi ĩliai sunn !ÌK! o:i! A dào là nhan vạt ctã lòn tại cùng với quá trình định hình và phát trien hàng t r ă m nam cua ca trù Việt Nam. đã chứng kiên sự hưng thịnh và tàn lụi của hộ môin Ìghệ thuật dân tộc độc đáo này. Là các nghệ sỹ biếu diỏn ca trù, người a đào hội ti trong mình cúc phấm chất khá “khác lạ” so với các phám chát truyền thông cua Ị hu nữ phưimg Đóng, ví dụ như tài năng nghệ thuật, kiên thức văn chươnũ... T 1 0 )1 1- lịch sứ phát trien cua mình, ca trù đã phát trien theo hưcVnchuyên nghiệp hóa,, lần u ại ho cúc yêu tô nghiệp dư, tám linh mang tính làng xã đê trớ thành Iĩiộit oại hình nghệ thuật giai trí thịnh hành bậc nhất ở các thành thị trung đại, thậimchí lan sang tiC'11 các thành thị hổi đáu thò ký XX. Thật đặc hiệt, các phám châu Ìghẹ thuật cua ca trù cực kỳ phù hcTp với không khí hương thụ ư các thành lliị tj() hụi, lấp Iiậ|>. tụ hội Iillicu văn nhãn tài lư. Huong phái iriên đó đã (Jail đua các a đao thổn quẽ hòa vào sống trong môi trường vãn hóa nghệ thuặt phong phú, tínhì ù' nhưng cũng đỏng thời hăt họ phai làm quen với một đời sống nghé nghiệp phứrc lạp vứi rát nhiều mối quan hệ nhạy cam. Sự phán hóa. biến đổi phàm chất *_ cua I airời 11 đào cCinii do do ma \ a \ ra. <_ • e • V. c c e 3V) \ a ỈÍI'1 pịui.MiL’. i )(' 1 1 LỈ chiu anh hương học lhu\el Nho mao. Khoiiii clu (V Yiọi > .!!!!. !ì! " ! ! 1 ‘J nvíirt’i phu mr ’.!!!" nụhõ PLihiọp Iiliư ;t (ỉao O' Tiunt: Ouóc. Nhại Ban. trani nam la vó cùn«: '-’he goìn và khoiiũ thô hu\ diẹi. The nhưnii. iht\ đó irons c ■ • 1 V. c c • c <_ t_. . lidi SƯ. ÙIUIÌI! ia Viin hai LUtp Iihữiiii úciìii nói ÚI ngơi, người a đào. thõng cam với *2iài. ¡ n a u Suc. tỉa ¿1ÓC c ạ n h , p ho ni ; phu ’»'à thu vị. [Jira v à o c á c c h ã t li cu c ó t r o n g t h ự c tẽ. c h ú n g ta đ ã đ ư ợ c n h ì n thá\ m ộ t
• c C • n h a n vại a d à o d a c h i ê u n h ư thẽ t r o n g v ă n c h ư ơ n g .
«w- <_ Vãn ihơ vổ nhân vật á (tào nơ rộ từ cuối thè ky XVI11 irớ về sau. cho đôn nhừnti năm đáu thè ky XX. Chu yêu. hình anh người á đào dược tái hiện tron» các tác phám hát nói cua các văn nhân nghệ sỹ mẽ thưởng thức ca trù. Các tác phàm dã không chi túi hiện hình ánh. họ đã. vừa vô tình vừa hữu ý. khác họa nên thán phan, so kiếp chung cua người a đào. Ngày nav. những thân phận tìm tháy trong Vãn chương ây sẽ giúp chung ta Ira lời nhiều cáu hói liên quan đèn không khí thời (lại. các nhân vật văn hóa lớn. nhà nho và chú nghĩa nhân đạo... Bới vì thê mà trong chương 11 tiếp dãy. chúng tôi dành đê tìm hiếu về nhân vật á đào 40 qua ván lliơ. 2.1. Mat c a t r II - si 11 11 hoat \ an hóa dạc sac 2.1.1. I hn choi ca trù Mur các phán tren (la noi. con đườno cua ca trù la sư ch II veil biên lừ hình thức hái thờ ơ đinh lana saiiũ hình thức hat choi ớ cúc ca quán thành thị. Hình l h ức này phái trie’ll cực thịnh vào khoang cuõi thô k\ XVIII và the k\ XIX. Ca í cù khi đó ỉhưc sự là thú chơi rát được ưa chuộng cua giới đàn õng: từ quý tộc eunc đình tới quan lại. tướng tá, văn nhan nho s ỹ . . . Thú chưi ây Iilur thê nào mà được ưa chuộng đến vạy? . J Cr . • Cr I \ ui ai sư ưa chuông cua nhà nho đối với ca trù, cỏ lẽ nên bãt đâu từ thị hiên cua họ. Nho uia là những nmrời SUỐI đời tu đường đao đức đê hướno tới nhan fácil cao khiết, do vậy thú giai trí cua họ phai là những thứ thanh nhã thuộc vê nghệ thuật đè di dưỡng tính tình, thê hiện khí chất: cầm kỳ thi - họa (hay cám kỳ thi - tửu). Nhà nho tìm den ca trù bới hộ môn này hàm chứa hai trong so hòn thú chơi đã nêu đó: cầm và thi. tức là âm nhạc và vãn chương. Am nhạc thô hiện qua làn điệu, tiêng đàn. nhịp phách: văn chươniỉ thê hiện qua phần lời (ngôn ngứ ám nhạc hiện đại gọi là ca từ) cùa các hài hát. bài ngâm. Trong các thê cách phổ hiên cua ca trù. các thê như ngám thơ. đọc phú rất được chuộng. Có nhk'11 lác phàm vỏn là thơ. phú. lừ... lại trớ thành các tác phám. the cách kinh điên I ron tỉ ca trù như / V hủ lìàiìlì cua Bạch Cư DỊ. liến tửu cua Lý Bạch. Tie’ll Sich Hielt phu. /1(111 Xu II lilt II phu cua To Thức. Chức (lim hồi vãn cua Tó Hue... Các tư lieu khao có cho chung ta thây, đó chieu đìuộiiìi thị hiếu cua các 4i khan thính iiia. ca trù hát choi troné các ca quán thòi đó đã ui án lược nhiéu Yêu lo Ii.nũn Kl I! JIIL! il ! 111 liL'Iii lõ clan "kill Iihir mini, clan nhạc với phách dài phách n*_!; 11 ì. Iti'iii! lo Iron*: nho I\cm / /í 7/ sit' Italic ilmụỉ ra ỉri). NiHiYỏn Xuãn Diện ), chi chu 11'ỌIIU \ào aioiiü liai, tiene lian va nhịp pliai lì những thứ nhà nhí’! ira 111 ích nhai. I roily lịch sư. V id Nam tưng co nhiêu bọ mon nghẹ thuật bien (liên ớ cưa đình vao các dịp hoi hè LMốnii ca trù như chèo ha\ quan họ. hát xoan, hát trống quan ... nhưng chung khòny phat tnôn thánh thú chơi cua các nho sỹ VI không phù hợp với thị hiếu cua họ. Chèo mang tính sân kháu, ca vũ lổng trong cốt truyện co tmh kịch; còn quan họ hav hát xoan lại dậm chất hát giao duyên nam nữ. Đặc trưng cua chúne mang phong cách cua dân gian, phục vụ nhu cáu tĩiũi trí cua những người nông dân ít quen với triết lý sách vớ. Các cuộc hát thường được tổ chức tại ca quán, nhà riêng; lãng mạn hơn thì trong khoang thuyền bập bềnh trên sông hồ những đêm trăng đẹp... - một không iiian VUI thú tự do tách biệt khỏi chôn thị thành chật hẹp. gò bó. vừa lễ nghi cứnti nhác lại vừa tráo trơ trán« đen. 0 đó là chiêu đàn. chén rượu, cáu thơ, người đẹp; ớ đó không phán biệt người biêu diễn và khán thính giá: ở đó nhà nho được thỏa mãn Ilion 1 ham thích hưởng lạc han năng mà giáo điều Nho giáo kiềm tỏa. Các hài hát được hát lên bằng giọng hát ngọt, nhấn nhá bàng tiếng đàn hav. điểm băng nhịp phách và liếng cắc tùng đác chí của những khách chơi đang say mê tán thường. Không iiian tràn đẩy nghệ thuật; sắc đẹp, lài năng của người hat; cam giác tiüii gũi, ám cúng, giao lưu thân mật gợi nên rất nhiều cam hứng cho người nghe. Người nghe có thê Yêu cầu đào nưcmg hút những bài mình ưa thích, hoặc các hài hát mình sail" tác sán. Khi cao hứng, ho có the sánp tác luôn bài hát đê đào nương hát ngay trong cuộc. Nhiều tình cam. quàn quít, dan díu đã náy sinh lừ tiãv. Ranh ũiới siiừa dàn hát và quan hẹ tính ái trớ nén móng manh hơn hao íiiờ hot. Sac (lẹp cua cúc đào nương trong không ni an quá gấn gũi là một sự tlui hút 42 klion.c ihè c ường lai. Vẫn biết IŨIÌU nhà nho chu irươníi kiềm toa duc VOI1 Ü. nhíu la (.1 lu \on.s: (toi YPÏ s.k ik'|>. !u\ Ithicn. liona mol ilitiï (lại khum: lunilla cac ma 11 ị Nht) tliai'. ne! lén pht'üu khi phone kru lit! ur. '.il khi khal '.'Mil! bail IUII1 L’ ui;i cac (tan‘J màv lau troi (lạ\ mạnh nie. lin những rail ila\ đạo (lúc cua Uk bạc llianh "ph'Diia II ru Vi lût tư lio. lililí mit nhơ nước khi >11 il bi niiìíi hiHic hi vị lỊiKiii hẹ. Ic Iitihìa vợchỏiiii. Troiiiỉ rat nhiỏu tac phàm suiìii tac vê a liào \ à sáiiii tac cho c. l. «- a đ ao ỉ .ai. nhicu nhà I ì ! H. tỉa khòiìii uiãi; iiiêìiì diêu na\. mu tiêu hiếu la a te sánu
c tác cua \í!u\èii Côn il Trứ: Thu ìictt sau ru'o'it rót I ¡1(1' ch’ Có xen \c)i Ilion ì o liicừnạ mới thú Klii dắc V nuit lỉi mù y lụi Du thiên thiên tliập thập tlicni HỒIUỊ Tủi lình Nguyễn Cóng Trứ Moi Cjuan hệ cua các a (lào với nhữnti khán thính gia cua mình trớ nên đặc biệt phứt tạp và nhạy cám. Ch ủn II ánh hướng không nhỏ đôn hình dáng vù sô phậin cua nhiều nhân vật văn hóa lớn cua thời đại. và cũng góp phần trong những biên chuyên, phát trien cua ca trù. Nó xứng đáng đê dành phân tích trong một tiểu mục riênu ngay sau đây. Vơi sụ két hợp cùa nghệ thuật độc đáo. người hiốu tlien tài năng, nhan sác. khá.n thính gia có học. gu thám mỹ cao và những mỏi quan hệ phóng túng, có thè coi hát ca trù là một sinh hoạt vãn hóa đặc sác của thời dại. Những đặc trưng đỏ đã tạo ra cho ca trù thời đo một phoiiii khí rât ricMiü. Il il ười sành nghe ca trù ¿ cr • c thưùnu nổi danh tài tư. Trong những tư liệu vé N o uyển Khan và Nsuvồn Hữu Chi lili, hai ong dõii đưov hạ LI sinli khen là phong lưu nức tiCMig vì sành ám luật, 4 ' h.iv san LL tác. tron tỉ nhà khòiiii lúc nào lìũói sênh ca. Các bài hát cua Nguyễn KIk II nti'v ìu 1 1; IIỈI'1 thiVI. iluov 'JKIO phưtini: 11 anh nhau !iu\én lụng. \'_ui\cn ! nr "}• ũuhc hai a Ú.III. noi liciiL! phong linh lư lluro'han VI I (Vị Ị úc !Ừ qiKHì vé t liriviiL* I.IO rim iìlíIk' lial el (.tai) liona nliư mol " 1 1ìLftVI1 o hicu” tlại diện cho phong ukIi phong liru tai ur. phu lcn trôn các nhan \ạt cua thời (tại màu săc da ímlì. pỉiaii Nci voi co lì liüLfo'i chiiìh ỉ ri lionti chinh han ¡hán ho (.laiiii iiũùv íiiò'cỉoi (liọn \IM Iiỉiữnii hiên co loiìịi tlòi lơ đát. Sinh lioại hát a ttão va những mói tình *_ c r I C phiHìi! lưu á\ cliiiih ỉu dicir. klì.ii dâu. la Iiiỉuôii cam 1'iirns: cho các vít li! í ác ' . 0 2.1. 2. M o i quan hẹ giữa a đào và các khan thinh gi(i a- Do lính chát khác hiệt cua nghề nsihiẹp. a đào khỏng sòng đời sống bình thưứníi cua người phụ nữ trong xã hội Nho líiáo. Lỗ giáo Nho tiiu chi cho phép ngưfời phụ nữ quanh quán trong gia đình, quán xuyên tròng nom cứa nhà, con cái. Suôn cuộc đời. họ bị đón« khutiii trong các mối quan hộ uia đình. Người ả đào khÒTii! Jiióng như vậy. Nghé nghiệp biêu diền hát buộc họ gặp gỡ và tiếp xúc với rãt nhiêu người, đu mọi láng lớp. lứa tuổi. Khi ca trù hát thờ ớ dinh làng còn hưng thịnih. khán giá chu yêu là những người nòng dãn chân làm tay hùn quanh làng quainh xóm. Nhưng khi phát trien hình thức hát chơi, thì khách nghe chủ yếu là quain lại quý tộc. tướng tá, nho sỹ. văn nhan... Những a đào danh ca còn có cơ hội tiếp \ ú c với vua chua những bậc chi tôn dại quý. Hiếm hoi hơn. có người còn đượíc hát hiếu diễn trong những yên tiệc tiếp đãi sứ thán ngoại quốc. Điều kiện gặp gỡ. tiêp xúc qua những cuộc hát đã mớ rộng các mối quan hệ xã hội cua á đào . Đi nhiêu, biết mili!. 1 1Üười a đào trơ thành những phụ nữ quá khúc biệt. Họ bị ca \;à hội phan hiệt bới quan niệm Nho giáo không châp nhặn, hay đúng hơn là tilló:! bo những $21 khõriii ơ troiiü khuôn khó. khôniỉ giám sát và quán lý được. Do đo nnà Iroiìii các 1 nạt lẹ Nho giao, a đào hị đãt ra ngoài lè xã hội. khóiìii được 44 phé:p kC t hoii với quan iai. quý tộc. Il OI IH 1.a Im IkiI chíii. ' 111*1 11 Lia 11 lie cua eue a il;io co llìii họp 1,11. khách nglic l i a i 1,1 (lan O n u c o h<>'.. ph;ti! n h i ó Ị i Ịhuoc UIDỊỊ lóp ( r e n v u ; i khan llunli L!KI d i u ú'II c u a ca I ! LI lỉu vi k\ IÚI\. (j cae thời ky Iruov. v i e c hát cưa đình \uan thu nhị k\ moi nam chi \ài dịp. iiia (imlì nào có viọc trọng dại nitVị dam m ớ i ‘jiao'pluro'nü den luí! khao, lili t|Lian lie cua a dao với khüch nulle kliôni! có đu thoi üian và điêu kicn Hãn hó sau sác. lau (.lai. Các trường hợp đặc hiột chiêm cam linh cua khaclì ns2 a> lập lức. cíiuvén thành quan hộ vợ chổng khonii co nhiêu. Nlurmi đôn lue nàv. ca trù iro' Ihanh một (hu niai U'1. ai có tien clou có C? • c r c thế tiên thương thức, ai co tien nhióu càng có cơ hòi I hướng ihức nhiều lan. thì các moi quan hộ cua a đào có dieu kiện đi vào chiêu sâu hơn, sự gân bó tinh cam hắt đáu sau săc. Về phía các á đao. háu hét đều có ưu thê về săc đẹp và tài ca hát, nhiều người tài văn chương thơ phu khone kém cạnh các đàng mày rà LI. Khi ca trù trớ thành Iiịíhồ kiêm sống, thì tự nhiên, giữa các giáo phường, giữa các a đào sẽ có cạnh tranh và phàn hóa. Những người tài năng và nhan săc vượt trội sẽ có danh tiêng, tham gia nhiều cuộc húi. được nhiều người môn mộ. yêu thích tìm đôn. Chúng toi suy đoán răng trong giai đoạn đáu cua ca trù hát chơi, đê chiều lòng các khách chơi khó tinh, chác hán tòn tại một quá trình đào thai ngấm ngấm các a đào kém lài năng, nhan sác. Những người đírnt! VŨTIŨ được phai là người mang tron*; mình iihieu pháin chái Ldỉi Ihiéi. phù hợp với yêu cáu mới cua nghé nghiệp. Còn \v phía cúc khán thính ilia ca trù. hâu hét họ trướnii thành trong một thê ky loạn lạc, suy đói. không CÒI1 giữ quan điếm đạo đức Nho giáo quá cứng nhác. Những Hi:ười giàu có, phú quy có thê nuôi riênu con hát phục vụ mình và khách 45 khứa, nlunm người không nuôi được COĨ1 há! tron í! nhà thì đèn các ca quán lìm ( ! • IỊ ' nhau Iroiiii cuot liai, mọi lan. nhiou km. moi quan họ tiiừa ;i dao \a klKKỈ! ỉì;_>hc phứt tạp. phoìiíi phu ' ! a t ì lon theo tliii'i man. TI lực ỉc dá\ là moi quan I)- I n rov hót, la i n o i q u a n h ẹ iiiữa n g ư ờ i p h ụ c MI g ia i Irí và iliiLfôi i r a t i e n d ò đ ư ọ v p h ụ c vụ ( l ứ c lìiiười c u n u c a p (.1 ị c h vụ va k h á c h l i a n a , i h e o I i a o n lìíiữ h i ệ n dạ i ). A ( l à o hát i l i e o \ é u c á u c u a k h á c h , c ò n k h á c h m u ô n n g h e hat b u ộ c p h a i tra t i ế n p h ụ c vụ. C á c tài l i ệ u ve c a trù đ ò u \ ici rã 11 il k h á c h n í i h c c a t i ù i r a t i e n h ã n g c á c t h e . Ikvn g H á n iiọl là t rù. d o đ ó lỏi hat na\ m a n g t e n là bát c a t rù. N g u y ề n X u à n D i ẹ n lại c h o rằn tỉ hat c a trù ơ c a q u á n h o ặ c (V c á c l ư g i a vé s a u k h ô n g t h à y c ó v i ệ c t h ư ơ n g t h e , t u y n h i ê n k h o n g đ ư a ra c á c c h ứ n g c ứ . C h ú i m t ô i n h ậ n t h â y r ă n g t r o n « c á c tài l i ệu g h i c h ó p c ó l i ê n q u a n đ ế n c a trù hát c h ơ i , rát ít l ư l i ệ u c h o p h é p két l u ậ n a đ à o đ ư ợ c t r á c ô n g h ằ n g h ì n h t h ứ c n à o . c ổ s ứ d ụ n g t h e trù n h ư t hờ i k ỳ t r ư ớ c h a y k h ô n g ? T r o n g c ú c t á c p h à m v ã n c h ư ư n g c ó t a về c á c h t h ư ớ n g t i ề n c h o c o d ấ u . t h ư ờ n g c h é p r ằ n g k h á n g i a d ù n g t i ề n v à l ụ a t h ư ớ n g . Lan trì kiến vân hẹ kci hóp nhicu moi quail he \cn lan nhan. S í K > lự kicin ché nói. ì ién YÌI Ị tut lliiíớníỊ rào ì ào ném lên lỉtìx belli" (39, l r . 6 1 ị. T r o n g Loni> thành cầm ỹ i i ca, N g u y e n D u m ô tá s ự h ã m m ộ c ú a t ư ớ n g t á T à y ca thi HỊ>ưởi xem íìẽu HíỊíix n^íìt kliotiíị lục c h é p : "M oi khi lèn sán khâu cát l a y S(fn ( hư thần mãn tọa tận klmynli dào Tri ệt (lạ tru y hoan bát t r i háo l ã p lu io lìữn trịch tranh chien dầu N e thó kim tiên thít lliáo thào Son đ ó i với cô Cầm như sau: C á c q u a n n h à T á y S (tn n g ỏ i n a h e đ ê u n g h i ê n " n g a S u ố t d e i n viii q u á k h ô n g h i é l (tiC’ iig đ à n ) h a y 46 tliìinli cam ”/(/ (■ Niiuyỏn Du , V- I '■(’Ilion đau" là điên lích ve các ca nữ lãv iiãm Ilium lòn đáu mà múa hal trong dai li ọc. I1 CI1 về sau \ ạt phám thương cho ca nữ tlurừn 11 được gọi la "chién c c . V- đau". Cacti ta cua NüUven Du mantỉ lính ước lệ. chu V nói lén thai đọ thích thú. 1_. Miíirỡiìũ mo cua các tirớim tá Tay Sơn vơi người ca I1 Ữ tài năn*’. So với nhữnu lióc
J hát lliừi vàng son cua nàng llìiéu phụ trong Tỳ bu hànli cũng khònu khác nhau la may: N iịũ lủng thiếu niên [runji ch ¡en dầu Nhát klìÍK hồniỊ tiêu bát tri sô Dịch nghía: Nhúlig thiếu niên Ngu lănc tranh nhau đưa gám quân lên đáu Một khúc đùn được thương không biẽt hao nhiêu lụa đó Tỳ bà hùnh Bạch Cư DỊ Như vậy. có thô hiếu răng tiền và lụa (hay gám) là những pháni vật ước lẹ, rất thương được sử dụng trong văn chương khi tá vổ cách thướng cho ca nữ hát hay. còn trên thực tô. chưa có tài liệu tin cậy nào ghi chóp vê cách thướng cõim G ca nữ tron« ca tru hát chơi. Quan hộ người phục vụ khách trá 1 ÍCI1 này mang nhiéu tính thương mại. thè hiện han chất mới cua ca trù thời kỳ nàv. Trường hợp cua những ca kỹ được nuôi và phục vụ riéng trong các tư gia thì khôn» tổn tại mói quan hệ nàv. mà là quan hệ chu tớ. Họ được chu nuôi ăn ớ. đói lại. phai phục UI nhu cáu giai trí t i v i j i ' *1' V n Ị M ọ n ' !»I ị n h u 1 o Moi quan hẹ thứ hai iiiừa a (.lao \-,\ kluicii Iiüho. (lo la quan hộ Ììiiười bien dieu, sá 11 í: tao và IIÜười tliironi: thức, dánỉi íiiü. Cae khan thính ilia vừa là n 12ười cam clìáu đánh gia. thương thức iiiọiìi: liai a đao. \ ưa la n Ütròi Siíne tác hài hát cho a dào hát. Mol sò lượn il lớn các lác phám lav cam hứng lừ chính a (tao. dời SÔIH’ nghé nghiệp. tình cam .. cua họ mà \ ici la. Đèn lượt mình, a đào vừa là phàm cho họ ihư 4w cr . . <_ c «_ lục. thê hiện mòi đổiiiỉ cam nghé thuât giữa người hát người Iiiíhe. Khõniỉ loai
cr trừ tnrờng hợp a đào có tài vãn thơ còn tham gia vào quá trình sáng tác, dổi thay am vần, từ ngữ, tăng thom ui a trị vãn chương cho tác pháni cùnti như góp phần hoàn chính thê loại. Thê cách ca tru thịnh hành nhất, được a đào cũne như nhiều vãn nhàn danh sỹ ưa chuộng nhất trong ca trù hát chơi, là thế hát nói. Các hài hát văn nhân súng tác cho á đào hát mù chúng tôi nói ớ trên, phán lớn là các bài hát thuộc thê hát nói này. Nhìn sang lịch sư phát trien của kỹ nữ Trung Quốc, chúng tỏi thấy con đường cua hát nói phúng phất bóng dáng con đường của từ khúc. The loại từ khúc trong văn học Trung Quốc là do kỹ nữ thời Đường thav đổi thê cách, luậi ihơ mà phai triển thanh, l ừ những thế nghiệm thê loại đầu tiên, trai qua sự sưa chữa t , CT » . . J chinh lý cua nhiều thi nhãn nổi danh thời Trung Đường như Lý Bach. Bach Cư DỊ. Lưu Vũ Tích, đến thời Vãn Đường, từ khúc đã trớ thành thô loại rất được ưa chuộng. Nòi tiếng thời Vãn Đường là Ôn Đinh Quán, ông đã dùng từ khúc mô tá lủm lý. nôi khổ. ước nguyện lình yêu và hạnh phúc cua kỹ nữ, những người rất iiân 12 Li i với ôn SI. Từ khúc cua óng được nhận xét la "lời lẽ hoa lệ. khiên người ta cam nhạn được phong khí phú quý lọne lẫy và phonti khí son phấn đun« tục” cua 4X đời sõnu thành thị. ị Ị rung Quốc VŨIÌ học phát ỉriớn sứ. dần theo Lịch sứ kỹ nữ. 27. II.2 7 3 1. Dell thời Tonn thời lunilla kim cua tir klníc - vãn nhàn nho s\ (icu lá'. c;tm hưnii íừ đoi sòn tỉ. mill filin cua kv nữ đò’ sá 11 tỉ lác !Ừ khúc, l ác .ilia \ ici \Ọ1 1Ì2 CO Ihó Hao cho kv I1 Ừ ca hát lìgav giữa tiệc. nhiêu Mìn nhan la\ viọc viel từ cho k\ nữ hai làm vui thích. Nói tièníi có Chu Bane Ngan vù Lieu Vinh. I ư khúc cua hai o n g đều t ạ p iriiiiịi hà\ to tình cam phong lưu lĩ chon thanh lau. loi lè rãi than lình. Khi Lieu Vinh chòi, tương t ru vỏn nliiiỉu ca kv đã iỉóp tiên mui • «. t_ c c r . n h ú t . va là CA k h ú c r n à c á c k\ Ilữ ưa hát n li ãí . K ỹ n ữ c ù n g với v ã n n h â n là h ai J c. «■ í till*: cho ÔP.Ü. Có thế nói (V đời Tilín». lừ !à :hc ỉ oại vãn nhan hoc SV thích SÚ11« lue Iitiười co công dủu irong việc ttưa lừ khúc phát trien tới đinh cao. 0 Việt Nam. cĩinn hăng mỏi quan hệ LŨao lưu qua lại. gân bó mật thiết, a đào và vãn nhãn nho sỹ là những người khai sinh và nuôi nán2 hát nói trớ thành một the cách ca trù, d- Phía sau những thưởng thức nghệ thuật là mối quan hệ đặc biệt nhát một thế loại vãn học có giá trị. giữa a đào và khán thính gia cua họ: quan hệ tình ái nam nữ. Sự nay sinh tình cam ià điểu dỗ hiếu, khi ca hai tiếp xúc với nhau trong không gian nghệ thuật quá gán gũi. bị CUÒÌ1 hút hởi sắc, bới tài. NhữiiịL mối tình náv sinh nơi ca quán không bị ràng buộc lề nghĩa, không cần giữ gìn cứng nhắc như vợ lililí chổng, nC'1 1 “mát cỉi mùv lại” , rát lũng mạn, tình tứ, phong lưu. Cũng bới quá phong lưu lãng mạn mà mối quan hệ này ít khi có két thúc viên mãn. thường phán thiệt thòi thuộc về người phụ nữ. Những a đào niav mán ihì tro thành vợ lẽ. nàng háu cua khách; còn người hạc phận thì đành chịu kiếp lữ làng, tan vỡ. Những mỏi tình a đào văn nhân còn đô lại nhiều giai thoại thú vị. Khá nổi tiêng là cáu chuyện cua Nguyễn Công Trứ và cô đào Hiệu Thư. Thời tre, Nguyền Công Trứ rất mê cò đào Hiệu Thư, nhưng cỏ nổi tiêng xinh đẹp. hat hay c c • c V «_ c. I nõn kiêu căn» cao Iiiiạo. không đê V đôn Nü uven Còng Trứ. Ont: hèn xin làm kép đàn cho cò. Mót hòm. òníi theo cô đèn hát ơ mót đám mullí». Đi đón giữa đóiiii. -N «Mit: UK! \tí L|UCI1 (la\ (lan iV 11 ha. VII oil lí tiên đong VC lav. Chi con lại hai ngươi. N^uven (Y>I1 L! ! ĩ lí thi1“ tiip hutiMi! lời I rõ 11 tilico, lan tinh, co ''ứ hư" lo \ khóni: t_. <_ c. » c • . hiiiìiỉ loll!:. Vò san. Nüiiven Coi It: Trứ làm đen lõng duc Hai All. nhan tice mìniti
c. 'ẠĨnh lịiữa ilônỊ>/ Thuyên n > \ a If líự. linh liíuiiỉ n h ớ ( Ihln^y Níiuvền Còng Trứ lúc đó rnứi nluÝ ra có đào Từ mõi quan hộ phức tạp với khán thính gia. nhât la các mối tình phong lim nơi ca quán, các đào nương có cơ hội đổi dời. thoát khỏi kiếp xướng ca vò loài tui nhục, nhưng đây cũng là đáu mỏi cua những hất hạnh khúc họ phai gánh 2.2. Ngtròi p h ụ n ữ tài s ấ c n h ư n g b ạ c m ệ n h ch ill troniỉ cuộc đời. Từ sinh hoại văn hóa á đào đặc sắc, người a đào đi vào trong văn chuông q ua cái nhìn của giới đàn ống những khán thính già ca trù. Rất hiếm nhân vật hoạt đọng trong lĩnh vực nghệ thuật mà lại trở thành nhân vật văn chương nổi bật, xuát hiện trong một loạt tác phám cua nhiều túc giá thành danh. Người á đào đã cỏ được dieu đó. Không chi xuất hiện trong các tác phẩm hát nói (nhưng xuất hiÇ‘ 11 trong hát nói là chu yêu), nhãn vật này còn hiện lên qua nhiều túc phám ớ nhiêu the loại: thơ thất ngôn, truyện, truyện dài... Thân phận thấp hèn nhưng lại hoại đọntỉ trong một nghe nghiệp hấp dẫn với nhiều phám chất quyến rũ. nhãn vạt a đào irons’ ván chương hiện lèn đa dạng, nhiều săc thái, và ớ trong những quan điếm trai ngược. Trong phàn còn lại cua luận văn này. chúng tỏi sẽ tìm liicu. phan tích những đặc diêm cua nhãn vặt a đào Irong văn chương, đô tìm ra 50 I Lia lịch sư van hoa \ iọt Nam: va CÙIÌÌỈ đõ mọi lan nửa danh tiia quan điònì cua c c I V c ae flile» nho \ira vẽ n h a n vạt na\ cũn«! như vé người Ị'!1.'.! nifíV.'i chung. 2.2.1. s (IC va tai - tài san an chứa bất lianh a- í rong vãn chương. qua con lìiãt phong tình cua các hạc phong lưu lài tư. uy ười a đao là những iiiai nhãn. Sác đẹp Irơ thành dạc điếm noi bật. được Iihãc cti Iihãc lại nhiêu nhát tron« các tác phám. Gần như tál ca các tác phám viẽt vé a đào cỉòu lạp trung khác họa đặc điếm này. Tự ngàn xưa. trong vãn ch ươn ị: Truiiũ Ọuòc cù nu như Việt Nam. phụ nữ và săc đẹp \ ủn di lien với nhau như mọt côníi thức ước lệ. Nhưng có một diêm thú vị là vãn chương viết vé a đào thường đé cập liên danh ííiìlì đào nương cụ thê. có tổn tại tronVI thực té. c ỏ thê suy luận ráng, thòng qua sự cõng nhan lúc phám cua rộng rãi khán thính gia. săc đẹp cua những đào nương cũne được kháng định là có thật, không đơn ũián là cỏn« thức ước lẽ của văn chương. sắc đẹp của đào nương được miỏu ta bằng iiliieu hình anh. từ Mgữ phong phú. nhimg do phần lớn tác phàm viết vé a đào nằm trong hệ thông vãn học trunịỉ đại nen cáclì ta mang nhiều tính ước lệ. Các tác giá chu yêu sứ dụng điên tích ction cô. hoặc một sô từ. ngữ ước lệ quen thuộc. Những lừ ngữ. hình ánh thường (.lùng là: khách phong lưu hổng phân, sắc nước hương trời, giai nhàn, liều lục đào hồng, mày liễu má đào. mày như mây xanh, gót quán quít hương....: " Quán tliị plioiiu híu hồniị phân klìácli" (Nàng là khách phong lưu hổng phân - Tậm> co dan \ ủn Dương Tự Nhu); "lí/// lược so MỊ lìiỊíi sư .xước ư ỡ d II lít mì’ tùy ticni bộ ám VƯU kiêu" (Mày non mây thấm xanh mưctti nurcYl/ Gót ngọc hương theo đáng điệu dà - I icit cu C(f - Phạm Đinh Hổ); "(Hai Iilìãn tám sự(ỊH)' ram trục" (Tàm sự cua giai nhãn ớ troni! tiene đàn Bén Tiìm DiftOiii Ntiô lliô Vinh); "Kìu lien lục (/(/<> lìonx In kx dó Ị Hói nhữiiiỊ lúc ÍỊÌÓ trihiíỊ irătiíỉ Hict xen lìoa lie có may 51 n^ưừiỉ ỉ han oi sắc nước hư \¡h/l Mllll nun Ill'll IHÚ íỉùn HilV Lilt llil\ ll't >tn till! >' llhllll XCIt" { I <111^ Cl > IỈIỈII klHl IX.VH'J ! I! M u jk "XiiiiH / ’//('/,'” Vi ta /inh >/./.’ Ill’ll (Hen" (Clio xuân (Mit: anil iiKji lioa dim l.<>nx ilidiih Ctim giii Cd NüUW’ii Dll ). Klìí/ Hen ỉ ’lu ) ClI Ch ou HÚII cnni> niic li chạ báx /illicit lall \ c í>if(i'iìí> loan Viìnụ vặc trẽn lâu Xui lòn,lí khách Phưựtn’ cáh them khốc khoái Till nhan lão khứ oanh oanh lại C o n Ị.! tứ IỊHX lai xến yên muiii> Lần \ ít Ninh hóniị ác nuĩx lìóiì hoìiHiỊ Nào dõi lứa uxén lítOìi’ ai íìó tá ỉ)én Dồn i> Tước ra tay mớ khóa Mượn thưhồiìĩị iỊÌiĩi tò hïm tình chiiniỊ Ước ao cú nước máy I ÖIII> Tặnsị cô iỉầit Yến Nguyễn Văn Bình t_ c . cr Khónti chi so sánh giai nhan với Triéu Phi Yên. tác gia còn nhăc đón hai mỹ nhàn nói tiens: thời Tam Quòc là Đại Kicu \ à Tiêu Kiều, qua lích đền Đổng Tưức. Vì íiiai nhãn qua dẹp mà khách tài tứ phai ước ao gặp gỡ “ cá nước may 52 rong". Neu khonu ía\ các điên lien quan lỉciì nhữnII inv nhan I1Õ1 ticng thi a k lac '.hường (liũiii (ìicn "nhai tiéu lỉiicn kim" c c. >. I c . c Ị'ự có. Ihi nlian ral ưa ilùiiíi đien lùtv la 11Üười tlcp. \ trono Lum Nhu \Ịnh Iking Sung Cơ có câu: "I úi cu Hen tliànli dịch! M hií licit filien kim null" (NiỊtntnh nhìn iại thanh Cling cliuxõn dịch/ Mọi liu cười nghìn -vàng cũng mua). L\ Bạch cĩiiii! co cáu: " M V lìlniii nhtiì lie'll hoán iliicn kim" (Nụ cười cua người đẹp đói la\ Iighm vànựi. Các lác ¿lia Viọi Nam LŨnii \ ạ \ . N nu vỏn Du kill nói vé MÌC đẹp cua Thúy Kiêu cũng dùnu cỉẽn điên ‘nhai tiếu thiên kim": "Dà nen 1/nóc ,sừ( tíùcn liitooiiị/ Mọt cười này /lãn nạliìn vàìiiỉ ( liắitiỉ m>ou" (Truyẹn Killt). Khi ỉa săc đẹp (tào nươim. nhiều tác gia đã sư dụng điên này. Nguyền Cõng Trứ làm thơ vè một à (lào đã già mà vẫn còn xinh đẹp: "Liếc trôniỊ i>iú CỈÚHÌỊ mấy mười ì)ìưo'H Đem lạng vàng mua láy liếiiiị cười" (Bỡn cô dào í còn Tun Đù thì viết: "(ìhì khiiynlì thủnli Iiliaì tiếu thiên câm/ Mắt xanh trắììí’ dôi nhằm hao khách lục" (Đời dánii chán). Tan Đà đã ghép ca điên “nhất tiếu thiên kim” với điên “khuynh quốc khuynh thành” tron« một câu, cực ta ve đẹp của mỹ nhân. Điên "khuynh quốc khuynh thành" cũng dược dùng nhiều trong các tác phấm khác, như câu: ■'Khuòn thiêng khéo diìc nen ni>ười/ Khúc ca vân lún, vé cười thành khuynh" {(ìụp cô thill Piểni: Bài đệ tam Nguyỗn Đức Đàm). Như đã phân tích ớ trên, mòi quan hệ đào nương và khách ntỉhc hát thường liên tới quan hệ tình ái nam nữ. Trong con mắt cua những tình nhân, sác đẹp cua a đào luôn được đặt trong thê đổi sánh với cái tài. cái phong lưu nho nhũ cua ké tài từ. Nhờ sự cán xứng tài sãc ấy mà tình cam nay sinh sâu đậm. Cách nhìn này chịu anh hướng sâu săc của quan điếm "tài tứ giai nhãn” . Dương Tư Nhu đã viết trong hài hát nói dè lăng co đáu Văn: Quàn thị p i n >11í> lưu hotìx phan kliúcli 5 ' \ <>à vi íln hoan linen men nil'll! / ,ini! t'o (/// l ơn Dương Tự Nhu Ó dü\. dao inrơni!. cụ 1 hò !à có đâu V án. được tác nia iiọi lã khách "phong lưu honụ phan", dõi \ới tác nia là ong quan trc tuói: một cặp đòi Xứnti đỏi vừa '7 1 . 7 lén với mọt hình anh du\ nliãi: săc đẹp cán \iniii \«.Vi tài nãiìLL cua khách, lìcn giữa hai 11 Ị! ười niiVi hình thành mõi lơ cluvẽn tri ky. T ư o m tự. tron il 'iặníi co ihm kim . tác ilia cũiiũ đưa ra hình anh đối xứng sàc - tài: Ni>ã ĩlìị phong lưu hiên thúi ¡¡lít Quân 11'IÌÍỊ ho/iạ phân cò danh ca (Ta là quan Thái thú phong lưu mà hiền Nàng là cỏ đáu đẹp hát hay có tiêng) Kltớcli trâm anh với khách quần thoa Cách phoniỊ nhã hào hoa ìí) t h ế thê TặnIỊ có ílần Kim Dưcmg Tự Nhu Tác phàm Nguyền Còng Trứ. Cao Bá Quát thường nhác nhiều đến cặp dôi ¿liai nhan tài tử này. Tuy trong nhiều túc phàm không nói rõ người giai nhân có phai la đào nương hay không, nhưng dựa trên thực tê hai ỏng là những người nổi tiến il mê hút noi. hay đi hat và có nhiều mối quan hệ với các á đào nổi danh, chúng toi cho rà liu hình anh giai nhân trong các tác phám cua Nguyền Công Trứ và Cao Bá Quát phán nhièu mang bóng cláiìíi đào nương. Nguyền Cõng Trứ viết 54 / 1,11 lililí hun^ íỉập "(// ¡huyen tỊnỵen I roiii! Iilnii kicn lình ihtxcn nlm'(1(1 I V /) lililí hạnh pliĩmự I K mã \ ọ Hhix lìXIfoi tài tư ý a i nhau D n v c i ì ( II! i l i ã m b o n í; d á n t h i n Ju'íi l ụ i D i i u H o l l í n l i ậ i n h ũ n u S(>'II q u e h i i i Dù linh chiven xe l ạ i cũní> nén iỊíin Lieu hoa vừa i>ặp chita xuân Oiuin tứ da tình cánh kha lún Chân Trần H()<> có Chim Trấn IIÌIX h((n Duyên nập iịỡ Nguvẻn Cõng Trứ Đôi với Nguyền Cổng Trứ, người thiếu phụ gáy đàn tỳ hà trên hên Tầm Dương không phai vò tình mà gặp gỡ được ông quan Tư mã đất Giang Châu. Sự gặp gỡ đều đo sò phạn, đã là tài tư giai nhàn ắt hán gặp gỡ. Nhiều túc giá khác cũng có chung quan điếm này. Cao Bá Quát viết: ‘T à i tử với íỊÌai nhãn sẵn nợ! (Hái cấu nan là chữ làm sao" (N hớ i’ieli nhún), hay Ngô Thê Vinh: "H ồhìị nhan tự cà da luân lạc/ ! hái bút như kim hán lục ¡rám! Nạười trâm nãỉỉi lìiỉaãnh !ụ: cãi trăm Iiăm l ủ i với sái lính ru là HiỊÓ ca" (Bơn Tầm DuơiiiỊ). Giai nhãn vì sắc đẹp mà luân lạc. lài năng cua người tài tứ rói cũng chìm trói, ít người nhớ đốn: môi đổng cam kỳ lạ ấy là sợi dây nối tơ duyên tài tứ giai nhân một mói quan hệ đầy duyên nợ nhưnti lại quá phong tình, khó giữ cho hen chặt. b- Ben canh săc đẹp. 1112ười a đào trong vãn chươnt: còn là những phụ nữ có tài. Tài ư đàv là tài cám ca, tài \ăn chương thư phú những thứ tài găn bó với lam sir. I mil cam c h illi that tự Icn la // lililí i l i a mill ill! Lìm lilt' tritf dill ”hen (jüan d ie m Iiam q u y e n thường g iữ r i ó i i í i cái Tài nlnr lai san n e n ii co cua m ình . N iỉirù i cực la cai tài cua ca nữ có lẽ ia N g u v e n D u Iron*: Ị j ’iiạ ilnuili cam ý à cu. Suoi Uk pham. ilié u lạo an tượng nhát cho dọc nia ch ín h la lai cám ca cua cỏ C am . Dun tì nhan cô Cám klìô n u kéin phan x in h dẹp. nhơ iiii chí được niiãc đen ih o a i i” qua tro n g m ộ t càu ihơ: "XuÚn p ha n " Y<7// ánli iỉào hoa the n" (X u â n phong anh mặt hoa đào no'), cò n phán lớn dun g lượng, tác g ia dành đê ta cai tài cám ca h iế m có cua cỏ. T h ờ i tre, tài đàn ca cua cỏ C ầ m nức tiế n g kh ă p thành T h ă n g L o n g , tiếng đàn h iê n hóa tin h tê k h ô n g kè xiế t: “ N ă m cntìí’ thánh thót tay IÌ‘Ạ) lựíi/ Em như ý ó mát thoáng rừtìíỊ thõmị! Tr on g nli ư tiétìiỊ hạc lỊĨữa thanh khôiií’/ Buồn như TraniỊ Tích lìiỉọa bênh //"/;/ khúc \ iệtỉ M ạ n h n h ư 'nến Phúc dàn bia set íliinlì tniìỊi" (L o ll 1» thành cam iỊÙi ca). T iê n g đàn nàv đã là m mê m ệt n g h iê n g nga biết bao người nghe, cùng tiê n g đàn đ ắ m say suốt đê m ngày. Người ca nữ bé n h o trớ thành “ háo vật Trường A n ” , được thương tiền lụa nhiề u vô kè: ...Tùy So'11 văn võ hét lliỚY say mi’ niệí Lũn lóc dèm Iiạàx hay chư mị biết T i c n c o i n h ư r á c (/HŨHÍỊ n à o l i é c \ i (O')I i> l i l i l í CÒIÌ k é m v ớ h à o k h í ...Dã thành Ihio vụt Tncừnii All (/UÝ... L<>nạ t h à n h C i ì n i i ị i i i ca N íiu y ề n Du Đ a \ là những ciònu thơ cực la tài nàng cita cô c á m . cai tài m ang đôn cho v'ó danh IÍLM1Ü. lie n hạc. sự naưỡỉiii m ộ \ à c u ộ c sóng vànti son. K h i đã vé uiìr. l ci hữu cína nhan ihườtiạ iịâm lủ lililí:' n h a n lan l ạ . lai nang ciut có van con (lo. không hc mai mọl. Trong bữa liộc (!''í I đ u c . giữa k ìo nhiêu f ' a n ữ !iv tniiit! xinh (lẹp. co (Vmi noi hạt lẽn nhờ bơi c • <_ «_ 4- c / roiix lici Cci ///// dcii mõi tre c 'noi IIC( nioi người lóc dom hoa N c ì DìX l à n / ợ , m ặ c s o ’s à i Mình "í/v mặt võ tronự hỉion lc \i bicì lủ IlùIIlị ihiíờ trước licnạ ca huy ỉuvẹl ¡hè (Ìiọiìíi moi auií! Mỉa ạịợl lẹ I Lotiiị thìinh cầm lịid ca Nguyền Du ơ đây tác giá đôi lập sự tàn tạ cua dung nhan với phong độ tuyệt thế cúa ngón đàn. làm nổi bật lên tài năng cua người ca kỹ. Thời gian có thể phá húy nhan sác. nhưng tài năng thì đi theo người ca kỹ ca cuộc đời. là thứ làm nên giá irị dang ngưỡng mộ nhất cua họ. Trong toàn hộ tác phẩm cứa Nguyễn Du, chí có hai nhân vật có được tài nănìi tuyệt thô này, đó là cô Cấm đát Long thành và Thúy Kiều. Nhân vật Thúy Kieu vón là một kỹ nữ Trung Quốc, nhân vật chính trong Kim Vân Kiền truyện cua Thanh Tàm Tài Nhãn. Nhưng tác giá Nguyền Du át hắn đã đem những trai nghiệm ilụrc tê ve những a đào. kỹ nữ Việt Nam mà ông từng gặp. từng yêu đê chuna điic thành linh hổn nhãn vật Thúy Kiéu. nên vẫn có thê xếp Thúy Kiéu vào hộ thòng nhãn vặt a đào, kỹ nữ. Nàn» Kieu có hai thứ lùi tuyệt thê. dó là tài thơ c r - . * J và tài đàn. Troniỉ truyện. Nịiuyỏn Du ta Kiều làm thơ háy lán. chơi dàn túm làn. c r . ~ c r c l ai ca những Hi!ười đã từim thướng thức tài cua nàng. dù (V vi trí nào. củnii đều tó thúi độ kham phục. Đạm Tiên ơ (lưới suối vàng nu he thơ của Thúy Kiêu đã hiên lililí VC iron n g ọ n üi ó la c a \ . lõi m o n u YC k l i c n t h o : "(iỉii dành III khau ( lim hun kli.it iliiOOìp 1 I lỉctn v á o lập t h u m ìrườnạ! I lu ¡reo ;7i,7 lìlial . 'hỉ nhưòĩix I h ư n g l i c tiêntz d a n k i ê u I ront: l ue l ò i m iỉ li cn c u ộ n t r a o c ù n g pha i nạt 12II t a n p h ụ c í Rủnị ị : ' 7 ủi nen i r o n Ểí> ma tình Ill'll thifo’nx"). q u a n h u v ệ n đ ọ c tho' K i ê u ( iiíi lụi Thịnii ỉìKỜtìg I a i na\' súc í/v Ii^liuì (lã ìiiam c ơ n -thịnh I1Ọ {Khen r á n " / vù lỵ, (luid cu n"). H ồ T ô n H i ê n I iịỉhc n à n g đ á n h d à n m à phút c h ố c ntiav dại VI l i n h (/ ụ cho mậi .sủi cũng lìiỊiix VI tinh), l à i thơ và lài đ à n c a mà k i é u c o c h i n h là h a m ó n n g h ẹ il iuạl c h u y è u m à a ( l à o n à o c ù n g pha i s à n h s o i . T r o n g \ ã hội c h u y ê n c h ẽ p h ư ơ n g Đ ó i i í i . n g ư ờ i p h ụ n ữ k h ô n g c ó k h a n ũ n g t h ê h i ệ n p h à m c h ấ t , tài n á n g ve c h í n h trị h a y k i n h tê. k h o a h ọ c n h ư n g à y n a y ( n g à y n a y , n g ư ờ i p h ụ n ữ c ó t hè là c h í n h k h á c h , n ữ d o a n h n h â n , n h à k h o a h ọ c . . . . s o n « n i i à v x ư a , d i ề u đ ó rất c c r J khó xay ra). Nga đương thế hiện năng lực của họ rất chật hẹp. chi bó gọn trong địa hạt nghệ thuật như tài thơ, tài đàn, lài múa hát. Các tác giá khác cũng nhác tới tài đàn hát của cô đáu: - N íịũ thị plìoniỊ lưu hiên thái thu Quán Ifni’ hồni> pliáII cô danh ca (Ta là quan Thái thú phong lưu mà hiền Nàng là người đẹp hát hay có tiêng) Tặní> có dâu Kim Dương Tự Nhu - Năm mi«fi sáu tuõi lỊĨủ iilỉHìiíỊ vóc /lai chục trăm bài hát van khuôn Tiẽni’ dan vatu’ lìhư ỉroiii>. ấm như chuông Nạười ný>i day (lc tliiíờnạ me mail ülío'c Ou en hát (/mill. If nail a i m > (lì Ill'll^ Ri t I I n h u k i Cl. k i c l .sinh ¡ l i n i n g i l l ( ¡ a n i l I i c n x // ( ( / / / " Villi'^ K l m p I n i M i ( ¡ h i l l c h i l l i l i c i t h i t ' ) ( III (•(> ihilt íhnih i'll VC x¡() - V ũ Dll ve! L e N h ị p í>õ c h i a h t n v à n h lifọ'c h ụ c e lidí lìỊỊoài cưa bit7 hilo AC tiụ/u ỊỊỚI' Rượu ro'i hoen õ hức I/mill Ill'll)IỊ l ặniỊ co lIíIH D iem : Bài đệ tứ Nguyền Đức Đàm [Yuyón ngăn Tile lion nước cua Tan Đà tuy không thành công lăm vé mặt nghệ thuật, ít tạo được tiêng vang, nhưng á đào Vân Anh mà ông khác họa cũng là ni')! nhan vạt tiêu hiếu cho ncirời dào nưcĩnũ tài hoa. Chu Vân Anh vốn là một CÔ gái xinh đẹp. được học hành lứ tô, có tài văn chương. Trong truyện. Vân Anh nập một người khách lạ. đã cùng nu ười khách đề thơ lên bức họa, tạo ra tuyệt pháin / //(' nen nước. Những câu thơ tài hoa và thần tình đến nỗi người khách mới quen phái thốt lên: "Klióni> ihịờcIìỊ văn nôm hay mil nlianli dược như thế!". Buổi gặp ÍIỠ tron<2 thoáng chốc, người khách lạ và giai nhân mến nhau vì tình, cám nhau vì tài mà trơ nên q u y ê n luyến, vương vấn không nỡ rời xa. Chi tiếc ràng, cái lài cua Vãn Anh phai chịu dập vùi. chìm láp trong canh nghèo túng, không người biẽi tới. không ai đoái hoài, ngoại trừ người khách lạ một hai lần đến rỏi ra đi khòng trớ lai. ti- Tài sac với người ca nữ là tài san kliòng thè thiêu. Nghe nghiệp đòi hoi họ phai có sác. có tài. hay noi cách khác, sãc tài là điều kiện băt buộc đô thành ; c CT c t- 1_ 5‘) CÕIIH trong Iiiìhẽ ca hát. Khònti sãc không tài. a dào không the có những đèm "¡lili ' ạõ chill ¡(.HI winli liíiú hục, I Ill'll III/ Inn'll <1 hn't i/ihtii ho/I"'. Nhưng lai SÙL , II"; !;i L'ái noi si nil soi. là nơi an i2 i á LI nhữiin inãm nioiii2 bãt h a n h mint: cuộc đời Iiüiñi phụ IIử. Tự \ a xưa. irony \ à hội phong kiên đuiYvn chõ plnrơnti Đonii. IIÌ!Ư( 1 phụ nữ co nhan sàc thưctno bat hạnh \ 1 chính nhan sác cua họ. Xã hội nam lòiiiỉ plìii, xihiì 1>ÌÚ lòniỊ phu, phu iíf 1ÒIÌI> tứ. Người đàn õniỉ nhiều the lực. lãm nôn ua lai cànu có quyền the đoi vó'i sò phạn người phụ nữ. Lịch »ư dã nhi lại khoi ị! hièt bao cuộc tiaiìh đoạt mỹ nhân đàu roi mau ciiav. hao so phạn mỹ nhan • t_ *— c bị đ i a ra làm mièim mồi chính trị. làm côn ti cu thưc hiện các mưu đổ vương há cua Ìgười đàn ỏng. Trung Quốc có Điêu Thuyền, Tây Thi; Việi Nam có Huyền I ran conn chúa. Ngọc Hàn cóng chúa... Người phụ nữ có nhan sãc thường phai chịu sỏ phạn bị cống nạp. biêu tặng, ga bán cho vua chúa, quan lại hay những ngưèi giàu có. Vua chúa ngày xưa có hàng trăm nghìn mỹ nữ ở hậu cung mà vẫn khòr.Ị ngừng tuyển lựa gái đẹp. Phán lớn những cô gái ày không được thiên tứ đoúi loài đến. đè tuổi xuân phôi pha, ngày xuân chôn vùi nơi thâm cung mờ mịt, ĩilnr làng Chiêu Quân phần uất mà tự nguyện xin sang đất Hung Nó. Nêu may mán tược đức vua súng ái, giai nhân lại đối mặt với cuộc chiên thám cung hậu điện o cùnc tàn ác và khốc liệt, hoặc rồi rơi vào cánh thất súng. Săc dẹp như một món làng quý, nhưng khi sắc đẹp ấy tàn phai, người phụ nữ cũng hết giá trị. Háu hết nũm.i! mỹ nhân nổi tiếng trong lich sử đều có sô phận rát hi đát. Dương Quý phi KỜi nhà Đườns vì sác đẹp làm Đường Minh Hoàng mê mán. nên khi xáy ra loạn \ n Lộc Sơn, các quan đã ép vua eiốt chết nàng; Tày Thi sau khi Việt vương CT cr ~ c Culi ion íiièt được PỈ1 ù Sai. dã khôn« đưưc thườn» côn« lai còn bi Viêt vưttn«
o íiièt chốt. ( ) Việt Nam CŨI1 ÍI vậy. Tuyên phi Đan ù Thị Huệ dược Trịnh Sâm sunũ ái. nìưiiii khi Trịnh Sâm chết di, nang cũn» bị Dương thái phi tra thù làn bạo... Ngưu k\ nữ tài sãc lại càng chịu số phận hi tham hơn. k\~ lìừ Trung Quốc bị rát MI nhiei tán<2 a p hức. Đau tiên là quan lại. K\ nữ luôn ỉ nôn phai biêu (liền ca múa miei phi \a lam cong U I thoa màn nhục iIịk cho Liiiíi io'|) ihoiìi! Irị. bi chu các tham lau lìiiưuv clai. bã! ép íiôp khuđ: dủn kiệt sirc. danh. h;‘!ih hạ khí um ihiíi \v 1 ice. TroML! I I iivt ii Kiiii, \ì bị l u Bà đanh đạp qiiii lan nhẫn mà I Ỉ1 LI> Kici d u p nhạn tiôp khacli. ( ’ôn eluiycn khách choi ức hiép. coi ré la chu xộn Iỉ 1 0 11 -1 Ihưòìiii. Két cục cua các k\ nữ CŨIIŨ rát hi iham. Lịch Mí i iuim Quốc đã üh¡ Nỉ lị 1 lõ cho c! lòn íheo tãt Ca những CUIÌÍỈ pìii. kỹ nữ không có con trong hau Ciinu. so liiVnsi lẽn dôII may \an Iiũười ị Dẩn I Ỉ ÌC O Lịch Mí kỳ nữ. 27. 11 .3()3 Ị. K\ nữ làn 1 üia i han trong gia đình quan lai cùng bị chu giói khônÜ ghẽ tay. Thạch Sùng thời la\ lan thường sai gia k\ rót rượu háu khách, nêu khách nào uống rượu không <_ «■ cr cr • thai sav lien giết imav Iiíiười kv nữ háu rirơu. Dươn« Chính thời Nam Tònti tính lình tàn nhẫn, cơ thiếp nào trái V đều bị dùng gậy đánh chết rồi lột da từ đầu đến c h á i . đón» đinh lèn vách, đến khi khỏ cứng mới gỡ ra ném xuống sông ị Dán theo Lị í 7, sư kỹ nữ. tr.304-3051. Nhiều kỹ nữ vì không chịu được khổ nhục mà lự sát. Dam kỹ thời Tông là Hàn Hương, tài sắc nổi danh, nhưng chí vì thân thiết với con rai cua Diệp đại tướng quân tràn thu Từ Châu khiến Diệp gia nổi giận, ép J c w • c c c IÙIIH 1 ãV mòt 1 1 Üười lính íiià. Nàn« tư sát chốt. Danh kỹ Trần Viên Viên thời Mim Thanh được Nỉiô Tam Què sủng ái, nhưng sau khi Ngô Tam Quê hại trận, nàn« không chịu được việc hị quân Thanh làm nhục nên nháy xuống hồ tự tứ. Hâu hêt các kỹ nữ này chết yếu ờ độ tuổi mười tám hai mươi, khi nhan sác tài năm đang rực rỡ. Số phận bi tham cua các mỹ nhãn, kỹ nữ là kinh nghiệm thực tô đ.c rúl nên mệnh đề hồng nhan bạc pliận. Những kỳ nữ ớ Việt Nam, á đào. cùm khòntỉ năm ngoài quy luật ấy. Họ mang trong mình sắc tài. lại đem thân muy vui cho nhữns ke quyền thố. nên dể gợi lên nhiều dục vọng tranh đoạt hán mu; tronÜ những người đàn ôiiii lăm ticn nhiều thô; hoặc khiên họ sa vào những CUỘI tình mây gió khôn« biết trước kèt cục, khôĩiũ ràng buộc hứa hẹn; hoặc khi lài S1C tan phai, hòi iiiá trị phục vụ íiiái trí. họ phai chấp nhận phạn lẽ mọn tôi đòi ha\ I lull caul] ti' tlọt milieu nan không nui nương lira... Nlurniz liicm họa ù\ la ut ! ! le I ườn 12 Ü'ir-'V l’Oi! nhin i» irt Tfi 1 il cac mv Iihiin. k\ Il ừ irony lịch sư. IIƯOĨIU co CHỌC đời riêng. những mõi Cịuan hẹ riẽiiii. nlũrní! bi kịch lient!. nhưng 2.2.2. M ẹn h bạc và kh á t vọng lianh p húc ;i- Nhưírẽn chúng tỏi đã phân lích, qua sinh hoạt văn hóa á đào. khá nhiều quan hc dào nương khách chơi chuyên thành quan hệ tinh ái num nữ. quan hệ linh nhan. Đã co nhiêu tác gia lấv đề tài này làm cam hứn» cho sáng tác. từ đó. lạo ra hình anh nổi bạt cua người ú đào trong vãn học: hình anh người tình nhân. Thè nhưng, không có mây ca nữ có được lình duyên trọn vẹn, cm đẹp, hau hết họ (lãn than vào những cuộc tinh trăng gió với kết cuộc chia ly đã biết trước. Vốn tình duyên giữa ca nữ và khách chơi là một mối tình lưng lơ, mơ hồ, mòi lình khôny ràn« buộc lễ nehĩa cũng như trách nhiệm: Mọt mành l(f con tạo kheo trẽn Điùfni> dầm ăm lụi xen vào cay Hiịlúệl Mặn khõníi mặn, nliạt thời kliótìíỊ lìhạl (¡'.ìn kltôm> ạần nuì xa CŨIÌÍ! e/ui/ii’ xa ơ nlià hát niỊíiii liứiiíỊ Dương Khuê * Cr c Những mói tình tư đo nén hát tuân khuôn khổ. Đó có thê là tình cam íiiữa khach chơi iĩiã và cô đầu tre: Quan kim liiẩi ÍỊÍÚ m>ã thành õm> Nị>lĩ Iũhịỉ (III thì I/Ihin iliượnạ illicit \ / /)< h [i/nil VO'I Ill'll” iilhiH cluing ill //"(/I I loll" I I '>11“ I ttxei I Iivii Du'oiil: Kluié or» CO the la tình cam niừa nmro'i đã CO ilia đình va CO thill tự do. Men CO dan chill canli ilhcn tunny: "Hiii’i lull III dill'll vifc'nx ha Illy l i o n P h i ' l l " Irciix I hi Ha .'í/;/" tirnỊỉ" 0 ■>' 'Ạ ch \'ứ: i'<) litII! Otitif: Đươiiii Khuê). Tư phía nu ười a (.lào. tình cam được the hiẹn rãi sinh dọng, phoiìii phú. Mỏi nhan vạt mang mọt mói lình riêng, với nhiêu mức đọ: lình lúc moi i2 ặp gỡ có. tinh tri ky tham giao có. tình cũ lau năm uặp lại cũng có. Các sắc thái tình cam thì muôn hình vạn trạng: có nồi buồn vêu nhau mà ly hiệt, có sự nsiại ngùn«, hãn khoăn e sợ sự ghen tuỏng. cỏ khát vọng hòa hợp tình duyên, cỏ nỗi tương tư tương nhớ... Nhân vậl a đào trong hài hát nói Tủn í* cò íỈLUt c ầ n cua Dương Khuê mang tâm sự nhớ nhung vì xa cách, đã mạnh bạo lẽn tiêng bày to tâm chán tình với người tình quân nơi xa xôi: "Tình thư một bức/ Hòi lình i/iiíhi rằiiíỊ có nhớ huy (/nén'!", ơ đáy, người ca nữ hộc lộ tình yêu cua mình một cách thăng thăn, không giàu diêm, ngượng ngùng, không rụt rè e ngại. Tinh cám ây chí vừa mới chớm: "Khách má hốnạ vừa mới hen h tỉíiỉiiỊị hiệt", nhưng đã sâu nặng thề nguyền: "Ai nhớ ai htôiií’ nliừiìỊỊ tần HỊiầti/ Dê quạt ước ilKo'tií» nạuxen chờ jự i do" (Tậniỉ co tỉúu c ầ n Dưcmg Khue). c UOI cunsi. sau khi to tình Illume nhớ. người a đào mới nói đến mong mói lớn nhát cua lòng mình: mong tình quan nhớ chốn cũ tình xưa, giữ lời hẹn ước lúc trước, đừng phụ hạc tấm tình cua nàng. Co đầu Irong hài \ (ỉ Vhen vo’i co dan Oanh lại hiện lẽn troníỉ mọt sác thái 0 > tính \ ê u khác: ( iiío'in Mil linfa lợi H(H lililí I/Uíin r a n ” Ịilhti lile Iniy khung'.’ Ỉ ì ì t o ỉ t i / n l ! 'i ( ¡Ill'll Yiío'n^ l i l i l a y I i o n t,' Piìònạ trunX J(ĩ H a Ỉ )/’>!!1> sung SíWi> ti i'll 1> K m " I l l ’ll h o a c o n d é c h u x c i i Iií>i)x A l fa Nụihn VC anh hào c c i CÑIIÍ! liten c l (f tallen vời co dầu Oanh Dương Khué • <_ 4_ v_ c_ 1 Cr c I . c r V- • Niuiii khỏnịi phu nhạn ràn ti nànu có tình cam với ne ười khách, the Illume nỗi c ngai iihen tuonn đã che mờ cá tình vèu. Bới thê mới kìm nén lòng mình mà
J cũng khuyên can khách: "Chén klìiiyén chùtnỊ liãx lỊiỉựniỊ làm lìiỊơl Đừní> liễu col, trãnu m ờ chi thóc mách" (\ ợ í>hen với cô dầu Oanh Dương Khuê). Tình huống này eliãc hun lù tình huống thường gặp đôi với các cô đầu, khi những môi tình nơi ca quán cua họ quá trăng gió phong lưu, có say đắm tình tứ nhưng chịu nhiều iliiei thoi, nín nhịn. Hát a đào với người đàn ông là một thú chơi tuyệt vời phong lưu. Còn gì thú vị hơn khi đi hát. được nghe tiếng hát ngọt, tiếng đàn hay. lại có thế có cuộc tình nào đấy với người á đào mà không bị ràng buộc trách nhiệm. Nhưng xét từ góc độ thân phận người phụ nữ làm nghề cầm ca, trong xã hội nam quyền Nho íĩiáo, khi phái chịu áp lực đánh giá rất nghiệt ngã cùa tlư luận vì níihi kỵ quan hệ tình ái với những khán thính giá đàn ỏng thì thân phận ây thật chua chát. Vé phía những khách chơi tình nhân là nam giới, họ luôn biêu hiện c? c Cr • J những tình cám đăm say, có hen núi thề non, thiết tha «ăn bó. Những hài hát nói nhan hoài hất YOU” hơ" (Nhớ người đẹp không lúc nào quên Tijnii cô clan Cue). ỉ)ư ơ iií’ l ự Nhu nói với có (táu V ă n : "Xin (li (ỉ fill í; r ó (¡Ill’ll a i " {TặniỊ cò (hiu \ ’//). 64 ta lình sau đậm thân mật là rất nhiêu. Dương Khuò nói với cò đầu Cúc: " ( ì i a i ỉ.u 11 M vơi co ilaư K h a n h : " I li(‘ iliu'o'n^ I r i (UM l o i liiin lỉiK /)ni khítnli i n Ii^ tì, lìítà i n Á hanh" ( ( ) lỉò i ral k h o gập l i i a m / ( 'In co nang b k i la. Ut b ic i lu u iii ( i ũ p t i ' (7 I Klìtiiili). N iiu v e n Đ ứ c D â m ih iẽ l llia xới co it.ìu D iê m : " I r o! (/(/ /////“ l (/V ( l /ữ Iiii.il nhi \ ọ ' hônỵ phun có khi lủ ki ép lự M ì n h fin the ho i a i f h ủ f i i ỉ có i li c . ’ M c i Suh !<7/1,' r i l ' i i “ líe m ọ i mình a i " {(n )p co iLut Dietìi: Bài đẹ n h ị). C òn N íiu v ề n ( Y) | 1:J I nr. \ ị kh á ch chơi nói tiêng đa tìn h , c im u k lìié n n h iề u cô đáu x ú c d o n a NÌ < • c nh rnạ lời ¡luroìiL1 nhữ chan tliạt: "Trót í / í / /////” khiu hát r u n t,’ dan Nen iliin (ỉm n i t i lililí (lníci lỉứv Sa iiíịIìĩ Ví/ xoi Hiịhìti (lụm chíi Tice I'ñng tico chin ự lỉìiiv năm //7 - 7 Khi ra vào tiẽhi> nói lỉionạ (H'o'1 Một tìgĩix ( ŨIIÍỈ lủ niỊiíừi Iri ky" ịCa lự biẹt). Nhưim mạc dầu những thề non hẹn biến, nhữnti mối tình ấv vần tan vờ. Tinh nhãn bạc bẽo, theo đuổi những dam mê mới, hoặc \ ì hoàn cánh phui lìa xa. c òn iại nồi xót xa. cay đắng cua người ca nữ bạc phận. Một bài hát nói khuyết danh đã ta nồi xót xa cua cỏ đầu khi thây tình liuvciì giữa mình và khách chia ly. tan vỡ. Ngoánh nhìn lại. người đào nương mới nhận la cai hạc hèo cua mối tinh, bới vì quá phong hai bay nháy nên tình cam không ben chặt, thúV chung: "Khácli với mình Mỉa quen biết chi nltan/ Họ tên i’i, nhà cửa ờ dâu íỉân/ Nạchì vì nỗi nước lã ao bèo thêm duẽntì doàniị ” (Cuốn chiếu nìhìn rình lu i Vô danh). Đến lúc đó, nhân vật mới tiếc nuối sự gắn bó, bới biết trưóc kết cục chia ly: “Chén rượu cân ih(i khi thống thưứni>/ Tói hát ch (ti nùi kluích ( lino nglic (h o i/ Tliam thiết chi <ỳọt lệ tuôn rơi! M ai sứttì dã ni>ưực xuôi HỊỊưin mỗi Mí" (Cuốn chiến lìliàn tình hết Võ danh). Ván biết tình yêu cũng sớm lia tan. xa cách, nhưng nghi đến nồi trớ trêu cua phận mình, có ngưừi ca nữ n à o tranh klioi buổn sấu? Khách còn có vơ con. nhà cứa. iiia đình đề huề, ấm cr c c_ ~ eun.il. còn người đào nương lé loi cô đòc. đê ròi lai đcm lâm lòntỉ lan nát mua vui c h o kc khác, l i n h canh áy. thân phạn ây thực đantỉ thưemg cam: K h â c h IV lilid c ó i hin k h a m ỉr u I I t ' l l I l í õ i i i l l H ì i l l I I n i l I t ' l l >(>’ i h w h ( I Ki tr ó i atn cam theo lie’ll mụch ! lui cúm <\I con Lìm khách Yiii , lìoi Cnon chiếu II han rinh hcỉ Vô ( l a n h \ aười ca nữ \ iluíc rât rõ thân phận mình, nên đã so >ánlI mình như cành p h ạ n , chap nhận cái bạc bẽo cua lình duyên. Vì đây là một trong sô lì h ài hát nói liều ben đường, ai qua lại I1 Ì U Ỏ I1 he cành đều được. Đó cũng là sự chấp nhặn thân c CT C J ta YC tàm lình nu ười ca nữ. lai khuyết (lanh tính tác giá. nén chúng tôi đặt ra một Iiíihi Nán răng đày có thè là tác phám cua một dào nương? Đây là điều rất dỗ xuv ra. bói nhiều đào nưtmg có học hành chữ nghĩa, lại quen thuộc với hát nổi. có khá nâng sáng tác tác phàm gứi găm tâm sự mình. Nhung có lẽ vì là ca nữ nên đã không dám đề tên túc giá. Tất nhicn, đây chí là một giá ihuyết, dựa trên tinh thần cua tác phàm và suy đoán logic cua chúng tôi. Tinh cánh cổ độc của người ca nữ khi tình duyên tan vỡ, tình nhân dứt áo ra đi (tược Xuân Diệu tái hiện lại rát khắc khoái, da diết, đớn đau trong Lời kỹ nữ. Người ca nữ trong tác phám này mang tâm trạng cô độc và hành động mãnh liệt những đặc diêm của con người lãng mụn dầu thố kỷ XX. Nàng tha thiết níu kéo hước chan du khách: Khách mịồi lại cùn ạ em thêm chút nữa \ ội vủni> chi, tiling sánạ c/uá. khách K h á c h k h o n x ờ, l ò n i i CHÌ c ô d ộ c (/HÚ Dcnì nax lủm. xètt tiệc sứ/ìíỊ ỉìcn ĩrời Lòi Ắv nữ - Xuân Diệu (>(' M anh liẹl hơn nưa. nàng ha\ lo noi co đơn rợn ngợp tronu Iònn: /' Hì só lililí. (ìiá Ihiiỉ" nàn moi neo (/ / lời l ẽ o MU'! \ /./'V Ắ V ///? - Xuan Di ọ u The tihưnu. những cỏ tỉănti á\' khon.il Liiiip nanu thay doi đươc so mệnh. Tình c_ - c L I c <_ c c a n h ngư ời c a nữ về CUỐI tác p h àm k h ô n g k h á c iiì n h ữ n g ca k \ c u a tràm n ăm vé t rưc Vc: Ni>ifừi iỊÌai nhún: Bèn lỉợi duơi cãx iịiìi T ìn h líu k h á c h : '1 huyên (/nu k h ô n g b u ộ c chặt ...M á t r u n mờ, kỹ n ữ th â y sÔHiỊ t r ô i D u khách d i. (lu kh á ch d ã d i r ồ i Thán phận người đào nương đi hát múa làm vui đương nhiên chịu cánh bẽ bàng trong tình cám, bơi tình yèu và sự hám mộ chí là trăng gió. đến rổi đi như gió thoáng mây hav. c ỏ Cấm thời tré được hàm mộ là thế, nhưng khi nhan sắc nhạt phai cũng trở nên đìu hiu nhạt nhẽo, ngồi đàn cô độc ở cuối tiệc, khôn« nu ười đê ý. Không ai nhận ra đỏ là người danh ca năm xưa đã làm nghiêng ngá ca đ ỏ thành, bới hình dung, hoàn cánh quá tiều lụy: “ ...Nliìn ìiịịiàti Ịịày (làn thì íl ia x mộ! chị iịày i’d, ỉieit lụy, sac mặt (len xạm, xấu như qui, áo 1/itần mặc loàn Víii thò hục thếch, vù lìhicu máiilì tnhiíỊ. m>ồi im lặniỊ <>’ cnõi chiên chủ/iii he nói <•//<>/. lùnlì (hiniỉ thật khó coi" (Nguyền Du dẫn mớ đáu Lonạ thành cám ý à ca, dần theo V ù Ngọc Khánh. Ba tràm năm le. ị 16. lr.151 ị). Nhữiii! vàng son llìtrơ trưóc dã bi sự hạc tình cua người đời mờ xóa hét. Nhan \ậ i niiười ca nữ ớ đat La 6“ Lời kỹ nữ - Xuân Diệu ih .in h li*'IIL' hài D i t ' i i l . i t i l h i i i l i t \ i “ i d c ĩiiìì: v a v . C o \o n la m o l đ a o nư ơng th anh s á c noi ila n li (V C o D a m . tirii'j Cti iìh iẽ iỉ ỉim riíi ráp riỉiih la m ke c h m iíi lìn h . n h ư ng 4_ [ «w. V... < Ilium*.’ henil lạ! khi)Hi2 Iiiiiró'i hoi han chăm sóc. Đó đon IIOI lili nhan dù chí biõt ruing qua 11 li u í ice đan. khi nghe chin en c ỦI 112 phai độn ũ lòng ihươiiìi mà iam tho diêu: " I u’i'H^ lili Iilicin f i li l í vo ilìiíi lim Cưu IIIVCII khư hạn Lien Ả v Khanh" (Y hãn nhan Lĩian khò iiiĩ ke biết/ Suói vàng làm hạn với K \ Khanh - Diếu La iliànlì Cii v/’i/ Neuyỏn Du). Trường hợp cua những ca nữ này thây nhicLi trong vãn thơ V iẹ i Nam cùng nhir Trung Ọuóc. lì- Cuộc đời riC'iig cua Iiiỉirời á đào trong vãn chương thường lận đận. xướng ca vo loài, lưu lạc truân chuyên. Xuât thân là ca nữ. thuộc vào tầng lớp hòn kém nhai nhì tronu xã hội. nên rất ít ca nữ có hỏn nhân hạnh phúc, hấu như chấp nhận than phận háu thiếp. Đày thường là kết qua của những mối tình trăng gió nơi ca quán, người ca nữ may mắn không bị tình nhàn bó m i, nhưng lại hước chân vào kiếp le mọn toi đòi với những hát hạnh mới. Cô đấu Hiệu thư. sắc sáo tài năng là thò. nhưng rồi cũng phai chịu làm vợ lẽ eúa Nguyền Còng Trứ. Điếu hát hạnh là Nguyền Công Trứ không chí lấy một cò đáu làm lẽ. Các giai thoại về ỏng đều kê rail 12 ÒI1 ỊI đi đáu cũng đưa á đào theo hầu. Chính ông đã tự làm thơ tá lại cánh đó: " ( t ú i liciì ĩhco liiíiiiỊ dinỉi một dôi (lì/ Hụt cũ nạ nực cười óniị níỊÚt ní>ườni>" (Bài ca HịỊíìỉ lìwrừng Níỉuyỏn Cồng Trứ). Năm háy mươi ba tuổi. Nguyễn Công Trứ còn lây mọt ne Ươi vợ bé, mà óng đã dắc ý làm thơ kê lại: K ill nlìữnx nạưửi mái tuyết dã phan phan Run râx kc lo' dào ròn mành manli I roitiỉ intiOix "lim Hí'OH den hoa nháp Iiluìiili Nhai loa lé lum áp ìhii lỉưừniỊ I noi ưià lax vo' hau Ngu vỏn Coria Trứ * c <- > > CHOI đoi cũng phai chịu canil co lia i heo lìiíl. n d ic o đoi. óm ctau la l ’Iu tn [ Il Ị Rao. M ic o íihi c h é p cưa Thái K im Đ inh. Il il ười lieu iliiep UN mọt <î:io mnmu cua plurờnti há! Như Son. na\ thuộc ,\à Ihacli l iai. hu\én Thach 4- I c. . . . - . la ( I ò n ¿1 (lõi õ iiiỉ Nũuvền I la. linh Ha IIntl. I lien na\ ờ Thạch Kim. Thạch 1 là còn co clòiiũ họ Van. tự íìliãn hà Phan. Những nu ười tiêu thiếp xuat thân ca k\' cua Nũu\ỏn c \ >nti Trư là khôiiíí hổ li. Son il c h u 11 il l ron Ü một gia dinh lớn. thán phạn liions. Ik'i; chõng không yêu thì chịu canh phòng khor.il noi lé: "Chon C'('ì plìòtì^ Iiủn I!I \c ‘i cam lili f) ườn li vieil hoạn lìíỊÕ háu lình cìtủn" nhữ/ Troll" Irán ihc sún láy HIU\ ke (ìintiíỊ lỉủ Đòm> thèm cám canh cho ai" (Loi lien thiếp tự /ình Nguvền Cong Trứ). Đấy là chưa kê sự chênh lệnh tuổi tác cũng là một vạt can cua hạnh phúc. Có nhiều nhà nghiên cứu đổng ý với giá thuyết ràng, cuộc đời nữ sỷ Hổ Xuân Hương lừng danh có nhiều dấu vết của một á đào - kỹ nữ thượng thặng. Nàng có nhiều tài nâng tiêu biếu như cầm, kỳ, thi. tửu; nàng cũng từng quen với việc ”< I)‘i Jai IIÍỊỌC, nâni> chén vàn^"; nàng đi dây đó nhiéu, từng gặp gỡ. xướng họa, thâm giao với nhiều văn nhân tài tử nổi tiếng. Qua thật, cuộc đời Xuân Hưdìig la mọt cuộc đời đi ra ngoài khuôn khổ cuộc đời cua người phụ nữ phong kiến phương Đỏng, có nhiều nét tương đồng với cuộc đời cua các á đào kỳ nữ. Nêu qua thật như vậy. thì cuộc đời Xuân Hưtnig là một minh chứng cho mệnh bạc cua người á đào. Tài sác vẹn toàn, thông minh sắc sáo. nhưng Xuân Hương trai muv đời chổng, lần nào cũng chịu cánh lùm lẽ: "Kè itáp chăn bõniỊ ke lạnh linio", đãng cay tui nhục đến nỗi phai chứi tục: “Chém cha cúi kiếp lấy chồni’ chun“". Nàng chác cũng từng chịu canh tình duyên bẽ bàng như những người ca nữ đã n h á c đôn ớ phán trên, nêu không hắn đã không viết những lời thơ tui phận níỉám ngùi như thè n à \ : ¡Kun / n,H li Hiiit>n II.‘hili He! lìlh ' iihmi'j Mlíi >11 < II h •! , 1,1 V "//■; < lli I i IIIIX ( 'hừ lình ( i/i'f lili hii lìiìin vẹn \t' //"//(/ irộtn niừnx ditxen tiìp nạp Phấn .<(>11 ù m xỉ lili phạn lonạ iỉf>ng (¡hủ ///"/?" i'oi ru mã! kinh khciiy Bit ỉ con niiix ( Ịmi Mt'o'iiạ MII mày C á m cựu k ì d ì ì t rì nh C l i n ( licính học sV NiỊUvễn liciii Líin n^tixựl năm canh chiec hóiiiị choni> Bài t ho’ đã lột tá hết nỗi niềm nhớ nhung da diết của ne ười phụ nữ khi tình tim e n xa cách, sự túi hờn thương cam cho thân phận long đong cứa chính mình, và khontỉ quên nhen nhóm lén một chút hy vọng móng manh. Nồi niềm ãv, thân phận áv rat tieu biòu cho cám xúc cua người kỹ nữ trong xã hội cũ. l i n h vẽu với người văn nhan qua đi, người phụ nữ lại về với thực tê cỏ đem của mình, còn người đàn ỏng kia sẽ vần vui váy với vợ COI1, thậm chí có thê lại quen biết, dan díu với người á đào khác. Người không chịu canh lẽ mọn thì chịu cánh truân chuvèn, lưu lạc, lận đận. Người ca nữ trong hài thơ Cựu cư co' (Con hát xưa) cua Phạm Đình Hổ là một tiêu biếu cho thân phận long đong cua người ca nữ khi thời thê hiến động, sự việc dổi dời: "Phtiny Iraní; cựu lẹ Tiiyên phi viện/ An phách tủn truyên Lại bộ cui / (///<,’ hai k V hồi kinh nhụp mộHỊịí Quần tlioa vô kẽ mạn tùy ba" (Cung Tuyên phi ây đànu khav/ Vì quan Lại hộ tró tài cam ca/ Bè dãu trong mộnti xót xa/ Phận hon cam chịu sóníi \ õ íiió ctiia - Cựu ca cơ - Phạm Đình Hổ). Từ mội ca nữ trong 7(1 cun*! Tuyên phi Đặng Tliị Huệ. nav nùnii thành có tiái dội vái, mưu sinh lận đặn hill ( li m I 'thườnw dan l i l i il ti c p ỳ i i Trong iruvén nnãn Tlic non nước cua Tan Da. ca nữ Van Anh cùng co một
• c iKK đừi nhiêu Yấi va buôn phiên. Là một cỏ gái có tài, có học hành tư tó. nhưng \ ì gi ì canh sa sút. mẹ íiià ốm đau. Vân Anh phai đi hát a đào kiếm tiến nuôi mẹ. Birớt. chan vào nghé hát. than danh duyên phận nàn II đã không hăng ui. trớ trêu hơn. CÒ11 phai chịu canh nghèo đeo đảng. Hai mẹ con sống trong một căn nhà hai Hiịối n o n ii n ư ớ c d ó k è m ộ t d õ i trưởiìíỊ k y tr e , m ọ t c ú i ỚIÌ th ư . b ê n iroììỊi CÒII m ộ i c ú i tí c h è bit n ạ ‘sv> t ạ p ; m ộ t íỊÍưn b ê n t h ờ i c ó h a i c á i íỊĨiíởnạ k ê l iê n n h a n , c ũ n iỉ c ó lun (úi cltiếu cạp dó dữ cũ, bên I>iifờní> tron 1» có mắc một cúi màn trắHiị cũ và vá {The non nước). ít khách vì không khéo chiều chuộng quan viên. Vàn Anh iiian bàim tre nho, iỉián dị. quanu cánh thế hiện rõ sự nghèo túns. đìu hiu- " ( 'hỗ nglù') (tên nỗi nhà hết gạo khống tiền mua, chủ nợ đến đòi khổng tiền lia, mẹ o m ch án ’ có thuốc thang. Nàng phái mang cái áo mền nhiều duy nhất đem lên Hà Nội cấm lây ba đồng hạc. đê vừa mua thuốc cho mẹ. vừa trang trai gia những tiền thời nặc" {Thớ non nước). mua .tổ ăn. "Thê lủ chi còn một cúi áo bủniỊ rách cánh lux, cié có di mời rượu dâu Cá chuyện tình duyên nàng cũng chăng được như ý nguyện. Trong canh nghè) túng. Vãn Anh gặp một người khách lạ. Những lần trò chuyện, uống rượu, tâm ư rói cùng đề thơ xướng hoa đã khiên cho hai tâm hồn xích lại tián nhau. Ngư i khách hào hiệp CÒI1 giúp đỡ Vàn Anh máy chục đồng bạc đê trang trái chi tiêu. Nhưnii khách đốn rỏi khách di. giai nhãn không thê nào níu iiiữ. Từ đó. buoiLỉ xuân khóa lai. tình xuân phong kín. Vãn Anh sốníi cò le trong mói tình khòii! với người khách mót đi không trớ lai: " lừ c ỉa x mù Yi' MUI. nhũnli \c k(’ cừu Iili.i I an Anil. Villi^ Imx (/"//;'. k h o ii x hit 'i nhữnn ill. IHI'I n^u'i’i /.//(/( ii in' b i l l I r o l l it ,” VV. V hom
<_ V. • ■ • • V. • Iiiurời chét veil. co người lè mọn. có người bị phụ bạc. CO 111!ười co đơn. co người niiliO'1 lung... Mang liona mình lai nàng, săc đcp hoi phan hơn Iiiiười. lìhưiiii háu
c h ó t h o (tcu s ò n o cu ọ c đời nhiều s o i i í : üio. lênh đênh trói dạt. chịu nhióu ( . t a l i ' ! ea\ tui nhục. Cìinti chính ' ì m ệ n h hạc m à n iỉirờ i a đào luôn mang trong mình \ thức 11IIười ca nữ troné bai Cựu (■ co', chúiiii ta đã tìm thây à đó một ước vọng thám vẽ ihaiì phạn và khát YỌI1Ũ Sống hạnh phúc, đâm ám. Ntia\ tronũ lời than thơ cua kill, dược Sony mãi những ngày yen oil liona cung Liên Thụy thirer xưa. Tac phấm thè hiện rõ rệt nhất khát vọng hạnh phúc cua ca nhi là truyện “Ca kv họ Nguyền” , tác ilia Vũ Trinh chép trong Liin trì kiến văn lục. Nàng ca nhi họ Nguyền được uiới thiệu trong tác phám. là một thiếu nữ tài sác vẹn toàn: " C ó một kx n ữ mười hay, m ười tá m t uô i. lìlnin sắc x i n h dẹp, t ài kli oiìg sao tự kiêm ché nôi. l iên Yi) lụa ỉlu ùh ì iỊ l à o r à o ném lên (tầy b ù n " ( C a kỹ liọ NíỊiiycn I » . tr.611). Còn rất tré. nhưng cô gái ý thức rõ vé tài năng tuyệt thê cũng như than phận xướng ca vô loài hạc bẽo cua mình. Điều đó thế h iệ n qua câu p h a i n^ ư ờ i ( l i a n V \ứiii> (tôi, nén cô lì m t ò i t roiiỊỊ c hon t rầ n ai. N ế u nu) tiíỊÙỴ sail đói đáp cua nàng với Vũ Khâm Lán: " T h i ế p tự biết ni ìnli là p l iậ n con hát. sơ lấ y t ự u " ( C u kỳ lio Ni> n\cn Ị 39, tr.62ị). l ining khò iìiỉ IIỠ p hụ thi líưực I ro n clừi Là ca nữ nổi danh, không thiêu người hâm mộ. nhưng cò gái đã chọn cho mình con đường kiếm tìm hạnh phúc riêng: cô găng lấy được tấm chổng xứng đáng đê thoát khoi phạn xướng ca. Sống một đời êm ám ben chổng con. Cô nuôi nâng, người co lài. mai sau có 1 hè làm nõn danlì nghiệp, nil ười ca nữ đã chu (tộnu tìm vun veil khái vọng ÚY từ khi gặp anh học trò nghèo Vũ Kham Lan. Biôt ónti là !iia \ \a . I Kill iHfo'nu klh'Hii kluic ” ! ntuM'i \ ( Ị Ị Ì p h t i i t'//!,’ h o i ///?(/!“ ((' k ỹ í ¡ l i l i i $ /í/ MIO' ( I I I l ủ m I n ' ) a f i n ( h o i l l i c i t h ụ . \ !Ç( ÍIỌ S a l i v e n |39. tr.63ị). Đòn lue đã ihaii tlìict. Ún tướng nhau I1ỈIƯ thè nhuriìi co Vù nồi lo au đ ã tro' thành hiện thực. Vũ Khàm Lân thi đỏ Tiên SV trơ về. xin cưới co oai đê tra nghĩa xưa. Nhưng cha ổng không đồng ý. bới quan niệm ca kỹ ỉà "lo ạ i dìm ba ạitiiiiỉ ho” , không xứng đáng bước chân vào nhà gia thê. Khát vọng, tương lai mà cô gái dày công kiêm tìm. dựng xây đã vỡ tan trước hức tường lề điáo khác nghiệt. Đành nghe lời cha, Vũ Khâm Lân kết hòn với người con gái gia đình lựa chọn. Cô gái thõng minh biết nỏ lực nhỏ nhoi không chiên thăng tìưạc hức tường lề giáo, quan niệm phong kiếm nên chấp nhận số phận tien định, "Tr ẽn trinh ( lia chàng còn xa »mon dặm, thiếp hèn hự không xứììịị ìiảỉi hự klỉủn hù tc cho chíiníỊ. Đó là sô phận cùa thiếp" {Cet kỹ họ N ạ n YCI1 [39, tr.64j). không oán hờn, không trách than mà vần đến gập Vũ Khâm Lân nói lời từ hiệt: Dù có khát vọng mành liệt và trí thông minh sắc sáo đến mấy. ca kỹ trong truyện vần phai chấp nhận một kiếp sons bạc mệnh, lênh đênh. Nàng lấy chổng l à n một chức quan nho ớ Thái Nguyên, khi chồng chết, em ruột phá tán gia san. nàng đành dát mẹ lang thang ớ đất Trường An. đàn hát kiêm ăn qua ngày. Bao nil.lêu năm sau gặp lại. Vũ Kham Làn vẫn nhận ra người con nái xưa. dung nhan có phone trán nhưng tài hoa thì vãn còn đó. Đến tan cuói đời. cò gái vần nuôi trưng lòng khát vọnt: hạnh phúc ngày xưa. nhưng giữ iiìn danh aiá và lòng kiẽu ( h l m I t t m h a n h , k h o ii'j n h ạ n tiên b ạc \ u K h a m L a n lặ tiii: " Ị l i i c p k ỉ i o i i " í ó p h i n Yự ( / u n " n l i ữ n V t hứ ỉ i a t hạc Iiíi\ (lau có p h i n (!(' //( // lììii n h ạ n " ( ( ’ Ắv h : • \ : . ‘i t \ ' c n ị 3 9 . t r .6 5 ị). ( ’an c h u \ c n h u o n n ;i\ c h o h ic l MI' k \ thị VOI I I 12ười phu nừ là m nulle cám ca là m ọt sự thạt khôn Lí llìc klionu thừa n h ạ n Iroiii! \ a hội ph on g k ie n Mặc (lu irai dài qua nhiêu íiiai đoạn văn học, nhưng hình anh lì ì! ười a đao vần ! 11 an il dặc trưmi cua ũiai đoạn nứa cuoi thé ky XYil! vù thê kv XIX nhiều nhái: ũiai (loạn bùn« nổ hình anh người phụ nữ tài hoa hạc phận. Họ vừa mang những đặc điếm nghé nghiệp riêng có. lại vừa có nét tương đong với nhàn vặt phụ nữ nói chung. Chi có họ. với nghề nghiệp ca múa niai trí. mới tham íỉia vào một sinh hoại văn hóa đặc sãc Iilnr hát a đào và mới có cơ hội quen biết, giao lưu tình cám với các vãn nhân nho sỹ, trớ thành những nhãn vật tình nhân tài sác nổi bat c trong vãn học. Sự bạc mệnh là mệnh đề chung cứa mọi nhãn vật phụ nữ cùng thài, nhưng đặc hiệt tập trung vào nhân vật a đào kỹ nữ. Sự hạc mệnh ấy không những được lý giái bằng các lý do cá nhân, cuộc đời riêng tư mà còn được đặt c. t_ • CT . tron những hiên đong lớn cil a thời cuộc. Nhưng điếm thú vị cua nhân vật á đào không chi nằm ớ dó. Điều tạo nên sức hâp dẫn cua nhân vật này chính là sự phong phú. đa sắc thái cua hình tượng. A đào chi là người phụ nữ làm nghề mua vui, nên dù cho có hạc mệnh, khổ đau, thì khòng phai ai cũng nhìn họ với cái nhìn đổ nu cám. Xã hội phàn biệt, định c «. c • V. kiên đã đành, nliini« những 11Ü ười ban thân thiết, thủm tình giao chưa chác đã là tri ky? Nu ười Ihâu hiếu a dào hơn ca. và làm nhiều thư vãn vé a đào hơn cá. có lẽ không ai hằng các khan thính gia ca trù những người vừa là khách nghe hát, vừa la tình nhãn đàu màv cuối mát cua các cô đau. Nhưng chính tư những người J 74 này đã có cái nhìn khác biệt, thậm chí là tương phan. \ l \ H I \ { ) \ ( H i l l i I [Mil \ \ ( i l '01 I HI <>\
3.1. (Yii nil 111 lim an I UN til phía Iiị»ưò'i (Ian OI1J» Cae Iiühien cứu xưa na\ thường 11(11 rann hương lạc là dậc điếm nói trội iront: cae trước lác cua Nüuven Cóng Trứ. Nluniii neu nhìn lai di san đỏ sộ các hai hai IIOÍ còn tỉc lại. chúng la sẽ liia\ rãng khôim chi có một Ncuvcn Côiiü Trứ. mit hiel bao tai) nhan mặc khách, hao danh sỹ vãn nhãn ihời đo cũng ham thích sự hươim lạc. Co người chán lẽ eỏnũ danh xuất xứ mà chọn cuộc sống vui thú Iiịiao du, có người lai lấy vióc hương thú ăn chơi như một cách giữ ein khí tiết. Nhiêu người khác vui chơi với tư tướng cuộc đời dâu bê, tang thương biến đổi. líánì Lap cáx cò ílíỉu hiên iiiỊU CŨIII> vậy/ NiỊoữnh mặt lụi taiiiỊ thiừĩỉiíỊ là thê áy/ Nen (h(fi cho lừni> lay chon doanh ỉu ùm " (M ồ i nạưừi một thích Võ danh). Tác đến niỉhìn sau người anh hùng cũng như ke hình dân: "Síin niỉlùn ihn ai dễ biết ai Thu nom tli(f, NíỊc/o du tlióa chi, Thú sax sưa, Chí ó cho p h ì c hí } Thít tìíịnyệt hoa... phãm hát nói lấy sự hưởng lạc làm đề tài có nhiều: CÌKỉi xuân keo hết MillII di, ve, ’I r m i Ị ị thu vọniỊ cil a Nguyền Công Trứ; Gió mát írủniỊ thanh của Ngô Thê Vinh; Nước trời một của Trương Quốc Dụng: Chén rượu liên Süll của Cao Bú Ọuát... Đe tài hướng lạc có thê xem như một trong những đé tài tiêu biêu cùa các tác plùim hái nói. D à n n ă m CUIÌÍỊ. th (f m ộ t tú i. c ờ m ộ t CHỌC, rượu m ộ t bầu ỉ ie n iị ca í/uan m ọt vài cân klìiế n hứ iiíi C h è o nii/Y lá i ¡huyen la n lữ nạ ihữnạ B ạ n m a x Iiạn'0'i l ủ i lừ tìiỊưo (III (¡¡ó m ú i tră n Ị! í han h Nũô Thê Vinh Có thè nhìn thây lại sự say mê. vui thích, thỏa chí cua nhà nho khi tận
hường thú ca trù qua các bài hát nói. Trong hài Gió m á t t r ủ n iỊ th a n h , Ngô Thế
Vinh la: I h ại k h o tiü c ó k liu ii'j c a n h n a o c ó thô '.Mil hưu i: e llo lili Iliu m lio n nưa! ( iỉir .i 'lò iiíi so n j: ñ n h m ịc h M ini: V.ÎC ánh trã ỉiu iln i. m ot m ai t 11 Li \ en coll. háu n ro u . tui 1 ho' (li c ù n g tiên g đ àn hat c u a c á c CO chili T ro n g k ỉu m t: c a n h a \ . lili nh an tỉ 1 a \ m in h k h ô n g k h á c lìà o n liữ n ii h ác p lio n s lưu là i nr nó i (Ja illi Iiìỉà v irư ứ c: ‘ 7 7 /// pilt'ii.íi ill'll ¡leí de mọt To Côn Kha nhiéu vãn nhan có chung \ thklì với Niio Thó' Vinh, (lira co đau len lííK lìhiil hò. "htiix s< ni hứfỉi> thu cam cu Xin cho' íle Irani’ I>ià a (ni khái h lili cam nliL/ì nii'o'1 1 ^, ca Illicit khúc/ Tliíi N i w i lait nào có thua a i " (Tniiii! tim vụ nạ ihuvến vọng neuvệt như ĩ rircvnQuóc Dụng trong i l u n " lìm YOU“ nouvel: "Sim Irc/Ì sõnụ: “ (Hữu (lòn 1» sont! 1 (1' line vanIỊ lừniỊ/ I ren lỉinh núi co hoa num máci Phony’ canil iív Hollín vìiHiỉ klion íỉõi chác! Dit \<>ÏI, phoniỊ nguyệt, cam cu" niỊuyẹ! Trương Quốc Dụng), has tác gia vó danh trong A ',‘Ạĩm m ì n ” nạhc hát (Nt>íhn írăiìíỊ nạhe hút trớn sõnụ! v ỏ danh). th íc h nghe hát a đ à o n h ư thô nào . T h ò n h ư n g , háu hốt n h ữ n g k h a n thính g iá đàn a- Điếm q u a vài lác phàm như thê đu cho chúng ta biết các nhà nho x ư a ira õng này đều thê hiện cái nhìn mang tính hướng thụ đối với hát ca trù cùng như người ca nữ. Cuộc hát là nơi người đàn ông tận hướng thanh, sác, thậm chí là ca tình yêu của nữ nghệ SV. tận hướng say sưa, vò tư, võ tình như một lẽ tự nhiên. Không mây nhà nho ngừng lại trong cuộc vui chơi dế nghĩ vé người a đào như một con người có giá trị. sô phận, cuộc đời ricMig tư cần được se chia, đổng cam. Phạm Đình Hổ chép truyện Nguvẻn Khan, kê răng ông thích nghe hát đến nói con hát có tang c ũ n g không cho vé. hăt hát. Ont! quan phong lưu đã tôn trọng sớ c c c c « c «— thích cua mình hơn nỏi đau buổn riêng lư cua IIuười ca nữ. Cùng íiiónu Níiuvỏn Khán. Dương Khuê là một nho sỹ nổi danh sành nghe hút. Ong nổi tiene phony lính, có quan hệ sau sãc với không ít dào nương. Nhưng ôim chưa hao tiiờ to ra coi irọne những dào nươnii áv. Một niai thoại ké lại nlnr sau: Cô đầu Hai co V hfmil: a iü ü Ion la llai, C|UC o iVuiiu l \ \ . lelilí kep đàn. Kcp liai \ừa mo'i mal. có M i ti n von!> CiUìi lụi S l ì ớ c h ủ n x ỉ l u i Ì H Ù h o i l ụ i c o l l i i i I i r II (hiy lìói mọi doi lo'i f ) ủ n hun t/v 1 'ÙIHỊ a i S(> p h í nì cù H ồ n i ị phủ)ì ky nhũn vi l ịỉ ii i p h ụ Bạch íláu nan lão Trác l iìỉi Qin/ 1 1 The thì khi ÍỊÌÓ í>úc, líic t r ũn iỊ sán C h ừ n ạ B ạ d i tuxết l)ư Ị ỉ ã x /ìiỊồi lụ i hát ch(fi khú c nữa Tặiìí! cô dủìt H a i Dư(rníi Khuê Bài hát nói viết tặniỉ một cô đầu mới mất chổng IIhưng lai đầy những V tứ cho những cáu đùa bỡn vổ sau: "ỈIÔIHỊ phán kỷ Iiliân vi (/ná phụ/ Rạch dầu nan đùa cợt. Vào bài. tác giá nhăc đến người chồng quá cô, nhưng chi là ý mỡ !àm đà hìo '¡Tác \ ÚII Quán" (Xưa nay son phân (người đẹp) mây người chịu làm góa phụ/ Nàng Trác Văn Quàn khó mà ớ vậy đến lúc hạc đầu). Giữ một người vợ góa o lai hát làm vui. CÒI1 bỡn nàn
cr độ áv hoàn toàn là đô đùa vui, không mav mav lỈTLrtrnti xót. thông cám cho tình 4*. m/ W* cr c 77 canh trớ trêu cua người ca nữ. Bới vì sao? Bơi ỏng cho rãnn có là kỹ nữ ca nhi. tic;-) -Juích la Iiiilic Iiühióp: ‘ 7/
{ ' < ’> i r ú t h ( I I I h i n " H ' t f \(>it¡ Bir.lt Killing, Xiú: I’.JY :¡i¡!n‘ HỊỉlùệp lile ¡hu'í'H'S'■ ruma con niãt các lilla nho như Dương kluic. tal ca nhĩhm ilia trị người «I dào có: sac (lẹp. tai nâng. Iiìiav ca sức khoe, thăn the. tinh cam... đêu phai đưa hót tư. khoniỉ co quyên mệt moi. Gặp canh tang trơ phai ntiỏi dàn hat. nén ôm đau \uo CIIOC chơi. cuộc hút. A đào như mội còng cụ iiiái 11 1. khoiiìi được phép licnti \án iẽp khách là thường. Tlìái độ cùa Dương Khuê một lãn nữa lại hộc lọ rò rệt irons: hài hát nói Tl iíim co ih iii om. Đáv chác hán la hài hái nói viet ra dựa trẽn mọt câu chuyện tỉiực tê. tác gia đèn thăm bệnh một cô đáu quen. Sau những câu hoi han. quan tam. ngay lập tức là yêu cáu. đòi hói được phục vụ: T i t ’ll cỉax h ó i một d o i lời Hãy tniiíi màn ạiíựniỊ dạy lủm vui Lon ” chica khách dã XHÒi xuôi ílic chưa ’ fían cầm sất í’à\' clioi khúc nữa Rượu lit H i m ’ hoa còn chứa hay khõnạ'.’ c. Thăm cô dầu ốm Dưcmu Khuê Cách giao tiếp, hỏi han thân mật chứng tó mối tương giao của tác giá và cỏ (láu kha thán thiết. Bơi vì có thâm giao nên lời đề nghị đưa ru khá rụt re. (I lê, túc ilia uợi nhãc từ lừ những mong niuõn (hát chơi khúc đàn. uông rượu hoàng hoa) ctẽ cô đầu phái nũ;m lòng. Trước ý muôn thiết tha cua khách, đào nương hăt buộc phai gạt bệnh tạt ỏm đau mà gượng đậy: "Rtìnạ VíiiiiỊ xin auiíỊ chit'll lon;/', c ỏ lẽ. trong những giờ phút đó. chí có nu ƯƠI tron 2 cuộc mới tháu hiếu được nhùmg túi nhục cua thán phạn mình, nhưn” rãt liếc răng manu văn học vièl ve người a đào chu veil tlo các nhà nho, vãn nhãn sáng tác. thô hiện cái nhìn thuán túy. một í. ỈIIÍM lừ ngư ờ i I h m iil : thu. L t'ii liiin u aiìL i. S(|\ n u llI c u a ii 'ji ii'i a (kto Ít d irọ v đo \ ['!■<;; anh Dưuìiii KIhic là niiười sanh nahe hat a đào. liep \uc \a chác chán hiõt rõ cuoc lỉói. lam sư, h o à n c a n h cua lillicu ca nữ. The n h ư n g nlnr chung la tháv. ôim diưumo! làn to ra ihoiiũ cam \tVị linh canh riêng, (lu rat co lc cua ho. Đõ lài one quai tan 1 khong phai là noi ihươiiũ cam. kliong phai là những cuộc đời hạc mệnh il a u lìẽ l ia c phàm viẽl vê có đáu ÖI1Ü (lành miêu ta môi quan hộ cua . ao nươnt>. tinh li mửa khách chơi - a đào. Đó có thô’ là moi quan hệ chênh lệch tuổi lác như 11^(11 Illing): cũni: có thê là tâm sự cua co đầu vé ký ức những năm tuổi tre (Tặni> quâi (/ ÍII1X co tỉiin Cun); là Hỏi băn khoăn vé mòi tình lừng lơ mơ hổ ( ơ Iiltiì hớt l ó il.'ii Phiím)... Hiếm hoi lắm mới gặp một tác phẩm như Gặp cô dầu cũ, trong đó ỏm nói đốn tình canh tương đồng giữa mình và người ca nữ trong thê đòi sánh cua láp đòi tài tứ íỉiai nhàn. Tương truyền ònti làm bài hát nói nàv khi 2ặp lại một ìgười quen cũ là cò đáu Tuyên, tuy đã có chổng con nhưng tình duyên trăe trớ n.*n phai trờ lại đi hát làm kê sinh nhai. Tháy chuyện của giai nhân giông tình cánh mình làm quan bị hặc tội, hiếm chức, Dương Khuê mới viết nên những câu như: " ỉ liiep tự thán khinh laní> vị khí/ Iliún lux trọn 1> tọi dê do liên/...Ý truiỉíỊ nhài chi kha tình tư biết han thiếp không ra gì mà chàng không nỡ bỏ/ Bầy tôi dẫu tội nặng vua vần còn hương - (jập cô lỉtín cũ). Sự thương cam ấy. trong hoàn canh cua Dương khiu bấv giờ lù có thê hiếu được, nhưng nhìn một cách khái quát các tác phấm I)- So với Dưimg Khuê, Nguyền Công Trứ nổi danh hơn nhiều trono làng ca tr.. Ong vừa là mọt nhà nho mang ly tướng trung quân ái quốc cổ dien. lại vừa man; ilantí tiãp cua nhừnti nhà nho thời đại: (tam mé hưởng lạc. Níiuvỏn Cóng cua (lìii, đo không phai là thái độ đại diện. Ilu> Vall ong. J c. C. c CO (Jail ihap thoáng trong rát nhiều tác phám cua õng, lừ vê đối tự tổng kêt cuộc ('ItũiiiỊ lục. hàn 'ẠÍi mọt vùi có, hầu lì ai /lủm bay cậu, này cờ lìLiy kiện, này rượu này ihi>\ Iic'i\' dàn iiíỊọt hút hax, nù\' chè chuyên cììén mẫn, tíix thao lược dã ni>oài vò 11,1! ( H’O'IIO tòa, láx i>ió mát trăiii’ thanh tíìm tri thức, tuổi ịịiời ít nữa ủy lủ Ito'n"). cho đèn các hài thơ về các cô đào (17nil cô dầu. Bỡn co íỉíio ÍỊÌÙ, Càm tíào...). hav là a k ' hài hát nói về chú đề tài tình, sầu tình, thú ăn <'hơi, Các yiai (hoại Ihường kế ổng thường xuyên đem đào hát theo hầu, dù là đi đánh trận hay lèn chùa vãn cánh. Trong sô 12 nu ười thiếp của ông (có tài liệu nói là 14). có khổng ít người xuất thân là á đào. Gần gũi các cô đào là thế, nhưng Nguyễn Công Trứ chưa hao giờ thế hiện thái độ thương cám trước thân phận bạc bẽo cua những người phụ nữ này. Ông đèn với họ đơn thuần chí đê giái trí, vui chơi, xem họ là thú vui chứ không nhìn nhận họ như những con người có giá trị. Có nhiều tác phám của ông the hiện thúi độ này. Trong bùi l a i tình, ông đã vièt: Thu licit sầu rượu rót tho' dí' K h i d ã c V n iủ í d i m ù y lụ i Có xen ven hưừnạ ltưừiii> tììứi thu Đu thiên linen fillip thập thèm n õ n " Y e n \ c n luró'im luro'iiLi" o u ! X '.iu v c n C ò m : T r ứ ill !:ti 'J ì( ì p h é p c h ú n g ta h ìn h J u i la ra m oi tiỌc hat k lìó im ch : c ó đ;m p h á ch m a n u a n g h ic n ti h a u rư' II. (ló thơ. liô c m a i dưa lìn h . Iro n ụ đ ó . c á c c ó p h a i b ail kim íiia o c h iit se. N h ữ n g c a ll ih o n h ư ■ ( i d l i m l i n ’d l i i u i í i l í m h m o i (.¡(II (ii H i l l < ////" n ự c t'lio'i oil's! H&tt n ạ i ú m n " ( Hà i Cí/ lililí II^IÍ(I'II^) d ạ c biẹt n hân m ạ n h ĩ i i r ih è "niẽn tiìu i ctộ s ó iiii c h ú k h ỏ im ilê n t lì lì c h ơ i. ia m ộ i c á c h đe N m iv c n c V>ni2 c. c t_ • ừ có \ lìliac đèn con người trong đó. c c Chính \ì chi xem a đao như mói ihú chơi mà 01111 thường có thái độ bỡn Lật dật í/iici dè o nó //" nực lliíiy l l a i có thưnnIỊ líeìi lại cho iịiìiy ơ n nủ\ b i d lax ( h i DÙI trá Xin Í/IIỲ luii i>oi ch ô n" hai tax C á m ơn ha i cô d à o Nguyễn Cổng Trứ đùa họ: Nọị dung hài thít không cổ ý bỡn thái quá. nhưng giọng !hơ lại mang âm sác linh nghịch, khúc khích, đòi lập với cái tên đổ rut nghiêm chinh, thành V, khiên niỉirời đoc khônịĩ khoi nghĩ đèn ý đổ trêu chọc rõ ràng. Nguyền Cõng Trứ c . ẽ C7 «_ c J • tliươ hàn vi ỉ mil! nổi tÍLMiíi vì hav trêu nheo các cò nái. như chuyên nhổ nước «iẩu vào ao con gái quan Đốc học. bị quan hát làm thơ (ỏng đã làm bài Trời tilica K(’ft áo), hav nổi tièĩiÍZ hơn là lãn trêu ghẹo cỏ đào Hiệu Thư giữa đồng, đế lại đòi câu thơ lưu iruvèn hậu thê: (¡iiiiiii sòn mọt ạánh ạiữii LÍốniịl ỉìm xcn (/uvén ứ hự, iinli h ù n u nlit'f clhhìỊỉ'/ Cũĩií! có đào này. lúc vé iiià. õnn vần còn làm thơ bỡn: h e m lụ n ” \ (///;' ///// /(/V //(//" ( IÍÓI Hoa tủn so nạ lụi nhị còn ¡lío’! C h i u d o i (¡1 1 X0 1 nự del hon mọt M a net Xih/It km veil ca III ười \ ì ch il l lình ditxen lie'll dáììì llh í m K h é o lùm cho bận khách l ì i H í ỉ c hai I rủiìỊi u Iiliifiix nùi < ////V' 1'lhĩỉiạ Uuixcl Bỡn cô dào iỊÍíi - Nguyễn Công Trứ "Del ì lụiiii vàtii> mua lấy ticniỊ CƯỜĨ"\ Cũng là điển '‘thiên kim nhất tiêu", nhưng Cliọnti thơ au yếm nhưng mà bỡn cợt, ý tứ thiếu tràn trọng lộ ra cáu chữ. qua :iọng thơ Nguyễn Cõng Trứ đã mát hết sác thái trọng thị, ngưỡng mộ sắc đẹp ‘liai ìhân. Ong không giàu giếm ý nghĩ tài săc cùa đào nương là thứ có thê dùng liến nua bán được. Mà thực lố cũng là vậy. Người đào nương lấy tài sắc ra làm vui n o những người đàn ông lăm liền nhiều của, nên thường phái chịu nhục nhã ê chi. ngay ca với những khách chơi thân thiết như Nguyễn Công Trứ hay Dương Kluk. Sư hướng thụ thanh và sắc say sưa đến vò tư, vô tình là tình trạng chung cil a lác văn nhãn tài tứ trước người ca kỷ. Phai nói răng Nguyễn cỏnti Trứ có mối quan hệ tình úi với khổng chi một cò d . O . Dieu đó cũn« nói lẽn quan điếm và thái độ của ông đôi với phụ nữ nói c hun: và các cò đào nói riêng. Có những tài liệu chép ông có tới 14 hà vợ thiếp, thú. en óng khung màng den chuyện thu y chung. Chãc hán cái canh "Bonx henil mọi iliicc ỉhitvcn hin. một có Jà<> nlió một (/IICỈII dại thản" đã tai đi dien lại không i ' k i hao M ilieu lan. ( 'h o den ü ià o nt: \ a n k lio n e bo c a i ilìii a \ I uo¡ b a \ ha la \ mọt lia i l ! h j.Il ire (ih c o T h á i K im Đ in h . đ i' !à !".('! C1' lia i) c u a ph ư ờ ng haï M u r Sơn. I Ỉ' acl i I la. 1 la T in t] ). N iiu s en C n iiii T r ứ tiã h a \ lo Ih a i d o d a c \ : " X i f i i > h i \ >!I(I\ k i ' . . V. <_ . . . (1(1 lililí L i o I rú n lủ mót, vơi m ìn l i li/ h a i 17 tiini. Olli; ilhíli lu; :I' h ü l l ) . P há n cl ui th ich tac p h a n i n a v Iront! i l i ó vãn saliven Ct'fix i I'IÍ hinii Đ o la thái đ ọ n g ạ o n g h é trước c u ộ c đờ i, k iê u h ã n h với loi s ò n g p h o n g lưu đ a tình, c o i khinh tuổi lác. O n g coi t r ọ n g c á m g i á c c u a m ì n h h ơn là c a m t h ư ơ n g c h o cò g á i 1IV \ ừ a phai ch ị u c á n h c h ồ n « c h u n « , v ừ a phai c h ấ p n h ạ n sự c h ê n h lệch tuổi tác q u á lớn. Với cô đ à o n à y , đ á m cư ớ i â y m a n g d á n g hình hi kị c h hem là h ạ n h p h ú c , thè n h ư n g N g u y ề n C ô n g T r ứ c h ẳ n g h ề d ừ n g lại. đặt m ì n h và o c ư ơ n g vị c ủ a c ò gai tre ày đ ê mà ưu tư h a y đ ộ n g c h ú t lò n g tră e án. c- Đến Trán Tẽ Xương, phong khí cua cuộc ăn chơi đã có nhiều thay đổi. N h à hát cỏ đàu mờ ra. hát có đầu tiến gán đến việc buôn phân bán hương. Trong th u ong. người a đào cũng chi là một cái thú, nhưng công khai màu sác dục tính nhiêu hơn. Đó là thú chơi “hú hí", là “dan díu” , thậm chí là “tình dơi chuột”- ph ụ nữ: - Chaiií’ íịì lio’n hít lu với co dầu K h i v u i ( h o i n ă m bí/ á / ì i Ị ồ i I hi n Chén rượu cúc thình chau doi ha tic)ì” lỉcií 1 <> chiu Trấn Tê Xương nhữnu ngón lừ tự chúng tò cáo thái độ thiêu tôn trọng cùa bậc văn nhân với người Silll kluu lil t’ llltiììiị (haxưìì Hlíik' tlìíỉx - ( lit !¡IH C l ■ ihm l l a l l i ( 'fill,Ự I h n
( ' / // /” Ilium (hill ihn n u n (lent / / " i / v
\ < j m ( I I I i l l l e II l it < l ì n h (I t >1 ( 11 II( >1 (Tin'! như cac vi tiên hối. Tràn Tê Xương khoiìii iiiúu iiiẽrn sự ưa thích. Tliít co dan Trần Tê Xưdìiii than d ll mc mán ih 11 ca Irù. nhưng sau những hirờnũ thụ. ônii khòm: Hịiớl lời mía <_ c . t • c r c. c mai J)ò íiiôu các cò đào Đ à\ là lời chè cúc cò đào hán phàn buôn hưttng' c /lị hỡi c h ỉ lìủiìi nay lililí; lủ DI Biet lủm SU(> I ớt den noi rồi ...Chị cù nụ em sắm sửa lo [oan Muôn mua chịu, e nhủ hủII ạ nạại lạ C h ị CHỈ ta bào nhau lỊÍữ íịiá Đến btiv íịiử Hí>ữ cà có ai nãiiiỊ Cũiiiỉ Hên bán phân cỉurì xuân Canh l et nlià cô cían Trần Tê Xương Còn đâv. õnti íiiỏu cỏ đào có lòng tham vật chất: J Dèm qua anh den ctiơi dây (ìiủx chán anli dạn, ó tax anil cầm Rụm; nạì/y SiiiìiỊ tron ạ canil núm ■ ' H ò i õ, ô mất hih> ÍỊÌỞ Anh dạy, em hàx cùn năm íro’ tro’ ( I I I ( r a y " Id nidi unfit L a v ỳ ill sơm ve /I IÍ(I w 'i m i l l 1 t ) ì hát mat <> Tran Tô XirơiìỉỊ Đã dành các có đào iiiai doạn nàv có những biẽu hiện su\ đoi đao đức. nhưiìii diêu quan trọng lum la 1 ran Tê Xương chi nhìn lhâ\ những mặi 1 rú 1 (lê mà chó hai họ. So xới các nhà nho lớp trước, trong thai độ cua Trân Té Xương còn thỏm săc thái mía mai hài hước chư không đơn mail chi là đùa bỡn. thiếu trân //''/ cm, cm < if ờm o' kill'll^ lim'd irons: lililí Dương Khuê hav Nịỉuyẻn Cõng Trứ. J J c I, Xương cho chúng ta thấy thái độ cua hấu hốt các nhà nho đôi với người á đào một thúi độ rất thiếu tràn trọng. Một điều đáng lưu V ờ đày là những nhà nho có nhiều sáng tác về a đào thườn« là những người thân thiết và hiêu rõ tài năng, (tời SỐ11R. thân phận cua họ nhất. Những Nguvễn Công Trứ, Dương Khuê, Trần Tế Xương... từng tận mắt chứng kiến tài năng, mè mãi sác dẹp của các a đào; cũng gửi năm không ít tâm sự ruột gan cua mình cho cô đào hát; trái qua hao nhiêu cuộc tình tha thiết sâu nặng với họ, nhưng vẫn không trân trọng họ. Cái nhìn cua họ về người a đào thuần túy là cái nhìn từ phía người đàn ông hưởng thụ ăn chơi. Tiêng dàn hay. giọng hát nnọt. săc đẹp đã cuốn họ vào cuộc chơi say sưa mè mái. không một lán (lừng lại, khổng một lán đặt mình vào vị trí người ca nữ đô hiếu phía sau lừng cuộc hát là những nồi đắng cay, tui nhục cua người phụ nữ đem tài săc mua vui cho người. Điếu này chi có thè lý giai bàng quan điếm nam quvổn nho íỉiáo. Nhưng tư liệu còn đê lại cho chúng ta thây Nüuvcn Conn Trứ vón J khònũ phai là một niiười coi irọiiịi phụ nữ. Ông khá klìăt khe trong \ iệc đánh giá tiêl hạnh [lí! ười phụ nữ. Ỏng lèn tióng trách móc nàn li thiêu phụ Nam Xương người liệt Ilữ dược chính vua Lò Thánh Tỏng ca nyợi hót lời: / / / / / ' ( ' ( f i l l ( I l l ' l l '-,1 t i l l m ' i i l n ị I f i l l ^ ( I ' l l (iiid'n^ IIỪ li'ii Il l 'll” van I luid ¡lililí li' I hời ( hi cilice Ih'iia 1,71/ /(/ ( lioii" I icn g phi! p i n in g ( h i IIÕ' m i c h (A/// / hi < Í > list’ll (/( IÌ i'lit’i iV'7 //■■(■ I inh \ /// Xito’/I'' lie! nữ - Ni: Li vỏn Còng Trứ Ciav gal hơn. õng clic ha i naiiü Thu\ Kicu cua Nguvỏn Du: “/ÍỢC nií’iih
c lu in g h im n iỊiíừ i l i d n iỊlìĩa / f)o ạ n ln (ờ n \ị (lio d im ạ k ic p ta cỉání' (\ inh I liu y
Kicu). Nàiìi! thiêu phụ Nam Xưimg trung trinh đến thê ỏng còn trách móc. thì những kv nữ han than như Kicu sao khong khói hi Niiuvỏn Cóng Trứ nãnìi lời. <- J Kicu tuy la kỹ nữ Trung Quỏc nhưng rất tiêu biêu cho cuộc đời. thân phạn của những ¿i đào kỹ nữ Việt Nam thê ky XVIII XIX. 11011 chắc hẳn thái độ cua Nguvỏii Công Trứ với nàng Kiều cũng là cách mà 01111 nhìn nhận những a đào quanh mình. Có so sánh sự đác Ý cua nhà nho khi hướng lạc {Klii dác V mắt cỉi mày lụi/ Dù thiên thiên thập thập tliêm nồnạ hay Khách thập tlìúy say mint hoa (licni/ i)dị mặt hoa mil cầm nu) kỳ mil lim mà tlìi) với giọnt! điệu chì chiết sav gắt phò phán tội tà dâm cua kỹ nữ (Bữy ỳ ờ Kiêu còn hiếit vào dáitl Mà bưửtìì i'ỉ:ủu eng i liườii" cho den the), chung ta mới cam nhận hết sự bát còng võ cùng mà người kv nữ - a đào phai gánh chịu. Trấn Tẽ Xưtmg sinh sau đé muộn hơn Nguvỏn Cóng Trứ rất nhiều, lại vào lúc Nho giáo chí còn những hơi thơ tàn. nhiniũ trong õne quan điếm phụ quyên vần còn rut mạnh 1110. Hãy nhìn cúi cách <- . C- c r . mà ÕI112 đoi \ ư \(ti vơ con và gia dinh. Miệntỉ tuv nói "thương vợ". nhưng trên vợ CĨ1 hát. lii i hoi. () \à<> nhữru! năm đáu cua Ihẽ kv \ \ Trân Té Xintiii! vần sóng SCt thực té Trăn Tè Xươníi khỏníi những không giúp vợ được nhièu mà còn làv lien u k h soiiii Ill’ll hicii iu a cac nhà nho xưa: pho mac ma ciinl) \à con cái vno hàn irá n Te Xưoìì” con (!c !a> sáp \è p quán xuyón cua vợ. Trong vác hài '.h'v c u a ctìnt: có klìoni: lì hãi chẽ bai. ché iỉiêu Iihửni! đức lính kliong nam 11onii khuôn khỏ Nho iiiáo cưa níiười phụ nữ. nỉnr hài D i ' vo' ( h a i I i l i ũ n ^ . T l i u II n ữ d i tu... R õ Iàilự thai tlộ cua nliữnn nhà nho nhu Nuuven CỎIIVI Trứ. ỉìã n Tẽ Xương... ià hẹ qua cua quan điếm nam quvền nho niáo khônn ton trọng phụ nữ. nhai la nlũrnt: phụ lili han sãc. bán tai. bán thãi 1 kit-ill song. a- Thê nhưnc. giữa xã hội phong kién hà khác luật lẹ và đáy rẫy định kiốn. người a (.lao không phái là khổng có tri am. Nhiều tác gia tuy cũng là nhà nho nhung lại thirừng đặt mình vào cương vị của người a đào. từ đó hiếu và thòng cam với cuộc đời hạc mệnh eúa họ. Cúc tác phẩm tó nỗi thương cám người a đào xuất hiện lé te (V một vài túc giá. Tác gia Trần Tán Bình khi gặp cỏ đào Trang là em 3.2. Sự trail trọng tìr những người đổng cám hoai Húl hnin lục Irời í'/í) âu cũtii’ dộcì Cha An sút. anh lliừi Doc h o d Nên líinh giá tỏ lòng thương người con gái "con nhà" đàne hoàng. jzia giáo hỏng chốc trở thành con hát, chịu thân phận túi nhục truân chuyên. Trong túc phám này đã chung hnHi> ( hoc hóa truân chuyên "ịTặitiỉ cô đáu ỉic ini Ị Trần Tán Bình). Tác đời SÕIÌIỈ. thân phận người a dào; và thái độ tác gia. thay vì "dắc V \ "Sitx s ư d \ nước mắt". "Im h í ' là níỉiil mót hoi", là buông lời cam thán bàt lực: "Dời tì^ưừi lien lìiể thời thôi! Dời phồn hoa cfnii> là cỉừi bò d í ' {TcỊ iìịỉ cô dán I r a n 1,'). Ila \ như Dương Tự Nhu. dan díu lăm. ăn chơi nhiéu nhưng cũng có lúc đừng lai su\ nuẫm, nhìn thâv nỏi tui nhuc cua tiiai nhãn \ ì tài sác khôn» được xiuít hiện những từ ngữ như " n ợ tủ i lioa". “l u â n l ạ c " , "truân c h u y ê n " dành mỏ tá J nià\ người trân trọng, ônu thớ than: " H ò i lili t'fn" lite í>ió Ị r ú m i r t ĩ n Ị i 'ýoi B i d xèit hita de (ó nhix n\>ườH Than ói sin nước hư I ụ N h u kỉ l.K' L'i.1 MÍHiỊ iac nhicLi \v nhan \ại a dao. \o'i những Lie ph.im như: (ìụp ihỉtt ' in, '! ự/•/,;’ r n cltiii Phu, Tậĩì g í t ’ (1(111 Rim. ... nlurnti im. Ị nanti phong lliai lìa tình. Iụ\ linh la chu \ 0 1 !. Có lúc. ónti cũ lit; huóiiii lo'i ho'! ) liau hót cae hai lun noi cua ong đe cạp đen mói tình a cỉào khách chơi ỉr.ị k\. iiăn • ’ I ’ . V. chúng loi cto 1'anti đay klìoiiũ phai la linh 1 han chính trong các lác phấm Mê! ve a (.lào cua OI1ÏJ. Co ihc noi nlìĩmn lời thương cam hiẽm hoi iront! /(///" í II liait Phu la ilicm sán 12 nhan đạo t ron ti I ho’ ónii. < > tac tiia Pham Đình Hổ, cam hứng thương cam người a đào xuâl hiC'11 lien mạch hơn. xâu nối trong một vài tác phẩm. Chúng tỏi không nói đèn những «hi chép c ua ong ve người a đào Irong \ ũ tr n n iỊ IÍIY bú t hay TaniỊ ìhươnÍ» níỊUit lục, chúng lõi (tang nói vé tập thơ Ỉ)ÕHỊỊ D ã học niịôn t hi tập. So với hai tác phám trên thì Ỉ)<’>HỊ> ỉ ) ã họ c ngon t h i l ậ p không nổi tiếng hàng, nhưng đâv lại là nơi tập trup.il làm sự, cam xúc. suy nghĩ cua Phạm Đình Hổ nhiều hơn bat cứ tác phám nào khác. Chúng tôi tìm thây trong đó nhiổu hài thơ vổ thiêu nữ. ca nữ rất cám xúc. chứng tó sự quan tâm cua ông tới thân phận phụ nữ nói chung và á đào nói l ient!. f)i>iìi> D ã học ngôn t hi tập có hai bài thơ viết vé người ca nữ. là bài Cựu ca tàm lòng thấu hiêu cuộc đời bát hanh của ả đào, thậm chí còn sâu săc hơn cá người tronii cuộc. (¡liu hò Trúc Bạch, dưng íli ilìủx có năm. sán người dàn bà bàn luận với nlìí/ii vé việc dời lỉoi thax. Tôi núp hớn ỊỊÕC cây nạlie clinyện. Nhân dó mù thành bài thư" Đẽ dần vào hài Cựu ca C(( viêt: “L/á bấy 1ụ ờ lói di t h ủ m con iịúi, íỉườiiíỊ (li (26. tr.30S). lac nia không sáng lác trên chiêu đàn ti éc rươu. khôníi nói đến cái thú phong lirti đàn hát say sưa, cùng khôniz kê chuvện tình ái. ÔÎ11Z nói đến cuộc dời cua những ca nữ cuôi thời Le Trịnh. vì nhữiiii đổi thav quven lực liên miên n u ||(' nên phi oil hạt' " ¡ ’li l i lí ” trang (//'// /c IIIXCII phi \ i(’ii An plhii'li /till Iruycn / Ợ/ bn t i l l I (till! Ihii ẮV hoi kinli nliạp Itii'irj Qinin IỈKHI vo kt mạn limy ¡hi {( 1111 ~ !u \c n phi a\ liana khay/ Vì quan Lại bộ Iro lài câm ca/ Bó lian tron 12 niọnu xót \a / Phạn hèn cam chịu sóne xỏ iiió đùa Cựu ca co') và kh õ iiiỉ quèn doiiu cam VI Vi nôi nhớ nhung vé những ngày \'àng son cũ. Sự quan tâm cua on LI k h o ii‘j (lưni! lại ở đó. Thirơnií nnưòi ca nữ xưa phái chịu canh phiêu hạt. nhưnn OI11I con \('t \a hon cho những ca nữ tre thơ ngáv. chưa hiél những lu i nhục 0 chỏ cua so kiép ca nhi: Cô bé mười hai dẹp nõn na M o i mình nón lượn mua r ồ i ca Mày non máy lliâm xanh miío'n tu If ÓI Gót ni>ọi hươtìi’ í heo (lún [> diệu dìi Bình sinli khòiìạ liiêii tủm can klìíu l¡ Chan chudt còn lo vạt áo sa Đ kởììiỊ dời dàtìiị dặc ai 111 ke Cời áo lìiỊân điêu chuộc bé rư? Tiêu ca vơ - Phạm Đình Hố (Bán dịch thơ) S2ựi lẽn vé đẹp yêu điệu, trong sáng và they ngây. Đây có lẽ là một ca nữ mới vào Ca nữ mười hai tuổi được miêu tá với những tính từ tươi mới, duyên dáng. nglic. chưa hiếu biết về những uẩn khúc tối tăm trong lòng khách chơi, những canh Iiiiộ hất hạnh éo le mà nàng sẽ gặp phai, nên mới mái mê "mội mìnli lililí lượn ìììihi rối cu" và "clìan chitó) ròn lo vạt áo sa". Tâm lòng thươnii cam cua tác tlicii chuộc he ra"!" Đó vừa là nồi niềm băn khoăn mơ ho. vừa là cam iliac hi quan iiiá hộc lộ rõ rệt qua câu tha cuối: “ĐườniỊ Llời dủiìi> dặc ai là ki'1 Cời áo nt>âii SÕ hi dap ' til Irong be kh(' khop.i! nmro'i CỨII ' "1 Đi' ih.M "If la lam Iona than hill'll (let] lot cùn tỉ canh lìiỉó. I han phạn cua những niMroi a (lan k\ nu tronn \ a hoi cua Pham Đình llo. lo n g li o ily c a m vớ i t hãn ph ạn h ạc m ẹ n li và I I . II] U o n i: là i nãn 11 c u a n m ro i a đ a o ìn ớ i trơ th ành m a c lì c a m hứ n g x u v é n suốt hò I)- P h ai đe n N g u y e n D ll. la m thong lác phâm. trứ thành chu đồ noi hặt nhất iroiìiỉ cac trước lác mà ỏiiìi đế lại. VjiiM'n Du tiếp xúc và mè say hai a dào lừ nho. khi one còn song 11011*1 nha anh cá la Nguyền Khan. TroniỊ một khòiiii iỉian gán gũi như vạy. Nguyền Du chác chán khóniỉ lạ lùnti «1 \cVị doi Sốrni. thân phạn, tâm sự. tình cam cua nhừtìíi người a dào này. Ngay mẹ ruột cua ỏng, tuy khôna phái là một a đào nhưng cũng xuất than lừ làng quan họ, và cuộc đời bù cũng có nhiều nét tương đồng với những a đào k\ nữ thời đó. Càng lớn. tiếp xúc nhiổu với cuộc sống, Nguyễn Du càng có cơ hội nhìn rộng và thâu hióu thân phận cua những người a đào ngoài xã hội. Bài thơ Cam Ill'll kiêm trình Cán cliánli liọc .VV Ni>ii\'ễn hầu cua nữ sỹ Hổ Xuân I lương he lộ mói quan hệ thân thiêt, thậm chí sáu nặng tình cám cùa Nguyền Du với bà - người được nghi vàn lù một kỹ nữ thượng thặng. Trong những năm lánh nạn vé quê cha ờ chân núi Hồng Lĩnh, õng lại có cơ hội đi lại, quen biết với các phường hát nổi tiêng ơ đáy như phường hát c ổ Đạm. Các bài thơ vé sau cua ông ỉìlìtí /( i I íììiỉiiìì í CỈĨ1Ỉ V / I * í L i , f ) I i’I ỉ ỉ . I t ĩhcĩìììì í l í ‘i^ìíỉ VÍỈỈÌÍI chi) chung ỉ í I tiiciv riiiLTn^z mõi quan he íiặp 2 Ỡ. liếp xúc thường xuyên của Nguyễn Du với tầng lớp a đào - k\ nữ. One cỏ lẽ cũng là mót khách chưi nức tiếnc. nhưng thav vì thê hiên nỗi say sưa. thú ăn chơi giống như các tác gia khác, ỏng lựa chọn con đường song hành cùnsi những uán khúc, đãng cay trong cuộc đời người ca nữ. dành phấn ](Vii thòi Ilian sáng lác vè cuộc đời cua họ và thê hiện niềm thương cam. tiC'iig khóc ‘)I) \oi \a cua ỏng tnrớc những thán phạn ày. ( V *11! t;1'. phám noi hạt hon ca. đó la L o l l ” t ha n h c am ỹ a <■(/ và n i t ' l l Líi ỉlìĩuìlì hạn voi có Cam vu có Nnuvòt I! I h i iỉ ủ ^lii ' C o f ) ụ i i ì nhictt lấn, lủ m C/HCII nhiên lỉ ủo nưo'iìíỊ ih m h t i ế n ” , trrmu M' dó có IIÌUIÌỊ ;\ \ ’//v;7. (...) C r N iị n y ệ l kh òn iỉ họ hà iì iị il h in illi cit ỊỊÌ với óni>. ( hiiỊ ( lu hiel nùiiiị t r o n ạ tììọí tiệc dàìì ờ C o Đ ạ m . C o iỊiíi í/V có i>ioiti> hát lìitx, súc il c p (ỊIIXCII I'll, một c u ộ c sò) IU. iiiunx hồ t r ò i nò i nlitOiụ VUI1 í>iữ dược p h à m chai. C o n IIÍ’HP'I í ix dã tììtií i r o n y cành Hiịhèo Hill! khôn khó, klìóniỊ nại tời ch ăm sóc I>iừu hu o m dan. (...) Ni Ịn yé n D u SíUìi> tliôn ỉ l icit K h ấ u , l i ó i th ủm và viéììiỊ llallí; m ọt bùi thư" 116, tr. 100. 1 19|. Bài they Nguyền Du viếng cô Nguvệt chính là hài f ) i r u Lu il iủ iih <• I>iá: N o n bồHiị sa xnò)ii> rnòí ( tỳ/í// M i il i Súc d ẹp mím Miíìn nức sáu I hủ nil C õ i tlìè a i ihươ ii í’ Hị>ười hục mệnh D ư ớ i m ồ riỡniỊ hứa kiế p p h ù sinh P h â n soil lúc SÔHIỊ cliưa r ồ i IIỢ T r ã n ạ iịió d ờ i sau ht ónạ dê í lanlì Y h ắ n t rầ n ỳ a 11 khôniỊ k ẻ b iế t S uô i vòiiiiỊ lủ m bạ lì với KỲ K l i a n h D iế u L u ỉl iủ nh ca Íỉiíi - Nguyễn Du (Ban dịch thơ) Loii.u iliủiilì cầm tụ li ca cũng ra đời trong một hoàn canh đặc hiệt không kém. ỉ ro nu moi làiì quav tnV lại íhãnì tlicinlì 'íliã n g Long. Nạuvền Du có tham ciự Pira / ,/ iht'iiili í í/ týí/ đươc V ũ Nu ọc Khánh kê lại Ironi! Hi! t r ủ m Ìiiìm lc như sau: iu p M il 111' >1 liộ c h a I lili cae han O líII It' chức. I ron 12 so n h iriiu I a l i li I lư» V n iừ i lie n >'! lióu !'.!'■ nhiíHL’ ÍK'IIL’ lu 111 lió . eo mol ca nir dà n ia . sao m a! ' :¡ng v õ . (l.ti'L (lùn 111! k Ỉtac lạ \ à lu w i l ia \ . I ionu lian dạc bict (lo khioii N u m e n Uu (le Y. OiiL’ Iilia n la Iiínro'i ca nìr c h ín h la co Caín tianh ca 110! tie n e mọt lỉu'vị. Sự lien lụv. sa sút cua nai 1 iZ khicii N iiuvén Du cam I hương Ina lam bai ca na_\. Phan ngiiven dan ỉrirứ e khi vào tác phàm. õnu viêi: " Ỉ O i k h o m h i i '1 / l i l i l í lù ui. nliiùiạ Iiylic ticnạ lủ nạiíừi intuí kia dã ‘Ạ)p. I lm/1 ót! .V iỊưừi (I\ Sliu den noi llic! ỉ Oi hoi hoi khi >11" (ỉu lì liu íiu't'inV nilif ilũ I/HCH bicl, IICII IỈOIÌIỊ lòng tiiuon^ I U’C KIHÌÍỊ, ¡lói liu chinh IIŨIII. nliữiiíỊ vinh nhục buồn VIIÍ llitíờiii! k/toiiạ hfừiii> lỉưực" [Dẫn then Vù Ngọc K hán h. 16, tr. 151 Ị. Trong tác phám, Neuyẻn Du hết lời ngợi ca tài đàn ca cua cô Câim, và thê hiện nồi đau xót trước những 1 ưu lạc truân chuyên cua nàng: Trăm năm clĩứp mát có "/ dait Truyện l ũ ihươnạ iám nhó l{’ sầu I lí lánh vé Nam íỉíiu dà hạc (ỉiai nhan nhan sắc cũII ạ phai màn Lon ạ thành cầm íỊÌiị ca Nguyễn Du (Bán địch thơ) Sự hát hạnh cua giai nhãn có thật. Nỗi Ihương cam của thi nhàn cũng là thưc iònii. Theo như nhữníi niai thoai kê lai thì cá hai ca nữ nàv đéu khỏnii thân thi*ê! với Nguyền Du. chí mội hai lẩn gập mật. nhưng thi nhãn lại thành thật nho lé khóc thương người mênh hạc. N ỏi niềm thương cám trong lòn 11 N ìiuvcn Du là 1_ VÔ cùng lớn. được lích tụ qua bao nhiêu năm th á ĩiii chứng kiên sự bất hạnh cua người a đào tro iiii xã hội. nên trước nlìũnm thán phận cụ thê như cò Câm. co Nìiuivct. ỏng mới xúc đónii buỏn thương đen thê. Chung ta co thê hiếu răng thái li ' CIUI (til'.: Vói hai IÌLÍƯO'! ca nư !ià\ c h ỉn h la ili.il đo doi với nhãn \ ạ i a (lào noi Mạc (lau khonu co íilìiéư 1 cíe plium trực liẽp viel \c a đao. nlurnu cam liứny lừ ihaiì phạn Iiiiưõi a ilai) lại keo đui. \ u \ c n Miõt qua các tác phãni noi tiêng nhát cưa Nuu\ỏn Du như \ 'ủn ìc tliập loụi ch ít lì sinh vu f)(iụn írKỜHỊi tủn thanh, ('ác c r <_ V- nhiin \;ii nữ \uai hicn liona thơ Ntiuvỏn Du klìónịi niaiìii danh tính a dào. nhirnj:
C“ lai co Iihicu nét ỉ ươn 12 đỏng với người a dào mà tiêu hiếu là nhàn vật Thúy Kiều \ a Đ ạ m Ticn. Hai nhân \ạt này mang cai vó kỹ nữ Trung Hoa. nhưng tinh thẩn, cốt cacli. dời sóng, tam sự. số phạn thì không khác gì các a đào Việt Nam thế ký XVIII XIX. Tài nhiên, ơ đày chúng ta phái xét đôn yếu tô kỹ nữ Việt Nam và kỹ nĩr Trunii Quốc vốn có nhiều nét tưưng đổng trong nghé nghiệp và thân phận. Chính \ì có nhiéu điếm giỏng nhau mà Nguyền Du đã chọn một tác phám cua Trung Quốc đế gửi gắm tấm lòng nhãn đạo đối với các kỹ nữ Việt Nam. Đạm Tiên xuất hiện tronu Truyện Kiều khôn« nhiều, nhưng bóniỉ dáng hạc mệnh cua nàng cứ đeo đuổi, ám anh và phan chiếu vào cuộc đời kỹ nữ của Thúy Kiều trong suốt tác phám. Chúng tôi nghi rằng đê câu chuyện kết thúc có hậu, Nguvền Du đã đê Thúy Kiểu sống và đoàn tụ cùng gia đình, nhưng nếu đi theo logic thực tế. Thúy Kiêu đã chết trên sóng nước Tiền Đường. Bóng dáng Đạm l ien đi theo Thúy Kiều trong tác phám có thê hiếu là hình ¿inh án dụ về linh hồn Thúy Kiòu sau khi chết, là sự khắc họa toàn vẹn nòi bất hạnh của ngươi ky nư trong ca hai thê giới sông vù chết: "SòiìiỊ lùm vơ khắp n\>i((rì tư" nhưng "Hại thay thiu UIOIÌX lủm mu không chòm ’". Nhưng câu thư thương cám trong tác phàm, m ệ n h hạc: ỉ)íi ii lí ớt ì tìhix phận (h)n bờ Lời rủi li.; hạc niciìli cũnự lủ lời chum* 93 khôn«! ké xuất hiện ớ ngữ canh nào. đều là dành chụng cho kiếp kỹ nữ tài hoa ma I Info'll" ilhix I ùn" mol iliiin null'll Klim ilidx niLini> lti\ St/i /(// Lilli ( III i Lí/ Iiỉilỉ ( ill hull (ho ìì(!ì ÌỈLÌĨ ^ht'fi N^lii ilr'i mil Ii^ihi ( I/O lit')'! I I ' l l vện Kicit NỉZ UYỎI1 Du Sụ Iran imim (lurunu cam Ngiụỏn Dll dành chi) Đạm Tien và Thúy Kiêu la rút lon. Ong Iiyơi Cii hết mực lai sác cua cô Cầm. cò Nyuvẹl. Đạm Tiên. Thú\ Kiều. Onti là tác gia duy nhất nói lời minh oan. chiêu Iiivèt cho kv nữ bat chãp quan niệm Nho giáo. Tronu Tntyựìì Kiên, không ít lần Kiều được chiêu tuyết qua di cu la ilũtni Láy tình tltúni trư Iiíỉhĩa thù nì/ Hán mình dà LÍ ộ nu, hiến tám đến trời). lời cua Tam Hợp đạo cỏ {XỚI irons’ lọi nạhiẹp i huy Kiẽit/ Mac diêu tình ái khói cua Kiin Trọng (Như Iiítiiạ láy hiên lìiiìì trinh/ Bụi nào cho dục dược mình úy Tuv sinh sau Nguyền Du nhưng Nguyền Công Trứ lại giữ quan điếm hà kiếp lủ dam" (Vịnh Thúy Kiểu). Thúy Kiếu la hình tượng kỹ nữ liêu hiếu nhất khắc h(tn nhiều: " H ạ c mệnh chắm,; lầ m Iii>iỉời tiế t ng h ĩa / Đ o ạ n tr ưởníi cho dt íiiiỉ trong tho' Nguyễn Du, là nhân vật tập trung tất cá tinh hoa và thái độ trân trọng của nhà nho đôi với những người ú đào đang sống, đang đau đớn. bất hạnh trong xã hội. Chúng tôi muôn dừng lại ơ đây đê đưa ra một so sánh. Như đã nói ở trên, những a đào có còng cũng được xã hội vinh danh và nhớ ơn. Nhiều nơi nhân dán còn lặp đen thờ phụng, khói hương tứ mùa. Nhưng nhãn dãn chi nhớ ơn một vài người trong số hàng trăm hàng ngàn kỹ nữ, còn thái độ phổ biến cua xã hội vần la coi khinh họ. Nguyễn Du không ló thúi độ vinh danh bé nổi. mà cám thương chu số phận đa so kv nữ tronịi xã hội. Thái độ cua nhan dán xiiãi phát từ sự nhớ ơn mọt vài ca nhân, không loại trừ việc gưi găm khát vọng vươn len táng lớp trC'11 l>4 cua nu ười nông dán. còn thái độ cua Nguyễn Du rõ rànn xuât phát từ nhừnii ( ¡nan; s/////: CÍUIỊ> CÓ /< l õ ' l i l i l í m o l kicp I.it'll tiioi Mil III hill III n^uvci bail Ill'Ll i\ i>iin n ^ c k h i clJ VC IỊÌÌI Ai chóng con tá, biết lủ ạ/Y ill ’ Sohíị dã chịu mọi itời phi én não Thúc lại nhờ hớp cháo lá da í)au dớn thay phạn dìỉtì hủ Kiếp sình I'Ll the biêi Lì l ụ i dan ’ \ 'ủn tè ỉhạp loại chỉhiạ sinh Nguyễn Du Khung còn nghi I1ÍIỜ gì nữa, Nguyền Du là nhà nhàn đạo chu nghĩa lớn Iihãt cua vàn học Việt Nam giai đoạn nứa cuối thè kỷ XVIII cho đến hết thời kỳ văn học trung đại. Trong xã hội nam quyền phong kiến, phụ nữ là những người chịu nhiêu khổ nhục nhát, trong đó. người á đào lại là những phụ nữ khổ nhục hơn ca. Nhưng hất chấp những định kiến xã hội và lập trường Nho giáo, Nguyền Dll vân thê hiện thái độ trân trọng tài năng và đồng cám tột cùng với nỗi đau khổ cua niurời kỹ nữ. những người “sông đã chịu một đời phiền não", không người đoái thương, nươim tựa. Trán Nho Thìn cho răng, triết lý tủi mệnh tifo'HỊ> dô’irong Truyện Kiều chính là sự đúc kết những canh ngộ. thân phận người a đào trong xã c. . o . . c » lift01 i> (ỈI’ hùn hút niỊHồn từ ithữiiíỊ (.¡nan sát và sitx lùn (lài ( lia NxiiXi‘11 Du Ví’ thci/ỉ phận cùa lìíịưừi ú lỉào mù õiii> lỉã cú (lip c him ÍỊ kiếtì Hi>u\ troiiiỊ 1,'/(/ dìnlì lìội Viẽt Nam thời Nguyền Dư sống: "'ỉ'riết /y nêu troiiíỉ ITitxai Kiéu vê lùi mệnh l i o l ụ i l i c p I I K b i l l u ụ p l ỉ i i y l i ó l i e n l i i ỉ ừ n ụ i l o T ' | . ' o . i r . I 4 6 | . I t m i l i r o l M i l l lít! vồ n D u trtV th à n h n h à nhan đao chu ntihìa chính là ho: ¡V thì n à v : ónt: dã M ío! Ihoai ra khoi lam kiếm soát lư tương cua chính học ihuvel nia mình theo ctuói đẽ quan sái đòi sònii Ihực lê. dóng diệu lãm hổn với nhữnLL Ihan phận khò đau bã! hạnh nhai iroiìì! xã ỉìọi. Oil lĩ nói hạt h( rn các nhà nho khác chính ơ đi cm nà\. Có thế tha\ ranti Nguyền Du than là đại thần mệnh trọng cua 11'iẽu đình, nhưnt: ông ur xép mình vào hôi tài tình, ngang hàng với những người phụ nữ lài hoa mù veil "Killing h ie l h u ¡ r ă m Ỉ1ŨIỈI le n ữ a Thiên liạ ui n ụ iíờ i khóc l o N ì n í V ' {Đọc I iẽ n I h a n h Ả Ý). iiiCĩilì. Bơi Ilie mới co chuvén khóc nàn« Tiêu Thanh nhưiìũ lai nu nì den mình: c- Sau Nguyền Du. tinh thần nhân đạo này được kê thừa (V một số túc gia thời kỳ đáu thơ Mới như Tan Đà. Xuân Diệu, nhạt dần vé sau có một sỏ tác giá như Nguyền Tuân. Trần Huyền Tràn... Trong số những tác giá này. đáng chú ý có Tan Đà với một số tác phẩm như Cánh hco, lỉơn nhan một chén rượu mời. Tìiẽ non nước... Ớ Tán Đà. chúng ta vần còn tim thâv hình anh cua một nhà nho cuối mùa đã rơi rụng gần hết tư tường trung quân ái quốc nhưng mẽ nghe hát á đào và giữ nhiêu mối quan hệ liên lạc với các đào nương, giống như các nhà nho tiền bói. Ong vần giữ cho mình phong thái đa tình, lụy tình cua người tài tứ. với thúi (lọ tràn trọng giai nhãn, bởi cho rằng giai nhân tài tứ vốn cùng một giông nòi: "lloiiị! tụ íhaiìh sam quán thi lệ" (Ông tay áo đỏ (người đẹp) và vạt áo xanh (thư sinh) đều chứa nước mát - Hơn nhan một chén n(Ợn mời). Trong các tác phám vièt về nhan vật á đào. Tán Đà đồu thè hiện tàm tình thương cám và thâu hiếu. Dạc biệt, trong truyện ngăn The non nước, Tan Đa đã miêu ta được canh a đào và khách chơi cùng xướng họa. làm thơ. rát tâm đắc với nhau vẽ vãn ehươnti. Đâ\ là climện kha phổ bien irong các cuộc hát ca trù nhưng tmoài Tan Đà ra. không ai nói đèn. \ 12 lin I ;i (.lilt) lu \ ŨỌI leu sir ihu'oïiL’ cam III mil: Ioiili 1 hi nhan. tihirnu trou g lie thom: các tác phánĩ cua Tan Đà. nhãn va! .! đào khõn*i vhi'jm vị trí quan irọnv! như U'IMIL! lie iIhmil’ sailli tac cua N lìunciì Du. ha\ nói cacti khác cain.hứniỉ ve lỉian phạn 111! ười a đao khoiiL’ pliai la cam ỉiứnn chính trong các sántỉ tác cua onti. Cue lai pham \ lõi vẽ nhan \ạ í a đao k hon ti phai ỉa bộ phạn ván chương có üiü irị CLUI l an Da. Mạch cam hứnn thư k> li ừ. Mill lan Đà cũng k h ò n t kóu ùai. ì lo CỈII tổn lại I hên 1 một ihời ũian ngăn đẩu lhê k\ X X . roi sau đó biên mát. Co tiic l\ niai hiçn tirợim nu\ hãng sự suy thiìai cua U! trù va sự hiên chiiyèn cua các á đào thế hệ mới. cùn« với sự SUN tàn cua Nho hoe và các nhà nho. Cuộc đời. thân phạn cua các a đào cũng khỏĩic còn ià \a n lie thời sự. Càrm đi sau vào thê kỳ X X . xã hôi cànu bị hút theo các vân đề J mói hơn cua người phụ nữ như tự do. giái phóng...; các nhà văn, nhà háo cũng đê nhiều lam sức hơn vào các vân đề mới này. Sự nhạt dần rồi biên mût cua nhãn vạt a đào troim van chương là mội tát yêu cua thời đai. c r Ọuu những nìỉhién cứu vẽ nhãn vật a đào. chúng lói rút ra các két luận như sau. m in h những đạc trưng nghề nghiệp và đời Sống riêng. Trước hết. họ học lặp và I. Gãn bó với hộ môn nghệ thuật ca trù dộc đáo, người a đào mang trong rèn luyện nghề nghiệp theo phương thức truyền miệng dạy nghề trong nhiều nam. thông thường nghề nghiệp được truyền dạv trong phạm vi gia đình, dòng h ọ . rọiii! hơn là làng xóm. Cũng như các nghệ nhân ca trù khác, a đào sồng tập trung và phai tuân theo các phép tắc đạo đức, lối sông, cách thức làm việc, biêu (lien ciía tổ chức nghề nghiệp là giáo phường. Có hai điểm đáng lưu V trong đời sống của người á đào. Thứ nhất, đó là sự b i ứ i đổi tính chất bán thân theo nghề nghiệp. Theo sự quan sát của nhiều nhà nghiên c ứu. ca trù được tạm chia thành ba giai đoạn chính: giai đoạn ca trù hát th( V. mai đoạn ca trù hát chơi và eiai đoạn ca trù suy tàn. Sự phát triển cua người a (là'0. vì thè. cũng được theo dõi qua ha giai đoạn này. Trong mồi giai đoạn. Ù1V thuộc vào tính chất nghề nghiệp mà người á đào phai rèn luyện các phẩm chất ph u hợp. Xu hướng cua ca trù là chuyên nghiệp hóa và giai trí hóa. thậm chí ứ c <_ c • I c . lừ c ò th ô n nữ íiiiai đoan cuôi còn đi ra ngoài ranh «iới cua mỏt bỏ môn nghè thuát iiiai trí. tiên
e sai.ií! lănh d ĩa m ai d â m . c h o nén người ú đ à o CÜI1SZ b iế n c h u y ế n irñ n t ! lú a (lẹt v a i. x u â n thu n h ị k ỳ d i hút đ ìn h đ á m th ành nữ nu he sỹ c h u v é n ni’lilvp. lutl kiem nén sinh song, roi phàn hoa ihunh cac O ’ (lau h;íl va cô đau nroti \ a t ) ! hừiìii Hãm đáu cua 1Ỉ1C k\ XX. Thư hai. người a (tao stiot hĩ.111 Li Ham nam mang (lanh MÍƠHL! ca \ o loai, chịu Jiínií quan niệm k\ lili cua \ ã hội. í ù' khi (lưov Nho iíiáo hóa. nha nước phoni kicĩi đã ra nhiêu sác lệnh, dạo luạt phan hiel cioi \ ư với 11121 rời lùm Iiìihe ca urứn: nhu con nhà ca xướng không được cĩi thi. phụ nữ làm lì Lĩ hô ca urớno khniu '.ỉưọv lã\ chỏnũ uuan lai. Clìúii‘1 tòi đõ láng niiuồn tiôc cua sư k\ thi nà\ XHat phai từ quan niệm lề Iiiúo khãt khe cua Nho ụia. được nhà nước luật pháp hóa ủùmlì luạt lệ. lán ngà\ trơ thành quan niệm ăn sâu ham IV tronii cỉàn gian. c r c r . J . Nhữ! Ü cáu chuvẽn v inh (lanh a dào háu hôt bãt Iiuuón lừ giai thoai thần lích có tron ỉ: dàn gian, có lẽ chính là phần hổn nhiên nhân hậu còn sót lại cua người nóng dan chưa bị quan niệm Nho gia khăt khe làm cho hiến mất. Tuy đến đời Lè Dụ T >ng. những luật lệ khắt khe này đã được bãi ho. xã hội bớt gay gắt với người làm nghề xướng ca, thì những người a đào vần không có cơ hội đổi đời như nam giới. Cái tiéng “xướng ca vô loài” thực sự chưa hao giờ được xóa bỏ đối với nghệ nhan nữ. 2. Qua các cuộc hát a đào một sinh hoạt văn hóa đặc sầc và những môi quan hộ với các văn nhân nho sỹ. người a đào đi vào vãn thơ và dần chiếm một vị thê đ-íng đò ý trong văn học Việt Nam trung đại. Xuất hiện trong giai đoạn bùng nổ hìih anh và liêng nói riêng lư cua người phụ nữ, người a đào vừa mang những đặc nem rièng có. lại vừa có nhiều nét tương đổng với nhãn vật phụ nữ nói chunỊ. Nêu như người chinh phụ trong Chinh phụ Híỉâm là nhãn vật mở đấu cho Jjiai (Oạn vãn học cua phụ nữ. thì cỏ the kháne định không ngoa răng nhân vật kỹ nữ . đào la nhàn vạt đinh cao cua hình tương 1111 ười phu nữ lỉiai đoan đó. Những
c. 1 (lặc u è m nói bật cua nhàn vạt a đào ironti vãn thơ, đó là: ỉ IHr nhai, ili từ L'UOC song \ào \an tho', phan lớn nhãn \al (nliat la trong các !\ỉi há! nói ! 12 ! ứ nuu\en danh "nh. va phám chat, do đó. cam iiiác \ê các nhan vạt \ a n hoi' co tlìạt Ilio n Ilio n Ilion h Cru khi thirớnn thức cae tác pham vãn học \ ici ve a ilac. Theo c h ú n g loi đ a \ la m o l đac cliếm kh;i dóc đáo rie n u có ớ nhan \a t n a \. « c » Mur hai. la những nu ười phụ nữ co sac dẹp, có tài nănũ nhưng lại kiêm SOI I Li bane nulle nghiệp mạt hạnu: mua vui cho Iiíiươi khác, do vậy. thán phạn ngiiV! a dào tluròìiii chịu nhiéu é ché. đau khổ. tui nhục, bị khách chơi xem Iihir thú vui üiai tII. Cuộc đời riêng cua họ cuna chịu nhiéu đau khổ. (lơ dang, hoặc lam con đòi. hau tliiẽp, hoặc sóng cỏ độc, nghèo đói khi hết nhan sãc, hoặc yêu mệnh chốt sớm. hoặc lénh đênh phiêu bạt. không nơi nương tựa. Bạc mênh là từ chung, nhưng sự bạc mệnh thì muôn hình vạn ve. Thứ ba. khổng chí là nhân vật văn học, á đào còn là tác giá văn học như tác iiiá Hổ Xuân Hương. Kỹ nữ Hồ Xuân Hương là một trường hợp nổi trội và hiện xẩu còn nghi ván, tuy nhiên, với tài năng văn chương sẩn có, không có lý do liì Il til rời á đào lại không đóng góp vào kho tàng văn học nước nhà. Chi có dieu, thân phạn thấp hèn buộc họ phai ân dưới danh nghĩa tác phẩm vó danh, hoặc núp bóng các tác gia nổi tiếng. Trường hợp công khai lên tiếng và khảng định như Hổ Xuân Hương la độc nhái vò nhị. Như vậy, chúng ta có một bức tranh đa dạng vổ nhân \ậi a đào: vừa là người tạo nguồn cám hứng sáng tác cho các tác giá, vừa đi vào tác phám như mội nhân vật văn học, vừa là tác giá sáng tác vãn học. 3. Kết luận thứ ba cũng là kết luận quan trọng nhất, đó là nhân vật á đào IỈ1Ò hiện rõ nhất tinh thán nhàn đạo của nhà nho. Nếu nhân vật phụ nữ đánh dâu sự chuyên mình cua vãn học trung đại hướng đến tâm tư tình cam dời thường của con người, đòn chu nghĩa nhàn hán. thì nhãn vặt a đào một nhân vật nene hiệt cua vàn học Iruniz đại - lai đăl ra cho các lác iiiú - nhà nho những thử thách mới. 100 Với ilum phận kv nữ. người á đào thách thức các nhà nho lựa chọn giữa mói đỏng lililí với con Iiínro'1 \;t quan ilicm kliac nuliici L'lia h 'v !hu\ci \Ỉ1(> Lilao. Kliau sat Ijtia các tac ilia, lac plìam noi 11 ó 11 ti. chung la nhm iha\ ha! khiiMih hironii: ph:!!ì 1 <>11 nha nho thê hiện CUI nlim moi chicu. thicn II an trọníi. \cn 1 ct dao la thú MI! L’Kii trí dơn iluiãn như Niiuycn c'onii Trứ. Dương Kliuó. Tian Té Xironj:... Cae nha c c 4- c . LÓ mọi lỉic m c h u iiii: quan lìiém nam lịưvcn. khoiìi! coi Irọng người phụ nữ. Sự i hitII tìiict. liieu biêi lài Mãnti. lình cam. đời sôiiũ. thán phạn những phụ nữ đay cune xã hói Iihir ngươi a đào không lav ciuiven quan niẹm á\ mà trái !ại. càng lam cho no khàc nghiệt them lên. Tm h cam nói hạt ma churiLỉ tui tìm Ilia\ Irong các tút' phàm vièt về a dao cua các nhà nho nà\ là tình ái nam nữ. đặt người a đào vào vị thế cua ngưừi lin h trăng giỏ. Đ ối với các nhà nho. mòi quan hệ lình ái này không khác gì một thu vui, một trò chơi với sác đẹp. Đó là thái độ truyền thốn 12 cii.i nam giới đối với phụ nữ trong xã hội phong kiên suòt hàng trăm năm qua. Nhum« chính nhân vât a đào cũng iihi nhàn những hước tiên vưưi bậc về nhạn thức cua một sò nhà nho khác. Chứng kiên sự thực vé đời sòng và thân phận UIa ngươi kỹ I1Ữ. các nhà nho khòng ngẩn ngại thế hiện thái độ trân trọng tài riăne và sự đồng cam với sỏ phận bạc Iĩiệnh cua lìiiười a đào kỹ nữ. Nổi hạt trono; các tác giá này là Nguyền Du. Nêu nlur ờ các tác gia khác, niềm thương cam tràn trọng người a đào xuấl hiện lé te. hột phát, thì ờ Nguyền Du. cam hứng vồ nuựòíi :Ị (tào kỹ nữ là mạch cám hứng xuyòn ^uõt hệ thônII tác phám của ông, lam nen những tuyệt phấm như Truxệii Kictt, Lon1> thành cúm iịiii ca... Điều này (tã thê hiện tấm lòng vêu thương con người. đặc hiệt la 11IIười phụ nữ dưới đáy cùng \à hội như a đào, cua Nguvển Du - điêu mà không phai nhà nho nào cũng làm được. vi vậy. có thè khăng định răng, chu nghĩa nhan đạo cua Nguyền Du là đinh cao cua chu nghĩa nhãn đạo nhà nho. Ca hai cách nhìn 11" ười a (lào. tuv khac nhau, déu th o iiii nhát thong báo ve c. C- c nho na\ khoiii! hoàn toàn man*: máu hình nhà nho iruvón thon.Li. nhưng lat ca ho
* I l. I c . !U| lio làm non m o l h t' ilio n n a h e ¡hu.1t tlán ü tlư ọv lo n \ inh nlurnti han than ihan phạn cua !u’ K‘> ..*■ v L!hicn cứu nhan ' ạ! :i *.!;'•<> li'.'p phàn \ú c lạp hình lirons: pilan Jánh 'J.KI lại nhiêu vàn đe vãn hục SƯ. Iilur chu nnhìa nhan đạo. sự tien họ T À I L I Ệ U T H A M K H Á O I 1 ị. í \i IIII Co Đạm. Nhieu tac ilia. So' Vàn htSa Thoiìũ till Hà Tĩnh xuất ban. Hà lình. 1991. [ 2 1. Ca IIII nhìn từ n h i ê u phía. Nguyen Đức Mậu giới thiệu và bien soạn. Nhà xuat hail Van hóa Thoni! till, Hà Nội. 2003. [3], Phan Huy Chú. Lịch triêu liiến chiùniạ loại (III. Tập I. II, Nguyễn Mạnh Duán, Ngõ Hữu Tạo, Trần Huv Hân, Đỗ Mộng Khương dịch. Cao Huv Gill. Trần Hu\ Hán, Đào Duy Anh hiệu đính, Nhà xuất ban Giáo dục, 2007. ị4 ị. Nguyen Xuân Diện. Lịch sử Vt) Niị/iờ thuật ca trù, Nhà xuât hán Thê giới, 2(H)7. [5], Nguvỗn Du. Truyện Kiều. Trần Nho Thìn. Nguyền Tuân Cường kháo dị. chú thích, hình luận. Nhà xuất hán Giáo dục, 2007. Tân lìiẹu đính. Nhà xuất han Khoa học xã hội. Hà Nội. 1998. Ị6 i. Dại Việt sứ ky toàn thư, lập II. Hoàng Văn Lâu dịch và chú thích, Hà Vàn Ị 7.1 Dại \ let sứ ky toìm thư, tập 111. Hoàng Văn Lâu, Ngô Thê Long dịch và chú thích, Hà Vãn Tẩn hiệu đính. Nhà xuất ban Khoa học xã hội. Hà Nội. 1998. |7|. Vũ Phương Đe. Côiiiỉ (lư nẹp kx. Đoàn Thăng dịch, Trần Níihìa giới thiệu. 10? Nhà xuất ban Vãn học. 2001. Ị S ị ị )ó lỉiinu Doan Do 1 roiiL' I lut?» \ '■///(////< I / // / / / . > / ( 7 / \ h a \iuil bail I p. I la N o i Xnal h an . 1 9 i 10|. Pilan Ihir Ilion. X “H\rn Cólix l i l i w'i hi.il ( !ií(. Nhà XLiât han Vãn htSa i'liónu lili. 200N. I ! I |. Phạm Đinh Ho Niiuvền An. ỉ a n ^ ilufo'Hi! n i’ll H Inc. Nüô Vãn Triện dịch 1_ t. . • \ a chu tlnVh. Tràn Vãn Niihia ÌIIOÍ thièu. Nhà xuâl han Vãn học. 2001. II-1.ị. Phạm Đình Hô. \ ù Irwin tùy hỉìt (dựa theo han (lịch cua Đông Cháu Nguvcn Hữu Tiên), Nguyền Quang Tuân khao đính và chứ thích. Nha xuất bàn Tre và Hội nghiên cứu giuns dạy văn học Tp. Ho Chí Minh xuất hán, 19X9. Ị M|. Trấn Đình Hượu. Nho ỊỊĨÚO VII văn học Việt N am truiiiỊ cận dại, Nhà xuãt ban Ván hóa Thông tin. Hà Nội, 1995. 114| Lc Đình Ky. Triiyẹn Kiêu và chu ngliĩa hiện thực Nạtixen Du, Nhà xuất ban Khoa hoc xã hội. 1970. I I .'S Ị Vũ Ngọc Khánh. Hu /răm Iiủm le, Nhà xuất bán Lao động, 2005. ị l(>|. Vũ Nhọc Khánh, NiỊiiycn Công Trứ, Nhà xuất han Văn hóa thông tin, Hà Nọi. 199(1. I r 7ị Đoàn Ảnh Loan, Own co vù nạhc thuật sử íhuiiỊ íìiến co, Nhà xuât han Đại học Ọuôc nia Tp. Hổ Chí Minh. 2003. II N Ị Niiuven Lộc. \ (hi học \ ici Nam nifa CUÔÏ thê ky x\ III nửa ÍỈÚH llic Ả V XIX. l ạp I. Nha xuàt ban Đại học và Trung học chuvên nghiệp. Hà Nội. 1976. I l l)|. X àm thê ky văn N v m lì^ưừi Ní>liệ, Tliái Kim Đinh bien soạn. Nhà XLiât han 104 Nkhe An. 1994, 120], i ’lililí Niioc. I nn Inca phonạ h X^itxi /I Dn l i a r . : Triivcn k i t K. Nhà \nal I lili ì \h(> l i li lí giới tliiẹu. ị i l Ị . X^IIXCII (.OiitỊ h ư bail Kho;; học \à hội. Hà N'v¡. !9S5. luyõr chọn. Nlìà xuất han Giáo dục. 2007. j 2 2 ị. X^I(\C)! Du IV túc ựiu Vil lúc phẩm. Trịnh Bá Đ ình. Nguyen Hữu Son. Vũ I h;m 1 lu vón chon và iỉió i thiệu, Nhà xuãt han Giáo due. IW S . 12 3 Ị. X\>n\èn Khuyến lúc phàm. Nguvền Van Huyen sưu tám. bien dịch, üió'i thiýu. Nhà xuất ban Khoa học xã hội. Hà N ội, 1984. ị 24 Ị. Ngó Gia Văn Phái, /loàiuỉ Le nhất ihoiiiỊ c li i, Nguyen Đức Vân. K iổu T ill! ílo ạ tlì dịch và chú thích, Trán Nghĩa giới thiệu, Nhà xuât hán Văn học. 2006. [25 Ị. Phạm Đình Hô luyen lập tho’ văn, Trần K im Anh giới thiệu và địch. N gu\en Văn Lãng hiệu đính, Nhà xuất hán Khoa học Xã hội. Hà N ội, 1998. Ị26Ị. Từ Quân - Dưưng H ái, Lịch sứ kỹ nữ, Cao Tự Thanh dịch. Nhà xuấi hán Tro. 2001 Ị27 Ị. Tran Đình Sử. Mây vein d ê thi pháp văn học tnmiỊ d ạ i Việt Nam, Nhà xuàt han cìiáo dục, 1999. Ị 28 ]. Trần Đình Sứ, Thi pháp Truyện Kiêu, Nhà xuất hán Giáo dục. 2002. ị 29], Tán Đà - I V tác i>iu vù tác phíínì, T rịnh Bá Đ ình tuyên chọn và giới thiệu, Nhà u ià t ban Giáo dục, 2001. Ị W ị. Dưimí! rhiệu Tông, Tam irụiìiỊ Difo'nii Klmi' i)if(0ìi> Làm, Nhà xuât hán Đại học Ọuòc tiia Hà N ội. 2000. 1 | . 'ỉ iiYí ti l ậ p l a n ỉ)à. Xuàn Diệu giới thiệu. Nguyen Khác Xương sưu lãm. chu n ích và viết lời hạt, Nhà xuất ban Văn học. Hà N ội. 1C)S6. IOS \ c túc ‘s7c/ và hu plhini. 1 Ò2[. I I f ! n u ' / N hi 1 Khác ! Ill' sin I tarn \ a h ic n stụtn. Sơ V à n \ r Y i !H VI 'II ( ? hint rhont* 1 1 1 1 I i;t i m il M idi b '!!. K ■ I . Ị M Ị. Ị fail \ h o I h ỈĨ1. \ tin !h \ IIIIHi! Jill \ 1C! lìiit)! dưới ạóc nhìn vãn Ill 'Ll. Nhà 2 (Kì 7 Ị36Ị. I ¡1(1' văn Nguyen Cony I rít'. Le Thước. Hoànn Ngọc Phách. Trương Chính i-úới thiệu, hiệu đính, chú thích. Nhà xuãt han Vãn hóa. Hà Nội. 1958. \ Ư lúc iịiu l ủ túc p h à m , Niiuvển H ữ u Son. Đinh Minh Hãni:. Vũ Văn S\ tuyên chọn, giới thiệu, Nhà xuất ban Giáo dục. 2007. 13s ]. Vũ Trinh. Lan n ì kiến văn lục. Hoàng Văn Láu dịch, Nhà xuất bán Thuận *_ cr cr c? Hoa a I num tâm văn hóa ngón 11«ừ Đônti Tàv xuât han. 2004. I Í9|. \ ăn íhư ĩr ầ n Te Xifo'n", Hoàng Ngọc Phách, Lê Thước, Đỏ Đức Hiêu giới lliicu hiệu đính, chú thích. Nhà xuất hán Giáo dục. 1957.c
I
Đôn Phục e< lẽ co \ so sanh YOÏ k\ nữ Trung Ọuoc). Dỏ ihá\ tị nan (liẽni cluin*!
cứa iai O I1Ị à ngợi ca đức lính và pham hạnh cua lìLÎưòi a dào. UIY nhicii. hai ÕI1LỈ
cũn*; .không quên cónti nhan rã 11 ị! IÌLỈƯOĨ Ü dao đương Ihòi (lức ià khoang những
năm 20 đau thé k\ X X ) khoiiü còn iiiử clưọv các phàm chái tôt đẹp cũ nửa ma
quel VỚI limé buon SOI1 han phân, bien hiện cua sự sus (loi Cet lili. Đa\ la mot
thực tế. cũns. la quan điếm phổ bien cua Cík' hai \ iẽt ve ca trù ihòi k\ n à \.
IIK'II aia \a lioi \.I cac Iimli lluiv \ an h'.'.t p.î-’Ik; '.hua!
i a i tri moi. là sir !ho:i* h'1:;
elia li'inh (litre sinh hoại liai a liai) \ ã sự phai mo' đán \ thích cua mọi Il il ười đỏi
\cVi ca tru. Bi kidi lìơn. sau nam 1945. ca tru klnMiii còn ton tai trong đời son« vãn
hoa (lan lọc. dao niro'im khdiìi! con theo duõi niiíiẽ hai. Chi đon nhửnn năm gán
tìa\ . khôn tỉ khi sinh hoạt ca irù mới (lan quav !m' lại và đan» tron đà phục hôi.
Cong trình imhicn cứu cua Nũiiven Xuan Uicn có đưa ra cúc ur lieu vé hình anh
CT
i h ' i i i j C.'A
iiL’ h i o n a m van l i o v . Ị . II. i! !,!(. ilia l i e \ d e n I l i u m \ ạt a l i a n . N u I rời
tranh \c nuưoi a đao I run il \à hoi \ iẹl Nam thòi k\ nưa ciioi the ký w i l l l rớ YỎ
sau. \ < Vi I a I liana sac đ ẹ p hơn 11 i: ười 11 11 im il t h a n phạn T11 li c Li bâl hạnh, lian Nho
Thìn dã neu Ion kci luận: triol K tài mệnh tương lio là triol lý được Niiuyỏn Du
N u b i e n LƯU na\ l a m õ i noi \ cho c h ú n g t ó i k i n t h ự c I l i o n đ ẽ l à i n à \ .
«w .
CT
tr
•
cr
cr
.
ỉ II\ n h i c n . h< vi sõ liio'H'j l á c phàm q u a lớn l i e n chúng l o i ưu
t i e n c á c
ui:* ' i c í ! h k ‘ L! VÌ! ‘ '< > sir il ã 11 h o m a ! thiC'1 vó'! h á ! n o i . c h ứ k l i o n t : k h a o
s a n « c á c á c e i a k l i o i i i i l i e n Cịuan n h i ê u đ è n h á i n ó i .
5. Bo CỊT đé tài
. CT
C
C
•
Cr
•
C?
.
~
.
CO men hn the k\ XVII. \ \ 111 Iihir tlnih Dại Í Ml Lin L! (\a Dili I’luiiiL'. huvcn 0;m
P h ' O i i g Chau, mill Phú Thọ) \a đèn Tam L;uil’ ( \ã k h Mail. Inivẹn ('an [.ọc. tinh
c ò n g tiál tra cho ịiiáo plnrờni! hoặc dao kóp. Bói Vì tục lệ tlmonii tlie như vạy mà
l.ũ.2. 4 đào là ai?
cr .
.
c
•
c
^
1. 2. ( l i n o phuori”
l o t'hi'rc II»»lu* nịỊhiẹp cua a d a o
p . u h i ẹ p cua I i u h c I i g h i ọ p I Ù I \ .
kliuiị! khí há ca 11Li vic!. Vi (ỉu. \iH i\cn Còm: h ư noi «.ioiì dìuvcn Uiiihicynii.il
đao Lan ỡ ph> liana Cìia\. \ i 2U\cn Đon Phục thì cho la liona ca Irù. lói hal lai
1.3.1. Thời Av Mi trù được sứ dụng trong các nghi thức thờ cúng
nhtrnti hình tiu: chu đạo vẫn là hát thờ.
ti ị n h !Ũ!'
t ẽ . dicu h ộ đ o a n trang. Những t Ị U '
ia do phu hợp Ví Vị ỊI ĩ ì h c h : ì l c u a CHỌC
I
/..*.2. C'a t ru t m thanh hìn h thức ¡’¡di I n
5 1. Kỹ nữ O' đáy là ai mù lại đưực đặt
‘J ậ p k h i c o n h á t t a n n t r ơ. ó n t i c u n e c ư c h o t i e n h ă l
h á t . N i u r ờ i t h ờ i đ o d õ u n ó i ũ i a đ ì n h N í i u v ỏ n K h a n p h ú I Ị UV p h o n g l ư u h é t m ự c .
li m« r >¿1«) ui«'MU li;ii \ a n h a n s;K‘ . \ a t ' n o n i l ì i r o ì i L’ CLUI I i í i ư o ĩ I i i i l i c - I i h ữ i i i ỉ I l i i u u i
tt.m 11 II.
I i n h c l i u l m ớ i m e (.'lia 11 ' j l i ó i i ũ h i Ọ ị ) ( l a k h i c n c l n> c á c a đ a o d á n t r ơ n e n x a
c á d . 'OI c h í n h t a t a l i a i ) (V n o n g t h o n \ a c a c IIỪ n a i i ẹ s \ c u a u t c b o m o i ) n g h ẹ
i h i K i aS t n i v c i i k h á c n h ư c h è o . q u a n h ọ . . . ( t h ư ờ n g c h i t r i n h t i i ỏ n \ à o m ộ t d ị p n l i a l
đ i n l
:
I o n t ’ n ă m . I i i i à \ t h ư ớ n g v á n l a o đ o n g s a n \ u á ỉ k i ê m sóng). và ÜÜI1 i i ũ i hon
1_
CT
( l a u n f o u . \ ’a 1112a y I i o n e c h í n h c a e c o i i ; m li;i¡ ÒII1L' o > sự [ t h á n l i oi i : L'O clan d n
d a n h á l đ ơ n l i m a n vu c o (i,IU Yira đàn l i a! Mili !;* I I n h n h a n e l l a k Ỉ K Í c h c h ơ i . V Y' i M í
p h á l I l i
li c u a c a c n h ã h á t m u l l í ! l í n l ) i l n í ơ ỉ i ũ m a i . c ; i c a ( l it o d ã e o su p h a n h ó a
p h ứ c t ạ p . J i r a n g o à i ìiiiVi h ạ n c u a c á c ho; t i đ ọ n g n g h ẹ l l i u ạ l t i ia i t r í .
*—
c
•
v_
Cho (tên n.Lià\ chia tav. Miỉhc nàn,í: hát kluíc tiên biệt, nhân vật lỏi mới hàn"
c
•
1 |IUI nliiói! •'ion d i ü \e n . \ ! thco do. CÜC n^hc V'- h;il ca HÙ a ín a llui\ hình đổi
Ị.4.1. Những định kiến xá hội
C
.
.
.
.
.
C
ẽ
c
cr
cr
Ill KI l .'II.» cae ca nu co k' la hỉnh anil U' những ai phi (lưííL slum ai ircn*: UIULI \ua
moil lan nl ư lìàiiLĩ cung mí liona ('////w oán
má llioi. Nhirnti khòns: phai ca
nữ 1 1 . 0 CŨI
co đirọv khoanh khac vane son naan ntuii a\. Đè thoái khai thân
phàm ca Mrớíiũ. haLi lìót 1)0 chap nhạn ihaii phạn lò ¡non. 0)11 đòi. SOHII mot đòi
lận li! ẽ. tui nhục Iron*: các gia dinh quan lai. thương iiia. urớng tá... Cái danh
■\\Uf(Vi¡: ca vô loài" vần íleo bám họ (lai dtin tỉ. Và quan niệrn đó lại cànn qua\ lại
mạnl mò hơn ỉroim nhữiii! [làm đáu cua thó k\ XX. khi nnhé hát a dào dán dán bị
íluruii’ mại hóa \à liên đón chuyên mua son hán phấn.
Tron lĩ xã hói củ. niỉirời a đào vừa bi mang liéiiíi ià làm nghe ca xướng. vừa
maiiH tlanh kv nữ. Do \ ạ\ . có (he nói a dào dà bị ca xã hội dặt xuôníi \I trí tláy
Limit: Sư cui khinh cua \ũ hoi đui với Iiũirời a dào là thái độ truven thông cua các
1 1 K'ỊI iicn... c n 11 ij chịu chuiii.’ IIIỌI tkii đọ. Sức manh cua định kión xã hụi tìàiii!
h ọ . \ v u m è n h ọ . M ũ r n i : q u a n t l i ê n i t r ái n g ư ợ c đ ã k h i ê n c h o n h à n v ạ t n à v t r ớ n é n
( III ù \ < ; II: \ !>\<> I k<) \ ( , \ \ \ I ¡ h) - \< a <)I l *m M
I VI s \<
Mi l N(i 15 \< Ml- Nil
Ilion o h ưa eliăc dà nhicu gia trị. Do đó. phía sau các CIUK' hai là nhữiiíi cu ọc tình
nüi f'ó'i a ci ao. đ ư a n h a n vạt n à \ tnV t h à n l ì m ộ t n h à n vạt
\ ă n h ọ c \ \ Vi s o p h ạ n , l í n h
c á c h . đo'i s o n o t ì n h c a m d á n t : đ o V.
\ ã h ọ i .
! lo kt
D ị c h Iiíihìa:
IVII la qiuuiü hên hữu ném tranh nhau clcm liãm quán len (lau
Coi lien hạc 1C như dai hùn
l i k . c u n e
( l o i . M> pli m u h i i i i L ’ a i l . i d n a \ p h ụ t l u i ọ c h o a n
u i a d u t n u >1 m i l . m m
11 ti ười lièp nhạn va thương thức tác phàm cua khách. vừa là người biòu điền lue
CT
CT
.
si ill lilial co mm a đao lien hát. Có Hiệu I hn 111\ dã điniii tuoi nhirnt! hát con ha\.
CU1U itVi ¡KÍ1 ¡mriiL!. Trô nu thã\ one tịiuìíi cám châu chính !a anh kép ngay xưa đã
treu 'Jico I1Ìình. có hal mot can nurữu: " ( i i í / n x .SOÏI mọ i
IILÙIV 11'ƯOV. hon cưới cô làm ihièp. Mọt két cục đẹp. nhưng làm háu thiếp một
người phong !ưu tía tình như Nguyên Cóng Trứ dura chãc đã là điêu hạnh phúc.
111 ừng dung nót đặc inmii cua một nhân vật vãn hóa đọc đáo. cỏ một không liai
C.KỈÌ la piló bien thư liai, lío la SƯ đụnü (lien tícli. ilion CO. la c nia N ilUVCII
\ ãn Binh nhan I¿un ha 1 liai Moi lặng co đàu ten Vòn. đà mượn lén cò đô Iilìãc đèn
»jiiii nhan nức Iiô 11 i2 Triệu Phi 'í'ôn. cũ 1111 là có \ so sánh sàc đẹp 11 iai nhan \ói các
i:n nhan noi đanh:
1 not nu cười dúnti Liiá lyjhüi \;ỈML’.
.
c
c
<_
( N î t i i ü l a k l i a c h p l i o n s U n i l u >1 Ì ü p h . i n
l a i.t îi ii irô'i i a m cjl i a n U V I i i o i I
lứ a :
i / v hủ'. dr!ìV <■(/// c o i í ÍUIU pin", ỉ rong loàn hài hát I1 ÓĨ. co đáu hiện
1 l'on 11 / hl vi'Il xập '>ữ:
I IIIYI’H A ' : ’//) ( ’!ùr !ai Vila
ULMfni c a n ữ k lio n n đ ư ơ c III UK- den \ a ngợi ca n h ic ii n h ư s a c đẹp. YÌ n l u i n h o \ I Vi
1 1 1 0 ! kluic iliin \ g u \ c n trong Irco. khạc hãn lìhữiiu khúc thirờnii nuhc:
H o a n
( III ( t i i i ^
- ( Ì i ọ i ì i i lili í i n l ỉ r e o l i l t k h i u L x Icio
ÍT
c?
1 |UU ỉ cho phép người dàn õna chiêm hữu và dinh đoạt so phạn phụ nữ: lụi iỊÍu
,11 IIhữnlỉ cuộc tnan uinu k\ nữ qu\ mó lớn. kh i l ân Thuv Hoàng ehèt. Tấn
\ ,m chương Mét vê nu ười a dill) đã phan ánh thực lô âv. Mõi Iihan vặt đao
lai ca ỈIỌ đen chung mệnh hạc1.
( H'oi < If. 'V n ó i Ill'll l i l t II I l u l l I
liêu ihiép khó \ư trăm bé. Nêu đươc cho nu VCU lỉù sơ những người vơ khác ghen
lili f iüii thường:
(Đ áu phương chifc cam la
nil ì
ìiẽpi. Nhìn lại cuộc đời ca V jớ n2 CÚI* mình. nmrời ca nữ chI còn hiẽt niiậm
Ịit! II than tho': " T l m ' sinh k h ó i lien lìiỊỘ í r ủ m i l i d d " ( Phạn trâm í hoa đe đo' đang
kiep ia\ I. Mọt thai dọ hái lực. nhưng cùng là tãl \èu.
^ •
>_
c
c
c
CT
.
c
CT
c
I - Bac mcnh la tir cluing, nhưng sir bac men!) till muon hinli \;m Man*:. Cl)
. I
«w
c
«-
C
c
i
•
//1,7/(’ tuxẹi I i i i i i , ¡nổi k h i /ơn sơn khấn < i / ỉ i ị ìoi hị ca thì HíỊifừi xem LỈỨII tìiỊiiv IIIỊÚÌ
L'itp a nr ntiuxcn manu Ucn b;k lann ong. Co coil luma 1 Lii loi chain sue cưa nha.
!onu chan r h ;i t . phalli’ lhai ‘.loan
lia u C'LUI CO klucn cho Y u Khum Lan vo cùng cam kích. Kill chia t a \. CO Hiti
Ì.ŨI1‘J kliniiu ello \ ti Kham Lan bict tôn luõi. que quan, mọt mực iiiữ danh giá \ à
ỉo r ụ kicu hành: " C //(///” kiìói iiỊ p h ụ i l i i c / 1 , liur¡> .sc III lim d m CỈÙIUX- IS' t u '■/<(■
‘j a i \,ìii maní! trong lòng mọt dự cam chăng lành, mọt Mỏi lo đau đáu vê lương lai
\ a hạnh phúc.
-
c
.
c
c
( III ( > v , 111: (
L
.
.
.
c
c
c
c
c
.
I
w
-
!!;i! Ia\ Lif d io iiíi Mía dk'1. Milói làu khoiiü lien. \in d i o ' 0 stVrn. i ;tc nia iiiừ c ô o '
!;ti \;i lam 1Ì1Ọ1 l\ii hai noi cho co liat. leu la / . / / / " en íldii ¡ l i l i . Người ca mi LO
Utilií chõii” ma van phai lien noi dan riciiii. ngôi lại đàn ca làm vui cho ke khác.
i I i il I t-'iiiih u \
l i u i i t l i l l a 'M ' i ;
o
~
cr
-
.
•
H O H L lloiiiỊ llớìií> I nxct T uycì: đó có tho là nỗi nhớ nhung của cò đáu đôi với tình
I ni' khonti íiiưcịLian mem kliac k\ phục lê cưu Iilìà Iilio iriiYcn thong, liai lại. OI 112
filo ranL! till! all choi hirtViiíi lạc là một ^ựđén hù. nuhi ngoi xứp.iỊ đáng sau những
I 'õng iraní: hiên hách. Chí khí lập công danlì sự nghiệp va sir hướng thụ MU chơi
là hai mõi quan lâm dặc biệt trong đời õng. cũng là hai đồ tài quan trọng tron í!
( j Nguyễn Cò na Trứ. hương lac là t htt. là rượu, là cấm. là k i , nhưiiii cái thú
cr
c
.
c
•
inu (Mía ¡nè nhất và CLUILL dê lai nhiều đàu án nhát là hát á đào. Bong đán” cua tlui
đời {"I h o i i/uxeỉ hãn. cuộc phong trần chì nứa lá. n<ẠÍỉ nạiíứníỊ chăm ; lien »lủ
SO
M
/./Vi //V'//” (/'(///V v/ Iihtỵ mtío'1 Hilft>1
tron ỉ. đó k h ổ im ít người xuất thân ca I1 Ữ. Láy tình ái chôn ca quán làm vui, làm
!»/ củ II Ị! den ( //.” (lili " ( ỉ u n i ỳ à
như san: " l a c x i l i lelilí h à i litix lil i 73 m o i , c ư ớ i m o l "vợ han
lì lì ic i ì Y(I ìl i i c h ¡liíi tnfo'c ( l i n h Ufa dot t h e n il lech l i l i l í II Iíò'11" hop n à y Ắr <■////"
"í Uli (¡am' /h ụ i' |7. tr. 1 50 ]. C h ú n u tôi k h ô n i! na h] đ ó clon íiian là sự " c a n clam” .
s -
c
CT
c.
».
.
c c
cr
N4
<_
c
cr
cr
cT
«-
d- Nhữtm ví du tiêu biêu như Dư(ÍI1 ÍI Khuê, N°uvẻn C Ó I1 Ü Trứ hav Trán Tê
C7
«_ -•
*-■
*_
cr
.
o
.
~
c
cr
.
cr
.
cr
ìỉái cua một người ban cũ, đã xót xa cho thán phân cò: " \ ' ì tỉcii! V!f('u<’ lây ne' íài
*_
c?
o
I
•
.
.
.
.
c
~
c.
, . J. ÜI k h a n ! : , ! ũ i i x '
lililí LÜC co dào ị Ị ì õ ĩ i co iluti X ă m IciY anh ¡UIII'’ \ \ IĨ m o i nưùx r o i l u i ho), nhung
c
c
c
c.
.
cr
<_
c
.
.
c
ss
«_
cr
c.
cr
.
I'hực I a. UK plutni \ i i u \ c n Dll lure licp vict \ c niỉirời a (.lào klìỏiiii nil i cu.
í (/
•/. ( ) UI hai iac pháni IÙIY. \ u u \ c n Du đêu hộc lọ làm lòng cam thương vo
hai nu ười ca nữ xau so. Giai thoại Hãn với hài
v õ / , Iitfiinx len ( III XHOMÌ. tiiỊíhn llalli í lid canh \H’(I Vi) Ihiv. x^ư ừ i / Iro/ÌÍỊ irãtìì
c
c
c
.
c
c
~
CT
•
e
i hưuII kicn thực tc. su iliau Ilk'll hoàn canil, llian phạn ciia k\ nữ. Sau 11L1\ọn
Kicu. canl hứng ve nmròì k' nư mọt !:m nửa đi!\'V Iìhác lai Irony \ (/// li' ihụp h\ti
l)5
1)6
c
.
c
P H Ầ N K Ế T L U Ậ N
c
•
c
c
‘)N
c
c
c
.
.
t.
c.
-
*_
I
thán phân nhicu bi kịch cua n.uười phu nữ làm niĩhế cãni ca ironti xã hội cữ. Tuv
ULUI'OI phụ mr IUI\ qua cac s;ínt: lác. thi ca va qua các tư lieu ỉ Ị ch SƯ. từ đó, uóp
ha\ ixio tlni cua nhu nho qua ihai độ \
cr
! lo ( 'hí Minh, ỉ lW4.
!*■->). //,// < 11(1 limit / - Khe. Mill'll tac ma. Si) Van ỉ 1*>a Thong tin vu lim \ an Iiühç
ị >31 i loai 1 haiìli - ! ioai c '!ì;in. I III nil.Ill \ i r i , \iit n. Nha \u a l bail \ an học. 1W N .
uuil XIII Giao dục. 2003.
ị v^| . i lh>' c hừ H ù n .Xạitycn i h i .
I ran Van Nhi dịch. Nhà xuat han Vãn niihệ-
137 j. I I cin l e Xit’o'm’