BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------
VÕ NGUYỄN NGỌC BÍCH
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG VÀ GẮN KẾT CỦA TIẾP VIÊN
HÀNG KHÔNG ĐỐI VỚI HÃNG HÀNG KHÔNG
VIETNAMAIRLINES
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành Phố Hồ Chí Minh, Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------
VÕ NGUYỄN NGỌC BÍCH
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG VÀ GẮN KẾT CỦA TIẾP VIÊN
HÀNG KHÔNG ĐỐI VỚI HÃNG HÀNG KHÔNG
VIETNAMAIRLINES
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG LỆ CHI
Thành Phố Hồ Chí Minh, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối
với hãng hàng không Vietnam Airlines” do TS. Hoàng Lệ Chi hướng dẫn, là công trình
nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu
này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả
Võ Nguyễn Ngọc Bích
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài. .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu. ............................................................................ 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................................... 4
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. ................................................................................. 5
1.8. Kết cấu của luận văn. ................................................................................................ 5
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 6
2.1. Sự hài lòng trong công việc của người lao động ...................................................... 6
2.1.1. Khái niệm sự hài lòng của người lao động trong công việc .............................. 6
2.1.2. Các nhân tố tác động tới sự hài lòng của người lao động trong công việc ....... 7
2.2. Sự gắn kết nhân viên với tổ chức ........................................................................... 10
2.2.1. Khái niệm sự gắn kết nhân viên với tổ chức ................................................... 10
2.2.2. Đo lường sự gắn kết nhân viên với tổ chức ..................................................... 11
2.3. Đặc điểm của hãng hàng không Vietnam ailines và tình hình nguồn nhân lực của
Vietnam airlines ............................................................................................................. 14
2.3.1. Lịch sử phát triển của hãng hàng không Vietnam ailines ............................... 14
2.3.2. Tình hình chung về nhân sự của Vietnam Airlines ......................................... 15
2.4. Một số nghiên cứu có liên quan tới đề tài .............................................................. 19
2.4.1. Nghiên cứu về sự hài lòng nhân viên .............................................................. 19
2.4.2. Nghiên cứu về sự gắn kết nhân viên với tổ chức ............................................ 24
2.4.3. Nghiên cứu mối quan hệ sự hài lòng nhân viên và sự gắn kết nhân viên với tổ
chức............................................................................................................................ 26
2.5. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 27
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 29
3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 29
3.2. Thang đo lường các nhân tố nghiên cứu ................................................................ 30
3.2.1. Sự hỗ trợ của tổ chức ....................................................................................... 30
3.2.2. Trao đổi người đứng đầu ................................................................................. 30
3.2.3. Lương và thưởng ............................................................................................. 31
3.2.4. Đào tạo ............................................................................................................. 32
3.2.5. Sự hài lòng của nhân viên................................................................................ 33
3.2.6. Sự gắn kết nhân viên với tổ chức .................................................................... 33
3.3. Mẫu nghiên cứu ...................................................................................................... 35
3.4. Thiết kế bảng hỏi và thang đo ................................................................................ 36
3.4.1. Thang đo .......................................................................................................... 36
3.4.2. Thiết kế bảng hỏi ............................................................................................. 37
3.5. Thu thập thông tin từ bảng hỏi ............................................................................... 38
3.6. Phương pháp xử lý dữ liệu ..................................................................................... 38
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 42
4.1. Mô tả chung về mẫu nghiên cứu ........................................................................ 42
4.2. Phân tích độ tin cậy thang đo ............................................................................. 42
4.3. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................................ 43
4.4. Phân tích nhân tố khẳng định ............................................................................. 45
4.5. Phân tích hồi quy mối quan hệ giữa sự hài lòng và sự gắn kết của tiếp viên
Vietnam Airlines theo mô hình SEM ........................................................................ 48
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ......................................................... 52
5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu .............................................................................. 52
5.2. Hàm ý quản trị ........................................................................................................ 56
5.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá kết quả làm việc của tiếp viên hàng
không ......................................................................................................................... 56
5.2.2. Công tác đào tạo và trả lương cho tiếp viên hàng không ................................ 57
5.2.3 Phúc lợi xã hội và đánh giá của người quản lý với tiếp viên hàng không........ 58
5.2.4. Thực tiễn quản lý và thu hút tiếp viên hàng không ......................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người lao động trong công việc ..... 9
Bảng 2.2: Tổng kết các thành phần của gắn kết với tổ chức ............................................. 13
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự Vietnam airlines giai đoạn 2016 - 2018 .............................. 17
Bảng 3.1: Nội dung của nhân tố Sự hỗ trợ của tổ chức ..................................................... 30
Bảng 3.2: Nội dung của nhân tố trao đổi người đứng đầu ................................................ 31
Bảng 3.3: Nội dung của nhân tố lương và thưởng ............................................................ 32
Bảng 3.4: Nội dung của nhân tố đào tạo ........................................................................... 32
Bảng 3.5: Nội dung của sự hài lòng nhân viên .................................................................. 33
Bảng 3.6: Nội dung của nhân tố sự gắn kết nhân viên với tổ chức ................................... 33
Bảng 3.7: Mô tả thang đo cho bảng câu hỏi nghiên cứu ................................................... 37
Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................ 43
Bảng 4.2: Tóm tắt độ tin cậy thang đo .............................................................................. 43
Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các nhóm biến nghiên cứu............... 19
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp CFA các nhân tố độc lập .......................................................... 45
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp second order factor CFA các nhân tố gắn kết .......................... 46
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp CFA cho mô hình tới hạn ......................................................... 47
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp độ phù hợp và kết quả chính của mô hình SEM ...................... 48
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng bằng Bootstrap .......................... 50
Bảng 5.1: Đánh giá về sự hài lòng của tiếp viên hàng không ........................................... 53
Bảng 5.2: Đánh giá về sự gắn kết của tiếp viên hàng không............................................. 54
Bảng 5.3: Thứ tự mức độ tác động của các nhân tố nghiên cứu ....................................... 55
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ kết quả hồi quy SEM mối quan hệ sự hài lòng, sự gắn kết ................. 49
Hình 5.1: Kết quả ước lượng mối quan hệ sự hài lòng tiếp viên và sự gắn kết tổ chức ... 55
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
JCM: Job Characteristics Model
JDI : Chỉ số mô tả công việc
LMX: Lý thuyết trao đổi người đứng đầu
KMO: Kaiser – Mever – Olkin
TÓM TẮT LUẬN VĂN
-----------------
Tiêu đề
Nghiên cứu sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hàng
không Vietnam airlines.
Tóm tắt
Nền kinh tế toàn cầu đang ngày càng phát triển kéo theo sự tăng trưởng nhanh
chóng của các hãng hàng không. Trong vòng 20 năm tới, sẽ có hàng chục nghìn máy bay
thương mại mới được đưa vào khai thác, dẫn đến một nhu cầu nhân sự rất lớn trong
ngành Hàng không, đặc biệt là đội ngũ phi công và tiếp viên hàng không. Việc khan
hiếm nhân sự trong ngành hàng không đang tiếp tục diễn ra thời gian gần đây với lý do
chủ yếu là vì tốc độ tăng trưởng của hàng không tư nhân rất nhanh, đã gây ra hiện tượng
chảy máu chất xám trong ngành hàng không tạo những thiệt hại không nhỏ cho Vietnam
Airlines. Cho tới nay, Vietnam Airlines đang phải đối mặt với nguy cơ mất hàng loạt
nhân sự về tay các hãng hàng không tư nhân như Vietjet Air, Bamboo Air…vì lương
thưởng, chính sách và các chế độ. Nghiên cứu này sẽ xác định các nhân tố ảnh hưởng sự
hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hàng không Vietnam airlines
để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp cho tổ chức. Dựa vào việc tổng hợp lý
thuyết và các mô hình, tác giả tiến hành nghiên cứu định tính sơ bộ và định lượng chính
thức. Kết quả cho thấy chính sách lương thưởng và đào tạo có tác động lớn nhất đến sự
hài lòng và sự gắn kết của tiếp viên hàng không với hãng hàng không. Tổ chức nhận thấy
được vấn đề này sẽ có những giải pháp phù hợp để duy trì và gia tăng sự gắn kết của tiếp
viên hàng không đối với hãng hàng không.
Từ khóa
Tiếp viên hàng không, sự hài lòng, sự gắn kết.
ABSTRACT
----------------
Title
Research the satisfaction and cohesion of flight attendants for Vietnam airlines
Abstract
The global economy is growing, leading to rapid growth of airlines. In the next 20
years, there will be tens of thousands of new commercial aircraft in operation, leading to
a huge demand for personnel in the aviation industry, especially pilots and flight
attendants. The scarcity of personnel in the aviation industry is continuing recently with
the main reason being that the rapid growth of private aviation has caused brain drain in
the aviation industry. create significant losses for Vietnam Airlines. So far, Vietnam
Airlines is facing the risk of losing a series of personnel to private airlines such as Vietjet
Air, Bamboo Air ... for compensation, policies and policies. This research will identify
factors that influence the satisfaction and cohesion of flight attendants for
Vietnamairlines to provide appropriate directions and solutions for the organization.
Based on the synthesis of theory and models, the author conducts formal and quantitative
qualitative research. The results show that remuneration and training policies have the
greatest impact on the satisfaction and cohesion of flight attendants with airlines. The
organization recognizing this problem will have appropriate solutions to maintain and
increase the attendant engagement of the airline.
Key words
Flight attendants, satisfaction, cohesion.
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của đề tài.
Về mặt lý luận,
Đối với các tổ chức, sự hài lòng của nhân viên được coi là yếu tố chính đóng góp
phần lớn vào sự thành công của tổ chức (Dalal, 2005). Nghiên cứu Bravendam Research
Incorporation (2002) đã chỉ ra rằng khi nhân viên hài lòng với công việc hiện tại, họ sẽ
đóng góp cao hơn nhiều so với những nhân viên không hài lòng. Nhân viên hài lòng đóng
một vai trò quan trọng trong việc cung cấp chất lượng dịch vụ cao để nhắm mục tiêu
khách hàng mang lại kết quả kinh doanh tốt hơn và khả năng đạt được thị phần bổ sung
(Crossman và Abou-Zaki, 2003).
Hơn nữa, nhiều nghiên cứu về nguồn nhân lực đã chỉ ra rằng sự hài lòng của nhân
viên sẽ góp phần tạo ra hiệu quả trong công việc; gia tăng sự gắn kết với tổ chức (Saari
và Judge, 2004). Mặt khác, khi tổ chức có được các nhân viên có tay nghề cao, thái độ tốt
trong công việc và có được sự gắn bó thì tổ chức đó dễ dàng đạt được lợi thế cạnh tranh,
gia tăng năng lực cạnh tranh cao hơn tổ chức khác cùng ngành nghề (Deb, 2006).
Tuy nhiên, mặc dù đã có rất nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên, về ý
thức gắn kết đối với tổ chức nhưng cho tới nay vẫn có nhiều sự bất đồng sâu sắc về mặt
quan điểm, cách thức đo lường ý thức gắn kết đối với tổ chức, cách thức xem xét mối
quan hệ sự hài lòng và sự gắn kết. (Meyer và Herscovitch, 2001). Vì thế, nghiên cứu mối
quan hệ này vẫn luôn là một chủ đề có tính ―thời sự‖ ít nhất là về mặt học thuật.
Trên thực tiễn,
Trước đây, nghề tiếp viên hàng không được coi là có thu nhập cao, nhưng với đặc
thù khắt khe của nghề nghiệp như:
- Yêu cầu thời gian làm việc khắt khe. Nếu chuyến bay sớm nhất trong ngày khởi
hành lúc 6h, tiếp viên phải dậy lúc 3h hoặc 3h30 tùy vị trí rồi có mặt ở đoàn bay lúc
4h30. Đến muộn 5 phút ở cuộc họp nhanh trước giờ khởi hành, tiếp viên phải làm tường
trình. Báo nghỉ ốm đột xuất nhiều cũng phải làm tường trình kèm theo giấy của phòng
khám hoặc bệnh viện…
2
- Trong chuyến bay, thời tiết ổn định không gây xóc, lắc nhưng tiếp viên phục vụ
ăn, uống làm đổ nước hoặc rớt thức ăn vào người khách thì phải lập tức xin lỗi. Đến cuối
tháng, tiếp viên có thể bị trừ lương vì sơ suất trong quy trình nghiệp vụ…
- Rủi ro nghề nghiệp, từ các tình huống bất ngờ liên quan đến an ninh, an toàn ; ví
dụ: thời tiết xấu, máy bay rơi tự do trong vài giây, dễ làm toàn bộ tổ tiếp viên bị va đập
với trần máy bay gây chấn thương. Ngoài ra, một nghiên cứu của nhóm chuyên gia thuộc
Đại học Tổng hợp Iceland tại thủ đô Reykjavik khẳng định, càng lên cao thì mức độ
phóng xạ trong không gian càng lớn. Tỷ lệ mắc bệnh trong phi hành đoàn tăng lên có thể
do ngày càng nhiều chuyến bay dài ngày trên những độ cao lớn. Những người tham gia
bay tối thiểu 5 năm được xem là có nguy cơ cao nhất.
- Cuộc sống triền miên xa nhà,
- Tuồi nghề thường không cao.
Đã khiến nhiều tiếp viên không trụ được lâu với nghề, với tổ chức.
Mặt khác việc khan hiếm nhân sự trong ngành hàng không đang tiếp tục diễn ra
thời gian gần đây với lý do chủ yếu là vì tốc độ tăng trưởng của hàng không tư nhân rất
nhanh; đã gây ra hiện tượng chảy máu chất xám trong ngành hàng không tạo những thiệt
hại không nhỏ cho Vietnam Airlines.Theo Báo Nikkei Asia Review nhận định cho tới
nay, Vietnam Airlines đang phải đối mặt với nguy cơ mất hàng loạt nhân sự về tay các
hãng hàng không tư nhân như Vietjet Air, Bamboo Air…vì trả lương chỉ bằng 1/3 các
hãng này.
Vì thế, việc gia tăng sự hài lòng cho các cán bộ nhân viên nói chung và các tiếp
viên hàng không nói riêng, gia tăng sự gắn kết nhân viên tổ chức và Vietnam Airlines trở
nên hết sức cấp thiết trong bối cảnh hiện tại. Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn đó,
học viên đã lựa chọn đề tài: “Sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với
hãng hàng không Vietnam Airlines” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài trên, luận văn nghiên cứu nhằm những mục tiêu sau:
3
(1) Xác định các nhân tố ảnh hưởng tố ảnh tới sự hài lòng của tiếp viên hàng
không và mối quan hệ giữa sự hài lòng của tiếp viên hàng không với sự gắn
kết của tiếp viên hàng không với tổ chức.
(2) Đo lường anh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng và sự gắn kết của nhân
viên hàng không với tổ chức
(3) Đề xuất hàm ý nhằm nâng cao sự hài lòng, sự gắn kết tiếp viên hàng không
với tổ chức.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài sẽ giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu như sau:
Các nhân tố nào ảnh hưởng tới sự hài lòng của tiếp viên hàng không và ảnh
hưởng thế nào?
Mối quan hệ giữa sự hài lòng của tiếp viên hàng không với sự gắn kết của tiếp
viên hàng không với tổ chức là như thế nào?
Làm thế nào để gia tăng sự hài lòng của tiếp viên hàng không và kéo theo đó là
gia tăng sự gắn kết của tiếp viên hàng không với tổ chức.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài sẽ có một số nhiệm vụ nghiên cứu như sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên,
sự gắn kết của tiếp viên hàng không với tổ chức.
Xây dựng mô hình lý thuyết phản ánh mối quan hệ giữa sự hài lòng và sự
gắn kết nhân viên với tổ chức.
Chỉ ra các nhân tố chính có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của tiếp
viên hàng không .
Xem xét mối quan hệ giữa sự hài lòng với sự gắn kết tiếp viên hàng không
với tổ chức trong sự ràng buộc của các nhân tố ảnh hưởng.
Đề xuất các giải pháp cải thiện sự hài lòng, sự gắn kết của tiếp viên hàng
không.
4
1.5. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu.
- Phạm vi về mặt học thuật: Nghiên cứu về sự hài lòng nhân viên, sự gắn kết tổ
chức và các yếu tố ảnh hưởng.
- Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập để nghiên cứu đánh giá trong khoảng thời
gian 2013 - 2017.
So liệu sơ cấp: Thời gian thực hiện nghiên cứu và tổng hợp điều tra diễn ra
từ ngày 01/06/2018 đến ngày 01/09/2018.
- Đối tượng nghiên cứu:
Sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hàng không
Vietnam Airlines
- Đối tượng khảo sát:
Tiếp viên hàng không của hãng hàng không Vietnam airlines.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
1.6.1. Nguồn dữ liệu sử dụng
Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu được phục vụ cho quá trình nghiên cứu được tổng hợp từ các nguồn:
- Các đề tài khoa học có liên quan trong và ngoài nước.
- Giáo trình tham khảo.
- Các bài báo, tạp chí khoa học.
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu được thu thập từ kết quả điều tra tiếp viên hàng không của Vietnam airlines
về sự hài lòng và sự gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hàng không Vietnam
airlines.
1.6.2. Phƣơng pháp thực hiện
Để đạt được mục tiêu đề ra, nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên
cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
5
+ Phương pháp định tính với kỹ thuật phỏng vấn các chuyên gia, cụ thể ở đây phỏng
vấn các cán bộ quản lý của hãng hàng không Vietnam airlines nhằm tiến hành thảo luận
nhóm để khám phá, điều chỉnh hay bổ sung các thang đo đồng thời đề xuất mô hình
nghiên cứu ―Sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hàng không
Vietnam airlines‖.
+ Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng. Kỹ thuật chủ yếu được
sử dụng là khảo sát bảng câu hỏi đã soạn thảo trong quá trình nghiên cứu sơ bộ. Mẫu điều
tra trong nghiên cứu định lượng là 294 tiếp viên hàng không của hãng hàng không
Vietnam airlines. Khi hoàn tất các mẫu điều tra sau đó sẽ tiến hành xử lý dữ liệu khảo sát
và phân tích bằng phần mềm SPSS 20 và AMOS 20.
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Đề tài này sẽ giúp:
- Hệ thống hóa các lý luận về sự hài lòng nhân viên, sự gắn kết nhân viên với tổ
chức.
- Đề xuất mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài
lòng nhân viên, và mối quan hệ giữa sự hài lòng và sự gắn kết nhân viên với tổ chức.
- Chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong mối quan hệ giữa: sự hài lòng nhân viên, sự
gắn kết nhân viên với tổ chức và đồng thời cũng sẽ lượng hóa mối quan hệ đó.
Những nội dung này sẽ giúp cho ban lãnh đạo Vietnam Airlines có cái nhìn tổng
quan về những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Từ đó có thể đưa
ra các giải pháp kịp thời nhằm cải thiện tình hình.
1.8. Kết cấu của luận văn.
Luận văn được cấu trúc thành 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về sự hài lòng người lao động trong công việc, sự gắn kết
nhân viên với tổ chức
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
6
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Sự hài lòng trong công việc của ngƣời lao động
2.1.1. Khái niệm sự hài lòng của ngƣời lao động trong công việc
Một trong các khái niệm đầu tiên về sự hài lòng của người lao động trong công việc
và được trích dẫn nhiều nhất có thể kể đến là định nghĩa của Robert Hoppock (1935, trích
dẫn bởi Scott và đồng sự, 1960). Tác giả cho rằng, việc đo lường sự hài lòng của người
lao động trong công việc bằng hai cách: (a) đo lường sự thỏa mãn công việc nói chung và
(b) đo lường sự thỏa mãn công việc ở các khía cạnh khác nhau liên quan đến công việc.
Ông cũng cho rằng sự sự hài lòng của người lao động trong công việc nói chung không
phải chỉ đơn thuần là tổng cộng sự hài lòng của các khía cạnh khác nhau, mà sự hài lòng
công việc nói chung có thể được xem như một biến riêng.
Theo Spector (1997) sự hài lòng của người lao động trong công việc đơn giản là
việc người ta cảm thấy thích công việc của họ và các khía cạnh công việc của họ như thế
nào. Vì nó là sự đánh giá chung, nên nó là một biến về thái độ.
Còn Ellickson và Logsdon (2001) thì cho rằng sự hài lòng của người lao động trong
công việc được định nghĩa chung là mức độ người lao động yêu thích công việc của họ,
đó là thái độ dựa trên sự nhận thức của người lao động (tích cực hay tiêu cực) về công
việc hoặc môi trường làm việc của họ. Nói đơn giản hơn, môi trường làm việc càng đáp
ứng được các nhu cầu, giá trị và tính cách của người lao động thì độ hài lòng công việc
càng cao.
Schemerhon (1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005) định nghĩa sự hài lòng của
người lao động trong công việc như là sự phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với
các khía cạnh khác nhau của công việc của nhân viên. Tác giả nhấn mạnh các nguyên
nhân của sự hài lòng của người lao động trong công việc bao gồm vị trí công việc, sự
giám sát của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp, nội dung công việc, sự đãi ngộ, và
các phần thưởng gồm thăng tiến, điều kiện vật chất của môi trường làm việc, cũng như cơ
cấu của tổ chức.
7
Theo Kreitner và Kinicki (2007), sự hài lòng của người lao động trong công việc
chủ yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của mình. Đó chính là tình
cảm hay cảm xúc của người nhân viên đó đối với công việc của mình.
Như vậy, có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của người lao động
trong công việc nhưng chúng ta có thể rút ra được rằng một người được xem là có sự hài
lòng công việc thì người đó sẽ có cảm giác thoái mái, dễ chịu đối với công việc của mình.
Liên quan đến nguyên nhân nào dẫn đến sự thỏa mãn công việc thì mỗi nhà nghiên cứu
sẽ đề cập đến các lý thuyết cùng với các nghiên cứu thực tiễn liên quan đến sự hài lòng
công việc.
2.1.2. Các nhân tố tác động tới sự hài lòng của ngƣời lao động trong công việc
Theo Kreitner & Kinicki (2007) và Alam & Kamal (2006) có năm nhân tố dẫn đến
sự hài lòng của người lao động trong công việc:
- Thứ nhất là sự đáp ứng về các nhu cầu. Các nhu cầu này không chỉ dừng lại ở các
nhu cầu để hoàn thành tốt công việc mà phải bao gồm cả các nhu cầu cá nhân và gia đình
của người lao động.
- Nhân tố thứ hai dẫn đến sự hài lòng của người lao động trong công việc đó là mức
độ giữa những mong đợi của người lao động và những gì họ có được từ công ty. Khi
mong đợi vượt xa thực tế nhận được, nhân viên sẽ có cảm giác bất mãn. Ngược lại nếu
người lao động nhận được nhiều thứ vượt xa mong đợi của họ thì sẽ dẫn đến sự hài lòng
rất cao.
- Nguyên nhân thứ ba của sự hài lòng của người lao động trong công việc việc đến
từ việc nhận thức của cá nhân về giá trị công việc. Như vậy, người lao động sẽ thỏa mãn
khi công việc mang lại cho họ một giá trị quan trọng mang tính cá nhân nào đó. Để tăng
cường sự hài lòng cho người lao động, nhà quản lý cần xây dựng môi trường làm việc tốt
với chế độ đãi ngộ và công nhận sự đóng góp của người lao động.
- Sự công bằng là nhân tố thứ tư dẫn đến sự hài lòng của người lao động trong công
việc. Người lao động sẽ so sánh công sức họ bỏ ra và thành tựu họ đạt được với công sức
và thành tựu của người khác. Nếu người lao động cảm thấy mình được đối xử công bằng
thì họ sẽ cảm thấy hài lòng.
8
- Nhân tố di truyền được xem là nhân tố cuối cùng ảnh hưởng đến sự hài lòng của
người lao động trong công việc. Nếu như ở bốn nhân tố trên người sử dụng lao động có
thể tác động ít nhiều đến chúng thì đối với nhân tố này, họ hầu như không thể tác động
được. Do đặc điểm di truyền hay do cá tính của mỗi con người khác nhau mà cùng một
năng lực và sự đãi ngộ như nhau nhưng hai người với cá tính khác nhau sẽ có mức độ hài
lòng khác nhau.
McClelland (1988) thì nhắc nhở chúng ta về các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng
trong công việc của người lao động bao gồm: nhu cầu về sự thành đạt, thành công và
quyền lực của con người, những thứ mà nhiều người nỗ lực hết sức để đạt được nó.
Herzberg (1959) thì đưa ra hai nhóm nhân tố có ảnh hưởng tới sự hài lòng của
người lao động trong công việc bao gồm: nhóm loại duy trì và nhóm động viên nhưng
mục tiêu cuối cùng cũng là thỏa mãn nhu cầu của người lao động.
Nhóm nhân tố duy trì: (1) Phương pháp giám sát; (2) Hệ thống phân phối thu
nhập; (3) Quan hệ với đồng nghiệp; (4) Chính sách của doanh nghiệp; (5)
Điều kiện làm việc.
Nhóm nhân tố động viên: (1) Sự thách thức trong công việc; (2) Công việc
tạo sự thăng tiến; (3) Công việc có ý nghĩa và giá trị cao.
9
Bảng 2.1: Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng của ngƣời lao động trong công việc
Nhân tố ảnh hƣởng
Nguồn
Sự đáp ứng về các nhu cầu của người lao động
Kreitner & Kinicki (2007) và
Alam & Kamal (2006
Khoảng cách giữa kỳ vọng và thực tế
Nhận thức cá nhân về giá trị công việc
Sự công bằng
Nhân tố di truyền
Nhu cầu về sự thành đạt và thành công
McClelland (1988)
Nhu cầu về quyền lực
Herzberg (1959) – Các nhân tố
Thành tựu
cho sự hài lòng
Sự công nhận
Bản thân công việc
Trách nhiệm
Tiến bộ
Sự phát triển
Chính sách công ty
Herzberg (1959) – Các nhân tố
cho sự không hài lòng
Mối quan hệ với người giám sát và đồng nghiệp
Điều kiện làm việc
Lương
Trạng thái
Sự bảo vệ
Sự giám sát
Kỳ vọng
Vroom (1964)
Tính chất công cụ
Giá trị
Sự công bằng trong lương, thưởng, ghi nhận thành
Adam (1963)
tích
Công việc phù hợp
Hackman và Oldham (1975)
Nguồn: Tổng hợp của học viên
10
Vroom (1964) thì lại cho rằng động lực của người lao động phụ thuộc vào nhận
thức của họ đối với nỗ lực, kết quả và phần thưởng nhưng cuối cùng thì cái mà người
nhân viên quan tâm cũng là phần thưởng có phù hợp với mục tiêu (nhu cầu) của họ hay
không.
Adam (1963) thì nhấn mạnh đến nhu cầu đòi hỏi về sự đối xử công bằng của người
quản lý đối với người nhân viên cấp dưới. Còn Hackman và Oldham (1975) thì cho rằng
người lao động đòi hỏi công việc của họ cần được thiết kế một cách khoa học hợp lý mới
có thể có được sự hài lòng của nhân viên trong công việc.
Từ các học thuyết trên, ta thấy rằng các nhà nghiên cứu khác nhau có cái nhìn khác
nhau về các nhân tố mang lại sự hài lòng của người lao động trong công việc. Tuy nhiên,
qua các học thuyết trên, ta thấy được điểm chung của các tác giả từ các học thuyết này.
Tất cả họ đều cho rằng để mang lại sự hài lòng công việc thì nhà quản lý cần phải mang
lại sự thỏa mãn nhu cầu nào đó của người lao động. Đối với Maslow và Alderfer thì nhu
cầu đó là nhu cầu được sống, ăn no mặc ấm, được an toàn, được giao kết bạn bè, được
tôn trọng và tự thể hiện mình, v.v. Sự phân chia nhóm và cấp bậc của các nhu cầu của
hai ông là khác nhau nhưng các loại nhu cầu là tương đồng nhau.
2.2. Sự gắn kết nhân viên với tổ chức
2.2.1. Khái niệm sự gắn kết nhân viên với tổ chức
Mặc dù có rất nhiều nghiên cứu về ý thức gắn kết của nhân viên đối với tổ chức
nhưng vẫn có sự bất đồng sâu sắc về định nghĩa và cách đo lường ý thức gắn kết của
nhân viên đối với tổ chức (Meyer và Herscovitch, 2001).
Theo Northcraft và Neale (1996), sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức là biểu
hiện của cá nhân với tổ chức thể hiện lòng trung thành và niềm tin vào các giá trị của tổ
chức.
Berg, P., Kallebert, A. L., và Appelbaum, E. (2003) cho rằng gắn kết của nhân
viên đối với tổ chức là sự quyết tâm của một cá nhân tham gia tích cực trong một tổ chức
cụ thể.
11
Theo nghiên cứu của Ilies, R., và Judge, T. A. (2003) thì gắn kết của nhân viên đối
với tổ chức được định nghĩa như là sự sẵn sàng nỗ lực hết mình vì sự phát triển của tổ
chức, đồng nhất mục tiêu của tổ chức với mục tiêu của chính mình.
Còn theo Allen & Meyer (1990) thì sự gắn kết của gắn kết của nhân viên đối với
tổ chức là một trạng thái tâm lý buộc chặt cá nhân với tổ chức, liên hệ mật thiết đến quyết
định có tiếp tục là thành viên của tổ chức hay không.
Khái niệm của Allen và Meyer (1990) được chấp nhận và được sử dụng rộng rãi
trong các nghiên cứu hiện nay (Mayer, 1992; Benkhoff, 1996). Trong đó, khái niệm của
Allen và Meyer (1990) chú trọng vào trạng thái tâm lý: tình cảm tự nguyện muốn gắn kết
với tổ chức; cần phải gắn kết với tổ chức; và nên gắn kết với tổ chức.
2.2.2. Đo lƣờng sự gắn kết nhân viên với tổ chức
Mỗi nhà nghiên cứu có những khái niệm và quan điểm khác nhau về gắn kết với tổ
chức do vậy mà có những thành phần khác nhau để đo lường khái niệm này, cụ thể như
dưới đây:
- Khái niệm của Mowday và cộng sự (1979) cho rằng gắn kết của nhân viên đối
với tổ chức được xác định là sức mạnh của sự đồng nhất (identification) của cá nhân với
tổ chức và sự tham gia tích cực (involvement) trong tổ chức. Theo định nghĩa này, gắn
kết của nhân viên đối với tổ chức bao gồm ba thành phần:
Sự gắn bó hay nhất quán: có niềm tin mạnh mẽ và chấp nhận mục tiêu, giá trị
của tổ chức.
Lòng trung thành: mong muốn một cách mạnh mẽ duy trì vai trò thành viên
của tổ chức.
Sự dấn thân: dấn thân vào các hoạt động của tổ chức, và luôn cố gắng tự
nguyện vì tổ chức.
- Theo O’Reilly và Chatman (1986) đề xuất 3 thành phần của sự gắn kết:
Sự phục tùng (Compliance): sự dấn thân vì những phần thưởng đặc biệt.
Sự gắn bó (Identification): sự gắn bó vì mong muốn hội nhập với tổ chức.
12
Sự chủ quan (Internalisation): sự dấn thân do có sự phù hợp, sự tương đồng
giữa giá trị của cá nhân với giá trị của tổ chức.
- Theo Mayer và Schoorman (1992) đề xuất 2 thành phần:
Giá trị: Niềm tin và sự chấp nhận các mục tiêu và giá trị của tổ chức và sự sẵn
sàng nỗ lực cho tổ chức.
Sự duy trì: mong muốn duy trì vai trò thành viên của tổ chức.
- Theo Meyer, và cộng sự (2002) đề xuất 3 thành phần của sự gắn kết:
Sự gắn kết vì tình cảm: là sự gắn bó lâu dài, đồng nhất hoàn toàn với các mục
tiêu và giá trị của tổ chức, là mong muốn được trở thành một thành viên của tổ
chức.
Sự gắn kết vì lợi ích: được định nghĩa như là một hiện tượng mang tính cơ cấu
diễn ra từ sự trao đổi giữa tổ chức với cá nhân và sự thay đổi, đánh cược của
nhân viên về tương lai của mình. Một cách đơn giản, đây là sự gắn kết được
tạo nên từ những tổn thất mà nhân viên sẽ gánh chịu nếu không tiếp tục ở lại
với tổ chức.
Sự gắn kết vì đạo đức: phản ánh một ý thức trách nhiệm của nhân viên để tiếp
tục ở lại với tổ chức, sự gắn kết này xét đến sự hòa hợp, ảnh hưởng lẫn nhau
giữa nhân viên với tổ chức.
- Theo Jaros và cộng sự (1993) đề xuất 3 thành phần:
Gắn kết về mặt tình cảm: mức độ mà một cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ
chức thông qua những cảm giác như lòng trung thành, cảm thấy yêu mến tổ
chức, nhiệt tình vì tổ chức, hài lòng và cảm thấy mình thuộc về tổ chức.
Sự duy trì về mặt lợi ích (gắn kết về mặt lợi ích): mức độ mà cá nhân cảm thấy
phải gắn bó với tổ chức vì họ cảm thấy mất mát quá nhiều thứ nếu rời bỏ tổ
chức.
Sự gắn kết vì đạo đức: mức độ mà cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức
thông qua việc tiếp thu mục tiêu, giá trị và sứ mạng của tổ chức.
- Theo Penley và Gould (1988): đề xuất 3 thành phần của sự gắn kết
13
Đạo đức (Moral): sự chấp nhận và đồng thuận theo mục tiêu của tổ chức.
Tính toán (Calculative): sự đồng nhất với tổ chức vì nhân viên cảm thấy hài
lòng với sự khích lệ vật chất khi có những đóng góp cho tổ chức.
Sự thờ ơ (Alienative): Nhân viên ở lại với tổ chức chỉ vì áp lực của môi trường,
dù họ nhận thấy những gì họ nhận được không còn tương xứng với công sức.
Bảng 2.2: Tổng kết các thành phần của gắn kết với tổ chức
Thành phần O’reilly Meyer và Mayer và Jaros và Mowday Penley
gắn kết và cộng sự Schoorm cộng sự Porter và và Gould
Chapman (2002) an (1992) (1993) Steer (1988)
(1986)
Giá trị X
Duy trì X X X
Phục tùng X
Gắn bó X
Chủ quan X
Đạo đức X X X
Tính toán X
Thờ ơ X
Tình cảm X X
Nhất quán X
Trung thành X
Dấn thân X
(Nguồn: Theo sự tổng hợp của tác giả)
Tóm lại trong số các nghiên cứu về sự gắn kết của nhân viên với tổ chức nêu trên
thì nghiên cứu của Meyer và cộng sự (2002) được sử dụng cho nghiên cứu do mang quan
điểm mới và sử dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu từ trước tới nay nên đã chọn để
giải thích về sự gắn kết của các tiếp viên hàng không với Vietnam Airlines.
14
2.3. Đặc điểm của hãng hàng không Vietnam ailines và tình hình nguồn nhân lực
của Vietnam airlines
2.3.1. Lịch sử phát triển của hãng hàng không Vietnam ailines
Lịch sử của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam bắt đầu từ tháng Giêng năm
1956, khi Cục Hàng không Dân dụng được Chính phủ thành lập, đánh dấu sự ra đời của
Ngành Hàng không Dân dụng ở Việt Nam. Vào thời điểm đó, đội bay còn rất nhỏ, với
vẻn vẹn 5 chiếc máy bay cánh quạt IL 14, AN 2, Aero 45… Chuyến bay nội địa đầu tiên
được khai trương vào tháng 9/1956.
Giai đoạn 1976 - 1980 đánh dấu việc mở rộng và khai thác hiệu quả nhiều tuyến
bay quốc tế đến các các nước châu Á như Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, Phi-
lip-pin, Ma-lai-xi-a và Xinh-ga-po. Vào cuối giai đoạn này, hàng không dân dụng Việt
Nam trở thành thành viên của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).
Tháng 4 năm 1993, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)
chính thức hình thành với tư cách là một đơn vị kinh doanh vận tải hàng không có quy
mô lớn của Nhà nước.
Vào ngày 27/05/1995, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam được thành lập trên cơ
sở liên kết 20 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng không, lấy Vietnam
Airlines làm nòng cốt.
Vào ngày 20/10/2002, Vietnam Airlines giới thiệu biểu tượng mới - Bông Sen
Vàng, thể hiện sự phát triển của Vietnam Airlines để trở thành Hãng hàng không có
tầm cỡ và bản sắc trong khu vực và trên thế giới. Đây là sự khởi đầu cho chương trình
định hướng toàn diện về chiến lược thương hiệu của Vietnam Airlines, kết hợp với
những cải tiến vượt trội về chất lượng dịch vụ, mở rộng mạng đường bay và đặc biệt
là nâng cấp đội máy bay.
Tháng 10/2003, Vietnam Airlines tiếp nhận và đưa vào khai thác chiếc máy bay
hiện đại với nhiều tính năng ưu việt Boeing 777 đầu tiên trong số 6 chiếc Boeing 777 đặt
mua của Boeing. Sự kiện này đánh dấu sự khởi đầu của chương trình hiện đại hóa đội
15
bay của hãng. Hiện nay, Vietnam Airlines trở thành một trong những hãng hàng không
có đội bay trẻ và hiện đại nhất trong khu vực với độ tuổi trung bình của đội bay là 5,4
năm.
Trong 20 năm qua, với tốc độ tăng trưởng trung bình năm luôn đạt mức hai con số,
Vietnam Airlines đã không ngừng lớn mạnh và vươn lên trở thành một hãng hàng không
có uy tín trong khu vực nhờ thế mạnh về đội bay hiện đại, mạng đường bay rộng khắp và
lịch nối chuyến thuận lợi, đặc biệt là tại Đông Dương. Khởi đầu với những chuyến bay
nội địa không thường lệ, ngày nay Vietnam Airlines đã khai thác đến 21 tỉnh, thành phố
trên khắp mọi miền đất nước và 28 điểm đến quốc tế tại 26 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Năm 2006, sau khi được đạt được chứng chỉ uy tín về an toàn khai thác của Hiệp
hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA), Vietnam Airlines đã chính thức trở thành
thành viên của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế và khẳng định chất lượng dịch vụ
mang tiêu chuẩn quốc tế của mình.
Ngày 10/6/2010, Vietnam Airlines chính thức trở thành thành viên thứ 10 của Liên
minh hàng không toàn cầu - SkyTeam. Sự kiện này đánh dấu một bước phát triển vượt
bậc của hãng trong tiến trình hội nhập thành công vào thị trường quốc tế. Sau khi gia
nhập liên minh, mạng đường bay của Vietnam Airlines được mở rộng lên tới
hơn 1000 điểm đến trên toàn cầu.
Năm 2015, Vietnam Airlines trở thành hãng hàng không thứ hai trên thế giới đồng
thời đưa vào khai thác hai dòng máy bay hiện đại Boeing 787-9 và Airbus A350-900.
Ngày 12/7/2016, Vietnam Airlines chính thức được Tổ chức đánh giá và xếp hạng
hàng không Anh SkyTrax trao chứng chỉ công nhận hãng Hàng không 4 sao.
2.3.2. Tình hình chung về nhân sự của Vietnam Airlines
Trong giai đoạn 2016 – 2018. tình hình chung về nhân sự của Vietnam Airlines
như sau:
Về chất lượng. lực lượng lao động của Vietnma Airlines về cơ bản có tuổi đời
đang trong độ tuổi ―sung sức‖, cụ thể năm 2016 bình quân là 37,7 tuổi; năm 2017 bình
16
quân là 38,1 tuổi và năm 2018 bình quân là 38,6 tuổi. Tỷ trọng lao động có trình độ đại
học và trên đại học chiếm tỷ lệ cao. Năm 2016 là 60,36%; năm 2017 là 60,00% và năm
2018 là 59,85%. Đội ngũ cán bộ quản lý được đào tạo cơ bản. có kiến thức, chuyên môn
và kinh nghiệm vững vàng. Đại bộ phận đội ngũ lao động của Vietnam Airlines có
chuyên môn sâu, tay nghề cao.
Lực lượng lao động trẻ được đào tạo khá tốt tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài
nước được bổ sung trong những năm qua đã nhanh chóng trưởng thành và đang từng
bước thay thế thế hệ cao tuổi. Với mục tiêu tới năm 2020. Vietnam Airlines sẽ trở thành
hãng hàng không thuộc nhóm đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á với chất lượng các
dịch vụ đạt tiêu chuẩn quốc tế 04 sao trong giai đọa 2015 – 2018. Vietnam Airliens đã và
đang không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ lao động thông qua việc chuẩn hóa các
chức danh nghề nghiệp. xây dựng và tổ chức các khóa đào tạo. chương trình đào tạo nhân
viên...
Công tác tổ chức và phát triển nguồn nhân lực được đổi mới từng bước vững chắc
và đạt tiến bộ về nhiều mặt. Vietnam Airlines đã chủ động triển khai nhiều biện pháp, đa
dạng hóa trong khâu tuyển dụng và đào tạo nhân lực đặc thù. đặc biệt là nguồn nhân lực
vận hành khai thác. bảo dưỡng tàu bay, thương mại và đội ngũ lãnh đạo. cán bộ quản lý
chuyên ngành. Coi nguồn lao động đặc thù là tài sản quan trọng. Vietnam Airlines đã
quan tâm đầu tư chi tuyển chọn và đào tạo theo hướng tăng cường đào tạo, huấn luyện
trong nước, giảm tỷ lệ thuê lao động nước ngoài. Cụ thể tình hình nhân sự Vietnam
airlines giai đoạn 2016 – 2018 như bảng sau:
17
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự Vietnam airlines giai đoạn 2016 - 2018
Số lƣợng Cơ cấu Tăng trƣởng
2016 2017 2018 2016 2017 2018 2017so 2018 so
2016 2017
100% 100% 100% 6.53% 2.18% Tổng số lao động 6297 6708 6854
Theo giới tính
Nam 3210 3523 3626 50,98% 52,52% 52,90% 9,75% 2,92%
Nữ 3087 3185 3228 49,02% 47,48% 47,10% 3,17% 1,35%
Theo trình độ
Trên đại học 445 470 491 7,07% 7,01% 7,16% 5,62% 4,47%
Đại học 3356 3555 3611 53,30% 53,00% 52,68% 5,93% 1,58%
Khác 2496 2683 2752 39,64% 40,00% 40,15% 7,49% 2,57%
Theo loại hợp đồng lao động
Không thời hạn 5743 5811 5897 91,20% 86,63% 86,04% 1,18% 1,48%
Có thời hạn 554 897 957 8,80% 13,37% 13,96% 61,91% 6,69%
Theo vị trí công việc
Phi công 1210 1266 1138 19,22% 18,87% 16,60% 4,63% -10,11%
Tiếp viên 1367 1512 1681 21,71% 22,54% 24,53% 10,61% 11,18%
Các vị trí khác 3720 3930 4035 59,08% 58,59% 58,87% 5,65% 2,67%
18
Cơ cấu lao động theo lĩnh vực
Thương mại 1712 1864 1904 27,19% 27,79% 27,78% 8,88% 2,15%
Dịch vụ 2305 2415 2433 36,60% 36,00% 35,50% 4,77% 0,75%
Khai thác bay 1351 1436 1482 21,45% 21,41% 21,62% 6,29% 3,20%
123 131 137 1,95% 1,95% 2,00% 6,50% 4,58% Kỹ thuật
580 617 634 9,21% 9,20% 9,25% 6,38% 2,76% Tham mưu. TH
226 245 264 3,59% 3,65% 3,85% 8,41% 7,76% Trực thuộc khác
Chỉ tiêu khác
Tuổi bình quân 37,7 38,1 38,6 1,06% 1,31%
Doanh thu/ lao 9,71 9,82 9,88 1,13% 0,61%
động ( Tỷ VND/
Lao động)
Năng suất lao động 6,18 6,30 6,37 1,94% 1,11%
( triệu ghế km/ lao
động.)
Thu nhập bình 3,41% -1,39%
quân (triệu đồng/ 35,97 37,20 36,68
tháng
Nguồn: Báo cáo thường niên 2017. 2018
19
Năng suất lao động là 6,18 triệu ghế km/ lao động năm 2016; năm 2017 là 6,30
triệu ghế km/ lao động và tăng 1,94% so với 2016; năm 2018 là 6,37 triệu ghế km/ lao
động tăng 1,11% so với 2017.
Các chế độ, chính sách đối với người lao động luôn được Vietnam Airlines bảo
đảm ở mức độ hợp lý nhất; Vietnam Airlines đã thực hiện 5 đợt cải cách tiền lương. góp
phần chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động. Các chế độ về tiền
lương. bảo hiểm. bảo hộ, thăm quan, nghỉ dưỡng.. được thực hiện đẩy đủ. Theo đó,
Vietnam Airlines đã từng bước cải tiến chính sách tiền lương theo hướng gắn với năng
suất và hiệu quả công việc.
Mức thu nhập bình quân của lao động năm 2018 là 36,68 triệu đồng/ người và
giảm 1,39% so với 2017 nguyên nhân là do số lượng lao động khác chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng số lao động và mức lương bình quân của nhóm này là thấp so với các nhóm
phi công, tiếp viên. Mặt khác nếu chi tiết theo phi công, tiếp viên và các lao động khác thì
có diễn biến tăng theo từng nhóm như dưới đây:
Phi công: 114,52 triệu đồng/ tháng tăng 6,11% so với 2017
Tiếp viên: 25,62 triệu đồng/ tháng tăng 3,21% so với 2017
Lao động còn lại: 16,10 triệu đồng/ tháng tăng 1,96% so với 2017
2.4. Một số nghiên cứu có liên quan tới đề tài
2.4.1. Nghiên cứu về sự hài lòng nhân viên
Đã có khá nhiều nghiên cứu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tới sự thỏa mãn của
người lao động trong công việc, sau đây chúng ta hãy điểm qua một số nghiên cứu này:
Nghiên cứu Smith, Kendall và Hulin (1969) của trường Đại học Cornell đã xây
dựng các chỉ số mô tả công việc (JDI) để đánh giá mức độ thỏa mãn công việc
của một người thông qua các nhân tố là bản chất công việc, tiền lương, thăng tiến,
đồng nghiệp, và sự giám sát của cấp trên.
Còn các nhà nghiên cứu Weiss và đồng nghiệp (1967) của trường Đại học
Minnesota thì đưa ra các tiêu chí đo lường sự thỏa mãn công việc thông qua Bảng câu hỏi
thỏa mãn Minnesota (MSQ) trong đó có các câu hỏi về khả năng sử dụng năng lực bản
thân, thành tựu, tiến bộ, thẩm quyền, chính sách công ty, đãi ngộ, đồng nghiệp, sáng tạo,
20
sự độc lập, giá trị đạo đức, sự thừa nhận, trách nhiệm, sự đảm bảo, địa vị xã hội, sự giám
sát của cấp trên, điều kiện làm việc, v.v... Có thể thấy JDI và MSQ là các chỉ số và tiêu
chí đánh giá sự thỏa mãn công việc của nhân viên được sử dụng nhiều trong các nghiên
cứu về sự thỏa mãn công việc.
Boeve (2007) đã tiến hành cuộc nghiên cứu sự thỏa mãn công việc của các giảng
viên khoa đào tạo trợ lý bác sỹ ở các trường y tại Mỹ trên cơ sở sử dụng lý thuyết hai
nhân tố của Herzberg và chỉ số mô tả công việc của Smith, Kendall & Hulin. Theo đó,
nhân tố sự thỏa mãn công việc được chia làm hai nhóm: (i) nhóm nhân tố nội tại gồm bản
chất công việc và cơ hội phát triển thăng tiến và (ii) nhóm nhân tố bên ngoài gồm lương,
sự hỗ trợ của cấp trên và mối quan hệ với đồng nghiệp. Mục đích của nghiên cứu này là
kiểm định tính đúng đắn của cả hai lý thuyết trên. Trong nghiên cứu này của Boeve, các
thống kê mang tính định lượng đã được áp dụng như hệ số alpha của Cronbach, hệ số
tương quan Spearman và hồi quy tuyến tính.
Kết quả phân tích tương quan của năm nhân tố trong JDI đối với sự thỏa mãn công
việc nói chung đã cho thấy nhân tố bản chất công việc, mối quan hệ với đồng nghiệp và
cơ hội phát triển là có tương quan mạnh nhất với sự thỏa mãn công việc trong khi sự hỗ
trợ của cấp trên và lương bổng có tương quan yếu đối với sự thỏa
mãn công việc của các giảng viên. Phân tích hồi quy đã cho thấy ngoài bốn nhân tố là bản
chất công việc, mối quan hệ với đồng nghiệp, cơ hội phát triển và sự hỗ trợ của cấp trên,
thời gian công tác tại khoa cũng ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của giảng viên (càng gắn bó
lâu dài với khoa càng cảm thấy thỏa mãn công việc). Điều này cũng lý giải sự thỏa mãn
công việc trong nghiên cứu này lại lớn hơn sự thỏa mãn của từng nhân tố của JDI. Rõ
ràng ngoài các nhân tố được đề cập trong JDI còn có các nhân tố khác ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn trong công việc và thời gian công tác là một trong các nhân tố đó. Thời gian
công tác có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc trong trường hợp này là do tính đặc
thù của công việc tại khoa giảng dạy này.
Trong các nhân tố ảnh hưởng được xét trong nghiên cứu này thì bản chất công việc
là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến sự thỏa mãn công việc nói chung. Qua nghiên cứu
của mình, Boeve cũng đã kiểm định tính đúng đắn của lý thuyết của Herzberg Luddy
21
(2005) đã sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI để tìm hiểu sự thỏa mãn công việc của
người lao động ở Viện y tế công cộng ở Western Cape, Nam Phi.
Luddy (2005) đã khảo sát sự thỏa mãn ở năm khía cạnh thỏa mãn trong công việc,
đó là thu nhập, thăng tiến, sự giám sát của cấp trên, đồng nghiệp và bản chất công việc.
Kết quả cho thấy rằng người lao động ở Viện y tế công cộng ở Western Cape hài lòng với
đồng nghiệp của họ hơn hết, kế đến là bản chất công việc và sự giám sát của cấp trên. Cơ
hội thăng tiến và tiền lương là hai nhân tố mà người lao động ở đây cảm
thấy bất mãn. Ngoài ra, chủng loại nghề nghiệp, chủng tộc, giới tính, trình độ học
vấn, thâm niên công tác, độ tuổi, thu nhập và vị trí công việc cũng có ảnh hưởng
đáng kể đến sự thỏa mãn công việc.
Mặc dù kết quả nghiên cứu này của Luddy cho rằng cả năm nhân tố bản chất công
việc, sự đãi ngộ, sự giám sát của cấp trên, thăng tiến và đồng nghiệp đều có liên
quan đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên (với số lượng mẫu là 203), ông cho rằng
các nghiên cứu tương lai cần được thực hiện xa hơn nhằm khẳng định mối quan hệ này.
Một đặc điểm đáng lưu ý trong nghiên cứu này của Luddy là ông đã cố gắng chia các
nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc thành hai nhóm nhân tố.
Nhóm thứ nhất là các nhân tố cá nhân gồm chủng tộc, giới tính, trình độ học
vấn, thâm niên công tác, tuổi tác và tình trạng hôn nhân.
Nhóm nhân tố thứ hai ông gọi là nhân tố tổ chức gồm bản chất công việc, sự
đãi ngộ/ tiền lương, sự giám sát của cấp trên, cơ hội thăng tiến và vị trí công
việc.
Cheng-Kuang Hsu (1977) đã sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI của Smith
và đồng nghiệp để tiến hành nghiên cứu sự thỏa mãn công việc của công nhân nhà máy
dệt ở Đài Loan. Kết quả cho thấy rằng các chỉ số JDI đã phản ánh được sự thỏa
mãn công việc của công nhân tại đây. Trong chín nhân tố cá nhân thì có bốn nhân tố
(giới tính, tuổi, trình độ học vấn và ý kiến của gia đình về công việc) có mối quan
hệ nhất định với sự thỏa mãn công việc. Trong tám nhân tố tổ chức thì có đến sáu chức,
cảm giác về thời gian rãnh việc và ý định muốn bỏ việc) ảnh hưởng nhiều đến
sự thỏa mãn công việc.
22
Nghiên cứu của Hsu cũng đưa ra một số kết quả có ích đối với các nhà quản lý
nhân sự đối với ngành dệt ở Đài Loan. Đối với các nhân tố cá nhân như giới tính thì nữ
hài lòng nhất đối với lương của mình trong khi nam lại hài lòng nhất về đặc điểm
công việc và mối quan hệ với các đồng nghiệp. Độ tuổi 21-25 là độ tuổi có độ thỏa
mãn công việc cao nhất. Người chưa kết hôn thỏa mãn về lương, thăng tiến và mối
quan hệ với cấp trên nhiều hơn trong khi người đã kết hôn thì hài lòng với công việc
và đồng nghiệp nhiều hơn. Công nhân đến từ nông thôn thì hài lòng nhiều hơn so
với công nhân đến từ thành thị. Đối với nhân tố tổ chức như bản chất công việc thì
kết quả nghiên cứu này cho thấy công nhân có mức thỏa mãn khác nhau đối với các
đặc tính công việc khác nhau. Vị trí công tác cũng ảnh hưởng đến mức thỏa mãn,
công nhân ở vị trí càng cao thì sự thỏa mãn càng cao, v.v.
Worrell (2004) đã sử dụng phiên bản MSQ đã được điều chỉnh năm 1977 (bảng
câu hỏi ngắn - 20 câu hỏi) để tiến hành nghiên cứu của mình về sự thỏa mãn công việc
của chuyên viên tâm lý ở trường học. Kết quả nghiên cứu của ông chỉ ra rằng 90%
các bác sĩ tâm lý trường học ở Mỹ thỏa mãn hoặc rất thỏa mãn với công việc của họ.
Nghiên cứu cũng cho thấy rằng sự thỏa mãn nói chung này đã tăng dần theo thời
gian so với năm 1982 và 1992. Người trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu cũng có ý
định tiếp tục gắn bó với vị trí công tác của họ ít nhất năm năm. Cơ hội thăng tiến
tiếp tục là nhân tố tạo ra sự bất mãn nhưng nó lại không phải là nhân tố quan trọng
ảnh hưởng đến sự bất mãn của chuyên viên tâm lý trường học. Họ vẫn còn bất mãn
với các chính sách và qui trình thực hiện công việc. Ý định tiếp tục gắn bó với công
việc và giấy chứng nhận nghề nghiệp là hai nhân tố thực sự ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn công việc.
Sweeney (2000) đã nghiên cứu và tìm hiểu sư thỏa mãn công việc của các chuyên
Mỹ. Nghiên cứu đã sử dụng bảng câu hỏi MSQ của Weiss để thu thập thông tin và khảo
sát sự thỏa mãn của các chuyên viên này. Nhìn chung các chuyên viên đều hài
lòng với công việc của mình. Các chuyên viên làm việc bên ngoài tức ở các tổ chức
họ cung cấp dịch vụ thì thỏa mãn với công việc nhiều hơn so với các chuyên viên
làm việc tại hiệp hội. Các nhân tố như tuổi tác, giới tính, chủng tộc, công việc có
23
liên quan đến nông nghiệp hay không, sự chứng nhận của nhà nước đều không có
ảnh hưởng đáng kể đến sự thỏa mãn công việc của họ. Sweeney cũng đưa ra một số
kiến nghị như mở thêm các kênh thông tin phục vụ cho vấn đề thăng tiến nghề
nghiệp và chính sách của tổ chức, sự mất công bằng giới tính là rào cản của sự thỏa
mãn công việc và bằng thạc sỹ là học vị cần thiết cho những chuyên viên này.
Schjoedt (2005) đã thực hiện nghiên cứu các nhân tố gây nên sự thỏa mãn công
việc của các chủ doanh nghiệp nhỏ trên cơ sở các nghiên cứu trước đó cho thấy các chủ
doanh nghiệp đều rất hài lòng với công việc của họ. Nhà nghiên cứu này đã sử dụng
cùng lúc ba mô hình: Job Characteristics Model (JCM) của Hackman & Oldman
(1980), Big Five của Goldberg, và Person-Environment Fit (P-E fit) của Chatman
và Spokan. Trong đó, mô hình JCM cho rằng sự thỏa mãn công việc phụ thuộc và
việc thiết kê công việc, mô hình Big Five cho rằng mức độ thỏa mãn công việc phụ
thuộc rất nhiều vào bản tính của chính con người, còn mô hình P-E fit thì cho rằng
người lao động chỉ đạt được sự thỏa mãn khi họ thực sự hòa hợp với môi trường
mình đang công tác. Kết quả nghiên cứu của Schjoedt cho thấy mô hình P-E fit là
phù hợp nhất trong việc giải sự thỏa mãn công việc của các chủ doanh nghiệp nhỏ ở
Mỹ.
Ở Việt Nam, TS. Trần Kim Dung (2005) đã thực hiện nghiên cứu đo lường mức
độ thỏa mãn công việc trong điều kiện của Việt Nam bằng cách sử dụng Chỉ số mô tả
công việc (JDI) của Smith và đồng nghiệp. Tuy nhiên, ngoài năm nhân tố được đề
nghị trong JDI, tác giả đã đưa thêm hai nhân tố nữa là phúc lợi công ty và điều kiện cứu
này nhằm kiểm định giá trị các thang đo JDI cũng như là xác định các nhân tố
ảnh hưởng như thế nào đến mức thỏa mãn công việc của nhân viên ở Việt Nam.
Thang đo Likert bảy mức độ, phân tích nhân tố (EFA) và phân tích nhân tố khẳng
định (CFA) đã được sử dụng. Một nhược điểm của nghiên cứu này là đặc điểm của mẫu
nghiên cứu, đối tượng trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu là nhân viên đang thực
hiện các khóa học buổi tối tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Họ được đánh giá
là những người có định hướng học hành lẫn định hướng về tương lại nhiều hơn, họ
cũng được đánh giá là người có nhu cầu phi vật chất cao hơn nhu cầu vật chất. Kết
24
quả cũng cho thấy nhân tố bản chất công việc và cơ hội được đào tạo thăng tiến
được đánh giá là quan trọng nhất đối với sự thỏa mãn công việc của đối tượng khảo
sát. Do vậy kết quả nghiên cứu có thể phản ánh chưa đúng thái độ của toàn bộ nhân viên
tại TP. HCM cũng như tại Việt Nam.
Như vậy, điểm qua các nghiên cứu về sự thỏa mãn công việc ở các lĩnh vực cũng
như ở các quốc gia khác nhau, ta có thể thấy Chỉ số mô tả công việc JDI đã được
các nhà nghiên cứu sử dụng khá phổ biến trong việc tìm hiểu mức độ thỏa mãn
công việc của nhân viên ở các lĩnh vực, quốc gia khác nhau. Hầu hết các nghiên cứu
đều kiểm định được rằng các nhân tố trong JDI đã phản ánh được sự thỏa mãn công
việc của nhân viên, hoặc ở nước này hoặc ở nước khác, hoặc ở lĩnh vực này hoặc ở
lĩnh vực. khác. Điều này cũng nói lên rằng, sự thỏa mãn công việc của nhân viên có
thể sẽ phụ thuộc vào năm nhân tố chính là sự thỏa mãn đối với thu nhập, thăng tiến,
cấp trên, đồng nghiệp và bản chất công việc
2.4.2. Nghiên cứu về sự gắn kết nhân viên với tổ chức
Nghiên cứu của Đinh Thanh Điền (2012) theo nhận định của nhân viên trong các
doanh nghiệp sau M&A trên địa bàn TP.HCM, cho thấy nhận viên của các doanh nghiệp
sau M&A không có gắn kết vì đạo đức, nhưng có gắn kết vì lợi ích và gắn kết vì tình cảm
nhưng gắn kết vì lợi ích chi phối mạnh hơn gắn kết vì tình cảm.
Và các nhân viên đánh giá cao các yếu tố bao gồm yếu tố trả công lao động, sự
hòa hợp về văn hóa. Yếu tố trao quyền quản lý ảnh hưởng không đáng kể đến gắn kết
tình cảm và không ảnh hưởng đến gắn kết vì lợi ích. Trong khi đó, yếu tố phát triển bản
thân ảnh hưởng rất ít đến gắn kết vì lợi ích nhưng không ảnh hưởng gắn kết vì tình cảm.
Nghiên cứu của TS. Trần Kim Dung (2009), tác giả đã ứng dụng thang đo ý thức
gắn kết với tổ chức - OCQ (Mowday và cộng sự, 1997) đo lường mức độ gắn kết của
nhân viên đối với tổ chức bao gồm 15 biến quan sát.
Kết quả khác biệt trong các kiểm định trước đây cho thấy OCQ có thể là thang đo
chỉ có một thành phần đồng nhất, có thể gồm hai thành phần, hoặc có thể có ba thành
phần (Benkhoff, 1997). Theo đánh giá của các chuyên gia, ba thành phần được điều
chỉnh của thang đo ý thức gắn kết đối với tổ chức của Mowday: lòng trung thành; sự nỗ
25
lực-cố gắng; và lòng tự hào, yêu mến tổ chức chính là điều mà các nhà lãnh đạo tổ chức ở
Việt Nam mong đợi từ nhân viên của họ. Thành phần nỗ lực cố gắng ban đầu chỉ có một
biến quan sát, thông qua thảo luận nhóm, được bổ sung thêm 4 biến quan sát. Các biến
quan sát nghịch đảo (reversed coding) được đổi lại thành biến thuận. Kết quả nghiên cứu
cho thấy ba thang đo OCQ điều chỉnh gồm có 3 thành phần: ý thức nỗ lực cố gắng; lòng
trung thành; và lòng tự hào, yêu mến về tổ chức với 9 biến quan sát có giá trị và phù hợp
trong điều kiện nghiên cứu của Việt Nam.
Nghiên cứu của ban nhân sự tập đoàn FPT về sự gắn kết của nhân viên (2011)
Trong kết quả khảo sát này, áp lực cao, lương còn thấp, giấy tờ thanh toán khó
khăn, không nhận được sự động viên kịp thời... lại là những điều khiến nhân viên không
thích khi làm việc tại đây.
Nghiên cứu của Phan Thị Gia Tâm (2012) sự gắn kết nhân viên ngành ngân hàng
tại thành phố Hồ Chí Minh
Nghiên cứu của Ths.Phan Thị Gia Tâm thực hiện nhằm đo lường tác động của
thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự gắn kết với tổ chức theo cảm nhận của nhân
viên. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết về thực tiễn quản trị nguồn
nhân lực của Singh (2004) và các hình thức gắn kết với tổ chức của Meyer và Allen
(1997). Nghiên cứu của tác giả này được thực hiện qua 2 giai đoạn (1) Nghiên định tính
được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. (2) Nghiên cứu
định lượng sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy với số lượng mẫu khảo sát gồm 400
nhân viên đang làm việc toàn thời gian tại một số ngân hàng thương mại cổ phần trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh để đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu. Phần mềm
SPSS được sử dụng để phân tích dữ liệu.
Tổng hợp kết quả từ các nghiên cứu trên cho thấy, thực tiễn quả trị nguồn nhân lực
có gắn kết đến tác động vì lợi ích và gắn kết vì tình cảm bao gồm các yếu tố: trả công lao
động, hòa hợp về văn hóa, trao quyền quản lý, phát triền bản thân. Thang đo gắn kết tổ
chức được điều chỉnh gồm 3 thành phần: thức nỗ lực cố gắng; lòng trung thành; và lòng
tự hào, yêu mến về tổ chức với 9 biến quan sát. Tuy nhiên kết quả cũng cho thấy rằng các
26
thành phần của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đều ảnh hưởng bởi gắn kết vì tình cảm
và gắn kết vì lợi ích, trong đó trả công lao động, trao quyền quả lý, phát triển bản thân là
ảnh hưởng nhiều nhất.
2.4.3. Nghiên cứu mối quan hệ sự hài lòng nhân viên và sự gắn kết nhân viên với tổ
chức
Tuy không nhiều nhưng nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên và sự gắn kết
nhân viên với tổ chức; tuy nhiên các nghiên cứu đã thực hiện đã cho thấy một số thông
tin có giá trị như sau
- Gaertner and Nollen (1989) tìm thấy sự gắn kết với tổ chức của nhân viên có liên
quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực, đến việc tạo ra sự hài lòng cho nhân viên. Cụ
thể sự hài lòng của nhân viên trong công việc đến từ sự thăng tiến, cơ hội được đào tạo,
công việc ổn định.
- Kinicki (1992) nhận thấy sự khác biệt về mức độ gắn kết giữa hai nhân viên
thuộc hai tổ chức áp dụng những chính sách quản trị nguồn nhân lực khác nhau và từ đó
dẫn tới sự hài lòng nhân viên khác nhau và tạo ra sự gắn kết khác nhau.
- Folger và Konovsky (1989); Sweeney và McFarlin (1993) cũng chứng minh
được rằng gắn kết vì tình cảm và vì đạo đức của nhân viên có mối liên hệ với sự cảm
nhận của họ về sự công bằng trong các chính sách đãi ngộ và tạo ra sự hài lòng trong
công việc.
- Meyer, Paunonen, Gellatly, Goffin, và Jackson (1989); Shore và Wayne (1993)
cho rằng Gắn kết vì lợi ích có mối tương quan yếu hơn với sự hài lòng của nhân viên
trong công việc so với hai hình thức gắn kết vì tình cảm và vì đạo đức.
Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng mối quan hệ giữa sự hài lòng
của nhận viên trong công việc và sự gắn kết không phải là mối quan hệ trực tiếp và ràng
buộc. Chẳng hạn như Kinicki (1992) nhận thấy rằng mối quan hệ giữa giữa sự hài lòng
của nhận viên trong công việc và sự gắn kết phải qua trung gian là sự cảm nhận được của
nhân viên về những lợi ích mà các chính sách quản trị nguồn nhân lực mang lại như được
huấn luyện, thăng chức. Tương tự như vậy, Koys (1988, 1991) phát hiện ra rằng sự gắn
kết với tổ chức của nhân viên có liên quan đến niềm tin của họ rằng các công tác quản trị
27
nguồn nhân lực của tổ chức hướng đến việc thu hút và giữ chân những nhân tài và có
chính sách đối xử công bằng. Ngược lại, sự gắn kết không liên quan đến sự cảm nhận
rằng những hoạt động nhân sự là nhằm mục đích tăng năng suất lao động hoặc để tuân
thủ theo luật lao động.
2.5. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Từ cơ sở các học thuyết và các nghiên cứu liên quan đã trình bày, đề tài nghiên cứu
này tiến hành xây dựng mô hình mô tả mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc của
tiếp viên hàng không với sự gắn kết của tiếp viên hàng không với Việt Nam airline. Cụ
thể mô hình như sau:
Hỗ trợ của tổ chức (Organizational Support)
Gắn kết về mặt tình cảm
Sự gắn kết Trao đổi người đứng đầu (Leader member Exchange)
Gắn kết về mặt lợi ích
Lương – Thưởng (Salary & Bonus) Sự hài lòng nhân viên (Staff satisfa ction)
Gắn kết về mặt đạo đức Đào tạo (Training)
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tổng hợp của học viên từ các nghiên cứu của Jacqueline A-M. Coyle – Shapiro
and Neil Conway (2005), James B. DeConinck, 2011, Schmidt (2007) và Meyer, và cộng
sự (2002)
Giả thuyết nhóm 1
Sự hỗ trợ của tổ chức (Organizational Support) có tác động tích cực tới sự
hài lòng của nhân viên
Trao đổi người đứng đầu (Leader member Exchange) có tác động tích cực
tới sự hài lòng của nhân viên
28
Lương và thưởng (Salary & Bonus) có tác động tích cực tới có tác động
tích cực tới sự hài lòng của nhân viên
Đào tạo (Training) có tác động tích cực tới có tác động tích cực tới sự hài
lòng của nhân viên
Giả thuyết nhóm 2
Sự hài lòng của nhân viên có tác động tích cực tới Sự gắn kết nhân viên với
tổ chức về mặt tình cảm (Emotional Cohesion)
Sự hài lòng của nhân viên có tác động tích cực tới Sự gắn kết nhân viên với
tổ chức về mặt lợi ích (Benefits Cohesion)
Sự hài lòng của nhân viên có tác động tích cực tới Sự gắn kết nhân viên với
tổ chức về mặt đạo đức (Moral Cohesion)
29
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 sẽ trình bày các vấn đề liên quan đến phương pháp nghiên cứu,
thang đo để kiểm định các giả thuyết đã đề ra. Chương này bao gồm các phần như
sau: (1) Quy trình nghiên cứu, (2) Thiết kế nghiên cứu, (3) Phương pháp phân tích
và xử lý số liệu.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Nguyễn Đình Thọ (2012), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh, NXB Lao động xã hội)
30
3.2. Thang đo lƣờng các nhân tố nghiên cứu
Dựa vào những thang đo trong các nghiên cứu trước đây cho các khái niệm nghiên
cứu và thông qua nghiên cứu định tính được tác giả triển khai bằng cuộc thảo luận nhóm
tập trung (xem phụ lục thảo luận nhóm), thang đo lường các khái niệm trong mô hình
được đề xuất như sau:
3.2.1. Sự hỗ trợ của tổ chức
Sự hỗ trợ của tổ chức trong công việc là trọng tâm chú ý của nhiều cuộc nghiên cứu.
Sự hỗ trợ của tổ chức trong công việc được định nghĩa là mức độ của việc quan tâm, cân
nhắc và hỗ trợ mà nhân viên nhận được từ những người giám sát, cấp quản lý. Một người
lãnh đạo biết giúp đỡ phải có năng lực đối xử với nhân viên công bằng, khuyến khích
giao tiếp hai chiều và nhân ra sự đóng góp của các nhân viên nhằm thực hiện hóa mục
tiêu của tổ chức. Trong nghiên cứu này, Sự hỗ trợ của tổ chức được thiết kế như sau:
Bảng 3.1: Nội dung của nhân tố Sự hỗ trợ của tổ chức
Mã hóa Content
OS1 Tổ chức quan tâm tới sức khỏe của anh chị
OS2 Tổ chức đánh giá cao sự đóng góp của anh chị
OS3 Tổ chức quan tâm tới các ý kiến của anh chị
OS4 Tổ chức xem xét, cân nhắc các mục tiêu, giá trị của anh chị
OS5 Tổ chức quan tâm tới sự hài lòng chung tại tơi làm việc của anh chị
OS6 Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ anh chị, khi anh chị cần sự hỗ trợ
Nguồn: Jacqueline A-M. Coyle – Shapiro and Neil Conway (2005)
3.2.2. Trao đổi ngƣời đứng đầu
Lý thuyết trao đổi người đứng đầu (LMX) là một lý thuyết tương đối mới trong
nghiên cứu về lãnh đạo, quản lý. Nhiều lý thuyết nghiên cứu về lãnh đạo chỉ tập trung
vào các hành vi của lãnh đạo chứ không chú ý đến sự tham gia của nhân viên. Dansereau,
Graen và Haga (1975) đã phát triển thành lý thuyết LMX với sự nhấn mạnh vào mối quan
hệ của một nhà lãnh đạo với từng thành viên tổ chức cá nhân. Trọng tâm trung tâm của lý
31
thuyết là hiểu được mối quan hệ tồn tại giữa cấp quản lý và nhân viên cũng như sự trao
đổi xảy ra theo thời gian giữa 2 cấp này. Mối quan hệ cá nhân giữa người lãnh đạo với
nhân viên như thế nào, và sự khác nhau giữa các thành viên trong tổ chức như thế nào?
Springer (2006) đã khám phá mối quan hệ của LMX tổng thể và ảnh hưởng khác nhau
của nó đối với sự hài lòng công việc của nhân viên. Trong nghiên cứu này LMX được
thiết kế như sau:
Bảng 3.2: Nội dung của nhân tố trao đổi ngƣời đứng đầu
Mã hóa Content
LXM1 Người quản lý hiểu được các vấn đề và nhu cầu của anh chị
LXM2 Người quản lý nhận ra các tiềm năng của anh chị
LXM3 Người quản lý sẽ có khuynh hướng sử dụng quyền lực của mình để hỗ trợ
anh chị giải quyết vấn đề trong công việc của mình
LXM4 Anh chị có thể tin tưởng vào người quản lý của mình
LXM5 Người quản lý của anh chị có đủ tự tin để bảo vệ và biện minh cho quyết
định của anh chị
LXM6 Khi làm việc với người quản lý, Anh chị thường sẽ nắm bắt và hiểu rõ
công việc cần làm của mình
LXM7 Mối quan hệ trong công việc của anh chị và người quản lý là rất tốt, hiệu
quả
Nguồn James B. DeConinck, 2011
3.2.3. Lƣơng và thƣởng
Lương và thưởng là số tiền mà cá nhân có được từ việc làm công cho một doanh
nghiệp, tổ chức nào đó, thu nhập này không bao gồm các khoản thu nhập khi họ làm công
việc khác (không liên quan đến doanh nghiệp, tổ chức họ đang làm thuê). Theo đó, khoản
thu nhập này sẽ bao gồm các khoản lương cơ bản, các khoản trợ cấp (nếu có), các loại
thưởng bao gồm cả thưởng định kỳ và thưởng không định kỳ, hoa hồng (nếu có) và lợi
32
ích bằng tiền khác phát sinh trực tiếp từ công việc chính hiện tại. Trong nghiên cứu này
Lương và thưởng được thiết kế như sau:
Bảng 3.3: Nội dung của nhân tố lƣơng và thƣởng
Mã hóa Content
SL1 Thu nhập tương xứng với công việc
SL2 Thu nhập ngang với mặt bằng tổ chức khác
SL3 Tổ chức tăng lương để đáp ứng và duy trì mức sống của anh chị
SL4 Phúc lợi của anh chị là hợp lý và tương tự như tại các tổ chức khác
Nguồn: Jacqueline A-M. Coyle – Shapiro and Neil Conway (2005)
3.2.4. Đào tạo
Đào tạo là quá trình học hỏi những kỹ năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ
thể. Đào tạo đã được Schmidt (2007) đánh giá cao tầm quan trọng của nó trong tổ chức.
Kết quả nghiên cứu của ông đã cho thấy sự thỏa mãn đối với đào tạo trong công việc có
quan hệ rõ rệt với sự thỏa mãn công việc nói chung. Trong đề tài này, ta sẽ khảo sát mức
thỏa mãn về đào tạo trong công việc của nhân viên ở các khía cạnh
như đào tạo để có đủ kỹ năng hoàn thành tốt công việc, đào tạo để được nâng cao
kiến thức và kỹ năng làm việc, các chương trình đạo tạo của công ty đang áp dụng. Trong
nghiên cứu này Đào tạo được thiết kế như sau:
Bảng 3.4: Nội dung của nhân tố đào tạo
Mã hóa Content
TR1 Tổ chức thường xuyên cập nhật việc đào tạo và phát triển
TR2 Đào tạo phù hợp và cần thiết để anh chị làm tốt công việc của mình
TR3 Hỗ trợ anh chị khi muốn học hỏi các kỹ năng mới
TR4 Nâng cao khả năng làm việc tự chủ của anh chị
TR5 Tạo ra nhiều cơ hội cho anh chị trong công việc
Nguồn: Schmidt (2007) , Jacqueline A-M. Coyle – Shapiro and Neil Conway (2005)
33
3.2.5. Sự hài lòng của nhân viên
Khái niệm sự hài lòng của nhân viên đã được trình bầy tại chương 2 của đề tài và
bao hàm các nội hàm như sau:
Bảng 3.5: Nội dung của sự hài lòng nhân viên
Mã hóa Content
SATIS1 Anh chị cảm thấy khá hài lòng với công việc hiện tại của mình
SATIS2 Anh chị cảm thấy rằng tôi hạnh phúc hơn trong công việc của mình so với
hầu hết những người khác
SATIS3 Hầu hết các ngày anh chị đều nhiệt tình làm tốt các công việc của mình
SATIS4 Công việc của anh chị khá thú vị
SATIS5 Anh chị cảm thấy thích thú thực sự trong công việc
Nguồn: Schemerhon (1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005); Kreitner và Kinicki (2007),
Ellickson và Logsdon (2001)
3.2.6. Sự gắn kết nhân viên với tổ chức
Khái niệm về sự gắn kết nhân viên với tổ chức được trình bày ở chương 2 và các
nội hàm của nhân tố này như sau:
Bảng 3.6: Nội dung của nhân tố sự gắn kết nhân viên với tổ chức
Mã hóa Content
Gắn kết về tình cảm
EMCO1 Là thành viên của doanh nghiệp là điều rất quan trọng với anh/chị
EMCO2 Anh/chị coi doanh nghiệp như ngôi nhà thứ hai của mình
EMCO3 Doanh nghiệp anh/chị đang làm việc là lựa chọn số 1 của anh/chị khi đi
làm
EMCO4 Anh/chị thật sự cảm thấy là những khó khăn của doanh nghiệp cũng là
khó khăn của anh/chị.
34
EMCO5 Làm việc cho doanh nghiệp hiện là điều cần thiết và là mong muốn của
anh/chị
Gắn kết về lợi ích
BECO1 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì cuộc sống của anh/chị sẽ rất khó
khăn
BECO2 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì phần lớn sự nghiệp của anh/chị
sẽ bị gián đoạn
BECO3 Anh/chị cảm thấy là anh/chị có rất ít sự chọn lựa để cân nhắc việc rời
khỏi doanh nghiệp
BECO4 Anh/chị đã cống hiến rất nhiều cho doanh nghiệp nên không thể rời doanh
nghiệp
BECO5 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì sẽ khó tìm được công việc thay
thế
Gắn kết đạo đức
MOCO1 Anh/chị cảm thấy mình có nghĩa vụ phải tiếp tục làm việc cho doanh
nghiệp
MOCO2 Cho dù có nơi khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn nhưng việc anh/chị
rời doanh nghiệp là không đúng
MOCO3 Anh/chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi doanh nghiệp
MOCO4 Trung thành với doanh nghiệp là điều anh/chị đáng làm
MOCO5 Anh/chị không thể rời doanh nghiệp vì anh/chị phải có trách nhiệm với
những con người trong doanh nghiệp
MOCO6 Anh/chị cảm nhận là mắc nợ doanh nghiệp anh/chị đang làm việc rất
nhiều
Nguồn: Meyer, và cộng sự (2002) và Trần Kim Dung (2009)
35
3.3. Mẫu nghiên cứu
(i) Xác định quy mô mẫu
Theo Kumar (2005) quy mô mẫu sẽ phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ những số
liệu, sự kiện thu thập được và mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì. Vấn đề nghiên cứu
càng đa dạng phức tạp thì mẫu nghiên cứu càng lớn. Một nguyên tắc chung khác nữa là
mẫu càng lớn thì độ chính xác của các kết quả nghiên cứu càng cao. Tuy nhiên trên thực
tế thì việc lựa chọn kích thước mẫu còn phụ thuộc vào một yếu tố hết sức quan trọng là
năng lực tài chính và thời gian mà nhà nghiên cứu đó có thể có được.
Cho tới nay việc xác định kích thước mẫu bao nhiêu là phù hợp vẫn còn nhiều
tranh cãi với nhiều quan điểm khác nhau. MacCallum và đồng tác giả (1999) đã tóm tắt
các quan điểm của các nhà nghiên cứu trước đó về con số tuyệt đối mẫu tối thiểu cần
thiết cho phân tích nhân tố. Trong đó, Gorsuch (1983) và Kline (1979) đề nghị con số đó
là 100 còn Guilford (1954) cho rằng con số đó là 200.
Comrey và Lee (1992) thì không đưa ra một con số cố định mà đưa ra các con số
khác nhau với các nhận định tương ứng: 100 = tệ, 200 = khá, 300 = tốt, 500 = rất tốt,
1000 hoặc hơn = tuyệt vời. Một số nhà nghiên cứu khác không đưa ra con số cụ thể về số
mẫu cần thiết mà đưa ra tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết và số tham số cần ước lượng.
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng đối với phân tích
nhân tố, kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào số lượng biến được đưa trong phân tích nhân tố
và nên từ là 4 hay 5 lần số biến quan sát. Trong đề tài này có tất cả 44 tham số (biến quan
sát) cần tiến hành phân tích nhân tố, vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 44 x 5 = 220
Kết luận: Từ các quan điểm nêu trên thì để đơn giản cho việc phân bổ mẫu và
đảm bảo các điều kiện về số mẫu tối thiểu, cũng như các vấn đề về thời gian, chi phí thì
số lượng mẫu dự kiến của tác giả là 300 tiếp viên hàng không của Việt Nam airline.
(ii) Phƣơng pháp lấy mẫu là mẫu phi xác suất kết hợp định mức.
Theo Cooper và Schindler (1998), lý do quan trọng khiến người ta sử dụng
phương pháp chọn mẫu phi xác suất là tính tiết kiệm về chi phí và thời gian. Về mặt này
thì phương pháp chọn mẫu phi xác suất vượt trội so với chọn mẫu xác suất. Ngoài ra, hai
tác giả cũng nhắc nhở rằng chọn mẫu xác suất không phải lúc nào cũng đảm bảo
36
tính chính xác và trong một số trường hợp chọn mẫu xác suất là không thể thực hiện
được. Tuy nhiên hai tác giả này cũng khẳng định nhược điểm lớn nhất của phương
pháp chọn mẫu phi xác suất là sự chủ quan thiên vị trong quá trình chọn mẫu và sẽ
làm méo mó biến dạng kết quả nghiên cứu.
Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Cành (2007) cho rằng chọn mẫu phi xác suất là dễ
phác thảo và thực hiện nhưng nó có thể cho kết quả sai lệch bất chấp sự phán đoán của
chúng ta
3.4. Thiết kế bảng hỏi và thang đo
3.4.1. Thang đo
Do mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đi kiểm chứng các giả thuyết nghiên cứu đã
đặt ra về các mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc của nhân viên với sự gắn kết
của nhân viên tới tổ chức và nên việc sử dụng câu hỏi dạng đóng với các lựa chọn trả lời
dạng thang đo Likert là phù hợp nhất.
Với câu trả lời của người trả lời dưới dạng thang đo này, ta sẽ thấy được sự hài lòng
trong công việc của nhân viên với sự gắn kết của nhân viên; và các nhân tố tác động tới
sự hài lòng trong công việc của nhân viên ở từng khía cạnh, từng nhân tố và ở mức độ
nhiều hay ít. Đồng thời, vì thang đo Likert là thang đo khoảng cách nên ta có thể sử dụng
số liệu thu thập được để xử lý, phân tích định lượng để xác định mối quan hệ tương quan,
quan hệ tuyến tính giữa các biến nói chung, cũng như giữa các biến độc lập và biến phụ
thuộc.
Chính vì các lẽ đó, thang đo Likert 7 cấp độ đã được học viên lựa chọn với các quy
ước như sau: 1 thể hiện rất không đồng ý, 2 không đồng ý, 3 một chút không đồng ý, 4
bình thường, 5 một chút đồng ý, 6 đồng ý và 7 rất đồng ý.
Cụ thể
37
Bảng 3.7: Mô tả thang đo cho bảng câu hỏi nghiên cứu
Nhân tố Biến Thang đo
Các thông tin cá Họ và tên Định danh
nhân người được Giới tính Định danh (0/1)
hỏi Trạng thái kết hôn Định danh (1/2/3)
Tuổi Định danh (1/2/3/4/5/6)
Trình độ giáo dục Tỷ lệ (1/2/3/4/5)
Thu nhập tháng Định danh (1/2/3/4)
Kinh nghiệm Cấp bậc (1/2/3/4/5/6)
Các nhân tố Hỗ trợ tổ chức Likert 7
nghiên cứu Trao đổi lãnh đạo Likert 7
Lương, thưởng Likert 7
Đào tạo Likert 7
Sự hài lòng nhân viên Likert 7
Sự gắn kết về tình cảm Likert 7
Sự gắn kết về lợi ích Likert 7
Sự gắn kết về đạo đức Likert 7
Nhóm câu hỏi xin ý kiến Câu hỏi mở
Nguồn: Đề xuất của học viên
3.4.2. Thiết kế bảng hỏi
Chi tiết thiết kế hai bảng hỏi cho đối tượng khảo sát là các tiếp viên hàng không tại
Vietnam Airlines được chi tiết như phần phụ lục của đề tài này. Và được tóm tắt về
phương pháp thiết kế như sau
38
Giới thiệu về bản thân, mục đích nghiên cứu và cách trả lời câu hỏi;
Nhóm câu hỏi về thông tin cá nhân
Nhóm câu hỏi đo lường các nhân tố cần nghiên cứu;
Nhóm câu hổi mở xin thêm các ý kiến đánh giá, đóng góp cho nghiên cứu.
3.5. Thu thập thông tin từ bảng hỏi
Trên cơ sở danh sách mẫu 300 đáp viên - là các tiếp viên hàng không tại Vietnam
Airlines học viên đã triển khai công tác thu thập dữ liệu như sau:
Bước 1: Sử dụng phần mềm word 7 để thiết kế bảng câu hỏi và in ấn các bản câu
hỏi
Bước 2: Gửi trực tiếp bản hỏi cho các là các tiếp viên hàng không tại Vietnam
Airlines đã dự kiến khảo sát. Để cho quá trình triển khai diễn ra nhanh chóng, học viên
sẽ lựa chọn 10 đáp viên tin cậy để tập huấn kỹ về quá trình phỏng vấn và nhờ họ hỗ trợ
trong việc phát các bảng hỏi cho các tiếp viên
Bước 3: Cung cấp thêm các thông tin chi tiết cho mỗi đáp viên tin cậy đã được xác
lập này bằng điện thoại, email để qua đó nhờ họ triển khai thu thập thông tin về 30 tiếp
viên.
Bước 4: Nhận lại các phiếu hỏi đã được trả lời từ đáp viên tin cậy đã được xác lập
này; đối với các trường hợp chưa rõ ràng về các ý nghĩa kết quả trả lời; tác gia sẽ tiến
hành gặp trực tiếp người trả lời để xin ý kiến hoặc gọi điện thoại hỏi thêm cho rõ ràng.
Khi triển khai thu thập số liệu tác giả sẽ lưu ý một số vấn đề sau:
(1) Sự rõ ràng về ý nghĩa, câu chữ của các vấn đề muốn khảo sát; đảm bảo người trả
lời hiểu rõ các vấn đề cần trả lời.
(2) Cần tập huấn kỹ lưỡng cho đáp viên tin cậy đã được xác định, để đảm bảo họ là
cầu nối tốt giữa tác giả và các người được phỏng vấn. Đây là vấn đề quan trọng
nhằm giảm thiểu các sai lệch về thông tin, và đảm bảo đáp viên tin cậy hỗ trợ
đúng, đủ và nhiệt tình cho tác giả.
(3) Vấn đề rà soát lại các bảng hỏi, tính hợp lệ của các bảng hỏi sau khi phỏng vấn
3.6. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu sau khi được thu thập, xử lý sơ bộ và được mã hóa, lưu trữ trên phần
39
mềm Exel và sau đó được đưa vào phần mềm SPSS và AMOS để tiến hành các kỹ thuật
tính toán.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo, việc kiểm định thang đo sẽ giúp tác giả nhìn
nhận lại nhân tố nào hợp lệ, nhân tố nào bị loại bỏ trước khi tiến hành các phân tích tiếp
theo. Để kiểm định độ tin cậy của thang đo học viên đã tính toán hệ số Cronbach’s Alpha
và hệ số tương quan biến tổng thể.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng hệ số Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1
thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề
nghị rằng Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
(Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy đối với nghiên cứu này thì
Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là sử dụng được.
Hệ số tƣơng quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình
của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan
của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally & Burnstein(1994),
các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi
thang đo.
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) là kỹ thuật sử
dụng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Phân tích nhân tố khám phá phát huy tính hữu ích
trong việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu cũng như tìm ra các
mối quan hệ giữa các biến với nhau. Phép phân tích nhân tố của các khái niệm nghiên
cứu được xem xét để cung cấp bằng chứng về giá trị phân biệt và giá trị hội tụ của thang
đo.
Mức độ thích hợp của tương quan nội tại các biến quan sát trong khái niệm nghiên
cứu được thể hiện bằng hệ số KMO (Kaiser – Mever – Olkin). Trị số KMO lớn (giữa 0.5
và 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì
phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu.
Đo lường sự thích hợp của mẫu và mức ý nghĩa đáng kể của kiểm định Bartlett‟s
Test of Sphericity trong phân tích khám phá dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích
40
nhân tố.
Rút trích nhân tố đại diện bằng các biến quan sát được thực hiện với phép quay
Varimax và phương pháp trích nhân tố Principle components.
Các thành phần với giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích bằng hoặc
lớn hơn 50% được xem như những nhân tố đại diện các biến.
Hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn các tương quan đơn giữa các biến và
các nhân tố bằng hoặc lớn 0.5 mới có ý nghĩa.
Phân tích nhân tố khẳng định (CFA), Theo Hair và cộng sự (2014), Mô tả lại mô
hình dù với lý do gì thì vẫn luôn luôn dựa trên lý thuyết mà mô hình được xây dựng. Nếu
việc điều chỉnh là nhỏ thì lý thuyết tổng thể của mô hình đo lường có thể không bị ảnh
hưởng nhiều và nghiên cứu có thể tiếp tục thực hiện bằng cách sử dụng mô hình đã mô tả
và dữ liệu trước đó sau khi thực hiện đề xuất thay đổi.
Nếu việc điều chỉnh là lớn (đáng kể) thì nhà nghiên cứu phải sẵn sàng sửa đổi lý
thuyết đo lường mà kết quả là tạo ra một mô hình đo lường mới. Với cơ sở lý thuyết
mạnh cho CFA thì nhà nghiên cứu nên tránh thực hiện những thay đổi chỉ dựa trên các
các tiêu chuẩn thực nghiệm như các kết quả chẩn đoán của CFA. Hơn nữa, các mối quan
tâm khác cần được xem xét trước khi thực hiện bất kỳ sự thay đổi nào bao gồm tính toàn
vẹn lý thuyết (theoretical integrity) của các khái niệm riêng rẽ và mô hình đo lường tổng
thể và các giả định và hướng dẫn phù hợp với thực tiễn tốt.
Kiểm định mô hình bằng mô hình hóa cấu trúc tuyến tính SEM, Theo Hair và
cộng sự (2014), Tính phổ biến & bao quát của mô hình SEM so với các phương pháp
thống kê truyền thống được thể hiện ở chổ mô hình SEM được sử dụng trong hầu hết các
nghiên cứu xã hội, hành vi, khoa học giáo dục, cũng như các ngành sinh học, kinh tế,
marketing và cả trong các nghiên cứu y học. Lý do cho sự phổ biến của phương pháp là
mô hình SEM cung cấp một công cụ hiệu quả để định lượng và kiểm chứng các lý thuyết.
Những khía cạnh của mô hình SEM khác biệt so với các phương pháp ước lượng truyền
thống có thể liệt kê như sau:
· Thứ nhất, mô hình SEM tiếp cận vấn đề theo cách xác nhận (confirmatory) hơn là
khám phá (exploratory) khi phân tích dữ liệu (mặc dù mô hình SEM vẫn thực hiện được
41
nhân tố khám phá). Hơn nữa, bằng cách đòi hỏi mối quan hệ giữa các biến (intervariable
relations) trong mô hình phải được xác định trước, mô hình SEM tập trung vào phân tích
dữ liệu cho mục đích diễn giải (inference) thống kê. Ngược lại, phần lớn các phương
pháp phân tích đa biến khác chủ yếu là mô tả (chẳng hạn, nhân tố khám phá), vì vậy, khó
khăn hoặc không thể kiểm định giả thuyết (Byrne, 2010).
· Thứ hai, nhiều phương pháp phân tích đa biến truyền thống không xét đến hoặc
không khắc phục các sai số đo lường của biến. Mô hình SEM cho phép ước lượng tham
số chi tiết của những phương sai sai này đo lường này. Thật vậy, các phương pháp khác,
chẳng hạn hồi quy OLS, ước lượng tuyến tính tổng quát GLM, đều giả định rằng các sai
số trong biến giải thích bị triệt tiêu hay không tồn tại sai số trong các biến giải thích. Vì
vậy, áp dụng những phương pháp truyền thống này, nếu tồn tại sai số đo lường trong các
biến giải thích thì sẽ dẫn đến một sự không chính xác đáng kể, nhất là khi các sai số đo
lường này lớn (Byrne, 2010). Trong trường hợp đó, áp dụng mô hình SEM là một giải
pháp rất phù hợp.
· Thứ ba, mặc dù trong phân tích dữ liệu các phương pháp trước chỉ dựa trên các
biến đo lường được, ngược lại, mô hình SEM có thể sử dụng được với các biến đo lường
(observed variables), lẫn các biến không đo lường được (unobserved variables) hay còn
gọi là biến ẩn (latent variables).
· Thứ tư, mô hình SEM cũng có thể thực hiện các kiểm định giả thuyết, các ước
lượng điểm, ước lượng khoảng tương tự các phương pháp truyền thống khác.
1. Một lí do khác của phương sai không được giải thích có thể dữ liệu đảm bảo độ tin cậy
nhưng không liên quan đến khái niệm đo lường. Một tên gọi khác cho phần sai phần dư
(residual variance) này là phương sai riêng (specific variance).
42
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Mô tả chung về mẫu nghiên cứu
Trên cơ sở triển khai thu thập mẫu 300 tiếp viên hàng không của Vietnam airlines
học viên đã có được các thông tin khái quát chung về mẫu nghiên cứu như sau: (1) Số
phiểu khảo sát phát ra 300 số phiếu thu về 296 (2) Số phiếu hợp lệ là 294 đạt tỷ lệ 98%
quy mô mẫu dự kiến lớn hơn số mẫu tối thiểu cần phải có là 220. Như vậy mẫu thu thập
được là đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô mẫu đã được xác lập tại chương 3 của đề tài này.
Các thông tin mô tả về mẫu nghiên cứu như sau:
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Tiêu chí Phân loại Tần số Tỉ lệ (%)
Nam 49% 144 Giới tính Nữ 51% 150
Kết hôn 48% 141 Tình trạng hôn nhân Chưa kết hôn 52% 153
Dưới 21 19% 57
Độ tuổi Từ 21 đến 30 53.3% 160
Từ 31 đến 40 27.7% 83
Dưới đại học 21,3% 64 Trình độ Đại học 78,7% 236
Dưới 30 triệu 90% 270 Thu nhập 30- 50 triệu 10% 30
Dưới 3 năm 26% 78
Thâm niên công tác 3 -5 năm 22% 66
5 – 10 năm 52% 156
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả
4.2. Phân tích độ tin cậy thang đo
Trên cơ sở dữ liệu thu thập. học viên đã tiến hành phân tích độ tin cậy thang đo
của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đã trình bầy tại chương 3 của đề tài nghiên
43
cứu. Các giá trị phản ánh độ tin cậy thang đo bao gồm: (i) Hệ số cronback Alpha > 0,6.
(2) Tương quan nội > 0,3; và (3) Tương quan biến tổng > 0,3. Cụ thể các kết quả được
thể hiện chi tiết ở phụ lục độ tin cậy thang đo và được tóm lược vào bảng sau:
Bảng 4.2: Tóm tắt độ tin cậy thang đo
Thang đo Hệ số Tƣơng quan biến Ghi
cronback tổng chú
alpha
OSi (i= 1-6) 0,881 > 0,3 Đạt
LMXi (i= 1-7) 0,858 > 0,3 Đạt
SLi (i= 1-4) 0,845 > 0,3 Đạt
TRi (i= 1-5) 0,802 > 0,3 Đạt
SATISi (i= 1-5) 0,798 > 0,3 Đạt
EMCOi (i= 1-5) 0,900 > 0,3 Đạt
BECOi (i= 1-5) 0,901 > 0,3 Đạt
MOCOi (i= 1-6) 0,891 > 0,3 Đạt
Nguồn: Tính toán của học viên từ SPSS
Như vậy các kết quả đều đạt và các thang đo đều được sử dụng vào các bước phân
tích tiếp theo.
4.3. Phân tích nhân tố khám phá
Quá trình phân tích nhân tố khám phá phải thỏa mãn các điều kiện sau: KMO >
0.5; thang đo được chấp nhận nếu tổng phương sai trích >=50%; các yếu tố có
Eigenvalue luôn lớn hơn 1; Hệ số tải nhân tố được xác định là lớn hơn 0.5; đồng thời
phương pháp trích Principal với phép quay Varimax được sử dụng để tối thiểu hóa lượng
biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố nhằm tăng cường khả năng giải thích các nhân tố.
Tác giả đã tiến hành phương pháp phân tích nhân tố cho biến giải thích và các
nhóm biến phụ thuộc nhằm loại bớt biến. đạt được các giá trị tối ưu và thu nhỏ các biến
quan sát thành các nhân tố phục vụ cho việc nghiên cứu. Kết quả tính toán chi tiết được
tác giả trình bày chi tiết ở phụ lục và bảng tổng hợp kết quả như dưới đây:
44
Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các nhóm biến nghiên cứu
No Efa Kmo Bartlett's Test Cumulative Conclusion
of Sphericity %
01 EFA cho nhóm biến OSi (i= 0,870 Sig <0,05 66,233 Nhóm biến OSi được thu thành 1 nhân tố hợp lý
cho việc nghiên cứu và đặt tên là OS 1-6)
02 EFA cho nhóm biến LMXi 0,797 Sig <0,05 55,324 Nhóm biến LMXi được thu thành 1 nhân tố hợp lý
cho việc nghiên cứu và đặt tên là LMX (i= 1-7)
03 EFA cho nhóm biến SLi(i= 0,807 Sig <0,05 68,362 Nhóm biến SLi được thu thành 1 nhân tố hợp lý
cho việc nghiên cứu và đặt tên là SL 1-4)
04 EFA cho nhóm biến TRi (i= 0,737 Sig <0,05 56,263 Nhóm biến TRi được thu thành 1 nhân tố hợp lý
cho việc nghiên cứu và đặt tên là TR 1-5)
05 EFA cho nhóm biến SATISi 0,711 Sig <0,05 60,701 Nhóm biến SATISi được thu thành 1 nhân tố hợp
(i= 1-4) – loại SATIS5 lý cho việc nghiên cứu và đặt tên là SATIS
06 EFA cho nhóm biến EMCOi 0,877 Sig <0,05 71,877 Nhóm biến EMCOi được thu thành 1 nhân tố hợp
lý cho việc nghiên cứu và đặt tên là EMCO (i= 1-5)
07 EFA cho nhóm biến BECOi 0,870 Sig <0,05 74,039 Nhóm biến BECOi được thu thành 1 nhân tố hợp
lý cho việc nghiên cứu và đặt tên là BECO (i= 1-5)
08 EFA cho nhóm biến MOCOi 0,884 Sig <0,05 64,972 Nhóm biến MOCOi được thu thành 1 nhân tố hợp
lý cho việc nghiên cứu và đặt tên là MOCO (i= 1-6)
Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS 20
45
Như vậy quá trình phân tích nhân tố khám có 8 nhân tố phù hợp được hình thành.
4.4. Phân tích nhân tố khẳng định
Để xem xet các nhân tố đã được khám phá ở các phần trên có đảm bảo các yếu tố
của một mô hình chuẩn hay không, tác giả tiến hành phân tích khẳng định lại các nhân tố
(CFA) cho các thang đo đạt cuahuaane và được tổng hợp thành các bảng kết quả và các
biểu đồ đi kèm như sau; đồng thời được chi tiết tại phụ lục của luận văn.
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp CFA các nhân tố độc lập
Nhân tố Chi^2/df GFI TLI CFI RMSEA Kết luận
Nhóm 2,910 0.903 0,946 0,081 Như vậy về cơ bản CFA
0,932 nhóm nhân tố độc lập là đạt nhân tố
độc lập yêu cầu, riêng nhân tố OS là
LM, SL và không đạt tiêu chuẩn khi
TR CFA nên bị loại khỏi mô
hình
Nguồn: Kết quả tính toán từ AMOS
46
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp second order factor CFA các nhân tố gắn kết
Nhân tố Chi^2/df GFI TLI CFI RMSEA Kết luận
Nhóm 2,563 0.905 0,976 0,073 Như vậy về cơ bản CFA
0,965 nhóm nhân tố gắn kết là đạt nhân tố
yêu cầu gắn kết
EMCO,
BECO,
MOCO
47
Nguồn: Kết quả tính toán từ AMOS
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp CFA cho mô hình tới hạn
Nhân tố Chi^2/df GFI TLI CFI RMSEA Kết luận
Tất cả các nhân 2,239 0.901 0,922 0,065 Như vậy về cơ bản
0,909 CFA các nhóm nhân tố và các nhân
tố là đạt yêu cầu tố găn kết dạng
second order
factor
Nguồn: Kết quả tính toán từ AMOS
Tóm lại, với việc xem xét các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy của mô hình là Chi-
square/df là < = 3; GFI; TLI; CFI đều > = 0.9 và < = 1; RMSEA nhỏ hơn 0.08; như vậy
các nhân tố trong phép xoay của phân tích nhân tố khám phá (EFA), loại bỏ các thang đo
không đạt đủ độ tin cậy; và sau khi được phân tích khẳng định lại bằng kỹ thuật CFA đều
48
đã đạt các yêu cầu về mặt lý thuyết và được tiếp tục xem xét trong các phân tích tiếp
theo.
4.5. Phân tích hồi quy mối quan hệ giữa sự hài lòng và sự gắn kết của tiếp viên
Vietnam Airlines theo mô hình SEM
Trên cơ sở các kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố
khám phá, phân tích nhân tố khẳng định và căn cứ vào phần lý luận đã trình bầy tại
chương 2 và 3; học viên đã hình thành mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự hài
lòng và sự gắn kết của tiếp viên hàng không theo mô hình SEM. Cụ thể kết quả:
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp độ phù hợp và kết quả chính của mô hình SEM
Nhân tố Chi^2/df GFI TLI CFI RMSEA Kết luận
Các biến phù 2,220 0.907 0,911 0,923 0,065 Như vậy về cơ
hợp theo bản mô hình
phân tích SEM là đạt độ tin
CFA đưa vào cậy và được sử
mô hình dụng trong phân
tích và ứng dụng
kết quả.
Estimat S.E. C.R. P e
Có tác động, do SATIS <--- LMX ,169 ,084 2,014 ,044 Pvalue < 5%
Có tác động, do SATIS <--- SL ,344 ,070 4,937 *** Pvalue < 5%
Có tác động, do SATIS <--- TR ,154 ,071 2,170 ,030 Pvalue < 5%
Có tác động, do COHESION <--- SATIS ,278 ,103 2,706 ,007 Pvalue < 5%
Nguồn: Kết quả tính toán từ AMOS
49
Hình 2.1: Biểu đồ kết quả hồi quy SEM mối quan hệ sự hài lòng, sự gắn kết
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả
50
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng bằng Bootstrap
Estimat Lowe Uppe Pval Nhận xét kết quả kiểm Parameter e r r ue định
<-- Không có ý nghĩa thống SATIS LMX ,169 -,039 ,553 ,169 - kê, do Pvalue < 5%
<-- Có ý nghĩa thống kê, do SATIS SL ,344 ,162 ,485 ,020 - Pvalue < 5%
<-- Có ý nghĩa thống kê, do SATIS TR ,154 ,038 ,284 ,016 - Pvalue < 5%
COHESIO <-- SATI Có ý nghĩa thống kê, do ,278 ,100 ,479 ,007 N S - Pvalue < 5%
Nguồn: Kết quả tính toán từ AMOS
Như vậy kết quả hồi quy mô hình SEM cho thấy mô hình hồi quy theo cấu trúc
tuyến tính mối quan hệ giữa sự hài lòng và sự gắn kết của tiếp viên hàng không Vietnam
Airlines là phù hợp và có thể sử dụng được. Cụ thể kết quả cho thấy:
(i) Các nhân tố SL, TR có giá trị Sig (Pvalue) là < 5% hay có nghĩa đây là các
nhân tố có ý nghĩa về mặt thống kê; có ảnh hưởng tới sự hài lòng của tiếp viên hàng
không Vietnam airline.
- Như vậy SL là có ảnh hưởng tích cực tới sự hài lòng của tiếp viên hàng không
Vietnam airline, khi SL tăng 1 đơn vị sẽ khiến cho sự hài lòng của tiếp viên hàng không
Vietnam airlines tăng 0,344 đơn vị. Điều này là phù hợp với kỳ vọng nghiên cứu, cũng
như thực tiễn làm việc của các tiếp viên Vietnam airlines; khi mà các lương thưởng được
tăng tương xứng với công sức lao động và vượt kỳ vọng của tiếp viên thì sẽ khiến tiếp
viên càng cảm thấy hài lòng, yêu mến công việc hơn.
- Như vậy TR là có ảnh hưởng tích cực tới sự hài lòng của tiếp viên hàng không
Vietnam airlines, khi TR tăng 1 đơn vị sẽ khiến cho sự hài lòng của tiếp viên hàng không
Vietnam airlines tăng 0,154 đơn vị. Điều này là phù hợp với kỳ vọng nghiên cứu, cũng
như thực tiễn làm việc của các tiếp viên Vietnam airlines; khi mà các tiếp viên được tạo
51
cơ hội cho học tập, đào tạo và qua đó có các bước phát triển sự nghiệp thì họ sẽ vững tâm
làm việc và càng cảm thấy hài lòng, yêu mến công việc hơn.
- Như vậy LMX là không có ảnh hưởng tới sự hài lòng của tiếp viên hàng không
Vietnam airlines. Điều này là là trái với kỳ vọng nghiên cứu, cũng như thực tiễn làm việc
của các tiếp viên Vietnam airlines; khi mà các tổ chức có được sự trao đổi lãnh đạo tốt,
luân chuyển tốt và tạo ra sự hỗ trợ tốt cho các tiếp viên công tác thì sẽ khiến tiếp viên
càng cảm thấy hài lòng, yêu mến công việc hơn.
(ii) Đồng thời kết quả ước lượng mô hình SEM mối quan hệ giữa sự hài lòng của
tiếp viên hàng không Vietnam airlines với sự gắn kết của tiếp viên hàng không Vietnam
airlines Nhằm đã cho thấy: sự hài lòng của tiếp viên hàng không Vietnam airlines có ảnh
hưởng tới sự gắn kết nói chung của tiếp viên hàng không Vietnam airlines, khi sự hài
lòng của tiếp viên hàng không Vietnam airlines tăng 1 đơn vị sẽ khiến cho sự gắn kết
tăng 0.278 đơn vị và ngược lại.
52
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả của mẫu khảo sát tiếp viên hàng không của Vietnam airlines là
294 phiếu hợp lệ, học viên đã tiến hành phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân
tố khám phá và hồi quy các nhân tố tác động tới sự hài lòng của tiếp viên hàng không và
sự gắn kết của tiếp viên hàng không với tổ chức; các kết quả nghiên cứu đã được trình
bày tại chương 4 và tổng hợp kết luận như sau:
- Nhìn chung chính sách nhân sự tại Vietnam airlines là khá tốt và dần được cải
thiện theo thời gian, mức thu nhập, năng suất lao động và các chế độ phúc lợi của tiếp
viên được cải thiện.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietnam airlines đã có các bước tiết khả quan
theo thời gian
- Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tiếp viên là nữ giới chiếm tỷ lệ chi phối (51%)
và có tới 51% tiếp viên chưa có gia đình; hơn nữa các tiếp viên đều trong độ tuổi khá trẻ
và dồi dào nhiệt huyết, tâm sức với công việc; trình độ tiếp viên cũng là khá cao, đồng
đều và có tới 78,8% có trình độ đại học.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự hài lòng của tiếp viên hàng không Vietnam
airlines được đánh giá thông qua 5 items sau: (SATIS1) Anh chị cảm thấy khá hài lòng
với công việc hiện tại của mình, (SATIS 2) Anh chị cảm thấy rằng tôi hạnh phúc hơn
trong công việc của mình so với hầu hết những người khác; (SATIS 3) Hầu hết các ngày
anh chị đều nhiệt tình làm tốt các công việc của mình; (SATIS 4) Công việc của anh chị
khá thú vị; (SATIS 5) Anh chị cảm thấy thích thú thực sự trong công việc. Năm items
này đã được tiếp viên giá mức khá cụ thể các giá trị như bên dưới sau:
53
Bảng 5.1: Đánh giá về sự hài lòng của tiếp viên hàng không
SATIS 1 SATIS 2 SATIS 3 SATIS 4 SATIS 5
294 294 294 294 294 Valid N 6 6 6 6 6 Missing
4,09 4,03 4,28 4,24 4,00 Mean
,058 ,067 ,067 ,063 ,066 Std. Error of Mean
1,000 1,144 1,152 1,080 1,133 Std. Deviation
1,000 1,310 1,327 1,167 1,283 Variance
,117 ,318 -,109 ,014 ,071 Skewness
Std. Error of ,142 ,142 ,142 ,142 ,142 Skewness
-,214 ,841 -,351 ,115 -,738 Kurtosis
Std. Error of ,283 ,283 ,283 ,283 ,283 Kurtosis
6 6 6 6 5 Range
1 1 1 1 1 Minimum
7 7 7 7 6 Maximum
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS 20
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự gắn kết về mặt tình cảm, ích và đạo đức của tiếp
viên hàng không cũng là khá tốt và cụ thể các giá trị như sau:
54
Bảng 5.2: Đánh giá về sự gắn kết của tiếp viên hàng không
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic
EMCO1 294 7 4,54 1,281 2
EMCO2 294 7 4,69 1,210 3
EMCO3 294 7 4,83 1,200 2
EMCO4 293 7 4,67 1,275 2
EMCO5 294 7 4,74 1,243 3
BECO1 294 7 4,72 1,088 3
BECO2 294 7 4,78 1,179 3
BECO3 294 7 4,69 1,297 2
BECO4 294 7 4,93 1,179 2
BECO5 294 7 4,70 1,216 2
MOCO1 294 7 4,70 1,301 2
MOCO2 294 7 4,55 1,358 2
MOCO3 294 7 4,12 1,497 1
MOCO4 294 7 4,29 1,414 2
MOCO5 294 7 4,94 1,225 2
MOCO6 294 7 4,57 1,448 1
Valid N 293 (listwise)
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS 20
- Nghiên cứu cũng cho thấy, SL là có ảnh hưởng tích cực tới sự hài lòng của tiếp
viên hàng không Vietnam airlines; TR là có ảnh hưởng tích cực tới sự hài lòng của tiếp
viên hàng không Vietnam airlines; nhân tố còn lại LXM và OS không có ảnh hưởng tới
sự hài lòng của tiếp viên hàng không Vietnam airlines. Cụ thể thứ tự tác động như sau
55
Bảng 5.3: Thứ tự mức độ tác động của các nhân tố nghiên cứu
Nhân Sig. Dấu Hệ số
tố
SL ,000 + ,344 Thứ 1 (mức độ tác động cao nhất)
TR ,030 + ,145 Thứ 3
OS Không có ý nghĩa bị loại khỏi mô hình SEM
LXM Không có ý nghĩa bị loại khỏi mô hình SEM
Nguồn: SPSS và AMOS
- Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy sự hài lòng của tiếp viên là có tác động tới sự
gắn kết; mối quan hệ này được thể hiện tóm lược trong mô hình kết quả ước lượng như
sau:
+0,344
+0,278
+0,154
SL
Sự hài lòng Sự gắn kết TR
Hình 5.1: Kết quả ƣớc lƣợng mối quan hệ sự hài lòng tiếp viên và sự gắn kết tổ chức
Nguồn: SPSS và AMOS
Khi nhìn tổng quan về kết quả khi biến sự hỗ trợ của tổ chức (OS) và biến trao đổi
người đứng đầu (LXM) bị loại ra khỏi mô hình nghiên cứu tác giả có tiến hành thảo luận
nhóm với các chuyên gia thì tất cả đều thừa nhận do khía cạnh sự hỗ trợ tổ chức và trao
đổi người đứng đầu tại Vietnam airlines không là yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và sự
gắn kết của tiếp viên hàng không. Do đặc thù tính chất công việc đầy áp lực ở hãng hàng
không quốc gia nên các tiếp viên hàng không không xem hai yếu tố trên ảnh hưởng đến
sự hài lòng và sự gắn kết với Vietnam airlines.
56
5.2. Hàm ý quản trị
5.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá kết quả làm việc của tiếp viên hàng
không
Khi cạnh tranh trên thị trường trở nên gay gắt, tổ chức bắt buộc phải chú trọng và
khuyến khích tiếp viên hàng không thực hiện tốt các mục tiêu, yêu cầu trong công việc.
Việc xây dựng hệ thống đánh giá năng lực và hiệu quả công việc của tiếp viên hàng
không là điều rất cần thiết. Song song với việc cải tiến phân tích công việc cần tiến hành
đánh giá kết quả thực hiện công việc. Việc xây dựng quy trình đánh giá và tổ chức đánh
giá kết quả thực hiện công việc cần tập trung các vấn đề sau:
Một là: Phân tích công việc phải làm
Hai là: Lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp.
Ba là: Lựa chon người đánh giá
Bốn là: Xác định chu kỳ đánh giá
Điều quan trọng nhất trong công tác đánh giá thực hiện công việc là đưa ra được
những tiêu chí để làm căn cứ cho đánh giá.
Việc đánh giá cần công bằng và công khai mới mang lại hiệu quả tích cực có tác
dụng khuyến khích người lao động thi đua phấn đấu hoàn thiện mình, nâng cao được chất
lượng chung trong toàn đơn vị.
Cần có các chế độ động viên khuyến khích, tuyên dương, khen thưởng bằng vật
chất cho tiếp viên hàng không khi họ đạt được thành tích trong công việc. Đối với tiếp
viên có những nỗ lực cao trong công việc và luôn hoàn thành chỉ tiêu và có những đóng
góp đáng kể trong công ty thì cần có sự đề bạt thăng tiến kịp thời. Ban lãnh đạo doanh
nghiệp cần có những hành động cụ thể như tuyên dương, khen thưởng đối với tiếp viên
hàng không giỏi để họ cảm nhận được nơi làm việc là nơi họ có sự thoải mái về tinh thần,
họ có những cơ hội thăng tiến, phát triển và đáng để họ cống hiến nỗ lực cho mục tiêu
chung.
57
5.2.2. Công tác đào tạo và trả lƣơng cho tiếp viên hàng không
Đào tạo
Để theo kịp với công nghệ phát triển trên thế giới, doanh nghiệp cần phải thường
xuyên tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề, tổ chức các lớp tập huấn để tiếp viên hàng
không làm quen với công nghệ mới, quy trình tác nghiệp cải tiến.
Bên cạnh đó tạo điều kiện cho các tiếp viên hàng không có trình độ và tâm huyết với
nghề được tham gia vào các khóa học nâng cao nghiệp vụ, hay cử đi đào tạo ở nước
ngoài…
Trả lương
Chính sách lương, thưởng cần thể hiện tính hợp lý và cạnh tranh hơn nữa: Một hệ
thống tiền lương hiệu quả phải đảm bảo các yêu cầu: toàn diện; đề cập đến mức lương và
cơ cấu tiền lương; phản ánh giá trị công việc; tính đến mức lương trên thị trường lao
động; căn cứ vào kết quả làm việc và có sự tham gia của Công đoàn. Hệ thống trả lương
cũng phải đảm bảo các nguyên tắc: trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau;
đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân; đảm bảo mối quan hệ
hợp lý về tiền lương giữa những tiếp viên hàng không.
Để thực hiện mục đích trên, doanh nghiệp cần hoàn thiện công tác định mức lao
động và tính toán lại hệ số lương cho phù hợp; quy định việc trả lương gắn với kết quả
lao động, áp dụng đối với lao động trả lương theo thời gian. Cách tính lương này vào
mức độ phức tạp, tính trách nhiệm, mức độ hoàn thành công việc và số ngày công việc
thực tế, mà không phụ thuộc vào hệ số lương theo quy định của chính phủ.
Điều chỉnh sự chênh lệch lương giữa lao động quản lí và tiếp viên hàng không
trong Công ty. Nếu để sự chênh lệch quá lớn, một mặt tạo động lực tốt cho lao động quản
lí, nhưng mặt khác lại tạo nên tâm lí bất bình đẳng về lương đối với tiếp viên hàng không.
Vì vậy, Công ty có thể xác định lại hệ số lương trong thang bảng lương sao cho phù hợp
hơn. Bởi lẽ hệ số lương không chỉ ảnh hưởng đến lương kì 1 mà còn ảnh hưởng đến
lương kì 2 của tiếp viên hàng không dẫn đến tổng tiền lương có sự chênh lệch đáng kể.
Khoán chỉ tiêu trực tiếp cho cá nhân để thuận lợi cho quá trình xếp loại Ki và tính
lương sản xuất kinh doanh dựa vào chỉ tiêu khoán cũng như việc thực hiện vượt mức
58
khoán của Công ty đưa ra. Bên cạnh đó, Công ty có thể áp dụng hình thức trả lương theo
sản phẩm luỹ tiến để kích thích tốt hơn tinh thần làm việc của người lao động. Với khối
lượng kết quả vượt mức, đơn giá sẽ tăng dần theo từng khoảng vượt mức.
Nghiên cứu xây dựng chế độ điều chỉnh lương theo mức trượt giá hàng năm hoặc
có chế độ hỗ trợ lương cho tiếp viên hàng không với một tỉ lệ thích hợp nhằm giảm bớt
các thiệt hại do lạm phát.
Khi cán bộ được bổ nhiệm Công ty nên tăng lương kịp thời cho họ, hạn chế bớt
tình trạng bổ nhiệm được vài tháng rồi mới tăng lương trong khi đó, khi họ không được
bổ nhiệm nữa thì hạ lương ngay trong tháng đó.
Cung cấp và giải thích cho tiếp viên hàng không hiểu về qui chế tiền lương của
Công ty, cách tính toán lương, hệ số lương... Để từ đó người lao động có cái nhìn
toàn diện hơn về mức lương mà họ được nhận cũng như có cái nhìn công bằng
hơn khi so sánh với thu nhập của những người đồng nghiệp, hoặc với các mức
lương ở các doanh nghiệp khác.
5.2.3 Phúc lợi xã hội và đánh giá của ngƣời quản lý với tiếp viên hàng không
Hiện nay, công ty đều đang thực hiện các chính sách phúc lợi đối với tiếp viên
hàng không, đó là việc đã đóng các loại BHXH, BHYT,…. Bên cạnh đó, Công ty cũng
cần có các chương trình phúc lợi khác như: phúc lợi đảm bảo thu nhập, đó là những
khoản tiền trả cho những tiếp viên hàng không bị mất việc làm do lý do từ phía tổ chức
như: thu hẹp sản xuất kinh doanh, giảm biên chế, giảm cầu dịch vụ… Bởi thu nhập trong
công việc hiện tại là thu nhập chính của tiếp viên hàng không, họ bị mất việc đồng nghĩa
với việc thu nhập của họ không có. Chính vì vậy, Công ty cần có chính sách thu nhập cho
họ để họ có thể xoay sở trong thời gian tới nhằm kiếm được một việc làm khác thay thế.
Một khoản phúc lợi nữa mà Công ty cũng nên chú ý đó là: phúc lợi do lịch làm
việc linh hoạt như tổng số giờ làm việc trong ngày, hay số ngày làm việc trong tuần ít
hơn quy định, chế độ thời gian làm việc thay đổi linh hoạt, chia sẻ công việc do tổ chức
thiếu việc làm. Ngoài ra, các loại dịch vụ cho tiếp viên hàng không cũng được đảm bảo.
Dịch vụ giải trí: Hiện nay Các công ty cũng đang thực hiện một số hình thức giải
trí nhằm giúp tiếp viên hàng không có cảm giác thoải mái, phấn chấn và khuyến khích
59
công nhân viên tham gia tự nguyện. Mặc dù vậy, nhưng chương trình dịch vụ giải trí cần
mang tính chất thường xuyên, thường thì 1 năm 2 lần và những ngày lễ hay ngày nghỉ.
Cấp trên cần thấy được công sức của công nhân viên bỏ ra và tạo mọi điều kiện cho họ
được sử dụng các chương trình dịch vụ có ích.
Các chương trình phúc lợi và dịch vụ là điều kiện để thu hút và gìn giữ người lao
động giỏi, nên Công ty cần phải quản lý tốt để tìm ra những vướng mắc không đáng có,
giải quyết kịp thời nhằm thu được kết quả tốt. Hơn nữa, chi phí cho chương trình không
phải nhỏ mà ngày càng có xu hướng tăng tỷ trọng trong tổng chi phí thù lao. Do đó, Công
ty cần phải theo dõi, hạch toán một cách sát sao để chi phí cho chương trình nằm trong
khả năng thanh toán và kế hoạch kinh doanh của Công ty.
Khi thực hiện chương trình phúc lợi và dịch vụ, phòng tổ chức hành chính có vai
trò tư vấn cho lãnh đạo về việc xây dựng, thực hiện và quản lý các chương trình phúc lợi
và dịch vụ được cung cấp.
5.2.4. Thực tiễn quản lý và thu hút tiếp viên hàng không
Để có thể thu hút đội ngũ tiếp viên hàng không giỏi, tâm huyết thì ban lãnh đạo công
ty cần quan tâm tới một số vấn đề sau:
- Dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao.
- Tiếp tục thực hiện chính sách thu hút kết hợp với đào tạo tại chỗ là rất cần thiết
- Chính sách đãi ngộ đồng bộ cho n tiếp viên hàng không đã được thu hút và cả tài
năng đang làm việc tại chỗ
- Tiếp tục đổi mới hình thức tuyển dụng, có thể khuyến khích ký hợp đồng lao động
theo công việc, vị trí làm việc và xác định rõ mối quan hệ lao động.
- Xây dựng chính sách đãi ngộ hợp lý để thu hút nhân tài
- Xây dựng môi trường lao động, tạo điều kiện lao động thuận lợi để tiếp viên hàng
không phát huy hết khả năng của mình.
- Bên cạnh đó ban lãnh đạo công ty cần có sự quan tâm khchs lệ nhất định tới người
lao động, để nâng cao động lực cũng như tạo sự gắn bó ở lại công ty.
60
5.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1 Hạn chế của đề tài
Bên cạnh các kết quả đạt được và các đóng góp về thực tiễn quản trị,
nghiên cứu này cũng có một số hạn chế:
Trong quá trình khảo sát bằng bảng câu hỏi thì có một số đáp viên chưa
thực sự sẵn lòng trả lời, hoặc trả lời chưa thực sự đúng suy nghĩ của họ. Điều này phần
nào ảnh hưởng nhất định đến kết quả nghiên cứu.
Nghiên cứu chỉ tập trung vào đối tượng là tiếp viên hàng không của
Vietnam airlines nên kết quả nghiên cứu chỉ phản được sự hài lòng và sự gắn kết của tiếp
viên hang không đối với hang hàn không Vietnam airlines mà bên cạnh đó cũng cần đánh
giá ở các hãng hàng không khác. Khi đó sẽ có sự so sánh, đánh giá một cách rõ ràng về
sự hài long và sự gắn kết của tiếp viên hang không đối với tất cả các hãng hang không.
Đối tượng khảo sát trong bài nghiên cứu là chủ yếu là tiếp viên hang không
mà chưa tập trung khảo sát thêm cấp quản lý để có cách nhìn đa chiều hơn về sự hài lòng
và sự gắn kết của tiếp viên hang không đối với hãng hang không Vietnam airlines.
5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế trình bày ở trên, hướng nghiên cứu tiếp theo, tác giả dự
kiến triên khai mở rộng nghiên cứu:
Đầu tư tốt hơn cho hoạt động điều tra, khảo sát, việc khảo sát cần sát sao,
hướng dẫn, giải thích cho đối tượng khảo sát hiểu một cách sâu sắc nội dung của bản
khảo sát cũng như sẵn lòng trả lời bản khảo sát, trả lời một cách khách quan. Khi đó, kết
quả khảo sát sẽ đạt sự chính xác cao.
Mở rộng hơn phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu sự hài lòng và sự gắn kết
của tiếp viên hang không ở tất cả các hãng hàng không chứ không giới hạn chỉ trong
hãng hàng không Vietnam airlines.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống Kê.
2. Nguyễn Đình Thọ (2006), Lý thuyết và nghiên cứu khoa học, Bài viết dành cho
workshop về kỹ năng viết một bài báo khoa học, Trường Đại học Kinh tế
TP,HCM.
3. Nguyễn Hữu Thân (2008), Quản trị nhân sự, NXB Lao động xã hội.
4. Nguyễn Thanh Hội (2004), Quản trị học trong xu thế hội nhập thế giới, NXB
Thống kê.
5. Nguyễn Thanh Hội, Phan Thăng (2001), Quản trị học, NXB Thống kê.
6. Paul Hersey và Ken Blanc Hard (1995), Quản lý nguồn nhân lực, NXB Chính
trị quốc gia, Biên soạn: Trần Thị Hạnh, Đặng Thành Hưng, Đặng Mạnh Phổ.
7. Paul Hersey, Ken Blanc Hard (2002), Quản trị hành vi tổ chức, NXB Thống
kê, TP, Hồ Chí Minh.
8. Trần Thị Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thoả mãn của nhân viên và mức độ
gắn kết đối với tổ chức.
Tiếng anh
9. Alam, S,M, Ikhtiar & Kamal, Mostafa (2006), Job Satisfaction of Female
10. Spector, P. (1997). Job Satisfaction: Application, Assessment, Causes
and Consequences. Thousand Oaks, CA. Sage Publications.
11. Ellickson , Logsdon (2001). Determinants of Job Satisfaction of
Municipal Government Employees. Public personnel management
12. Kreitner. Robert, & Kinicki. Angelo. (2007). Organizational Behavior.
7th ed. McGraw-Hill Inc. New York.
13. Dalal, R.S., 2005. A meta-analysis of the relationship between
organizational citizenship behavior and counterproductive work
behavior. J. Applied Psychol., 90: 1241-1255.
14. Bravendam Research Incorporated. 2002. Effective management through
measurement: Special report.
15. Bassem Abou Zaki, (2003) "Job satisfaction and employee performance
of Lebanese banking staff", Journal of Managerial Psychology.
16. Saari và Judge, (2004) .Employee attitudes and job satisfaction. Human
resource management
17. Meyer J P and Herscovitch L (2001), ―Commitment in the Workplace:
Toward a General Model‖, Human Resource Management Review, Vol.
11, pp. 299-326.
18. Al-Meer, A,A (1995), "The relationships of work stress to organizational
commitment, job performance, job satisfaction and individual differences: a
comparative study", Public Administration.
19. Artz, Benjamin (2008), Fringe benefit and Job satisfaction, University of
Wisconsin – White water, USA.
20. Bagozzi, R, P, (1980), Performance and satisfaction in an industrial sales
force: An examination of their antecedents and simultaneity, Journal of
Marketing, 44, 65-77.
21. Bass, B,M (2000), The future of leadership in learning organization, Journal
of leadership studies.
22. Bellingham, R, (2004), Job Satisfaction Survey, Wellness Council of
America.
23. Bernard M, Bass (1997), The Ethics of Transformational Leadership,
Academy of Leadership Press.
24. Bless, C,, Higson-Smith, C,, & Kagee, A, (2006), Fundamentals of Social
Research Methods: An African Perspective, Juta and Company Limited, 4th
Edition.
25. Boeve, W, D (2007), A National Study of Job Satisfaction factors among
faculty in physician assistant education, Eastern Michigan University.
26. Boshoff, C, and Tait, M, (1996), ―Quality Perceptions in the Financial
Services Sector,‖, International Journal of Service Industry Management ,
Vol 7, p 5-31.
27. Brayfield, A, H,, & Crockett, W, H, (1955), Employee attitudes and
employee performance, Psychological Bulletin, 52, 396-424.
28. Brown, S, P,, Cron, W, L,, & Leigh, T, W, (1993), Do feelings of success
mediate sales performance-work attitude relationships?Journal of the
Academy of Marketing Science, 21, 91-99.
29. Burger, P,C, Bass, B,M (1979), Assessment of Managers: An International
Comparison, Free Press, New York, NY.
30. Cohen, J,, & Cohen, P, (1983), Applied multiple regression/correlation
analysis for the behavioral sciences, Hillsdale, NJ: Erlbaum.
31. Comfrey, A, L,, & Lee, H, B, (1992), A First Course in Factor Analysis,
Hillsdale, NJ: Lawrence Erlbaum Associates.
32.
33. Cooper, D, R, & Schindler, P, S, (1998), Business Research Methodolygy,
McGrawHill Book Co – Singapore, Sixth Edition.
34. Cranny, C, J,, Smith, P, C,, & Stone, E, F, (1992), Job satisfaction: How
people feel about their jobs and how it affects their performance, New
York, NY: Lexington Books.
35. Cronin, J, J, & S, A, Taylor (1992),, ―Measuring Service Quality: A
Reexamination and Extension‖, Journal of Marketing, Vol 56 (July): p 55-
68.
36. Chami, R, & Fullenkamp, C, (2002), Trust as a means of Improving
Corporate Governance and Efficiency, International Monetary Fund
Institute.
37. Cheng-Kuang Hsu (1977), "Workplace workers' satisfaction and related
factors" Central Institute of Ethnology, Vol, 8, No, 43, 1977.
38. Cherrington, D, J,, Reitz, H, J,, & Scott, W, E, (1971), Effects ofcontingent
and noncontingent reward on the relationship between satisfaction and task
performance, Journal of Applied Psychology, 55, 531-536.
39. Daft, R,L, (2008), New Era of Management, 2nd ed, Thomson South-
Western, Ohio.
40. Dansereau, F; Graen, G; Haga, W, J, (1975), "A Vertical Dyad linkage
approach to leadership in formal organizations", Organizational Behavior
and Human Performance, 13 (1): 46–78.
41. Dionne, L, (2000), Leader-member Exchange (LMX): Level of negotiating
latitude and job satisfaction, Université de Moncton, Shippagan.
42. Durst, S, L, & DeSantis, V, S, (1997), The determinants of job satisfaction
among federal, state and local government employee, State and Local
Government Review, Vol, 29, No, 1 (Winter 1997), p, 7-16.
43. Efere, P (2005), Motivation and Job Satisfaction, Trans-Atlantic College,
London.
44. Ehlers, L, N, (2003), The relationship of communication satisfaction, job
satisfaction and self-reported absenteeism, Miami University.
45. Ellickson, M,C, & Logsdon, K, (2002), "Determinants of job satisfaction of
municipal government employees", State and Government Review, Vol, 33,
No, 3, pp,173-84.
46. Fernades, C,& Awamleh, R, (2004), The impact of transformational and
transactional leadership styles on employee’s satisfaction and performance:
An empirical test in a multicultural environment, International Business and
Economics Research Journal, pp, 73-79.
47. Fred Massarik, Robert Tannenbaum, Irving R, Weschler (1961), Leadership
and Organization: A Behavioral Science Approach,, McGraw-Hill
Publisher, pp, 1-12.
48. Garson, G, David (n,d,), "Factor Analysis", from Statnotes: Topics in
Multivariate Analysis, Retrieved 24/02/2009 from
http://faculty,chass,ncsu,edu/garson/PA765/factor.htm.
49. George, J, M,, & Brief, A, P, (1992), Feeling good-doing good: A
conceptual analysis of the mood at work-organizational spontaneity
relationship, Psychological Bulletin, 112, 310-329.
50. Gorsuch, R, L, (1983), Factor analysis (2nd ed,), Hillsdale,NJ: Erlbaum.
51. Greenberger, D, B,, Strasser, S,, Cummings, L, L,, & Dunham, R, B,
(1989), The impact of personal control on performance and satisfaction,
Organizational Behavior and Human Decision Processes, 43, 29-51.
52. Hackman, J, R & Oldham, G, R, (1974), The Job Diagnosis Survey: An
Instrument for the Diagnosis of Jobs and the Evaluation of Job Redesign
Project, Technical Report No, 4, Department of Administrative Sciences,
Yale University, USA.
53. Harold Koontz, Cyril O'Donnell (1964), Principles of management; an
analyses of managerial functions, McGraw-Hill Publisher.
54. Hartline, M, D,, & Ferrell, O,C,(1996), ―The management of
customercontact service employees: an empirical investigation‖, The
Journal of Marketing, Vol 21, p 52-70.
55. Herrington, G, and Lomax, W, (1999), ―Do satisfied employees make
customers satisfied? An investigation into the relationship between service
employee job satisfaction and customer perceived service quality‖, Journal
of Consumer Marketing, Vol 8, p, 110-118.
56. Herzberg, F,, Mausner, B,, Peterson, R, O,, & Capwell, D, F, (1957), Job
attitudes: Review of research and opinion, Pittsburgh, PA: Psychological
Service of Pittsburgh.
57. Herzberg, Frederick (1959),―The Motivation to Work‖, Harvard Business
Review Classics, New York.
58. Heskett, J,L,,Sasser, W,E, and Schlesinger, L,A, (1997), ―The Service
Profit Chain: How Leading Companies Link Profit and Growth to Loyalty,
Satisfaction, and Value‖, The Free Press, New York, NY.
59. Heskett, James L,, and L, A, Schlesinger, (1994), "Putting the serviceprofit
chain to work," Harvard business review, Vol 72,2, p 164-174.
60. Hill, Steve (2008), What Make a Good Work Colleague, EzineArticle.com
61. Hoffman, K,D,, & Ingram, T,N, (1992), ―Service provider job satisfaction
and customeroriented performance‖, The Journal of Services Marketing,
Vol 6, p,68-78.
62. Hornby, A, S, (2000), Oxford Advance Learner’s Dictionary, 6th Edition,
Oxford University Press.
63. Isacsson, G,, Karlstrom, A, & Swardh, J, (2008), The value of time from
subjective data on life satisfaction and job satisfaction: An emperical
assessment, National Road and Transportations Research Institute, Sweden.
64. John, Evans (2005), A test of transformational and transactional leadership
styles on employee’s satisfaction and performance in the UEA banking
sector, Journal of Comparative International Management.
65. Kline, P, (1979), Psychometrics and psychology, London: Acaderric Press.
66. Kreitner, R & Kinicki, A (2007), Organizational Behavior, 7th Edition,
McGraw Hill Kumar, R, (2005), Research Methodology – A step by sterp
guide for Befinners, 2nd Edition, Sage Publication Limited.
67. Lawler, E, E,, III, & Porter, L, W, (1967), The effect of performance on job
satisfaction, Industrial Relations, 7, 20-28.
68. Lewis, Robert C and Bernard H, Booms (1983), "The marketing Aspects of
service quality", in Emerging perrspectives on services marketing, L,Berry,
G, Shostack, and G,Upah, eds,, Chicago: Amercican marketing, 99 – 107.
69. Locke, E, A, (1970), Job satisfaction and job performance: A theoretical
analysis, Organizational Behavior and Human Performance, 5, 484-500.
70. Luddy, Nezaam (2005), Job Satisfaction amongst Employees at a Public
Health Institution in the Western Cape, University of Western Cape, South
Africa.
71. MacCallum, R, C,, Widaman, K, F,, Zhang, S,, & Hong S, (1999), Sample
size in factor analysis, Psychological Methods, 4, 84-99.
72. MacKenzie, Scott B,, Philip M, Podsakoff, and Michael Ahearne (1998),
―Some Possible Antecedents and Consequences of In-Role and Extra-Role
Sales person Performance,‖, Journal of Marketing, Vol 62, p 87-98.
73. Maslow, A, H, (1943), A Theory of Human Motivation, Psychological
Review, 50, pp, 370-396.
74. Maslow, A,H, (1943), ―A theory of human motivation‖, Psychological
Review, Vol 50, p370- 396.
75. McClelland, D, C, (1985), Human motivation, Cambridge University Press,
USA.
76. Meyer, J, P,, Paunonen, S, V,, Gellatly, I, R,, Goffin, R, D,, & Jackson, D,
N, (1989), ―Organizational commitment and job performance: It’s the
nature of the commitment that counts‖, Journal of Applied Psychology, Vol
74, p 152-156.
77. Meyer, J, P,, Paunonen, S, V,, Gellatly, I, R,, Goffin, R, D,, & Jackson, D,
N, (1989), ―Organizational commitment and job performance: It’s the
nature of the commitment that counts‖, Journal of Applied Psychology, Vol
74, p 152-156.
78. Motowidlo, S, J, (1984), ―Does Job Satisfaction Lead to Consideration
and Personal Sensitivity?‖, Academy of Management Journal, Vol 27, p
910-915.
79. Naylor, J, C,, Pritchard, R, D,, & Ilgen, D, R, (1980), A theory of behavior
in organizations, New York: Academic Press.
80. Oliver, R, L, (1993), ―A conceptual model of service quality and
satisfaction: Compatible goals, different concepts‖, Advances in Services
Marketing and Management, Vol 2, p 65-85.
81. Oliver, Richard L (1997), Satisfaction: A Behavioral Perspective On The
Consumer, New York: McGraw-Hill.
82. Parasuraman, A,, L, L, Berry, & V, A, Zeithaml (1991), Refinement and
Reassessment of the SERVQUAL Scale, Journal of Retailing, Vol 67, p
420-450.
83. Pattanayak, B (2005), Human Resource Management, Third Edition, PHI
Learning Pvt, Ltd, India.
84. Pierce, J, L,, Gardner, D, G,, Cummings, L, L,, & Dunham, R, B, (1989),
Organization-based self-esteem: Construct definition, measurement, and
validation, Academy of Management Journal, 32, 622-648.
85. Prestwich, T, L, (1980), The causal relationship between job satisfaction
and job performance, Unpublished doctoral dissertation, University of
North Carolina, Chapel Hill.
86. Price, J,L, (1997), Handbook of organizational measurement, International
Journal of Manpower pp 305-558.
87. Philip Kotler (2001), Marketing Management, Statistical Publishing House.
88. Reichheld FF, 1996, The Loyalty Effect, Harvard Business School Press,
Boston, Massachusetts.
89. Reichheld, F, F,, & Sasser, W, E, Jr, (1990), ―Zero defections: quality
comes to services‖, Harvard Business Review, Vol 68, p 105-111.
90. Robbins, Stephen P, (2002), Organizational Behavior, Pearson Education
International, 10th Edition.
91. Rogers, Jerry D,, Kenneth E, Clow, and Toby J, Kash (1994), "Increasing
job satisfaction of service personnel,", Journal of Services Marketing, Vol
8, p 14-26.
92. Scott, T, et al (1960), Minnesota Studies in Vocational Rehabilation: A
Definition of Work Adjustment, University of Minnesota, USA.
93. Schjoedt, Leon (2005), Examining the causes of job satisfaction for small
business executives: A test of the situational, dispositional, and
interactional job satisfaction models, College of Business, Illinois State
University.
94. Schlesinger, L, & Zornitsky, J, (1991), ―Job satisfaction, service capability,
and
customer satisfaction: An examination of linkages and management
implications‖, Human Resource Planning, Vol 14, p 141-149.
95. Schmidt, S, (2007), The Relationship between Satisfaction with Workplace
Training and Overall Job Satisfaction, Human Resource Development
Quaterly, Vol, 18, No, 4,, Winter 2007 © Wiley Periodicals, Inc.
96. Schwab, D, P,, & Cummings, L, L, (1970), Theories of performance and
satisfaction: A review, Industrial Relations, 9, 408-430.
97. Sheridan, J, E,, & Slocum, J, W,, Jr, (1975), The direction of the causal
relationship between job satisfaction and work performance, Organizational
Behavior and Hitman Performance, 14, 159 — 172.
98. Siegel, J, P,, & Bowen, D, (1971), Satisfaction and performance: Causal
relationships and moderating effects, Journal of Vocational Behavior, I,
263-269.
99. Silberstang, J, (1995), Charting the course: The Department of the Navy
Total Quality Leadership curriculum guide (TQLO Pub, No, 95-01),
Washington, DC: Total Quality Leadership Office, Department of the
Navy.
100. Skalli, A,, Theodossiou, I, & Vasileiou, E, (2007), Jobs as Lancaster
Goods: Facets of job satisfaction and overall job satisfaction, Center for
European Labour Market Research.
101. Smith, P,C,, Kendall, L, M, and Hulin, C, L, (1969), The measurement of
satisfaction in work and retirement, Chicago: Rand McNally.
102. Spector, P, E, (1997), Job Satisfaction, Application, assessment, causes,
and, consequences, Thousand Oaks, California: Sage Publications, Inc.
103. Staw, B, M,, Sutton, R, I,, & Pelled, L, H, (1994), Employee positive
emotion and favorable outcomes at the workplace, Organization Science, 5,
51-71.
104. Strauss, G, (1968), Human relations—1968 style, Industrial Relations, 7,
262-276.
105. Stringer, L, (2006), The link between the quality of the supervisor–
employee relationship and the level of the employee's job satisfaction,
Public Organization Review, 6(2), 125-142, https://doi,org/10,1007/s11115-
006-0005-0
106. Sweeney, A, (2000), Job Satisfaction Among Employee Assistance
Program Professionals in United States, Virginia Polytechnic Institute and
State University, Virginia, USA.
107. Tuck, Allene (1998), Oxford Dictionary of Business English, 8th Edition,
Oxford University Press.
108. Vroom, V,H,, (1964),Work and Motivation, John Wiley, New York, NY,
USA
109. Wanous, J, P, (1974), A causal-correlational analysis of the job satisfaction
and performance relationship, Journal of Applied Psychology, 59, 139-144.
110. Warren, E, (2008), The relationship between communication, supervision
and job satisfaction, The University of North Carolina at Asheville.
111. Weiss et al (1967), Manual for the Minnesota Satisfaction Questionaire,
The University of Minnesota Press.
112. Wesley, J, R, & Muthuswamy, P, R, (2008), Work Role Characteristics as
determinants of job satisfaction: An Empirical Analysis, XIMB Journal of
Management,, p, 65 – 74.
113. Worrell, T, G, (2004), School psychologist’s job satisfaction: Ten years
later, Virginia Polytechnic Institute and State University.
114. Zeithaml, V,A, and Bitner, M,J, (2000), Services Marketing: Integrating
Customer Focus Across the Firm, New York; McGraw- Hill.
115. Zeithaml, V,A,, Berry, L,L,, Parasuraman, A, (1990) "Five Imperatives for
Improving Service Quality," Sloan Management Review, pp, 29-38.
116. Zeithaml, V,A,, Berry, L,L,, Parasuraman, A, (1996), ―The behavioral
consequences of service quality‖, Journal of Marketing, Vol 60, p 31-46.
PHỤ LỤC BẢNG HỎI
Xin kính chào Anh (Chị)!
Tôi là học viên cao học, hiện đang thực hiện đề tài nghiên cứu về: ―Nghiên cứu về sự hài
lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hàng không Vietnam airlines‖. Rất
mong Anh (Chị) bớt chút thời gian cho ý kiến theo bảng khảo sát dưới đây.
Tất cả các thông tin được hồi đáp của Anh (Chị) sẽ rất hữu ích cho nghiên cứu này cũng
như giúp cho Vietnam Airlines
Mọi thông tin Anh (Chị) cung cấp sẽ hoàn toàn được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho
nghiên cứu này.
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh (Chị)!
A, THÔNG TIN VỀ ĐÁP VIÊN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Giới tính: Nam Nữ
Trạng thái kết hôn: Chưa kết hôn Đã kết hôn
Công việc:
Phi công
Tiếp viên
Cán bộ kỹ thuật
Cán bộ quản lý
Cán bộ an ninh
Tuổi:
Dưới 21 Từ 21-30 Từ 31-40
Từ 41-50 Từ 51-60 Trên 61
Trình độ
Dưới đại học Đại học
Sau đại học Khác
Thu nhập:
Dưới 30 triệu Từ 30 triệu – 50 triệu
Từ 50 triệu - 70 triệu Trên 70 triệu
Kinh nghiệm
Dưới 3 năm s Từ 3~5 năm
Từ 5~10 năm Từ 10~15năm
Từ 15~20 năm Trên 20 năm
B, NỘI DUNG CÂU HỎI
1, Anh/ chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng
của nhân viên bằng cách đánh dấu “x” vào ô phát biểu bên dưới mà anh/ chị cho là
hợp lý, Lưu ý mỗi yếu tố anh chị chỉ được lựa chọn 1 ô để đánh dấu “x” duy nhất; với
quy ước như sau:
1 thể hiện rất không đồng ý, 2 không đồng ý, 3 một chút không đồng ý, 4 bình thường, 5
một chút đồng ý, 6 đồng ý và 7 rất đồng ý,
1,1, Hỗ trợ của tổ chức (Organizational Support)
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
1. Tổ chức quan tâm tới sức khỏe của anh chị
2. Tổ chức đánh gia cao sự đóng góp của anh chị
3. Tổ chức quan tâm tới các ý kiến của anh chị
4. Tổ chức xem xét, cân nhắc các mục tiêu, giá trị của anh chị
5. Tổ chức quan tâm tới sự hài lòng chung tại tơi làm việc của anh
chị
6. Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ anh chị, khi anh chị cần sự hỗ trợ
1,2, Trao đổi ngƣời đứng đầu (Leader-Member Exchange )
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
7. Người quản lý hiểu được các vấn đề và nhu cầu của anh chị
8. Người quản lý nhận ra các tiềm năng của anh chị
9. Người quản lý sẽ có khuynh hướng sử dụng quyền lực của mình
để hỗ trợ anh chị giải quyết vấn đề trong công việc của mình
10. Anh chị có thể tin tưởng vào người quản lý của mình
11. Người quản lý của anh chị có đủ tự tin để bảo vệ và biện minh
cho quyết định của anh chị
12. Khi làm việc với người quản lý, Anh chị thường sẽ nắm bắt và
hiểu rõ công việc cần làm của mình
13. Mối quan hệ trong công việc của anh chị và người quản lý là rất
tốt, hiệu quả
1,3, Lƣơng và thƣởng (Salary & Bonus)
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
14. Thu nhập tương xứng với công việc
15. Thu nhập ngang với mặt bằng tổ chức khác
16. Tổ chức tăng lương để đáp ứng và duy trì mức sống của anh chị
17. Phúc lợi của anh chị là hợp lý và tương tự như tại các tổ chức
khác
1,4, Đào tạo (Training)
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
18. Tổ chức thường xuyên cập nhật việc đào tạo và phát triển
19. Đào tạo phù hợp và cần thiết để anh chị làm tốt công việc của
mình
20. Hỗ trợ anh chị khi muốn học hỏi các kỹ năng mới
21. Nâng cao khả năng làm việc tự chủ của anh chị
22. Tạo ra nhiều cơ hội cho anh chị trong công việc
23. Khiến công việc của anh chị trở nên thú vị và dễ dàng hơn
2, Anh/ chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về sự hài lòng của anh chị bằng cách
đánh dấu “x” vào ô phát biểu bên dưới mà anh/ chị cho là hợp lý, Lưu ý mỗi yếu tố
anh chị chỉ được lựa chọn 1 ô để đánh dấu “x” duy nhất; với quy ước như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý/ 2: Không đồng ý / 3: Lưỡng lự (không có ý kiến rõ ràng)/ 4:
Đồng ý/ 5: Hoàn toàn đồng ý,
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
24. Anh chị cảm thấy khá hài lòng với công việc hiện tại của mình
25. Anh chị cảm thấy rằng tôi hạnh phúc hơn trong công việc của
mình so với hầu hết những người khác
26. Hầu hết các ngày anh chị đều nhiệt tình làm tốt các công việc
của mình
27. Công việc của anh chị khá thú vị
28. Anh chị cảm thấy thích thú thực sự trong công việc
3, Anh/ chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về sự gắn kết giữa anh chị và tổ chức
bằng cách đánh dấu “x” vào ô phát biểu bên dưới mà anh/ chị cho là hợp lý, Lưu ý
mỗi yếu tố anh chị chỉ được lựa chọn 1 ô để đánh dấu “x” duy nhất; với quy ước như
sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý/ 2: Không đồng ý / 3: Lưỡng lự (không có ý kiến rõ ràng)/ 4:
Đồng ý/ 5: Hoàn toàn đồng ý,
3,1, Gắn kết về tình cảm
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
29. Là thành viên của tổ chức là điều rất quan trọng với anh/chị
30. Anh/chị coi tổ chức như ngôi nhà thứ hai của mình
31. Tổ chức anh/chị đang làm việc là lựa chọn số 1 của anh/chị khi
đi làm
32. Anh/chị thật sự cảm thấy là những khó khăn của tổ chức cũng là
khó khăn của anh/chị,
33. Làm việc cho tổ chức hiện là điều cần thiết và là mong muốn
của anh/chị
3,2, Gắn kết về lợi ích
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
34. Nếu anh/chị rời tổ chức bây giờ thì cuộc sống của anh/chị sẽ rất
khó khăn
35. Nếu anh/chị rời tổ chức bây giờ thì phần lớn sự nghiệp của
anh/chị sẽ bị gián đoạn
36. Anh/chị cảm thấy là anh/chị có rất ít sự chọn lựa để cân nhắc
việc rời khỏi tổ chức
37. Anh/chị đã cống hiến rất nhiều cho tổ chức nên không thể rời tổ
chức
38. Nếu anh/chị rời tổ chức bây giờ thì sẽ khó tìm được công việc
thay thế
3,3, Gắn kết về đạo đức
Stt Nội dung các phát biểu xin ý kiến đánh giá Thang đo
1 2 3 4 5 6 7
39. Anh/chị cảm thấy mình có nghĩa vụ phải tiếp tục làm việc cho tổ
chức
40. Cho dù có nơi khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn nhưng việc
anh/chị rời tổ chức là không đúng
41. Anh/chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi tổ chức
42. Trung thành với tổ chức là điều anh/chị đáng làm
43. Anh/chị không thể rời tổ chức vì anh/chị phải có trách nhiệm với
những con người trong tổ chức
44. Anh/chị cảm nhận là mắc nợ tổ chức anh/chị đang làm việc rất
nhiều
4, Anh chị vui lòng cho biết thêm các ý kiến đóng góp nhằm :
- Gia tăng sự hài lòng trong công việc cho nhân viên …………………………………,
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Gia tăng sự gắn kết nhân viên với tổ chức,,,………………………………,,…………,
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Trân trọng cảm ơn !!!!
PHỤ LỤC: THẢO LUẬN NHÓM
----------------------------------
1: DANH SÁCH THAM GIA THẢO LUẠN NHÓM
STT Tên Chức vụ Email
1 Trần Thanh Hằng 19 Quản lý tiếp viên đội 1 Hang19@vietnamairlines.com
2 Nguyễn Thị Ánh Quản lý tiếp viên đội 1 Minh@vietnamairlines.com
Minh
3 Trần Ngọc Dương 3 Quản lý tiếp viên đội 1 Duong3@vietnamairlines.com
4 Phạm Đức Thiện Quản lý tiếp viên đội 2 Thien@vietnamairlines.com
5 Phạm Thị Minh Quản lý tiếp viên đội 2 Hien4@vietnamairlines.com
Hiền 4
6 Phạm Hải Bằng Quản lý tiếp viên đội 2 Bang@vietnamairlines.com
7 Phạm Hồng Hạnh Quản lý tiếp viên đội 3 Hanh@vietnamairlines.com
8 Trịnh Quốc Thắng 2 Quản lý tiếp viên đội 3 Thang2@vietnamairlines.com
9 Nguyễn Thị Thu Hà Quản lý tiếp viên đội 3 Ha6@vietnamairlines.com
6
10 Tô Thanh Hà 5 Quản lý tiếp viên đội 4 Ha5@vietnamairlines.com
11 Vũ Lệ Thúy Quản lý tiếp viên đội 4 Thuy@vietnamairlines.com
12 Nguyễn Thị Thu Quản lý tiếp viên đội 4 Hang24@vietnamairlines.com
Hằng 24
13 Võ Thanh Hảo Quản lý tiếp viên đội 4 Hao@vietnamairlines.com
14 Bùi Thị Định Quản lý tiếp viên đội 5 Dinh@vietnamairlines.com
15 Nguyễn Hải Dương Quản lý tiếp viên đội 5 Duong2@vietnamairlines.com
2
16 Lý Chí Trung 35 Quản lý tiếp viên đội 5 Trung35@vietnamairlines.com
17 Nguyễn Anh Duy 24 Quản lý tiếp viên đội 6 Duy24@vietnamairlines.com
18 Võ Ngọc Dung 12 Quản lý tiếp viên đội 6 Dung12@vietnamairlines.com
Phan Thị Linh 8 Quản lý tiếp viên đội 6 Linh8@vietnamairlines.com 19
Trần Khởi Hoàn Quản lý tiếp viên đội 6 Hoan@vietnamairlines.com 20
2: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
I. Giới thiệu:
Xin chào các anh, chị.
Tôi là Võ Nguyễn Ngọc Bích, học viên cao học khóa 26 Quản trị kinh doanh,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài ―Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của
tiếp viên hàng không đối với hãng hàng không Vietnam Airlines‖. Tôi mong các anh, chị
cung cấp cho tôi một vài thông tin liên quan đến đề tài này. Tất cả ý kiến của các anh, chị
đều được ghi nhận và giúp ích cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
II. Xác định các biến (mục hỏi) tƣơng ứng với từng thành phần
1. Xác định các mục hỏi của “Sự hỗ trợ của tổ chức”
Theo anh/chị những biến (mục hỏi) nào dưới đây liên quan đến ―Sự hỗ trợ của tổ
chức‖. Vui lòng đánh dấu ―x‖ vào mục mà anh/chị chọn. Trường hợp có mục hỏi nào bổ
sung thêm, anh/chị vui lòng viết vào dòng bỏ trống bên dưới.
Stt Mục hỏi Chọn
Tổ chức quan tâm tới sức khỏe của anh chị 1
Tổ chức đánh gia cao sự đóng góp của anh chị 2
Tổ chức quan tâm tới các ý kiến của anh chị 3
Tổ chức xem xét, cân nhắc các mục tiêu, giá trị của anh chị 4
Tổ chức quan tâm tới sự hài lòng chung tại tơi làm việc của anh chị 5
Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ anh chị, khi anh chị cần sự hỗ trợ 6
2. Xác định các mục hỏi của “Sự trao đổi ngƣời đứng đầu”
Theo anh/chị những biến (mục hỏi) nào dưới đây liên quan đến ―Sự trao đổi người
đứng đầu‖. Vui lòng đánh dấu ―x‖ vào mục mà anh/chị chọn. Trường hợp có mục hỏi nào
bổ sung thêm, anh/chị vui lòng viết vào dòng bỏ trống bên dưới.
Stt Chọn Mục hỏi
Người quản lý hiểu được các vấn đề và nhu cầu của anh chị 1
Người quản lý nhận ra các tiềm năng của anh chị 2
Người quản lý sẽ có khuynh hướng sử dụng quyền lực của mình để 3
hỗ trợ anh chị giải quyết vấn đề trong công việc của mình
Anh chị có thể tin tưởng vào người quản lý của mình 4
Người quản lý của anh chị có đủ tự tin để bảo vệ và biện minh cho 5
quyết định của anh chị
Khi làm việc với người quản lý, Anh chị thường sẽ nắm bắt và hiểu 6
rõ công việc cần làm của mình
Mối quan hệ trong công việc của anh chị và người quản lý là rất tốt, 7
hiệu quả
3. Xác định các mục hỏi của “Lƣơng – Thƣởng”
Theo anh/chị những biến (mục hỏi) nào dưới đây liên quan đến ―Lương Thưởng‖.
Vui lòng đánh dấu ―x‖ vào mục mà anh/chị chọn. Trường hợp có mục hỏi nào bổ sung
thêm, anh/chị vui lòng viết vào dòng bỏ trống bên dưới.
Stt Mục hỏi Chọn
1 Thu nhập tương xứng với công việc
2 Thu nhập ngang với mặt bằng tổ chức khác
3 Tổ chức tăng lương để đáp ứng và duy trì mức sống của anh chị
4 Phúc lợi của anh chị là hợp lý và tương tự như tại các tổ chức khác
4. Xác định các mục hỏi của “Đào tạo”
Theo anh/chị những biến (mục hỏi) nào dưới đây liên quan đến ―Đào tạo‖. Vui
lòng đánh dấu ―x‖ vào mục mà anh/chị chọn. Trường hợp có mục hỏi nào bổ sung thêm,
anh/chị vui lòng viết vào dòng bỏ trống bên dưới.
Mục hỏi Chọn Stt
Tổ chức thường xuyên cập nhật việc đào tạo và phát triển 1
Đào tạo phù hợp và cần thiết để anh chị làm tốt công việc 2
của mình
Hỗ trợ anh chị khi muốn học hỏi các kỹ năng mới 3
Nâng cao khả năng làm việc tự chủ của anh chị 4
Tạo ra nhiều cơ hội cho anh chị trong công việc 5
5. Xác định các mục hỏi của “Sự hài lòng của nhân viên”
Theo anh/chị những biến (mục hỏi) nào dưới đây liên quan đến ―Sự hài
lòng của nhân viên‖. Vui lòng đánh dấu ―x‖ vào mục mà anh/chị chọn. Trường hợp có
mục hỏi nào bổ sung thêm, anh/chị vui lòng viết vào dòng bỏ trống bên dưới.
Stt Mục hỏi Chọn
Anh chị cảm thấy khá hài lòng với công việc hiện tại của mình 1
Anh chị cảm thấy rằng tôi hạnh phúc hơn trong công việc của mình so 2
với hầu hết những người khác
Hầu hết các ngày anh chị đều nhiệt tình làm tốt các công việc của 3
mình
Công việc của anh chị khá thú vị 4
Anh chị cảm thấy thích thú thực sự trong công việc 5
6. Xác định các mục hỏi của “Sự gắn kết nhân viên với tổ chức”
Theo anh/chị những biến (mục hỏi) nào dưới đây liên quan đến ―Sự hài lòng của
nhân viên‖. Vui lòng đánh dấu ―x‖ vào mục mà anh/chị chọn. Trường hợp có mục hỏi
nào bổ sung thêm, anh/chị vui lòng viết vào dòng bỏ trống bên dưới.
Stt Mục hỏi Chọn
Gắn kết về tình cảm
1 Là thành viên của doanh nghiệp là điều rất quan trọng với anh/chị
2 Anh/chị coi doanh nghiệp như ngôi nhà thứ hai của mình
3 doanh nghiệp anh/chị đang làm việc là lựa chọn số 1 của anh/chị khi đi
làm
4 Anh/chị thật sự cảm thấy là những khó khăn của doanh nghiệp cũng là
khó khăn của anh/chị.
5 Làm việc cho doanh nghiệp hiện là điều cần thiết và là mong muốn của
anh/chị
Gắn kết về lợi ích
1 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì cuộc sống của anh/chị sẽ rất
khó khan
2 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì phần lớn sự nghiệp của
anh/chị sẽ bị gián đoạn
3 Anh/chị cảm thấy là anh/chị có rất ít sự chọn lựa để cân nhắc việc rời
khỏi doanh nghiệp
4 Anh/chị đã cống hiến rất nhiều cho doanh nghiệp nên không thể rời
doanh nghiệp
5 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì sẽ khó tìm được công việc
thay thế
Gắn kết đạo đức
1 Anh/chị cảm thấy mình có nghĩa vụ phải tiếp tục làm việc cho doanh
nghiệp
2 Cho dù có nơi khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn nhưng việc
anh/chị rời doanh nghiệp là không đúng
3 Anh/chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi doanh nghiệp
4 Trung thành với doanh nghiệp là điều anh/chị đáng làm
5 Anh/chị không thể rời doanh nghiệp vì anh/chị phải có trách nhiệm với
những con người trong doanh nghiệp
6 Anh/chị cảm nhận là mắc nợ doanh nghiệp anh/chị đang làm việc rất
nhiều
3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
1. Xác định các mục hỏi của “Sự hỗ trợ của tổ chức”
Kết quả thảo luận nhóm được các chuyên gia đồng ý thể hiện như bảng sau:
Stt Mục hỏi
Tổ chức quan tâm tới sức khỏe của anh chị 1
Tổ chức đánh gia cao sự đóng góp của anh chị 2
Tổ chức quan tâm tới các ý kiến của anh chị 3
Tổ chức xem xét, cân nhắc các mục tiêu, giá trị của anh chị 4
Tổ chức quan tâm tới sự hài lòng chung tại tơi làm việc của anh chị 5
Tổ chức sẵn sàng giúp đỡ anh chị, khi anh chị cần sự hỗ trợ 6
2. Xác định các mục hỏi của “Sự trao đổi ngƣời đứng đầu”
Kết quả thảo luận nhóm được các chuyên gia đồng ý thể hiện như bảng sau:
Stt Mục hỏi
Người quản lý hiểu được các vấn đề và nhu cầu của anh chị 1
Người quản lý nhận ra các tiềm năng của anh chị 2
Người quản lý sẽ có khuynh hướng sử dụng quyền lực của mình để hỗ trợ 3
anh chị giải quyết vấn đề trong công việc của mình
Anh chị có thể tin tưởng vào người quản lý của mình 4
Người quản lý của anh chị có đủ tự tin để bảo vệ và biện minh cho quyết 5
định của anh chị
Khi làm việc với người quản lý, Anh chị thường sẽ nắm bắt và hiểu rõ 6
công việc cần làm của mình
Mối quan hệ trong công việc của anh chị và người quản lý là rất tốt, hiệu 7
quả
3. Xác định các mục hỏi của “Lƣơng – Thƣởng”
Kết quả thảo luận nhóm được các chuyên gia đồng ý thể hiện như bảng sau:
Stt Mục hỏi
Thu nhập tương xứng với công việc 1
Thu nhập ngang với mặt bằng tổ chức khác 2
Tổ chức tăng lương để đáp ứng và duy trì mức sống của anh chị 3
Phúc lợi của anh chị là hợp lý và tương tự như tại các tổ chức khác 4
4. Xác định các mục hỏi của “Đào tạo”
Kết quả thảo luận nhóm được các chuyên gia đồng ý thể hiện như bảng sau:
Mục hỏi Stt
Tổ chức thường xuyên cập nhật việc đào tạo và phát triển 1
Đào tạo phù hợp và cần thiết để anh chị làm tốt công việc của mình 2
Hỗ trợ anh chị khi muốn học hỏi các kỹ năng mới 3
Nâng cao khả năng làm việc tự chủ của anh chị 4
Tạo ra nhiều cơ hội cho anh chị trong công việc 5
5. Xác định các mục hỏi của “Sự hài lòng của nhân viên”
Kết quả thảo luận nhóm được các chuyên gia đồng ý thể hiện như bảng sau:
Stt Mục hỏi
Anh chị cảm thấy khá hài lòng với công việc hiện tại của mình 1
Anh chị cảm thấy rằng tôi hạnh phúc hơn trong công việc của mình so với 2
hầu hết những người khác
Hầu hết các ngày anh chị đều nhiệt tình làm tốt các công việc của mình 3
4 Công việc của anh chị khá thú vị
5 Anh chị cảm thấy thích thú thực sự trong công việc
6. Xác định các mục hỏi của “Sự gắn kết nhân viên với tổ chức”
Kết quả thảo luận nhóm được các chuyên gia đồng ý thể hiện như bảng sau:
Stt Mục hỏi
Gắn kết về tình cảm
1 Là thành viên của doanh nghiệp là điều rất quan trọng với anh/chị
2 Anh/chị coi doanh nghiệp như ngôi nhà thứ hai của mình
3 doanh nghiệp anh/chị đang làm việc là lựa chọn số 1 của anh/chị khi đi
làm
4 Anh/chị thật sự cảm thấy là những khó khăn của doanh nghiệp cũng là
khó khăn của anh/chị.
5 Làm việc cho doanh nghiệp hiện là điều cần thiết và là mong muốn của
anh/chị
Gắn kết về lợi ích
1 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì cuộc sống của anh/chị sẽ rất khó
khan
2 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì phần lớn sự nghiệp của anh/chị
sẽ bị gián đoạn
3 Anh/chị cảm thấy là anh/chị có rất ít sự chọn lựa để cân nhắc việc rời
khỏi doanh nghiệp
4 Anh/chị đã cống hiến rất nhiều cho doanh nghiệp nên không thể rời doanh
nghiệp
5 Nếu anh/chị rời doanh nghiệp bây giờ thì sẽ khó tìm được công việc thay
thế
Gắn kết đạo đức
1 Anh/chị cảm thấy mình có nghĩa vụ phải tiếp tục làm việc cho doanh
nghiệp
2 Cho dù có nơi khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn nhưng việc anh/chị
rời doanh nghiệp là không đúng
3 Anh/chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu rời khỏi doanh nghiệp
4 Trung thành với doanh nghiệp là điều anh/chị đáng làm
5 Anh/chị không thể rời doanh nghiệp vì anh/chị phải có trách nhiệm với
những con người trong doanh nghiệp
6 Anh/chị cảm nhận là mắc nợ doanh nghiệp anh/chị đang làm việc rất
nhiều
PHỤ LỤC ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
4,26 1,130 294 OS1
4,22 1,101 294 OS2
4,05 1,088 294 OS3
4,33 1,114 294 OS4
4,43 1,084 294 OS5
4,24 1,142 294 OS6
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,881 ,882 6
Inter-Item Correlation Matrix
OS1 OS2 OS3 OS4 OS5 OS6
OS1 1,000 ,703 ,572 ,594 ,465 ,338
OS2 ,703 1,000 ,619 ,679 ,517 ,480
OS3 ,619 1,000 ,655 ,524 ,415 ,572
OS4 ,659 ,590 ,655 1,000 ,594 ,679
OS5 ,508 ,524 ,659 1,000 ,465 ,517
OS6 ,415 ,590 ,508 1,000 ,338 ,480
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
21,29 19,911 ,661 ,541 ,866 OS1
21,32 19,296 ,759 ,625 ,850 OS2
21,49 19,916 ,694 ,508 ,860 OS3
21,21 18,766 ,813 ,667 ,840 OS4
21,11 20,216 ,663 ,474 ,866 OS5
21,30 20,673 ,565 ,390 ,882 OS6
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
LX 4,22 1,289 294 M1
LX 4,16 1,196 294 M2
LX 4,27 ,869 294 M3
LX 4,29 ,986 294 M4
LX 4,22 1,190 294 M5
LX 4,59 1,129 294 M6
LX 4,24 1,004 294 M7
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,858 ,862 7
Inter-Item Correlation Matrix
LXM1 LXM2 LXM3 LXM4 LXM5 LXM6 LXM7
LX 1,000 ,684 ,481 ,534 ,476 ,398 ,413 M1
LX ,684 1,000 ,551 ,552 ,554 ,210 ,324 M2
LX ,481 ,551 1,000 ,475 ,544 ,286 ,569 M3
LX ,534 ,552 ,475 1,000 ,617 ,176 ,522 M4
LX ,476 ,554 ,544 ,617 1,000 ,378 ,670 M5
LX ,398 ,210 ,286 ,176 ,378 1,000 ,472 M6
LX ,413 ,324 ,569 ,522 ,670 ,472 1,000 M7
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
LX 25,76 22,271 ,676 ,570 ,831 M1
LX 25,83 23,256 ,648 ,614 ,834 M2
LX 25,72 25,691 ,649 ,477 ,838 M3
LX 25,69 24,842 ,646 ,513 ,836 M4
LX 25,76 22,523 ,728 ,612 ,822 M5
LX 25,39 26,124 ,413 ,325 ,867 M6
LX 25,74 24,607 ,657 ,600 ,834 M7
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
4,21 1,097 294 SL1
3,87 1,103 294 SL2
3,82 1,149 294 SL3
4,01 1,171 294 SL4
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,845 ,845 4
Inter-Item Correlation Matrix
SL1 SL2 SL3 SL4
SL1 1,000 ,527 ,636 ,580
SL2 ,527 1,000 ,529 ,506
SL3 ,636 ,529 1,000 ,681
SL4 ,580 ,506 ,681 1,000
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
SL1 11,71 8,391 ,687 ,478 ,801
SL2 12,04 8,821 ,599 ,360 ,838
SL3 12,10 7,861 ,742 ,567 ,777
SL4 11,90 7,957 ,701 ,515 ,795
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
5,01 ,849 294 TR1
5,01 ,911 294 TR2
4,36 1,115 294 TR3
4,47 1,011 294 TR4
4,06 1,138 294 TR5
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,802 ,803 5
Inter-Item Correlation Matrix
TR1 TR2 TR3 TR4 TR5
TR1 1,000 ,561 ,371 ,444 ,190
TR2 ,561 1,000 ,444 ,384 ,368
TR3 ,444 1,000 ,656 ,597 ,371
TR4 ,478 ,384 ,656 1,000 ,444
TR5 ,368 ,597 ,478 1,000 ,190
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
TR1 17,91 10,852 ,483 ,393 ,794
TR2 17,91 10,204 ,556 ,401 ,774
TR3 18,56 8,432 ,710 ,555 ,722
TR4 18,45 9,204 ,660 ,491 ,741
TR5 18,86 9,229 ,541 ,397 ,782
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
4,03 1,144 294 SATIS1
4,09 1,000 294 SATIS2
4,28 1,152 294 SATIS3
4,24 1,080 294 SATIS4
4,00 1,133 294 SATIS5
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,798 ,800 5
Inter-Item Correlation Matrix
SATIS SATIS2 SATIS3 SATIS4 SATIS
1 5
SATIS1 1,000 ,744 ,533 ,343 ,458
SATIS2 ,744 1,000 ,593 ,379 ,476
SATIS3 ,533 ,593 1,000 ,130 ,531
SATIS4 ,343 ,379 ,130 1,000 ,251
SATIS5 ,458 ,476 ,531 ,251 1,000
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
SATIS1 16,60 10,363 ,698 ,578 ,719
SATIS2 16,54 10,850 ,754 ,631 ,708
SATIS3 16,35 11,008 ,586 ,458 ,757
SATIS4 16,39 13,044 ,334 ,184 ,830
SATIS5 16,63 11,265 ,561 ,344 ,765
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
EMC 4,54 1,275 293 O1
EMC 4,69 1,212 293 O2
EMC 4,82 1,200 293 O3
EMC 4,67 1,275 293 O4
EMC 4,73 1,238 293 O5
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,900 ,901 5
Inter-Item Correlation Matrix
EMCO EMCO EMCO EMCO EMCO
1 2 3 4 5
EMC 1,000 ,762 ,713 ,646 ,568 O1
EMC ,762 1,000 ,746 ,727 ,536 O2
EMC ,713 ,746 1,000 ,655 ,542 O3
EMC ,646 ,727 ,655 1,000 ,547 O4
EMC ,568 ,536 ,542 ,547 1,000 O5
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
EMC 18,91 17,434 ,792 ,650 ,869 O1
EMC 18,76 17,648 ,823 ,711 ,863 O2
EMC 18,63 18,084 ,781 ,628 ,872 O3
EMC 18,78 17,788 ,751 ,582 ,879 O4
EMC 18,72 19,224 ,621 ,392 ,906 O5
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
4,72 1,088 294 BECO1
4,78 1,179 294 BECO2
4,69 1,297 294 BECO3
4,93 1,179 294 BECO4
4,70 1,216 294 BECO5
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,910 ,911 5
Inter-Item Correlation Matrix
BECO1 BECO2 BECO3 BECO4 BECO5
BEC 1,000 ,760 ,721 ,609 ,739 O1
BEC ,760 1,000 ,764 ,502 ,689 O2
BEC ,721 ,764 1,000 ,576 ,718 O3
BEC ,609 ,502 ,576 1,000 ,652 O4
BEC ,739 ,689 ,718 ,652 1,000 O5
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
BEC 19,10 17,547 ,823 ,691 ,882 O1
BEC 19,04 17,193 ,783 ,683 ,888 O2
BEC 19,13 16,154 ,806 ,672 ,884 O3
BEC 18,89 18,257 ,654 ,473 ,914 O4
BEC 19,11 16,694 ,812 ,663 ,882 O5
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
MOC 4,70 1,301 294 O1
MOC 4,55 1,358 294 O2
MOC 4,12 1,497 294 O3
MOC 4,29 1,414 294 O4
MOC 4,94 1,225 294 O5
MOC 4,57 1,448 294 O6
Reliability Statistics
Cronbach's Cronbach's N of
Alpha Alpha Based Items
on
Standardize
d Items
,891 ,891 6
Inter-Item Correlation Matrix
MOCO MOCO MOCO MOCO MOCO MOCO
1 2 3 4 5 6
MOC 1,000 ,557 ,469 ,511 ,474 ,466 O1
MOC ,557 1,000 ,664 ,689 ,590 ,690 O2
MOC ,469 ,664 1,000 ,629 ,447 ,603 O3
MOC ,511 ,689 ,629 1,000 ,554 ,624 O4
MOC ,474 ,590 ,447 ,554 1,000 ,681 O5
MOC ,466 ,690 ,603 ,624 ,681 1,000 O6
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Squared Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Multiple Alpha if
Deleted Item Correlation Correlation Item
Deleted Deleted
MOC 22,46 33,512 ,594 ,367 ,889 O1
MOC 22,61 30,306 ,802 ,648 ,857 O2
MOC 23,04 30,459 ,692 ,524 ,875 O3
MOC 22,88 30,483 ,747 ,568 ,866 O4
MOC 22,23 33,194 ,669 ,517 ,878 O5
MOC 22,59 29,997 ,760 ,624 ,863 O6
PHỤ LỤC EFA
Correlation Matrixa
OS1 OS2 OS3 OS4 OS5 OS6
1,000 ,703 ,572 ,465 ,594 ,338 OS1
,703 1,000 ,619 ,517 ,679 ,480 OS2
,619 1,000 ,524 ,655 ,415 OS3 ,572 Correlation ,655 1,000 ,659 ,590 ,679 OS4 ,594
,659 1,000 ,508 ,517 ,524 OS5 ,465
,508 1,000 ,590 ,480 ,415 OS6 ,338
,000 ,000 ,000 ,000 ,000 OS1
,000 ,000 ,000 ,000 OS2 ,000
,000 ,000 ,000 ,000 OS3 ,000 Sig. (1-
tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 OS4 ,000
,000 ,000 ,000 ,000 OS5 ,000
,000 ,000 ,000 ,000 OS6 ,000
a. Determinant = ,043
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,870 Adequacy.
Approx. Chi-Square 912,575 Bartlett's Test of 15 df Sphericity ,000 Sig.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings nt
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
63,233 3,794 63,233 63,233 3,794 63,233 1
,753 12,544 75,777 2
,490 8,164 83,941 3
,424 7,075 91,015 4
,280 4,673 95,688 5
,259 4,312 100,000 6
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
,884 OS4
,846 OS2
,799 OS3
,775 OS1
,768 OS5
,684 OS6
Extraction
Method:
Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Correlation Matrixa
LXM1 LXM2 LXM3 LXM4 LXM5 LXM6 LXM7
LXM 1,000 ,684 ,481 ,534 ,476 ,398 ,413 1
LXM ,684 1,000 ,551 ,552 ,554 ,210 ,324 2
LXM ,481 ,551 1,000 ,475 ,544 ,286 ,569 3
LXM Correlation ,534 ,552 ,475 1,000 ,617 ,176 ,522 4
LXM ,476 ,554 ,544 ,617 1,000 ,378 ,670 5
LXM ,398 ,210 ,286 ,176 ,378 1,000 ,472 6
LXM ,413 ,324 ,569 ,522 ,670 ,472 1,000 7
Sig. (1- LXM ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1 tailed)
LXM ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 2
LXM ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 3
LXM ,000 ,000 ,000 ,000 ,001 ,000 4
LXM ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 5
LXM ,000 ,000 ,000 ,001 ,000 ,000 6
LXM ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 7
a. Determinant = ,034
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,797 Adequacy.
Approx. Chi-Square 981,860 Bartlett's Test of 21 df Sphericity ,000 Sig.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings nt
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
55,324 3,873 55,324 55,324 3,873 55,324 1
69,275 ,977 13,952 2
79,953 ,747 10,678 3
87,587 ,534 7,634 4
92,878 ,370 5,291 5
97,036 ,291 4,157 6
100,000 ,208 2,964 7
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
LX ,829 M5
LX ,769 M1
LX ,765 M7
LX ,764 M4
LX ,761 M3
LX ,760 M2
LX ,519 M6
Extraction
Method:
Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Correlation Matrixa
SL1 SL2 SL3 SL4
1,000 ,527 ,636 SL1 ,580
,527 1,000 ,529 SL2 ,506 Correlation ,529 1,000 ,636 SL3 ,681
,580 SL4 ,681 1,000 ,506
SL1 ,000 ,000 ,000
,000 ,000 SL2 ,000 Sig. (1-
tailed) ,000 ,000 SL3 ,000
,000 ,000 SL4 ,000
a. Determinant = ,190
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,807 Adequacy.
Approx. Chi-Square 482,475 Bartlett's Test of 6 df Sphericity ,000 Sig.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings nt
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
68,362 2,734 68,362 68,362 2,734 68,362 1
,536 13,394 81,756 2
,422 10,538 92,295 3
,308 7,705 100,000 4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
SL3 ,868
SL4 ,841
SL1 ,831
SL2 ,763
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Correlation Matrixa
TR1 TR2 TR3 TR4 TR5
TR1 1,000 ,561 ,371 ,444 ,190
TR2 ,561 1,000 ,444 ,384 ,368
Correlation TR3 ,444 1,000 ,371 ,656 ,597
,444 ,384 TR4 ,656 1,000 ,478
,190 ,368 TR5 ,478 1,000 ,597
,000 TR1 ,000 ,001 ,000
,000 TR2 ,000 ,000 ,000 Sig. (1- ,000 ,000 TR3 ,000 ,000 tailed) ,000 ,000 TR4 ,000 ,000
,001 ,000 TR5 ,000 ,000
a. Determinant = ,169
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,737 Adequacy.
Approx. Chi-Square 516,244 Bartlett's Test of 10 df Sphericity ,000 Sig.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings nt
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
56,263 2,813 56,263 56,263 2,813 56,263 1
,944 18,887 75,150 2
,575 11,498 86,648 3
,360 7,201 93,848 4
,308 6,152 100,000 5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
,837 TR3
,805 TR4
,724 TR2
,705 TR5
,666 TR1
Extraction
Method:
Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Correlation Matrixa
SATIS SATIS SATIS SATIS SATIS
1 2 3 4 5
SATIS 1 1,000 ,744 ,533 ,343 ,458
SATIS 2 ,744 1,000 ,593 ,379 ,476
Correlation SATIS 3 ,593 1,000 ,533 ,130 ,531
SATIS 4 ,343 ,379 ,130 1,000 ,251
SATIS 5 ,458 ,476 ,531 ,251 1,000
SATIS 1 ,000 ,000 ,000 ,000
SATIS 2 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (1- SATIS 3 ,000 ,000 ,013 ,000 tailed) SATIS 4 ,000 ,000 ,013 ,000
SATIS 5 ,000 ,000 ,000 ,000
a. Determinant = ,153
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,767 Adequacy.
Approx. Chi-Square 545,041 Bartlett's Test of df 10 Sphericity Sig. ,000
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
nt Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
1 56,894 2,845 56,894 56,894 2,845 56,894
2 ,904 18,077 74,971
3 ,606 12,113 87,084
4 ,400 7,995 95,079
5 ,246 4,921 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
,877 SATIS 2
,847 SATIS 1
,770 SATIS 3
,725 SATIS 5
SATIS 4
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,711 Adequacy.
Approx. Chi-Square 423,118 Bartlett's Test of df 6 Sphericity Sig. ,000
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
nt Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
1 60,701 2,428 60,701 60,701 2,428 60,701
2 ,885 22,135 82,836
3 ,440 10,988 93,823
4 ,247 6,177 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
,907 SATIS 2
,878 SATIS 1
,752 SATIS 3
,520 SATIS 4
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Correlation Matrixa
EMCO EMCO EMCO EMCO EMCO
1 2 3 4 5
EMC 1,000 ,762 ,713 ,646 ,568 O 1
EMC ,762 1,000 ,746 ,727 ,536 O 2
EMC Correlation ,713 ,746 1,000 ,655 ,542 O 3
EMC ,646 ,727 ,655 1,000 ,547 O 4
EMC ,568 ,536 ,542 ,547 1,000 O 5
EMC ,000 ,000 ,000 ,000 O 1
EMC ,000 ,000 ,000 ,000 O 2
Sig. (1- EMC ,000 ,000 ,000 ,000 tailed) O 3
EMC ,000 ,000 ,000 ,000 O 4
EMC ,000 ,000 ,000 ,000 O 5
a. Determinant = ,044
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,877 Adequacy.
Approx. Chi-Square 906,881 Bartlett's Test of df 10 Sphericity Sig. ,000
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings nt
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
71,809 3,590 71,809 71,809 3,590 71,809 1
,541 10,822 82,631 2
,370 7,395 90,026 3
,288 5,754 95,780 4
,211 4,220 100,000 5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
EMC ,898 O 2
EMC ,876 O 1
EMC ,868 O 3
EMC ,846 O 4
EMC ,739 O 5
Extraction
Method: Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Correlation Matrixa
BECO BECO BECO BECO BECO
1 2 3 4 5
BECO 1 1,000 ,760 ,721 ,609 ,739
BECO 2 ,760 1,000 ,764 ,502 ,689
Correlation BECO 3 ,764 1,000 ,576 ,718 ,721
,576 1,000 ,652 ,502 BECO 4 ,609
,652 1,000 ,689 ,718 BECO 5 ,739
,000 ,000 ,000 ,000 BECO 1
,000 ,000 ,000 BECO 1 ,000 Sig. (1- ,000 ,000 ,000 ,000 BECO 2 tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 BECO 3
,000 ,000 ,000 ,000 BECO 4
a. Determinant = ,031
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,870 Adequacy.
1009,15 Approx. Chi-Square 5 Bartlett's Test of
Sphericity 10 df
,000 Sig.
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings nt
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
74,039 3,702 74,039 74,039 3,702 74,039 1
,545 10,896 84,935 2
,281 5,624 90,559 3
,269 5,370 95,929 4
,204 4,071 100,000 5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
,894 BECO 1
,885 BECO 5
,883 BECO 3
,869 BECO 2
,765 BECO 4
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Correlation Matrixa
MOCO MOCO MOCO MOCO MOCO MOCO
1 2 3 4 5 6
MOC 1,000 ,557 ,469 ,511 ,474 ,466 O 1
MOC ,557 1,000 ,664 ,689 ,590 ,690 O 2
MOC ,469 ,664 1,000 ,629 ,447 ,603 O 3 Correlation MOC ,511 ,689 ,629 1,000 ,554 ,624 O 4
MOC ,474 ,590 ,447 ,554 1,000 ,681 O 5
MOC ,466 ,690 ,603 ,624 ,681 1,000 O 6
MOC ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 O 1
MOC ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 O 2
MOC ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 O 3 Sig. (1-
tailed) MOC ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 O 4
MOC ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 O 5
MOC ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 O 6
a. Determinant = ,038
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,884 Adequacy.
Approx. Chi-Square 945,423 Bartlett's Test of df 15 Sphericity Sig. ,000
Total Variance Explained
Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings nt
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
3,898 64,972 64,972 3,898 64,972 64,972 1
,597 9,958 74,930 2
,581 9,676 84,606 3
,363 6,043 90,649 4
,297 4,943 95,592 5
,264 4,408 100,000 6
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Compone
nt
1
MOC ,874 O 2
MOC ,847 O 6
MOC ,834 O 4
MOC ,791 O 3
MOC ,774 O 5
MOC ,706 O 1
Extraction Method:
Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
PHỤ LỤC: CFA NHÓM BIẾN ĐỘC LẬP
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LXM4 <--- LMX ,861 ,083 10,351 ***
LXM3 <--- LMX ,703 ,071 9,833 ***
LXM2 <--- LMX ,977 ,074 13,144 ***
LXM1 <--- LMX 1,000
SL3 <--- SL 1,000
SL2 <--- SL ,791 ,070 11,261 ***
SL1 <--- SL ,859 ,070 12,229 ***
TR4 <--- TR 1,000
TR3 <--- TR 1,159 ,093 12,441 ***
TR2 <--- TR ,575 ,071 8,070 ***
TR1 <--- TR ,520 ,066 7,815 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
LXM4 <--- LMX ,759
LXM3 <--- LMX ,703
LXM2 <--- LMX ,710
LXM1 <--- LMX ,674
SL3 <--- SL ,828
SL2 <--- SL ,683
SL1 <--- SL ,745
Estimate
TR4 <--- TR ,792
TR3 <--- TR ,833
TR2 <--- TR ,505
TR1 <--- TR ,490
Intercepts: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LXM4 4,293 ,058 74,648 ***
LXM3 4,265 ,051 84,151 ***
LXM2 4,156 ,070 59,611 ***
LXM1 4,221 ,075 56,161 ***
SL3 3,823 ,067 57,053 ***
SL2 3,874 ,064 60,235 ***
SL1 4,207 ,064 65,788 ***
TR4 4,473 ,059 75,883 ***
TR3 4,364 ,065 67,128 ***
TR2 5,010 ,053 94,338 ***
TR1 5,010 ,049 101,240 ***
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LMX <--> SL ,602 ,083 7,262 ***
TR <--> LMX ,478 ,069 6,883 ***
TR <--> SL ,456 ,066 6,873 ***
e17 <--> e16 ,241 ,040 6,043 ***
e8 <--> e7 ,315 ,067 4,682 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
LMX <--> SL ,731
TR <--> LMX ,690
TR <--> SL ,600
e17 <--> e16 ,416
e8 <--> e7 ,395
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LMX ,753 ,127 5,912 ***
SL ,902 ,115 7,825 ***
TR ,639 ,087 7,302 ***
e10 ,411 ,048 8,580 ***
e9 ,381 ,040 9,601 ***
e8 ,706 ,076 9,297 ***
e7 ,903 ,093 9,721 ***
e14 ,413 ,062 6,698 ***
e13 ,647 ,065 9,952 ***
e43 ,532 ,060 8,928 ***
e19 ,379 ,050 7,527 ***
e18 ,380 ,061 6,233 ***
e17 ,615 ,055 11,257 ***
PHỤ LỤC: CFA NHÓM BIẾN GẮN KẾT
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MOCO <--- COHESION ,679 ,063 10,856 ***
EMCO <--- COHESION 1,000
BECO <--- COHESION ,900 ,047 18,957 ***
EMCO3 <--- EMCO ,865 ,056 15,357 ***
EMCO2 <--- EMCO ,868 ,049 17,796 ***
EMCO1 <--- EMCO 1,000
BECO4 <--- BECO ,807 ,062 12,957 ***
BECO3 <--- BECO 1,088 ,061 17,882 ***
BECO1 <--- BECO 1,000
MOCO5 <--- MOCO 1,000
MOCO3 <--- MOCO 1,450 ,149 9,706 ***
MOCO1 <--- MOCO 1,193 ,128 9,338 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
MOCO <--- COHESION 1,000
EMCO <--- COHESION 1,000
BECO <--- COHESION 1,000
EMCO3 <--- EMCO ,771
EMCO2 <--- EMCO ,773
EMCO1 <--- EMCO ,836
BECO4 <--- BECO ,659
BECO3 <--- BECO ,808
BECO1 <--- BECO ,885
MOCO5 <--- MOCO ,594
MOCO3 <--- MOCO ,704
MOCO1 <--- MOCO ,667
Intercepts: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
EMCO3 4,827 ,070 68,946 ***
EMCO2 4,687 ,070 66,844 ***
EMCO1 4,544 ,075 60,817 ***
BECO4 4,929 ,069 71,658 ***
BECO3 4,687 ,076 61,943 ***
BECO1 4,721 ,063 74,371 ***
MOCO5 4,935 ,071 69,074 ***
MOCO3 4,119 ,087 47,171 ***
MOCO1 4,701 ,076 61,969 ***
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
e28 <--> e27 ,188 ,039 4,787 ***
e27 <--> e26 ,138 ,037 3,754 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
e28 <--> e27 ,324
e27 <--> e26 ,257
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
COHESION 1,142 ,132 8,637 ***
,582 ,055 10,648 *** e28
,580 ,055 10,583 *** e27
,494 ,050 9,786 *** e26
,784 ,069 11,361 *** e34
,581 ,057 10,256 *** e33
,256 ,030 8,538 *** e31
,969 ,084 11,579 *** e40
1,126 ,101 11,149 *** e38
,936 ,083 11,328 *** e36
PHỤ LỤC: CFA CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MOCO <--- COHESION ,765 ,069 11,015 ***
BECO <--- COHESION 1,000
EMCO <--- COHESION 1,095 ,065 16,737 ***
LXM4 <--- LMX ,843 ,079 10,605 ***
LXM3 <--- LMX ,701 ,069 10,162 ***
LXM2 <--- LMX ,945 ,071 13,227 ***
1,000 LXM1 <--- LMX
1,000 SL3 <--- SL
,739 ,064 11,488 *** SL2 <--- SL
,811 ,063 12,867 *** SL1 <--- SL
1,000 TR4 <--- TR
1,165 ,092 12,710 *** TR3 <--- TR
,575 ,071 8,080 *** TR2 <--- TR
,523 ,066 7,872 *** TR1 <--- TR
EMCO3 <--- EMCO ,844 ,049 17,053 ***
EMCO2 <--- EMCO ,882 ,049 18,169 ***
1,000 EMCO1 <--- EMCO
,807 ,061 13,170 *** BECO4 <--- BECO
BECO3 <--- BECO 1,089 ,060 18,273 ***
1,000 BECO1 <--- BECO
1,000 MOCO5 <--- MOCO
1,422 ,142 9,992 *** MOCO3 <--- MOCO
1,000 SATIS5 <--- SATIS
,687 ,107 6,423 *** SATIS4 <--- SATIS
Estimate S.E. C.R. P Label
SATIS2 <--- SATIS 1,243 ,118 10,530 ***
SATIS1 <--- SATIS 1,434 ,136 10,565 ***
MOCO1 <--- MOCO 1,184 ,122 9,683 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
MOCO <--- COHESION ,967
BECO <--- COHESION ,985
EMCO <--- COHESION ,918
,753 LXM4 <--- LMX
,710 LXM3 <--- LMX
,696 LXM2 <--- LMX
,684 LXM1 <--- LMX
,857 SL3 <--- SL
,660 SL2 <--- SL
,729 SL1 <--- SL
,790 TR4 <--- TR
,835 TR3 <--- TR
,504 TR2 <--- TR
,492 TR1 <--- TR
,806 EMCO3 <--- EMCO
,835 EMCO2 <--- EMCO
,895 EMCO1 <--- EMCO
,667 BECO4 <--- BECO
,819 BECO3 <--- BECO
,896 BECO1 <--- BECO
,620 MOCO5 <--- MOCO
Estimate
MOCO3 <--- MOCO ,722
SATIS5 <--- SATIS ,599
SATIS4 <--- SATIS ,431
SATIS2 <--- SATIS ,843
SATIS1 <--- SATIS ,850
MOCO1 <--- MOCO ,691
Intercepts: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LXM4 4,293 ,058 74,648 ***
LXM3 4,265 ,051 84,151 ***
LXM2 4,156 ,070 59,611 ***
LXM1 4,221 ,075 56,161 ***
SL3 3,823 ,067 57,053 ***
SL2 3,874 ,064 60,235 ***
SL1 4,207 ,064 65,788 ***
TR4 4,473 ,059 75,883 ***
TR3 4,364 ,065 67,128 ***
TR2 5,010 ,053 94,338 ***
TR1 5,010 ,049 101,240 ***
EMCO3 4,827 ,070 68,946 ***
EMCO2 4,687 ,071 66,401 ***
EMCO1 4,544 ,075 60,817 ***
BECO4 4,929 ,069 71,658 ***
BECO3 4,687 ,076 61,943 ***
BECO1 4,721 ,063 74,371 ***
MOCO5 4,935 ,071 69,074 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
MOCO3 4,119 ,087 47,171 ***
SATIS5 4,000 ,066 60,544 ***
SATIS4 4,241 ,063 67,330 ***
SATIS2 4,085 ,058 70,059 ***
SATIS1 4,027 ,067 60,335 ***
MOCO1 4,701 ,076 61,969 ***
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LMX <--> SL ,630 ,085 7,444 ***
LMX <--> TR ,486 ,070 6,963 ***
SL <--> TR ,466 ,067 6,951 ***
LMX <--> SATIS ,419 ,065 6,435 ***
COHESION <--> LMX ,167 ,060 2,770 ,006
COHESION <--> SL ,153 ,064 2,379 ,017
<--> SATIS ,509 ,070 7,260 *** SL
<--> SATIS ,338 ,053 6,380 *** TR
COHESION <--> TR ,108 ,052 2,058 ,040
COHESION <--> SATIS ,108 ,044 2,439 ,015
<--> e27 ,100 ,040 2,484 ,013 e28
<--> e16 ,241 ,040 6,056 *** e17
<--> e7 ,319 ,066 4,815 *** e8
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
<--> SL ,728 LMX
<--> TR ,693 LMX
<--> TR ,594 SL
Estimate
LMX <--> SATIS ,703
COHESION <--> LMX ,198
COHESION <--> SL ,163
<--> SATIS ,764 SL
<--> SATIS ,627 TR
COHESION <--> TR ,141
COHESION <--> SATIS ,167
<--> e27 ,213 e28
<--> e16 ,416 e17
<--> e7 ,397 e8
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LMX ,774 ,128 6,069 ***
SL ,967 ,115 8,406 ***
TR ,635 ,087 7,334 ***
SATIS ,459 ,086 5,336 ***
COHESION ,920 ,101 9,139 ***
e52 ,037 ,031 1,210 ,226
e54 ,206 ,051 4,032 ***
e50 ,028 ,035 ,816 ,414
e10 ,419 ,047 8,855 ***
e9 ,373 ,039 9,607 ***
e8 ,734 ,076 9,618 ***
e7 ,881 ,090 9,756 ***
e14 ,348 ,056 6,269 ***
e13 ,684 ,065 10,507 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
,562 ,058 9,692 *** e43
,383 ,049 7,770 *** e19
,376 ,059 6,350 *** e18
,616 ,055 11,286 *** e17
,544 ,048 11,336 *** e16
,503 ,054 9,318 *** e28
,442 ,050 8,782 *** e27
,326 ,047 6,909 *** e26
,769 ,069 11,214 *** e34
,552 ,057 9,761 *** e33
,232 ,032 7,153 *** e31
,921 ,084 10,946 *** e40
1,071 ,109 9,834 *** e38
,820 ,074 11,151 *** e25
,947 ,081 11,719 *** e24
,288 ,038 7,621 *** e22
,363 ,049 7,391 *** e21
,880 ,086 10,272 *** e36
PHỤ LỤC: HỒI QUY SEM
Estimate S.E. C.R. P Label
SATIS <--- LMX ,169 ,084 2,014 ,044
SATIS <--- SL ,344 ,070 4,937 ***
SATIS <--- TR ,154 ,071 2,170 ,030
COHESION <--- SATIS ,278 ,103 2,706 ,007
MOCO <--- COHESION ,698 ,065 10,747 ***
EMCO <--- COHESION 1,000
BECO <--- COHESION ,913 ,055 16,738 ***
LXM4 <--- LMX ,841 ,079 10,585 ***
LXM3 <--- LMX ,702 ,069 10,177 ***
LXM2 <--- LMX ,944 ,071 13,222 ***
LXM1 <--- LMX 1,000
SL3 <--- SL 1,000
SL2 <--- SL ,739 ,064 11,487 ***
SL1 <--- SL ,811 ,063 12,865 ***
TR4 <--- TR 1,000
TR3 <--- TR 1,165 ,092 12,710 ***
TR2 <--- TR ,575 ,071 8,082 ***
TR1 <--- TR ,523 ,066 7,876 ***
EMCO3 <--- EMCO ,844 ,049 17,052 ***
EMCO2 <--- EMCO ,882 ,049 18,172 ***
EMCO1 <--- EMCO 1,000
BECO4 <--- BECO ,806 ,061 13,164 ***
BECO3 <--- BECO 1,089 ,060 18,279 ***
BECO1 <--- BECO 1,000
Estimate S.E. C.R. P Label
MOCO5 <--- MOCO 1,000
MOCO3 <--- MOCO 1,421 ,142 9,989 ***
SATIS5 <--- SATIS 1,000
SATIS4 <--- SATIS ,683 ,106 6,422 ***
SATIS2 <--- SATIS 1,236 ,117 10,567 ***
SATIS1 <--- SATIS 1,427 ,135 10,604 ***
MOCO1 <--- MOCO 1,184 ,122 9,688 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
SATIS <--- LMX ,219
SATIS <--- SL ,498
SATIS <--- TR ,181
COHESION <--- SATIS ,180
MOCO <--- COHESION ,966
EMCO <--- COHESION ,918
BECO <--- COHESION ,985
LXM4 <--- LMX ,752
LXM3 <--- LMX ,712
LXM2 <--- LMX ,696
LXM1 <--- LMX ,684
SL3 <--- SL ,858
SL2 <--- SL ,660
SL1 <--- SL ,729
TR4 <--- TR ,790
TR3 <--- TR ,834
TR2 <--- TR ,504
Estimate
TR1 <--- TR ,492
EMCO3 <--- EMCO ,806
EMCO2 <--- EMCO ,835
EMCO1 <--- EMCO ,895
BECO4 <--- BECO ,667
BECO3 <--- BECO ,819
BECO1 <--- BECO ,896
MOCO5 <--- MOCO ,620
MOCO3 <--- MOCO ,721
SATIS5 <--- SATIS ,601
SATIS4 <--- SATIS ,430
SATIS2 <--- SATIS ,842
SATIS1 <--- SATIS ,849
MOCO1 <--- MOCO ,692
Intercepts: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LXM4 4,293 ,058 74,648 ***
LXM3 4,265 ,051 84,151 ***
LXM2 4,156 ,070 59,611 ***
LXM1 4,221 ,075 56,161 ***
SL3 3,823 ,067 57,053 ***
SL2 3,874 ,064 60,235 ***
SL1 4,207 ,064 65,788 ***
TR4 4,473 ,059 75,883 ***
TR3 4,364 ,065 67,128 ***
TR2 5,010 ,053 94,338 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
TR1 5,010 ,049 101,240 ***
EMCO3 4,827 ,070 68,946 ***
EMCO2 4,687 ,071 66,401 ***
EMCO1 4,544 ,075 60,817 ***
BECO4 4,929 ,069 71,658 ***
BECO3 4,687 ,076 61,943 ***
BECO1 4,721 ,063 74,371 ***
MOCO5 4,935 ,071 69,074 ***
MOCO3 4,119 ,087 47,171 ***
SATIS5 4,000 ,066 60,544 ***
SATIS4 4,241 ,063 67,330 ***
SATIS2 4,085 ,058 70,059 ***
SATIS1 4,027 ,067 60,335 ***
MOCO1 4,701 ,076 61,969 ***
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LMX <--> SL ,630 ,085 7,446 ***
TR <--> LMX ,486 ,070 6,964 ***
TR <--> SL ,466 ,067 6,951 ***
e28 <--> e27 ,101 ,040 2,489 ,013
e17 <--> e16 ,241 ,040 6,053 ***
e8 <--> e7 ,319 ,066 4,806 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
LMX <--> SL ,728
TR <--> LMX ,693
Estimate
<--> SL TR ,594
e28 <--> e27 ,213
e17 <--> e16 ,416
e8 <--> e7 ,397
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
LMX ,775 ,128 6,071 ***
SL ,967 ,115 8,405 ***
TR ,635 ,087 7,334 ***
e50 ,162 ,035 4,680 ***
e51 1,068 ,130 8,217 ***
e52 ,038 ,031 1,227 ,220
e53 ,028 ,035 ,800 ,424
e54 ,206 ,051 4,027 ***
e10 ,421 ,047 8,876 ***
e9 ,371 ,039 9,573 ***
e8 ,735 ,076 9,610 ***
e7 ,880 ,090 9,741 ***
e14 ,348 ,056 6,266 ***
e13 ,684 ,065 10,506 ***
e43 ,562 ,058 9,692 ***
e19 ,383 ,049 7,770 ***
e18 ,376 ,059 6,355 ***
e17 ,616 ,055 11,285 ***
e16 ,544 ,048 11,335 ***
e28 ,503 ,054 9,322 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
e27 ,442 ,050 8,786 ***
e26 ,326 ,047 6,905 ***
e34 ,769 ,069 11,216 ***
e33 ,552 ,057 9,762 ***
e31 ,232 ,032 7,148 ***
e40 ,920 ,084 10,941 ***
e38 1,072 ,109 9,838 ***
e25 ,817 ,073 11,141 ***
e24 ,947 ,081 11,721 ***
e22 ,290 ,038 7,683 ***
e21 ,365 ,049 7,452 ***
e36 ,879 ,086 10,264 ***
M.I. Par Change
e21 <--> SL 7,652 ,100
e21 <--> LMX 4,651 -,068
e22 <--> e21 5,327 ,058
e24 <--> TR 5,237 -,094
e25 <--> SL 25,697 -,235
e25 <--> LMX 17,479 ,171
e25 <--> TR 16,791 ,160
e25 <--> e50 16,194 -,113
e25 <--> e21 6,661 -,101
e31 <--> e21 4,370 -,053
e34 <--> e38 4,201 -,120
e26 <--> e40 7,875 -,116
M.I. Par Change
e26 <--> e31 5,054 ,054
e27 <--> e40 4,469 ,086
e28 <--> e38 6,939 ,124
e16 <--> e51 4,020 -,086
e16 <--> e24 12,493 ,138
e16 <--> e25 9,137 -,112
e17 <--> SL 7,213 ,096
e17 <--> LMX 8,411 -,091
e17 <--> e25 6,214 ,099
e17 <--> e31 8,808 ,074
e18 <--> e52 4,016 ,050
e18 <--> e53 4,323 -,053
e18 <--> e36 4,593 ,096
e18 <--> e24 4,998 -,099
e18 <--> e25 13,154 ,153
e18 <--> e33 6,205 -,091
e18 <--> e16 5,816 -,073
e19 <--> e21 6,753 -,080
e19 <--> e16 6,439 ,072
e43 <--> LMX 6,444 -,090
e43 <--> e21 7,481 ,095
e43 <--> e22 4,608 -,066
e43 <--> e24 7,689 -,131
e43 <--> e16 6,097 ,080
e13 <--> LMX 6,009 ,093
e13 <--> e22 17,763 -,138
M.I. Par Change
e13 <--> e24 4,008 ,101
e13 <--> e25 4,223 ,098
e14 <--> e22 10,081 ,089
e14 <--> e25 6,051 -,102
e14 <--> e34 7,485 ,110
e14 <--> e13 4,494 -,079
e7 <--> e50 10,487 ,087
e7 <--> e21 5,086 ,085
e7 <--> e22 5,474 ,078
e7 <--> e25 7,596 -,134
e7 <--> e17 10,960 -,124
e7 <--> e43 4,348 -,088
e8 <--> TR 6,451 -,086
e8 <--> e50 14,319 -,094
e8 <--> e22 17,685 -,128
e8 <--> e24 4,060 -,095
e8 <--> e25 13,892 ,166
e8 <--> e16 9,170 -,098
e8 <--> e17 4,016 ,069
e8 <--> e19 5,785 -,083
e9 <--> e54 4,202 -,057
e9 <--> e28 6,182 -,071
e9 <--> e13 9,527 ,105
e9 <--> e8 5,893 ,077
e10 <--> e21 8,297 -,090
e10 <--> e24 8,966 ,126
M.I. Par Change
,129 e10 <--> e25 10,402
-,067 e10 <--> e17 4,746
-,075 e10 <--> e9 7,237
M.I. Par Change
M.I. Par Change
SATIS5 <--- LMX 17,490 ,284
SATIS5 <--- TR 24,108 ,368
MOCO3 <--- LMX 4,425 ,169
BECO1 <--- SL 6,270 -,095
BECO1 <--- LMX 4,322 -,089
BECO1 <--- SATIS 6,098 -,134
LXM2 <--- SATIS 5,428 -,174
M.I. Par Change
M.I. Par Change
Negative Smallest Iteratio Conditi Diamet NTrie eigenvalu eigenval Ratio F on # n er s ue es
9999,00 4175,39 9999,00 -,664 0 18 0 e 0 1 0
2268,58 -,247 2,596 20 ,653 12 1 e 6
1402,04 e 5 ,893 -,202 1,330 5 2 5 *
5 ,781 -,394 1,033 931,203 3 3 e
2590,54 5 ,860 ,639 685,498 0 4 e 2
Negative Smallest Iteratio Conditi Diamet NTrie eigenvalu eigenval F Ratio n on # er s es ue
1072,84 0 ,278 635,689 6 ,000 5 e 9
549,182 0 1,048 566,614 1 ,742 6 e
671,609 0 ,416 533,480 1 1,013 7 e
841,743 0 ,186 530,604 1 1,060 8 e
940,761 0 ,034 530,529 1 1,028 9 e
922,638 0 ,002 530,529 1 1,002 10 e
893,869 0 ,000 530,529 1 1,000 11 e
Model NPAR P CMIN/DF CMIN DF
Default model 85 530,529 239 ,000 2,220
Saturated model 324 ,000 0
Independence model 48 4038,828 276 ,000 14,633
NFI RFI IFI TLI Model CFI Delta1 rho1 Delta2 rho2
Default model ,869 ,848 ,923 ,911 ,923
Saturated model 1,000 1,000 1,000
Independence model ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model ,866 ,752 ,799
Saturated model ,000 ,000 ,000
Independence model 1,000 ,000 ,000
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 291,529 228,664 362,127
Saturated model ,000 ,000 ,000
Model NCP LO 90 HI 90
Independence model 3762,828 3560,939 3972,021
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 1,811 ,995 ,780 1,236
Saturated model ,000 ,000 ,000 ,000
Independence model 13,784 12,842 12,153 13,556
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model ,065 ,057 ,072 ,001
Independence model ,216 ,210 ,222 ,000
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 700,529 716,387
Saturated model 648,000 708,448
Independence model 4134,828 4143,783
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 2,391 2,176 2,632 2,445
Saturated model 2,212 2,212 2,212 2,418
Independence model 14,112 13,423 14,826 14,143
HOELTER HOELTER Model .05 .01
153 162 Default model
23 25 Independence model
Minimization: ,024
Miscellaneous: 2,488
Bootstrap: ,000
Total: 2,512
PHỤ LỤC BOOTSTRAP
Parameter Estimate Lower Upper P
SATIS <--- LMX ,169 -,039 ,553 ,169
SATIS <--- SL ,162 ,485 ,020 ,344
SATIS <--- TR ,038 ,284 ,016 ,154
COHESION <--- SATIS ,100 ,479 ,007 ,278
MOCO <--- COHESION ,597 ,804 ,013 ,698
EMCO <--- COHESION 1,000 1,000 1,000 ...
BECO <--- COHESION ,844 ,962 ,025 ,913
,841 ,740 ,995 ,005 LXM4 <--- LMX
,702 ,577 ,829 ,011 LXM3 <--- LMX
,944 ,807 1,055 ,013 LXM2 <--- LMX
1,000 1,000 1,000 ... LXM1 <--- LMX
1,000 1,000 1,000 ... SL3 <--- SL
,739 ,622 ,867 ,011 SL2 <--- SL
,811 ,716 ,936 ,005 SL1 <--- SL
1,000 1,000 1,000 ... TR4 <--- TR
1,165 1,023 1,300 ,014 TR3 <--- TR
,575 ,475 ,711 ,006 TR2 <--- TR
,523 ,414 ,619 ,010 TR1 <--- TR
,844 ,764 ,906 ,019 EMCO3 <--- EMCO
EMCO2 <--- EMCO ,882 ,790 ,941 ,026
EMCO1 <--- EMCO 1,000 1,000 1,000 ...
BECO4 <--- BECO ,806 ,709 ,913 ,007
BECO3 <--- BECO 1,089 ,989 1,204 ,008
BECO1 <--- BECO 1,000 1,000 1,000 ...
MOCO5 <--- MOCO 1,000 1,000 1,000 ...
Parameter Estimate Lower Upper P
MOCO3 <--- MOCO 1,421 1,217 1,683 ,008
SATIS5 <--- SATIS 1,000 1,000 1,000 ...
SATIS4 <--- SATIS ,683 ,484 ,939 ,012
SATIS2 <--- SATIS 1,236 ,957 1,602 ,012
SATIS1 <--- SATIS 1,427 1,125 1,863 ,011
MOCO1 <--- MOCO 1,184 1,015 1,434 ,007
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 85 530,529 239 ,000 2,220
Saturated model 324 ,000 0
Independence model 48 4038,828 276 ,000 14,633
NFI RFI IFI TLI Model CFI Delta1 rho1 Delta2 rho2
Default model ,869 ,848 ,923 ,911 ,923
Saturated model 1,000 1,000 1,000
Independence model ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model ,866 ,752 ,799
Saturated model ,000 ,000 ,000
Independence model 1,000 ,000 ,000
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 291,529 228,664 362,127
Saturated model ,000 ,000 ,000
Independence model 3762,828 3560,939 3972,021
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 1,811 ,995 ,780 1,236
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Saturated model ,000 ,000 ,000 ,000
Independence model 13,784 12,842 12,153 13,556
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model ,065 ,057 ,072 ,001
Independence model ,216 ,210 ,222 ,000
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 700,529 716,387
Saturated model 648,000 708,448
Independence model 4134,828 4143,783
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 2,391 2,176 2,632 2,445
Saturated model 2,212 2,212 2,212 2,418
Independence model 14,112 13,423 14,826 14,143
HOELTER HOELTER Model .05 .01
153 162 Default model
23 25 Independence model
Minimization: ,043
Miscellaneous: 2,483
Bootstrap: 2,124
Total: 4,650