BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------
VŨ TUẤN HƯNG
HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠITẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------
VŨ TUẤN HƯNG
HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THANH VŨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Đặng Thanh Vũ
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày22 tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT 1 2 3 4 5 Họ và tên TS. Trương Quang Dũng TS. Phạm Thị Nga TS. Nguyễn Hải Quang TS.Nguyễn Hữu Thân TS. Phan Mỹ Hạnh Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
i
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày tháng 01năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: VŨ TUẤN HƯNG Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 05/9/1974 Nơi sinh: Bắc Ninh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV:1241820139
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại
Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng
hóa XNK thương mại. Tìm hiểu bài học kinh nghiệm của một số nước trong việc
hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử để rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan
Tỉnh BR – VT trong việc hòan thiện thủ tục hải quan điện tử.
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng tình hình thực hiện thủ tục hải quan điện
tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục hải quan điện tử, những thuận
lợi, khó khăn để đưa ra các các giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:(Ngày bắt đầu thực hiện Luận văn ghi trong Quyết
định giao đề tài): 30/05/2013
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 22/01/2014
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:TS. Đặng Thanh Vũ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học C
ận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Đặng Thanh Vũ
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đế
ớng dẫn tôi thực hiệ
cứ .
Xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại họ
ờng Đại học Công ạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tậ .
BR-VT, Ban cải cách hiện đại hoá – Tổng cục
hải quan, -
và thủ tục hải quan điện tử.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạ , những
ngườ ực hiện đề tài nghiên
cứu của mình.
iv
TÓM TẮT
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về thủ tục HQĐT đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu thương mại thông qua việc nghiên cứu và đưa ra các khái niệm
cơ bản có liên quan đến thủ tục hải quan, thủ tục HQĐT; những hàng hóa nào được
coi là hàng hóa XNK thương mại; so sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục hải quan
truyền thống để thấy đ HQĐT; nêu lên sự cần thiết
của việc áp dụng thủ tục HQĐT để từ đó hệ thống và hình thành lý luận về thủ tục
HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại. Luận văn cũng nghiên cứu
kinh nghiệm của Hải quan một số nước trên thế giới và trong khu vực trong việc
hoàn thiện thủ tục HQĐT để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho hải quan Việt
Nam. Luận văn tập trung phân tích thực trạng tình hình thực hiện quy trình thủ tục
HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT,
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục HQĐT, đồng thời đánh giá những ưu
điểm, nhược điểm của thủ tục HQĐT khi triển khai áp dụng trong thực tiễn tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT.
Trên cơ sở phân tích thực trạng thủ tục HQĐTđối với hàng hóa xuất nhập
khẩu thương mạitại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, căn cứvàođiều kiện, khả năng của
đơn vị, ngành HQ,dựa trên cơ sở pháp lý quy định và dự báo xu thế phát triển của
thế giới và hội nhập của Việt Nam, luận văn đã hình thành và xây dựng các giải
pháp để hoàn thiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại
Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.
v
ABSTRACT
This study focused on the problems about the e-customs registration to
importing and exporting commercial goods through the research and giving the
basic concepts related to the customs procedures, e-customs registration; the goods
considered as the importing and exporting commercial goods; comparisons between
the e-customs registration and traditional customs registration to find out the
advantages of e-customs registration; giving the necessity of the application of e-
customs registration in order to form the theory of customs procedures to importing
and exporting commercial goods.The study also showed the experiences of some
countries in the world and Southeast Asian countries in completing the e-customs
procedures. Therefore, the experience for Vietnamese customs can be drawn from
this experiences.The research revealed the status of procedure application of e-
customs declaration to the importing and exporting commercial goods at Ba Ria -
Vung Tau Customs Department and the analysis of the affected factors to the e-
customs procedures. Besides, the study evaluated the advantages and disadvantages
of e-customs procedure when it is applied at Ba Ria - Vung Tau Customs
Department.
Based on the analysis the reality of e-customs procedures to importing and
exporting commercial goods at Ba Ria - Vung Tau Customs Department, based on
the conditions and capability of Ba Ria - Vung Tau Customs Department as well as
the Customs sector, based on the defined legal basis and the inference of the
development trend of the world and the integration of Viet Nam, the study formed
and built the solution to complete the e-customs procedures to the importing and
exporting commercial goods at Ba Ria - Vung Tau Department.
vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ ..................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iv
ABSTRACT ......................................................................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xiv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... xv
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của luận văn............................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................... 2
2.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu............................................. 3
3.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 3
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
4.2.1. Về mặt không gian: ................................................................................. 4
4.2.2. Về mặt thời gian: ..................................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 5
6. Tính mới của đề tài ............................................................................................ 6
7. Bố cục của đề tài ................................................................................................ 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI. ............................... 8
vii
1.1. Thủ tục hải quan và thủ tục HQĐT .............................................................. 8
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 8
1.1.2. Thủ tục hải quan điện tử ........................................................................... 10
1.1.3. Cơ sở pháp lý áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam ................. 12
1.1.4. So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống ........................ 13
1.2. Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục HQĐT ............................................ 16
1.2.1. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng ......... 16
1.2.2. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp ........ 20
1.2.3. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế ......... 20
1.2.4. Sự phát triển của thương mại quốc tế về cả nội dung lẫn hình thức ........ 21
1.2.5. Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan ....................................... 22
1.3. Kinh nghiệm của hải quan một số nước trong việc hoàn thiện thủ tục
HQĐT .................................................................................................................... 24
1.3.1. Hải quan Nhật Bản ................................................................................... 24
1.3.2. Hải quan Hàn Quốc .................................................................................. 25
1.3.3. Hải quan Singapore .................................................................................. 26
1.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho HQ Việt Nam: ............................. 27
1.5. Tóm tắt chương 1 .......................................................................................... 29
Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI
VỚI HÀNG HOÁ XNK THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA
VŨNG TÀU. ............................................................................................................. 31
2.1. Giới thiệu chung về Cục hải quan Tỉnh BR-VT ........................................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác ....................................... 34
2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................... 34
2.1.2.2. Mối quan hệ công tác ......................................................................... 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý ............................................................................ 35
2.2. Thực trạng tình hình thực hiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ................................... 36
viii
2.2.1. Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ........... 36
2.2.2. Kết quả thực hiện quy trình thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
............................................................................................................................ 41
2.2.2.1. Số lượng tờ khai hàng hóa XK,NK .................................................... 41
2.2.2.2. Số lượng doanh nghiệp tham gia TTHQĐT ...................................... 43
2.2.2.3. Kim nghạch XK, NK ......................................................................... 44
2.2.2.4. Tình hình thu thuế .............................................................................. 45
2.2.2.5. Tình hình khác ................................................................................... 46
2.2.2.6. Số liệu khác ........................................................................................ 47
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ................................................................................ 48
2.3.1. Thuận lợi .................................................................................................. 48
2.3.2. Khó khăn .................................................................................................. 50
2.4. Đánh giá kết quả thực hiện .......................................................................... 53
2.4.1. Những ưu điểm ......................................................................................... 53
2.4.1.1. Đối với DN ......................................................................................... 53
2.4.1.2. Đối với cơ quan HQ ........................................................................... 57
2.4.1.3 .Đối với xã hội .................................................................................... 58
2.4.2. Những hạn chế và tồn tại .......................................................................... 59
2.4.2.1. Về Hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) ................................ 59
2.4.2.2. Về Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ................................ 64
2.4.2.3. Về chính sách, pháp luật .................................................................... 66
2.4.2.4. Về nguồn nhân lực ............................................................................. 70
2.4.2.5. Về công cụ quản lý hải quan .............................................................. 71
2.4.2.6. Một số hạn chế, tồn tại khác .............................................................. 74
2.5. Tóm tắt chương 2 .......................................................................................... 76
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH
BR-VT. ...................................................................................................................... 78
3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện thủ tục HQĐT .................................. 78
ix
3.1.1. Quan điểm ................................................................................................ 78
3.1.2. Định hướng ............................................................................................... 79
3.1.3. Mục tiêu .................................................................................................... 80
3.2. Căn cứ của các giải pháp .............................................................................. 81
3.2.1. Xu thế phát triển của thế giới và hội nhập của việt Nam ......................... 81
3.2.2. Điều kiện và khả năng của đơn vị, ngành HQ ......................................... 82
3.2.3. Thực trạng thủ tục HQĐT ........................................................................ 82
3.2.4. Cơ sở pháp lý quy định ............................................................................ 83
3.3. Nội dung các giải pháp ................................................................................. 83
3.3.1. Hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) .................... 83
3.3.1.1.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ ................................ 83
3.3.1.2.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống khai báo điện tử của DN ................ 85
3.3.1.3.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống giám sát HQ ................................... 86
3.3.1.4.Hoàn thiện, tích hợp các hệ thống quản lý nghiệp vụ HQ .................. 86
3.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT ................................................................. 88
3.3.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ................................................... 89
3.3.3.1. Đào tạo cán bộ công chức .................................................................. 90
3.3.3.2. Sử dụng cán bộ công chức ................................................................. 91
3.3.3.3. Tiền lương và chính sách đãi ngộ cán bộ công chức ......................... 93
3.3.4. Áp dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả .............................................. 94
3.3.4.1. Quản lý rủi ro ..................................................................................... 95
3.3.4.2. Kiểm tra sau thông quan .................................................................... 96
3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác ......................................................................... 98
3.3.5.1. Tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại .. 98
3.3.5.2. Tuyên truyền về thủ tục HQĐT ......................................................... 99
3.4. Kiến nghị ...................................................................................................... 101
3.4.1. Đối với nhà nước .................................................................................... 101
3.4.2. Đối với các Bộ ngành ............................................................................. 102
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 106
x
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 109
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 111
PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỤC HẢI QUAN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA TTHQĐT TẠI
CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Khu vực tự do thương mại Đông Nam Á AFTA
ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
BR-VT : Bà Rịa Vũng Tàu
: Bộ Tài chính BTC
: Công nghệ thông tin CNTT
: Chứng nhận xuất xứ C/O
CSDL : Cơ sở dữ liệu
: Doanh nghiệp DN
: Cộng đồng Châu Âu EU
: Hiệp định thuế quan ASEAN GATT
: Giám sát quản lý GSQL
: Hải quan HQ
: Hải quan cửa khẩu HQCK
: Hải quan điện tử HQĐT
: Hệ thống khai báo HTKB
HTXLDL : Hệ thống xử lý dữ liệu
KYOTO : Nghị định thư Kyoto
KTSTQ : Kiểm tra sau thông quan
: Mạng nội bộ LAN
: Mạng đô thị băng rộng (Metropolitan Area Network) MAN
: Nhập khẩu NK
: Nhập kinh doanh NKD
: Hỗ trợ phát triển chính thức ODA
: Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu mỏ OPEC
QLRR : Quản lý rủi ro
: Tổng cục Hải quan TCHQ
: Tờ khai TK
xii
: Thương mại TM
: Thông quan điện tử TQĐT
: Trung tâm dữ liệu TTDL
: Cơ quan/ Tổ chức truyền nhận dữ liệu (Value Added Network) VAN
: Mạng riêng ảo (Vitual Private Network) VPN
: Mạng diện rộng (Wide Area networks) WAN
: Ngân hàng thế giới (World Bank) WB
: Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organisize) WCO
: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organisize) WTO
: Xuất khẩu XK
XLDL ĐTHQ: Xử lý dữ liệu điện tử hải quan
XNK : Xuất nhập khẩu
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống ............. Trang 13
Bảng 2.1. Tổng hợp số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 đến tháng
6/2013 ............................................................................................................. Trang 42
Bảng 2.2. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 đến tháng
6/2013 ............................................................................................................. Trang 44
Bảng 2.3. Tổng hợp số thuế thu được từ hoạt động XNK giai đoạn 2010-2013 ..........
........................................................................................................................ Trang 45
Bảng 2.4. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hoá XNK thương mại.. Trang 47
Bảng 2.5. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền
thống ............................................................................................................... Phụ lục 4
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục
HQĐT ............................................................................................................. Phụ lục 4
Bảng 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ tục
hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay ................................. Phụ lục 4
Bảng 2.8. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian làm thủ tục trung bình cho một
lô hàng theo thủ tục HQĐT ............................................................................ Phụ lục 4
Bảng 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải
quan Tỉnh BR-VT .......................................................................................... Phụ lục 4
Bảng 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải
quan Tỉnh BR-VT .......................................................................................... Phụ lục 4
Bảng 2.11. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT ..
........................................................................................................................ Phụ lục 4
Bảng 2.12. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục
HQĐT ............................................................................................................. Phụ lục 4
Bảng 2.13. Thống kê nguồn nhân lực Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ............... Phụ lục 1
Bảng 2.14: Tình hình kiểm tra sau thông quan đối hàng hoá được thông quan theo
thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT từ năm 2010-2013 ............... Trang 74
xiv
Bảng 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT .................. Phụ lục 4
Bảng 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT .................................. Phụ lục 4
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT từ
năm 2010 đến tháng 06/2013 ......................................................................... Trang 42
Biểu đồ 2.2. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT trên Tổng số lượng tờ khai phát
sinh tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT giai đoạn 2010-2013 ............................. Trang 43
Biểu đồ 2.3. Số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ....
........................................................................................................................ Trang 44
Biểu đồ 2.4. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT ....................... Trang 45
Biểu đồ 2.5. Tổng hợp tình hình thu thuế ...................................................... Trang 46
Biểu đồ 2.6. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại trong
TTHQĐT ........................................................................................................ Trang 47
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền
thống ............................................................................................... Trang 54;Phụ lục 4
Biểu đồ 2.8. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ
tục HQĐT ........................................................................................ Trang54;Phụ lục 4
Biểu đồ 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ
tục hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay .......... Trang 56; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT ................................................................... Trang 59; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải
quan Tỉnh BR-VT ......................................................................... Trang 62; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.12. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục
HQĐT ........................................................................................... Trang 63; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục
HQĐT ............................................................................................ Trang 65; Phụ lục 4
xv
Biểu đồ 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về TTHQĐT .... Trang 99; Phụ lục 4
Biểu đồ 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT ........... Trang 101; Phụ lục 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát mô hình thủ tục HQĐT ...................................... Trang 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ...................... Trang 36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thủ tục HQĐT ..................................................... Trang 41
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Toàn cầu hoá và sự phát triển nhanh chóng của thương mại thế giới đang đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế tại nhiều vùng trên thế giới. Trong
thập kỷ qua, thương mại thế giới đã tăng nhanh gấp hai lần so với tốc độ tăng
trường của GDP thế giới. Không có gì đáng ngạc nhiên khi các nước có mức tăng
trưởng và mức độ phát triển kinh tế cao nhất chính là các nước đã thành công nhất
trong việc hội nhập vào nền kinh tế thương mại thế giới. Hội nhập giúp cải thiện
phân bổ nguồn lực, tăng cường cạnh tranh và gia tăng áp lực tăng năng suất cũng
như đem lại cơ hội tiếp cận các công nghệ, thiết kế và sản phẩm mới.
Trong một thế giới mà thách thức ngày càng lớn, thương mại và đầu tư sẽ
chảy vào những nơi được coi là hiệu quả và thuận lợi. Đồng thời, thương mại và
đầu tư sẽ rút khỏi những nơi bị coi là quan liêu, quản lý không tốt và chi phí cao.
Do đó, hệ thống và thủ tục của cơ quan Hải quan không được là một rào cản đối với
thương mại quốc tế, đầu tư và tăng trưởng của nền kinh tế.
Để hội nhập, Việt Nam phải tuân thủ những nguyên tắc và luật chơi chung
của các tổ chức quốc tế đã tham gia. Yếu tố tiên quyết để đáp ứng luật chơi là phải
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.
Trong bối cảnh kinh tế xã hội nước ta hiện nay, từ nhu cầu cấp bách tiến tới
quản lý hải quan hiện đại của Hải quan Việt Nam và để có thể thực hiện thành công
mục tiêu chiến lược của ngành Hải quan, bên cạnh việc duy trì, nâng cao hiệu quả,
hiệu lực của thủ tục hải quan truyền thống, căn cứ vào kinh nghiệm và thực tiễn của
Hải quan các nước trên thế giới, và yêu cầu của tổ chức hải quan thế giới (WCO) thì
khâu đột phá trong cải cách hành chính chính là việc áp dụng thủ tục hải quan điện
tử.
Mặc dù, đến nay sau 07 năm thực hiện thí điểm với phạm vi hẹp ( chia làm
03 giai đoạn) và 06 tháng thực hiện chính thức thủ tục hải quan điện tử, về cơ bản
thủ tục hải quan điện tử đã đi vào ổn định và phát huy hiệu quả, thời gian thông
2
quan hàng hóa trung bình được rút ngắn, giảm chi phí không cần thiết cho việc đi
lại; giảm tiếp xúc trực tiếp giữa công chức hải quan và người khai hải quan từ đó
hạn chế sự gây phiền hà, sách nhiễu; giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa theo chủ
quan của công chức hải quan; lệ phí hải quan được thu, nộp định kỳ hàng tháng
và những quy định về thủ tục hải quan được minh bạch hóa. Tuy nhiên trong quá
trình triển khai thực hiện vẫn còn một số vướng mắc phát sinh, đặc biệt là về thủ tục
hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu
- Nghiên cứu kỹ hơn và có hệ thống hơn về các quy định liên quan đến thủ
tục hải quan điện tử và quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu thương mại, khẳng định sự cần thiết phải áp dụng thủ tục hải quan điện
tử, kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan điện tử ở một số nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình triển khai áp dụng quy định liên
quan đến thủ tục hải quan điện tử và quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, phân tích
những hạn chế và nguyên nhân.
- Tìm ra những vướng mắc bất cập để từ đó đưa ra được những đề xuất kiến
nghị nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu
thương mại sao cho đạt mục tiêu thuận lợi, đúng quy định, phù hợp với các cam kết
và chuẩn mực quốc tế.
- Góp phần đáng kể cải cách hành chính trong quá trình làm thủ tục hải quan.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
như sau :
- Nghiên cứu cơ sở khoa học về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa
XNK thương mại. Tìm hiểu bài học kinh nghiệm của một số nước trong việc áp
dụng thủ tục hải quan điện tử để rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan Tỉnh
BR – VT trong việc hòan thiện thủ tục hải quan điện tử.
3
- Nghiên cứu, phân tích,đánh giá thực trạngtình hình triển khai thực hiện thủ
tục hải quan điện tử cho hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan
Tỉnh BR – VT. Chỉ rõ những nhân tố ảnh hưởng,những thuận lợi, khó khăn khi thực
hiện của thủ tục HQĐT.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐT cho hàng hoá
xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT nói riêng và phát triển
thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam nói chung.
3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp luận
Vận dụng cách tiếp cận theo duy vật biện chứng, trong đó vận dụng các quan
điểm khách quan, toàn diện, lịch sử khi xem xét các vấn đề cụ thể ; đồng thời dựa
trên các quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hoạt
động kinh tế đối ngoại được thể hiện trong các văn kiện Đại hội Đảng, văn bản quy
phạm pháp luật qua từng thời kỳ và theo cách tiếp cận hệ thống để phân tích làm rõ
thực trạng. Cơ sở lý thuyết dựa vào Luật Hải quan, Luật quản lý thuế; Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Thương mại ; Luật Giao dịch điện tử và hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật dưới luật có liên quan.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính làm chủ đạo, kết hợp
phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu phân tích bao gồm dữ liệu thứ cấp và
dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các website, số liệu thống kê của cơ
quan quản lý, sách báo, tạp chí và những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua quan sát và thông qua việc điều tra mức độ đánh
giá của doanh nghiệp.
Thông qua điều tra khảo sát 150 doanh nghiệp đã tham gia thủ tục hải quan
điện tử bằng phiếu khảo sát (được gửi qua đường bưu điện, thư điện tử) và phỏng
vấn trực tiếp (dưới hình thức show card).
Từ mô hình lý thuyết và các số liệu thực tế thu thập được thông qua phương
pháp điều tra xã hội học, người viết đã sử dụng các phương pháp thống kê, phương
4
pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp một cách hệ thống,
khoa học, biện chứng để thực hiện đề tài.
Các số liệu được xử lý bằng chương trình ứng dụng Microsoft Excel đảm bảo
tính chính xác và khoa học.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước quy định về: Thủ
- Quá trình triển khai thực hiện thủ tục HQĐT cho hàng hoá xuất nhập khẩu
tục hải quan, thủ tục HQĐT.
thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT. Kinh nghiệm của một số nước đã áp
- Thực tế áp dụng thủ tục HQĐT tại Việt Nam trong thời gian qua.
dụng thủ tục HQĐT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Kinh nghiệm thực hiện thông quan điện tử của một số nước trên thế giới,
4.2.1. Về mặt không gian:
đặc biệt là các quốc gia trong vùng Đông Nam Á (Singapore) và Đông Bắc Á (Nhật
Bản, Hàn Quốc) vì các quốc gia này có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam và có
- Kinh nghiệm thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử của Cục Hải quan
mô hình tương đối phù hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam.
tỉnh BR-VT. Cơ sở của việc lựa chọn này là vì: đây là một Cục Hải quan có hoạt
động xuất nhập khẩu tương đối lớn, có nhiều kinh nghiệm trong việc triển khai các
mô hình thủ tục mới, có nhiều loại hình xuất nhập khẩu, số lượng doanh nghiệp
xuất nhập khẩu lớn, lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn.
4.2.2.Về mặt thời gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến tháng 06
năm 2013. Đó là giai đoạn Cục hải quan Tỉnh BR-VT chính thức triển khai thí điểm
thủ tục HQĐT theo Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử; Quyết
định 103/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
5
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 149/2005/QĐ-TTg.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trong bối cảnh hoạt động kinh tế quốc tế đã và đang có những bước phát
triển mới đòi hỏi các quy định về hải quan phải được công khai, minh bạch, đơn
giản hơn nữa đáp ứng được các chuẩn mực quốc tế, phải tạo điều kiện để thực hiện
cải cách hành chính và hiện đại hóa hoạt động hải quan. Để thực hiện yêu cầu hội
nhập kinh tế thế giới và kinh tế khu vực, ngành Hải quan buộc phải tiến hành hiện
đại hóa, đây là vấn đề rất quan trọng và bức xúc trong thời điểm hiện nay đồng thời
phải xây dựng thủ tục hải quan điện tử đơn giản, dễ thực hiện, tính tự động hóa cao
mang lại hiệu quả quản lý hải quan dựa trên những ứng dụng công nghệ thông tin.
Cùng với yêu cầu phải hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử, các quy định về
chính sách mặt hàng, chính sách thuế xuất nhập khẩu cũng cần thiết phải thay đổi
đảm bảo tương thích với sự thay đổi của Luật Hải quan và các Luật khác và phù
hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế, nâng cao tính ổn định của Luật. Việc sửa
đổi bổ sung những quy định về chính sách mặt hàng, thuế hải quan nhằm mục đích:
Công khai, rõ ràng, minh bạch và đặc biệt cụ thể hóa những hành vi cấm từ đó đi
đến thống nhất những gì không cấm để dễ hiểu và áp dụng nhất quán bình đẳng với
mọi đối tượng, tạo thuận lợi cho người thực hiện. Thông qua đó tạo quyền tự chủ
cao cho doanh nghiệp đồng thời nâng cao vai trò trách nhiệm của cơ quan hải quan.
Do thủ tục hải quan điện tử chủ yếu thực hiện thông qua cơ sở dữ liệu quản
lý rủi ro, quá trình tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp nhằm mục đích
thông quan nhanh, tạo thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp nên dễ bị những
doanh nghiệp xấu lợi dụng để vi phạm pháp luật hải quan. Do đó cần phải hoàn
thiện các quy định, chính sách về áp dụng quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan,
đây là những biện pháp có tác dụng phát hiện, ngăn ngừa các hành vi buôn lậu, trốn
thuế, gian lận thương mại và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan của
doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.
Qua triển khai thực hiện thủ tục HQĐT, ngành Hải quan đã có những bước
chuyển biến quan trọng trong việc tạo thuận lợi thương mại. Cùng với yêu cầu phải
6
hoàn thiện thủ tục HQĐT, các quy định về giao dịch điện tử, cụ thể là việc áp dụng
chữ ký số cũng cần được hoàn thiện có tính bảo mật cao đáp ứng phương thức thủ
tục hải quan mới hiện đại hơn. Ngoài ra cần phải hoàn thiện hạ tầng công nghệ
thông tin, thay đổi nhận thức của cán bộ, công chức hải quan, doanh nghiệp khi tiếp
cận với cái mới.
Đối với ngành Hải quan, việc hoàn thiện thủ tục HQĐTsẽ cho phép triển
khai một cách hiệu quả và đẩy nhanh hơn nữa tiến trình hiện đại hoá hải quan là
một đòn bẩy vững chắc, tạo ra một giai đoạn phát triển mới cho ngành Hải quan.
Tỉnh BR-VT, với đặc điểm tình hình như đã phân tích ở trên, có thể thấy
trong thời gian sắp tới hoạt động xuất nhập khẩu sẽ diễn ra hết sức sôi động, việc
hoàn thiện thủ tục HQĐTsẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút nguồn hàng
cũng như hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần thu hút
vốn đầu tư và phát triển kinh tế, du lịch của Tỉnh.
6. Tính mới của đề tài
Đối với nhiều nước trên thế giới, thủ tục HQĐT là một lĩnh vực, một đề tài
rất bình thường vì nó đã diễn ra từ lâu và ngày càng hoàn thiện. Tuy nhiên, đối với
Việt Nam thủ tục HQĐT chỉ mới bắt đầu ở giai đoạn hình thành trong những năm
gần đây. Chính vì vậy, có thể nói đây là một đề tài nghiên cứu mới về thủ tục
HQĐT đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại. Những thông tin về thủ tục
HQĐTđối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại đề cập trong đề tài này là
những thông tin mới nhất được cập nhật. Nó là kết quả nghiên cứu, tổng hợp từ
nhiều nguồn thông tin khác nhau, mang tính khoa học và chính xác cao. Kết quả
khảo sát, nghiên cứu thực tế từ kinh nghiệm thực hiện thực tế của một số nước, từ
các doanh nghiệp đã tham gia thủ tục hải quan điện tử và từ chính đơn vị thực hiện
là một nét nổi bật của đề tài nghiên cứu này.
Hy vọng rằng những giải pháp đề xuất mang tính khả thi sẽ được Cục hải
quan Tỉnh BR-VT và các cơ quan quản lý nhà nước, ngành Hải quan xem xét và áp
dụng trong thực tiễn nhằm phát triển thủ tục HQĐT trong tương lai, góp phần đẩy
mạnh quá trình hiện đại hóa của Hải quan Việt Nam.
7
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 17
bảng, 15 biểu đồ, 03 sơ đồ, 04 phụ lục và được kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1 : Cơ sở khoa học về thủ tục HQĐTđối với hàng hóa XNK thương
mại
Chương 2 : Thực trạng thực hiện thủ tục HQĐTđối với hàng hóa XNK
thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐTđối với hàng
hóa XNK thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT
8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI.
1.1. Thủ tục hải quan và thủ tục HQĐT
1.1.1. Một số khái niệm
Để hiểu rõ thủ tục HQĐTlà gì, trước hết chúng ta hãy bắt đầu bằng khái
niệm thủ tục HQ.
- Thủ tục hải quan:
Theo định nghĩa tại chương 2 Công ước Kyoto: “ Thủ tục HQ là tất cả các
hoạt động mà cơ quan HQ và những người có liên quan phải thực hiện nhằm đảm
bảo sự tuân thủ pháp luật HQ”.
Theo quy định của Luật HQ năm 2001, tại khoản 6, Điều 4 và Điều 16 thì
“Thủ tụcHQlà các công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải thực hiện
theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.”
- Thủ tục hải quan điện tử:
Theo định nghĩa tại Điều 3 Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của
Chính phủ thì: “Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp
nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của
pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trong khái niệm trên thì Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống
thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý để thực hiện thủ tục HQĐT.
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử: là các công việc cụ thể mà cán bộ, công
chức hải quan, doanh nghiệp phải thực hiện để làm thủ tục hải quan cho hàng hóa
xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.
Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai
hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan Hải quan trong
quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.
Tờ khai hải quan điện tử là một dạng chứng từ điện tử bao gồm tập hợp các
chỉ tiêu thông tin khai của người khai hải quan.
9
Quản lý rủi rolà việc áp dụng có hệ thống các biện pháp thu thập và xử lý
thông tin nhằm đánh giá mức độ rủi ro vi phạm pháp luật làm căn cứ cho cơ quan
Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra, giám sát đối với hàng hoá xuất
nhập khẩu.
Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan nhằm
thẩm định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ mà chủ hàng, người
được chủ hàng uỷ quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đã khai,
nộp, xuất trình với cơ quan hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu đã thông
quan.
Chứng từ điện tử: Là chứng từ tạo ra theo quy định tại Khoản 1 Điều 3
Chương I Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong
lĩnh vực tài chính được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Thông quan hàng hoá: Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đã hoàn
thành các thủ tục hải quan cần thiết được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hoàn thành các
thủ tục hải quan và chuyển sang một chế độ quản lý hải quan khác.
Giải phóng hàng: Là hình thức thông quan có điều kiện, theo đó cơ quan hải
quan cho phép hàng hoá đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới
quyền quyết định của người khai hải quan.
Đưa hàng hóa về bảo quản: Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá
đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đưa ra khỏi khu vực giám sát hải
quan khi đã đáp ứng các điều kiện về giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan quy
định hoặc giao cho người khai hải quan tự bảo quản nguyên trạng hàng hóa chờ
thông quan.
Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan: Là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
đã được đưa vào hoặc được đưa ra khỏi các khu vực gồm: cửa khẩu đường bộ, ga
đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không
dân dụng quốc tế, cảng nội địa (Inland Clearance Depot viết tắt ICD), kho ngoại
quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất,
10
bưu điện quốc tế và các địa bàn hoạt động hải quan khác theo quy định của pháp
luật..
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại (Điều 6 Thông tư
194/2010/TT-BTC), bao gồm:
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;
+ Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập – tái xuất;
+ Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu;
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu;
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương
nhân nước ngòai;
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới;
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
+ Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho bảo thuế;
+ Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ triển lãm;
+ Hàng hóa tạm nhập – tái xuất là máy móc, thiết bị phục vụ thi công công
trình, dự án đầu tư, là tài sản đi thuê, cho thuê.
1.1.2. Thủ tục hải quan điện tử
Theo Điều 16 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ năm 2005 thì
công việc khai và nộp tờ khai HQ của người khai HQ và công việc tiếp nhận, đăng
* Đối với người khai HQ:
- Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ; trong
ký hồ sơ HQ của công chức HQ được quy định như sau:
trường hợp thực hiện thủ tục HQĐT, người khai HQ được khai và gửi hồ sơ HQ
* Đối với công chức HQ:
- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ; trong trường hợp thực hiện thủ tục
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của HQ.
HQĐT, việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ được thực hiện thông qua hệ thống xử
11
lý dữ liệu điện tử của HQ.
Như vậy, thủ tục HQ có thể thực hiện bằng những cách thức, phương tiện
khác nhau. Ví dụ: truyền thống (thủ công), bán truyền thống hoặc điện tử. Trước
đây, ở Việt Nam, thủ tục HQ chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp truyền
thống (hoàn toàn dựa vào hồ sơ giấy) hoặc bán truyền thống - kết hợp giữa truyền
thống và điện tử (khai báo bằng đĩa mềm, khai báo qua mạng internet kết hợp hồ sơ
giấy). Trong phương pháp này, luôn có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người khai HQ và
công chức HQ trong quá trình làm thủ tục HQ và sử dụng hồ sơ giấy.
Hiện nay, ngoài phương pháp truyền thống, bán truyền thống, thủ tục HQ
còn được thực hiện hoàn toàn bằng phương tiện điện tử (Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử). Người khai HQ có thể đăng ký hồ sơ làm thủ tục HQ bằng cách tạo, gửi
các thông tin dưới dạng điện tử đến cơ quan HQ và nhận các thông tin (cũng dưới
dạng điện tử) phản hồi từ phía cơ quan HQ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử. Công chức HQ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do DN gửi đến và thông báo kết quả xử
lý hồ sơ cho DN cũng thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong việc làm thủ
tục HQ, người khai HQ và công chức HQ không có sự tiếp xúc trực tiếp (trừ một số
trường hợp ngoại lệ).
Nói một cách cụ thể hơn, thủ tục HQĐT là các công việc mà người khai HQ
và công chức HQ phải thực hiện đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, trong đó
việc khai báo và gửi hồ sơ của người khai HQ và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ HQ
của công chức HQ được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của
HQ.
Thủ tục hải quan điện tử có thể tóm tắt như sau:
Người khai hải quan được khai và truyền số liệu khai hải quan bằng phương
tiện điện tử đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống khai hải quan điện tử(người
khai hải quan không phải đến cơ quan hải quan để nộp đăng ký tờ khai như quy
trình thủ tục hải quan hiện hành).
12
Cơ quan hải quan xử lý phân luồng hàng hóa và quyết định hình thức kiểm
tra tự động thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trên cơ sở phân tích,
xử lý thông tin.
Người khai hải quan tự khai,tự nộp thuế và các khoản thu khác,chịu trách
nhiệm về nội dung khai hải quan của mình
Cơ quan hải quan quyết định thông quan hàng hóa dựa trên kết quả xử lý dữ
liệu trênHệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Sơ đồ 1.1: Tổng quát mô hình thủ tục HQĐT (Nguồn: Cục CNTT và TK — TCHQ)
1.1.3. Cơ sở pháp lý áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng thủ tục HQĐT ở Việt Nam được căn cứ vào
các văn bản sau đây:
- Luật hải quan năm 2001 (Điều 8 và khoản 3 Điều 20) và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật HQ ngày 14/06/2005 (điểm 4, điểm 9 và điểm 13 Điều 1,
sửa đổi Điều 8, Điều 16, Điều 22);
- Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
13
- Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu
thương mại;
- Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/06/2006 của CP về TM điện tử.
1.1.4. So sánh giữa thủ tục HQĐTvà thủ tục HQ truyền thống
Sau đây là một số so sánh được rút ra cho thấy được những ưu điểm của
(TTHQĐT) so với (TTHQTT):
Bảng 1.1: So sánh gữa
:
Quy trình thủ tục hải Quy trình thủ tục hải quan Nội dung quan truyền thống điện tử
Hồ sơ giấy Hồ sơ điện tử. Riêng luồng Đăng Hồ sơ
vàng và luồng đỏ DN phải ký tờ
nộp, xuất trình thêm hồ sơ khai
giấy ngoài hồ sơ điện tử đã hải
gửi qua hệ thống. quan
DN mang bộ hồ sơ giấy Thực hiện tại cơ quan DN. Cách thức
đến Chi cục HQ cửa khẩu DN tạo thông tin trên máy khai báo
nộp trực tiếp cho cơ quan tính và gửi đến cơ quan HQ
HQ khi đăng ký tờ khai. thông qua mạng Internet.
Công chức đăng ký tiếp Hệ thống tự động lưu trữ Nhập thông
nhận hồ sơ nhập dữ liệu thông tin do DN tạo và gửi tin vào hệ
trực tiếp hoặc nhập từ đĩa hồ sơ đến. thống
mềm do DN cung cấp vào
hệ thống. Hoặc khai báo
qua mạng.
Lãnh đạo Đội thủ tục Hệ thống tự động phân Phân luồng
phân luồng tờ khai và quyết luồng, công chức tiếp nhận tờ khai
định tỷ lệ kiểm tra. đề xuất phân luồng,Lãnh
Công chức tiếp nhận đề đạo Chi cục duyệt phân
14
xuất phân luồng và Lãnh luồng trên hệ thống.
đạo Đội thông quan hoặc
Chi cục duyệt phân luồng
trên hệ thống.
Việc phân công kiểm tra Việc phân công kiểm tra Kiểm Phân công
hàng hóa do Lãnh đạo Đội hàng hoá được hệ thống tra kiểm tra
thủ tục tại các Chi cục HQ thực hiện tự động. Thẩm hàng
cửa khẩu (nơi có hàng hóa quyền thuộc Lãnh đạo Chi hóa
xuất, nhập) thực hiện. cục.
Kết quả kiểm tra được Kết quả kiểm tra được Ghi kết quả
công chức kiểm tra ghi trực công chức kiểm tra nhập vào kiểm tra
tiếp vào tờ khai hệ thống và in ra từ hệ thống
Phiếu ghi kết quả kiểm tra
hàng hóa.
Sau khi hàng hóa đã được Duyệt thông Đội trưởng Đội thủ tục ký kiểm tra và đã qua khâu quan hàng duyệt thông quan trên tờ kiểm tra hồ sơ sau kiểm hóa, hóa khai giấy. Lãnh đạo Chi lãnh đạo Chi cục HQ điện tử cục HQ cửa khẩu ký duyệt (hoặc Đội trưởng Đội thủ thông quan trên tờ khai tục) duyệt thông quan trên giấy. hệ thống.
Tất cả các luồng xanh, hàng luồng vàng, luồng đỏ Kiểm Kiểm tra,
vàng , đỏ đều thực hiện thực hiện trước khi hàng xác định giá tra
kiểm tra, xác định giá thông quan; xác
hàng luồng xanh thực hiện trước khi thông quan. định
sau khi hàng hóa được thông giá và
quan. tính
thuế Tờ khai phải qua khâu DN tự khai, tự chịu trách Kiểm tra
kiểm tra, tính thuế thủ nhiệm về thông tin khai báo. tính thuế
15
công. Hệ thống tự kiểm tra tính
thuế.
Công chức HQ ra thông Thông báo thuế được gửi Thông báo
báo thuế, quyết định điều kèm theo thông tin phản hồi thuế
chỉnh thuế khi DN đăng ký cho DN khi duyệt phân
tờ khai, tính thuế (nay theo luồng tờ khai.
quy định mới của Luật
thuế, cơ quan HQ không ra
thông báo thuế).
Nộp bằng tiền mặt hoặc Nộp định kỳ hàng tháng từ Nộp Nộp lệ phí
chuyển khoản theo từng tờ ngày 5 đến ngày 10, tại kho thuế
khai, nộp tại nơi làm thủ bạc Nhà nước theo thông và các
tục trước khi thông quan báo lệ phí của cơ quan HQ khoản
hàng hóa. Công chức HQ gửi qua mạng Internet phải
phải viết biên lai nộp lệ phí (tháng sau nộp cho tháng thu
cho từng tờ khai. trước, nộp cho toàn bộ các khác
Tờ khai trong tháng)
Nộp qua Kho bạc hoặc Nộp qua Kho bạc Nhà Nộp thuế và
nộp trực tiếp tại Chi cục nước hoặc bảo lãnh của các khoản
HQ cửa khẩu, hoặc bảo Ngân hàng trên nguyên tắc phải thu
lãnh của ngân hàng. người khai HQ được tự khai, khác
tự nộp.
Do Đội tổng hợpphúc tập Do Chi cục kiểm tra sau Phúc Phúc tập
hồ sơ thực hiện sau khi thông quan thực hiện sau khi tập,
hàng hóa được thông quan. hàng hóa được thông quan. lưu
trữ hồ Bộ hồ sơ (bản sao) khi Cơ quan HQ chỉ lưu bộ hồ Lưu trữ
sơ làm thủ tục xong, cơ quan sơ kèm theo Tờ khai đối với hồ sơ
HQ lưu toàn bộ, chỉ trả lại hàng luồng vàng và luồng
DNmột tờ khai. đỏ.
16
Bộ hồ sơ bản chính DN Đối với hàng luồng xanh:
giữ. cơ quan HQ chỉ lưu một tờ
Hồ sơ do Đội tổng hợp - bộ khai, DN lưu một tờ khai
phận phúc tập hồ sơ lưu. kèm bộ hồ sơ và chỉ xuất
trình khi cơ quan HQ yêu
cầu. Hồ sơ do Đội tổng hợp
- bộ phận phúc tập hồ sơ
lưu.
1.2. Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục HQĐT
1.2.1. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng
Trong những năm qua, khối lượng hàng hóa, dịch vụ XNK, phương tiện vận
tải, hành khách xuất nhập cảnh ra vào nước ta, số lượng thương nhân tham gia hoạt
động XNK và số lượng tờ khai XNK đều tăng theo hàng năm. Theo dự báo chiến
lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 của
Thủ tướng Chính phủ, trong những năm tới các chỉ tiêu này sẽ tiếp tục tăng. Cụ thể:
-XK hàng hóa tăng trưởng bình quân 11-12%/năm trong thời kỳ 2011-2020.
Trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân 12%/năm; giai đoạn 2016-
2020 tăng trưởng bình quân 11/%/năm. Duy trì tốc độ tăng trưởng khoảng 10% thời
- NK hàng hóa sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ bình quân 10-11%/năm
kỳ 2021-2030 (nguồn Bộ Công Thương).
trong thời kỳ 2011-2020. Trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân
dưới 11%/năm; giai đoạn 2016-2020 tăng trưởng bình quân dưới 10/%/năm (nguồn
- Số lượng hành khách XNC bằng đường hàng không, đường bộ và đường
Bộ Công Thương).
biển theo chỉ tiêu phát triển ngành Du lịch:Năm 2015 thu hút 7,5 triệu lượt khách
du lịch quốc tế; tăng trưởng khách quốc tế 8,4%/năm.Năm 2020 thu hút 10,5 triệu
lượt khách quốc tế; tăng trưởng khách quốc tế là 7%/năm. Năm 2025 thu hút 14
triệu lượt khách quốc tế, tăng trưởng tương ứng 6%. Năm 2030 thu hút 18 triệu lượt
17
khách quốc tế, tăng trưởng tương ứng 5,2%(nguồn Quy hoạch tổng thể phát triển
Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
- Số lượng, chủng loại phương tiện vận tải XNC: theo dự báo đến năm 2015
sẽ vào khoảng 900.000 lượt, tăng trung bình 10% năm. (Nguồn Cục CNTT và
- Số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK: Theo dự báo, đến năm
Thống kê HQ)
2015, số lượng doanh nghiệp sẽ vào khoảng 100.000 doanh nghiệp và đến năm
- Số lượng TK hàng hóa XNK: Theo dự báo, đến hết năm 2015, tổng số TK
2020 sẽ là 150.000 doanh nghiệp. (Nguồn Cục CNTT và Thống kê HQ)
hàng hóa XNK sẽ vào khoảng 2,5 triệu tờ khai (trong đó: XK khoảng 1,2 triệu TK
và NK khoảng 1,3 triệu TK). (Nguồn Cục CNTT và Thống kê HQ)
- Ngày 28/12/2011,Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
2471/2011/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 –
2020, định hướng đến năm 2030. Với mục tiêu tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá
đến năm 2020 tăng gấp trên 3 lần năm 2010, bình quân đầu người đạt trên 2.000
USD, cán cân thương mại được cân bằng.
- Chiến lược đã đề ra ba nhóm mục tiêu cụ thể, gồm:
- Một là, phấn đấu tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 11 -
12%/năm trong thời kỳ 2011 - 2020, trong đó giai đoạn 2011 - 2015 tăng trưởng
bình quân 12%/năm; giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng bình quân 11%/năm. Duy
trì tốc độ tăng trưởng khoảng 10% thời kỳ 2021-2030.
- Hai là, phấn đấu tốc độ tăng trưởng nhập khẩu thấp hơn tăng trưởng xuất
khẩu; tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hoá bình quân 10 – 11%/năm trong thời
kỳ 2011 – 2020, trong đó giai đoạn 2011 – 2015 tăng trưởng bình quân dưới
11%/năm; giai đoạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân dưới 10%/năm.
- Ba là, phấn đấu giảm dần thâm hụt thương mại, kiểm soát nhập siêu ở mức
dưới 10% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2015 và tiến tới cân bằng cán cân thương
mại vào năm 2020; thặng dư thương mại thời kỳ 2021 – 2030.
18
- Chiến lược cũng nêu định hướng xuất khẩu chung gồm: Phát triển xuất
khẩu theo mô hình tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu,
vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu;
Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu một cách hợp lý theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, tập trung nâng nhanh tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu có giá trị
gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, sản
phẩm thân thiện với môi trường trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu.
* Định hướng phát triển ngành hàng:
- Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản (là nhóm hàng có lợi thế về tài nguyên
nhưng bị giới hạn nguồn cung): Có lộ trình giảm dần xuất khẩu khoáng sản thô; đầu
tư công nghệ để tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến, tận dụng các cơ hội thuận lợi về
thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu.
- Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản (là nhóm hàng có lợi thế và năng lực cạnh
tranh dài hạn nhưng giá trị gia tăng còn thấp): Nâng cao năng suất, chất lượng và
giá trị gia tăng; chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu hướng mạnh vào chế biến
sâu, phát triển sản phẩm xuất khẩu có ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.
- Nhóm hàng công nghiệp chế biến, chế tạo (là nhóm hàng có tiềm năng phát
triển và thị trường thế giới có nhu cầu): Phát triển sản phẩm có hàm lượng công
nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao tỷ lệ giá trị trong
nước, giảm phụ thuộc vào nguyên phụ liệu nhập khẩu.
- Nhóm hàng mới (nằm trong nhóm hàng hóa khác): Rà soát các mặt hàng
mới có kim ngạch hiện nay còn thấp nhưng có tiềm năng tăng trưởng cao trong thời
gian tới để có các chính sách khuyến khích phát triển, tạo sự đột phá trong xuất
khẩu.
* Định hướng phát triển thị trường:
- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; củng cố và mở rộng thị phần hàng hóa
Việt Nam tại thị trường truyền thống; tạo bước đột phá mở rộng các thị trường xuất
khẩu mới có tiềm năng.
19
- Phát huy vai trò, vị thế của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế, khu vực và
tăng cường hoạt động ngoại giao kinh tế để mở rộng thị trường xuất khẩu; phát triển
hệ thống cơ quan xúc tiến thương mại tại các khu vực thị trường lớn và tiềm năng;
tăng cường bảo vệ hàng hóa và doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường khu vực và
thế giới.
- Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường của nước ngoài và lộ trình cắt
giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa
Việt Nam sang các thị trường đã ký FTA.
- Tổ chức xây dựng và từng bước phát triển hệ thống phân phối hàng Việt
Nam tại thị trường nước ngoài.
- Định hướng về cơ cấu thị trường đến năm 2020: châu Á chiếm tỷ trọng
khoảng 46%, châu Âu khoảng 20%, châu Mỹ khoảng 25%, châu Đại Dương
khoảng 4% và châu Phi khoảng 5%.
* Định hướng nhập khẩu
- Chủ động điều chỉnh nhịp độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa, đồng thời
phát triển sản xuất nguyên, nhiên, phụ liệu phục vụ các ngành hàng xuất khẩu, đáp
ứng nhu cầu trong nước và phát triển công nghiệp hỗ trợ, kiểm soát chặt việc nhập
khẩu các mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu, góp phần giảm nhập siêu trong
dài hạn.
- Đáp ứng yêu cầu nhập khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị và công nghệ cao
phù hợp với nguồn lực, trình độ sản xuất trong nước và tiết kiệm năng lượng, vật tư;
định hướng nhập khẩu ổn định cho các ngành sản xuất sử dụng các nguyên, nhiên,
vật liệu mà khai thác, sản xuất trong nước kém hiệu quả hoặc có tác động xấu đến
môi trường.
- Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, cải thiện thâm hụt thương mại với các
thị trường Việt Nam nhập siêu.
Nhằm đạt được những mục tiêu nói trên, Chiến lược cũng đã vạch ra các giải
pháp chủ yếu để thực hiện gồm:
20
- Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế: gồm Phát triển sản xuất
công nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Phát triển thị trường;
- Chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu;
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao nhận kho vận và đẩy nhanh xã hội hoá
hoạt động dịch vụ logistics;
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực;
- Kiểm soát nhập khẩu;
- Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của hiệp hội ngành
hàng.
1.2.2. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp
Trước yêu cầu phát triển đất nước, đòi hỏi ngành HQ phải nâng cao năng lực
quản lý để bảo đảm thực hiện có hiệu quả chính sách kinh tế của Nhà nước, chống
buôn lậu, gian lận thương mại, ngăn chặn việc buôn bán, vận chuyển hàng cấm qua
biên giới, ngăn chặn các giao dịch thương mại bất hợp pháp, đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách, góp phần bảo vệ trật tự an toàn xã hội, lợi ích người tiêu dùng, an
ninh quốc gia, bảo vệ môi trường.
Hoạt động quản lý Nhà nước về HQ phải đảm bảo thuận lợi, thông thoáng
cho hoạt động XNK, đầu tư, du lịch, dịch vụ v.v... Cụ thể: thủ tục HQ phải đơn
giản, công khai, minh bạch; thông quan nhanh, giảm thiểu chi phí cho DN; cung
cấp thông tin nhanh chóng, công khai; cân bằng giữa quản lý và phục vụ.
1.2.3. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế
Trong giai đoạn hiện nay, với xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới đặc
biệt là việc gia nhập sâu, rộng vào tổ chức WTO, Việt Nam cần phải thực hiện các
yêu cầu, các cam kết với các nước, các tổ chức đã tham gia, ký kết như APEC,
ASEAN, WTOv.v... Những công việc mà ngành HQ phải thực hiện là đơn giản hóa
thủ tục HQ theo công ước Kyoto sửa đổi, thực hiện việc xác định trị giá hải quan
theo Hiệp định trị giá GATT, thực hiện Công ước hệ thống mô tả hài hòa và mã
hóa hàng hóa (công ước HS), thực hiện cam kết liên quan đến bảo vệ quyền sở hữu
21
trí tuệ đối với hàng hóa (Hiệp định TRIPs), đảm bảo hệ thống pháp luật về hải quan
đầy đủ, thống nhất, rõ ràng và công khai, phù hợp với các cam kết quốc tế, thực
hiện nghiêm chỉnh, bình đẳng cho mọi đối tượng. Việc thực hiện thủ tục HQĐT
chứng tỏ thiện chí, nỗ lực tích cực của Nhà nước Việt Nam trong việc tham gia
thực hiện các mục tiêu của các tổ chức này, vì lợi ích quốc gia và quốc tế.
Xu thế phát triển của hải quan quốc tế ngày nay là ứng dụng CNTT vào hoạt
động quản lý một cách có hiệu quả. Việc ứng dụng thủ tục HQĐT là con đường
phát triển của hầu hết các nước và là yêu cầu của HQ quốc tế trong xu hưóng toàn
cầu hóa.
1.2.4. Sự phát triển của thương mại quốc tế về cả nội dung lẫn hình thức
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng, đa dạng của thương mại và
dịch vụ quốc tế, khối lượng công việc của Hải quan các quốc gia ngày càng gia
tăng một cách đáng kể. Ngày càng xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ và kinh doanh
thương mại mới đòi hỏi công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan HQ phải
thích nghi đáp ứng. Một trong những loại hình đó là thương mại điện tử. Chỉ trong
vài thập niên lại đây, thương mại điện tử đã có tốc độ phát triển rất cao và theo dự
báo nó sẽ tiếp tục thống trị nền kinh tế thế giới trong suốt thế kỷ XXI. Chính vì vậy,
áp dụng thủ tục HQĐT vừa là việc làm bắt buộc, vừa là xu thế chung của Hải quan
Việt Nam và các nước.
Xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa thương mại quốc tế, yêu cầu cơ quan HQ
các quốc gia phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thương mại, dịch vụ hợp pháp
hoạt động và phát triển. Với mục tiêu đơn giản hóa, hài hòa hóa thủ tục HQ, giảm
thiểu tối đa chi phí trong quá trình làm thủ tục, góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh, ngày nay các quốc gia đã không ngừng cải tiến thủ tục HQ sao cho vừa đơn
giản, vừa phù hợp với các chuẩn mực của quốc tế, vừa đảm bảo công tác quản lý.
Một trong những phương thức mà các nước trên thế giới đã và đang áp dụng đó là
thực hiện thủ tục HQĐT. Đây là phương thức tiên tiến, hiện đại phù hợp với quá
trình phát triển chung của thế giới.
22
1.2.5.Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan
Trước tình hình thế giới có nhiều biến động về kinh tế, chính trị, bên cạnh
những nhiệm vụ truyền thống, HQ các nước còn có thêm nhiệm vụ chống khủng
bố, chống rửa tiền, chống dịch bệnh, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội v.v... Trong
điều kiện nguồn nhân lực của Hải quan là có hạn, đứng trước yêu cầu trên, đòi hỏi
cơ quan Hải quan các quốc gia phải cải cách và hiện đại hóa HQ. Một trong những
nội dung cốt lõi của hiện đại hóa Hải quan là thực hiện thủ tục HQĐT.
Như vậy, thực hiện thủ tục HQĐT vừa là yêu cầu nội tại của các quốc gia
vừa là đòi hỏi của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính phủ các nước đều nhận
thức được tầm quan trọng của việc thực hiện thủ tục HQĐT, coi thủ tục HQĐT như
là một nội dung cơ bản, thiết yếu của HQ hiện đại, góp phần trực tiếp, thúc đẩy
hoạt động thương mại, đầu tư và kinh tế đất nước phát triển.
Trong tình hình trên, với biên chế có hạn, chỉ vào khoảng 12.000 người (tính
đến tháng 6/2013), nguồn nhân lực của ngành Hải quan không thể tiếp tục tăng mãi
theo tốc độ gia tăng công việc và nếu như có tăng cũng không thể quản lý được một
cách hiệu quả. Chính vì vậy, một vấn đề đặt ra cho ngành Hải quan là phải thay đổi
tư duy về phương pháp quản lý. Thay đổi từ phương thức thủ tục hải quan truyền
thống sang phương thức thủ tục hải quan điện tử, áp dụng phương pháp QLRR vào
trong hoạt động của Hải quan, thay thế dần phương thức quản lý theo từng lô hàng
XNK tại cửa khẩu sang quản lý thông tin toàn bộ quá trình hoạt động XNK của
doanh nghiệp; chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; phân loại doanh nghiệp dựa trên
nguồn cơ sở dữ liệu có sẵn từ cơ quan Hải quan và thu thập được để có phương
pháp quản lý cho phù hợp; hướng doanh nghiệp vào quỹ đạo chấp hành nghiêm
pháp luật trong hoạt động XNK.
Theo Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn
2011-2015 ban hành theo Quyết định số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính:
- Xây dựng Hải quan Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, minh
bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hòa đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền tảng ứng
23
dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng rộng rãi phương thức
quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực Đông
Nam Á. Xây dựng lực lượng Hải quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu có
trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo thuận
lợi cho các hoạt động thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước
ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền
và nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân”.
- Nhiệm vụ trọng tâm cải cách, phát triển và hiện đại hoá giai đoạn 2011-
2015 của Ngành Hải quan Việt Nam:
+Thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo các nội dung sau: Triển khai việc
tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hóa điện tử (e-Manifest); Xử lý dữ liệu
thông quan điện tử (e-Clearance); Thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng
phương thức điện tử (e-Payment); Tiếp nhận, trao đổi thông tin giấy phép và C/O
điện tử (e-C/O và e-Permit) với các cơ quan liên quan.
+ Triển khai Đề án Quản lý rủi ro, trong đó trọng tâm vào việc nâng cao hiệu
quả áp dụng quản lý rủi ro cả trước, trong và sau thông quan.
+ Xây dựng các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại các địa bàn trọng
điểm (cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu đường bộ quốc tế, các khu kinh tế
trọng điểm) theo quy hoạch được duyệt; đầu tư hệ thống máy móc trang thiết bị
hiện đại phục vụ công tác kiểm tra giám sát (máy soi container, máy soi hành lý, hệ
thống camera giám sát, bộ công cụ hỗ trợ…).
+ Triển khai chương trình Doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt phù hợp với các
chuẩn mực quốc tế và điều kiện đặc thù của Việt Nam.
+ Xây dựng và vận hành hệ thống Chỉ số đánh giá hoạt động của ngành.
Mô hình quản lý mà ngành HQ Việt Nam xây dựng sẽ là mô hình quản lý
Hải quan hiện đại, tập trung thống nhất được xây dựng trên nền tảng CNTT với các
nội dung: tập trung xử lý thông tin ở cấp Tổng cục và các Cục Hải quan; công nghệ
quản lý dựa trên kỹ thuật QLRR; sử dụng tập trung và có hiệu quả các trang thiết bị
kỹ thuật hiện đại.
24
Để xây dựng mô hình này, việc nghiên cứu, học tập mô hình các nước là
việc làm cần thiết. Nó giúp chúng ta tiếp thu được các kinh nghiệm của các nước đi
trước, tránh được những thất bại đồng thời có thể rút ngắn được khoảng cách với
các nước. Xuất phát từ mục tiêu phát triển, nguồn lực hiện tại, đặc điểm tương đồng
về kinh tế, chính trị, văn hóa v.v... đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình thực
hiện thủ tục HQĐT của một số nước ở vùng Đông Nam Á và Đông Á. Trong thời
gian qua, bản thân người viết và các đồng nghiệp có cơ hội tham gia các hội thảo về
mô hình thủ tục HQĐT của một số nước như Nhật Bản, Singaporevà Hàn Quốc với
các chuyên gia đến từ các quốc gia có mô hình HQĐT. Vì vậy, những thông tin thu
thập được từ lý thuyết lẫn thực tế đã giúp cho bản thân người viết có thêm kiến
thức để vận dụng vào đề tài này.
1.3.Kinh nghiệm của hải quan một số nước trong việc hoàn thiện thủ tục
HQĐT
1.3.1. Hải quan Nhật Bản
Ở Nhật Bản, hệ thống thông quan hàng hoá tự động quốc gia NACCS
(Nippon Automated Cargo Clearance System) bao gồm 11 lĩnh vực, trong đó có
HQ.NACCS gồm hai hệ thống: SEA-NACCS và AIR-NACCS làm thủ tục HQ
đường biển và đường hàng không. Môi trường khai báo qua hệ thống NACCS có
- Môi trường thông thường: DN khai báo trên các trạm đầu cuối (Terminal)
hai loại:
do HQ lắp đặt tại trụ sở DN (Broker hoặc Trader). Các trạm đầu cuối này sử dụng
phần mềm chuyên dụng kết nối với NACCS bằng các đường truyền riêng
(Exclusive line).Đây là phương thức khai báo và kết nối truyền thống kể từ khi
- Môi trường Internet: cùng với sự phát triển của Internet, HQ Nhật Bản tiếp
NACCS ra đời cho đến nay.
tục phát triển phần mềm khai báo dựa trên công nghệ Internet. Môi trường truyền
thông là mạng VAN được xây dựng trên hạ tầng Extranet của HQ. DN có thể truy
nhập vào mạng Extranet của HQ và tiến hành khai báo trên một website thông qua
kết nối Internet.
25
- Mọi khai báo của DN được lưu tại CSDL của NACCS.
Quy trình tiếp nhận khai báo trên NACCS:
-NACCS kết nối với Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Selectivity System) và
- Khi nhận được thông điệp điện tử từ phía DN, NACCS gửi yêu cầu tới Hệ
Hệ thống thông tin tình báo (CIS) thông qua mạng WAN của HQ.
thống hỗ trợ ra quyết định và hệ thống này sẽ truy vấn thông tin từ CIS để có thể ra
quyết định hình thức kiểm tra. Có 3 mức kiểm tra: Miễn kiểm tra (No
Examination); kiểm tra chứng từ (Documentary Examination); kiểm tra thực tế
hàng hóa (Physical Examination).
Sau khi ra quyết định kiểm tra, Hệ thống hỗ trợ ra quyết định sẽ gửi thông
điệp tới NACCS và NACCS sẽ gửi các thông điệp, lệnh giải phóng hàng tới DN.
Các thông điệp này sẽ được in ra từ hệ thống NACCS hoặc từ terminal tại trụ sở
DN và là chứng từ pháp lý dạng văn bản (Legal document). DN chỉ cần xuất trình
những giấy tờ này để làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Nhật Bản có một đặc điểm rất khác các nước trên là việc làm thủ tục HQ
phần lớn được thực hiện thông quan các đại lý. Tính đến năm 2012, Nhật Bản có
tổng cộng 20 tổ chức Hội Đại lý HQ với hơn 3.000 đại lý thành viên chuyên làm
thủ tục HQ (nguồn Osaka Customs Brokers Association).Điều này đã tạo thuận lợi
cho công tác quản lý của HQ Nhật Bản.
1.3.2. Hải quan Hàn Quốc
Qua nhiều giai đoạn triển khai hiện đại hoá hải quan, đến thời điểm hiện nay
có thể nói, hải quan Hàn Quốc đã phát triển thành cơ quan hải quan hiện đại với
100% hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đựơc thực hiện thông quan điện tử, 96% hàng
xuất khẩu không cần nộp giấy tờ, đối với hàng nhập khẩu tỷ lệ này là 80%. Về hệ
thống thông tin của hải quan được kết nối với nhiều đơn vị có liên quan như hãng
tàu, ngân hàng, cơ quan quản lý chuyên ngành để cung cấp các thông tin cần thiết
phục vụ cho công tác hải quan thông qua hình thức EDI. Thời gian làm thủ tục cho
lô hàng còn 2 phút đối với hàng xuất khẩu và 1,5 giờ đối với hàng nhập khẩu (thời
gian thông quan được Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển
26
UNCTAD kiến nghị là 4 giờ), thời gian thông quan hành khách là 25 phút (kiến
nghị của tổ chức hàng không quốc tế ICAO là 40 phút). Thủ tục hải quan Hàn quốc
được thực hiện với sự trợ giúp của hệ thống tự động hoá được xây dựng và vận
hành theo mô hình tập trung. Toàn bộ hệ thống được vận hành tập trung tại 1 trung
tâm xử lý dữ liệu đặt tại cơ quan Hải quan Trung ương Deajoon được vận hành
24/24. Các địa điểm làm thủ tục hải quan (Customs House) kết nối với hệ thống
thông qua mạng diện rộng và chạy chương trình tại trung tâm xử lý để thực hiện thủ
tục hải quan điện tử. Hệ thống tự động hoá của Hải quan Hàn Quốc kết nối với đơn
vị truyền nhận chứng từ điện tử (hay còn gọi là VAN) KT-NET để trao đổi chứng
từ điện tử với các bên liên quan như người vận tải, giao nhận, ngân hàng, chủ hàng,
kho ngoại quan, cơ quan quản lý chuyên ngành để cấp giấy phép, cảnh sát, hải quan
các nước… Hệ thống được thiết kế dựa trên công nghệ trao đổi dữ liệu điện tử EDI
(ứng dụng chuẩn UN/EDIFACT nhưng có sửa đổi lại cho phù hợp với yêu cầu đặc
thù của Hải quan Hàn Quốc).
1.3.3. Hải quan Singapore
Trong khu vực Asean, Singapore là quốc gia hàng đầu ứng dụng CNTT
trong việc quản lý. Singapore có một Chính phủ điện tử rất mạnh. Vì vậy, HQ
Singapore có điều kiện thuận lợi để áp dụng và phát triển thủ tục HQĐT.
Ở Singapore, TradeNet là hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử của quốc gia để
xử lý và trao đổi các thông tin, chứng từ giữa các bên tham gia vào hoạt động
thương mại bằng phương tiện điện tử. Những người tham gia vào TradeNet có thể
thực hiện việc khai báo điện tử và nhận kết quả phản hồi từ cơ quan quản lý.
Hệ thống TradeNet được xây dựng từ tháng 12 năm 1986 và đến năm 1989
hệ thống chính thức đi vào hoạt động.
Mục đích chính của TradeNet là nhằm giảm giá thành, giảm thời gian cho
việc chuẩn bị, trao đổi, xử lý các tài liệu thương mại; chia sẻ thông tin thương mại
giữa các thành viên trong cộng đồng thương mại và các cơ quan Chính phủ. Ngoài
ra, TradeNet còn cung cấp dịch vụ khai báo HQĐT, tăng tốc độ xử lý thông tin khai
báo và giải phóng hàng, hạn chế việc xuất trình giấy tờ, cho phép DN nộp thuế HQ
27
bằng phương tiện điện tử (Electronic Funds Transfer), giảm bớt việc trao đổi các tài
liệu thương mại.
Các bên tham gia vào hệ thống TradeNet gồm có: HQ, các cơ quan kiểm
soát, Cảng vụ, Sân bay, các cơ quan vận tải đường biển, các cơ quan vận tải đường
không, cơ quan vận tải giao nhận và các DN.
Các bên tham gia vào hệ thống trao đổi thông tin với nhau thông qua một cơ
quan trung chuyển trung tâm (Central Clearing House - sau này do công ty
Singapore Network Services Pte Ltd quản lý) sử dụng 3 chuẩn thông điệp riêng của
Singapore đó là: SITSM, SITDED, SITDID.
Hệ thống tiếp nhận khai báo và xử lý thủ tục HQ của Singapore là một hệ
thống tự động hóa hoàn chỉnh. Tờ khai được gửi tới hệ thống của cơ quan HQ trong
hoặc ngoài Singapore thông qua EDI-Network (VAN) sau đó sẽ được kiểm tra, tính
thuế, tự động thanh khoản thuế và gửi lại cho người khai HQ. Người khai HQ có
thể in bản sao của giấy phép giải phóng hàng tại máy tính của mình để đi nhận
hàng. Để thực hiện việc tự động hóa toàn phần như trên, hệ thống của HQ
Singapore phải kết nối với các cơ quan có liên quan khác để trao đổi thông tin
nhằm kiểm tra thông tin khai báo trên tờ khai của DN.
Để kết nối với mạng TradeNet, DN cần có máy tính cá nhân, máy in,
modem, đường điện thoại và phần mềm khai báo tại đầu cuối. Phần mềm này do
các công ty tư nhân xây dựng và phải được các cơ quan do HQ quản lý kiểm tra
chất lượng mới được phép sử dụng.
Theo thống kê của HQ Singapore, thời gian từ khi khai báo đến khi nhận
được giấy phép chỉ khoảng 10 phút. Hiện có khoảng 99,93% lưu lượng tờ khai
được thực hiện qua hệ thống này, trong đó khoảng 98% các tờ khai thực hiện thanh
toán điện tử.
1.4.Những bài học kinh nghiệm rút ra cho HQ Việt Nam:
Có thể thấy trong giai đoạn hiện nay, xu thế quản lý hải quan của các nước
tiên tiến trên thế giới và trong khu vực là phải đẩy mạnh công tác ứng dụng công
nghệ thông tin, hiện đại hoá hải quan, giảm thiểu các giấy tờ phải nộp trong bộ hồ
28
sơ hải quan, giảm thiểu đến mức tối đa sự tiếp xúc giữa doanh nghiệp và cơ quan
hải quan để tránh tham nhũng và hạn chế việc gây phiền hà sách nhiễu cho doanh
nghiệp. Các Bộ, ngành phải có sự phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng, công khai hoá các
quy định có liên quan. Qua nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước có thể rút ra
bài học kinh nghiệm để hoàn thiện thủ tục HQĐT đối với Cục Hải quan tỉnh BR –
VT cụ thể như sau:
- Hoàn thiện thủ tục HQĐT phải dựa trên cơ sở thúc đẩy cải cách hành chính,
hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để hiện đại hóa hải quan, tạo thuận
lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp góp phần thu hút vốn đầu
tư nước ngoài.
- Hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo tốt mọi điều kiện cho đơn vị thực hiện thông
quan nhanh chóng, chính xác theo quy định. Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu, tích
hợp những thông tin đã có và phân tích xử lý thông tin về doanh nghiệp, về mặt
hàng để phục vụ yêu cầu kiểm tra trong và sau thông quan làm cơ sở áp dụng cho
phương pháp quản lý rủi ro trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Hoàn thiện và mở rộng thông quan điện tử, cải tiến và hiện đại hóa công tác
kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Đảm
bảo công tác kiểm tra thực tế với độ chính xác cao, nhanh chóng và thuận lợi.
- Hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trên
cơ sở thực hiện các điều ước và công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham
gia, nhưng vẫn đảm bảo thực hiện tốt chính sách quản lý nhà nước về hải quan.
- Hoàn thiện thủ tục HQĐT nhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội của đất nước liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, đảm bảo
nguồn thu cho ngân sách nhà nước và yêu cầu cải cách hành chính quốc gia với mục
tiêu hòa bình, phát triển, thúc đẩy quan hệ đa dạng với hải quan các nước và tổ chức
hải quan quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư, xuất nhập
khẩu và tăng cường hiệu quả công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại, góp
phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
29
1.5. Tóm tắt chương 1
Thủ tục HQĐT là các công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải
thực hiện đối với hàng hóa XNK trong đó việc khai báo và gửi hồ sơ của người khai
HQ và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ HQ của công chức HQ được thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của HQ.
Thủ tục HQĐT về cơ bản các nước giống nhau. Tuy nhiên, tùy theo tình
hình mỗi nước việc áp dụng có khác nhau về quy mô, mức độ và hình thức. Đối với
Việt Nam, việc thực hiện thủ tục HQĐT là việc làm rất cần thiết do yêu cầu thực
hiện khối lượng công việc ngày càng tăng; yêu cầu phục vụ cho sự phát triển của
thương mại điện tử; yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của HQ thế giới; yêu
cầu quản lý của Nhà nước, cộng đồng DN và yêu cầu nhiệm vụ của ngành HQ.
Mô hình thông quan điện tử các nước đều có điểm giống nhau là gồm có ít
nhất 3 thành phần tham gia vào quy trình. Đó là cơ quan HQ, cơ quan truyền nhận
dữ liệu (VAN) và DN. Đối với những nước phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, vai
trò của đại lý HQ được chú trọng và phát triển đến mức độ chuyên nghiệp. Thông
qua các đại lý HQ, cơ quan HQ có thể quản lý DN một cách hiệu quả. Điểm khác
biệt giữa các nước là mức độ áp dụng thủ tục HQĐT. Đối với các nước có hạ tầng
CNTT phát triển và Chính phủ điện tử phát triển thì thực hiện mô hình thông quan
điện tử ở mức độ cao, sử dụng toàn bộ chứng từ điện tử (Singapore, Nhật Bản, Hàn
Quốc), một số nước có hạ tầng CNTT trung bình và Chính phủ điện tử chưa phát
triển thì áp dụng mô hình thông quan điện tử ở mức trung bình, kết hợp giữa chứng
từ điện tử và chứng từ giấy, DN có trách nhiệm nộp chứng từ giấy sau khi hàng hóa
thông quan. Số còn lại áp dụng mô hình ở mức thấp, vừa khai báo điện tử vừa nộp
hồ sơ giấy trước khi hàng hóa thông quan.
Thực hiện thủ tục HQĐT sẽ mang lại nhiều lợi ích cho DN và cơ quan HQ.
Để việc triển khai thành công, các nước cần có mục tiêu chiến lược cụ thể, xác định
đúng mô hình thực hiện và có kế hoạch triển khai thực hiện theo từng giai đoạn, tùy
theo điều kiện của từng quốc gia. Trong quá trình thực hiện cần phải đảm bảo đủ
các điều kiện về cơ sở pháp lý, nguồn lực về tài chính, con người, cơ sở hạ tầng
30
CNTT, thiết bị, máy móc, phương tiện hỗ trợ và phương pháp quản lý hiệu quả,
phải đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện để có sự điều
chỉnh phù hợp.
Trong chương 1 của Luận văn, tác giả đã nghiên cứu và đưa ra các khái niệm
cơ bản có liên quan đến thủ tục hải quan, thủ tục hải quan điện tử; những hàng hóa
nào được coi là hàng hóa XNK thương mại; nêu lên sự cần thiết của việc áp dụng
thủ tục hải quan điện tử. Trong chương này, tác giả cũng nghiên cứu, so sách sự
khác nhau giữa thủ tục hải quan truyền thống và thủ tục HQĐT; nghiên cứu kinh
nghiệm của một số nước trong khu vực và trên thế giới trong quá trình xây dựng
quy trình thủ tục hải quan điện tử như: Hải quan Nhật Bản, Hải quan Hàn Quốc, Hải
quan Singapore. Trên cơ sở kinh nghiệm của các nước này đúc rút ra được bài học
kinh nghiệm cho Cục Hải quan Tỉnh BR – VT khi tiến hành xây dựng, hoàn thiện
thủ tục hải quan điện tử cho phù hợp với xu thế phát triển hiện nay và phù hợp với
các cam kết quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho hoạt động XNK nhưng vẫn
đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan.
31
Chương 2: THỰC TRẠNGTÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI
VỚI HÀNG HOÁ XNK THƯƠNG MẠITẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA
VŨNG TÀU.
2.1. Giới thiệu chung về Cục hải quan Tỉnh BR-VT
Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là cơ
quan trực thuộc Tổng cục Hải quan. Thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, còn phải thực
hiện chức năng giám sát Hải quan đối với hàng trăm
lượt tàu quá cảnh đi Campuchia và hàng ngàn lượt
tàu neo đậu tại khu vực phao số O để chờ vào các
Cảng trong khu vực.Cùng với sự tăng trưởng kinh tế
của đất nước, của Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh đã
không ngừng lớn mạnh cả về số lượng cũng như
chất lượng cán bộ, công chức. Cục Hải quan Tỉnh đã
và đang thực hiện kế hoạch xây dựng lực lượng hải quan trong sạch vững mạnh, tập
trung vào việc nâng cao chất lượng công tác chính trị, tư tưởng, củng cố tổ chức,
xây dựng đội ngũ cán bộ Hải quan có phẩn chất đạo đức trong sáng, có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ vững vàng đủ sức hoàn thành nhiệm vụ được Đảng và Nhà
nước giao phó. Phương châm “Chuyên nghiệp – Minh bạch – Hiệu quả” luôn
được Cục Hải quan Tỉnh xác định là kim chỉ nam trong mọi hoạt động của đơn vị.
Với sự cố gắng của tập thể cán bộ, công chức trong những năm qua, Cục Hải quan
Tỉnh đã đạt được những thành tích đáng khích lệ trong công tác thu, nộp ngân sách,
hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được giao, là một trong năm Cục Hải quan
có số thu thuế cao nhất toàn ngành, kim ngạch xuất nhập khẩu qua địa bàn Tỉnh
ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước.
32
-Tầm nhìn: Xây dựng Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thành lực
lượng chuyên nghiệp cao, có chuyên môn sâu và hiện đại, hoạt động minh bạch,
liêm chính và có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ phát
triển kinh tế đất nước.
-Phương châm hoạt động: Chuyên nghiệp - Minh bạch - Hiệu quả
-Tuyên ngôn:
+Quản lý có hiệu quả các hoạt động xuất nhập khẩu và giao lưu quốc tế, tạo
điều kiện cho thương mại và sản xuất phát triển.
+Bảo vệ và góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế
quốc gia.
+Bảo đảm nguồn thu cho ngân sách.
+Chống buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
+Góp phần bảo vệ chủ quyền kinh tế, an ninh quốc gia và an toàn xã hội.
+Phục vụ quản lý kinh tế xã hội.
-Mục tiêu:
+e-Clearance: Thông quan điện tử;
+e-Manifest: Tiếp nhận thông tin bản lược khai hàng hóa và các chứng từ
liên quan, thực hiện thông quan phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, tiến tới thông
quan trước khi hàng đến;
+e-Permit: Quản lý và trao đổi thông tin giấy phép, C/O điện tử;
+e-Payment: Thanh toán thuế điện tử;
+e-Office: Quản lý văn phòng điện tử.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Sau khi thống nhất đất nước, về mặt Nhà nước, Chính Phủ lâm thời Cộng hòa
Miền Nam Việt Nam quyết định thành lập Cục Hải quan thuộc Nha Ngoại thương.
Lúc đó, Chi cục Hải quan Đồng Nai đóng tại Thị xã Vũng Tàu được thành lập năm
1978 trực thuộc Cục Hải quan do đồng chí Vũ Như Khuê là cán bộ khung làm Chi
cục trưởng có nhiệm vụ giám sát các tàu vào thăm dò dầu khí. Đội ngũ cán bộ bao
33
gồm 10 đồng chí là cán bộ khung được điều động về công tác từ các Chi cục Hải
quan Hải Phòng, Hà Nội và trường trung cấp Ngoại thương.
Ngày 4/12/1979, Chi cục Hải quan Đồng Nai đổi tên thành Chi cục Hải quan
Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo do đồng chí Vũ Như Khuê làm Chi cục trưởng. Quân
số tăng lên khoảng 45 đồng chí chủ yếu là con em cách mạng và các ngành khác
chuyển qua, được rèn luyện tại chỗ để chủ yếu làm thủ tục cho tàu qúa cảnh đi
Campuchia và tàu thăm dò dầu khí.
Ngày 30/8/1984, Hội đồng Nhà nước ra Nghị quyết 547/HĐBT phê chuẩn
việc thành lập Tổng cục Hải quan – trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
Phủ). Khi đó hệ thống Hải quan trong cả nước bao gồm: Tổng cục hải quan, Hải
quan Tỉnh/thành phố, Hải quan đặc khu trực thuộc trung ương… [12,tr.89]
Tính đến này, Cục Hải quan Tỉnh BR – VT được lãnh đạo bởi các đồng chí:
- Từ năm 1978–1988: Đ/c Vũ Như Khuê là Chi cục trưởng phụ trách.
- Từ năm 1988 – 1989: Đ/c Nguyễn Văn Cầm – Phái viên của Tổng cục Hải
quan tạm thời làm Chi cục trưởng phụ trách.
- Từ năm 1989 – 1993: Đ/c Phạm Văn Vi – Phái viên của Tổng cục Hải quan
làm Giám đốc Hải quan Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo.
- Từ năm 1994: Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo được tách thành Tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu. Lúc này, hình thành hệ thống Hải quan cấp tỉnh và Chi cục Hải quan
Đặc khu Vũng tàu Côn Đảo đổi tên thành Cục Hải quan Tỉnh BR-VT do Đồng chí
Nguyễn Văn Bốn là Cục trưởng phụ trách.
-Từ năm 1995– 2000: Đ/c Nguyễn Hữu Bát là Cục trưởng phụ trách.
- Từ năm 2000 – 2004: Đ/c Cao Văn Môn là Cục trưởng phụ trách.
-Từ năm 2004 – tháng 03/2012: Đ/c Nguyễn Đức Nga là Cục trưởng phụ
trách.
- Từ tháng 03/2012 đến nay: Đ/c Trần Văn Danh là Cục trưởng phụ trách.
34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác
2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy định của Nhà
nước về Hải quan trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan.
- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Hải quan trong việc tổ chức triển
khai nhiệm vụ được giao.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan theo
quy định của pháp luật.
- Xử lý vi phạm hành chính hoặc khởi tố đối với các vụ buôn lậu, vận chuyển
trái phép hàng hóa qua biên giới theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại
đối với các quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc và giải quyết khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung các quy định của Nhà nước
về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các quy định của Tổng
cục Hải quan về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; báo cáo Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan những vướng mắc phát sinh, các vấn đề vượt quá thẩm quyền
giải quyết của Cục Hải quan.
- Tổ chức triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp
quản lý hải quan hiện đại vào hoạt động của Cục Hải quan.
- Phối hợp với các đơn vị trên địa bàn, cơ quan nhà nước và các tổ chức có
liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan trên
địa bàn.
- Hướng dẫn, giải thích các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan
theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác quốc tế về hải quan theo quy định của pháp luật và theo phân công
hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
35
- Tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của Cục Hải quan; thực
hiện chế độ báo cáo theo chế độ quy định.
- Quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Cục Hải quan
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
- Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế; quản lý, sử dụng phương tiện,
trang bị kỹ thuật và kinh phí hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp
luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao
và theo quy định của pháp luật.
2.1.2.2. Mối quan hệ công tác
- Chịu sự lãnh đạo quản lý trực tiếp và toàn diện của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan.
- Chịu sự lãnh đạo, kiểm tra của cấp ủy, chính quyền Tỉnh BR - VT về việc
thực hiện đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước và
các hoạt động khác có liên quan tại Tỉnh BR - VT về tình hình nhiệm vụ và kết quả
thực hiện chức năng nhiệm vụ công tác Hải quan và những khó khăn,vướng mắc
xin ý kiến chỉ đạo cũng như sự giúp đỡ của Lãnh đạo địa phương trên cơ sở tuân thủ
pháp luật của Nhà nước.
- Phối kết hợp với các lực lượng, ban ngành, đoàn thể và nhân dân trong Tỉnh
để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Phối kết hợp với các Cục Hải quan Tỉnh, thành phố khác nhằm tạo thuận lợi
trong công việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hiện nay gồm có 354 cán bộ, công
chức và Hợp đồng lao đồng theo Nghị định 68/CP của Chính Phủ.
Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan Tỉnh BR – VT gồmBan Lãnh đạo Cục
đứng đầu là đồng chí Cục trưởng và các Phó Cục trưởng, 08 phòng tham mưu, 05
Chi cục Hải quan và 03 đơn vị chức năng tương đương.Cơ cấu tổ chức của Cục Hải
quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được trình bày cụ thể tại hình 2.1 dưới đây:
36
Cục Hải quan Tỉnh
Các Phó
trưởng
Các Phòng tham mưu chức năng
Các Chi cục Hải quan
Các đơn vị chức năng tương đương
-Chi cục kiểm tra sau thông quan. -Đội kiểm soát hải quan. -Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
-Phòng Tổ chức cán bộ. -Phòng Thanh tra. -Văn phòng. -Phòng Tài vụ - Quản trị. -Phòng Giám sát quản lý. -Phòng Thuế xuất nhập khẩu. -Phòng quản lý rủi ro. -Phòng Xử lý vi phạm.
-Chi cục HQ Côn Đảo. -Chi cục HQ cảng Cát Lở. -Chi cục HQ cửa khẩu cảng Phú Mỹ. -Chi cục HQ cửa khẩu cảng Cái Mép. -Chi cục HQ CK cảng – sân bay Vũng Tàu.
chức cán bộ - Cục Hải quan Tỉnh BR – VT)
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Hải quan Tỉnh BR-VT(Nguồn: Phòng Tổ
2.2. Thực trạng tình hình thực hiện thủ tục HQĐT đối vớihàng hóa xuất nhập
khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
2.2.1. Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
Về tổng quan, Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan tỉnhBR-
VTbao gồm 5 bước cơ bản là Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai;
Kiểm tra hồ sơ hải quan; Kiểm tra thực tế hàng hoá; Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ, xác
nhận đã thông quan/giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/hàng chuyển cửa khẩu,
trao đổi thông tin với Chi cục hải quan cửa khẩu; Phúc tập hồ sơ.
Về cụ thể, Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa –
37
Vũng Tàulà Quy trình thực hiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa XK, NK thương
mại được ban hành theo Quyết định số 3046/QĐ-TCHQ ngày 27/12/2012 của Tổng
cục Hải quan, gồm các bước và công việc chủ yếu sau:
Bước 1:Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai:
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động tiếp nhận, kiểm tra, cấp số
đăng ký, phân luồng tờ khai do doanh nghiệp khai báo truyền tới.
1. Trường hợp thông tin khai của người khai hải quan gửi đến chưa phù hợp
(chuẩn dữ liệu, tỷ giá tính thuế ...), Hệ thống sẽ tự động phản hồi cho người khai hải
quan “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử” trong đó hướng dẫn người khai
hải quan những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc từ chối đăng ký và nêu rõ lý
do.
2. Trường hợp thông tin khai của người khai hải quan phù hợp, Hệ thống sẽ
tự động phản hồi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” cho người
khai hải quan trong đó bao gồm số tờ khai, các chỉ dẫn và kết quả phân luồng tờ
khai theo một trong các mức dưới đây:
2.1. Chấp nhận hoặc chấp nhận có điều kiện thông tin khai của người khai
hải quan:
- Hàng hóa được chấp thông quan với điều kiện phải xuất trình và/hoặc nộp
các chứng từ, tài liệu cụ thể;
- Hàng hóa thuộc diện được giải phóng hàng và các điều kiện cụ thể kèm
theo;
- Hàng hóa được đưa về bảo quản và các điều kiện cụ thể kèm theo;
- Hàng hóa thuộc diện phải lấy mẫu;
- Hàng hóa thuộc diện được chuyển cửa khẩu.
Hệ thống tự động chuyển hồ sơ sang Bước 5
2.2.Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử: Hệ thống cảnh báo và hướng dẫn
các nội dung cần thiết kiểm tra đối với hồ sơ hải quan điện tử (chuyển sang Bước 2)
2.3. Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử và kiểm tra thực tế hàng hóa
hoặc lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Hệ thống cảnh báo và hướng dẫn các
38
nội dung cần tập trung kiểm tra đối với hồ sơ hải quan điện tử; Hệ thống chỉ định cụ
thể mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa; Hệ thống chỉ định cụ thể phương thức thực
hiện kiểm tra thực tế hàng hóa (chuyển sang Bước 2)
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan
1. Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu trước
thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa
2. Kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định và chỉ dẫn, cảnh báo của Hệ thống.
3. Xác nhận kết quả kiểm tra hồ sơ theo các tiêu chí và cập nhật đầy đủ vào
Hệ thống.
4. Xử lý kết quả kiểm tra . 5. Xác nhận “Thông quan”, “Giải phóng hàng”, “Đưa hàng về bảo quản” vào
hệ thống
6. Chuyển hồ sơ sang Bước 3 đối tờ khai luồng đỏ.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hoá
1. Kiểm tra thực tế hàng hoá theo hình thức mức độ của Chi cục trưởng.
2. Xử lý kết quả kiểm tra.
3. Thực hiện lấy mẫu (nếu có).
4. Cập nhật đầy đủ kết quả kiểm tra vào hệ thống. 5. Xác nhận “Thông quan”, “Giải phóng hàng”, “Đưa hàng về bảo quản” vào hệ
thống.
6. Chuyển hồ sơ sang Bước 2 (nếu xác định lại giá).
Bước 4:Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ, xác nhận đã thông quan/giải phóng
hàng/đưa hàng về bảo quản/hàng chuyển cửa khẩu, trao đổi thông tin với Chi cục
hải quan cửa khẩu:
1. Thu thuế và thu lệ phí hải quan theo quy định.
2. Xác nhận một trong các quyết định “Thông quan”, “Giải phóng hàng”,
“Đưa hàng về bảo quản”, “hàng chuyển cửa khẩu” vào hệ thống.
3. Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ.
39
* Đối với hồ sơ còn nợ chứng từ hoặc chưa làm xong thủ tục hải quan thì
lãnh đạo chi cục tổ chức theo dõi, đôn đốc và xử lý theo quy định, khi hoàn tất mới
chuyển sang bước 5.
Bước 5: Phúc tập hồ sơ :
Thực hiện theo quy trình phúc tập hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do
Tổng cục Hải quan ban hành.
Việc kiểm tra phúc tập những hồ sơ do Hệ thống lựa chọn và cảnh báo phải
được thực hiện ngay trong ngày đăng ký tờ khai.Những trường hợp còn lại phải
được ưu tiên phúc tập trong thời gian sớm nhất.
Tùy từng trường hợp cụ thể, hàng hóa có thể phải trải qua cả 5 bước nhưng
cũng có những trường hợp không phải trải qua đủ 4 bước, cụ thể như sau:
- Đối với luồng xanh (Hàng hóa miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra
thực tế hàng hóa): Chỉ trải qua 1 phần của bước 1, bước 4 và bước 5.
- Đối với luồng vàng (Kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa): Phải trải qua bước 1, bước 2, bước 4 và bước 5.
- Đối với luồng đỏ (Kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa): Phải
trải qua đủ 5 bước.
Hiện nay cơ quan hải quan đã sử dụng chương trình quản lý rủi ro, do đó
việc quyết định hàng hóa thuộc luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng là do chương
trình này quyết định. Việc chuyển luồng chỉ được thực hiện từ thấp đến cao khi có
thông tin dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan.
*Tóm lược quy trình: - DN khai báo tờ khai trên phần mềm khai báo điện tử của DN và gửi dữ liệu
- Hệ thống xử lý dữ liệu của cơ quan HQ tự động tiếp nhận thông tin khai
tờ khai đến cơ quan HQ qua mạng internet.
báo của DN, kiểm tra và phân luồng tờ khai trên hệ thống XLDL TQĐT và gửi về
- Trên cơ sở thông tin phản hồi từ cơ quan HQ, DN in tờ khai từ hệ thống
cho DN cũng qua mạng internet.
khai báo điện tử của DN; ký tên, đóng dấu và làm các thủ tục tiếp theo. Luồng
40
xanh: Sau khi đã làm thủ tục xuất kho, bãi, DN mang tờ khai đến Đội Giám sát tại
Chi cục HQCK để làm thủ tục lấy hàng. Luồng vàng: DN mang bộ hồ sơ đến Đội
thủ tục hàng hóa XNK thuộc Chi cục HQCK để xuất trình. Sau khi kiểm tra hồ sơ,
nhân viên HQ tiếp nhận, in phiếu kiểm tra chứng từ giấy, giao cho DN 01 bản. Chi
cục HQCK nhập kết quả thông quan vào hệ thống XLDL TQĐT. DN mang tờ khai
đến Đội Giám sát tại Chi cục HQCK để làm thủ tục thông quan như hàng luồng
xanh (trừ trường hợp hàng phải kiểm tra thực tế thì thực hiện như đối với hàng
luồng đỏ). Luồng đỏ: DN mang bộ hồ sơ đến Đội thủ tục hàng hóa XNK thuộc Chi
cục HQCK để xuất trình. Sau khi kiểm tra hồ sơ, nhân viên tiếp nhận, in phiếu
kiểm tra chứng từ giấy, chuyển đến nhân viên kiểm tra thực tế hàng hóa để kiểm tra
hàng. Sau khi kiểm tra hàng xong, nhân viên HQ kiểm hóa sẽ nhập kết quả vào hệ
thống XLDL TQĐT, in phiếu ghi kết quả kiểm tra, giao cho DN 01 bản, duyệt
thông quan hàng hóa trên hệ thống XLDLTQĐT. DN mang tờ khai đến Đội GS tại
- Hồ sơ sau khi thông quan sẽ được chuyển về cho Đội tổng hợp thuộc Chi
Chi cục HQCK để làm thủ tục lấy hàng.
- DN tự khai, tự tính, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và tự nộp thuế, lệ
cục để kiểm tra phúc tập.
phí qua kho bạc và ngân hàng. Lệ phí nộp theo hàng tháng theo thông báo lệ phí
- Đội thu thập, xử lý thông tin, QLRR và KSHQ thuộc Chi cục có nhiệm vụ
nhận từ cơ quan HQ qua hệ thống khai báo điện tử của DN.
thu thập các nguồn thông tin, xác định các tiêu chí rủi ro, nhập vào hệ thống XLDL
TQĐT, phục vụ cho việc phân luồng tờ khai và kiểm soát HQ.
Hiện nay cơ quan hải quan đã sử dụng chương trình quản lý rủi ro, do đó
việc quyết định hàng hóa thuộc luồng xanh, luồng vàng,luồng đỏ là do chương trình
này quyết định. Việc chuyển luồng chỉ được thực hiện từ thấp đến cao khi có thông
tin dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan. Sơ đồ quy trình thủ tục HQĐT đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại hiện nay được tóm tắt ở Hình 2.2
41
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thủ tục HQĐT (Nguồn: Cục CNTT và TK– TCHQ)
2.2.2. Kết quả thực hiện quy trình thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-
VT
2.2.2.1. Số lượng tờ khai hàng hóa XK,NK
Qua hơnba năm thực hiện (tính từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/06/2013),
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã làm thủ tục cho 176.148 tờ khai, trong
đó số lượng tờ khai thông quan theo thủ tục hải quan điện tử là 131.185 tờ khai
chiếm 74,48% (gồm 46.087 tờ khai NK và 85.098 tờ khai XK) (Xem bảng 2.1)
Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 - 06/2013
42
Năm Tổng số Số lượng TK thực hiện TTHQĐT Tỷ lệ %
TK Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng
cộng
2010 43.253 3.524 786 9,96% 4.310
2011 49.325 29.216 14.719 43.935 89,07%
53.559 33.618 19.470 53.088 99,12%
30.011 18.740 11.112 29.852 99,47% 2012 6 tháng 2013
Tổng cộng 176.148 85.098 46.087 131.185 74,48%
SỐ LƯỢNG TỜ KHAI THỰC HIỆN TTHQĐT
60000
50000
40000
I
30000
A H K Ờ T
Số TK thực hiện TTHQĐT
20000
Tổng số TK
10000
0
2010
2011
2012
6 tháng 2013
NĂM
Biểu đồ 2.1: Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT tại Cục HQ BR-VT từ năm 2010
- 06/2013
43
SỐ LƯỢNG TK THỰC HIỆN TTHQĐT/TỔNG SỐ TK
120000
53559
100000
49325
80000
60000
30011
Tổng số TK
53088
43253
Số TK thực hiện TTHQĐT
43935
40000
29852
20000
4310
0
2010
2011
2012
6 tháng 2013
Biểu đồ 2.2. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT trên tổng số lượng tờ khai phát
sinh tại Cục HQ BR-VT từ 2010- 6/2013
2.2.2.2. Số lượng doanh nghiệp tham gia TTHQĐT
Qua hơn ba năm thực hiện (tính từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/06/2013),
số lượng doanh nghiệp được cấp giấy công nhận và tham gia thủ tục hải quan điện
tử, như sau :
- Tổng số DN được cấp giấy công nhận tham gia thủ tục HQĐT: 614 DN.
- Tổng số DN đã tham gia làm thủ tục HQĐT: 757 DN bao gồm cả các DN
được các Cục Hải quan khác cấpgiấy công nhận tham gia thủ tục HQĐT. Danh sách
doanh nghiệp tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT theo Phụ lục
2.
- Số lượng DN tham gia làm thủ tục HQĐT và tổng số DN được cấp giấy
công nhận tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT xemBiểu đồ 2.3,
Phụ lục 4.
44
SỐ LƯỢNG DN THAM GIA TTHQĐT
800
700
600
500
400
N D Ố S
300
200
100
0
2010
2011
2012
6 tháng 2013
55
256
560
614
Số DN được cấp giấy công nhận
52
230
545
757
Số DN tham gia TTHQĐT
Biểu đồ 2.3: Số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
2.2.2.3. Kim nghạch XK, NK
- Tổng kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT: 62.932 triệu USD.
Bảng 2.2. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 - 06/2013
- Trong đó: XK : 38.551 triệu USD, NK: 24.381 triệu USD
ĐVT: triệu USD
Năm Tổng kim Tổng kim ngạch XNK thực hiện Tỷ lệ
ngạch TTHQĐT %
XNK Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng
cộng
2010 26.899 8.348 319 32,22 8.667
2011 23.969 13.649 6.929 85,86 20.578
21.915 8.958 12.849 99,51 21.807
11.912 7.596 4.284 99,73 11.880
2012 6 tháng 2013 Tổng cộng 84.695 38.551 24.381 62.932 74,3
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Tỉnh BR – VT)
45
KIM NGẠCH XNK THỰC HIỆN TTHQĐT
14000
12000
10000
8000
I
6000
D S U U Ệ R T
4000
2000
0
2010 8348
2011 13649
2012 8958
6 tháng 2013 7596
319
6929
12849
4284
Xuất khẩu Nhập khẩu
Biểu đồ 2.4: Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 - 06/2013
Tình hình thu thuế từ hoạt động XNK qua các năm giai đoạn 2010-
2013:
Bảng 2.3: Tổng hợp số thuế thu được từ hoạt động XNK từ 2010-
6/2013
2.2.2.4. Tình hình thu thuế
ĐVT: tỷ đồng
Tiêu chí
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
16.422
22.149
6 tháng đầu năm 2013 8.236
16.410
22.140
8.232
Tổng số thuế Thuế XNK + + TTĐB GTGT Thu khác
12
25.358 25.347 11
9
4
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
46
TÌNH HÌNH THU THUẾ
30,000
25,000
20,000
15,000
Tổng số thuế
10,000
5,000
0
2010
2011
2012
6 tháng đầu năm 2013
Biểu đồ 2.5: Tổng hợp tình hình thu thuế
2.2.2.5. Tình hình khác
Số vụ phát hiện vi phạm, sai sót trong quá trình làm thủ tục hải quan: 125
- Công tác phúc tập hồ sơ:
TK , tổng số thuế tăng: 2.014 triệu đồng.
• TKHQ NK
+ Tổng số hồ sơ đã phúc tập 131.185TK. Trong đó: :
• TKHQ XK
: 45.937 TK.
: 85.013 TK.
+ Tổng số hồ sơ chưa phúc tập : 235 TK.
+ Số tiền thuế đã truy thu qua phúc tập phát hiện: 15.356 triệu đồng
- Công tác tham vấn, xác định giá:
+ Số TKHQ đã tham vấn xác định giá : 1.128 TK.
+ Tổng số thuế tăng do xác định lại giá : 9.946 triệu đồng.
Nguồn: Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.
47
Bảng 2.4. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hoá XNK thương mại
Năm
Luồng xanh
Luồng vàng
Luồng đỏ
Tổng số
Số lượng (tờ)
Tỷ lệ (%)
Số lượng (tờ)
Tỷ lệ (%)
Số lượng (tờ)
Tỷ lệ (%)
85 81 79
4.310 43.935 53.088
3.663 35.587 41.939
517 5.272 7.432
12 12 14
130 3.076 3.717
3 7 6
74
29.852
22.290
5.970
20
1.592
6
2010 2011 2012 06 tháng đầu năm 2013
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Tỉnh BR – VT)
Biểu đồ phân luồng trong TTHQĐT
45,000 40,000 35,000 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 0
2010
2011
2012
6 tháng 2013
Luồng đỏ
Luồng xanh
Luồng vàng
Biểu đồ 2.6: Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hoá XNK thương mại trong
TTHQĐT
2.2.2.6. Số liệu khác
- Thời gian làm thủ tục HQĐT trung bình cho một lô hàng XNK: luồng
- Tham gia đào tạo hơn 400 cán bộ nhân viên các DN và hơn 200 cán bộ,
xanh: 5-10 phút, luồng vàng: 20-30 phút, luồng đỏ: 1-2 giờ.
công chức trong đơn vị tham gia thủ tục HQĐT.
48
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng
- Có sự chỉ đạo tích cực, thường xuyên, sâu sát của lãnh đạo Cục Hải quan
2.3.1. Thuận lợi
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàuvới tinh thần quyết tâm cao, sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi
mặt trong tổ chức triển khai thực hiện:Trong suốt quá trình thực hiện, lãnh đạo Cục
được phân công phụ trách triển khai luôn luôn theo dõi sát công việc và có những
chỉ đạo kịp thời. Thường xuyên tổ chức rút kinh nghiệm trong nội bộ đơn vị, với
các phòng ban, Chi cục HQCK và các DN nhằm tháo gỡ, khắc phục các vướng
mắc, tồn tại theo hướng tạo mọi điều kiện thuận lợi cho DN và thông quan hàng
hóa nhanh chóng.
- Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin: Trong giai đoạn hiện nay, khi ngành
hải quan áp dụng mạnh mẽ cải cách thủ tục hành chính, cải cách, hiện đại hoá hải
quan phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế, áp dụng quản lý rủi ro trong
tất cả các khâu nghiệp vụ hải quan thì yếu tố về hạ tầng công nghệ thông tin là rất
quan trọng. Mặc dù hiện đang bị ảnh hưởng bởi quy định của Nghị quyết 11 về cắt
giảm đầu tư công nhưng các trang bị cho công tác công nghệ thông tin luôn được ưu
tiên và đặt lên hàng đầu. Các cán bộ làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin cũng
thường xuyên được cử đi học tập nâng cao trình độ và cập nhật những nội dung mới
để kịp thời ứng dụng cũng như khắc phục những sự cố xảy ra, đảm bảo cho hệ
thống được thông suốt.
- Quan hệ, phối hợp tốt với các cơ quan ban ngành có liên quan: Để thực
hiện tốt công tác quản lý nhà nước về hải quan trên địa bàn, ngành hải quan còn
phải phối hợp với các cơ quan ban ngành khác như: bộ đội biên phòng, cảng vụ,
kiểm dịch y tế, công an… Để chủ động thực hiện tốt quan hệ phối hợp với các cơ
quan có liên quan, Cục Hải quan Tỉnh đã chủ động xây dựng các quy chế phối hợp,
thường xuyên trao đổi thông tin để nghiên cứu nắm tình hình. Thường xuyên tham
dự các cuộc họp, hội nghị do các cơ quan ban ngành tổ chức.
- Hầu hết các cán bộ, công chức đều nhiệt tình, tận tuỵ với công việc: Mặc
dù trình độ cán bộ công chức không đồng đều nhưng hầu hết các cán bộ, công chức
49
trong đơn vị đều rất nhiệt tình, say mê với công việc có thể làm thêm ngoài giờ bất
kỳ thời gian nào nhằm đạt được hiệu quả công việc tốt nhất. Đối với Cục Hải quan
Tỉnh, cũng luôn áp dụng các biện pháp nhằm khuyến khích cán bộ công chức phát
huy hết năng lực và sở trường của mình như hỗ trợ tiền làm thêm giờ, tiền nghỉ mát,
tiền thưởng trong các dịp lễ Tết, đây là nguồn khen thưởng động viên quý giá đối
với các bộ công chức trong đơn vị.
- Các biện pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp rất được coi trọng: Hiện nay,
thực tế là rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhưng lại
thiếu kiến thức về pháp luật hải quan do đó không chủ động trong họat động của
mình phần nào làm ảnh hưởng đến công tác nghiệp vụ của Cục Hải quan Tỉnh.
Chính vì thế, hàng năm Cục Hải quan Tỉnh BR – VT luôn tổ chức các Hội nghị đối
thoại hải quan với doanh nghiệp, qua đó kịp thời triển khai các quy định mới liên
quan đến quản lý nhà nước về hải quan cho các doanh nghiệp đồng thời kịp thời
- Có sự ủng hộ và tham gia nhiệt tình của các DN đã đăng ký và được cấp
nắm bắt được các khó khăn vướng mắc phát sinh.
giấy công nhận tham gia thủ tục HQĐT:Đây cũng là một trong những đối tượng có
vai trò quan trọng trong việc đóng góp vào sự thành công chung của thủ tục HQĐT.
Chính sự tham gia thường xuyên và tích cực của các DN này đã làm cho sự kiện thủ
tục HQĐT thêm sinh động và có tầm ảnh hưởng sâu rộng về mặt kinh tế, chính trị,
xã hội. Số lượng DN ngày càng tăng và sự tham gia thường xuyên, liên tục của các
DN là sự khẳng định thủ tục HQĐT đã có một chỗ đứng trong xã hội. Mặc dù còn
nhiều việc phải làm nhưng về cơ bản thủ tục HQĐT đã thể hiện quyết tâm cải cách
thủ tục hành chính của ngành HQ theo hướng hiện đại hóa, phù hợp với chuẩn mực
của khu vực và thế giới.
- Công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ: Để hoạt động nghiệp vụ diễn ra thông
suốt không gây ách tắc hàng hoá thì công tác thanh tra, kiểm tra cũng rất quan
trọng. Cục Hải quan Tỉnh BR-VT thường xuyên tổ chức các Đoàn thanh tra, kiểm
tra công tác nghiệp vụ tại các Chi cục Hải quan trực thuộc. Qua đó, kịp thời phát
hiện các sai sót để có biện pháp chất chỉnh kịp thời, khắc phục các sai phạm.
50
-Sự đóng góp to lớn của các cơ quan báo đài trong việc đưa tin, tuyên truyền
về hoạt động HQĐT:Khi đánh giá những mặt tích cực mà thủ tục HQĐT đạt được,
chúng ta không thể không kể đến sự đóng góp to lớn của các cơ quan báo, đài trong
việc đưa tin, tuyên truyền về hoạt động HQĐT. Chính nhờ sự tuyên truyền của các
cơ quan này cũng như sự tuyên truyền của đơn vị qua trang web Cục Hải quan Tỉnh
BR-VTmà dư luận, DN có điều kiện tìm hiểu về thủ tục HQĐT. Từ đó, các DN sẽ
có những quyết định phù hợp hơn (ví dụ đăng ký tham gia thủ tục HQĐT).
2.3.2. Khó khăn
- Trình độ của cán bộ, công chức chưa đồng nhất: Đối với ngành hải quan,
trình độ đầu vào là yếu tố quan trọng nhưng không phải là yếu tố quyết định, do đặc
thù của ngành đòi hỏi cán bộ công chức phải có kỹ năng tổng hợp của rất nhiều
ngành như: ngoại thương, tài chính, kỹ thuật… mà hiện nay hầu như không có
trường đại học nào có thể đào tạo được tất cả các ngành, do đó kinh nghiệm thực tế
mới là yếu tố quyết định. Trong đội ngũ cán bộ, công chức còn thiếu cán bộ, công
chức có nghiệp vụ hải quan chuyên sâu, thiếu cán bộ, công chức có trình độ trong
các lĩnh vực hỗ trợ cho công tác hải quan như ngoại thương, kế toán, kiểm toán…
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, theo quy định ngành hải quan chỉ tuyển dụng
những sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy các ngành tài chính, ngoại thương,
luật, ngoại ngữ, kế toán và cao đẳng tài chính hải quan. Do đó trình độ của cán bộ
công chức hải quan cũng đang từng bước được đồng đều hoá. Đối với Cục Hải quan
Tỉnh BR – VT hàng năm, căn cứ trên tình hình thực tế để xin biên chế đồng thời
khuyến khích và tạo điều kiện tối đa để cán bộ, công chức có thể học tập và nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Hạ tầng công nghệ thông tin : Hệ thống máy vi tính tuy đã được trang bị
mới nhưng chưa đồng bộ và còn trục trặc đôi khi lỗi hệ thống dẫn đến việc truyền
nhận thông tin giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp còn gặp trục trặc. Tuy đã
được trang bị hai đường mạng WAN tại mỗi đội thủ tục của các Chi cục, trong đó
có 01 đường dự phòng, nhưng tốc độ các đường truyền chưa cao, đôi lúc còn xảy ra
trường hợp mất kết nối. Do vậy, việc phân luồng hồ sơ trực tiếp bằng dữ liệu quản
51
lý rủi ro đặt tại cấp Cục được thực hiện chậm; việc trao đổi thông tin điện tử giữa hệ
thống Chi cục và hệ thống khai báo đầu doanh nghiệp nhiều khi không kịp thời.
Trong thời gian qua kênh truyền chính mạng WAN từ Chi cục lên Cục Hải quan
Tỉnh thuê của EVN thường bị mất kết nối và phải sử dụng đường truyền dự phòng
có tốc độ chậm gây ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi thông tin của hệ thống;
+ Nhiều máy vi tính cá nhân trong dây chuyền làm thủ tục hải quan điện tử
đã cũ, cấu hình thấp làm cho tốc độ xử lý, thao tác của cán bộ hải quan mất nhiều
thời gian làm ảnh hưởng đến thời gian thông quan hàng hoá;
+ Phần mềm phía doanh nghiệp cũng như của cơ quan hải quan chưa hoàn
thiện, vì vậy cán bộ hải quan thường phải xử lý các tình huống phát sinh do lỗi phần
mềm hoặc lỗi đường truyền. Hệ thống còn phân tán, có cấu trúc và thiết lập phức
tạp, thiếu nhiều chức năng (như thanh lý hàng sản xuất xuất khẩu, thanh khoản hàng
gia công…) hoặc một số chức năng chưa phù hợp, hệ thống khai thác, báo cáo chưa
đa dạng, nhiều chức năng còn bị lỗi, chưa được hoàn thiện;
+ Phần mềm xử lý dữ liệu hải quan điện tử hiện nay còn một số bất cập,
thường xuyên xảy ra lỗi như: không trả về thông tin số tiếp nhận, số tờ khai cho
DN; không duyệt được tờ khai xuất gia công có khai báo kèm Bảng kê nguyên phụ
liệu tự cung ứng (báo trùng số bảng kê); không cập nhật được thông tin hủy, sửa tờ
khai; chưa có các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn của một số chứng từ thuộc hồ sơ xét
miễn thuế, cụ thể như: hợp đồng dịch vụ, hợp đồng cung cấp, công văn cam kết;
chưa thanh khoản được hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu trên hệ thống thông
quan điện tử do một số các bảng, biểu thanh khỏan không có số liệu, hoặc số liệu
không chính xác...vv. Phần mềm xử lý dữ liệu chưa thực sự tiện dụng; nhiều chức
năng còn thiếu hoặc thiết kế chưa phù hợp với quy trình và các quy định so với thủ
tục hải quan truyền thống, đặc biệt là các chức năng theo dõi, thống kê sau thông
quan, sau phúc tập;
+ Hệ thống giám sát hàng chuyển cửa khẩu hoạt động không ổn định, lúc
nhanh, lúc chậm, báo lỗi không rõ nguyên nhân. Nhiều tờ khai do cán bộ giám sát
của Hả ồi báo không có trong hệ thống.
52
- Các Chi cục nằm rải rác, không tập trung: Do đặc thù của Tỉnh BR – VT,
các cảng biển nằm trải dài theo quốc lộ 51 (phần địa phận của Tỉnh BR – VT). Do
đó, các Chi cục Hải quan cũng được bốtrí dọc theo tuyến quốc lộ 51. Khoảng cách
giữa hai Chi cục cách xa nhất là 50km. Điều này phần nào ảnh hưởng đến công tác
chỉ đạo điều hành.
- Chỉ tiêu biên chế: Con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành
công của tổ chức. Trong thời gian vừa qua, mặc dù các cảng biển liên tục được mở
thêm mới như cảng CMIT, cảng SP-PSA, cảng TCIT và trong thời gian sắp tới sẽ
có rất nhiều cảng được triển khai đi vào hoạt động. Nhưng đơn vị không được
quyền quyết định trong việc tuyển dụng mà phải phụ thuộc hoàn toàn vào chỉ tiêu
biên chế do Tổng cục Hải quan giao cho. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề này, hàng
năm Cục Hải quan Tỉnh luôn chủ động lên kế hoạch về tuyển dụng nhân sự báo cáo
- Quan hệ phối hợp:
Tổng cục Hải quan xem xét bổ sung thêm biên chế.
+Thực hiện thủ tục HQĐT trong điều kiện chưa có Chính phủ điện tửnên
việc phối hợp giữa các bộ, ngành còn rất hạn chế (ví dụ: mã hóa danh mục hàng
quản lý chuyên ngành, hang có giấy phép, hàng quản lý hạn ngạch, hàng cấm hoặc
hàng XNK có điều kiện, trao đổi thông tin về DN).
+Sự phối hợp giữa các Vụ, Cục thuộc TCHQ trong việc tổ chức thực hiện
chưa đồng bộ nên còn hạn chế đến việc xây dựng hệ thống XLDL ĐTHQ, đến các
quy định cho toàn bộ hoạt động thủ tục HQĐT.
-Khả năng thích ứng với sự thay đổi: Việc thay đổi phương thức quản lý cũ
đã tồn tại từ nhiều năm để xây dựng phương thức quản lý mới là việc làm vô cùng
khó khăn vì nó tác động đến nhiều mặt trong hoạt động của ngành HQ, ảnh hưởng
đến tâm tư, tình cảm, ý thức của nhiều cán bộ công chức HQ. Đây là trở ngại lớn
- Ủng hộ của doanh nghiệp: Sự tham gia của các DN còn hạn chế do thiếu
nhất không chỉ đối với ngành HQ mà còn đối với các ngành khác, cơ quan khác.
thông tin, do nhận thức và do điều kiện khách quan về tài chính, thủ tục. Xét về
nguyên nhân sâu xa thì trở ngại chính là thuộc về con người. Cho dù các điều kiện
53
có đảm bảo đến đâu nhưng nếu con người không ủng hộ và tham gia thì khó có thể
- Hệ thống phần mềm: Những hạn chế của hệ thống quản lý (chương trình
thành công.
phần mềm), cơ sở hạ tầng thiết bị, mạng chậm được BTC, TCHQ quan tâm khắc
phục làm cho việc thực hiện quy trình thủ tục HQĐT không đạt được hiệu quả cao.
2.4. Đánh giá kết quả thực hiện
2.4.1. Những ưu điểm
Qua ba năm thực hiện, mặc dù có nhiều khó khăn nhưng nhìn chung việc
triển khai thủ tục HQĐT tại địa bàn Cục Hải quan tỉnh BR-VT đã đạt được những
kết quả đáng khích lệ. Kết quả này là tiền đề để Cục Hải quan tỉnh BR-VT, TCHQ
tiếp tục hoàn thiện,phát triểnthủ tục HQĐT trong tương lai.
2.4.1.1.Đối với DN
Qua khảo sát 150 DN thường xuyên thực hiện thủ tục HQĐT tại địa bàn Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đều cho rằng thủ tục HQĐT
có tiến bộ hơn thủ tục HQ truyền thống (91,85%) và DN được hưởng nhiều lợi ích
khi tham gia thủ tục HQĐT. Mặc dù các DN đều chưa thống kê được số liệu cụ thể
nhưng có đánh giá những lợi ích đạt được là tiết kiệm chi phí 75,6%, tiết kiệm thời
gian 57,04%, tăng lợi nhuận 30,37%, tiết kiệm nhân lực 35,56%. (Xem bảng 2.5 và
2.6 phụ lục 4, biểu đồ 2.7 và 2.8 phụ lục 4).
54
ĐÁNH GIÁ GIỮA HQĐT VÀ HQ TRUYỀN THỐNG
4%
4%
Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn HQ truyền thống
Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn HQĐT
Không có sự khác biệt
92%
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ
truyền thống
LỢI ÍCH KHI THAM GIA THỦ TỤC HQĐT
Tỉ lệ đồng ý
75.60%
57.04%
35.56%
30.37%
Tăng lợi nhuận
Tiết kiệm chi phí
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm nhân lực
Biểu đồ 2.8. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham
gia thủ tục HQĐT
55
• Tiết kiệm thời gian làm thủ tục:
Trước đây cũng như hiện nay, khi làm thủ tục HQ theo quy trình thủ công,
DN thường mất rất nhiều thời gian cho việc làm thủ tục. Để làm thủ tục cho một lô
hàng theo phương pháp truyền thống DN phải mất rất nhiều thời gian chuẩn bị hồ
sơ để nộp, xuất trình cho cơ quan HQ tại cửa khẩu. DN cũng mất nhiều thời gian
cho việc đi lại để nộp, bổ sung hồ sơ, chờ đợi giải quyết hồ sơ ở rất nhiều bộ phận
của cơ quan HQ. Nay với thủ tục HQĐT, DN có thể khai báo bất cứ lúc nào, bất cứ
ở đâu nếu có nối mạng internet. Trong cùng một thời điểm DN có thể làm thủ tục ở
nhiều cửa khẩu (cảng, sân bay, kho ngoại quan...) khác nhau mà không cần đến cơ
quan HQ (trừ luồng vàng và luồng đỏ phải nộp hồ sơ, giấy phép, C/O). Trong thời
gian chờ thông tin phản hồi từ cơ quan HQ, DN có thể bố trí nhân viên làm việc
khác tại cơ quan. Theo kết quả khảo sát, thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô
hàng theo thủ tục HQ truyền thống là từ 3-8 giờ. (Xem bảng 2.7, biểu đồ 2.9 phụ
lục 4).Khi thực hiện thủ tục HQĐT, thời gian làm thủ tục cho một lô hàng đối với
luồng xanh là từ 5 đến 10 phút, luồng vàng là từ 20 đến 30 phút, luồng đỏ là từ 1
đến 2 giờ(Xem bảng 2.8 phụ lục 4). DN tiết kiệm được khoảng 2 đến 4 giờ cho một
lô hàng.
56
THỜI GIAN HOÀN THÀNH TTHQ
> 3h
Từ 2h – 3h
Từ 1h – 2h
Từ 30 phút – 60 phút
< 30 phút
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tỉ lệ đồng ý
Biểu đồ 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn
• Giảm bớt nhân sự cho việc làm thủ tục:
thành thủ tục HQ truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay
Do đơn giản trong việc khai báo, lập bộ hồ sơ chứng từ và có thể khai báo từ
trụ sở DN, một nhân viên có thể khai báo nhiều tờ khai cùng một lúc, khai báo ở
nhiều cửa khẩu khác nhau mà không cần phải đến các cửa khẩu để nộp hồ sơ như
thủ tục HQ truyền thống cho nên nhân sự phục vụ cho việc làm thủ tục của các DN
sẽgiảm. Theo kết quả khảo sát có 35,56% công ty giảm số nhân viên(Xem Bảng
tổng hợp ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục
HQĐT:bảng 2.6, biểu đồ 2.8 phụ lục 4).
• Tiết kiệm chi phí làm thủ tục:
Do giảm được thời gian và nhân sự cho việc làm thủ tục và không phải tiếp
xúc với nhiều bộ phận HQ như đăng ký, tính thuế, giá, kiểm tra, giám sát kho bãi
cho nên hạn chế rất nhiều tiêu cực phát sinh đồng thời do giải phóng hàng nhanh
nên DN cũng giảm được chi phí kho bãi, chi phí bốc xếp, lãi vay ngân hàng. Qua
kết quả khảo sát cho thấy các DN khi tham gia thủ tục HQĐT đã tiết kiệm được rất
nhiều chi phí. Mặc dù các DN chưa thống kê bằng con số cụ thể nhưng theo nhận
xét của các DN thì chi phí này đã được giảm đáng kể.
57
• Tăng lợi nhuận:
Với việc giảm thời gian làm thủ tục, thông quan hàng hóa nhanh, giảm bớt
các khoản chi phí như đã nêu trên thì việc tăng doanh thu của DN là điều tất yếu.
Qua khảo sát cho thấy có 30,37% DN(Xem bảng 2.6, biểu đồ 2.8 phụ lục 4) đánh
giá tăng lợi nhuận khi tham gia thủ tục HQĐT.
• Lợi ích trong việc sử dụng hệ thống khai báo điện tử:
Để hỗ trợ DN, TCHQ và các công ty cung cấp phần mềm như: công ty FPT,
công ty Thái Sơn cung cấp cho DN một phần mềm khai báo miễn phí. Mặc dù hệ
thống này còn có những hạn chế, chưa có nhiều tiện ích nhưng về cơ bản cũng đã
giúp ích cho DN trong việc khai báo, khai thác các tiện ích, chức năng từ hệ thống.
DN có thể quản lý các thông tin về tờ khai, hồ sơ, chứng từ có liên quan đến hoạt
động XNK của DN khi sử dụng hệ thống này.
• Những lợi ích khác:
-Tham gia thủ tục HQĐT giúp DN giảm bớt rất nhiều giấy tờ phải nộp cho
cơ quan HQ. Việc cho phép áp dụng tự kê khai tự tính thuế, tự lưu giữ các chứng
từ, hồ sơ và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đã nâng cao vai trò trách nhiệm của
- Các DN được hỗ trợ và hướng dẫn kịp thời về thủ tục HQ, thông qua các
các DN trong hoạt động XNK.
khóa đào tạo của cơ quan hải quan mà không phải tốn bất kỳ khoản chi phí nào.
- Việc thực hiện thủ tục HQĐT thể hiện rõ quyết tâm đổi mới, cải cách thủ
2.4.1.2. Đối với cơ quan HQ
tục hành chính, thay đổi phương thức quản lý của Cục Hải quan tỉnh BR-VT nói
riêng và ngành HQ nói chung. Áp dụng phương pháp QLRR dựa trên nền tảng
trang thiết bị hiện đại thay thế cho phương pháp quản lý thủ công truyền thống.
Chuyển từ kiểm tra trước, kiểm tra trong thông quan (tiền kiểm) sang KTSTQ (hậu
- Việc thực hiện thủ tục HQĐT đã làm giảm một phần áp lực công việc cho
kiểm), tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc giải phóng nhanh hàng hóa.
các Chi cục HQCK. Toàn bộ công việc được xử lý thông qua hệ thống máy tính
giúp cho việc quản lý được hiệu quả, khoa học; hạn chế sự tiếp xúc giữa DN và cơ
58
- Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ, quy trình thủ tục đơn giản, ít sử dụng hồ sơ
quan HQ sẽ hạn chế tình trạng tiêu cực xảy ra.
giấy, một công chức HQ có thể xử lý nhiều công việc khác nhau. Thông qua hệ
thống, các khâu nghiệp vụ được tuần tự tiến hành, tiết kiệm thời gian luân chuyển
và trình ký hồ sơ. Do đó, thời gian thông quan hàng hóa nhanh hơn so với quy trình
thủ công truyền thống.
-Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng trong quản lý. Toàn bộ các
thông tin yêu cầu của cơ quan HQ đối với DN được thể hiện trên hệ thống, giúp cho
DN chủ động trong việc làm thủ tục, hạn chế việc đi lại nhiều lần, gây phiền hà cho
- Xây dựng được hình ảnh đẹp của cơ quan HQ về cơ sở vật chất, trang bị
DN.
hiện đại, tác phong làm việc văn minh lịch sự, thái độ, tinh thần phục vụ DN trong
hoạt động XNK.
2.4.1.3 .Đối với xã hội
- Đây là sự kiện quan trọng được sự quan tâm đặc biệt của Chính phủ, các bộ
- Là một trong những động thái tích cực chứng tỏ thiện chí của Việt Nam
ngành và sự ủng hộ của cộng đồng DN, xã hội.
trong việc hội nhập với thế giới, thực hiện các cam kết với các nước, các tổ chức đã
tham gia, ký kết như APEC, ASEAN, WTO.
Qua khảo sát 150 DN về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan
Tỉnh BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đều có ý kiến đánh giá tốt và rất tốt
với tỷ lệ gần 80%, không có ý kiến đánh giá kém. (Xem bảng 2.9, biểu đồ 2.10 phụ
lục 4).
59
ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ TTHQĐT
Trung bình
Rất yếu
Yếu
Tốt
Rất tốt
3%
5%
24%
14%
54%
Biểu đồ 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT
tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
2.4.2. Những hạn chế và tồn tại
* Hệ thống XLDL ĐTHQ:
2.4.2.1. Về Hệ thống quản lý (chương trình phần mềm)
- Hệ thống XLDL điện tử của HQ do công ty FPT xây dựng theo thỏa thuận
giữa Cục CNTT và thống kê và công ty FPT. Nhìn chung, hệ thống này chưa hoàn
thiện, chỉ đáp ứng trong giai đoạn đầu với số DN nhỏ, số lượng tờ khai ít. Nếu
không hoàn thiện và nâng cấp, hệ thống sẽ không đáp ứng cho việc mở rộng đối
- Chức năng xử lý tự động của hệ thống chỉ thực hiện được một số khâu như
tượng và loại hình tham gia.
tự động tiếp nhận, cấp số, phân luồng tờ khai chưa thực hiện được các khâu tự động
kiểm tra tình trạng nộp thuế của DN, chưa tự động tính toán tỷ giá, số thuế phải
nộp... Việc thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá hiện nay
đều do cán bộ công chức thực hiện nên việc xử lý còn mang tính chủ quan của cán
bộ công chức, dễ sai sót, rủi ro và mất nhiều thời gian.
- Nhiều chức năng của hệ thống còn thiếu hoặc không có. Ví dụ: xử lý cập
nhật, trừ lùi giấy phép; báo cáo số liệu; trao đổi thông tin giữa cơ quan HQ và DN
60
khi cần thiết; thông báo lý do, nội dung sửa chữa tờ khai, hủy tờ khai của DN; chức
năng kiểm tra tính thuế tự động; danh mục các nước xuất xứ không có nhóm nước
(ví dụ như EU); danh sách các đơn vị không có chức năng đồng bộ tự động giữa các
hệ thống (khó khăn khi cập nhật các thông tin thay đổi liên quan đến DN), khâu
KTSTQ; chức năng theo dõi, thống kê sau thông quan, sau phúc tập; thông tin cảnh
báo của khâu trước cho khâu sau; đặc biệt là các chức năng báo cáo v.v...
-Một số chức năng của hệ thống bị lỗi: Ví dụ: không trả về thông tin số tiếp
nhận, số tờ khai, tình trạng phân luồng cho DN; tờ khai DN đã sửa chữa nhưng nội
dung sửa chữa không thể hiện tại hệ thống (tờ khai trị giá, vận đơn, số container,
loại container... ); chức năng lịch sử và ghi nhận không thể hiện đầy đủ và thống
nhất các nội dung công việc đã thực hiện tại các bước; lỗi hệ thống (do dữ liệu bị
đầy ổ cứng; hệ thống đường truyền bị đứt); chưa cho phép theo dõi được trường
hợp xử lý vi phạm tại khâu giám sát, chưa cho phép nhập máy các nội dung về theo
- Một số chức năng của hệ thống chưa tiện dụng cho người dùng: Ví dụ như
dõi vi phạm.
duyệt thông quan, giải phóng hàng, đưa hàng về bảo quản (bắt buộc phải nhập nội
dung và bấm chọn nút duyệt, thay vì chỉ bấm chọn nút duyệt); tờ khai sửa chữa và
tờ khai ban đầu có nội dung không thống nhất ở các cột mục, khó kiểm tra; các
thông tin cảnh báo của hệ thống hỗ trợ cho việc phân luồng mang tính chung chung
mức độ chính xác không cao (khó khăn trong việc xử lý tờ khai); hệ thống cùng lúc
liên kết với nhiều hệ thống để xử lý thông tin nên xử lý chậm; một số chức năng
chưa liên kết được như xác định giá tính thuế (hệ thống GTT01), cưỡng chế thuế
* Hê thống khai báo điên tử của DN:
(hệ thống KT559).
Hệ thống khai báo điện tử của DN do công ty FPT, Thái Sơn và một số
Công ty phần mềm khácxây dựng, được bán có dịch vụ cài đặt, bảo hành, nâng cấp
hoặc cung cấp miễn phí có sử dụng hạn chế. Về cơ bản, hệ thống này đã đáp ứng
- Nhiều chức năng của hệ thống còn thiếu hoặc sử dụng kém hiệu quả. Ví
yêu cầu khai báo của DN. Tuy nhiên, hệ thống còn có những hạn chế như sau:
61
dụ: theo dõi nợ CO; trao đổi thông tin giữa DN và cơ quan HQ khi sửa chữa tờ
khai, hủy tờ khai; thiếu tiện ích cho người dùng như tra cứu cưỡng chế, tra cứu giấy
phép; chức năng truy xuất dữ liệu kém; cách thức nhập dữ liệu không thuận tiện;
một số nội dung không thiết kế (người NK đối với hàng XK, tổng cộng số lượng
hàng XK, phương tiện vận tải, hàng mẫu); không có chức năng tạo danh mục, sắp
xếp, tìm kiếm dữ liệu trong danh mục; một số trường dữ liệu thiết kế chưa tiện lợi
cho người dùng (trường tên hàng không có danh mục hàng, trường xuất xứ không
có danh mục xuất xứ hàng hóa để người sử dụng lựa chọn khi nhập dữ liệu); chức
- Một số chức năng của hệ thống bị lỗi. Ví dụ: nhập dữ liệu từ file excel vào
năng tự động tính lệ phí tại hệ thống của DN.
hệ thống không thực hiện được; số liệu không chính xác (tổng trị giá thành tiền); độ
dài một số trường dữ liệu (số lượng, nhà NK, nhà XK) không thiết kế phù hợp với
thực tế (quá ngắn, không đủ để nhập hết dữ liệu); chức năng phân bổ chi phí (bảo
hiểm, vận chuyển, đóng gói...) không chính xác; thiết kế không phù hợp cho người
sử dụng (phải dùng chuột khi nhập liệu thay vì dùng bàn phím); khi in tờ khai, hệ
thống xuất ra file excel, DN có thể sửa chữa các thông tin trên hệ thống, nên tính
toàn vẹn dữ liệu không cao.
Qua kết quả khảo sát 150 DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh
BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đánh giá về hệ thống khai báo như sau:
47.41% ý kiến đánh giá bình thường, 45.19% ý kiến đánh giá tốt và 3.7% ý kiến
đánh giá rất tốt. (Xem bảng 2.10, biểu đồ 2.11 phụ lục 4).
62
ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ HỆ THỐNG KHAI BÁO
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.00%
0.00%
Bình thường
Tốt
Rất tốt
Không có ý kiến
Tỉ lệ đồng ý
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại
* Hê thống giám sát hải quan:
Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
Theo quy trình thủ tục HQĐT thì sau khi tờ khai được công chức hải quan
xác nhận thông quan và nhập vào hệ thống XLDL ĐTHQ, thông tin về tờ khai sẽ
được truyền tới bộ phận giám sát nơi lưu giữ hàng hoá. Khi DN mang tờ khai đến
bộ phận giám sát lấy hàng tại cảng, công chức hải quan giám sát sẽ tra cứu, kiểm tra
thông tin trên tờ khai HQĐT do DN xuất trình với dữ liệu tờ khai trên hệ thống
giám sát, nếu thông tin phù hợp, công chức giám sát sẽ đóng dấu xác nhận “ hàng
qua khu vực giám sát” lên tờ khai HQĐT, lúc này DN mới có thể đưa hàng ra khỏi
khu vực giám sát (lấy hàng ra cảng biển, sân bay, kho CFS …). Tuy nhiên trên thực
tế hệ thống giám sát còn nhiều lỗi cần khắc phục:
- Hệ thống giám sát hàng chuyển cửa khẩu hoạt động không ổn định, lúc
nhanh, lúc chậm, báo lỗi không rõ nguyên nhân, cần nâng cấp phần mềm đáp ứng
yêu cầu quản lý của cơ quan hải quan.
- Nhiều trường hợp công chức hải quan giám sát không tra cứu được thông
tin tờ khai HQĐT trên hệ thống giám sát, nguyên nhân do có nhiều cảng biển, kho,
63
địa điểm làm thủ tục hải quan không được cơ quan hải quan cập nhật trên hệ thống
- Nhiều cảng biển, địa điểm lưu giữ hàng hoá chưa được lắp đặt hệ thống
hoặc DN không có thông tin dẫn tới việc khai sai mã cảng.
mạng dẫn tới công chức hải quan giám sát không tra cứu được thông tin tờ khai đã
được thông quan để đóng dấu xác nhận “ hàng qua khu vực giám sát” lên tờ khai
HQĐT, mà vẫn yêu cầu doanh nghiệp xuất trình tờ khai có đóng dấu thông quan
của Chi cục nơi mở tờ khai (tờ khai luồng xanh) trái với quy định tại Điều 18
Thông tư 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính (không yêu cầu
phải đóng dấu xác nhận thông quan lên tờ khai HQĐT).
Qua kết quả khảo sát 150 DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh
BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đánh giá về những bộ phận thường gặp
khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT, trong đó DN gặp khó khăn ở bộ phận giám
sát chiếm tỷ lệ 42,22%. (Xem bảng 2.11, biểu đồ 2.12 phụ lục 4).
Tỉ lệ đồng ý Bộ phận khác 6%
Kiểm tra hồ sơ 21%
Hải quan giám sát 42%
Kiểm tra thực tế hàng hoá 22%
Trả tờ khai 9%
Biểu đồ 2.12. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT
64
* Hệ thống đường truyền:
2.4.2.2. Về Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
Hiện nay, hệ thống mạng WAN của Cục Hải quan tỉnh BR-VT kết nối
Trung tâm Dữ liệu và CNTT với 16 phòng ban, các Chi cục HQCK và các đơn vị
tương đương gồm 02 loại đường truyền cáp quang khác nhau là Leaseline và MPLS
(02 loại tốc độ khác nhau). Hệ thống mạng WAN kết nối từ TTDL đến các Chi cục
phần lớn có tốc độ thấp và chưa có hệ thống dự phòng cho các đường truyền
leaseline/MPLS.
Thiết bị mạng hiện nay của Cục Hải quan tỉnh BR-VT gồm có 63 Switch,
24Router, 15 Modem Leaseline.
Cục Hải quan tỉnh BR-VT có 14 điểm kết nối bao gồm 14 đường Leaseline
tốc độ 10Mbps, 14 đường MPLS tốc độ 4Mbps (dự phòng). Ngoài ra, còn có 02
đường cáp quang nối từ Trụ sở Cục đến Trung tâm Tỉnh đặt tại Kho bạc nhà nước
tỉnh BR-VT.
Hiện tại, hệ thống mạng LAN tại Trung tâm Dữ liệu và CNTT chưa thể đáp
ứng làm “Trung tâm dữ liệu tập trung” theo đúng nghĩa vì: hệ thống LAN Switch
đã được xây dựng theo đúng mô hình Data Center; có hệ thống Score/Distribution
* Hệ thống thiết bị:
Switch; hệ thống bảo mật cho Server Data; có đường kết nối WAN dự phòng.
Để triển khai thủ tục hải quan điện tử, Tổng cục Hải quan đã trang bị cho
Cục Hải quan tỉnh BR-VT (Trung tâm Dữ liệu và CNTT, các phòng ban và các Chi
cục Hải quan) nhiều hệ thống trang thiết bị CNTT. Hiện tại, hệ thống thiết bị đang
hoạt động tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT gồm có: 45máy tính chủ và 277 máy tính
trạm có cấu hìnhở mức trung bình và không đồng bộ (từ Intel Pentium Core2Duo
trở lên), 9 máy in khổ A3, 90 máy in khổ A4; 18 tủ rack và các thiết bị lưu giữ điện,
v.v... Tỷ lệ trung bình của tổng số máy trạm/tổng số cán bộ công chức là 277/314≈
01 người/máy. Nhìn chung, phần lớn máy chủ đang sử dụng hiện nay có cấu hình ở
mức trung bình (từ loại IBM xSeries 346 - CPU Intel Xeon 3.2Ghz, 4 x 73.4GB
HDD, 4 GB RAM trở xuống)
65
Tại các Chi cục vẫn còn có 195 máy trạm có cấu hình Intel Pentium
Core2Duo và không đồng bộ. Các loại máy này có cấu hình thấp, tốc độ truy cập,
xử lý chậm nên sẽ ảnh hưởng nhiều đến công tác chuyên môn. Bên cạnh đó, Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT cũng chưa có một hệ thống backup chuyên dụng để thực
hiện việc sao lưu dữ liệu trong khi nhu cầu sao lưu dữ liệu là rất quan trọng và rất
lớn.
Trong thời gian qua, với hệ thống trên, việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT tương đối tốt. Tuy nhiên, tại các Chi cục HQCK, tình trạng
đường truyền thường xuyên bị nghẽn, bị ngắt vẫn xảy ra một cách cục bộ và chưa
thật sự bảo đảm an toàn dữ liệu và tốc độ xử lý.
Theo kết quả khảo sát 150 DN đã tham gia thủ tục HQĐT (135/150DN có ý
kiến), những khó khăn mà các DN gặp phải khi tham gia thủ tục HQĐT hiện nay
chủ yếu là ở truyền nhận dữ liệu (chiếm 48,15%), chương trình phầnmềm (chiếm
45.19% ). (Xem bảng 2.12, biểu đồ 2.13 phụ lục 4).
NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN TTHQĐT
Tỉ lệ đồng ý
48.15%
45.19%
28.89%
17.78%
5.92%
3.70%
Cưỡng chế nhầm
Khó khăn khác
Truyền nhận dữ liệu
Chính sách pháp luật
Chương trình phần mềm
Cơ sở hạ tầng CNTT của DN
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện
thủ tục HQĐT
66
- Điều kiện, đối tượng tham gia thủ tục HQĐT: So với thủ tục HQ thủ công,
2.4.2.3. Về chính sách, pháp luật
điều kiện để các DN tham gia thủ tục HQĐT chặt chẽ hơn, nên không khuyến khích
DN tham gia thủ tục HQĐT. Cụ thể quy định về điều kiện tham gia thủ tục HQĐT
đòi hỏi DN phải “Đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ năng khai
hải quan điện tử. Trường hợp chưa đáp ứng được các điều kiện về công nghệ thông
tin và kỹ năng khai hải quan điện tử thì thông qua đại lý làm thủ tục hải quan có đủ
điều kiện để thực hiện thủ tục hải quan điện tử” gây khó khăn đối với DN có hoạt
- Sử dụng chữ ký số: Nghị định số 87/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày
động XNK không thường xuyên, số lượng tờ khai ít.
23/10/2012 quy định: “Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan
phải sử dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan Hải quan. Trong giai đoạn chưa có
chữ ký số thì được sử dụng tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Người khai hải quan có trách nhiệm bảo
mật tài khoản để sử dụng khi giao dịch với cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan và chịu trách nhiệm về các giao dịch điện tử theo quy
định của pháp luật. Khi sử dụng dịch vụ chữ ký số DN phải trả phí, do đó cũng ảnh
hưởng đến số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT. Tuy nhiên lợi ích mà doanh
nghiệp được hưởng khi sử dụng chữ ký số thay cho tài khoản khai HQĐT chính là
sự đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng, an toàn trong giao dịch giữa có quan hải quan
với doanh nghiệp, cơ quan hải quan dễ dàng xác thực được đối tượng tham gia trực
tuyến, dữ liệu gửi đến mang tính bảo mật cao, tránh được tình trạng giả mạo truyền
thông tin tờ khai.
- Sửa chữa tờ khai sau khi hàng đã thông quan: Quy trình hiện tại chỉ quy
định về thời hạn sửa, bổ sung thông tin tờ khai, chưa có quy định cụ thể về việc xử
lý các trường hợp DN xin sửa chữa và bổ sung thông tin liên quan đến tờ khai. Trên
thực tế, do DN chưa quen với chương trình, khi khai báo thường hay khai sai các
nội dung (sử dụng các thông tin có sẵn của tờ khai trước để khai báo), cho nên đối
với hàng luồng xanh, cơ quan HQ không kiểm tra hồ sơ nên khó giải quyết cho DN
67
(nếu có ảnh hưởng đến thuế). Ngoài ra, quy trình cũng không cho phép DN khai
sửa đổi, bổ sung trong thông quan (từ sau thời điểm đăng ký tờ khai đến trước khi
thông quan) cũng gây nhiều khó khăn, bất cập cho cả DN lẫn cơ quan hải quan.
-Tờ khai trị giá:Thủ tục HQĐT không đề cập đến việc DN in tờ khai trị giá
và chương trình thiết kế chỉ cho DN khai báo tờ khai trị giá chứ không có chức
năng in. Vì vậy, việc quản lý, kiểm tra hồ sơ trong đó có tờ khai trị giá chỉ thực
hiện trên hệ thống. Ngoài ra, các nội dung thể hiện trên tờ khai in hiện nay chưa thể
hiện được các chi phí cộng thêm, chi phí trừ đi trong trị giá tính thuế do đó rất khó
khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu các tiêu chí khai báo. Chưa tích hợp khai chung
tờ khai trị giá vào tờ khai hải quan dẫn đến DN phài khai ở hai tab khác nhau trên
- Quy trình xác định giá tính thuế hiện tại không phù hợp với thủ tục HQĐT
chương trình phần mềm.
đối với hàng hóa thuộc luồng xanh (HQ không lưu giữ chứng từ, hồ sơ giấy nên
- Chưa có Thông tư và quy trình hướng dẫn công tác QLRR, quy trình
việc xác định giá không thể căn cứ vào các chứng từ này).
- Hoạt động đại lý HQ:Để thủ tục HQĐT phát triển, ngành HQ cần phải
KTSTQ trong thủ tục HQĐT theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ.
phát triển mạng lưới đại lý HQ rộng khắp. Việc làm này có ý nghĩa vô cùng quan
trọng và rất cần thiết đối với ngành HQ. Theo kinh nghiệm của nhiều nước trên thế
giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore thì đại lý HQ là người đại diện cho các
DN, tổ chức, cơ quan, cá nhân; đại lý HQ thay mặt họ làm thủ tục HQ. Số lượng
đại lý HQ trong một quốc gia là có giới hạn và ít hơn rất nhiều so với số lượng của
các DN. Vì vậy, việc quản lý số lượng ít đại lý HQ sẽ thuận lợi hơn so với việc
quản lý rất nhiều DN. Hơn nữa, các đại lý HQ là hoạt động chuyên nghiệp, được cơ
quan HQ đào tạo trang bị các kiến thức cần thiết về chuyên môn nghiệp vụ HQ cho
nên ít khi xảy ra các sai sót trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.
Tuy nhiên, hiện nay chưa có hướng dẫn việc các đại lý HQ tham gia thủ tục
HQĐT và cũng chưa có quy định việc kiểm tra xác định đáp ứng điều kiện nối
mạng máy tính với cơ quan HQ để thực hiện thủ tục HQĐT như thế nào.
68
Qua khảo sát ý kiến các DN đã tham gia thủ tục HQĐT (135/150DN có ý
kiến), thì có 17,7% DN đề nghị phát triển đại lý HQ để hoàn thiện thủ tục HQĐT
- Khó khăn trong việc quản lý hàng chuyên ngành:Hiện nay, ngành HQ đã,
(Xem bảng 3.2, biểu đồ 3.2 phụ lục 4).
đang và vẫn sẽ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước thay cho các bộ ngành. Căn
cứ vào chính sách quản lý của nhà nước trong từng thời kỳ, các bộ ngành sẽ ban
hành các văn bản quản lý hàng chuyên ngành cấm XK, NK hoặc XNK có điều kiện.
Ngành HQ sẽ căn cứ vào các văn bản này để thực hiện việc quản lý thay cho các bộ
ngành.
Tuy nhiên, phần lớn việc quản lý của các bộ ngành hiện nay đều thực hiện
theo nguyên tắc xin cho (cho phép) chứ không theo nguyên tắc cấm. Có nghĩa là
các bộ ngành sẽ ban hành danh mục các mặt hàng được phép NK, nếu ngoài danh
mục cho phép thì các DN sẽ phải xin phép NK. Đối với các nước khác thì Nhà
nước chỉ ban hành danh mục các mặt hàng cấm NK, ngoài các mặt hàng cấm này là
các mặt hàng đương nhiên được phép NK, không phải xin phép. Vì vậy việc quản
lý rất đơn giản và thuận lợi.
Ở Việt Nam, có 18 Bộ, 04 cơ quan ngang Bộ và 08 cơ quan trực thuộc
Chính phủ. Ngoài các cơ quan trên, trong một số Bộ còn có những cơ quan trực
thuộc Bộ như cơ quan Tổng cục, Cục, Vụ v.v... Những cơ quan này đều có thể ban
hành những văn bản hướng dẫn thi hành những Luật có liên quan đến lĩnh vực mà
các cơ quan này quản lý tùy theo quy định của pháp luật. Do đó, thường có sự có sự
không thống nhất và đồng bộ. Nói chung, hiện nay các văn bản này quá nhiều và
gây rất nhiều khó khăn, áp lực lớn cho ngành HQ, đặc biệt là đối với các công chức
thừa hành. Theo thống kê chưa đầy đủ, số lượng văn bản từ thời điểm Nghị định
12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và
quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có hiệu lực ngày 01/05/2006)là khoảng trên
1000 văn bản, có văn bản dày đến 300 trang. Trong số đó, các Bộ ngành như Bộ Y
tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Công thương là các Bộ có số lượng
69
văn bản lớn nhất (chiếm hơn 50% số lượng văn bản hiện hành).
Mặt khác, các mặt hàng trong các văn bản này hiện nay chưa được mã hóa
cụ thể hoặc có mã hoá thì không điều chỉnh, sửa đổi khi Biểu thuế XNK thay đổi
cho nên ngành HQ không thể đưa vào hệ thống XLDL ĐTHQ để xác lập các tiêu
chí phục vụ cho việc phân luồng tự động.
Đối với các mặt hàng cần có giấy phép NK (như tân dược, hóa chất, nguyên
phụ liệu thuốc lá), phải có giấy phép kiểm dịch động vật, thực vật (như sữa, bã đậu
nành, bột mì); phải có giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (dụng cụ điện, nguyên liệu
sản xuất thực phẩm), khi thực hiện thủ tục HQĐT sẽ được phân vào luồng vàng, đỏ
DN phải xuất trình các giấy tờ cho phép NK, XK đối với các mặt hàng này cho cơ
quan HQ. Nếu như có Chính phủ điện tử thì những thông tin về giấy phép của các
bộ ngành sẽ được chia sẻ cho ngànhHQ. Ngành HQ có thể kiểm tra bất kỳ lúc nào,
bất kỳ ở đâu để giải quyết thủ tục cho DN và không cần yêu cầu DN xuất trình các
giấy tờ cho phép này. Khi thực hiện xong giấy phép, các bộ ngành có thể kiểm tra
việc chấp hành của DN đối với giấy phép đã cấp theo thông tin phản hồi từ cơ quan
HQ. Việc quản lý của các bộ ngành và cơ quan HQ vừa chặt chẽ, vừa thuận lợi cho
- Khó khăn trong theo dõi việc thanh toán qua kho bạc và qua ngân hàng
DN, tiết kiệm chi phí và thời gian.
củaDN:Hiện nay, một trong những vướng mắc mà ngành HQ và DN bức xúc là vấn
đề cưỡng chế nhầm (chiếm tỷ lệ 28,89%). (Xem bảng 2.12, biểu đồ 2.13 phụ lục
4).Mặc dù DN đã nộp thuế nhưng trên hệ thống theo dõi nợ thuế của cơ quan HQ
vẫn thông báo DN chưa nộp thuế và bị cưỡng chế, không cho DN làm thủ tục HQ.
Nguyên nhân xảy ra sự việc trên là do:
+ Sai sót trong việc nộp thuế của DN như nộp nhầm tài khoản, nhầm tờ khai,
nhầm số thuế, nhầm loại thuế v.v... dẫn đến công chức HQ phải chờ DN sửa chữa
từ kho bạc mới thực hiện việc nhập vào hệ thống chứng từ nộp thuế. Nếu DN biết
trước việc sai sót và chỉnh sửa sớm thì việc cưỡng chế nhầm sẽ không xãy ra. Nếu
đợi đến ngày hết hạn nộp thuế, DN mới đi làm thủ tục thì việc cưỡng chế ngoài ý
muốn sẽ không thể tránh khỏi.
70
+ Sai sót do nhân viên HQ: quên nhập chứng từ nộp thuế vào hệ thống, nhập
sai số tờ khai, hoặc nhập không đúng thời hạn ân hạn thuế (30 ngày nhưng nhập là
nộp thuế ngay) dẫn đến hệ thống cưỡng chế nhầm.
+ Do chương trình bị lỗi: đặc biệt khi nâng cấp chương trình thường bị sự
cố, các số liệu không đồng bộ dẫn đến hệ thống cưỡng chế nhầm.
2.4.2.4. Về nguồn nhân lực
Tính đến ngày 01/07/2013, biên chế Cục Hải quan Tỉnh BR-VT có 314
người (275 công chức; 39 hợp đồng 68). Trong đó: cán bộ công chức HQ có trình
độ Thạc sĩ: 11 người; Đại học: 206 người; Cao đẳng: 37 người; Trung cấp 14
người; Trình độ ngoại ngữ từ A trở lên: 256 công chức (chiếm 93,09 % số lượng
cán bộ công chức) và trình độ tin học từ A trở lên: 248 công chức (chiếm 95,27 %
số lượng cán bộ công chức); độ tuổi dưới 40 chiếm 60% số lượng cán bộ công
chức.(Xem bảng 2.13 phụ lục 1).
Đối với ngành hải quan, trình độ đầu vào là yếu tố quan trọng nhưng không
phải là yếu tố quyết định, do đặc thù của ngành đòi hỏi cán bộ công chức phải có kỹ
năng tổng hợp của rất nhiều ngành như: ngoại thương, tài chính, kỹ thuật… mà hiện
nay hầu như không có trường đại học nào có thể đào tạo được tất cả các ngành do
đó, kinh nghiệm thực tế mới là yếu tố quyết định. Trong đội ngũ cán bộ, công chức
còn thiếu cán bộ, công chức có nghiệp vụ hải quan chuyên sâu, thiếu cán bộ, công
chức có trình độ trong các lĩnh vực hỗ trợ cho công tác hải quan như ngoại thương,
kế toán, kiểm toán… Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, theo quy định ngành hải
quan chỉ tuyển dụng những sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy các ngành tài
chính, ngoại thương, ngoại ngữ, kế toán và cao đẳng tài chính hải quan. Do đó trình
độ của cán bộ công chức hải quan cũng đang từng bước được đồng đều hoá. Đối với
Cục Hải quan Tỉnh BR – VT hàng năm, căn cứ trên tình hình thực tế để xin biên
chế đồng thời khuyến khích và tạo điều kiện tối đa để cán bộ, công chức có thể học
tập và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Qua thực tế triển khai thủ tục HQĐT và qua kết quả khảo sát ý kiến của DN
cho thấy, hiện nay trình độ tin học, nghiệp vụ của cán bộ công chức giám sát còn
71
hạn chế. Đây cũng là một đặc điểm chung của ngành HQ Việt Nam lẫn HQ của một
số quốc gia trong khu vực, do quá trình phát triển lịch sử để lại. Chính vì vậy, việc
đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công chức trong thời gian tới là rất quan trọng
và cần thiết nếu muốn phát triển thủ tục HQĐT trên diện rộng trong phạm vi toàn
Cục và quốc gia.
Ngoài ra, để nâng cao hiệu quả phục vụ cho các DN, Cục Hải quan Tỉnh
BR-VT cũng cần phải chú trọng việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
trình độ văn hóa giao tiếp cho cán bộ công chức. Trong thời gian qua, trong các hội
nghị đối thoại với DN, nhiều DN đã có ý kiến đánh giá không tốt về chuyên môn
nghiệp vụ, về tinh thần thái độ phục vụ, về cách ứng xử thiếu văn hóa, về những
nhũng nhiễu, tiêu cực của một số cán bộ công chức HQ tại một số đơn vị. Cục Hải
quan Tỉnh BR-VT đã nghiêm túc chấn chỉnh và đã có biện pháp xử lý các trường
hợp vi phạm. Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cũng đã mở các lớp bồi dưỡng về văn hóa
giao tiếp, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ để cải thiện hình ảnh của đơn vị. Tuy
nhiên, để việc làm này đi vào nề nếp cần phải có mục tiêu, chiến lược và kế hoạch
thực hiện một cách cụ thể và lâu dài mới mang lại hiệu quả.
2.4.2.5. Về công cụ quản lý hải quan
• Quản lý rủi ro
Một đặc điểm chung của Hải quan các nước trên thế giới hiện nay là phải xử
lý ngày càng gia tăng khối lượng các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hóa trong khi
nguồn lực lại hạn chế. Thách thức đặt ra đối với cơ quan Hải quan là vừa phải tạo
thuận lợi cho hành khách và hàng hóa hợp pháp vừa phải đảm bảo kiểm soát, phát
hiện các trường hợp gian lận và vi phạm hải quan.
Kỹ thuật quản lý rủi ro là phương tiện hữu hiệu để đảm bảo cùng lúc thực
hiện công tác kiểm soát hải quan và thuận lợi hóa thương mại. Nhờ có việc lựa chọn
hàng hóa và hành khách trọng điểm để kiểm tra, quá trình thông quan và giải phóng
hàng được diễn ra nhanh hơn.
Trong lĩnh vực hải quan, quản lý rủi ro được hiểu là áp dụng có hệ thống các
thủ tục quản lý nhằm cung cấp cho cơ quan hải quan các thông tin cần thiết để xác
72
định các lô hàng có rủi ro. Việc xác định rủi ro giúp cơ quan hải quan có thể tập
trung nguồn lực vào những lô hàng trọng tâm trọng điểm, không bị phân tán đồng
thời tăng mức độ kiểm tra tuân thủ và tạo thuận lợi thương mại.
Một trong những điểm mới của thủ tục HQĐT là việc ứng dụng phương
pháp QLRR trong việc làm thủ tục cho hàng hóa XNK của DN. Tuy nhiên, đối với
thủ tục HQĐT nội dung này chưa thực sự được coi trọng và đầu tư đúng mức.
Nhìn chung, QLRR của ngành HQ mới chỉ ở giai đoạn đầuhình thành. Hệ
thống thông tin QLRR mới được xây dựng, các thông tin vi phạm rất hạn chế và đôi
khi không chính xác. Cụ thể là hệ thống XLDL ĐTHQ có xây dựng chức năng đưa
ra chỉ dẫn cảnh báo, trong đó có thiết lập một số tiêu chí rủi ro như mặt hàng, thuế
suất, giấy phép, C/O để cho công chức tại các bước kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế
hàng tham khảo trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên, do thiếu sự phối hợp giữa các
cơ quan TCHQ như Cục GSQL, Cục KTTT, Cục KTSTQ, Cục Điều tra chống
buôn lậu và Cục CNTT cho nên việc xây dựng, cập nhật các tiêu chí rủi ro cho đến
nay vẫn chưa thực hiện đồng bộ, kịp thời. Các thông tin chỉ dẫn cảnh báo không
đầy đủ và không chính xác nên công tác QLRR tại các Chi cục HQCK không đạt
được hiệu quả cao. Ngoài ra, do các bộ ngành ban hành quá nhiều văn bản quản lý
hàng hóa chuyên ngành và chưa tiến hành mã hóa các mặt hàngnày đồng bộ với
Biểu thuế cho nên cơ quan HQ không thể đưa các thông tin này vào hệ thống
XLDL ĐTHQ để thực hiện việc kiểm tra, quản lý mà phải sử dụng con người và
kiểm tra thủ công để quản lý. Đây là một hạn chế cần phải khắc phục trong thời
gian tới.
Do quản lý rủi ro là một kỹ thuật mới, để hiểu sâu và có thể xây dựng các
biện pháp, kế hoạch để thực hiện, các công chức phải thường xuyên nghiên cứu,
nắm bắt thực tế, gặp nhiều khó khăn, xuất hiện tâm lý trì trệ, không nhiệt huyết,
chuyên tâm với công việc, làm cho chất lượng công tác quản lý rủi ro bị hạn chế rất
nhiều.
Quản lý rủi ro là một phương pháp mới và khó, lần đầu tiên được áp dụng
trong lĩnh vực Hải quan tại Việt Nam. Tuy đã có các tài liệu hướng dẫn của tổ chức
73
WCO, và tài liệu về công tác quản lý rủi ro tại một số quốc gia trên thế giới nhưng
các tài liệu này chỉ mang tính chất hướng dẫn chung, việc áp dụng vào thực tế Việt
Nam đòi hỏi phải có sự nghiên cứu sâu sắc, đầy đủ về thực trạng ngành Hải quan và
các yếu tố thực tế trong và ngoài ngành tác động đến quy trình quản lý rủi ro.
Ngoài ra, việc thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT trong tiến trình hiện đại hóa
hải quan, sử dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại làm cho công chức thực
hiện công tác quản lý rủi ro còn gặp nhiều bỡ ngỡ, khó khăn. Mặt khác, do cơ chế
luân chuyển cán bộ của ngành Hải quan, nên chưa xây dựng được một đội ngũ cán
bộ thực hiện công tác quản lý rủi ro một các chuyên sâu, cơ bản, dẫn đến việc thực
hiện công tác này chưa đảm bảo hiệu quả do chất lượng của cán bộ thực hiện.
• Kiểm tra sau thông quan
KTSTQ được thực hiện thông qua việc kiểm tra hồ sơ HQ, các chứng từ kế
toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các chứng từ có liên quan đến hàng hoá XK,
NK; trong trường hợp cần thiết và đủ điều kiện thì kiểm tra hàng hoá NK đã được
thông quan của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trong thủ tục HQĐT thì công tác kiểm tra sau thông quan đặc biệt quan
trọng vì nó thẩm định tính chính xác, trung thực của việc khai HQ đối với hàng hoá
XK, NK đã được thông quan,chống thất thu thuế, gian lận thương mại và đánh giá
mức độ tuân thủ pháp luật của người khai HQ làm cơ sở xem xét mức độ ưu tiên
trong việc làm thủ tục HQ, kiểm tra, giám sát HQ và xử lý vi phạm (nếu có).
Để thực hiện có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ
năm 2005, BTC đã có Quyết định số 34/2006/QĐ-BTC ngày 06/06/2006 về việc
thành lập Chi cục KTSTQ trực thuộc các Cục HQ tỉnh, liên tỉnh, thành phố. Căn cứ
vào Quyết định này, Cục Hải quan Tỉnh BR-VT đã thành lập Chi cục KTSTQ với
biên chế hiện nay là 17 người và chia thành 02 đội.
Tuy công tác kiểm tra sau thông quan đã được Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
quan tâm nhưng vẫn chưa được coi trọng và đầu tư đúng mức, cụ thể:
- Việc kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá được thông quan theo quy
trình thủ tục HQĐT còn ít, chưa tập trung vào những doanh nghiệp trọng điểm có
74
khả năng gian lận cao. Bảng 2.13cho thấy số vụ kiểm tra sau thông quan đối với
hàng hoá được thông quan theo thủ tục HQĐT chiếm tỷ lệ nhỏ so với hàng hoá
được thông quan theo thủ tục truyền thống. Hơn nữa tỷ lệ kiểm tra có xu hướng
giảm trên quy mô ngày càng gia tăng số lượng doanh nghiệp thực hiện TTHQĐT.
Bảng 2.14: Tình hình kiểm tra sau thông quan đối hàng hoá được thông quan theo quy trình thủ tục HQĐT tạiCục Hải quan Tỉnh BR-VT từ năm 2010-2013
Đơn vị tính: lần
Số lần KTSTQDN
Số lần kiểm tra
Năm
thực hiện
Tỷ lệ (%)
sau thông quan
TTHQĐT
2010 12 3 25%
2011 23 10 43,49%
2012 29 18 62,07%
6 tháng 2013 17 12 70,59%
Nguồn: Chi cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
- Số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn
ngày càng tăng (đến nay đã hơn 700 doanh nghiệp) dẫn đến số lượng doanh nghiệp
cần kiểm tra sau thông quan nhiều nhưng số lượng công chức hải quan của Chi cục
kiểm tra sau thông quan không tương xứng (17 người) và không đồng đều về
chuyên môn, đa số còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm.
- Khả năng thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin của CBCC làm
công tác kiểm tra sau thông quan còn yếu, chưa được đào tạo về nghiệp vụ kiểm
- Cục Hải quan Tỉnh BR-VT chưaxây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông
toán và những kỹ năng nghiệp vụ liên quan.
quan hàng năm: kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và kiểm tra chuyên đề.
* Về việc sử dụng hệ thống:
2.4.2.6. Một số hạn chế, tồn tại khác
Trong quá trình thực hiện, do đây là một thủ tục mới cho nên việc hiểu và
thực hiện của cán bộ công chức HQ và DN có những hạn chế nhất định. Nhiều tình
75
huống phát sinh ngoài quy định chưa được cập nhật. Tình trạng nhân viên của một
sốDN không biết sử dụng hệ thống khai báo điện tử, chưa hiểu rõ những tính năng
của hệ thống và quy trình thực hiện thủ tục. Việc chỉnh sửa tờ khai, khai báo sai,
khai báo thiếu nội dung yêu cầu thường hay xảy ra, nhất là những DN mới tham
gia, chưa có điều kiện tập huấn và sử dụng hệ thống nhiều hoặc các DN có lực
lượng CNTT ít, trình độ tin học hạn chế.
Đối với cán bộ công chức cũng vậy, do việc phân luồng do hệ thống tự động
thực hiện, để đảm bảo thời gian, cho nên đôi lúc việc kiểm tra không đầy đủ dẫn
đến thiếu sót như không phát hiện được việc khai báo thiếu tờ khai trị giá của DN,
khai báo sai của DN về trị giá, mã số, tên hàng, kiểm tra các thông tin về hàng nộp
thuế ngay, hàng có giấy phép, hàng đăng ký chất lượng v.v... Cán bộ công chức ở
các Chi cục HQCK cũng có thiếu sót trong việc ghi nhận kết quả hàng qua khu vực
giám sát vào hệ thống giám sát, cho phép hàng thông quan không đúng quy định
(chưa qua khâu kiểm tra chứng từ giấy, chưa thực xuất, thực nhập), hàng đã thông
* Về trang thiết bị máy móc, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra:
quan nhưng không thanh lý tờ khai trên hệ thống.
Nhằm phục vụ cho công tác quảnlý HQ, từ năm2003 đến nay, Cục Hải quan
Tỉnh BR-VTđã được TCHQ trang bị số lượng máy móc thiết bị và dụng cụ hỗ trợ
cho việc kiểm tra gồm: Bộ thiết bị kiểm tra kim loại: 05, đo độ dầy lớp phủ: 04, đo
chiều dài cuộn thép: 04, máy kiểm tra phóng xạ: 05; máy quay phim, camera; dụng
cụ đo chiều dài cuộn dây, máy đo tỉ trọng, máy đo độ bền sợi, bộ dụng cụ thử ma
túy v.v....Sau một thời gian sử dụng phần lớn các loại máy móc thiết bị này đã
không còn sử dụng được hoặc sử dụng không hiệu quả trước sự phát triển của khoa
học công nghệ ngày nay và sự tinh vi của các đối tượng, nhất là đối tượng buôn lậu,
vận chuyển hàng cấm qua cửa khẩu, biên giới.
Khi thực hiện thủ tục HQĐT, mục đích của ngành HQ là nhằm tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho DN, thông quan nhanh hàng hóa. Chính vì vậy, phần lớn hàng
hóa sẽ được thông quan mà không phải kiểm tra (luồng xanh). Việc kiểm tra sẽ
được thực hiện sau quá trình thông quan và thực hiện theo xác xuất. Trong giai
76
đoạn thí điểm, phần lớn các DN tham gia thủ tục HQĐT đều được lựa chọn (chấp
hành tốt pháp luật) cho nên mức độ rủi ro thấp. Sau này khi thủ tục HQĐT phát
triển thì để giải phóng nhanh hàng hóa và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra cần
phải tăng cường trang bị các loại máy móc, phương tiện phục vụ cho việc kiểm tra,
kiểm soát hàng hóa như máy soi container, máy soi kiện hàng, cân trọng lượng xe,
hàng, cân container hiện đại tại các đơn vị trọng điểm.
2.5. Tóm tắt chương 2
Quá trình thực hiện thủ tục HQĐT ở Việt nam, nói chung và Cục Hải quan
Tỉnh BR - VT nói riêng là kết quả của việc triển khai ứng dụng các mô hình trong
thực tế và tiếp thu kinh nghiệm mô hình các nước. Để thực hiện thủ tục HQĐT đòi
hỏi phải có những quy định pháp lý; đòi hỏi phải có hạ tầng CNTT tương đối phát
triển và đội ngũ có trình độ phù hợp thực hiện.
Mặc dù còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng việc thực hiện thủ tục HQĐT tại
Cục Hải quan Tỉnh BR - VT đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Các DN
tham gia thủ tục HQĐT được hưởng nhiều lợi ích như thủ tục đơn giản, thông quan
hàng hóa nhanh, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm nhân lực, tăng lợi
nhuận. Ngoài ra, các DN cũng hưởng được các lợi ích khác từ việc sử dụng chương
trình phần mềm, tham gia trước thủ tục HQĐT v.v...
Đối với cơ quan HQ, việc thực hiện thủ tục HQĐT được xem là một bước
đột phá trong cải cách hành chính, ứng dụng phương pháp QLRR vào nghiệp vụ
kiểm tra giám sát HQ. Đây cũng là bước chuẩn bị để ngành HQ phát triển thủ tục
HQĐT trên diện rộng cả về quy mô lẫn số lượng DN, loại hình XNK lẫn địa bàn.
Thực hiện thủ tục HQĐT giúp cho cơ quan HQ tiết kiệm được nhân lực, thời gian,
chi phí làm thủ tục và nâng cao được hiệu quả quản lý. Thực hiện thủ tục HQĐT
với phong cách làm việc văn minh, lịch sự, bình đẳng giữa quản lý và phục vụ đã
cải thiện tốt hình ảnh của ngành HQ đối với DN và cộng đồng xã hội.
Đối với xã hội, việc thực hiện thủ tục HQĐT có tác động tích cực. Đây là sự
kiện thời sự đặc biệt không chỉ giới hạn trong đơn vị ngành mà còn ở tầm quốc gia,
khu vực và quốc tế, chứng tỏ quyết tâm hội nhập của Việt Nam khi tham gia vào
77
các hiệp ước, hiệp định quốc tế. Nó cũng là cơ sở để các nước xem xét khi ký kết
các thỏa thuận song phương, đa phương với Việt Nam.
Bên cạnh những mặt tích cực đã làm được, thủ tục HQĐT cũng còn có
những mặt hạn chế cần phải khắc phục một cách nhanh chóng và triệt để. Hiện tại,
hệ thống quản lý của HQ lẫn DN và hệ thống trang thiết bị máy móc, đường truyền
chưa thực sự đảm bảo cho việc thực hiện và phát triển thủ tục HQĐT. Các khâu
nghiệp vụ như thu thập, xử lý thông tin, QLRR và KTSTQ trong thủ tục HQĐT
cũng có những hạn chế, chưa theo kịp và phục vụ có hiệu quả yêu cầu quản lý. Việc
sử dụng chương trình, việc tổ chức triển khai thực hiện quy trình thủ tục trong thời
gian qua tại đơn vị cũng có những bất cập và hạn chế. Trang thiết bị máy móc, dụng
cụ hỗ trợ kiểm tra còn rất lạc hậu và thiếu thốn. Các chính sách, luật pháp có liên
quan đến thủ tục HQĐT chậm được thay đổi cho phù hợp với những thay đổi của
thực tế và thiếu tính định hướng. Những vấn đề có liên quan đến con người chưa
được quan tâm một cách đúng mức đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thực hiện
thủ tụcHQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR - VT. Những hạn chế này, nếu không
nhanh chóng khắc phục và điều chỉnh thì nó sẽ trở thành những nguy cơ, ảnh hưởng
lớn đến mục tiêu, tiến độ và kết quả thực hiện của đơn vị trong thời gian tới.
Để có thể khắc phục những mặt hạn chế, tồn tại trên và nâng cao hiệu quả
thực hiện thủ tục HQĐT tại đơn vị, chúng ta cần có những giải pháp triệt để, cụ thể
và phù hợp với từng nội dung. Những giải pháp này sẽ được người viết đề cập trong
chương 3 dựa trên những mục đích và những căn cứ thực tế, với mong muốn ngày
càng hoàn thiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR - VT và Việt Nam.
78
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN
TỈNH BR-VT.
3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện thủ tục HQĐT
3.1.1. Quan điểm
Trong điều kiện của một quốc gia có nền kinh tế thị trường hoạt động theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, Hải quan Việt Nam là những người lính gác cửa nền
kinh tế đất nước. Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta Hải quan Việt Nam là
người mở cửa tạo thuận lợi cho những hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
thương mại đồng thời cũng là người bảo vệ lợi ích chủ quyền quốc gia. Hải quan
Việt Nam luôn duy trì việc mở rộng quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau với các nước
trên thế giới cũng như các nước trong khu vực và tiếp tục tham gia tích cực vào các
hoạt động của các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực liên quan đến hải quan.
Đứng trước yêu cầu đó, quan điểm để hoàn thiện thủ tục HQĐTcủa ngành
Hải quan là:
- Hoàn thiện thủ tục HQĐTtrên cơ sở nỗ lực thúc đẩy cải cách hành chính,
hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để hiện đại hóa hải quan.
- Hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo tốt mọi điều kiện cho các đơn vị thực hiện
thông quan nhanh chóng, chính xác theo quy định. Tập trung xây dựng cơ sở dữ
liệu, tích hợp những dữ liệu thông tin đã có và phân tích xử lý thông tin về doanh
nghiệp, về mặt hàng để phục vụ yêu cầu kiểm tra trong và sau thông quan làm cơ sở
áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong quản lý nghiệp vụ hải quan.
- Hoàn thiện và mở rộng thông quan điện tử, cải tiến và hiện đại hóa công tác
kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.
Đảm bảo công tác kiểm tra thực tế đạt độ chính xác cao, nhanh chóng và thuận lợi.
- Hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trên
cơ sở thực hiện các điều ước và công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham
gia, nhưng vẫn đảm bảo thực hiện tốt chính sách quản lý nhà nước về hải quan.
79
- Hoàn thiện thủ tục HQĐTnhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội của đất nước liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan, đảm bảo
nguồn thu cho ngân sách nhà nước và yêu cầu cải cách nền hành chính quốc gia với
mục tiêu hòa bình, phát triển, thúc đẩy quan hệ đa dạng với Hải quan các nước phát
triển và các Tổ chức Hải quan Quốc tế nhằm tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư,
xuất nhập khẩu và tăng cường hiệu quả công tác chống buôn lậu và gian lận thương
mại, góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
3.1.2. Định hướng
Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại đang
là vấn đề nổi bật của nền kinh tế thế giới hiện nay. Chính đặc điểm này tạo ra liên
kết và phụ thuộc lẫn nhau ngày càng cao giữa các nước và khu vực. Xu hướng hội
nhập kinh tế quốc tế và khu vực hiện nay sẽ tạo ra sức ép buộc Việt Nam phải tiến
hành tự do hóa, mở cửa để hội nhập mạnh hơn và nhanh hơn.
Cùng với kinh tế cả nước, trong xu hướng hội nhập kinh tế thế giới Hải quan
Việt Nam cũng gặp không ít những khó khăn, thách thức mà chúng ta cần phải vượt
qua. Yêu cầu đặt ra cho ngành Hải quan là phải quản lý lượng hàng hóa xuất nhập
khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh ngày càng gia tăng, trong khi hoạt động
buôn bán, vận chuyển các chất ma tuý, vũ khí, hàng cấm ngày càng gia tăng, xuất
hiện nhiều hình thức buôn lậu, gian lận thương mại mới với phương thức và thủ
đoạn ngày càng tinh vi, phức tạp. Đứng trước nhiệm vụ nặng nề đó, ngành hải quan
cần phải xác định được định hướng để hoàn thiện thủ tục hải quan đáp ứng với yêu
cầu hội nhập hiện nay, đó là:
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho thương mại và đầu
tư, rà soát xây dựng quy trình quản lý hải quan hiện đại theo phương pháp quản lý
rủi ro, mở rộng và từng bước chuyển dần sang thông quan điện tử.
- Đảm bảo tạo thuận lợi thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư,
du lịch, dịch vụ…Tiếp tục thực hiện mạnh mẽ cải cách thủ tục hành chính, tạo
thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần phát triển thương mại, kêu
80
gọi vốn đầu tư; đẩy mạnh công tác hiện đại hóa hải quan. Hoàn chỉnh quy trình thủ
tục hải quan đối với các loại hình xuất nhập khẩu theo quy định mới.
- Thủ tục hải quan ngày càng phải đảm bảo đơn giản, minh bạch, cung cấp
thông tin nhanh chóng, công khai, đặc biệt là phải thông quan hàng hóa nhanh
chóng, giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp, tạo môi trường thu hút đầu tư nước
ngoài.
- Hoàn thành việc cải cách chuyển đổi các hoạt động nghiệp vụ hải quan theo
chuẩn mực hải quan hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về hải quan, tạo
tiền đề để tiếp tục thực hiện việc cải cách, hiện đại hóa hải quan theo mục tiêu chiến
lược đến năm 2015.
- Bước đầu xây dựng hạ tầng cơ sở và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, ứng
dụng công nghệ thông tin kết hợp với áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro trong một số
hoạt động nghiệp vụ cũng như hoạt động quản lý.
- Phấn đấu trở thành Hải quan tiên tiến trong khu vực ASEAN. Hiện đại theo
tiêu chuẩn quốc tế với phương châm của Hải quan Việt Nam là “Chuyên nghiệp –
Minh bạch – Hiệu quả”. Tầm nhìn đến năm 2020 là quản lý hải quan hướng tới
tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, đầu tư và
du lịch, thực hiện hải quan điện tử, cơ quan Hải quan hoạt động có tính chuyên
nghiệp, minh bạch và liêm chính.
3.1.3. Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát: Đến năm 2020, Hải quan Việt Nam phấn đấu bắt kịp
với trình độ Hải quan các nước trong khu vực ASEAN, thể hiện: lực lượng hải quan
chuyên nghiệp chuyên sâu; hệ thống thông quan phần lớn là tự động hóa, áp dụng
kỹ thuật quản lý rủi ro; trang thiết bị kỹ thuật hiện đại.
Đứng trước những yêu cầu, đòi hỏi đó đồng thời đáp ứng yêu cầu hội nhập
với thế giới và khu vực cùng với chủ trương và đường lối chung của Đảng và Nhà
nước ngành Hải quan cần tích cực tự hoàn thiện mình, đồng thời nhanh chóng tiến
hành cải cách, đổi mới thủ tục hải quan và những hoạt động nghiệp vụ khác liên
quan đến công tác hải quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập
81
khẩu, xuất nhập cảnh và những hoạt động khác liên quan đến hoạt động hải quan.
Trong đó yêu cầu về hiện đại hóa là vấn đề hết sức quan trọng và bức xúc trong thời
điểm hiện nay. Chính vì thế, thủ tục hải quan đã được thay đổi trên cơ sở Hệ thống
quản lý rủi ro. Quản lý hải quan bước đầu đã thực hiện theo phương pháp hiện đại:
áp dụng quản lý rủi ro, chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm, mở rộng ứng dụng công
nghệ thông tin trong các lĩnh vực hoạt động hải quan, đặc biệt trong quá trình thông
quan hàng hóa. Mục tiêu của mà ngành Hải quan cần đạt được khi tiến hành các
biện pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐTlà:
- Rút ngắn thời gian thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện
vận tải xuất nhập cảnh, góp phần cải tiến các thủ tục hành chính, giảm thiểu giấy tờ.
Tạo thông thoáng, thuận lợi cho quy trình thủ tục hải quan.
- Giảm “tiền kiểm” tăng cường “hậu kiểm”, chuyển dần từ phương pháp
quản lý hải quan truyền thống sang phương pháp quản lý hải quan hiện đại trên cơ
sở ứng dụng phương pháp quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh
vực quản lý hải quan. Đổi mới phương thức quản lý hải quan hiện đại với quy trình,
thủ tục hải quan được xử lý bằng phương tiện điện tử.
- Khuyến khích các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan thông qua
việc ưu tiên cho các doanh nghiệp này trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Giảm bớt yếu tố con người quyết định trong thủ tục hải quan nhằn giảm
phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức hải quan trong khi làm thủ tục
hải quan.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực hải quan.
- Tạo môi trường pháp lý kinh doanh bình đẳng, phù hợp với các chuẩn mực
và các cam kết quốc tế.
3.2. Căn cứ của các giải pháp
- Hiện nay, xu thế hội nhập của Việt Nam với khu vực và quốc tế là tất yếu
3.2.1. Xu thế phát triển của thế giới và hội nhập của việt Nam
khách quan. Trong thời gian qua, Việt Nam đã tham gia ký kết nhiều hiệp định,
hiệp ước với các nước trong quan hệ quốc tế; xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật
82
pháp để tham gia các tổ chức quốc tế; tham gia đàm phán, ký kết các hiệp định
song phương và đa phương với nhiều quốc gia. HQ Việt Nam là một bộ phận
không thể tách rời của bộ máy Nhà nước Việt Nam. Vì vậy, việc hội nhập của
- Xu thế phát triển của HQ quốc tế ngày nay là ứng dụng CNTT vào hoạt
ngành HQ cũng là một xu thế tất yếu, khách quan.
động quản lý một cách có hiệu quả. Việc ứng dụng thủ tục HQĐT là con đường
phát triển của hầu hết các nước và là yêu cầu của HQ quốc tế trong xu hướng toàn
- Việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Việt Nam là bước đột phá trong các bộ
cầu hóa.
ngành trong việc triển khai Chính phủ điện tử, là cuộc tổng diễn tập để ngành HQ
tham gia vào tiến trình hội nhập chung với HQ các nước, nhất là các nước trong
khu vực.
3.2.2. Điều kiện và khả năng của đơn vị, ngành HQ
Các giải pháp được xây dựng dựa trên điều kiện và khả năng của ngành HQ
nói chung và đơn vị Cục Hải quan Tỉnh BR-VT nói riêng. Đó là cơ sở hạ tầng
CNTT, hệ thống trang thiếtbị chuyên ngành, nguồn nhân lực, nguồn tài chính phục
vụ cho mục tiêu,chiếnlược, kế hoạch hiện đại hóa ngành HQ.
- Các giải pháp được xây dựng dựa trên thực tế triển khai thực hiện thủ tục
3.2.3. Thực trạng thủ tục HQĐT
HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT trong thời gian qua.
- Căn cứ từ những bài học kinh nghiệm về sự thành công lẫn thất bại, những
- Căn cứ vào những ưu điểm, những hạn chế, vướng mắc còn tồn tại chưa
việc đã làm được, những việc chưa làm được cùng nguyên nhân của nó.
được khắc phục, những nhân tố tác động đến toàn bộ quá trình thực hiện. Cụ thể là
6hạn chế còn tồn tại trong quá trình thực hiện là:
+ Hệ thống quản lý (chương trình phần mềm của HQ, DN).
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT (hệ thống mạng, hệ thống thiết bị).
+ Chính sách luật pháp.
+ Nguồn nhân lực.
83
+ Công cụ quản lý của HQ (QLRR, KTSTQ).
+ Các tồn tại khác (sử dụng chương trình, tổ chức thực hiện, trang thiết bị
- Căn cứ kết quả điều tra nghiên cứu xã hội học từ cộng đồng DN và xã hội.
máy móc, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra).
3.2.4. Cơ sở pháp lý quy định
Các giải pháp được xây dựng dựa trên các văn bản pháp lý quy định của Nhà
nước về các lĩnh vực như Luật HQ, Luật thuế XNK, quy định về KTSTQ, QLRR,
đại lý HQ, thương mại điện tử, thu thập, xử lý thông tin, thủ tục HQĐT, v.v...
3.3. Nội dung các giải pháp
Dựa trên mục đích và các căn cứ trên đây, để hoàn thiện thủ tục hải quan
điện tử cho hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR –
VTnói riêng và tại Việt Nam nói chung, người viết xin đề xuất thực hiện một số
giải pháp sau đây:
3.3.1. Hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm)
Xuất phát từ các hệ thống quản lý, chương trình phần mềm của cơ quan hải
quan: hệ thống XLDL ĐTHQ, hệ thống giám sát,hệ thống quản lý nghiệp vụ và hệ
thống khai báo điện tử của DNchưa đảm bảo yêu cầu thực hiện thủ tục HQĐT trong
hiện tại và tương lai, người viết đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý
* Mục đích giải pháp:
- Nâng cao mức độ tự động hóa của quy trình.
- Bảo đảm hệ thống hoạt động liên tục, ổn định và an toàn.
- Tiếp nhận và xử lý dữ liệu một cách tốt nhất.
- Tạo điều kiện cho việc thực hiện và phát triển thủ tục HQĐT trong hiện tại
trong thủ tục HQĐT như sau:
* Nội dung các giải pháp:
và tương lai.
3.3.1.1.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ
Hiện nay, hệ thống XLDL ĐTHQ chỉ phục vụ cho việc làm thủ tục đối với
11 loại hình XNK. Qua thực tế sử dụng, hệ thống này còn nhiều khiếm khuyết cần
84
phải sửa chữa, nâng cấp, bổ sung thêm nhiều chức năng cho hoàn thiện. Như đã đề
cập ở phần những hạn chế của chương 2, hệ thống này chỉ đáp ứng trong giai đoạn
thí điểm và giai đoạn đầu mở rộng với số DN nhỏ, số lượng tờ khai ít. Nếu không
hoàn thiện và nâng cấp, hệ thống sẽ không đáp ứng cho việc phổ cập thủ tục HQĐT
cho tất cả các loại hình, đối tượng trong thời gian tới. Để hoàn thiện và nâng cấp hệ
- Sửa chữa các lỗi phát sinh: như sửa chữa tờ khai: thể hiện các nội dung
thống này cần sửa chữa các lỗi và bổ sung thêm các chức năng sau đây:
sửa chữa tại hệ thống khi DN sửa chữa TK; chức năng lịch sử và ghi nhận: thể hiện
đầy đủ và thống nhất các nội dung công việc đã thực hiện tại các bước; cập nhật
thông tin kiểm tra hồ sơ sau kiểm hóa: lỗi trùng lắp nội dung do hệ thống tự động
thêm vào; lỗi hệ thống; chức năng xử lý vi phạm và giám định: cho phép theo dõi
được trường hợp xử lý vi phạm tại khâu giám sát và nhập máy các nội dung theo
- Sửa chữa hệ thống sao cho tiện dụng cho người dùng: như duyệt phân
dõi vi phạm; lỗi kỹ thuật lập trình (tự động làm tròn số lẻ của đơn giá, thuế suất).
luồng; thống nhất nội dung tờ khai sửa chữa và tờ khai ban đầu; chuẩn hóa các
thông tin cảnh báo của hệ thống hỗ trợ cho việc phân luồng; cảnh báo trạng thái các
tờ khai đặc biệt (hủy, chờ duyệt yêu cầu kiểm hóa, kiểm tra hồ sơ sau kiểm hóa,
- Bổ sung thêm các chức năng:như chức năng tự động kiểm tra tình trạng
đang xác định giá, chờ kết quả giám định, xử lý vi phạm).
nộp thuế của DN; chức năng xử lý cập nhật, trừ lùi giấy phép; chức năng báo cáo số
liệu; chức năng trao đổi thông tin giữa cơ quan HQ và DN trên hệ thống; chức năng
thông báo lý do, nội dung sửa chữa tờ khai của DN; chức năng kiểm tra tính thuế tự
động; chức năng đồng bộ tự động giữa các hệ thống khi thay đổi nội dung hệ thống;
chức năng kiểm tra, xác định giá và phúc tập hồ sơ; danh sách đơn vị tính, danh
mục các nước xuất xứ, danh mục đơn vị; thông tin cảnh báo của khâu trước cho
- Cập nhật mới các thông tin trong hệ thống như: thời hạn nợ CO; các thông
khâu sau.
tin phục vụ cho việc QLRR và phân luồng tờ khai tự động, Biểu thuế XNK, biểu
thuế VAT, Biểu thuế Tiêu thụ đặc biệt, Biểu thuế CEPT, danh mục hàng nộp thuế
85
- Bổ sung thêm một số loại hình khác vào hệ thống hoặc xây dựng các hệ
ngay, hàng dán tem, hàng quản lý chuyên ngành, thông tin cưỡng chế DN.
thống quản lý riêng: đối với các loại hình như xuất nhập kho ngoại quan, phi mậu
dịch, XNK tại chỗ, quá cảnh, trung chuyển, chuyển tiếp v.v...để các DN có thể
tham gia thủ tục HQĐT đối với mọi loại hình.
3.3.1.2.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống khai báo điện tử của DN
Cũng giống như hệ thống XLDL ĐTHQ, hệ thống khai báo điện tử của DN
hiện nay cũng chưa hoàn chỉnh và cần phải hoàn thiện, nâng cấp. Cụ thể hệ thống
- Sửa chữa các lỗi phát sinh: như lỗi cập nhật dữ liệu từ file excel vào phần
cần sửa chữa, bổ sung thêm một số chức năng sau:
mềm khai báo; số liệu không chính xác do tự động quy đổi tổng trị giá từ số lượng
và thành tiền; độ dài của trường dữ liệu số lượng, nhà NK, nhà XK: quá ngắn,
không đủ để nhập hết dữ liệu; chức năng phân bổ chi phí (bảo hiểm, vận chuyển,
đóng gói...) không chính xác;chức năng truy xuất dữ liệu, độ ổn định của hệ thống;
hiệu chỉnh chức năng in tờ khai (chỉ cho xem trước khi in, không cho xuất ra file
- Bổ sung thêm các chức năng: như theo dõi nợ CO; trao đổi thông tin giữa
excel nhằm bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin).
DN và cơ quan HQ khi sửa chữa tờ khai, hủy tờ khai; tra cứu cưỡng chế, tra cứu
giấy phép; chức năng phân quyền như thực tế của DN; chức năng tạo danh mục,
- Bổ sung thêm một số nội dung như người NK đối với hàng XK, tổng cộng
sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu trong danh mục; chức năng tự động tính lệ phí.
- Thiết kế hệ thống phù hợp, tiện dụng cho người sử dụng: cách thức nhập
số lượng hàng XK, phương tiện vận tải, hàng mẫu.
dữ liệu, bổ sung danh mục hàng trong trường tên hàng, danh mục xuất xứ hàng hóa
- Bổ sung thêm một số loại hình khác vào hệ thống:xuất nhập kho ngoại
trong trường xuất xứ để người sử dụng lựa chọn khi nhập dữ liệu.
quan, phi mậu dịch, XNK tại chỗ, quá cảnh, trung chuyển, chuyển tiếp v.v...để các
DN có thể tham gia thủ tục HQĐT đối với mọi loại hình.
86
- Nâng cấp hệthống thiết bị, hệ thống mạng trong toàn ngành trên cơ sở
3.3.1.3.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống giám sát HQ
môhình được lựa chọn, theo hướng triển khai hệ thống mạng đến tận các địa điểm
thông quan là các Đội Giám sát tại tất cả các Chi cục HQCK.
- Nâng cấp phần mềm giám sát đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ quan hải
quan, khắc phục tình trạng Hệ thống giám sát hàng chuyển cửa khẩu hoạt động
không ổn định, lúc nhanh, lúc chậm, báo lỗi không rõ nguyên nhân,
- Lắp đặt tại bộ phận giám sát tại tất cả các cảng, ICD, địa điểm kiểm tra
nơi có hàng hóa XNK hệ thống phần mềm giám sát, nhằm đảm bảo đây là chốt
chặn cuối cùng trong quy trình thủ tục HQĐT. Giúp công chức hải quan giám sát
tra cứu, kiểm tra thông tin trên tờ khai HQĐT do DN xuất trình với dữ liệu tờ khai
trên hệ thống trước khi xác nhận “ hàng qua khu vực giám sát”.
- Tiến hành rà soát tất cả các cảng biển, cảng sông, ICD, địa điểm kiểm tra
nơi có hàng hóa XNK để xây dựng mã cảng thống nhất trên toàn quốc, cập nhật các
mã cảng lên hệ thống giám sát đồng thời thông báo rộng rãi cho DN biết,phục vụ
việc khai báo chính xác mã cảng khi khai tờ khai HQĐT.
3.3.1.4.Hoàn thiện, tích hợp các hệ thống quản lý nghiệp vụ HQ
Hiện nay, trong toàn ngành HQ, các Cục HQ địa phương đang cùng lúc sử
dụng nhiều hệ thống quản lý khác nhau. Một số hệ thống này do TCHQ xây dựng.
Một số hệ thống do các Cục HQ địa phương tự xây dựng để phục vụ cho công tác
quản lý, điều hành và thực hiện một số khâu nghiệp vụ HQ. Trong thời gian qua,
Cục Hải quan Tỉnh BR-VT đã triển khai thực hiện khoảng 15 hệ thống quản lý các
loại của TCHQ.
Ngoài ra, đơn vị cũng đã chủ động xây dựng một số hệ thống phục vụ cho
công tác nghiệp vụ tại các Chi cục HQCK trong Cục Hải quan Tỉnh BR-VT như hệ
thống quản lý địa điểm kiểm tra, hệ thống quản lý chính sách mặt hàng, hệ thống
theo dõi hàng hoá XNK kho ngoại quan, trang web Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
v.v…
Nhìn chung, các hệ thống này đã đáp ứng cơ bản phần lớn các khâu nghiệp
87
vụ của ngành HQ. Tuy nhiên, các hệ thống này được xây dựng ở nhiều thời điểm
khác nhau, theo nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, cấu trúc cơ sở dữ liệu, mô
hình ứng dụng cũng khác nhau. Mỗi khi chính sách thay đổi cần chỉnh sửa, nâng
cấp một hệthống nào đó thì các hệ thống khác cũng bị ảnh hưởng do thiếu tính
đồng bộ. Ngoài ra, các hệ thống này chủ yếu chỉ vận hành trong nội bộ cơ quan
HQ, chưa kết nối, trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan khác. Khi thực hiện
các nghiệp vụ, công chức HQ phải cùng lúc mở các hệ thống này (tối thiểu là 3 hệ
thống). Việc làm này gây nhiều khó khăn cho công chức thừa hành vì phải thao tác
nhiều, mất thời gian cho việc xử lý (chiếm bộ nhớ, tốc độ xử lý chậm). Bên cạnh
đó, việc truyền nhận dữ liệu và quản lý các hệ thống cũng gặp nhiều khó khăn và
tốn kém thời gian.
Đối với các Chi cục HQCK, do hệ thống XLDL ĐTHQ chưa hoàn chỉnh và
chưa tích hợp được với các hệ thống khác, khi thực hiện nghiệp vụ, cùng lúc công
chức HQ phải sử dụng bốn hệ thống là hệ thống XLDL ĐTHQ, hệ thống thu thập
và xử lý dữ liệu tờ khai HQ (SLXNK), hệ thống quản lý theo dõi nợ thuế, kế toán
thu thuế XNK (KT559), hệ thống quản lý dữ liệu giá tính thuế (GTT01). Việc
chuyển đổi qua lại giữa các hệ thống này mất nhiều thời gian do phải xử lý thủ
công như tra cứu tình trạng nợ thuế của DN; cập nhật kết quả điều chỉnh thuế; thực
hiện việc kiểm tra, xác định giá và phúc tập; báo cáo số liệu XNK, kế toán thuế
v.v...
Chính vì vậy, để hoàn thiện thủ tục HQĐT trong thời gian tới cần phải
nhanh chóng tích hợp và liên kết các hệ thống này. Xây dựng các hệ thống này
thành một hệ thống thống nhất có chức năng xử lý toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ
HQ.
Việc tích hợp các hệ thống này có thể thuê các công ty nước ngoài hoặc các
công ty có uy tín trong nước thực hiện. Sự lựa chọn được quyết định tùy theo giá cả
và tính hiệu quả đạt được sau khi tích hợp. Hệ thống tích hợp này nên xây dựng
trên mô hình 3 lớp với giao diện Web để hạn chế việc cài đặt và có thể duy trì mở
rộng mà không thuộc vào các nhà cung cấp phần mềm. Dữ liệu được tổ chức tập
88
trung tại các TTDL do TCHQ quản lý. Việc kết nối xử lý dữ liệu được thực hiện
thông qua mạng WAN trong toàn Tổng cục.
3.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT
Để hoàn thiện và phát triển thủ tục HQĐT trong thời gian tới, cần phải nâng
cấp hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT hiện tại bao gồm hệ thống mạng và hệ thống thiết
bị. Cụ thể:
- Xây dựng hệ thống mạng WAN và mạng LAN theo mô hình quản lý dữ
Về hệ thống mạng:
liệu tập trung tại TTDL, đảm bảo cho việc xử lý toàn bộ tờ khai làm thủ tục tại địa
- Hệ thống mạng phải xây dựng đồng bộ, kết nối bằng đường leaseline, tốc
bàn Cục Hải quan Tỉnh BR-VT và các vùng lân cận (nếu được phép).
độ tối thiểu phải từ 100Mbpstrở lên để bảo đảm thực hiện việc truyền nhận, trao
đổi, xử lý dữ liệu giữa TTDL, các Chi cục HQCK và Cục CNTT và thống kê HQ.
1544Mbpsđể sử dụng trong nhiều năm, không phải bị động khi số lượng người
Nếu có điều kiện về tài chính, nên đầu tư xây dựng đường cáp quang tốc độ
- Phải xây dựng hệ thống mạng dự phòngtốc độ 100Mbps, phòng ngừa các
dùng tăng lên.
trường hợp nghẽn mạch hoặc ngắt mạng vì lý do kỹ thuật hoặc vì các sự cố bất khả
kháng.
- Dựa trên hệ thống thiết bị hiện tại, thay thế và bổ sung các máy tính trạm
Về hệ thống thiết bị:
cũ, không đồng bộ tại các Chi cục HQCK. Cụ thể thay thế 195 máy trạm có cấu
hình Intel Pentium Core2Duo tại các Chi cục và bổ sung thêm một số lượng máy
trạm tại các khâu nghiệp vụ trọng yếu bảo đảm mỗi người một máy. Thay thế 23
73.4GB HDD, 4 GB RAMtrở xuống tại TTDL và CNTT và các Chi cục. Nếu có
máy tính chủ có cấu hình thấp IBM xSeries 346 - CPU Intel Xeon 3.2Ghz, 4 x
điều kiện về tài chính nên thay thế các máy tính chủ có cấu hình thấp bằng máy có
cấu hình cao như IBM Xseries 3650 và tại các Chi cục nên sử dụng mô hình hai
máy chủ có cấu hình từ IBM Xseries 3650 trở lên: một dùng để làm AD, Virus,
89
- Lắp đặt và nâng cấp hệ thống thiết bị tại các bộ phận giám sát, đảm bảo
WSUS và File Server, một máy còn lại dùng chứa CSDL.
thực hiện tốt khâu nghiệp vụ cuối của quy trình thủ tục HQĐT (xác nhận hàng hóa
đã được thông quan). Ví dụ như Chi cục HQ cửa khẩu cảng Phú Mỹ; Chi cục Hải
- Phát triển và nâng cấp hệ thống thiết bị tại TTDL và CNTT, chuẩn bị cho
quan cửa khẩu cảng Sân Bay.
việc tiếp nhận và xử lý thông tin theo mô hình xử lý dữ liệu tập trung. Cụ thể: tăng
cường trang bị hệ thống đấu nối mạng, thiết bị bảo mật, hệ thống backup dữ liệu, hệ
thống chống sét, chống cháy, hệ thống lưu điện. Trong đó, cần có một hệ thống
backup dữ liệu chuyên dụng sử dụng phần mềm chuyên dụng tốt nhất hiện nay
(Symantec Backup Exec 2012).
- Thiết lập một hệ thống XLDL ĐTHQ giả lập để phục vụ cho việc chạy thử
các chương trình nâng cấp, đào tạo DN và cán bộ công chức HQ theo kế hoạch đã
được Tổng Cục Hải quan phê duyệt. Kinh phí lấy từ nguồn kinh phí đào tạo của
Tổng Cục Hải quan.
Theo kết quả khảo sát ý kiến 150 DN đã tham gia thủ tục HQĐT, những
khó khăn mà các DN gặp phải khi tham gia thủ tục HQĐT hiện nay tập trung chủ
yếu là truyền nhận dữ liệu (48.15%), chương trình phần mềm (45.19%)(Xem bảng
2.12, biểu đồ 2.13 phụ lục 4). Đây là hai khó khăn lớn nhất mà các DN gặp phải khi
tham gia thủ tục HQĐT. Chính vì vậy, để hoàn thiện và phát triển thủ tục HQĐT
trước hết cần phải khắc phục hai vấn đề này. Khi giải quyết hai vấn đề này cần chú
ý đến việc tích hợp hoặc phát triển theo hướng mở để sau này, khi dự án hiện đại
hóa HQ hoạt động thì có thể tiếp tục sử dụng, tránh lãng phí.
3.3.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
Xuất phát từ những hạn chế, tồn tại của nguồn nhân lực hiện tại của đơn vị,
nhằm đáp ứng yêu cầu hoàn thiện thủ tục HQĐT, nâng cao hiệu quả quản lý, phục
vụ cho các DN, Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cần chú trọng đến việc xây dựng và
phát triển nguồn nhân lực. Nhìn chung, vấn đề xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực là rất rộng lớn. Tuy nhiên, trong phạm vi hạn hẹp của đề tài này, người viết chỉ
90
* Mục đích giải pháp:
- Khắc phục những nhược điểm, yếu kém trong việc đào tạo, sử dụng nguồn
xin đề xuất 3 nội dung chủ yếu trong giải pháp này như sau:
- Nâng cao trình độ về mọi mặt cho CBCC để thực hiện tốt các nhiệm vụ
nhân lực và chế độ tiền lương, đãi ngộ đối với CBCC trong đơn vị.
được giao với chất lượng cao. Làm nền tảng cho việc thực hiện và phát triển thủ tục
* Nội dung các giải pháp:
HQĐT trong tương lai.
3.3.3.1. Đào tạo cán bộ công chức
Đây là một trong nhữngnhiệmvụtrọng tâm màCục Hải quan Tỉnh BR-
VTthườngxuyên thực hiện trong những năm vừa qua. Hàng năm, Cục Hải quan
Tỉnh BR-VTđều có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức trong đơn vị.
Việc làm này đã mang lại kết quả tốt cho nên cần tiếp tục thực hiện trong thời gian
- Đào tạo để phù hợp với tiêu chuẩn quy định cho từng chức danh:
tới. Cụ thể:
Đối với cán bộ lãnh đạo từ cấp đội trở lên hoặc là công chức nằm trong diện
quy hoạch, cần phải đào tạo về lý luận chính trị, kiến thức quản lý hành chính nhà
nước, ngoại ngữ, tin học… phù hợp cho từng chức danh, đảm bảo cho việc bổ
- Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn phục vụ cho công tác:
nhiệm mới và bổ nhiệm lại.
+ Đào tạo đại học đối với cán bộ công chức có trình độ trung cấp, cao đẳng
và đào tạo trung cấp, cao đẳng đối với công chức có trình độ trung học phổ thông.
+ Đào tạo về nghiệp vụ HQ tổng hợp đối với cán bộ công chức chưa qua đào
tạo nghiệp vụ HQ.
+ Tổ chức các lớp chuyên đề ngắn hạn như giá tính thuế, mã số hàng hóa,
kiểm soát chống buôn lậu, KTSTQ, QLRR, phòng chống ma túy, thương phẩm học
v.v... cho cán bộ công chức.
+ Khuyến khích cán bộ công chức đã có trình độ đại học, học bằng 2 các
chuyên ngành mà ngành HQ cần như kế toán, tài chính, luật, ngoại ngữ, CNTT và
91
đào tạo sau đại học.
+ Khuyến khích cán bộ công chức học tập ngoại ngữ, tin học ngoài giờ.
+ Đào tạo chuyên gia các lĩnh vực như giá tính thuế, mã số hàng hóa, kiểm
soát chống buôn lậu, KTSTQ, QLRR, ma túy, tình báo v.v... nhằm phục vụ cho nhu
cầu hội nhập và hiện đại hóa ngành HQ.
Ngoài nội dung kế hoạch đào tạo tổng thể trên đây, để việc thực hiện thủ tục
HQĐT đạt kết quả tốt cần chú ý đào tạo cho cán bộ công chức tham gia thủ tục
HQĐT các nội dung sau:
Về tin học: những kiến thức tổng quát về tin học, cách sử dụng các hệ thống
chương trình đối với từng khâu công tác. Ví dụ: Đăng ký, kiểm tra xác định giá,
kiểm hóa, GS, KTSTQ, QLRR.
Về nghiệp vụ chuyên môn: giá tính thuế, mã số hàng hóa, kiểm soát chống
buôn lậu, KTSTQ, QLRR, ma túy, thương phẩm học, nghiệp vụ ngoại thương, vận
tải bảo hiểm, thanh toán quốc tế, nghiệp vụ kế toán, kiểm toán v.v...
Về ngoại ngữ: đào tạo sử dụng ngoại ngữ Anh và tập trung vào 2 chuyên
ngành chủ yếu là ngoại thương và HQ.
Kinh phí đào tạo các nội dung trên đây được lấy từ nguồn kinh phí đào tạo
hàng năm do TCHQ cấp theo dự toán.
3.3.3.2. Sử dụng cán bộ công chức
Hiện nay, ngành HQ nói chung và Cục Hải quan Tỉnh BR-VT nói riêng đang
đứng trước một nghịch lý là rất cần cán bộ công chức có trình độ để đáp ứng nhu
cầu công việc nhưng không thể tuyển dụng đủ số lượng. Trong khi đó những người
có trình độ phù hợp với chuyên môn đào tạo có sẵn trong đơn vị thì không sử dụng
- Các lĩnh vực chuyên môn như kế toán, tài chính, CNTT là những ngành
hoặc sử dụng không hợp lý dẫn đến nguồn lực bị lãng phí. Nguyên nhân là do:
nghề đặc biệt đòi hỏi chuyên môn cao nhưng trong ngành HQ thì mức thu nhập lại
quá thấp cho nên rất khó tuyển dụng. (rất ít ứng cử viên nộp đơn và nếu có thường
- Các lĩnh vực này đều là lĩnh vực “nhạy cảm” cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng.
là những ứng cử viên không đảm bảo tiêu chuẩn, thi tuyển công chức không đạt).
92
Cán bộ công chức có chuyên môn trong các lĩnh vực này thường được bố trí công
tác tại các bộ phận như kế toán thuế, phúc tập hồ sơ, KTSTQ, TTDL, quản trị mạng
v.v... Thu nhập chính chỉ có lương, ngoài ra không có khoản thu nhập nào khác,
cho nên xảy ra tình trạng khan hiếm nhân lực trong lĩnh vực này (“lo chạy”, không
khai báo đúng chuyên môn, đứng núi này trông núi nọ, làm việc cầm chừng, không
- Ảnh hưởng cơ chế luân chuyển công tác theo định kỳ. Thông thường cán
hiệu quả v.v...).
bộ công chức công tác sau một thời gian, tùy theo bộ phận và nhiệm vụ sẽ luân
chuyển sang các vị trí công tác khác. Đôi lúc công tác mới này không đúng với
trình độ chuyên môn được đào tạo. Nếu công tác mới hấp dẫn (kiểm hóa) thì tinh
thần làm việc của cán bộ công chức tốt, cán bộ công chức sẽ an tâm công tác. Trái
lại, nếu như bị chuyển sang các vị trí công tác kém hấp dẫn (kế toán, phúc tập,
KTSTQ, tin học, văn phòng, tổ chức, lưu trữ hồ sơ v.v...) thì tinh thần làm việc của
cán bộ công chức sẽ ngược lại và theo chiều hướng xấu. Tình trạng này sẽ kéo theo
một xu hướng không tốt là có những cán bộ công chức lợi dụng mối quan hệ quen
biết, hoặc giỏi chạy chọt, thường xuyên được bố trí tại các nơi làm việc hấp dẫn.
Hậu quả là tình trạng nhũng nhiễu, phiền hà, tiêu cực sẽ phát sinh, làm ảnh hưởng
đến uy tín của đơn vị và ngành HQ.
Để giải quyết tình trạng này, cần phải:
- Sử dụng cán bộ công chức đúng, phù hợp với trình độ năng lực chuyên
môn được đào tạo.
- Có chính sách tiền lương cao và những ưu đãi hợp lý đối với từng công
- Thay thế việc luân chuyển theo định kỳ bằng việc sử dụng chuyên sâu. Tất
việc chuyên môn đặc thù để thu hút chất xám, người có trình độ chuyên môn cao.
cả các vị trí công tác đều phải qua thi tuyển công khai, theo những tiêu chuẩn quy
định bắt buộc, ai cũng có thể tham gia thi tuyển.
- Kỷ luật nghiêm khắc đối với các trường hợp cán bộ công chức sai phạm,
làm ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị và ngành (buộc thôi việc).
93
3.3.3.3. Tiền lương và chính sách đãi ngộ cán bộ công chức
Nhìn chung, cán bộ công chức HQ hiện nay có mức tiền lương thấp. Đây
cũng là một trong những nguyên nhân của những hiện tượng tiêu cực trong thời
gian qua.
Qua tham khảo bảng lương của CBCC trong Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cho
thấy hiện nay phần lớn CBCC HQ có mức lương từ 3 đến 4,5 triệu đồng/ tháng
(chiếm 58 %), trên 4,5 triệu đến 7 triệu đồng/tháng (chiếm 25 %), trên 7 triệu đến
10 triệu đồng/tháng (chiếm 12 %), trên 10 triệu đồng/tháng (chiếm 5 %). Đối với
mặt bằng giá cả sinh hoạt và tiêu dùng tại khu vực Thành phố Vũng Tàu mức lương
này không đủ chi tiêu cho cá nhân và gia đình CBCC.
Để hỗ trợ cho CBCC đang công tác tại một số đơn vị bộ phận đặc thù
thường xuyên tiếp xúc môi trường làm việc độc hại như lưu trữ hồ sơ, sử dụng máy
vi tính, máy phát hiện phóng xạ; làm việc ngoài giờ; QLRR, chống buôn lậu v.v...
ngành HQ và BTC có hỗ trợ thêm một số tiền hàng tháng cho các bộ phận này (từ
150.000 đến 300.000 ngàn đồng/người.Tuy nhiên, số tiền này là quá nhỏ so với
thực tế công sức CBCC HQ đã đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng năm (Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT: 21.000 tỷ đồng/năm, ngành HQ hơn: 210.000 tỷ
đồng/năm).
Trong thời gian qua, toàn ngành HQ cũng như Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
đã thực hiện việc khoán lương. Tuy nhiên, số tiền tiết kiệm dôi ra không được sử
dụng để chi trả lương mà thường dùng để mua sắm tài sản, trang thiết bị cho đơn vị.
Chính vì vậy, thu nhập thực tế của CBCC HQ vẫn như trước đây, không tăng thêm.
Bên cạnh đó, do Cục Hải quan Tỉnh BR-VT là một cơ quan hành chính sự nghiệp,
không phải là đơn vị sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ, mọi nguồn thu đều phải
nộp cho ngân sách nhà nước nên khôngcó khoản thu nào khác để hỗ trợ cho đời
sống CBCC. Do đó, để tồn tại, một số CBCC đã vượt quá giới hạn những quy định
của đơn vị, của ngành và đã có những hành vi tiêu cực, tham nhũng, tiếp tay cho
buôn lậu phải xử lý kỷ luật. Đây cũng là tình trạng phổ biến chung, không chỉ đối
với Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, ngành HQ mà còn cả các đơn vị, cơ quan nhà nước
94
khác của nước ta.
Để ngăn chặn triệt để tình trạng này và nâng cao hiệu quả quản lý, chất
lượng phục vụ, nhà nước cần phải nhanh chóng đổi mới chính sách tiền lương đối
với đội ngũ CBCC Nhà nước, tránh rơi vào vòng lẩn quẩn của việc cải cách không
triệt để như hiện nay (lương thấp - tiêu cực, mức lương không đủ sống, mà chỉ sống
nhờ vào thu nhập ngoài lương).
Theo kết quả khảo sát các DN về các giải pháp để cải tiến thủ tục HQ thì có
đến 33,33% DN đề nghị thực hiện việc cải cách chính sách tiền lương(Xem bảng
3.2, biểu đồ 3.2 phụ lục 4). Theo bản thân người viết, đây là một việc làm rất quan
trọng và rất cần thiết vì nó có thể giải quyết tận gốc của vấn nạn tiêu cực, tham
nhũng trong một số bộ phận CBCC. Mức lương tối thiểu đề nghị là từ 5 đến 7 triệu
đồng tháng/người.
Để làm được điều này, trong khi nguồn thu ngân sách hạn chế, nhà nước cần
thực hiện thí điểm tại một số đơn vị và có sự theo dõi đánh giá hiệu quả của việc
cải cách tiền lương. Song song với việc tăng lương, nhà nước cần thực hiện việc
tinh giảm biên chế, sắp xếp lại các cơ quan tổ chức nhà nước, đồng thời kiểm soát
chặt chẽ các nguồn chi ngân sách, tránh tình trạng thất thoát nghiêm trọng như
trong thời gian qua.
Đối với Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, cần xem xét khoán quỹ lương cho các
Chi cục HQCK. Đơn vị cần quản lý chặt chẽ tiền mua sắm trang thiết bị, máy móc,
văn phòng phẩm, xe ô tô, xây dựng, sửa chữa, bảo trì v.v... Số tiền do đơn vị và các
chi cục tiết kiệm được có thể dùng để chi trả phụ thêm cho CBCC.
3.3.4. Áp dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả
Xuất phát từ những hạn chế tồn tại của việc thực hiện nghiệp vụ thu thập, xử
lý thông tin, QLRR, KTSTQ tại đơn vị trong thời gian qua, nhằm khắc phục những
tồn tại, yếu kém và hoàn thiện thủ tục HQĐT người viết xin đề xuất giải pháp áp
dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả. Các công cụ quản lý này bao gồm QLRR
và KTSTQ.
95
3.3.4.1. Quản lý rủi ro
QLRR là một trong những nội dung quan trọng trong HQ hiện đại và được
đưa vào ứng dụng trong quản lý những năm gần đây. Trong bối cảnh hiện nay, việc
áp dụng phương pháp QLRR trong hoạt động nghiệp vụ HQ là rất cần thiết. Do đó
để hoàn thiện thủ tục HQĐT, Cục Hải quan Tỉnh BR – VT cần phải đẩy mạnh, tăng
- Áp dụng quy trình QLRR và bộ tiêu chí QLRR đang áp dụng cho thủ tục
cường công tác QLRR. Các biện pháp để thực hiện giải pháp này là:
HQ truyền thống vào thủ tục HQĐT (có điều chỉnh cho phù hợp với thủ tục
HQĐT). Trên cơ sở nội dung của quy trình và hệ thống QLRR đã được xác lập, đề
nghị tích hợp vào hệ thống XLDL ĐTHQ để kiểm tra tự động các nội dung như:
+ Tình trạng nợ thuế của DN (thông tin cưỡng chế nợ thuế).
+ Tình hình nộp thuế của DN.
+ Tình trạng chấp hành pháp luật về HQ của DN (thông tin vi phạm).
+ Chính sách quản lý của mặt hàng nhập (hàng cần giấy phép, kiểm tra chất
lượng nhà nước, hàng dán tem, kiểm dịch v.v...).
+ Thông tin về thuế (mã số, thuế suất, sắc thuế, ân hạn thuế).
+ Thông tin về giá tính thuế (tờ khai trị giá, giá tính thuế).
+ Thông tin về xuất xứ hàng hóa (loại CO, tình trạng nợ CO).
+ Thông tin kiểm tra hàng hóa theo xác xuất (số lần, tỷ lệ kiểm tra).
+ Thông tin về thời hạn làm thủ tục HQ.
Sau khi kiểm tra hệ thống sẽ tự động thực hiện việc phân luồng tờ khai.
Toàn bộ nội dung do hệ thống thực hiện sẽ thể hiện kết quả tại chức năng cảnh báo.
Cán bộ, công chức được phân công theo dõi hệ thống sẽ kiểm tra những trường hợp
nghi vấn và đề xuất lãnh đạo Chi cục thay đổi quyết định kiểm tra (chuyển luồng tờ
khai).
Nếu thực hiện việc tích hợp hệ thống theo đề xuất trên thì hiệu quả của hệ
thống hiện tại sẽ được nâng cao. Giảm bớt việc kiểm tra, đề xuất chuyển luồng như
hiện nay; giảm bớt các sai sót do chủ quan của cán bộ công chức khi kiểm tra hồ
sơ; giảm bớt thời gian xử lý tờ khai; nâng cao mức độ tự động hoá của quy
96
- Xây dựng quy trình QLRR áp dụng cho HQĐT và xây dựng các văn bản
trình;quản lý dựa trên cơ sở khoa học và độ chính xác cao.
pháp lý để thực hiện QLRR trong các hoạt động nghiệp vụ HQ.
Hiện nay, mặc dù Luật HQ đã có quy định cho phép ngành HQ thực hiện
phương pháp QLRR trong quản lý. Ngành HQ cũng có ban hành các văn bản
hướng dẫn, quy trình về QLRR. Tuy nhiên, xét ở góc độ pháp lý, các văn bản, quy
định này chỉ có giá trị thực hiện trong ngành HQ. Khi xảy ra tranh chấp hoặc khi có
những sự việc bất khả kháng xảy ra liên quan đến pháp luật (sót lọt hàng cấm, hàng
lậu) thì cán bộ công chức thừa hành sẽ gặp nhiều rủi ro trước các cơ quan pháp luật.
Vì vậy, đề nghị ngành HQ và BTC cần ban hành Thông tư hướng dẫn và quy trình
QLRR áp dụng chothủ tục HQĐT và các văn bản pháp quy để triển khai thực hiện
QLRR trong các hoạt động nghiệp vụ HQ để bảo đảm tính pháp lý cần thiết.
- Hoàn thiện hệ thống XLDLĐTHQ và cho phép cập nhật các thông tin về
QLRR theo quy định.
3.3.4.2. Kiểm tra sau thông quan
KTSTQ là hoạt động nghiệp vụ do cơ quan chuyên trách của ngành HQ thực
hiện nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của việc khai HQ đối với hàng hoá
XK, NK đã được thông quan và đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai
HQ làm cơ sở xem xét mức độ ưu tiên trong việc làm thủ tục HQ, kiểm tra, giám
sát HQ và xử lý vi phạm (nếu có).
Theo dự báo, trong thời gian tới với việc triển khai đại trà thủ tục HQĐT (áp
dụng cho tất cả các DN, loại hình), lượng hàng hóa được miễn kiểm tra (luồng
xanh) sẽ ngày càng gia tăng (chiếm từ 80-90% tổng lượng hàng hóa XNK). Chính
vì vậy, đòi hỏi hoạt động KTSTQ phải được đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả.
- Xây dựng bộ máy tổ chức phù hợp, bao gồm các đội công tác (hiện Chi cục
Các biện pháp để thực hiện giải pháp này là:
KTSTQ Cục Hải quan Tỉnh BR-VT có 02 đội). Có hai phương án bố trí nghiệp vụ
cho các Đội:
+ Thứ nhất, bố trí quản lý theo địa bàn, theo DN theo mặt hàng và loại
97
hình XNK.
+ Thứ hai, bố trí theo hoạt động nghiệp vụ như giá tính thuế, mã số hàng
hóa, chính sách mặt hàng, kế toán, kiểm toán.
Theo người viết, nên thực hiện theo phương án thứ hai vì có tính chuyên
môn hóa cao. Khi thực hiện KTSTQ sẽ huy động được đội ngũ chuyên gia giỏi
trong từng lĩnh vực, thực hiện công việc sẽ đạt hiệu quả cao.
- Bổ sung thêm số lượng biên chế theo dự kiến khoảng 15% quân số cho Chi
cục KTSTQ của Cục Hải quan Tỉnh BR-VT(khoảng từ 30 -35 cán bộ công chức).
- Thành phần cán bộ công chức được tuyển chọn từ các đơn vị có thể tương
tự như Chi cục HQCK. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm phục vụ tốt công
tác KTSTQ; tránh tình trạng bố trí cán bộ công chức không đủ trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, tuổi đời quá lớn mà các đơn vị cửa khẩu không sử dụng được về Chi cục
- Kiểm tra sau thông quan là khâu nghiệp vụ quan trọng nhằm phòng
KTSTQ như trước đây.
ngừa, phát hiện gian lận, chính vì vậy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ này, cán bộ
của Chi cục kiểm tra sau thông quan trước tiên cần được lựa chọn từ những
người có nghiệp vụ giỏi và đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm toán sau đó mới
đào tạo, tập huấn bổ sung những kỹ năng nghiệp vụ liên quan.
- Đầu tư trang thiết bị, máy móc, đường truyền và các công cụ hỗ trợ khác
(sao chụp, lưu trữ tài liệu; hệ thống quản lý DN; bảo quản hồ sơ, khai thác thông tin
v.v...) đồng bộ, hiện đại, phục vụ cho công tác chuyên môn.
- Tăng cường năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin cho
CBCC làm công tác kiểm tra sau thông quan.
- Có chính sách tiền lương và đãi ngộ hợp lý đối với lực lượng đặc biệt này.
Có thể thực hiện thí điểm việc trích thưởng theo vụ việc nhằm khuyến khích động
viên cán bộ công chức làm việc có hiệu quả và ngăn chặn các hành vi tiêu cực. Mức
thưởng phải thật minh bạch, cụ thể và thực sự có ý nghĩa đối với việc làm của cán
bộ công chức, chứ không phải mang tính hình thức như hiện nay (50.000 đồng/vụ
lập biên bản vi phạm, mỗi tháng không quá 100.000 đồng - tương đương 2 vụ ). Đề
98
nghị mức thưởng này từ 5-10% trị giá chênh lệch tiền thuế thu hồi cho nhà nước.
- Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cần xây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông
quan cụ thể, trên cơ sở thông tin thu thập từ các nguồn, kế hoạch này có thể
được lập theo ba tiêu chí là kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và kiểm tra
chuyên đề. Kiểm tra định kỳ được lập cho các doanh nghiệp thuộc diện không
tin cậy, kiểm tra đột xuất và kiểm tra theo chuyên đề được thực hiện đối với
những trường hợp có đội rủi ro cao và cần kiểm tra ngay.
- Trên cơ sở thông tin thu thập từ các nguồn, tiến hành lựa chọn các DN, mặt
hàng có tính rủi ro cao, có dấu hiệu vi phạm pháp luật HQ để thực hiện KTSTQ.
Việc KTSTQ phải tiến hành có trọng điểm, mang tính chính xác cao và nhằm mục
đích hạn chế, phòng ngừa các DN vi phạm pháp luật. Đối với các trường hợp cố
tình vi phạm cần có biện pháp xử lý nghiêm khắc theo pháp luật.
3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác
- Rà soát lại hệ thống máy móc thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra hàng hóa
3.3.5.1. Tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại
hiện có tại các đơn vị. Đánh giá tình trạng hiện tại máy móc thiết bị, thống kê nhu
cầu sử dụng của các đơn vị về các loại máy móc cần thiết để có đề xuất TCHQ
trang bị. Trước mắt, cần trang bị thêm cho Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ít nhất một
hoặc hai máy soi container cố định hoặc di động để kiểm tra hàng hóa. Việc trang
bị mới phải tuân thủ các nguyên tắc về tài chính như đấu thầu, chi tiêu tài chính;
phải đảm bảo tính hiệu quả của việc đầu tư trang thiết bị, tránh lãng phí, sử dụng
không hiệu quả.
- Bố trí máy móc thiết bị tại các địa bàn, đơn vị trọng yếu, có lưu lượng hàng
hóa XNK lớn, mức độ rủi ro cao. Phân chia khu vực hợp lý để khai thác tối đa công
suất của máy móc thiết bị và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc kiểm tra
hàng hóa. Đối với Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, đề nghị nên xây dựng 01 địa điểm
kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu vực Cái Mép- Thị Vải vì đây là đầu mối tập
trung hàng XK và NK vận chuyển bằng container. Tất cả hàng hóa chủ yếu đều qua
hai cảng này trước khi XK và phân chia về các cảng khác trong địa bàn và khu vực
99
Đông Nam bộ.
3.3.5.2. Tuyên truyền về thủ tục HQĐT
Xuất phát từ số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT ít và thông tin về thủ tục
HQĐT còn rất hạn chế.Trong thời gian qua, để thu hút các DN tham gia thủ tục
HQĐT, các Chi cục HQCK, Cục Hải quan Tỉnh BR-VTđã tổ chức tuyên truyền
bằng cách lựa chọn một số DN, gửi thư mời các DN để giới thiệu thủ tục HQĐT và
mời DN đăng ký tham gia. Cục Hải quan Tỉnh BR-VTcũng đã đề nghị với UBND
Tỉnh BR-VT chỉ đạo các sở ban ngành trong thành phố hỗ trợ cho đơn vị trong việc
phối hợp thực hiện và tuyên truyền về thủ tục HQĐT trên các phương tiện thông tin
đại chúng. Việc làm này cũng có những kết quả tích cực.
Theo kết quả khảo sát, các DN biết được các thông tin về thủ tục HQĐT là
từ các nguồn như cơ quan HQ, internet, vô tuyến truyền hình, bạn bè và các nguồn
khác. (Xem bảng 3.2, biểu đồ 3.1 phụ lục 4).
NGUỒN THÔNG TIN
Tỉ lệ DN
72.59%
64.44%
44.44%
28.89%
5.93%
Báo chí
Internet
Vô tuyến truyền hình
Kênh thông tin khác
Cơ quan Hải quan
Biểu đồ 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT Hiện nay, có 4 kênh thông tin mà các DN quan tâm về thủ tục HQĐT là từ
cơ quan HQ (72.59%), báo chí (64.44%), internet (44.44%) và vô tuyến truyền
100
hình(28.89%). Vì vậy, để việc tuyên truyền có hiệu quả, để các DN hiểu rõ hơn thủ
tục HQĐT, thấy được những lợi ích để từ đó đăng ký tham gia thủ tục HQĐT,
người viết xin đề nghị nên tập trung vào 4 kênh thông tin này để tuyên truyền. Cụ
thể, thực hiện một số công việc sau:
- Tiếp tục thực hiện lựa chọn các DN, mời các DN đến để tuyên truyền về
thủ tục HQĐT. Mặc dù, phương pháp này có những hạn chế vì không thể tuyên
truyền với số lượng lớn DN, nhưng trong thời điểm hiện tại đây là cách tiếp cận DN
tốt nhất, thể hiện sự hợp tác từ hai phía và DN cũng cảm thấy hài lòng vì được tôn
- Tích cực tuyên truyền về thủ tục HQĐT trên trang web của Cục Hải quan
trọng.
Tỉnh BR-VT, TCHQ và trang web của một số Cục HQ địa phương. Phối hợp với
các cơ quan thông tin đại chúng như báo chí, đài truyền hình, đài phát thanh, phổ
biến các thông tin có liên quan đến hoạt động của cơ quan HQ đặc biệt là thủ tục
HQĐT để cho mọi tổ chức, mọi DN và người dân biết, hiểu rõ về thủ tục HQĐT.
- Thông qua các lớp nghiệp vụ ngắn hạn, hội thảo chuyên đề, đối thoại DN
- Đưa nội dung thủ tục HQĐT vào chương trình đào tạo nghiệp vụ HQ cho
để hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến về thủ tục HQĐT.
cán bộ công chức, nhân viên đại lý HQ và sinh viên tại trường Cao đẳng Tài chính -
HQ để đào tạo.
- Phát hành các tờ rơi, catalogue cung cấp thông tin, hướng dẫn cho các DN
về thủ tục HQĐT.
Qua các giải pháp trên đây, đối chiếu với kết quả khảo sát ý kiến các DN về
các giải pháphoàn thiện quy trình thủ tục HQĐT, các DN cho rằng cần tập trung
hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ (84,44%);Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản,
phù hợp (76,30%);Nâng cấp hệ thống giám sát (73,33%); Tăng cường trang thiết bị
kiểm tra (46,67%); Hoàn thiện chính sách luật pháp (43%); Cải cách nhân sự
(35,56%), Cải cách tiền lương (34,1%), Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ (31,85%)
v.v...(Xem bảng 3.2, biểu đồ 3.2 phụ lục 4), người viết nhận thấy các giải pháp đề
xuất trên là phù hợp với thực tế, cần nghiên cứu, đánh giá để thực hiện.
101
NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TTHQĐT
% ệ
l
ỷ T
90.00% 80.00% 70.00% 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00%
Cải cách tiền lương
Cải cách nhân sự
Phát triển đại lý hải quan
Hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ
Hoàn thiện hệ thống giám sát
Hoàn thiện chính sách luật pháp
Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ
Tăng cườn g trang thiết bị kiểm tra
Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp
Tỉ lệ DN 84.44% 76.30% 73.33% 46.67% 44.44% 35.56% 33.33% 31.85% 17.70%
Biểu đồ 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT
3.4. Kiến nghị
Như đã đề cập trong các giải pháp trên đây, để hoàn thiện và phát triển thủ
tục HQĐT trong thời gian tới cần có sự hỗ trợ từ phía nhà nước và các Bộ ngành
trong nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, người viết xin kiến nghị Nhà nước và các Bộ
ngành xem xét thực hiện một số vấn đề sau đây:
- Triển khai thực hiện Chính phủ điện tử, phát triển thương mại điện tử.
3.4.1. Đối với nhà nước
Trước mắt, Nhà nước nên triển khai Chính phủ điện tử đối với một số Bộ ngành
như Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ
- Nhanh chóng cải cách chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ công
là những Bộ, ngành có liên quan mật thiết với ngành HQ.
chức, đảm bảo thực chất tiền lương: lương phải đủ sống và phù hợp với từng công
102
việc đặc thù. Bên cạnh việc cải cách chính sách tiền lương, nhà nước cũng cần xây
dựng quỹ dưỡng liêm hoặc cho phép ngành HQ được thực hiện các khoản thu lệ phí
hợp lý trong quá trình làm thủ tục HQ để hỗ trợ cho cán bộ công chức HQ một cách
minh bạch, công khai, có chế độ đãi ngộ đối với những công lao, đóng góp của cán
- Đầu tư các trang thiết bị, phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát, hiện đại
bộ công chức nhằm ngăn ngừa tham nhũng và tiêu cực.
hóa ngành HQ như máy soi container, tàu thuyền phục vụ cho việc phòng chống
- Thay đổi chính sách quản lý điều hành XNK theo hướng đơn giản hóa,
buôn lậu, các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại v.v...
minh bạch hóa để mọi người dễ thực hiện, nên quản lý theo mặt hàng cấm, không
nên quản lý theo mặt hàng cho phép, cơ chế “xin cho”, tạo điều kiện cho các bộ
ngành gây phiền hà cho DN.
3.4.2. Đối với các Bộ ngành
- Sửa chữa và ban hành Quy trình thủ tục HQĐT mới phù hợp với các quy
Bộ Tài chính:
định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ; Luật thuế XNK; Luật
sửa đổi, bổ sung thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt và chính sách của Chính phủ về
- Tăng cường chỉ đạo Trường cao đẳng tài chính Hải quan mở nhiều lớp đào
quản lý hàng hóa XNK.
tạo kỹ năng khai hải quan điện tửcho đối tượng là nhân viên xuất nhập khẩu của
DN để đáp ứng quy định về điều kiện tham gia thủ tục HQĐT, tránh sai sót trong
- Để đảm bảo lợi ích mà doanh nghiệp được hưởng khi sử dụng chữ ký số
quá trình khai báo hải quan.
thay cho tài khoản khai HQĐT, Bộ Tài chính sớm ban hành lộ trình triển khai sử
dụng chữ ký số công cộng trong thủ tục HQĐT để người khai hải quan thực hiện sử
dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục HQĐT.
-Phối hợp với các bộ, ngành để chuẩn hóa các mặt hàng theo danh mục HS
tạo điều kiện thuận lợi cho các DN thực hiện và thuận lợi trong quản lý của ngành
HQ (đưa vào hệ thống XLDL ĐTHQ để thực hiện việc phân luồng tự động).
103
-Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn về thuế XNK, thuế VAT, thuế tiêu thụ
đặc biệt và các loại thuế khác theo hướng kích thích các DN đầu tư sản xuất, kinh
- Đấy mạnh công tác thực hiện trao đổi dữ liệu trong toàn ngành Tài chính
doanh.
giữa các cơ quan thành viên như Tổng cục thuế, TCHQ, kho bạc, ngân hàng, làm
nền tảng cho các Bộ ngành khác kết nối vào hệ thống. Trước mắt, triển khai ngay
việc nối mạng giữa kho bạc, ngân hàng và cơ quan HQ để khắc phục tình trạng
cưỡng chế nhầm, quản lý việc thu nộp ngân sách, thanh toán của DN qua hệ thống
kho bạc và ngân hàng.
- Dự trù ngân sách và chi ngân sách cho việc thực hiện các dự án phát triển
thương mại điện tử, cải cách hành chính, cải cách tiền lương, mua sắm máy móc
thiết bị phục vụ cho công tác quản lý, dự án hiện đại hóa ngành HQ, ngành Thuế,
kho bạc Nhà nước và Ngân hàng. Thay đổi cơ chế quản lý chi tiêu mua sắm trang
thiết bị cho đơn vị cơ sở, phân cấp theo hạn mức (không ôm đồm quá nhiều), tạo
điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc trang bị cơ sở vật chất phục vụ cho công
tác.
- Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
Bộ công thương:
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện kế
- Nhanh chóng thực hiện việc mã hóa danh mục các mặt hàng thuộc diện
hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử.
quản lý chuyên ngành để các DN dễ thực hiện và cơ quan HQ đưa vào hệ thống
- Từng bước triển khai Chính phủ điện tử trong việc quản lý, cấp giấy phép
XLDLĐTHQ để thực hiện việc phân luồng tự động.
các mặt hàng quản lý chuyên ngành và nối mạng với cơ quan để theo dõi, quản lý
việc thực hiện giấy phép đã cấp của các DN.
- Xây dựng chính sách XNK cho quốc gia đối với từng ngành hàng, tạo điều
kiện thuận lợi cho các DN trong hoạt động XNK; tích cực hỗ trợ cho các DN trong
việc cạnh tranh, chống bán phá giá.
104
- Công bố danh mục hàng hóa XK, NK áp dụng chế độ cấp giấy phép tự
động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
- Nhanh chóng thực hiện việc mã hóa danh mục các mặt hàng thuộc diện
Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
quản lý chuyên ngành để các DN dễ thực hiện và cơ quan HQ đưa vào hệ thống
- Từng bước triển khai Chính phủ điện tử trong việc quản lý, cấp giấy phép
XLDLĐTHQ để thực hiện việc phân luồng tự động.
các mặt hàng quản lý chuyên ngành và nối mạng với cơ quan để theo dõi, quản lý
- Nghiên cứu cách quản lý danh mục các loại hàng hóa NK thuộc diện quản
việc thực hiện giấy phép đã cấp của các DN.
lý chuyên ngành được phép sử dụng tại Việt Nam một cách khoa học hơn. Các
danh mục trước đây nên hủy bỏ và ban hành mới chung một văn bản, để tiện việc
đối chiếu, tránh việc sử dụng quá nhiều văn bản, rất khó theo dõi và quản lý. Trong
tương lai nên quản lý theo hướng chỉ quản lý các mặt hàng cấm, có ảnh hưởng đến
sức khỏe con người và môi trường, ngoài danh mục cấm này thì được phép XK
hoặc NK.
Tổng cục Hải quan:
Nhằm hỗ trợ cho Cục Hải quan Tỉnh BR-VThoàn thiện thủ tục HQĐT tại
- Hoàn thiện và nâng cấp Hệ thống XLDL ĐTHQ hiện tại để thực hiện việc
đơn vị, đề nghị TCHQ thực hiện một số công việc sau đây:
tự động hóa hoàn toàn không có sự can thiệp của công chức hải quan. Tích hợp các
hệ thống đang áp dụng hiện nay thành một hệ thống thống nhất để nâng cao hiệu
quả trong hoạt động quản lý.
- Sửa đổi các văn bản quy định về thủ tục HQĐT hiện hành để triển khai mở
- Nâng cấp hệ thống thiết bị, hệ thống mạng trong toàn ngành trên cơ sở mô
rộng thủ tục HQĐT đối với tất cả các loại hình XNK, đối tượng XNK.
hình được lựa chọn, theo hướng triển khai hệ thống mạng đến tận các địa điểm
- Xây dựng và phát triển mạng lưới đại lý HQ để tạo điều kiện cho thủ tục
thông quan là các Đội Giám sát tại tất cả các Chi cục HQCK.
105
HQĐT phát triển đồng thời tạo sự thuận lợi trong việc quản lý hoạt động XNK.
Kết luân cuối chương 3:
Xuất phát từ những hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT
tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, điều kiện, khả năng của đơn vị, ngành HQ, dựa trên
cơ sở pháp lý quy định và dự báo xu thế phát triển của thế giới và hội nhập của Việt
Nam, người viết đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐT tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VTnói riêng và tại Việt Nam nói chung.
Trong những giải pháp trên, theo người viết, trước mắt cần đặc biệt chú
trọng đến 3 giải pháp có liên quan trực tiếp đến toàn bộ thủ tục HQĐT đang thực
hiện là: hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm); xây dựng và
phát triển nguồn nhân lực; áp dụng hiệu quả các công cụ quản lý HQ bao gồm:
QLRR và KTSTQ. Ngoài ra, để thực hiện và phát triển thủ tục HQĐT trong thời
gian tới, cũng cần chú trọng đến những giải pháp mang tính quyết định như: hoàn
thiện các chính sách quy định về thủ tục HQĐT và các giải pháp hỗ trợ gián tiếp
như tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại; phát triển đại
lý HQ; triển khai Chính phủ điện tử; tổ chức tuyên truyền về thủ tục HQĐT.
Để quá trình cải cách thủ tục HQĐTđi đúng hướng và đạt được hiệu quả, cần
tập trung vào yếu tố con người vì con người đóng vai trò quyết định. Một trong
những công việc cần thực hiện ngay là phải nâng cao nhận thức trong đội ngũ cán
bộ công chức HQ trong toàn ngành từ cấp lãnh đạo cao nhất đến công thừa hành về
chủ trương phát triển thủ tục HQĐT. Bên cạnh đó, cần có sự đổi mới trong chính
sách đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực. Ngoài ra, để ngăn ngừa và giảm các hiện
tượng tiêu cực, tham nhũng, Nhà nước cũng cần có chính sách tiền lương phù hợp
đối với cán bộ công chức HQ, phải xây dựng quỹ dưỡng liêm để hỗ trợ một phần
thu nhập cho cán bộ công chức ngành HQ.
Nền tảng củathủ tục HQĐT là cơ sở pháp lý, hạ tầng CNTT, các phương tiện
hỗ trợ và phương pháp, kỹ thuật quản lý. Do đó, cần tập trung phát triển một cách
đồng bộ và vững chắc mới mang lại kết quảtốt đẹp.
106
KẾT LUẬN
Thủ tục HQĐT là loại hình thủ tục mới được áp dụng tại Việt Nam trong
vài năm qua. Việc áp dụng loại hình thủ tục này đã mang lại nhiều lợi ích cho DN,
ngành HQ và xã hội. Thực hiện thủ tục HQĐT thể hiện rõ sự cần thiết, yêu cầu hiện
đại hóa ngành HQ, yêu cầu của xã hội và yêu cầu hội nhập quốc tế. Đây là một sự
kiện có ý nghĩa chính trị, kinh tế, xã hội vô cùng to lớn không chỉ cho riêng ngành
HQ mà còn cho cả đất nước Việt Nam. Nó chứng tỏ quyết tâm đổi mới, cải cách
thủ tục hành chính của ngành HQ, đồng thời chứng tỏ những nỗ lực thiện chí của
Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
Qua phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT, học tập kinh nghiệm của các nước, người viết nhận thấy
việc hoàn thiện thủ tục HQĐT không phải là một công việc đơn giản, có thể thực
hiện và hoàn tất ngay trong một thời gian ngắn mà đòi hỏi phải có thời gian. Dù
đây là một mô hình thủ tục mới có nhiều ưu điểm nhưng để thực hiện nó, hoàn toàn
không chỉ có yếu tố thuận lợi mà còn có rất nhiều khó khăn, thử thách, chủ quan lẫn
khách quan. Bên cạnh những việc đã làm được, Cục Hải quan Tỉnh BR-VT vẫn còn
rất nhiều vấn đề tồn tại, hạn chế cần phải giải quyết để hoàn thiện và phát triển thủ
tục HQĐT trong thời gian tới.
Dựa trên những hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT tại
Cục Hải quan Tỉnh BR-VTthời gian qua; điều kiện, khả năng của đơn vị, ngành
HQ; dựa trên cơ sở pháp lý quy định và dự báo xu thế phát triển của thế giới và hội
nhập của Việt Nam; người viết đề ra một số giải pháp như:
- Hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) trong thủ tục
HQĐT thông qua việc hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ; Hoàn thiện
và nâng cấp hệ thống khai báo điện tử của DN; Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống
giám sát hải quan; Hoàn thiện, tích hợp các hệ thống quản lý nghiệp vụ HQ.
- Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực: đào tạo, sử dụng, chính sách tiền
lương, đãi ngộ cho cán bộ công chức.
107
- Áp dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả: QLRR và KTSTQ,
- Tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại; tổ chức
tuyên truyền về thủ tục HQĐT
- Kiến nghị Nhà nước, các bộ ngành ban hành chính sách luật pháp về
HQĐT, đại lý HQ, triển khai thực hiện Chính phủ điện tử, phát triển thương mại
điện tử.
Người viết hy vọng rằng nếu các giải pháp trên được thực hiện thì thủ tục
HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cũng như ở Việt Nam sẽ sớm được hoàn
thiện và phát triển một cách mạnh mẽ trong tương lai.
Tóm lại, việc hoàn thiện thủ tục HQĐT là nhiệm vụ rất quan trọng xuất
phát từ yêu cầu khách quan lẫn chủ quan trong xu thế hội nhập với thế giới. Đây
không phải là nhiệm vụ riêng của ngành HQ mà là nhiệm vụ chung của cả nước. Để
thủ tục HQĐT phát triển đòi hỏi phải có sự đầu tư của Nhà nước, sự phối hợp của
các bộ ngành, sự tham gia của DN, sự ủng hộ của xã hội và đặc biệt là sự tích cực,
chủ động của ngành HQ trong việc làm đầu mối triển khai thực hiện. Ngành HQ
không thể phát triển thủ tục HQĐT trong điều kiện không có Chính phủ điện tử và
thương mại điện tử không phát triển. Ngành HQ cũng không thể phát triển thủ tục
HQĐT nếu như không có sự tham gia của các bộ ngành, các DN và sự ủng hộ của
xã hội; không thể phát triển thủ tục HQĐT nếu như không có nguồn lực về tài
chính, con người và hạ tầng CNTT đảm bảo. Trong các yếu tố trên, vai trò của con
người là quyết định tất cả.
Nghiên cứu về thực hiện thủ tục HQĐT của Cục Hải quan Tỉnh BR-VT,
ngành HQ là một đề tài mới, rộng và phức tạp, nên mặc dù người viết đã rất cố
gắng nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vậy, kính mong Quý
thầy cô, các bạn đọc góp ý để người viết hoàn thiện đề tài, tìm ra các giải pháp tốt
nhất, giúp bản thân người viết rút ra các bài học để ứng dụng trong thực tiễn công
việc, đồng thời giúp Cục Hải quan Tỉnh BR-VTvà ngành HQ thực hiện thành công
thủ tục HQĐT tại Việt Nam trong thời gian tới.
109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công ước KYOTO
2.Tổng cục Hải quan (2005), 60 năm Hải quan Việt Nam (1945 – 2005), Nhà xuất bản
Công an nhân dân.
3. Tạp chí nghiên cứu Hải quan (số 5/2011), Một số giải pháp nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động kiểm tra hải quan, trang 9.
4. Tạp chí nghiên cứu hải quan số 11/2011– “Tìm hiểu về hệ thống thông quan điện tử
NACCS của Nhật Bản”, Trang 8.
5. Quốc hội (2005). Luật Thương mại, số 36/2005/QH11. Hà Nội;
6. Quốc hội (2001). Luật Hải quan, số 10/2001/L-CTN, Hà Nội.
7. Quốc hội, (2005). Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan năm 2005,
Hà Nội.
8. Quốc hội (2005). Luật thuế xuất nhập khẩu sửa đổi năm 2005, Hà Nội.
9. Quốc hội (2005). Luật giao dịch điện tửsố 51/2005/QH11, Hà Nội.
10. Chính phủ (2005). Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan. Số 154/2005/NĐ-CP . Hà Nội.
11. Chính phủ (2012). Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về
thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Số
87/2012/NĐ-CP. Hà Nội.
12. Chính phủ (2006). Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt
động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hoá với nước ngoài. Số 12/2006/NĐ-CP. Hà Nội.
13. Chính phủ (2006). Nghị định về thương mại điện tử. Số 57/2006/NĐ-CP. Hà Nội.
14. Chính phủ (2011). Quyết định về chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ
2011-2020, định hướng đến 2030. Số 2471/2011/QĐ-TTg. Hà Nội.
15. Chính phủ (2013). Quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Số 201/QĐ-TTg. Hà Nội.
110
16. Bộ Tài chính (2011). Quyết định về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá
ngành hải quan giai đoạn 2011-2015. Số 1514/QĐ-BTC. Hà Nội.
17. Bộ Tài chính (2012). Thông tư quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Số 196/2012/TT-BTC. Hà Nội.
18. Tổng cục Hải quan (2012). Quyết định về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Số 3046/QĐ-TCHQ. Hà
Nội.
19.Cục Hải quan tỉnh BR-VT (2010,2011, 2012, 6/2013). Báo cáo tổng kết, Bà Rịa –
Vũng Tàu,Báo cáo sơ kết, Bà Rịa – Vũng Tàu.
20. Nhật Minh (2008). Hệ thống quản lý rủi ro của cơ quan Hải quan và Thuế Hoàng
Gia Anh, http://www.customs.gov.vn/lists/tinhoatdong/Print.aspx?ID=17382
21.Website của Tổng cục Hải quan (www.customs.gov.vn)
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỤC HẢI QUAN TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Bảng 2.12. Thống kê nguồn nhân lực Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
Số lượng Tỷ lệ % Ghi chú Nội dung
Biên chế: - Công chức - Hợp đồng 68
Số TT 1 2 Độ tuổi < đến 30 31-40 41-50 > 50 3 Trình độ học vấn: - Thạc sĩ - Đại học - Cao đẳng - Trung cấp -Tốt nghiệp cấp 3 4 Trình độ ngoại ngữ - Cử nhân - Chứng chỉ A trở lên - Chưa có 5 Trình độ tin học - Cử nhân - Chứng chỉ A trở lên - Chưa có 314 275 39 275 99 65 66 45 275 11 206 37 21 0 275 16 240 19 275 14 248 13 87,58 12,42 36,00 23,64 24,00 16,36 4,00 74,91 13,45 7,64 5,82 87,27 6,91 5,09 90,18 4,73
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA TTHQĐT TẠI CỤC
HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ doanh nghiệp
Mã số thuế
Số TT
3501720491
Công ty TNHH OMA Việt Nam
Lô V-7 Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, BR-VT
1
3600247893
Công ty TNHH MICA
2
3501973012
Công ty TNHH khảo sát địa vật lý PTSC CGGV
3
Công ty CP Hải Việt
3500387294
số 13 đường 3A_ KCN Biên hòa 2-Đồng Nai Phòng 270 tòa nhà Petro Vietnam Towers, số 08 Hoàng Diệu Số 167/10 đường 30/4, phường Thắng Nhất, TP.Vũng Tàu
4
Công ty TNHH E-Top Việt Nam
3501722393
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, BR-VT
5
Công Ty TNHH Thương Mại Yến Mỹ
0305468441
231A/29 Dương Bá Trạc, TP.HCM
6
Công ty TNHH Linde Gas Việt Nam
3500748818
Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, BR- VT
7
Công Ty TNHH DE HEUS
3701091716
Lô G _ 2 _ CN, KCN Mỹ Phước, Bình Dương
8
1400437290
Công Ty CP Thức ăn Chăn Nuôi Việt Thắng
Lô II-1, II-2, II-3, Khu C mở rộng, Khu công nghiệp Sa Đéc
9
Công Ty Cổ Phần ô Tô Điện Wow
3502155281
Số 02 Phạm Ngọc Thạch, TP.Vũng Tàu
10
5700804196001
Chi Nhánh Phía Nam - Công Ty Cổ Phần Xi Măng Cẩm Phả
Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân A,BR-VT
11
Công ty TNHH Đông Phương Vũng Tàu
3500690808
KCN Đông Xuyên, phường 10, TP.Vũng Tàu
Số 14, phố Ngô Tất Tố, TP.HCM
0100104066
12 13 Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Sản
Số 143 Bình Giã, TP.Vũng Tàu
3501797857
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cung ứng Thiết Bị Dầu Khí Hải Phong
14
Công ty TNHH Đông Đông Hải
3500353224
Số 1719A đường 30-4, phường 12, TP.Vũng Tàu
15
0102763184
Công ty Cổ phần nông sản VINACOMMODITIES
P714 Nơ5 khu ĐT Mới Pháp Vân-Tứ Hiệp, P.Hoàng Liệt
16
Công ty TNHH Trung Tâm Thép Vina
3501773084
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Tiến Hùng
17
2700350980
Công ty cổ phần ôtô Hyundai Thành Công Việt Nam
Khu công nghiệp Gián Khẩu, Ninh Bình
18
3500969260
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực Phẩm Việt
Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa
19
0300692986001
Chi Nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Thủy Tinh Malaya - Việt Nam
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, BR-VT
20
4200500448
Cty TNHH Thương mại Khánh Hoà
74B Trịnh Phong, phường Tân Lập
21
0306371001
Công Ty Cổ Phần Hóa Mỹ Phẩm Mỹ Hảo
F1/35 (Hương lộ 80) Vĩnh Lộc, TP.HCM
424 Tân Kỳ Tân Quý, TP.HCM
0303266714
22 23 Công Ty TNHH Inox Việt Na
Cty TNHH Manuchar Việt Nam
0305636223
Tầng 1 Số 146/15 Võ Thị Sáu,TP.HCM
24
85 Đào Duy Anh,TP.HCM
0301473384
Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Khang Thịnh
25
Công ty Cổ phần Thành Chí
3500771447
số 37, đường 3-2, F8, TP. Vũng Tàu
26
3500103859
Công ty TNHH Nhựa Và Hóa Chất Phú Mỹ
Khu công nghiệp Cái Mép, xã Phước Hòa
27
3501829509
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiết Bị Và Dịch Vụ Ngôi Sao
Số 5 Tôn Thất Thuyết, TP. Vũng Tàu
642/74 Lê Đức Thọ,TP.HCM
0304592284
28 29 Công Ty TNHH Thiết Bị Phú Hưng
Cty TNHH Thương Mại Toàn Gia Lợi
0305915298
855 Tạ Quang Bửu P.05,TP.HCM
30
Cty Phân Bón Bình Điền
0302975517
C12/21 Quốc Lộ 1 X.Tân Kiên,TP.HCM
31
2bis-4-6 Lê Thánh Tôn,TP.HCM
0301116791
Công Ty Cổ Phần Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển
32
Số 3 - 5 đường 30 tháng 4
1500171478
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long
33
Công ty liên doanh Baconco
3500101065
Khu công nghiệp Phú Mỹ I, TP. Vũng Tàu
#5 70 Hoàng Diệu P12,TP.HCM
0305778066
34 35 Cty TNHH Hóa Chất Taiko - Đại Hùng
0305795054
Tổng Công Ty Dầu Việt Nam - Công Ty TNHH Một Thành Viên
Tầng 14-17, Tòa nhà PetroVietnam Tower, Số 1-5 Lê Duẩn
37/257B Quang Trung,TP.HCM
0302357581
36 37 Công Ty Cổ Phần Thuận Thiên
0304918585
Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Và Dịch Vụ Dầu Khí Biển
Phòng 209, 210, 211-Lầu 2, Toà nhà PetroVietNam, Số 1-5 Lê D
38
3502230997
Công Ty Cổ Phần May Vũng Tàu
Đường số 5 khu công nghiệp Đông Xuyên
39
3502048586
Công ty TNHH SMC - Summit
Khu công nghiệp Phú Mỹ I, TP. Vũng Tàu
40
373 Hà Huy Giáp,TP.HCM
0310362546
Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại Fan Si Pan
41
3600244645
Công ty Ajinomoto Việt Nam
KCN Biên Hòa 1, P. An Bình, Đồng Nai
42
3502226990
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Hoàn Minh
P504 “ G2 “ Khu nhà ở Dầu Khí Tân Thành, BR-VT
43
3500690815
Số 847-4, đường 30 tháng 4, phường 11, TP. Vũng Tàu
0303146953 6000709580 0100107934
3501941980
Công ty TNHH Cơ Khí Và Đóng Tàu Dongil - Vũng Tàu 44 45 Công Ty TNHH B Và H 8A Trần Quang Diệu,TP.HCM 46 Công ty TNHH một thành viên Minh Tân 11 Lê Đại Hành, P. Thắng Lợi 100 Nguyễn văn cừ, TP.Hà Nội 47 Công ty Xuất Nhập Khẩu hàng Không Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất giày Vĩnh Uy
Quốc Lộ 51, ấp Nhân Trung, TP. Vũng Tàu
48
4100624513
Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Sài Gòn - Quy Nhơn
Lô B6 đường Số 5, KCN Nhơn Hội
49
0310152556
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu ánh Trăng
82/15/12 Đinh Tiên Hoàng,TP.HCM
50
Cty Cơ Khí Công Trình Thuỷ 276
0300567865
220Bis Điện Biên Phủ P.22,TP.HCM
51
0310912101
Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ XNK Miền Tây
Số nhà 40 Đường Hoàng Việt,TP.HCM
52
Km 14, Quốc lộ 1A, TP.Hà Nội
0100101932
Công Ty Cổ Phần Thức ăn Chăn Nuôi Trung ương
53
22 KP.5 Đường Số 2,TP.HCM
0304851002
Cty TNHH Kỹ Thuật Gas Phúc Sang Minh
54
3400490361
Công Ty Cp Thăm Dò Khai Thác & Chế Biến Tài Nguyên
Thôn Hồng Chính - Xã Hòa Thắng
55
Cty TNHH Xuân Vy
0303669801
162/2 Phan Đăng Lưu P.03,TP.HCM
56
3501472369
Công ty trách nhiệm hữu hạn Lai Dắt Tàu Biển Vũng Tàu
Số 102 Hoàng Văn Thụ, phường 7
57
0312090619
Công Ty TNHH Một Thành Viên Smc Tân Tạo
Lô 33, Đường Trung Tâm, Khu công nghiệp Tân Tạo,TP.HCM
58
0100681592023
Chi Nhánh Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam - Cty Điều Hành Dầu Khí Biển Đông
P702 (#7) Số 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai P.06
59
Quốc lộ 91, KV Thới An
1800572872
Công Ty CP Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh
Số 973 đường 30/4, phường 11
3500813418
60 61 Công ty TNHH Gaylin Việt Nam
Số 08 Hoàng Diệu, phường 1
3500803145
Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Biển PVD
62
Tổ 1 ấp 5 X. Hòa Phú,TP.HCM
0302694724
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Nguyễn Hoàng
K7 Lê Hồng Phong - Phú hòa
3700143538
63 64 Công ty TNHH Kim Long
0100978593
Công Ty Cổ Phần Hoá Chất Công Nghiệp Tân Long
Phòng 810, nhà 18 T2, chung cư Trung Hoà, Nhân Chính
65
209 Bùi Văn Ba, TP.HCM
0311821175
Công Ty TNHH Một Thành Viên Sản Xuất TM Dịch Vụ XNK Hoàng Nghĩa
66
0200115417
Khu công nghiệp Đình Vũ, Hải Phòng
42 Chu Mạnh Trinh,TP.HCM
0300613198
Công ty trách nhiệm hữu hạn dầu nhờn CHEVRON Việt nam 67 68 TCT Lương Thực Miền Nam
Công Ty Cổ Phần Huy Minh
3500657575
445A đường Bình Giã, TP. Vũng Tàu
Số 637/12, Khu phố Tân Hòa
3700725423
3702115832
69 70 Công Ty TNHH Đồ Gỗ Nguyễn Thành Công Ty TNHH Một Thành Viên Ci Ta Kim
Kho A2, Lô D, Số 7, Đại lộ Độc Lập, KCN Sóng Thần 1
71
3600618918
Công Ty LD Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế ( TNHH)
Khu Công Nghiệp Sông Mây, Đồng Nai
72
3500889897
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Tân Mỹ
Đường số 11, khu Công nghiệp Phú Mỹ I, BR-VT
73
Doanh nghiệp TN Bình Dương
3500504096
Số 41 Phước Thắng, phường 11, TP. Vũng Tàu
74
3700871583
Công ty TNHH Kết Cấu Thép toàn Cầu VINA - JAPAN
Số 26 VSIP II, đường số 7, KCN VSIP II
75
Khu công nghiệp Đông Xuyên
3500803106
Tổ 1,ấp 7,xã Trừ Văn Thố Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
3700780103 3500793105
Công ty TNHH Đóng Tàu Và Cơ Khí Hàng Hải Sài Gòn 76 77 DNTN Gia Huyen 78 Công Ty Cổ Phần Thép Pomina 2
0200761996
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất nhập khẩu Minh Việt
Số 9 - T40 Đình hạ - Phường Thượng lý
79
142 Điện Biên Phủ, TP.Hà Nội
0100692192002
Trung Tâm Viễn Thông Quốc Tế Khu Vực II
80
Chi nhánh Doanh nghiệp TN Cỏ May
1400252807001
81
0301809154
Cty TNHH New Hope Thành Phố Hồ Chí Minh
Khu C, Khu Công nghiệp, Sa Đéc Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, HCM
82
121A Đô Lương, TP. Vũng Tàu
3500669965
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Hải Dương
83
3500102573
Công Ty TNHH Một Thành Viên Xăng Dầu Bà Rịa- Vũng Tàu
Số 12 Hoàng Hoa Thám, TP. Vũng Tàu
84
0303243629
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Ô Tô Tân Ba Đình
487/18A1 Lê Quang Định P.01,TP.HCM
85
3502208409
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Linde Việt Nam
Đường D3, Khu công nghiệp Phú Mỹ II
86
0302153884
DNTN Nội Thất Văn Phòng Tav
5/72 Gò Cát P.Linh Trung,TP.HCM
87
0302825247
Cty TNHH Thuộc Da Đặng Tư Ký
H25-26-27-24A Đ.3 KCN Lê Minh Xuân,TP.HCM
88
Công ty TNHH Hy Vọng
3500267261
Số 1 Quốc lộ 56, xã Hòa Long, TP. Vũng Tàu
89
1100827959
Công Ty TNHH Thức ăn Chăn Nuôi Thiên Bang Đặc Khu Việt Nam
Cụm Công Nghiệp Long Định- Long Cang
90
3600975839
Công ty CP đầu tư xây dựng điện nước IDICO
KCN Nhơn Trạch 1- Xã Hiệp Phước
91
Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi ViNa
0800282233
Khu công nghiệp Nam Sách - Ai Quốc
92
Công ty TNHH Chí Đức
0101013421
88 Phạm Huy Thông,Phường Ngọc khánh
93
Công ty TNHH Te An Việt Nam
3500752846
Lô I-3 khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
94
0302394985
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Bột Mì Thủ Đức
5/75B Xa Lộ Hà Nội KP5 P.Linh Trung,TP.HCM
95
3502208649
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Living & Life Vina
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, BR-VT
96
3501382588
Công ty cổ phần China Steel Sumikin Việt Nam
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, BR-VT
97
Số 178/2, Khu phố 1B
3700675412
Công Ty CP Sản Xuất Kinh Doanh Lương Thực Phước An
98
Công Ty Cổ Phần Thức ăn A No Va
1101550146
99
Công ty TNHH Việt Hàn
3500700245
100
Cụm công nghiệp Tập Đoàn ANOVA, ấp 4 Số 492/54 đường 30/4, phường 10
89/23 Phan Anh,TP.HCM
0310471859
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3500593145
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Phước Đại Phúc 101 102 Công ty TNHH San Fang Việt Nam
0310624657
Công Ty TNHH Một Thành Viên Doanh Minh Huy
C5/15 Phạm Hùng, ấp 4,TP.HCM
103
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3500851942
Công ty TNHH Cơ Khí Chieng Shyong Việt Nam
104
17 Trần Quốc Thảo,TP.HCM
0310789426
Cty TNHH Dịch Vụ Hàng Hải Smit Esaco
105
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3500927461
Công ty trách nhiệm hữu hạn Công Nghiệp Bắc Giai Việt Nam
106
157/16 Hồ Văn Huê P.09
0302451697
Cty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Hải Đăng
107
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3500730923
Công ty TNHH Bao Bì Sheng Shing Việt Nam
255 Lý Tự Trọng P.BT,TP.HCM
0303630963
108 109 Cty TNHH Thành Thuận Nhân
3500747557
Số 38B đường 30/4, TP. Vũng Tàu
110
3501202972
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng - Thương Mại - Dịch Vụ Sinh Hùng Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quốc Tế Việt An
Lô G Cụm công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp
111
Cái Lân - Bãi cháy
5700101210
Công ty liên doanh sản xuất bột mỳ VIMAFLOUR
112
Doanh nghiệp TN Khánh Vân
3500503656
B10/Tổ 3 ấp Phước Bình, xã Phước Tỉnh
113
Công Ty TNHH Hải Đông
3500662705
Số 72 Phạm Ngọc Thạch, TP. Vũng Tàu
Số 200 Ngô Quyền
0200430722
114 115 Công ty cổ phần Việt Đức
59 hàng chuối, Hà Nội
0100517313
Công ty TNHH dịch vụ thương mại và đầu tư Secoin
116
879/15/14 Hương Lộ 2,TP.HCM
0305303538
Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Việt Nông
117
Số 36 Bà Triệu, Hà Nội
0100106747
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Tạp Phẩm
118
Cty Cổ phần Công nghiệp nặng An-Pha
1300472196
Lô D4, D5 - Khu Công nghiệp Giao Long - xã An Phước
119
0307741689
Cty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Quốc Tế Thịnh Phát Vĩnh
92 Đường D11 P.Tây Thạnh,TP.HCM
120
Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Cỏ May
3501933355
Số 1738 đường 30/4, TP. Vũng Tàu
121
3500769864
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại - Dịch Vụ Vũng Tàu
Số 42A đường 30/4, TP. Vũng Tàu
122
0301906101002
Chi Nhánh Cty TNHH TM Tân Quang Cường
Cụm Công Nghiệp Tân Thiện - Xã Tân Phước,TP.HCM
ấp Láng Cát, xã Tân Hải, BR-VT
3600811319001 3500657744
123 124 Chi nhánh Công ty TNHH Vega Fashion Khu phố 3, phường Long Toàn 125 Doanh nghiệp TN Tuấn Thanh
3501848639
Công Ty TNHH Hoàng Thành Chung
Số 1007/34 đường 30/4, TP. Vũng Tàu
126
0100150908005
Chi nhánh Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí tại Vũng Tàu
101 Lê Lợi,P6,TP Vũng Tàu,BR- VT
127
0302637324
Cty TNHH Hóa nhựa Quốc Tế
69/2 Quang Trung, P. 10, Q. Gò Vấp, TP.HCM
128
3500708406
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Vinh Nhơn
24 Lạc Long Quân, TP. Vũng Tàu
Tổ 30, KV 6, P. Đống Đa
4100647599
129 130 Công Ty TNHH Phương Nguyên
Tổ 13, ấp Bắc 2, xã Hòa Long
3500794557
Doanh nghiệp tư nhân Vẽ Kỹ Thuật Cơ Khí Hồng Phước
131
3500614363
Công ty Trách nhiệm hữu hạn NS Bluescope Việt Nam
Khu công nghiệp Phú Mỹ I, BR- VT
132
Công ty TNHH Thương Mại Trung Thịnh
3500699938
Số 706 Trần Phú, phường 6, TP. Vũng Tàu
Lô 2-9A1, Khu CN Trà Nóc 2
1800667179
133 134 Công Ty CP Thủy Sản Cổ Chiên
Cty TNHH Tat Petroleum Việt Nam
0309875889
Cao ốc Mỹ Vinh 250 Nguyễn Thị Minh Khai P.06, TP.HCM
135
Công ty CP Thương Cảng Vũng Tàu
3500561432
Số 973 đường 30/4, phường 11, TP. Vũng Tàu
136
3602384817
Công Ty Cổ Phần Đóng Mới Và Sửa Chữa Tàu Dầu Khí Nhơn Trạch
Khu công nghiệp ông Kèo, ấp 3, Đồng Nai
137
Công ty TNHH Ngọc Tùng
3500383405
Số 1589 đường 30/4, phường 12, TP. Vũng Tàu
ấp Bình quới - Bình chuẩn
3700337124
138 139 Công ty TNHH Bột Mì Trung Nam
0310217845
Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Long Tứ Vương
20/12 Nguyễn Trường Tộ, TP.HCM
140
Tổ 8, tỉnh lộ 785, ấp Tân Hòa
3900445293
Công Ty TNHH Sản Xuất-Thương Mại- Xuất Nhập Khẩu Hưng Khang
Khu phố 3, phường Long Tâm
3500769021
141 142 Công ty TNHH May Mặc Bà Rịa
3501071832
Công ty cổ phần Hàng Hải Semco Việt Nam
Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa
143
Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Furniture
0311878069
285/35/2 Phan Văn Hớn, TP.HCM
144
65A2 đường 30/4, TP. Vũng Tàu
3500806844
Công Ty Cổ Phần Chế Tạo Giàn Khoan Dầu Khí
145
3501415258
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Tiến Dũng
Tổ 13, ấp Phước Tấn, TP. Vũng Tàu
146
0102315376
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Công Nghệ Osb
147
Công ty CP Dầu Khí Vũng Tàu
3500390018
Số nhà 54, ngõ 120, tổ 31, đường Kim Giang Số 124 Lê Hồng Phong, phường 4 Số 50/1A Phạm Ngọc Thạch Số 06 Yên Bái, TP. Vũng Tàu
3501823715 3500812774
148 149 Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Rồng 150 Công Ty TNHH A La Đanh
3601984508
Công Ty TNHH Phú Thiên
120/68/39B, đường Lê Thoa, KP 6
Lô 45, Khu công nghiệp Mỹ Tho
1200575021
151 152 Công Ty Cổ Phần Gò Đàng
Cty Cổ Phần Du Lịch Sài Gòn Hàm Tân
0302607577
284 Bến Chương Dương P. Cầu Kho, TP.HCM
153
Công ty TNHH Thương Mại Lam Hồng
3500673520
Số 216 ATrương Công Định, phường 3
154
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hải Phú
3500913483
1766/20 đường 30/4, TP. Vũng Tàu
155
3500828887
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật - Vũng Tàu
Số 65 Huyền Trân Công Chúa, TP. Vũng Tàu
1325/E DT 746 ấp Hoá nhựt 117A Bình Thới P.11, TP.HCM
3700211499 0301097482
156 157 DNTN Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi 158 Cty TNHH Cơ Nhiệt Lạnh Hồng Nhựt
Cty Thương Mại Dầu Khí
0300429921
70A Bà Huyện Thanh Quan, TP.HCM
159
3500833615
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đường ống Bể Chứa Dầu Khí.
Tầng 6, Petroland Tower 12 Tân Trào P.Tân Phú, TP. Vũng Tàu
160
0310403859
VPĐH Eni VietNam B.V. Tại TP Hồ Chí Minh Lô 105-110/04
#13 Kumho Asiana Plaza 39 Lê Duẩn, TP.HCM
161
Công Ty TNHH An Huy B.T
0302276117
36 Đường Số 5, Cư Xá Chu Văn An, TP.HCM
162
0101277449
Công ty TNHH tư vấn, đầu tư và thương mại Nhật Việt
số 15/28/260 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, Hà Nội
163
3501989735
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyên Liệu Cơ Bản Miền Nam
J19 Khu nhà ở Đại An, TP. Vũng Tàu
164
Công ty TNHH Vũ Chân
3501769056
Lô II2, II3 và II4 Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng
165
Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
3502208399
Công Ty TNHH Một Thành Viên - Tổng Công Ty Phát Điện 3
166
0304668906
Công Ty TNHH Anh Minh Việt
19/11 ấp Hiệp Thắng, xã Bình Thắng, TP.HCM
167
0104882902
Công ty cổ phần thiết bị điện và chuyển giao công nghệ MIPEC
Số 10 ngõ 42 phố Yên hoà, Hà Nội
168
3500522497
Công Ty TNHH xây lắp điện Quang Huy
Số 83 Điện Biên Phủ - phường Phước Hưng
169
3500655296
Công ty TNHH Khánh Gia
Số 15D2 Lương Thế Vinh, phường 9
170
0101192844
Công Ty TNHH Thiết Bị Và Chuyển Giao Công Nghệ
Tầng 10 tòa nhà đa năng, 169 Nguyễn Ngọc Vũ
ấp Thị Vải, xã Mỹ Xuân, BR-VT
3500649542
171 172 Công ty TNHH Thành An
Nhà Máy Luyện Phôi Thép
3700321364001
Khu công nghiệp Phú Mỹ I, BR- VT
341 An Dương Vương, TP.HCM KCNPhú Mỹ -Tỉnh BR-VT Số 847/4 đường 30/4 - P11
0309715444 3500436008 3500100135
173 174 Công Ty TNHH Thương Mại Quyền Lan 175 Công Ty Năng Lượng Mê Kông 176 Công ty đóng tàu và dịch vụ dầu khí
0100981388
Công ty TNHH Cơ khí - Điện - Tự động hoá
250 Hoàng Văn thái Phường Khương Trung
177
KCN Sông Mây, Xã Bắc Sơn
3600233805
Công ty TNHH Dinh Dưỡng á Châu (VN)
178
Công Ty TNHH TM & XNK Kim Thiên
3701015289
Số 5/31 Đại lộ Độc Lập, KDC & TM ST, Kp Nhị Đồng , TT Dĩ An Số 23 Hà Hoàng Hổ
1600192619
179 180 Công Ty CP Bảo Vệ Thực Vật An Giang
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen
3700381324
Số 9, Đại lộ Thống Nhất, Khu công nghiệp Sóng Thần II
181
Công ty CP Tân Thành Mỹ
3500757072
Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ
182
3500102710
Tổng Công Ty Khí Việt Nam - Công Ty Cổ Phần
Tòa nhà PV Gas Tower, số 673, đường Nguyễn Hữu thọ
183
0309536491
Công Ty TNHH Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Thời Gian
Lầu M7-03 Cao ốc H2, số 196 Hoàng Diệu, TP.HCM
184
Công ty Bột mỳ Bình Đông
0300613198006
277A Bến Bình Đông,Phường 14,Quận 8,TP.HCM
185
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A
3501859736
Công ty trách nhiệm hữu hạn kính chuyên biệt NSG Việt Nam
Quốc Lộ 1 Xã Mỹ Yên
1100439762
186 187 Công Ty TNHH CJ VINA AGRI
Công ty TNHH Hùng Cá
1400528082
Cụm công nghiệp Thanh Bình, ấp Bình Chánh, xã Bình Thành
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A
3500666322
188 189 Công ty TNHH Xay lúa mì Việt Nam
Số 1705 đường 30/4, phường 12
3500136389
Công ty TNHH Chế Biến Kinh Doanh Hải Sản Dương Hà
190
3500801878
Công ty TNHH Thép SMC
Đường 1B, Khu công nghiệp Phú Mỹ I
50-52 Hồ Văn Huê, TP.HCM
0311121487
191 192 Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Gap
0302802627
Cty TNHH Ri Ta
211 Nguyễn Văn Cừ P.03, TP.HCM
193
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A
3500696503
Công ty TNHH Công nghiệp kính NSG Việt Nam
194
170/50 Lê Đức Thọ, TP.HCM
0312395480
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Ngọc Hải
195
0304405664
Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Viễn Thông Miền Tây
781/C9 Lê Hồng Phong (Nối Dài) P.12
196
Số 32-34-36 Lý Thường Kiệt
3500101121
3600954677
Công ty XNK Nông Sản & Tiểu Thủ Công Nghiệp Tỉnh BR-VT 197 198 Cty TNHH Hoá Chất An Định
0301629955
Công Ty TNHH Thương Mại Quang Dũng
199
3602576702
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Vi Na Đại Việt
82/5 B KP 3 , P An Bình Tầng 20, Tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM Số 292, Đường Võ Thị Sáu, KP 7
200
C10/29B Quốc lộ 1, TP.HCM
0302079207
Công Ty TNHH Sản Xuất Thức ăn Chăn Nuôi Đại Hưng
201
0303616990
VP Điều Hành Tại TP.HCM(Cty Idemitsu Oil And Gas Co.,Ltd)
29 Lê Duẩn Saigon Tower #16 P-020, TP.HCM
202
Số 4 Trưng Trắc, TP.Vũng Tàu
3500101717
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
203
Công Ty TNHH Thép Đồng Tiến
0304908192
KM3 Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, TP.HCM
Tòa Nhà Osic Số 8 Nguyễn Huệ
0305503537
204 205 Cty TNHH Daelim Việt Nam
TNK Viet Nam B.V.
3500387304
Villa 1C-A15, khu biệt thự An Phú, số 36 Thảo Điền
Lô D.3 KCN Nhơn Hoà
4101294226
206 207 Công Ty TNHH NEW HOPE Bình Định
Số 42D, đường 30/4, phường 9
3500644914
Công ty CP Sửa Chữa Tàu Biển Thanh Long
Số 492/38A đường 30/4 Khu công nghiệp Phú Mỹ II
3500635701 3500791394
208 209 Công ty TNHH Thủy Sản Sơn Thị 210 Công ty TNHH Thép Trung Tường
Khu Công nghiệp Mỹ Xuân A
3500413427
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gạch Men Hoàng Gia
211
Số 84, Lê Hồng Phong, phường 4
3500798625
183 Lý Chính Thắng, TP.HCM
0307636500
Công ty CP Cung ứng Hàng Hải & Dịch Vụ Dầu Khí Lam Sơn 212 213 Cty TNHH Sojitz Việt Nam
1101183545
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Vnt
Lô K.05B, Đường số 2, Khu công nghiệp Long Hậu
214
Cổng 1 sân bay Biên hòa
3600255580
Công ty liên doanh sửa chữa trực thăng Biên Hòa
215
0302495126
Tổng Cty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí
#4 TN Sailing Tower 111A Pasteur, TP.HCM
216
Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân B1
3500837105
Công ty TNHH Công Nghiệp Nặng Vina - Halla
217
Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Tbtp
0310963385
742 Đường TA28, Khu phố 7, TP.HCM
218
156 Trần Quang Khải, TP.HCM
0303514558
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Dầu Khí Thái Bình Dương
Số 1774 đường 30/4
3501510310
28B Hồ Biểu Chánh P.11
3500121495001
219 220 Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Linh Chi Nhánh Cty Cổ Phần Thuỷ Sản Và Xuất Nhập Khẩu Côn Đảo
Số 02 Phạm Ngọc Thạch
3502101335
0305001343
221 222 Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Séc Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ
118/24 Trần Quang Diệu, TP.HCM
0303578632
223 224 Công Ty TNHH Npv Express & Logistics 55/1A Trường Sơn, TP.HCM
0300520578002
CN công ty ứng dụng kỹ thuật và sản xuất Bộ Quốc Phòng
B2 Lô E, Khu Ngọc Tước đường Võ Thị Sáu, TP.HCM
225
Công ty Lương thực Long An
0300613198008
10 Đường Cử Luyện Phường 5, TP.HCM
226
0301776205
Cty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Và Thương Mại
145-147 Nguyễn Tất Thành, TP.HCM
227
Liên Danh Penta - Rinkai
3500914430
Đường số 3, Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
228
Korea National Oil Corporation (Knoc)
0100908596001
34 Lê Duẩn Lầu 10 Diamond Plaza P.BN
Số 53/22/10 Lê Hồng Phong
3500670343
229 230 Công ty TNHH Nhật Việt
Đường số 1, KCN Biên Hòa 1
3600333736
Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai
231
Cty TNHH Điện Máy R.E.E
0304138049
Lô I-4 Đường Số 11 Nhóm CN1 Khu Công Nghiệp Tân Bình
232
Số 31 đường 30/4, phường 9
3500790168
Công ty TNHH Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC
233
0101042479
Công Ty TNHH Công Nghiệp Tổng Hợp Việt Nam
Tầng 5, tòa nhà số 29 Lê Đại Hành
14 Phan Văn Trị P.07, TP.HCM
0303506324
234 235 Cty TNHH Sheng Chang
0301769991
Cty TNHH Thương Mại Đầu Tư Thiên Đỉnh
105 Đinh Bộ Lĩnh P.26, TP.HCM
236
Số 65A đường 30/4
3500765404
Công ty TNHH Liên Doanh Dịch Vụ BJ - PV Drilling
237
1500467764
Cty liên doanh dinh dưỡng thủy sản Quốc Tế
Khu 4, Tuyến Công Nghiệp Cổ Chiên, ấp Sơn Đông xã Thanh Đức
238
2623 Phạm Thế Hiển, TP.HCM
0303862241
Công Ty Cổ Phần Bột Mì Bình An- Vinabomi
239
925/12 Hậu Giang, TP.HCM
0311182458
Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Toàn Hưng Phát
240
1000422959001
Chi nhánh công ty TNHH một thành viên dầu khí Sông Hồng tại Hà Nội
133 Thái Thịnh, phường Thịnh Quang
241
33/5A Đặng Văn Ngữ, TP.HCM
0311434088
Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ XNK Vy Anh
Khu Công Nghiệp Tân Hương
1200665148
242 243 Công Ty TNHH Tong Wei Việt Nam
459 Bình Giã, TP. Vũng Tàu
3501795955
Công Ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Sao Đại Dương
244
Công ty TNHH Sông Việt
3500456540
Số 01 Nguyễn Cư Trinh - P. Long Hương
245
Công Ty TNHH Rau Quả Nhiệt Đới
0311474517
47/21 Nguyễn Văn Đậu, TP.HCM
246
0312061600
Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu I & U
2 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM
KV7, Phường Bùi Thị Xuân
4100534274
247 248 Doanh Nghiệp Tư Nhân Minh Phước
Công ty Sang Seung Việt Nam
3500702549
ấp An Lạc, xã An Nhứt, TP. Vũng Tàu
249
Công ty TNHH Dự án Hồ Tràm
3500856718
Xã Phước Thuận - Châu Đức - BR-VT
250
Công ty TNHH Nhà Thép PEB
3500684522
Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường 10
251
0301460120
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh Vật Tư
9-19 (lầu 6) Hồ Tùng Mậu, TP.HCM
252
3501701562
Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Khảo Sát Và Công Trình Ngầm PTSC
Khách sạn Dầu Khí Vũng Tàu, số 9 Hoàng Diệu
ấp Đông An - Tân Đông Hiệp
3700574774
253 254 Công Ty TNHH Fisherboats
184 Đường Nguyễn Sỹ Sách
2900368953
255 Ban Quản lý dự án 85
Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
3500912779
Công ty trách nhiệm hữu hạn Cần ống Khoan Dầu Khí Việt Nam
256
3500654687
Công ty TNHH ANCHOR FASTENERS VIET NAM
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, xã Mỹ Xuân
257
3500391149
Công ty TNHH Thông Tin Kỹ Thuật Minh Anh
Số 92 Huỳnh Khương An, phường 3
258
1600194461
Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang
Số 25/40 Trần Hưng Đạo, khóm Thạnh An
259
3501318896
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thép Tân Hưng
Số 26 Nguyễn Lương Bằng, thị trấn Phú Mỹ
Số 09 Triệu Quốc Đạt
2800136500
260 261 Công Ty TNHH Hoàng Sơn
Khu công nghiệp Phú Mỹ I
3500710719
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Sản Xuất Tôn Tân Phước Khanh
262
Công ty TNHH Sản Xuất Giày Uy Việt
3500612775
Khu công nghiệp Đông Xuyên- TP.Vũng Tàu
263
Số 01 Nguyễn Du - TP.Vũng Tàu
3500585257
Công Ty TNHH Du Lịch, Sản Xuất, Thương Mại Hương Phong
264
0301307933
Công Ty TNHH Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Chợ Lớn
Số 631-633 Nguyễn Trãi, TP.HCM
265
Số 460 Trương Công Định
3500666675
Công Ty Cổ Phần Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
266
Công ty TNHH Phước An
3500346386
714/12 Đường 30/4, P11, TP. Vũng Tàu
267
3502201989
Công ty TNHH Uniform Management Services (Việt Nam)
Đường số 5, KCN Đông Xuyên, TP. Vũng Tàu
268
3500121495
Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản Và Xuất Nhập Khẩu Côn Đảo
Số 40 Lê Hồng Phong, TP. Vũng Tàu
269
3500819392
Công ty TNHH Vận Tải Dầu Khí Vũng Tàu
Tầng 5, tòa nhà 208 Thống Nhất, phường 8, TP. Vũng Tàu
270
Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Tân Thành
3700493966
KP Khánh Lộc, Tân Phước Khánh
271
Công Ty TNHH Ti No
0304315788
Lô 26E ( ô Nhà Xưởng Số 3 ) Đường số 7 KCN Tân Tạo
272
3502152509
Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Sản Minh Thịnh
Số 137 Huyền Trân Công Chúa, TP. Vũng Tàu
273
Công Ty TNHH Việt Mô Tô
0306101982
22C Đường số 08, Khu phố 4, TP.HCM
274
0102129644
Công Ty Cổ Phần Điện Và Tự Động Hóa Dầu Khí Việt Nam
Số nhà 38B ngõ 307 đường Giảng Võ
275
0304392084
Cty TNHH Kim Tân
1014B1 Thoại Ngọc Hầu P.Hoà Thạnh, TP.HCM
276
KCN Sóng thần II
3700306630
KCN Sóng thần
3700231833
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Uni - President Việt nam 277 278 Công ty TNHH Better Resin
0304610624
Cty Cổ Phần Sơn Tàu Biển Vinashin
149/1H Ung Văn Khiêm P.25, TP.HCM
279
3500578933
Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Sài Gòn Trọng Tín
Số 524 Trương Công Định, phường 8
Khu Công Nhgiệp Hố Nai
3600665280
280 281 Công Ty TNHH SUN JIN VINA
Cty TNHH Thương Mại Đức Năng
0301936392
718B Hùng Vương P.13, TP.HCM
ấp 1A, Xã An Phú 1321 Hoàng Văn Thụ, TP.HCM 74/31A Trương Công Định Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3700669948 0302742424 3501482254 3500806989
282 283 Công Ty TNHH TM Ba Hát 284 Công Ty TNHH Kỹ Thuật Phương Nam 285 Công Ty Cổ Phần Biển Nam 286 Công ty TNHH Minh Phong Việt Nam
Công ty CP Vật Tư Thiết Bị Việt Nam
3500747187
Số 2K1 khu Trung tâm Thương mại, phường
287
0301801035
Cty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Quốc Huy
23 Nguyễn Thái Sơn P.03, TP.HCM
288
0309822372
Văn Phòng Điều Hành Tại TP.Hồ Chí Minh (Pearloil (Tephrite) Limited)
#17 P1707 Kumho Asiana Plaza Sài Gòn 39 Lê Duẩn P.BN
289
3500974084
Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ
khu Công nghiệp Tiên Sơn
2300223949
Công ty trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cơ Khí Thép SMC 290 291 Công Ty Cổ Phần Tiến Hưng
Số 8, đường Lê Nin
2900746669
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Vinamex
292
Số 27 Nguyễn Hữu Cảnh
3501734663
Công Ty TNHH Thiết Bị Hàng Hải Bảo Châu
293
3600241718
Công ty TNHH Hoá Chất & Môi Trường Aureole Mitani
Lô D_4_1 KCN Long Bình (LOTECO)
294
0105324298
Công ty TNHH Marubeni- Itochu Steel Việt Nam
Phòng 17-05, tầng 17 nhà Keangnam Landmark Tower,Phạm Hùng
295
Công Ty Cổ Phần Đtk
0101062997
Số 11 ngõ 74 đường Trường Chinh
296
3600780149
Cty TNHH DV Chế Tạo Quốc Anh
274/8A K3 QL 15 , P Thống Nhất
297
Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
3501990272
Công ty TNHH liên doanh PVD Tech-Oil States Industries
298
0305726741
Công Ty Cổ Phần Thương Mại No Va
307/11 Nguyễn Văn Trỗi, TP.HCM
Số 05 Phan Chu Trinh
3500424531
299 300 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thúy La
3500446454
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Việt
Số nhà 9G2, Trung Tâm Thương Mại
301
KCN Biên Hòa 1
3600234534
Công ty CP Việt - Pháp SX Thức Ăn Gia Súc
302
Công ty TNHH TM & XD Thành Long
3500127088
Số 157/5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - P3
303
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp
0300515112
342-344 Đường Hai Bà Trưng, TP.HCM
304
54E Điện Biên Phủ, TP.HCM
0303186459
Công Ty TNHH Thương Mại - Sản Xuất Và Dịch Vụ Quang Doanh
305
0307657821
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại May Mặc Việt Bình
1/48 Đường Điện Cao Thế P.Tân Sơn Nhì, TP.HCM
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3500813489
306 307 Công ty TNHH Kỳ Hân Việt Nam
Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1
3501811766
Công Ty Cổ Phần Cảng Dịch Vụ Dầu Khí Tổng Hợp Phú Mỹ
308
tổ 10, ấp Bến Đình
3501495704
Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Vận Tải Đá Mài Minh Lộc
309
0304846267
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Hàn Nam Việt
154 Nguyễn Công Trứ P.Nguyễn Thái Bình, TP.HCM
310
3501892035
Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhôm Toàn Cầu Việt Nam
Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Conac
311
Cty Lắp Máy Và XD 18
0300390921
9-19 Lầu 7 Hồ Tùng Mậu, TP.HCM
312
3700381324095
Chi nhánh Công ty CP Tập Đoàn Hoa Sen - Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ
Đường 1B, khu công nghiệp Phú Mỹ I
313
10/C2 đường H20
3500982504
Công Ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Nam Sơn
314
0301932246
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Đại Dũng
B23/474C Trần Đại Nghĩa, ấp 2, TP.HCM
315
0311438879
Công Ty Cổ Phần Vina Commodities Miền Nam
Phòng 9.1 Tầng 9, Tòa nhà Ree, Số 9 Đoàn Văn Bơ
316
Tổ 20, ấp Bến Đình
3502206761
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Ba
317
Số 888/52/11 đường 30/4
3501811741
Công Ty TNHH Thương Mại- Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Gia Phát
318
0304003034
Cty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Ngôi Sao
42/23B Ung Văn Khiêm P.25, TP.HCM
0101044677 3500774906
Khu công nghiệp sài đồng B Thị trấn Phú Mỹ
319 320 Công ty TNHH New Hope Hà nội 321 Công ty TNHH Cảng Quốc Tế SP- PSA
3500806643
Công ty TNHH Hwan Tại Việt Nam
Khu công nghiệp Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ
322
0301513887
Cty TNHH Wartsila Việt Nam
37 Tôn Đức Thắng P.BN, TP.HCM
323
KCN Bàu Xéo, xã Sông Trầu
3600487052
Công ty TNHH Nông Nghiệp E.H Việt Nam
324
0303072162
Số 2-C7 Phan Xích Long, TP.HCM
3500853763
Khu CN Mỹ Xuân B1
Công Ty TNHH Thương Mại - Xuất Nhập Khẩu T.U.N 325 326 Công ty CP Thép Quatron
3700499598
Công Ty CP Thức ăn dinh dưỡng - NUTIARM
P.3-Toà nhà ĐH KCN Tân Đông Hiệp B
327
2700661464
FUDO TETRA CORPORATION
Tầng 7, SN36A, ngõ 74, đường Đinh Tiên Hoàng
328
3501025177
Công ty trách nhiệm hữu hạn Triloan Hangers
Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa
329
0304743039
Công Ty TNHH Đầu Tư Phước Sơn
602/39/60 Điện Biên Phủ, TP.HCM
330
477 An Dương Vương P.03
0302030346
Cty TNHH XD Kinh Doanh Nhà Và Khách Sạn Thái Bình
331
0305123077
Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Giếng Khoan Dầu Khí Pvd
Phòng 13, lầu 12A Vincom Center, số 47 Lý Tự Trọng
KCN Gò Dầu - xã Phước Thái
3600242888
332 333 Công ty Phân Bón Việt Nhật
Nguyễn Thị Lớn
0301691791
ấp Trãng Lắm X.Trung Lập Hạ, TP.HCM
334
0303738396
Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Quảng Cáo Đại Kim Minh
51D Độc Lập P.Tân Thành, TP.HCM
90/8 Phan Văn Hớn, TP.HCM
0302831681
335 336 Cty TNHH Cơ Khí Hoàng Hà
0102560459
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí
Số 198 phố Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung
337
0303476824
Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Kỳ Vĩ
D18/38/71 Tân Hòa Đông KP12, TP.HCM
338
0310604227
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Sản Xuất Tân Hưng Thịnh
339
Công ty cổ phần Austfeed Hoàng Sơn
0900222573
687/15/4 Kinh Dương Vương, Khu phố 3 Thị trấn Lương Bằng - Kim Động Số 29, Quốc lộ 51, ấp Đồng
3602769581
340 341 Công Ty TNHH Cai Mep Trading
0101307196
Cty Cổ phần Phát triển Thương mại & Công nghệ SX mới
Số 24 phố Hồ Giám, Quốc Tử Giám, Đống Đa
342
0310777413
Công Ty TNHH Khắc Việt
165A/29 Phan Văn Hớn, TP.HCM
343
Số 18 Láng Hạ
3500387304003
Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam (Hợp đồng dầu khí Lô 06.1)
344
3500704031
Công ty TNHH Quốc Tế All Wells Việt Nam
Xã Tóc Tiên -Tân Thành- BR- VT
Số 1752 đường 30/4, phường 12 Số 06 Yên Bái, phường 4 Số 64, Quốc lộ 51- BR-VT
3501396340 3500412222 3600364780
345 346 Công ty cổ phần Thủy Sản Hải Long 347 Công ty TNHH An Sơn 348 Công Ty TNHH Vi Na
Cty TNHH Thương Mại Phổ Bình
0302237742
34 Luỹ Bán Bích P.Hiệp Tân, TP.HCM
349
0311207864
Công Ty TNHH Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu Nông Lâm Hải Sản
276 (Lầu 7 và 8) Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM
350
CTY TNHH SUNJIN VINA MEKONG
1201077156
Lô 82, khu Công Nghiệp Long Giang
số 4 Đừong A 1 KCN BHoà 2 Khu Công nghiệp Bắc Chu Lai
3600233178 4000780614
351 352 Công ty TNHH CARGILL Việt nam 353 Công Ty CP Hỗ Trợ Dịch Vụ Cfg
0311516220
Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ XNK Đa Minh
67 Đường 79 P.Tân Quy, TP.HCM
354
98 Nguyễn Trường Tộ
2900326255
Tổng Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Nghệ An
355
3501647530
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trường An
Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Conac
356
48/5 Phan Huy ích, TP.HCM
0303498754
Công Ty Cổ Phần Dầu Thực Vật Tường An
357
130 Trần Hưng Đạo P.PNL
0305272537
Cty TNHH Một Thành Viên Đặng Ngọc Hưng
358
4100561408
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tân Dung Huy
Lô 429+431 đường Lạc Long Quân
359
0304028832
Cty TNHH Hoá Chất Bình Minh
E16-17 Đường 6 Khu TTCN Lê Minh Xuân, TP.HCM
Khu Công nghiệp Đông Xuyên
3500745101
360 361 Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hải Mã
Số 24/21 Lê Phụng Hiểu
3500822067
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Công Nghiệp Tàu Thuỷ Vũng Tàu
362
0305284148
Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sao Viễn Đông
006 Lô A C/C Ngô Quyền ,Ngô Quyền P.09, TP.HCM
363
Số 3 Ba Cu -TP.Vũng Tàu
3501826120
Công Ty TNHH Mtv Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Osc
364
3500102767
Công ty Dịch Vụ Hậu Cần Thủy Sản Tỉnh BR-VT
Số 23 Lê Lợi, phường 4- TP.Vũng Tàu
365
3600922403
Công ty CP Kim Loại CSGT Việt Nam
Lô VI -1A, Đường 6, KCN Hố Nai
366
0309897723
Văn Phòng Điều Hành Cty TNHH Origin Energy (Song Hong) - Lô 121
Phòng 06-07 #16 Vincom Center Số 72 Lê Thánh Tôn, TP.HCM
367
B12 Bạch Đằng P.02, TP.HCM
0302574762
Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vĩnh Thịnh
368
Thôn Sơn Tân, xã Sơn Bình
3500880446
Công ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại Phúc Vinh
369
0305404293
Công Ty TNHH Thiết Bị Và Kỹ Thuật Khánh Linh
số 26 Lô D, Nguyễn Văn Quỳ, TP.HCM
Láng Cát, Hội Bài, BR-VT
3500355260
370 371 Công ty TNHH East Wind Việt Nam
0302455074
Cty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Kỳ Phát
Lô C8/II-C9/II-C9B/II Đ.2E KCN Vĩnh Lộc, TP.HCM
372
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Thành Công
0100831174
CN1, Khu công nghiệp Nguyên Khê
373
Cty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Thanh Thanh
0304332173
50C KP2 P.Trung Mỹ Tây, TP.HCM
374
Công ty vận tải biển III
0200119965
Số 1 Hoàng Văn Thụ-TP.Vũng Tàu
375
3500896037
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Tứ Hải
Số 78 đường Phước Thắng- TP.Vũng Tàu
376
189 Điện Biên Phủ, TP.HCM
0300636205
Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn “Tnhh Một Thành Viên
377
10 Hùng Vương, TP.HCM
0302249917
Công Ty TNHH Xây Dựng & Sản Xuất Hưng Lộc Phát
378
280/E1/E2/E3 Lương Định Của
0311613785
Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Hu Go
379
0300481551
Tổng Công Ty Cơ Khí Giao Thông Vận Tải Sài Gòn - TNHH MTV
Số 262-264 Trần Hưng Đạo, TP.HCM
380
Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
3502201185
Công ty trách nhiệm hữu hạn Manuchar Phú Mỹ
381
Số 402 đường 30/4-TP.Vũng Tàu 31 Lê Trung Nghĩa P.12
3500782368 0305479732
382 Công Ty TNHH May Mặc Đại Phát 383 Cty TNHH Cửu Tường
58 Nguyễn Bỉnh Khiêm
0300585984
Cty Dầu Thực Vật Hương Liệu Mỹ Phẩm Việt Nam
384
3500979195
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu Tư - SX - TM Và Dịch Vụ Quang Cường
Số 10/59 Kha Vạn Cân, phường 7
385
3400379518
Công Ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất Quản Trung
Lô 3/2 Khu công nghiệp Phan Thiết
386
71/1/67 Đường D1
0311716614
Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ XNK Cơ Khí Quốc Tuấn
387
3500383028
Công ty TNHH Hòa Bình
Km 49 Qlộ 51 ấp Ông Trịnh, Phước Hòa
388
1400611291
Công Ty cổ phần Thức ăn Thuỷ Sản Vi Na
Lô II-3, II-4, II-5, khu A1, khu công nghiệp Sa Đéc
389
Số 104 Trần Phú, TP. Vũng Tàu
3500816070
Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Thái Bình Dương
390
Số 19 Hoàng Văn Thụ, phường 7
3500899327
Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Kỹ Thuật Kim Ngọc
391
0304575715
Cty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thuỷ Viễn Đông
231/D3 - D4 - D5 Phan Văn Trị P.11, TP.HCM
392
3501651953
Công ty TNHH ống Thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam
Đường D3, Khu công nghiệp Phú Mỹ 2
393
Cụm Công Nghiệp Ngãi Giao
3500865800
Công ty TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam
394
Cty TNHH Vận Chuyển Suối Nước Đầy
0304065094
17 Đường Số 5A C/X Bình Thới P.08
32 Lê Hồng Phong P4
3500439859
395 396 Công Ty TNHH Song Quang
Công ty TNHH Bá Hải
4400361819
Đội 2, Thôn Phong Phú, xã An Hiệp
397
0310881598
Cty TNHH Kinh Doanh Nông Sản Bunge Việt Nam
Phòng 2003 #20 Toà Nhà Centec 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai
398
3700352813
Lô số 1.4, đường số 2, khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A (KCN
117-119 Pasteur P.6, TP.HCM
0300715496
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh Bất Động Sản Dapark 399 400 Cty TNHH MTV Thiết Bị Mê Kông
0200845318
Công ty trách nhiệm hữu hạn DE HEUS Hải Phòng
Khu công nghiệp An tràng - Xã Trường sơn
401
1100592721
Công ty TNHH Khoa Kỹ Sinh Vật Thăng Long
Lô A-05 KCN Đức Hòa 1 Hạnh Phúc
402
39 Lê Duẩn, TP.HCM
0310268487
Mitra Energy (Việt Nam Thổ Chu) Pte Ltd
403
6300113132
Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Long Phú
Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A, GĐ1, ấp Phú Thạnh
404
91A Dương Khuê P.Hiệp Tân
0305622693
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Minh Tùng Vina
405
3/13, KP6A, đường Đồng Khởi
3600363787
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoàn Mỹ
406
1300351025
Cty TNHH Chăn nuôi Thức ăn gia súc Tấn Lợi
49 - Đường Công Lý - Ô2 - Thị trấn
407
0301836239
Cty TNHH Khâm Thiên
3E3 C/X 30 Tháng 4 Điện Biên Phủ P.25
408
633/27/2-4 Hồng Bàng, TP.HCM
0301339893
Công Ty TNHH MTV Dệt - Nhuộm - In Bông & May Mặc Tường Phát
409
3502130456
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thủy Sản Nguyễn Tiến
Số 1007/34 đường 30/4, TP. Vũng Tàu
410
3500912955
Công ty trách nhiệm hữu hạn Dịch Vụ Hàng Hải - Dầu Khí Phương Đông
Số 92 Lý Tự Trọng, phường 1, TP. Vũng Tàu
411
Công ty TNHH Hoàng Phú
3500699582
Số 452 Bình Giã, phường Nguyễn An Ninh
412
Công Ty TNHH ANT (LA)
1100780073
Cụm Công Nghiệp Long Định, Long Cang
413
Cty TNHH Hóa Gia Khang
0302992590
1765/8/1 KP2 P.Tân Thới Hiệp, TP.HCM
414
Tổ 17, ấp Bắc 2, TP. Vũng Tàu
3501715540
Công Ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Nông Lâm Sản Thanh Mai
415
Công ty TNHH CS INDUSTRIES
3500785873
KCN Phú Mỹ I, Tân Thành Bà Rịa - VT
416
45 Võ Thị Sáu P.Đakao
0100908596002
Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
3501936853
Chi Nhánh Cty TNHH Nhà Nước MTV TCT Thăm Dò Khai Thác Dầu Khí 417 418 Công ty TNHH Metacor Việt Nam
0305481731
506 Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM
KCN Nhơn Trạch II - Nhơn Phú
3602196362
Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Phượng Long 419 420 Công ty CP Vương Miện
1100598642013
Công Ty Cổ Phần GREENFEED Việt Nam - Chi Nhánh Bình Định
Lô A1 Đường Võ Thị Sáu - Cụm CN Nhơn Bình
Khu công nghiệp Đông Xuyên
3500827266
0101869565
421 422 Công ty TNHH Rolls - Royce Việt Nam Cty TNHH khai thác chế biến XNK khoáng sản VN
101 Hoàng Hoa Thám Ngọc Hà Đống Đa HN
423
38 Thanh nhàn -Hà Nội
0100520316
0100101298
424 Công ty TNHH Công nghệ và Hệ thống Công Ty Cổ Phần Du Lịch Và Thương Mại - Vinacomin
Tầng 8, tòa nhà VA Tower, phố Duy Tân
425
0101463614
Tổng Công Ty Hóa Dầu Petrolimex - Ctcp
Tầng 18 & 19, Số 229 phố Tây Sơn
426
0311700639
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Lê Phan
1283/63 Huỳnh Tấn Phát, Khu phố 4
427
0302297942
Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Viễn Đạt
27 Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM
428
26 Đinh Tiên Hoàng, TP.HCM
0304007430
Công Ty TNHH Một Thành Viên Đại Vạn Phú
429
3500662261
Công ty TNHH Thuỷ sản CHANGHUA Việt Nam
Số 04 Trưng Trắc - P1-TP.Vũng Tàu
430
3500794839
Cty TNHHMTV Tư Vấn-Thiết Kế-Công Nghệ Tàu Thủy Và DV Hàng Hải
Số 132/26 Nguyễn Tri Phương, phường 7
431
Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Phong Việt
0302873434
7-9 Đường số 65, Khu định cư Tân Quy Đông, TP.HCM
432
Công ty CP Thủy Sản Phước Cơ
3500740921
Số 1738 đường 30/4, phường 12- TP.Vũng Tàu
433
Lô E11 KCN Suối Dầu
4201132571
Công ty TNHH Karmsund Maritime Việt Nam
434
Cty TNHH Huy Thùy
0304378611
198/75C Đoàn Văn Bơ P.10, TP.HCM
435
0311892659
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Green Asia
136/16 Lê Thị Bạch Cát, TP.HCM
436
0100828742
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Quốc Tế
Lô 02 - 9A, Khu công nghiệp quận Hoàng Mai
437
Cty TNHH Tân Hùng Thái
0302887282
Lô H1 Đường Số 1 KCN Lê Minh Xuân, TP.HCM
438
Công ty TNHH Nam San
3500717721
Số 102/9 Hoàng Văn Thụ, phường 7-TP.Vũng Tàu
439
Công Ty Cổ Phần EWOS Việt Nam
1100653597
Cụm công nghiệp Long Định- Long Cang, ấp 4
440
0303264280
616 Quốc Lộ 1A KP5 P.Bình Hưng Hoà B, TP.HCM
441
145/12 Lê Quang Định
0310988647
442
KCN Tân Tạo, TP.HCM
0302283675
Cty TNHH TM Dịch Vụ Sản Xuất Thức ăn Chăn Nuôi Vạn Sanh Công Ty TNHH Cai Mep Global Logistics Cty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Thủy Sản Tomboy
443
Số 99 Lê Lợi-TP.Vũng Tàu
3500101322
526 QL 13 - Thị trấn Lái thiêu
3700358903
Công ty trách nhiệm hữu hạn dung dịch khoan M-I Việt Nam 444 445 Công ty TNHH Đồng Lợi
0101654880
Công Ty TNHH Thương Mại Quang Dũng Miền Bắc
Phòng A11, tầng 3, khách sạn Pullman, số 40, phố Cát Linh
446
1400597262
Công Ty Cổ Phần Thức ăn Thuỷ Sản Việt ánh
Số 54, ấp Tân Bình, xã Tân Thành
447
Lô A - Khu CN Đồng văn
3600618918001
Công ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế - Chi nhánh Hà nam
448
3502206659
Công ty TNHH Dongyang E&C Việt Nam
Tầng 3, Khu văn phòng 9 tầng, cảng Tân Cảng-Cái Mép
449
Số 301 Trần Phú, TP. Vũng Tàu
3502171036
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Thương Mại Tân Trung Thịnh
450
0305723388
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Nội Thất I Nốc Hoàng Mỹ
47/326 P1 Quang Trung P.12, TP.HCM
451
3500102710023
CN Tổng Công Ty Khí Việt Nam - Công Ty CP - Công Ty KD Sản Phẩm Khí
Lầu 11, tòa nhà PV Gas Tower, số 673 Nguyễn Hữu Thọ
452
0310104094
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Máy Móc Thiết Bị Và Công Nghệ Sài Gòn
Tầng 2, Tòa nhà B13, Khu Thương mại Tài chính Quốc Tế, đường
453
0304208306
Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Hiệp Quang
Tầng 6 (P.601-602) Tòa nhà Central Plaza, số 17 Lê Duẩn
số P10 - B4 TT Trung Tự Số 383 đường Hoàng Quốc Việt
0100897175 0105003865
454 455 Công ty TNHH kỹ thuật BHS 456 Công Ty TNHH Giải Pháp Fnb
0302449680
Công Ty TNHH Thức ăn Chăn Nuôi Ngọc Long
Số 79, Tổ 5, Khu phố Bình Thuận 2, TP.HCM
457
0304004990
Cty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt Đan
195/17 Xô Viết Nghệ Tĩnh P.17, TP.HCM
KCN Phú Mỹ - BR-VT
3500405747
458 459 Cty TNHH Chế biến Bột mỳ Mê Kông
Ongc Videsh Limited
3500387304001
Villa A7, Thảo Điền An Phú, Quận 2, Tp. HCM
460
3500918026
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại - Dịch Vụ Ban Mai
Số 16 Phan Văn Trị, phường Thắng Tam, TP.HCM
461
Công Ty TNHH Một Thành Viên Tajagi
0311216890
Tầng M, Cao ốc Central Park, 208 Nguyễn Trãi, TP.HCM
462
Công Ty Cổ Phần F.A
0303213215
Lầu 8, 199 Điện Biên Phủ, TP.HCM
463
Số 519, đường Minh Khai
0100104443
Công Ty CP Tổng Công Ty Chăn Nuôi Việt Nam - Ctcp
464
0103024549
Công Ty Cổ Phần Pisa
Số 2, ngõ 18, phố Nguyễn Đình Chiểu
465
3600490619
DNTN Trung Hiếu 2
42/ 5 Khu Phố 4 Phường Tần Hòa
11 Đường 11, TP.HCM 53/14 Lê Hồng Phong
0302407955 3500373397
466 467 Công Ty TNHH Kim Hồng 468 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thái Bình
0303410340
Cty TNHH Xuân An
312 Phan Đình Phùng P.01, TP.HCM
469
0600267598
Công Ty TNHH Thái Quân
Lô C4-1, C4-3, C4-4 Khu công nghiệp Hòa Xá
470
3501738428
Công Ty TNHH O&G
76 Dương Vân Nga, TP. Vũng Tàu
471
0310655599
Cty TNHH Liên Doanh Kỹ Thuật Giếng Khoan PV Drilling Và Baker Hughes
Sailing Tower 111A Pasteur, TP.HCM
472
17/15 Võ Văn Tần-TP.Vũng Tàu
3502224880
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiết Bị Hàng Hải Anh Quốc
473
Công ty TNHH Thế Phú
3500634144
Số 1743 đường 30/4, phường 12- TP.Vũng Tàu
474
Khu công nghiệp Đồng Văn
0700228063
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy
475
0311195055
Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Đăng Dương
Tòa nhà Rosana Building Lầu 3A, Số 60 Nguyễn Đình Chiểu
476
11 Nguyễn Công Trứ (lầu 2)
0100105937002
Chi Nhánh Cty Vận Tải Và Thuê Tàu TP.HCM
477
111 Đặng Dung, TP.HCM
0304294545
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Saigontourist
478
Số 77 Đồ Chiểu-TP.Vũng Tàu
3502201925
Công Ty TNHH Đầu Tư Xuất Nhập Khẩu Việt Mỹ
Khu công nghiệp Phú Mỹ I
3501711627
479 480 Công ty TNHH Air Water Việt Nam
0303310272
Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Và Du Lịch Việt Trấn
104 Nguyễn Chí Thanh, TP.HCM
Số 4/4, ấp Đồng Nai
3601065374
481 482 Công Ty TNHH Mỹ Nghệ Tự Nhiên
0500444772
Công ty cổ phần thương mại và vận tải Sông Đà
Quốc lộ 6A, Km 10, Phường Văn mỗ,
483
0303341055
Công Ty TNHH Thương Mại Dệt May Thuận Phước Anh
59/7 Nguyễn Cửu Đàm, TP.HCM
484
3601004861
Công ty TNHH Rohm And Haas Việt Nam
KCN Nhơn Trạch III Giai Đoạn 2
485
3500757749
Công ty TNHH Strategic Marine (V)
Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa
486
0101581544
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại
39 Nguyễn Đình Chiểu,P.Lê Đại Hành
487
3501537707
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đon Phin
Số 90/30/12 Hoàng Văn Thụ- TP.Vũng Tàu
488
ấp Quảng Phú, thị trấn Phú Mỹ
3500101153
Cty Dịch Vụ XNK Nông Lâm Sản Và Phân Bón Bà Rịa
489
KCN Nhơn Trạch V
3600895358
Cty TNHH Trung Tâm Gia Công POSCO Việt Nam
490
3500103104
Công ty liên doanh Vũng Tàu Paradise
1 Thuỳ Vân - Phường 8-TP.Vũng Tàu
3602029555
491 492 Công ty TNHH Top Solvent (Việt Nam) KCN Gò Dầu
Cty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật An Pha
0303656859
002 C/C 143/3B Xô Viết Nghệ Tĩnh P.25
493
Cty TNHH May Mặc Vạn Minh Thịnh
0305700831
106 Nguyễn Văn Tố P.Tân Thành, TP.HCM
Cụm Công nghiệp Vĩnh Niệm
0200358184
494 495 Công Ty TNHH Thương Mại Vic
0302032368
Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ May Công Nghiệp Thiện Chí
496
Công Ty Cổ Phần Hùng Vương
1200507529
497
45 ấp 2 Phạm Văn Sáng X.Xuân Thới Thượng, TP.HCM Lô 44 - Khu Công nghiệp Mỹ Tho
Km 9, quốc lộ 1A, Hoàng Liệt
0101269744
Công ty TNHH thương mại và sản xuất Thuận Phát
498
23 Phan bội Châu- Hà Nội
0100108670
Công ty tư vấn đầu tư và phát triển công nghệ
499
0600393680
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Khí
Trụ sở Nhà máy bọc ống, đường 2B “ Khu công nghiệp Phú Mỹ I
500
3500798745
Công ty TNHH Đầu Tư - Xây Dựng Sao Nam
ấp 5, xã Tóc Tiên, Tân Thành, BR-VT
501
Cty TNHH POSCO-VIệT NAM
3500771158
KCN PHú Mỹ II, TÂN THàNH, BR-VT
502
Công Ty TNHH JEONG AN VINA
3600255118
Dốc 47 _ Xã Tam phước, Đồng Nai
9 Đinh Tiên Hoàng, TP.HCM
0311782543
503 504 Công Ty TNHH Thương Mại Interflour
0310108483
Công Ty TNHH Ks Distribution (Việt Nam)
Toà Nhà Centrepoint 106 Nguyễn Văn Trỗi, TP.HCM
505
44 Nguyễn Tất Thành, TP.HCM
0300437898001
Cty Kiểm Kiện Và Thương Mại Dịch Vụ Hàng Hải Sài Gòn
0101205275
506 507 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Quang Minh Số 1, đường Thanh Niên
0309533356
Công Ty Cổ Phần Petro Enertech
Tầng 8, Tòa nhà CMARD 2, số 45 Đinh Tiên Hoàng, TP.HCM
508
0301070794
Công Ty Cổ Phần Thương Nghiệp Quận 11
22 Đường 281 Lý Thường Kiệt, TP.HCM
509
Số 10 Lê Quý Đôn, TP.HCM
0100103739
Công ty sản xuất và dịch vụ vật tư kỹ thuật
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3500829390
0100150577034
510 511 Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam CN Tổng Công ty CP Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí - Công ty Tàu DV Dầu Khí
Số 73 đường 30/4, phường Thắng Nhất
512
0301458040
Cty Cổ Phần In Và Vật Tư Sài Gòn
396 Trần Hưng Đạo P.02, TP.HCM
513
3500452899
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Vũng Tàu
514
Công Ty TNHH Kim Sanh
3700822064
515
Đường số 5, Khu công nghiệp Đông Xuyên -TP.Vũng Tàu 39/77 Bùi Quốc Khánh, khu phố 6
230A Kha Vạn Cân, TP.HCM
0312501837
Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Hà Vân
516
3501002081
Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Công Nghệ Nhật Minh
Số 14K4 Trịnh Hoài Đức, Trung tâm Thương mại
Số 107/10/8 Bình Giã
3500383839
517 518 Công Ty TNHH Việt Tân
Công ty TNHH May Tân Mỹ
3500816433
Cụm CN-Tiểu thủ CN Hắc Dịch, ấp Trảng Cát, xã Hắc Dịch
519
77 Quốc lộ 13, Khu phố 3
0305097042
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Triển Thành
520
0311841414
Công Ty TNHH Thương Mại Và Kỹ Thuật Mogene
521
Cty TNHH Nam Việt Và Liên Danh
0302117156
522
Số 23B Đường số 3, Khu phố 2, TP.HCM 98/20A Cách Mạng Tháng 8 P.05
Số 55 Nguyễn Hữu cầu
3500956141
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kỹ Thuật Việt Mỹ
103/7C Cây Trâm P.11, TP.HCM ấp Phú Hoà, xã Phú lâm
0305601213 1601223161
523 524 Cty TNHH Công Nghệ Gỗ Châu Âu 525 Công ty Cổ Phần Toàn Cầu
156/8-10 Đặng Văn Ngữ
0306011457
Công Ty TNHH Thương Mại - Xuất Nhập Khẩu Nhật Quang
526
Số 6, ngõ 283 Trần Khát Chân
0103462599
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ ô Tô Đại Lợi
527
3400570112
Công Ty CP Đầu Tư Khoáng Sản & TM Bình Thuận
Thôn Thuận Thành - Xã Thuận Quý
528
Cty TNHH Dinh Dưỡng 3A (Việt Nam)
0310139770
Centec Tower 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM
529
0304563607
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất - Dịch Vụ Tân Bình Tanimex
Lầu 3 Tòa nhà Tani - Office, số 475D Lê Trọng Tấn, TP.HCM
0300547185 3500781205
173 Hai Bà Trưng P.06 Khu công nghiệp Đông Xuyên
530 531 Cty Muối Miền Nam 532 Công ty TNHH Vard Vũng Tàu
3602412990
Công Ty TNHH Một Thành Viên Vinh Dung Phát
Tổ 4, ấp Long Đức 3, xã Tam Phước
533
3501908817
Công Ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật M & T
Số 32 Hàn Mạc Tử, TP.Vũng Tàu
534
3500861877
Công ty TNHH Công nghiệp Kim loại Quần Phong
Đường D3-3 Khu CN Mỹ Xuân A2
1800581926
02 Trần Văn Khéo
84T/4 Trần Đình Xu, TP.HCM
0304302901
535 536 Công Ty TNHH Thủy Sản Biển Đông Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Tín Thăng
Thôn Phú Sơn, xã Đá Bạc
3500813224
537 538 Công ty TNHH Cao Phát
0304488406
Cty TNHH Năng Lượng Xanh
A1/18A Hoàng Phan Thái, TP.HCM
539
3500290158
Công ty TNHH Kỹ Thuật Cơ Khí Hàng Hải Vina Offshore
Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường 10
540
ấp 3 A, xã Phước Lợi
0302283675001
Chi Nhánh Long An - Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức ăn Thủy Sản Tomboy
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A Số 53/59 Lê Hồng Phong
3500449737 3500297379
541 542 Công ty TNHH Thủy Sản Bàn Tay Mẹ 543 Công Ty TNHH Minh Thành
10 Phổ Quang P.02, TP.HCM
0305918852
Cty TNHH Một Thành Viên Phân Bón Và Hoá Chất Dầu Khí Đông Nam Bộ
544
Cty TNHH Vận Tải Thương Mại Tân Tạo
0301453941
55/4 Trần Xuân Soạn P.Tân Kiểng
545
184 Nguyễn Lâm, TP.HCM
0308396185
Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Gỗ Việt Gia
546
0304335600
Công Ty TNHH Thương Mại Và Sản Xuất May Mặc Thảo Uyên
2977/11/6A Quốc Lộ 1A, TP.HCM
547
0100102608009
Công ty sản xuất kinh doanh bột mỳ Hưng Quang
Số 2 Nguyễn Thúc Tự xã Vinh Tân
548
Số 8 Hoàng Hoa Thám, TP.HCM
0300695842
Công Ty TNHH Một Thành Viên Lâm Nghiệp Sài Gòn
549
457/4 Tân Sơn
0305111392
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Thế Giới Việt
550
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3500613955
Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam
551
Số 38 đường 2 tháng 9
1500170900
Công Ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long
552
Số nhà 47, tổ 5, thôn Vĩnh Thành
4200688990
Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại - Vận Tải Quang Vinh
553
3500886208
Công ty TNHH Iev Oil & Gas Technologies
Số 475 Trương Công Định, phường 7
554
1100780651
Công Ty TNHH 01 Thành Viên Công Nghệ & Thương Mại Hoàng Long
Tầng Trệt, toà nhà Hoàng Long, số 68 ,Ng.Trung Trực, TT BLức
90C Võ Thị Sáu P.TĐ, TP.HCM
0300967768
KCN Nhơn Trạch II, Nhơn Phú
3601042747
555 556 Cty TNHH Thương Mại Vạn Tường Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Thương Mại Pha Lê
số 1 khâm thiên
0100107370
557 558 Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
Công ty TNHH Posco SS - Vina
3501620257
Đường N1, khu công nghiệp Phú Mỹ II
559
Công ty TNHH Hikosen Cara
3500388234
Khu công nghiệp Đông Xuyên P10
560
58 Đồng Khởi P.BN, TP.HCM
0301990907
Cty TNHH Xây Dựng Dịch Vụ Thương Mại Thảo Li
561
396 Ung Văn Khiêm
0303522206
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Smc
562
Công Ty Cổ Phần Thép Pomina
3700321364
Số 1, đường số 27, KCN Sóng Thần 2
563
Số 40 Đô Lương, TP. Vũng Tàu
3500546522
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phước Thắng
159/4B Phó Cơ Điều, TP.HCM KP4 A , P Tân Hòa
0310688675 3600980596
564 565 Công Ty TNHH Giấy Châu âu & Châu á 566 Cty TNHH Lâm Đoàn Nguyên
Khu Công nghiệp Phú Mỹ I
3500786179
Công Ty TNHH Một Thành Viên Vật Liệu Xây Dựng Hoa Sen
567
0302600042001
Chi nhánh công ty CP Thủy - Hải Sản Đại Thành
ấp Lộc An 2, xã Phước Hải, TP.HCM
Số 60 Thắng Nhì, phường 6 Khu Công Nghiệp 2 Biên Hòa
3500319858 3600224423
568 569 Doanh nghiệp TN Vĩnh Hải 570 Công ty Chăn Nuôi CP Việt Nam
KCN Dầu Giây
3701091716004
Chi Nhánh Công ty TNHH De Heus Tại Đồng Nai
571
4A/1 Tổ 17 KP 17 _ P Bình Đa
3600685181
Công Ty TNHH TM & DV Xuất Nhập Khẩu Lộc Hiệp
572
43 Mạc Đĩnh Chi
0303165480010
Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón Và Hóa Chất Dầu Khí - Công Ty CP
573
0303014918
Cty Cổ Phần Thương Mại Kỹ Thuật M.T
43 Đặng Thị Nhu P.NTB, TP.HCM
574
3500674108
Công ty CP Hàng Hải Mermaid Việt Nam
Đường 12 Khu công nghiệp Đông Xuyên
575
1401310258
Công Ty CP Thức ăn Thủy Sản Hùng Cá
Lô B,Cụm Công nghiệp Bình Thành
Lô V2 - KCN Mỹ Xuân A2
3500554530
576 577 Công ty TNHH Prime Asia (Việt Nam)
0303898512
Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Thiên Hoàng
101/1169A Lê Đức Thọ P.17, TP.HCM
578
Công Ty TNHH CHO CHEN (Việt Nam) Lô G-5B-CN, KCN Mỹ Phước II
3700772215
579
23 Phùng Khắc Khoan
0302259721
Công Ty TNHH Công Nghệ Điều Khiển Chất Lỏng K T N
580
Công ty CP Gas Việt Nhật
3600258422
Số 33, Đường 3A, KCN Biên Hoà 2
581
63/3 Đường số 20, TP.HCM
0304785896
35 đường 30/4-P9
3500102728
Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Rồng Đỏ 582 583 Công ty TNHH Vietubes
Cty TNHH Cơ Khí Hàng Hải S.R.C
0303107760
Lô A10b Khu A KCN Hiệp Phước X.Long Thới, TP.HCM
Cảng Tân Cảng-Cái Mép
3501556139
584 585 Công Ty Cổ Phần Tân Cảng Cypress
Công Ty Cổ Phần Gia Lợi
3700496822
Thửa đất số 285, Tờ bản đồ số 8, Tổ 2, Khu phố Phước Hải
Số 1534 đường 30/4 - P12
3500653651
586 587 Công ty TNHH Tiến Minh
Số 99 Lê Lợi, TP. Vũng Tàu
3500850392
Số 120/11 Mạc Đĩnh Chi
3501794380
Công Ty Cổ Phần Hóa Phẩm Dầu Khí Dmc- Miền Nam 588 589 Công Ty TNHH Semi
0305280954
Cty Cổ Phần Sản Xuất Và Công Nghệ Bách Việt
Phòng 4E Lầu 4 154-159 Xuân Hồng P.12, TP.HCM
91 láng Hạ, phường Láng Hạ 779 Trần Xuân Soạn
0100100047 0303625931
590 591 Tổng công ty thép Việt nam- CTCP 592 Công Ty TNHH Nguyễn Phan
0100229499
Công ty cổ phần ứng dụng & chuyển giao công nghệ long hải
53 đường nguyên hồng phường láng hạ
593
Công ty TNHH SMI Slattland Việt Nam
3501623145
Lầu 3, số 02 Trưng Trắc (Siêu thị mỹ nghệ)
594
0104410360
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Hoàng Phong
Phòng 301 nhà số 7 phố Bùi Xương trạch
595
110/2 KP1 Quốc Lộ 1A
0302979159
Cty TNHH Thương Mại Và Sản Xuất An Phú A.P.P
596
3502220124
597 Công ty TNHH Cửu Tinh Việt Nam
0304147981
Công Ty TNHH Giải Pháp Lưu Lượng Tam Phúc
598
0102321933
Công Ty TNHH Phát Triển Hạ Tầng Công Nghệ Bsi
KCN Mỹ Xuân A2 60 Lô C1- Khu Dân Cư Bắc Đinh Bộ Lĩnh, Đường Nguyễn Xí Tầng 6 Tòa nhà Văn phòng C'land Tower, 156 ngõ Xã Đàn II
599
3500766119
Công ty TNHH Polystyrene Việt Nam
Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch
Khu công nghiệp Đông Xuyên
3500765394
600 601 Công ty TNHH Thế Hệ Mới
1400604953
Công Ty CP Thức ăn Thủy Sản Vĩnh Hoàn 1
Quốc lộ 30, Cụm công nghiệp Thanh Bình
602
3600736943
Công Ty Cổ Phần Thanh Bình
Trong khuôn viên Cty Thanh Bình , KP 8
173/A ấp Bình Thung
3700562049
603 604 Công Ty TNHH Hòa Phát
83/1 Quốc Lộ 13, TP.HCM
0301860739
Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Xây Dựng Chấn Lập
605
87 Nguyễn Du P.Bến Nghé
0100104443004
Chi Nhánh Tổng Cty Chăn Nuôi Việt Nam
606
33/2 Lý Văn Phức P.TĐ
3500666675005
Chi Nhánh Cty Cổ Phần Chế Biến XNK Thủy Sản BRVT Tại TP.HCM
Khu Công Nghiệp Phú Mỹ 1
3500889304
607 608 Công ty TNHH Bunge Việt Nam
0302603075
Cty TNHH Xây Dựng Thể Thao Thành Phát
67/56 Hoàng Hoa Thám P.06, TP.HCM
609
Số 130 Ba Cu, TP. Vũng Tàu
3500670858
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Lê Vinh Phú
610
Khu công nghiệp Phú Mỹ I
3500103658
Công ty trách nhiệm hữu hạn Yara Việt Nam
611
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K&B
3501972347
Số 02 Trần Hưng Đạo, TP. Vũng Tàu
3 Phan Tôn, TP.HCM
0305285430
612 613 Công Ty TNHH Hưng Kim
75 Nguyễn Trường Tộ, TP.HCM 0300437898013
Cty Đại Lý Dịch Vụ Hàng Hải Và Thương Mại
614
Xã Long Tân, BR-VT
3500830653
Công ty TNHH Dong In Entech Việt Nam
615
Số 2, Hoàng Quốc Việt
0101893367
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xuất Nhập Khẩu Viglacera
616
3500798008
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải - Dầu Khí Hưng Thái
Số 92 Lý Tự Trọng, TP. Vũng Tàu
617
Công ty TNHH GT Line á Châu
3501890648
Đường số 11, Khu CN Đông Xuyên
618
Công Ty Cổ Phần Vinh Nam
0301442202
619
3501565655
Công Ty Cổ Phần Chế Biến Hải Sản Đông Dương
Lô số II-3, Đường Số 13, Nhóm Công Nghiệp II, Khu Công Nghiệ Số 1007/17 đường 30/4, TP. Vũng Tàu
620
0304850802
Cty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Tháp Kim
200/1/54 Bình Lợi P.13, TP.HCM
621
3502014354
Công Ty Cổ Phần Vina Hoàng
Số 50 Triệu Việt Vương, TP. Vũng Tàu
622
0303207388
Công Ty Cổ Phần Nông Hải Súc Sản Sài Gòn
89A Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM
623
3500101812
Công Ty Du Lịch Tỉnh BR-VT
207 Võ Thị Sáu P2, TP. Vũng Tàu
624
3502160531
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giao Nhận Vận Tải Dầu Khí Vũng Tàu
Số 505 Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu
625
3501453239
Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Thành Phát
Số 374 (A15) Hùng Vương, TP. Vũng Tàu
626
0101990508
Công ty TNHH thiết bị đo lường thử nghiệm và chuyển giao công nghệ
Số 15 ngõ 61/71 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà
126 Hoàng Hoa Thám, TP.HCM 18A Cộng Hoà P.12, TP.HCM
0304189477 0300520578
627 628 Cty TNHH SCG Trading Việt Nam 629 Cty ứng Dụng Kỹ Thuật Và Sản Xuất
Phòng 603, số 1 Đinh Lễ, Hà Nội
0104356931
Công ty TNHH một thành viên dầu khí FGAS
630
Công Ty TNHH Hải Dương
3500413716
Số 2/10 Hàn Mạc Tử, TP. Vũng Tàu
KP 8- Long Bình
3600351358
631 632 C.ty TNHH Thanh Bình
09 Đường 3A, KCN Biên Hòa 2
3600456424
633
Số 96, đường Hà Huy Giáp
3600283394
634
0302159886
Công ty TNHH Grobest Industrial (Việt Nam) Công Ty TNHH Tổng Công Ty Tín Nghĩa Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hàng Hải Hải An
33A1 Đinh Bộ Lĩnh P.26, TP.HCM
635
173 Trần Hưng Đạo
4100259074
Công Ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bình Định
#18 Saigon Tower 29 Lê Duẩn 105 Lê Lợi, P6-TP.Vũng Tàu
0310707159 3500102414
0102267852001
636 637 VPĐH Talisman Vietnam 05-2/10 B.V 638 Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Việt Xô Chi Nhánh Cty TNHH Sumitomo Corporation Việt Nam Tại TP.HCM
Tầng 6 Tòa Nhà Landmark Số 5B Tôn Đức Thắng
14A Đặng Văn Ngữ, TP.HCM
0311944226
639 640 Công Ty TNHH Cự Sao
34 phố Tô Hiến Thành
0100234322
Công ty Dịch vụ xuất nhập khẩu và thương mại
641
ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng
3700223494
Công ty TNHH SAN MIGUEL PURE FOODS (VN)
642
0308427394
Cty Cổ Phần Thực Phẩm Tinh Túy
92A29 Gò Ô Môi, KDC Savimex P.Phú Thuận, TP.HCM
643
0302556989
Công Ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Bột Mì
Lô 32C/I, Đường số 2G, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc
644
0301439464
Cty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Thương Mại Toàn Thắng
220Bis Điện Biên Phủ P.22, TP.HCM
L-34/38 Lê Đức Thọ, TP.HCM
0305261824
645 646 Công Ty Cổ Phần Quốc Tế An Lộc Phát
Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Ngôi Sao
3500722665
Số 32 & 34 Ngô Đức Kế, TP. Vũng Tàu
647
3501891465
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đại Tiến Vinh
Số 278 đường Nguyễn Văn Linh, TP. Vũng Tàu
648
Công Ty TNHH Kiến Vương
0304355389
Lô 22, Đường số 7 Khu công nghiệp Tân Tạo, TP.HCM
649
Công ty TNHH APDS Việt Nam
3500685759
Số 973 đường 30 tháng 4, phường 11-TP.Vũng Tàu
650
Công ty TNHH Tấn Đạt
3600488095
B17 KP 5 Xã lộ Hà Nội _ P Tân Hiệp
183/10 Bình Giã-TP.Vũng Tàu
3500413385
651 652 Doanh nghiệp TN Hải Hà
0101205758
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sao Phương Đông
653
0200128254013
Chi Nhánh Công Ty Xây Lắp và VLXD V Tại Quảng Ngãi
Tầng 9 toà nhà Detech Tower số 8 Tôn Thất Thuyết Cụm công nghiệp xã Bình Chánh, Khu công nghiệp Dung Quất Khu công nghiệp Phú Mỹ
3500106761
654 655 Công ty Thép Vina Kyoei
Khu công nghiệp Phú Mỹ I
3500904400
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thoresen - Vi Na Ma Logistics
81-83-83B-85 Hàm Nghi 36 Phan Đình Giót, TP.HCM
0300608568 0300854073
0101871243
656 657 Cty TNHH Xi Măng Holcim Việt Nam 658 Công Ty TNHH Thương Mại Việt Tân Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư Viễn Thông Tin Học
Số nhà 15A, ngõ 461/42 phố Minh Khai
659
Công ty CP Ting Ray
3500699053
Lô VI - 2, Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
660
3501352311
Công ty trách nhiệm hữu hạn Chế Biến Hải Sản Phú Lợi
Số 36/1 Nguyễn Hới, phường Nguyễn An Ninh
661
Cty Cổ Phần Vật Tư Và Giống Gia Súc
0300587759
28 Mạc Đỉnh Chi P.Đakao, TP.HCM
662
109 Đường A4, TP.HCM
0303621503
Công Ty TNHH Xuất Khẩu Mỹ Thuật Dương Sơn
663
3500823617
Công Ty Cổ Phần Cấp Nước Châu Đức
Khu công nghiệp đô thị Châu Đức
664
3501313746
Công ty trách nhiệm hữu hạn Dịch Vụ Thương Mại T.E.C.H.C.O
Số 135/190 Lê Quang Định, phường Thắng Nhất-TP.Vũng Tàu
665
Số 130 (cũ 93B/2), KP 5
3602262537
Công Ty TNHH Một Thành Viên Ngọc Phát Vinh
123 Lê Lợi, TP.HCM Tầng 18, số 229 phố Tây sơn Số 38A đường 30/4
0301909543 0101463614007 3500517088
104 Nguyễn Chí Thanh
4100258987010
666 667 Cty TNHH Viên Thành 668 Công ty TNHH hoá chất Petrolimex 669 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hải Vũ Chi Nhánh Tổng Công Ty Sản Xuất Đầu Tư Dịch Vụ XNK Bình Định
670
97 Láng Hạ, Hà Nội
0100150873
Công ty dung dịch khoan và hoá phẩm dầu khí
671
1400656366
CTY TNHH 01TV Chế Biến Thuỷ Sản Hoàng Long
Nguyễn Chí Thanh, ấp 3, thị trấn Tràm Chim
672
0311640972
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Minh Phát
Lầu 4, số 475D đường Lê Trọng Tấn, TP.HCM
673
208 - 210 Thống Nhất
3500413995
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hương Lý
674
Công ty TNHH MTV Thanh Long
3700495561
Số 7 ĐL Độc Lập, KCN Sóng Thần 1
675
0302277181001
Chi nhánh Công ty TNHH Dệt May Lan Trần
Lô 24,21 đường số 6 KCN Trảng Bàng km32 An tịnh
676
5900424466
Công ty TNHH LOUIS DREYFUS COMMODITIES Việt Nam
Lô A11 - Khu công nghiệp Trà Đa
677
Công ty Cổ phần Thép Thái Bình Dương
0401140565
Lô C10-C19 Cụm Công nghiệp Thanh Vinh mở rộng
678
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dầu Khí
0305447723
Tầng 11, tòa nhà Petroland, số 12, Tân Trào, TP.HCM
679
3700147966
Công ty TNHH Lương Thực và NS xuất khẩu Thái Bình dương
Đường Số 4 - Khu Công nghiệp đồng an
KCN Nhơn Trạch 2
3600899539
Lô A-11A-CN, KCN Bàu Bàng
3701642642
680 681 Công ty TNHH Hankook Tower Crane Công ty TNHH EMIVEST FEEDMILL Việt Nam
682
3600676035
Công Ty TNHH thức ăn chăn nuôi Kim Tiền Đồng Nai
Khu Công ghiệp Long Bình LOTECO
683
1100414052
Công ty TNHH XNK Thương mại & Xây dựng Hoàng Long
28-30-32 Quốc lộ 1A - KP 6 - TT BƠn Lức
684
3502204919
Công Ty TNHH Thiết Bị Dầu Khí Hoàng Đăng
Số 05 Lê Thị Riêng-TP.Vũng Tàu
685
Số 11B, phố Tràng Thi
0100101273031
Chi Nhánh Tổng Công Ty TM Hà Nội - Trung Tâm XNK Phía Bắc
686
24 Tô Ngọc Vân, TP.HCM
0310438731
Công Ty TNHH TMDV Dầu Nhờn Và Thiết Bị Công Nghiệp Quang Việt
687
39B Trường Sơn, TP.HCM
0303482440
Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Con Ong
688
Công Ty Cổ Phần Nguyên Liệu Mê Kông
0305208651
Phòng 2003, Tòa nhà Centec Tower, số 72-74 Nguyễn Thị Minh K
689
351/31 Nơ Trang Long, TP.HCM
0309969953
Công Ty TNHH Một Thành Viên Máy - Thiết Bị Dầu Khí Sài Gòn
690
0305124602
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Khoan Dầu Khí Pvd
Lầu 8, Tòa nhà Green Power, Số 35 Tôn Đức Thắng
691
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A
3500813231
Công ty TNHH Một Thành Viên Giấy Sài Gòn - Mỹ Xuân
692
20/7/2 Nguyên Hồng P.01
0305440943
Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải Du Lịch Tam Lập Thành
693
0100995239
Công ty TNHH kỹ thuật ứng dụng Tây Sơn
15 ngõ 68 đ. nguyên hồng nam thành công
694
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Vinh Phát
0301174144
Phòng 608 cao ốc số 7/1 Thành Thái
695
0305236546
Cty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Thương Mại Tam Phương
174/16 Dương Quảng Hàm P.05, TP.HCM
696
0100150577033
CN Tổng Công ty CP DV Kỹ Thuật Dầu Khí - Công ty Cảng DV Dầu Khí
Số 65A đường 30/4, phường Thắng Nhất
697
3500419193
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Chiến Thắng
Số 65/6 Huyền Trân Công Chúa, phường 8-TP.Vũng Tàu
698
Thôn Hiệp An - Xã Tân Hải
3400353559
CTy Liên Doanh Khoáng Sản Quốc Tế Hải Tinh
699
0303972597
Cty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Quang Tiến
Lô H1B Đường Số 6 KCN Lê Minh Xuân, TP.HCM
700
149 ấp Bà Điều, xã Lý Văn Lâm
2000354845
Công ty TNHH Xây dựng - thương mại - du lịch Công Lý
701
3500834094
Công Ty Cổ Phần Kết Cấu Kim Loại Và Lắp Máy Dầu Khí
Số 2 Nguyễn Hữu Cảnh- TP.Vũng Tàu
702
Số 92 Lý Tự Trọng
3501738393
Công Ty Cổ Phần Cung ứng Nhiên Liệu Tàu Biển Vina
703
P401, tòa nhà 133 Thái Hà
0102305762
Công Ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư Vĩnh An
704
0300808687
Cty Cổ Phần Acecook Việt Nam
II-3 Lô II-5 Đường Số 11 Nhóm CN II KCN Tân Bình
705
0305104282
Công Ty TNHH Một Thành Viên Tiếp Vận Và Phân Phối Phương Đông
C24 Đường D5B P.Phú Mỹ, TP.HCM
706
281 Hàn Hải Nguyên, TP.HCM
0302299594
Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Minh Nhật
707
3500103055
Công ty Dịch Vụ Và Cung ứng Vật Tư Kỷ Thuật XNK BR- VT
Số 844 Bình Giã, phường 10- TP.Vũng Tàu
708
0300523385
Công Ty TNHH Một Thành Viên Dược Sài Gòn
Số 18-20 Nguyễn Trường Tộ- TP.Vũng Tàu
709
3500818790
Tòa nhà PetroVietnam Towers, số 8 Hoàng Diệu, phường 1
Công ty TNHH MTV DV Lắp Đặt, Vận Hành Và Bảo Dưỡng Công Trình DK Biển PTSC
710
0311523789
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Dầu Khí Việt Nam
Phòng 209-211, Số 1-5 Lê Duẩn, TP.HCM
711
Số 31 Kim Mã Thượng
0101402516
Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Sao Mai
712
39 Lê Duẩn, TP.HCM
0310975648
MITRA ENERGY ( VIETNAM MINH HAI ) PTE LTD
713
Thôn Nhạc Miếu- Lạc Hồng
0900301560
Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi T.I.G.E.R
714
3500582908
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Dầu Khí Miền Nam
Khu Công nghiệp Đông Xuyên- TP.Vũng Tàu
715
3500651358
Công Ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Tri Việt
Số 60/28 Phạm Hồng Thái- TP.Vũng Tàu
716
1400603043
Công Ty TNHH thức ăn thuỷ sản NEWHOPE Đồng Tháp
Lô 1-3, 1-5 Khu C mở rộng , khu CN Sa Đéc
717
0101915236
Công Ty Cổ Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng
Số 1, ngách 43, ngõ 189, đường Nguyễn Ngọc Vũ, tổ 21
718
0101625897
Công ty cổ phần kỹ thuật công nghiệp và xây dựng Hải Phong
Số 109 dãy nhà 105 đường Trần Duy Hưng
719
0308898160
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ hải Sản Hải Thành
29/22/7 Nguyễn Văn Quá,KP6 P.Tân Hưng Thuận
3501787746
720 721 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn B.A.G.S 646/32/12 đường 30/4
3502230362
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Shirts North Việt Nam
Đường số 5, khu công nghiệp Đông Xuyên-TP.Vũng Tàu
722
17/53 Hoàng Diệu, Vĩnh Nguyên
4200709866
Công ty TNHH Cung ứng Vật tư Công nghiệp Sao Sáng
170 I, Nơ Trang Long, TP.HCM
0305805993
723 724 Công Ty TNHH Gạo Việt
4100984795
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Austfeed Bình Định
Lô L1-4, Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu B), Khu Kinh Tế Nhơn
725
0400565660
Công Ty Cổ Phần Giấy Vàng
Lô D, đường số 10, Khu công nghiệp Hoà khánh
726
3500127828
Công ty TNHH Sông Hồng
Số 69 B Thống Nhất, phường 3- TP.Vũng Tàu
302/81 Phan Huy ích, TP.HCM
0305153963
727 728 Công Ty TNHH Thái Bình Long
0310458216
Công Ty TNHH Thương Mại Thép Sài Gòn
685/13H Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP.HCM
729
20 Trần Cao Vân, TP.HCM
0302090218
Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Phương Đông
730
0306012387
Cty TNHH Thiết Bị Và Giải Pháp Điều Khiển Nhân Việt
15/34 Nguyễn Thị Minh Khai P.BN, TP.HCM
731
0302495126007
CN Tổng Cty CP Khoan Và DV Khoan Dầu Khí XN Điều Hành Khoan
Lầu 16 Tòa Nhà Saigon Trade Center, Số 37 Tôn Đức Thắng P.BN
732
Doanh nghiệp TN Hiệp Bằng
3500446599
17 Nguyễn Kim, P4-TP.Vũng Tàu
733
Cty TNHH Thương Mại Sông Mê Kông
0304947949
112 Bùi Hữu Nghĩa, P.02, TP.HCM
734
Doanh nghiệp TN Minh San
3500436463
Số 811 đường 30/4, khu phố 1, phường 11-TP.Vũng Tàu
ấp Long Hòa, xã Long Sơn.
1600167147
735 736 CTy TNHH Thương mại Phú Vinh
KCN Mỹ Xuân B1-Conac
3502155355
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Twinkle Việt Nam
9 Phan Chu Trinh P.2, TP.HCM
0307376228
737 738 Cty TNHH Thương Mại Song ấn
32 Phan Đình Giót, TP.HCM
0308620831
Công Ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Song Nam
Km 9 Quốc lộ 1A Hoàng liệt
0100114441
739 740 Công ty trách nhiệm hữu hạn ABB
Số 23, đường Hưng Đạo Vương
0300613198022
Tổng Cty Lương Thực Miền Nam- Cty Lương Thực Vĩnh Long
741
0301479273
Tổng Công Ty Tư Vấn Thiết Kế Dầu Khí - Công Ty Cổ Phần
Nhà G1 Khách Sạn Thanh Đa ( Lầu 4 ), TP.HCM
742
KCN Sông Mây
1100598642019
Công ty CP GREENFEED Việt Nam - Chi Nhánh Đồng Nai
743
Số 34 Yên Bái-TP.Vũng Tàu
3502206835
147A Trần Quang Khải
0305192176
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Xuất Nhập Khẩu Ri Ny 744 745 Cty TNHH Sea & Land (Việt Nam)
ấp Láng Cát, xã Tân Hải
3500100791
Công ty TNHH Chế Biến Thủy Sản Tiến Đạt.
746
1-5 Lê Duẩn, TP.HCM
0306194715
Tổng Công Ty Công Nghệ Năng Lượng Dầu Khí Việt Nam - Công Ty Cổ Phần
747
3600245663
International Paint Singapore Pte., Ltd.
Nhà máy sơn Đồng Nai (KCN Biên Hòa 1)
748
Cụm CN Long Định-Long Cang
1100801809
Công Ty TNHH Dinh Dưỡng Động Vật EH Long An Việt Nam
749
3501402668
Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Lộc Phát
Số 512/15/3 Trương Công Định, phường 8-TP.Vũng Tàu
Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
3501715043
36 Lê Lai, TP.HCM
0304469474
32 KDC Him Lam, TP.HCM Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2
0311980400 3500813496
750 751 Công ty trách nhiệm hữu hạn LLG Vina Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Thiết Bị Dầu Khí Chí Thép 752 753 Dredging International NV 754 Công ty TNHH High Touch Việt Nam
Chi nhánh công ty dệt may thành công
0301446221001
Phòng 414 Số 25 phố Bà Triệu, TP.HCM
755
A7/12F ấp 1, TP.HCM
0312110745
Công Ty TNHH Phân Bón Và Hóa Chất Vạn Tiến Phát
756
3500808746
Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ - Giao Nhận Phúc Long
Số 218 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Thắng Tam-TP.Vũng Tàu
757
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Kính chào các anh/chị,
Tôi tên là Vũ Tuấn Hưng hiện đang là sinh viên cao học năm cuối chuyên ngành
Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Hiện tôi đang thực hiện
đề tài nghiên cứu về “HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ
RỊA – VŨNG TÀU” làm luận văn tốt nghiệp.
Để góp phần đánh giá thực trạng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất
nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tôi xin gửi Bảng
khảo sát ý kiến và mong nhận được sự nhiệt tình giúp đỡ của quý anh (chị). Phạm vi
phiếu khảo sát này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, do vậy rất mong sự giúp đỡ của các
anh (chị), dành ra ít phút giúp tôi hoàn thành Bảng câu hỏi. Kết quả khảo sát sẽ được
thống kê, phân tích trong đề tài tốt nghiệp của tôi và được trình bày trước Hội đồng
giám khảo của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM.
Với mỗi câu hỏi, bạn lựa chọn phương án trả lời nào phù hợp với ý kiến của
mình và đánh dấu chọn vào ô bên trái phương án đó.
Lưu ý: một số câu hỏi có thể có nhiều phương án lựa chọn, do đó bạn có thể
chọn nhiều phương án trả lời cho một câu hỏi, chỉ cần chúng không mâu thuẫn với
nhau.
Phần I. Thông tin chung
Câu hỏi 1: Loại hình doanh nghiệ
:
Công ty cổ phần
Công ty TNHH
Công ty hợp danh
DN tư nhân
DN nhà nước
Câu hỏi 2: Thời gian hoạt động XNK của Doanh nghiệp tính tới thời điểm hiện
nay?
1 – 3 năm 4 - 6 năm 7 – 10 năm > 10 năm
Câu hỏi 3: Số lượng cán bộ, nhân viên hiện tại của DN :
< 10 người 10 – 50 người 51 - 300 người > 300 người
Câu hỏi 4: Số lượng cán bộ, nhân viên có trình độ từ cao đẳng, đại học và
trên đại học?
> 25% 25% - 50% 51% - 100% Không rõ
Câu hỏi 5: Số lượng tờ khai hải quan điện tử (kể cả xuất khẩu và nhập khẩu)
được khai báo trung bình mỗi ngày là:
5-10 tờ <5 tờ 11-15 tờ 16-20 tờ >20 tờ
Phần II. Thực trạng thủ tục hải quan điện tử
Câu hỏi 1: Theo Anh (Chị), giữa thủ tục HQĐT và thủ tục hải quan truyền thống:
A. Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn thủ tục HQ truyền thống
B. Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn thủ tục HQĐT
C. Không có sự khác biệt
Câu hỏi 2: Theo Anh (Chị) Doanh nghiệp khi tham gia thủ tục HQĐT sẽ đạt được
lợi ích gì dưới đây:
A. Tiết kiệm chi phí
B. Tiết kiệm thời gian
C. Tăng lợi nhuận
D. Tiết kiệm nhân lực
Câu hỏi 3: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo
thủ tục HQ truyền thống là:
A. < 30 phút
B. Từ 30 phút – 60 phút
C. Từ 1h – 2h
D. Từ 2h – 3h
E. > 3h
Câu hỏi 4: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo
thủ tục HQĐT là:
Luồng xanh
A. < 10 phút
B. Từ 10 phút – 30 phút
C. > 30 phút
Luồng vàng
A. < 20 phút
B. Từ 20 phút – 30 phút
C. > 30 phút
Luồng đỏ
A. < 60 phút
B. Từ 1h – 2h
C. > 2h
Câu hỏi 5: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại
Cục Hải quan Tỉnh BR-VT?
A. Rất yếu B. Yếu C. Trung bình
D. Tốt E. Rất tốt
Câu hỏi 6: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT?
A. Bình thường
B. Tốt
C. Rất tốt
D. Không có ý kiến
Câu hỏi 7: Theo Anh (Chị) những khó khăn nào sau đây Doanh nghiệp thường
gặp phải khi thực hiện thủ tục HQĐT?
A. Truyền nhận dữ liệu
B. Chương trình phần mềm
C. Cơ sở hạ tầng CNTT của DN
D. Chính sách pháp luật
E. Khó khăn khác
Câu hỏi 8: Công ty biết thông tin và tham gia thủ tục hải quan điện tử qua các
kênh truyền thông nào?
A. Cơ quan Hải quan
B. Báo chí
C. Internet
D. Vô tuyến truyền hình
E. Kênh thông tin khác
Câu hỏi 9: Anh (Chị) thường gặp khó khăn ở những bộ phận HQ nào sau đây khi
làm thủ tục HQĐT?
A. Kiểm tra hồ sơ
B. Kiểm hóa
C. Trả tờ khai
D. Hải quan giám sát
Câu hỏi 10: Theo Anh (Chị) cơ quan HQ cần những giải pháp nào sau đây để
hoàn thiện thủ tục HQĐT?
A. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ
B. Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp
C. Phát triển đại lý hải quan
D. Tăng cường trang thiết bị kiểm tra
E. Hoàn thiện chính sách luật pháp
F. Hoàn thiện hệ thống giám sát
G. Cải cách tiền lương
H. Cải cách nhân sự
I. Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ
Xin cảm ơn Anh (Chị) đã trả lời hết bảng câu hỏi này
Xin chúc bạn nhiều niềm vui và sức khỏe!
PHỤ LỤC 4: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
(%)
Tỉnh BR-VT 150 135 15 90%
135/150
, phân tích
ại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.
135
mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.
Phần II. Thực trạng thủ tục hải quan điện tử
Câu hỏi 1: Theo Anh (Chị), giữa thủ tục HQĐT và thủ tục hải quan
truyền thống:
Bảng 2.5. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền thống
Tỉ lệ đồng ý Số lượng đồng ý
So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống
Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn HQ truyền thống Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn HQĐT Không có sự khác biệt 124 5 6 91.85% 3.7% 4.45%
ĐÁNH GIÁ GIỮA HQĐT VÀ HQ TRUYỀN THỐNG
4%
4%
Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn HQ truyền thống
Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn HQĐT
Không có sự khác biệt
92%
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền thống
Câu hỏi 2: Theo Anh (Chị) Doanh nghiệp khi tham gia thủ tục
HQĐT sẽ đạt được lợi ích gì dưới đây:
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục HQĐT
Lợi ích khi tham gia thủ tục HQĐT Tỉ lệ đồng ý
Tiết kiệm chi phí Tiết kiệm thời gian Tăng lợi nhuận Tiết kiệm nhân lực Số lượng đồng ý 102 77 41 48 75,6% 57,04% 30,37% 35,56%
LỢI ÍCH KHI THAM GIA THỦ TỤC HQĐT
Tỉ lệ đồng ý
75.60%
57.04%
35.56%
30.37%
Tăng lợi nhuận
Tiết kiệm chi phí
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm nhân lực
Biểu đồ 2.8. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục HQĐT
Câu hỏi 3: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô
hàng theo thủ tục HQ truyền thống là: Bảng 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ tục HQ truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay
Tỉ lệ đồng ý
Thời gian TB để hoàn thành thủ tục hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay < 30 phút Từ 30 phút – 60 phút Từ 1h – 2h Từ 2h – 3h > 3h Số lượng đồng ý 0 8 14 43 70 0 % 5,93% 10,37% 31,85% 51,85%
THỜI GIAN HOÀN THÀNH TTHQ
> 3h
Từ 2h – 3h
Từ 1h – 2h
Từ 30 phút – 60 phút
< 30 phút
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tỉ lệ đồng ý
Biểu đồ 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ tục HQ truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay
Câu hỏi 4: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo thủ tục HQĐT là:
Bảng 2.8. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo thủ tục HQĐT
Luồng xanh
Thời gian Thời gian Tỉ lệ đồng ý Thời gian Tỉ lệ đồng ý Tỉ lệ đồng ý Luồng vàng Số lượng đồng ý
10 Số lượng đồng ý 114 12 8.89% < 60 Luồng đỏ Số lượng đồng ý 0 20 0%
19 108 80% 14 10 – 84.44 % 14.08 % phút Từ 1h- 2h 10.37 % < phút Từ phút 30 phút < phút Từ 20 phút – 30 phút
30 2 1.48% > 30 15 > 2h 121 > phút 11.11 % phút 89.63 %
Câu hỏi 5: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về việc thực hiện thủ tục
HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT? Bảng 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
Tỉ lệ đồng ý Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện quy trình thủ tục HQĐT
Số lượng đồng ý 4 7 19 73 32 2.97% 5.19% 14.07% 54.07% 23.7% Rất yếu Yếu Trung bình Tốt Rất tốt
ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ TTHQĐT
Trung bình
Rất yếu
Yếu
Tốt
Rất tốt
3%
5%
24%
14%
54%
Biểu đồ 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT
tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
Câu hỏi 6: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về hệ thống khai báo HQĐT
tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT? Bảng 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
Tỉ lệ đồng ý Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT
Số lượng đồng ý 64 61 5 5 47.41% 45.19% 3.7% 3.7% Bình thường Tốt Rất tốt Không có ý kiến
ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ HỆ THỐNG KHAI BÁO
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.00%
0.00%
Bình thường
Tốt
Rất tốt
Không có ý kiến
Tỉ lệ đồng ý
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại
Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
Câu hỏi 7: Theo Anh (Chị) những khó khăn nào sau đây Doanh nghiệp
thường gặp phải khi thực hiện thủ tục HQĐT? Bảng 2.12. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn thường gặp khi thực hiện thủ tục HQĐT
Tỉ lệ đồng ý Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT
Truyền nhận dữ liệu Chương trình phần mềm Cưỡng chế nhầm Cơ sở hạ tầng CNTT của DN Chính sách pháp luật Khó khăn khác Số lượng đồng ý 65 61 39 5 24 8 48.15% 45.19% 28.89% 3.7% 17.78% 5.92%
NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN TTHQĐT
Tỉ lệ đồng ý
48.15%
45.19%
28.89%
17.78%
5.92%
3.70%
Cưỡng chế nhầm
Khó khăn khác
Truyền nhận dữ liệu
Chính sách pháp luật
Chương trình phần mềm
Cơ sở hạ tầng CNTT của DN
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện
thủ tục HQĐT
Câu hỏi 8: Công ty biết thông tin và tham gia thủ tục hải quan điện tử qua các kênh truyền thông nào?
Bảng 3.2. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT
Số lượng DN Tỉ lệ DN Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT
Cơ quan Hải quan Báo chí Internet Vô tuyến truyền hình Kênh thông tin khác 98 87 60 39 8 72.59% 64.44% 44.44% 28.89% 5.93%
NGUỒN THÔNG TIN
Tỉ lệ DN
72.59%
64.44%
44.44%
28.89%
5.93%
Báo chí
Internet
Vô tuyến truyền hình
Kênh thông tin khác
Cơ quan Hải quan
Biểu đồ 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT
Câu hỏi 9: Anh (Chị) thường gặp khó khăn ở những bộ phận HQ nào
sau đây khi làm thủ tục HQĐT? Bảng 2.11. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT
Số lượng DN Tỉ lệ đồng ý Những bộ phận DN gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT
Kiểm tra hồ sơ Kiểm tra thực tế hàng hoá Trả tờ khai Hải quan giám sát Bộ phận khác 28 30 12 57 8 20.74% 22.22% 8.89% 42.22% 5.93%
Tỉ lệ đồng ý Bộ phận khác 6%
Kiểm tra hồ sơ 21%
Hải quan giám sát 42%
Kiểm tra thực tế hàng hoá 22%
Trả tờ khai 9%
Biểu đồ 2.12. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục
HQĐT
Câu hỏi 10: Theo Anh (Chị) cơ quan HQ cần những giải pháp nào sau đây để hoàn thiện thủ tục HQĐT?
Bảng 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT
Số lượng DN Tỉ lệ DN Những giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục HQĐT
Hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp Hoàn thiện hệ thống giám sát Tăng cường trang thiết bị kiểm tra Hoàn thiện chính sách luật pháp Cải cách nhân sự Cải cách tiền lương Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ Phát triển đại lý hải quan 114 103 99 63 60 48 45 43 24 84.44% 76.30% 73.33% 46.67% 44.44% 35.56% 33.33% 31.85% 17.7%
NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TTHQĐT
% ệ
l
ỷ T
90.00% 80.00% 70.00% 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00%
Cải cách tiền lương
Cải cách nhân sự
Phát triển đại lý hải quan
Hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ
Hoàn thiện hệ thống giám sát
Hoàn thiện chính sách luật pháp
Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ
Tăng cườn g trang thiết bị kiểm tra
Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp
Tỉ lệ DN 84.44% 76.30% 73.33% 46.67% 44.44% 35.56% 33.33% 31.85% 17.70%
Biểu đồ 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT