BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------

VŨ TUẤN HƯNG

HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠITẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 60 34 01 02

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------

VŨ TUẤN HƯNG

HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 60 34 01 02

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THANH VŨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Đặng Thanh Vũ

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày22 tháng 01 năm 2014

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT 1 2 3 4 5 Họ và tên TS. Trương Quang Dũng TS. Phạm Thị Nga TS. Nguyễn Hải Quang TS.Nguyễn Hữu Thân TS. Phan Mỹ Hạnh Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được

sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

i

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày tháng 01năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: VŨ TUẤN HƯNG Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 05/9/1974 Nơi sinh: Bắc Ninh

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV:1241820139

I- TÊN ĐỀ TÀI:

Hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại

Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng

hóa XNK thương mại. Tìm hiểu bài học kinh nghiệm của một số nước trong việc

hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử để rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan

Tỉnh BR – VT trong việc hòan thiện thủ tục hải quan điện tử.

- Nghiên cứu, phân tích thực trạng tình hình thực hiện thủ tục hải quan điện

tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục hải quan điện tử, những thuận

lợi, khó khăn để đưa ra các các giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối

với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:(Ngày bắt đầu thực hiện Luận văn ghi trong Quyết

định giao đề tài): 30/05/2013

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 22/01/2014

V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:TS. Đặng Thanh Vũ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

(Ký và ghi rõ họ tên)

iii

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học C

ận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,

giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.

Đặng Thanh Vũ

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đế

ớng dẫn tôi thực hiệ

cứ .

Xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại họ

ờng Đại học Công ạo điều kiện cho

tôi trong quá trình học tậ .

BR-VT, Ban cải cách hiện đại hoá – Tổng cục

hải quan, -

và thủ tục hải quan điện tử.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạ , những

ngườ ực hiện đề tài nghiên

cứu của mình.

iv

TÓM TẮT

Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về thủ tục HQĐT đối với hàng

hóa xuất nhập khẩu thương mại thông qua việc nghiên cứu và đưa ra các khái niệm

cơ bản có liên quan đến thủ tục hải quan, thủ tục HQĐT; những hàng hóa nào được

coi là hàng hóa XNK thương mại; so sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục hải quan

truyền thống để thấy đ HQĐT; nêu lên sự cần thiết

của việc áp dụng thủ tục HQĐT để từ đó hệ thống và hình thành lý luận về thủ tục

HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại. Luận văn cũng nghiên cứu

kinh nghiệm của Hải quan một số nước trên thế giới và trong khu vực trong việc

hoàn thiện thủ tục HQĐT để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho hải quan Việt

Nam. Luận văn tập trung phân tích thực trạng tình hình thực hiện quy trình thủ tục

HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT,

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục HQĐT, đồng thời đánh giá những ưu

điểm, nhược điểm của thủ tục HQĐT khi triển khai áp dụng trong thực tiễn tại Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT.

Trên cơ sở phân tích thực trạng thủ tục HQĐTđối với hàng hóa xuất nhập

khẩu thương mạitại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, căn cứvàođiều kiện, khả năng của

đơn vị, ngành HQ,dựa trên cơ sở pháp lý quy định và dự báo xu thế phát triển của

thế giới và hội nhập của Việt Nam, luận văn đã hình thành và xây dựng các giải

pháp để hoàn thiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại

Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.

v

ABSTRACT

This study focused on the problems about the e-customs registration to

importing and exporting commercial goods through the research and giving the

basic concepts related to the customs procedures, e-customs registration; the goods

considered as the importing and exporting commercial goods; comparisons between

the e-customs registration and traditional customs registration to find out the

advantages of e-customs registration; giving the necessity of the application of e-

customs registration in order to form the theory of customs procedures to importing

and exporting commercial goods.The study also showed the experiences of some

countries in the world and Southeast Asian countries in completing the e-customs

procedures. Therefore, the experience for Vietnamese customs can be drawn from

this experiences.The research revealed the status of procedure application of e-

customs declaration to the importing and exporting commercial goods at Ba Ria -

Vung Tau Customs Department and the analysis of the affected factors to the e-

customs procedures. Besides, the study evaluated the advantages and disadvantages

of e-customs procedure when it is applied at Ba Ria - Vung Tau Customs

Department.

Based on the analysis the reality of e-customs procedures to importing and

exporting commercial goods at Ba Ria - Vung Tau Customs Department, based on

the conditions and capability of Ba Ria - Vung Tau Customs Department as well as

the Customs sector, based on the defined legal basis and the inference of the

development trend of the world and the integration of Viet Nam, the study formed

and built the solution to complete the e-customs procedures to the importing and

exporting commercial goods at Ba Ria - Vung Tau Department.

vi

MỤC LỤC

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ ..................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iii

TÓM TẮT ............................................................................................................ iv

ABSTRACT ......................................................................................................... v

MỤC LỤC ........................................................................................................... vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... xi

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... xiii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xiv

DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... xv

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của luận văn............................................................................... 1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................... 2

2.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 2

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2

3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu............................................. 3

3.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 3

3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4

4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 4

4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4

4.2.1. Về mặt không gian: ................................................................................. 4

4.2.2. Về mặt thời gian: ..................................................................................... 4

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 5

6. Tính mới của đề tài ............................................................................................ 6

7. Bố cục của đề tài ................................................................................................ 7

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI. ............................... 8

vii

1.1. Thủ tục hải quan và thủ tục HQĐT .............................................................. 8

1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 8

1.1.2. Thủ tục hải quan điện tử ........................................................................... 10

1.1.3. Cơ sở pháp lý áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam ................. 12

1.1.4. So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống ........................ 13

1.2. Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục HQĐT ............................................ 16

1.2.1. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng ......... 16

1.2.2. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp ........ 20

1.2.3. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế ......... 20

1.2.4. Sự phát triển của thương mại quốc tế về cả nội dung lẫn hình thức ........ 21

1.2.5. Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan ....................................... 22

1.3. Kinh nghiệm của hải quan một số nước trong việc hoàn thiện thủ tục

HQĐT .................................................................................................................... 24

1.3.1. Hải quan Nhật Bản ................................................................................... 24

1.3.2. Hải quan Hàn Quốc .................................................................................. 25

1.3.3. Hải quan Singapore .................................................................................. 26

1.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho HQ Việt Nam: ............................. 27

1.5. Tóm tắt chương 1 .......................................................................................... 29

Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI

VỚI HÀNG HOÁ XNK THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA

VŨNG TÀU. ............................................................................................................. 31

2.1. Giới thiệu chung về Cục hải quan Tỉnh BR-VT ........................................ 31

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 32

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác ....................................... 34

2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................... 34

2.1.2.2. Mối quan hệ công tác ......................................................................... 35

2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý ............................................................................ 35

2.2. Thực trạng tình hình thực hiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất

nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ................................... 36

viii

2.2.1. Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ........... 36

2.2.2. Kết quả thực hiện quy trình thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

............................................................................................................................ 41

2.2.2.1. Số lượng tờ khai hàng hóa XK,NK .................................................... 41

2.2.2.2. Số lượng doanh nghiệp tham gia TTHQĐT ...................................... 43

2.2.2.3. Kim nghạch XK, NK ......................................................................... 44

2.2.2.4. Tình hình thu thuế .............................................................................. 45

2.2.2.5. Tình hình khác ................................................................................... 46

2.2.2.6. Số liệu khác ........................................................................................ 47

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ................................................................................ 48

2.3.1. Thuận lợi .................................................................................................. 48

2.3.2. Khó khăn .................................................................................................. 50

2.4. Đánh giá kết quả thực hiện .......................................................................... 53

2.4.1. Những ưu điểm ......................................................................................... 53

2.4.1.1. Đối với DN ......................................................................................... 53

2.4.1.2. Đối với cơ quan HQ ........................................................................... 57

2.4.1.3 .Đối với xã hội .................................................................................... 58

2.4.2. Những hạn chế và tồn tại .......................................................................... 59

2.4.2.1. Về Hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) ................................ 59

2.4.2.2. Về Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ................................ 64

2.4.2.3. Về chính sách, pháp luật .................................................................... 66

2.4.2.4. Về nguồn nhân lực ............................................................................. 70

2.4.2.5. Về công cụ quản lý hải quan .............................................................. 71

2.4.2.6. Một số hạn chế, tồn tại khác .............................................................. 74

2.5. Tóm tắt chương 2 .......................................................................................... 76

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI VỚI

HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH

BR-VT. ...................................................................................................................... 78

3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện thủ tục HQĐT .................................. 78

ix

3.1.1. Quan điểm ................................................................................................ 78

3.1.2. Định hướng ............................................................................................... 79

3.1.3. Mục tiêu .................................................................................................... 80

3.2. Căn cứ của các giải pháp .............................................................................. 81

3.2.1. Xu thế phát triển của thế giới và hội nhập của việt Nam ......................... 81

3.2.2. Điều kiện và khả năng của đơn vị, ngành HQ ......................................... 82

3.2.3. Thực trạng thủ tục HQĐT ........................................................................ 82

3.2.4. Cơ sở pháp lý quy định ............................................................................ 83

3.3. Nội dung các giải pháp ................................................................................. 83

3.3.1. Hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) .................... 83

3.3.1.1.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ ................................ 83

3.3.1.2.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống khai báo điện tử của DN ................ 85

3.3.1.3.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống giám sát HQ ................................... 86

3.3.1.4.Hoàn thiện, tích hợp các hệ thống quản lý nghiệp vụ HQ .................. 86

3.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT ................................................................. 88

3.3.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ................................................... 89

3.3.3.1. Đào tạo cán bộ công chức .................................................................. 90

3.3.3.2. Sử dụng cán bộ công chức ................................................................. 91

3.3.3.3. Tiền lương và chính sách đãi ngộ cán bộ công chức ......................... 93

3.3.4. Áp dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả .............................................. 94

3.3.4.1. Quản lý rủi ro ..................................................................................... 95

3.3.4.2. Kiểm tra sau thông quan .................................................................... 96

3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác ......................................................................... 98

3.3.5.1. Tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại .. 98

3.3.5.2. Tuyên truyền về thủ tục HQĐT ......................................................... 99

3.4. Kiến nghị ...................................................................................................... 101

3.4.1. Đối với nhà nước .................................................................................... 101

3.4.2. Đối với các Bộ ngành ............................................................................. 102

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 106

x

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 109

PHỤ LỤC ......................................................................................................... 111

PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỤC HẢI QUAN

TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA TTHQĐT TẠI

CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 4: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Khu vực tự do thương mại Đông Nam Á AFTA

ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

BR-VT : Bà Rịa Vũng Tàu

: Bộ Tài chính BTC

: Công nghệ thông tin CNTT

: Chứng nhận xuất xứ C/O

CSDL : Cơ sở dữ liệu

: Doanh nghiệp DN

: Cộng đồng Châu Âu EU

: Hiệp định thuế quan ASEAN GATT

: Giám sát quản lý GSQL

: Hải quan HQ

: Hải quan cửa khẩu HQCK

: Hải quan điện tử HQĐT

: Hệ thống khai báo HTKB

HTXLDL : Hệ thống xử lý dữ liệu

KYOTO : Nghị định thư Kyoto

KTSTQ : Kiểm tra sau thông quan

: Mạng nội bộ LAN

: Mạng đô thị băng rộng (Metropolitan Area Network) MAN

: Nhập khẩu NK

: Nhập kinh doanh NKD

: Hỗ trợ phát triển chính thức ODA

: Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu mỏ OPEC

QLRR : Quản lý rủi ro

: Tổng cục Hải quan TCHQ

: Tờ khai TK

xii

: Thương mại TM

: Thông quan điện tử TQĐT

: Trung tâm dữ liệu TTDL

: Cơ quan/ Tổ chức truyền nhận dữ liệu (Value Added Network) VAN

: Mạng riêng ảo (Vitual Private Network) VPN

: Mạng diện rộng (Wide Area networks) WAN

: Ngân hàng thế giới (World Bank) WB

: Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organisize) WCO

: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organisize) WTO

: Xuất khẩu XK

XLDL ĐTHQ: Xử lý dữ liệu điện tử hải quan

XNK : Xuất nhập khẩu

xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống ............. Trang 13

Bảng 2.1. Tổng hợp số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 đến tháng

6/2013 ............................................................................................................. Trang 42

Bảng 2.2. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 đến tháng

6/2013 ............................................................................................................. Trang 44

Bảng 2.3. Tổng hợp số thuế thu được từ hoạt động XNK giai đoạn 2010-2013 ..........

........................................................................................................................ Trang 45

Bảng 2.4. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hoá XNK thương mại.. Trang 47

Bảng 2.5. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền

thống ............................................................................................................... Phụ lục 4

Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục

HQĐT ............................................................................................................. Phụ lục 4

Bảng 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ tục

hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay ................................. Phụ lục 4

Bảng 2.8. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian làm thủ tục trung bình cho một

lô hàng theo thủ tục HQĐT ............................................................................ Phụ lục 4

Bảng 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải

quan Tỉnh BR-VT .......................................................................................... Phụ lục 4

Bảng 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải

quan Tỉnh BR-VT .......................................................................................... Phụ lục 4

Bảng 2.11. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT ..

........................................................................................................................ Phụ lục 4

Bảng 2.12. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục

HQĐT ............................................................................................................. Phụ lục 4

Bảng 2.13. Thống kê nguồn nhân lực Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ............... Phụ lục 1

Bảng 2.14: Tình hình kiểm tra sau thông quan đối hàng hoá được thông quan theo

thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT từ năm 2010-2013 ............... Trang 74

xiv

Bảng 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT .................. Phụ lục 4

Bảng 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT .................................. Phụ lục 4

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT từ

năm 2010 đến tháng 06/2013 ......................................................................... Trang 42

Biểu đồ 2.2. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT trên Tổng số lượng tờ khai phát

sinh tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT giai đoạn 2010-2013 ............................. Trang 43

Biểu đồ 2.3. Số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ....

........................................................................................................................ Trang 44

Biểu đồ 2.4. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT ....................... Trang 45

Biểu đồ 2.5. Tổng hợp tình hình thu thuế ...................................................... Trang 46

Biểu đồ 2.6. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại trong

TTHQĐT ........................................................................................................ Trang 47

Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền

thống ............................................................................................... Trang 54;Phụ lục 4

Biểu đồ 2.8. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ

tục HQĐT ........................................................................................ Trang54;Phụ lục 4

Biểu đồ 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ

tục hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay .......... Trang 56; Phụ lục 4

Biểu đồ 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT ................................................................... Trang 59; Phụ lục 4

Biểu đồ 2.11. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải

quan Tỉnh BR-VT ......................................................................... Trang 62; Phụ lục 4

Biểu đồ 2.12. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục

HQĐT ........................................................................................... Trang 63; Phụ lục 4

Biểu đồ 2.13. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục

HQĐT ............................................................................................ Trang 65; Phụ lục 4

xv

Biểu đồ 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về TTHQĐT .... Trang 99; Phụ lục 4

Biểu đồ 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT ........... Trang 101; Phụ lục 4

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát mô hình thủ tục HQĐT ...................................... Trang 12

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ...................... Trang 36

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thủ tục HQĐT ..................................................... Trang 41

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận văn

Toàn cầu hoá và sự phát triển nhanh chóng của thương mại thế giới đang đẩy

nhanh tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế tại nhiều vùng trên thế giới. Trong

thập kỷ qua, thương mại thế giới đã tăng nhanh gấp hai lần so với tốc độ tăng

trường của GDP thế giới. Không có gì đáng ngạc nhiên khi các nước có mức tăng

trưởng và mức độ phát triển kinh tế cao nhất chính là các nước đã thành công nhất

trong việc hội nhập vào nền kinh tế thương mại thế giới. Hội nhập giúp cải thiện

phân bổ nguồn lực, tăng cường cạnh tranh và gia tăng áp lực tăng năng suất cũng

như đem lại cơ hội tiếp cận các công nghệ, thiết kế và sản phẩm mới.

Trong một thế giới mà thách thức ngày càng lớn, thương mại và đầu tư sẽ

chảy vào những nơi được coi là hiệu quả và thuận lợi. Đồng thời, thương mại và

đầu tư sẽ rút khỏi những nơi bị coi là quan liêu, quản lý không tốt và chi phí cao.

Do đó, hệ thống và thủ tục của cơ quan Hải quan không được là một rào cản đối với

thương mại quốc tế, đầu tư và tăng trưởng của nền kinh tế.

Để hội nhập, Việt Nam phải tuân thủ những nguyên tắc và luật chơi chung

của các tổ chức quốc tế đã tham gia. Yếu tố tiên quyết để đáp ứng luật chơi là phải

đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.

Trong bối cảnh kinh tế xã hội nước ta hiện nay, từ nhu cầu cấp bách tiến tới

quản lý hải quan hiện đại của Hải quan Việt Nam và để có thể thực hiện thành công

mục tiêu chiến lược của ngành Hải quan, bên cạnh việc duy trì, nâng cao hiệu quả,

hiệu lực của thủ tục hải quan truyền thống, căn cứ vào kinh nghiệm và thực tiễn của

Hải quan các nước trên thế giới, và yêu cầu của tổ chức hải quan thế giới (WCO) thì

khâu đột phá trong cải cách hành chính chính là việc áp dụng thủ tục hải quan điện

tử.

Mặc dù, đến nay sau 07 năm thực hiện thí điểm với phạm vi hẹp ( chia làm

03 giai đoạn) và 06 tháng thực hiện chính thức thủ tục hải quan điện tử, về cơ bản

thủ tục hải quan điện tử đã đi vào ổn định và phát huy hiệu quả, thời gian thông

2

quan hàng hóa trung bình được rút ngắn, giảm chi phí không cần thiết cho việc đi

lại; giảm tiếp xúc trực tiếp giữa công chức hải quan và người khai hải quan từ đó

hạn chế sự gây phiền hà, sách nhiễu; giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa theo chủ

quan của công chức hải quan; lệ phí hải quan được thu, nộp định kỳ hàng tháng

và những quy định về thủ tục hải quan được minh bạch hóa. Tuy nhiên trong quá

trình triển khai thực hiện vẫn còn một số vướng mắc phát sinh, đặc biệt là về thủ tục

hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu

- Nghiên cứu kỹ hơn và có hệ thống hơn về các quy định liên quan đến thủ

tục hải quan điện tử và quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất

nhập khẩu thương mại, khẳng định sự cần thiết phải áp dụng thủ tục hải quan điện

tử, kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan điện tử ở một số nước.

- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình triển khai áp dụng quy định liên

quan đến thủ tục hải quan điện tử và quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng

hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, phân tích

những hạn chế và nguyên nhân.

- Tìm ra những vướng mắc bất cập để từ đó đưa ra được những đề xuất kiến

nghị nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu

thương mại sao cho đạt mục tiêu thuận lợi, đúng quy định, phù hợp với các cam kết

và chuẩn mực quốc tế.

- Góp phần đáng kể cải cách hành chính trong quá trình làm thủ tục hải quan.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể

như sau :

- Nghiên cứu cơ sở khoa học về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa

XNK thương mại. Tìm hiểu bài học kinh nghiệm của một số nước trong việc áp

dụng thủ tục hải quan điện tử để rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan Tỉnh

BR – VT trong việc hòan thiện thủ tục hải quan điện tử.

3

- Nghiên cứu, phân tích,đánh giá thực trạngtình hình triển khai thực hiện thủ

tục hải quan điện tử cho hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan

Tỉnh BR – VT. Chỉ rõ những nhân tố ảnh hưởng,những thuận lợi, khó khăn khi thực

hiện của thủ tục HQĐT.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐT cho hàng hoá

xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT nói riêng và phát triển

thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam nói chung.

3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

3.1. Phương pháp luận

Vận dụng cách tiếp cận theo duy vật biện chứng, trong đó vận dụng các quan

điểm khách quan, toàn diện, lịch sử khi xem xét các vấn đề cụ thể ; đồng thời dựa

trên các quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hoạt

động kinh tế đối ngoại được thể hiện trong các văn kiện Đại hội Đảng, văn bản quy

phạm pháp luật qua từng thời kỳ và theo cách tiếp cận hệ thống để phân tích làm rõ

thực trạng. Cơ sở lý thuyết dựa vào Luật Hải quan, Luật quản lý thuế; Luật thuế xuất

khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Thương mại ; Luật Giao dịch điện tử và hệ thống các văn

bản quy phạm pháp luật dưới luật có liên quan.

3.2. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính làm chủ đạo, kết hợp

phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu phân tích bao gồm dữ liệu thứ cấp và

dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các website, số liệu thống kê của cơ

quan quản lý, sách báo, tạp chí và những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài.

Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua quan sát và thông qua việc điều tra mức độ đánh

giá của doanh nghiệp.

Thông qua điều tra khảo sát 150 doanh nghiệp đã tham gia thủ tục hải quan

điện tử bằng phiếu khảo sát (được gửi qua đường bưu điện, thư điện tử) và phỏng

vấn trực tiếp (dưới hình thức show card).

Từ mô hình lý thuyết và các số liệu thực tế thu thập được thông qua phương

pháp điều tra xã hội học, người viết đã sử dụng các phương pháp thống kê, phương

4

pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp một cách hệ thống,

khoa học, biện chứng để thực hiện đề tài.

Các số liệu được xử lý bằng chương trình ứng dụng Microsoft Excel đảm bảo

tính chính xác và khoa học.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước quy định về: Thủ

- Quá trình triển khai thực hiện thủ tục HQĐT cho hàng hoá xuất nhập khẩu

tục hải quan, thủ tục HQĐT.

thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT. Kinh nghiệm của một số nước đã áp

- Thực tế áp dụng thủ tục HQĐT tại Việt Nam trong thời gian qua.

dụng thủ tục HQĐT.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Kinh nghiệm thực hiện thông quan điện tử của một số nước trên thế giới,

4.2.1. Về mặt không gian:

đặc biệt là các quốc gia trong vùng Đông Nam Á (Singapore) và Đông Bắc Á (Nhật

Bản, Hàn Quốc) vì các quốc gia này có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam và có

- Kinh nghiệm thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử của Cục Hải quan

mô hình tương đối phù hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam.

tỉnh BR-VT. Cơ sở của việc lựa chọn này là vì: đây là một Cục Hải quan có hoạt

động xuất nhập khẩu tương đối lớn, có nhiều kinh nghiệm trong việc triển khai các

mô hình thủ tục mới, có nhiều loại hình xuất nhập khẩu, số lượng doanh nghiệp

xuất nhập khẩu lớn, lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn.

4.2.2.Về mặt thời gian:

Đề tài tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến tháng 06

năm 2013. Đó là giai đoạn Cục hải quan Tỉnh BR-VT chính thức triển khai thí điểm

thủ tục HQĐT theo Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005

của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử; Quyết

định 103/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ

5

Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 149/2005/QĐ-TTg.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Trong bối cảnh hoạt động kinh tế quốc tế đã và đang có những bước phát

triển mới đòi hỏi các quy định về hải quan phải được công khai, minh bạch, đơn

giản hơn nữa đáp ứng được các chuẩn mực quốc tế, phải tạo điều kiện để thực hiện

cải cách hành chính và hiện đại hóa hoạt động hải quan. Để thực hiện yêu cầu hội

nhập kinh tế thế giới và kinh tế khu vực, ngành Hải quan buộc phải tiến hành hiện

đại hóa, đây là vấn đề rất quan trọng và bức xúc trong thời điểm hiện nay đồng thời

phải xây dựng thủ tục hải quan điện tử đơn giản, dễ thực hiện, tính tự động hóa cao

mang lại hiệu quả quản lý hải quan dựa trên những ứng dụng công nghệ thông tin.

Cùng với yêu cầu phải hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử, các quy định về

chính sách mặt hàng, chính sách thuế xuất nhập khẩu cũng cần thiết phải thay đổi

đảm bảo tương thích với sự thay đổi của Luật Hải quan và các Luật khác và phù

hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế, nâng cao tính ổn định của Luật. Việc sửa

đổi bổ sung những quy định về chính sách mặt hàng, thuế hải quan nhằm mục đích:

Công khai, rõ ràng, minh bạch và đặc biệt cụ thể hóa những hành vi cấm từ đó đi

đến thống nhất những gì không cấm để dễ hiểu và áp dụng nhất quán bình đẳng với

mọi đối tượng, tạo thuận lợi cho người thực hiện. Thông qua đó tạo quyền tự chủ

cao cho doanh nghiệp đồng thời nâng cao vai trò trách nhiệm của cơ quan hải quan.

Do thủ tục hải quan điện tử chủ yếu thực hiện thông qua cơ sở dữ liệu quản

lý rủi ro, quá trình tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp nhằm mục đích

thông quan nhanh, tạo thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp nên dễ bị những

doanh nghiệp xấu lợi dụng để vi phạm pháp luật hải quan. Do đó cần phải hoàn

thiện các quy định, chính sách về áp dụng quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan,

đây là những biện pháp có tác dụng phát hiện, ngăn ngừa các hành vi buôn lậu, trốn

thuế, gian lận thương mại và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan của

doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.

Qua triển khai thực hiện thủ tục HQĐT, ngành Hải quan đã có những bước

chuyển biến quan trọng trong việc tạo thuận lợi thương mại. Cùng với yêu cầu phải

6

hoàn thiện thủ tục HQĐT, các quy định về giao dịch điện tử, cụ thể là việc áp dụng

chữ ký số cũng cần được hoàn thiện có tính bảo mật cao đáp ứng phương thức thủ

tục hải quan mới hiện đại hơn. Ngoài ra cần phải hoàn thiện hạ tầng công nghệ

thông tin, thay đổi nhận thức của cán bộ, công chức hải quan, doanh nghiệp khi tiếp

cận với cái mới.

Đối với ngành Hải quan, việc hoàn thiện thủ tục HQĐTsẽ cho phép triển

khai một cách hiệu quả và đẩy nhanh hơn nữa tiến trình hiện đại hoá hải quan là

một đòn bẩy vững chắc, tạo ra một giai đoạn phát triển mới cho ngành Hải quan.

Tỉnh BR-VT, với đặc điểm tình hình như đã phân tích ở trên, có thể thấy

trong thời gian sắp tới hoạt động xuất nhập khẩu sẽ diễn ra hết sức sôi động, việc

hoàn thiện thủ tục HQĐTsẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút nguồn hàng

cũng như hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần thu hút

vốn đầu tư và phát triển kinh tế, du lịch của Tỉnh.

6. Tính mới của đề tài

Đối với nhiều nước trên thế giới, thủ tục HQĐT là một lĩnh vực, một đề tài

rất bình thường vì nó đã diễn ra từ lâu và ngày càng hoàn thiện. Tuy nhiên, đối với

Việt Nam thủ tục HQĐT chỉ mới bắt đầu ở giai đoạn hình thành trong những năm

gần đây. Chính vì vậy, có thể nói đây là một đề tài nghiên cứu mới về thủ tục

HQĐT đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại. Những thông tin về thủ tục

HQĐTđối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại đề cập trong đề tài này là

những thông tin mới nhất được cập nhật. Nó là kết quả nghiên cứu, tổng hợp từ

nhiều nguồn thông tin khác nhau, mang tính khoa học và chính xác cao. Kết quả

khảo sát, nghiên cứu thực tế từ kinh nghiệm thực hiện thực tế của một số nước, từ

các doanh nghiệp đã tham gia thủ tục hải quan điện tử và từ chính đơn vị thực hiện

là một nét nổi bật của đề tài nghiên cứu này.

Hy vọng rằng những giải pháp đề xuất mang tính khả thi sẽ được Cục hải

quan Tỉnh BR-VT và các cơ quan quản lý nhà nước, ngành Hải quan xem xét và áp

dụng trong thực tiễn nhằm phát triển thủ tục HQĐT trong tương lai, góp phần đẩy

mạnh quá trình hiện đại hóa của Hải quan Việt Nam.

7

7. Bố cục của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 17

bảng, 15 biểu đồ, 03 sơ đồ, 04 phụ lục và được kết cấu thành 3 chương sau:

Chương 1 : Cơ sở khoa học về thủ tục HQĐTđối với hàng hóa XNK thương

mại

Chương 2 : Thực trạng thực hiện thủ tục HQĐTđối với hàng hóa XNK

thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT

Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐTđối với hàng

hóa XNK thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT

8

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI.

1.1. Thủ tục hải quan và thủ tục HQĐT

1.1.1. Một số khái niệm

Để hiểu rõ thủ tục HQĐTlà gì, trước hết chúng ta hãy bắt đầu bằng khái

niệm thủ tục HQ.

- Thủ tục hải quan:

Theo định nghĩa tại chương 2 Công ước Kyoto: “ Thủ tục HQ là tất cả các

hoạt động mà cơ quan HQ và những người có liên quan phải thực hiện nhằm đảm

bảo sự tuân thủ pháp luật HQ”.

Theo quy định của Luật HQ năm 2001, tại khoản 6, Điều 4 và Điều 16 thì

“Thủ tụcHQlà các công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải thực hiện

theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.”

- Thủ tục hải quan điện tử:

Theo định nghĩa tại Điều 3 Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của

Chính phủ thì: “Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp

nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của

pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Trong khái niệm trên thì Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống

thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý để thực hiện thủ tục HQĐT.

- Quy trình thủ tục hải quan điện tử: là các công việc cụ thể mà cán bộ, công

chức hải quan, doanh nghiệp phải thực hiện để làm thủ tục hải quan cho hàng hóa

xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.

Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai

hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan Hải quan trong

quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.

Tờ khai hải quan điện tử là một dạng chứng từ điện tử bao gồm tập hợp các

chỉ tiêu thông tin khai của người khai hải quan.

9

Quản lý rủi rolà việc áp dụng có hệ thống các biện pháp thu thập và xử lý

thông tin nhằm đánh giá mức độ rủi ro vi phạm pháp luật làm căn cứ cho cơ quan

Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra, giám sát đối với hàng hoá xuất

nhập khẩu.

Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan nhằm

thẩm định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ mà chủ hàng, người

được chủ hàng uỷ quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đã khai,

nộp, xuất trình với cơ quan hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu đã thông

quan.

Chứng từ điện tử: Là chứng từ tạo ra theo quy định tại Khoản 1 Điều 3

Chương I Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong

lĩnh vực tài chính được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.

Thông quan hàng hoá: Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đã hoàn

thành các thủ tục hải quan cần thiết được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hoàn thành các

thủ tục hải quan và chuyển sang một chế độ quản lý hải quan khác.

Giải phóng hàng: Là hình thức thông quan có điều kiện, theo đó cơ quan hải

quan cho phép hàng hoá đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới

quyền quyết định của người khai hải quan.

Đưa hàng hóa về bảo quản: Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá

đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đưa ra khỏi khu vực giám sát hải

quan khi đã đáp ứng các điều kiện về giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan quy

định hoặc giao cho người khai hải quan tự bảo quản nguyên trạng hàng hóa chờ

thông quan.

Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan: Là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

đã được đưa vào hoặc được đưa ra khỏi các khu vực gồm: cửa khẩu đường bộ, ga

đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không

dân dụng quốc tế, cảng nội địa (Inland Clearance Depot viết tắt ICD), kho ngoại

quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất,

10

bưu điện quốc tế và các địa bàn hoạt động hải quan khác theo quy định của pháp

luật..

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại (Điều 6 Thông tư

194/2010/TT-BTC), bao gồm:

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;

+ Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập – tái xuất;

+ Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản

xuất hàng xuất khẩu;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương

nhân nước ngòai;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;

+ Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho bảo thuế;

+ Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ triển lãm;

+ Hàng hóa tạm nhập – tái xuất là máy móc, thiết bị phục vụ thi công công

trình, dự án đầu tư, là tài sản đi thuê, cho thuê.

1.1.2. Thủ tục hải quan điện tử

Theo Điều 16 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ năm 2005 thì

công việc khai và nộp tờ khai HQ của người khai HQ và công việc tiếp nhận, đăng

* Đối với người khai HQ:

- Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ; trong

ký hồ sơ HQ của công chức HQ được quy định như sau:

trường hợp thực hiện thủ tục HQĐT, người khai HQ được khai và gửi hồ sơ HQ

* Đối với công chức HQ:

- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ; trong trường hợp thực hiện thủ tục

thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của HQ.

HQĐT, việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ được thực hiện thông qua hệ thống xử

11

lý dữ liệu điện tử của HQ.

Như vậy, thủ tục HQ có thể thực hiện bằng những cách thức, phương tiện

khác nhau. Ví dụ: truyền thống (thủ công), bán truyền thống hoặc điện tử. Trước

đây, ở Việt Nam, thủ tục HQ chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp truyền

thống (hoàn toàn dựa vào hồ sơ giấy) hoặc bán truyền thống - kết hợp giữa truyền

thống và điện tử (khai báo bằng đĩa mềm, khai báo qua mạng internet kết hợp hồ sơ

giấy). Trong phương pháp này, luôn có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người khai HQ và

công chức HQ trong quá trình làm thủ tục HQ và sử dụng hồ sơ giấy.

Hiện nay, ngoài phương pháp truyền thống, bán truyền thống, thủ tục HQ

còn được thực hiện hoàn toàn bằng phương tiện điện tử (Hệ thống xử lý dữ liệu

điện tử). Người khai HQ có thể đăng ký hồ sơ làm thủ tục HQ bằng cách tạo, gửi

các thông tin dưới dạng điện tử đến cơ quan HQ và nhận các thông tin (cũng dưới

dạng điện tử) phản hồi từ phía cơ quan HQ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện

tử. Công chức HQ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do DN gửi đến và thông báo kết quả xử

lý hồ sơ cho DN cũng thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong việc làm thủ

tục HQ, người khai HQ và công chức HQ không có sự tiếp xúc trực tiếp (trừ một số

trường hợp ngoại lệ).

Nói một cách cụ thể hơn, thủ tục HQĐT là các công việc mà người khai HQ

và công chức HQ phải thực hiện đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, trong đó

việc khai báo và gửi hồ sơ của người khai HQ và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ HQ

của công chức HQ được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của

HQ.

Thủ tục hải quan điện tử có thể tóm tắt như sau:

Người khai hải quan được khai và truyền số liệu khai hải quan bằng phương

tiện điện tử đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống khai hải quan điện tử(người

khai hải quan không phải đến cơ quan hải quan để nộp đăng ký tờ khai như quy

trình thủ tục hải quan hiện hành).

12

Cơ quan hải quan xử lý phân luồng hàng hóa và quyết định hình thức kiểm

tra tự động thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trên cơ sở phân tích,

xử lý thông tin.

Người khai hải quan tự khai,tự nộp thuế và các khoản thu khác,chịu trách

nhiệm về nội dung khai hải quan của mình

Cơ quan hải quan quyết định thông quan hàng hóa dựa trên kết quả xử lý dữ

liệu trênHệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Sơ đồ 1.1: Tổng quát mô hình thủ tục HQĐT (Nguồn: Cục CNTT và TK — TCHQ)

1.1.3. Cơ sở pháp lý áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng thủ tục HQĐT ở Việt Nam được căn cứ vào

các văn bản sau đây:

- Luật hải quan năm 2001 (Điều 8 và khoản 3 Điều 20) và Luật sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật HQ ngày 14/06/2005 (điểm 4, điểm 9 và điểm 13 Điều 1,

sửa đổi Điều 8, Điều 16, Điều 22);

- Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

13

- Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy định chi tiết một số điều

của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu

thương mại;

- Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/06/2006 của CP về TM điện tử.

1.1.4. So sánh giữa thủ tục HQĐTvà thủ tục HQ truyền thống

Sau đây là một số so sánh được rút ra cho thấy được những ưu điểm của

(TTHQĐT) so với (TTHQTT):

Bảng 1.1: So sánh gữa

:

Quy trình thủ tục hải Quy trình thủ tục hải quan Nội dung quan truyền thống điện tử

 Hồ sơ giấy  Hồ sơ điện tử. Riêng luồng Đăng Hồ sơ

vàng và luồng đỏ DN phải ký tờ

nộp, xuất trình thêm hồ sơ khai

giấy ngoài hồ sơ điện tử đã hải

gửi qua hệ thống. quan

 DN mang bộ hồ sơ giấy  Thực hiện tại cơ quan DN. Cách thức

đến Chi cục HQ cửa khẩu DN tạo thông tin trên máy khai báo

nộp trực tiếp cho cơ quan tính và gửi đến cơ quan HQ

HQ khi đăng ký tờ khai. thông qua mạng Internet.

 Công chức đăng ký tiếp  Hệ thống tự động lưu trữ Nhập thông

nhận hồ sơ nhập dữ liệu thông tin do DN tạo và gửi tin vào hệ

trực tiếp hoặc nhập từ đĩa hồ sơ đến. thống

mềm do DN cung cấp vào

hệ thống. Hoặc khai báo

qua mạng.

 Lãnh đạo Đội thủ tục Hệ thống tự động phân Phân luồng

phân luồng tờ khai và quyết luồng, công chức tiếp nhận tờ khai

định tỷ lệ kiểm tra. đề xuất phân luồng,Lãnh

 Công chức tiếp nhận đề đạo Chi cục duyệt phân

14

xuất phân luồng và Lãnh luồng trên hệ thống.

đạo Đội thông quan hoặc

Chi cục duyệt phân luồng

trên hệ thống.

 Việc phân công kiểm tra Việc phân công kiểm tra Kiểm Phân công

hàng hóa do Lãnh đạo Đội hàng hoá được hệ thống tra kiểm tra

thủ tục tại các Chi cục HQ thực hiện tự động. Thẩm hàng

cửa khẩu (nơi có hàng hóa quyền thuộc Lãnh đạo Chi hóa

xuất, nhập) thực hiện. cục.

 Kết quả kiểm tra được  Kết quả kiểm tra được Ghi kết quả

công chức kiểm tra ghi trực công chức kiểm tra nhập vào kiểm tra

tiếp vào tờ khai hệ thống và in ra từ hệ thống

Phiếu ghi kết quả kiểm tra

hàng hóa.

 Sau khi hàng hóa đã được Duyệt thông  Đội trưởng Đội thủ tục ký kiểm tra và đã qua khâu quan hàng duyệt thông quan trên tờ kiểm tra hồ sơ sau kiểm hóa, hóa khai giấy. Lãnh đạo Chi lãnh đạo Chi cục HQ điện tử cục HQ cửa khẩu ký duyệt (hoặc Đội trưởng Đội thủ thông quan trên tờ khai tục) duyệt thông quan trên giấy. hệ thống.

Tất cả các luồng xanh,  hàng luồng vàng, luồng đỏ Kiểm Kiểm tra,

vàng , đỏ đều thực hiện thực hiện trước khi hàng xác định giá tra

kiểm tra, xác định giá thông quan; xác

 hàng luồng xanh thực hiện trước khi thông quan. định

sau khi hàng hóa được thông giá và

quan. tính

thuế  Tờ khai phải qua khâu  DN tự khai, tự chịu trách Kiểm tra

kiểm tra, tính thuế thủ nhiệm về thông tin khai báo. tính thuế

15

công. Hệ thống tự kiểm tra tính

thuế.

 Công chức HQ ra thông  Thông báo thuế được gửi Thông báo

báo thuế, quyết định điều kèm theo thông tin phản hồi thuế

chỉnh thuế khi DN đăng ký cho DN khi duyệt phân

tờ khai, tính thuế (nay theo luồng tờ khai.

quy định mới của Luật

thuế, cơ quan HQ không ra

thông báo thuế).

 Nộp bằng tiền mặt hoặc  Nộp định kỳ hàng tháng từ Nộp Nộp lệ phí

chuyển khoản theo từng tờ ngày 5 đến ngày 10, tại kho thuế

khai, nộp tại nơi làm thủ bạc Nhà nước theo thông và các

tục trước khi thông quan báo lệ phí của cơ quan HQ khoản

hàng hóa. Công chức HQ gửi qua mạng Internet phải

phải viết biên lai nộp lệ phí (tháng sau nộp cho tháng thu

cho từng tờ khai. trước, nộp cho toàn bộ các khác

Tờ khai trong tháng)

 Nộp qua Kho bạc hoặc  Nộp qua Kho bạc Nhà Nộp thuế và

nộp trực tiếp tại Chi cục nước hoặc bảo lãnh của các khoản

HQ cửa khẩu, hoặc bảo Ngân hàng trên nguyên tắc phải thu

lãnh của ngân hàng. người khai HQ được tự khai, khác

tự nộp.

 Do Đội tổng hợpphúc tập  Do Chi cục kiểm tra sau Phúc Phúc tập

hồ sơ thực hiện sau khi thông quan thực hiện sau khi tập,

hàng hóa được thông quan. hàng hóa được thông quan. lưu

trữ hồ  Bộ hồ sơ (bản sao) khi  Cơ quan HQ chỉ lưu bộ hồ Lưu trữ

sơ làm thủ tục xong, cơ quan sơ kèm theo Tờ khai đối với hồ sơ

HQ lưu toàn bộ, chỉ trả lại hàng luồng vàng và luồng

DNmột tờ khai. đỏ.

16

 Bộ hồ sơ bản chính DN  Đối với hàng luồng xanh:

giữ. cơ quan HQ chỉ lưu một tờ

Hồ sơ do Đội tổng hợp - bộ khai, DN lưu một tờ khai

phận phúc tập hồ sơ lưu. kèm bộ hồ sơ và chỉ xuất

trình khi cơ quan HQ yêu

cầu. Hồ sơ do Đội tổng hợp

- bộ phận phúc tập hồ sơ

lưu.

1.2. Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục HQĐT

1.2.1. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng

Trong những năm qua, khối lượng hàng hóa, dịch vụ XNK, phương tiện vận

tải, hành khách xuất nhập cảnh ra vào nước ta, số lượng thương nhân tham gia hoạt

động XNK và số lượng tờ khai XNK đều tăng theo hàng năm. Theo dự báo chiến

lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 của

Thủ tướng Chính phủ, trong những năm tới các chỉ tiêu này sẽ tiếp tục tăng. Cụ thể:

-XK hàng hóa tăng trưởng bình quân 11-12%/năm trong thời kỳ 2011-2020.

Trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân 12%/năm; giai đoạn 2016-

2020 tăng trưởng bình quân 11/%/năm. Duy trì tốc độ tăng trưởng khoảng 10% thời

- NK hàng hóa sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ bình quân 10-11%/năm

kỳ 2021-2030 (nguồn Bộ Công Thương).

trong thời kỳ 2011-2020. Trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân

dưới 11%/năm; giai đoạn 2016-2020 tăng trưởng bình quân dưới 10/%/năm (nguồn

- Số lượng hành khách XNC bằng đường hàng không, đường bộ và đường

Bộ Công Thương).

biển theo chỉ tiêu phát triển ngành Du lịch:Năm 2015 thu hút 7,5 triệu lượt khách

du lịch quốc tế; tăng trưởng khách quốc tế 8,4%/năm.Năm 2020 thu hút 10,5 triệu

lượt khách quốc tế; tăng trưởng khách quốc tế là 7%/năm. Năm 2025 thu hút 14

triệu lượt khách quốc tế, tăng trưởng tương ứng 6%. Năm 2030 thu hút 18 triệu lượt

17

khách quốc tế, tăng trưởng tương ứng 5,2%(nguồn Quy hoạch tổng thể phát triển

Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).

- Số lượng, chủng loại phương tiện vận tải XNC: theo dự báo đến năm 2015

sẽ vào khoảng 900.000 lượt, tăng trung bình 10% năm. (Nguồn Cục CNTT và

- Số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK: Theo dự báo, đến năm

Thống kê HQ)

2015, số lượng doanh nghiệp sẽ vào khoảng 100.000 doanh nghiệp và đến năm

- Số lượng TK hàng hóa XNK: Theo dự báo, đến hết năm 2015, tổng số TK

2020 sẽ là 150.000 doanh nghiệp. (Nguồn Cục CNTT và Thống kê HQ)

hàng hóa XNK sẽ vào khoảng 2,5 triệu tờ khai (trong đó: XK khoảng 1,2 triệu TK

và NK khoảng 1,3 triệu TK). (Nguồn Cục CNTT và Thống kê HQ)

- Ngày 28/12/2011,Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số

2471/2011/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 –

2020, định hướng đến năm 2030. Với mục tiêu tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá

đến năm 2020 tăng gấp trên 3 lần năm 2010, bình quân đầu người đạt trên 2.000

USD, cán cân thương mại được cân bằng.

- Chiến lược đã đề ra ba nhóm mục tiêu cụ thể, gồm:

- Một là, phấn đấu tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 11 -

12%/năm trong thời kỳ 2011 - 2020, trong đó giai đoạn 2011 - 2015 tăng trưởng

bình quân 12%/năm; giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng bình quân 11%/năm. Duy

trì tốc độ tăng trưởng khoảng 10% thời kỳ 2021-2030.

- Hai là, phấn đấu tốc độ tăng trưởng nhập khẩu thấp hơn tăng trưởng xuất

khẩu; tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hoá bình quân 10 – 11%/năm trong thời

kỳ 2011 – 2020, trong đó giai đoạn 2011 – 2015 tăng trưởng bình quân dưới

11%/năm; giai đoạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân dưới 10%/năm.

- Ba là, phấn đấu giảm dần thâm hụt thương mại, kiểm soát nhập siêu ở mức

dưới 10% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2015 và tiến tới cân bằng cán cân thương

mại vào năm 2020; thặng dư thương mại thời kỳ 2021 – 2030.

18

- Chiến lược cũng nêu định hướng xuất khẩu chung gồm: Phát triển xuất

khẩu theo mô hình tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu,

vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu;

Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu một cách hợp lý theo hướng công nghiệp

hóa, hiện đại hóa, tập trung nâng nhanh tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu có giá trị

gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, sản

phẩm thân thiện với môi trường trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu.

* Định hướng phát triển ngành hàng:

- Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản (là nhóm hàng có lợi thế về tài nguyên

nhưng bị giới hạn nguồn cung): Có lộ trình giảm dần xuất khẩu khoáng sản thô; đầu

tư công nghệ để tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến, tận dụng các cơ hội thuận lợi về

thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu.

- Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản (là nhóm hàng có lợi thế và năng lực cạnh

tranh dài hạn nhưng giá trị gia tăng còn thấp): Nâng cao năng suất, chất lượng và

giá trị gia tăng; chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu hướng mạnh vào chế biến

sâu, phát triển sản phẩm xuất khẩu có ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.

- Nhóm hàng công nghiệp chế biến, chế tạo (là nhóm hàng có tiềm năng phát

triển và thị trường thế giới có nhu cầu): Phát triển sản phẩm có hàm lượng công

nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao tỷ lệ giá trị trong

nước, giảm phụ thuộc vào nguyên phụ liệu nhập khẩu.

- Nhóm hàng mới (nằm trong nhóm hàng hóa khác): Rà soát các mặt hàng

mới có kim ngạch hiện nay còn thấp nhưng có tiềm năng tăng trưởng cao trong thời

gian tới để có các chính sách khuyến khích phát triển, tạo sự đột phá trong xuất

khẩu.

* Định hướng phát triển thị trường:

- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; củng cố và mở rộng thị phần hàng hóa

Việt Nam tại thị trường truyền thống; tạo bước đột phá mở rộng các thị trường xuất

khẩu mới có tiềm năng.

19

- Phát huy vai trò, vị thế của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế, khu vực và

tăng cường hoạt động ngoại giao kinh tế để mở rộng thị trường xuất khẩu; phát triển

hệ thống cơ quan xúc tiến thương mại tại các khu vực thị trường lớn và tiềm năng;

tăng cường bảo vệ hàng hóa và doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường khu vực và

thế giới.

- Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường của nước ngoài và lộ trình cắt

giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa

Việt Nam sang các thị trường đã ký FTA.

- Tổ chức xây dựng và từng bước phát triển hệ thống phân phối hàng Việt

Nam tại thị trường nước ngoài.

- Định hướng về cơ cấu thị trường đến năm 2020: châu Á chiếm tỷ trọng

khoảng 46%, châu Âu khoảng 20%, châu Mỹ khoảng 25%, châu Đại Dương

khoảng 4% và châu Phi khoảng 5%.

* Định hướng nhập khẩu

- Chủ động điều chỉnh nhịp độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa, đồng thời

phát triển sản xuất nguyên, nhiên, phụ liệu phục vụ các ngành hàng xuất khẩu, đáp

ứng nhu cầu trong nước và phát triển công nghiệp hỗ trợ, kiểm soát chặt việc nhập

khẩu các mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu, góp phần giảm nhập siêu trong

dài hạn.

- Đáp ứng yêu cầu nhập khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị và công nghệ cao

phù hợp với nguồn lực, trình độ sản xuất trong nước và tiết kiệm năng lượng, vật tư;

định hướng nhập khẩu ổn định cho các ngành sản xuất sử dụng các nguyên, nhiên,

vật liệu mà khai thác, sản xuất trong nước kém hiệu quả hoặc có tác động xấu đến

môi trường.

- Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, cải thiện thâm hụt thương mại với các

thị trường Việt Nam nhập siêu.

Nhằm đạt được những mục tiêu nói trên, Chiến lược cũng đã vạch ra các giải

pháp chủ yếu để thực hiện gồm:

20

- Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế: gồm Phát triển sản xuất

công nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp.

- Phát triển thị trường;

- Chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu;

- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao nhận kho vận và đẩy nhanh xã hội hoá

hoạt động dịch vụ logistics;

- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực;

- Kiểm soát nhập khẩu;

- Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của hiệp hội ngành

hàng.

1.2.2. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp

Trước yêu cầu phát triển đất nước, đòi hỏi ngành HQ phải nâng cao năng lực

quản lý để bảo đảm thực hiện có hiệu quả chính sách kinh tế của Nhà nước, chống

buôn lậu, gian lận thương mại, ngăn chặn việc buôn bán, vận chuyển hàng cấm qua

biên giới, ngăn chặn các giao dịch thương mại bất hợp pháp, đảm bảo nguồn thu

cho ngân sách, góp phần bảo vệ trật tự an toàn xã hội, lợi ích người tiêu dùng, an

ninh quốc gia, bảo vệ môi trường.

Hoạt động quản lý Nhà nước về HQ phải đảm bảo thuận lợi, thông thoáng

cho hoạt động XNK, đầu tư, du lịch, dịch vụ v.v... Cụ thể: thủ tục HQ phải đơn

giản, công khai, minh bạch; thông quan nhanh, giảm thiểu chi phí cho DN; cung

cấp thông tin nhanh chóng, công khai; cân bằng giữa quản lý và phục vụ.

1.2.3. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế

Trong giai đoạn hiện nay, với xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới đặc

biệt là việc gia nhập sâu, rộng vào tổ chức WTO, Việt Nam cần phải thực hiện các

yêu cầu, các cam kết với các nước, các tổ chức đã tham gia, ký kết như APEC,

ASEAN, WTOv.v... Những công việc mà ngành HQ phải thực hiện là đơn giản hóa

thủ tục HQ theo công ước Kyoto sửa đổi, thực hiện việc xác định trị giá hải quan

theo Hiệp định trị giá GATT, thực hiện Công ước hệ thống mô tả hài hòa và mã

hóa hàng hóa (công ước HS), thực hiện cam kết liên quan đến bảo vệ quyền sở hữu

21

trí tuệ đối với hàng hóa (Hiệp định TRIPs), đảm bảo hệ thống pháp luật về hải quan

đầy đủ, thống nhất, rõ ràng và công khai, phù hợp với các cam kết quốc tế, thực

hiện nghiêm chỉnh, bình đẳng cho mọi đối tượng. Việc thực hiện thủ tục HQĐT

chứng tỏ thiện chí, nỗ lực tích cực của Nhà nước Việt Nam trong việc tham gia

thực hiện các mục tiêu của các tổ chức này, vì lợi ích quốc gia và quốc tế.

Xu thế phát triển của hải quan quốc tế ngày nay là ứng dụng CNTT vào hoạt

động quản lý một cách có hiệu quả. Việc ứng dụng thủ tục HQĐT là con đường

phát triển của hầu hết các nước và là yêu cầu của HQ quốc tế trong xu hưóng toàn

cầu hóa.

1.2.4. Sự phát triển của thương mại quốc tế về cả nội dung lẫn hình thức

Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng, đa dạng của thương mại và

dịch vụ quốc tế, khối lượng công việc của Hải quan các quốc gia ngày càng gia

tăng một cách đáng kể. Ngày càng xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ và kinh doanh

thương mại mới đòi hỏi công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan HQ phải

thích nghi đáp ứng. Một trong những loại hình đó là thương mại điện tử. Chỉ trong

vài thập niên lại đây, thương mại điện tử đã có tốc độ phát triển rất cao và theo dự

báo nó sẽ tiếp tục thống trị nền kinh tế thế giới trong suốt thế kỷ XXI. Chính vì vậy,

áp dụng thủ tục HQĐT vừa là việc làm bắt buộc, vừa là xu thế chung của Hải quan

Việt Nam và các nước.

Xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa thương mại quốc tế, yêu cầu cơ quan HQ

các quốc gia phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thương mại, dịch vụ hợp pháp

hoạt động và phát triển. Với mục tiêu đơn giản hóa, hài hòa hóa thủ tục HQ, giảm

thiểu tối đa chi phí trong quá trình làm thủ tục, góp phần nâng cao khả năng cạnh

tranh, ngày nay các quốc gia đã không ngừng cải tiến thủ tục HQ sao cho vừa đơn

giản, vừa phù hợp với các chuẩn mực của quốc tế, vừa đảm bảo công tác quản lý.

Một trong những phương thức mà các nước trên thế giới đã và đang áp dụng đó là

thực hiện thủ tục HQĐT. Đây là phương thức tiên tiến, hiện đại phù hợp với quá

trình phát triển chung của thế giới.

22

1.2.5.Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan

Trước tình hình thế giới có nhiều biến động về kinh tế, chính trị, bên cạnh

những nhiệm vụ truyền thống, HQ các nước còn có thêm nhiệm vụ chống khủng

bố, chống rửa tiền, chống dịch bệnh, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội v.v... Trong

điều kiện nguồn nhân lực của Hải quan là có hạn, đứng trước yêu cầu trên, đòi hỏi

cơ quan Hải quan các quốc gia phải cải cách và hiện đại hóa HQ. Một trong những

nội dung cốt lõi của hiện đại hóa Hải quan là thực hiện thủ tục HQĐT.

Như vậy, thực hiện thủ tục HQĐT vừa là yêu cầu nội tại của các quốc gia

vừa là đòi hỏi của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính phủ các nước đều nhận

thức được tầm quan trọng của việc thực hiện thủ tục HQĐT, coi thủ tục HQĐT như

là một nội dung cơ bản, thiết yếu của HQ hiện đại, góp phần trực tiếp, thúc đẩy

hoạt động thương mại, đầu tư và kinh tế đất nước phát triển.

Trong tình hình trên, với biên chế có hạn, chỉ vào khoảng 12.000 người (tính

đến tháng 6/2013), nguồn nhân lực của ngành Hải quan không thể tiếp tục tăng mãi

theo tốc độ gia tăng công việc và nếu như có tăng cũng không thể quản lý được một

cách hiệu quả. Chính vì vậy, một vấn đề đặt ra cho ngành Hải quan là phải thay đổi

tư duy về phương pháp quản lý. Thay đổi từ phương thức thủ tục hải quan truyền

thống sang phương thức thủ tục hải quan điện tử, áp dụng phương pháp QLRR vào

trong hoạt động của Hải quan, thay thế dần phương thức quản lý theo từng lô hàng

XNK tại cửa khẩu sang quản lý thông tin toàn bộ quá trình hoạt động XNK của

doanh nghiệp; chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; phân loại doanh nghiệp dựa trên

nguồn cơ sở dữ liệu có sẵn từ cơ quan Hải quan và thu thập được để có phương

pháp quản lý cho phù hợp; hướng doanh nghiệp vào quỹ đạo chấp hành nghiêm

pháp luật trong hoạt động XNK.

Theo Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn

2011-2015 ban hành theo Quyết định số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính:

- Xây dựng Hải quan Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, minh

bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hòa đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền tảng ứng

23

dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng rộng rãi phương thức

quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực Đông

Nam Á. Xây dựng lực lượng Hải quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu có

trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo thuận

lợi cho các hoạt động thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước

ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền

và nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân”.

- Nhiệm vụ trọng tâm cải cách, phát triển và hiện đại hoá giai đoạn 2011-

2015 của Ngành Hải quan Việt Nam:

+Thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo các nội dung sau: Triển khai việc

tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hóa điện tử (e-Manifest); Xử lý dữ liệu

thông quan điện tử (e-Clearance); Thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng

phương thức điện tử (e-Payment); Tiếp nhận, trao đổi thông tin giấy phép và C/O

điện tử (e-C/O và e-Permit) với các cơ quan liên quan.

+ Triển khai Đề án Quản lý rủi ro, trong đó trọng tâm vào việc nâng cao hiệu

quả áp dụng quản lý rủi ro cả trước, trong và sau thông quan.

+ Xây dựng các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại các địa bàn trọng

điểm (cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu đường bộ quốc tế, các khu kinh tế

trọng điểm) theo quy hoạch được duyệt; đầu tư hệ thống máy móc trang thiết bị

hiện đại phục vụ công tác kiểm tra giám sát (máy soi container, máy soi hành lý, hệ

thống camera giám sát, bộ công cụ hỗ trợ…).

+ Triển khai chương trình Doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt phù hợp với các

chuẩn mực quốc tế và điều kiện đặc thù của Việt Nam.

+ Xây dựng và vận hành hệ thống Chỉ số đánh giá hoạt động của ngành.

Mô hình quản lý mà ngành HQ Việt Nam xây dựng sẽ là mô hình quản lý

Hải quan hiện đại, tập trung thống nhất được xây dựng trên nền tảng CNTT với các

nội dung: tập trung xử lý thông tin ở cấp Tổng cục và các Cục Hải quan; công nghệ

quản lý dựa trên kỹ thuật QLRR; sử dụng tập trung và có hiệu quả các trang thiết bị

kỹ thuật hiện đại.

24

Để xây dựng mô hình này, việc nghiên cứu, học tập mô hình các nước là

việc làm cần thiết. Nó giúp chúng ta tiếp thu được các kinh nghiệm của các nước đi

trước, tránh được những thất bại đồng thời có thể rút ngắn được khoảng cách với

các nước. Xuất phát từ mục tiêu phát triển, nguồn lực hiện tại, đặc điểm tương đồng

về kinh tế, chính trị, văn hóa v.v... đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình thực

hiện thủ tục HQĐT của một số nước ở vùng Đông Nam Á và Đông Á. Trong thời

gian qua, bản thân người viết và các đồng nghiệp có cơ hội tham gia các hội thảo về

mô hình thủ tục HQĐT của một số nước như Nhật Bản, Singaporevà Hàn Quốc với

các chuyên gia đến từ các quốc gia có mô hình HQĐT. Vì vậy, những thông tin thu

thập được từ lý thuyết lẫn thực tế đã giúp cho bản thân người viết có thêm kiến

thức để vận dụng vào đề tài này.

1.3.Kinh nghiệm của hải quan một số nước trong việc hoàn thiện thủ tục

HQĐT

1.3.1. Hải quan Nhật Bản

Ở Nhật Bản, hệ thống thông quan hàng hoá tự động quốc gia NACCS

(Nippon Automated Cargo Clearance System) bao gồm 11 lĩnh vực, trong đó có

HQ.NACCS gồm hai hệ thống: SEA-NACCS và AIR-NACCS làm thủ tục HQ

đường biển và đường hàng không. Môi trường khai báo qua hệ thống NACCS có

- Môi trường thông thường: DN khai báo trên các trạm đầu cuối (Terminal)

hai loại:

do HQ lắp đặt tại trụ sở DN (Broker hoặc Trader). Các trạm đầu cuối này sử dụng

phần mềm chuyên dụng kết nối với NACCS bằng các đường truyền riêng

(Exclusive line).Đây là phương thức khai báo và kết nối truyền thống kể từ khi

- Môi trường Internet: cùng với sự phát triển của Internet, HQ Nhật Bản tiếp

NACCS ra đời cho đến nay.

tục phát triển phần mềm khai báo dựa trên công nghệ Internet. Môi trường truyền

thông là mạng VAN được xây dựng trên hạ tầng Extranet của HQ. DN có thể truy

nhập vào mạng Extranet của HQ và tiến hành khai báo trên một website thông qua

kết nối Internet.

25

- Mọi khai báo của DN được lưu tại CSDL của NACCS.

Quy trình tiếp nhận khai báo trên NACCS:

-NACCS kết nối với Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Selectivity System) và

- Khi nhận được thông điệp điện tử từ phía DN, NACCS gửi yêu cầu tới Hệ

Hệ thống thông tin tình báo (CIS) thông qua mạng WAN của HQ.

thống hỗ trợ ra quyết định và hệ thống này sẽ truy vấn thông tin từ CIS để có thể ra

quyết định hình thức kiểm tra. Có 3 mức kiểm tra: Miễn kiểm tra (No

Examination); kiểm tra chứng từ (Documentary Examination); kiểm tra thực tế

hàng hóa (Physical Examination).

Sau khi ra quyết định kiểm tra, Hệ thống hỗ trợ ra quyết định sẽ gửi thông

điệp tới NACCS và NACCS sẽ gửi các thông điệp, lệnh giải phóng hàng tới DN.

Các thông điệp này sẽ được in ra từ hệ thống NACCS hoặc từ terminal tại trụ sở

DN và là chứng từ pháp lý dạng văn bản (Legal document). DN chỉ cần xuất trình

những giấy tờ này để làm thủ tục thông quan hàng hóa.

Nhật Bản có một đặc điểm rất khác các nước trên là việc làm thủ tục HQ

phần lớn được thực hiện thông quan các đại lý. Tính đến năm 2012, Nhật Bản có

tổng cộng 20 tổ chức Hội Đại lý HQ với hơn 3.000 đại lý thành viên chuyên làm

thủ tục HQ (nguồn Osaka Customs Brokers Association).Điều này đã tạo thuận lợi

cho công tác quản lý của HQ Nhật Bản.

1.3.2. Hải quan Hàn Quốc

Qua nhiều giai đoạn triển khai hiện đại hoá hải quan, đến thời điểm hiện nay

có thể nói, hải quan Hàn Quốc đã phát triển thành cơ quan hải quan hiện đại với

100% hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đựơc thực hiện thông quan điện tử, 96% hàng

xuất khẩu không cần nộp giấy tờ, đối với hàng nhập khẩu tỷ lệ này là 80%. Về hệ

thống thông tin của hải quan được kết nối với nhiều đơn vị có liên quan như hãng

tàu, ngân hàng, cơ quan quản lý chuyên ngành để cung cấp các thông tin cần thiết

phục vụ cho công tác hải quan thông qua hình thức EDI. Thời gian làm thủ tục cho

lô hàng còn 2 phút đối với hàng xuất khẩu và 1,5 giờ đối với hàng nhập khẩu (thời

gian thông quan được Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển

26

UNCTAD kiến nghị là 4 giờ), thời gian thông quan hành khách là 25 phút (kiến

nghị của tổ chức hàng không quốc tế ICAO là 40 phút). Thủ tục hải quan Hàn quốc

được thực hiện với sự trợ giúp của hệ thống tự động hoá được xây dựng và vận

hành theo mô hình tập trung. Toàn bộ hệ thống được vận hành tập trung tại 1 trung

tâm xử lý dữ liệu đặt tại cơ quan Hải quan Trung ương Deajoon được vận hành

24/24. Các địa điểm làm thủ tục hải quan (Customs House) kết nối với hệ thống

thông qua mạng diện rộng và chạy chương trình tại trung tâm xử lý để thực hiện thủ

tục hải quan điện tử. Hệ thống tự động hoá của Hải quan Hàn Quốc kết nối với đơn

vị truyền nhận chứng từ điện tử (hay còn gọi là VAN) KT-NET để trao đổi chứng

từ điện tử với các bên liên quan như người vận tải, giao nhận, ngân hàng, chủ hàng,

kho ngoại quan, cơ quan quản lý chuyên ngành để cấp giấy phép, cảnh sát, hải quan

các nước… Hệ thống được thiết kế dựa trên công nghệ trao đổi dữ liệu điện tử EDI

(ứng dụng chuẩn UN/EDIFACT nhưng có sửa đổi lại cho phù hợp với yêu cầu đặc

thù của Hải quan Hàn Quốc).

1.3.3. Hải quan Singapore

Trong khu vực Asean, Singapore là quốc gia hàng đầu ứng dụng CNTT

trong việc quản lý. Singapore có một Chính phủ điện tử rất mạnh. Vì vậy, HQ

Singapore có điều kiện thuận lợi để áp dụng và phát triển thủ tục HQĐT.

Ở Singapore, TradeNet là hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử của quốc gia để

xử lý và trao đổi các thông tin, chứng từ giữa các bên tham gia vào hoạt động

thương mại bằng phương tiện điện tử. Những người tham gia vào TradeNet có thể

thực hiện việc khai báo điện tử và nhận kết quả phản hồi từ cơ quan quản lý.

Hệ thống TradeNet được xây dựng từ tháng 12 năm 1986 và đến năm 1989

hệ thống chính thức đi vào hoạt động.

Mục đích chính của TradeNet là nhằm giảm giá thành, giảm thời gian cho

việc chuẩn bị, trao đổi, xử lý các tài liệu thương mại; chia sẻ thông tin thương mại

giữa các thành viên trong cộng đồng thương mại và các cơ quan Chính phủ. Ngoài

ra, TradeNet còn cung cấp dịch vụ khai báo HQĐT, tăng tốc độ xử lý thông tin khai

báo và giải phóng hàng, hạn chế việc xuất trình giấy tờ, cho phép DN nộp thuế HQ

27

bằng phương tiện điện tử (Electronic Funds Transfer), giảm bớt việc trao đổi các tài

liệu thương mại.

Các bên tham gia vào hệ thống TradeNet gồm có: HQ, các cơ quan kiểm

soát, Cảng vụ, Sân bay, các cơ quan vận tải đường biển, các cơ quan vận tải đường

không, cơ quan vận tải giao nhận và các DN.

Các bên tham gia vào hệ thống trao đổi thông tin với nhau thông qua một cơ

quan trung chuyển trung tâm (Central Clearing House - sau này do công ty

Singapore Network Services Pte Ltd quản lý) sử dụng 3 chuẩn thông điệp riêng của

Singapore đó là: SITSM, SITDED, SITDID.

Hệ thống tiếp nhận khai báo và xử lý thủ tục HQ của Singapore là một hệ

thống tự động hóa hoàn chỉnh. Tờ khai được gửi tới hệ thống của cơ quan HQ trong

hoặc ngoài Singapore thông qua EDI-Network (VAN) sau đó sẽ được kiểm tra, tính

thuế, tự động thanh khoản thuế và gửi lại cho người khai HQ. Người khai HQ có

thể in bản sao của giấy phép giải phóng hàng tại máy tính của mình để đi nhận

hàng. Để thực hiện việc tự động hóa toàn phần như trên, hệ thống của HQ

Singapore phải kết nối với các cơ quan có liên quan khác để trao đổi thông tin

nhằm kiểm tra thông tin khai báo trên tờ khai của DN.

Để kết nối với mạng TradeNet, DN cần có máy tính cá nhân, máy in,

modem, đường điện thoại và phần mềm khai báo tại đầu cuối. Phần mềm này do

các công ty tư nhân xây dựng và phải được các cơ quan do HQ quản lý kiểm tra

chất lượng mới được phép sử dụng.

Theo thống kê của HQ Singapore, thời gian từ khi khai báo đến khi nhận

được giấy phép chỉ khoảng 10 phút. Hiện có khoảng 99,93% lưu lượng tờ khai

được thực hiện qua hệ thống này, trong đó khoảng 98% các tờ khai thực hiện thanh

toán điện tử.

1.4.Những bài học kinh nghiệm rút ra cho HQ Việt Nam:

Có thể thấy trong giai đoạn hiện nay, xu thế quản lý hải quan của các nước

tiên tiến trên thế giới và trong khu vực là phải đẩy mạnh công tác ứng dụng công

nghệ thông tin, hiện đại hoá hải quan, giảm thiểu các giấy tờ phải nộp trong bộ hồ

28

sơ hải quan, giảm thiểu đến mức tối đa sự tiếp xúc giữa doanh nghiệp và cơ quan

hải quan để tránh tham nhũng và hạn chế việc gây phiền hà sách nhiễu cho doanh

nghiệp. Các Bộ, ngành phải có sự phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng, công khai hoá các

quy định có liên quan. Qua nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước có thể rút ra

bài học kinh nghiệm để hoàn thiện thủ tục HQĐT đối với Cục Hải quan tỉnh BR –

VT cụ thể như sau:

- Hoàn thiện thủ tục HQĐT phải dựa trên cơ sở thúc đẩy cải cách hành chính,

hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để hiện đại hóa hải quan, tạo thuận

lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp góp phần thu hút vốn đầu

tư nước ngoài.

- Hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo tốt mọi điều kiện cho đơn vị thực hiện thông

quan nhanh chóng, chính xác theo quy định. Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu, tích

hợp những thông tin đã có và phân tích xử lý thông tin về doanh nghiệp, về mặt

hàng để phục vụ yêu cầu kiểm tra trong và sau thông quan làm cơ sở áp dụng cho

phương pháp quản lý rủi ro trong quá trình làm thủ tục hải quan.

- Hoàn thiện và mở rộng thông quan điện tử, cải tiến và hiện đại hóa công tác

kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Đảm

bảo công tác kiểm tra thực tế với độ chính xác cao, nhanh chóng và thuận lợi.

- Hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trên

cơ sở thực hiện các điều ước và công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham

gia, nhưng vẫn đảm bảo thực hiện tốt chính sách quản lý nhà nước về hải quan.

- Hoàn thiện thủ tục HQĐT nhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã

hội của đất nước liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, đảm bảo

nguồn thu cho ngân sách nhà nước và yêu cầu cải cách hành chính quốc gia với mục

tiêu hòa bình, phát triển, thúc đẩy quan hệ đa dạng với hải quan các nước và tổ chức

hải quan quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư, xuất nhập

khẩu và tăng cường hiệu quả công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại, góp

phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

29

1.5. Tóm tắt chương 1

Thủ tục HQĐT là các công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải

thực hiện đối với hàng hóa XNK trong đó việc khai báo và gửi hồ sơ của người khai

HQ và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ HQ của công chức HQ được thực hiện thông

qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của HQ.

Thủ tục HQĐT về cơ bản các nước giống nhau. Tuy nhiên, tùy theo tình

hình mỗi nước việc áp dụng có khác nhau về quy mô, mức độ và hình thức. Đối với

Việt Nam, việc thực hiện thủ tục HQĐT là việc làm rất cần thiết do yêu cầu thực

hiện khối lượng công việc ngày càng tăng; yêu cầu phục vụ cho sự phát triển của

thương mại điện tử; yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của HQ thế giới; yêu

cầu quản lý của Nhà nước, cộng đồng DN và yêu cầu nhiệm vụ của ngành HQ.

Mô hình thông quan điện tử các nước đều có điểm giống nhau là gồm có ít

nhất 3 thành phần tham gia vào quy trình. Đó là cơ quan HQ, cơ quan truyền nhận

dữ liệu (VAN) và DN. Đối với những nước phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, vai

trò của đại lý HQ được chú trọng và phát triển đến mức độ chuyên nghiệp. Thông

qua các đại lý HQ, cơ quan HQ có thể quản lý DN một cách hiệu quả. Điểm khác

biệt giữa các nước là mức độ áp dụng thủ tục HQĐT. Đối với các nước có hạ tầng

CNTT phát triển và Chính phủ điện tử phát triển thì thực hiện mô hình thông quan

điện tử ở mức độ cao, sử dụng toàn bộ chứng từ điện tử (Singapore, Nhật Bản, Hàn

Quốc), một số nước có hạ tầng CNTT trung bình và Chính phủ điện tử chưa phát

triển thì áp dụng mô hình thông quan điện tử ở mức trung bình, kết hợp giữa chứng

từ điện tử và chứng từ giấy, DN có trách nhiệm nộp chứng từ giấy sau khi hàng hóa

thông quan. Số còn lại áp dụng mô hình ở mức thấp, vừa khai báo điện tử vừa nộp

hồ sơ giấy trước khi hàng hóa thông quan.

Thực hiện thủ tục HQĐT sẽ mang lại nhiều lợi ích cho DN và cơ quan HQ.

Để việc triển khai thành công, các nước cần có mục tiêu chiến lược cụ thể, xác định

đúng mô hình thực hiện và có kế hoạch triển khai thực hiện theo từng giai đoạn, tùy

theo điều kiện của từng quốc gia. Trong quá trình thực hiện cần phải đảm bảo đủ

các điều kiện về cơ sở pháp lý, nguồn lực về tài chính, con người, cơ sở hạ tầng

30

CNTT, thiết bị, máy móc, phương tiện hỗ trợ và phương pháp quản lý hiệu quả,

phải đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện để có sự điều

chỉnh phù hợp.

Trong chương 1 của Luận văn, tác giả đã nghiên cứu và đưa ra các khái niệm

cơ bản có liên quan đến thủ tục hải quan, thủ tục hải quan điện tử; những hàng hóa

nào được coi là hàng hóa XNK thương mại; nêu lên sự cần thiết của việc áp dụng

thủ tục hải quan điện tử. Trong chương này, tác giả cũng nghiên cứu, so sách sự

khác nhau giữa thủ tục hải quan truyền thống và thủ tục HQĐT; nghiên cứu kinh

nghiệm của một số nước trong khu vực và trên thế giới trong quá trình xây dựng

quy trình thủ tục hải quan điện tử như: Hải quan Nhật Bản, Hải quan Hàn Quốc, Hải

quan Singapore. Trên cơ sở kinh nghiệm của các nước này đúc rút ra được bài học

kinh nghiệm cho Cục Hải quan Tỉnh BR – VT khi tiến hành xây dựng, hoàn thiện

thủ tục hải quan điện tử cho phù hợp với xu thế phát triển hiện nay và phù hợp với

các cam kết quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho hoạt động XNK nhưng vẫn

đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan.

31

Chương 2: THỰC TRẠNGTÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI

VỚI HÀNG HOÁ XNK THƯƠNG MẠITẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA

VŨNG TÀU.

2.1. Giới thiệu chung về Cục hải quan Tỉnh BR-VT

Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là cơ

quan trực thuộc Tổng cục Hải quan. Thực hiện chức

năng quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt

động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh,

quá cảnh trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, còn phải thực

hiện chức năng giám sát Hải quan đối với hàng trăm

lượt tàu quá cảnh đi Campuchia và hàng ngàn lượt

tàu neo đậu tại khu vực phao số O để chờ vào các

Cảng trong khu vực.Cùng với sự tăng trưởng kinh tế

của đất nước, của Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh đã

không ngừng lớn mạnh cả về số lượng cũng như

chất lượng cán bộ, công chức. Cục Hải quan Tỉnh đã

và đang thực hiện kế hoạch xây dựng lực lượng hải quan trong sạch vững mạnh, tập

trung vào việc nâng cao chất lượng công tác chính trị, tư tưởng, củng cố tổ chức,

xây dựng đội ngũ cán bộ Hải quan có phẩn chất đạo đức trong sáng, có trình độ

chuyên môn nghiệp vụ vững vàng đủ sức hoàn thành nhiệm vụ được Đảng và Nhà

nước giao phó. Phương châm “Chuyên nghiệp – Minh bạch – Hiệu quả” luôn

được Cục Hải quan Tỉnh xác định là kim chỉ nam trong mọi hoạt động của đơn vị.

Với sự cố gắng của tập thể cán bộ, công chức trong những năm qua, Cục Hải quan

Tỉnh đã đạt được những thành tích đáng khích lệ trong công tác thu, nộp ngân sách,

hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được giao, là một trong năm Cục Hải quan

có số thu thuế cao nhất toàn ngành, kim ngạch xuất nhập khẩu qua địa bàn Tỉnh

ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước.

32

-Tầm nhìn: Xây dựng Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thành lực

lượng chuyên nghiệp cao, có chuyên môn sâu và hiện đại, hoạt động minh bạch,

liêm chính và có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ phát

triển kinh tế đất nước.

-Phương châm hoạt động: Chuyên nghiệp - Minh bạch - Hiệu quả

-Tuyên ngôn:

+Quản lý có hiệu quả các hoạt động xuất nhập khẩu và giao lưu quốc tế, tạo

điều kiện cho thương mại và sản xuất phát triển.

+Bảo vệ và góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế

quốc gia.

+Bảo đảm nguồn thu cho ngân sách.

+Chống buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

+Góp phần bảo vệ chủ quyền kinh tế, an ninh quốc gia và an toàn xã hội.

+Phục vụ quản lý kinh tế xã hội.

-Mục tiêu:

+e-Clearance: Thông quan điện tử;

+e-Manifest: Tiếp nhận thông tin bản lược khai hàng hóa và các chứng từ

liên quan, thực hiện thông quan phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, tiến tới thông

quan trước khi hàng đến;

+e-Permit: Quản lý và trao đổi thông tin giấy phép, C/O điện tử;

+e-Payment: Thanh toán thuế điện tử;

+e-Office: Quản lý văn phòng điện tử.

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Sau khi thống nhất đất nước, về mặt Nhà nước, Chính Phủ lâm thời Cộng hòa

Miền Nam Việt Nam quyết định thành lập Cục Hải quan thuộc Nha Ngoại thương.

Lúc đó, Chi cục Hải quan Đồng Nai đóng tại Thị xã Vũng Tàu được thành lập năm

1978 trực thuộc Cục Hải quan do đồng chí Vũ Như Khuê là cán bộ khung làm Chi

cục trưởng có nhiệm vụ giám sát các tàu vào thăm dò dầu khí. Đội ngũ cán bộ bao

33

gồm 10 đồng chí là cán bộ khung được điều động về công tác từ các Chi cục Hải

quan Hải Phòng, Hà Nội và trường trung cấp Ngoại thương.

Ngày 4/12/1979, Chi cục Hải quan Đồng Nai đổi tên thành Chi cục Hải quan

Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo do đồng chí Vũ Như Khuê làm Chi cục trưởng. Quân

số tăng lên khoảng 45 đồng chí chủ yếu là con em cách mạng và các ngành khác

chuyển qua, được rèn luyện tại chỗ để chủ yếu làm thủ tục cho tàu qúa cảnh đi

Campuchia và tàu thăm dò dầu khí.

Ngày 30/8/1984, Hội đồng Nhà nước ra Nghị quyết 547/HĐBT phê chuẩn

việc thành lập Tổng cục Hải quan – trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính

Phủ). Khi đó hệ thống Hải quan trong cả nước bao gồm: Tổng cục hải quan, Hải

quan Tỉnh/thành phố, Hải quan đặc khu trực thuộc trung ương… [12,tr.89]

Tính đến này, Cục Hải quan Tỉnh BR – VT được lãnh đạo bởi các đồng chí:

- Từ năm 1978–1988: Đ/c Vũ Như Khuê là Chi cục trưởng phụ trách.

- Từ năm 1988 – 1989: Đ/c Nguyễn Văn Cầm – Phái viên của Tổng cục Hải

quan tạm thời làm Chi cục trưởng phụ trách.

- Từ năm 1989 – 1993: Đ/c Phạm Văn Vi – Phái viên của Tổng cục Hải quan

làm Giám đốc Hải quan Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo.

- Từ năm 1994: Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo được tách thành Tỉnh Bà Rịa

Vũng Tàu. Lúc này, hình thành hệ thống Hải quan cấp tỉnh và Chi cục Hải quan

Đặc khu Vũng tàu Côn Đảo đổi tên thành Cục Hải quan Tỉnh BR-VT do Đồng chí

Nguyễn Văn Bốn là Cục trưởng phụ trách.

-Từ năm 1995– 2000: Đ/c Nguyễn Hữu Bát là Cục trưởng phụ trách.

- Từ năm 2000 – 2004: Đ/c Cao Văn Môn là Cục trưởng phụ trách.

-Từ năm 2004 – tháng 03/2012: Đ/c Nguyễn Đức Nga là Cục trưởng phụ

trách.

- Từ tháng 03/2012 đến nay: Đ/c Trần Văn Danh là Cục trưởng phụ trách.

34

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác

2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ

- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy định của Nhà

nước về Hải quan trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan.

- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Hải quan trong việc tổ chức triển

khai nhiệm vụ được giao.

- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan theo

quy định của pháp luật.

- Xử lý vi phạm hành chính hoặc khởi tố đối với các vụ buôn lậu, vận chuyển

trái phép hàng hóa qua biên giới theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại

đối với các quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc và giải quyết khiếu nại,

tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung các quy định của Nhà nước

về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các quy định của Tổng

cục Hải quan về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; báo cáo Tổng cục trưởng

Tổng cục Hải quan những vướng mắc phát sinh, các vấn đề vượt quá thẩm quyền

giải quyết của Cục Hải quan.

- Tổ chức triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp

quản lý hải quan hiện đại vào hoạt động của Cục Hải quan.

- Phối hợp với các đơn vị trên địa bàn, cơ quan nhà nước và các tổ chức có

liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan trên

địa bàn.

- Hướng dẫn, giải thích các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan

theo quy định của pháp luật.

- Hợp tác quốc tế về hải quan theo quy định của pháp luật và theo phân công

hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

35

- Tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của Cục Hải quan; thực

hiện chế độ báo cáo theo chế độ quy định.

- Quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Cục Hải quan

theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

- Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế; quản lý, sử dụng phương tiện,

trang bị kỹ thuật và kinh phí hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp

luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao

và theo quy định của pháp luật.

2.1.2.2. Mối quan hệ công tác

- Chịu sự lãnh đạo quản lý trực tiếp và toàn diện của Tổng cục trưởng Tổng

cục Hải quan.

- Chịu sự lãnh đạo, kiểm tra của cấp ủy, chính quyền Tỉnh BR - VT về việc

thực hiện đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước và

các hoạt động khác có liên quan tại Tỉnh BR - VT về tình hình nhiệm vụ và kết quả

thực hiện chức năng nhiệm vụ công tác Hải quan và những khó khăn,vướng mắc

xin ý kiến chỉ đạo cũng như sự giúp đỡ của Lãnh đạo địa phương trên cơ sở tuân thủ

pháp luật của Nhà nước.

- Phối kết hợp với các lực lượng, ban ngành, đoàn thể và nhân dân trong Tỉnh

để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Phối kết hợp với các Cục Hải quan Tỉnh, thành phố khác nhằm tạo thuận lợi

trong công việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý

Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hiện nay gồm có 354 cán bộ, công

chức và Hợp đồng lao đồng theo Nghị định 68/CP của Chính Phủ.

Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan Tỉnh BR – VT gồmBan Lãnh đạo Cục

đứng đầu là đồng chí Cục trưởng và các Phó Cục trưởng, 08 phòng tham mưu, 05

Chi cục Hải quan và 03 đơn vị chức năng tương đương.Cơ cấu tổ chức của Cục Hải

quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được trình bày cụ thể tại hình 2.1 dưới đây:

36

Cục Hải quan Tỉnh

Các Phó

trưởng

Các Phòng tham mưu chức năng

Các Chi cục Hải quan

Các đơn vị chức năng tương đương

-Chi cục kiểm tra sau thông quan. -Đội kiểm soát hải quan. -Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin.

-Phòng Tổ chức cán bộ. -Phòng Thanh tra. -Văn phòng. -Phòng Tài vụ - Quản trị. -Phòng Giám sát quản lý. -Phòng Thuế xuất nhập khẩu. -Phòng quản lý rủi ro. -Phòng Xử lý vi phạm.

-Chi cục HQ Côn Đảo. -Chi cục HQ cảng Cát Lở. -Chi cục HQ cửa khẩu cảng Phú Mỹ. -Chi cục HQ cửa khẩu cảng Cái Mép. -Chi cục HQ CK cảng – sân bay Vũng Tàu.

chức cán bộ - Cục Hải quan Tỉnh BR – VT)

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Hải quan Tỉnh BR-VT(Nguồn: Phòng Tổ

2.2. Thực trạng tình hình thực hiện thủ tục HQĐT đối vớihàng hóa xuất nhập

khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

2.2.1. Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

Về tổng quan, Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan tỉnhBR-

VTbao gồm 5 bước cơ bản là Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai;

Kiểm tra hồ sơ hải quan; Kiểm tra thực tế hàng hoá; Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ, xác

nhận đã thông quan/giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/hàng chuyển cửa khẩu,

trao đổi thông tin với Chi cục hải quan cửa khẩu; Phúc tập hồ sơ.

Về cụ thể, Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa –

37

Vũng Tàulà Quy trình thực hiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa XK, NK thương

mại được ban hành theo Quyết định số 3046/QĐ-TCHQ ngày 27/12/2012 của Tổng

cục Hải quan, gồm các bước và công việc chủ yếu sau:

Bước 1:Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai:

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động tiếp nhận, kiểm tra, cấp số

đăng ký, phân luồng tờ khai do doanh nghiệp khai báo truyền tới.

1. Trường hợp thông tin khai của người khai hải quan gửi đến chưa phù hợp

(chuẩn dữ liệu, tỷ giá tính thuế ...), Hệ thống sẽ tự động phản hồi cho người khai hải

quan “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử” trong đó hướng dẫn người khai

hải quan những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc từ chối đăng ký và nêu rõ lý

do.

2. Trường hợp thông tin khai của người khai hải quan phù hợp, Hệ thống sẽ

tự động phản hồi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” cho người

khai hải quan trong đó bao gồm số tờ khai, các chỉ dẫn và kết quả phân luồng tờ

khai theo một trong các mức dưới đây:

2.1. Chấp nhận hoặc chấp nhận có điều kiện thông tin khai của người khai

hải quan:

- Hàng hóa được chấp thông quan với điều kiện phải xuất trình và/hoặc nộp

các chứng từ, tài liệu cụ thể;

- Hàng hóa thuộc diện được giải phóng hàng và các điều kiện cụ thể kèm

theo;

- Hàng hóa được đưa về bảo quản và các điều kiện cụ thể kèm theo;

- Hàng hóa thuộc diện phải lấy mẫu;

- Hàng hóa thuộc diện được chuyển cửa khẩu.

Hệ thống tự động chuyển hồ sơ sang Bước 5

2.2.Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử: Hệ thống cảnh báo và hướng dẫn

các nội dung cần thiết kiểm tra đối với hồ sơ hải quan điện tử (chuyển sang Bước 2)

2.3. Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử và kiểm tra thực tế hàng hóa

hoặc lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Hệ thống cảnh báo và hướng dẫn các

38

nội dung cần tập trung kiểm tra đối với hồ sơ hải quan điện tử; Hệ thống chỉ định cụ

thể mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa; Hệ thống chỉ định cụ thể phương thức thực

hiện kiểm tra thực tế hàng hóa (chuyển sang Bước 2)

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan

1. Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu trước

thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa

2. Kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định và chỉ dẫn, cảnh báo của Hệ thống.

3. Xác nhận kết quả kiểm tra hồ sơ theo các tiêu chí và cập nhật đầy đủ vào

Hệ thống.

4. Xử lý kết quả kiểm tra . 5. Xác nhận “Thông quan”, “Giải phóng hàng”, “Đưa hàng về bảo quản” vào

hệ thống

6. Chuyển hồ sơ sang Bước 3 đối tờ khai luồng đỏ.

Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hoá

1. Kiểm tra thực tế hàng hoá theo hình thức mức độ của Chi cục trưởng.

2. Xử lý kết quả kiểm tra.

3. Thực hiện lấy mẫu (nếu có).

4. Cập nhật đầy đủ kết quả kiểm tra vào hệ thống. 5. Xác nhận “Thông quan”, “Giải phóng hàng”, “Đưa hàng về bảo quản” vào hệ

thống.

6. Chuyển hồ sơ sang Bước 2 (nếu xác định lại giá).

Bước 4:Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ, xác nhận đã thông quan/giải phóng

hàng/đưa hàng về bảo quản/hàng chuyển cửa khẩu, trao đổi thông tin với Chi cục

hải quan cửa khẩu:

1. Thu thuế và thu lệ phí hải quan theo quy định.

2. Xác nhận một trong các quyết định “Thông quan”, “Giải phóng hàng”,

“Đưa hàng về bảo quản”, “hàng chuyển cửa khẩu” vào hệ thống.

3. Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ.

39

* Đối với hồ sơ còn nợ chứng từ hoặc chưa làm xong thủ tục hải quan thì

lãnh đạo chi cục tổ chức theo dõi, đôn đốc và xử lý theo quy định, khi hoàn tất mới

chuyển sang bước 5.

Bước 5: Phúc tập hồ sơ :

Thực hiện theo quy trình phúc tập hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do

Tổng cục Hải quan ban hành.

Việc kiểm tra phúc tập những hồ sơ do Hệ thống lựa chọn và cảnh báo phải

được thực hiện ngay trong ngày đăng ký tờ khai.Những trường hợp còn lại phải

được ưu tiên phúc tập trong thời gian sớm nhất.

Tùy từng trường hợp cụ thể, hàng hóa có thể phải trải qua cả 5 bước nhưng

cũng có những trường hợp không phải trải qua đủ 4 bước, cụ thể như sau:

- Đối với luồng xanh (Hàng hóa miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra

thực tế hàng hóa): Chỉ trải qua 1 phần của bước 1, bước 4 và bước 5.

- Đối với luồng vàng (Kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng

hóa): Phải trải qua bước 1, bước 2, bước 4 và bước 5.

- Đối với luồng đỏ (Kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa): Phải

trải qua đủ 5 bước.

Hiện nay cơ quan hải quan đã sử dụng chương trình quản lý rủi ro, do đó

việc quyết định hàng hóa thuộc luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng là do chương

trình này quyết định. Việc chuyển luồng chỉ được thực hiện từ thấp đến cao khi có

thông tin dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan.

*Tóm lược quy trình: - DN khai báo tờ khai trên phần mềm khai báo điện tử của DN và gửi dữ liệu

- Hệ thống xử lý dữ liệu của cơ quan HQ tự động tiếp nhận thông tin khai

tờ khai đến cơ quan HQ qua mạng internet.

báo của DN, kiểm tra và phân luồng tờ khai trên hệ thống XLDL TQĐT và gửi về

- Trên cơ sở thông tin phản hồi từ cơ quan HQ, DN in tờ khai từ hệ thống

cho DN cũng qua mạng internet.

khai báo điện tử của DN; ký tên, đóng dấu và làm các thủ tục tiếp theo. Luồng

40

xanh: Sau khi đã làm thủ tục xuất kho, bãi, DN mang tờ khai đến Đội Giám sát tại

Chi cục HQCK để làm thủ tục lấy hàng. Luồng vàng: DN mang bộ hồ sơ đến Đội

thủ tục hàng hóa XNK thuộc Chi cục HQCK để xuất trình. Sau khi kiểm tra hồ sơ,

nhân viên HQ tiếp nhận, in phiếu kiểm tra chứng từ giấy, giao cho DN 01 bản. Chi

cục HQCK nhập kết quả thông quan vào hệ thống XLDL TQĐT. DN mang tờ khai

đến Đội Giám sát tại Chi cục HQCK để làm thủ tục thông quan như hàng luồng

xanh (trừ trường hợp hàng phải kiểm tra thực tế thì thực hiện như đối với hàng

luồng đỏ). Luồng đỏ: DN mang bộ hồ sơ đến Đội thủ tục hàng hóa XNK thuộc Chi

cục HQCK để xuất trình. Sau khi kiểm tra hồ sơ, nhân viên tiếp nhận, in phiếu

kiểm tra chứng từ giấy, chuyển đến nhân viên kiểm tra thực tế hàng hóa để kiểm tra

hàng. Sau khi kiểm tra hàng xong, nhân viên HQ kiểm hóa sẽ nhập kết quả vào hệ

thống XLDL TQĐT, in phiếu ghi kết quả kiểm tra, giao cho DN 01 bản, duyệt

thông quan hàng hóa trên hệ thống XLDLTQĐT. DN mang tờ khai đến Đội GS tại

- Hồ sơ sau khi thông quan sẽ được chuyển về cho Đội tổng hợp thuộc Chi

Chi cục HQCK để làm thủ tục lấy hàng.

- DN tự khai, tự tính, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và tự nộp thuế, lệ

cục để kiểm tra phúc tập.

phí qua kho bạc và ngân hàng. Lệ phí nộp theo hàng tháng theo thông báo lệ phí

- Đội thu thập, xử lý thông tin, QLRR và KSHQ thuộc Chi cục có nhiệm vụ

nhận từ cơ quan HQ qua hệ thống khai báo điện tử của DN.

thu thập các nguồn thông tin, xác định các tiêu chí rủi ro, nhập vào hệ thống XLDL

TQĐT, phục vụ cho việc phân luồng tờ khai và kiểm soát HQ.

Hiện nay cơ quan hải quan đã sử dụng chương trình quản lý rủi ro, do đó

việc quyết định hàng hóa thuộc luồng xanh, luồng vàng,luồng đỏ là do chương trình

này quyết định. Việc chuyển luồng chỉ được thực hiện từ thấp đến cao khi có thông

tin dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan. Sơ đồ quy trình thủ tục HQĐT đối với

hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại hiện nay được tóm tắt ở Hình 2.2

41

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thủ tục HQĐT (Nguồn: Cục CNTT và TK– TCHQ)

2.2.2. Kết quả thực hiện quy trình thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-

VT

2.2.2.1. Số lượng tờ khai hàng hóa XK,NK

Qua hơnba năm thực hiện (tính từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/06/2013),

Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã làm thủ tục cho 176.148 tờ khai, trong

đó số lượng tờ khai thông quan theo thủ tục hải quan điện tử là 131.185 tờ khai

chiếm 74,48% (gồm 46.087 tờ khai NK và 85.098 tờ khai XK) (Xem bảng 2.1)

Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 - 06/2013

42

Năm Tổng số Số lượng TK thực hiện TTHQĐT Tỷ lệ %

TK Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng

cộng

2010 43.253 3.524 786 9,96% 4.310

2011 49.325 29.216 14.719 43.935 89,07%

53.559 33.618 19.470 53.088 99,12%

30.011 18.740 11.112 29.852 99,47% 2012 6 tháng 2013

Tổng cộng 176.148 85.098 46.087 131.185 74,48%

SỐ LƯỢNG TỜ KHAI THỰC HIỆN TTHQĐT

60000

50000

40000

I

30000

A H K Ờ T

Số TK thực hiện TTHQĐT

20000

Tổng số TK

10000

0

2010

2011

2012

6 tháng 2013

NĂM

Biểu đồ 2.1: Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT tại Cục HQ BR-VT từ năm 2010

- 06/2013

43

SỐ LƯỢNG TK THỰC HIỆN TTHQĐT/TỔNG SỐ TK

120000

53559

100000

49325

80000

60000

30011

Tổng số TK

53088

43253

Số TK thực hiện TTHQĐT

43935

40000

29852

20000

4310

0

2010

2011

2012

6 tháng 2013

Biểu đồ 2.2. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT trên tổng số lượng tờ khai phát

sinh tại Cục HQ BR-VT từ 2010- 6/2013

2.2.2.2. Số lượng doanh nghiệp tham gia TTHQĐT

Qua hơn ba năm thực hiện (tính từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/06/2013),

số lượng doanh nghiệp được cấp giấy công nhận và tham gia thủ tục hải quan điện

tử, như sau :

- Tổng số DN được cấp giấy công nhận tham gia thủ tục HQĐT: 614 DN.

- Tổng số DN đã tham gia làm thủ tục HQĐT: 757 DN bao gồm cả các DN

được các Cục Hải quan khác cấpgiấy công nhận tham gia thủ tục HQĐT. Danh sách

doanh nghiệp tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT theo Phụ lục

2.

- Số lượng DN tham gia làm thủ tục HQĐT và tổng số DN được cấp giấy

công nhận tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT xemBiểu đồ 2.3,

Phụ lục 4.

44

SỐ LƯỢNG DN THAM GIA TTHQĐT

800

700

600

500

400

N D Ố S

300

200

100

0

2010

2011

2012

6 tháng 2013

55

256

560

614

Số DN được cấp giấy công nhận

52

230

545

757

Số DN tham gia TTHQĐT

Biểu đồ 2.3: Số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

2.2.2.3. Kim nghạch XK, NK

- Tổng kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT: 62.932 triệu USD.

Bảng 2.2. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 - 06/2013

- Trong đó: XK : 38.551 triệu USD, NK: 24.381 triệu USD

ĐVT: triệu USD

Năm Tổng kim Tổng kim ngạch XNK thực hiện Tỷ lệ

ngạch TTHQĐT %

XNK Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng

cộng

2010 26.899 8.348 319 32,22 8.667

2011 23.969 13.649 6.929 85,86 20.578

21.915 8.958 12.849 99,51 21.807

11.912 7.596 4.284 99,73 11.880

2012 6 tháng 2013 Tổng cộng 84.695 38.551 24.381 62.932 74,3

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Tỉnh BR – VT)

45

KIM NGẠCH XNK THỰC HIỆN TTHQĐT

14000

12000

10000

8000

I

6000

D S U U Ệ R T

4000

2000

0

2010 8348

2011 13649

2012 8958

6 tháng 2013 7596

319

6929

12849

4284

Xuất khẩu Nhập khẩu

Biểu đồ 2.4: Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 - 06/2013

Tình hình thu thuế từ hoạt động XNK qua các năm giai đoạn 2010-

2013:

Bảng 2.3: Tổng hợp số thuế thu được từ hoạt động XNK từ 2010-

6/2013

2.2.2.4. Tình hình thu thuế

ĐVT: tỷ đồng

Tiêu chí

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

16.422

22.149

6 tháng đầu năm 2013 8.236

16.410

22.140

8.232

Tổng số thuế Thuế XNK + + TTĐB GTGT Thu khác

12

25.358 25.347 11

9

4

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

46

TÌNH HÌNH THU THUẾ

30,000

25,000

20,000

15,000

Tổng số thuế

10,000

5,000

0

2010

2011

2012

6 tháng đầu năm 2013

Biểu đồ 2.5: Tổng hợp tình hình thu thuế

2.2.2.5. Tình hình khác

Số vụ phát hiện vi phạm, sai sót trong quá trình làm thủ tục hải quan: 125

- Công tác phúc tập hồ sơ:

TK , tổng số thuế tăng: 2.014 triệu đồng.

• TKHQ NK

+ Tổng số hồ sơ đã phúc tập 131.185TK. Trong đó: :

• TKHQ XK

: 45.937 TK.

: 85.013 TK.

+ Tổng số hồ sơ chưa phúc tập : 235 TK.

+ Số tiền thuế đã truy thu qua phúc tập phát hiện: 15.356 triệu đồng

- Công tác tham vấn, xác định giá:

+ Số TKHQ đã tham vấn xác định giá : 1.128 TK.

+ Tổng số thuế tăng do xác định lại giá : 9.946 triệu đồng.

Nguồn: Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.

47

Bảng 2.4. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hoá XNK thương mại

Năm

Luồng xanh

Luồng vàng

Luồng đỏ

Tổng số

Số lượng (tờ)

Tỷ lệ (%)

Số lượng (tờ)

Tỷ lệ (%)

Số lượng (tờ)

Tỷ lệ (%)

85 81 79

4.310 43.935 53.088

3.663 35.587 41.939

517 5.272 7.432

12 12 14

130 3.076 3.717

3 7 6

74

29.852

22.290

5.970

20

1.592

6

2010 2011 2012 06 tháng đầu năm 2013

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Hải quan Tỉnh BR – VT)

Biểu đồ phân luồng trong TTHQĐT

45,000 40,000 35,000 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 0

2010

2011

2012

6 tháng 2013

Luồng đỏ

Luồng xanh

Luồng vàng

Biểu đồ 2.6: Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hoá XNK thương mại trong

TTHQĐT

2.2.2.6. Số liệu khác

- Thời gian làm thủ tục HQĐT trung bình cho một lô hàng XNK: luồng

- Tham gia đào tạo hơn 400 cán bộ nhân viên các DN và hơn 200 cán bộ,

xanh: 5-10 phút, luồng vàng: 20-30 phút, luồng đỏ: 1-2 giờ.

công chức trong đơn vị tham gia thủ tục HQĐT.

48

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng

- Có sự chỉ đạo tích cực, thường xuyên, sâu sát của lãnh đạo Cục Hải quan

2.3.1. Thuận lợi

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàuvới tinh thần quyết tâm cao, sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi

mặt trong tổ chức triển khai thực hiện:Trong suốt quá trình thực hiện, lãnh đạo Cục

được phân công phụ trách triển khai luôn luôn theo dõi sát công việc và có những

chỉ đạo kịp thời. Thường xuyên tổ chức rút kinh nghiệm trong nội bộ đơn vị, với

các phòng ban, Chi cục HQCK và các DN nhằm tháo gỡ, khắc phục các vướng

mắc, tồn tại theo hướng tạo mọi điều kiện thuận lợi cho DN và thông quan hàng

hóa nhanh chóng.

- Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin: Trong giai đoạn hiện nay, khi ngành

hải quan áp dụng mạnh mẽ cải cách thủ tục hành chính, cải cách, hiện đại hoá hải

quan phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế, áp dụng quản lý rủi ro trong

tất cả các khâu nghiệp vụ hải quan thì yếu tố về hạ tầng công nghệ thông tin là rất

quan trọng. Mặc dù hiện đang bị ảnh hưởng bởi quy định của Nghị quyết 11 về cắt

giảm đầu tư công nhưng các trang bị cho công tác công nghệ thông tin luôn được ưu

tiên và đặt lên hàng đầu. Các cán bộ làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin cũng

thường xuyên được cử đi học tập nâng cao trình độ và cập nhật những nội dung mới

để kịp thời ứng dụng cũng như khắc phục những sự cố xảy ra, đảm bảo cho hệ

thống được thông suốt.

- Quan hệ, phối hợp tốt với các cơ quan ban ngành có liên quan: Để thực

hiện tốt công tác quản lý nhà nước về hải quan trên địa bàn, ngành hải quan còn

phải phối hợp với các cơ quan ban ngành khác như: bộ đội biên phòng, cảng vụ,

kiểm dịch y tế, công an… Để chủ động thực hiện tốt quan hệ phối hợp với các cơ

quan có liên quan, Cục Hải quan Tỉnh đã chủ động xây dựng các quy chế phối hợp,

thường xuyên trao đổi thông tin để nghiên cứu nắm tình hình. Thường xuyên tham

dự các cuộc họp, hội nghị do các cơ quan ban ngành tổ chức.

- Hầu hết các cán bộ, công chức đều nhiệt tình, tận tuỵ với công việc: Mặc

dù trình độ cán bộ công chức không đồng đều nhưng hầu hết các cán bộ, công chức

49

trong đơn vị đều rất nhiệt tình, say mê với công việc có thể làm thêm ngoài giờ bất

kỳ thời gian nào nhằm đạt được hiệu quả công việc tốt nhất. Đối với Cục Hải quan

Tỉnh, cũng luôn áp dụng các biện pháp nhằm khuyến khích cán bộ công chức phát

huy hết năng lực và sở trường của mình như hỗ trợ tiền làm thêm giờ, tiền nghỉ mát,

tiền thưởng trong các dịp lễ Tết, đây là nguồn khen thưởng động viên quý giá đối

với các bộ công chức trong đơn vị.

- Các biện pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp rất được coi trọng: Hiện nay,

thực tế là rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhưng lại

thiếu kiến thức về pháp luật hải quan do đó không chủ động trong họat động của

mình phần nào làm ảnh hưởng đến công tác nghiệp vụ của Cục Hải quan Tỉnh.

Chính vì thế, hàng năm Cục Hải quan Tỉnh BR – VT luôn tổ chức các Hội nghị đối

thoại hải quan với doanh nghiệp, qua đó kịp thời triển khai các quy định mới liên

quan đến quản lý nhà nước về hải quan cho các doanh nghiệp đồng thời kịp thời

- Có sự ủng hộ và tham gia nhiệt tình của các DN đã đăng ký và được cấp

nắm bắt được các khó khăn vướng mắc phát sinh.

giấy công nhận tham gia thủ tục HQĐT:Đây cũng là một trong những đối tượng có

vai trò quan trọng trong việc đóng góp vào sự thành công chung của thủ tục HQĐT.

Chính sự tham gia thường xuyên và tích cực của các DN này đã làm cho sự kiện thủ

tục HQĐT thêm sinh động và có tầm ảnh hưởng sâu rộng về mặt kinh tế, chính trị,

xã hội. Số lượng DN ngày càng tăng và sự tham gia thường xuyên, liên tục của các

DN là sự khẳng định thủ tục HQĐT đã có một chỗ đứng trong xã hội. Mặc dù còn

nhiều việc phải làm nhưng về cơ bản thủ tục HQĐT đã thể hiện quyết tâm cải cách

thủ tục hành chính của ngành HQ theo hướng hiện đại hóa, phù hợp với chuẩn mực

của khu vực và thế giới.

- Công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ: Để hoạt động nghiệp vụ diễn ra thông

suốt không gây ách tắc hàng hoá thì công tác thanh tra, kiểm tra cũng rất quan

trọng. Cục Hải quan Tỉnh BR-VT thường xuyên tổ chức các Đoàn thanh tra, kiểm

tra công tác nghiệp vụ tại các Chi cục Hải quan trực thuộc. Qua đó, kịp thời phát

hiện các sai sót để có biện pháp chất chỉnh kịp thời, khắc phục các sai phạm.

50

-Sự đóng góp to lớn của các cơ quan báo đài trong việc đưa tin, tuyên truyền

về hoạt động HQĐT:Khi đánh giá những mặt tích cực mà thủ tục HQĐT đạt được,

chúng ta không thể không kể đến sự đóng góp to lớn của các cơ quan báo, đài trong

việc đưa tin, tuyên truyền về hoạt động HQĐT. Chính nhờ sự tuyên truyền của các

cơ quan này cũng như sự tuyên truyền của đơn vị qua trang web Cục Hải quan Tỉnh

BR-VTmà dư luận, DN có điều kiện tìm hiểu về thủ tục HQĐT. Từ đó, các DN sẽ

có những quyết định phù hợp hơn (ví dụ đăng ký tham gia thủ tục HQĐT).

2.3.2. Khó khăn

- Trình độ của cán bộ, công chức chưa đồng nhất: Đối với ngành hải quan,

trình độ đầu vào là yếu tố quan trọng nhưng không phải là yếu tố quyết định, do đặc

thù của ngành đòi hỏi cán bộ công chức phải có kỹ năng tổng hợp của rất nhiều

ngành như: ngoại thương, tài chính, kỹ thuật… mà hiện nay hầu như không có

trường đại học nào có thể đào tạo được tất cả các ngành, do đó kinh nghiệm thực tế

mới là yếu tố quyết định. Trong đội ngũ cán bộ, công chức còn thiếu cán bộ, công

chức có nghiệp vụ hải quan chuyên sâu, thiếu cán bộ, công chức có trình độ trong

các lĩnh vực hỗ trợ cho công tác hải quan như ngoại thương, kế toán, kiểm toán…

Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, theo quy định ngành hải quan chỉ tuyển dụng

những sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy các ngành tài chính, ngoại thương,

luật, ngoại ngữ, kế toán và cao đẳng tài chính hải quan. Do đó trình độ của cán bộ

công chức hải quan cũng đang từng bước được đồng đều hoá. Đối với Cục Hải quan

Tỉnh BR – VT hàng năm, căn cứ trên tình hình thực tế để xin biên chế đồng thời

khuyến khích và tạo điều kiện tối đa để cán bộ, công chức có thể học tập và nâng

cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Hạ tầng công nghệ thông tin : Hệ thống máy vi tính tuy đã được trang bị

mới nhưng chưa đồng bộ và còn trục trặc đôi khi lỗi hệ thống dẫn đến việc truyền

nhận thông tin giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp còn gặp trục trặc. Tuy đã

được trang bị hai đường mạng WAN tại mỗi đội thủ tục của các Chi cục, trong đó

có 01 đường dự phòng, nhưng tốc độ các đường truyền chưa cao, đôi lúc còn xảy ra

trường hợp mất kết nối. Do vậy, việc phân luồng hồ sơ trực tiếp bằng dữ liệu quản

51

lý rủi ro đặt tại cấp Cục được thực hiện chậm; việc trao đổi thông tin điện tử giữa hệ

thống Chi cục và hệ thống khai báo đầu doanh nghiệp nhiều khi không kịp thời.

Trong thời gian qua kênh truyền chính mạng WAN từ Chi cục lên Cục Hải quan

Tỉnh thuê của EVN thường bị mất kết nối và phải sử dụng đường truyền dự phòng

có tốc độ chậm gây ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi thông tin của hệ thống;

+ Nhiều máy vi tính cá nhân trong dây chuyền làm thủ tục hải quan điện tử

đã cũ, cấu hình thấp làm cho tốc độ xử lý, thao tác của cán bộ hải quan mất nhiều

thời gian làm ảnh hưởng đến thời gian thông quan hàng hoá;

+ Phần mềm phía doanh nghiệp cũng như của cơ quan hải quan chưa hoàn

thiện, vì vậy cán bộ hải quan thường phải xử lý các tình huống phát sinh do lỗi phần

mềm hoặc lỗi đường truyền. Hệ thống còn phân tán, có cấu trúc và thiết lập phức

tạp, thiếu nhiều chức năng (như thanh lý hàng sản xuất xuất khẩu, thanh khoản hàng

gia công…) hoặc một số chức năng chưa phù hợp, hệ thống khai thác, báo cáo chưa

đa dạng, nhiều chức năng còn bị lỗi, chưa được hoàn thiện;

+ Phần mềm xử lý dữ liệu hải quan điện tử hiện nay còn một số bất cập,

thường xuyên xảy ra lỗi như: không trả về thông tin số tiếp nhận, số tờ khai cho

DN; không duyệt được tờ khai xuất gia công có khai báo kèm Bảng kê nguyên phụ

liệu tự cung ứng (báo trùng số bảng kê); không cập nhật được thông tin hủy, sửa tờ

khai; chưa có các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn của một số chứng từ thuộc hồ sơ xét

miễn thuế, cụ thể như: hợp đồng dịch vụ, hợp đồng cung cấp, công văn cam kết;

chưa thanh khoản được hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu trên hệ thống thông

quan điện tử do một số các bảng, biểu thanh khỏan không có số liệu, hoặc số liệu

không chính xác...vv. Phần mềm xử lý dữ liệu chưa thực sự tiện dụng; nhiều chức

năng còn thiếu hoặc thiết kế chưa phù hợp với quy trình và các quy định so với thủ

tục hải quan truyền thống, đặc biệt là các chức năng theo dõi, thống kê sau thông

quan, sau phúc tập;

+ Hệ thống giám sát hàng chuyển cửa khẩu hoạt động không ổn định, lúc

nhanh, lúc chậm, báo lỗi không rõ nguyên nhân. Nhiều tờ khai do cán bộ giám sát

của Hả ồi báo không có trong hệ thống.

52

- Các Chi cục nằm rải rác, không tập trung: Do đặc thù của Tỉnh BR – VT,

các cảng biển nằm trải dài theo quốc lộ 51 (phần địa phận của Tỉnh BR – VT). Do

đó, các Chi cục Hải quan cũng được bốtrí dọc theo tuyến quốc lộ 51. Khoảng cách

giữa hai Chi cục cách xa nhất là 50km. Điều này phần nào ảnh hưởng đến công tác

chỉ đạo điều hành.

- Chỉ tiêu biên chế: Con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành

công của tổ chức. Trong thời gian vừa qua, mặc dù các cảng biển liên tục được mở

thêm mới như cảng CMIT, cảng SP-PSA, cảng TCIT và trong thời gian sắp tới sẽ

có rất nhiều cảng được triển khai đi vào hoạt động. Nhưng đơn vị không được

quyền quyết định trong việc tuyển dụng mà phải phụ thuộc hoàn toàn vào chỉ tiêu

biên chế do Tổng cục Hải quan giao cho. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề này, hàng

năm Cục Hải quan Tỉnh luôn chủ động lên kế hoạch về tuyển dụng nhân sự báo cáo

- Quan hệ phối hợp:

Tổng cục Hải quan xem xét bổ sung thêm biên chế.

+Thực hiện thủ tục HQĐT trong điều kiện chưa có Chính phủ điện tửnên

việc phối hợp giữa các bộ, ngành còn rất hạn chế (ví dụ: mã hóa danh mục hàng

quản lý chuyên ngành, hang có giấy phép, hàng quản lý hạn ngạch, hàng cấm hoặc

hàng XNK có điều kiện, trao đổi thông tin về DN).

+Sự phối hợp giữa các Vụ, Cục thuộc TCHQ trong việc tổ chức thực hiện

chưa đồng bộ nên còn hạn chế đến việc xây dựng hệ thống XLDL ĐTHQ, đến các

quy định cho toàn bộ hoạt động thủ tục HQĐT.

-Khả năng thích ứng với sự thay đổi: Việc thay đổi phương thức quản lý cũ

đã tồn tại từ nhiều năm để xây dựng phương thức quản lý mới là việc làm vô cùng

khó khăn vì nó tác động đến nhiều mặt trong hoạt động của ngành HQ, ảnh hưởng

đến tâm tư, tình cảm, ý thức của nhiều cán bộ công chức HQ. Đây là trở ngại lớn

- Ủng hộ của doanh nghiệp: Sự tham gia của các DN còn hạn chế do thiếu

nhất không chỉ đối với ngành HQ mà còn đối với các ngành khác, cơ quan khác.

thông tin, do nhận thức và do điều kiện khách quan về tài chính, thủ tục. Xét về

nguyên nhân sâu xa thì trở ngại chính là thuộc về con người. Cho dù các điều kiện

53

có đảm bảo đến đâu nhưng nếu con người không ủng hộ và tham gia thì khó có thể

- Hệ thống phần mềm: Những hạn chế của hệ thống quản lý (chương trình

thành công.

phần mềm), cơ sở hạ tầng thiết bị, mạng chậm được BTC, TCHQ quan tâm khắc

phục làm cho việc thực hiện quy trình thủ tục HQĐT không đạt được hiệu quả cao.

2.4. Đánh giá kết quả thực hiện

2.4.1. Những ưu điểm

Qua ba năm thực hiện, mặc dù có nhiều khó khăn nhưng nhìn chung việc

triển khai thủ tục HQĐT tại địa bàn Cục Hải quan tỉnh BR-VT đã đạt được những

kết quả đáng khích lệ. Kết quả này là tiền đề để Cục Hải quan tỉnh BR-VT, TCHQ

tiếp tục hoàn thiện,phát triểnthủ tục HQĐT trong tương lai.

2.4.1.1.Đối với DN

Qua khảo sát 150 DN thường xuyên thực hiện thủ tục HQĐT tại địa bàn Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đều cho rằng thủ tục HQĐT

có tiến bộ hơn thủ tục HQ truyền thống (91,85%) và DN được hưởng nhiều lợi ích

khi tham gia thủ tục HQĐT. Mặc dù các DN đều chưa thống kê được số liệu cụ thể

nhưng có đánh giá những lợi ích đạt được là tiết kiệm chi phí 75,6%, tiết kiệm thời

gian 57,04%, tăng lợi nhuận 30,37%, tiết kiệm nhân lực 35,56%. (Xem bảng 2.5 và

2.6 phụ lục 4, biểu đồ 2.7 và 2.8 phụ lục 4).

54

ĐÁNH GIÁ GIỮA HQĐT VÀ HQ TRUYỀN THỐNG

4%

4%

Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn HQ truyền thống

Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn HQĐT

Không có sự khác biệt

92%

Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ

truyền thống

LỢI ÍCH KHI THAM GIA THỦ TỤC HQĐT

Tỉ lệ đồng ý

75.60%

57.04%

35.56%

30.37%

Tăng lợi nhuận

Tiết kiệm chi phí

Tiết kiệm thời gian

Tiết kiệm nhân lực

Biểu đồ 2.8. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham

gia thủ tục HQĐT

55

• Tiết kiệm thời gian làm thủ tục:

Trước đây cũng như hiện nay, khi làm thủ tục HQ theo quy trình thủ công,

DN thường mất rất nhiều thời gian cho việc làm thủ tục. Để làm thủ tục cho một lô

hàng theo phương pháp truyền thống DN phải mất rất nhiều thời gian chuẩn bị hồ

sơ để nộp, xuất trình cho cơ quan HQ tại cửa khẩu. DN cũng mất nhiều thời gian

cho việc đi lại để nộp, bổ sung hồ sơ, chờ đợi giải quyết hồ sơ ở rất nhiều bộ phận

của cơ quan HQ. Nay với thủ tục HQĐT, DN có thể khai báo bất cứ lúc nào, bất cứ

ở đâu nếu có nối mạng internet. Trong cùng một thời điểm DN có thể làm thủ tục ở

nhiều cửa khẩu (cảng, sân bay, kho ngoại quan...) khác nhau mà không cần đến cơ

quan HQ (trừ luồng vàng và luồng đỏ phải nộp hồ sơ, giấy phép, C/O). Trong thời

gian chờ thông tin phản hồi từ cơ quan HQ, DN có thể bố trí nhân viên làm việc

khác tại cơ quan. Theo kết quả khảo sát, thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô

hàng theo thủ tục HQ truyền thống là từ 3-8 giờ. (Xem bảng 2.7, biểu đồ 2.9 phụ

lục 4).Khi thực hiện thủ tục HQĐT, thời gian làm thủ tục cho một lô hàng đối với

luồng xanh là từ 5 đến 10 phút, luồng vàng là từ 20 đến 30 phút, luồng đỏ là từ 1

đến 2 giờ(Xem bảng 2.8 phụ lục 4). DN tiết kiệm được khoảng 2 đến 4 giờ cho một

lô hàng.

56

THỜI GIAN HOÀN THÀNH TTHQ

> 3h

Từ 2h – 3h

Từ 1h – 2h

Từ 30 phút – 60 phút

< 30 phút

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

Tỉ lệ đồng ý

Biểu đồ 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn

• Giảm bớt nhân sự cho việc làm thủ tục:

thành thủ tục HQ truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay

Do đơn giản trong việc khai báo, lập bộ hồ sơ chứng từ và có thể khai báo từ

trụ sở DN, một nhân viên có thể khai báo nhiều tờ khai cùng một lúc, khai báo ở

nhiều cửa khẩu khác nhau mà không cần phải đến các cửa khẩu để nộp hồ sơ như

thủ tục HQ truyền thống cho nên nhân sự phục vụ cho việc làm thủ tục của các DN

sẽgiảm. Theo kết quả khảo sát có 35,56% công ty giảm số nhân viên(Xem Bảng

tổng hợp ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục

HQĐT:bảng 2.6, biểu đồ 2.8 phụ lục 4).

• Tiết kiệm chi phí làm thủ tục:

Do giảm được thời gian và nhân sự cho việc làm thủ tục và không phải tiếp

xúc với nhiều bộ phận HQ như đăng ký, tính thuế, giá, kiểm tra, giám sát kho bãi

cho nên hạn chế rất nhiều tiêu cực phát sinh đồng thời do giải phóng hàng nhanh

nên DN cũng giảm được chi phí kho bãi, chi phí bốc xếp, lãi vay ngân hàng. Qua

kết quả khảo sát cho thấy các DN khi tham gia thủ tục HQĐT đã tiết kiệm được rất

nhiều chi phí. Mặc dù các DN chưa thống kê bằng con số cụ thể nhưng theo nhận

xét của các DN thì chi phí này đã được giảm đáng kể.

57

• Tăng lợi nhuận:

Với việc giảm thời gian làm thủ tục, thông quan hàng hóa nhanh, giảm bớt

các khoản chi phí như đã nêu trên thì việc tăng doanh thu của DN là điều tất yếu.

Qua khảo sát cho thấy có 30,37% DN(Xem bảng 2.6, biểu đồ 2.8 phụ lục 4) đánh

giá tăng lợi nhuận khi tham gia thủ tục HQĐT.

• Lợi ích trong việc sử dụng hệ thống khai báo điện tử:

Để hỗ trợ DN, TCHQ và các công ty cung cấp phần mềm như: công ty FPT,

công ty Thái Sơn cung cấp cho DN một phần mềm khai báo miễn phí. Mặc dù hệ

thống này còn có những hạn chế, chưa có nhiều tiện ích nhưng về cơ bản cũng đã

giúp ích cho DN trong việc khai báo, khai thác các tiện ích, chức năng từ hệ thống.

DN có thể quản lý các thông tin về tờ khai, hồ sơ, chứng từ có liên quan đến hoạt

động XNK của DN khi sử dụng hệ thống này.

• Những lợi ích khác:

-Tham gia thủ tục HQĐT giúp DN giảm bớt rất nhiều giấy tờ phải nộp cho

cơ quan HQ. Việc cho phép áp dụng tự kê khai tự tính thuế, tự lưu giữ các chứng

từ, hồ sơ và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đã nâng cao vai trò trách nhiệm của

- Các DN được hỗ trợ và hướng dẫn kịp thời về thủ tục HQ, thông qua các

các DN trong hoạt động XNK.

khóa đào tạo của cơ quan hải quan mà không phải tốn bất kỳ khoản chi phí nào.

- Việc thực hiện thủ tục HQĐT thể hiện rõ quyết tâm đổi mới, cải cách thủ

2.4.1.2. Đối với cơ quan HQ

tục hành chính, thay đổi phương thức quản lý của Cục Hải quan tỉnh BR-VT nói

riêng và ngành HQ nói chung. Áp dụng phương pháp QLRR dựa trên nền tảng

trang thiết bị hiện đại thay thế cho phương pháp quản lý thủ công truyền thống.

Chuyển từ kiểm tra trước, kiểm tra trong thông quan (tiền kiểm) sang KTSTQ (hậu

- Việc thực hiện thủ tục HQĐT đã làm giảm một phần áp lực công việc cho

kiểm), tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc giải phóng nhanh hàng hóa.

các Chi cục HQCK. Toàn bộ công việc được xử lý thông qua hệ thống máy tính

giúp cho việc quản lý được hiệu quả, khoa học; hạn chế sự tiếp xúc giữa DN và cơ

58

- Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ, quy trình thủ tục đơn giản, ít sử dụng hồ sơ

quan HQ sẽ hạn chế tình trạng tiêu cực xảy ra.

giấy, một công chức HQ có thể xử lý nhiều công việc khác nhau. Thông qua hệ

thống, các khâu nghiệp vụ được tuần tự tiến hành, tiết kiệm thời gian luân chuyển

và trình ký hồ sơ. Do đó, thời gian thông quan hàng hóa nhanh hơn so với quy trình

thủ công truyền thống.

-Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng trong quản lý. Toàn bộ các

thông tin yêu cầu của cơ quan HQ đối với DN được thể hiện trên hệ thống, giúp cho

DN chủ động trong việc làm thủ tục, hạn chế việc đi lại nhiều lần, gây phiền hà cho

- Xây dựng được hình ảnh đẹp của cơ quan HQ về cơ sở vật chất, trang bị

DN.

hiện đại, tác phong làm việc văn minh lịch sự, thái độ, tinh thần phục vụ DN trong

hoạt động XNK.

2.4.1.3 .Đối với xã hội

- Đây là sự kiện quan trọng được sự quan tâm đặc biệt của Chính phủ, các bộ

- Là một trong những động thái tích cực chứng tỏ thiện chí của Việt Nam

ngành và sự ủng hộ của cộng đồng DN, xã hội.

trong việc hội nhập với thế giới, thực hiện các cam kết với các nước, các tổ chức đã

tham gia, ký kết như APEC, ASEAN, WTO.

Qua khảo sát 150 DN về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan

Tỉnh BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đều có ý kiến đánh giá tốt và rất tốt

với tỷ lệ gần 80%, không có ý kiến đánh giá kém. (Xem bảng 2.9, biểu đồ 2.10 phụ

lục 4).

59

ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ TTHQĐT

Trung bình

Rất yếu

Yếu

Tốt

Rất tốt

3%

5%

24%

14%

54%

Biểu đồ 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT

tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

2.4.2. Những hạn chế và tồn tại

* Hệ thống XLDL ĐTHQ:

2.4.2.1. Về Hệ thống quản lý (chương trình phần mềm)

- Hệ thống XLDL điện tử của HQ do công ty FPT xây dựng theo thỏa thuận

giữa Cục CNTT và thống kê và công ty FPT. Nhìn chung, hệ thống này chưa hoàn

thiện, chỉ đáp ứng trong giai đoạn đầu với số DN nhỏ, số lượng tờ khai ít. Nếu

không hoàn thiện và nâng cấp, hệ thống sẽ không đáp ứng cho việc mở rộng đối

- Chức năng xử lý tự động của hệ thống chỉ thực hiện được một số khâu như

tượng và loại hình tham gia.

tự động tiếp nhận, cấp số, phân luồng tờ khai chưa thực hiện được các khâu tự động

kiểm tra tình trạng nộp thuế của DN, chưa tự động tính toán tỷ giá, số thuế phải

nộp... Việc thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá hiện nay

đều do cán bộ công chức thực hiện nên việc xử lý còn mang tính chủ quan của cán

bộ công chức, dễ sai sót, rủi ro và mất nhiều thời gian.

- Nhiều chức năng của hệ thống còn thiếu hoặc không có. Ví dụ: xử lý cập

nhật, trừ lùi giấy phép; báo cáo số liệu; trao đổi thông tin giữa cơ quan HQ và DN

60

khi cần thiết; thông báo lý do, nội dung sửa chữa tờ khai, hủy tờ khai của DN; chức

năng kiểm tra tính thuế tự động; danh mục các nước xuất xứ không có nhóm nước

(ví dụ như EU); danh sách các đơn vị không có chức năng đồng bộ tự động giữa các

hệ thống (khó khăn khi cập nhật các thông tin thay đổi liên quan đến DN), khâu

KTSTQ; chức năng theo dõi, thống kê sau thông quan, sau phúc tập; thông tin cảnh

báo của khâu trước cho khâu sau; đặc biệt là các chức năng báo cáo v.v...

-Một số chức năng của hệ thống bị lỗi: Ví dụ: không trả về thông tin số tiếp

nhận, số tờ khai, tình trạng phân luồng cho DN; tờ khai DN đã sửa chữa nhưng nội

dung sửa chữa không thể hiện tại hệ thống (tờ khai trị giá, vận đơn, số container,

loại container... ); chức năng lịch sử và ghi nhận không thể hiện đầy đủ và thống

nhất các nội dung công việc đã thực hiện tại các bước; lỗi hệ thống (do dữ liệu bị

đầy ổ cứng; hệ thống đường truyền bị đứt); chưa cho phép theo dõi được trường

hợp xử lý vi phạm tại khâu giám sát, chưa cho phép nhập máy các nội dung về theo

- Một số chức năng của hệ thống chưa tiện dụng cho người dùng: Ví dụ như

dõi vi phạm.

duyệt thông quan, giải phóng hàng, đưa hàng về bảo quản (bắt buộc phải nhập nội

dung và bấm chọn nút duyệt, thay vì chỉ bấm chọn nút duyệt); tờ khai sửa chữa và

tờ khai ban đầu có nội dung không thống nhất ở các cột mục, khó kiểm tra; các

thông tin cảnh báo của hệ thống hỗ trợ cho việc phân luồng mang tính chung chung

mức độ chính xác không cao (khó khăn trong việc xử lý tờ khai); hệ thống cùng lúc

liên kết với nhiều hệ thống để xử lý thông tin nên xử lý chậm; một số chức năng

chưa liên kết được như xác định giá tính thuế (hệ thống GTT01), cưỡng chế thuế

* Hê thống khai báo điên tử của DN:

(hệ thống KT559).

Hệ thống khai báo điện tử của DN do công ty FPT, Thái Sơn và một số

Công ty phần mềm khácxây dựng, được bán có dịch vụ cài đặt, bảo hành, nâng cấp

hoặc cung cấp miễn phí có sử dụng hạn chế. Về cơ bản, hệ thống này đã đáp ứng

- Nhiều chức năng của hệ thống còn thiếu hoặc sử dụng kém hiệu quả. Ví

yêu cầu khai báo của DN. Tuy nhiên, hệ thống còn có những hạn chế như sau:

61

dụ: theo dõi nợ CO; trao đổi thông tin giữa DN và cơ quan HQ khi sửa chữa tờ

khai, hủy tờ khai; thiếu tiện ích cho người dùng như tra cứu cưỡng chế, tra cứu giấy

phép; chức năng truy xuất dữ liệu kém; cách thức nhập dữ liệu không thuận tiện;

một số nội dung không thiết kế (người NK đối với hàng XK, tổng cộng số lượng

hàng XK, phương tiện vận tải, hàng mẫu); không có chức năng tạo danh mục, sắp

xếp, tìm kiếm dữ liệu trong danh mục; một số trường dữ liệu thiết kế chưa tiện lợi

cho người dùng (trường tên hàng không có danh mục hàng, trường xuất xứ không

có danh mục xuất xứ hàng hóa để người sử dụng lựa chọn khi nhập dữ liệu); chức

- Một số chức năng của hệ thống bị lỗi. Ví dụ: nhập dữ liệu từ file excel vào

năng tự động tính lệ phí tại hệ thống của DN.

hệ thống không thực hiện được; số liệu không chính xác (tổng trị giá thành tiền); độ

dài một số trường dữ liệu (số lượng, nhà NK, nhà XK) không thiết kế phù hợp với

thực tế (quá ngắn, không đủ để nhập hết dữ liệu); chức năng phân bổ chi phí (bảo

hiểm, vận chuyển, đóng gói...) không chính xác; thiết kế không phù hợp cho người

sử dụng (phải dùng chuột khi nhập liệu thay vì dùng bàn phím); khi in tờ khai, hệ

thống xuất ra file excel, DN có thể sửa chữa các thông tin trên hệ thống, nên tính

toàn vẹn dữ liệu không cao.

Qua kết quả khảo sát 150 DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh

BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đánh giá về hệ thống khai báo như sau:

47.41% ý kiến đánh giá bình thường, 45.19% ý kiến đánh giá tốt và 3.7% ý kiến

đánh giá rất tốt. (Xem bảng 2.10, biểu đồ 2.11 phụ lục 4).

62

ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ HỆ THỐNG KHAI BÁO

50.00%

40.00%

30.00%

20.00%

10.00%

0.00%

Bình thường

Tốt

Rất tốt

Không có ý kiến

Tỉ lệ đồng ý

Biểu đồ 2.11. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại

* Hê thống giám sát hải quan:

Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

Theo quy trình thủ tục HQĐT thì sau khi tờ khai được công chức hải quan

xác nhận thông quan và nhập vào hệ thống XLDL ĐTHQ, thông tin về tờ khai sẽ

được truyền tới bộ phận giám sát nơi lưu giữ hàng hoá. Khi DN mang tờ khai đến

bộ phận giám sát lấy hàng tại cảng, công chức hải quan giám sát sẽ tra cứu, kiểm tra

thông tin trên tờ khai HQĐT do DN xuất trình với dữ liệu tờ khai trên hệ thống

giám sát, nếu thông tin phù hợp, công chức giám sát sẽ đóng dấu xác nhận “ hàng

qua khu vực giám sát” lên tờ khai HQĐT, lúc này DN mới có thể đưa hàng ra khỏi

khu vực giám sát (lấy hàng ra cảng biển, sân bay, kho CFS …). Tuy nhiên trên thực

tế hệ thống giám sát còn nhiều lỗi cần khắc phục:

- Hệ thống giám sát hàng chuyển cửa khẩu hoạt động không ổn định, lúc

nhanh, lúc chậm, báo lỗi không rõ nguyên nhân, cần nâng cấp phần mềm đáp ứng

yêu cầu quản lý của cơ quan hải quan.

- Nhiều trường hợp công chức hải quan giám sát không tra cứu được thông

tin tờ khai HQĐT trên hệ thống giám sát, nguyên nhân do có nhiều cảng biển, kho,

63

địa điểm làm thủ tục hải quan không được cơ quan hải quan cập nhật trên hệ thống

- Nhiều cảng biển, địa điểm lưu giữ hàng hoá chưa được lắp đặt hệ thống

hoặc DN không có thông tin dẫn tới việc khai sai mã cảng.

mạng dẫn tới công chức hải quan giám sát không tra cứu được thông tin tờ khai đã

được thông quan để đóng dấu xác nhận “ hàng qua khu vực giám sát” lên tờ khai

HQĐT, mà vẫn yêu cầu doanh nghiệp xuất trình tờ khai có đóng dấu thông quan

của Chi cục nơi mở tờ khai (tờ khai luồng xanh) trái với quy định tại Điều 18

Thông tư 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính (không yêu cầu

phải đóng dấu xác nhận thông quan lên tờ khai HQĐT).

Qua kết quả khảo sát 150 DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh

BR-VT (135/150DN có ý kiến), các DN đánh giá về những bộ phận thường gặp

khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT, trong đó DN gặp khó khăn ở bộ phận giám

sát chiếm tỷ lệ 42,22%. (Xem bảng 2.11, biểu đồ 2.12 phụ lục 4).

Tỉ lệ đồng ý Bộ phận khác 6%

Kiểm tra hồ sơ 21%

Hải quan giám sát 42%

Kiểm tra thực tế hàng hoá 22%

Trả tờ khai 9%

Biểu đồ 2.12. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT

64

* Hệ thống đường truyền:

2.4.2.2. Về Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Hiện nay, hệ thống mạng WAN của Cục Hải quan tỉnh BR-VT kết nối

Trung tâm Dữ liệu và CNTT với 16 phòng ban, các Chi cục HQCK và các đơn vị

tương đương gồm 02 loại đường truyền cáp quang khác nhau là Leaseline và MPLS

(02 loại tốc độ khác nhau). Hệ thống mạng WAN kết nối từ TTDL đến các Chi cục

phần lớn có tốc độ thấp và chưa có hệ thống dự phòng cho các đường truyền

leaseline/MPLS.

Thiết bị mạng hiện nay của Cục Hải quan tỉnh BR-VT gồm có 63 Switch,

24Router, 15 Modem Leaseline.

Cục Hải quan tỉnh BR-VT có 14 điểm kết nối bao gồm 14 đường Leaseline

tốc độ 10Mbps, 14 đường MPLS tốc độ 4Mbps (dự phòng). Ngoài ra, còn có 02

đường cáp quang nối từ Trụ sở Cục đến Trung tâm Tỉnh đặt tại Kho bạc nhà nước

tỉnh BR-VT.

Hiện tại, hệ thống mạng LAN tại Trung tâm Dữ liệu và CNTT chưa thể đáp

ứng làm “Trung tâm dữ liệu tập trung” theo đúng nghĩa vì: hệ thống LAN Switch

đã được xây dựng theo đúng mô hình Data Center; có hệ thống Score/Distribution

* Hệ thống thiết bị:

Switch; hệ thống bảo mật cho Server Data; có đường kết nối WAN dự phòng.

Để triển khai thủ tục hải quan điện tử, Tổng cục Hải quan đã trang bị cho

Cục Hải quan tỉnh BR-VT (Trung tâm Dữ liệu và CNTT, các phòng ban và các Chi

cục Hải quan) nhiều hệ thống trang thiết bị CNTT. Hiện tại, hệ thống thiết bị đang

hoạt động tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT gồm có: 45máy tính chủ và 277 máy tính

trạm có cấu hìnhở mức trung bình và không đồng bộ (từ Intel Pentium Core2Duo

trở lên), 9 máy in khổ A3, 90 máy in khổ A4; 18 tủ rack và các thiết bị lưu giữ điện,

v.v... Tỷ lệ trung bình của tổng số máy trạm/tổng số cán bộ công chức là 277/314≈

01 người/máy. Nhìn chung, phần lớn máy chủ đang sử dụng hiện nay có cấu hình ở

mức trung bình (từ loại IBM xSeries 346 - CPU Intel Xeon 3.2Ghz, 4 x 73.4GB

HDD, 4 GB RAM trở xuống)

65

Tại các Chi cục vẫn còn có 195 máy trạm có cấu hình Intel Pentium

Core2Duo và không đồng bộ. Các loại máy này có cấu hình thấp, tốc độ truy cập,

xử lý chậm nên sẽ ảnh hưởng nhiều đến công tác chuyên môn. Bên cạnh đó, Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT cũng chưa có một hệ thống backup chuyên dụng để thực

hiện việc sao lưu dữ liệu trong khi nhu cầu sao lưu dữ liệu là rất quan trọng và rất

lớn.

Trong thời gian qua, với hệ thống trên, việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT tương đối tốt. Tuy nhiên, tại các Chi cục HQCK, tình trạng

đường truyền thường xuyên bị nghẽn, bị ngắt vẫn xảy ra một cách cục bộ và chưa

thật sự bảo đảm an toàn dữ liệu và tốc độ xử lý.

Theo kết quả khảo sát 150 DN đã tham gia thủ tục HQĐT (135/150DN có ý

kiến), những khó khăn mà các DN gặp phải khi tham gia thủ tục HQĐT hiện nay

chủ yếu là ở truyền nhận dữ liệu (chiếm 48,15%), chương trình phầnmềm (chiếm

45.19% ). (Xem bảng 2.12, biểu đồ 2.13 phụ lục 4).

NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN TTHQĐT

Tỉ lệ đồng ý

48.15%

45.19%

28.89%

17.78%

5.92%

3.70%

Cưỡng chế nhầm

Khó khăn khác

Truyền nhận dữ liệu

Chính sách pháp luật

Chương trình phần mềm

Cơ sở hạ tầng CNTT của DN

Biểu đồ 2.13. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện

thủ tục HQĐT

66

- Điều kiện, đối tượng tham gia thủ tục HQĐT: So với thủ tục HQ thủ công,

2.4.2.3. Về chính sách, pháp luật

điều kiện để các DN tham gia thủ tục HQĐT chặt chẽ hơn, nên không khuyến khích

DN tham gia thủ tục HQĐT. Cụ thể quy định về điều kiện tham gia thủ tục HQĐT

đòi hỏi DN phải “Đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ năng khai

hải quan điện tử. Trường hợp chưa đáp ứng được các điều kiện về công nghệ thông

tin và kỹ năng khai hải quan điện tử thì thông qua đại lý làm thủ tục hải quan có đủ

điều kiện để thực hiện thủ tục hải quan điện tử” gây khó khăn đối với DN có hoạt

- Sử dụng chữ ký số: Nghị định số 87/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày

động XNK không thường xuyên, số lượng tờ khai ít.

23/10/2012 quy định: “Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan

phải sử dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan Hải quan. Trong giai đoạn chưa có

chữ ký số thì được sử dụng tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải

quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Người khai hải quan có trách nhiệm bảo

mật tài khoản để sử dụng khi giao dịch với cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống

xử lý dữ liệu điện tử hải quan và chịu trách nhiệm về các giao dịch điện tử theo quy

định của pháp luật. Khi sử dụng dịch vụ chữ ký số DN phải trả phí, do đó cũng ảnh

hưởng đến số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT. Tuy nhiên lợi ích mà doanh

nghiệp được hưởng khi sử dụng chữ ký số thay cho tài khoản khai HQĐT chính là

sự đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng, an toàn trong giao dịch giữa có quan hải quan

với doanh nghiệp, cơ quan hải quan dễ dàng xác thực được đối tượng tham gia trực

tuyến, dữ liệu gửi đến mang tính bảo mật cao, tránh được tình trạng giả mạo truyền

thông tin tờ khai.

- Sửa chữa tờ khai sau khi hàng đã thông quan: Quy trình hiện tại chỉ quy

định về thời hạn sửa, bổ sung thông tin tờ khai, chưa có quy định cụ thể về việc xử

lý các trường hợp DN xin sửa chữa và bổ sung thông tin liên quan đến tờ khai. Trên

thực tế, do DN chưa quen với chương trình, khi khai báo thường hay khai sai các

nội dung (sử dụng các thông tin có sẵn của tờ khai trước để khai báo), cho nên đối

với hàng luồng xanh, cơ quan HQ không kiểm tra hồ sơ nên khó giải quyết cho DN

67

(nếu có ảnh hưởng đến thuế). Ngoài ra, quy trình cũng không cho phép DN khai

sửa đổi, bổ sung trong thông quan (từ sau thời điểm đăng ký tờ khai đến trước khi

thông quan) cũng gây nhiều khó khăn, bất cập cho cả DN lẫn cơ quan hải quan.

-Tờ khai trị giá:Thủ tục HQĐT không đề cập đến việc DN in tờ khai trị giá

và chương trình thiết kế chỉ cho DN khai báo tờ khai trị giá chứ không có chức

năng in. Vì vậy, việc quản lý, kiểm tra hồ sơ trong đó có tờ khai trị giá chỉ thực

hiện trên hệ thống. Ngoài ra, các nội dung thể hiện trên tờ khai in hiện nay chưa thể

hiện được các chi phí cộng thêm, chi phí trừ đi trong trị giá tính thuế do đó rất khó

khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu các tiêu chí khai báo. Chưa tích hợp khai chung

tờ khai trị giá vào tờ khai hải quan dẫn đến DN phài khai ở hai tab khác nhau trên

- Quy trình xác định giá tính thuế hiện tại không phù hợp với thủ tục HQĐT

chương trình phần mềm.

đối với hàng hóa thuộc luồng xanh (HQ không lưu giữ chứng từ, hồ sơ giấy nên

- Chưa có Thông tư và quy trình hướng dẫn công tác QLRR, quy trình

việc xác định giá không thể căn cứ vào các chứng từ này).

- Hoạt động đại lý HQ:Để thủ tục HQĐT phát triển, ngành HQ cần phải

KTSTQ trong thủ tục HQĐT theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ.

phát triển mạng lưới đại lý HQ rộng khắp. Việc làm này có ý nghĩa vô cùng quan

trọng và rất cần thiết đối với ngành HQ. Theo kinh nghiệm của nhiều nước trên thế

giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore thì đại lý HQ là người đại diện cho các

DN, tổ chức, cơ quan, cá nhân; đại lý HQ thay mặt họ làm thủ tục HQ. Số lượng

đại lý HQ trong một quốc gia là có giới hạn và ít hơn rất nhiều so với số lượng của

các DN. Vì vậy, việc quản lý số lượng ít đại lý HQ sẽ thuận lợi hơn so với việc

quản lý rất nhiều DN. Hơn nữa, các đại lý HQ là hoạt động chuyên nghiệp, được cơ

quan HQ đào tạo trang bị các kiến thức cần thiết về chuyên môn nghiệp vụ HQ cho

nên ít khi xảy ra các sai sót trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.

Tuy nhiên, hiện nay chưa có hướng dẫn việc các đại lý HQ tham gia thủ tục

HQĐT và cũng chưa có quy định việc kiểm tra xác định đáp ứng điều kiện nối

mạng máy tính với cơ quan HQ để thực hiện thủ tục HQĐT như thế nào.

68

Qua khảo sát ý kiến các DN đã tham gia thủ tục HQĐT (135/150DN có ý

kiến), thì có 17,7% DN đề nghị phát triển đại lý HQ để hoàn thiện thủ tục HQĐT

- Khó khăn trong việc quản lý hàng chuyên ngành:Hiện nay, ngành HQ đã,

(Xem bảng 3.2, biểu đồ 3.2 phụ lục 4).

đang và vẫn sẽ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước thay cho các bộ ngành. Căn

cứ vào chính sách quản lý của nhà nước trong từng thời kỳ, các bộ ngành sẽ ban

hành các văn bản quản lý hàng chuyên ngành cấm XK, NK hoặc XNK có điều kiện.

Ngành HQ sẽ căn cứ vào các văn bản này để thực hiện việc quản lý thay cho các bộ

ngành.

Tuy nhiên, phần lớn việc quản lý của các bộ ngành hiện nay đều thực hiện

theo nguyên tắc xin cho (cho phép) chứ không theo nguyên tắc cấm. Có nghĩa là

các bộ ngành sẽ ban hành danh mục các mặt hàng được phép NK, nếu ngoài danh

mục cho phép thì các DN sẽ phải xin phép NK. Đối với các nước khác thì Nhà

nước chỉ ban hành danh mục các mặt hàng cấm NK, ngoài các mặt hàng cấm này là

các mặt hàng đương nhiên được phép NK, không phải xin phép. Vì vậy việc quản

lý rất đơn giản và thuận lợi.

Ở Việt Nam, có 18 Bộ, 04 cơ quan ngang Bộ và 08 cơ quan trực thuộc

Chính phủ. Ngoài các cơ quan trên, trong một số Bộ còn có những cơ quan trực

thuộc Bộ như cơ quan Tổng cục, Cục, Vụ v.v... Những cơ quan này đều có thể ban

hành những văn bản hướng dẫn thi hành những Luật có liên quan đến lĩnh vực mà

các cơ quan này quản lý tùy theo quy định của pháp luật. Do đó, thường có sự có sự

không thống nhất và đồng bộ. Nói chung, hiện nay các văn bản này quá nhiều và

gây rất nhiều khó khăn, áp lực lớn cho ngành HQ, đặc biệt là đối với các công chức

thừa hành. Theo thống kê chưa đầy đủ, số lượng văn bản từ thời điểm Nghị định

12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về

hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và

quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có hiệu lực ngày 01/05/2006)là khoảng trên

1000 văn bản, có văn bản dày đến 300 trang. Trong số đó, các Bộ ngành như Bộ Y

tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Công thương là các Bộ có số lượng

69

văn bản lớn nhất (chiếm hơn 50% số lượng văn bản hiện hành).

Mặt khác, các mặt hàng trong các văn bản này hiện nay chưa được mã hóa

cụ thể hoặc có mã hoá thì không điều chỉnh, sửa đổi khi Biểu thuế XNK thay đổi

cho nên ngành HQ không thể đưa vào hệ thống XLDL ĐTHQ để xác lập các tiêu

chí phục vụ cho việc phân luồng tự động.

Đối với các mặt hàng cần có giấy phép NK (như tân dược, hóa chất, nguyên

phụ liệu thuốc lá), phải có giấy phép kiểm dịch động vật, thực vật (như sữa, bã đậu

nành, bột mì); phải có giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (dụng cụ điện, nguyên liệu

sản xuất thực phẩm), khi thực hiện thủ tục HQĐT sẽ được phân vào luồng vàng, đỏ

DN phải xuất trình các giấy tờ cho phép NK, XK đối với các mặt hàng này cho cơ

quan HQ. Nếu như có Chính phủ điện tử thì những thông tin về giấy phép của các

bộ ngành sẽ được chia sẻ cho ngànhHQ. Ngành HQ có thể kiểm tra bất kỳ lúc nào,

bất kỳ ở đâu để giải quyết thủ tục cho DN và không cần yêu cầu DN xuất trình các

giấy tờ cho phép này. Khi thực hiện xong giấy phép, các bộ ngành có thể kiểm tra

việc chấp hành của DN đối với giấy phép đã cấp theo thông tin phản hồi từ cơ quan

HQ. Việc quản lý của các bộ ngành và cơ quan HQ vừa chặt chẽ, vừa thuận lợi cho

- Khó khăn trong theo dõi việc thanh toán qua kho bạc và qua ngân hàng

DN, tiết kiệm chi phí và thời gian.

củaDN:Hiện nay, một trong những vướng mắc mà ngành HQ và DN bức xúc là vấn

đề cưỡng chế nhầm (chiếm tỷ lệ 28,89%). (Xem bảng 2.12, biểu đồ 2.13 phụ lục

4).Mặc dù DN đã nộp thuế nhưng trên hệ thống theo dõi nợ thuế của cơ quan HQ

vẫn thông báo DN chưa nộp thuế và bị cưỡng chế, không cho DN làm thủ tục HQ.

Nguyên nhân xảy ra sự việc trên là do:

+ Sai sót trong việc nộp thuế của DN như nộp nhầm tài khoản, nhầm tờ khai,

nhầm số thuế, nhầm loại thuế v.v... dẫn đến công chức HQ phải chờ DN sửa chữa

từ kho bạc mới thực hiện việc nhập vào hệ thống chứng từ nộp thuế. Nếu DN biết

trước việc sai sót và chỉnh sửa sớm thì việc cưỡng chế nhầm sẽ không xãy ra. Nếu

đợi đến ngày hết hạn nộp thuế, DN mới đi làm thủ tục thì việc cưỡng chế ngoài ý

muốn sẽ không thể tránh khỏi.

70

+ Sai sót do nhân viên HQ: quên nhập chứng từ nộp thuế vào hệ thống, nhập

sai số tờ khai, hoặc nhập không đúng thời hạn ân hạn thuế (30 ngày nhưng nhập là

nộp thuế ngay) dẫn đến hệ thống cưỡng chế nhầm.

+ Do chương trình bị lỗi: đặc biệt khi nâng cấp chương trình thường bị sự

cố, các số liệu không đồng bộ dẫn đến hệ thống cưỡng chế nhầm.

2.4.2.4. Về nguồn nhân lực

Tính đến ngày 01/07/2013, biên chế Cục Hải quan Tỉnh BR-VT có 314

người (275 công chức; 39 hợp đồng 68). Trong đó: cán bộ công chức HQ có trình

độ Thạc sĩ: 11 người; Đại học: 206 người; Cao đẳng: 37 người; Trung cấp 14

người; Trình độ ngoại ngữ từ A trở lên: 256 công chức (chiếm 93,09 % số lượng

cán bộ công chức) và trình độ tin học từ A trở lên: 248 công chức (chiếm 95,27 %

số lượng cán bộ công chức); độ tuổi dưới 40 chiếm 60% số lượng cán bộ công

chức.(Xem bảng 2.13 phụ lục 1).

Đối với ngành hải quan, trình độ đầu vào là yếu tố quan trọng nhưng không

phải là yếu tố quyết định, do đặc thù của ngành đòi hỏi cán bộ công chức phải có kỹ

năng tổng hợp của rất nhiều ngành như: ngoại thương, tài chính, kỹ thuật… mà hiện

nay hầu như không có trường đại học nào có thể đào tạo được tất cả các ngành do

đó, kinh nghiệm thực tế mới là yếu tố quyết định. Trong đội ngũ cán bộ, công chức

còn thiếu cán bộ, công chức có nghiệp vụ hải quan chuyên sâu, thiếu cán bộ, công

chức có trình độ trong các lĩnh vực hỗ trợ cho công tác hải quan như ngoại thương,

kế toán, kiểm toán… Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, theo quy định ngành hải

quan chỉ tuyển dụng những sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy các ngành tài

chính, ngoại thương, ngoại ngữ, kế toán và cao đẳng tài chính hải quan. Do đó trình

độ của cán bộ công chức hải quan cũng đang từng bước được đồng đều hoá. Đối với

Cục Hải quan Tỉnh BR – VT hàng năm, căn cứ trên tình hình thực tế để xin biên

chế đồng thời khuyến khích và tạo điều kiện tối đa để cán bộ, công chức có thể học

tập và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Qua thực tế triển khai thủ tục HQĐT và qua kết quả khảo sát ý kiến của DN

cho thấy, hiện nay trình độ tin học, nghiệp vụ của cán bộ công chức giám sát còn

71

hạn chế. Đây cũng là một đặc điểm chung của ngành HQ Việt Nam lẫn HQ của một

số quốc gia trong khu vực, do quá trình phát triển lịch sử để lại. Chính vì vậy, việc

đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công chức trong thời gian tới là rất quan trọng

và cần thiết nếu muốn phát triển thủ tục HQĐT trên diện rộng trong phạm vi toàn

Cục và quốc gia.

Ngoài ra, để nâng cao hiệu quả phục vụ cho các DN, Cục Hải quan Tỉnh

BR-VT cũng cần phải chú trọng việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,

trình độ văn hóa giao tiếp cho cán bộ công chức. Trong thời gian qua, trong các hội

nghị đối thoại với DN, nhiều DN đã có ý kiến đánh giá không tốt về chuyên môn

nghiệp vụ, về tinh thần thái độ phục vụ, về cách ứng xử thiếu văn hóa, về những

nhũng nhiễu, tiêu cực của một số cán bộ công chức HQ tại một số đơn vị. Cục Hải

quan Tỉnh BR-VT đã nghiêm túc chấn chỉnh và đã có biện pháp xử lý các trường

hợp vi phạm. Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cũng đã mở các lớp bồi dưỡng về văn hóa

giao tiếp, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ để cải thiện hình ảnh của đơn vị. Tuy

nhiên, để việc làm này đi vào nề nếp cần phải có mục tiêu, chiến lược và kế hoạch

thực hiện một cách cụ thể và lâu dài mới mang lại hiệu quả.

2.4.2.5. Về công cụ quản lý hải quan

• Quản lý rủi ro

Một đặc điểm chung của Hải quan các nước trên thế giới hiện nay là phải xử

lý ngày càng gia tăng khối lượng các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hóa trong khi

nguồn lực lại hạn chế. Thách thức đặt ra đối với cơ quan Hải quan là vừa phải tạo

thuận lợi cho hành khách và hàng hóa hợp pháp vừa phải đảm bảo kiểm soát, phát

hiện các trường hợp gian lận và vi phạm hải quan.

Kỹ thuật quản lý rủi ro là phương tiện hữu hiệu để đảm bảo cùng lúc thực

hiện công tác kiểm soát hải quan và thuận lợi hóa thương mại. Nhờ có việc lựa chọn

hàng hóa và hành khách trọng điểm để kiểm tra, quá trình thông quan và giải phóng

hàng được diễn ra nhanh hơn.

Trong lĩnh vực hải quan, quản lý rủi ro được hiểu là áp dụng có hệ thống các

thủ tục quản lý nhằm cung cấp cho cơ quan hải quan các thông tin cần thiết để xác

72

định các lô hàng có rủi ro. Việc xác định rủi ro giúp cơ quan hải quan có thể tập

trung nguồn lực vào những lô hàng trọng tâm trọng điểm, không bị phân tán đồng

thời tăng mức độ kiểm tra tuân thủ và tạo thuận lợi thương mại.

Một trong những điểm mới của thủ tục HQĐT là việc ứng dụng phương

pháp QLRR trong việc làm thủ tục cho hàng hóa XNK của DN. Tuy nhiên, đối với

thủ tục HQĐT nội dung này chưa thực sự được coi trọng và đầu tư đúng mức.

Nhìn chung, QLRR của ngành HQ mới chỉ ở giai đoạn đầuhình thành. Hệ

thống thông tin QLRR mới được xây dựng, các thông tin vi phạm rất hạn chế và đôi

khi không chính xác. Cụ thể là hệ thống XLDL ĐTHQ có xây dựng chức năng đưa

ra chỉ dẫn cảnh báo, trong đó có thiết lập một số tiêu chí rủi ro như mặt hàng, thuế

suất, giấy phép, C/O để cho công chức tại các bước kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế

hàng tham khảo trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên, do thiếu sự phối hợp giữa các

cơ quan TCHQ như Cục GSQL, Cục KTTT, Cục KTSTQ, Cục Điều tra chống

buôn lậu và Cục CNTT cho nên việc xây dựng, cập nhật các tiêu chí rủi ro cho đến

nay vẫn chưa thực hiện đồng bộ, kịp thời. Các thông tin chỉ dẫn cảnh báo không

đầy đủ và không chính xác nên công tác QLRR tại các Chi cục HQCK không đạt

được hiệu quả cao. Ngoài ra, do các bộ ngành ban hành quá nhiều văn bản quản lý

hàng hóa chuyên ngành và chưa tiến hành mã hóa các mặt hàngnày đồng bộ với

Biểu thuế cho nên cơ quan HQ không thể đưa các thông tin này vào hệ thống

XLDL ĐTHQ để thực hiện việc kiểm tra, quản lý mà phải sử dụng con người và

kiểm tra thủ công để quản lý. Đây là một hạn chế cần phải khắc phục trong thời

gian tới.

Do quản lý rủi ro là một kỹ thuật mới, để hiểu sâu và có thể xây dựng các

biện pháp, kế hoạch để thực hiện, các công chức phải thường xuyên nghiên cứu,

nắm bắt thực tế, gặp nhiều khó khăn, xuất hiện tâm lý trì trệ, không nhiệt huyết,

chuyên tâm với công việc, làm cho chất lượng công tác quản lý rủi ro bị hạn chế rất

nhiều.

Quản lý rủi ro là một phương pháp mới và khó, lần đầu tiên được áp dụng

trong lĩnh vực Hải quan tại Việt Nam. Tuy đã có các tài liệu hướng dẫn của tổ chức

73

WCO, và tài liệu về công tác quản lý rủi ro tại một số quốc gia trên thế giới nhưng

các tài liệu này chỉ mang tính chất hướng dẫn chung, việc áp dụng vào thực tế Việt

Nam đòi hỏi phải có sự nghiên cứu sâu sắc, đầy đủ về thực trạng ngành Hải quan và

các yếu tố thực tế trong và ngoài ngành tác động đến quy trình quản lý rủi ro.

Ngoài ra, việc thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT trong tiến trình hiện đại hóa

hải quan, sử dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại làm cho công chức thực

hiện công tác quản lý rủi ro còn gặp nhiều bỡ ngỡ, khó khăn. Mặt khác, do cơ chế

luân chuyển cán bộ của ngành Hải quan, nên chưa xây dựng được một đội ngũ cán

bộ thực hiện công tác quản lý rủi ro một các chuyên sâu, cơ bản, dẫn đến việc thực

hiện công tác này chưa đảm bảo hiệu quả do chất lượng của cán bộ thực hiện.

• Kiểm tra sau thông quan

KTSTQ được thực hiện thông qua việc kiểm tra hồ sơ HQ, các chứng từ kế

toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các chứng từ có liên quan đến hàng hoá XK,

NK; trong trường hợp cần thiết và đủ điều kiện thì kiểm tra hàng hoá NK đã được

thông quan của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Trong thủ tục HQĐT thì công tác kiểm tra sau thông quan đặc biệt quan

trọng vì nó thẩm định tính chính xác, trung thực của việc khai HQ đối với hàng hoá

XK, NK đã được thông quan,chống thất thu thuế, gian lận thương mại và đánh giá

mức độ tuân thủ pháp luật của người khai HQ làm cơ sở xem xét mức độ ưu tiên

trong việc làm thủ tục HQ, kiểm tra, giám sát HQ và xử lý vi phạm (nếu có).

Để thực hiện có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ

năm 2005, BTC đã có Quyết định số 34/2006/QĐ-BTC ngày 06/06/2006 về việc

thành lập Chi cục KTSTQ trực thuộc các Cục HQ tỉnh, liên tỉnh, thành phố. Căn cứ

vào Quyết định này, Cục Hải quan Tỉnh BR-VT đã thành lập Chi cục KTSTQ với

biên chế hiện nay là 17 người và chia thành 02 đội.

Tuy công tác kiểm tra sau thông quan đã được Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

quan tâm nhưng vẫn chưa được coi trọng và đầu tư đúng mức, cụ thể:

- Việc kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá được thông quan theo quy

trình thủ tục HQĐT còn ít, chưa tập trung vào những doanh nghiệp trọng điểm có

74

khả năng gian lận cao. Bảng 2.13cho thấy số vụ kiểm tra sau thông quan đối với

hàng hoá được thông quan theo thủ tục HQĐT chiếm tỷ lệ nhỏ so với hàng hoá

được thông quan theo thủ tục truyền thống. Hơn nữa tỷ lệ kiểm tra có xu hướng

giảm trên quy mô ngày càng gia tăng số lượng doanh nghiệp thực hiện TTHQĐT.

Bảng 2.14: Tình hình kiểm tra sau thông quan đối hàng hoá được thông quan theo quy trình thủ tục HQĐT tạiCục Hải quan Tỉnh BR-VT từ năm 2010-2013

Đơn vị tính: lần

Số lần KTSTQDN

Số lần kiểm tra

Năm

thực hiện

Tỷ lệ (%)

sau thông quan

TTHQĐT

2010 12 3 25%

2011 23 10 43,49%

2012 29 18 62,07%

6 tháng 2013 17 12 70,59%

Nguồn: Chi cục Kiểm tra sau thông quan – Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

- Số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn

ngày càng tăng (đến nay đã hơn 700 doanh nghiệp) dẫn đến số lượng doanh nghiệp

cần kiểm tra sau thông quan nhiều nhưng số lượng công chức hải quan của Chi cục

kiểm tra sau thông quan không tương xứng (17 người) và không đồng đều về

chuyên môn, đa số còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm.

- Khả năng thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin của CBCC làm

công tác kiểm tra sau thông quan còn yếu, chưa được đào tạo về nghiệp vụ kiểm

- Cục Hải quan Tỉnh BR-VT chưaxây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông

toán và những kỹ năng nghiệp vụ liên quan.

quan hàng năm: kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và kiểm tra chuyên đề.

* Về việc sử dụng hệ thống:

2.4.2.6. Một số hạn chế, tồn tại khác

Trong quá trình thực hiện, do đây là một thủ tục mới cho nên việc hiểu và

thực hiện của cán bộ công chức HQ và DN có những hạn chế nhất định. Nhiều tình

75

huống phát sinh ngoài quy định chưa được cập nhật. Tình trạng nhân viên của một

sốDN không biết sử dụng hệ thống khai báo điện tử, chưa hiểu rõ những tính năng

của hệ thống và quy trình thực hiện thủ tục. Việc chỉnh sửa tờ khai, khai báo sai,

khai báo thiếu nội dung yêu cầu thường hay xảy ra, nhất là những DN mới tham

gia, chưa có điều kiện tập huấn và sử dụng hệ thống nhiều hoặc các DN có lực

lượng CNTT ít, trình độ tin học hạn chế.

Đối với cán bộ công chức cũng vậy, do việc phân luồng do hệ thống tự động

thực hiện, để đảm bảo thời gian, cho nên đôi lúc việc kiểm tra không đầy đủ dẫn

đến thiếu sót như không phát hiện được việc khai báo thiếu tờ khai trị giá của DN,

khai báo sai của DN về trị giá, mã số, tên hàng, kiểm tra các thông tin về hàng nộp

thuế ngay, hàng có giấy phép, hàng đăng ký chất lượng v.v... Cán bộ công chức ở

các Chi cục HQCK cũng có thiếu sót trong việc ghi nhận kết quả hàng qua khu vực

giám sát vào hệ thống giám sát, cho phép hàng thông quan không đúng quy định

(chưa qua khâu kiểm tra chứng từ giấy, chưa thực xuất, thực nhập), hàng đã thông

* Về trang thiết bị máy móc, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra:

quan nhưng không thanh lý tờ khai trên hệ thống.

Nhằm phục vụ cho công tác quảnlý HQ, từ năm2003 đến nay, Cục Hải quan

Tỉnh BR-VTđã được TCHQ trang bị số lượng máy móc thiết bị và dụng cụ hỗ trợ

cho việc kiểm tra gồm: Bộ thiết bị kiểm tra kim loại: 05, đo độ dầy lớp phủ: 04, đo

chiều dài cuộn thép: 04, máy kiểm tra phóng xạ: 05; máy quay phim, camera; dụng

cụ đo chiều dài cuộn dây, máy đo tỉ trọng, máy đo độ bền sợi, bộ dụng cụ thử ma

túy v.v....Sau một thời gian sử dụng phần lớn các loại máy móc thiết bị này đã

không còn sử dụng được hoặc sử dụng không hiệu quả trước sự phát triển của khoa

học công nghệ ngày nay và sự tinh vi của các đối tượng, nhất là đối tượng buôn lậu,

vận chuyển hàng cấm qua cửa khẩu, biên giới.

Khi thực hiện thủ tục HQĐT, mục đích của ngành HQ là nhằm tạo mọi điều

kiện thuận lợi cho DN, thông quan nhanh hàng hóa. Chính vì vậy, phần lớn hàng

hóa sẽ được thông quan mà không phải kiểm tra (luồng xanh). Việc kiểm tra sẽ

được thực hiện sau quá trình thông quan và thực hiện theo xác xuất. Trong giai

76

đoạn thí điểm, phần lớn các DN tham gia thủ tục HQĐT đều được lựa chọn (chấp

hành tốt pháp luật) cho nên mức độ rủi ro thấp. Sau này khi thủ tục HQĐT phát

triển thì để giải phóng nhanh hàng hóa và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra cần

phải tăng cường trang bị các loại máy móc, phương tiện phục vụ cho việc kiểm tra,

kiểm soát hàng hóa như máy soi container, máy soi kiện hàng, cân trọng lượng xe,

hàng, cân container hiện đại tại các đơn vị trọng điểm.

2.5. Tóm tắt chương 2

Quá trình thực hiện thủ tục HQĐT ở Việt nam, nói chung và Cục Hải quan

Tỉnh BR - VT nói riêng là kết quả của việc triển khai ứng dụng các mô hình trong

thực tế và tiếp thu kinh nghiệm mô hình các nước. Để thực hiện thủ tục HQĐT đòi

hỏi phải có những quy định pháp lý; đòi hỏi phải có hạ tầng CNTT tương đối phát

triển và đội ngũ có trình độ phù hợp thực hiện.

Mặc dù còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng việc thực hiện thủ tục HQĐT tại

Cục Hải quan Tỉnh BR - VT đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Các DN

tham gia thủ tục HQĐT được hưởng nhiều lợi ích như thủ tục đơn giản, thông quan

hàng hóa nhanh, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm nhân lực, tăng lợi

nhuận. Ngoài ra, các DN cũng hưởng được các lợi ích khác từ việc sử dụng chương

trình phần mềm, tham gia trước thủ tục HQĐT v.v...

Đối với cơ quan HQ, việc thực hiện thủ tục HQĐT được xem là một bước

đột phá trong cải cách hành chính, ứng dụng phương pháp QLRR vào nghiệp vụ

kiểm tra giám sát HQ. Đây cũng là bước chuẩn bị để ngành HQ phát triển thủ tục

HQĐT trên diện rộng cả về quy mô lẫn số lượng DN, loại hình XNK lẫn địa bàn.

Thực hiện thủ tục HQĐT giúp cho cơ quan HQ tiết kiệm được nhân lực, thời gian,

chi phí làm thủ tục và nâng cao được hiệu quả quản lý. Thực hiện thủ tục HQĐT

với phong cách làm việc văn minh, lịch sự, bình đẳng giữa quản lý và phục vụ đã

cải thiện tốt hình ảnh của ngành HQ đối với DN và cộng đồng xã hội.

Đối với xã hội, việc thực hiện thủ tục HQĐT có tác động tích cực. Đây là sự

kiện thời sự đặc biệt không chỉ giới hạn trong đơn vị ngành mà còn ở tầm quốc gia,

khu vực và quốc tế, chứng tỏ quyết tâm hội nhập của Việt Nam khi tham gia vào

77

các hiệp ước, hiệp định quốc tế. Nó cũng là cơ sở để các nước xem xét khi ký kết

các thỏa thuận song phương, đa phương với Việt Nam.

Bên cạnh những mặt tích cực đã làm được, thủ tục HQĐT cũng còn có

những mặt hạn chế cần phải khắc phục một cách nhanh chóng và triệt để. Hiện tại,

hệ thống quản lý của HQ lẫn DN và hệ thống trang thiết bị máy móc, đường truyền

chưa thực sự đảm bảo cho việc thực hiện và phát triển thủ tục HQĐT. Các khâu

nghiệp vụ như thu thập, xử lý thông tin, QLRR và KTSTQ trong thủ tục HQĐT

cũng có những hạn chế, chưa theo kịp và phục vụ có hiệu quả yêu cầu quản lý. Việc

sử dụng chương trình, việc tổ chức triển khai thực hiện quy trình thủ tục trong thời

gian qua tại đơn vị cũng có những bất cập và hạn chế. Trang thiết bị máy móc, dụng

cụ hỗ trợ kiểm tra còn rất lạc hậu và thiếu thốn. Các chính sách, luật pháp có liên

quan đến thủ tục HQĐT chậm được thay đổi cho phù hợp với những thay đổi của

thực tế và thiếu tính định hướng. Những vấn đề có liên quan đến con người chưa

được quan tâm một cách đúng mức đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thực hiện

thủ tụcHQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR - VT. Những hạn chế này, nếu không

nhanh chóng khắc phục và điều chỉnh thì nó sẽ trở thành những nguy cơ, ảnh hưởng

lớn đến mục tiêu, tiến độ và kết quả thực hiện của đơn vị trong thời gian tới.

Để có thể khắc phục những mặt hạn chế, tồn tại trên và nâng cao hiệu quả

thực hiện thủ tục HQĐT tại đơn vị, chúng ta cần có những giải pháp triệt để, cụ thể

và phù hợp với từng nội dung. Những giải pháp này sẽ được người viết đề cập trong

chương 3 dựa trên những mục đích và những căn cứ thực tế, với mong muốn ngày

càng hoàn thiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR - VT và Việt Nam.

78

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI VỚI

HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN

TỈNH BR-VT.

3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện thủ tục HQĐT

3.1.1. Quan điểm

Trong điều kiện của một quốc gia có nền kinh tế thị trường hoạt động theo

định hướng xã hội chủ nghĩa, Hải quan Việt Nam là những người lính gác cửa nền

kinh tế đất nước. Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta Hải quan Việt Nam là

người mở cửa tạo thuận lợi cho những hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

thương mại đồng thời cũng là người bảo vệ lợi ích chủ quyền quốc gia. Hải quan

Việt Nam luôn duy trì việc mở rộng quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau với các nước

trên thế giới cũng như các nước trong khu vực và tiếp tục tham gia tích cực vào các

hoạt động của các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực liên quan đến hải quan.

Đứng trước yêu cầu đó, quan điểm để hoàn thiện thủ tục HQĐTcủa ngành

Hải quan là:

- Hoàn thiện thủ tục HQĐTtrên cơ sở nỗ lực thúc đẩy cải cách hành chính,

hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để hiện đại hóa hải quan.

- Hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo tốt mọi điều kiện cho các đơn vị thực hiện

thông quan nhanh chóng, chính xác theo quy định. Tập trung xây dựng cơ sở dữ

liệu, tích hợp những dữ liệu thông tin đã có và phân tích xử lý thông tin về doanh

nghiệp, về mặt hàng để phục vụ yêu cầu kiểm tra trong và sau thông quan làm cơ sở

áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong quản lý nghiệp vụ hải quan.

- Hoàn thiện và mở rộng thông quan điện tử, cải tiến và hiện đại hóa công tác

kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.

Đảm bảo công tác kiểm tra thực tế đạt độ chính xác cao, nhanh chóng và thuận lợi.

- Hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trên

cơ sở thực hiện các điều ước và công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham

gia, nhưng vẫn đảm bảo thực hiện tốt chính sách quản lý nhà nước về hải quan.

79

- Hoàn thiện thủ tục HQĐTnhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã

hội của đất nước liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan, đảm bảo

nguồn thu cho ngân sách nhà nước và yêu cầu cải cách nền hành chính quốc gia với

mục tiêu hòa bình, phát triển, thúc đẩy quan hệ đa dạng với Hải quan các nước phát

triển và các Tổ chức Hải quan Quốc tế nhằm tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư,

xuất nhập khẩu và tăng cường hiệu quả công tác chống buôn lậu và gian lận thương

mại, góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

3.1.2. Định hướng

Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại đang

là vấn đề nổi bật của nền kinh tế thế giới hiện nay. Chính đặc điểm này tạo ra liên

kết và phụ thuộc lẫn nhau ngày càng cao giữa các nước và khu vực. Xu hướng hội

nhập kinh tế quốc tế và khu vực hiện nay sẽ tạo ra sức ép buộc Việt Nam phải tiến

hành tự do hóa, mở cửa để hội nhập mạnh hơn và nhanh hơn.

Cùng với kinh tế cả nước, trong xu hướng hội nhập kinh tế thế giới Hải quan

Việt Nam cũng gặp không ít những khó khăn, thách thức mà chúng ta cần phải vượt

qua. Yêu cầu đặt ra cho ngành Hải quan là phải quản lý lượng hàng hóa xuất nhập

khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh ngày càng gia tăng, trong khi hoạt động

buôn bán, vận chuyển các chất ma tuý, vũ khí, hàng cấm ngày càng gia tăng, xuất

hiện nhiều hình thức buôn lậu, gian lận thương mại mới với phương thức và thủ

đoạn ngày càng tinh vi, phức tạp. Đứng trước nhiệm vụ nặng nề đó, ngành hải quan

cần phải xác định được định hướng để hoàn thiện thủ tục hải quan đáp ứng với yêu

cầu hội nhập hiện nay, đó là:

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho thương mại và đầu

tư, rà soát xây dựng quy trình quản lý hải quan hiện đại theo phương pháp quản lý

rủi ro, mở rộng và từng bước chuyển dần sang thông quan điện tử.

- Đảm bảo tạo thuận lợi thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư,

du lịch, dịch vụ…Tiếp tục thực hiện mạnh mẽ cải cách thủ tục hành chính, tạo

thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần phát triển thương mại, kêu

80

gọi vốn đầu tư; đẩy mạnh công tác hiện đại hóa hải quan. Hoàn chỉnh quy trình thủ

tục hải quan đối với các loại hình xuất nhập khẩu theo quy định mới.

- Thủ tục hải quan ngày càng phải đảm bảo đơn giản, minh bạch, cung cấp

thông tin nhanh chóng, công khai, đặc biệt là phải thông quan hàng hóa nhanh

chóng, giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp, tạo môi trường thu hút đầu tư nước

ngoài.

- Hoàn thành việc cải cách chuyển đổi các hoạt động nghiệp vụ hải quan theo

chuẩn mực hải quan hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về hải quan, tạo

tiền đề để tiếp tục thực hiện việc cải cách, hiện đại hóa hải quan theo mục tiêu chiến

lược đến năm 2015.

- Bước đầu xây dựng hạ tầng cơ sở và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, ứng

dụng công nghệ thông tin kết hợp với áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro trong một số

hoạt động nghiệp vụ cũng như hoạt động quản lý.

- Phấn đấu trở thành Hải quan tiên tiến trong khu vực ASEAN. Hiện đại theo

tiêu chuẩn quốc tế với phương châm của Hải quan Việt Nam là “Chuyên nghiệp –

Minh bạch – Hiệu quả”. Tầm nhìn đến năm 2020 là quản lý hải quan hướng tới

tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, đầu tư và

du lịch, thực hiện hải quan điện tử, cơ quan Hải quan hoạt động có tính chuyên

nghiệp, minh bạch và liêm chính.

3.1.3. Mục tiêu

- Mục tiêu tổng quát: Đến năm 2020, Hải quan Việt Nam phấn đấu bắt kịp

với trình độ Hải quan các nước trong khu vực ASEAN, thể hiện: lực lượng hải quan

chuyên nghiệp chuyên sâu; hệ thống thông quan phần lớn là tự động hóa, áp dụng

kỹ thuật quản lý rủi ro; trang thiết bị kỹ thuật hiện đại.

Đứng trước những yêu cầu, đòi hỏi đó đồng thời đáp ứng yêu cầu hội nhập

với thế giới và khu vực cùng với chủ trương và đường lối chung của Đảng và Nhà

nước ngành Hải quan cần tích cực tự hoàn thiện mình, đồng thời nhanh chóng tiến

hành cải cách, đổi mới thủ tục hải quan và những hoạt động nghiệp vụ khác liên

quan đến công tác hải quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập

81

khẩu, xuất nhập cảnh và những hoạt động khác liên quan đến hoạt động hải quan.

Trong đó yêu cầu về hiện đại hóa là vấn đề hết sức quan trọng và bức xúc trong thời

điểm hiện nay. Chính vì thế, thủ tục hải quan đã được thay đổi trên cơ sở Hệ thống

quản lý rủi ro. Quản lý hải quan bước đầu đã thực hiện theo phương pháp hiện đại:

áp dụng quản lý rủi ro, chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm, mở rộng ứng dụng công

nghệ thông tin trong các lĩnh vực hoạt động hải quan, đặc biệt trong quá trình thông

quan hàng hóa. Mục tiêu của mà ngành Hải quan cần đạt được khi tiến hành các

biện pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐTlà:

- Rút ngắn thời gian thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện

vận tải xuất nhập cảnh, góp phần cải tiến các thủ tục hành chính, giảm thiểu giấy tờ.

Tạo thông thoáng, thuận lợi cho quy trình thủ tục hải quan.

- Giảm “tiền kiểm” tăng cường “hậu kiểm”, chuyển dần từ phương pháp

quản lý hải quan truyền thống sang phương pháp quản lý hải quan hiện đại trên cơ

sở ứng dụng phương pháp quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh

vực quản lý hải quan. Đổi mới phương thức quản lý hải quan hiện đại với quy trình,

thủ tục hải quan được xử lý bằng phương tiện điện tử.

- Khuyến khích các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan thông qua

việc ưu tiên cho các doanh nghiệp này trong quá trình làm thủ tục hải quan.

- Giảm bớt yếu tố con người quyết định trong thủ tục hải quan nhằn giảm

phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức hải quan trong khi làm thủ tục

hải quan.

- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực hải quan.

- Tạo môi trường pháp lý kinh doanh bình đẳng, phù hợp với các chuẩn mực

và các cam kết quốc tế.

3.2. Căn cứ của các giải pháp

- Hiện nay, xu thế hội nhập của Việt Nam với khu vực và quốc tế là tất yếu

3.2.1. Xu thế phát triển của thế giới và hội nhập của việt Nam

khách quan. Trong thời gian qua, Việt Nam đã tham gia ký kết nhiều hiệp định,

hiệp ước với các nước trong quan hệ quốc tế; xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật

82

pháp để tham gia các tổ chức quốc tế; tham gia đàm phán, ký kết các hiệp định

song phương và đa phương với nhiều quốc gia. HQ Việt Nam là một bộ phận

không thể tách rời của bộ máy Nhà nước Việt Nam. Vì vậy, việc hội nhập của

- Xu thế phát triển của HQ quốc tế ngày nay là ứng dụng CNTT vào hoạt

ngành HQ cũng là một xu thế tất yếu, khách quan.

động quản lý một cách có hiệu quả. Việc ứng dụng thủ tục HQĐT là con đường

phát triển của hầu hết các nước và là yêu cầu của HQ quốc tế trong xu hướng toàn

- Việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Việt Nam là bước đột phá trong các bộ

cầu hóa.

ngành trong việc triển khai Chính phủ điện tử, là cuộc tổng diễn tập để ngành HQ

tham gia vào tiến trình hội nhập chung với HQ các nước, nhất là các nước trong

khu vực.

3.2.2. Điều kiện và khả năng của đơn vị, ngành HQ

Các giải pháp được xây dựng dựa trên điều kiện và khả năng của ngành HQ

nói chung và đơn vị Cục Hải quan Tỉnh BR-VT nói riêng. Đó là cơ sở hạ tầng

CNTT, hệ thống trang thiếtbị chuyên ngành, nguồn nhân lực, nguồn tài chính phục

vụ cho mục tiêu,chiếnlược, kế hoạch hiện đại hóa ngành HQ.

- Các giải pháp được xây dựng dựa trên thực tế triển khai thực hiện thủ tục

3.2.3. Thực trạng thủ tục HQĐT

HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT trong thời gian qua.

- Căn cứ từ những bài học kinh nghiệm về sự thành công lẫn thất bại, những

- Căn cứ vào những ưu điểm, những hạn chế, vướng mắc còn tồn tại chưa

việc đã làm được, những việc chưa làm được cùng nguyên nhân của nó.

được khắc phục, những nhân tố tác động đến toàn bộ quá trình thực hiện. Cụ thể là

6hạn chế còn tồn tại trong quá trình thực hiện là:

+ Hệ thống quản lý (chương trình phần mềm của HQ, DN).

+ Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT (hệ thống mạng, hệ thống thiết bị).

+ Chính sách luật pháp.

+ Nguồn nhân lực.

83

+ Công cụ quản lý của HQ (QLRR, KTSTQ).

+ Các tồn tại khác (sử dụng chương trình, tổ chức thực hiện, trang thiết bị

- Căn cứ kết quả điều tra nghiên cứu xã hội học từ cộng đồng DN và xã hội.

máy móc, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra).

3.2.4. Cơ sở pháp lý quy định

Các giải pháp được xây dựng dựa trên các văn bản pháp lý quy định của Nhà

nước về các lĩnh vực như Luật HQ, Luật thuế XNK, quy định về KTSTQ, QLRR,

đại lý HQ, thương mại điện tử, thu thập, xử lý thông tin, thủ tục HQĐT, v.v...

3.3. Nội dung các giải pháp

Dựa trên mục đích và các căn cứ trên đây, để hoàn thiện thủ tục hải quan

điện tử cho hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR –

VTnói riêng và tại Việt Nam nói chung, người viết xin đề xuất thực hiện một số

giải pháp sau đây:

3.3.1. Hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm)

Xuất phát từ các hệ thống quản lý, chương trình phần mềm của cơ quan hải

quan: hệ thống XLDL ĐTHQ, hệ thống giám sát,hệ thống quản lý nghiệp vụ và hệ

thống khai báo điện tử của DNchưa đảm bảo yêu cầu thực hiện thủ tục HQĐT trong

hiện tại và tương lai, người viết đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý

* Mục đích giải pháp:

- Nâng cao mức độ tự động hóa của quy trình.

- Bảo đảm hệ thống hoạt động liên tục, ổn định và an toàn.

- Tiếp nhận và xử lý dữ liệu một cách tốt nhất.

- Tạo điều kiện cho việc thực hiện và phát triển thủ tục HQĐT trong hiện tại

trong thủ tục HQĐT như sau:

* Nội dung các giải pháp:

và tương lai.

3.3.1.1.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ

Hiện nay, hệ thống XLDL ĐTHQ chỉ phục vụ cho việc làm thủ tục đối với

11 loại hình XNK. Qua thực tế sử dụng, hệ thống này còn nhiều khiếm khuyết cần

84

phải sửa chữa, nâng cấp, bổ sung thêm nhiều chức năng cho hoàn thiện. Như đã đề

cập ở phần những hạn chế của chương 2, hệ thống này chỉ đáp ứng trong giai đoạn

thí điểm và giai đoạn đầu mở rộng với số DN nhỏ, số lượng tờ khai ít. Nếu không

hoàn thiện và nâng cấp, hệ thống sẽ không đáp ứng cho việc phổ cập thủ tục HQĐT

cho tất cả các loại hình, đối tượng trong thời gian tới. Để hoàn thiện và nâng cấp hệ

- Sửa chữa các lỗi phát sinh: như sửa chữa tờ khai: thể hiện các nội dung

thống này cần sửa chữa các lỗi và bổ sung thêm các chức năng sau đây:

sửa chữa tại hệ thống khi DN sửa chữa TK; chức năng lịch sử và ghi nhận: thể hiện

đầy đủ và thống nhất các nội dung công việc đã thực hiện tại các bước; cập nhật

thông tin kiểm tra hồ sơ sau kiểm hóa: lỗi trùng lắp nội dung do hệ thống tự động

thêm vào; lỗi hệ thống; chức năng xử lý vi phạm và giám định: cho phép theo dõi

được trường hợp xử lý vi phạm tại khâu giám sát và nhập máy các nội dung theo

- Sửa chữa hệ thống sao cho tiện dụng cho người dùng: như duyệt phân

dõi vi phạm; lỗi kỹ thuật lập trình (tự động làm tròn số lẻ của đơn giá, thuế suất).

luồng; thống nhất nội dung tờ khai sửa chữa và tờ khai ban đầu; chuẩn hóa các

thông tin cảnh báo của hệ thống hỗ trợ cho việc phân luồng; cảnh báo trạng thái các

tờ khai đặc biệt (hủy, chờ duyệt yêu cầu kiểm hóa, kiểm tra hồ sơ sau kiểm hóa,

- Bổ sung thêm các chức năng:như chức năng tự động kiểm tra tình trạng

đang xác định giá, chờ kết quả giám định, xử lý vi phạm).

nộp thuế của DN; chức năng xử lý cập nhật, trừ lùi giấy phép; chức năng báo cáo số

liệu; chức năng trao đổi thông tin giữa cơ quan HQ và DN trên hệ thống; chức năng

thông báo lý do, nội dung sửa chữa tờ khai của DN; chức năng kiểm tra tính thuế tự

động; chức năng đồng bộ tự động giữa các hệ thống khi thay đổi nội dung hệ thống;

chức năng kiểm tra, xác định giá và phúc tập hồ sơ; danh sách đơn vị tính, danh

mục các nước xuất xứ, danh mục đơn vị; thông tin cảnh báo của khâu trước cho

- Cập nhật mới các thông tin trong hệ thống như: thời hạn nợ CO; các thông

khâu sau.

tin phục vụ cho việc QLRR và phân luồng tờ khai tự động, Biểu thuế XNK, biểu

thuế VAT, Biểu thuế Tiêu thụ đặc biệt, Biểu thuế CEPT, danh mục hàng nộp thuế

85

- Bổ sung thêm một số loại hình khác vào hệ thống hoặc xây dựng các hệ

ngay, hàng dán tem, hàng quản lý chuyên ngành, thông tin cưỡng chế DN.

thống quản lý riêng: đối với các loại hình như xuất nhập kho ngoại quan, phi mậu

dịch, XNK tại chỗ, quá cảnh, trung chuyển, chuyển tiếp v.v...để các DN có thể

tham gia thủ tục HQĐT đối với mọi loại hình.

3.3.1.2.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống khai báo điện tử của DN

Cũng giống như hệ thống XLDL ĐTHQ, hệ thống khai báo điện tử của DN

hiện nay cũng chưa hoàn chỉnh và cần phải hoàn thiện, nâng cấp. Cụ thể hệ thống

- Sửa chữa các lỗi phát sinh: như lỗi cập nhật dữ liệu từ file excel vào phần

cần sửa chữa, bổ sung thêm một số chức năng sau:

mềm khai báo; số liệu không chính xác do tự động quy đổi tổng trị giá từ số lượng

và thành tiền; độ dài của trường dữ liệu số lượng, nhà NK, nhà XK: quá ngắn,

không đủ để nhập hết dữ liệu; chức năng phân bổ chi phí (bảo hiểm, vận chuyển,

đóng gói...) không chính xác;chức năng truy xuất dữ liệu, độ ổn định của hệ thống;

hiệu chỉnh chức năng in tờ khai (chỉ cho xem trước khi in, không cho xuất ra file

- Bổ sung thêm các chức năng: như theo dõi nợ CO; trao đổi thông tin giữa

excel nhằm bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin).

DN và cơ quan HQ khi sửa chữa tờ khai, hủy tờ khai; tra cứu cưỡng chế, tra cứu

giấy phép; chức năng phân quyền như thực tế của DN; chức năng tạo danh mục,

- Bổ sung thêm một số nội dung như người NK đối với hàng XK, tổng cộng

sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu trong danh mục; chức năng tự động tính lệ phí.

- Thiết kế hệ thống phù hợp, tiện dụng cho người sử dụng: cách thức nhập

số lượng hàng XK, phương tiện vận tải, hàng mẫu.

dữ liệu, bổ sung danh mục hàng trong trường tên hàng, danh mục xuất xứ hàng hóa

- Bổ sung thêm một số loại hình khác vào hệ thống:xuất nhập kho ngoại

trong trường xuất xứ để người sử dụng lựa chọn khi nhập dữ liệu.

quan, phi mậu dịch, XNK tại chỗ, quá cảnh, trung chuyển, chuyển tiếp v.v...để các

DN có thể tham gia thủ tục HQĐT đối với mọi loại hình.

86

- Nâng cấp hệthống thiết bị, hệ thống mạng trong toàn ngành trên cơ sở

3.3.1.3.Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống giám sát HQ

môhình được lựa chọn, theo hướng triển khai hệ thống mạng đến tận các địa điểm

thông quan là các Đội Giám sát tại tất cả các Chi cục HQCK.

- Nâng cấp phần mềm giám sát đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ quan hải

quan, khắc phục tình trạng Hệ thống giám sát hàng chuyển cửa khẩu hoạt động

không ổn định, lúc nhanh, lúc chậm, báo lỗi không rõ nguyên nhân,

- Lắp đặt tại bộ phận giám sát tại tất cả các cảng, ICD, địa điểm kiểm tra

nơi có hàng hóa XNK hệ thống phần mềm giám sát, nhằm đảm bảo đây là chốt

chặn cuối cùng trong quy trình thủ tục HQĐT. Giúp công chức hải quan giám sát

tra cứu, kiểm tra thông tin trên tờ khai HQĐT do DN xuất trình với dữ liệu tờ khai

trên hệ thống trước khi xác nhận “ hàng qua khu vực giám sát”.

- Tiến hành rà soát tất cả các cảng biển, cảng sông, ICD, địa điểm kiểm tra

nơi có hàng hóa XNK để xây dựng mã cảng thống nhất trên toàn quốc, cập nhật các

mã cảng lên hệ thống giám sát đồng thời thông báo rộng rãi cho DN biết,phục vụ

việc khai báo chính xác mã cảng khi khai tờ khai HQĐT.

3.3.1.4.Hoàn thiện, tích hợp các hệ thống quản lý nghiệp vụ HQ

Hiện nay, trong toàn ngành HQ, các Cục HQ địa phương đang cùng lúc sử

dụng nhiều hệ thống quản lý khác nhau. Một số hệ thống này do TCHQ xây dựng.

Một số hệ thống do các Cục HQ địa phương tự xây dựng để phục vụ cho công tác

quản lý, điều hành và thực hiện một số khâu nghiệp vụ HQ. Trong thời gian qua,

Cục Hải quan Tỉnh BR-VT đã triển khai thực hiện khoảng 15 hệ thống quản lý các

loại của TCHQ.

Ngoài ra, đơn vị cũng đã chủ động xây dựng một số hệ thống phục vụ cho

công tác nghiệp vụ tại các Chi cục HQCK trong Cục Hải quan Tỉnh BR-VT như hệ

thống quản lý địa điểm kiểm tra, hệ thống quản lý chính sách mặt hàng, hệ thống

theo dõi hàng hoá XNK kho ngoại quan, trang web Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

v.v…

Nhìn chung, các hệ thống này đã đáp ứng cơ bản phần lớn các khâu nghiệp

87

vụ của ngành HQ. Tuy nhiên, các hệ thống này được xây dựng ở nhiều thời điểm

khác nhau, theo nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, cấu trúc cơ sở dữ liệu, mô

hình ứng dụng cũng khác nhau. Mỗi khi chính sách thay đổi cần chỉnh sửa, nâng

cấp một hệthống nào đó thì các hệ thống khác cũng bị ảnh hưởng do thiếu tính

đồng bộ. Ngoài ra, các hệ thống này chủ yếu chỉ vận hành trong nội bộ cơ quan

HQ, chưa kết nối, trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan khác. Khi thực hiện

các nghiệp vụ, công chức HQ phải cùng lúc mở các hệ thống này (tối thiểu là 3 hệ

thống). Việc làm này gây nhiều khó khăn cho công chức thừa hành vì phải thao tác

nhiều, mất thời gian cho việc xử lý (chiếm bộ nhớ, tốc độ xử lý chậm). Bên cạnh

đó, việc truyền nhận dữ liệu và quản lý các hệ thống cũng gặp nhiều khó khăn và

tốn kém thời gian.

Đối với các Chi cục HQCK, do hệ thống XLDL ĐTHQ chưa hoàn chỉnh và

chưa tích hợp được với các hệ thống khác, khi thực hiện nghiệp vụ, cùng lúc công

chức HQ phải sử dụng bốn hệ thống là hệ thống XLDL ĐTHQ, hệ thống thu thập

và xử lý dữ liệu tờ khai HQ (SLXNK), hệ thống quản lý theo dõi nợ thuế, kế toán

thu thuế XNK (KT559), hệ thống quản lý dữ liệu giá tính thuế (GTT01). Việc

chuyển đổi qua lại giữa các hệ thống này mất nhiều thời gian do phải xử lý thủ

công như tra cứu tình trạng nợ thuế của DN; cập nhật kết quả điều chỉnh thuế; thực

hiện việc kiểm tra, xác định giá và phúc tập; báo cáo số liệu XNK, kế toán thuế

v.v...

Chính vì vậy, để hoàn thiện thủ tục HQĐT trong thời gian tới cần phải

nhanh chóng tích hợp và liên kết các hệ thống này. Xây dựng các hệ thống này

thành một hệ thống thống nhất có chức năng xử lý toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ

HQ.

Việc tích hợp các hệ thống này có thể thuê các công ty nước ngoài hoặc các

công ty có uy tín trong nước thực hiện. Sự lựa chọn được quyết định tùy theo giá cả

và tính hiệu quả đạt được sau khi tích hợp. Hệ thống tích hợp này nên xây dựng

trên mô hình 3 lớp với giao diện Web để hạn chế việc cài đặt và có thể duy trì mở

rộng mà không thuộc vào các nhà cung cấp phần mềm. Dữ liệu được tổ chức tập

88

trung tại các TTDL do TCHQ quản lý. Việc kết nối xử lý dữ liệu được thực hiện

thông qua mạng WAN trong toàn Tổng cục.

3.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT

Để hoàn thiện và phát triển thủ tục HQĐT trong thời gian tới, cần phải nâng

cấp hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT hiện tại bao gồm hệ thống mạng và hệ thống thiết

bị. Cụ thể:

- Xây dựng hệ thống mạng WAN và mạng LAN theo mô hình quản lý dữ

Về hệ thống mạng:

liệu tập trung tại TTDL, đảm bảo cho việc xử lý toàn bộ tờ khai làm thủ tục tại địa

- Hệ thống mạng phải xây dựng đồng bộ, kết nối bằng đường leaseline, tốc

bàn Cục Hải quan Tỉnh BR-VT và các vùng lân cận (nếu được phép).

độ tối thiểu phải từ 100Mbpstrở lên để bảo đảm thực hiện việc truyền nhận, trao

đổi, xử lý dữ liệu giữa TTDL, các Chi cục HQCK và Cục CNTT và thống kê HQ.

1544Mbpsđể sử dụng trong nhiều năm, không phải bị động khi số lượng người

Nếu có điều kiện về tài chính, nên đầu tư xây dựng đường cáp quang tốc độ

- Phải xây dựng hệ thống mạng dự phòngtốc độ 100Mbps, phòng ngừa các

dùng tăng lên.

trường hợp nghẽn mạch hoặc ngắt mạng vì lý do kỹ thuật hoặc vì các sự cố bất khả

kháng.

- Dựa trên hệ thống thiết bị hiện tại, thay thế và bổ sung các máy tính trạm

Về hệ thống thiết bị:

cũ, không đồng bộ tại các Chi cục HQCK. Cụ thể thay thế 195 máy trạm có cấu

hình Intel Pentium Core2Duo tại các Chi cục và bổ sung thêm một số lượng máy

trạm tại các khâu nghiệp vụ trọng yếu bảo đảm mỗi người một máy. Thay thế 23

73.4GB HDD, 4 GB RAMtrở xuống tại TTDL và CNTT và các Chi cục. Nếu có

máy tính chủ có cấu hình thấp IBM xSeries 346 - CPU Intel Xeon 3.2Ghz, 4 x

điều kiện về tài chính nên thay thế các máy tính chủ có cấu hình thấp bằng máy có

cấu hình cao như IBM Xseries 3650 và tại các Chi cục nên sử dụng mô hình hai

máy chủ có cấu hình từ IBM Xseries 3650 trở lên: một dùng để làm AD, Virus,

89

- Lắp đặt và nâng cấp hệ thống thiết bị tại các bộ phận giám sát, đảm bảo

WSUS và File Server, một máy còn lại dùng chứa CSDL.

thực hiện tốt khâu nghiệp vụ cuối của quy trình thủ tục HQĐT (xác nhận hàng hóa

đã được thông quan). Ví dụ như Chi cục HQ cửa khẩu cảng Phú Mỹ; Chi cục Hải

- Phát triển và nâng cấp hệ thống thiết bị tại TTDL và CNTT, chuẩn bị cho

quan cửa khẩu cảng Sân Bay.

việc tiếp nhận và xử lý thông tin theo mô hình xử lý dữ liệu tập trung. Cụ thể: tăng

cường trang bị hệ thống đấu nối mạng, thiết bị bảo mật, hệ thống backup dữ liệu, hệ

thống chống sét, chống cháy, hệ thống lưu điện. Trong đó, cần có một hệ thống

backup dữ liệu chuyên dụng sử dụng phần mềm chuyên dụng tốt nhất hiện nay

(Symantec Backup Exec 2012).

- Thiết lập một hệ thống XLDL ĐTHQ giả lập để phục vụ cho việc chạy thử

các chương trình nâng cấp, đào tạo DN và cán bộ công chức HQ theo kế hoạch đã

được Tổng Cục Hải quan phê duyệt. Kinh phí lấy từ nguồn kinh phí đào tạo của

Tổng Cục Hải quan.

Theo kết quả khảo sát ý kiến 150 DN đã tham gia thủ tục HQĐT, những

khó khăn mà các DN gặp phải khi tham gia thủ tục HQĐT hiện nay tập trung chủ

yếu là truyền nhận dữ liệu (48.15%), chương trình phần mềm (45.19%)(Xem bảng

2.12, biểu đồ 2.13 phụ lục 4). Đây là hai khó khăn lớn nhất mà các DN gặp phải khi

tham gia thủ tục HQĐT. Chính vì vậy, để hoàn thiện và phát triển thủ tục HQĐT

trước hết cần phải khắc phục hai vấn đề này. Khi giải quyết hai vấn đề này cần chú

ý đến việc tích hợp hoặc phát triển theo hướng mở để sau này, khi dự án hiện đại

hóa HQ hoạt động thì có thể tiếp tục sử dụng, tránh lãng phí.

3.3.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực

Xuất phát từ những hạn chế, tồn tại của nguồn nhân lực hiện tại của đơn vị,

nhằm đáp ứng yêu cầu hoàn thiện thủ tục HQĐT, nâng cao hiệu quả quản lý, phục

vụ cho các DN, Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cần chú trọng đến việc xây dựng và

phát triển nguồn nhân lực. Nhìn chung, vấn đề xây dựng và phát triển nguồn nhân

lực là rất rộng lớn. Tuy nhiên, trong phạm vi hạn hẹp của đề tài này, người viết chỉ

90

* Mục đích giải pháp:

- Khắc phục những nhược điểm, yếu kém trong việc đào tạo, sử dụng nguồn

xin đề xuất 3 nội dung chủ yếu trong giải pháp này như sau:

- Nâng cao trình độ về mọi mặt cho CBCC để thực hiện tốt các nhiệm vụ

nhân lực và chế độ tiền lương, đãi ngộ đối với CBCC trong đơn vị.

được giao với chất lượng cao. Làm nền tảng cho việc thực hiện và phát triển thủ tục

* Nội dung các giải pháp:

HQĐT trong tương lai.

3.3.3.1. Đào tạo cán bộ công chức

Đây là một trong nhữngnhiệmvụtrọng tâm màCục Hải quan Tỉnh BR-

VTthườngxuyên thực hiện trong những năm vừa qua. Hàng năm, Cục Hải quan

Tỉnh BR-VTđều có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức trong đơn vị.

Việc làm này đã mang lại kết quả tốt cho nên cần tiếp tục thực hiện trong thời gian

- Đào tạo để phù hợp với tiêu chuẩn quy định cho từng chức danh:

tới. Cụ thể:

Đối với cán bộ lãnh đạo từ cấp đội trở lên hoặc là công chức nằm trong diện

quy hoạch, cần phải đào tạo về lý luận chính trị, kiến thức quản lý hành chính nhà

nước, ngoại ngữ, tin học… phù hợp cho từng chức danh, đảm bảo cho việc bổ

- Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn phục vụ cho công tác:

nhiệm mới và bổ nhiệm lại.

+ Đào tạo đại học đối với cán bộ công chức có trình độ trung cấp, cao đẳng

và đào tạo trung cấp, cao đẳng đối với công chức có trình độ trung học phổ thông.

+ Đào tạo về nghiệp vụ HQ tổng hợp đối với cán bộ công chức chưa qua đào

tạo nghiệp vụ HQ.

+ Tổ chức các lớp chuyên đề ngắn hạn như giá tính thuế, mã số hàng hóa,

kiểm soát chống buôn lậu, KTSTQ, QLRR, phòng chống ma túy, thương phẩm học

v.v... cho cán bộ công chức.

+ Khuyến khích cán bộ công chức đã có trình độ đại học, học bằng 2 các

chuyên ngành mà ngành HQ cần như kế toán, tài chính, luật, ngoại ngữ, CNTT và

91

đào tạo sau đại học.

+ Khuyến khích cán bộ công chức học tập ngoại ngữ, tin học ngoài giờ.

+ Đào tạo chuyên gia các lĩnh vực như giá tính thuế, mã số hàng hóa, kiểm

soát chống buôn lậu, KTSTQ, QLRR, ma túy, tình báo v.v... nhằm phục vụ cho nhu

cầu hội nhập và hiện đại hóa ngành HQ.

Ngoài nội dung kế hoạch đào tạo tổng thể trên đây, để việc thực hiện thủ tục

HQĐT đạt kết quả tốt cần chú ý đào tạo cho cán bộ công chức tham gia thủ tục

HQĐT các nội dung sau:

Về tin học: những kiến thức tổng quát về tin học, cách sử dụng các hệ thống

chương trình đối với từng khâu công tác. Ví dụ: Đăng ký, kiểm tra xác định giá,

kiểm hóa, GS, KTSTQ, QLRR.

Về nghiệp vụ chuyên môn: giá tính thuế, mã số hàng hóa, kiểm soát chống

buôn lậu, KTSTQ, QLRR, ma túy, thương phẩm học, nghiệp vụ ngoại thương, vận

tải bảo hiểm, thanh toán quốc tế, nghiệp vụ kế toán, kiểm toán v.v...

Về ngoại ngữ: đào tạo sử dụng ngoại ngữ Anh và tập trung vào 2 chuyên

ngành chủ yếu là ngoại thương và HQ.

Kinh phí đào tạo các nội dung trên đây được lấy từ nguồn kinh phí đào tạo

hàng năm do TCHQ cấp theo dự toán.

3.3.3.2. Sử dụng cán bộ công chức

Hiện nay, ngành HQ nói chung và Cục Hải quan Tỉnh BR-VT nói riêng đang

đứng trước một nghịch lý là rất cần cán bộ công chức có trình độ để đáp ứng nhu

cầu công việc nhưng không thể tuyển dụng đủ số lượng. Trong khi đó những người

có trình độ phù hợp với chuyên môn đào tạo có sẵn trong đơn vị thì không sử dụng

- Các lĩnh vực chuyên môn như kế toán, tài chính, CNTT là những ngành

hoặc sử dụng không hợp lý dẫn đến nguồn lực bị lãng phí. Nguyên nhân là do:

nghề đặc biệt đòi hỏi chuyên môn cao nhưng trong ngành HQ thì mức thu nhập lại

quá thấp cho nên rất khó tuyển dụng. (rất ít ứng cử viên nộp đơn và nếu có thường

- Các lĩnh vực này đều là lĩnh vực “nhạy cảm” cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng.

là những ứng cử viên không đảm bảo tiêu chuẩn, thi tuyển công chức không đạt).

92

Cán bộ công chức có chuyên môn trong các lĩnh vực này thường được bố trí công

tác tại các bộ phận như kế toán thuế, phúc tập hồ sơ, KTSTQ, TTDL, quản trị mạng

v.v... Thu nhập chính chỉ có lương, ngoài ra không có khoản thu nhập nào khác,

cho nên xảy ra tình trạng khan hiếm nhân lực trong lĩnh vực này (“lo chạy”, không

khai báo đúng chuyên môn, đứng núi này trông núi nọ, làm việc cầm chừng, không

- Ảnh hưởng cơ chế luân chuyển công tác theo định kỳ. Thông thường cán

hiệu quả v.v...).

bộ công chức công tác sau một thời gian, tùy theo bộ phận và nhiệm vụ sẽ luân

chuyển sang các vị trí công tác khác. Đôi lúc công tác mới này không đúng với

trình độ chuyên môn được đào tạo. Nếu công tác mới hấp dẫn (kiểm hóa) thì tinh

thần làm việc của cán bộ công chức tốt, cán bộ công chức sẽ an tâm công tác. Trái

lại, nếu như bị chuyển sang các vị trí công tác kém hấp dẫn (kế toán, phúc tập,

KTSTQ, tin học, văn phòng, tổ chức, lưu trữ hồ sơ v.v...) thì tinh thần làm việc của

cán bộ công chức sẽ ngược lại và theo chiều hướng xấu. Tình trạng này sẽ kéo theo

một xu hướng không tốt là có những cán bộ công chức lợi dụng mối quan hệ quen

biết, hoặc giỏi chạy chọt, thường xuyên được bố trí tại các nơi làm việc hấp dẫn.

Hậu quả là tình trạng nhũng nhiễu, phiền hà, tiêu cực sẽ phát sinh, làm ảnh hưởng

đến uy tín của đơn vị và ngành HQ.

Để giải quyết tình trạng này, cần phải:

- Sử dụng cán bộ công chức đúng, phù hợp với trình độ năng lực chuyên

môn được đào tạo.

- Có chính sách tiền lương cao và những ưu đãi hợp lý đối với từng công

- Thay thế việc luân chuyển theo định kỳ bằng việc sử dụng chuyên sâu. Tất

việc chuyên môn đặc thù để thu hút chất xám, người có trình độ chuyên môn cao.

cả các vị trí công tác đều phải qua thi tuyển công khai, theo những tiêu chuẩn quy

định bắt buộc, ai cũng có thể tham gia thi tuyển.

- Kỷ luật nghiêm khắc đối với các trường hợp cán bộ công chức sai phạm,

làm ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị và ngành (buộc thôi việc).

93

3.3.3.3. Tiền lương và chính sách đãi ngộ cán bộ công chức

Nhìn chung, cán bộ công chức HQ hiện nay có mức tiền lương thấp. Đây

cũng là một trong những nguyên nhân của những hiện tượng tiêu cực trong thời

gian qua.

Qua tham khảo bảng lương của CBCC trong Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cho

thấy hiện nay phần lớn CBCC HQ có mức lương từ 3 đến 4,5 triệu đồng/ tháng

(chiếm 58 %), trên 4,5 triệu đến 7 triệu đồng/tháng (chiếm 25 %), trên 7 triệu đến

10 triệu đồng/tháng (chiếm 12 %), trên 10 triệu đồng/tháng (chiếm 5 %). Đối với

mặt bằng giá cả sinh hoạt và tiêu dùng tại khu vực Thành phố Vũng Tàu mức lương

này không đủ chi tiêu cho cá nhân và gia đình CBCC.

Để hỗ trợ cho CBCC đang công tác tại một số đơn vị bộ phận đặc thù

thường xuyên tiếp xúc môi trường làm việc độc hại như lưu trữ hồ sơ, sử dụng máy

vi tính, máy phát hiện phóng xạ; làm việc ngoài giờ; QLRR, chống buôn lậu v.v...

ngành HQ và BTC có hỗ trợ thêm một số tiền hàng tháng cho các bộ phận này (từ

150.000 đến 300.000 ngàn đồng/người.Tuy nhiên, số tiền này là quá nhỏ so với

thực tế công sức CBCC HQ đã đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng năm (Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT: 21.000 tỷ đồng/năm, ngành HQ hơn: 210.000 tỷ

đồng/năm).

Trong thời gian qua, toàn ngành HQ cũng như Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

đã thực hiện việc khoán lương. Tuy nhiên, số tiền tiết kiệm dôi ra không được sử

dụng để chi trả lương mà thường dùng để mua sắm tài sản, trang thiết bị cho đơn vị.

Chính vì vậy, thu nhập thực tế của CBCC HQ vẫn như trước đây, không tăng thêm.

Bên cạnh đó, do Cục Hải quan Tỉnh BR-VT là một cơ quan hành chính sự nghiệp,

không phải là đơn vị sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ, mọi nguồn thu đều phải

nộp cho ngân sách nhà nước nên khôngcó khoản thu nào khác để hỗ trợ cho đời

sống CBCC. Do đó, để tồn tại, một số CBCC đã vượt quá giới hạn những quy định

của đơn vị, của ngành và đã có những hành vi tiêu cực, tham nhũng, tiếp tay cho

buôn lậu phải xử lý kỷ luật. Đây cũng là tình trạng phổ biến chung, không chỉ đối

với Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, ngành HQ mà còn cả các đơn vị, cơ quan nhà nước

94

khác của nước ta.

Để ngăn chặn triệt để tình trạng này và nâng cao hiệu quả quản lý, chất

lượng phục vụ, nhà nước cần phải nhanh chóng đổi mới chính sách tiền lương đối

với đội ngũ CBCC Nhà nước, tránh rơi vào vòng lẩn quẩn của việc cải cách không

triệt để như hiện nay (lương thấp - tiêu cực, mức lương không đủ sống, mà chỉ sống

nhờ vào thu nhập ngoài lương).

Theo kết quả khảo sát các DN về các giải pháp để cải tiến thủ tục HQ thì có

đến 33,33% DN đề nghị thực hiện việc cải cách chính sách tiền lương(Xem bảng

3.2, biểu đồ 3.2 phụ lục 4). Theo bản thân người viết, đây là một việc làm rất quan

trọng và rất cần thiết vì nó có thể giải quyết tận gốc của vấn nạn tiêu cực, tham

nhũng trong một số bộ phận CBCC. Mức lương tối thiểu đề nghị là từ 5 đến 7 triệu

đồng tháng/người.

Để làm được điều này, trong khi nguồn thu ngân sách hạn chế, nhà nước cần

thực hiện thí điểm tại một số đơn vị và có sự theo dõi đánh giá hiệu quả của việc

cải cách tiền lương. Song song với việc tăng lương, nhà nước cần thực hiện việc

tinh giảm biên chế, sắp xếp lại các cơ quan tổ chức nhà nước, đồng thời kiểm soát

chặt chẽ các nguồn chi ngân sách, tránh tình trạng thất thoát nghiêm trọng như

trong thời gian qua.

Đối với Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, cần xem xét khoán quỹ lương cho các

Chi cục HQCK. Đơn vị cần quản lý chặt chẽ tiền mua sắm trang thiết bị, máy móc,

văn phòng phẩm, xe ô tô, xây dựng, sửa chữa, bảo trì v.v... Số tiền do đơn vị và các

chi cục tiết kiệm được có thể dùng để chi trả phụ thêm cho CBCC.

3.3.4. Áp dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả

Xuất phát từ những hạn chế tồn tại của việc thực hiện nghiệp vụ thu thập, xử

lý thông tin, QLRR, KTSTQ tại đơn vị trong thời gian qua, nhằm khắc phục những

tồn tại, yếu kém và hoàn thiện thủ tục HQĐT người viết xin đề xuất giải pháp áp

dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả. Các công cụ quản lý này bao gồm QLRR

và KTSTQ.

95

3.3.4.1. Quản lý rủi ro

QLRR là một trong những nội dung quan trọng trong HQ hiện đại và được

đưa vào ứng dụng trong quản lý những năm gần đây. Trong bối cảnh hiện nay, việc

áp dụng phương pháp QLRR trong hoạt động nghiệp vụ HQ là rất cần thiết. Do đó

để hoàn thiện thủ tục HQĐT, Cục Hải quan Tỉnh BR – VT cần phải đẩy mạnh, tăng

- Áp dụng quy trình QLRR và bộ tiêu chí QLRR đang áp dụng cho thủ tục

cường công tác QLRR. Các biện pháp để thực hiện giải pháp này là:

HQ truyền thống vào thủ tục HQĐT (có điều chỉnh cho phù hợp với thủ tục

HQĐT). Trên cơ sở nội dung của quy trình và hệ thống QLRR đã được xác lập, đề

nghị tích hợp vào hệ thống XLDL ĐTHQ để kiểm tra tự động các nội dung như:

+ Tình trạng nợ thuế của DN (thông tin cưỡng chế nợ thuế).

+ Tình hình nộp thuế của DN.

+ Tình trạng chấp hành pháp luật về HQ của DN (thông tin vi phạm).

+ Chính sách quản lý của mặt hàng nhập (hàng cần giấy phép, kiểm tra chất

lượng nhà nước, hàng dán tem, kiểm dịch v.v...).

+ Thông tin về thuế (mã số, thuế suất, sắc thuế, ân hạn thuế).

+ Thông tin về giá tính thuế (tờ khai trị giá, giá tính thuế).

+ Thông tin về xuất xứ hàng hóa (loại CO, tình trạng nợ CO).

+ Thông tin kiểm tra hàng hóa theo xác xuất (số lần, tỷ lệ kiểm tra).

+ Thông tin về thời hạn làm thủ tục HQ.

Sau khi kiểm tra hệ thống sẽ tự động thực hiện việc phân luồng tờ khai.

Toàn bộ nội dung do hệ thống thực hiện sẽ thể hiện kết quả tại chức năng cảnh báo.

Cán bộ, công chức được phân công theo dõi hệ thống sẽ kiểm tra những trường hợp

nghi vấn và đề xuất lãnh đạo Chi cục thay đổi quyết định kiểm tra (chuyển luồng tờ

khai).

Nếu thực hiện việc tích hợp hệ thống theo đề xuất trên thì hiệu quả của hệ

thống hiện tại sẽ được nâng cao. Giảm bớt việc kiểm tra, đề xuất chuyển luồng như

hiện nay; giảm bớt các sai sót do chủ quan của cán bộ công chức khi kiểm tra hồ

sơ; giảm bớt thời gian xử lý tờ khai; nâng cao mức độ tự động hoá của quy

96

- Xây dựng quy trình QLRR áp dụng cho HQĐT và xây dựng các văn bản

trình;quản lý dựa trên cơ sở khoa học và độ chính xác cao.

pháp lý để thực hiện QLRR trong các hoạt động nghiệp vụ HQ.

Hiện nay, mặc dù Luật HQ đã có quy định cho phép ngành HQ thực hiện

phương pháp QLRR trong quản lý. Ngành HQ cũng có ban hành các văn bản

hướng dẫn, quy trình về QLRR. Tuy nhiên, xét ở góc độ pháp lý, các văn bản, quy

định này chỉ có giá trị thực hiện trong ngành HQ. Khi xảy ra tranh chấp hoặc khi có

những sự việc bất khả kháng xảy ra liên quan đến pháp luật (sót lọt hàng cấm, hàng

lậu) thì cán bộ công chức thừa hành sẽ gặp nhiều rủi ro trước các cơ quan pháp luật.

Vì vậy, đề nghị ngành HQ và BTC cần ban hành Thông tư hướng dẫn và quy trình

QLRR áp dụng chothủ tục HQĐT và các văn bản pháp quy để triển khai thực hiện

QLRR trong các hoạt động nghiệp vụ HQ để bảo đảm tính pháp lý cần thiết.

- Hoàn thiện hệ thống XLDLĐTHQ và cho phép cập nhật các thông tin về

QLRR theo quy định.

3.3.4.2. Kiểm tra sau thông quan

KTSTQ là hoạt động nghiệp vụ do cơ quan chuyên trách của ngành HQ thực

hiện nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của việc khai HQ đối với hàng hoá

XK, NK đã được thông quan và đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai

HQ làm cơ sở xem xét mức độ ưu tiên trong việc làm thủ tục HQ, kiểm tra, giám

sát HQ và xử lý vi phạm (nếu có).

Theo dự báo, trong thời gian tới với việc triển khai đại trà thủ tục HQĐT (áp

dụng cho tất cả các DN, loại hình), lượng hàng hóa được miễn kiểm tra (luồng

xanh) sẽ ngày càng gia tăng (chiếm từ 80-90% tổng lượng hàng hóa XNK). Chính

vì vậy, đòi hỏi hoạt động KTSTQ phải được đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả.

- Xây dựng bộ máy tổ chức phù hợp, bao gồm các đội công tác (hiện Chi cục

Các biện pháp để thực hiện giải pháp này là:

KTSTQ Cục Hải quan Tỉnh BR-VT có 02 đội). Có hai phương án bố trí nghiệp vụ

cho các Đội:

+ Thứ nhất, bố trí quản lý theo địa bàn, theo DN theo mặt hàng và loại

97

hình XNK.

+ Thứ hai, bố trí theo hoạt động nghiệp vụ như giá tính thuế, mã số hàng

hóa, chính sách mặt hàng, kế toán, kiểm toán.

Theo người viết, nên thực hiện theo phương án thứ hai vì có tính chuyên

môn hóa cao. Khi thực hiện KTSTQ sẽ huy động được đội ngũ chuyên gia giỏi

trong từng lĩnh vực, thực hiện công việc sẽ đạt hiệu quả cao.

- Bổ sung thêm số lượng biên chế theo dự kiến khoảng 15% quân số cho Chi

cục KTSTQ của Cục Hải quan Tỉnh BR-VT(khoảng từ 30 -35 cán bộ công chức).

- Thành phần cán bộ công chức được tuyển chọn từ các đơn vị có thể tương

tự như Chi cục HQCK. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm phục vụ tốt công

tác KTSTQ; tránh tình trạng bố trí cán bộ công chức không đủ trình độ chuyên môn

nghiệp vụ, tuổi đời quá lớn mà các đơn vị cửa khẩu không sử dụng được về Chi cục

- Kiểm tra sau thông quan là khâu nghiệp vụ quan trọng nhằm phòng

KTSTQ như trước đây.

ngừa, phát hiện gian lận, chính vì vậy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ này, cán bộ

của Chi cục kiểm tra sau thông quan trước tiên cần được lựa chọn từ những

người có nghiệp vụ giỏi và đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm toán sau đó mới

đào tạo, tập huấn bổ sung những kỹ năng nghiệp vụ liên quan.

- Đầu tư trang thiết bị, máy móc, đường truyền và các công cụ hỗ trợ khác

(sao chụp, lưu trữ tài liệu; hệ thống quản lý DN; bảo quản hồ sơ, khai thác thông tin

v.v...) đồng bộ, hiện đại, phục vụ cho công tác chuyên môn.

- Tăng cường năng lực thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin cho

CBCC làm công tác kiểm tra sau thông quan.

- Có chính sách tiền lương và đãi ngộ hợp lý đối với lực lượng đặc biệt này.

Có thể thực hiện thí điểm việc trích thưởng theo vụ việc nhằm khuyến khích động

viên cán bộ công chức làm việc có hiệu quả và ngăn chặn các hành vi tiêu cực. Mức

thưởng phải thật minh bạch, cụ thể và thực sự có ý nghĩa đối với việc làm của cán

bộ công chức, chứ không phải mang tính hình thức như hiện nay (50.000 đồng/vụ

lập biên bản vi phạm, mỗi tháng không quá 100.000 đồng - tương đương 2 vụ ). Đề

98

nghị mức thưởng này từ 5-10% trị giá chênh lệch tiền thuế thu hồi cho nhà nước.

- Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cần xây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông

quan cụ thể, trên cơ sở thông tin thu thập từ các nguồn, kế hoạch này có thể

được lập theo ba tiêu chí là kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và kiểm tra

chuyên đề. Kiểm tra định kỳ được lập cho các doanh nghiệp thuộc diện không

tin cậy, kiểm tra đột xuất và kiểm tra theo chuyên đề được thực hiện đối với

những trường hợp có đội rủi ro cao và cần kiểm tra ngay.

- Trên cơ sở thông tin thu thập từ các nguồn, tiến hành lựa chọn các DN, mặt

hàng có tính rủi ro cao, có dấu hiệu vi phạm pháp luật HQ để thực hiện KTSTQ.

Việc KTSTQ phải tiến hành có trọng điểm, mang tính chính xác cao và nhằm mục

đích hạn chế, phòng ngừa các DN vi phạm pháp luật. Đối với các trường hợp cố

tình vi phạm cần có biện pháp xử lý nghiêm khắc theo pháp luật.

3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác

- Rà soát lại hệ thống máy móc thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra hàng hóa

3.3.5.1. Tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại

hiện có tại các đơn vị. Đánh giá tình trạng hiện tại máy móc thiết bị, thống kê nhu

cầu sử dụng của các đơn vị về các loại máy móc cần thiết để có đề xuất TCHQ

trang bị. Trước mắt, cần trang bị thêm cho Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ít nhất một

hoặc hai máy soi container cố định hoặc di động để kiểm tra hàng hóa. Việc trang

bị mới phải tuân thủ các nguyên tắc về tài chính như đấu thầu, chi tiêu tài chính;

phải đảm bảo tính hiệu quả của việc đầu tư trang thiết bị, tránh lãng phí, sử dụng

không hiệu quả.

- Bố trí máy móc thiết bị tại các địa bàn, đơn vị trọng yếu, có lưu lượng hàng

hóa XNK lớn, mức độ rủi ro cao. Phân chia khu vực hợp lý để khai thác tối đa công

suất của máy móc thiết bị và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc kiểm tra

hàng hóa. Đối với Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, đề nghị nên xây dựng 01 địa điểm

kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu vực Cái Mép- Thị Vải vì đây là đầu mối tập

trung hàng XK và NK vận chuyển bằng container. Tất cả hàng hóa chủ yếu đều qua

hai cảng này trước khi XK và phân chia về các cảng khác trong địa bàn và khu vực

99

Đông Nam bộ.

3.3.5.2. Tuyên truyền về thủ tục HQĐT

Xuất phát từ số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT ít và thông tin về thủ tục

HQĐT còn rất hạn chế.Trong thời gian qua, để thu hút các DN tham gia thủ tục

HQĐT, các Chi cục HQCK, Cục Hải quan Tỉnh BR-VTđã tổ chức tuyên truyền

bằng cách lựa chọn một số DN, gửi thư mời các DN để giới thiệu thủ tục HQĐT và

mời DN đăng ký tham gia. Cục Hải quan Tỉnh BR-VTcũng đã đề nghị với UBND

Tỉnh BR-VT chỉ đạo các sở ban ngành trong thành phố hỗ trợ cho đơn vị trong việc

phối hợp thực hiện và tuyên truyền về thủ tục HQĐT trên các phương tiện thông tin

đại chúng. Việc làm này cũng có những kết quả tích cực.

Theo kết quả khảo sát, các DN biết được các thông tin về thủ tục HQĐT là

từ các nguồn như cơ quan HQ, internet, vô tuyến truyền hình, bạn bè và các nguồn

khác. (Xem bảng 3.2, biểu đồ 3.1 phụ lục 4).

NGUỒN THÔNG TIN

Tỉ lệ DN

72.59%

64.44%

44.44%

28.89%

5.93%

Báo chí

Internet

Vô tuyến truyền hình

Kênh thông tin khác

Cơ quan Hải quan

Biểu đồ 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT Hiện nay, có 4 kênh thông tin mà các DN quan tâm về thủ tục HQĐT là từ

cơ quan HQ (72.59%), báo chí (64.44%), internet (44.44%) và vô tuyến truyền

100

hình(28.89%). Vì vậy, để việc tuyên truyền có hiệu quả, để các DN hiểu rõ hơn thủ

tục HQĐT, thấy được những lợi ích để từ đó đăng ký tham gia thủ tục HQĐT,

người viết xin đề nghị nên tập trung vào 4 kênh thông tin này để tuyên truyền. Cụ

thể, thực hiện một số công việc sau:

- Tiếp tục thực hiện lựa chọn các DN, mời các DN đến để tuyên truyền về

thủ tục HQĐT. Mặc dù, phương pháp này có những hạn chế vì không thể tuyên

truyền với số lượng lớn DN, nhưng trong thời điểm hiện tại đây là cách tiếp cận DN

tốt nhất, thể hiện sự hợp tác từ hai phía và DN cũng cảm thấy hài lòng vì được tôn

- Tích cực tuyên truyền về thủ tục HQĐT trên trang web của Cục Hải quan

trọng.

Tỉnh BR-VT, TCHQ và trang web của một số Cục HQ địa phương. Phối hợp với

các cơ quan thông tin đại chúng như báo chí, đài truyền hình, đài phát thanh, phổ

biến các thông tin có liên quan đến hoạt động của cơ quan HQ đặc biệt là thủ tục

HQĐT để cho mọi tổ chức, mọi DN và người dân biết, hiểu rõ về thủ tục HQĐT.

- Thông qua các lớp nghiệp vụ ngắn hạn, hội thảo chuyên đề, đối thoại DN

- Đưa nội dung thủ tục HQĐT vào chương trình đào tạo nghiệp vụ HQ cho

để hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến về thủ tục HQĐT.

cán bộ công chức, nhân viên đại lý HQ và sinh viên tại trường Cao đẳng Tài chính -

HQ để đào tạo.

- Phát hành các tờ rơi, catalogue cung cấp thông tin, hướng dẫn cho các DN

về thủ tục HQĐT.

Qua các giải pháp trên đây, đối chiếu với kết quả khảo sát ý kiến các DN về

các giải pháphoàn thiện quy trình thủ tục HQĐT, các DN cho rằng cần tập trung

hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ (84,44%);Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản,

phù hợp (76,30%);Nâng cấp hệ thống giám sát (73,33%); Tăng cường trang thiết bị

kiểm tra (46,67%); Hoàn thiện chính sách luật pháp (43%); Cải cách nhân sự

(35,56%), Cải cách tiền lương (34,1%), Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ (31,85%)

v.v...(Xem bảng 3.2, biểu đồ 3.2 phụ lục 4), người viết nhận thấy các giải pháp đề

xuất trên là phù hợp với thực tế, cần nghiên cứu, đánh giá để thực hiện.

101

NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TTHQĐT

% ệ

l

ỷ T

90.00% 80.00% 70.00% 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00%

Cải cách tiền lương

Cải cách nhân sự

Phát triển đại lý hải quan

Hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ

Hoàn thiện hệ thống giám sát

Hoàn thiện chính sách luật pháp

Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ

Tăng cườn g trang thiết bị kiểm tra

Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp

Tỉ lệ DN 84.44% 76.30% 73.33% 46.67% 44.44% 35.56% 33.33% 31.85% 17.70%

Biểu đồ 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT

3.4. Kiến nghị

Như đã đề cập trong các giải pháp trên đây, để hoàn thiện và phát triển thủ

tục HQĐT trong thời gian tới cần có sự hỗ trợ từ phía nhà nước và các Bộ ngành

trong nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, người viết xin kiến nghị Nhà nước và các Bộ

ngành xem xét thực hiện một số vấn đề sau đây:

- Triển khai thực hiện Chính phủ điện tử, phát triển thương mại điện tử.

3.4.1. Đối với nhà nước

Trước mắt, Nhà nước nên triển khai Chính phủ điện tử đối với một số Bộ ngành

như Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và

phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ

- Nhanh chóng cải cách chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ công

là những Bộ, ngành có liên quan mật thiết với ngành HQ.

chức, đảm bảo thực chất tiền lương: lương phải đủ sống và phù hợp với từng công

102

việc đặc thù. Bên cạnh việc cải cách chính sách tiền lương, nhà nước cũng cần xây

dựng quỹ dưỡng liêm hoặc cho phép ngành HQ được thực hiện các khoản thu lệ phí

hợp lý trong quá trình làm thủ tục HQ để hỗ trợ cho cán bộ công chức HQ một cách

minh bạch, công khai, có chế độ đãi ngộ đối với những công lao, đóng góp của cán

- Đầu tư các trang thiết bị, phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát, hiện đại

bộ công chức nhằm ngăn ngừa tham nhũng và tiêu cực.

hóa ngành HQ như máy soi container, tàu thuyền phục vụ cho việc phòng chống

- Thay đổi chính sách quản lý điều hành XNK theo hướng đơn giản hóa,

buôn lậu, các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại v.v...

minh bạch hóa để mọi người dễ thực hiện, nên quản lý theo mặt hàng cấm, không

nên quản lý theo mặt hàng cho phép, cơ chế “xin cho”, tạo điều kiện cho các bộ

ngành gây phiền hà cho DN.

3.4.2. Đối với các Bộ ngành

- Sửa chữa và ban hành Quy trình thủ tục HQĐT mới phù hợp với các quy

Bộ Tài chính:

định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ; Luật thuế XNK; Luật

sửa đổi, bổ sung thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt và chính sách của Chính phủ về

- Tăng cường chỉ đạo Trường cao đẳng tài chính Hải quan mở nhiều lớp đào

quản lý hàng hóa XNK.

tạo kỹ năng khai hải quan điện tửcho đối tượng là nhân viên xuất nhập khẩu của

DN để đáp ứng quy định về điều kiện tham gia thủ tục HQĐT, tránh sai sót trong

- Để đảm bảo lợi ích mà doanh nghiệp được hưởng khi sử dụng chữ ký số

quá trình khai báo hải quan.

thay cho tài khoản khai HQĐT, Bộ Tài chính sớm ban hành lộ trình triển khai sử

dụng chữ ký số công cộng trong thủ tục HQĐT để người khai hải quan thực hiện sử

dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục HQĐT.

-Phối hợp với các bộ, ngành để chuẩn hóa các mặt hàng theo danh mục HS

tạo điều kiện thuận lợi cho các DN thực hiện và thuận lợi trong quản lý của ngành

HQ (đưa vào hệ thống XLDL ĐTHQ để thực hiện việc phân luồng tự động).

103

-Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn về thuế XNK, thuế VAT, thuế tiêu thụ

đặc biệt và các loại thuế khác theo hướng kích thích các DN đầu tư sản xuất, kinh

- Đấy mạnh công tác thực hiện trao đổi dữ liệu trong toàn ngành Tài chính

doanh.

giữa các cơ quan thành viên như Tổng cục thuế, TCHQ, kho bạc, ngân hàng, làm

nền tảng cho các Bộ ngành khác kết nối vào hệ thống. Trước mắt, triển khai ngay

việc nối mạng giữa kho bạc, ngân hàng và cơ quan HQ để khắc phục tình trạng

cưỡng chế nhầm, quản lý việc thu nộp ngân sách, thanh toán của DN qua hệ thống

kho bạc và ngân hàng.

- Dự trù ngân sách và chi ngân sách cho việc thực hiện các dự án phát triển

thương mại điện tử, cải cách hành chính, cải cách tiền lương, mua sắm máy móc

thiết bị phục vụ cho công tác quản lý, dự án hiện đại hóa ngành HQ, ngành Thuế,

kho bạc Nhà nước và Ngân hàng. Thay đổi cơ chế quản lý chi tiêu mua sắm trang

thiết bị cho đơn vị cơ sở, phân cấp theo hạn mức (không ôm đồm quá nhiều), tạo

điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc trang bị cơ sở vật chất phục vụ cho công

tác.

- Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban

Bộ công thương:

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện kế

- Nhanh chóng thực hiện việc mã hóa danh mục các mặt hàng thuộc diện

hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử.

quản lý chuyên ngành để các DN dễ thực hiện và cơ quan HQ đưa vào hệ thống

- Từng bước triển khai Chính phủ điện tử trong việc quản lý, cấp giấy phép

XLDLĐTHQ để thực hiện việc phân luồng tự động.

các mặt hàng quản lý chuyên ngành và nối mạng với cơ quan để theo dõi, quản lý

việc thực hiện giấy phép đã cấp của các DN.

- Xây dựng chính sách XNK cho quốc gia đối với từng ngành hàng, tạo điều

kiện thuận lợi cho các DN trong hoạt động XNK; tích cực hỗ trợ cho các DN trong

việc cạnh tranh, chống bán phá giá.

104

- Công bố danh mục hàng hóa XK, NK áp dụng chế độ cấp giấy phép tự

động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.

- Nhanh chóng thực hiện việc mã hóa danh mục các mặt hàng thuộc diện

Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn:

quản lý chuyên ngành để các DN dễ thực hiện và cơ quan HQ đưa vào hệ thống

- Từng bước triển khai Chính phủ điện tử trong việc quản lý, cấp giấy phép

XLDLĐTHQ để thực hiện việc phân luồng tự động.

các mặt hàng quản lý chuyên ngành và nối mạng với cơ quan để theo dõi, quản lý

- Nghiên cứu cách quản lý danh mục các loại hàng hóa NK thuộc diện quản

việc thực hiện giấy phép đã cấp của các DN.

lý chuyên ngành được phép sử dụng tại Việt Nam một cách khoa học hơn. Các

danh mục trước đây nên hủy bỏ và ban hành mới chung một văn bản, để tiện việc

đối chiếu, tránh việc sử dụng quá nhiều văn bản, rất khó theo dõi và quản lý. Trong

tương lai nên quản lý theo hướng chỉ quản lý các mặt hàng cấm, có ảnh hưởng đến

sức khỏe con người và môi trường, ngoài danh mục cấm này thì được phép XK

hoặc NK.

Tổng cục Hải quan:

Nhằm hỗ trợ cho Cục Hải quan Tỉnh BR-VThoàn thiện thủ tục HQĐT tại

- Hoàn thiện và nâng cấp Hệ thống XLDL ĐTHQ hiện tại để thực hiện việc

đơn vị, đề nghị TCHQ thực hiện một số công việc sau đây:

tự động hóa hoàn toàn không có sự can thiệp của công chức hải quan. Tích hợp các

hệ thống đang áp dụng hiện nay thành một hệ thống thống nhất để nâng cao hiệu

quả trong hoạt động quản lý.

- Sửa đổi các văn bản quy định về thủ tục HQĐT hiện hành để triển khai mở

- Nâng cấp hệ thống thiết bị, hệ thống mạng trong toàn ngành trên cơ sở mô

rộng thủ tục HQĐT đối với tất cả các loại hình XNK, đối tượng XNK.

hình được lựa chọn, theo hướng triển khai hệ thống mạng đến tận các địa điểm

- Xây dựng và phát triển mạng lưới đại lý HQ để tạo điều kiện cho thủ tục

thông quan là các Đội Giám sát tại tất cả các Chi cục HQCK.

105

HQĐT phát triển đồng thời tạo sự thuận lợi trong việc quản lý hoạt động XNK.

Kết luân cuối chương 3:

Xuất phát từ những hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT

tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, điều kiện, khả năng của đơn vị, ngành HQ, dựa trên

cơ sở pháp lý quy định và dự báo xu thế phát triển của thế giới và hội nhập của Việt

Nam, người viết đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐT tại Cục

Hải quan Tỉnh BR-VTnói riêng và tại Việt Nam nói chung.

Trong những giải pháp trên, theo người viết, trước mắt cần đặc biệt chú

trọng đến 3 giải pháp có liên quan trực tiếp đến toàn bộ thủ tục HQĐT đang thực

hiện là: hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm); xây dựng và

phát triển nguồn nhân lực; áp dụng hiệu quả các công cụ quản lý HQ bao gồm:

QLRR và KTSTQ. Ngoài ra, để thực hiện và phát triển thủ tục HQĐT trong thời

gian tới, cũng cần chú trọng đến những giải pháp mang tính quyết định như: hoàn

thiện các chính sách quy định về thủ tục HQĐT và các giải pháp hỗ trợ gián tiếp

như tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại; phát triển đại

lý HQ; triển khai Chính phủ điện tử; tổ chức tuyên truyền về thủ tục HQĐT.

Để quá trình cải cách thủ tục HQĐTđi đúng hướng và đạt được hiệu quả, cần

tập trung vào yếu tố con người vì con người đóng vai trò quyết định. Một trong

những công việc cần thực hiện ngay là phải nâng cao nhận thức trong đội ngũ cán

bộ công chức HQ trong toàn ngành từ cấp lãnh đạo cao nhất đến công thừa hành về

chủ trương phát triển thủ tục HQĐT. Bên cạnh đó, cần có sự đổi mới trong chính

sách đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực. Ngoài ra, để ngăn ngừa và giảm các hiện

tượng tiêu cực, tham nhũng, Nhà nước cũng cần có chính sách tiền lương phù hợp

đối với cán bộ công chức HQ, phải xây dựng quỹ dưỡng liêm để hỗ trợ một phần

thu nhập cho cán bộ công chức ngành HQ.

Nền tảng củathủ tục HQĐT là cơ sở pháp lý, hạ tầng CNTT, các phương tiện

hỗ trợ và phương pháp, kỹ thuật quản lý. Do đó, cần tập trung phát triển một cách

đồng bộ và vững chắc mới mang lại kết quảtốt đẹp.

106

KẾT LUẬN

Thủ tục HQĐT là loại hình thủ tục mới được áp dụng tại Việt Nam trong

vài năm qua. Việc áp dụng loại hình thủ tục này đã mang lại nhiều lợi ích cho DN,

ngành HQ và xã hội. Thực hiện thủ tục HQĐT thể hiện rõ sự cần thiết, yêu cầu hiện

đại hóa ngành HQ, yêu cầu của xã hội và yêu cầu hội nhập quốc tế. Đây là một sự

kiện có ý nghĩa chính trị, kinh tế, xã hội vô cùng to lớn không chỉ cho riêng ngành

HQ mà còn cho cả đất nước Việt Nam. Nó chứng tỏ quyết tâm đổi mới, cải cách

thủ tục hành chính của ngành HQ, đồng thời chứng tỏ những nỗ lực thiện chí của

Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.

Qua phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT, học tập kinh nghiệm của các nước, người viết nhận thấy

việc hoàn thiện thủ tục HQĐT không phải là một công việc đơn giản, có thể thực

hiện và hoàn tất ngay trong một thời gian ngắn mà đòi hỏi phải có thời gian. Dù

đây là một mô hình thủ tục mới có nhiều ưu điểm nhưng để thực hiện nó, hoàn toàn

không chỉ có yếu tố thuận lợi mà còn có rất nhiều khó khăn, thử thách, chủ quan lẫn

khách quan. Bên cạnh những việc đã làm được, Cục Hải quan Tỉnh BR-VT vẫn còn

rất nhiều vấn đề tồn tại, hạn chế cần phải giải quyết để hoàn thiện và phát triển thủ

tục HQĐT trong thời gian tới.

Dựa trên những hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT tại

Cục Hải quan Tỉnh BR-VTthời gian qua; điều kiện, khả năng của đơn vị, ngành

HQ; dựa trên cơ sở pháp lý quy định và dự báo xu thế phát triển của thế giới và hội

nhập của Việt Nam; người viết đề ra một số giải pháp như:

- Hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) trong thủ tục

HQĐT thông qua việc hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ; Hoàn thiện

và nâng cấp hệ thống khai báo điện tử của DN; Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống

giám sát hải quan; Hoàn thiện, tích hợp các hệ thống quản lý nghiệp vụ HQ.

- Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.

- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực: đào tạo, sử dụng, chính sách tiền

lương, đãi ngộ cho cán bộ công chức.

107

- Áp dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả: QLRR và KTSTQ,

- Tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại; tổ chức

tuyên truyền về thủ tục HQĐT

- Kiến nghị Nhà nước, các bộ ngành ban hành chính sách luật pháp về

HQĐT, đại lý HQ, triển khai thực hiện Chính phủ điện tử, phát triển thương mại

điện tử.

Người viết hy vọng rằng nếu các giải pháp trên được thực hiện thì thủ tục

HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT cũng như ở Việt Nam sẽ sớm được hoàn

thiện và phát triển một cách mạnh mẽ trong tương lai.

Tóm lại, việc hoàn thiện thủ tục HQĐT là nhiệm vụ rất quan trọng xuất

phát từ yêu cầu khách quan lẫn chủ quan trong xu thế hội nhập với thế giới. Đây

không phải là nhiệm vụ riêng của ngành HQ mà là nhiệm vụ chung của cả nước. Để

thủ tục HQĐT phát triển đòi hỏi phải có sự đầu tư của Nhà nước, sự phối hợp của

các bộ ngành, sự tham gia của DN, sự ủng hộ của xã hội và đặc biệt là sự tích cực,

chủ động của ngành HQ trong việc làm đầu mối triển khai thực hiện. Ngành HQ

không thể phát triển thủ tục HQĐT trong điều kiện không có Chính phủ điện tử và

thương mại điện tử không phát triển. Ngành HQ cũng không thể phát triển thủ tục

HQĐT nếu như không có sự tham gia của các bộ ngành, các DN và sự ủng hộ của

xã hội; không thể phát triển thủ tục HQĐT nếu như không có nguồn lực về tài

chính, con người và hạ tầng CNTT đảm bảo. Trong các yếu tố trên, vai trò của con

người là quyết định tất cả.

Nghiên cứu về thực hiện thủ tục HQĐT của Cục Hải quan Tỉnh BR-VT,

ngành HQ là một đề tài mới, rộng và phức tạp, nên mặc dù người viết đã rất cố

gắng nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vậy, kính mong Quý

thầy cô, các bạn đọc góp ý để người viết hoàn thiện đề tài, tìm ra các giải pháp tốt

nhất, giúp bản thân người viết rút ra các bài học để ứng dụng trong thực tiễn công

việc, đồng thời giúp Cục Hải quan Tỉnh BR-VTvà ngành HQ thực hiện thành công

thủ tục HQĐT tại Việt Nam trong thời gian tới.

109

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Công ước KYOTO

2.Tổng cục Hải quan (2005), 60 năm Hải quan Việt Nam (1945 – 2005), Nhà xuất bản

Công an nhân dân.

3. Tạp chí nghiên cứu Hải quan (số 5/2011), Một số giải pháp nâng cao chất lượng,

hiệu quả hoạt động kiểm tra hải quan, trang 9.

4. Tạp chí nghiên cứu hải quan số 11/2011– “Tìm hiểu về hệ thống thông quan điện tử

NACCS của Nhật Bản”, Trang 8.

5. Quốc hội (2005). Luật Thương mại, số 36/2005/QH11. Hà Nội;

6. Quốc hội (2001). Luật Hải quan, số 10/2001/L-CTN, Hà Nội.

7. Quốc hội, (2005). Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan năm 2005,

Hà Nội.

8. Quốc hội (2005). Luật thuế xuất nhập khẩu sửa đổi năm 2005, Hà Nội.

9. Quốc hội (2005). Luật giao dịch điện tửsố 51/2005/QH11, Hà Nội.

10. Chính phủ (2005). Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về

thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan. Số 154/2005/NĐ-CP . Hà Nội.

11. Chính phủ (2012). Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về

thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Số

87/2012/NĐ-CP. Hà Nội.

12. Chính phủ (2006). Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt

động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá

cảnh hàng hoá với nước ngoài. Số 12/2006/NĐ-CP. Hà Nội.

13. Chính phủ (2006). Nghị định về thương mại điện tử. Số 57/2006/NĐ-CP. Hà Nội.

14. Chính phủ (2011). Quyết định về chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ

2011-2020, định hướng đến 2030. Số 2471/2011/QĐ-TTg. Hà Nội.

15. Chính phủ (2013). Quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt

Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Số 201/QĐ-TTg. Hà Nội.

110

16. Bộ Tài chính (2011). Quyết định về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá

ngành hải quan giai đoạn 2011-2015. Số 1514/QĐ-BTC. Hà Nội.

17. Bộ Tài chính (2012). Thông tư quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá

xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Số 196/2012/TT-BTC. Hà Nội.

18. Tổng cục Hải quan (2012). Quyết định về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan

điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Số 3046/QĐ-TCHQ. Hà

Nội.

19.Cục Hải quan tỉnh BR-VT (2010,2011, 2012, 6/2013). Báo cáo tổng kết, Bà Rịa –

Vũng Tàu,Báo cáo sơ kết, Bà Rịa – Vũng Tàu.

20. Nhật Minh (2008). Hệ thống quản lý rủi ro của cơ quan Hải quan và Thuế Hoàng

Gia Anh, http://www.customs.gov.vn/lists/tinhoatdong/Print.aspx?ID=17382

21.Website của Tổng cục Hải quan (www.customs.gov.vn)

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỤC HẢI QUAN TỈNH

BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Bảng 2.12. Thống kê nguồn nhân lực Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

Số lượng Tỷ lệ % Ghi chú Nội dung

Biên chế: - Công chức - Hợp đồng 68

Số TT 1 2 Độ tuổi < đến 30 31-40 41-50 > 50 3 Trình độ học vấn: - Thạc sĩ - Đại học - Cao đẳng - Trung cấp -Tốt nghiệp cấp 3 4 Trình độ ngoại ngữ - Cử nhân - Chứng chỉ A trở lên - Chưa có 5 Trình độ tin học - Cử nhân - Chứng chỉ A trở lên - Chưa có 314 275 39 275 99 65 66 45 275 11 206 37 21 0 275 16 240 19 275 14 248 13 87,58 12,42 36,00 23,64 24,00 16,36 4,00 74,91 13,45 7,64 5,82 87,27 6,91 5,09 90,18 4,73

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA TTHQĐT TẠI CỤC

HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ doanh nghiệp

Mã số thuế

Số TT

3501720491

Công ty TNHH OMA Việt Nam

Lô V-7 Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, BR-VT

1

3600247893

Công ty TNHH MICA

2

3501973012

Công ty TNHH khảo sát địa vật lý PTSC CGGV

3

Công ty CP Hải Việt

3500387294

số 13 đường 3A_ KCN Biên hòa 2-Đồng Nai Phòng 270 tòa nhà Petro Vietnam Towers, số 08 Hoàng Diệu Số 167/10 đường 30/4, phường Thắng Nhất, TP.Vũng Tàu

4

Công ty TNHH E-Top Việt Nam

3501722393

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, BR-VT

5

Công Ty TNHH Thương Mại Yến Mỹ

0305468441

231A/29 Dương Bá Trạc, TP.HCM

6

Công ty TNHH Linde Gas Việt Nam

3500748818

Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, BR- VT

7

Công Ty TNHH DE HEUS

3701091716

Lô G _ 2 _ CN, KCN Mỹ Phước, Bình Dương

8

1400437290

Công Ty CP Thức ăn Chăn Nuôi Việt Thắng

Lô II-1, II-2, II-3, Khu C mở rộng, Khu công nghiệp Sa Đéc

9

Công Ty Cổ Phần ô Tô Điện Wow

3502155281

Số 02 Phạm Ngọc Thạch, TP.Vũng Tàu

10

5700804196001

Chi Nhánh Phía Nam - Công Ty Cổ Phần Xi Măng Cẩm Phả

Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân A,BR-VT

11

Công ty TNHH Đông Phương Vũng Tàu

3500690808

KCN Đông Xuyên, phường 10, TP.Vũng Tàu

Số 14, phố Ngô Tất Tố, TP.HCM

0100104066

12 13 Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Sản

Số 143 Bình Giã, TP.Vũng Tàu

3501797857

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cung ứng Thiết Bị Dầu Khí Hải Phong

14

Công ty TNHH Đông Đông Hải

3500353224

Số 1719A đường 30-4, phường 12, TP.Vũng Tàu

15

0102763184

Công ty Cổ phần nông sản VINACOMMODITIES

P714 Nơ5 khu ĐT Mới Pháp Vân-Tứ Hiệp, P.Hoàng Liệt

16

Công ty TNHH Trung Tâm Thép Vina

3501773084

Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Tiến Hùng

17

2700350980

Công ty cổ phần ôtô Hyundai Thành Công Việt Nam

Khu công nghiệp Gián Khẩu, Ninh Bình

18

3500969260

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực Phẩm Việt

Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa

19

0300692986001

Chi Nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Thủy Tinh Malaya - Việt Nam

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, BR-VT

20

4200500448

Cty TNHH Thương mại Khánh Hoà

74B Trịnh Phong, phường Tân Lập

21

0306371001

Công Ty Cổ Phần Hóa Mỹ Phẩm Mỹ Hảo

F1/35 (Hương lộ 80) Vĩnh Lộc, TP.HCM

424 Tân Kỳ Tân Quý, TP.HCM

0303266714

22 23 Công Ty TNHH Inox Việt Na

Cty TNHH Manuchar Việt Nam

0305636223

Tầng 1 Số 146/15 Võ Thị Sáu,TP.HCM

24

85 Đào Duy Anh,TP.HCM

0301473384

Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Khang Thịnh

25

Công ty Cổ phần Thành Chí

3500771447

số 37, đường 3-2, F8, TP. Vũng Tàu

26

3500103859

Công ty TNHH Nhựa Và Hóa Chất Phú Mỹ

Khu công nghiệp Cái Mép, xã Phước Hòa

27

3501829509

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiết Bị Và Dịch Vụ Ngôi Sao

Số 5 Tôn Thất Thuyết, TP. Vũng Tàu

642/74 Lê Đức Thọ,TP.HCM

0304592284

28 29 Công Ty TNHH Thiết Bị Phú Hưng

Cty TNHH Thương Mại Toàn Gia Lợi

0305915298

855 Tạ Quang Bửu P.05,TP.HCM

30

Cty Phân Bón Bình Điền

0302975517

C12/21 Quốc Lộ 1 X.Tân Kiên,TP.HCM

31

2bis-4-6 Lê Thánh Tôn,TP.HCM

0301116791

Công Ty Cổ Phần Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển

32

Số 3 - 5 đường 30 tháng 4

1500171478

Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long

33

Công ty liên doanh Baconco

3500101065

Khu công nghiệp Phú Mỹ I, TP. Vũng Tàu

#5 70 Hoàng Diệu P12,TP.HCM

0305778066

34 35 Cty TNHH Hóa Chất Taiko - Đại Hùng

0305795054

Tổng Công Ty Dầu Việt Nam - Công Ty TNHH Một Thành Viên

Tầng 14-17, Tòa nhà PetroVietnam Tower, Số 1-5 Lê Duẩn

37/257B Quang Trung,TP.HCM

0302357581

36 37 Công Ty Cổ Phần Thuận Thiên

0304918585

Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Và Dịch Vụ Dầu Khí Biển

Phòng 209, 210, 211-Lầu 2, Toà nhà PetroVietNam, Số 1-5 Lê D

38

3502230997

Công Ty Cổ Phần May Vũng Tàu

Đường số 5 khu công nghiệp Đông Xuyên

39

3502048586

Công ty TNHH SMC - Summit

Khu công nghiệp Phú Mỹ I, TP. Vũng Tàu

40

373 Hà Huy Giáp,TP.HCM

0310362546

Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại Fan Si Pan

41

3600244645

Công ty Ajinomoto Việt Nam

KCN Biên Hòa 1, P. An Bình, Đồng Nai

42

3502226990

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Hoàn Minh

P504 “ G2 “ Khu nhà ở Dầu Khí Tân Thành, BR-VT

43

3500690815

Số 847-4, đường 30 tháng 4, phường 11, TP. Vũng Tàu

0303146953 6000709580 0100107934

3501941980

Công ty TNHH Cơ Khí Và Đóng Tàu Dongil - Vũng Tàu 44 45 Công Ty TNHH B Và H 8A Trần Quang Diệu,TP.HCM 46 Công ty TNHH một thành viên Minh Tân 11 Lê Đại Hành, P. Thắng Lợi 100 Nguyễn văn cừ, TP.Hà Nội 47 Công ty Xuất Nhập Khẩu hàng Không Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất giày Vĩnh Uy

Quốc Lộ 51, ấp Nhân Trung, TP. Vũng Tàu

48

4100624513

Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Sài Gòn - Quy Nhơn

Lô B6 đường Số 5, KCN Nhơn Hội

49

0310152556

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu ánh Trăng

82/15/12 Đinh Tiên Hoàng,TP.HCM

50

Cty Cơ Khí Công Trình Thuỷ 276

0300567865

220Bis Điện Biên Phủ P.22,TP.HCM

51

0310912101

Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ XNK Miền Tây

Số nhà 40 Đường Hoàng Việt,TP.HCM

52

Km 14, Quốc lộ 1A, TP.Hà Nội

0100101932

Công Ty Cổ Phần Thức ăn Chăn Nuôi Trung ương

53

22 KP.5 Đường Số 2,TP.HCM

0304851002

Cty TNHH Kỹ Thuật Gas Phúc Sang Minh

54

3400490361

Công Ty Cp Thăm Dò Khai Thác & Chế Biến Tài Nguyên

Thôn Hồng Chính - Xã Hòa Thắng

55

Cty TNHH Xuân Vy

0303669801

162/2 Phan Đăng Lưu P.03,TP.HCM

56

3501472369

Công ty trách nhiệm hữu hạn Lai Dắt Tàu Biển Vũng Tàu

Số 102 Hoàng Văn Thụ, phường 7

57

0312090619

Công Ty TNHH Một Thành Viên Smc Tân Tạo

Lô 33, Đường Trung Tâm, Khu công nghiệp Tân Tạo,TP.HCM

58

0100681592023

Chi Nhánh Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam - Cty Điều Hành Dầu Khí Biển Đông

P702 (#7) Số 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai P.06

59

Quốc lộ 91, KV Thới An

1800572872

Công Ty CP Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh

Số 973 đường 30/4, phường 11

3500813418

60 61 Công ty TNHH Gaylin Việt Nam

Số 08 Hoàng Diệu, phường 1

3500803145

Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Biển PVD

62

Tổ 1 ấp 5 X. Hòa Phú,TP.HCM

0302694724

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Nguyễn Hoàng

K7 Lê Hồng Phong - Phú hòa

3700143538

63 64 Công ty TNHH Kim Long

0100978593

Công Ty Cổ Phần Hoá Chất Công Nghiệp Tân Long

Phòng 810, nhà 18 T2, chung cư Trung Hoà, Nhân Chính

65

209 Bùi Văn Ba, TP.HCM

0311821175

Công Ty TNHH Một Thành Viên Sản Xuất TM Dịch Vụ XNK Hoàng Nghĩa

66

0200115417

Khu công nghiệp Đình Vũ, Hải Phòng

42 Chu Mạnh Trinh,TP.HCM

0300613198

Công ty trách nhiệm hữu hạn dầu nhờn CHEVRON Việt nam 67 68 TCT Lương Thực Miền Nam

Công Ty Cổ Phần Huy Minh

3500657575

445A đường Bình Giã, TP. Vũng Tàu

Số 637/12, Khu phố Tân Hòa

3700725423

3702115832

69 70 Công Ty TNHH Đồ Gỗ Nguyễn Thành Công Ty TNHH Một Thành Viên Ci Ta Kim

Kho A2, Lô D, Số 7, Đại lộ Độc Lập, KCN Sóng Thần 1

71

3600618918

Công Ty LD Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế ( TNHH)

Khu Công Nghiệp Sông Mây, Đồng Nai

72

3500889897

Công Ty Cổ Phần Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Tân Mỹ

Đường số 11, khu Công nghiệp Phú Mỹ I, BR-VT

73

Doanh nghiệp TN Bình Dương

3500504096

Số 41 Phước Thắng, phường 11, TP. Vũng Tàu

74

3700871583

Công ty TNHH Kết Cấu Thép toàn Cầu VINA - JAPAN

Số 26 VSIP II, đường số 7, KCN VSIP II

75

Khu công nghiệp Đông Xuyên

3500803106

Tổ 1,ấp 7,xã Trừ Văn Thố Khu công nghiệp Phú Mỹ 1

3700780103 3500793105

Công ty TNHH Đóng Tàu Và Cơ Khí Hàng Hải Sài Gòn 76 77 DNTN Gia Huyen 78 Công Ty Cổ Phần Thép Pomina 2

0200761996

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất nhập khẩu Minh Việt

Số 9 - T40 Đình hạ - Phường Thượng lý

79

142 Điện Biên Phủ, TP.Hà Nội

0100692192002

Trung Tâm Viễn Thông Quốc Tế Khu Vực II

80

Chi nhánh Doanh nghiệp TN Cỏ May

1400252807001

81

0301809154

Cty TNHH New Hope Thành Phố Hồ Chí Minh

Khu C, Khu Công nghiệp, Sa Đéc Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, HCM

82

121A Đô Lương, TP. Vũng Tàu

3500669965

Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Hải Dương

83

3500102573

Công Ty TNHH Một Thành Viên Xăng Dầu Bà Rịa- Vũng Tàu

Số 12 Hoàng Hoa Thám, TP. Vũng Tàu

84

0303243629

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Ô Tô Tân Ba Đình

487/18A1 Lê Quang Định P.01,TP.HCM

85

3502208409

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Linde Việt Nam

Đường D3, Khu công nghiệp Phú Mỹ II

86

0302153884

DNTN Nội Thất Văn Phòng Tav

5/72 Gò Cát P.Linh Trung,TP.HCM

87

0302825247

Cty TNHH Thuộc Da Đặng Tư Ký

H25-26-27-24A Đ.3 KCN Lê Minh Xuân,TP.HCM

88

Công ty TNHH Hy Vọng

3500267261

Số 1 Quốc lộ 56, xã Hòa Long, TP. Vũng Tàu

89

1100827959

Công Ty TNHH Thức ăn Chăn Nuôi Thiên Bang Đặc Khu Việt Nam

Cụm Công Nghiệp Long Định- Long Cang

90

3600975839

Công ty CP đầu tư xây dựng điện nước IDICO

KCN Nhơn Trạch 1- Xã Hiệp Phước

91

Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi ViNa

0800282233

Khu công nghiệp Nam Sách - Ai Quốc

92

Công ty TNHH Chí Đức

0101013421

88 Phạm Huy Thông,Phường Ngọc khánh

93

Công ty TNHH Te An Việt Nam

3500752846

Lô I-3 khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

94

0302394985

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Bột Mì Thủ Đức

5/75B Xa Lộ Hà Nội KP5 P.Linh Trung,TP.HCM

95

3502208649

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Living & Life Vina

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, BR-VT

96

3501382588

Công ty cổ phần China Steel Sumikin Việt Nam

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, BR-VT

97

Số 178/2, Khu phố 1B

3700675412

Công Ty CP Sản Xuất Kinh Doanh Lương Thực Phước An

98

Công Ty Cổ Phần Thức ăn A No Va

1101550146

99

Công ty TNHH Việt Hàn

3500700245

100

Cụm công nghiệp Tập Đoàn ANOVA, ấp 4 Số 492/54 đường 30/4, phường 10

89/23 Phan Anh,TP.HCM

0310471859

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3500593145

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Phước Đại Phúc 101 102 Công ty TNHH San Fang Việt Nam

0310624657

Công Ty TNHH Một Thành Viên Doanh Minh Huy

C5/15 Phạm Hùng, ấp 4,TP.HCM

103

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3500851942

Công ty TNHH Cơ Khí Chieng Shyong Việt Nam

104

17 Trần Quốc Thảo,TP.HCM

0310789426

Cty TNHH Dịch Vụ Hàng Hải Smit Esaco

105

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3500927461

Công ty trách nhiệm hữu hạn Công Nghiệp Bắc Giai Việt Nam

106

157/16 Hồ Văn Huê P.09

0302451697

Cty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Hải Đăng

107

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3500730923

Công ty TNHH Bao Bì Sheng Shing Việt Nam

255 Lý Tự Trọng P.BT,TP.HCM

0303630963

108 109 Cty TNHH Thành Thuận Nhân

3500747557

Số 38B đường 30/4, TP. Vũng Tàu

110

3501202972

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng - Thương Mại - Dịch Vụ Sinh Hùng Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quốc Tế Việt An

Lô G Cụm công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp

111

Cái Lân - Bãi cháy

5700101210

Công ty liên doanh sản xuất bột mỳ VIMAFLOUR

112

Doanh nghiệp TN Khánh Vân

3500503656

B10/Tổ 3 ấp Phước Bình, xã Phước Tỉnh

113

Công Ty TNHH Hải Đông

3500662705

Số 72 Phạm Ngọc Thạch, TP. Vũng Tàu

Số 200 Ngô Quyền

0200430722

114 115 Công ty cổ phần Việt Đức

59 hàng chuối, Hà Nội

0100517313

Công ty TNHH dịch vụ thương mại và đầu tư Secoin

116

879/15/14 Hương Lộ 2,TP.HCM

0305303538

Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Việt Nông

117

Số 36 Bà Triệu, Hà Nội

0100106747

Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Tạp Phẩm

118

Cty Cổ phần Công nghiệp nặng An-Pha

1300472196

Lô D4, D5 - Khu Công nghiệp Giao Long - xã An Phước

119

0307741689

Cty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Quốc Tế Thịnh Phát Vĩnh

92 Đường D11 P.Tây Thạnh,TP.HCM

120

Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Cỏ May

3501933355

Số 1738 đường 30/4, TP. Vũng Tàu

121

3500769864

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại - Dịch Vụ Vũng Tàu

Số 42A đường 30/4, TP. Vũng Tàu

122

0301906101002

Chi Nhánh Cty TNHH TM Tân Quang Cường

Cụm Công Nghiệp Tân Thiện - Xã Tân Phước,TP.HCM

ấp Láng Cát, xã Tân Hải, BR-VT

3600811319001 3500657744

123 124 Chi nhánh Công ty TNHH Vega Fashion Khu phố 3, phường Long Toàn 125 Doanh nghiệp TN Tuấn Thanh

3501848639

Công Ty TNHH Hoàng Thành Chung

Số 1007/34 đường 30/4, TP. Vũng Tàu

126

0100150908005

Chi nhánh Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí tại Vũng Tàu

101 Lê Lợi,P6,TP Vũng Tàu,BR- VT

127

0302637324

Cty TNHH Hóa nhựa Quốc Tế

69/2 Quang Trung, P. 10, Q. Gò Vấp, TP.HCM

128

3500708406

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Vinh Nhơn

24 Lạc Long Quân, TP. Vũng Tàu

Tổ 30, KV 6, P. Đống Đa

4100647599

129 130 Công Ty TNHH Phương Nguyên

Tổ 13, ấp Bắc 2, xã Hòa Long

3500794557

Doanh nghiệp tư nhân Vẽ Kỹ Thuật Cơ Khí Hồng Phước

131

3500614363

Công ty Trách nhiệm hữu hạn NS Bluescope Việt Nam

Khu công nghiệp Phú Mỹ I, BR- VT

132

Công ty TNHH Thương Mại Trung Thịnh

3500699938

Số 706 Trần Phú, phường 6, TP. Vũng Tàu

Lô 2-9A1, Khu CN Trà Nóc 2

1800667179

133 134 Công Ty CP Thủy Sản Cổ Chiên

Cty TNHH Tat Petroleum Việt Nam

0309875889

Cao ốc Mỹ Vinh 250 Nguyễn Thị Minh Khai P.06, TP.HCM

135

Công ty CP Thương Cảng Vũng Tàu

3500561432

Số 973 đường 30/4, phường 11, TP. Vũng Tàu

136

3602384817

Công Ty Cổ Phần Đóng Mới Và Sửa Chữa Tàu Dầu Khí Nhơn Trạch

Khu công nghiệp ông Kèo, ấp 3, Đồng Nai

137

Công ty TNHH Ngọc Tùng

3500383405

Số 1589 đường 30/4, phường 12, TP. Vũng Tàu

ấp Bình quới - Bình chuẩn

3700337124

138 139 Công ty TNHH Bột Mì Trung Nam

0310217845

Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Long Tứ Vương

20/12 Nguyễn Trường Tộ, TP.HCM

140

Tổ 8, tỉnh lộ 785, ấp Tân Hòa

3900445293

Công Ty TNHH Sản Xuất-Thương Mại- Xuất Nhập Khẩu Hưng Khang

Khu phố 3, phường Long Tâm

3500769021

141 142 Công ty TNHH May Mặc Bà Rịa

3501071832

Công ty cổ phần Hàng Hải Semco Việt Nam

Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa

143

Công Ty Cổ Phần Sài Gòn Furniture

0311878069

285/35/2 Phan Văn Hớn, TP.HCM

144

65A2 đường 30/4, TP. Vũng Tàu

3500806844

Công Ty Cổ Phần Chế Tạo Giàn Khoan Dầu Khí

145

3501415258

Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Tiến Dũng

Tổ 13, ấp Phước Tấn, TP. Vũng Tàu

146

0102315376

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Công Nghệ Osb

147

Công ty CP Dầu Khí Vũng Tàu

3500390018

Số nhà 54, ngõ 120, tổ 31, đường Kim Giang Số 124 Lê Hồng Phong, phường 4 Số 50/1A Phạm Ngọc Thạch Số 06 Yên Bái, TP. Vũng Tàu

3501823715 3500812774

148 149 Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Rồng 150 Công Ty TNHH A La Đanh

3601984508

Công Ty TNHH Phú Thiên

120/68/39B, đường Lê Thoa, KP 6

Lô 45, Khu công nghiệp Mỹ Tho

1200575021

151 152 Công Ty Cổ Phần Gò Đàng

Cty Cổ Phần Du Lịch Sài Gòn Hàm Tân

0302607577

284 Bến Chương Dương P. Cầu Kho, TP.HCM

153

Công ty TNHH Thương Mại Lam Hồng

3500673520

Số 216 ATrương Công Định, phường 3

154

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hải Phú

3500913483

1766/20 đường 30/4, TP. Vũng Tàu

155

3500828887

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật - Vũng Tàu

Số 65 Huyền Trân Công Chúa, TP. Vũng Tàu

1325/E DT 746 ấp Hoá nhựt 117A Bình Thới P.11, TP.HCM

3700211499 0301097482

156 157 DNTN Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi 158 Cty TNHH Cơ Nhiệt Lạnh Hồng Nhựt

Cty Thương Mại Dầu Khí

0300429921

70A Bà Huyện Thanh Quan, TP.HCM

159

3500833615

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đường ống Bể Chứa Dầu Khí.

Tầng 6, Petroland Tower 12 Tân Trào P.Tân Phú, TP. Vũng Tàu

160

0310403859

VPĐH Eni VietNam B.V. Tại TP Hồ Chí Minh Lô 105-110/04

#13 Kumho Asiana Plaza 39 Lê Duẩn, TP.HCM

161

Công Ty TNHH An Huy B.T

0302276117

36 Đường Số 5, Cư Xá Chu Văn An, TP.HCM

162

0101277449

Công ty TNHH tư vấn, đầu tư và thương mại Nhật Việt

số 15/28/260 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, Hà Nội

163

3501989735

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyên Liệu Cơ Bản Miền Nam

J19 Khu nhà ở Đại An, TP. Vũng Tàu

164

Công ty TNHH Vũ Chân

3501769056

Lô II2, II3 và II4 Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng

165

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1

3502208399

Công Ty TNHH Một Thành Viên - Tổng Công Ty Phát Điện 3

166

0304668906

Công Ty TNHH Anh Minh Việt

19/11 ấp Hiệp Thắng, xã Bình Thắng, TP.HCM

167

0104882902

Công ty cổ phần thiết bị điện và chuyển giao công nghệ MIPEC

Số 10 ngõ 42 phố Yên hoà, Hà Nội

168

3500522497

Công Ty TNHH xây lắp điện Quang Huy

Số 83 Điện Biên Phủ - phường Phước Hưng

169

3500655296

Công ty TNHH Khánh Gia

Số 15D2 Lương Thế Vinh, phường 9

170

0101192844

Công Ty TNHH Thiết Bị Và Chuyển Giao Công Nghệ

Tầng 10 tòa nhà đa năng, 169 Nguyễn Ngọc Vũ

ấp Thị Vải, xã Mỹ Xuân, BR-VT

3500649542

171 172 Công ty TNHH Thành An

Nhà Máy Luyện Phôi Thép

3700321364001

Khu công nghiệp Phú Mỹ I, BR- VT

341 An Dương Vương, TP.HCM KCNPhú Mỹ -Tỉnh BR-VT Số 847/4 đường 30/4 - P11

0309715444 3500436008 3500100135

173 174 Công Ty TNHH Thương Mại Quyền Lan 175 Công Ty Năng Lượng Mê Kông 176 Công ty đóng tàu và dịch vụ dầu khí

0100981388

Công ty TNHH Cơ khí - Điện - Tự động hoá

250 Hoàng Văn thái Phường Khương Trung

177

KCN Sông Mây, Xã Bắc Sơn

3600233805

Công ty TNHH Dinh Dưỡng á Châu (VN)

178

Công Ty TNHH TM & XNK Kim Thiên

3701015289

Số 5/31 Đại lộ Độc Lập, KDC & TM ST, Kp Nhị Đồng , TT Dĩ An Số 23 Hà Hoàng Hổ

1600192619

179 180 Công Ty CP Bảo Vệ Thực Vật An Giang

Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen

3700381324

Số 9, Đại lộ Thống Nhất, Khu công nghiệp Sóng Thần II

181

Công ty CP Tân Thành Mỹ

3500757072

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ

182

3500102710

Tổng Công Ty Khí Việt Nam - Công Ty Cổ Phần

Tòa nhà PV Gas Tower, số 673, đường Nguyễn Hữu thọ

183

0309536491

Công Ty TNHH Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Thời Gian

Lầu M7-03 Cao ốc H2, số 196 Hoàng Diệu, TP.HCM

184

Công ty Bột mỳ Bình Đông

0300613198006

277A Bến Bình Đông,Phường 14,Quận 8,TP.HCM

185

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A

3501859736

Công ty trách nhiệm hữu hạn kính chuyên biệt NSG Việt Nam

Quốc Lộ 1 Xã Mỹ Yên

1100439762

186 187 Công Ty TNHH CJ VINA AGRI

Công ty TNHH Hùng Cá

1400528082

Cụm công nghiệp Thanh Bình, ấp Bình Chánh, xã Bình Thành

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A

3500666322

188 189 Công ty TNHH Xay lúa mì Việt Nam

Số 1705 đường 30/4, phường 12

3500136389

Công ty TNHH Chế Biến Kinh Doanh Hải Sản Dương Hà

190

3500801878

Công ty TNHH Thép SMC

Đường 1B, Khu công nghiệp Phú Mỹ I

50-52 Hồ Văn Huê, TP.HCM

0311121487

191 192 Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Gap

0302802627

Cty TNHH Ri Ta

211 Nguyễn Văn Cừ P.03, TP.HCM

193

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A

3500696503

Công ty TNHH Công nghiệp kính NSG Việt Nam

194

170/50 Lê Đức Thọ, TP.HCM

0312395480

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Ngọc Hải

195

0304405664

Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Viễn Thông Miền Tây

781/C9 Lê Hồng Phong (Nối Dài) P.12

196

Số 32-34-36 Lý Thường Kiệt

3500101121

3600954677

Công ty XNK Nông Sản & Tiểu Thủ Công Nghiệp Tỉnh BR-VT 197 198 Cty TNHH Hoá Chất An Định

0301629955

Công Ty TNHH Thương Mại Quang Dũng

199

3602576702

Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Vi Na Đại Việt

82/5 B KP 3 , P An Bình Tầng 20, Tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM Số 292, Đường Võ Thị Sáu, KP 7

200

C10/29B Quốc lộ 1, TP.HCM

0302079207

Công Ty TNHH Sản Xuất Thức ăn Chăn Nuôi Đại Hưng

201

0303616990

VP Điều Hành Tại TP.HCM(Cty Idemitsu Oil And Gas Co.,Ltd)

29 Lê Duẩn Saigon Tower #16 P-020, TP.HCM

202

Số 4 Trưng Trắc, TP.Vũng Tàu

3500101717

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

203

Công Ty TNHH Thép Đồng Tiến

0304908192

KM3 Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, TP.HCM

Tòa Nhà Osic Số 8 Nguyễn Huệ

0305503537

204 205 Cty TNHH Daelim Việt Nam

TNK Viet Nam B.V.

3500387304

Villa 1C-A15, khu biệt thự An Phú, số 36 Thảo Điền

Lô D.3 KCN Nhơn Hoà

4101294226

206 207 Công Ty TNHH NEW HOPE Bình Định

Số 42D, đường 30/4, phường 9

3500644914

Công ty CP Sửa Chữa Tàu Biển Thanh Long

Số 492/38A đường 30/4 Khu công nghiệp Phú Mỹ II

3500635701 3500791394

208 209 Công ty TNHH Thủy Sản Sơn Thị 210 Công ty TNHH Thép Trung Tường

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân A

3500413427

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gạch Men Hoàng Gia

211

Số 84, Lê Hồng Phong, phường 4

3500798625

183 Lý Chính Thắng, TP.HCM

0307636500

Công ty CP Cung ứng Hàng Hải & Dịch Vụ Dầu Khí Lam Sơn 212 213 Cty TNHH Sojitz Việt Nam

1101183545

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Vnt

Lô K.05B, Đường số 2, Khu công nghiệp Long Hậu

214

Cổng 1 sân bay Biên hòa

3600255580

Công ty liên doanh sửa chữa trực thăng Biên Hòa

215

0302495126

Tổng Cty Cổ Phần Khoan Và Dịch Vụ Khoan Dầu Khí

#4 TN Sailing Tower 111A Pasteur, TP.HCM

216

Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân B1

3500837105

Công ty TNHH Công Nghiệp Nặng Vina - Halla

217

Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Tbtp

0310963385

742 Đường TA28, Khu phố 7, TP.HCM

218

156 Trần Quang Khải, TP.HCM

0303514558

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Dầu Khí Thái Bình Dương

Số 1774 đường 30/4

3501510310

28B Hồ Biểu Chánh P.11

3500121495001

219 220 Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Linh Chi Nhánh Cty Cổ Phần Thuỷ Sản Và Xuất Nhập Khẩu Côn Đảo

Số 02 Phạm Ngọc Thạch

3502101335

0305001343

221 222 Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Séc Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ

118/24 Trần Quang Diệu, TP.HCM

0303578632

223 224 Công Ty TNHH Npv Express & Logistics 55/1A Trường Sơn, TP.HCM

0300520578002

CN công ty ứng dụng kỹ thuật và sản xuất Bộ Quốc Phòng

B2 Lô E, Khu Ngọc Tước đường Võ Thị Sáu, TP.HCM

225

Công ty Lương thực Long An

0300613198008

10 Đường Cử Luyện Phường 5, TP.HCM

226

0301776205

Cty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Và Thương Mại

145-147 Nguyễn Tất Thành, TP.HCM

227

Liên Danh Penta - Rinkai

3500914430

Đường số 3, Khu công nghiệp Phú Mỹ 1

228

Korea National Oil Corporation (Knoc)

0100908596001

34 Lê Duẩn Lầu 10 Diamond Plaza P.BN

Số 53/22/10 Lê Hồng Phong

3500670343

229 230 Công ty TNHH Nhật Việt

Đường số 1, KCN Biên Hòa 1

3600333736

Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai

231

Cty TNHH Điện Máy R.E.E

0304138049

Lô I-4 Đường Số 11 Nhóm CN1 Khu Công Nghiệp Tân Bình

232

Số 31 đường 30/4, phường 9

3500790168

Công ty TNHH Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC

233

0101042479

Công Ty TNHH Công Nghiệp Tổng Hợp Việt Nam

Tầng 5, tòa nhà số 29 Lê Đại Hành

14 Phan Văn Trị P.07, TP.HCM

0303506324

234 235 Cty TNHH Sheng Chang

0301769991

Cty TNHH Thương Mại Đầu Tư Thiên Đỉnh

105 Đinh Bộ Lĩnh P.26, TP.HCM

236

Số 65A đường 30/4

3500765404

Công ty TNHH Liên Doanh Dịch Vụ BJ - PV Drilling

237

1500467764

Cty liên doanh dinh dưỡng thủy sản Quốc Tế

Khu 4, Tuyến Công Nghiệp Cổ Chiên, ấp Sơn Đông xã Thanh Đức

238

2623 Phạm Thế Hiển, TP.HCM

0303862241

Công Ty Cổ Phần Bột Mì Bình An- Vinabomi

239

925/12 Hậu Giang, TP.HCM

0311182458

Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Toàn Hưng Phát

240

1000422959001

Chi nhánh công ty TNHH một thành viên dầu khí Sông Hồng tại Hà Nội

133 Thái Thịnh, phường Thịnh Quang

241

33/5A Đặng Văn Ngữ, TP.HCM

0311434088

Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ XNK Vy Anh

Khu Công Nghiệp Tân Hương

1200665148

242 243 Công Ty TNHH Tong Wei Việt Nam

459 Bình Giã, TP. Vũng Tàu

3501795955

Công Ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Sao Đại Dương

244

Công ty TNHH Sông Việt

3500456540

Số 01 Nguyễn Cư Trinh - P. Long Hương

245

Công Ty TNHH Rau Quả Nhiệt Đới

0311474517

47/21 Nguyễn Văn Đậu, TP.HCM

246

0312061600

Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu I & U

2 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM

KV7, Phường Bùi Thị Xuân

4100534274

247 248 Doanh Nghiệp Tư Nhân Minh Phước

Công ty Sang Seung Việt Nam

3500702549

ấp An Lạc, xã An Nhứt, TP. Vũng Tàu

249

Công ty TNHH Dự án Hồ Tràm

3500856718

Xã Phước Thuận - Châu Đức - BR-VT

250

Công ty TNHH Nhà Thép PEB

3500684522

Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường 10

251

0301460120

Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh Vật Tư

9-19 (lầu 6) Hồ Tùng Mậu, TP.HCM

252

3501701562

Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Khảo Sát Và Công Trình Ngầm PTSC

Khách sạn Dầu Khí Vũng Tàu, số 9 Hoàng Diệu

ấp Đông An - Tân Đông Hiệp

3700574774

253 254 Công Ty TNHH Fisherboats

184 Đường Nguyễn Sỹ Sách

2900368953

255 Ban Quản lý dự án 85

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1

3500912779

Công ty trách nhiệm hữu hạn Cần ống Khoan Dầu Khí Việt Nam

256

3500654687

Công ty TNHH ANCHOR FASTENERS VIET NAM

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, xã Mỹ Xuân

257

3500391149

Công ty TNHH Thông Tin Kỹ Thuật Minh Anh

Số 92 Huỳnh Khương An, phường 3

258

1600194461

Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang

Số 25/40 Trần Hưng Đạo, khóm Thạnh An

259

3501318896

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thép Tân Hưng

Số 26 Nguyễn Lương Bằng, thị trấn Phú Mỹ

Số 09 Triệu Quốc Đạt

2800136500

260 261 Công Ty TNHH Hoàng Sơn

Khu công nghiệp Phú Mỹ I

3500710719

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Sản Xuất Tôn Tân Phước Khanh

262

Công ty TNHH Sản Xuất Giày Uy Việt

3500612775

Khu công nghiệp Đông Xuyên- TP.Vũng Tàu

263

Số 01 Nguyễn Du - TP.Vũng Tàu

3500585257

Công Ty TNHH Du Lịch, Sản Xuất, Thương Mại Hương Phong

264

0301307933

Công Ty TNHH Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Chợ Lớn

Số 631-633 Nguyễn Trãi, TP.HCM

265

Số 460 Trương Công Định

3500666675

Công Ty Cổ Phần Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu

266

Công ty TNHH Phước An

3500346386

714/12 Đường 30/4, P11, TP. Vũng Tàu

267

3502201989

Công ty TNHH Uniform Management Services (Việt Nam)

Đường số 5, KCN Đông Xuyên, TP. Vũng Tàu

268

3500121495

Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản Và Xuất Nhập Khẩu Côn Đảo

Số 40 Lê Hồng Phong, TP. Vũng Tàu

269

3500819392

Công ty TNHH Vận Tải Dầu Khí Vũng Tàu

Tầng 5, tòa nhà 208 Thống Nhất, phường 8, TP. Vũng Tàu

270

Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Tân Thành

3700493966

KP Khánh Lộc, Tân Phước Khánh

271

Công Ty TNHH Ti No

0304315788

Lô 26E ( ô Nhà Xưởng Số 3 ) Đường số 7 KCN Tân Tạo

272

3502152509

Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Sản Minh Thịnh

Số 137 Huyền Trân Công Chúa, TP. Vũng Tàu

273

Công Ty TNHH Việt Mô Tô

0306101982

22C Đường số 08, Khu phố 4, TP.HCM

274

0102129644

Công Ty Cổ Phần Điện Và Tự Động Hóa Dầu Khí Việt Nam

Số nhà 38B ngõ 307 đường Giảng Võ

275

0304392084

Cty TNHH Kim Tân

1014B1 Thoại Ngọc Hầu P.Hoà Thạnh, TP.HCM

276

KCN Sóng thần II

3700306630

KCN Sóng thần

3700231833

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Uni - President Việt nam 277 278 Công ty TNHH Better Resin

0304610624

Cty Cổ Phần Sơn Tàu Biển Vinashin

149/1H Ung Văn Khiêm P.25, TP.HCM

279

3500578933

Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Sài Gòn Trọng Tín

Số 524 Trương Công Định, phường 8

Khu Công Nhgiệp Hố Nai

3600665280

280 281 Công Ty TNHH SUN JIN VINA

Cty TNHH Thương Mại Đức Năng

0301936392

718B Hùng Vương P.13, TP.HCM

ấp 1A, Xã An Phú 1321 Hoàng Văn Thụ, TP.HCM 74/31A Trương Công Định Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3700669948 0302742424 3501482254 3500806989

282 283 Công Ty TNHH TM Ba Hát 284 Công Ty TNHH Kỹ Thuật Phương Nam 285 Công Ty Cổ Phần Biển Nam 286 Công ty TNHH Minh Phong Việt Nam

Công ty CP Vật Tư Thiết Bị Việt Nam

3500747187

Số 2K1 khu Trung tâm Thương mại, phường

287

0301801035

Cty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Quốc Huy

23 Nguyễn Thái Sơn P.03, TP.HCM

288

0309822372

Văn Phòng Điều Hành Tại TP.Hồ Chí Minh (Pearloil (Tephrite) Limited)

#17 P1707 Kumho Asiana Plaza Sài Gòn 39 Lê Duẩn P.BN

289

3500974084

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ

khu Công nghiệp Tiên Sơn

2300223949

Công ty trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Cơ Khí Thép SMC 290 291 Công Ty Cổ Phần Tiến Hưng

Số 8, đường Lê Nin

2900746669

Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Vinamex

292

Số 27 Nguyễn Hữu Cảnh

3501734663

Công Ty TNHH Thiết Bị Hàng Hải Bảo Châu

293

3600241718

Công ty TNHH Hoá Chất & Môi Trường Aureole Mitani

Lô D_4_1 KCN Long Bình (LOTECO)

294

0105324298

Công ty TNHH Marubeni- Itochu Steel Việt Nam

Phòng 17-05, tầng 17 nhà Keangnam Landmark Tower,Phạm Hùng

295

Công Ty Cổ Phần Đtk

0101062997

Số 11 ngõ 74 đường Trường Chinh

296

3600780149

Cty TNHH DV Chế Tạo Quốc Anh

274/8A K3 QL 15 , P Thống Nhất

297

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1

3501990272

Công ty TNHH liên doanh PVD Tech-Oil States Industries

298

0305726741

Công Ty Cổ Phần Thương Mại No Va

307/11 Nguyễn Văn Trỗi, TP.HCM

Số 05 Phan Chu Trinh

3500424531

299 300 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thúy La

3500446454

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Việt

Số nhà 9G2, Trung Tâm Thương Mại

301

KCN Biên Hòa 1

3600234534

Công ty CP Việt - Pháp SX Thức Ăn Gia Súc

302

Công ty TNHH TM & XD Thành Long

3500127088

Số 157/5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - P3

303

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp

0300515112

342-344 Đường Hai Bà Trưng, TP.HCM

304

54E Điện Biên Phủ, TP.HCM

0303186459

Công Ty TNHH Thương Mại - Sản Xuất Và Dịch Vụ Quang Doanh

305

0307657821

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại May Mặc Việt Bình

1/48 Đường Điện Cao Thế P.Tân Sơn Nhì, TP.HCM

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3500813489

306 307 Công ty TNHH Kỳ Hân Việt Nam

Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1

3501811766

Công Ty Cổ Phần Cảng Dịch Vụ Dầu Khí Tổng Hợp Phú Mỹ

308

tổ 10, ấp Bến Đình

3501495704

Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Vận Tải Đá Mài Minh Lộc

309

0304846267

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Hàn Nam Việt

154 Nguyễn Công Trứ P.Nguyễn Thái Bình, TP.HCM

310

3501892035

Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhôm Toàn Cầu Việt Nam

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Conac

311

Cty Lắp Máy Và XD 18

0300390921

9-19 Lầu 7 Hồ Tùng Mậu, TP.HCM

312

3700381324095

Chi nhánh Công ty CP Tập Đoàn Hoa Sen - Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ

Đường 1B, khu công nghiệp Phú Mỹ I

313

10/C2 đường H20

3500982504

Công Ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Nam Sơn

314

0301932246

Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Đại Dũng

B23/474C Trần Đại Nghĩa, ấp 2, TP.HCM

315

0311438879

Công Ty Cổ Phần Vina Commodities Miền Nam

Phòng 9.1 Tầng 9, Tòa nhà Ree, Số 9 Đoàn Văn Bơ

316

Tổ 20, ấp Bến Đình

3502206761

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Ba

317

Số 888/52/11 đường 30/4

3501811741

Công Ty TNHH Thương Mại- Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Gia Phát

318

0304003034

Cty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Ngôi Sao

42/23B Ung Văn Khiêm P.25, TP.HCM

0101044677 3500774906

Khu công nghiệp sài đồng B Thị trấn Phú Mỹ

319 320 Công ty TNHH New Hope Hà nội 321 Công ty TNHH Cảng Quốc Tế SP- PSA

3500806643

Công ty TNHH Hwan Tại Việt Nam

Khu công nghiệp Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ

322

0301513887

Cty TNHH Wartsila Việt Nam

37 Tôn Đức Thắng P.BN, TP.HCM

323

KCN Bàu Xéo, xã Sông Trầu

3600487052

Công ty TNHH Nông Nghiệp E.H Việt Nam

324

0303072162

Số 2-C7 Phan Xích Long, TP.HCM

3500853763

Khu CN Mỹ Xuân B1

Công Ty TNHH Thương Mại - Xuất Nhập Khẩu T.U.N 325 326 Công ty CP Thép Quatron

3700499598

Công Ty CP Thức ăn dinh dưỡng - NUTIARM

P.3-Toà nhà ĐH KCN Tân Đông Hiệp B

327

2700661464

FUDO TETRA CORPORATION

Tầng 7, SN36A, ngõ 74, đường Đinh Tiên Hoàng

328

3501025177

Công ty trách nhiệm hữu hạn Triloan Hangers

Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa

329

0304743039

Công Ty TNHH Đầu Tư Phước Sơn

602/39/60 Điện Biên Phủ, TP.HCM

330

477 An Dương Vương P.03

0302030346

Cty TNHH XD Kinh Doanh Nhà Và Khách Sạn Thái Bình

331

0305123077

Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Giếng Khoan Dầu Khí Pvd

Phòng 13, lầu 12A Vincom Center, số 47 Lý Tự Trọng

KCN Gò Dầu - xã Phước Thái

3600242888

332 333 Công ty Phân Bón Việt Nhật

Nguyễn Thị Lớn

0301691791

ấp Trãng Lắm X.Trung Lập Hạ, TP.HCM

334

0303738396

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Quảng Cáo Đại Kim Minh

51D Độc Lập P.Tân Thành, TP.HCM

90/8 Phan Văn Hớn, TP.HCM

0302831681

335 336 Cty TNHH Cơ Khí Hoàng Hà

0102560459

Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí

Số 198 phố Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung

337

0303476824

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Kỳ Vĩ

D18/38/71 Tân Hòa Đông KP12, TP.HCM

338

0310604227

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Sản Xuất Tân Hưng Thịnh

339

Công ty cổ phần Austfeed Hoàng Sơn

0900222573

687/15/4 Kinh Dương Vương, Khu phố 3 Thị trấn Lương Bằng - Kim Động Số 29, Quốc lộ 51, ấp Đồng

3602769581

340 341 Công Ty TNHH Cai Mep Trading

0101307196

Cty Cổ phần Phát triển Thương mại & Công nghệ SX mới

Số 24 phố Hồ Giám, Quốc Tử Giám, Đống Đa

342

0310777413

Công Ty TNHH Khắc Việt

165A/29 Phan Văn Hớn, TP.HCM

343

Số 18 Láng Hạ

3500387304003

Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam (Hợp đồng dầu khí Lô 06.1)

344

3500704031

Công ty TNHH Quốc Tế All Wells Việt Nam

Xã Tóc Tiên -Tân Thành- BR- VT

Số 1752 đường 30/4, phường 12 Số 06 Yên Bái, phường 4 Số 64, Quốc lộ 51- BR-VT

3501396340 3500412222 3600364780

345 346 Công ty cổ phần Thủy Sản Hải Long 347 Công ty TNHH An Sơn 348 Công Ty TNHH Vi Na

Cty TNHH Thương Mại Phổ Bình

0302237742

34 Luỹ Bán Bích P.Hiệp Tân, TP.HCM

349

0311207864

Công Ty TNHH Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu Nông Lâm Hải Sản

276 (Lầu 7 và 8) Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM

350

CTY TNHH SUNJIN VINA MEKONG

1201077156

Lô 82, khu Công Nghiệp Long Giang

số 4 Đừong A 1 KCN BHoà 2 Khu Công nghiệp Bắc Chu Lai

3600233178 4000780614

351 352 Công ty TNHH CARGILL Việt nam 353 Công Ty CP Hỗ Trợ Dịch Vụ Cfg

0311516220

Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ XNK Đa Minh

67 Đường 79 P.Tân Quy, TP.HCM

354

98 Nguyễn Trường Tộ

2900326255

Tổng Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Nghệ An

355

3501647530

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trường An

Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1- Conac

356

48/5 Phan Huy ích, TP.HCM

0303498754

Công Ty Cổ Phần Dầu Thực Vật Tường An

357

130 Trần Hưng Đạo P.PNL

0305272537

Cty TNHH Một Thành Viên Đặng Ngọc Hưng

358

4100561408

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tân Dung Huy

Lô 429+431 đường Lạc Long Quân

359

0304028832

Cty TNHH Hoá Chất Bình Minh

E16-17 Đường 6 Khu TTCN Lê Minh Xuân, TP.HCM

Khu Công nghiệp Đông Xuyên

3500745101

360 361 Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hải Mã

Số 24/21 Lê Phụng Hiểu

3500822067

Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Công Nghiệp Tàu Thuỷ Vũng Tàu

362

0305284148

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sao Viễn Đông

006 Lô A C/C Ngô Quyền ,Ngô Quyền P.09, TP.HCM

363

Số 3 Ba Cu -TP.Vũng Tàu

3501826120

Công Ty TNHH Mtv Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí Osc

364

3500102767

Công ty Dịch Vụ Hậu Cần Thủy Sản Tỉnh BR-VT

Số 23 Lê Lợi, phường 4- TP.Vũng Tàu

365

3600922403

Công ty CP Kim Loại CSGT Việt Nam

Lô VI -1A, Đường 6, KCN Hố Nai

366

0309897723

Văn Phòng Điều Hành Cty TNHH Origin Energy (Song Hong) - Lô 121

Phòng 06-07 #16 Vincom Center Số 72 Lê Thánh Tôn, TP.HCM

367

B12 Bạch Đằng P.02, TP.HCM

0302574762

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vĩnh Thịnh

368

Thôn Sơn Tân, xã Sơn Bình

3500880446

Công ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại Phúc Vinh

369

0305404293

Công Ty TNHH Thiết Bị Và Kỹ Thuật Khánh Linh

số 26 Lô D, Nguyễn Văn Quỳ, TP.HCM

Láng Cát, Hội Bài, BR-VT

3500355260

370 371 Công ty TNHH East Wind Việt Nam

0302455074

Cty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Kỳ Phát

Lô C8/II-C9/II-C9B/II Đ.2E KCN Vĩnh Lộc, TP.HCM

372

Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Thành Công

0100831174

CN1, Khu công nghiệp Nguyên Khê

373

Cty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Thanh Thanh

0304332173

50C KP2 P.Trung Mỹ Tây, TP.HCM

374

Công ty vận tải biển III

0200119965

Số 1 Hoàng Văn Thụ-TP.Vũng Tàu

375

3500896037

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Tứ Hải

Số 78 đường Phước Thắng- TP.Vũng Tàu

376

189 Điện Biên Phủ, TP.HCM

0300636205

Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn “Tnhh Một Thành Viên

377

10 Hùng Vương, TP.HCM

0302249917

Công Ty TNHH Xây Dựng & Sản Xuất Hưng Lộc Phát

378

280/E1/E2/E3 Lương Định Của

0311613785

Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Hu Go

379

0300481551

Tổng Công Ty Cơ Khí Giao Thông Vận Tải Sài Gòn - TNHH MTV

Số 262-264 Trần Hưng Đạo, TP.HCM

380

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1

3502201185

Công ty trách nhiệm hữu hạn Manuchar Phú Mỹ

381

Số 402 đường 30/4-TP.Vũng Tàu 31 Lê Trung Nghĩa P.12

3500782368 0305479732

382 Công Ty TNHH May Mặc Đại Phát 383 Cty TNHH Cửu Tường

58 Nguyễn Bỉnh Khiêm

0300585984

Cty Dầu Thực Vật Hương Liệu Mỹ Phẩm Việt Nam

384

3500979195

Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu Tư - SX - TM Và Dịch Vụ Quang Cường

Số 10/59 Kha Vạn Cân, phường 7

385

3400379518

Công Ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất Quản Trung

Lô 3/2 Khu công nghiệp Phan Thiết

386

71/1/67 Đường D1

0311716614

Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ XNK Cơ Khí Quốc Tuấn

387

3500383028

Công ty TNHH Hòa Bình

Km 49 Qlộ 51 ấp Ông Trịnh, Phước Hòa

388

1400611291

Công Ty cổ phần Thức ăn Thuỷ Sản Vi Na

Lô II-3, II-4, II-5, khu A1, khu công nghiệp Sa Đéc

389

Số 104 Trần Phú, TP. Vũng Tàu

3500816070

Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Thái Bình Dương

390

Số 19 Hoàng Văn Thụ, phường 7

3500899327

Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Kỹ Thuật Kim Ngọc

391

0304575715

Cty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thuỷ Viễn Đông

231/D3 - D4 - D5 Phan Văn Trị P.11, TP.HCM

392

3501651953

Công ty TNHH ống Thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Đường D3, Khu công nghiệp Phú Mỹ 2

393

Cụm Công Nghiệp Ngãi Giao

3500865800

Công ty TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam

394

Cty TNHH Vận Chuyển Suối Nước Đầy

0304065094

17 Đường Số 5A C/X Bình Thới P.08

32 Lê Hồng Phong P4

3500439859

395 396 Công Ty TNHH Song Quang

Công ty TNHH Bá Hải

4400361819

Đội 2, Thôn Phong Phú, xã An Hiệp

397

0310881598

Cty TNHH Kinh Doanh Nông Sản Bunge Việt Nam

Phòng 2003 #20 Toà Nhà Centec 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai

398

3700352813

Lô số 1.4, đường số 2, khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A (KCN

117-119 Pasteur P.6, TP.HCM

0300715496

Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh Bất Động Sản Dapark 399 400 Cty TNHH MTV Thiết Bị Mê Kông

0200845318

Công ty trách nhiệm hữu hạn DE HEUS Hải Phòng

Khu công nghiệp An tràng - Xã Trường sơn

401

1100592721

Công ty TNHH Khoa Kỹ Sinh Vật Thăng Long

Lô A-05 KCN Đức Hòa 1 Hạnh Phúc

402

39 Lê Duẩn, TP.HCM

0310268487

Mitra Energy (Việt Nam Thổ Chu) Pte Ltd

403

6300113132

Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Long Phú

Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A, GĐ1, ấp Phú Thạnh

404

91A Dương Khuê P.Hiệp Tân

0305622693

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Minh Tùng Vina

405

3/13, KP6A, đường Đồng Khởi

3600363787

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoàn Mỹ

406

1300351025

Cty TNHH Chăn nuôi Thức ăn gia súc Tấn Lợi

49 - Đường Công Lý - Ô2 - Thị trấn

407

0301836239

Cty TNHH Khâm Thiên

3E3 C/X 30 Tháng 4 Điện Biên Phủ P.25

408

633/27/2-4 Hồng Bàng, TP.HCM

0301339893

Công Ty TNHH MTV Dệt - Nhuộm - In Bông & May Mặc Tường Phát

409

3502130456

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thủy Sản Nguyễn Tiến

Số 1007/34 đường 30/4, TP. Vũng Tàu

410

3500912955

Công ty trách nhiệm hữu hạn Dịch Vụ Hàng Hải - Dầu Khí Phương Đông

Số 92 Lý Tự Trọng, phường 1, TP. Vũng Tàu

411

Công ty TNHH Hoàng Phú

3500699582

Số 452 Bình Giã, phường Nguyễn An Ninh

412

Công Ty TNHH ANT (LA)

1100780073

Cụm Công Nghiệp Long Định, Long Cang

413

Cty TNHH Hóa Gia Khang

0302992590

1765/8/1 KP2 P.Tân Thới Hiệp, TP.HCM

414

Tổ 17, ấp Bắc 2, TP. Vũng Tàu

3501715540

Công Ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Nông Lâm Sản Thanh Mai

415

Công ty TNHH CS INDUSTRIES

3500785873

KCN Phú Mỹ I, Tân Thành Bà Rịa - VT

416

45 Võ Thị Sáu P.Đakao

0100908596002

Khu công nghiệp Phú Mỹ 1

3501936853

Chi Nhánh Cty TNHH Nhà Nước MTV TCT Thăm Dò Khai Thác Dầu Khí 417 418 Công ty TNHH Metacor Việt Nam

0305481731

506 Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM

KCN Nhơn Trạch II - Nhơn Phú

3602196362

Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Phượng Long 419 420 Công ty CP Vương Miện

1100598642013

Công Ty Cổ Phần GREENFEED Việt Nam - Chi Nhánh Bình Định

Lô A1 Đường Võ Thị Sáu - Cụm CN Nhơn Bình

Khu công nghiệp Đông Xuyên

3500827266

0101869565

421 422 Công ty TNHH Rolls - Royce Việt Nam Cty TNHH khai thác chế biến XNK khoáng sản VN

101 Hoàng Hoa Thám Ngọc Hà Đống Đa HN

423

38 Thanh nhàn -Hà Nội

0100520316

0100101298

424 Công ty TNHH Công nghệ và Hệ thống Công Ty Cổ Phần Du Lịch Và Thương Mại - Vinacomin

Tầng 8, tòa nhà VA Tower, phố Duy Tân

425

0101463614

Tổng Công Ty Hóa Dầu Petrolimex - Ctcp

Tầng 18 & 19, Số 229 phố Tây Sơn

426

0311700639

Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Lê Phan

1283/63 Huỳnh Tấn Phát, Khu phố 4

427

0302297942

Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Viễn Đạt

27 Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM

428

26 Đinh Tiên Hoàng, TP.HCM

0304007430

Công Ty TNHH Một Thành Viên Đại Vạn Phú

429

3500662261

Công ty TNHH Thuỷ sản CHANGHUA Việt Nam

Số 04 Trưng Trắc - P1-TP.Vũng Tàu

430

3500794839

Cty TNHHMTV Tư Vấn-Thiết Kế-Công Nghệ Tàu Thủy Và DV Hàng Hải

Số 132/26 Nguyễn Tri Phương, phường 7

431

Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Phong Việt

0302873434

7-9 Đường số 65, Khu định cư Tân Quy Đông, TP.HCM

432

Công ty CP Thủy Sản Phước Cơ

3500740921

Số 1738 đường 30/4, phường 12- TP.Vũng Tàu

433

Lô E11 KCN Suối Dầu

4201132571

Công ty TNHH Karmsund Maritime Việt Nam

434

Cty TNHH Huy Thùy

0304378611

198/75C Đoàn Văn Bơ P.10, TP.HCM

435

0311892659

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Green Asia

136/16 Lê Thị Bạch Cát, TP.HCM

436

0100828742

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Quốc Tế

Lô 02 - 9A, Khu công nghiệp quận Hoàng Mai

437

Cty TNHH Tân Hùng Thái

0302887282

Lô H1 Đường Số 1 KCN Lê Minh Xuân, TP.HCM

438

Công ty TNHH Nam San

3500717721

Số 102/9 Hoàng Văn Thụ, phường 7-TP.Vũng Tàu

439

Công Ty Cổ Phần EWOS Việt Nam

1100653597

Cụm công nghiệp Long Định- Long Cang, ấp 4

440

0303264280

616 Quốc Lộ 1A KP5 P.Bình Hưng Hoà B, TP.HCM

441

145/12 Lê Quang Định

0310988647

442

KCN Tân Tạo, TP.HCM

0302283675

Cty TNHH TM Dịch Vụ Sản Xuất Thức ăn Chăn Nuôi Vạn Sanh Công Ty TNHH Cai Mep Global Logistics Cty Cổ Phần Sản Xuất Thức Ăn Thủy Sản Tomboy

443

Số 99 Lê Lợi-TP.Vũng Tàu

3500101322

526 QL 13 - Thị trấn Lái thiêu

3700358903

Công ty trách nhiệm hữu hạn dung dịch khoan M-I Việt Nam 444 445 Công ty TNHH Đồng Lợi

0101654880

Công Ty TNHH Thương Mại Quang Dũng Miền Bắc

Phòng A11, tầng 3, khách sạn Pullman, số 40, phố Cát Linh

446

1400597262

Công Ty Cổ Phần Thức ăn Thuỷ Sản Việt ánh

Số 54, ấp Tân Bình, xã Tân Thành

447

Lô A - Khu CN Đồng văn

3600618918001

Công ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế - Chi nhánh Hà nam

448

3502206659

Công ty TNHH Dongyang E&C Việt Nam

Tầng 3, Khu văn phòng 9 tầng, cảng Tân Cảng-Cái Mép

449

Số 301 Trần Phú, TP. Vũng Tàu

3502171036

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Thương Mại Tân Trung Thịnh

450

0305723388

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Nội Thất I Nốc Hoàng Mỹ

47/326 P1 Quang Trung P.12, TP.HCM

451

3500102710023

CN Tổng Công Ty Khí Việt Nam - Công Ty CP - Công Ty KD Sản Phẩm Khí

Lầu 11, tòa nhà PV Gas Tower, số 673 Nguyễn Hữu Thọ

452

0310104094

Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Máy Móc Thiết Bị Và Công Nghệ Sài Gòn

Tầng 2, Tòa nhà B13, Khu Thương mại Tài chính Quốc Tế, đường

453

0304208306

Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Hiệp Quang

Tầng 6 (P.601-602) Tòa nhà Central Plaza, số 17 Lê Duẩn

số P10 - B4 TT Trung Tự Số 383 đường Hoàng Quốc Việt

0100897175 0105003865

454 455 Công ty TNHH kỹ thuật BHS 456 Công Ty TNHH Giải Pháp Fnb

0302449680

Công Ty TNHH Thức ăn Chăn Nuôi Ngọc Long

Số 79, Tổ 5, Khu phố Bình Thuận 2, TP.HCM

457

0304004990

Cty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt Đan

195/17 Xô Viết Nghệ Tĩnh P.17, TP.HCM

KCN Phú Mỹ - BR-VT

3500405747

458 459 Cty TNHH Chế biến Bột mỳ Mê Kông

Ongc Videsh Limited

3500387304001

Villa A7, Thảo Điền An Phú, Quận 2, Tp. HCM

460

3500918026

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại - Dịch Vụ Ban Mai

Số 16 Phan Văn Trị, phường Thắng Tam, TP.HCM

461

Công Ty TNHH Một Thành Viên Tajagi

0311216890

Tầng M, Cao ốc Central Park, 208 Nguyễn Trãi, TP.HCM

462

Công Ty Cổ Phần F.A

0303213215

Lầu 8, 199 Điện Biên Phủ, TP.HCM

463

Số 519, đường Minh Khai

0100104443

Công Ty CP Tổng Công Ty Chăn Nuôi Việt Nam - Ctcp

464

0103024549

Công Ty Cổ Phần Pisa

Số 2, ngõ 18, phố Nguyễn Đình Chiểu

465

3600490619

DNTN Trung Hiếu 2

42/ 5 Khu Phố 4 Phường Tần Hòa

11 Đường 11, TP.HCM 53/14 Lê Hồng Phong

0302407955 3500373397

466 467 Công Ty TNHH Kim Hồng 468 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thái Bình

0303410340

Cty TNHH Xuân An

312 Phan Đình Phùng P.01, TP.HCM

469

0600267598

Công Ty TNHH Thái Quân

Lô C4-1, C4-3, C4-4 Khu công nghiệp Hòa Xá

470

3501738428

Công Ty TNHH O&G

76 Dương Vân Nga, TP. Vũng Tàu

471

0310655599

Cty TNHH Liên Doanh Kỹ Thuật Giếng Khoan PV Drilling Và Baker Hughes

Sailing Tower 111A Pasteur, TP.HCM

472

17/15 Võ Văn Tần-TP.Vũng Tàu

3502224880

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiết Bị Hàng Hải Anh Quốc

473

Công ty TNHH Thế Phú

3500634144

Số 1743 đường 30/4, phường 12- TP.Vũng Tàu

474

Khu công nghiệp Đồng Văn

0700228063

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy

475

0311195055

Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Đăng Dương

Tòa nhà Rosana Building Lầu 3A, Số 60 Nguyễn Đình Chiểu

476

11 Nguyễn Công Trứ (lầu 2)

0100105937002

Chi Nhánh Cty Vận Tải Và Thuê Tàu TP.HCM

477

111 Đặng Dung, TP.HCM

0304294545

Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Saigontourist

478

Số 77 Đồ Chiểu-TP.Vũng Tàu

3502201925

Công Ty TNHH Đầu Tư Xuất Nhập Khẩu Việt Mỹ

Khu công nghiệp Phú Mỹ I

3501711627

479 480 Công ty TNHH Air Water Việt Nam

0303310272

Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Và Du Lịch Việt Trấn

104 Nguyễn Chí Thanh, TP.HCM

Số 4/4, ấp Đồng Nai

3601065374

481 482 Công Ty TNHH Mỹ Nghệ Tự Nhiên

0500444772

Công ty cổ phần thương mại và vận tải Sông Đà

Quốc lộ 6A, Km 10, Phường Văn mỗ,

483

0303341055

Công Ty TNHH Thương Mại Dệt May Thuận Phước Anh

59/7 Nguyễn Cửu Đàm, TP.HCM

484

3601004861

Công ty TNHH Rohm And Haas Việt Nam

KCN Nhơn Trạch III Giai Đoạn 2

485

3500757749

Công ty TNHH Strategic Marine (V)

Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa

486

0101581544

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại

39 Nguyễn Đình Chiểu,P.Lê Đại Hành

487

3501537707

Công ty trách nhiệm hữu hạn Đon Phin

Số 90/30/12 Hoàng Văn Thụ- TP.Vũng Tàu

488

ấp Quảng Phú, thị trấn Phú Mỹ

3500101153

Cty Dịch Vụ XNK Nông Lâm Sản Và Phân Bón Bà Rịa

489

KCN Nhơn Trạch V

3600895358

Cty TNHH Trung Tâm Gia Công POSCO Việt Nam

490

3500103104

Công ty liên doanh Vũng Tàu Paradise

1 Thuỳ Vân - Phường 8-TP.Vũng Tàu

3602029555

491 492 Công ty TNHH Top Solvent (Việt Nam) KCN Gò Dầu

Cty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật An Pha

0303656859

002 C/C 143/3B Xô Viết Nghệ Tĩnh P.25

493

Cty TNHH May Mặc Vạn Minh Thịnh

0305700831

106 Nguyễn Văn Tố P.Tân Thành, TP.HCM

Cụm Công nghiệp Vĩnh Niệm

0200358184

494 495 Công Ty TNHH Thương Mại Vic

0302032368

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ May Công Nghiệp Thiện Chí

496

Công Ty Cổ Phần Hùng Vương

1200507529

497

45 ấp 2 Phạm Văn Sáng X.Xuân Thới Thượng, TP.HCM Lô 44 - Khu Công nghiệp Mỹ Tho

Km 9, quốc lộ 1A, Hoàng Liệt

0101269744

Công ty TNHH thương mại và sản xuất Thuận Phát

498

23 Phan bội Châu- Hà Nội

0100108670

Công ty tư vấn đầu tư và phát triển công nghệ

499

0600393680

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Khí

Trụ sở Nhà máy bọc ống, đường 2B “ Khu công nghiệp Phú Mỹ I

500

3500798745

Công ty TNHH Đầu Tư - Xây Dựng Sao Nam

ấp 5, xã Tóc Tiên, Tân Thành, BR-VT

501

Cty TNHH POSCO-VIệT NAM

3500771158

KCN PHú Mỹ II, TÂN THàNH, BR-VT

502

Công Ty TNHH JEONG AN VINA

3600255118

Dốc 47 _ Xã Tam phước, Đồng Nai

9 Đinh Tiên Hoàng, TP.HCM

0311782543

503 504 Công Ty TNHH Thương Mại Interflour

0310108483

Công Ty TNHH Ks Distribution (Việt Nam)

Toà Nhà Centrepoint 106 Nguyễn Văn Trỗi, TP.HCM

505

44 Nguyễn Tất Thành, TP.HCM

0300437898001

Cty Kiểm Kiện Và Thương Mại Dịch Vụ Hàng Hải Sài Gòn

0101205275

506 507 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Quang Minh Số 1, đường Thanh Niên

0309533356

Công Ty Cổ Phần Petro Enertech

Tầng 8, Tòa nhà CMARD 2, số 45 Đinh Tiên Hoàng, TP.HCM

508

0301070794

Công Ty Cổ Phần Thương Nghiệp Quận 11

22 Đường 281 Lý Thường Kiệt, TP.HCM

509

Số 10 Lê Quý Đôn, TP.HCM

0100103739

Công ty sản xuất và dịch vụ vật tư kỹ thuật

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3500829390

0100150577034

510 511 Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam CN Tổng Công ty CP Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí - Công ty Tàu DV Dầu Khí

Số 73 đường 30/4, phường Thắng Nhất

512

0301458040

Cty Cổ Phần In Và Vật Tư Sài Gòn

396 Trần Hưng Đạo P.02, TP.HCM

513

3500452899

Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Vũng Tàu

514

Công Ty TNHH Kim Sanh

3700822064

515

Đường số 5, Khu công nghiệp Đông Xuyên -TP.Vũng Tàu 39/77 Bùi Quốc Khánh, khu phố 6

230A Kha Vạn Cân, TP.HCM

0312501837

Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Hà Vân

516

3501002081

Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Công Nghệ Nhật Minh

Số 14K4 Trịnh Hoài Đức, Trung tâm Thương mại

Số 107/10/8 Bình Giã

3500383839

517 518 Công Ty TNHH Việt Tân

Công ty TNHH May Tân Mỹ

3500816433

Cụm CN-Tiểu thủ CN Hắc Dịch, ấp Trảng Cát, xã Hắc Dịch

519

77 Quốc lộ 13, Khu phố 3

0305097042

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Triển Thành

520

0311841414

Công Ty TNHH Thương Mại Và Kỹ Thuật Mogene

521

Cty TNHH Nam Việt Và Liên Danh

0302117156

522

Số 23B Đường số 3, Khu phố 2, TP.HCM 98/20A Cách Mạng Tháng 8 P.05

Số 55 Nguyễn Hữu cầu

3500956141

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kỹ Thuật Việt Mỹ

103/7C Cây Trâm P.11, TP.HCM ấp Phú Hoà, xã Phú lâm

0305601213 1601223161

523 524 Cty TNHH Công Nghệ Gỗ Châu Âu 525 Công ty Cổ Phần Toàn Cầu

156/8-10 Đặng Văn Ngữ

0306011457

Công Ty TNHH Thương Mại - Xuất Nhập Khẩu Nhật Quang

526

Số 6, ngõ 283 Trần Khát Chân

0103462599

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ ô Tô Đại Lợi

527

3400570112

Công Ty CP Đầu Tư Khoáng Sản & TM Bình Thuận

Thôn Thuận Thành - Xã Thuận Quý

528

Cty TNHH Dinh Dưỡng 3A (Việt Nam)

0310139770

Centec Tower 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM

529

0304563607

Công Ty Cổ Phần Sản Xuất - Dịch Vụ Tân Bình Tanimex

Lầu 3 Tòa nhà Tani - Office, số 475D Lê Trọng Tấn, TP.HCM

0300547185 3500781205

173 Hai Bà Trưng P.06 Khu công nghiệp Đông Xuyên

530 531 Cty Muối Miền Nam 532 Công ty TNHH Vard Vũng Tàu

3602412990

Công Ty TNHH Một Thành Viên Vinh Dung Phát

Tổ 4, ấp Long Đức 3, xã Tam Phước

533

3501908817

Công Ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật M & T

Số 32 Hàn Mạc Tử, TP.Vũng Tàu

534

3500861877

Công ty TNHH Công nghiệp Kim loại Quần Phong

Đường D3-3 Khu CN Mỹ Xuân A2

1800581926

02 Trần Văn Khéo

84T/4 Trần Đình Xu, TP.HCM

0304302901

535 536 Công Ty TNHH Thủy Sản Biển Đông Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Tín Thăng

Thôn Phú Sơn, xã Đá Bạc

3500813224

537 538 Công ty TNHH Cao Phát

0304488406

Cty TNHH Năng Lượng Xanh

A1/18A Hoàng Phan Thái, TP.HCM

539

3500290158

Công ty TNHH Kỹ Thuật Cơ Khí Hàng Hải Vina Offshore

Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường 10

540

ấp 3 A, xã Phước Lợi

0302283675001

Chi Nhánh Long An - Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thức ăn Thủy Sản Tomboy

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A Số 53/59 Lê Hồng Phong

3500449737 3500297379

541 542 Công ty TNHH Thủy Sản Bàn Tay Mẹ 543 Công Ty TNHH Minh Thành

10 Phổ Quang P.02, TP.HCM

0305918852

Cty TNHH Một Thành Viên Phân Bón Và Hoá Chất Dầu Khí Đông Nam Bộ

544

Cty TNHH Vận Tải Thương Mại Tân Tạo

0301453941

55/4 Trần Xuân Soạn P.Tân Kiểng

545

184 Nguyễn Lâm, TP.HCM

0308396185

Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Gỗ Việt Gia

546

0304335600

Công Ty TNHH Thương Mại Và Sản Xuất May Mặc Thảo Uyên

2977/11/6A Quốc Lộ 1A, TP.HCM

547

0100102608009

Công ty sản xuất kinh doanh bột mỳ Hưng Quang

Số 2 Nguyễn Thúc Tự xã Vinh Tân

548

Số 8 Hoàng Hoa Thám, TP.HCM

0300695842

Công Ty TNHH Một Thành Viên Lâm Nghiệp Sài Gòn

549

457/4 Tân Sơn

0305111392

Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Thế Giới Việt

550

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3500613955

Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

551

Số 38 đường 2 tháng 9

1500170900

Công Ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long

552

Số nhà 47, tổ 5, thôn Vĩnh Thành

4200688990

Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại - Vận Tải Quang Vinh

553

3500886208

Công ty TNHH Iev Oil & Gas Technologies

Số 475 Trương Công Định, phường 7

554

1100780651

Công Ty TNHH 01 Thành Viên Công Nghệ & Thương Mại Hoàng Long

Tầng Trệt, toà nhà Hoàng Long, số 68 ,Ng.Trung Trực, TT BLức

90C Võ Thị Sáu P.TĐ, TP.HCM

0300967768

KCN Nhơn Trạch II, Nhơn Phú

3601042747

555 556 Cty TNHH Thương Mại Vạn Tường Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Thương Mại Pha Lê

số 1 khâm thiên

0100107370

557 558 Tập đoàn xăng dầu Việt Nam

Công ty TNHH Posco SS - Vina

3501620257

Đường N1, khu công nghiệp Phú Mỹ II

559

Công ty TNHH Hikosen Cara

3500388234

Khu công nghiệp Đông Xuyên P10

560

58 Đồng Khởi P.BN, TP.HCM

0301990907

Cty TNHH Xây Dựng Dịch Vụ Thương Mại Thảo Li

561

396 Ung Văn Khiêm

0303522206

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Smc

562

Công Ty Cổ Phần Thép Pomina

3700321364

Số 1, đường số 27, KCN Sóng Thần 2

563

Số 40 Đô Lương, TP. Vũng Tàu

3500546522

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phước Thắng

159/4B Phó Cơ Điều, TP.HCM KP4 A , P Tân Hòa

0310688675 3600980596

564 565 Công Ty TNHH Giấy Châu âu & Châu á 566 Cty TNHH Lâm Đoàn Nguyên

Khu Công nghiệp Phú Mỹ I

3500786179

Công Ty TNHH Một Thành Viên Vật Liệu Xây Dựng Hoa Sen

567

0302600042001

Chi nhánh công ty CP Thủy - Hải Sản Đại Thành

ấp Lộc An 2, xã Phước Hải, TP.HCM

Số 60 Thắng Nhì, phường 6 Khu Công Nghiệp 2 Biên Hòa

3500319858 3600224423

568 569 Doanh nghiệp TN Vĩnh Hải 570 Công ty Chăn Nuôi CP Việt Nam

KCN Dầu Giây

3701091716004

Chi Nhánh Công ty TNHH De Heus Tại Đồng Nai

571

4A/1 Tổ 17 KP 17 _ P Bình Đa

3600685181

Công Ty TNHH TM & DV Xuất Nhập Khẩu Lộc Hiệp

572

43 Mạc Đĩnh Chi

0303165480010

Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón Và Hóa Chất Dầu Khí - Công Ty CP

573

0303014918

Cty Cổ Phần Thương Mại Kỹ Thuật M.T

43 Đặng Thị Nhu P.NTB, TP.HCM

574

3500674108

Công ty CP Hàng Hải Mermaid Việt Nam

Đường 12 Khu công nghiệp Đông Xuyên

575

1401310258

Công Ty CP Thức ăn Thủy Sản Hùng Cá

Lô B,Cụm Công nghiệp Bình Thành

Lô V2 - KCN Mỹ Xuân A2

3500554530

576 577 Công ty TNHH Prime Asia (Việt Nam)

0303898512

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Thiên Hoàng

101/1169A Lê Đức Thọ P.17, TP.HCM

578

Công Ty TNHH CHO CHEN (Việt Nam) Lô G-5B-CN, KCN Mỹ Phước II

3700772215

579

23 Phùng Khắc Khoan

0302259721

Công Ty TNHH Công Nghệ Điều Khiển Chất Lỏng K T N

580

Công ty CP Gas Việt Nhật

3600258422

Số 33, Đường 3A, KCN Biên Hoà 2

581

63/3 Đường số 20, TP.HCM

0304785896

35 đường 30/4-P9

3500102728

Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Rồng Đỏ 582 583 Công ty TNHH Vietubes

Cty TNHH Cơ Khí Hàng Hải S.R.C

0303107760

Lô A10b Khu A KCN Hiệp Phước X.Long Thới, TP.HCM

Cảng Tân Cảng-Cái Mép

3501556139

584 585 Công Ty Cổ Phần Tân Cảng Cypress

Công Ty Cổ Phần Gia Lợi

3700496822

Thửa đất số 285, Tờ bản đồ số 8, Tổ 2, Khu phố Phước Hải

Số 1534 đường 30/4 - P12

3500653651

586 587 Công ty TNHH Tiến Minh

Số 99 Lê Lợi, TP. Vũng Tàu

3500850392

Số 120/11 Mạc Đĩnh Chi

3501794380

Công Ty Cổ Phần Hóa Phẩm Dầu Khí Dmc- Miền Nam 588 589 Công Ty TNHH Semi

0305280954

Cty Cổ Phần Sản Xuất Và Công Nghệ Bách Việt

Phòng 4E Lầu 4 154-159 Xuân Hồng P.12, TP.HCM

91 láng Hạ, phường Láng Hạ 779 Trần Xuân Soạn

0100100047 0303625931

590 591 Tổng công ty thép Việt nam- CTCP 592 Công Ty TNHH Nguyễn Phan

0100229499

Công ty cổ phần ứng dụng & chuyển giao công nghệ long hải

53 đường nguyên hồng phường láng hạ

593

Công ty TNHH SMI Slattland Việt Nam

3501623145

Lầu 3, số 02 Trưng Trắc (Siêu thị mỹ nghệ)

594

0104410360

Công ty TNHH xuất nhập khẩu Hoàng Phong

Phòng 301 nhà số 7 phố Bùi Xương trạch

595

110/2 KP1 Quốc Lộ 1A

0302979159

Cty TNHH Thương Mại Và Sản Xuất An Phú A.P.P

596

3502220124

597 Công ty TNHH Cửu Tinh Việt Nam

0304147981

Công Ty TNHH Giải Pháp Lưu Lượng Tam Phúc

598

0102321933

Công Ty TNHH Phát Triển Hạ Tầng Công Nghệ Bsi

KCN Mỹ Xuân A2 60 Lô C1- Khu Dân Cư Bắc Đinh Bộ Lĩnh, Đường Nguyễn Xí Tầng 6 Tòa nhà Văn phòng C'land Tower, 156 ngõ Xã Đàn II

599

3500766119

Công ty TNHH Polystyrene Việt Nam

Khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch

Khu công nghiệp Đông Xuyên

3500765394

600 601 Công ty TNHH Thế Hệ Mới

1400604953

Công Ty CP Thức ăn Thủy Sản Vĩnh Hoàn 1

Quốc lộ 30, Cụm công nghiệp Thanh Bình

602

3600736943

Công Ty Cổ Phần Thanh Bình

Trong khuôn viên Cty Thanh Bình , KP 8

173/A ấp Bình Thung

3700562049

603 604 Công Ty TNHH Hòa Phát

83/1 Quốc Lộ 13, TP.HCM

0301860739

Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Xây Dựng Chấn Lập

605

87 Nguyễn Du P.Bến Nghé

0100104443004

Chi Nhánh Tổng Cty Chăn Nuôi Việt Nam

606

33/2 Lý Văn Phức P.TĐ

3500666675005

Chi Nhánh Cty Cổ Phần Chế Biến XNK Thủy Sản BRVT Tại TP.HCM

Khu Công Nghiệp Phú Mỹ 1

3500889304

607 608 Công ty TNHH Bunge Việt Nam

0302603075

Cty TNHH Xây Dựng Thể Thao Thành Phát

67/56 Hoàng Hoa Thám P.06, TP.HCM

609

Số 130 Ba Cu, TP. Vũng Tàu

3500670858

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Lê Vinh Phú

610

Khu công nghiệp Phú Mỹ I

3500103658

Công ty trách nhiệm hữu hạn Yara Việt Nam

611

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K&B

3501972347

Số 02 Trần Hưng Đạo, TP. Vũng Tàu

3 Phan Tôn, TP.HCM

0305285430

612 613 Công Ty TNHH Hưng Kim

75 Nguyễn Trường Tộ, TP.HCM 0300437898013

Cty Đại Lý Dịch Vụ Hàng Hải Và Thương Mại

614

Xã Long Tân, BR-VT

3500830653

Công ty TNHH Dong In Entech Việt Nam

615

Số 2, Hoàng Quốc Việt

0101893367

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xuất Nhập Khẩu Viglacera

616

3500798008

Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải - Dầu Khí Hưng Thái

Số 92 Lý Tự Trọng, TP. Vũng Tàu

617

Công ty TNHH GT Line á Châu

3501890648

Đường số 11, Khu CN Đông Xuyên

618

Công Ty Cổ Phần Vinh Nam

0301442202

619

3501565655

Công Ty Cổ Phần Chế Biến Hải Sản Đông Dương

Lô số II-3, Đường Số 13, Nhóm Công Nghiệp II, Khu Công Nghiệ Số 1007/17 đường 30/4, TP. Vũng Tàu

620

0304850802

Cty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Tháp Kim

200/1/54 Bình Lợi P.13, TP.HCM

621

3502014354

Công Ty Cổ Phần Vina Hoàng

Số 50 Triệu Việt Vương, TP. Vũng Tàu

622

0303207388

Công Ty Cổ Phần Nông Hải Súc Sản Sài Gòn

89A Nguyễn Đình Chiểu, TP.HCM

623

3500101812

Công Ty Du Lịch Tỉnh BR-VT

207 Võ Thị Sáu P2, TP. Vũng Tàu

624

3502160531

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giao Nhận Vận Tải Dầu Khí Vũng Tàu

Số 505 Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu

625

3501453239

Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Thành Phát

Số 374 (A15) Hùng Vương, TP. Vũng Tàu

626

0101990508

Công ty TNHH thiết bị đo lường thử nghiệm và chuyển giao công nghệ

Số 15 ngõ 61/71 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà

126 Hoàng Hoa Thám, TP.HCM 18A Cộng Hoà P.12, TP.HCM

0304189477 0300520578

627 628 Cty TNHH SCG Trading Việt Nam 629 Cty ứng Dụng Kỹ Thuật Và Sản Xuất

Phòng 603, số 1 Đinh Lễ, Hà Nội

0104356931

Công ty TNHH một thành viên dầu khí FGAS

630

Công Ty TNHH Hải Dương

3500413716

Số 2/10 Hàn Mạc Tử, TP. Vũng Tàu

KP 8- Long Bình

3600351358

631 632 C.ty TNHH Thanh Bình

09 Đường 3A, KCN Biên Hòa 2

3600456424

633

Số 96, đường Hà Huy Giáp

3600283394

634

0302159886

Công ty TNHH Grobest Industrial (Việt Nam) Công Ty TNHH Tổng Công Ty Tín Nghĩa Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hàng Hải Hải An

33A1 Đinh Bộ Lĩnh P.26, TP.HCM

635

173 Trần Hưng Đạo

4100259074

Công Ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bình Định

#18 Saigon Tower 29 Lê Duẩn 105 Lê Lợi, P6-TP.Vũng Tàu

0310707159 3500102414

0102267852001

636 637 VPĐH Talisman Vietnam 05-2/10 B.V 638 Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Việt Xô Chi Nhánh Cty TNHH Sumitomo Corporation Việt Nam Tại TP.HCM

Tầng 6 Tòa Nhà Landmark Số 5B Tôn Đức Thắng

14A Đặng Văn Ngữ, TP.HCM

0311944226

639 640 Công Ty TNHH Cự Sao

34 phố Tô Hiến Thành

0100234322

Công ty Dịch vụ xuất nhập khẩu và thương mại

641

ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng

3700223494

Công ty TNHH SAN MIGUEL PURE FOODS (VN)

642

0308427394

Cty Cổ Phần Thực Phẩm Tinh Túy

92A29 Gò Ô Môi, KDC Savimex P.Phú Thuận, TP.HCM

643

0302556989

Công Ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Bột Mì

Lô 32C/I, Đường số 2G, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc

644

0301439464

Cty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Thương Mại Toàn Thắng

220Bis Điện Biên Phủ P.22, TP.HCM

L-34/38 Lê Đức Thọ, TP.HCM

0305261824

645 646 Công Ty Cổ Phần Quốc Tế An Lộc Phát

Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Ngôi Sao

3500722665

Số 32 & 34 Ngô Đức Kế, TP. Vũng Tàu

647

3501891465

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đại Tiến Vinh

Số 278 đường Nguyễn Văn Linh, TP. Vũng Tàu

648

Công Ty TNHH Kiến Vương

0304355389

Lô 22, Đường số 7 Khu công nghiệp Tân Tạo, TP.HCM

649

Công ty TNHH APDS Việt Nam

3500685759

Số 973 đường 30 tháng 4, phường 11-TP.Vũng Tàu

650

Công ty TNHH Tấn Đạt

3600488095

B17 KP 5 Xã lộ Hà Nội _ P Tân Hiệp

183/10 Bình Giã-TP.Vũng Tàu

3500413385

651 652 Doanh nghiệp TN Hải Hà

0101205758

Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sao Phương Đông

653

0200128254013

Chi Nhánh Công Ty Xây Lắp và VLXD V Tại Quảng Ngãi

Tầng 9 toà nhà Detech Tower số 8 Tôn Thất Thuyết Cụm công nghiệp xã Bình Chánh, Khu công nghiệp Dung Quất Khu công nghiệp Phú Mỹ

3500106761

654 655 Công ty Thép Vina Kyoei

Khu công nghiệp Phú Mỹ I

3500904400

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thoresen - Vi Na Ma Logistics

81-83-83B-85 Hàm Nghi 36 Phan Đình Giót, TP.HCM

0300608568 0300854073

0101871243

656 657 Cty TNHH Xi Măng Holcim Việt Nam 658 Công Ty TNHH Thương Mại Việt Tân Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư Viễn Thông Tin Học

Số nhà 15A, ngõ 461/42 phố Minh Khai

659

Công ty CP Ting Ray

3500699053

Lô VI - 2, Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

660

3501352311

Công ty trách nhiệm hữu hạn Chế Biến Hải Sản Phú Lợi

Số 36/1 Nguyễn Hới, phường Nguyễn An Ninh

661

Cty Cổ Phần Vật Tư Và Giống Gia Súc

0300587759

28 Mạc Đỉnh Chi P.Đakao, TP.HCM

662

109 Đường A4, TP.HCM

0303621503

Công Ty TNHH Xuất Khẩu Mỹ Thuật Dương Sơn

663

3500823617

Công Ty Cổ Phần Cấp Nước Châu Đức

Khu công nghiệp đô thị Châu Đức

664

3501313746

Công ty trách nhiệm hữu hạn Dịch Vụ Thương Mại T.E.C.H.C.O

Số 135/190 Lê Quang Định, phường Thắng Nhất-TP.Vũng Tàu

665

Số 130 (cũ 93B/2), KP 5

3602262537

Công Ty TNHH Một Thành Viên Ngọc Phát Vinh

123 Lê Lợi, TP.HCM Tầng 18, số 229 phố Tây sơn Số 38A đường 30/4

0301909543 0101463614007 3500517088

104 Nguyễn Chí Thanh

4100258987010

666 667 Cty TNHH Viên Thành 668 Công ty TNHH hoá chất Petrolimex 669 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hải Vũ Chi Nhánh Tổng Công Ty Sản Xuất Đầu Tư Dịch Vụ XNK Bình Định

670

97 Láng Hạ, Hà Nội

0100150873

Công ty dung dịch khoan và hoá phẩm dầu khí

671

1400656366

CTY TNHH 01TV Chế Biến Thuỷ Sản Hoàng Long

Nguyễn Chí Thanh, ấp 3, thị trấn Tràm Chim

672

0311640972

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Minh Phát

Lầu 4, số 475D đường Lê Trọng Tấn, TP.HCM

673

208 - 210 Thống Nhất

3500413995

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hương Lý

674

Công ty TNHH MTV Thanh Long

3700495561

Số 7 ĐL Độc Lập, KCN Sóng Thần 1

675

0302277181001

Chi nhánh Công ty TNHH Dệt May Lan Trần

Lô 24,21 đường số 6 KCN Trảng Bàng km32 An tịnh

676

5900424466

Công ty TNHH LOUIS DREYFUS COMMODITIES Việt Nam

Lô A11 - Khu công nghiệp Trà Đa

677

Công ty Cổ phần Thép Thái Bình Dương

0401140565

Lô C10-C19 Cụm Công nghiệp Thanh Vinh mở rộng

678

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dầu Khí

0305447723

Tầng 11, tòa nhà Petroland, số 12, Tân Trào, TP.HCM

679

3700147966

Công ty TNHH Lương Thực và NS xuất khẩu Thái Bình dương

Đường Số 4 - Khu Công nghiệp đồng an

KCN Nhơn Trạch 2

3600899539

Lô A-11A-CN, KCN Bàu Bàng

3701642642

680 681 Công ty TNHH Hankook Tower Crane Công ty TNHH EMIVEST FEEDMILL Việt Nam

682

3600676035

Công Ty TNHH thức ăn chăn nuôi Kim Tiền Đồng Nai

Khu Công ghiệp Long Bình LOTECO

683

1100414052

Công ty TNHH XNK Thương mại & Xây dựng Hoàng Long

28-30-32 Quốc lộ 1A - KP 6 - TT BƠn Lức

684

3502204919

Công Ty TNHH Thiết Bị Dầu Khí Hoàng Đăng

Số 05 Lê Thị Riêng-TP.Vũng Tàu

685

Số 11B, phố Tràng Thi

0100101273031

Chi Nhánh Tổng Công Ty TM Hà Nội - Trung Tâm XNK Phía Bắc

686

24 Tô Ngọc Vân, TP.HCM

0310438731

Công Ty TNHH TMDV Dầu Nhờn Và Thiết Bị Công Nghiệp Quang Việt

687

39B Trường Sơn, TP.HCM

0303482440

Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Con Ong

688

Công Ty Cổ Phần Nguyên Liệu Mê Kông

0305208651

Phòng 2003, Tòa nhà Centec Tower, số 72-74 Nguyễn Thị Minh K

689

351/31 Nơ Trang Long, TP.HCM

0309969953

Công Ty TNHH Một Thành Viên Máy - Thiết Bị Dầu Khí Sài Gòn

690

0305124602

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Khoan Dầu Khí Pvd

Lầu 8, Tòa nhà Green Power, Số 35 Tôn Đức Thắng

691

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A

3500813231

Công ty TNHH Một Thành Viên Giấy Sài Gòn - Mỹ Xuân

692

20/7/2 Nguyên Hồng P.01

0305440943

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải Du Lịch Tam Lập Thành

693

0100995239

Công ty TNHH kỹ thuật ứng dụng Tây Sơn

15 ngõ 68 đ. nguyên hồng nam thành công

694

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Vinh Phát

0301174144

Phòng 608 cao ốc số 7/1 Thành Thái

695

0305236546

Cty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Và Thương Mại Tam Phương

174/16 Dương Quảng Hàm P.05, TP.HCM

696

0100150577033

CN Tổng Công ty CP DV Kỹ Thuật Dầu Khí - Công ty Cảng DV Dầu Khí

Số 65A đường 30/4, phường Thắng Nhất

697

3500419193

Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Chiến Thắng

Số 65/6 Huyền Trân Công Chúa, phường 8-TP.Vũng Tàu

698

Thôn Hiệp An - Xã Tân Hải

3400353559

CTy Liên Doanh Khoáng Sản Quốc Tế Hải Tinh

699

0303972597

Cty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Quang Tiến

Lô H1B Đường Số 6 KCN Lê Minh Xuân, TP.HCM

700

149 ấp Bà Điều, xã Lý Văn Lâm

2000354845

Công ty TNHH Xây dựng - thương mại - du lịch Công Lý

701

3500834094

Công Ty Cổ Phần Kết Cấu Kim Loại Và Lắp Máy Dầu Khí

Số 2 Nguyễn Hữu Cảnh- TP.Vũng Tàu

702

Số 92 Lý Tự Trọng

3501738393

Công Ty Cổ Phần Cung ứng Nhiên Liệu Tàu Biển Vina

703

P401, tòa nhà 133 Thái Hà

0102305762

Công Ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư Vĩnh An

704

0300808687

Cty Cổ Phần Acecook Việt Nam

II-3 Lô II-5 Đường Số 11 Nhóm CN II KCN Tân Bình

705

0305104282

Công Ty TNHH Một Thành Viên Tiếp Vận Và Phân Phối Phương Đông

C24 Đường D5B P.Phú Mỹ, TP.HCM

706

281 Hàn Hải Nguyên, TP.HCM

0302299594

Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Minh Nhật

707

3500103055

Công ty Dịch Vụ Và Cung ứng Vật Tư Kỷ Thuật XNK BR- VT

Số 844 Bình Giã, phường 10- TP.Vũng Tàu

708

0300523385

Công Ty TNHH Một Thành Viên Dược Sài Gòn

Số 18-20 Nguyễn Trường Tộ- TP.Vũng Tàu

709

3500818790

Tòa nhà PetroVietnam Towers, số 8 Hoàng Diệu, phường 1

Công ty TNHH MTV DV Lắp Đặt, Vận Hành Và Bảo Dưỡng Công Trình DK Biển PTSC

710

0311523789

Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Dầu Khí Việt Nam

Phòng 209-211, Số 1-5 Lê Duẩn, TP.HCM

711

Số 31 Kim Mã Thượng

0101402516

Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Sao Mai

712

39 Lê Duẩn, TP.HCM

0310975648

MITRA ENERGY ( VIETNAM MINH HAI ) PTE LTD

713

Thôn Nhạc Miếu- Lạc Hồng

0900301560

Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi T.I.G.E.R

714

3500582908

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Dầu Khí Miền Nam

Khu Công nghiệp Đông Xuyên- TP.Vũng Tàu

715

3500651358

Công Ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Tri Việt

Số 60/28 Phạm Hồng Thái- TP.Vũng Tàu

716

1400603043

Công Ty TNHH thức ăn thuỷ sản NEWHOPE Đồng Tháp

Lô 1-3, 1-5 Khu C mở rộng , khu CN Sa Đéc

717

0101915236

Công Ty Cổ Phần Kỹ Thương Sao Đại Hùng

Số 1, ngách 43, ngõ 189, đường Nguyễn Ngọc Vũ, tổ 21

718

0101625897

Công ty cổ phần kỹ thuật công nghiệp và xây dựng Hải Phong

Số 109 dãy nhà 105 đường Trần Duy Hưng

719

0308898160

Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ hải Sản Hải Thành

29/22/7 Nguyễn Văn Quá,KP6 P.Tân Hưng Thuận

3501787746

720 721 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn B.A.G.S 646/32/12 đường 30/4

3502230362

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Shirts North Việt Nam

Đường số 5, khu công nghiệp Đông Xuyên-TP.Vũng Tàu

722

17/53 Hoàng Diệu, Vĩnh Nguyên

4200709866

Công ty TNHH Cung ứng Vật tư Công nghiệp Sao Sáng

170 I, Nơ Trang Long, TP.HCM

0305805993

723 724 Công Ty TNHH Gạo Việt

4100984795

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Austfeed Bình Định

Lô L1-4, Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu B), Khu Kinh Tế Nhơn

725

0400565660

Công Ty Cổ Phần Giấy Vàng

Lô D, đường số 10, Khu công nghiệp Hoà khánh

726

3500127828

Công ty TNHH Sông Hồng

Số 69 B Thống Nhất, phường 3- TP.Vũng Tàu

302/81 Phan Huy ích, TP.HCM

0305153963

727 728 Công Ty TNHH Thái Bình Long

0310458216

Công Ty TNHH Thương Mại Thép Sài Gòn

685/13H Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP.HCM

729

20 Trần Cao Vân, TP.HCM

0302090218

Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Phương Đông

730

0306012387

Cty TNHH Thiết Bị Và Giải Pháp Điều Khiển Nhân Việt

15/34 Nguyễn Thị Minh Khai P.BN, TP.HCM

731

0302495126007

CN Tổng Cty CP Khoan Và DV Khoan Dầu Khí XN Điều Hành Khoan

Lầu 16 Tòa Nhà Saigon Trade Center, Số 37 Tôn Đức Thắng P.BN

732

Doanh nghiệp TN Hiệp Bằng

3500446599

17 Nguyễn Kim, P4-TP.Vũng Tàu

733

Cty TNHH Thương Mại Sông Mê Kông

0304947949

112 Bùi Hữu Nghĩa, P.02, TP.HCM

734

Doanh nghiệp TN Minh San

3500436463

Số 811 đường 30/4, khu phố 1, phường 11-TP.Vũng Tàu

ấp Long Hòa, xã Long Sơn.

1600167147

735 736 CTy TNHH Thương mại Phú Vinh

KCN Mỹ Xuân B1-Conac

3502155355

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Twinkle Việt Nam

9 Phan Chu Trinh P.2, TP.HCM

0307376228

737 738 Cty TNHH Thương Mại Song ấn

32 Phan Đình Giót, TP.HCM

0308620831

Công Ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Song Nam

Km 9 Quốc lộ 1A Hoàng liệt

0100114441

739 740 Công ty trách nhiệm hữu hạn ABB

Số 23, đường Hưng Đạo Vương

0300613198022

Tổng Cty Lương Thực Miền Nam- Cty Lương Thực Vĩnh Long

741

0301479273

Tổng Công Ty Tư Vấn Thiết Kế Dầu Khí - Công Ty Cổ Phần

Nhà G1 Khách Sạn Thanh Đa ( Lầu 4 ), TP.HCM

742

KCN Sông Mây

1100598642019

Công ty CP GREENFEED Việt Nam - Chi Nhánh Đồng Nai

743

Số 34 Yên Bái-TP.Vũng Tàu

3502206835

147A Trần Quang Khải

0305192176

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Xuất Nhập Khẩu Ri Ny 744 745 Cty TNHH Sea & Land (Việt Nam)

ấp Láng Cát, xã Tân Hải

3500100791

Công ty TNHH Chế Biến Thủy Sản Tiến Đạt.

746

1-5 Lê Duẩn, TP.HCM

0306194715

Tổng Công Ty Công Nghệ Năng Lượng Dầu Khí Việt Nam - Công Ty Cổ Phần

747

3600245663

International Paint Singapore Pte., Ltd.

Nhà máy sơn Đồng Nai (KCN Biên Hòa 1)

748

Cụm CN Long Định-Long Cang

1100801809

Công Ty TNHH Dinh Dưỡng Động Vật EH Long An Việt Nam

749

3501402668

Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Lộc Phát

Số 512/15/3 Trương Công Định, phường 8-TP.Vũng Tàu

Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

3501715043

36 Lê Lai, TP.HCM

0304469474

32 KDC Him Lam, TP.HCM Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

0311980400 3500813496

750 751 Công ty trách nhiệm hữu hạn LLG Vina Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Thiết Bị Dầu Khí Chí Thép 752 753 Dredging International NV 754 Công ty TNHH High Touch Việt Nam

Chi nhánh công ty dệt may thành công

0301446221001

Phòng 414 Số 25 phố Bà Triệu, TP.HCM

755

A7/12F ấp 1, TP.HCM

0312110745

Công Ty TNHH Phân Bón Và Hóa Chất Vạn Tiến Phát

756

3500808746

Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ - Giao Nhận Phúc Long

Số 218 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Thắng Tam-TP.Vũng Tàu

757

PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Kính chào các anh/chị,

Tôi tên là Vũ Tuấn Hưng hiện đang là sinh viên cao học năm cuối chuyên ngành

Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Hiện tôi đang thực hiện

đề tài nghiên cứu về “HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI

HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ

RỊA – VŨNG TÀU” làm luận văn tốt nghiệp.

Để góp phần đánh giá thực trạng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất

nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tôi xin gửi Bảng

khảo sát ý kiến và mong nhận được sự nhiệt tình giúp đỡ của quý anh (chị). Phạm vi

phiếu khảo sát này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, do vậy rất mong sự giúp đỡ của các

anh (chị), dành ra ít phút giúp tôi hoàn thành Bảng câu hỏi. Kết quả khảo sát sẽ được

thống kê, phân tích trong đề tài tốt nghiệp của tôi và được trình bày trước Hội đồng

giám khảo của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM.

Với mỗi câu hỏi, bạn lựa chọn phương án trả lời nào phù hợp với ý kiến của

mình và đánh dấu chọn vào ô bên trái phương án đó.

Lưu ý: một số câu hỏi có thể có nhiều phương án lựa chọn, do đó bạn có thể

chọn nhiều phương án trả lời cho một câu hỏi, chỉ cần chúng không mâu thuẫn với

nhau.

Phần I. Thông tin chung

Câu hỏi 1: Loại hình doanh nghiệ

:

 Công ty cổ phần

 Công ty TNHH

 Công ty hợp danh

 DN tư nhân

 DN nhà nước

Câu hỏi 2: Thời gian hoạt động XNK của Doanh nghiệp tính tới thời điểm hiện

nay?

1 – 3 năm  4 - 6 năm  7 – 10 năm  > 10 năm 

Câu hỏi 3: Số lượng cán bộ, nhân viên hiện tại của DN :

< 10 người  10 – 50 người  51 - 300 người  > 300 người 

Câu hỏi 4: Số lượng cán bộ, nhân viên có trình độ từ cao đẳng, đại học và

trên đại học?

> 25%  25% - 50% 51% - 100%  Không rõ 

Câu hỏi 5: Số lượng tờ khai hải quan điện tử (kể cả xuất khẩu và nhập khẩu)

được khai báo trung bình mỗi ngày là:

5-10 tờ  <5 tờ   11-15 tờ  16-20 tờ  >20 tờ

Phần II. Thực trạng thủ tục hải quan điện tử

Câu hỏi 1: Theo Anh (Chị), giữa thủ tục HQĐT và thủ tục hải quan truyền thống:

A. Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn thủ tục HQ truyền thống

B. Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn thủ tục HQĐT

C. Không có sự khác biệt

Câu hỏi 2: Theo Anh (Chị) Doanh nghiệp khi tham gia thủ tục HQĐT sẽ đạt được

lợi ích gì dưới đây:

A. Tiết kiệm chi phí

B. Tiết kiệm thời gian

C. Tăng lợi nhuận

D. Tiết kiệm nhân lực

Câu hỏi 3: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo

thủ tục HQ truyền thống là:

A. < 30 phút

B. Từ 30 phút – 60 phút

C. Từ 1h – 2h

D. Từ 2h – 3h

E. > 3h

Câu hỏi 4: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo

thủ tục HQĐT là:

 Luồng xanh

A. < 10 phút

B. Từ 10 phút – 30 phút

C. > 30 phút

 Luồng vàng

A. < 20 phút

B. Từ 20 phút – 30 phút

C. > 30 phút

 Luồng đỏ

A. < 60 phút

B. Từ 1h – 2h

C. > 2h

Câu hỏi 5: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại

Cục Hải quan Tỉnh BR-VT?

A. Rất yếu B. Yếu C. Trung bình

D. Tốt E. Rất tốt

Câu hỏi 6: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục

Hải quan Tỉnh BR-VT?

A. Bình thường

B. Tốt

C. Rất tốt

D. Không có ý kiến

Câu hỏi 7: Theo Anh (Chị) những khó khăn nào sau đây Doanh nghiệp thường

gặp phải khi thực hiện thủ tục HQĐT?

A. Truyền nhận dữ liệu

B. Chương trình phần mềm

C. Cơ sở hạ tầng CNTT của DN

D. Chính sách pháp luật

E. Khó khăn khác

Câu hỏi 8: Công ty biết thông tin và tham gia thủ tục hải quan điện tử qua các

kênh truyền thông nào?

A. Cơ quan Hải quan

B. Báo chí

C. Internet

D. Vô tuyến truyền hình

E. Kênh thông tin khác

Câu hỏi 9: Anh (Chị) thường gặp khó khăn ở những bộ phận HQ nào sau đây khi

làm thủ tục HQĐT?

A. Kiểm tra hồ sơ

B. Kiểm hóa

C. Trả tờ khai

D. Hải quan giám sát

Câu hỏi 10: Theo Anh (Chị) cơ quan HQ cần những giải pháp nào sau đây để

hoàn thiện thủ tục HQĐT?

A. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ

B. Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp

C. Phát triển đại lý hải quan

D. Tăng cường trang thiết bị kiểm tra

E. Hoàn thiện chính sách luật pháp

F. Hoàn thiện hệ thống giám sát

G. Cải cách tiền lương

H. Cải cách nhân sự

I. Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ

Xin cảm ơn Anh (Chị) đã trả lời hết bảng câu hỏi này

Xin chúc bạn nhiều niềm vui và sức khỏe!

PHỤ LỤC 4: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

(%)

Tỉnh BR-VT 150 135 15 90%

135/150

, phân tích

ại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.

135

mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.

Phần II. Thực trạng thủ tục hải quan điện tử

Câu hỏi 1: Theo Anh (Chị), giữa thủ tục HQĐT và thủ tục hải quan

truyền thống:

Bảng 2.5. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền thống

Tỉ lệ đồng ý Số lượng đồng ý

So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống

Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn HQ truyền thống Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn HQĐT Không có sự khác biệt 124 5 6 91.85% 3.7% 4.45%

ĐÁNH GIÁ GIỮA HQĐT VÀ HQ TRUYỀN THỐNG

4%

4%

Thủ tục HQĐT tiến bộ hơn HQ truyền thống

Thủ tục HQ truyền thống tiến bộ hơn HQĐT

Không có sự khác biệt

92%

Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền thống

Câu hỏi 2: Theo Anh (Chị) Doanh nghiệp khi tham gia thủ tục

HQĐT sẽ đạt được lợi ích gì dưới đây:

Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục HQĐT

Lợi ích khi tham gia thủ tục HQĐT Tỉ lệ đồng ý

Tiết kiệm chi phí Tiết kiệm thời gian Tăng lợi nhuận Tiết kiệm nhân lực Số lượng đồng ý 102 77 41 48 75,6% 57,04% 30,37% 35,56%

LỢI ÍCH KHI THAM GIA THỦ TỤC HQĐT

Tỉ lệ đồng ý

75.60%

57.04%

35.56%

30.37%

Tăng lợi nhuận

Tiết kiệm chi phí

Tiết kiệm thời gian

Tiết kiệm nhân lực

Biểu đồ 2.8. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục HQĐT

Câu hỏi 3: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô

hàng theo thủ tục HQ truyền thống là: Bảng 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ tục HQ truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay

Tỉ lệ đồng ý

Thời gian TB để hoàn thành thủ tục hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay < 30 phút Từ 30 phút – 60 phút Từ 1h – 2h Từ 2h – 3h > 3h Số lượng đồng ý 0 8 14 43 70 0 % 5,93% 10,37% 31,85% 51,85%

THỜI GIAN HOÀN THÀNH TTHQ

> 3h

Từ 2h – 3h

Từ 1h – 2h

Từ 30 phút – 60 phút

< 30 phút

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

Tỉ lệ đồng ý

Biểu đồ 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ tục HQ truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay

Câu hỏi 4: Theo Anh (Chị) thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo thủ tục HQĐT là:

Bảng 2.8. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian làm thủ tục trung bình cho một lô hàng theo thủ tục HQĐT

Luồng xanh

Thời gian Thời gian Tỉ lệ đồng ý Thời gian Tỉ lệ đồng ý Tỉ lệ đồng ý Luồng vàng Số lượng đồng ý

10 Số lượng đồng ý 114 12 8.89% < 60 Luồng đỏ Số lượng đồng ý 0 20 0%

19 108 80% 14 10 – 84.44 % 14.08 % phút Từ 1h- 2h 10.37 % < phút Từ phút 30 phút < phút Từ 20 phút – 30 phút

30 2 1.48% > 30 15 > 2h 121 > phút 11.11 % phút 89.63 %

Câu hỏi 5: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về việc thực hiện thủ tục

HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT? Bảng 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

Tỉ lệ đồng ý Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện quy trình thủ tục HQĐT

Số lượng đồng ý 4 7 19 73 32 2.97% 5.19% 14.07% 54.07% 23.7% Rất yếu Yếu Trung bình Tốt Rất tốt

ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ TTHQĐT

Trung bình

Rất yếu

Yếu

Tốt

Rất tốt

3%

5%

24%

14%

54%

Biểu đồ 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT

tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

Câu hỏi 6: Anh (Chị) đánh giá như thế nào về hệ thống khai báo HQĐT

tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT? Bảng 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

Tỉ lệ đồng ý Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT

Số lượng đồng ý 64 61 5 5 47.41% 45.19% 3.7% 3.7% Bình thường Tốt Rất tốt Không có ý kiến

ĐÁNH GIÁ CỦA DN VỀ HỆ THỐNG KHAI BÁO

50.00%

40.00%

30.00%

20.00%

10.00%

0.00%

Bình thường

Tốt

Rất tốt

Không có ý kiến

Tỉ lệ đồng ý

Biểu đồ 2.11. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại

Cục Hải quan Tỉnh BR-VT

Câu hỏi 7: Theo Anh (Chị) những khó khăn nào sau đây Doanh nghiệp

thường gặp phải khi thực hiện thủ tục HQĐT? Bảng 2.12. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn thường gặp khi thực hiện thủ tục HQĐT

Tỉ lệ đồng ý Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT

Truyền nhận dữ liệu Chương trình phần mềm Cưỡng chế nhầm Cơ sở hạ tầng CNTT của DN Chính sách pháp luật Khó khăn khác Số lượng đồng ý 65 61 39 5 24 8 48.15% 45.19% 28.89% 3.7% 17.78% 5.92%

NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN TTHQĐT

Tỉ lệ đồng ý

48.15%

45.19%

28.89%

17.78%

5.92%

3.70%

Cưỡng chế nhầm

Khó khăn khác

Truyền nhận dữ liệu

Chính sách pháp luật

Chương trình phần mềm

Cơ sở hạ tầng CNTT của DN

Biểu đồ 2.13. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện

thủ tục HQĐT

Câu hỏi 8: Công ty biết thông tin và tham gia thủ tục hải quan điện tử qua các kênh truyền thông nào?

Bảng 3.2. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT

Số lượng DN Tỉ lệ DN Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT

Cơ quan Hải quan Báo chí Internet Vô tuyến truyền hình Kênh thông tin khác 98 87 60 39 8 72.59% 64.44% 44.44% 28.89% 5.93%

NGUỒN THÔNG TIN

Tỉ lệ DN

72.59%

64.44%

44.44%

28.89%

5.93%

Báo chí

Internet

Vô tuyến truyền hình

Kênh thông tin khác

Cơ quan Hải quan

Biểu đồ 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT

Câu hỏi 9: Anh (Chị) thường gặp khó khăn ở những bộ phận HQ nào

sau đây khi làm thủ tục HQĐT? Bảng 2.11. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT

Số lượng DN Tỉ lệ đồng ý Những bộ phận DN gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT

Kiểm tra hồ sơ Kiểm tra thực tế hàng hoá Trả tờ khai Hải quan giám sát Bộ phận khác 28 30 12 57 8 20.74% 22.22% 8.89% 42.22% 5.93%

Tỉ lệ đồng ý Bộ phận khác 6%

Kiểm tra hồ sơ 21%

Hải quan giám sát 42%

Kiểm tra thực tế hàng hoá 22%

Trả tờ khai 9%

Biểu đồ 2.12. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục

HQĐT

Câu hỏi 10: Theo Anh (Chị) cơ quan HQ cần những giải pháp nào sau đây để hoàn thiện thủ tục HQĐT?

Bảng 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT

Số lượng DN Tỉ lệ DN Những giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục HQĐT

Hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp Hoàn thiện hệ thống giám sát Tăng cường trang thiết bị kiểm tra Hoàn thiện chính sách luật pháp Cải cách nhân sự Cải cách tiền lương Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ Phát triển đại lý hải quan 114 103 99 63 60 48 45 43 24 84.44% 76.30% 73.33% 46.67% 44.44% 35.56% 33.33% 31.85% 17.7%

NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TTHQĐT

% ệ

l

ỷ T

90.00% 80.00% 70.00% 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00%

Cải cách tiền lương

Cải cách nhân sự

Phát triển đại lý hải quan

Hoàn thiện hệ thống XLDL ĐTHQ

Hoàn thiện hệ thống giám sát

Hoàn thiện chính sách luật pháp

Hoàn thiện hệ thống quản lý HQ

Tăng cườn g trang thiết bị kiểm tra

Nâng cấp hệ thống khai báo đơn giản, phù hợp

Tỉ lệ DN 84.44% 76.30% 73.33% 46.67% 44.44% 35.56% 33.33% 31.85% 17.70%

Biểu đồ 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT