luận văn: Thực trạng hiệu quả kinh doanh lưu trú tại khách sạn Bình Minh thuộc công ty TNHH một thành viên thiết bị đo điện
lượt xem 34
download
Ngày nay, khi nền kinh tế đất nước đã có những bước chuyển mới, với những thành quả đạt được cùng với sự tiến bộ vế trình độ văn hoá, nhận thức thìđời sống nhân dân cũng được nâng cao. Cũng chính vì vậy mà nhu cầu của con người cũng được nâng cao
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: Thực trạng hiệu quả kinh doanh lưu trú tại khách sạn Bình Minh thuộc công ty TNHH một thành viên thiết bị đo điện
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính LU N VĂN T T NGHI P TÀI “Th c tr ng hi u qu kinh doanh lưu trú t i khách s n Bình Minh thu c công ty TNHH m t thành viên thi t b o i n.” 1
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính L I NÓI U Ngày nay, khi n n kinh t t nư c ã có nh ng bư c chuy n m i, v i nh ng thành qu t ư c cùng v i s ti n b v trình văn hoá, nh n th c thì i s ng nhân dân cũng ư c nâng cao. Cũng chính vì v y mà nhu c u c a con ngư i cũng ư c nâng cao. Nó không còn là nhu c u”cơm no áo m”n a mà thay th là nhu c u “ăn ngon m c p” ư c m i ngư i tôn tr ng, kính n . Cũng chính vì v y mà òi h i v ch t lư ng i v i s n ph m hàng hoá nói chung và nh ng d ch v nói riêng ngày càng cao. Kinh doanh khách s n ngày nay không ph i ch ơn thu n áp ng nhu c u ch ng ngh n a mà ph i áp ng ư c nhu c u ư c nhu c u ng ngh ó v i yêu c u a d ng c a khách hàng như yêu c u ư c ng ngh trong phòng s ch s an toàn , ti n nghi sang tr ng , có phòng c nh p ng m nhìn và c bi t là ch t lư ng d ch v lưu trú ph i th t t t. Yêu c u i v i ngư i ph c v ph i bi t áp ng t t y nhu c u c a khách và ph i luôn t o ư c s tho i mái , c m giác tho mãn t i a cho khách ,như v y m i có th t o ư c s c thu hút và trú gi khách t i khách s n. * Kinh doanh lưu trú trong khách s n là m t ph n tr ng y u trong ngành kinh doanh khách s n . Hi n nay khách s n ư c thành l p t i Hà N i là khá l n và nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú là m t bài toán mà b t c m t khách s n nào cũng ph i lưu ý và th c hi n . Do tính c n thi t và nh ng ki n th c mà khi nghiên c u bài toán này mang l i , em ã quy t nh ch n tài này * M c ích nghiên c u tài M c ích nghiên c u tài là nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú t i Khách s n Bình Minh thu c công ty TNHH m t thành viên thi t b o i n . ánh giá m t thu n l i và khó khăn trong ho t ng kinh doanh khách s n 2
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính Trên cơ s nghiên c u ưa ra nh ng gi i pháp và ki n ngh nh m góp ph n ưa khách s n kinh doanh có hi u qu và có uy tín trên th trư ng. * i Tư ng nghiên c u và ph m vi nghiên c u tài . Các chính sách, chi n lư c và vi c t ch c ho t ng kinh doanh lưu trú trong khách s n. Các ho t ng marketing tác ng t i ngu n khách và s phân b ngu n khách . Các nhân t gián ti p tr c ti p nh hư ng t i ho t ng kinh doanh lưu trú c a khách s n và m t s i tư ng khác . Ph m vi c a tài là nghiên c u phân tích ho t ng kinh doanh lưu trú t i khách s n Bình Minh và trên cơ s ó ưa ra nh ng gi i pháp , ki n ngh nh m nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú t i khách s n Bình Minh * Phương pháp nghiên c u. Trong quá trình nghiên c u tài áp d ng m t s phương pháp khoa h c nghiên c u sau. - Phương pháp thu th p và x lý d li u - Phương pháp l y ý ki n chuyên gia - Phương pháp ti p c n và phân tích h th ng - Phương pháp toán h c Trư c th c t ó , là m t sinh viên th c t p ư c trang b ki n th c v du lich v khách s n, qua vi c v n d ng vào th c t v du l ch v khách s n, qua vi c v n d ng vào th c t Khách s n Bình Minh trong th i gian th c t p và s ch d n c a cô giáo tr c ti p hư ng d n em th c t p, ã giúp em có thêm t tin ch n và vi t v tài này. V i kh năng nghiên c u còn nhi u h n ch nên bài vi t c a em ch c s có nhi u thi u sót em kính mong có ư c s quan tâm giúp c a các th y giáo, cô giáo và s châm trư c c a th y cô cùng quan tâm n bài vi t này. *K tc uc a tài 3
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính Bài vi t ư c chia làm 3 chương tương ng v i ba v n em quan tâm nghiên c u và mu n trình bày ó là: Chương I: M t s v n lý lu n cơ b n v nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n ChươngII: Th c tr ng hi u qu kinh doanh lưu trú t i khách s n Bình Minh thu c công ty TNHH m t thành viên thi t b o i n. ChươngIII: M t s gi i pháp và ki n ngh nh m nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú Khách s n Bình Minh thu c công ty TNHH m t thành viên Thi t b o i n . 4
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính CHƯƠNG I M TS V N LÝLU NCƠB NV NÂNGCAOHI UQ U KINHDOANHLƯUTRÚTRONGKHÁCHS N. 1.1. KINHDOANHLƯUTRÚTRONGKHÁCHS N. 1.1.1. Khách s n và kinh doanh khách s n . 1.1.1.1. Khái ni m Khách s n. Thu t ng khách s n ư c s d ng h u h t các nư c trên th gi i. Khi nói n khách s n ngư i ta hi u r ng ó là cơ s kinh doanh các d ch v v lưu trú. Do nhu c u c a khách ngày càng a d ng ng th i các ch khách s n mu n m r ng ph m vi ho t ng kinh doanh c a mình nên không nh ng khách s n kinh doanh v vi c cho thuê phòng mà còn kinh doanh các d ch v ph c v ăn u ng và m t s d ch v b sung khác. Hi n nay các khách s n l n thư ng kinh doanh các d ch v lưu trú, ăn u ng, t ch c h i ngh , vui chơi gi i trí, t m hơi và nhi u d ch v c n thi t, ng th i kinh doanh m t s d ch v hàng hoá do các ngành kinh doanh c a t ng khách s n và theo yêu c u c a khách. Do v y, khách s n còn th c hi n ng th i ch c năng " i lý" bán các s n ph m c a các ngành khác trong n n kinh t qu c dân. Chính vì s ph i h p này ã góp ph n phong phú và a d ng cho n i dung ho t ng kinh doanh c a t ng Khách s n và theo yêu c u c a khách. M tt i n nh nghĩa s m n khách (hopitality) "là s ón ti p và i x thân tình v i nh ng ngư i xa l ". V i h u h t m i ngư i, ngành khách s n còn có nghĩa là m n khách (có nghĩa là ti p ãi các khách hàng v i s tôn tr ng và tình c m n ng m). Ngành khách s n cũng là m t ngành t o nên b i các ho t ng kinh doanh cung c p ch ngh qua êm, th c ăn và các d ch v khác cho các du khách. Trong t t c các doanh nghi p ho t ng kinh doanh này " s óng ón ti p và i x thân tình v i nh ng ngư i xa l " là c n thi t thành công. 5
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính Tuy nhiên, hai phân o n chính là ngành lưu trú, còn ư c g i là ngành khách s n (Hotel) và ngành ăn u ng, ư c g i là ngành nhà hàng. Ngành lưu trú ư c t o nên b i các doanh nghi p cung c p nhà t m th i cho thuê. M t doanh nghi p như v y g i là m t cơ s kinh doanh lưu trú và nh ng ngư i lưu trú ó ư c go là khách (guests) ho c là khách hàng (clients). Các thu t ng cơ s kinh doanh lưu trú và khách s n thư ng ư c dùng thay th cho nhau. * Tóm l i, khách s n là m t khâu quan tr ng trong kinh doanh du l ch và trong quá trình khai thác tài nguyên du l ch c a m t a phương, qu c gia. M t khác, khách s n cũng là m t lo i hình cơ s kinh doanh v d ch v lưu trú c a ngành du l ch. Tìm hi u c i m, v trí, ch c năng, nhi m v c a khách s n là n n t ng nghiên c u n i d ng, phương pháp kinh doanh và qu n lý, trang thi t b cho giám c khách s n nh ng lý lu n cơ b n giúp cho h xây d ng, t ch c h p lý các ho t ng kinh doanh d ch v khách s n phù h p v i ti m năng du l ch c a a phương và t hi u qu kinh t cao. 1.1.1.2. Kinh doanh khách s n . Nhu c u c a con ngư i là vô t n, khi m t nhu c u nào ó ư c tho mãn thì s n y sinh m t nhu c u khác m c cao hơn.Cũng như h c thuy t “ ng c p nhu c u” c a Maslow ưa ra nh n nh v ng cơ thúc y con ngư i, cho r ng khách hàng suy nghĩ trư c khi hành ng thông qua quá trình ra quy t nh h p lý Maslow c p n năm ph m trù v nhu c u tương ng v im c quan tr ng i v i nhu c u c a con ngư i ó là. 1, Nhu c u sinh lý. 2, Nhu c u an toàn. 3, Nhu c u quan h xã h i. 4, Nhu c u ư c kinh doanh 5, Nhu c u t th hi n Trong ó nhu c u sinh lý là nhu c u thi t y u vì con ngư i mu n tòn t i và phát tri n thì c n ph i ăn u ng có ch , qu n áo m c,thư giãn. Do v y con 6
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính ngư i dù có i du l ch hay không thì h u ph i ăn u ng và ngh ngơi .Nhà kinh doanh khách s n theo nghĩa h p là kinh doanh d ch v lưu trú bao g m d ch v bu ng ng và m t s d ch v b sung kèm theo và theo nghĩa r ng hơn thì kinh doanh khách s n là m t hình th c kinh doanh d ch v lưu trú bao g m d ch v bu ng ng , d ch v ăn u ng và d ch v b sung khác. Hi u m t cách y thì kinh doanh khách s n là m t hình th c kinh doanh d ch v nh m áp ng các nhu c u v ngh ngơi, ăn u ng, vui chơi, gi i chí và các nhu c u khác c a khách du l ch trong th i gian lưu l i t m th i ngoài nơi thư ng xuyên c a khách và mang l i l i ích kinh t cho cơ s kinh doanh. Như v y nói n ho t ng kinh doanh khách s n ta ph i th y ư c ba ch c năng cơ b n là. - Ch c năng s n xu t. Bi u hi n qua vi c tr c ti p t o ra s n ph m dư i d ng v t ch t. - Ch c năng lưu thông. Bi u hi n qua vi c bán các s n ph m có th c a mình t o ra ho c c a nhà cung c p khác. - Ch c năng tiêu th s n ph m. ây là ch c năng quan tr ng nh t vì ph i t o ư c i u ki n t ch c tiêu dùng s n ph m ngay t i khách s n . 1.1.1.3. c i m và n i dung c a ho t ng kinh doanh khách s n . * Ho t ng kinh doanh khách s n ch u ph thu c vào nhi u y u t trong ó nó ch u s tác ng m nh c a y u t tài nguyên du l ch. -Tài nguyên du l ch là m t trong nh ng cơ s t o lên vùng du l ch vì khách du l ch v i m c ích s d ng”tài nguyên” du l ch mà nơi thư ng xuyên không có . S lư ng tài nguyên v n có ch t lư ng c a chúng và m c k t h p v i lo i tài nguyên trên lãnh th cóý nghĩa c bi t trong vi c hình thành và phát tri n du l ch c a m t vùng hay m t qu c gia. Vì v y kinh doanh khách s n mu n có khách ph c v thu l i nhu n thì b n thân khách s n ph i g n li n v i tài nguyên du l ch . - Ho t ng kinh doanh khách s n òi h i dung lư ng v n u tư ban u và v n u tư cơ b n cao. 7
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính - Xu t phát t tính cao c p c a nhu c u du l ch và tính ng b cu nhu c u du l ch . Cùng v i nh ng nhu c u c trưng c a du l ch nhu ngh ngơi, gi i trí, h i h p, ch a b nh ư c áp ng nhu c u ch y u b i tài nguyên du l ch , khách du l ch hàng ngày còn c n tho mãn các nhu c u thi t y u cho cu c s ng c a mình. Ngoài ra khi i du l ch khách c n nhi u các d ch v b xung khác nh m làm phong phú thêm cho chuy n du l ch t o s h ng thú và tho mãn t i ưu nh t. Mu n th a mãn i u này thì khi xây d ng cơ b n i v i m t cơ s kinh doanh khách s n òi h i ph i xây d ng m t h th ng ng b các công trình , cơ s ph c v , các trang thi t b có ch t lư ng cao. Ph i u tư khách s n ngay t u tránh b l c h u theo th i gian, tho mãn nhu c u c a khách .T t c nh ng chi phí ban u này cho th y c n ph i có m t lư ng v n tương i l n m i có th áp ng ư c. - Ho t ng kinh doanh khách s n òi h i dung lư ng lao ng tr c ti p tương i cao. - Do nhu c u c a con ngư i r t phong phú a d ng và có tiính cao c p, hay nói cách khác thì s n ph m khách s n không có tính khuân m u cho nên không th dùng ngư i máy thay th con ngư i ư c mà ph i dùng lao ng tiên ti n là con ngư i v i ch t lư ng ph c v cao tho mãn t i a phu c u c a khách. - Ch t lư ng ph c v ư c o b ng s so sánh gi a m c kỳ v ng c a khách v i m c c m nh n ư c c a khách v v y mu n tăng ch t lư ng ph c v khách thì ph i tăng s c m nh n t t v d ch v mu n v y thì ph i chú tr ng n con ngư i và sơ s v t ch t k thu t t o ra d ch v ó. - Ho t ng kinh doanh khách s n mang tính mùa v do khách s n xây d ng và ho t ng d a vào tài nguyên du l ch mà tài nguyên du l ch mang tính mùa v , ph thu c vào th i ti t khí h u . Do v y mà m c nhu c u c a khách v tài nguyên ó cũng thay i theo mùa v theo tình tr ng th i ti t khí h u, nh hư ng tr c ti p n lư ng khách n khách s n. * Ho t ng kinh doanh khách s n bao g n các n i dung sau 8
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính - Kinh doanh lưu trú - Kinh doanh nhà hàng - Kinh doanh các d ch v b sung khác như : D ch v gi i trí , d ch v v n chuy n , i lý du l ch … 1.1.2. Kinh doang lưu trú. 1.1.2.1 : Khái ni n v kinh doanh lưu trú trong khách s n Kinh doanh lưu trú là áp ng nhu c u ngh ngơi c a khách lưu trú trong m t kho ng th i gian nh t nh nh m thu l i nhu n Kinh doanh lưu trú là m t ho t ng không th thi u ư c trong kinh doanh khách s n. ây là ho t ng ph c v cho m t nhu c u thi t y u c a con ngư i : nhu c u ngh ngơi . Trong quá trình khách ngh ngơi t i khách s n s ư c áp ng các nhu c u khác mà khách s n có th cung c p. Cũng là ng , nhưng n u nhà thì i u ki n và môi trưòng là quen thu c, còn khách s n thì có nhi u i u m i l , do v y khách s n không ch áp ng nhu c u bình thư ng là ngh ngơi l y l i s c sau m t chuy n i xa mà còn áp ng c nhu c u tâm lý cho khách . áp l i khách s chi tr cho s cung c p ó và s th a nãn c a khách cũng như là nh ng gì khách s n nh n ư c t khách chính là m c ích ho t ng c a khách s n. 1.1.2.2 : N i dung ho t ng kinh doanh lưu trú trong khách s n . - ón ti p là nơi m u cu c ti p xúc chính th c gi a khách s n v i khách b ng vi c gi i thi u i u ki n lưu trú (Lo i h ng phòng, ti n nghi, v trí, giá c ...) cho n khi t ư c tho thu n làm th t c ti p nh n khách. ón ti p là trung tâm i u ph i h th ng d ch v nh m cung ng y ,kp th i v i ch t lư ng cao theo yêu c u c a khách. ón ti p là nơi bán hàng còn các b ph n khác là nơi giao s n ph m. ón ti p cũng là khâu cu i cùng ưa ti n khách r i kh i khách s n sau khi ã tiêu dùng các d ch v trong khách s n và ng th i duy trì m i quan h v i khách hàng quá kh c a khách s n. ây cũng chính là cơ h i cu i cùng l y lòng khách n u l n ti p xúc u tiên không t t . 9
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính - Cung c p các d ch v v ngh ngơi cho khách lưu trú bao g m : phòng ngh khách lưu trú , cung c p cho khách d ch v ăn u ng và các d ch v b sung khác nh n t ư c l i nhu n và s th a mãn c a khách trong quá trình lưu trú t i khách s n. 1.2. HI UQU KINHDOANHLƯUTRÚTRONGKHÁCHS N 1.2.1. Quan ni m v hi u qu và hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n a. Quan ni n v hi u qu . Trong quá trình hình thành và phát tri n c a l ch s loài ngư i, trong b t c ho t ng nào con ngư i cũng c n ph i xem xét t i hi u qu có t r t lâu và là m i quan tâm hàng u c a m i hành ng c th nh t là trong kinh doanh. M t cách chung nh t có th coi là m t ch tiêu l n, c trưng ph n ánh trình c a con ngư i s d ng các y u t c n thi t trong các ho t ng t ư c m c ích c a ho t ng. Nó dùng so sánh gi a k t qu t ư c và chi phí b ra. ây là m t khái ni m bao trùm t t c các lĩnh v c c a i s ng xã h i (t s n xu t, kinh doanh, giáo d c, qu c phòng...) bao g m các hi u qu sau ây thư ng ư c ph n ánh + Hi u qu kinh t Hi u qu kinh t là m t ph m trù kinh t c bi t quan tr ng ph n ánh yêu c u ti t ki m th i gian và trình s d ng l c lư ng s n xu t trong n n s n xu t xã h i. Hi u qu kinh t là ch tiêu kinh t xã h i t ng h p - tương quan gi a k t qu thu ư c và chi phí b ra trong ho t ng s n xu t kinh doanh. D a trên ó mà có cơ s xem xét, l a ch n phương án t i ưu ho c quy t nh trong quá trình ho t ng th c ti n c a con ngư i m i lĩnh v c và th i i m khác nhau. Trong ó: • Hi u qu kinh t qu c dân là lư ng thu nh p qu c dân c a m t th i gian nh t nh so v i toàn b chi phí v t ch t ã b ra. 10
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính • Hi u qu cá bi t là hi u qu c a t ng ơn v ho t ng kinh doanh v i tính cách là m t t bào c a n n kinh t mà bi u hi n c trưng nh t là doanh thu, l i nhu n là con s tuy t i. + Hi u qu xã h i: Hi u qu xã h i ph n ánh m c nh hư ng c a các k t qu t ư c n ho t ng xã h i và môi trư ng. Th c ch t ó là s tác ng tích c c ho c tiêu c c c a các ho t ng c a con ngư i trong ó có các ho t ng kinh t i v i xã h i và môi trư ng. + Hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p Hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p là thư c o ch t lư ng ph n ánh trình t ch c qu n lý trong kinh doanh và là v n s ng còn c a doanh nghi p. Hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p ph i ư c xem xét m t cách toàn di n v m t th i gian và không gian. Hi u qu kinh doanh ph i bao g m c m t hi u qu kinh t và hi u qu xã h i. N u như hi u qu kinh t có th o lư ng b ng m t h th ng các ch tiêu s n xu t c th thì hi u qu xã h i là m t i lư ng không th c th hoá ư c và mang tính tr u tư ng. Vi c ánh giá hi u qu xã h i là r t khó khăn b. Quan ni n v hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n: Kinh doanh khách s n ư c coi là m t ngành công nghi p . Nhưng nó có nh ng c trưng riêng khác v i các ngành công nghi p khác : ó là kinh doanh d ch v Do v y hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n th hi n kh năng m c s d ng các y u t s n xu t nh m ta ra và tiêu th m t kh i lư ng l n nh t các d ch v và hàng hoá có ch t lư ng cao nh t trong giai o n nh t nh nh m áp ng nhu c u c a khách v i chi phí lao ng s ng và lao ng v t hóa ư c s d ng trong kinh doanh lưu trú là nh nh t t l i nhu n l n nh t và doanh thu cao nh t và các nh hư ng tích c c t i xã h i và môi trư ng. 11
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính Nói cách khác: Hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n là ph n ánh s d ng ngu n l c c a ho t ng kinh doanh lưu trú t k t qu cao nh t v i chi phí b ra th p nh t. 1.2.2 : Quan i m o lư ng hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n. o lư ng hi u qu kinh doanh lưu trú ư c d a trên h th ng các ch tiêu , trên cơ s ó ưa ra các ánh giá và các gi i pháp nh m nâng cao hi u qu c a ho t ng kinh doanh lưu trú Các s li u ư c khách s n Bình Minh cung c p s ư c ch n l a và thông qua ó ánh giá hi u qu kinh doanh lưu trú c a khách s n Quan i m o lư ng là s d ng các phương pháp duy v t bi n ch ng , c th như : - Phương pháp thu th p và x lý d li u - Phương pháp l y ý ki n chuyên gia - Phương pháp ti p c n và phân tích h th ng - Phương pháp toán h c Trên cơ s ó có th ánh giá m t cách chính xác và khách quan 1.2.3. H th ng ch tiêu o lư ng hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n ♦ Công su t s d ng phòng giư ng Tæng sè phßng thùc hiÖn CSSDF = Tæng sè phßng cã kh¶ n¨ng ®¸p øng Tæng sè gi-êng thùc hiÖn CSSDG =Tæng sè gi-êng cã kh¶ n¨ng ®¸p øng Ch têu này ánh giá vi c s d ng cơ s v t ch t k thu t chính c a Khách s n ó là phòng, giư ng. Thông thư ng ch tiêu ngày càng cao thì l i nhu n thu ư c ngày càng l n. ♦ S ngày lưu trú bình quân c a khách. NK Tlt = K Trong ó: Tlt: Th i gian lưu trú bình quân c a khách 12
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính NK: T ng s ngày khách c a Khách s n K : T ng s lư t khách c a khách s n Ch tiêu này ph n ánh kh năng áp ng nhu c u c a khách và khai thác cơ s v t ch t k thu t c a Khách s n ♦ Doanh thu trung bình trên m t phòng: D Dtbb = F Trong ó: Dtbb: Doanh thu trên m t phòng. D: T ng doanh thu trong kỳ. F: T ng s phòng c a khách. Ch tiêu này k t h p v i giá c c a Khách s n so sánh doanh thu trung bình c a m t phòng gi a các khách s n v i nhau. ♦ Doanh thu trung bình m t ngày khách: Dtbnk Dtbnk = T lt Trong ó: Dtbnk: Doanh thu trung bình m t ngày khách Tlt: Th i gian lưu trú bình quân c a khách t i Khách s n Hai ch tiêu này dùng so sánh doanh thu bình quân c a m t ngày khách, m t lư t khách c a Khách s n. Ch tiêu này t l thu n v i hi u qu kinh doanh khách s n. ♦ Ch tiêu trung bình trên m t phòng. C Ctb = F Trong ó: Ctb: Chi phí trung bình trên m t phòng C: T ng chi phí F: T ng s phòng c a khách s n ♦ L i nhu n trung bình trên m t phòng (D - C) Ltb = F Trong ó: Ltb: L i nhu n trung bình trên m t phòng 13
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính D : T ng doanh thu C : T ng chi phí F : T ng s phòng c a khách s n Các ch tiêu này dùng so sánh chi phí l i nhu n cho m t phòng gi a các Khách s n. N u Ctb càng th p thì hi u qu càng cao N u Ltb càng cao thì hi u qu càng cao ♦ Doanh thu ngo i t trung bình m t phòng: Dnt Dtbn = Fsd Trong ó: Dtbn: Doanh thu ngo i t trung bình m t bu ng Dnt: T ng doanh thu ngo i t Fsd: T ng s bu ng s d ng. 1.3 : NÂNGCAOHI UQU KINHDOANHLƯUTRÚTRONGKHÁCHS N. 1.3.1: S c n thi t c a vi c nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n . Kinh doanh lưu trú là m t ho t ng quan tr ng và chi n ph n trăm doanh thu l n trong kinh doanh khách s n . Do tính c thù c a kinh doanh khách s n mà ho t ng này là không th thi u ư c , vì v y mà nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n c n thi t hơn bao gi h t và cũng có m t vai trò quan tr ng trong kinh doanh khách s n . Nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n còn là m t s m b o cho khách s n phát tri n b n v ng , óng góp cho s phát tri n c a n n kinh t . Nâng cao ư c hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n thì khách s n m i có i u ki n t n t i và phát tri n hi n t i và tương lai , khi ó m i ngu n l c c a khách s n m i ơc s d ng có hi u qu v i chi phí b ra làít nh t . Khách s n s có ngu n l c cho các lĩnh v c kinh doanh khác và v n phát tri n cho tương lai . 14
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính 1.3.2. Nh ng nhân t nh hư ng t i hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n. 1.3.2.1.Nhóm nhân t ch quan. a. Cơ s v t ch t k thu t. Trong kinh doanh khách s n nói chung và trong kinh doanh lưu trú nói riêng thì cơ s v t ch t k thu t là y u t v t ch t quan tr ng, nó quy t nh ph n l n nm c tho mãn c a khách trong các khâu ho t ng và nhu c u thi t y u. Nó quy t nh m t ph n n ch t lư ng, n lư ng khách và th i gian khách lưu l i khách s n. ư c coi là căn nhà th hai c a mình thì khách òi h i trang thi t b cho nhu c u sinh ho t bình thư ng c a khách ph i y , ti n l i, phù h p. Ngoài ra hình th c ki n trúc và trang trí n i, ngo i th t là m t trong nh ng y u t gây s chúý c a du khách và chính nó t o ra s h p d n c a khách s n i v i du khách. Trang thi t b trong phòng, di n tích phòng ph thu c vào s “sao”c a khách s n và giá c c a t ng phòng. b. Ch t lư ng c a i ngũ lao ng. Ngoài ra trong kinh doanh khách s n nói chung và kinh doanh khách lưu trú nói riêng thì nhân t con ngư i ư c coi là v n hàng u. M t n cư i và l i m i c a m t n nhân viên ph c v bao gi cũng chi m ư c nhi u c m tình c a khách. Các nhà kinh doanh du l ch trên th gi i ã ưa ra nh n nh r ng “70% y u t thành b i trong kinh doanh khách s n là ph thu c vào ngư i lao ng”. Y u t con ngư i chi ph i r t m nh n ch t lư ng s n ph m khách s n vì các d ch v là k t qu cu i cùng c a lao ng s ng. H là nh ng ngư i ti p xúc tr c ti p v i khách nhi u nh t, h t o ra m i quan h và h cũng chính là c u n i cho khách n các d ch v khác trong khách s n và h có th t o cho khách hàng s tho i mái yên tâm. Bên c nh vai trò c a i ngũ lao ng tr c ti p thì vai trò c a ngư i qu n lý i u hành trong khách s n cũng r t quan tr ng. H ph i là nh ng ngư i có trình v qu n lý kinh t , nghi p v du l ch ....T ó có cái nhìn 15
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính úng n v các bi n pháp nh m nâng cao hi u qu kinh doanh, t ch c t t công tác ánh giá và có các bi n qu n lý h u hi u nh t kinh doanh lưu trú t i khách s n mình. 1.3.2.2. Nhóm nhân t khách quan. a. nh hư ng c a môi trư ng chính tr - xã h i : ây là y u t nh hư ng l n n b t c doanh nghi p nào trong vi c kinh doanh. Doanh nghi p ph i tuân th hoàn toàn theo các quy nh, các chính sách c a Nhà nư c, ví d như chính sách v thu , chính sách m t hàng kinh doanh.... vi c kinh doanh t hi u qu lâu dài, doanh nghi p luôn quan tâm v các chính sách c a ng và Nhà nư c ưa ra phương án kinh doanh phù h p và có l i nh t, ng th i v s n nh c a chính tr , v m t xã h i doanh nghi p luôn quan tâm n các t p quán, thói quen và th hi u c a t ng dân t c, t ng nư c trong khu v c và th trư ng kinh doanh c a mình. b. nh hư ng c a môi trư ng kinh t : Các y u t kinh t nh hư ng vô cùng to l n n các ơn v kinh doanh, bao g m các y u t kinh t ch y u nh hư ng n các doanh nghi p là : Lãi su t ngân hàng, giai o n c a chu kỳ kinh t , cán cân thanh toán, chính sánh tài chính, ti n t , t giá h i oái ... Mu n mb ov t c tăng trư ng trong tình hình khó khăn v v n u tư cũng như kh ng ho ng kinh t trong khu v c và trên Th gi i thì doanh nghi p ph i ch ng trong vi c tìm ngu n v n, tìm cách quay nhanh vòng v n, ào t o i ngũ nhân viên các c p. c bi t tránh ph i vi c b l m d ng v n .... Cùng v i s n nh v chính tr c a t nư c, thái và các chính sách tho áng i v i các nhà kinh doanh, doanh nghi p ã tìm ư c s ng h c a các i tác, và b n hàng và hi n nay khách s n Bình Minhngày càng ch ng trong vi c ho t ng s n xu t kinh doanh , và t o v th c a khách s n trên th trư ng kinh doanh khách s n trong và ngoài nư c. c. Tình hình c nh tranh : 16
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính C nh tranh là y u t h t s c quan tr ng i v i b t c m t doanh nghi p nào kinh doanh trên th trư ng, khi tham gia kinh doanh trong n n kinh t th trư ng thì c nh tranh là y u t t t y u. Khi ã có c nh tranh thì v n x y ra ó là s y u i v các m t khác c a doanh nghi p như tài chính, giá bán b gi m, l i nhu n c a doanh nghi p s kém i. i u ó có l i ch dành cho ngư i tiêu dùng. Trong cơ ch th trư ng hi n nay mu n m r ng ư c th ph n thì ta ph i c nh tranh v i các doanh nghi p khác nhưng ph i tuân theo nguyên t c ó là c nh tranh “văn minh, lành m nh và h p pháp”. Cũng như b t kỳ doanh nghi p nào khác trên th trư ng khách s nBình Minhbư c vào th i kỳ kinh t th trư ng cũng v i s c nh tranh khác bi t c v i các doanh nghi p trong nư c cũng như ngoài nư c. t n t i và phát tri n khách s n Bình Minh ph i luôn luôn nghiên c u các doanh nghi p khác v lĩnh v c, phân tích các i th có cùng chung th trư ng v i mình. Trên th trư ng Hà N i , khách s n Bình Minh có nh ng i th c nh tranh như : khách s n ASEAN , khách s n Kim Liên, khách s n Hoà Trà , khách s n Dân Ch cùng v i m t lo t khách s n l n nh khác... 1.3.3 : Phương hư ng nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú trong khách s n T do thương m i hoá , h p tác hoá và c nh tranh kinh t toàn c u là m t xu th t t y u khách quan ang phát tri n r t nhanh .Nư c ta nói chung và ngành khách s n du l ch nói riêng ang phát tri n theo xu th ó và ch p nh n nó như m t th c t . Hà N i là th ô c a c nư c , ng th i cũng là trung tâm giao lưu v kinh t , chính tr , văn hoá và khoa h c k thu t xã h i .Hàng năm hàng ch c ngàn ngư i khách nư c ngoài n Hà N i làm vi c , tham quan du l ch và ngh ngơi . Th trư ng khách du l ch trong và ngoài nư c có nhu c u lưu trú là r t kh quan . i u này là m t ng thái r t t t cho s phát tri n c a kinh doanh lưu trú . 17
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính Kinh doanh lưu trú vì v y ph i có các phương hư ng kinh doanh h p lý nh m nâng cao hi u qu kinh doanh lưu trú ón ti p ư c lư ng khách l n và m t khác v n có ư c l i nhu n là cao nh t . Trong ó nâng cao ch t lư ng ph c v trong kinh doanh lưu trú là m t trong nh ng phương hư ng quan tr ng nh t thu hút khách . Ti p t c t o ra v th l n v ch t lư ng phòng ngh cũng như ch t lư ng i ngũ lao ng cho s phát tri n trong tương lai c a khách s n . Ngoài ra cũng c n ph i s d ng các bi n pháp nh m ti t ki m chi phí trong các ho t ng kinh doanh lưu trú . Như v y thì hi u qu kinh doanh lưu trú m i t ư c là cao nh t và b n v ng nh t. 18
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính CHƯƠNG II TH CTR NGHI UQU KINHDOANHLƯUTRÚ T IKHÁCHS N BÌNH MINH 2.1 .KHÁIQUÁTCHUNGV KHÁCHS N BÌNH MINH 2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri n c a Khách s n Bình Minh Ra i ngày 01/9/1991 , khách s n Bình Minh ( thu c công ty Thi t b o i n) ư c thành l p v i m c ích xây m t khu nhà cho chuyên gia th c hi n “ chương trình liên doanh s n xu t công tơ i n “ v i công ty Landis & Gyr , m t hãng nư c ngoài n i ti ng . Vì nhi u lý do khác nhau màý tư ng ó không thành công , và như m t nh m nh “Bình Minh “ ã tr thành i m d ng chân c a các nhà kinh doanh , các du khách trong và ngoài nư c Là m t doanh nghi p nhà nư c , có bi u giá thuê phòng c nh và niêm y t rõ ràng , khách s n có chính sách ưu ãi c bi t i v i khách hàng thư ng xuyên , th i gian lưu trú dài ngày , các oàn khách n t các văn phòng i di n . Dư i s lãnh o sát sao , quan tâm ch oc a ng y ,Ban giám c và s quan tâm c a UBND thành ph , lãnh o S Du L ch Hà N i , khách s n Bình Minh ã t o ư c m t n tư ng c bi t i v i khách trong và ngoài nư c . T nh ng năm 1992 , trươc s phát tri n nh y v t c a ngành công nghi p Khách s n và du l ch d ch v , v i trào lưu du l ch khai phá Vi t Nam mi n t h a ang h p d n các nư c phương tây , c bi t là các nhà u tư nư c ngoài , lư ng khách nư c ngoài vào Vi t Nam tăng nhanh t bi n làm nhu c u bu ng phòng khách s n tăng theo . N m b t ư c tình hình ó , khách s n Bình Minh ã chúý u tư trang thi t b bu ng phòng và i ngũ ph c v t tiêu chu n . Vì v y ,m c dù quy mô khách s n chưa l n , nhưng luôn t công su t phòng hơn 95% ch y u ph c v ón khách qu c t v i bi u giá ng d ng là 60 USD / êm cho phòng lo i 1 và 50 USD / êm cho 19
- Chuyên t t nghi p ng Văn Chính phòng lo i 2 và 40 USD / êm cho phòng lo i 3 . ( i v i khách n i a là 400.000 – 350.000 – 250.000 VND / ngày êm). T năm 1994 , ón b t ư c xu hư ng phát tri n c a th trư ng , s gia tăng c a nhu c u lưu trú , công ty ã m r ng u tư , ưa vào khai thác kinh doanh 75 phòng . Nh có v trí thu n l i Bình Minh ã d n d n tìm ư c ch ng c a mình trong th trư ng khách du l ch và Bình Minh th c t ã t t o ra cho mình m t hình nh t t p trong lòng khách . T nh ng năm 1992 n năm 1998 , kinh doanh c a khách s n ã tăng nhanh và khá n nh . K t qu , doanh thu có s tăng trư ng cao và n nh t 12% n 15% . V i quy mô và trang thi t b n i th t hi n i , khách s n Bình Minh ã ư c T ng c c trư ng T ng c c Du l ch Vi t Nam công nh n khách s n t tiêu chu n hai sao vào năm 1997 T i cu i năm 1998 là th i kỳ khó khăn chung c a các doanh nghi p ho t ng trong ” ngành công nghi p không khói “ , khách s n Bình Minh cũng không n n ngoài tình tr ng ó . Do nh hư ng c a c c kh ng ho ng tài chính trong khu v c , lư ng khách du k ch vào Vi t Nam gi m m nh . Các khách s n quy mô nh như Bình Minh ng trư c nguy cơ b phá s n . M c dù v y , ban lãnh o khách s n v n nh n th c r ng : ngành du l ch c a nư c ta tương lai nh t nh s phát tri n m nh , và Hà N i s tr thành trung tâm du l ch văn hóa tiêu bi u cho c nư c . Vì v y , khách s n ch trương ti p t c u tư chi u sâu , không ng ng nâng c p n i th t phòng ngh , nh m áp ng nhu c u ngày càng cao c a khách hàng trong nh ng năm t i . c bi t , khách s n ãáp d ng nhi u bi n pháp h u hi u , ó là: - Gi v ng nh ng khách hàng truy n th ng : Bình Minh ã ký h p ng phòng ngh dài h n t o nên lư ng khách n nh . Thư ng xuyên ki m ngu n khách hàng m i , thi t l p các quan h v i các cơ quan , công ty , các b , các v … bù p nh ng thi u h t do lư ng khách nư c ngoài gi m . Khách s n Bình Minh chú tr ng phát tri n ngu n khách n i a có nhi u ti m năng như công ty i n l c TP H Chí Minh , công ty i n l c 2, C c hàng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn :Thực trạng và biện pháp về hiệu quả sử dụng vốn cố định tại nhà khách Tổng liên đoàn lao động
27 p | 430 | 191
-
Luận văn: Thực trạng vốn kinh doanh và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty vật liệu và công nghệ trong thời gian vừa qua
71 p | 389 | 177
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đối với tín dụng trung - dài hạn tại chi nhánh Ngân Hàng No&PTNT Đông Hà Nội
68 p | 401 | 171
-
Luận văn: Thực trạng kinh doanh và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở công ty CPTM Tuấn Khanh
42 p | 434 | 157
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty tấm lợp vật liệu xây dựng Đông Anh
73 p | 452 | 155
-
Luận văn “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các siêu thị ở Hà Nội”
29 p | 393 | 151
-
Luận văn - Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình sản xuất và xuất khẩu tại công ty sản xuất và xuất khẩu PROSIMEX
45 p | 232 | 99
-
Luận văn: Thực trạng nợ quá hạn và xử lí nợ quá hạn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội
63 p | 297 | 90
-
Luận văn: Thực trạng và một số kiến nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty Xây Lắp Hải Long
41 p | 184 | 63
-
Luận văn: Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Phú Thọ những năm vừa qua
62 p | 196 | 58
-
Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong hoạt động nhập khẩu tại Công ty Vật tư kỹ thuật Ngân hàng
81 p | 227 | 56
-
Luận văn: Thực trạng quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Vật tư kỹ thuật Xi măng
76 p | 158 | 46
-
Luận văn: Thực trạng kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty viễn thông điện lực Hà Nội
65 p | 159 | 33
-
Luận văn: Thực trạng và hiệu quả đầu tư phát triển đô thị mới tại Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị- Bộ Xây Dựng
98 p | 128 | 29
-
Luận văn: Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội
79 p | 136 | 21
-
Luận văn: Thực trạng thu nộp quỹ BHXH và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu nộp quỹ BHXH Việt Nam hiện nay
70 p | 136 | 19
-
Luận văn: Thực trạng và một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thực phẩm tại xí nghiệp Khai thác và Cung ứng thực phẩm tổng hợp
97 p | 107 | 17
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp sử dụng hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh (tỉnh Hà trê địa thị (tỉ Tĩnh) giai đoạn 2000 - 2010
67 p | 121 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn