Luận văn "Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công"
lượt xem 23
download
Hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi phải được quản lý, hạch toán kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nhất không thể thiếu trong hệ thống quản lý kinh tế, tài chính của các đơn vị cũng như trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn "Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công"
- Luận văn Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 7-Vinaconex7
- L I NÓI U Ho t ng s n xu t kinh doanh nào cũng òi h i ph i ư c qu n lý, h ch toán k toán là m t trong nh ng công c h u hi u nh t không th thi u trong h th ng qu n lý kinh t , tài chính c a các ơn v cũng như trên ph m vi toàn b n n kinh t qu c dân. Nguyên t c cơ b n c a h ch toán kinh t là s t trang tr i chi phí và có l i nhu n.V n t ra là làm th nào xác nh ư c nh m c chi phí mà ơn v c n t trang tr i và làm th nào xác nh ư c k t qu kinh doanh. i u này ch có th th c hi n ư c thông qua h ch toán chính xác quá trình s n xu t kinh doanh tính úng,tính giá thành s n ph m.Ho t ng này r t quan tr ng i v i t t c các ơn v s n xu t ra s n ph m. Th c hi n các nh m c chi phí và d toán chi phí,tình hình s d ng tài s n v t tư máy móc thi t b ,lao ng ,ti n v n…ti t ki m hay lãng phí,có hi u qu hay không.T ó có các bi n pháp h u hi u nh m h th p chi phí s n xu t là cơ s h giá thành s n ph m và ưa ra các quy t nh qu n lý thích h p cho s phát tri n s n xu t kinh doanh, tăng tích lu cho doanh nghi p góp ph n c i thi n nâng cao i s ng cán b công nhân viên. Chính vì v y vi c t ch c h ch toán chi phí s n xu t kinh doanh tính giá thành s n ph m là yêu c u thi t y u ư c các doanh nghi p quan tâm chú ý. Công ty c ph n xây d ng s 7 là doanh nghi p thu c lĩnh v c xây d ng cơ b n, kh i lư ng s n ph m xây l p l n, a d ng v ch ng lo i,hình th c.Vì v y,cũng như các doanh nghi p s n xu t khác vi c t ch c công tác chi phí s n xu t tính giá thành s n ph m công ty là c m t v n l n c n c bi t quan tâm. Nh n th c ph n quan tr ng ó, trong th i gian th c t p công ty c ph n xây d ng s 7, em ã i sâu tìm hi u th c t t ch c công tác k toán chi phí s n xu t tính giá thành s n ph m công ty . D a vào tình hình th c t s n xu t kinh doanh c a công ty k t h p v i lý lu n ư c trang b trư ng i h c, em vi t báo cáo th c t p và báo cáo chuyên tt tài “T ch c h ch toán chi phí s n xu t kinh doanh tính giá thành nghi p v i công ty c ph n xây d ng s 7-Vinaconex7” s n ph m Báo cáo g m 2 ph n: Ph n I : Báo cáo th c t p t ng h p Ph n II: Báo cáo chuyên t t nghi p 1
- PH N I BÁO CÁO TH C T P T NG H P I. Khái quát chung v công ty c ph n xây d ng s 7 1. Quá trình hình thành và phát tri n c a công ty Công ty c ph n xây d ng s 7 (Thu c t ng công ty xu t nh p kh u xây d ng Vi t Nam-VINACONEX) trư c ây là công ty xây d ng s 9 tr c thu c T ng công ty xu t nh p kh u xây d ng Vi t Nam - B xây d ng (tên giao d ch qu c t là VINANICO) ư c thành l p theo quy t nh s 170A/BC -TCLD ngày 5 tháng 5 năm 1993 v i các ngành ngh kinh doanh ch y u là: - Xây d ng công trình công nghi p,công c ng,nhà và xây d ng khác - S n xu t v t li u xây d ng(g ch ,ngói,t m l p, á p lát) - S n xu t c u ki n bê tông - Kinh doanh v t li u xây d ng Ngày 19 thá-ng 7 năm 1995 theo quy t nh s 703/BCD-TCL c a B trư ng B xây d ng i tên công ty xây d ng s 9 thành công ty xây d ng s 9-1.Tên giao d ch là VINANICO Ngày 02/01/1996 theo quy t nh s 02/BXD-TCL c a B trư ng B xây d ng i tên công ty xây dưng 9-1 thành Công ty CP xây d ng s 7 tên giao d ch VINACONCO 7. Ngày 19/02/2002 theo quy t nh s 0265/Q -BXD c a B xây d ng. Công ty chuy n i hình th c t s h u nhà nư c sang hình th c c ph n v i tên giao d ch là Công ty c ph n xây d ng s 7- VINACONEX - No7 Tr s :S 2 - Ngõ 475 - ư ng Nguy n Trãi - Thanh Xuân - Hà N i. Các ngành kinh doanh c a công ty hi n nay là: - Xây d ng các công trình dân d ng,công nghi p,giao thông ư ng b các c p, c u c ng,thu l i, bưu i n, n n móng, các công trình kĩ thu t h t ng ô th và khu công nghiêp,công trình ư ng dây,tr m bi n th i n én 110kv, thi công san p n n móng, x lý n n t y u,công trình xây d ng c p thoát nư c, l p t ư ng ng công ngh áp l c, i n l nh. - Xây d ng phát tri n nhà,kinh doanh b t ng s n. - S a ch a, thay th , l p t các lo i máy móc thi t b ,các lo i k t c u bê tông, k t c u thép,các h th ng kĩ thu t công trình(thang máy, i u hoà,thông gió, phòng cháy,c p thoát nư c…) -S n xu t,kinh doanh v t li u xây d ng(S n xu t kính dán cao c p,c u ki n bê tông,bê tông thương ph m) -Nghiên c u u tư,th c hi n các d án u tư phát tri n công ngh thông tin,s n xu t v t li u xây d ng,máy móc,thi t b xây d ng. -Các d ch v cho thuê xe máy, thi t b ,các d ch v s a ch a,b o dư ng xe máy,kinh doanh thi t b xây d ng. -Kinh doanh các ngành ngh khác trong ph m vi ăng kí phù h p v i quy nh c a pháp lu t. 2
- Th ng kê nhân s năm 2003: STT Ngh nghi p T ng s (ngư i) 1 K sư 95 2 K thu t viên 56 3 Công nhân k thu t 622 - B c 4
- - Giám c công ty là ngư i có th m quy n cao nh t i u hành chung m i ho t ng s n xu t kinh doanh c a công ty, là ngư i i di n cho toàn b cán b công nhân viên, i di n pháp nhân c a công ty trư c pháp lu t , ng th i cùng k toán trư ng ch u trách nhi m v ho t ng s n xu t kinh doanh c a ơn v . -Phó giám c công ty ph trách k thu t thi công và k thu t i n nư c cùng v i giám c công ty b nhi m các ch c danh Ban ch huy công trư ng,ch o công trư ng.T ch c tri n khai công trư ng, ch t lư ng,m thu t công trình,ti n thi công và ch lao ng công trư ng. ng th i ch u trách nhi m trư c giám c v lĩnh v c mình ph trách. -Phòng K ho ch-K thu t Phòng K ho ch-K thu t có nhi m v giúp Giám c Công ty th c h ên nhi m v qu n lý k ho ch, k thu t thi công, nh m c, ơn giá,d toán.v.v…v t tư thi t b và an toàn lao ng. -Phòng Tài chính- K toán Phòng Tài chính k toán có nhi m v giúp Giám c qu n lý toàn b công tác tài chính k toán c a Công ty:T ch c công tác k toán h ch toán c a công ty m t cách y ,k p th i ,chính xác úng v i ch chính sách hi n hành c a Nhà nư c. Hư ng d n, ki m tra nghi p v công tác k toán cho các i công trình t khâu m s sách theo dõi thu,chi,h ch toán,luân chuy n và b o qu n ch ng t n khâu cu i.Th c hi n báo cáo tài chính năm,quý,tháng m t cách chính xác, y k p th i -Phòng T ch c-Hành chính Phòng T ch c-Hành chính giúp Giám c Công ty th c hi n vi c qu n lý t ch c (tham mưu cho Giám c s p x p b trí l c lư ng cán b công nhân, m b o cho b máy qu n lý g n nh có hi u l c,b máy ch huy i u hành s n xu t có hi u qu ), qu n lý nhân s (so n th o các h p ng lao ng,th c hi n vi c b trí lao ng,ti p nh n,thuyên chuy n,nâng lương,nâng b c,hưu trí và các ch khác i v i ngư i lao ng úng v i ch chính sách Nhà nư c,qu n lý h sơ t ch c,nhân s )và công tác văn phòng(qu n lý con d u và th c hi n các nhi m v văn thư, ánh máy, phiên d ch.v.v…) -Các i thi công: Các i có trách nhi m tri n khai và hoàn thành kh i lư ng nhi m v công vi c(do ban ch huy công trư ng ch o),ch u s ki m tra giám sát c a các ban ngành qu n lý n i b công ty 3. c i m t ch c công tác k toán: Sơ t ch c: Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán K toán Th tổng ngân thu, chi TSCĐ công qu hợp hàng trình Các nhân viên kế toán đội 4
- - Ch c năng nhi m v c a các cán b ,nhân viên .K toán trư ng Ch c năng, nhi m v : Ki m tra, ôn c công tác tài chính k toán t i công ty và các i s n xu t .K toán t ng h p Ch c năng,nhiêm v : T ng h p s li u,h ch toán chi ti t các tài kho n,l p báo cáo tài chính và phân tích ho t ng kinh doanh c a công ty. .K toán thu, chi Ch c năng, nhi m v : Theo dõi các nghi p v có liên quan n tính lương và tr thư ng cho ngư i lao ng ,theo dõi nghi p v thu chi ti n m t qua các phi u thu, chi, t ng h pvào s cái , s chi ti t các TK có liên quan. Th qu Ch c năng,nhi m v :Làm nhi m v thu chi,qu n lý ti n m t trong qu thông qua s qu . .K toán Tài s n c nh Ch c năng,nhi m v :Ghi chép,ph n ánh,t ng h p s li u v tình hình tăng gi m,trích kh u hao TSC .Căn c vào chi mua các tài s n,k toán ghi s cái ,s chi ti t tài kho n có liên quan .K toán ngân hàng Ch c năng nhiêm v :Có trách nhi m theo dõi v i ngân hàng v ti n g i,ti n vay,ký qu .Căn c vào u nhi m chi,sec,kh ư c vay ti n k toán ghi s cái,s chi ti t các tài kho n có liên quan .K toán công trình Ch c năng,nhiêm v :Có trách nhi m t p h p ch ng t chi phí các công trình.Căn c vào quy t toán A-B và các công trình phân chia h p lý.Căn c các ch ng t chi phí quy t toán A-B và các công trình phân chia h p lý.Căn c các ch ng t chi phí và quy t toán A-B k toán nh kho n ghi s cái ,s chi ti t các tài kho n có liên quan. 4. c i m t ch c ho t ng s n xu t kinh doanh N u trúng th u,sau khi ký k t hơp ng kinh t gi a ch u tư và nhà th u công ty “Sơ t ch c hi n trư ng” s t ch c và i u hành s n xu t theo sơ Giám c công ty:là ngư i ai di n ơn v th u,ký k t h p ông kinh t v i Ch u tư,ch u trách nhi m trư c ch công trình,th trư ng c p trên và pháp lu t nhà nư c. Ch nhi m công trình:là ch huy công trư ng, ư c giám c giao nhi m v và dư i s ch o c a Ban giám c công ty.Ch nhi m công trình có trách nhi m t ch c và qu n lý công trư ng th c hi n nhi m v k ho ch s n xu t,các bi n pháp c n thi t nh m b o m yêu c u v ch t lư ng,k thu t và ti n thi công.Giúp vi c cho Ch nhi m công trình có các cán b ,nhân viên nghi p v : *B ph n k ho ch,k thu t ,qu n lý ch t lư ng,an toàn lao ng: 5
- G m các k sư xây d ng,k sư i n,k sư c p thoát nư c có trách nhi m hư ng d n và ki m tra công vi c thi công công trình. -Chu n b các tài li u hoàn công nghi m thu k thu t các h ng m c công trình và các công vi c giai o n…Cùng v i cán b kinh t làm tài li u thanh quy t toán các giai o n và toàn công trình .Các nhân viên tr c t cũng trong t k thu t th c hi n các công vi c ph c v k thu t thi công. -Cán b KCS thư ng xuyên công trư ng,theo dõi ch t lư ng và tham gia trong Ban nghi m thu kĩ thu t,giúp lãnh o công ty giám sát ch t lư ng thi công. -Cán b an toàn:Là thư ng tr c c a Ban an toàn công trư ng ,thư ng xuyên cùng v i cán b k thu t và các an toàn viên,v sinh viên th c hi n n i quy,hư ng d n,ki m tra m i ngư i th c hi n n i quy an toàn c a công trư ng, ng th i x lý các vi ph m n i quy an toàn lao ng và phòng cháy n . *B ph n hành chính k toán: -K toán giúp ch nhi m làm các tài li u kinh t c a công trình(tính toán kh i lư ng thanh quy t toán các ph n vi c,công o n và toàn b ,th ng kê báo cáo kh i lư ng giá tr th c hi n,d th o các h p ng khoán cho các i,t ) -T hành chính ,y t chăm lo i s ng ăn ,s c kho cho cán b công nhân viên c a toàn công trư ng.Cán b hành chính:Lo mua s m các trang thi t b ph c v ăn, công trư ng như:lán tr i,nhà ăn,nhà b p ,nư c sinh ho t,các ho t ng văn hoá… -Cán b y t :Công trư ng b trí 01 y t chăm sóc s c kho ,phát thu c thông thư ng,sơ c u khi có tai n n lao ông x y ra,hư ng d n,ki m tra v sinh môi trư ng.T ch c h p ng các cơ quan y t ,b nh vi n khám s c kho nh kỳ cho cán b công nhân công trư ng. *B ph n v t tư,kho tàng,b o v : -Mua và chuyên ch v công trư ng v t tư,thi t b theo k ho ch s n xu t,b o qu n và c p phát v t tư theo k ho ch ư c Ch nhi m công trình duy t. -Các nhân viên b o v :B o v tài s n,v t tư ,thi t b ,tu n tra ch ng phá ho i và gây m t tr t t xã h i trong công trư ng. *Các ơn v s n xu t: -T thi công cơ gi i 1:Th c hi n thi công ph n ép c c,c u c p pha ,c t thép b ng c u KATO,bơm bê tông b ng máy bơm Mishubishi… -T thi công cơ gi i 2:V n hành máy thang,máy bơm,máy tr n bê tông,h th ng i n bê tông và sinh ho t.Th c hi n các công vi c s a ch a nh t i công trư ng. -T c t thép:Th c hi n công viêc gia công l p d ng các c u ki n kim lo i,các c u ki n c t thép. -T c p pha:Gia công l p t c p pha t i hi n trư ng.B o qu n s a ch a và l p d ng c p pha t i hi n trư ng -Các t n -bê tông:Các t th h n h p g m th n ,th bê tông…Th c hi n các công vi c bê tông,xây,trát, p lát,granitô,công tác t. -T hoàn thi n- sơn b :Th c hi n các công vi c sơn trang trí, hoàn thi n. -T m c:Gia công l p d ng c a g và các ph n vi c v m c hoàn thi n. -T thi công i n,nư c:Thi công l p t i n trong và ngoài nhà,c p thoát nư c trong và ngoài nhà, i n nư c ph c v thi công. 6
- -Ngoài l c lư ng biên ch thư ng xuyên c a công trư ng,Công ty còn i u ng các lo i th khác n ph c v t i công trương như: + Th lái c n c u KATO tr c thu c i thi công cơ gi i c a Công ty + Lái xe ô tô c a công ty và m t s xe i u ng c a Công ty. + Th lái máy i,máy xúc tr c thu c i thi công cơ gi i c a Công ty. 7
- TỔNG CÔNG TY VINACONEX SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG CÔNG TY XÂY DỰNG 7 Giám c Công ty CP xây d ng s 7 Chủ nhiệm công trình (P.Chủ Các phòng ban nghiệp vụ: KHTK, Giám sát nhiệm CT) KTTC, TCHC thi công Các kỹ sư Kỹ s ư Kỹ s ư Cán bộ vật tư kho Cán bộ ATLĐ, hành Kế toán xây dựng điện cấp thoát nước tàng, bảo vệ chính, y tế công trường Tổ thi Tổ cốp Tổ cốt Tổ bê Tổ bê Tổ nề Tổ nề Tổ hoàn Tổ thi Tổ mộc công cơ công pha thép tông 1 tông 2 1 2 thiện điện giới nước 8
- II-K t qu th c t p và nh n th c: 1. Quá trình th c t p t i phòng Tài chính-K toán em ã ti p c n xem xét và nghiên c u th c t toàn b các nghi p v công tác t ch c k toán,công tác qu n lý s d ng ch ng t s sách k toán,l p báo cáo k toán và công tác ki m tra k toán c a Công ty v các ph n hành k toán: -Công tác h ch toán ti n lương và các kho n trích theo lương (2ngày) -Công tác h ch toán v t li u,công c d ng c , hàng t n kho (2 ngày) -K toán TSC (2 ngày) -K toán chi phí s n xu t và tính giá thành s n ph m(25 ngày) -K toán thành ph m ,tiêu th và k t qu kinh doanh(2 ngày) -K toán ngu n v n kinh doanh (2 ngày) -K toán thanh toán(2 ngày) -K toán u tư tài chính ng n h n dài h n (2 ngày) -K toán các nghi p v b t thư ng(2 ngày) -K toán v n b ng ti n (2 ngày) -Quá trình s d ng lưu chuy n và lưu gi ch ng t (2 ngày) -Quá trình ghi chép s k toán t ng h p và s k toán chi ti t (2 ngày) -Quá trình khoá s k toán và l p báo cáo k toán, chuy n s sang năm sau (2 ngày) 2. T p trung th i gian nghiên c u i sâu vào vi c công ty c ph n xây d ng s 7 t ch c h ch toán chi phí s n xu t kinh doanh và tính giá thành s n ph m xây l p t i công ty vi t báo cáo chuyên . M c dù th i gian th c t p chưa nhi u ,cơ h i ti p xúc v i th c t còn h n ch ,nhưng ư c s t n tình c a các cán b phòng Tài chính –K toán,em ã ư c ti p c n th c t , nâng cao thêm v nh n th c lý lu n,hi u bi t thêm m t ph n nào ó v th c t ã hoàn thành chương trình th c t p. Em th y Công tác t ch c h ch toán kinh doanh t i Công ty c ph n xây d ng s 7 nh ng v n r t khoa h c h p lý: -B máy k toán c a Công ty ư c t ch c m t cách rõ ràng.T ng nhân viên ư c phân công t ng ph n hành c th vì th tính chuyên môn hoá cao trong công vi c.Hơn n a,trình nhân viên k toán trong Công ty cao(trên 80% là i h c và trên i h c) có trình chuyên môn sâu, có kinh nghi m và n m v ng nh ng quy nh hi n hành c a ch k toán vì th gi m thi u ư c nh ng sai sót trong công tác k toán. -Vi c l a hình th c Nh t ký chung là phù h p v i c i m c a Công ty và t o i u ki n thu n l i cho vi c áp d ng k toán máy.Phòng Tài chính-K toán ư c trang b h th ng máy tính y ,hi n i giúp cho nhân viên k toán gi m b t ư c kh i lư ng công vi c,ti t ki m th i gian ,nâng cao tính chính xác áp ng k p th i nhu c u thông tin ng th i l i d ki m tra ,s a ch a vì th áp ng ư c nhu c u qu n lý ngày càng cao c a Công ty. 9
- -Ph n m m k toán ư c s d ng t i phòng Tài chính-K toán khá h p lý v i y các lo i s chi ti t,s t ng h p ư c k t c u theo dúng quy nh c a ch k toán hi n hành.Nh ng thông tin k toán ư c in ra thư ng xuyên và ư c t p h p thành t ng quy n s chi ti t,s t ng h p qu n lý thông tin k toán m t cách khoa h c, y và chính xác. -Vi c theo dõi tình hình thi công, tình hình s d ng nguyên v t li u, nhân công t ng công trình ngoài k toán i t i Công ty cũng m s chi ti t cho t ng công trình,h ng m c công trình m t m t giúp cho công tác ki m tra i chi u ư c ch t ch m t khác có th ưa ra nh ng ý ki n óng góp cho i nh m mang l i hi u qu cao cho toàn Công ty - H th ng ch ng t g c ư c t p h p s p x p lưu gi và ki m tra c n th n, m b o tính h p lý, chính xác làm căn c ghi s . - Các nghi p v kinh t phát sinh ư c c p nh t thư ng xuyên y và có ch ng t h p l i kèm.Chính vì v y mà công ty luôn m b o cho vi c l p và n p báo cáo k toán k p th i cho c p trên và ơn v ch qu n vào cu i m i quý. - V s k toán chi ti t: Có th nói Công ty ã t ch c ư c m t h th ng s chi ti t khá y và h p lý h u ích cho công tác theo dõi chi phí.Trong s chi ti t có c t s lu k cho phép ngay l p t c bi t ư c s chi phí phát sinh t u kỳ n b t c th i i m nào trong kỳ chi ti t cho t ng kho n m c Nhìn chung công tác h ch toán và phương pháp t p h p chi phí,tính giá thành s n ph m t i Công ty c ph n xây d ng s 7 là úng ch , rõ ràng,chính xác phù h p v i c i m c a Công ty. 10
- PH N II BÁO CÁO CHUYÊN T T NGHI P I-NH NG V N LÝ LU N CHUNG V H CH TOÁN CHI PHÍ S N XU T VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S N PH M TRONG CÁC DOANH NGHI P XÂY D NG 1. c i m c a ho t ng xây d ng cơ b n 1.1 S n ph m xây d ng cơ b n S n ph m xây l p có c i m riêng bi t khác v i các ngành s n xu t khác c th như sau: -S n ph m xây l p là nh ng công trình xây d ng ,v t ki n trúc…có quy mô a d ng k t c u ph c t p mang tính ơn chi c,thơì gian s n xu t s n ph m xây l p lâu dài. c i m này òi h i vi c t ch c qu n lý và h ch toán s n ph m xây l p nh t thi t ph i l p d toán (d toán thi t k ,d toán thi công).Quá trình s n xu t xây l p ph i so sánh v i d toán,l y d toán làm thư c o, ng th i gi m b t r i ro ph i mua b o hi m cho công trình xây l p. -S n ph m xây l p ư c tiêu th theo giá d toán ho c theo giá tho thu n v i ch u tư(giâ u th u),do ó tính ch t hàng hoá c a s n ph m xây l p không th hi n rõ(vì ã quy nh giá c ,ngư i mua,ngư i bán s n ph m xây l p có trư c khi xây d ng thông qua h p ng xây d ng nh n th u) -S n ph m xây l p c nh t i nơi s n xu t ,còn các i u ki n s n xu t ph i di chuy n theo a i m ts n ph m. -S n ph m xây l p t khi kh i công n khi hoàn thành công trình bàn giao ưa vào s d ng thư ng kéo dài. Quá trình thi công ư c chia thành nhi u giai o n,m i giai o n ư c chia thành nhi u công vi c khác nhau,các công vi c này thư ng di n ra ngoài tr i nên ch u tác ng l n c a nhân t môi trư ng như n ng,mưa,bão… c i m này òi h i vi c t ch c qu n lý,giám sát ch t ch sao cho m b o ch t lư ng công trình úng như thi t k ,d toán:Các nhà th u có trách nhi m b o hành công trình(ch u tư gi l i t l nh t nh trên giá tr công trình,khi h t th i h n b o hành công trình m i tr l i cho ơn v xây l p…) 1.2. Nhi m v c a k toán chi phí s n xu t và tính giá thành s n ph m trong các doanh nghi p xây l p. Trong công tác qu n lý doanh nghi p ,chi phí s n xu t và giá thành s n ph m là nh ng ch tiêu kinh t quan tr ng luôn luôn ư c các nhà qu n tr doanh nghi p quan tâm.Thông qua nh ng thông tin v chi phí s n xu t và giá thành s n ph m do b ph n k toán cung c p ,nh ng nhà qu n tr doanh nghi p n m dư c chi phí và giá thành tr c ti p c a t ng ho t ng ,t ng công trình,h ng m c công trình cũng như k t qu c a toàn b ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p, phân tích , ánh giá tình hình th c hi n các nh m c chi phí và d toán chi phí,tình hình s d ng tài s n,v t tư lao ng ,ti n v n,tình hình th c hi n k ho ch giá thành s n ph m có các quy t nh qu n lý h p lý. áp ng y ,trung th c và k p th i yêu c u qu n lý chi phí s n xu t và giá thành c a doanh nghi p, k toán c n th c hi n các nhi m v sau: -Căn c vào c i m quy trình công ngh , c i m t ch c s n xu t s n ph m c a doanh nghi p xác nh i tư ng t p h p chi phí s n xu t và tính giá thành thích h p. -T ch c h ch toán và phân b t ng lo i chi phí s n xu t theo úng i tư ng b ng phương pháp thích h p ã ch n cung c p k p th i,chính xác nh ng s li u thông tin t ng h p v các kho n m c chi phí và y u t chi phí quy nh ,xác nh úng n chi phí c a s n ph m d dang cu i kỳ. -V n d ng phương pháp tính giá thành thích h p tính giá thành c a t ng công trình, h ng m c công trình theo úng các kho n m c quy nh và úng kỳ tính gía thành ã 11
- xác nh. 2. Chi phí s n xu t trong doanh nghi p xây l p. 2.1. Khái ni m chi phí s n xu t xây l p. Chi phí s n xu t xây l p là quá trình chuy n bi n c a v t li u xây d ng thành s n ph m dư i tác ng c a máy móc thi t b cùng s c lao ng c a công nhân.Nói cách khác,các y u t v tư li u lao ng, i tư ng lao ng dư i s tác ng có m c ích c a s c lao ng qua quá trình thi công s tr thành s n ph m xây d ng.T t c nh ng hao phí này ư c th hi n dư i hình thái giá tr thì ó là chi phí s n xu t.Chi phí s n xu t bao g m nhi u lo i khác nhau,công d ng và m c ích khác nhau song chung quy g m có chi phí v lao ng s ng như chi phí v ti n lương và các kho n trích theo lương;chi phí v lao ng v t hoá như nguyên v t li u,kh u hao v TSC … Chi phí s n xu t là h t s c quan tr ng vì nó nh hư ng tr c ti p t i l i nhu n,do ó vi c qu n lý và giám sát ch t ch chi phí là h t s c c n thi t. có th giám sát và qu n lý t t chi phí c n ph i phân loai chi phí theo các tiêu th c thích h p. 2.2. Phân lo i chi phí s n xu t xây l p. Vi c qu n lý s n su t,chi phí s n xu t không ch d a vào các s li u t ng h p v chi phí s n xu t mà còn căn c vào s li u c th c a t ng lo i chi phí theo t ng công trình ,h ng m c công trình theo t ng th i i m nh t nh. 2.2.1.Phân lo i chi phí s n xu t theo n i dung c a chi phí. Theo cách phân loai này,các y u t có cùng n i dung kinh t ư c s p x p chung vào m t y u t không phân bi t chi phí s n xu t ư c phát sinh âu hay dùng vào m c ích gì trong s n xu t nh m t ng h p và cân i m i ch tiêu kinh t và k ho ch c a doanh nghi p.Toàn b chi phí s n xu t trong kỳ i v i doanh nghi p xây l p ư c chia thành các y u t sau: - Chi phí nguyên v t li u: Là nh ng chi phi nguyên v t li u không phân bi t ư c tr c ti p hay gián ti p như xi măng,s t thép… -Chi phí s d ng nhân công:Là nh ng chi phí v ti n lương và các kho n trích theo lương. -Chi phí kh u hao TSC :Bao g m toàn b s ti n trích kh u hao TSC s d ng cho s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. -Chi phí d ch v mua ngoài:Là s ti n ph i tr v các d ch v mua ngoài s d ng cho ho t ng s n xu t kinh doanh trong doanh nghi p như ti n i n,ti n nư c,ti n tư v n,… -Chi phí khác b ng ti n:Bao g m các chi phí dùng chi ho t ng s n xu t kinh doanh ngoài b n y u t chi phí ã nêu trên. Vi c phân lo i chi phí theo y u t có ý nghĩa l n trong qu n lý.Nó cho bi t cơ c u chi phí theo n i dung kinh t phân tích ánh giá tình hình th c hi n d toán chi phí s n xu t.Nó là cơ s l p d toán chi phí s n xu t ,l p k ho ch cung ng v t tư ,k ho ch qu ti n lương,tính toán nhu c u s d ng v n lưu ng nh m c. i v i công tác k toán nó là cơ s l p các báo cáo tài chính ,giám c tình hình th c hi n d toán chi phí s n xu t,ngoài ra nó còn là cơ s tính thu nh p qu c dân(c+v+m), ánh giá khái quát tình hình tăng năng su t lao ng . 2.2.2. Phân lo i theo kho n m c chi phí trong giá thành s n ph m Cách phân lo i này d a vào công d ng c a chi phí và i tư ng ,trong xây l p cơ b n giá thành s n ph m ư c chia thành các kho n m c chi phí sau : -Chi phí nguyên v t li u tr c ti p:Ph n ánh toàn b v nguyên v t li u chính,ph ,nhiên li u…tham gia tr c ti p vào vi c t o nên th c th c a công trình. -Chi phí nhân công tr c ti p:Là toàn b ti n lương chính,lương ph ,ph c p c a nhân công tr c ti p xây l p công trình;công nhân v n chuy n ,b c d v t tư trong ph m vi m t b ng thi công .Kho n m c này không bao g m ti n lương và các kho n ph c p có 12
- tính ch t lương c a công nhân i u khi n máy thi công ,công nhân v n chuy n v t li u ngoài ph m vi công trình và các kho n trích theo lương c a công nhân tr c ti p s n xu t, công nhân i u khi n máy thi công. 13
- -Chi phí s d ng máy thi công:là các chi phí liên quan t i vi c s d ngmáy thi công s n ph m xây l p ,bao g m chi phí nhiên li u ng l c cho máy thi công,ti n kh u hao máy, ti n lương công nhân i u khi n máy thi công. Do ho t ng c a máy thi công trong xây d ng cơ b n mà chi phí s d ng máy thi công chia làm hai lo i: - >Chi phí t m th i:Là nh ng chi phí liên quan n vi c l p ráp,ch y th ,v n chuy n máy ph c v s d ng máy thi công trong t ng th i kỳ. - >Chi phí thư ng xuyên:Là nh ng chi phí hàng ngày c n thi t cho vi c s d ng máy thi công bao g m ti n kh u hao máy móc thi t b ,ti n thuê máy,ti n lương công nhân i u khi n máy,nhiên li u, ng l c ,v t li u dùng cho máy,chi phí s a ch a thưòng xuyên . -Chi phí s n xu t chung :Bao g m các kho n chi phí tr c ti p ph c v cho s n xu t i,công trình xây d ng nhưng không tính cho t ng i tư ng c th ư c.Chi phí này g m:Ti n lương và các kho n trích theo lương c a b ph n qu n lý i,công nhân tr c ti p s n xu t,công nhân i u khi n máy thi công,kh u hao TSC dùng cho qu n lý i,chi phí công c ,d ng c và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan n ho t ng c a i. Cách phân lo i này giúp nhà qu n lý xác nh ư c cơ c u chi phí n m trong giá thành s n ph m t ó th y ư c m c nh hư ng c a t ng kho n m c chi phí t i giá thành công trình xây d ng t ó có th ưa ra d toán v giá thành s n ph m. 2.2.3.Phân lo i theo lĩnh v c ho t ng kinh doanh. Cách phân lo i này chi phí xây l p ư c phân thành các lo i chi phí sau: -Chi phí c a ho t ong s n xu t kinh doanh:Là nh ng chi phí dung cho ho t ông s n xu t kinh doanh chính và ph phát sinh tr c ti p trong quá trình thi công và bàn giao công trình cùng các kho n chi phí qu n lý. -Chi phí ho t ng tài chính:Là các chi phí v v n và tài s n em l i lơ nhu n cho doanh nghi p như chi phí cho thuê tài s n, góp v n liên doanh nhưng không tính vào giá tr v n góp. -Chi phí ho t ông b t thư ng:Là nh ng kho n chi phí phát sinh không thư ng xuyên t i doanh nghi p và ngoài d ki n c a doanh nghi p như chi phí b i thư ng h p ng, hao h t nguyên v t li u ngoài nh m c ư c phép ghi tăng chi phí b t thư ng. Cách phân lo i này giúp nhà qu n lý bi t ư c cơ c u chi phí ánh gía hi u qu c a các ho t ng.Ngoài ra nó còn giúp k toán s d ng tài kho n phù h p và h ch toán úng chi phí theo t ng ho t ng. 2.2.4. Phân lo i theo ch c năng c a chi phí. Cách phân lo i này d a vào ch c năng c a chi phí tham gia vào quá trình s n xu t kinh doanh như th nào. -Chi phí tham gia vào quá trình s n xu t:Chi phí nguyên v t li u tr c ti p,chi phí nhân công tr c ti p,chi phí máy thi công,chi phí s n xu t chung. 14
- -Chi phí tham gia vào ch c năng bán hàng:Chi phí bán hàng(không làm tăng giá tr s d ng nhưng làm tăng giá tr c a hàng hoá). -Chi phí tham gia vào ch c năng qu n lý:Chi phí qu n lý doanh nghiêp. Cách phân lo i này giúp ta bi t ch c năng c a chi phí tham gia vào quá trình s n xu t kinh doanh,xác nh chi phí tính vào giá thành ho c tr vào k t qu c a doanh nghi p. Cách phân lo i chi phí và phân theo kho n m c tính giá thành ư c áp d ng nhi u nh t. 2.3. i tư ng h ch toán chi phí s n xu t xây l p. h ch toán chi phí s n xu t chính xác k p th i, òi h i công vi c u tiên ph i làm là xác nh i tư ng h ch toán chi phí s n xu t. Vi c xác nh gi i h n t p h p chi phí mà th c ch t là xác nh nơi phát sinh chi phí và nơi ch u chi phí . xác nh chính xác i tư ng h ch toán chi phí c n căn c vào: - c i m quy trình công ngh s n xu t:S n xu t gi n ơn hay ph c t p -Lo i hình s n xu t : ơn chi c,hàng lo t nh ,hàng lo t v i kh i lư ng l n. -Yêu c u và trình qu n lý,t ch c s n xu t kinh doanh:V i trình cao có th chi ti t i tư ng h ch toán chi phí s n xu t các góc khác nhau,ngư c l i v i trình th p thì i tư ng có th b thu h p l i. 2.4. Phương pháp h ch toán chi phí s n xu t. -Phương pháp h ch toán chi phí s n xu t là m t phương pháp hay h th ng các phương pháp ư c s d ng phân b các chi phí s n xu t trong ph m vi gi i h n c a i tư ng h ch toán chi phí Trong xây l p phương pháp h ch toán chi phí s n xu t bao g m h ch toán theo t ng công trình,h ng m c công trình, ơn t hàng,t ng b ph n s n xu t xây l p…N i dung ch y u c a các phương pháp này là k toán m th (ho c s )chi ti t h ch toán chi phí s n xu t theo t ng i tư ng ã xác nh, ph n ánh các chi phí liên quan n i tư ng,hàng tháng t ng h p chi phí phát sinh cho i tư ng theo t ng kho n m c. - >Phương pháp tr c ti p:Các chi phí s n xu t phát sinh liên quan n i tư ng nào(công trình,h ng m c công trình…)thì h ch toán tr c ti p cho i tư ng ó.Phương pháp này ch áp d ng ư c khi chi phí có th t p h p tr c ti p cho i tư ng ch u chi phí. Vi c s d ng phương pháp này có ưu i m l n vì ây là cách t p h p chi phí chính xác nh t ng th i l i theo dõi ư c m t cách tr c ti p các chi phí liên quan n i tư ng c n theo dõi.Tuy nhiên,phương pháp này t n nhi u th i gían và công s c do có r t nhi u chi phí liên quan n m t i tư ng và r t khó theo dõi riêng các chi phí này. Trong th c t phương pháp này ư c s d ng ph bi n các doanh nghi p xây d ng do nó t o i u ki n thu n l i cho k toán tính giá thành và ngư i qu n lý ánh giá hi u qu ho t ng c a doanh nghi p. - >Phương pháp h ch toán theo dơn t hàng: Toàn b các chi phí phát sinh n ơn t hàng nào thì ư c h ch toán t p h p riêng cho ơn t hàng ó.Khi ơn t hàng hoàn 15
- thành thì t ng s chi phí phát sinh t khi kh i công én khi hoàn thành ư c h ch toán riêng theo ơn t hàng ó là giá thành th c t c a ơn t hàng, - >Phương pháp h ch toán theo t ng b ph n xây l p:Các b ph n s n xu t xây l p như công trư ng c a các i thi công,các t s n xu t thư ng th c hi n theo phương pháp này.Theo phương pháp này các i có th nh n khoán m t kh i lư ng xây l p nh t nh theo h p ng khoán g n.Do ó vi c h ch toán chi phí phát sinh theo t ng b ph n s n xu t phù h p v i kh i lư ng xây l p ã th c hi n trong kỳ. 3. Tính giá thành s n ph m trong doanh nghi p xây l p. 3.1. Khái ni m v giá thành s n ph m Giá thành s n ph m là bi u hi n b ng ti n c a toàn b các kho n hao phí v lao ng s ng và lao ng v t hóa có liên quan n kh i lư ng s n ph m xây l p nh t nh ã hoàn thành. S n ph m xây l p có th là k t c u công vi c ho c giai o n công vi c có thi t k và d toán riêng, có th là h ng m c công trình ho c công trình hoàn thành toàn b . Trong giá thành s n ph m ch bao g m nh ng chi phí tham gia tr c ti p ho c gián ti p vào quá trình s n xu t, tiêu th mà không ph i bao g m nh ng chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh c a doanh nghi p. Có th ph n ánh m i quan h gi a chi phí s n xu t và giá thành s n ph m qua sơ dư i ây. CHI PHÍ S N XU T PHÁT Chi phí s n xu t d SINH TRONG KỲ dang u kỳ T NG GIÁ THÀNH S N Chi phí s n xu t d dang cu i PH M HOÀN THÀNH kỳ Qua sơ ta th y: T ng giá thành Chi phí s n Chi phí s n xu t Chi phí s n xu t s n ph m hoàn = xu t d dang + - phát sinh trong kỳ d dang cu i kỳ thành u kỳ 3.2. H ch toán chi phí s n xu t tính giá thành s n ph m xây l p 3.2.1. H ch toán chi phí nguyên v t li u tr c ti p 3.2.1.1. Khái ni m Chi phí nguyên v t li u tr c ti p bao g m giá tr nguyên v t li u chính (như g ch, xi măng, s t), nguyên v t li u ph (như sơn, inh, silicat), nhiên li u (như xăng, d u, ch t t), b o h lao ng và các ph tùng khác. Trong giá thành s n ph m xây d ng, chi phí nguyên v t li u tr c ti p thư ng chi m m t t tr ng l n. Chi phí này ư c h ch toán riêng cho t ng công trình. Chi phí nguyên v t li u tr c ti p không bao g m các chi phí nguyên v t li u ã tính vào chi phí s d ng máy thi công ho c ã tính vào chi phí s n xu t chung, giá tr thi t b nh n l p t . V t li u s d ng cho xây d ng công trình, h ng m c công trình nào thì ph i tính tr c ti p cho công trình, h ng m c công trình ó trên cơ s ch ng t g c, theo giá th c t và s lư ng v t li u ã s d ng. Cu i kỳ h ch toán ho c khi công trình hoàn thành ti n hành ki m kê v t li u còn l i nơi s n xu t (n u có) ghi gi m tr chi phí nguyên v t 16
- li u s d ng cho công trình, h ng m c công trình. Trong trư ng h p v t li u xu t dùng cho nhi u công trình không th h ch toán riêng cho t ng công trình ư c thì k toán áp d ng phương pháp phân b theo tiêu th c thích h p. Ta s d ng công th c sau: C Ci = x Ti T Trong ó: C: T ng chi phí nguyên v t li u c n phân b . T: T ng tiêu th c phân b cho t t c i tư ng. Ci: Chi phí nguyên v t li u phân b cho i tư ng i. Ti: T ng tiêu th c phân b c a i tư ng i. T ó xác nh ư c chi phí nguyên v t li u tr c ti p th c t ã s d ng trong kỳ ti p theo công th c sau: Tr giá NVL Tr giá NVL còn l i Chi phí th c t Tr giá ph li u = xu t ưa vào - cu i k ỳ ch ư a s - NVLTT trong kỳ thu h i (n u có) s d ng d ng 3.2.1.2. Tài kho n s d ng TK 621 - chi phí nguyên v t li u tr c ti p: TK này ư c m chi ti t theo chi phí:t ng công trình xây d ng, h ng m c công trình, i xây d ng… -K tc u + Bên N : Tr giá nguyên v t li u xu t dùng tr c ti p cho s n xu t, ch t o s n ph m ho c th c hi n d ch v , lao v trong kỳ h ch toán. + Bên có: . Tr giá nguyên v t li u s d ng không h t ư c nh p l i kho. . K t chuy n ho c tính phân b tr giá nguyên v t li u th c s s d ng cho s n xu t, kinh doanh trong kỳ vào các tài kho n 154. + Tài kho n 621 không có s dư cu i kỳ. 3.2.1.3. Phương pháp h ch toán Khi mua nguyên v t li u s d ng ngay cho s n xu t xây l p trong kỳ thu c i tư ng ch u thu giá tr gia tăng ho c xu t nguyên v t li u s d ng cho ho t ng xây l p trong kỳ, ghi: N TK 621 - Chi phí NVL tr c ti p (giá chưa có thu GTGT). N TK 133 - Thu GTGT ư c kh u tr (n u có). Có TK 331, 111, 112 … Có TK 152 - Nguyên li u, v t li u. S v t li u ã xu t ra không s d ng h t vào ho t ng xây l p cu i kỳ nh p l i kho, ghi: N TK 152 - Nguyên li u, v t li u 17
- Có TK 621 - Chi phí NVL tr c ti p. Cu i kỳ h ch toán căn c vào k t qu b ng phân b chi phí nguyên v t li u k toán k t chuy n chi phí nguyên v t li u tr c ti p cho t ng i tư ng, ghi: N TK 154 - Chi phí s n xu t kinh doanh d dang Có TK 621 - Chi phí nguyên v t li u tr c ti p. Sơ h ch toán chi phí nguyên v t li u tr c ti p. TK 111, 112, 331 TK 621 TK 154(1) Nguyên vật liệu mua ngoài xuất K/c chi phí NVL thẳng cho xây lắp Thuế GTGT được trực tiếp TK 152 khấu trừ Xuất NVL cho sản xuất Vật liệu dùng không nhập kho 3.2.2. H ch toán chi phí nhân công tr c ti p 3.2.2.1. Khái ni m Chi phí nhân công tr c ti p là toàn b s ti n lương chính, lương ph và các kho n ph c p có tính ch t n nh c a công nhân tr c ti p xây l p thu c doanh nghi p và s ti n lao ng thuê ngoài tr c ti p xây l p hoàn thành s n ph m xây l p. Chi phí nhân công tr c ti p g m ti n lương công nhân xây l p…Chi phí nhân công tr c ti p ư c h ch toán vào chi phí s n xu t theo i tư ng t p h p chi phí (công trình, h ng m c công trình, ơn t hàng). Trong trư ng h p chi phí nhân công tr c ti p liên quan n nhi u i tư ng thì s ư c phân b cho các i tư ng theo phương pháp thích h p . 3.2.2.2. Tài kho n s d ng: - TK 622- Chi phí nhân công tr c ti p: TK này ph n ánh ti n lương ph i tr cho công nhân s n xu t tr c ti p xây l p bao g m c công nhân do doanh nghi p qu n lý và c công nhân thuê ngoài. - K t c u: + Bên N : Chi phí nhân công tr c ti p tham gia s n xu t, th c hi n lao v , d ch v . + Bên Có: K t chuy n chi phí nhân công tr c ti p và tài kho n 154 + Tài kho n 622 không có s dư cu i kỳ. 18
- 3.2.2.3. Phương pháp h ch toán Căn c vào b ng tính lương ph i tr cho công nhân tr c ti p tham gia ho t ng xây l p (k c ti n công cho công nhân thuê ngoài), ghi: N TK 622 - Chi phí nhân công tr c ti p. Có TK 334 - Ph i tr công nhân viên. Trích trư c ti n lương ngh phép c a công nhân tr c ti p xây l p, ghi: N TK 622 - Chi phí nhân công tr c ti p. Có TK 335 - Chi phí ph i tr . Cu i kỳ k toán tính, phân b và k t chuy n chi phí nhân công tr c ti p và các kho n trích theo lương theo i tư ng t p h p chi phí s n xu t kinh doanh, ghi: N TK 154 - Chi phí s n xu t kinh doanh. Có TK 622 - Chi phí nhân công tr c ti p. Sơ h ch toán t ng h p chi phí nhân công tr c ti p: TK 334 TK 622 TK 154(1) Tính lương phải trả K/c chi phí nhân công trực cho nhân công trực tiếp tiếp TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch 3.2.3. H ch toán chi phí s d ng máy thi công 3.2.3.1. Khái ni m Chi phí s d ng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nh m th c hi n kh i lư ng công tác xây l p b ng máy. Chi phí s d ng máy thi công bao g m chi phí thư ng xuyên và chi phí t m th i. - Chi phí t m th i: là nh ng chi phí liên quan n vi c l p ráp, ch y th , v n chuy n máy ph c v s d ng máy thi công trong t ng th i kỳ (phân b theo tiêu th c th i gian s d ng). - Chi phí thư ng xuyên: là nh ng chi phí hàng ngày c n thi t cho vi c s d ng máy thi công bao g m ti n kh u hao máy móc thi t b , ti n thuê máy, ti n lương công nhân i u 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty xây dựng số 34
93 p | 773 | 507
-
Luận văn: “Tổ chức hạch toán tài sản cố định với những vấn đề về quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Du Lịch và Thương Mại Đông Nam Á”
87 p | 901 | 257
-
Luận văn - Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phầ
65 p | 345 | 129
-
Luận văn - Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty Cổ phần may Hồ Gươm
76 p | 244 | 87
-
Luận văn TỔ CHỨC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY DU LỊCH DỊCH VỤ HẢI PHÒNG
93 p | 220 | 73
-
LUẬN VĂN: Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đại Hợp
91 p | 197 | 51
-
Luận văn: Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu
44 p | 207 | 46
-
LUẬN VĂN: Tổ chức hạch toán TSCĐ hữu hình với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình ở Công ty Cổ phần thiết bị Thuỷ Lợi
84 p | 134 | 40
-
Luận văn Tổ chức hạch toán TSCĐ hữu hình với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình ở Công ty Cổ phần thiết bị Thuỷ Lợi
82 p | 453 | 27
-
Luận văn: Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty TNHH Tùng Giang
128 p | 102 | 25
-
Luận văn Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông
94 p | 119 | 18
-
LUẬN VĂN: Tổ chức công tác hạch toán vật liệu và công cụ, dụng cụ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Dệt 8/3
97 p | 83 | 12
-
Luận văn Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiêp 296 – công ty 319 Bộ quốc phòng
64 p | 136 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán hoạt động sự nghiệp có thu tại Học viện Hành Chính
19 p | 75 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế Hà Nội
21 p | 70 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại chi nhánh Viettel Hà Nội
11 p | 74 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất bê tông thương phẩm trên địa bàn Hà Nội
33 p | 73 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
15 p | 57 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn