Luận văn tốt nghiệp Đại học: Khảo sát dây chuyền xử lý nước thải của Công ty TNHH xưởng giấy Chánh Dương
lượt xem 43
download
Luận văn được thực hiện nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy giấy Chánh Dương nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy thông qua việc kiểm tra mẫu nước thải cuối cùng của hệ thống. Qua đó thống kê số liệu thu được để phân tích, đánh giá hiệu quả và tìm ra phương pháp tăng hiệu suất cho quá trình xử lý nước thải. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Đại học: Khảo sát dây chuyền xử lý nước thải của Công ty TNHH xưởng giấy Chánh Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH NGUYÊN KHẢO SÁT DÂY CHUYỀN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY TNHH XƯỞNG GIẤY CHÁNH DƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY VÀ BỘT GIẤY
- Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 07/2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH NGUYÊN KHẢO SÁT DÂY CHUYỀN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY TNHH XƯỞNG GIẤY CHÁNH DƯƠNG Ngành: Công nghệ sản xuất Giấy và Bột giấy LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Người hướng dẫn: Th.S HUỲNH NGỌC HƯNG
- Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 07/2014 LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn cha mẹ, những người đã sinh thành nuôi dưỡng và tạo mọi điều kiện cho tôi phát triển đến ngày hôm nay. Tôi tin được cảm ơn toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô khoa Lâm Nghiệp đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Huỳnh Ngọc Hưng đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian tiến hành thực hiện đề tài này. Tôi xin được cảm ơn anh Bùi Văn Huân cùng các anh chị tại công ty TNHH xưởng giấy Chánh Dương đã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực tập tại công ty. Và tôi gửi lời cảm ơn đến bạn bè tôi, những người đã đóng góp những ý kiến và chia sẽ kinh nghiệm trong quá trình thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin cảm ơn tất cả mọi người. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07/2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Anh Nguyên
- TÓM TẮT Đề tài “Khảo sát dây chuyền hệ thống xử lý nước thải của công ty TNHH xưởng giấy Chánh Dương” đã được thực hiện bởi sinh viên Nguyễn Anh Nguyên trong khoảng thời gian từ tháng 03/2014 đến tháng 05/2014. Việc tiến hành được dựa trên các cơ sở khảo sát hệ thống dây chuyền thực tế, thu thập số liệu và xử lý đánh giá kết quả. Việc khảo sát hệ thống dây chuyền được tiến hành bằng hình thức tìm hiểu thực tế và quan sát các hệ thông sơ đồ tại nhà máy để tìm hiểu hoạt động cũng như nguyên lý của từng thiết bị. Các kết quả được lấy tại nhà máy từ quý 1/2014 đến quý II/2014 được kiểm tra theo tiêu chuẩn cho trước. Các giá trị kiểm tra bao gồm: pH, COD, BOD5, SS, độ màu Pt_Co và Coliform. Dựa trên những số liệu thu thập được để tiến hành đánh giá và đưa ra các biện pháp tối ưu để có thể tăng hiệu suất và giảm được một lượng lớn năng lượng hao phí.
- ABTRACT Topic “ Survey wastewater treatment lines of An Binh Corporation ” was made by Loc Nguyen Minh student in waste workshop of Cheng Yang paper mill Co.LTD; period of three months from March to May, 2014. Study was carried out based on survey of wastewater treatment systems, collecting data, and evaluating the result achieved. The survey process is based on actual observations, learn the principles of operation structure… and follow the in way of each device in the system. Data was collected through sampling from the first quarter to the second quarter to identify key indicator such as pH, Color, BOD, COD, insoluble content, total Nitrogen, Phosphorus, Coliform. Based on the collected data to assess and provide optimal measures to increase efficiency and reduce a large amount of energy is wasted.
- MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. 10 Chương 1 MỞ ĐẦU .............................................................................. 1 1.1.Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................... 1 1.2.Mục đích của đề tài: ........................................................................................... 2 1.3.Nội dung đề tài: ................................................................................................... 2 1.4.Giới hạn đề tài: ................................................................................................... 2 Chương 2 TỔNG QUAN ....................................................................... 3 2.1 Hiện trạng và ảnh hưởng của nước thải ngành giấy đến môi trường ............. 3 2.1.1. Hiện trạng nước thải ngành giấy ................................................................... 3 2.1.2. Ảnh hưởng của nước thải đến môi trường: ................................................... 4 2.1.2.1.Ô nhiễm không khí ........................................................................................ 4 2.1.2.2. Các loại chất thải rắn phát sinh ................................................................... 6 2.2 Tổng quan về công ty TNHH Xưởng Giấy Chánh Dương ................................ 7 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 8 2.2.2 Sơ đồ bộ máy quản trị nhà máy ....................................................................... 9 2.2.3 Nguyên liệu, sản phẩm và hệ thống phân phối .............................................. 9 2.3 Các chỉ số ô nhiễm của nước thải .................................................................... 12 2.3.1. Chỉ số SS ....................................................................................................... 12 2.3.2. Chỉ số pH ....................................................................................................... 12 2.3.3 Chỉ số COD (Chemical Oxigen Demand – nhu cầu oxy hoá học) ................. 12 2.3.4. Chỉ số BOD (Biological Oxigen Demand – nhu cầu oxy sinh học) .............. 12 2.3.5. AOX (Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ) .......................................................... 12 2.4. Đặc tính nước thải của ngành giấy ................................................................. 12 2.5 Đặc điểm nước thải của từng khu trong công ty giấy Chánh Dương ............. 16
- 2.5.1 Phân xưởng tạo bột ........................................................................................ 16 2.5.2 Phân xưởng xeo .............................................................................................. 17 2.5.3 Phân xưởng lò hơi .......................................................................................... 17 2.5.4 Phân xưởng nước thải ................................................................................... 17 2.5.5 Nước thải sinh hoạt ....................................................................................... 17 2.6 Các phương pháp xử lý nước thải hiện hành ................................................... 17 2.6.1 Phương pháp cơ học ...................................................................................... 17 2.6.1.1 Thiết bị chắn rác ......................................................................................... 18 2.6.1.2 Thiết bị nghiền rác ...................................................................................... 20 2.6.1.4 Bể điều hòa ................................................................................................. 20 2.6.1.4 Bể lắng ........................................................................................................ 21 2.6.1.5 Lọc cơ học ................................................................................................... 23 2.6.2.Các phương pháp hóa lý ................................................................................. 24 2.6.2.1Keo tụ ........................................................................................................... 24 2.6.2.2 Tuyển nổi .................................................................................................... 25 2.6.2.3 Hấp phụ ....................................................................................................... 26 2.6.2.4 Trao đổi ion ................................................................................................. 28 2.6.3 Các phương pháp hóa học .............................................................................. 29 2.6.3.1 Trung hòa ..................................................................................................... 29 2.6.3.2 Phương pháp oxi hóa khử .......................................................................... 30 2.6.3.3 Kết tủa hóa học. .......................................................................................... 30 2.6.3.4 Phương pháp sinh học ................................................................................. 31 2.6.4.1 Phương pháp xử lý kị khí ............................................................................ 32 ................................................................................................................................ 33 2.6.4.2 Phương pháp hiếu khí ................................................................................. 33 2.7 Các biện pháp giảm thiều lượng nước thải cho ngành giấy ........................... 34 2.7.1 Sản xuất sạch hơn ......................................................................................... 34 2.7.1.1 Giảm thiểu tại nguồn .................................................................................. 35 2.7.1.2 Tuần hoàn và tái sử dụng ............................................................................ 35 2.7.1.3 Cải tiến sản phẩm ...................................................................................... 36
- 2.7.2 Các biện pháp khác ......................................................................................... 36 Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 ....... 3.1 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 38 3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 39 3.3 Xác định các chỉ tiêu nghiên cứu khảo sát ........................................................ 39 3.3.1 Xác định độ pH của nước thải ....................................................................... 39 3.3.2 Xác định tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng SS .............................................. 40 3.3.2.1 Chuẩn bị dụng cụ ........................................................................................ 41 3.3.2.2 Tiến hành ..................................................................................................... 41 3.3.2.3 Tính toán ...................................................................................................... 41 3.3.3 Xác định chỉ số COD ..................................................................................... 42 3.3.3.1 Chuẩn bị hóa chất ....................................................................................... 42 3.3.3.2 Tiến hành ..................................................................................................... 43 3.3.3.3 Tính toán ...................................................................................................... 44 Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................... 46 4.1 Dây chuyền hệ thống xử lý nước thải nhà máy giấy Chánh Dương .............. 46 4.1.1 Sơ đồ khối hệ thống ...................................................................................... 46 4.1.2.Thuyết minh dây chuyền ................................................................................ 47 4.1.2.1.Hệ thống thu hồi bột ................................................................................... 47 4.1.2.2.Sàng lọc tinh (sàng nghiêng) ........................................................................ 48 4.1.2.3Bể trung hòa – keo tụ tạo bông .................................................................... 50 4.1.2.4Bể tuyển nổi ................................................................................................ 52 4.1.2.5.Tháp giải nhiệt – Bể điều tiết: ................................................................... 57 4.1.2.6.Bồn kị khí IC ............................................................................................... 61 4.1.2.7.Bể hiếu khí .................................................................................................. 66 4.1.2.8.Bể lắng ........................................................................................................ 70 4.1.2.9.Máy ép bùn ................................................................................................... 72
- 4.2.Kết quả xử lý nước thải: .................................................................................. 74 4.3 Đề xuất các biện pháp hiện hành ..................................................................... 75 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 76 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 76 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 78 PHỤ LỤC ........................................................................... 79 DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam Aerotank Bể sinh học hiếu khí AOX Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ BOD Biological Oxigen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa) COD Chemical Oxigen Demand (Nhu cầu oxy hóa học) DO Nồng độ oxy hòa tan SS Suspendedsolids (Chất rắn lơ lửng) TSS Total Suspendedsolids (Tổng chất rắn lơ lửng) TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam BCN Ban Chủ Nhiệm
- DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1 Nguyên liệu cung cấp cho 2 chuyền 100T và 300T 10 Bảng 2.2 Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 11 Bảng 2.3: Thông số ô nhiễm theo phương pháp sản xuất 14 Bảng 2.5: Đặc tính tuần hoàn của các nhà máy 16 Bảng 3.1: Kết quả đo từ ngày 21.03 đến ngày 26.03 45 Bảng 3.2 : Giá trị trung bình của kết quả đo từ ngày 21.03 đến ngày 26.03 45 Bảng 4.1 Thông số sàng nghiêng 50 Bảng 4.1 Kết quả xử lý nước thải đã kiểm tra 74
- DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: Công ty TNHH xưởng giấy Chánh Dương 8 Hình 2.2 Sơ đổ bộ máy quản lý 9 Hình 2.4 Song chắn rác tự đông. 19 Hình 2.5 Thiết bị nghiền rác 20 Hình 2.6 Bể lắng ngang 22 Hình 2.7 Bể lắng đứng 23 Hình 2.8 Bể lắng ly tâm 23 Hình 2.9 Phương pháp keo tụ 25 Hình 2.10 Phương pháp tuyển nồi 25 Hình 2.11 Phương pháp hấp phụ 27 Hình 2.12. Phương pháp trao đổi ion 28 Hinh 2.13 Phương pháp xử lý kỵ khí 32 Hình 3.1 Máy đo độ pH 40 Hình 3.2 Máy đo đô màu 40 Hình 3.3 Mẫu giấy lọc và mẫu đo 41 Hình 3.4 Máy hút chân không 41 Hình 3.5: K2Cr2O7 42 Hình 3.6 Mẫu sau khi pha hóa chất và sau khi sấy 43 Hình 4.1: Bột thu hồi 48
- Hình 4.1: Sàng tinh lọc ( Sàng nghiêng) 49 Hình 4.3 Bể trung hòa 51 Hình 4.4 Bể tuyễn nổi 52 Hình 4.10 Tháp giải nhiệt 58 Hình 4.12 Bể điều hòa nước thải 60 Hình 4.13 Bồn kị khí IC 61 Hình 4.14 Cấu tạo bồn IC 62 Hình 4.14 Vi khuẩn axetic 63 Hình 4.15 Vi khuẩn methane 64 Hình 4.16 Vi khuẩn khử sulfat 64 Hình 4.17 Bể lắng 71 Hình 4.19 máy ép bùn 73
- Chương 1 MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay trước xu thế công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, các thiết bị thông minh càng ngày càng đáp ứng được nhu cầu của con người cả trong đời sống, công việc lẫn hoạt động vui chơi giải trí. Nhưng bên cạnh đó việc sử dụng giấy cho nhu cầu hàng ngày là điều không thể thiếu với mọi cá nhân, thu hút được một lượng lớn người lao động làm trong lĩnh vực này. Giấy ngày nay không đơn thuần là sản phẩm được tạo ra nhằm mục đích kinh tế mà còn là giá trị biểu trưng cho một phần phát triển kinh tế của đất nước. Nó liên quan mật thiết đến một số ngành kinh tế quan trọng của nước ta như: in ấn, báo chí truyền thông, xuất nhập khẩu và cả vận tải. Ngành giấy ra đời tại Việt Nam là một ngành mới nhưng hiện nay nó đang thu hút một lượng lớn người lao động tham gia để phát triển được tiềm năng của ngành này trong nước ta. Giấy được tạo ra để giải quyết các nhu cầu thiết thực trong đời sống và sinh hoạt của con người. Tuy nhiên để sản xuất được một lượng giấy cụ thể với một công ty sản xuất với nguồn vốn trung bình cũng đã tiêu hao một lượng lớn năng lượng trong đó thì lượng nước được sử dụng hầu hết trongc ác quá trình sản xuất giấy. Nước thải ngành giấy được xếp vào loại có các chất độc hại cao và lượng nước xả thải ra bên ngoài là rất lớn. Trung bình một ngày 150m3/ngày. Việc xử lý trực tiếp nước thải trước khi đưa ra bên ngoài môi trường là rất cần thiết vì nếu không xử lý sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường bên ngoài. Đặc tính chính của nước thải ngành 1
- giấy là việc phối trộn và xử lý các tác chất trong việc sản xuất kết hợp với các loại hợp chất trích ly trong gỗ làm nên những mảng giấy nổi trên nước. Nếu tích tụ lâu ngày sẽ gây ô nhiễm cục bộ và ảnh hưởng đến đời sống sinh vật. Ngoài việc ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật dưới các sông ao hồ thì nó còn ảnh hưởng đến đời sống của người dân tại gần các nơi xả thải. Cần đưa ra các biện pháp tối ưu để làm giảm được hàm lượng xả thải bên trong dòng nước và tiết kiệm tối đa về khả năng tài chính nhưng vẫn đảm bảo được nguồi nước loại A khi xả thải ra môi trường. Đây chính là mối trăn trở của nhiều doanh nghiệp khi tiến hành thành lập và hoạt động của bất kì công ty nào. Được sự chấp thuận của nhà máy xưởng giấy Chánh Dương, được sự đồng ý của BCN Khoa, bộ môn Công Nghệ Sản Xuất GiấyBột Giấy và giảng viên hướng dẫn, tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy xưởng giấy Chánh Dương” để phân tích và đánh giá khả năng xử lý của hệ thống. 1.2.Mục đích của đề tài: Khảo sát hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy giấy Chánh Dương nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy thông qua việc kiểm tra mẫu nước thải cuối cùng của hệ thống. Qua đó thống kê số liệu thu được để phân tích, đánh giá hiệu quả và tìm ra phương pháp tăng hiệu suất cho quá trình xử lý nước thải. 1.3.Nội dung đề tài: Khảo sát các khâu chính trong hệ thống xử lý nước thải. Xác định các chỉ số nước thải đầu vào và đầu ra tại mỗi khâu. Đánh giá hiệu quả xử lý của từng khâu. Đề xuất phương pháp cải tiến.. 1.4.Giới hạn đề tài: 2
- Khảo sát dây chuyền hệ thống xử lý nước thải và các thông số chính của nước thải đặc thù trong ngành giấy. Các thông số chính là: pH, COD, BOD, TSS, độ màu. Chương 2 TỔNG QUAN 2.1 Hiện trạng và ảnh hưởng của nước thải ngành giấy đến môi trường 2.1.1. Hiện trạng nước thải ngành giấy Ngày nay xu thế phát triển trong ngành giấy hiện đang nằm trên hướng tích cực. Có hơn 500 nhà máy sản xuất giấy được thành lập nhưng chỉ có khoảng 10% nhà máy là có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn là nước sạch hoàn toàn. Phần lớn các nhà máy chỉ xây dựng hệ thống xả thải nhằm đối phó với các cơ quan chức năng trong lĩnh vực môi trường. Vì thế, việc giải quyết các vấn đề về xử lý nước thải công nghiệp và đặc biệt là nước thải ngành giấy để giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường là vấn đề thật sự đáng quan tâm. So với một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta ngành giấy chỉ đóng vai trò thiết yếu nhưng hậu quả của tác động đến môi trường của nó lại rất đáng quan tâm. Nước thải nếu không xử lý triệt để sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người và môi trường xung quanh nơi xả thải. 3
- Việc sản xuất giấy tại Việt Nam còn phát triển rất chậm so với các nước khác. Do đó để có thể cải tiến quá trình sản xuất cần tích cực tìm hiểu cũng như học hỏi các phương pháp của các nước có nền công nghiệp giấy phát triển như các nước Bắc Âu. Hiện tại việc sản xuất ra 1 tấn giấy thì tiêu tốn từ 50100m3 nước/ngày. Sự lạc hậu này dẫn đến việc tiêu tốn một lượng lớn năng lượng cung cấp cho quá trình đặc biệt là việc sử dụng nước trong việc rửa và tham gia quá trình tiến hành sản xuất. Sự lãng phí này gây lãng phí nguồn nước ngọt và tiêu tốn chi phí xử lý nước trước khi đưa ra sông để xả thải trực tiếp ra môi trường. Phần lớn các tác chất được sử dụng trong ngành giấy với nồng độ khá cao nên nước sau khi được sử dụng thường có chứa phần lớn các tác chất này. Nước thải thường có độ pH trung bình từ 911, nồng độ BOD và COD đều cao, có thể nằm ở mức 700mg/l đến 2.500 mg/l. Hàm lượng chất rắn lơ lửng cao hơn rất nhiều lần so với quy định cho phép. Trong thành phần nước còn chứa các vật thể rắn cũng như kim loại nặng, lignin (dịch đen), phẩm màu và các tác chất benzen. Nhưng tác chất tẩy trắng được sử dụng trong quá trình tẩy còn lưu lại sẽ theo dòng nước thải ra ngoài, đây là những tác chất ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người, những chất này có khả năng gây ung thư và các bệnh ngầm, rất khó phân hủy trong môi trường. Một vài nhà máy vì muốn giảm chi phí sản xuất nên đã trực tiếp xả thải ra môi trường trong khi hàm lượng các chất cao hơn từ 1018 lần so với nước thải đạt chuẩn. Hiện nay vấn đề đáng quan tâm là vấn đề môi trường tại các nhà máy. Để sản xuất ra 1 tấn bột giấy phải thải ra ít nhất 10 tấn dịch đen. Việc tiến hành xử lý nguồn nước thải triệt để và giảm chi phí sản xuất vẫn đang là vấn đề nhức nhói đối với nhiều nhà máy. 2.1.2. Ảnh hưởng của nước thải đến môi trường: 2.1.2.1.Ô nhiễm không khí 4
- Quá trình tạo bột: Tại đây thì những tác nhân có hại sẽ được sinh ra như bụi và tiếng ồn: + Bụi chủ yếu phát sinh từ bãi chứa giấy phế liệu, khu vực nhập liệu, khu vực xeo. Ngoài ra trong quá trình hoạt động của nhà máy, bụi còn phát sinh khi xuất nhập nguyên liệu sản phẩm do các phương tiện vận tải gây ra. + Ô nhiễm không khí tại công ty chủ yếu phát sinh từ lò hơi đốt bằng than của công ty và hệ thống khí thải từ các phương tiện vận tải chủ yếu là các khí như: NO2, SO2, CO2, THC… + Trong quá trình hoạt động của nhà máy, tiếng ồn chủ yếu phát sinh từ các khu vực sản xuất bột giấy và khu vực xeo giấy. Ngoài ra tiếng ồn còn phát sinh từ các loại phương tiện vận chuyển ra vào công ty. + Nhiệt thừa từ quá trình xeo giấy, xử lý giấy nguyên liệu cũng làm tăng nhiệt độ trong nhà xưởng. Ngoài ra nhà xưởng của công ty có kết cấu kèo sắt, mái lợp tole nên bức xạ nhiệt mặt trời qua mái nhà xưởng dễ dàng làm tăng nhiệt độ trong xưởng đặc biệt là mùa khô. Thông thường ở nhà máy nhiệt độ trong xưởng thường cao hơn 23oC. Biện pháp xử lý: + Đối với ô nhiễm bụi công ty xử lý như sau: Bố trí các khu vực phát sinh bụi thành từng cụm riêng biệt đồng thời thường xuyên nhắc nhở công nhân quét dọn vệ sinh nhằm làm giảm lượng bụi đến mức thấp nhất. Quy định cho công nhân vận hành và tất cả những người ra vào xưởng phải mang khẩu trang dây, có độ thông thoáng tốt nhất để hít thở. Phun nước, làm ẩm đường nội bộ, sân bãi vào những ngày khô nóng để tránh bụi bay từ mặt đường vào không khí. Thường xuyên làm vệ sinh, quét dọn, thu gom rác trong khuôn viên công ty. 5
- Trồng cây xanh bao bọc xung quanh công ty để ngăn cản bụi phát sinh ra môi trường bên ngoài. Các phương tiện vận chuyển khi di chuyển trong nhà máy phải di chuyển chậm và che chắn cẩn thận. + Đối với xử lý khí thải: Đối với khí thải từ lò hơi đốt than: Công ty đã trang bị hệ thống xử lý như sơ đồ công nghệ sau: Hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi đốt than Khí thải lò đốt lò hơi Dung dịch Thiết bị hấp thụ (rửa khí) xút loãng + Đối với tiếng ồn: Ống khói cao 30m Thường xuyên kiểm tra máy móc, độ mài mòn các chi tiết luôn tra dầu mỡ bôi trơn các máy và thay thế các chi tiết bị mài mòn. Trang bị bảo hộ lao động (nút chống ồn) đối với những khâu công nhân làm việc có độ ồn tương đối lớn. 2.1.2.2. Các loại chất thải rắn phát sinh Tổng quan Rác thải sinh hoạt phát sinh trong đợt 1 năm 2014 là 1.650 kg. Các loại rác thải phát sinh trong quá trình sản xuất khu vực bột giấy, cặn lắng, các tạp chất thô trong nhiên liệu giấy tạp, thùng carton cũ, bao bì đựng hóa chất, bùn thải. Khối lượng phát sinh trong đợt 1 là 2,735 tấn. 6
- Các loại rác thải nguy hại như các loại bao bì chứa các hóa chất, giẻ lau dính dầu nhớt, dầu nhớt cặn thải, bóng đèn huỳnh quang… Khối lượng phát sinh trong đợt 1 là 430 kg. Biện pháp xử lý Đối với rác thải sinh hoạt: Công ty đã cho người thu gom và tập trung lại bỏ vào thùng rác đặt đúng nơi quy định, hợp đồng với công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương hàng ngày tới thu gom lượng rác thải này. Do vậy, vấn đề rác thải sinh hoạt đã được công ty giải quyết tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đồi với rác thải công nghiệp: + Bột giấy có trong nước thải thu hồi được từ các công đoạn xử lý được thu gom và tái sử dụng lại trong quá trình sản xuất. + Bùn từ hệ thống xử lý nước thải không thể tái chế, các bao bì đựng hóa chất và các chất nguy hại khác được lưu trữ và hợp đồng với công ty TNHH MTV cấp thoát nước môi trường Bình Dương đến thu gom, định kì xử lý. + Do vậy vấn đề giải quyết chất thải rắn của công ty đã được giải quyết tốt và đảm bảo vệ sinh môi trường the yếu cầu. Đối với rác thải nguy hại: + Hiện công ty đã thu gom và lưu trử đúng nơi quy định. + Công ty đã kí hợp đồng với Xí Nghiệp xử lý chất thải thuộc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước môi trường Bình Dương để thu gom và xử lý. 2.2 Tổng quan về công ty TNHH Xưởng Giấy Chánh Dương 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Bù công suất phản kháng bằng phần mềm PSS/ADEPT
192 p | 996 | 174
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Thiết kế chống sét cho tòa nhà
39 p | 529 | 125
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
67 p | 506 | 112
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt thực trạng và giải pháp
107 p | 875 | 90
-
Đề cương luận văn tốt nghiệp đại học: Khảo sát quy trình và hệ thống quản lý chất lượng HACCP cho sản phẩm tôm thẻ IQF (Individual Quick Frozen) và đề xuất làm giảm chi phí sản xuất tại Công ty Minh Phú - Hậu Giang
76 p | 343 | 84
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Trích ly β-Carotene và Lycopene từ bột Gấc bằng CO2 siêu tới hạn
97 p | 289 | 72
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu khả năng sử dụng trùn Quế để xử lý phân gà
79 p | 260 | 72
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Xác định hàm lượng đồng trong nước bằng phương pháp trắc quang nhờ tạo phức với đietylđithiocacbaminat và phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
64 p | 302 | 67
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Phân tích hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ
97 p | 356 | 66
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Phân lập chủng vi khuẩn lactic và khảo sát khả năng sinh tổng hợp Bacteriocin
65 p | 223 | 65
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha sử dụng vi điều khiển PIC 18F4431 theo phương pháp vectơ không gian - Nguyễn Huỳnh Quang
110 p | 211 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Khảo sát thành phần hóa học và hoạt tính kháng oxy hóa của loài địa y Dirinaria Applanata (FÉE) D. D. Awasthi
57 p | 377 | 51
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn Lactic có khả năng kháng khuẩn từ các sản phẩm thủy sản lên men
40 p | 205 | 43
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Hoàn thiện chương trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạn Dream Hotel - Vĩnh Phúc
60 p | 262 | 41
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long
132 p | 141 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Xác định các thông số của đỉnh phổ Gamma dạng Gauss ghi được bằng phổ kế dùng Detector nhấp nháy
69 p | 109 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu bão từ năm 2003
66 p | 102 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Theo dõi quá trình động học phân tử Thymine bằng lade xung cực ngắn
52 p | 97 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn