intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp đại học: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiêp Tân Bình bằng công cụ Tin học

Chia sẻ: Thần Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

188
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Xây dựng mô hình quản lý chất lượng môi trường khu công nghiệp Tân Bình bằng công cụ Tin học" hỗ trợ cho công tác quản lý, giám sát, tính phí khí thải và thực hiện nhanh chóng các báo cáo đánh giá chất lượng môi trường ,hỗ trợ cho các nhà quản lý môi trường trong công tác quy hoạch, ra quyết định để xây dựng khu công nghiệp Tân Bình thành một khu công nghiệp Xanh - Sạch - Đẹp. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp đại học: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiêp Tân Bình bằng công cụ Tin học

  1. ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC BAÙCH KHOA KHOA MOÂI TRÖÔØNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIÊP TÂN BÌNH BẰNG CÔNG CỤ TIN HỌC SVTH : LÊ THỊ HỒNG THƯƠNG MSSV : 90202668 GVHD : TSKH BÙI TÁ LONG BỘ MÔN: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TP Hồ Chí Minh, 12/2006
  2. NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÙO VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................ Tp.Hoà Chí Minh, ngaøy thaùng naêm 2006 i
  3. NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÙO VIEÂN PHAÛN BIEÄN ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Tp. Hoà Chí Minh, ngaøy thaùng naêm 2006 ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian hoàn thành luận văn ,tôi đã được sự giúp đỡ tận tình cuả thầy cô, gia đình và bạn bè Trước hết tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn ,Tiến sĩ Khoa học Bùi Tá Long, người đã đặt bài toán, quan tâm giúp đỡ cũng như đóng góp ý kiến chuyên môn giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy cô khoa Môi trường –Trường Đại học Bách khoa TPHCM, đã cho tôi những kiến thức và kinh ngjiệm quý báu trong suốt khoá học. Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Kỹ sư Cao Duy Trường cùng các anh chị phònh GeoInformatics, Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, đã tận tình chỉ bảo trong suốt quá trình làm luận văn. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành luận văn Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2006 LÊ THỊ HỒNG THƯƠNG iii
  5. TÓM TẮT Khu Công Nghiệp (KCN) Tân Bình là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong nội thành được qui hoạch trên diện tích 125,7 ha, hạ tầng cơ sở được xây dựng tốt nhất với các đường giao thông vào KCN đều thuận lợi trong mọi thời tiết, là địa điểm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư muốn thuê lại đất phân lô đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng tiêu chuẩn KCN cấp quốc gia. Tính đến nay , KCN Tân Bình đã thu hút được 132 doanh nghiệp đầu tư lắp đầy 90% diện tích đất công ngiệp cho thuê lại. Bên cạnh đó KCN Tân Bình đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường : nước thải, chất thải rắn, chất lượng không khí. Hiện nay, chất lượng không khí ở KCN Tân Bình chưa trở nên nghiêm trọng nhưng với tốc độ phát triển kinh tế ào ạt với nhiều ngành nghề khác nhau thì công tác quản lý chất lượng môi trường không khí cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Để nâng cao công tác quản lý chất lượng môi trường không khí ở KCN Tân Bình thì việc xây dựng một mô hình quản lý chất lượng không khí bằng công cụ tin học là hết sức cần thiết Luận văn “ Xây dựng mô hình quản lý chất lượng môi trường khu công nghiệp Tân Bình bằng công cụ tin học ” hỗ trợ cho công tác quản lý , giám sát , tính phí khí thải và thực hiện nhanh chóng các báo cáo đánh giá chất lượng môi trường ,hỗ trợ cho các nhà quản lý môi trường trong công tác quy hoạch , ra quyết định để xây dựng khu công nghiệp Tân Bình thành một Khu Công Nghiệp Xanh – Sạch – Đẹp. iv
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ----------------------------------------------------------------------------------- iii TÓM TẮT-----------------------------------------------------------------------------------------iv MỤC LỤC ---------------------------------------------------------------------------------------- v DANH MUC BẢNG ---------------------------------------------------------------------------vii DANH MUC HÌNH --------------------------------------------------------------------------- viii BẢNG CHÚ THÍCH CÁC TỪ VÍÊT TẮT --------------------------------------------------ix MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------------ x CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ----------------------------- 1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH------------------------------------------ 1 1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ------------------------------------------------------------- 1 1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH ------------------------------ 5 1.2.1. Chất lượng môi trường không khí bên trong KCN ------------------------- 5 1.2.2. Chất lượng môi trường không khí bên ngoài KCN ------------------------- 6 1.3. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI KCN TÂN BÌNH -------------- 8 1.3.3. Tình hình thực hiện chương trình giám sát môi trường :------------------10 1.4. CÁC TAI BIẾN RỦI RO -----------------------------------------------------------10 1.4.4. cháy nổ ---------------------------------------------------------------------------10 1.4.5. Rò rỉ dung môi hoá chất -------------------------------------------------------10 1.4.6. Trạm xử lý nước thải tập trung bị quá tải , sự cố kỹ thuật ----------------10 1.4.7. Các nhà máy trong KCN thải bỏ chất thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép nhiều lần ------------------------------------------------------------------------------------11 1.4.8. Các loại sự cố môi trường khác: ---------------------------------------------11 1.5. ẢNH HƯỞNG CUẢ CÁC PHÁT THẢI ĐẾN MÔI TRƯỜNG --------------11 1.5.9. Ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cụm dân cư ------------------------------11 1.5.10. Ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cơ sở sản xuất ---------------------------13 1.5.11. Các nguồn gây ô nhiễm khác -------------------------------------------------16 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVIM ----------------------------------------------------------------------------------19 2.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIẠ LÝ (GIS) --------------------------------------19 2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG--------------------------------------23 2.3. MÔ HÌNH LAN TRUYỀN ---------------------------------------------------------24 2.3.1. Sự phân bố chất ô nhiễm và phương trình toán học cơ bản---------------24 2.3.2. Công thức Berliand trong trường hợp chất khí và bụi nặng --------------29 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH ENVIM ----------------------------------------------------------33 3.1. CẤU TRÚC MÔ HÌNH ENVIM --------------------------------------------------34 3.1.1. Khối GIS:------------------------------------------------------------------------34 3.1.2. Khối mô hình--------------------------------------------------------------------36 3.1.3. Khối thực hiện các báo cáo thống kê ----------------------------------------43 3.1.4. Khối hỗ trợ văn bản pháp quy ------------------------------------------------48 3.2. TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG ENVIMAP-------------------------------------------------------------------------------------49 3.3. CHẠY MÔ HÌNH--------------------------------------------------------------------52 3.4. KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH------------------------------------------------------54 3.5. NHẬN XÉT KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH ------------------------------------73 v
  7. CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ---------------------------------------------76 4.1. KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------76 4.2. KIẾN NGHỊ --------------------------------------------------------------------------77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------------79 PHỤ LỤC ----------------------------------------------------------------------------------------80 vi
  8. DANH MUC BẢNG Bảng 1.1 Nhiệt độ không khí trung bình tháng ở TpHCM .......................................... 2 Bảng1.2.Lượng mưa trung bình các tháng tại TpHCM................................................ 3 Bảng 1.3 Độ ẩm tương đối tại TpHCM ....................................................................... 3 Bảng 1.4 Số giờ nắng trung bình ................................................................................. 4 Bảng 1.5 Lượng bức xạ trung bình .............................................................................. 4 Bảng 1.6 Tốc độ gió trung bình các tháng tại TpHCM ................................................ 5 Bảng 1.7 Hướng gió chính .......................................................................................... 5 Bảng 1.8 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí bên trong KCN....................... 5 Bảng 1.9 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí bên ngoài KCN ...................... 6 Bảng 1.10 Các ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cụm dân cư ..................................... 11 Bảng 1.11 Các ảnh hưởng từ hoạt động ở các cơ sở sản xuất..................................... 13 Bảng 1.12 Các nguồn gây ô nhiễm khác.................................................................... 16 Bảng 3.1 CSDL về KCN Tân Bình........................................................................... 37 Bảng 3.2 CSDL về cơ sở sản xuất ............................................................................. 39 Bảng 3.3 CSDL về các ống khói ............................................................................... 39 Bảng 3.4 CSDL về vị trí lấy mẫu cho mục tiêu quan trắc .......................................... 40 Bảng 3.5 CSDL về các trạm khí tượng ...................................................................... 41 Bảng 3.6 CSDL về chất lượng không khí .................................................................. 41 Bảng 3.7 CSDL về khí tượng .................................................................................... 42 Bảng 3.8 CSDL về các chất ô nhiễm tại các nguồn thải............................................. 42 Bảng 3.9 Số liệu phát thải tại các ống khói................................................................ 43 Bảng 3.10 Nồng độ NO2 các tháng năm 2006........................................................... 55 Bảng 3.11Nồng độ CO các tháng năm 2006.............................................................. 57 Bảng 3.12Nồng độ Bụi các tháng năm 2006.............................................................. 60 Bảng 3.13 Nồng độ SO2 các tháng năm 2006 ........................................................... 64 vii
  9. DANH MUC HÌNH Hình 0.1 Sơ đồ cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường .................................. 9 Hình 2.1 Chức năng cuả GIS..................................................................................... 22 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức cuả hệ thống thông tin môi trường...................................... 24 Hình 2.3 Sơ đồ khuếch tán cuả luồng khí theo chiều gió .......................................... 25 Hình 3.1 Giao diện phần mềm ENVIMAP ............................................................... 33 Hình 3.2 Cấu trúc phần mềm ENVIM ....................................................................... 34 Hình 3.3 Mô hình Berliand....................................................................................... 36 Hình 3.4 Sơ đồ Input – output trong phần mềm ENVIMAP ...................................... 36 Hình 3.5 Sơ đồ Cơ sở dữ liệu Môi trường ................................................................ 37 Hình 3.6 Quy trình tạo báo cáo.................................................................................. 44 Hình 3.7 Sơ đồ làm quy trình thống kê...................................................................... 45 Hình 3.8 Giao diện bước chọn nguồn thống kê.......................................................... 46 Hình 3.9 Giao diện bước chọn tiêu chí thống kê........................................................ 47 Hình 3.10 Giao diện bước kết quả thống kê............................................................... 48 Hình 3.11Giao diện khối hỗ trợ văn bản pháp quy..................................................... 49 Hình 3.12 Quy trình chạy mô hình ............................................................................ 51 Hình 3.13 Giao diện bước chọn các đối tượng chạy mô hình..................................... 53 Hình 3.14 Giao diện bước nhập các thông số chạy mô hình ...................................... 53 Hình 3.15 Giao diện bước nhập các thông số cho lưới tính........................................ 54 Hình 3.16 Biểu đồ nồng độ các chất qua các tháng năm 2006 ................................... 66 Hình 3.17 .................................................................................................................. 69 Hình 3.18 .................................................................................................................. 72 viii
  10. BẢNG CHÚ THÍCH CÁC TỪ VÍÊT TẮT WHO World Health Organization – Tổ chức y tế thế giới Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh OBEIS Osaka Bay Emvironmental Information System ENVIMAP ENViromental Information Management and Air Pollution estimation - Phần mềm quản lý và đánh giá ô nhiễm không khí HEPZA Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất Sở TNMT Sở Tài nguyên - Môi trường Bộ KHCN-MT Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường Cty TNHH Công ty Trách nhiệm hữu hạn CSSX Cơ sở sản xuất KCN- KCX Khu công nghiệp- Khu chế xuất KDC Khu dân cư CSDL Cơ sở dữ liệu TCMT Tiêu chuẩn môi trường TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam HTTTMT Hệ thống thông tin môi trường GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin điạ lý Input Các thông số đầu vào Output Các thông số đầu ra ix
  11. MỞ ĐẦU Tính cấp thiết cuả đề tài Việc hướng tới mục tiêu phát triển bền vững đã làm nảy sinh ra một lớp rộng lớn các bài toán quản lý chất lượng môi trường. Với mục tiêu kiểm soát môi trường một cách khách quan, có cơ sở khoa học chất lượng môi trường các trạm quan trắc môi trường được xây dựng. Khi đã có nhiều số liệu quan trắc thì bước tiếp theo cần phải làm đó là xây dựng các công cụ xử lý số liệu, kết hợp với mô hình để hỗ trợ cho các nhà quản lý ra quyết định. Việc xây dựng các Hệ thống qua quyết định là một bài toán không đơn giản, bao gồm xác định tiêu chí, tham số, các cơ sở pháp lý của công tác quản lý cũng như những khía cạnh về kỹ thuật khác. Có thể thấy rõ điều này trên ví dụ bài toán quản lý và giám sát ô nhiễm không khí cho một khu công nghiệp cụ thể. Trước tiên cần quản lý các phát thải từ các nhà máy, cơ sở sản xuất đang làm việc trong khu công nghiệp. Bên cạnh đó cần lưu ý tới đặc điểm của chế độ khí tượng thủy văn, tiêu chuẩn môi trường cũng như các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy để có thể xây dựng được các công cụ hỗ trợ thông qua quyết định cần phải ứng dụng lý thuyết hệ thống và công nghệ thông tin. Trong hệ thống quản lý chất lượng môi trường, quản lý chất lượng không khí tại các KCN tập trung đóng vai trò quan trọng. Chức năng quan trắc môi trường không thể thiếu bởi vì đây là cách tốt nhất trả lời cho câu hỏi có ô nhiễm hay không. Tuy nhiên quan trắc không thôi chưa đủ bởi vì cần phải làm sáng tỏ vai trò không giống nhau của các nguồn gây ô nhiễm. Bên cạnh đó cần đưa ra dự báo những thay đổi có thể ở môi trường xung quanh dưới tác động hoạt động kinh tế của con người, soạn thảo ra các khuyến cáo nhằm tiến hành một cách tối ưu nhất các biện pháp bảo vệ môi trường. Để thực thi chức năng này cần thiết phải sử dụng các phương pháp tính toán định lượng. Để thiết kế một hệ phức tạp như vậy, theo kinh nghiệm thực tế người ta thiết kế các khối riêng biệt và sau đó tích hợp chúng lại với nhau để thành một công cụ duy nhất. Trong hệ thống như vậy khối các mô hình toán học đóng vai trò rất quan trọng. Mô hình toán đã từ lâu và rất vững chắc trở thành vũ khí rất mạnh để nghiên cứu khoa x
  12. học. Nếu kết quả tính toán theo mô hình và thực nghiệm tương đối giống nhau, người ta sẽ sử dụng mô hình toán để thay thế cho các phép đo. Bên cạnh mô hình toán, tính hiệu quả và kịp thời trong công tác bảo vệ môi trường phụ thuộc đáng kể vào mức độ và chất lượng thông tin được cung cấp cho các cấp có thẩm quyền về tình trạng môi trường khu phụ cận và các nguồn gây ô nhiễm xung quanh đó. Để quản lý môi trường có hiệu quả người cán bộ quản lý cần phải có được thông tin nhanh chóng về các đặc trưng tổng quát tình trạng môi trường trên cơ sở đó mới có thể thông qua quyết định một cách chính xác. Sự phát triển cũng như thành tựu của nhiều ngành khoa học nhất là của công nghệ thông tin (CNTT) cho phép giải quyết tốt bài toán này. Hệ thống quản lý môi trường hiện đại phải dựa trên các giải pháp công nghệ hiện đại: kết cấu hạ tầng thông tin với hệ thống viễn thông có tốc độ cao để trao đổi thông tin do các chương trình quan trắc được thực hiện bằng các phương tiện hiện đại. Là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong nội thành được qui hoạch trên diện tích 125,7 ha, KCN Tân Bình có hạ tầng cơ sở được xây dựng tốt với các đường giao thông vào KCN đều thuận lợi trong mọi thời tiết, là địa điểm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư muốn thuê lại đất phân lô đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng tiêu chuẩn KCN cấp quốc gia. Tính đến nay , KCN tân Bình đã thu hút được 132 doanh nghiệp đầu tư lắp đầy 90% diện tích đất côngngiệp cho thuê lại. Bên cạnh đó, KCN Tân Bình đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường : nước thải ,chất thải rắn , chất lượng không khí. Hiện nay, chất lượng không khí ở KCN Tân Bình chưa trở nên nghiêm trọng nhưng với tốc độ phát triển kinh tế ào ạt với nhiều ngành nghề khác nhau thì công tác quản lý chất lượng môi trường không khí cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Chính vì vậy việc luận chứng xây dựng một hệ thống giám sát môi trường không khí có hiệu quả là một yêu cầu của thực tiễn hiện nay. Việc lựa chọn KCN Tân Bình là do KCN này nằm rất gần trung tâm Tp. HCM do vậy rất cần một hệ thống giám sát môi trường có hiệu quả, dựa trên ứng dụng CNTT triệt để. Từ đó tính cấp thiết của đề tài là: xi
  13. - Hiện nay giám sát chất lượng môi trường không khí KCN Tân Bình đang được quan tâm. Hiện nay vẫn chưa có một công nghệ đánh giá nhanh chóng ảnh hưởng của KCN này lên chất lượng không khí xung quanh. - Các số liệu môi trường liên quan tới KCN Tân Bình tuy đã có nhưng hiện tại vẫn chưa được quản lý bằng các phần mềm GIS. Cách quản lý như vây gây nhiều khó khăn cho việc tìm kiếm, trao đổi thông tin cũng như đưa ra một bức tranh tổng hợp trên cơ sở tích hợp nhiều loại số liệu. - Để từng bước hội nhập theo xu hướng hội nhập như hiện nay, KCN Tân Bình cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin đáp ứng được các chuẩn quốc tế và khu vực, trong đó ứng dụng công nghệ thông tin là một trong những điều kiện không thể thiếu. Mục tiêu luận văn Mục tiêu lâu dài: - Xây dựng Hệ thống thông tin môi trường trợ giúp cho các nhà quản lý môi trường trong công tác quản lý môi trường không khí ở các Khu Công Nghiệp - Xây dựng công cụ tin học hỗ trợ cho công tác tính phí khí thải ở các khu công nghiệp Mục tiêu trước mắt : - Tin học hoá quá trình xuất nhập dữ liệu liên quan chất lượng không khí cũng như hỗ trợ công tác quản lý chất lượng môi trường không khí ở khu công nghiệp Tân Bình - Hỗ trợ công tác báo cáo đánh giá chất lượng môi trường không khí ở khu công nghiệp Tân Bình bằng phần mềm ứng dụng GIS Nội dung công việc được thực hiện - Thu thập bản đồ số khu công nghiệp Tân Bình theo chuẩn VN2000 - -Thu thập thông tin về các cơ sở sản xuất , số liệu phát thải cuả các ống khói, thông số ống khói , thông tin về khu công nghiệpTân Bình - Thu thập số liệu khí tượng trạm Tân Sơn Hoà năm 2006 xii
  14. - Thu thập các báo cáo hiện trạng môi trường tại Khu công nghiệp Tân Bình - Ứng dụng phương pháp mô hình hoá , lưạ chọn mô hình toán phù hợp điều kiện Viện Nam và không quá phức tạp - Xử lý số liệu và nhập vào phần mềm ENVIMAP - Tính toán các kịch bản và so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam 5937-1995 Giới hạn phạm vi nghiên cưú cuả luận văn - Về điạ lý: Đề tài chỉ xem xét địa hình tại Khu Công nghiệp Tân Bình với các số liệu được đo đạc quan trắc định kỳ. - Về thời gian :Số liệu thu thập năm 2005 và 2006 Hạn chế: - Đề tài thực hiện trên một số số liệu phát thải thu thập không thường xuyên , chỉ có số liệu phát thải cuả các ống khói vào 18/5/2006. - Số liệu khí tượng thuỷ văn thu thập được còn hạn chế - Số liệu các thông số ống khói tại các cơ sở sản xuất khá ít. - Không tính đến ảnh hưởng cuả các nguồn khác ngoài khu Công Nghiệp Tân Bình, xe cơ giới Phương pháp thực hiện luận văn - Phương pháp thu thập tài liệu liên quan tới đề tài đượcc nhiều ban nghành chức năng thu thập trong thời gian quan , chủ yếu là các tài liệu liên quan tới chất lượng không khí ,khí tượng, điạ hình, các cơ sở sản xuất ở Khu Công Nghiệp Tân Bình. - Phương pháp phân tích tài liệu trong và ngoài nước liên quan tới đề tài , các cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng hệ thống thông tin môi trường , tổng hợp các kiến thức về môi trường và mô hình đã được học. - Phương pháp tính toán tải lượng ô nhiễm trong khí thải theo WHO khuyến cáo. - Vận dụng các kiến thứcc và kỹ năng về GIS và MapInfo thể hiện bản đồ và các đối tượng môi trường cần quản lý. xiii
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH xiv
  16. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH 1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN v Điều kiện điạ hình Khu Công Nghiệp Tân Bình là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong nội thành hạ tầng cơ sở được xây dựng tốt nhất với các đường giao thông vào KCN đều thuận lợi trong mọi thời tiết. Cách sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 06km , cách trung tâm thành phố 12 km, cách Cảng Sài Gòn 15km, cách ga đường sắt Hoà Hưng 07km, nằm cạnh Quốc lộ 1A ( xa lộ vành đai) nối liền Thành phố với các tỉnh miền Đông, miền Tây Nam Bộ và Quốc lộ 22 ( đường Xuyên Á) nối các nước láng giềng : Campuchia, Thái Lan, Lào … là địa điểm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư muốn thuê lại đất phân lô đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng tiêu chuẩn KCN cấp quốc gia KCN Tân Bình nằm tại phường Tây Thạnh , quận Tân Phú , TpHCM với tổng diện tích là 225.71 ha chia thành 4 nhóm công nghiệp không phân biệt ngành nghề , với ranh giới như sau: - Phiá Bắc giáp kênh Tham Lương - Phiá Đông giáp đường Tây Thạnh và kênh Tham Lương - Phiá Tây giáp kênh Tham Lương - Phiá Tây Nam giáp huyện Bình Chánh Đa phần khu đất có điạ hình ít thay đổi , thay đổi nhiều ở phần tiếp cận với nhà máy dầu ăn , độ dốc hướng về kênh Tham Lương , so với độ cao cuả thành phố thì đây là vùng đất thấp – độ cao bình quân là 3 m , phần đất thấp là 2m . Riêng phần tiếp giáp với kênh Tham Lương thì đất rất thấp , ngập úng cao độ là 0.5 v Thuỷ văn Đây là vùng chịu tải trọng chủ yếu cuả nước bề mặt . Khi nước mưa tích tụ trên diện rộng phiá đường Cách Mạng Tháng Tám và Bà Quẹo sẽ dồn về phiá kênh 1
  17. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH Tham Lương Kênh Tham Lương về muà khô lượng nước ít , thường bị ô nhiễm bởi các cơ sở sản xuất , nước thải sinh hoạt trong KCN và nước sinh hoạt . Lòng kênh càng ngày càng lên cao do quá trình lắng đọng và sạt lở bờ kênh. v Khí hậu Đây là khu vục chịu ảnh hưởng cuả khí hậu nhiệt đới gió muà miền đông nam bộ. Vùng đất có khí hậu ôn hoà , biến động nhiệt độ giưã các thời điểm trong ngày và trong năm không lớn .Độ ẩm không quá cao như ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long , khu vực không bị ảnh hưởng cuả lũ lụt . Với khí hậu như vậy là điều khiện lý tưởng cho việc phát triển công nghiệp và dịch vụ v Nhiệt độ Nhiệt độ khu vực thay đổi theo muà trong năm , về muà mưa có xu hướng thấp hơn , Chênh lệch nhiệt độ tại khu vực không lớn ( khoảng 3 độ ) . Tuy nhiên dao đông nhiệt giưã ban ngày và ban đêm khá lớn : muà khô chênh lệch từ 10-13 oC , muà mưa chênh lệch từ 7-9 oC tại Biên Hòa. Số liệu đo tại trạm TpHCM trong những năm gần đây cho thấy không có sự khác biệt nhiều về nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm 27oC Nhiệt độ cực đại đo được 38,5 oC Nhiệt độ cực tiểu đo được 21oC Bảng 1.1 Nhiệt độ không khí trung bình tháng ở TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt 25.8 27.9 28.1 26.8 26.6 26.4 26.7 độ(oC) (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn) v Mưa và độ ẩm 2
  18. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH Do sự chi phối cuả khí hậu nhiệt đới gió muà nên hiện tượng phân muà trên cán cân ẩm khá sâu sắc .Trong năm có hai muà mưa và muà khô tách biệt . Muà khô kéo dài 6 tháng , trong thòi gian này hầu như không có mưa , nếu có thì mưa nhỏ và lượngg mưa ít Lượng mưa trung bình năm khoảng 1880mm , lượng mưa vào các tháng muà mưa chiếm 85 % tổng lượng mưa hàng năm Bảng1.2.Lượng mưa trung bình các tháng tại TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 LM 11 6 10 50 218 278 279 271 (mm) (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) Độ ẩm tương đối tại TpHCM Bảng 1.3 Độ ẩm tương đối tại TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 Độ 77 74 74 75 83 86 87 86 ẩm (Nguồn : Tổng hợp , EPC) v Lượng bốc hơi Lưọng bốc hơi khá lớn , biến động theo muà . Lượng hơi tăng dần từ tháng 12 đến tháng 4 và tháng 5 năm sau , tức là tăng dần theo muà khô Lượng bốc hơi trung bình ngày : 3.7mm Lượng bốc hơi cao nhất trong ngày: 13.8mm Lượng bốc hơi thấp nhất trong ngày: 2.3mm Độ bốc hơi tại TpHCM dao động trong khoảng 1300-1500mm v Bức xạ mặt trời 3
  19. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH Thời gian chiếu sáng trong ngày cuả các tháng hàng năm thay đổi rất nhiều Số giờ nắng trung bình 6.3h/ngày Số giờ nắng trung bình cao nhất: 8.1h/ngày Số giờ nắng trung bình thấp nhất : 5.0h/ngày Số giờ nắng trung bình ghi tại trạm Tân Sơn Nhất từ năm 1959 đến năm 1984 thể hiện Bảng 1.4 Số giờ nắng trung bình THÁNG 1 2 3 4 5 6 7 8 Số giờ 7.9 8.8 8.8 8 6.5 5.7 5.9 5.6 nắng (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) Tổng lượng bức xạ trung bình tháng trong năm là 12 kcal/cm3 . Các tháng trong muà mưa đạt 11 kcal/cm3 . Tổng lượng bức xạ trung bình các tháng tại trạm Tân Sơn Nhất thể hiện Bảng 1.5 Lượng bức xạ trung bình Tháng 1 2 3 4 5 6 7 LBX 11.5 11.7 14.2 13.3 12 11.6 12.1 (kcal/cm2) (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) v Gió Vận tốc gió trung bình tại TpHCM vào khoảng 2.2-2.3 m/s . Số đo trung bình tốc độ gió từ năm 1986 đến năm 1990 4
  20. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH Bảng 1.6 Tốc độ gió trung bình các tháng tại TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 TĐG 2.5 2.8 3.2 3.2 2.7 3.1 3.1 3.3 (m/s) (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) Hướng gió phụ thuộc vào các tháng trong năm . Từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau hướng gió chủ yếu là Bắc và Đông Bắc , từ tháng 3 đến tháng 4 gió theo hướng Đông Nam chiếm ưu thế , các tháng 6 đến tháng 10 hướng gió chính là Tây và Tây Nam Bảng 1.7 Hướng gió chính Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 Hướng NE NE SE SE E W SW W gió (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) 1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH Chất thải gây ô nhiễm không khí từ KCN Tân Bình chủ yếu là khí thải khi khởi động lò hơi cuả một vài nhà máy, tuy nhiên đây là nguồn thải tạm thời , cục bộ và hầu như không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường không khì xung quanh .Ngoài ra còn có thể kể đến khí thải từ hoạt động giao thông trong KCN. Theo các kết quả giám sát môi trường cho thấy , môi trường không khí xung quanh cuả KCN đều đạt tiêu chuẩn cho phép 1.2.1. Chất lượng môi trường không khí bên trong KCN Bảng 1.8 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí bên trong KCN Vị trí đo Chỉ tiêu đo đạc G 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0