Luận văn Tốt nghiệp: Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần đầu tư Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên
lượt xem 181
download
Luận văn Tốt nghiệp "Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần đầu tư Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên có kết cấu nội dung gồm: Những vấn đề chung về công ty, chuyên đề giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực cho người lao động ở công ty cổ phần tràng an, kết luận. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Tốt nghiệp: Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần đầu tư Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên
- LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta đã chuyển sang nền kinh tế th ị trường có s ự qu ản lý của nhà nước.Cơ chế quản lý kinh tế có sự đổi mới sâu sắc đã tác động rất lớn tới các doanh nghiệp .Các doanh nghiệp được nhà nước giao quy ền t ự chủ trong sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập nghĩa là lấy thu bù chi để tăng tích luỹ tái sản xuất mở rộng.Để đạt được hiệu quả s ản xu ất kinh doanh cao là một vấn đề phức tạp đòi hỏi các doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý phù hợp với sự thay đổi của thị trường cũng như sự thay đổi của doanh nghiệp mình .Việc đảm bảo lợi ích cho người lao động là m ột trong những động lực cơ bản trực tiếp khuyến khích trực tiếp mọi người đem h ết khả năng của mình nỗ lực phấn đấu sáng tạo trong sản xuất đem l ại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao .Vì vậy người làm công tác về vấn đề nguồn nhân lực có vai trò rất quan trọng,cần phải có những biện pháp để sử dụng và thu hút nguồn nhân lực có hiệu quả,nâng cao năng suất lao động , c ải thi ện đời sống vật chất và văn hoá cho người lao động, trong đó đ ặc bi ệt là v ấn đ ề tạo động lực cho người lao động. Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề nêu trên, c ủng cố ki ến th ức chuyên môn và để hoàn thành tốt kỳ thực tập em xin viết chuyên đ ề ’’Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty C ổ ph ần đ ầu tư Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên”. 1
- PHẦN I:NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY I.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1.Tên, địa chỉ, điện thoại Công ty CPĐT Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên, là doanh nghiệp t ư nhân, chuyên sản xuất bê tông tươi có chất lượng hàng đầu Việt nam. Giám đốc Công ty: Ông Hà Quốc Tuấn Địa chỉ: Số 4 - Nghĩa Dũng – Phúc Xá – Ba Đình – Hà Nội Văn phòng đại diện: Số 139Vĩnh Hồ - Thịnh Quang - Đống Đa - Hà Nội Điện thoại: 04 3562 7368 Fax: 04 3562 7368 Tên công ty : Công ty CPĐT Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên Các trạm sản xuất: 1. Trạm Vĩnh Tuy 2. Trạm Thịnh Liệt 3. Trạm Minh Tâm 1.2. Đặc điểm hình thành của công ty. Xuất phát từ tình hình và yêu cầu thực tế về việc tập trung phát triển lĩnh vực sản xuất bê tông tươi, ngày 19/11/2000 Công ty CPĐT Xây l ắp và Thương mại Đức Nguyên được thành lập. Công ty hiện nay do ông Hà Quốc Tu ấn làm giám đ ốc có Văn phòng đ ại diện tại số 139Vĩnh Hồ - Thịnh Quang - Đống Đa – Hà Nội. Công ty đã và đang kết hợp với các công ty trong nước như: Công ty Sông Hồng Vi ệt Đ ức, Công ty Pet, Công ty Nam Ngọc…để cùng sản xuất ra được sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất phục vụ cho mọi công trình xây dựng trên cả nước. Công ty là một trong những doanh nghiệp lớn, với bề dày kinh nghi ệp th ực ti ễn và đội ngũ lao động như hiện nay Công ty có ch ức năng sản xu ất, kinh doanh bê tông tươi Trải qua gần 12 năm kinh nghiệm, Công ty CPĐT Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên đã không ngừng phát triển lớn mạnh và trở thành m ột trong 2
- những doanh nghiệp hàng đầu Việt nam, không những thế công ty đã thành thương hiệu uy tín chất lượng được công nhận và đứng vững trên thị trường. Ngành nghề kinh doanh của Công ty: sản xuất và cung cấp bê tông, đá, cát, xi, phụ gia xây dựng. Quyền hạn của Công ty: quản lý, sử dụng vốn do các cổ đông đóng góp, đất đai tài nguyên được giao, sử dụng các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh của Công ty. 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Văn Tài Kế Kiểm Kỹ Nghiên Marketi phòng chính hoạch tra chất thuật cứu g, bán công ty kế toán sản lượng xây phát hàng xuất dựng triển Trạm Trạm Trạm Tổ Thủ Vĩnh Thịnh Minh trưởn kho Tuy Liệt Tâm g điều hành ( Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) 3
- Công ty Cổ phần đầu tư Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên chịu sự quản lý trực tiếp của UBND thành phố Hà Nội và ch ịu sự qu ản lý chuyên môn cúa Sở Công nghiệp Thành phố Hà Nội. Bộ máy tổ ch ức c ủa công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Các phòng, ban đều có nhiệm vụ, ch ức năng riêng nhưng tất cả đều làm việc giúp Tổng Giám đốc, chịu sự quản lý của Tổng Giám đốc trước pháp luật, Nhà nước về chức năng, hoạt động và về hiệu quả của công việc được giao. 3.Một số kết quả đạt được của công ty trong những năm qua CT Cổ phần đầu tư Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên là một trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất bê tông có chất lượng hàng đầu Việt nam. Những năm qua công ty cùng với những sản phẩm của mình đã đạt được nhiều giải thưởng giá trị, tiêu biểu như: giải thưởng "Sao Vàng Đất Việt 2008" (9/2008), Giải thưởng Môi trường Việt Nam 2008 (tháng 6/2008), Thương hiệu Đức Nguyên được công nhận là Thương hiệu nổi tiếng - VCCI binh chọn 2009, Đức Nguyên đoạt Giải vàng Chất lượng an toàn về xây dựng 2009 do Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Mạng truyền thông điện tử VIệt Nam tổ chức... Doanh thu của công ty liên tục tăng nhanh, hàng năm tạo ra giá trị sản xuất tương đối lớn cho xã hội và đóng một khoản thuế không nhỏ cho ngân sách Nhà nước.Cùng theo đó thu nhập của người lao đ ộng trong công ty cũng ngày một nâng cao giúp họ cải thiện và nâng cao cuộc sống.cụ thể như sau: CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 2011 Gía trị SXCN Triệu đồng 67.000 72.000 80.000 Tổng doanh thu Triệu đồng 95. 000 100.000 120.000 Nộp ngân sách Triệu đồng 4.300 4.800 5.400 Sản phẩm Tấn 4.700 5.200 5.500 chính 4
- Thu nhập bình Triệu đồng 2.450 2.600 2.750 quân (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán – tài chính) Với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã đạt được, công ty đã thực hiện đạt và vượt các mục tiêu kế hoạch về sản lượng, thu nhập bình quân của người lao động, tổng doanh thu...cụ thể như sau - Gía trị sản xuất công nghiệp từ năm 2009 dền năm 2011 tăng 13.000 triệu đồng - Tổng doanh tu toàn công ty từ năm 2009 đ ến năm 2011 cũng tăng 25.000 triệu đồng - Nhưng cùng theo đó tiền nộp ngân sách cho nhà n ước cũng tăng lên một cách đáng kể từ năm 2009 đến năm 2011 tăng từ 4.300 triệu đồng lên 5.400 triệu đồng - Sản phẩm chính sản xuất được cũng tăng lên dần qua các năm: năm 2009 dến năm 2010 tăng 5 tấn, từ năm 2010 đến năm 2011 tăng 3 tấn - Từ đó thu nhập bình quân của người lao động tăng lên nhưng chưa đáng kể cụ thể là từ năm 2009 đến năm 2011 tăng từ 2.450 triệu đồng lên 2.750 triệu đồng. Có được kết quả này là sự đoàn kết, phấn đấu không ngừng của tập th ể CBCNV của công ty II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN 1. Hiện trạng chung của bộ máy đảm nhiêm công tác qu ản lý lao động * Công tác quản lý lao động từ lâu đã được coi là m ột trong nh ững ho ạt đông quan trọng, chủ chốt của công ty Đức Nguyên.Với mục tiêu là quản lý 5
- con người để đáp ứng hiệu quả kịp thời các mục tiêu về hoạt động s ản xu ất kinh doanh, về số lượng và chất lượng sản phẩm.Nhiều năm qua nhờ thực hiện tốt công tác này mà công ty đã gặt hái được nhiều thành công mà không phải doanh nghiệp nào cũng có được. - Thực tế để công tác quản lý lao động được thực hiện t ốt c ần có sự góp công của nhiều người ở nhiều bộ phận trong công ty như: lãnh dạo công ty, các giám đốc xí nghiệp, trưởng các bộ phận sản xuất, Phòng tài chính kế toán…và toàn bộ văn phòng công ty. Hiện nay toàn bộ văn phòng công ty gồm 10 người, trong đó phòng Nhân sự có 2 người nêu trên.Như vậy số nhân viên đảm nhi ệm công tác qu ản lý lao động đã chiếm 20% tổng số nhân viên văn phòng của công ty.Con số này có vẻ như đã phù hợp, tuy nhiên xét về tổng thể, toàn bộ số công nhân dưới các trạm sản xuất vànhân viên của công ty là 564 người ( số liệu năm 2011) thì số người đảm nhiệm công tác quản trị nhân sự chính th ức ch ỉ chi ếm 0.35%, với qui mô như vậy thì con số này là quá ít so với tiêu chuẩn. 2.Sơ lược về cách thực hiện nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách. Công ty có một bộ phận riêng đảm nhiệm công tác quản lý lao động là Phòng Nhân sự, bao gồm 2 cán bộ có trình độ chuyên môn v ững vàng, có kinh nghiệm và thâm niên công tác lâu dài tại công ty đó là: - Chị Lưu Thị Nga, 35 tuổi, đã công tác tại công ty 12 năm.Hiện cô là Đảng ủy viên, Phó chủ tịch công trong Đảng-đoàn thể, Phó chánh văn phòng.Cô là người đảm nhiệm công tác tiền lương, tiền thưởng của cán bộ nhân viên trong công ty, là người tổ chức sắp xếp các cuộc họp của Đại h ội đồng cổ đông trong công ty… * Cách thực hiện các nhiệm vụ chính của chị: Tiền lương, tiền thưởng 6
- Tiền lương, tiền thưởng là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp.Mỗi doanh nghiệp khác nhau tùy theo quan điểm của người sử dụng lao động, đặc điểm loại hình sản xuất mà có các phương án trả lương khác nhau cho phù hợp.Quan điểm trả lương của công ty là tiền phải tương xứng với sức lao động bỏ ra và phải đảm bảo được mức sống tiêu chuẩn cho người lao động, nên tiền lương, tiền thưởng phải đảm bảo được y ếu t ố kích thích người lao động lao động sản xuất có hiệu quả để đạt được mục tiêu v ề số lượng, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.Công ty cũng đã xây d ựng cho mình quy chế trả lương, trả thưởng riêng, trong đó tại điều 1 của quy chế lương quy định: “Quỹ tiền lương được dùng để phân phối trực tiếp cho người lao động tại công ty cổ phần Đức Nguyên, không sử dụng vào mục đích khác” Về tiền thưởng: Công ty cổ phần Đức Nguyên áp dụng hình thức thưởng là thưởng thời gian. Đối tượng được xét thưởng hàng năm là tất cả cán bộ công nhân viên của công ty (kể cả số lao động đã hết th ời gian th ử vi ệc đã đ ược ký h ợp đồng có thời hạn từ 3 tháng trở lên) ch ấp hành tốt n ội quy, k ỷ lu ật lao đ ộng, có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Nguồn quỹ khen thưởng hàng năm lấy từ lợi nhuận của công ty theo t ỷ lệ quy định.Mức thưởng tối đa không quá 6 tháng lương cấp b ậc ch ức v ụ hiện hưởng theo hệ thống thang lương, bảng lương Nhà nước quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2005 của Chính Phủ.Mức thưởng cho từng đơn vị, cá nhân được Hội đồng thi đua công ty xem xét đề ngh ị, Tổng giám đốc quyết định cụ thể cho phù hợp với kết quả s ản xu ất kinh doanh từng thời kỳ. Xác định tổng quỹ lương của công ty 7
- Tại Điều 6 của quy chế trả lương công ty có nêu rõ nguồn hình thành quỹ lương như sau: Fnguồn TL = (ĐGsp × Qsp ) + Fpc + Fbs + Fkh + Fdp Trong đó: - Fnguồn TL: Tổng quỹ tiền lương . - ĐGsp: Đơn giá tiền lương đơn vị sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. - Qsp: Sản lương sản phẩm thực hiện hoặc công việc hoàn thành. - Fpc: Các khoản phụ cấp lương và chế độ khác (nếu có) mà ch ưa tính trong đơn giá tiền lương quy định. - Fbs: Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước (nếu có). - Fkh: Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ngoài đơn giá tiền lương theo quy định. - Fdp: Qũy tiền lương dự phòng năm trước chuyển sang. Phân phối quỹ tiền lương Đối với việc phân phối quỹ tiền lương, công ty Đức Nguyên đã dành 1 chương trong quy chế trả lương quy định về vấn đề này.Cụ thể là: Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động tại điểm 1 Điều 7 c ủa quy chế lương được chia thành: + Quỹ tiền lương sản phẩm (Fsp) dùng để trả cho người lao động thuộc bộ phận hưởng lương sản phẩm. 8
- + Quỹ tiền lương thời gian (Ft) dùng để trả cho người lao động thuộc bộ phận hưởng lương thời gian. Fc = Fsp + Ft Đối với người lao động hưởng lương thời gian, tiền lương được xác định như sau (quy định tại Điều 9 của quy chế lương của công ty): Ti = (Lmin × hi) × Ni × Kbi Ti: Tiền lương của người thứ i làm việc trong đơn vị. Lmin: Tiền lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước. hi: Hệ số tiền lương cấp bậc công việc của người thứ I ứng với chức danh hoặc công việc được giao. Ni: Ngày công thực tế trong kỳ của người thứ i. Kbi: Hệ số đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người thứ i.( Hệ số này được hội đồng lương công ty đánh giá hàng tháng. Đối với lao động hưởng lương sản phẩm. Đối với những bộ phận đã có định mức, đơn giá tiền lương theo sản phẩm, theo ngày công hoặc theo doanh thu thì thanh toán theo sản ph ẩm cá nhân trực tiếp hoặc sản phẩm tập thể.Công thức tính như sau: - Tính tiền lương sản phẩm trực tiếp cá nhân TLsp= ĐGsp x Qtt - Tính tiền lương sản phẩm tập thể Fsp TLspi = × ni × hi × kbi ∑ ni × hi × kbi 9
- Kbi: Hệ số mức lương của người lao động theo quy ết đ ịnh c ủa Chính Phủ Fsp: Tổng tiền lương sản phẩm tập thể Tìm hi: Hi= ∑ dij ∑ d min j Trong đó: dij : Tổng điểm của người i theo các tiêu chí ( j ) dminj : Tổng điểm của người thấp nhất trong nhóm. - Chị Nguyễn Thị Vân là một người có kinh nghiệm trong công tác quản trị nhân sự của công ty.Chị đảm nhiệm các công việc về BHXH, các khoản phụ cấp, nắm bắt tình hình hoạt động của toàn bộ công nhân trong công ty thông qua các giám đốc nghiệp,quản lý thông tin nguồn nhan lực của công ty, làm các việc phụ trợ cho chị về tiền lương, tiền thưởng… Thông tin chung về nguồn nhân lực của công ty: Nhiều năm qua công ty Cổ phần đầu tư Xây lắp và Thương mại Đức Nguyên đã tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho hàng trăm lao động.Riêng năm 2011 tổng số lao động của tổng công ty là khoảng 564 người, trong đó số lao động tại công ty chính (số 139 Vĩnh Hồ - Thịnh Quang - Đống Đa - Hà Nội) là 10 người.Về mặt cơ cấu, lao động của công ty chủ yếu là lao động nam (chiếm 65.78% tổng số lao động); mặt khác lao động trong công ty cũng chủ yếu là lao động phổ thông, chiếm 79.61%) tăng số lao động, số lao động có trình độ chuyên môn trung cấp, cao đẳng trở lên chiếm 11.52% tổng số lao động và con số này ngày một tăng trong những năm gần đây.( Nguồn : phòng nhân sự). Như vậy, cùng với sự phát triển của thị trường quy mô của công ty ngày một mở rộng đồng nghĩa với 10
- việc số lao động cũng ngày một lớn cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản phụ cấp cho người lao động • Công ty Đức Nguyên áp dụng các loại phụ cấp sau: . - Phụ cấp làm thêm giờ ngoài giờ chế độ: Mỗi giờ làm thêm vào ngày thường được hưởng 150% tiêng lương giờ (chưa tính hệ số công ty) của ngày làm việc bình thường, vào ngày nghỉ hàng tuần (chủ nh ật) đ ược trả 200% tiêng lương giờ làm việc của ngày bình thường, vào ngày nghỉ lễ (ngày nghỉ có hưởng lương) được trả 300% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. - Phụ cấp trách nhiệm từ cấp phó trưởng phòng trở lên được tính vào tiền lương cấp bậc theo thang bảng lương của Nhà nước để chi trả các chế độ cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.Phụ cấp trách nhiệm từ trưởng ca trở xuống, được tính ngoài lương theo ngày công đi làm thực tế và NSLĐ chung của đơn vị. - Phụ cấp ca 3, Phụ cấp độc hại và các khoản ph ụ cấp khác (nếu có) được áp dụng như chế độ hiện hành của Nhà nước quy định Phúc lợi cho người lao động Thành lập và hoạt động đã nhiều năm, công ty đã, đang phát tri ển và ngày một nâng cao uy tín trên thị trường nhờ một phần không nh ỏ vào các chính sách, hệ thống phúc lợi của công ty.Các lãnh đạo của công ty nh ận th ức rõ ràng về phúc lợi là một trong các yếu tố tác động đến việc lựa chon n ơi làm việc của người lao động nên một chương trình phúc lợi có hiệu quả sẽ có tác dụng thu hút nhân tài và giữ chân nhân viên giỏi, đồng th ời t ạo động 11
- lực cho nhân viên. Điều này đã tác động giúp công ty duy trì và phát tri ển nh ư ngày nay.Công ty có cả hệ thống các phúc lợi bắt buộc và tự nguyện. - Phúc lợi bắt buộc như: BHXH bao gồm các ch ế độ ốm đau, thai s ản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất - Phúc lợi tự nguyện: mua cổ phần của công ty, chương trình dã ngo ại, du lịch, nghỉ mát... III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. Trước nhu cầu, đòi hỏi trong ngành xây dựng ngày càng tăng đối v ới những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và ti ện d ụng, Đ ức Nguyên định hướng đầu tư vào đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm nh ững dòng nguyên vật liệu mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với nhu cầu đổi mới công nghệ của Công ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành bê tông xây dựng Việt Nam. Phát triển và nâng cao thương hiệu Đức Nguyên, liên kết, liên doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm đưa thương hiệu Công ty tr ở thành một thương hiệu mạnh trong nước và khu vực. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng doanh thu ổn định hàng năm, phấn đấu doanh thu đến năm 2010 đạt 390 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 17 tỷ đồng. Kiện toàn bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực, thu hút lực lượng lao động gi ỏi, lành ngh ề. Không ngừng cải thiện điều kiện việc làm và các ch ế độ phúc l ợi cho ng ười lao động. PHẦN II:CHUYÊN ĐỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN 12
- Chương I: Cơ sở lý luận về tạo động lực lao động I Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề tạo động lực cho người lao động ngày càng được quan tâm nhiều hơn trong các doanh nghiệp hiện nay. Tổ chức là một tập thể người lao động mà trong đó họ làm việc và cống hiến vì mục đích chug là làm cho tổ chức ngày càng phát triển và có vị thế trên thị trường. Ngược lại người lao động sẽ nhận dduwowcj những phần thưởng về thực chất công tác tạo động lực là một hoạt động đầu tư mà cả 2 bên cùng có lợi Thực tế công tác tạo động lực ở công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại Đức Nguyên đã và đang được thực hiện, nhưng vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn và vẫn chưa kích thích được người lao động làm việc hết mình cho tổ chức, ngân sách vẫn chỉ đạt ở mức trung bình. Với những vướng mắc trên trong quá trình thực tập tại công ty tìm hiếu thực tế, em đẫ mạnh dạn chon đề tài “ tạo động lực lao động cho người lao động tại công ty CPĐT xây lắp và thương mại Đức Nguyên” làm chuyên đề thực tập tôt nghiệp của mình. II Động lực lao động 1. Khái niệm a Nhu câu Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm soát được nhu cầu đồng nghĩa với việc có thể kiểm soát được cá nhân (trong trường hợp này, nhận thức có sự chi phối nhất định: nhận thức cao sẽ có khả năng kiềm chế sự thoả mãn nhu cầu). 13
- Nhu cầu của một cá nhân, đa dạng và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ kiểm soát những nhu cầu có liên quan đến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả mãn nhu cầu nào đó của cá nhân đồng thời tạo ra một nhu cầu khác theo định hướng của nhà quản lý, do đó người quản lý luôn có thể điều khiển được các cá nhân. b Lợi ích Lợi ích là mức độ thoả mãn nhu cầu của con người trong điều kiện nhất định.Có nhiều loại lợi ích khác nhau: lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài…. Giứa lợi ích và nhu cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu không có nhu cầu thì không thể thoả mãn nhu cầu và lợi ích cũng không xuất hiện. Khi nhu cầu xuất hiện con người sẽ tìm cách để thoả mãn nhu cầu, kết quả của sự thoả mãn nhu cầu là lợi ích đạt được. Khi sự thoả mãn nhu cầu càng lớn, khoảng cách giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu càng được rút ngắn thì lợi ích càng lớn. Lợi ích đạt được càng cao thì động lực thôi thúc càng mạnh. Khi khoảng cách giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu chưa được rút ngắn thì nó còn thúc đẩy con người hành động để rút ngắn nó. Đó chính là động lực, động lực muốn rút ngắn khoảng cách đó để đem lại lợi ích cao nhất. c Động lực lao động Động lực là sự khao khát và tự nguyện của con người để nâng cao mọi nỗ lực của mình nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả cụ thể nào đó. Tạo động lực gắn liền với lợi ích ,hay nói cách khác là lợi ích t ạo ra động lực trong lao động,song trên thực tế động lực được tạo ra ở mức độ nào ,bằng cách nào điều đó phụ thuộc vào cơ chế cụ thể để sử dụng nó như là một nhân tố cho sự phát triển xã hội .Muốn lợi ích tạo ra động lực ph ải tác 14
- động vào nó ,kích thích nó làm gia tăng hoạt động có hiệu quả của lao động trong công việc chuyên môn hoặc những chức năng cụ thể. b. Động cơ lao động Là sự phản ánh thế giới khách quan vào con người ,nó thúc đẩy con người hoạt động theo một mục tiêu nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu ,tình cảm của con người Động cơ rất trừu tượng và khó xác định do: +Nó được che dấu động cơ thực vì nhiều lí do khác nhau :Do y ếu tố tâm lí,do quan điểm xã hội ... +Động cơ luôn biến đổi ,biến đổi theo môi trường s ống và bi ến đ ổi theo thời gian.Tại mỗi thời điểm con người sẽ có những yêu c ầu và động c ơ làm việc khác nhau. +Động cơ rất phong phú , điều này có nghĩa là ngưòi lao đ ộng tham gia lao động là do nhiều yếu tố thúc đẩy nhưng các y ếu t ố này có tính ch ất khác nhau đối với người lao động c.Tạo động lực lao động Vậy tạo động lực cho người lao động được hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản trị áp dụng vào người lao động nhằm tạo ra động cơ cho người lao động ví dụ như :thiết lập nên những mục tiêu thiết thực vừa phù hợp với mục tiêu của người lao động vừa thoả mãn được mục đích của doanh nghiệp ,sử dụng các biện pháp kích thích về vật chất lẫn tinh thần . Nhà quản trị muốn nhân viên trong doanh nghiệp cả mình nỗ lực hết sức vì doanh nghiệp thì họ phải sử dụng tất cả các biện pháp khuyến khích đối với người lao động đồng thời tạo mọi điều kiện cho người lao động hoàn thành công việc của họ một cách tốt nhất . 2. Vai trò, ý nghĩa của tạo động lực lao động * Vai trò của tạo động lực lao đông : - Đối với doanh nghiệp : + Thu hút được nguồn nhân lực dôi dào đến với công ty + Giup tăng năng suất lao động, doanh thu của toàn công ty. 15
- + Giu chân được đội ngũ công nhân viên lành nghề - Đối với người lao động : + Kích thích người lao động hăng hái tham gia lao động sản xu ất, đ ạt hiệu quả tốt trong công việc. + Tạo cho người lao động cảm giác được quan tâm, rằng mình là m ột phần của công ty. + Tạo sự an tâm, niềm tin cho người lao động * Ý nghĩa của việc tạo động lực : - Đối với doanh nghiệp : + Tạo dựng niềm tin, uy tín của công ty trong m ắt công nhân viên trong và ngoài công ty. + Thu hút nguồn nhân lực dự bị có trình độ đến với công ty. - Đối với người lao động : + Nâng cao thu nhập bình quân + Phát huy được hết khả năng tiềm ẩn của mình + Có cơ hội được trao đổi, học hỏi trình độ chuyên môn 3.Nội dung tạo động lực lao động. Tạo động lực lao động bao gồm một số nội dung cơ bản sau: 3.1.Xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động . Việc xây dựng các chính sách tạo động lực cho người lao động v ề th ực chất là việc tạo ra các đòn bẩy kích thích vật ch ất và tinh th ần cho ng ười lao động .Những đòn bẩy kích thích vật chất cho người lao động t ập trung vào các lĩnh vực chính gồm: +Xây dựng hệ thống lương và phụ cấp công bằng , đảm bảo tính kích thích cao. +Lựa chọn các hình thức thưởng hợp lí nhằm kích thích người lao đ ộng phấn đấu nhằm đạt các mục tiêu của tổ chức . Những đòn bẩy kích thích tinh thần cần tập trung vào các hướng sau: +Tạo ra chế độ khen thưởng hợp lý : 16
- +Tạo môi trường tâm sinh lý thuận lợi trong tập thể lao động ; +Tổ chức các hoạt động tập thể nhằm tạo sự gắn bó giữa nh ững người lao động với nhau . +Xây dựng và tổ chức thực hiện các chế độ phúc lợi hợp lí để tạo sự an tâm cho người lao động . 3.2.Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho người lao động . Để tạo môi trường làm việc thuận lợi ,tổ chức cần tập trung vào một số hướng sau : +Tạo môi trường làm việc an toàn . +Đảm bảo các điều kiện cần thiết về y tế . +Đảm bảo chế độ làm việc -nghỉ ngơi hợp lí . Để thực hiện tốt các nội dung trên ,tổ chức cần thành lập bộ phận phụ trách an toàn và sức khoẻ .Khi quy mô tổ chức đủ lớn cần thành lập trạm y tế và mạng lưới an toàn vệ sinh riêng ngay trong tổ chức. 3.3.Tạo sự an tâm cho người lao động về khả năng phòng tránh các rủi ro trong tương lai . Trong quá trình lao động ,người lao động hoàn toàn có thể gặp các rủi ro . Để phòng tránh các rủi ro đó ,tổ chức cần đóng đầy đủ các ch ế độ bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế ,và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động . Mặt khác , để tạo sự khác biệt với các tổ chức khác ,nhằm tăng thêm sự gắn bó của người lao động với tổ chức và sự tích cực trong cống hi ến c ủa họ,tổ chức có thể đưa ra các chương trình phòng ch ống rủi ro khác nh ư đóng bảo hiểm nhân thọ cho người lao động ,hoặc các chính sách cho ng ười lao động vay tiền không lãi suất hoặc với lãi suất thấp khi gia đình h ọ g ặp khó khăn. 3.4.Tạo sự phát triển cá nhân của người lao động . Trong hệ thống các nhu cầu của người lao động ,nhu cầu tự hoàn thiện là nhu cầu bậc cao .Nội dung tạo sự phát triển cho cá nhân ng ười lao đ ộng là nội dung nhằm đáp ứng nhu cầu đó . 17
- Để đáp ứng được điều này, tổ chức cần tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho người lao động phát triển qua các hoạt động như đề b ạt ,b ổ nhiệm ; đào tạo;mở rộng ;giao các công việc có tính thách th ức cho ng ười lao động ;tạo điều kiện để phát triển “thương hiệu cá nhân”người lao động 3.5.Tạo ra phong cách quản lí và giao tiếp với nhân viên hiệu qủa. Vấn đề tạo phong cách quản lý và giao tiếp với nhân viên hiệu quả là vấn đề các tổ chức nên thực hiện nhằm thoả mãn nhu cầu đ ược tôn tr ọng và nhu cầu xã hội của nhân viên .Chính sách quản lý và các hành vi giao ti ếp giữa quản lý và nhân viên sẽ có tác động kích thích động lực làm việc hoặc cản trở động lực này của nhân viên .Một phong cách quản lý thoáng được xây dựng dựa trên cơ sở đối xử công bằng ,vô tư với tất cả các thành viên trong tổ chức sẽ tạo ra được môi trường làm việc thuận lợi ,người lao động không bị ức chế do các hành vi quản lý bất công bằng gây ra .Sự quan tâm và tôn trọng nhân viên của các nhà quản lý cho nhân viên có c ảm giác là ng ười quan trọng của tổ chức và tổ chức cần họ ,quan tâm đến họ .Tất cả những điều này đều có tác động tạo động lực làm việc cho nhân viên. 4.Các hình thức tạo động lực trong lao động 4.1.Các hình thức kích thích vật chất 4.1.1.Tiền lương Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ,tiền lương là công cụ ch ủ y ếu làm đòn bẩy kinh tế .Thông qua tiền lương ,các nhà quản lí có th ể khuy ến khích người lao động tăng năng suất lao động ,khuyến khích tinh th ần trách nhiệm đối với họ. +Tiền lương là công cụ thực hiện chức năng phân phối thu nhập quốc dân ,chức năng thanh toán giữa người lao động và người sử dụng lao động. +Tiền lương nhằm tái sản xuất sức lao dộng thông qua việc sử dụng tiền lương trao đổi lấy các vật cần thiết cho tiêu dùng . +Tiền lương kích thích con người tham gia lao động vì ti ền l ương là một bộ phận của thu nhập ,nó chi phối đến mức sống của người lao động . 18
- Thực tế trong các doanh nghiệp nước ta hiện nay thì ti ền l ương là nhân tố chính tác động đến động lực lao động .Do vậy để đảm bảo có th ể tạo động lực lao động,tiền lương phải đảm bảo 3 nguyên tắc sau: +Nguyên tắc cân bằng thị trường +Nguyên tắc cân bằng nội bộ +Nguyên tắc cân bằng chi trả 4.1.2.Tiền thưởng Tiền thưởng là khoản thưởng cho những lao động có thành tích cao h ơn so với mức quy định của từng đơn vị hoặc từng doanh nghiệp .Tiền thưởng ngoài tác dụng bổ xung thu nhập cho người lao động nó còn là ph ương tiện để đánh giá công lao,sức lao động ,tinh thần trách nhiệm ,thành tích của người lao động đối với công việc và doanh nghiệp .Tiền th ưởng là một trong nh ững biện pháp khuyến khích người lao động quan tâm đến kết quả sản xuất ,tiết kiêm lao động sống,lao động vật hoá , đảm bảo yêu cầu về ch ất lượng s ản phẩm ,thời gian hoàn thành công việc. Thưởng trong một doanh nghiệp có các chỉ tiêu thưởng sau: +Thưởng hoàn thành vượt múc kế hoạch sản xuất . +Thưởng do nâng cao tỉ lệ sản phẩm chất lượng cao . +Thưởng phát minh sáng kiến . +Thưởng địng kỳ , đánh giá và nâng lương nâng bậc . Hình thức thưởng :tuỳ từng mỗi doanh nghiệp có quy định hình th ức thưởng khác nhau gồm : +Thưởng trực tiếp +Thưởng sau mỗi chu kì sản xuất kinh doanh. 4.1.3. Phụ cấp Phụ cấp là khoản tiền lương bổ sung cho l ương c ấp b ậc ,ch ức v ụ ,lương cấp hàm khi điều kiện lao động,mức độ phức tạp của công việc và điều kiện sinh hoạt có các yếu tố không ổn định. Các chế độ phụ cấp đang được áp dụng hiện nay: +Phụ cấp thâm niên vượt khung 19
- +Phụ cấp chức vụ lãnh đạo +Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo +Phụ cấp khu vực +Phụ cấp thu hút +Phụ cấp lưu động +Phụ cấp độc hại,nguy hiểm +Phụ cấp trách nhiệm công việc +Phụ cấp đặc biệt +Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề 4.2.Các hình thức kích thích tinh thần. 4.2.1.Bảo hiểm xã hội : Phúc lợi theo luật pháp quy định ở đây là ph ần b ảo hi ểm xã h ội mà các công ty,doanh nghiệp phải thực hiện cho nhân viên của mình ,nó bao gồm 5 chế độ sau: +Chế độ trợ cấp ốm đau +Chế độ trợ cấp tai nạn và bệnh nghề nghiệp +Chế độ hưu trí +Chế độ thai sản +Chế độ trợ cấp tử tuất Ngoài những chương trình phúc lợi do pháp luật quy đ ịnh thì trong các doanh nghiệp thường có một số hình thức phúc lợi tự nguyện sau nh ằm khuyến khích nhân viên làm việc ,an tâm công tác và gắn bó với cơ quan nhiều hơn:Chương trình bảo hiểm y tế ,chương trình bảo vệ sức khoẻ , trợ cấp độc hại,trợ cấp nguy hiểm ... 4.2.2. Đào tạo và phát triển người lao động : Đây là hoạt động nhằm nâng cao và cập nh ập ki ến th ức m ới cho công nhân viên để họ có tâm lí an tâm ,tự tin vào bản thân tay ngh ề của mình khi làm việc.Mặt khác khi cho công nhân đi học hoặc đào tạo công nhân b ằng hình thức nào đó sẽ tạo cho họ một cảm giác về vai trò của mình trong công 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt (NAVIBANK)
88 p | 3354 | 1853
-
Luận văn tốt nghiệp: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam - Thực trạng và triển vọng
103 p | 3184 | 1407
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần hỗ trợ phát triển công nghệ Detech - Nguyễn Thị Thanh Vân
94 p | 3560 | 1133
-
Luận văn tốt nghiệp Cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp thương mại
95 p | 631 | 290
-
Luận văn tốt nghiệp “Lợi nhuận và các giải pháp nâng cao lợi nhuận ở công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm TOCONTAP”
89 p | 719 | 280
-
Luận văn tốt nghiệp "Nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy gạch ngói Long Xuyên"
77 p | 1329 | 212
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội
87 p | 444 | 142
-
Luận văn tốt nghiệp: Tái cấu trúc tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành thép Việt Nam
109 p | 258 | 89
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế để hội nhập có hiệu quả
34 p | 267 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ninh
86 p | 214 | 60
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: "Nâng cao công tác QTNS tại Công ty Đầu tư Xây lắp Thương mại Hà Nội"
56 p | 185 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nghi Xuân - Nguyễn Trung Toàn
50 p | 184 | 57
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty thiết bị - Machinco
64 p | 245 | 56
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hương Sơn - Tỉnh Hà Tĩnh - Nguyễn Thị Phấn
51 p | 246 | 54
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH một thành viên Quang Thành Đạt
57 p | 200 | 48
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản lý vật tư ở công ty vật tư nông sản
95 p | 206 | 35
-
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng công tác quản trị mua hàng tại Tổng công ty cổ phần nông nghiệp Nghệ An
59 p | 115 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn