intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại NH TMCP Đông Á chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: Hoang Gia | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:91

616
lượt xem
329
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu: Hệ thống những vấn đề có liên quan đến dịch vụ E-banking; tìm hiểu thực trạng triển khai dịch vụ E-banking tại DAB-ĐN, từ đó phân tích, đánh giá, nghiên cứu những nhân tố tác động đến sự phát triển dịch vụ E-banking; phân tích những triển vọng, đưa ra một số giải pháp góp phần mở rộng dịch vụ E-banking.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại NH TMCP Đông Á chi nhánh Đà Nẵng

  1. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thế giới đã có những bước phát triển đáng kể là nhờ vào những tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ. Từ khi gia nhập WTO từ 11/01/2007, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh những thuận lợi, còn nhiều khó khăn mà các ngành kinh tế cần vượt qua để tồn tại và phát triển. Nhất là ngành NH, một ngành còn non yếu ở Việt Nam đang chịu nhiều áp lực cạnh tranh của các NH nước ngoài cũng như các định chế tài chính khác. Đồng thời cùng với xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế, việc áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ là một xu hướng tất yếu. Như vậy, các NHTM Việt Nam muốn tồn tại và phát triển cũng cần phải áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ thì mới có thể đáp ứng được các nhu cầu của KH một cách tốt nhất, tiện lợi nhất. Hiện nay, các NH trên thế giới đã cung cấp nhiều loại dịch vụ tiên tiến, hiện đại phục vụ KH nhanh chóng, an toàn và tiện lợi mà KH không cần đến trực tiếp tại NH. Các dịch vụ đó được gọi là dịch vụ ngân hang điên tư ( E-banking ). Việc phát triển các dịch vụ E-banking ở Việt ̀ ̣ Nam cũng là một xu hướng tất yếu. Qua thời gian được thực tập tại NH TMCP Đông Á - chi nhánh Đà Nẵng, em đã có cơ hội được tìm hiểu về các hoạt động của NH. Em thấy NH Đông Á là một trong những NH đi đầu trong việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ. Những kết quả mà NH đạt được trong những năm qua càng ngày càng khẳng định đựơc vị thế của NH. Dịch vụ E-banking do NH Đông Á cung cấp bao gồm nhiều loại hình như: thẻ thanh toán, máy rút tiền tự động ATM, máy POS, Internet banking, SMS banking, Mobile banking đã đạt được nhiều thành tựu từ khi được triển khai. Và trong tương lai, NH Đông Á điện tư sẽ tiếp tục phát triển mạnh, góp phần nâng cao vị thế của NH, đạt được mục tiêu trở thành tập đoàn tài chính vững mạnh trên thị trường tai chinh Việt Nam. Cùng với những kiến ̀ ́ thức được thầy cô trang bị ở trường và qua quá trình thực tập tại DAB-ĐN em đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ Ngân hang điên tư tại NH TMCP ̀ ̣ Đông Á chi nhánh Đà Nẵng”. SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  2. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:2 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống những vấn đề có liên quan đến dịch vụ E-banking - Tìm hiểu thực trạng triển khai dịch vụ E-banking tại DAB-ĐN. Từ đó phân tích, đánh giá, nghiên cứu những nhân tố tác động đến sự phát triển dịch vụ E-banking . - Phân tích những triển vọng, đưa ra một số giải pháp góp phần mở rộng dịch vụ E-banking . 3. Phạm vi nghiên cứu Tập trung chủ yếu vào thực trạng triển khai dịch vụ E-banking tại DAB- ĐN, so sánh với những NH khác trên địa bàn để tìm ra những giải pháp góp phần phát triển hơn nữa dịch vụ NH Đông Á điện tư. 4. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài này em có sư dụng các phương pháp như: thống kê, so sánh, phân tích, khảo sát, thăm dò thực tế… 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 chương: Chương I: Tổng quan về dịch vụ E-banking Chương II: Thực trạng triển khai dịch vụ E-banking tại NH TMCP Đông Á chi nhánh Đà Nẵng Chương III: Giải pháp mở rộng dịch vụ E-banking tại DAB-ĐN Mặc dù em đã cố gắng hết sức, nhưng kiến thức còn hạn hẹp, đề tài khá mới mẻ, tài liệu còn hạn chế nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn sinh viên để luân văn được hoàn ̣ thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo NH cùng các anh chị tại NH DAB- ĐN đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuân lợi cho em trong quá trình thực tập này. ̣ Em xin gởi lời cam ơn chân thành nhât đên cô Phan Đặng My Phương đã ̉ ́ ́ nhiệt tình hướng dẫn, xem xét, đóng góp ý kiến cho em trong suốt quá trình thực tập để em hoàn thành luân văn này. ̣ SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  3. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ E-BAKING 1.1. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ E-banking 1.1.1. Khái niệm Khi nói đến dịch vụ ngân hang điện tư, đa số mọi người còn thấy mơ hồ và ̀ xa lạ. Nhưng thực tế nhiều ứng dụng của dịch vụ này đang phục vụ cho chúng ta như: Rút tiền tự động qua máy ATM, thanh toán tại các điểm bán hàng, giao dịch với NH qua điện thoại, internet … Tất cả những hoạt động đó đều được hiểu là dịch vụ Ngân hang điện tư. ̀ Trong tiếng anh “Ngân hang điên tư” là Electronic Banking, viết tắt là E- ̀ ̣ banking.Có rất nhiều định nghĩa diễn đạt về E-banking, theo Weaver và Shanahan (1994, p.68) định nghĩa E-banking là “một quá trình truy cập và ứng dụng thông tin bằng điện tư”. Còn ở Việt Nam, theo Trương Đức Bảo-tạp chí tin học NH số 4 – 7/2003, định nghĩa E-banking như là: “ khả năng của một KH có thể truy nhập từ xa vào một NH nhằm: thu nhập các thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên các tài khoản lưu ký tại NH đó, và đăng ký sử dụng các dịch vụ mơi”. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ E - Banking Từ khi NH Wellfargo cung cấp dịch vụ NH qua mạng đầu tiên tại Mỹ thì đến nay có rất nhiều tìm tòi, thư nghiệm, thành công cũng như thất bại trên con đường xây dựng một hệ thống E-banking hoàn hảo, phục vụ tốt nhất cho KH. Đến nay E-banking đã phát triển qua các hình thái sau: Brochure-ware E- commerce E- business E- Bank (quản lý điện tư) (TMĐT) - Đơn giản nhất (NH điện tư) - Gia tăng về sản - Internet đóng vai dựng - Xây - Là mô hình lý trò như một dịch vụ phẩm và chức năng chứa tưởng của một website cộng thêm giúp của ngân hàng, phân thông tin về NH, ngân hàng trực biệt sản phẩm theo khách hàng: xem đưa sản phẩm lên tuyến trong nền thông tin TK, nhận nhu cầu. mạng nhằm kinh tế điện tư. thông tin giao dịch -Sự phối hợp, chia quảng cáo, giới - NH tận dụng sức chứng khoán... sẻ dữ liệu giữa hội thiệu, chỉ dẫn, liên mạnh thực sự của - Hầu hết các ngân sở NH và các kênh lạc… mạng toàn cầu để hàng vừa và nhỏ ở phân phối như chi - Mọi giao dịch cung cấp cho KH hình thức này nhánh,mạng vẫn thực hiện qua toàn bộ các sản mạng Internet, không dây...giúp cho kênh phân phối phẩm, các dịch vụ việc xư lý yêu cầu truyền thống tài chính với chất của KH nhanh lượng tốt nhất chóng và chính xác SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  4. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:4 Theo Deakin và Goddar (1994), Hệ thống thông tin dự trữ liên bang (Fed Wire) là cha đẻ của công nghệ NH. Ngay từ năm 1920 Fed Wire đã lập kỷ lục có hơn 700.000 lượt chuyển khoản. Tuy nhiên sự chuyển tiếp từ Fed Wire đến bán lẻ các giao dịch NH có sư dụng công nghệ mất nhiều thời gian. Các NH Hoa Kỳ đã chiếm được vị trí dẫn đầu về công nghệ và bắt đầu tấn công vào các NH Châu Âu. Trước sự cạnh tranh đó, các NH Châu Âu cũng nhảy vào lĩnh vực E- banking. NH Barclay cho ra đời máy rút tiền tự động đầu tiên phục vụ cộng đông̀ ở United Kingdom. năm 1969. Năm 1971, giới thiệu hệ thống bù trừ tự động trong NH (BACS). Năm 1977, Tổ chức chuyển tiền liên NH ( SWIFT) được thiết lập, mở đầu những hoạt động thanh toán toàn cầu. Credit Agricole của pháp đã giới thiệu ESTPOS năm 1979. Hệ thống chuyển tiền điện tư tiếp tục được phát triển và hệ thống trung tâm thanh toán bù trừ tự động (CHAPS) được mở ra vào tháng 2/1984. Năm 1985, E-banking đã có những bước tiến đáng kể và được thiết lập tốt ở Mỹ. Tiếp sau đó là các quốc gia và vùng lãnh thổ như: Australia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông, Đài Loan…, các NH ngoài việc đẩy mạnh phát triển hệ thống thanh toán điện tư còn mở rộng phát triển các kênh giao dịch điện tư như các loại thẻ giao dịch qua máy rút tiền tự động ATM, các loại thẻ tín dụng Smart Card, Visa, Master Card… và các dịch vụ NH trực tuyến như Internet- banking, Mobile-banking, TelePhone-banking, Home-banking. Singapore và Hồng Kông đã phát triển các dịch vụ E-banking từ rất sớm. Tại Hồng Kông, dịch vụ E- banking có từ năm 1990, còn các NH ở Singapore cung cấp dịch vụ NH qua Internet từ năm 1997. Dịch vụ Internet-banking ở Thái Lan hoạt động từ năm 2001. Trung Quốc mới tham gia vào hệ thống NH trực tuyến từ năm 2000 nhưng đã có rất nhiều cải cách về chính sách cũng như chiến lược để phát triển lĩnh vực này. Tại Việt Nam, tháng 3/1995, hệ thống thanh toan điện tư bắt đầu có sự ́ tham gia của hệ thống SWIFT. Hệ thống thanh toán điện tư liên NH triển khai vào tháng 05/ 2002 cho phép phát triển NH bán lẻ và NH bán buôn. 1.2. Các loại hình dịch vụ E - Banking hiện nay 1.2.1. Thẻ thanh toan ́ Thẻ thanh toán hay còn được gọi là thẻ nhựa, được sư dụng phổ biến hiện nay, là loại thẻ được dùng để thay thế tiền mặt. Bao gồm 3 loại cơ bản: SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  5. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:5 - Thẻ ghi nợ (Debit Card) : cho phép chủ tài khoản sư dụng tiền đang có trong tài khoản. - Thẻ tín dụng ( Credit Card): Cho phép KH sư dụng tín dụng tuần hoàn với hạn mức được cho phép trước để thanh toán chi trả hàng hoá và dịch vụ. Các loai thẻ tín dụng quốc tế hiện nay ̣ như: Visa, Mastercard, Amex, JCB, Diner Club… - Các loại thẻ khác như: thẻ du lịch, thẻ giải trí, thẻ dành cho KH bán lẻ… Các chức năng chính của thẻ thanh toán như: dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại.... từ máy rút tiền tự động (ATM). Hiện nay, hầu hết các NH đều phát hành thẻ thanh toán. 1.2.2. Máy rút tiền tự động ATM Trong tiếng Anh, ATM nghĩa là Automatic Teller Machine, là một thiết bị NH giao dịch tự động với KH, thực hiện việc nhận dạng KH thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp KH kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Ngoài những chức năng cơ bản trên, hiện nay máy ATM đã bổ sung thêm nhiều dịch vụ mới như: nộp tiền mặt, bỏ ngân phiếu vào tài khoản, thanh toán tiền điện thoại, nước, điện, mua thẻ cào điện thoại di động, bán vé hay các giao dịch điện tư trực tiếp khác cho các máy rút tiền tự động. Máy ATM đã đem lại sự thuận tiện cho cả NH và KH. Mặc dù để lắp đặt một máy ATM tốn rất nhiều chi phí nhưng nó giúp NH thực hiện được nhiều giao dịch hơn, phục vụ KH mọi lúc mọi nơi, tiết kiệm được chi phí giao dịch hơn so với phục vụ KH trực tiếp tại quầy giao dịch. Về phía KH, có thể tiết kiệm thời gian, thuận lợi về địa điểm giao dịch, thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn. Vì vậy số lượng máy ATM càng ngày càng tăng nhanh trên thế giới cũng như ở Việt Nam. 1.2.3. Máy thanh toán tại các điểm bán hàng ( POS) POS (Point of Sale) là các máy chấp nhận thanh toán thẻ. Hiện nay trên khắp thế giới thẻ ATM cũng không phải chỉ để giao dịch trên các máy ATM thuần tuý, nó còn được giao dịch tại rất nhiều các thiết bị POS mà NH phát hành triển khai SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  6. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:6 tại các điểm chấp nhận thanh toán nó thông qua hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm chấp nhận thanh toán này có thể đăt tai khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cưa ̣̣ hàng xăng dầu, sân bay ... Việc thực hiện các giao dịch này tại điểm chấp nhận thanh toán phải có 2 điều kiện: - Thứ nhất, điểm chấp nhận này đã có hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với NH phát hành hoặc đại lý thanh toán của ngân hang phát hành, và được NH ̀ trang bị loại máy thanh toán phù hợp. - Thứ hai, KH khi thực hiện giao dịch phải nhập mã số cá nhân của mình (PIN). 1.2.4. NH qua điện thoại ( Phone Banking, SMS banking và Mobile banking) 1.2.4.1. Phone banking (NH qua điện thoại cố định) Là hệ thống tự động trả lời hoạt động 24/24, KH nhấn vào các phím trên bàn phím điện thoại theo mã do NH quy định trước, để yêu cầu hệ thống trả lời những thông tin cần thiết. Do hệ thống trả lời tự động nên các thông tin thường được ấn định trước như: tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá chứng khoán, thông tin khuyến mãi, thông tin cá nhân cho KH như: liệt kê năm giao dịch cuối cùng trên tài khoản, các thông báo mới nhất… Hiện nay thông tin được cập nhật thường xuyên, cung cấp đầy đủ cho KH nên số lượng KH sư dụng dịch vụ này ngày càng tăng. 1.2.4.2. SMS Banking và Mobile Banking (NH qua điện thoại di động) Về nguyên tắc, đây chính là quy trình thông tin được mã hoá, bảo mật và trao đổi giữa trung tâm xư lý của NH và thiết bị di động của KH. Mobile banking cho phép KH gưi tin nhắn SMS từ điện thoại di động với cú pháp bản tin nhắn được quy định trước để truy vấn thông tin, đồng thời cũng cho phép NH gởi các thông báo đến KH. Các dịch vụ cụ thể bao gồm: dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản và các giao dịch, dịch vụ truy vấn thông tin hỗ trợ KH, dịch vụ thông báo biến động tài khoản và thông báo định thời. Hơn thế, hiện nay các ứng dụng thiết bị không dây (WAP) cho phép điện thoại dễ dàng truy cập internet nên có thể sư dụng các nghiệp vụ trực tuyến của NH. Ngoài ra một số NH còn phát hành các phần mềm ứng dụng Mobile banking SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  7. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:7 được cai đăt trên ĐTDĐ có hỗ trợ Java cho phép KH có thể thực hiện các giao ̀ ̣ dịch như: thanh toán, mua sắm hàng hóa, dịch vụ… SMS/Mobile banking đem lại nhiều tiện tích, phục vụ KH mọi lúc mọi nơi, thuận tiện và nhanh chóng nên các NH đang đẩy mạnh việc triển khai dịch vụ này. 1.2.5. Home Banking Home-banking là kênh phân phối dịch vụ của E-banking, cho phép KH thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản với NH (nơi KH mở tài khoản) tại nhà, tại văn phòng công ty mà không cần đến NH. Với Home banking, KH giao dịch với NH qua mạng nhưng là mạng nội bộ (Intranet) do NH xây dựng riêng. Thông qua hệ thống máy chủ, mạng internet và máy tính con của KH, thông tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hoá, trao đổi và xác nhận giữa NH và KH. Sư dụng dịch vụ home banking, KH có thể thực hiện các giao dịch về chuyển tiền, liệt kê giao dịch, tỷ giá, lãi suất, giấy báo nợ, báo có,… Home banking đã đem lại những lợi ích thiết thực cho KH như: nhanh chóng, an toàn, thuận lợi. Nên hiện nay, dịch vụ này cũng được nhiều NH triển khai. 1.2.6. Internet banking Internet banking cũng là một trong những kênh phân phối các sản phẩm dịch vụ của NH, mang NH đến nhà, văn phòng, trường học, đến bất kỳ nơi đâu và bất cứ lúc nào. Để tham gia, KH truy cập vào website của NH và thực hiện giao dịch tài chính, truy cập thông tin cần thiết. KH cũng có thể truy cập vào các website khác để mua hàng và thực hiện thanh toán với NH . Qua Internet banking bạn cũng có thể gởi những thắc mắc, góp ý với NH và sẽ được trả lời sau một thời gian nhất định. Ưu điêm cua Internet banking là có thể thực hiên giao dich bât kỳ khi nao nêu ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ có kêt nôi internet. Tuy nhiên, nhược điêm là cân phai có may tinh và tinh bao mât ́ ́ ̉ ̀ ̉ ́́ ́ ̉ ̣ không cao băng Home banking, đoi hoi NH phai có hệ thông bao mât đủ manh để ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ đôi phó với rui ro trên pham vi toan câu. ́ ̉ ̣ ̀ ̀ 1.3. Ưu nhược điểm của dịch vụ E - Banking 1.3.1. Đối vơi KH 1.3.1.1. Ưu điêm ̉ SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  8. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:8 Lý do để E-banking tôn tai và phat triên được là nhờ vao những lợi ich mà nó ̣̀ ́ ̉ ̀ ́ mang lai cho KH. Về phia KH E-banking có những ưu điêm sau: ̣ ́ ̉ - Giúp cho KH có thể thông tin liên lạc với NH nhanh hơn và hiệu quả hơn. KH sẽ nắm được nhanh chóng, kịp thời những thông tin về tài khoản, tỷ giá, lãi suất. - Giup KH có thể thưc hiên giao dich moi luc moi nơi, xoá bỏ khoang cach ́ ̣ ̣ ̣́ ̣ ̉ ́ giưa cac quôc gia. Qua điên thoai hoăc may tinh, KH có thể giao dịch trực tiếp với ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́́ NH để kiểm tra số dư tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn dịch vụ công cộng, thanh toán thẻ tín dụng, mua séc du lịch, kinh doanh ngoại hối, vay nợ, mở và điều chỉnh, thanh toán thư tín dụng và kể cả kinh doanh chứng khoán với NH. - KH có thể tiết kiệm được chi phí một cách đáng kể. Phí giao dich với NH ̣ điện tư được đanh giá là ở mức thâp nhât so với cac phương tiên giao dich khac. ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ Sở dĩ có được điêu nay là nhờ NH tiêt kiêm được khá nhiêu chi phí khi triên khai ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ E-banking, xây dựng NH ao ( hoat đông thông qua internet hoăc cac thiêt bị từ xa) ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ giup giam chi phí nhiêu hơn so với giao dich tai trụ sở, chi nhanh cua NH, đông ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ thời cung môt luc có thể cung câp dịch vụ cho nhiêu KH ở nhiêu nơi khac nhau. ̀ ̣́ ́ ̀ ̀ ́ - Tiêt kiêm thơi gian cho KH. KH không cân đên trực tiêp NH nên có thể tiêt ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ kiêm được chi phí đi lai, không phai xêp hang để chờ tới lượt minh giao dich. Các ̣ ̣ ̉́ ̀ ̀ ̣ giao dịch với NH từ Internet được thực hiện và xư lý một cách nhanh chóng và hết sức chính xác. Như vây, với E-banking KH có thể tiêp cân với bât kỳ môt giao ̣ ́ ̣ ́ ̣ dich nao cua NH vao bât cứ thời điêm nao mà họ muôn. ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ́ - Chât lượng dich vụ chủ yêu phụ thuôc vao KH. Chỉ cân họ thực hiên đung ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ cac thao tac khi giao dich với thiêt bị may moc là có thể được cung câp dịch vụ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ môt cach tôt nhât. Không phụ thuôc vao thai độ phuc vụ vua nhân viên. ̣́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ Tom lai, E-banking đem lai “sự tiên lợi” cho KH, họ có thể có tât cả những gì ́ ̣ ̣ ̣ ́ minh mong muôn với môt mức thời gian it nhât, có thể giao dich ở bât kỳ nơi đâu. ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ Nhất là đối với các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ vì nhiều khi đối tượng KH này không có đủ nhân lực để đi đến văn phòng trực tiếp giao dịch với NH, do đó E-banking sẽ là sự lựa chọn tối ưu. 1.3.1.2. Nhược điêm ̉ - Đoi hoi KH phai có trinh độ nhât đinh, tôn chi phí ban đâu không nho. Vì ̀ ̉ ̉ ̀ ̣́ ́ ̀ ̉ giao dich với E-banking, chủ yêu thông qua internet, đoi hoi họ phai biêt cach sư ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ́́ dung may tinh. Họ muôn sư dung E-banking đoi hoi phai có may tinh để kêt nôi ̣ ́́ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ́́ ́ ́ SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  9. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:9 internet hoăc điên thoai hoăc cac thiêt bị khac, đây là môt khoan chi phí đâu tư ban ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ đâu không nhỏ đôi với KH. ̀ ́ - Tinh an toan và bao mât cua hệ thông E-banking. Dữ liêu, tai khoan cua KH ́ ̀ ̉ ̣̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ có thể bị “Hacker” đanh căp nhờ công nghệ cao. KH ngân ngai khi sư dung E- ́ ́ ̀ ̣ ̣ banking vì lo lăng về mức độ an toan, họ yên tâm hơn khi năm trong tay cac chứng ́ ̀ ́ ́ từ giao dich băng giây cụ thê. Với giao dich điện tư, KH phai châp nhân nhiêu rui ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ro hơn so với giao dich chứng từ vì khi xay ra tranh châp, chứng từ là băng chứng ̣ ̉ ́ ̀ đang tin cây hơn. ́ ̣ - Đôi luc KH vân cân sư hướng dân cua nhân viên NH. Vì có những giao dich ́ ̃ ̀ ̃ ̉ ̣ phức tap đoi hoi phai có trinh độ chuyên môn mới thực hiên được. Nhiêu KH ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ muôn giao dich trực tiêp với can bộ NH để có thể diên giai hoăc giai quyêt được ́ ̣ ́ ́ ̃ ̉ ̣ ̉ ́ những vân đề phức tap hơn, khai thac những thông tin mà NHĐT không thể cung ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ câp đây đu… - Chưa thỏa mãn được tât cả cac yêu cầu của KH. Như chưa thực hiên được ́ ́ ̣ việc gưi tiền mặt vào tai khoan, đăng kí sư dụng dịch vụ vẫn phải tới trực tiếp ̀ ̉ NH. 1.3.2. Đối vơi NH 1.3.2.1. Ưu điêm ̉ - Giam chi phí tăng hiêu quả kinh doanh. E-banking giup NH có thể giam chi ̉ ̣ ́ ̉ phí về văn phong do chiêm it giây tờ, it diên tich hơn. Đông thời giup giam chi phí ̀ ́́ ́ ́ ̣́ ̀ ́ ̉ về nhân viên, môt may rut tiên tự đông hay mang internet có thể lam viêc 24/24 và ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ thay thế cho rât nhiêu nhân viên. ́ ̀ - Giup NH đa dang hoá cac loai san phâm và dịch vụ. Khi noi đên dịch vụ ́ ̣ ́ ̣̉ ̉ ́ ́ NH moi người thường nghĩ đên viêc đi vay, cho vay, gưi tiên và cac dịch vụ ban ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ buôn khac như: thanh toan xuât nhâp khâu, mua ban ngoai tê. Ngay nay dịch vụ NH ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣̣ ̀ đang vươn tới từng người dân, chỉ có NH điên tư với sự trợ giup cua công nghệ ̣ ́ ̉ thông tin mới cho phep tiên hanh cac giao dich ban lẻ với tôc độ cao và liên tuc. ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ - Giup NH có thể thưc hiên chiên lược “Toan câu hoa” mà không cân mơ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ thêm chi nhanh. Vừa tiêt kiêm được chi phí văn phong, chi phí nhân viên, vừa có ́ ́ ̣ ̀ thể phuc vụ môt khôi lượng KH lớn hơn. ̣ ̣ ́ - Giup nâng cao chât lượng dịch vụ cua NH. Do dịch vụ được cung câp môt ́ ́ ̉ ́ ̣ cach nhanh chong, chinh xac, đem lai sự hai long cho KH cao hơn. ́ ́ ́ ́ ̣ ̀̀ SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  10. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:10 - Tăng khả năng canh tranh cho NH. E-banking giup cac NH tao và duy trì ̣ ́ ́ ̣ môt hệ thông KH rông rai và bên vững hơn. ̣ ́ ̣ ̃ ̀ - Giup NH nâng cao hinh anh cua minh. Thông qua E-banking, cụ thể là ́ ̀ ̉ ̉ ̀ Internet banking, NH có thể đăng tải tất cả những thông tin tài chính, tổng giá trị tài sản, các dịch vụ của NH, phục vụ cho mục đích xúc tiến quảng cáo. Nhờ vây ̣ NH có thêm môt kênh quang cao hiêu qua. ̣ ̉ ́ ̣ ̉ 1.3.2.2. Nhược điêm ̉ - Tôn chi phí đâu tư ban đâu lớn. Đoi hoi NH phai đâu tư cac may moc thiêt ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ́ ́ ́ bị hiên đai, chi phí đao tao nhân lực với trinh độ chuyên môn cao, chí phí bao trì và ̣ ̣ ̣̀ ̀ ̉ duy trì hệ thông may moc. ́ ́ ́ - Đôi măt với nhiêu loai rui ro. Như: rui ro về chiên lược, rui ro trong quá ́ ̣ ̀ ̣̉ ̉ ́ ̉ trinh hoat đông, rui ro về an toan bao mât…. Đăc biêt là rui ro công nghê, do công ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ nghệ chủ yêu nhâp khâu từ nước ngoai nên khả năng năm băt và kiêm soat rui ro ́ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ́̉ con thâp, phai mời chuyên gia tôn kem nhiêu chi phi. ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ - Chư ký điên tư chưa được sư dung rông rai, cac giao dich vân con phụ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ̃ ̀ thuôc vao cac chứng từ lưu trữ truyên thông nên chưa thể hiên điên tư hoá trong ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ moi giao dich. - Chưa thể đap ứng tât cả cac dich vụ cho KH. Do con nhiêu vân đề khó khăn ́ ́ ̣́ ̀ ̀ ́ nên nhiêu dịch vụ phức tap đoi hoi KH phai trực tiêp giao dich với nhân viên NH . ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ - Phai sư dung nguôn nhân lưc bên ngoai. Đó là cac công ty thứ ba, chủ yêu ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ́ là cac công ty cung câp phân mêm nên dễ rò rỉ thông tin cua KH. Đây là môt vân đề ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣́ hêt sức khó khăn vì NH đoi hoi tinh bao mât cao. ́ ̀ ̉́ ̉ ̣ 1.3.3. Đối vơi toàn thể nền kinh tế E-banking không những đem lai lợi ich cho cac bên tham gia mà con đem lai ̣ ́ ́ ̀ ̣ những lợi ich tiêm tang cho toan thể nên kinh tê, như: ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ - Giam môt khôi lượng tiên măt lưu thông trong nên kinh tê. Viêc tiêu dung ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ chủ yêu băng tiên măt con nhiêu han chế như: nhà nước phai bỏ ra môt chi phí để ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ in và quan lý số tiên in ra cho thị trường. Viêc khó xac đinh chinh xac lượng tiên ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ măt lưu thông trong thị trường khiên cho nhà nước găp khó khăn trong viêc đưa ra ̣ ́ ̣ ̣ cac chinh sach tai khoá để ôn đinh thị trường tai chinh. Nhờ có E-banking, tai ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ khoan cá nhân và tiên điện tư được sư dung phổ biên gop phân thao gỡ những khó ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ khăn nay. SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  11. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:11 - Giup nhà nước có thông tin đây đủ về viêc nôp thuế môt cach nhanh chong ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ và câp nhât. ̣ ̣ - E-banking là chiêc câu nôi cho sư hôi nhâp cua nên kinh tế trong nước với ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ nên kinh tế quôc tê. ̀ ́́ 1.4. Phát triển dịch vụ E - Banking tại Việt Nam 1.4.1. Các yếu tố cần thiết để phát triển dịch vụ E - Banking 1.4.1.1. Hạ tầng cơ sơ công nghệ Đây là nên tang cơ sở cân thiêt ban đâu cho sự ra đời dịch vụ E-banking, vì ̀ ̉ ̀ ́ ̀ phat triên E-banking phai dựa trên cơ sở kỹ thuât số hoa, công nghệ thông tin, mà ́ ̉ ̉ ̣ ́ trước hêt là kỹ thuât may tinh điện tư. ́ ̣ ́́ Cụ thê, hạ tâng cơ sở công nghệ thông tin bao gôm: điên thoai, may tinh, may ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ́́ ́ chu, modem, mang nôi bô, mang liên nôi bô, thiêt bị thanh toan điện tư ( POS, ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ATM,…) và cac dịch vụ truyên thông ( thuê bao điên thoai, phí nôi mang, truy câp ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ mang). Để đam bao cho sự hoat đông cua công nghệ thông tin phai dựa vao môt nên ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ̣̀ công nghiêp điên năng, bưu chinh viên thông ôn đinh mới có thể cung câp điên ̣ ̣ ́ ̃ ̉ ̣ ́ ̣ năng, thông tin liên lac đây đủ với mức giá hợp ly. Muôn thực hiên được điêu đo, ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ đoi hoi nhà nước phai có sự đâu tư cả về vôn lân thời gian. Viêc nay hêt sức khó ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̃ ̣ ̀ ́ khăn với cac nước đang và kem phat triên. ́ ́ ́ ̉ 1.4.1.2. Vấn đề an toàn và bảo mật Khi giao dich băng phương tiên điện tư nhiêu người thường lo lăng về tinh ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ an toan và bao mât cua no. Người mua thì lo cac chi tiêt về thẻ tin dung cua minh bị ̀ ̉ ̣̉ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ lô, sẽ bị kẻ xâu lợi dung mà rut tiên, con người ban thì lo người mua sẽ không ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ thanh toan cho cac hợp đông theo kiêu giao dich điện tư. Sở dĩ có những lo lăng ́ ́ ̀ ̉ ̣ ́ nay là vì với công nghệ hiên đai, số vụ tân công vao internet, cac vụ lam thẻ giả và ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ sư dung thẻ giả ngay cang gia tăng. Những kẻ xâu dung nhiêu thủ đoan khac nhau ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ như: mao quan hê, bẻ mât khâu, lây căp thông tin KH, tao virut, tao cac giao dich ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ảo…Do đó phat triên E-banking đoi hoi rât cao về an toan và bao mât. ́ ̉ ̀̉́ ̀ ̉ ̣ Hiên nay cac công nghệ được sư dung để đam bao vân đề nay như la: mã hoá ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ đường truyên, chữ ký điện tư , bức tường lưa, kỹ thuât mã hoá hiên đai với khoá ̀ ̣ ̣ ̣ dai tôi thiêu 1024 bit thâm chí 2048 bit công với cac công nghệ SSL ( Secure Socket ̀́ ̉ ̣ ̣ ́ Layer), SET ( Secure Electronic Transaction). Cac NH phat hanh thẻ đang khuyên ́ ́ ̀ ́ khich phat hanh và sư dung thẻ có cac “chip” điện tư thay thế cho cac dai từ. ́ ́̀ ̣ ́ ́ ̉ SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  12. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:12 1.4.1.3. Hệ thống truyền thông và giáo dục KH Muôn KH sư dung dịch vụ E-banking thì đoi hoi họ phai biêt và tin vao ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ những tiên ich mà E-banking mang lai. Nên môi NH cân phai có hệ thông phân phôi ̣́ ̣ ̃ ̀ ̉ ́ ́ san phâm, tuyên truyên và giao duc KH. Để thực hiên điêu nay, NH cân có môt đôi ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ngũ nhân viên tiêp thị chuyên nghiêp, được trang bị cac kiên thức về tin hoc và dịch ́ ̣ ́ ́ ̣ vụ cua NH. Đông thời phai đây manh tuyên truyên quang cao qua cac phương tiên ̉ ̀ ̉̉ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̣ khac để gianh lây long tin cua KH, thuyêt phuc họ về tinh an toan và tiên lợi cua ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ dịch vụ E-banking. 1.4.1.4. Chứng từ điện tư Đây là môt trong những yêu tố quan trong trong giao dich thanh toan điện tư, ̣ ́ ̣ ̣ ́ nó con là nhu câu cua môt nên kinh tế đang chuyên đôi, phat triên và là xu thế cua ̀ ̀ ̉ ̣̀ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ thời đai kỹ thuât sô. ̣ ̣́ Trong quyêt đinh 308-QĐ-NH2, ngay 16/09/1997 cua Thông đôc NH Nhà ̣́ ̀ ̉ ́ ́ nước, chứng từ điện tư được đinh nghia như sau: “Chứng từ điện tư là căn cứ ̣ ̃ chứng minh băng dư liêu thông tin trên vât mang tin ( như băng từ, đia từ, cac loai ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ thẻ thanh toan) về nghiêp vụ kinh tế tai chinh đã phat sinh và thưc sư hoan thanh ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̀ và là cơ sơ để ghi chep vao sổ sach kế toan cua cac NH và tổ chức tin dung” . ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ Chứng từ điện tư phai có đủ cac yêu tố quy đinh cho chứng từ kế toan, đam bao ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ tinh phap lý cua chứng từ kế toan và phai được mã hoá đam bao an toan trong quá ́ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ trinh xư ly, truyên tin và lưu trữ. ̀ ́ ̀ Để chứng từ điện tư được công nhân như chứng từ giây thường được dung ̣ ́ ̀ trong thanh toan là môt vân đề hêt sức khó khăn, vì toan bộ thông tin khi truyên qua ́ ̣́ ́ ̀ ̀ hệ thông mang, hoăc cât trong cac vât mang tin rât khó để đam bao an toan tuyêt ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ đôi. 1.4.2. Triển vọng phát triển dịch vụ E - Banking tại Việt Nam Măc dù E-banking ở Viêt Nam mới được ap dung trong những năm gân đây ̣ ̣ ́ ̣ ̀ nhưng hoat đông nay đã trở nên phổ biên và có xu hướng phat triên ngay cang ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̀ nhanh. Những triên vong để phat triên E-banking bao gôm: ̉ ̣ ́ ̉ ̀ Về hạ tâng cơ sơ công nghệ thông tin, tuy Viêt Nam tham gia mang toan câu ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ tương đôi châm, nhưng hiên nay internet cung đã trở nên phổ biên với moi người ́ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ dân. Theo Bộ Thông Tin và Truyền Thông (MIC) tỉ lệ người sư dụng Internet đã lên đến gần 18% (12/2006) và tỉ lệ số máy điện thoại đã lên đến trên 45 máy/100 SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  13. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:13 người (6/2007). Số lượng người sư dụng internet vẫn tiếp tục tăng mạnh, dự đoán đến năm 2010 có khoảng 31,5 triệu người sư dụng Internet Về nguôn nhân lưc, trong những năm gân đây số lượng chuyên gia công nghệ ̀ ̀ thông tin ngay môt tăng. Đây là điêu kiên thuân lợi để phat triên thương mai điện ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ tư noi chung và E-banking noi riêng. Hiên nay, cac NH đã có thể tự viêt ra những ́ ́ ̣ ́ ́ chương trinh phân mêm mà không phai đi mua cua nước ngoai, vừa phù hợp với ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ điêu kiên thực tiên ở Viêt Nam, vừa tiêt kiêm chi phi. Về đao tao nguôn nhân lực ̀ ̣ ̃ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ cung được nhà nước hêt sức quan tâm, số lượng cac trường đai hoc, cao đăng, ̃ ́ ́ ̣ ̣ ̉ trung câp đao tao về nghiêp vụ NH và về công nghệ thông tin ngay cang gia tăng, số ́ ̣̀ ̣ ̀ ̀ lượng can bộ được đao tao ở nước ngoai cung ngay cang gia tăng. ́ ̣̀ ̀̃ ̀ ̀ Về trinh độ cua ngươi dân, đang ngay cang được nâng cao. Việt Nam có dân ̀ ̉ ̀ ̀ số trẻ với 65% dân số là dưới 30 tuổi, trong đó độ tuổi trung bình của nhóm tuổi này là 26 tuổi. Với dân số trẻ như vậy, Việt Nam rất dễ thích nghi nhanh với các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhất, vì người trẻ rất ham học hỏi và dễ tiếp thu công nghệ tiên tiến. Bên canh đo, người Việt Nam rất thức thời, nhạy cảm và ̣ ́ mau chóng nắm bắt các công nghệ thông tin tiên tiến. Như trước đây điện thoại di động còn là một sản phẩm rất “xa lạ” nhưng giờ đây chuyện sở hữu và sư dụng điện thoại di động đã là chuyện “thường ngày” ở Việt Nam. Việc sư dụng thẻ ATM để trả và nhận lương, sư dụng thẻ tín dụng để mua sắm… càng trở nên quen thuộc thì người dân sẽ càng có nhu cầu sư dụng dịch vụ E-banking vì nó đap ứng được nhu câu cua họ một cách tiện lợi nhất và tiết kiệm thời gian ́ ̀ ̉ nhất. Về phia Nhà nước, Chinh phủ đã ban hanh và cố găng hoan thiên luât giao ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ dich điện tư để hỗ trợ cho sự phat triên cua dịch vụ E-banking. Với sự khuyến ̣ ́ ̉ ̉ khích và hỗ trợ của NH Nhà nước, các NH đang bày tỏ kế hoạch liên kết lại với nhau. Chia sẻ kinh nghiệm và xây dựng tiêu chuẩn chung để việc giao dịch NH trực tuyến trở nên đơn giản và gần gũi, dễ sư dụng hơn cho KH. Chính phủ Việt Nam cũng góp phần lớn và có nhiều nỗ lực đáng trân trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển công nghệ thông tin tại VN bằng việc giảm giá cước truy cập Internet, broadband để đông đảo người dân có thể sư dụng Internet. Về phia NHNN Việt Nam, đã ban hành Quyết định số 1799/QĐ-NHNN phê ́ duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006 – 2020, mục tiêu của đề án này là: Đến năm 2020, tỷ lệ tiền mặt trên SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  14. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:14 tổng phương tiện thanh toán khoảng 15%; số lượng tài khoản cá nhân đạt 45 triệu; hơn 90% người lao động lĩnh lương qua tài khoản; 95% tai khoản thanh ̀ toán giữa các doanh nghiệp qua NH… Đây là một trong những đề án được đánh giá là sẽ tạo nên bước thay đổi lớn trong việc sư dụng các phương tiện thanh toán hiện đại của cá nhân và các tổ chức trong nền kinh tế. Để thực hiện được mục tiêu này, vai trò của các dịch vụ NH hiện đại là rất lớn. Vì vậy, chính phủ sẽ hỗ trợ các NH trong việc phát triển các dịch vụ NH hiện đại từ việc hoàn thiện các cơ sở pháp lý cho các giao dịch điện tư đến hỗ trợ về mặt kĩ thuật, công nghệ...Trong tương lai không xa, dịch vụ E-banking sẽ phát triển rất mạnh mẽ ở Việt Nam. SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  15. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:15 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ E - BANKING TẠI NH TMCP ĐÔNG Á - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. Khái quát về NH TMCP Đông Á chi nhánh Đà nẵng 2.1.1. Lịch sử hình thành DAB-ĐN là loại hình chi nhánh cấp I được thành lập theo quyết định số 142/2002 ngày 23/7/2002 của Tổng giám đốc NH, của chủ tịch Hội đồng quản trị về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh cấp I của DAB thuộc hệ thống DAB theo quyết định số 222/2002/QĐ- DAB ngày 30/9/2002 của Hội đồng quản trị. Việc ra đời của chi nhánh NH cấp I NH TMCP Đông Á Đà Nẵng (DAB ĐN) đã đáp ứng nhu cầu ngày càng mở rộng thị phần, mở rộng mạng lưới NH. Đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu tiện lợi cho KH. Trụ sở chính tại 51 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng. Quá trình hoạt động kinh doanh cho đến nay đã đat được nhiêu kêt qua. Nhìn ̣ ̀ ́ ̉ chung, các mặt hoạt động của NH trong các năm qua đều ở mức tăng trưởng khá. Với uy tin săn có và nhiêu hoat đông hiêu quả khac, DAB ĐN đang có một sức lan ́ ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ toả mạnh và đã thực sự trở thành một thương hiệu mạnh trên địa bàn. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của DAB – ĐN DAB-ĐN tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến tham mưu, Giám đốc là người điều hành trực tiếp với cấp dưới về mọi hoạt động của chi nhánh. Sau Giám đốc là Phó Giám đốc và các Phòng ban chức năng. Hiện nay NH có 7 phòng ban chính,bao gồm: Phòng KH cá nhân( KHCN): tổ chức và triển khai các sản phẩm dịch vụ dành cho KH cá nhân thông qua các kênh giao dịch của NH Phòng kế toán:Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, kiểm soát các nghiệp vụ phát sinh, theo dõi, hạch toán ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác mọi hoạt động phát sinh tại chi nhánh. Hoạch toán các giao dịch trên trung tâm giao dịch tự động : ATM, POS và tổng hợp số liệu kế toán của chi nhánh Phòng ngân quỹ: Quản lý và theo dõi toàn bộ tiền mặt và chứng từ có giá, thực hiện việc thu – chi tiền mặt, thực hiện dịch vụ thu – chi hộ. Kiểm đếm, nạp tiền và thu hồi tiền ATM SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  16. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:16 Phòng KH doanh nghiệp: tổ chức và triển khai các hoạt động huy động vốn và cho vay đối với các đơn vị,doanh nghiệp. Thực hiện nhiệm vụ thẩm định tính khả thi của dự án đầu tư trước khi cho vay, xét duyệt hạn mức cũng như tính hiệu quả của các khoản vay đối với các cá nhân, tổ chức kinh tế, chịu trách nhiệm về nội dung hoạt động quyền hạn trách nhiệm và nghĩa vụ trong kinh doanh thực hiện theo quy định, định chế và kế hoạch tín dụng. Chủ động thanh tra, kiểm tra phần nội dung được phân công, đề xuất các biện pháp về công tác tín dụng, cung cấp các dịch vụ và sản phẩm dành cho KH doanh nghiệp Phòng IT: cập nhật, theo dõi thường xuyên các hoạt động kinh doanh trên máy tính, đồng thời lưu trữ các tài liệu, thông tin cần thiết, sư dụng phần mềm trong việc quản lý dữ liệu, thực hiện sữa chữa bảo trì máy cho các Phòng ban. Phòng hành chính nhân sư: Quản lý giấy tờ, sổ sách, biên bản hội họp, thực hiện các vấn đề hành chính sự nghiệp và các hoạt động phụ trợ về mặt hành chính, tạo điều kiện để các phòng nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm vụ. Tổ chức, sắp xếp các cuộc họp, hội nghị. Phòng giao dịch: thực hiện chức năng kinh doanh cua NH như huy động vốn ̉ trong dân cư, nhận tiền gởi và các dịch vụ khác trong phạm vi uỷ quyền của cấp trên Mạng lươi hoạt động gồm có: + Trụ sở chính tại 51 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng. + Sau phòng giao dịch trực thuộc là: PGD Hải Châu, PGD Ngũ Hành Sơn, ́ PGD Hòa Khánh, PGD Lê Duẩn, PGD Đống Đa, PGD Hòa Cường. SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  17. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:17 Hinh 2.1: SƠ ĐỒ BỘ MAY TỔ CHƯC ̀ ́ GIAM ĐÔC CN ĐÀ NĂNG ́ ́ ̃ PHÓ GIAM ĐÔC 2 ́ ́ PHÓ GIAM ĐÔC 1 ́ ́ KẾ TOAN TRƯỞNG CN ́ ̉ PGD HAI CHÂU ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ PHONG PHONG PHONG PHONG PHONG PHONG PGD KẾ TOAN ́ KHCN KHDN IT NGÂN HCNS NGŨ QUỸ ̀ HANH SƠN TIÊN GỬI ̀ TỔ 1 LỄ TÂN KẾ TOAN ́ KT ATM ̉ KIÊM ́ ̣ TIÊT KIÊM ̉ ( TTQT- TÔNG NGÂN KS) HỖ TRỢ ̀ HANH TIÊN GỬI ̀ QUAN LÝ ̉ KẾ TOAŃ ̀ ́ PHÂN CHINH PGD TỔ 2 CÁ NHÂN NÔI BỘ ̣ ATM CỨNG NHÂN SỰ HOÀ ́ ( TIN ́ KHANH ̣ DUNG) ̉ ̉ BAO VỆ ̉ KẾ TOAN ́ CHUYÊN SAN ̀ TIÊN ́ THẺ XUÂT TỔ 3 NHANH THẺ ́ LAI XE ́ ( TIN PGD LÊ ́ ̣ TIN DUNG ̣ DUNG DN) ̉ DUÂN CÁ NHÂN TAP VỤ ̣ KẾ TOAN ́ TƯ VÂN ́ DN PGD ́ ̀ BAN HANG ́ ĐÔNG ĐA THẺ ATM Quan hệ chỉ đao quan lý ̣ ̉ PGD HOÀ Quan hệ phôi hợp, hỗ trợ ́ CƯỜNG ̣ ̉ ̣ ̣ 2.1.3. Đăc diêm hoat đông Huy động vốn : khai thác nguồn vốn ngắn hạn, trung và dài hạn trong và ngoài nước của mọi đối tượng. Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu; Cho vay nông thôn; Cho vay trả góp; Các loại cho vay khác Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý Dịch vụ thanh toán quốc tế SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  18. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:18 Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước Dịch vụ chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh Các dịch vụ ngân quỹ ( thu chi hộ, kiểm đếm hộ…) Thực hiện nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ Kinh doanh các nghiệp vụ khác theo quy định pháp luật khi được Hội đồng quản trị NH Đông Á cho phép. 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của DAB - ĐN 2.1.4.1. Tình hình chung về nguồn vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại DAB-ĐN ĐVT : triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm 2007 Năm 2008 2006 2006-2007 2007-2008 Tỷ Tỷ Tốc Tỷ Tốc Chỉ tiêu Số trọng Số tiền trọng Số tiền độ Số tiền trọng Số tiền độ tiền (%) (%) (%) (%) (%) VỐN HUY 655.63 890.952 965.684,4 108,3 1.856.636,9 235.315, 100 100 35,89 100 ĐỘNG 2 2 7 ,5 5 9 1.Tiền gưi 341.86 117,0 52,14 514.614 57,76 172.746 50,53 60,17 1.117.140 602.526 của dân cư 8 8 2.Tiền gưi 332.781 44.106, 44,03 37,35 15,28 35,52 98,19 288.675 659.538,8 326.757,6 thanh toán ,2 2 3.Tiền gưi 43.557, 18.463, của các 25.094 3.83 4,89 73,58 4,31 83,57 79.958,12 36.400,82 3 3 TCTD khác Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của DAB ĐN năm 2007-2008 Nhân xet: Qua bang số liêu về tinh hinh huy đông vôn cua DAB-ĐN từ 2006- ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ́ 2008, ta thây: Về tông vôn huy đông: tăng khá nhanh qua cac năm. Năm 2007 so ̉ ́ ̣ ́  với 2006 đã tăng 235.315,5 trđ với tôc độ tăng là 35,89%, năm 2008 so với 2007 ́ tăng 965.684,42 trđ với tôc độ tăng là 108,39%. Sở dĩ năm 2008 nguôn vôn huy ́ ̀ ́ đông tăng manh như vây là vi: trong năm nay thị trường tai chinh có nhiêu biên ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ đông, do một số NH thiếu hụt khả năng thanh khoản nên phải tăng lãi suất huy ̣ động. Điêu nay lam cho hâu hêt cac NHTM đêu có biên đông lớn về lai suât. Đôi ̀ ̀ ̀ ̀ ́́ ̀ ́ ̣ ̃ ́ ́ với DAB-ĐN, lai suât huy đông vôn cung tăng manh với mức hâp dân nhât nên huy ̃ ́ ̣ ́ ̃ ̣ ́ ̃ ́ đông được môt lượng vôn khá lớn. ̣ ̣ ́ SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  19. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:19 Về cơ câu huy đông vôn: dựa vao bang 2.1 có thể minh hoạ cơ câu ́ ̣ ́ ̀ ̉ ́  huy đông vôn cua DAB-ĐN qua biêu đồ sau ̣ ́ ̉ ̉ Biêu 2.1: Cơ câu nguôn vôn huy đông cua DAB-ĐN ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̉ 1200000 1000000 Tiê n g ửi cua dân cư ̀ ̉ 800000 600000 Tiê n g ửi thanh t oan ̀ ́ 400000 Tiê n g ửi cua cac ̀ ̉ ́ 200000 ́ TCTD k hac 0 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Qua bang 2.1 và biêu đồ trên, ta thây: ̉ ̉ ́ + Nguôn tiên gưi cua dân cư vân là nguôn vôn chiêm tỷ trong lớn nhât, hơn ̀ ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ́ ̣ ́ 50% trong tông nguôn vôn huy đông. Vì dân cư là đôi tượng có lượng tiên nhan rôi ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̃ lớn nhât, họ gưi vao NH để hưởng lai. Với chinh sach cua DAB luôn có mức lai ́ ̀ ̃ ́ ́ ̉ ̃ suât hâp dân nên thu hut được khá nhiêu lượng tiên gưi nay. Năm 2007 chiếm đến ́́ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ 57,76% với tốc độ tăng 50,53% so với năm 2006. Đăc biêt, đên năm 2008 nguôn ̣ ̣ ́ ̀ tiên gưi huy đông được từ dân cư chiêm đên 60,17% với tôc độ tăng 117,08% so ̀ ̣ ́ ́ ́ với 2007. Có được nguôn tiên gưi cao như vây là do NH đã có nhiều chính sách ̀ ̀ ̣ tối ưu và hấp dẫn như lai suât tăng liên tuc với mức hâp dân nhât. Và với tinh hinh ̃ ́ ̣ ́ ̃ ́ ̀ ̀ thị trường tai chinh 2008 có nhiêu biên đông, ban Tổng Giám Đốc đã nhanh chóng ̀ ́ ̀ ́ ̣ đưa ra kế hoạch huy động vốn linh hoạt theo hướng giảm tỷ trọng huy động trên thị trường liên NH, tăng tỷ trọng huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế, đảm bảo ổn định, dài hạn cho nguồn vốn kinh doanh của NH. + Tiêp theo là nguôn tiên gưi thanh toan chiêm tỷ trong lớn thứ 2 trong tông ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ nguôn vôn huy đông. Đây là nguôn tiên mà KH gưi vao tai khoan để sư dung cac ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ dịch vụ, cac tiên ich cua NH. Nguôn tiên nay cung tăng liên tuc qua cac năm. Cao ́ ̣́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ nhất vẫn là năm 2008 tăng 98,19% so với năm 2007 và chiếm tỷ trọng 35,52% trong tổng vốn huy động. Điêu nay cung thể hiên được cac dịch vụ và tiên ich cua ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̣́ ̉ DAB-ĐN ngay cang tăng nên mới thu hut được môt lượng KH khá lớn. ̀ ̀ ́ ̣ + Về tiên gưi cua cac TCTD khac: nhin chung không có biên đông nhiêu, ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ chiêm tỷ trong nhỏ nhât trong tông nguôn vôn huy đông. Cao nhất chỉ chiếm 4,89% ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̣ tổng vốn huy động năm 2007, và thấp nhất là năm 2006 chiếm 3,83%. Nhưng SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
  20. ̣ ́ ̣ Luân văn tôt nghiêp Trang:20 nguôn tiên nay vân tăng manh qua cac năm, năm 2007 tăng 73,58% so với 2006, và ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ 2008 cung tiêp tuc tăng manh với tôc độ tăng là 83,57% so với 2007. ̃ ́ ̣ ̣ ́ 2.1.4.2. Tình hình chung về hoạt động sư dung vôn ̣ ́ Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại DAB-ĐN ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch 2006-2007 2007-2008 Tốc độ Tốc Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số tiền Số tiền độ (%) (%) Dư nợ cho vay 480.987 928.258 447.271 92,99 1.215.372 287.114 30,93 Nợ xấu 2.095 3.253 1.158 55,27 5.627 2374 72,98 Tỷ lệ nợ xấu(%) 0,44 0,35 - 0,09 0,46 0,11 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của DAB ĐN năm 2006-2008 Nhận xét: Qua bảng số liệu về tình hình cho vay cua DAB-ĐN từ 2006- ̉ 2008, ta thấy nhu cầu vay vốn tại DAB-ĐN tăng khá cao, biểu hiện ở dư nợ cho vay đều tăng nhanh qua cac năm, cụ thể: ́ Dư nợ cho vay tại DAB-ĐN liên tục tăng qua tất cả các năm, cao nhất là năm 2007 tăng 447.271trđ so với năm 2006, với tốc độ tăng rất cao (92,99%). Trong năm nay, DAB-ĐN đã triên khai các hình thức cho vay mới như cho vay ̀ ̉ thấu chi qua Thẻ, cho vay tiêu dùng trả góp, vay cầm cố sổ tiết kiệm, vay tín chấp,....vì vậy hoạt động cho vay của DAB ĐN đã không ngừng được mở rông ̣ nên dư nợ cho vay đat được mức tăng trưởng đáng kể. Năm 2008, do ảnh hưởng ̣ của lạm phát, biến động về lãi suất huy động trên thị trường nên các ngân hàng đều thắt chặt cho vay để giảm rủi ro trong cho vay nên tôc độ tăng của dư nợ ́ cho vay giảm xuống còn 30,93%, nhưng dư nợ cho vay vẫn tăng thêm 287.114 trđ so với năm 2007. Điêu nay cho thây hoat đông cho vay cua DAB-ĐN tiên triên ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ khá tôt. ́ Tình hình nợ xấu của NH có xu hướng tăng qua các năm vì hoat đông cho ̣ ̣ vay cua NH tăng nhanh. Nhưng nhin chung, vẫn nằm trong mức cho phép và nằm ̉ ̀ trong sự kiểm soát của NH vì tỷ lệ nợ xấu vẫn tương đối thấp. Tỷ lệ nợ xâu cua ́ ̉ NH năm 2007 giam 0,09% so với 2006, thể hiên công tac thu nợ cua NH khá tôt. ̉ ̣ ́ ̉ ́ Năm 2008 tỷ lệ nợ xâu tăng 0,11% so với 2007, tuy nhiên vân ở mức tương đôi ́ ̃ ́ thâp, thể hiên hiêu quả kinh doanh cua NH tương đôi tôt. ́ ̣ ̣ ̉ ́́ 2.1.4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại DAB - ĐN SVTH: Hồ Thị Vân – Lơp 32k07.1 GVHD: ThS. Phan Đăng My Phương ̣
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2