intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬT ÁP DỤNG TRONG NHÀ TRƯỜNG

Chia sẻ: Tran Anh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:69

61
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng, nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy CN hóa, hiện đại hóa , là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬT ÁP DỤNG TRONG NHÀ TRƯỜNG

  1. LUẬT ÁP DỤNG TRONG  NHÀ TRƯỜNG ThS Nguyễn Thị Ngọc Hương    
  2. I.CÁC QUAN ĐiỂM CHỈ ĐẠO  PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC  Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng  đầu, là nền tảng, nguồn nhân lực chất  lượng cao là một trong những động lực  quan trọng thúc đẩy CN hóa, hiện đại hóa ,  là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng  trưởng kinh tế nhanh và bền vững
  3. I.CÁC QUAN ĐiỂM CHỈ ĐẠO PHÁT  TRIỂN GIÁO DỤC  Nền giáo dục VN là nền giáo dục XHCN có  tính nhân dân, tính dân tộc, khoa học, hiện đại  lấy chủ nghĩa Mác Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí  Minh làm nền tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong GD, tạo  cơ hội để công dân được học tập. Nhà nước, xã  hội có cơ chế , chính sách để giúp đỡ người  nghèo học tập, khuyến khích người học giỏi phát  triển tài năng
  4. I.CÁC QUAN ĐiỂM CHỈ ĐẠO PHÁT  TRIỂN GIÁO DỤC  Phát triển giáo dục gắn liền với nhu  cầu phát triển KT­XH, tiến bộ KH­CN, đào  tạo theo nhu cầu xã hội;  Thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với  hành , giáo dục kết hợp với lao động sản  xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục  nhà trường  kết hợp với giáo dục gia đình   và giáo dục xã hội.
  5. I.CÁC QUAN ĐiỂM CHỈ ĐẠO PHÁT  TRIỂN GIÁO DỤC Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, nhà  nước và của toàn dân. Xây dựng xã hội  hóa học tập, nhà nước giữ vai trò chủ đạo  trong phát triển giáo dục; đẩy mạnh xã hội  hóa giáo dục
  6. Luật Giáo dục  Mục tiêu của giáo dục là đào tạo  con người Việt Nam phát triển toàn diện, có  đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và  nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc  lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành  và bồi dưỡng nhân cách , phẩm chất và  năng lực của công dân , đáp ứng yêu cầu  của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
  7. Giới thiệu khái quát Luật Giáo dục 1. Từ 1945­1998, nhà nước ban hành  756 văn bản QPPL dưới dạng nghị quyết,  quyết định, thông tư, chỉ thị; 2. Luật Giáo dục năm 1998; 3. Luật Giáo dục năm 2005; 4. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của  Luật Giáo dục năm 2005.
  8. Luật Giáo dục 2005  Luật GD 2005 gồm 9 chương,120 điều  Chương 1. Những quy định chung, 20 điều  Chương 2. Hệ thống GD quốc dân,27 điều  Chương 3.Nhà trường và cơ sở GD,22 điều  Chương 4.Nhà giáo, 13 điều  Chương 5. Người học, 10 điều  Chương 6. Nhà trường, gia đình,xã hội, 6 điều  Chương 7. Quản lý nhà nước về GD, 15 điều  Chương 8. Khen thưởng và xử lý vi phạm, 5 điều  Chương 9.Điều khoản thi hành, 2 điều 
  9. MỤC TIÊU VÀ GiẢI PHÁP  PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC 1.1. Mục tiêu chung: 1.Tạo bước chuyển cơ bản về chất lượng  giáo dục theo hướng tiếp cận trình độ tiên  tiến thế giới, phù hợp thực tiễn VN, phục vụ  thiết thực cho sự phát triển đât nước, hướng  tới XH học tập
  10. 1.1 Mục tiêu chung: 2.Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nguồn  nhân lực, chú trọng nhân lực KH­CN trình độ cao, Cán  bộ quản lý , CNKT lành nghề góp phần nâng cao sức  cạnh tranh của nền KT 3.Đổi mới nội dung, phương pháp, chương trình  giáo dục các cấp bậc học và trình độ đào tạo 4.Phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu  tăng quy mô, nâng chất lượng, đổi mới phương pháp  giảng dạy.
  11. Những điểm cơ bản của Luật  Giáo dục 2005  Hoàn thiện 1 bước về hệ thống GD quốc dân  Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục  Nâng cao tính công bằng xã hội trong GD  Tăng cường quản lý nhà nước về GD  Khuyến khích đầu tư phát triển trường ngoài  công lập
  12. 1.2. Các giải pháp phát triển  giáo dục ­ Đổi mới quản lý giáo dục  ­ Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ­ Tái cấu trúc hệ thống giáo dục quốc dân và mở rộng mạng  lưới cơ sở giáo dục ­ Đổi mới chương trình và tài liệu ­ Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả  học tập, kiểm định và đánh giá cơ sở giáo dục ­ Xã hôi hóa giáo dục ­ Tăng cường đầu tư cở sở vật chất kỹ thuật ­ Gắn đào tạo với nhu cầu xã hội ­ Hỗ trợ giáo dục đối với các vùng miền và người học được ưu  tiên ­ Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ trong  các cơ sở đào tạo và nghiên cứu ­ Xây dựng các cơ sở giáo dục tiên tiến 
  13. Luật sửa đổi bổ sung 1 số  điều của Luật Giáo dục 1.Khoản 2 điều 6 về chương trình giáo dục 2.Điều 13: Đầu tư cho giáo dục 3.Khoản 3 điều 29 quy định Bộ trưởng BGDĐT chịu  trách nhiệm về chất lượng chương trình giáo dục phổ  thông và sách giáo khoa 4.Khoản 2 điều 35 quy định Thủ trưởng cơ quan quản lý  nhà nước về dạy nghề theo thẩm quyền quy định việc  biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo  trình giáo dục nghề nghiệp; quy định giáo trình sử dụng  chung, tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình sử dụng  chung cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
  14. Luật sửa đổi bổ sung 1 số  điều của Luật Giáo dục 5.Khoản 4 điều 38: quy định thời gian đào tạo  Tiến sĩ 6.Khoản 5 điều 38: đào tạo trình độ kỹ năng thực  hành cho người tốt nghiệp ĐH 1 số ngành chuyên  biệt 7.Khoản 2 điều 41: quy định về giáo trình Giáo  dục Đại học 8.Khoản 1 điều 42: quy định các điều kiện cho  các cơ sở ĐT trong việc đào tạo trình độ Cao  đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ 
  15. Luật sửa đổi bổ sung 1 số  điều của Luật Giáo dục 9.Điều 49: quy định trường của cơ quan nhà  nước, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị ­ xã  hội và lực lượng vũ trang 10. Điều 50: điều kiện thành lập nhà trường và  điều kiện hoạt động ;  11. Điều 50a: đình chỉ hoạt động giáo dục  12. Điều 50b. Giải thể  nhà trường 13. Điều 51. Thẩm quyền, thủ tục thành lập, cho  phép hoạt động, sáp nhập, chia tách, giải thể ,  đình chỉ hoạt động nhà trường
  16. Luật sửa đổi bổ sung 1 số  điều của Luật Giáo dục 14.Điều 74. Thỉnh giảng  15. Điều 78.quy định Cơ sở giáo dục thực hiện  nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo 16. Điều 81. quy định về Tiền lương 17. Điều 109. Khuyến khích hợp tác về giáo  dục với Việt Nam 18. Bổ sung mục 3a chương VII về kiểm định  chất lượng giáo dục
  17. Thành lập trường 1. Có Đề án thành lập trường được cơ quan nhà  nước có thẩm quyền phê duyệt;  2.Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu,  nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất  đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây  dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài  chính; phương hướng chiến lược xây dựng và  phát triển nhà trường 
  18. Nhà trường được phép hoạt động  GD khi có đủ các điều kiện  1.Có quyết định thành lập hoặc quyết định  cho phép thành lập; 2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết  bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục; 3. Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi  trường giáo dục, an toàn cho người học, người  dạy và người lao động;  4. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng  dạy học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp  học và trình độ đào tạo; 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2