Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Bài tập Vật lý: Một số bài toán về dao động tắt dần (P2)
lượt xem 48
download
Tài liệu tổng hợp các bài tập toán về dao động tắt dần phần 2, để giúp các bạn kiểm tra, củng cố kiến thức đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Bài tập Vật lý: Một số bài toán về dao động tắt dần (P2)
- Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Một số bài toán về dao động tắt dần – phần 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DAO ĐỘNG TẮT DẦN – PHẦN 2 (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: ĐẶNG VIỆT HÙNG Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Một số bài toán về dao động tắt dần – phần 2“ thuộc khóa học LTĐH KIT-1 : Môn Vật lí (Thầy Đặng Việt Hùng) website Hocmai.vn. Để giúp các bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Một số bài toán về dao động tắt dần – phần 2“ sau’đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Câu 1: Một con lắc lò xo có m = 2 g, k = 1 N/m dao động theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,1. Ban đầu, giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s 2. Vật đạt tốc độ lớn nhất sau khi đi được quãng đường là A. 10 cm B. 9 cm C. 8 cm D. 2 cm Câu 2: Một con lắc lò xo có m = 20 g, k = 20 N/m dao động theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,1. Ban đầu, giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 5 cm rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Vật đạt tốc độ lớn nhất sau khi đi được quãng đường là A. 4 cm B. 3 cm C. 2 cm D. 1 cm Câu 3: Một con lắc lò xo có m = 0,2 kg, k = 80 N/m dao động theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,1. Ban đầu, giữ vật ở vị trí lò xo bị dãn 10 cm rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s 2. Vật đạt tốc độ lớn nhất trong quá trình dao động bằng A. 10 30 cm/s B. 40 2 cm/s C. 40 3 cm/s D. 195 cm/s Câu 4: Con lắc lò xo dao động theo phương ngang, lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng 100 (g), hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01. Độ giảm biên độ giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng A. 0,04 mm. B. 0,02 mm. C. 0,4 mm. D. 0,2 mm. Câu 5: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 0,2 kg và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,01. Từ vị trí lò xo không biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn của lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động. A. 1,98 N. B. 2 N. C. 1,68 N. D. 1,59 N. Câu 6: Một con lắc lò xo bố trí đặt nằm ngang, vật nặng có khối lượng m = 200 g, lò xo có độ cứng k = 160 N/m. Lấy g = 10m/s2. Ban đầu kích thích cho vật dao động với biên độ A = 4 cm. Do giữa vật và mặt phẳng ngang có lực ma sát với hệ số ma sát µ = 0,005 nên dao động của vật sẽ tắt dần. Số dao động vật thực hiện cho tới khi dừng lại là A. 100. B. 160. C. 40. D. 80. Câu 7: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một lò xo nhẹ có k = 100 N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng có khối lượng m = 0,5 kg. Ban đầu kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí cân bằng 5cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu ác dụng của lực cản có độ lớn bằng 1/100 trọng lực tác dụng lên vật. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kì, g = 10 m/s 2. Số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ khi thả vật đến khi nó dừng hẳn bằng bao nhiêu? A. 25. B. 50. C. 30. D. 20. Câu 8: Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k = 40 N/m, khối lượng của vật m = 100 g. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và vật là 0,2 lấy g = 10 m/s2, đưa vật tới vị trí mà lò xo nén 6 cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc O là vị trí vật khi lò xo chưa bị biến dạng, chiều dương theo chiều dãn cña lß xo. Quãng đường mà vật đi được từ lúc thả đến lúc véc tơ gia tốc đổi chiều lần thứ 2 là A. 29cm. B. 28,5 cm. C. 15,5 cm. D. 17,8 cm Câu 9: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 2 N/m, khối lượng m = 80g dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do có ma sát, hệ số ma sát = 0,1 . Ban đầu vật kéo ra khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả ra. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thế năng của vật ở vị trí mà tại đó vật có tốc độ lớn nhất là A. 0,16 mJ B. 0,16 J C. 1,6 J D. 1,6 mJ Câu 10: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 40 g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 8 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Li độ cực đại của vật sau khi qua O lần thứ hai là A. 7,4 cm/s B. 7,2 cm/s C. 6,8 cm/s D. 7,6 cm/s Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Một số bài toán về dao động tắt dần – phần 2. Câu 11: Con lắc lò xo nằm ngang có k = 100 N/m, vật m = 400 g. Kéo vật ra khỏi VTCB một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ = 5.10-3. Xem chu kỳ dao động không thay đổi, lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1,5 chu kỳ đầu tiên là A. 24 cm B. 23,64 cm C. 20,4 cm D. 23,28 cm Câu 12: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm 1 vật có khối lượng m = 100 (g) gắn vào một lò xo có độ cứng k = 10 (N/m). Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1. Đưa vật đến vị trí lò xo bị nén một đoạn rồi thả ra. Vật đạt vận tốc cực đại lần thứ nhất tại O1 và vmax1 = 60 (cm/s). Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là A. 24,5 cm. B. 24 cm. C. 21 cm. D. 25 cm. Câu 13: Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mạt phẳng nằm ngang với các thông số như sau: m = 0,1 kg, v max = 1 m/s, μ = 0,05. Tính độ lớn vận tốc của vật khi vật đi được 10 cm. A. 0,95 cm/s B. 0,3 cm/s C. 0,95 m/s D. 0,3 m/s Câu 14: Một con lắc đồng hồ được coi như 1 con lắc đơn có chu kì dao động T = 2 s, vật nặng có khối lượng m = 1 kg. Biên độ góc dao động lúc đầu là o = 50. Do chịu tác dụng của một lực cản không đổi FC = 0,011 (N) nên nó chỉ dao động được một thời gian t(s) rồi dừng lại. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Xác định t. A. t = 20 s B. t = 80 s C. t = 40 s D. t = 10 s. Câu 15: Gắn một vật có khối lượng m = 200 g vào một lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Một đầu của lò xo được chuyển động kéo m khỏi vị trí cân bằng O đoạn 10 cm dọc theo trục lò xo rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa m và mặt phẳng ngang là = 0,1 (lấy g = 10 m/s2). Tìm tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động? A. vmax = 2 (m/s) B. vmax = 1,95 (m/s) C. vmax = 1,90 (m/s) D. vmax = 1,8 (m/s) Câu 16: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 200 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 80 g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị dãn 10 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Li độ cực đại của vật sau khi qua VTCB lần đầu tiên là A. 9,5 cm/s B. 8,6 cm/s C. 6,8 cm/s D. 7,6 cm/s Câu 17: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m, khối lượng vật nặng m = 100 g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm so với vị trí cân bằng. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng μ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là A. s B. s C. s D. s 25 5 20 15 30 Câu 18: Một CLLX gồm lò xo có k = 100 N/m và vật nặng m = 160 g đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật đến vị trí lò xo dãn 24 mm rồi thả nhẹ .Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 5/16. Lấy g = 10 m/s 2.Từ lúc thả đến lúc dừng lại,vật đi được quãng đường bằng A. 43,6 mm B. 60 mm C. 57,6 mm D. 56 mm Câu 19: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 2 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 80 g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được bằng A. 0,36 m/s B. 0,25 m/s C. 0,50 m/s D. 0,30 m/s Câu 20: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 10 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 100 g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo dãn 5 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được bằng A. 150 cm/s B. 195 cm/s C. 0,4 m/s D. 40 2 cm/s Câu 21: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 1 kg, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,05. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 12 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được bằng A. 115 cm/s B. 195 cm/s C. 0,5 m/s D. 40 2 cm/s Câu 22: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 100 g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,2. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị dãn 8 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Li độ cực đại của vật sau khi qua VTCB lần đầu tiên là A. 7,4 cm/s B. 7,2 cm/s C. 6,8 cm/s D. 7,6 cm/s Câu 23: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 200 g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí có tọa độ +10 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Tọa độ ứng với vận tốc bằng 0 lần tiếp theo là A. 8,4 cm/s B. -9,2 cm/s C. -8,8 cm/s D. 7,6 cm/s Câu 24: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 20 N/m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo nén 4 cm rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Độ dãn cực đại của lò xo bằng A. 3,6 cm/s B. 3,2 cm/s C. 4 cm/s D. 3 cm/s Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Luyện thi đại học KIT-1: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Một số bài toán về dao động tắt dần – phần 2. Câu 25: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 10 g và lò xo có độ cứng 10 N/m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo nén 9,1 cm rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Từ lúc dao động đên khi vật dừng hẳn, vật qua vị trí lò xo không biến dạng bao nhiêu lần? A. 43 lần B. 45 lần C. 44 lần D. 48 lần Câu 26: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 10 N/m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo nén 17 cm rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 . Từ lúc dao động đên khi vật dừng hẳn, vật qua vị trí lò xo không biến dạng bao nhiêu lần? A. 5 lần B. 6 lần C. 8 lần D. 9 lần ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 01. C 02. B 03. D 04. B 05. A 06. B 07. A 08. C 09. D 10. B 11. B 12. B 13. C 14. C 15. B 16. A 17. C 18. D 19. D 20. C 21. A 22. D 23. B 24. D 25. B 26. D Giáo viên : Đặng Việt Hùng Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Bài tập tự luyện Vật lý: Tổng hợp dao động điều hòa (P1)
5 p | 1015 | 356
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Các dạng toán về sóng âm (Bài tập tự luyện)
3 p | 555 | 174
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Mạch điện xoay chiều có C thay đổi (Bài tập tự luyện)
8 p | 573 | 165
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Các dạng toán về sóng dừng P2 (Bài tập tự luyện)
4 p | 526 | 134
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Lý thuyết về giao thoa sóng cơ (Bài tập tự luyện)
5 p | 530 | 134
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Mạch điện xoay chiều RLC - P1 (Bài tập tự luyện)
5 p | 378 | 121
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Máy phát điện xoay chiều ba pha (Bài tập tự luyện)
2 p | 587 | 112
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Mạch điện xoay chiều có L thay đổi - P1 (Bài tập tự luyện)
6 p | 283 | 83
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Công suất mạch điện xoay chiều P1 (Bài tập tự luyện)
7 p | 302 | 70
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Nạp năng lượng của mạch dao động điện từ (Bài tập tự luyện)
3 p | 249 | 64
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Bài tập tự luyện Vật lý: Luyện tập về va chạm
3 p | 335 | 58
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Một số bài toán về sự truyền sóng (Bài tập tự luyện)
7 p | 299 | 56
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Mạch điện xoay chiều chỉ có một phần tử (Bài tập tự luyện)
10 p | 193 | 49
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - BT về các điểm cùng pha và ngược pha (Bài tập tự luyện)
5 p | 243 | 46
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Luyện tập về cực trị trong mạch RLC - P1 (Bài tập tự luyện)
7 p | 216 | 41
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Luyện tập mạch điện RLC (Bài tập tự luyện)
9 p | 181 | 36
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Tài liệu bài giảng: Đề luyện tập tổng hợp số 1
5 p | 171 | 31
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Bài tập về mạch thu sóng P1 (Bài tập tự luyện)
5 p | 170 | 26
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn