Mạng cơ bản - Chương 4
lượt xem 21
download
MẠNG CỤC BỘ 1. KHÁI NIỆM “ Mạng cục bộ ” được xem xét từ quy mô của mạng hay khoảng cách địa lý Mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN) là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính trong một phạm vi tương đối nhỏ (như trong một toà nhà, một khu nhà, trường học ...) với khoảng cách lớn nhất giữa các máy tính nút mạng chỉ trong vòng vài chục km trở lại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mạng cơ bản - Chương 4
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KHÁI NIỆM “ Mạng cục bộ ” được xem xét từ quy mô của mạng hay khoảng cách địa lý Mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN) là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính trong một phạm vi tương đối nhỏ (như trong một toà nhà, một khu nhà, trường học ...) với khoảng cách lớn nhất giữa các máy tính nút mạng chỉ trong vòng vài chục km trở lại. Đề phân biệt mạng LAN với các loại mạng khác ta dựa trên một số đặc trưng sau: + Đặc trưng địa lý: mạng cục bộ thường được cài đặt trong phạm vi nhỏ (toà nhà, một căn cứ quân sự ...) có đường kính từ vài chục mét đến vài chục km trong điều kiện công nghệ hiện nay. + Đặc trưng về tốc độ truyền: mạng cục bộ có tốc độ truyền cao hơn so với mạng diện rộng, khoảng 100 Mb/s và tới nay tốc độ này có thể đạt tới 1Gb/s với công nghệ hiện nay.
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KHÁI NIỆM + Đặc trưng độ tin cậy: tỷ suất lỗi thấp hơn so với mạng diện rộng (như mạng điện thoại chẳng hạn), có thể đạt từ 10-8 đến 10-11. + Đặc trưng quản lý: mạng cục bộ thường là sở hữu riêng của một tổ chức nào đó (như trường học, doanh nghiệp ...) do vậy việc quản lý khai thác mạng hoàn toàn tập trung và thống nhất.
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng - Thể hiện cấu trúc hay hình dáng hình học cuả các đường dây cáp mạng dùng để liên kết các máy tính thuộc mạng với nhau - Có 3 topology thường được sử dụng trong mạng cục bộ: hình sao (star), hình vòng (ring), tuyến tính (bus) a. Mạng hình sao - Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm đích với phương thức kết nối là phương thức điểm-điểm (point - to - point). - Thiết bị trung tâm hoạt động giống như một tổng đài cho phép thực hiện việc nhận và truyền dữ liệu từ trạm này tới các trạm khác. - Thiết bị trung tâm có thể là một bộ chuyển mạch (switch), một bộ chọn đường (router) hoặc đơn giản là một bộ phân kênh (Hub).
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng a. Mạng hình sao M ¸y 1 M¸y 2 M ¸y 3 M¸y 4 M¸y 5 M¸y 6 S ¬ ®å kiÓu kÕt nèi h×nh sao víi HUB ë trung t©m
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ a. Mạng hình sao - Theo chuẩn IEEE 802.3 mô hình dạng Star thường dùng: 10BASE-T: dùng cáp UTP (Unshield Twisted Pair_ cáp không bọc kim), tốc độ 10 Mb/s, khoảng cách từ thiết bị trung tâm tới trạm tối đa là 100m. 100BASE-T tương tự như 10BASE-T nhưng tốc độ cao hơn 100 Mb/s. Ưu điểm: không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tốc độ tối đa đường truyền vật lý, lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng (thêm, bớt trạm). Nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng không gây ảnh hưởng đến toàn mạng qua đó dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố. Nhược điểm: Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế (trong vòng 100 m với công nghệ hiện nay) tốn đường dây cáp nhiều
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng a. Mạng hình vòng (ring) - Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn theo phương thức điểm-điểm (point - to - point) - Mỗi trạm của mạng được nối với vòng qua một bộ chuyển tiếp (Repeater) có nhiệm vụ nhận tín hiệu rồi chuyển tiếp đến trạm kế tiếp trên vòng - Tín hiệu được lưu chuyển trên vòng theo một chuỗi các liên kết điểm - điểm giữa các Repeater do đó cần có giao thức điều khiển việc cấp phát quyền được truyền dữ liệu trên vòng cho các trạm có nhu cầu.
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng a. Mạng hình vòng (ring) S ¬ ® å K iÓ u k Õ t n è i d¹ ng vßng M ¸y 3 M¸y 4 M ¸y 2 M ¸y 5 M ¸y 1 M ¸y 6
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng a. Mạng hình vòng (ring) Ưu điểm: Với dạng kết nối này có ưu điểm là không tốn nhiều dây cáp, tốc độ truyền dữ liệu cao, không gây ách tắc Nhược điểm: Các giao thức để truyền dữ liệu phức tạp và nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng ảnh hưởng đến toàn mạng.
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng c. Mạng tuyến tính (bus) - Các máy tính đều được nối vào một đường dây truyền chính (bus). - Đường truyền chính này được giới hạn hai đầu bởi một loại đầu nối đặc biệt gọi là terminator (dùng để nhận biết là đầu cuối để kết thúc đường truyền tại đây). - Mỗi trạm được nối vào bus qua một đầu nối chữ T (T_connector) hoặc một bộ thu phát (transceiver). - Khi một trạm truyền dữ liệu tín hiệu được quảng bá trên cả hai chiều của bus (tức là mọi trạm còn lại đều có thể thu được tín hiệu đó trực tiếp) theo từng gói một, mỗi gói đều phải mang địa chỉ trạm đích. Các trạm khi thấy dữ liệu đi qua nhận lấy, kiểm tra, nếu đúng với địa chỉ của mình thì nó nhận lấy còn nếu không phải thì bỏ qua
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng c. Mạng tuyến tính (bus) M¸y B Terminator Bus Terminator M¸y A S¬ ®å kiÓu kÕt nèi d¹ng tuyÕn tÝnh (BUS)
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng c. Mạng tuyến tính (bus) Ưu điểm: Với dạng kết nối này có ưu điểm là không tốn nhiều dây cáp, tốc độ truyền dữ liệu cao, dễ thiết kế. Nhược điểm: Nếu lưu lượng truyền tăng cao thì dễ gây ách tắc và nếu có trục trặc trên hành lang chính thì khó phát hiện ra.
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng Tuyến tính Tròn Sao ứng dụng Tốt cho trường Tốt cho trường Hiện nay mạng hợp mạng nhỏ và hợp mạng có số sao là cách tốt mạng có giao trạm ít hoạt động nhất cho trường thông thấp và lưu với tốc độ hợp phải tích lượng dữ liệu cao,không cách hợp dữ liệu và tín thấp nhau xa lắm hiệutiếng.Các hoặc mạng có mạng đện thoại lưu lượng dữ liệu công cộng có cấu phân bố không trúc này đều.
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng Tuyến tính Tròn Sao độ phức tạp Tương đối không Đòi hỏi thiết bị Mạng sao được phức tạp tương đối phức xem là khá phức tạp. Mặt khác tạp. Các trạm việc đưa thông được nối với thiết điệp đi trên tuyến bị trung tâm và là đơn giản, vì lần lượt hoạt chỉ có 1 con động như thiết bị đường, trạm phát trung tâm hoặc chỉ cần biết địa nối được tới các chỉ của trạm dây dẫn truyền từ nhận , các thông xa tin để dẫn đường khác thì không cần thiết
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng Tuyến tính Tròn Sao Hiệu suất Rất tốt dưới tải Có hiệu quả Tốt cho trường thấp có thể giảm trong trường hợp hợp tải vừa tuy hiệu suất rất mau lượng lưu thông nhiên kích thước khi tải tăng cao và khá ổn và khả năng , suy định nhờ sự tăng ra hiệu suất của chậm thời gian mạng phụ thuộc trễ và sự xuống trực tiếp vào sức cấp so với các mạnh của thiết bị mạng khác trung tâm.
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng Tuyến tính Tròn Sao Tổng phí Tương đối thấp Phải dự trù gấp Tổng phí rất cao đặc biệt do nhiều đôi nguồn lực khi làm nhiêm vụ thiết bị đã phát hoặc phải có 1 của thiết bị trung triển hòa chỉnh phương thức tâm, thiết bị trung và bán sảm thay thế khi 1 nút tâm không được phẩm ở thị không hoạt động dùng vào việc trường .Sự dư nếu vẫn muốn khác .Số lượng thừa kênh truyền mạng hoạt động dây riêng cũng được khuyến để bình thường nhiều. giảm bớt nguy cơ xuất hiện sự cố trên mạng
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng Tuyến tính Tròn Sao Nguy cơ Một trạm bị hỏng Một trạm bị hỏng Độ tin cậy của hệ không ảnh có thể ảnh thống phụ thuộc hưởng đến cả hưởng đến cả hệ vào thiết bị trung mạng. Tuy nhiên thống vì các trạm tâm, .nếu bị hỏng mạng sẽ có nguy phục thuộc vào thì mạng ngưng cơ bị tổn hại khi nhau. Tìm 1 hoạt động Sự sự cố trên đường repeater hỏng rất ngưng hoạt động dây dẫn chính khó ,vả lại việc tại thiết bị trung hoặc có vấn đề sửa chữa thẳng tâm thường với tuyến. Vấn đề hay dùng mưu không ảnh trên rất khó xác mẹo xác định hươdng đến toàn định được lại rất điểm hỏng trên bộ hệ thống dễ sửa chữa mạng có địa bàn rô#ng rất khó
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng Tuyến tính Tròn Sao Khả năng Việc thêm và định Tương đối dễ thêm Khả năng mở rộng hạn mở rộng hình lại mạng này rất và bớt các trạm chế, đa số các thiết bị dễ.Tuy nhiên việc kết làm việc mà không trung tâm chỉ chịu đựng nổi nối giữa các máy tính phải nối kết nhiều 1 số nhất định liên kết. Sự và thiết bị của các cho mỗi thay đổi hạn chế về tốc độ truyền hãng khác nhau khó Giá thành cho việc dữ liệu và băng tần thường có thể vì chúng phải thay đổi tương đối được đòi hỏi ở mỗi người có thể nhận cùng địa thấp sử dụng. Các hạn chế này chỉ và dữ liệu giúp cho các chức năng xử lý trung tâm không bị quá tải bởi tốc độ thu nạp tại tại cổng truyền và giá thành mỗi cổng truyền của thiết bị trung tâm thấp
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 1. Topology mạng Kết hợp mạng Kết hợp hình sao và tuyến (star/Bus Topology) Kết hợp hình sao và vòng (Star/Ring Topology)
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 2. Đường truyền vật lý - Đường truyền vật lý dùng để chuyển các tín hiệu giữa các máy tính. Các tín hiệu đó biểu thị các giá trị dữ liệu dưới dạng các xung nhị phân (on - off). - Hiện nay có hai loại đường truyền: Đường truyền hữu tuyến: cáp đồng trục, cáp đôi dây xoắn (có bọc kim, không bọc kim), cáp sợi quang. Đường truyền vô tuyến: radio, sóng cực ngắn, tia hồng ngoại - Mạng cục bộ thường sử dụng 3 loại đường truyền vật lý: cáp đôi xoắn, cáp đồng trục, và cáp sợi quang. Ngoài ra gần đây người ta cũng đã bắt đầu sử dụng nhiều các mạng cục bộ không dây nhờ radio hoặc viba
- Chương 4: MẠNG CỤC BỘ 1. KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ 2. Đường truyền vật lý - Cáp đồng trục đượng sử dụng nhiều trong các mạng dạng tuyến tính, hoạt động truyền dẫn theo dải cơ sở (baseband) hoặc dải rộng (broadband). Với dải cơ sở, toàn bộ khả năng của đường truyền được dành cho một kênh truyền thông duy nhất, trong khi đó với dải rộng thì hai hoặc nhiều kênh truyền thông cùng phân chia dải thông của kênh truyền - Hầu hết các mạng cục bộ đều sử dụng phương thức dải rộng. Với phương thức này tín hiệu có thể truyền đi dưới cả hai dạng: tương tự (analog)và số (digital) không cần điều chế. - Cáp đồng trục có hai loại là cáp gầy (thin cable) và cáp béo (thick cable). Cả hai loại cáp này đều có tốc độ làm việc 10Mb/s nhưng cáp gầy có độ suy hao tín hiệu lớn hơn, có độ dài cáp tối đa cho phép giữa hai repeater nhỏ hơn cáp béo Cáp gầy thường dùng để nối các trạm trong cùng một văn phòng, phòng thí nghiệm, còn cáp béo dùng để nối dọc theo hành lang, lên các tầng lầu,..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cơ bản về cách đánh địa chỉ IP
2 p | 892 | 283
-
Bài 4: Kỹ thuật mạng cục bộ
17 p | 489 | 169
-
Lập mạng không dây trong gia đình với 4 bước cơ bản
8 p | 283 | 125
-
Giáo trình căn bản về mạng máy tính - Lê Đình Danh 4
23 p | 340 | 92
-
Bài thảo luận Lý Thuyết Mạch "Mạng 4 cực"
32 p | 662 | 83
-
Quản trị mạng Windows NT Server 4.0 part 1
27 p | 181 | 60
-
Kiểm tra mạng bằng Network Monitor 3.4
8 p | 245 | 34
-
Ôn một số kiến thức Mạng cơ bản
5 p | 114 | 25
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 3 - TC Việt Khoa
42 p | 121 | 24
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 4 - TC Việt Khoa
34 p | 175 | 21
-
Kiến thức cơ bản về mạng: Part 5 - Domain Controller
7 p | 130 | 19
-
Bài 4: .NET và các lớp cơ bản
18 p | 106 | 18
-
Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 4 - ThS. Huỳnh Quốc Bảo
11 p | 114 | 8
-
Bài giảng Mạng cơ bản: Bài 4 - Kiến trúc mạng
30 p | 176 | 8
-
Giáo trình Thực hành Mạng cisco cơ bản: Phần 1 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng
57 p | 67 | 6
-
Lecture Basic network management: Chapter 4 - Trung tâm Athena
53 p | 67 | 3
-
Bài giảng Lập trình mạng: Bài 4 - Đoàn Thiện Ngân
28 p | 59 | 2
-
Bài giảng Lập trình C cơ bản: Tuần 4
32 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn