Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 5
lượt xem 19
download
564 protocol down DTE) is không hoạt động. Có (dầu thể sự cố xảy ra do phía nhà cung cấp dịch vụ WAN, kết nối không thực hiện hoặc chưa được kết nối vào CSU/DSU
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 5
- 564 is không hoạt động. Có sử dụng thiết bị đo trên đường dây protocol down (dầu thể sự cố xảy ra do xem có tín hiệu CD hay không. DTE) phía nhà cung cấp dịch 2. Kiểm tra cáp và kết nối có theo vụ WAN, kết nối đúng hướng dẫn lắp đặt hay không không thực hiện hoặc chưa được kết nối vào 3. Sử dụng thiết ị kiểm tra mọ i dây CSU/DSU cáp. Cáp bị lỗ i hoặc kết nối 4. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ không đúng để kiểm tra vị trí xảy ra sự cố. Lỗi phần cứng 5. Thay thế phần bị sự cố. (CSU/DSU) 6. Nếu nghi ngờ phần cứng router bị hư hỏng thì nên chuyển kết nối sang cổng khác. Nếu sự cố không xảy ra nữa thì có nghĩa là cổng kết nố i trước đó đã bị hư. 1. Đặt modem, CSU hoặc DSU vào Serial x is up, Router nội bộ hoặc line protocol is router ở đầu bên kia bị chế độ loopback và dùng lệnh show interfaces serial để xem line down (dầu cấu hình sai. DTE) protocol is up, có nghĩa là sự cố do Router đầu bên kia phía nhà cung cấp dịch vụ WAN không gửi thông điệp hoặc router ở đầu bên kia bị sự cố. Keepalives 2. Nếu có vẻ như sự cố xảy ra ở đâù Có thể sự cố xảy ra do bên kia thì chúng ta lặp lại bước 1 ở phía nhà cung cấp dịch đầu bên kia vụ, đường truyền bị nhiễu hoặc switch bị 3. Kiểm tra mọi dây cáp, chúng ta cần chắc chắn rằng mọ i dây cáp đã cấu hình sai. được kết nối vào đúng cổng, đúng Vấn đề về đồng bộ xảy CSU/DSU vào đúng điểm cuố i của ra trên cáp, SCTE – mạng WAN của nhà cung cấp dịch Serial clock transmit vụ.Chúng ta sử dụng lệnh show
- 565 external chưa được cài controllers để xác định cáp nào đang đặt trên CSU/DSU. được cắm vào cổng nào SCTE được thiết kế để 4. Sử dụng lệnh debug serial bổ xung cho sự lệch interface. phạ đồng hồ trên cáp 5. Nếu vẫn còn trạng thái line dài. protocol is down trong chế độ Thiết bị DCE sử dụng loopback ở bước 1 và kết quả hiển SCTE thay vì xung thị của lệnh debug serial interface đồng hồ bầu bên trong cho thấy số lượng Keepalive không thiết bị DCE tăng lên thì khả năng lớn là lỗ i phần cứng của router . Kết nối loopback CSU/DSU nộ i bộ hoặc cho cổng đang kết nối trên router ở đầu bên kia bị sự cố. 6. Nếu line protocol is up, số lượng Phần cứng của router Keepalive tăng lên thì sự cố không nộ i bộ hoặc router đầu nằm trên router nội bộ bên kia bị hư 7. Nếu nghi ngờ sự cố do phần cứng router thì chúng ta đổi kết nối lên cổng khác còn trống. Nếu kết nối hoạt động được có nghĩa là cổng trước đó bị hư Serial x is up Thiếu lệnh cấu hình 1.Thêm lệnh cấu hình clokrate cho line protocol is clokrate cho cổng. cấu hình cổng serial down (dầu Thiết bị DTE không hỗ 2. Clockrate bps trợ hoặc chưa được cấu DCE) hình cho chế độ SCTE 3. Tham số bps có thể là : .CSU hoặc DSU ở đầu 1200,2400,4800,9600,19200,38400, bên kia bị hư 56000,64000,72000,125000,148000, 250000,500000,800000,1000000, 1300000,2000000,8000000.
- 566 4. Nếu có vẻ như sự cố xảy ra ở đầu bên kia kết nối thì chúng ta thực hiện lại bước 1 ở modem, CSU hoặc DSU ở đầu bên kia 5. Kiểm tra xem cáp có kết nối đúng không. 6. Nếu vẫn còn trạng thái line protocol is down, sự cố có thể là phần cứng hoặc do cáp Chúng ta sử dụng thiết bị kiểm tra cáp 7. Thay thế phần bị hư khi cần thiết Serial x is up Tồn tại mạch lặp vòng. 1. Sử dụng lệnh show running- confif để kiểm tra xem có lệnh nào line protocol is Khi mạch lặp vòng bắt đầu được phát hiện, chỉ up (looped) cấu hình cho cổng làm loopback hay số thứ tự của gói không Keepalive thay đổi 2. Nếu có lệnh loopback trong cấu ngẫu nhiên. Nếu chỉ số hình của cổng giao tiếp thì chúng ta nhận lại cũng giố ng với dùng lệnh no loopback để xoá lệnh chỉ số gửi đi thì có này khỏ i cấu hình nghĩa là đang tồn tại mạch lặp vòng 3. Nếu không có lệnh cấu hình loopback thì chúng ta kiểm tra CSU/DSU xem thiết bị này có bị cấu hình bằng tay vào chế độ loopback hay không. Nếu có thì chúng ta tắt chế độ này đi 4.Sau khi tắt chế độ loopback trên CSU/DSU, chúng ta khởi động lại CSU/DSU và xem lại trạng thái
- 567 đường liên kết. Nếu Line protocol is up thì không cần làm gì nữa 5. Nếu CSU/DSU không thể cấu hình bằng tay được thì chúng ta nên liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để yêu cầu hỗ trợ xử lý sự cố trên đường truyền Serial x is up Tỉ lệ lỗ i cao đang xảy 1.Sử dụng thiết bị kiểm tra và phân line protocol is ra do sự cố phía nhà tích đường truyền. Kiểm tra tín hiệu down (disable) cung cấp dịch vụ. CTS và DSR Sự cố phần cứng của 2. Ngắn mạch CSU/DSU. Nếu sự cố CSU hoặc DSU. vẫn còn thì có nghĩa là sự cố phần cứng. Nếu không còn sự cố thì sự cố Phần cứng router là do phía nhà cung cấp dịch vụ. không tốt 3. Thay thế những thiết bị có sự cố (CSU, DSU, Switch, router) Serial x is Trong cấu hình cổng 1. Kiểm tra cấu hình cổng router administratively của router có lệnh xem có lệnh shutdown hay không down, line shutdown. 2. Nếu có thì dùng lệnh no protocol is Bị trùng địa chỉ IP shutdown để xoá bỏ lệnh này ra khỏ i down cấu hình 3. Kiểm tra cấu hình địa chỉ IP bằng lệnh show running – config hoặc show interfaces 4. Nếu có trùng địa chỉ thì thay thế địa chỉ IP khác Lệnh show controllers là một công cụ rất hữu ích khi xử lý sự cố trên kết nối serial. Kết quả hiển thị của lệnh show controllers cho biết trạng thái của cổng, cáp nào hiện đang kết nối vào cổng. Ví dụ như trong hình 3.1.7.c cổng Serial 0/0 được kết
- 568 nố i với đầu cáp V.35 DTE. Tuỳ theo các phiên bản router khác nhau mà cấu trúc câu lệnh này có khác nhau Ví dụ khi chúng ta cần xem thông tin về cổng Serial trên router Cisco 7000 thì dùng lệnh show controllers cbus Nếu trong kết quả hiển thị của câu lện này cho thấy cổng giao tiếp là UNKNOWN thay vì là V.35, EIA/TIA – 449 hay một chuẩn cụ thể nào khác, thì sự cố có thể là do kết nối cáp không đúng, Khi đó kết quả hiển thị của lệnh show interfaces serial (X) sẽ cho thấy interface is down, line protocol is down. 3.2 Quá trình xác minh trong PPP 3.2.1. Cấu trúc phân lớp của PPP PPP sử dụng cấu trúc phân lớp. Cấu trúc phân lớp là mô hình giao tiếp logic giữa các lớp. Mô hình OSI là một ví dụ về mô hình phân lớp trong mạng. PPP cung cấp cách đóng gói phù hợp cho nhiều gói dữ liệu của nhiều giao thức khác nhau để truyền trên một đường truyền điểm-nối-điểm, đồng thời PPP sử dụng lớp liên kết dữ liệu để kiểm tra kết nối. Do đó PPP được chia thành hai giao thức con:
- 569 • Giao thức điều khiển đường truyền LCP (Link Control Protocol): được sử dụng để thiết lập kết nối điểm - nố i - điểm • Giao thức điều khiển lớp mạng NCP (Network Control Protocol): được sử dụng để cấu hình cho nhiều giao thức lớp Mạng khác nhau PPP có thể được cấu hình trên nhiều loại cổng vật lý như sau: • Cổng truyền nố i tiếp bất đồng bộ (Asynchronous serial) • Cổng truyền nố i tiếp đồng bộ (Synchronous serial) • High – Speed Serial Interface (HSSI). • Integrated Services Digital Network (ISDN) LCP nằm ngay trên lớp Vật lý, được sử dụng để thiết lập, cấu hình và kiểm tra kết nố i theo những yêu cầu sau Thực hiện xác minh: Yêu cầu nay đòi bên thiết lập kết nối phải cung cấp thông tin cho biết có được phép của người quản trị mạng để thiết lập kết nối hay không. Hai router ở hai đầu kết nối sẽ thực hiện quá trình xác minh bằng PAP hoặc Chap • Nén: Thực hiện yêu cầu nén frame khi truyền kết nối PPP sẽ giúp tăng thông lượng của đường truyền, giảm lượng dữ liệu phải truyền trên đường dây. Tại đầu nhận frame dữ liệu sẽ được giải nén. Router Cisco có hỗ trợ hai giao thức nén là Stacker và Predictor • Phát hiện lỗi: Cơ chế phát hiện lỗ i của PPP thực hiện quá trình kiểm tra điều kiện đường truyền. Chỉ số Quality Magic giúp xác định vòng lặp và độ tin cậy của đường truyền. • Ghép kênh (Multilink PPP):Cisco IOS phiên bản 11.1 trở đi cho phép thực hiện ghép kênh PPP trên cổng của router để thực hienẹ chia sẻ tải • PPP Callback: Để gia tăng khả năng bảo mật, Cisco IOS phiên bản 11.1 trở đi đã cho phép thực hiện chức năng gọi lại trên kết nối PPP. Cisco router đóng vai trò là callback client hoặc callback server. Callback client thiết lập
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân Tích Và Thiết Lập Mạng Riêng ảo
11 p | 412 | 201
-
Giáo trình mạng căn bản - Chương 3
79 p | 259 | 120
-
Công nghệ mạng
31 p | 282 | 116
-
Cung cấp kiến thưc về leased line, mega wan
2 p | 276 | 68
-
Cách tạo mạng ảo bằng VMware Workstation
9 p | 283 | 64
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 1
6 p | 236 | 43
-
Hoạt động chuyển giao IPv6 trên toàn cầu
6 p | 150 | 40
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 2
6 p | 121 | 29
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 4
6 p | 107 | 25
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 3
6 p | 91 | 23
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 9
6 p | 99 | 22
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 8
6 p | 101 | 22
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 7
6 p | 111 | 21
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 6
6 p | 90 | 20
-
Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 10
6 p | 128 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn