intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 8

Chia sẻ: Jfadsjf Asnfkjdsn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

102
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

582 Hìn 3.3.5. Kết quả hiển thị của lệnh debug ppp authentication trên router Left. Kết quả hiển thị Se0/0 PPP: Phase AUTHENTICATION by both Giải thích is Xác minh hai chiều

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mạng Wan và cách thiết lập IP phần 8

  1. 582 Hìn 3.3.5. Kết quả hiển thị của lệnh debug ppp authentication trên router Left. Kết quả hiển thị Giải thích Se0/0 PPP: Phase is Xác minh hai chiều AUTHENTICATION by both Se0/0 PAP: O AUTH-REQ id 4 ‘len 18 Yêu cầu xác minh được gửi ra cổng from “left” Serial 0/0. Se0/0 PAP: I AUTH-REQ id 1 ‘len 18 Yêu cầu xác minh nhận được từ cổng from “left” Serial 0/0. Nhận được thông điệp trả lời của yêu Se0/0 PAP: Authentication peer right cầu xác minh. Gửi thông điệp xác nhận Se0/0 PAP: O AUTH-ACK id 1 len 5 Nhận được thông điệp xác nhận Se0/0 PAP: I AUTH-ACK id 4 len 5 Bảng 3.3.5. Giải thích kết quả hiển thị của lệnh debig ppp authentiacation
  2. 583 Lệnh debug ppp được sử dụng để hiển thị các hoạt động của PPP . Chúng ta có thể dungdạng no của câu lệnh này để kết thúc quá trình hiển thị của lệnh Tổng kết Sau đây là những điểm quan trọng trong chương này mà các bạn cần nắm được: • Ghép kênh theo thời gian Điểm ranh giới trong mạng WAN • Định nghĩa chức năng của DTE và DCE • Quá trình phát triển của giao thức đóng gói HDLC • Sử dụng lệnh encapsulation hdlc để cấu hình HDLC • Sử dụng lệnh show interface và show controllers khi xác định sự cố trên • cổng serial Ưu điểm của giao thức PPP • • Chức năng của LCP và NCP trong PPP • Cấu trúc frame PPP Ba giai đoạn thiết lập một phiên kết nối PPP • • Sự khác nhau giữa PAP và CHAP • Cấu hình PPP • Cấu hình PAP và Chap Sử dụng lệnh show interface serial để kiểm tra cấu ình đóng gói trên cổng • serial Sử dụng lệnh debug ppp để xác định sự cố ppp •
  3. 584 ISDN và DDR GIỚI THIỆU ISDN là mạng cung cấp kết nối toàn số từ đầu đến cuối để thực hiện dịch vụ truyền thoại và số liệu ISDN cho phép nhiều kênh kỹ thuật số cùng hoạt động đồng thời trên một đường cáp điện thoại thông thường, nhưng ISDN truyền tín hiệu số chứ không truyền tín hiệu tương tự. Thời gian trễ trên đương ISDN cũng thấp hơn so với đường truyền tín hiệu tương tự Khi chúng a không có nhu cầu cần một đường truyền thường trực thì nên sử dụng DDR để tiết kiệm chi phi. DDR định nghĩa một tiến trình cho router thực hiện kết nố i với mạng quay số khi có dữ liệu cầu truyền đi và ngắt kết nối khi việc truyền dữ liệu đã hoàn tất Sau khi kết thúc chương này các bạn có thể thực hiện những việc sau: Định nghĩa các chuẩn ISDN về địa chỉ, tín hiệu • • Mô tả ISDN sử dụng lớp Vật lys và lớp Liên kết dữ liệu như thế nào Liệt kê các điểm kết nối và các giao tiếp được sử dụng trong ISDN • Cấu hình cổng trên router để sử dụng ISDN • Xác định các lưu lượng được phép truyền đi khi cấu hình DDR • Cấu hình định tuyến cố định cho DDR • Xác định và áp dụng danh sách kiểm tra truy cập ACL, cho các lưu lượng • DDR • Cấu hình cổng quay số 4.1 Các định nghĩa của ISDN 4.1.1 Giới thiệu ISDN Có rất nhiều công nghệ WAN cung cấp đường truy cập mạng từ xa. Một trong những công nghệ đó là ISDN. Những người sử dụng riêng lẻ hay những văn phòng nhỏ chỉ có đường điện thoại truyền thông băng thông thấp. ISDN là giải pháp dành cho những đối tượng này
  4. 585 Đường điện thoại truyền thông PSTN truyền tín hiệu tương tự trên mạch vòng nộ i bộ kết nối giữa thuê bao và mạng của công ty điện thoại. Mạch tín hiệu tương tự có giới hạn băng thông không được lớn hơn 3000Hz. Công nghệ ISDN cho phép truyền tín hiệu số trên mạch vòng nộ i bộ này tốc độ truy cập cao hơn. Các côngty điện thoại chỉ cần nâng cấp các bộ chuyển mạch để có thể xử lý được t ín hiệu số. ISDN thường được các văn phòng nhỏ ở xa sử dụng để kết nối vào mạng LAN ở trung tâm Các công ty điện thoại cũng đã phát triển các chuẩn cho ISDN. Các chuẩn ISDN định nghĩa về thiết bị phần cứng và quá trình thiết lập cuộc gọi. Những chuẩn này giúp cho mạng ISDN giao tiếp dễ dàng với các mạng khác trên toàn cầu. Trong mạng ISDN việc số hoá tín hiệu được thực hiện ngay bên phía thuê bao thay vì được thực hiện bên phía nhà cung cấp dịch vụ như trước đây Sau đây là một số ưu điểm của ISDN:
  5. 586 • Truyền nhiều loại lưu lượng khác nhau bao gồm dữ liệu thoại và và video • Tốc độ thiết lập cuộc gọi nhanh hơn modem • Kênh B cung cấp tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn modem • Kênh B phù hợp với kết nố i PPP ISDN là một dịch vụ linh hoạt có thể truyền dữ liệu thoại và video cho phép truyền nhiều loại lưu lượng trên nhiều kênh khác nhau trên cùng một kết nối ISDN sử dụng một kênh riêng được gọ i là kênh D để truyền tín hiệu điều khiển. Khi cần thiết lập cuộc gọi thuê bao nhấn số cần gọi . Khi tất cả các chữ số đã được nhận đầy đủ thì cuộc gọi được thực hiện. ISDN truyền các số này trên kênh D do đó thời gian thiết lập cuộc gọi nhanh hơn Mỗi kênh B có thể kết nối đến một điểm khác nhau trong mạng ISDN. PPP có thể hoạt động cả trên kết nối đồng bộ và bất đồng bộ do đó đường truyền ISDN có thể sử dụng kết hợp với đóng gói PPP 4.1.2 Các chuẩn ISDN và phương pháp truy cập Công việc chuẩn hoá ISDN được bắt đầu từ cuối thập niên 60. Các bộ chuẩn đề nghị của ISDN được xuất bản năm 1994 và sau đó liên tục được cập nhật bởi ITU- T. Các chuẩn ISDN là một tập hợp các giao thức về điện thoại kỹ thuật số và truyền số liệu. Các giao thức ISDN được phân theo các chủ đề chính sau: • Bộ giao thức E- các chuẩn về mạng điện thoại cho ISDN. Ví dụ: E:164 là giao thức mô tả địa chỉ quốc tế cho ISDN • Bộ giao thức I- Liên quan đến các khái niệm thuật ngữ ví dụ I.100 bao gồm các khái niệm chung của ISDN và cấu trúc các giao thức I khác I:200 đề cập đến mặt dịch vụ của ISDN • Bộ giao thức Q - Đề cập đến hoạt động tín hiệu và chuyển mạch. Hoạt động tín hiệu ở đây có nghĩa là quá trình thiết lập cuộc gọi ISDN Chuẩn ISDN định nghĩa hai loại kênh chính, mỗ i loại có tốc độ truyền khác nhau Kênh B, 64Kb/giây, được sử dụng để truyền mọ i dữ liệu số với chế độ truyền song công. Loại kênh thứ hai được gọ i là kênh D Khi thiết lập một kết nối TCP 2 bên trao đổi các thông tin điều khiển để thiết lập kết nối. Các thông tin điều khiển này truyền trên kênh truyền mà sau đó cũng được sử dụng để truyền dữ liệu. Thông tin điều khiển và dữ liệu chia sẻ cùng một kênh truyền. Dạng truyền như vậy được gọ i là in-band signaling. ISDN thì không thực
  6. 587 hiện truyền như vậy, mà sử dụng một kênh riêng chính là kênh D, để truyền tín hiệu điều khiển. Dạng truyền như vậy gọ i là out – of – band signaling ISDN định nghĩa hai phương pháp truy cập chuẩn là BRI và PRI. Một cổng BRI hay PRI cung cấp một kênh D và nhiều kênh B BRI sử dụng hai kênh B 64kb/giây và một kênh D 16kb/giây. BRI hoạt động được trên nhiều Cisco router và đôi khi được ký hiệu là 2B+D Kênh B có thể được sử dụng để truyền thoại . Khi đó t ín hiệu thoại được mã hoá theo cách đặc biệt. Khi kênh B được sử dụng để truyền số liệu thì thông tin được đóng thành frame, sử dụng giao thức đóng gói HDLC hoặc PPP ở lớp 2. PPP phức tạp hơn HDLC vì nó cung cáp cơ chế xác minh, thoả thuận cấu hình kết nối và giao thức phù hợp ISDN được xem là một kết nối chuyển mạch .Kênh D mang các thông điệp điều khiển để thiết lập cuộc gọi ngắt cuộc gọi và điều khiển cuộc gọi cho kênh B. Lưu lượng trên kênh D sử dụng giao thức LAPD. LAPD là một giao thức lớn liên kết dữ liệu dựa trên cơ sở của HDLC. Ở Bắc mỹ và Nhật, PRI cung cấp 23 kênh B 64kb/giây và một kênh D 64kb/giây. Một PRI này cung cấp dịch vụ tương đương với một kết nối T hay DSL. Ở Châu âu và phần còn lại trên thế giới , PRI cung cấp 30 kênh B và một kênh D, tương đương với một kết nối E1. PRI sử dụng CSU/DSU cho kết nối T1/E1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2