MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
lượt xem 270
download
Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên ABC là Công ty TNHH một thành viên, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp (Luật số 60/2005/QH11) đã được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và theo các điều khoản của Bản Điều lệ này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Ông : Sinh ngày: __/__/____ Dân tộc: _______ Quốc tịch: Việt Nam CMND/Hộ chiếu số : ______________ Cấp ngày : ___/__/____ tại ______________ Hộ khẩu thường trú : Chổ ở hiện tại : Nay quyết định thành lập CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động tuân theo Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua ngày 29/11/2005 và các điều khoản sau đây của Bản điều lệ này. CHƯƠNG I ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều 1. Phạm vi trách nhiệm Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên ABC là Công ty TNHH một thành viên, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp (Luật số 60/2005/QH11) đã được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và theo các điều khoản của Bản Điều lệ này. Công ty TNHH một thành viên này do Ông/Bà _________________làm Chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chánh. 1/11 1
- Điều 2. Tên Doanh nghiệp. - Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH Một thành viên ABC - Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ABC Co.,Ltd - Tên Công ty viết tắt: Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện - Trụ sở chính của Công ty đặt tại số : - Điện thoại : ……………. Fax : ………. Email : ……………………….. Trụ sở này có thể dời đi nơi khác do Chủ sở hữu quyết định và phải đăng ký với Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi thực hiện việc thay đổi. Điều 4. Mục tiêu và Ngành, nghề kinh doanh - Công ty được thành lập để thực hiện các ngành nghề kinh doanh sau đây nhằm tạo ra lợi nhuận hợp pháp và chính đáng giải quyết lợi nhuận cho Chủ sở hữu, thu nhập cho CBNV của Công ty, nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước Việt Nam, đồng thời tạo tích lũy để tiếp tục phát triển Công ty phù hợp chánh sách kinh tế của Nhà nước - Ngành, nghề kinh doanh : Điều 5. Thời hạn hoạt động 1. Thời hạn hoạt động của công ty là: 99 năm kể từ ngày thành lập và được phép hoạt động theo quy định của luật pháp. 2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật. Điều 6. Người đại diện theo pháp luật - Ông/Bà : - Sinh ngày: __/__/____ Dân tộc: Quốc tịch: Việt Nam - CMND/Hộ chiếu số : ______________ Cấp ngày : __/__/_____ tại _______________ - Hộ khẩu thường trú : - Chỗ ở hiện tại : - Chức vụ: Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty 2/11 2
- CHƯƠNG II VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY Điều 7. Vốn điều lệ 1. Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp. 2. Vốn điều lệ của công ty là : ________________VNĐ (viết bằng chữ : _________________________đồng Việt Nam) - Thời gian góp vốn : Điều 8. Tăng, giảm vốn điều lệ 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được giảm vốn điều lệ. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty. Điều 9 : Chuyển nhượng vốn điều lệ Chủ sở hữu Công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp Chủ sở hữu Công ty chuyển một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác thì kể từ ngày đăng ký việc thay đổi số lượng thành viên với Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo luật định, Công ty sẽ được quản lý và hoạt động theo các quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ sở hữu Công ty chuyển toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân khác, thì kể từ ngày hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng phải đăng ký hoạt động theo hình thức Doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Điều 10. Quyền của chủ sở hữu công ty. 1. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; 2. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, 3. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; 4. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty; 5. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty; 3/11 3
- 6. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản; 7. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Điều 11. Nghĩa vụ và hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu Công ty 1. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu a) Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. b) Tuân thủ Điều lệ công ty. c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty. e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 2. Hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu công ty a) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chuyển nhượng. b) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. CHƯƠNG III CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý 1.Công ty TNHH Một thành viên ABC được tổ chức theo mô hình gồm Chủ tịch và Giám đốc Công ty. Chủ sỡ hữu Công ty là Ông/Bà ______________, đồng thời là Chủ tịch Công ty kiêm Giám đốc và là người đại diện theo Pháp luật của Công ty 4/11 4
- 2. Chủ tịch Công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. 3. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại điều lệ Công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc ký với Chủ tịch Công ty. Điều 13.Chủ tịch công ty 1. Chủ tịch công ty có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan 2. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan. Điều 14. Giám đốc 1. Chủ sỡ hữu Công ty có thể thuê người khác làm Giám đốc với nhiệm kỳ Giám đốc không quá năm năm. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. 2. Giám đốc có các quyền sau đây: a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty; b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty; f) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty; g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch Công ty; i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; k) Tuyển dụng lao động; l) Các quyền khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty. 3. Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây : a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo qui định của Luật doanh nghiệp. 5/11 5
- b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty. c) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo qui định của Luật doanh nghiệp. Điều 15. Nghĩa vụ của Giám đốc 1. Giám đốc có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty; c) Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty; e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 2. Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn. Điều 16. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty 1. Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty. 2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của người quản lý công ty, được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty CHƯƠNG IV KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Điều 17. Năm tài chính 1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm. 2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đến ngày 31/12 của năm đó. 6/11 6
- Điều 18. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính 1. Công ty phải mở sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và giấy tờ có liên quan đến hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật. Việc lưu giữ, hũy bỏ sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ, giấy tờ có liên quan đến hoạt động của Công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật 2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét. Báo cáo tài chánh hàng năm của Công ty bao gồm : a.- Bảng cân đối kế toán và; b.- Bảng quyết toán tài chánh; 3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền. CHƯƠNG V THÀNH LẬP, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VÀ GIA HẠN THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY Điều 19. Thành lập 1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được Chủ sở hữu công ty chấp thuận và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư 2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên. Điều 20 : Chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên : 1.- Trường hợp Chủ sở hữu công ty chuyển một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác thì trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày chuyển nhượng, Chủ sở hữu công ty và người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay đổi số lượng thành viên với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Kể từ ngày đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản này, Công ty được quản lý và hoạt động theo các quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên. 2.. Trường hợp Chủ sở hữu công ty chuyển toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân thì trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, Chủ sở hữu công ty phải yêu cầu cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư xoá tên công ty trong sổ cấp giấy chứng nhận đầu tư và người nhận chuyển nhượng phải đăng ký hoạt động theo 7/11 7
- hình thức doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Người nhận chuyển nhượng tiếp nhận tất cả các nghĩa vụ, được hưởng tất cả các quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty trách nhiệm hữu hạn, trừ trường hợp Chủ sở hữu Công ty, người nhận chuyển nhượng và chủ nợ của Công ty có thoả thuận khác. Điều 21 : Giải thể Công ty 1.- Công ty giải thể trong các trường hợp sau : a.- Công ty kết thúc thời hạn hoạt động được ghi tại điều 5 của Điều lệ này mà không có quyết định gia hạn thêm của Chủ sở hữu Công ty. b.- Theo quyết định của Chủ sở hữu Công ty; c.- Bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư. 2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác 3.- Thủ tục giải thể : Việc giải thể Công ty được thực hiện theo quy định sau đây : 3.1.- Thông qua quyết định giải thể Công ty. Quyết định giải thể Công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây : a).- Tên, trụ sở Công ty; b).- Lý do giải thể; c).- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của Công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; d).- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; e).- Họ tên, chữ ký của người đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp f).- Chủ sỡ hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản của Công ty 3.2.- Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gởi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp; quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của Công ty và đăng trên báo hàng ngày của địa phương trong 3 số liên tiếp. Quyết định giải thể phải được gởi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ, số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ. 3.3.- Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây : 8/11 8
- a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết; b) Nợ thuế và các khoản nợ khác Sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về Chủ sỡ hữu Công ty 3.4- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày thanh toán hết nợ của Công ty, người đại diện theo Pháp luật của Công ty phải gởi hồ sơ về giải thể Công ty đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ về giải thể Công ty, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải xoá tên Công ty trong sổ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . 3.5.- Trường hợp Công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể thực hiện theo quy định tại điều này. Điều 22 : Phá sản Công ty Việc phá sản Công ty thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp. Điều 23 : Gia hạn thời hạn hoạt động của Công ty Khi Công ty hết thời hạn hoạt động, tùy theo hoàn cảnh và điều kiện thực tế lúc đó, Chủ sở hữu Công có toàn quyền quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của Công ty và phải làm đầy đủ thủ tục luật định để chính thức hoá và hợp pháp hoá việc Công ty tiếp tục hoạt động sau khi hết thời hạn được ghi trong Điều lệ và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty. Điều 24 : Tranh tụng Trong thời gian hoạt động bình thường cũng như trong thời gian thanh lý, mọi tranh tụng liên quan đến Công ty đều thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước có chức năng, theo quy định của luật pháp. Chủ sở hữu của Công ty cũng như những người có quyền và lợi ích có liên quan có quyền đòi bồi thường thiệt hại do lỗi của bất cứ cá nhân nào trong Công ty gây ra cho Công ty và cho những người có quyền và lợi ích có liên quan đến Công ty. 2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. 9/11 9
- CHƯƠNG VI : CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC Điều 25 : Sửa đổi điều lệ Trong quá trình hoạt động của Công ty, nếu có những điều khoản trong Điều lệ này không còn phù hợp với điều kiện và tình hình mới thì Chủ sỡ hữu Công ty sẽ xem xét và quyết định việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản có liên quan. Các nội dung được bổ sung, sửa đổi này được đăng ký tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tại một Cơ quan nhà nước có thẩm quyền do luật định). Điều 26 : Chế độ lưu giữ tài liệu của Công ty Công ty phải lưu giữ các tài liệu sau đây tại trụ sở chính của Công ty; nếu lưu giữ tại nơi khác thì Công ty phải thông báo cho các thành viên của Công ty và cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư biết : 1.- Điều lệ của Công ty; các văn bản sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty; 2.- Giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận thay đổi đầu tư ; giấy chứng nhận quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm và dịch vụ của Công ty; 3.- Nội quy và các quy định, quy chế quản lý nội bộ của Công ty; 4.- Các tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của Công ty; 5.- Biên bản họp giữa đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu với Chủ tịch Công ty và/hoặc Giám đốc Công ty; biên bản họp trong nội bộ Công ty; 7.- Kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập; 8.- Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo quyết toán tài chánh hàng năm; 9.-và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật. Thời hạn lưu giữ các tài liệu nêu trên thực hiện theo quy định của pháp luật. CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 27 Hiệu lực của Điều lệ Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư. Điều 28 Điều khoản cuối cùng 1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh. 10/11 10
- 2. Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi. 3. Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định. Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và ký tên. Bản điều lệ này gồm 7 chương 28 điều, được lập thành 06 bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, 05 bản lưu trữ tại trụ sở công ty. Mọi sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của chủ sở hữu công ty. TP.HCM, ngày tháng năm 11/11 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Biểu mẫu "Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên"
23 p | 8428 | 1213
-
Biểu mẫu "Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên"
20 p | 3529 | 525
-
Dự thảo điều lệ công ty TNHH một thành viên
19 p | 1009 | 254
-
MẪU DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
17 p | 1551 | 196
-
Dieu le Cong ty TNHH 1 thanh vien
12 p | 455 | 147
-
Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn
4 p | 512 | 137
-
ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT KINH DOANH
8 p | 458 | 132
-
Biểu mẫu " Điều lệ công ty TNHH"
4 p | 523 | 124
-
Mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
4 p | 342 | 89
-
Thủ tục đăng ký giá của các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, Công ty cổ phần, Công ty TNHH có trên 50% vốn sở hữu nhà nước trong vốn điều lệ doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính
4 p | 372 | 48
-
Mẫu điều lệ công ty TNHH
4 p | 269 | 43
-
Đăng ký tăng vốn điều lệ đối với công ty TNHH 1 thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
7 p | 147 | 15
-
Đăng ký giảm vốn điều lệ đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
8 p | 102 | 7
-
Đăng ký tăng vốn điều lệ đối với công ty TNHH 1 thành viên (chủ sở hữu là cá nhân)
7 p | 132 | 6
-
Đăng ký tăng vốn điều lệ đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
8 p | 120 | 6
-
Đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
4 p | 114 | 5
-
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH
5 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn