intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MẪU ĐƠN BÌ (Võ rễ)

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

93
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vỏ rễ phơi phơi hay khô của cây Mẫu đơn (Paeonia suffruticosa Andr. ), họ Mao lương (Ranunculaceae) Mô tả Mẫu đơn bì hình ống hoặc nửa hình ống, có khe nứt dọc, hai mép thường cuộn cong vào trong hoặc mở ra, dài 5 - 20 cm, đường kính 0,5 - 1,2 cm, dày 0,1 - 0,4 cm. Mặt ngoài màu nâu hay vàng nâu, có nhiều lỗ bì nằm ngang và vết sẹo rễ nhỏ, nơi tróc vỏ bần, có màu phấn hồng. Mặt trong của vỏ màu vàng tro hoặc nâu nhạt, có vằn dọc nhỏ, rõ,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MẪU ĐƠN BÌ (Võ rễ)

  1. MẪU ĐƠN BÌ (Võ rễ) Cortex Paeoniae suffruticosae Vỏ rễ phơi phơi hay khô của cây Mẫu đơn (Paeonia suffruticosa Andr. ), họ Mao lương (Ranunculaceae) M ô tả Mẫu đơn bì hình ống hoặc nửa hình ống, có khe nứt dọc, hai mép thường cuộn cong vào trong hoặc mở ra, dài 5 - 20 cm, đường kính 0,5 - 1,2 cm, dày 0,1 - 0,4 cm. Mặt ngoài màu nâu hay vàng nâu, có nhiều lỗ bì nằm ngang và vết sẹo rễ nhỏ, nơi tróc vỏ bần, có màu phấn hồng. Mặt trong của vỏ màu vàng tro hoặc nâu nhạt, có vằn dọc nhỏ, rõ, thường có nhiều tinh thể nhỏ sáng. Chất cứng giòn, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy gần phẳng, có tinh bột, màu phớt hồng. Vị hơi đắng và se. Mùi thơm đặc biệt. Bột
  2. Màu nâu đỏ nhạt, cos nhiều hạt tinh bột, hạt đơn có hình tròn hoặc hình đa giác, đường kính 3 - 16 m, rốn có dạng điểm hoặc kẽ nứt hoặc hình chữ V, hạt kép có từ 2 - 6 hạt hợp thành. Những bó tinh thể calci oxalat có đường kính 9 - 45 m, đôi khi các tế bào chứa các tinh thể này lại đứng liền nhau, xếp thành các cụm bó tinh thể, có khi 1 tế bào lại chứa nhiều bó calci oxalat . Tế bào bần hình chữ nhật, thành hơi dày màu đỏ nhạt. Định tính A. Lấy 0,15 g bột dược liệu với 25 ml ethanol (TT) trong vài phút rồi lọc. Pha loãng 1 ml dịch lọc với ethanol thành 25 ml dung dịch. Đo quang phổ hấp thu, dung dịch thu được phải có cực đại hấp thu ở bước sóng 274 ± 1 nm B. Lắc 0,5 g bột dược liệu với 5 ml ether ethylic (TT) trong 10 phút, lọc; bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến khô, hòa cắn trong 3 ml ethanol, cho thêm 1 giọt dung dịch sắt III clorid 5 % (TT), xuất hiện màu tía đỏ. C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Silica gel G đã hoạt hóa ở 110 0C trong khoảng 1 giờ. Dung môi khai triển: Cyclohexan – ethylacetat (3 : 1).
  3. Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu thêm 10 ml ether ethylic (TT), lắc kỹ, để yên 10 phút, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến khô, cho thêm 2 ml aceton (TT) để hòa tan cắn khô, làm dung dịch thử. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan paeonol trong aceton thành dung dịch có nồng độ 5 mg/ml. Nếu không có paeonol, lấy 1 g bột Mẫu đơn bì, chiết như mẫu thử. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển khai, lấy tấm sắc ký ra, để khô trong không khí, rồi phun dung dịch sắt (III) clorid 5 % trong ethanol (TT) . Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu sắc và gía trị Rf với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Độ ẩm Không quá 13 % (Phụ lục 12.3). Tạp chất (Phụ lục 12.11) Tỉ lệ gỗ lẫn: Không quá 5 %. Tạp chất khác: Không quá 1 %. Tro toàn phần Không quá 5 % (Phụ lục 9.8).
  4. Định lượng Cân chính xác khoảng 0,2 g bột dược liệu cho vào trong bình, cất kéo hơi nước cho đến khi dịch cất ra được chừng 450 ml, thêm nước cho đủ 500 ml, lắc đều. Đo quang phổ hấp thụ của dung dịch này ở bước sóng 274 nm. Tính hàm lượng paeonol trong dược liệu dựa vào A (1 %, 1 cm). Lấy 862 là giá trị A (1 %, 1 cm) của paeonol ở bước sóng 274 nm. Dược liệu phải chứa paeonol (C9H10O3) không dưới 1,2 % tính theo dược liệu khô kiệt. Chế biến Thu hoạch vào mùa thu. Đào lấy rễ, loại bỏ rễ nhỏ và đất, bóc lấy vỏ rễ, phơi khô. Bào chế Rửa sạch nhanh vỏ rễ, ủ mềm, thái đoạn, phơi khô. Bảo quản Trong bao bì kín, để nơi khô, mát, tránh nóng để giữ hương vị. Tính vị, quy kinh Khổ, tân, vi hàn. Vào các kinh, tâm, can, thận.
  5. Công năng, chủ trị Thanh nhiệt, lương huyết, hoạt huyết, hóa ứ. Chủ trị: ôn độc phát ban, thổ huyết, nục huyết, đêm sốt, buổi sáng mát, cốt chưng, không ra mồ hôi, kinh bế, thống kinh, nhọt độc sưng, đau do sang chấn. Cách dùng, liều lượng Ngày dùng 6-12 g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán, thường phối hợp với các vị thuốc khác. Kiêng kỵ Nếu nhiệt ở phần khí, hoặc tỳ vị hư hàn tiêu chảy thì cấm dùng. Không nên dùng hoặc dùng thận trọng với phụ nữ có thai và trường hợp kinh nguyệt ra nhiều.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2