Mô hình hoá động thái năng suất trứng cộng dồn của gà mía bằng hàm hồi quy phi tuyến tính
lượt xem 2
download
Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định hàm hồi quy phi tuyến tính phù hợp để ước tính năng suất trứng cộng dồn, số trứng/mái/tuần của gà Mía. Thí nghiệm được tiến hành tại Xí nghiệp Chăn nuôi gà Mía Hadinco, thị xã Sơn Tây, Hà Nội từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 5 năm 2022 và theo dõi năng suất trứng cộng dồn từ tuần tuổi 23 (tuần đẻ 0) đến tuần tuổi 74 (tuần đẻ 51).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mô hình hoá động thái năng suất trứng cộng dồn của gà mía bằng hàm hồi quy phi tuyến tính
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 9: 1111-1118 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(9): 1111-1118 www.vnua.edu.vn MÔ HÌNH HOÁ ĐỘNG THÁI NĂNG SUẤT TRỨNG CỘNG DỒN CỦA GÀ MÍA BẰNG HÀM HỒI QUY PHI TUYẾN TÍNH Hà Xuân Bộ*, Hoàng Anh Tuấn, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Hữu Đoàn, Đỗ Đức Lực Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: hxbo@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 17.04.2023 Ngày chấp nhận đăng: 29.08.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định hàm hồi quy phi tuyến tính phù hợp để ước tính năng suất trứng cộng dồn, số trứng/mái/tuần của gà Mía. Thí nghiệm được tiến hành tại Xí nghiệp Chăn nuôi gà Mía Hadinco, thị xã Sơn Tây, Hà Nội từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 5 năm 2022 và theo dõi năng suất trứng cộng dồn từ tuần tuổi 23 (tuần đẻ 0) đến tuần tuổi 74 (tuần đẻ 51). Tổng số 9 hàm hồi quy phi tuyến tính (von Bertalanffy, Bridge, Janoschek, Gompertz, Logistic, Lopez, Monomoleucular, Richards và Weibull) được sử dụng để mô tả động thái năng suất trứng cộng dồn của gà Mía, từ đó chọn ra hàm phù hợp nhất. Năng suất trứng cộng dồn của gà Mía đến 52 tuần đẻ đạt 85,98 quả và số trứng/mái/tuần của gà Mía đạt cao nhất ở tuần đẻ thứ 9 (2,57 quả/mái/tuần). Hàm Lopez là hàm tốt 2 nhất để mô tả động thái năng suất trứng cộng dồn của gà Mía vì có hệ số xác định cao nhất (R = 99,91%) và các giá trị AIC (377,74), BIC (392,99), SER (0,45) thấp nhất. Hàm Lopez là phù hợp nhất trong việc mô tả năng suất trứng cộng dồn của gà Mía. Có thể áp dụng hàm Lopez để dự đoán năng suất trứng cộng dồn, số trứng/mái/tuần của những giống gà bản địa khác có năng suất trứng tương tự với gà Mía. Từ khóa: Đường cong năng suất trứng cộng dồn, gà Mía, gà bản địa, hàm hồi quy phi tuyến tính. Modeling Cumulative Egg Production Curves of Mia Hens using Nonlinear Functions ABSTRACT This study was conducted to describe the cumulative egg production curves and determine the best model to estimate the cumulative egg production of Mia hens raised at Hadinco livestock farm, Son Tay Town, Hanoi from June 2021 to May 2022. The cumulative egg production was recorded from 23 weeks (the zero-week egglaying) to 74 weeks of age (51 weeks of the egglaying) from 300 Mia hens. Nine nonlinear models were used to be fitted the data of cumulative egg production of Mia hens. The upper asymptotic cumulative egg production at 52 weeks of egglaying was 85.98 eggs. The number of eggs produced (NEPt) reached the maximum at the 9th week of egglaying (2.57 eggs per hen per week). Lopez function appeared best to describe cumulative egg production of Mia hens with the highest coefficient of determination (99.91%) and the lowest AIC (377.74), BIC (392.99), and SER (0.45). These results suggest that Lopez functions can be applied to estimate the cumulative egg production, number of eggs per hen per week of other local chicken breeds that similar egg production as the Mia hens. Keywords: Nonlinear models, egg production curve, local chicken, Mia hens. còn gín liền vĆi đąi sống vën hoá và phong týc 1. ĐẶT VẤN ĐỀ cûa hæu hết các gia đình cûa ngþąi dân Việt Chën nuôi gà ć nþĆc ta đþĉc phát triển ć Nam (Nguyen Hoang & cs., 2021). Gà Mía là nhiều vùng sinh thái và đã có lịch sā hĄn 3000 một trong tổng số 37 giống gà bân địa cûa nþĆc nëm (Duc & Long, 2008). Chën nuôi gà không ta (Lan Phuong & cs., 2015) có nguồn gốc tÿ chî mang läi hiệu quâ kinh tế cho các hộ gia làng cổ Đþąng Lâm, thị xã SĄn Tåy, Hà Nội. đình mà con gà, đặc biệt các giống gà bân địa Giống gà này thuộc vào nhóm nhĂng giống gà 1111
- Mô hình hoá động thái năng suất trứng cộng dồn của gà Mía bằng hàm hồi quy phi tuyến tính thân to vĆi nhĂng þu điểm nhþ ngoäi hình đẹp suçt trĀng cộng dồn tiệm cên, nëng suçt trĀng và thịt thĄm ngon. Do đó, gà Mía đþĉc sā dýng theo tuæn đẻ, nëng suçt trĀng/mái/tuæn và nhiều trong nhân giống thuæn cüng nhþ trong trung bình câ kĊ về nëng suçt trĀng/mái/tuæn các công thĀc lai mang läi hiệu quâ kinh tế cao và tÿ đó đề xuçt các biện pháp chëm sóc, nuôi cho ngþąi chën nuôi (Hoàng Anh Tuçn, 2023). dþĈng phù hĉp đối vĆi gà Mía sinh sân. Động thái về nëng suçt trĀng cộng dồn cûa gia cæm nói chung và cûa gà đẻ trĀng nói riêng 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU có xu hþĆng cûa một đþąng cong phi tuyến tính tþĄng tă nhþ động thái sinh trþćng cûa vêt nuôi 2.1. Vật liệu (Darmani & France, 2019). Do đó, động thái Tổng số 300 gà mái Mía đþĉc nuôi täi Xí nëng suçt trĀng cộng dồn cûa gà đẻ có thể mô tâ nghiệp Chën nuôi gà Mía Hadinco, thị xã SĄn bìng các hàm hồi quy phi tuyến tính. Mô hình Tây, Hà Nội tÿ tháng 6/2021 đến tháng 5/2022 và hoá nëng suçt trĀng cộng dồn cûa gà bìng các theo dõi nëng suçt trĀng cộng dồn tÿ tuæn tuổi hàm hồi quy phi tuyến tính để þĆc tính đþĉc sân 23 (tuæn đẻ 0) đến tuæn tuổi 74 (tuæn đẻ 51). lþĉng trĀng, nëng suçt trĀng/mái/tuæn cûa đàn gà trong mọi thąi điểm cûa giai đoän đẻ trĀng, 2.2. Phương pháp nghiên cứu tÿ đó giúp cho ngþąi chën nuôi có cĄ sć khoa học trong việc đþa ra nhĂng câi tiến về kč thuêt cæn Gà mái Mía đþĉc chia ngéu nhiên về 3 lô thiết trong chëm sóc, nuôi dþĈng, quân lċ đàn (100 con/lô) theo phþĄng thĀc nuôi nhốt trong gà phù hĉp; cüng nhþ có cĄ sć khoa học giúp các chuồng bán kín, trên nền xi mëng có độn lót, nhà dinh dþĈng gia cæm sẽ xác định đþĉc nhu đþĉc cho ën theo định mĀc tþĄng Āng vĆi tČ lệ cæu dinh dþĈng phù hĉp vĆi tÿng giai đoän đẻ đẻ, uống nþĆc tă do và thąi gian chiếu sáng trĀng và mang läi hiệu quâ kinh tế cao trong 16 gią/ngày. Gà đẻ đþĉc nuôi vĆi khèu phæn gồm chën nuôi gà đẻ trĀng. protein 16,5%, xĄ thô 6,0%, canxi 3,5%, Mô tâ động thái về nëng suçt trĀng cộng dồn photpho tổng số 0,6% và nëng lþĉng trao đổi cûa gà bìng một số hàm hồi quy phi tuyến tính 2.750 Kcal/kg. đã đþĉc đề cêp trong nhiều nghiên cĀu trþĆc đåy Số liệu về nëng suçt trĀng cộng dồn cûa 300 nhþ cûa Minh & cs. (1995); Ganesan & cs. (2011); gà mái Mía đþĉc theo dõi tÿ tuæn đẻ 0 đến đến Savegnago & cs. (2011); Savegnago & cs. (2012); tuæn đẻ 51 và đþĉc khâo sát bìng 9 hàm hồi quy Narinc & cs. (2014); Otwinowska-Mindur & cs. phi tuyến tính, gồm von Bertalanffy (Von (2016); Akilli & Gorgulu (2019, 2020); Darmani Bertalanffy, 1957), Bridge (Bridges & cs., 1992), & France (2019) và Wolc & cs. (2020). Janoschek, Gompertz (Gompertz, 1825), Mô tâ về động thái nëng suçt trĀng cộng Logistic (Pearl, 1977), Lopez (López & cs., 2000), dồn cûa gà ć Việt Nam đã đþĉc đề cêp trong Monomolecular, Richards (Richards & nghiên cĀu cûa Hà Xuân Bộ & cs. (2022). Tuy Kavanagh, 1945) và Weibull (Murthy & cs., nhiên, nghiên cĀu này đþĉc thăc hiện trên hai 2004). Các hàm hồi quy mô tâ nëng suçt trĀng giống gà chuyên trĀng (gà D310 và gà Isa cộng dồn cûa gà Mía đþĉc trình bày ć bâng 1. Brown) và thąi gian theo dõi về nëng suçt trĀng Các tham số (nëng suçt trĀng cộng dồn cộng dồn cûa hai giống gà này mĆi chî dÿng läi ć tiệm cên); W0 (nëng suçt trĀng ban đæu) và , n 24 và 26 tuæn đẻ. Do đó, các nghiên cĀu sā dýng là nhĂng tham số quyết định hình däng cûa hàm hồi quy phi tuyến tính để mô tâ nëng suçt đþąng cong nëng suçt trĀng cộng dồn đþĉc þĆc trĀng cộng dồn cûa gà täi Việt Nam còn khá hän tính bìng hàm hồi quy phi tuyến tính vĆi phæn chế và chþa có nghiên cĀu nào täi Việt Nam sā mềm R 4.2.2 (R Core Team, 2022). Các tham số dýng hàm hồi quy phi tuyến để mô hình hoá , , n và W0 cûa chín hàm (von Bertalanffy, nëng suçt trĀng cộng dồn cûa gà bân địa nhþ gà Bridge, Janoschek, Gompertz, Logistic, Lopez, Mía. Do đó, nghiên cĀu này nhìm xác định đþĉc Monomolecular, Richards và Weibull) đþĉc þĆc hàm hồi quy phi tuyến tính phù hĉp nhçt để mô tính bìng câu lệnh nlsLM() trong gói minpack.lm tâ quy luêt đẻ trĀng, tÿ đó þĆc tính đþĉc nëng (Elzhov & cs., 2016) cûa phæn mềm R 4.2.2. 1112
- Hà Xuân Bộ, Hoàng Anh Tuấn, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Hữu Đoàn, Đỗ Đức Lực Bâng 1. Hàm sinh trưởng sử dụng trong nghiên cứu Hàm Công thức von Bertalanffy CEPt 1 ekt 3 Bridges CEPt W0 1 ekt m Janoschek CEPt W0 ekt m Gompertz CEPt ee kt Logistic CEPt 1 ekt Lopez CEPt W t 0 k k t k k Monomolecular CEPt W0 et Richards CEPt 1 1 ekt m Weibull CEPt ekt m Ghi chú: CEPt: năng suất trứng cộng dồn của gà tại tuần đẻ t, : năng suất trứng cộng dồn tiệm cận; W0: năng suất trứng ban đầu; , m là những tham số quyết định hình dạng của đường cong năng suất trứng cộng dồn và e – số Euler (~ 2,718282). Bâng 2. Tham số ước tính của hàm mô tâ năng suất trứng cộng dồn của gà Mía Hàm ± SE ± SE k ± SE m ± SE W0 ± SE Bertalanffy 97 ± 0,93 0,74 ± 0,008 0,052 ± 0,001 - - Bridges 117 ± 2,72 - 0,014 ± 0,001 1,178 ± 0,022 -3,332 ± 0,404 Janoschek 113 ± 2,44 - 0,014 ± 0,001 1,178 ± 0,022 -3,332 ± 0,404 Gompertz 92 ± 0,95 3,29 ± 0,06 0,067 ± 0,001 - - Logistic 84 ± 0,93 11,48 ± 0,60 0,111 ± 0,003 - - Lopez 152 ± 4,06 41,86 ± 1,59 1,306 ± 0,026 - -2,472 ± 0,372 Monomoleucular 143 ± 2,42 0,02 ± 0,001 - - -6,377 ± 0,290 Richards 112 ± 1,96 1,03 ± 0,01 0,033 ± 0,002 -0,735 ± 0,030 - Weibull 113 ± 2,44 117 ± 2,72 0,014 ± 0,001 1,178 ± 0,022 - Ghi chú: : năng suất trứng cộng dồn tiệm cận; W0: năng suất trứng ban đầu; , k và m là những tham số quyết định hình dạng của đường cong năng suất trứng cộng dồn. 1113
- Mô hình hoá động thái năng suất trứng cộng dồn của gà Mía bằng hàm hồi quy phi tuyến tính Bên cänh đó, tham số AIC (Akaike's cên đþĉc þĆc tính thçp nhçt ć hàm Logistic và information criterion) và BIC (Bayesian cao nhçt ć hàm Lopez. Nëng suçt trĀng cộng information criterion) thþąng đþĉc sā dýng để dồn tiệm cên cûa gà Mía đät tÿ 84 quâ (Logistic) so sánh giĂa các mô hình và đþĉc xác định bìng đến 152 quâ (Lopez). Nëng suçt trĀng cộng dồn câu lệnh AIC(), BIC() trong phæn mềm R. Sai số tiệm cên þĆc tính cûa 9 hàm đều phù hĉp so vĆi tiêu chuèn cûa hàm hồi quy (SER) cüng đþĉc sā thăc tế có thể đät đþĉc ć gà Mía. dýng nhþ một tiêu chuèn để lăa chọn mô hình Các tham số đánh giá mĀc độ tin cêy, khâ tốt nhçt và SER đþĉc tính theo mô tâ cûa nëng þĆc tính nëng suçt trĀng cộng dồn cûa gà García-Muñiz & cs. (2019). Các tiêu chuèn Mía đþĉc trình bày ć bâng 3. Hệ số xác định, tiêu thông tin AIC, BIC và SER đþĉc xếp häng tÿ chuèn thông tin Akaike, tiêu chuèn thông tin thçp nhçt (= 1) đến cao nhçt (= 9). Hệ số xác Bayesian, sai số tiêu chuèn cûa hàm hồi quy là định đþĉc xếp häng tÿ lĆn nhçt (= 1) đến nhỏ nhĂng tiêu chuèn quan trọng trong việc xác định nhçt (= 9). Mô hình mô tâ nëng suçt trĀng cộng mĀc độ phù hĉp cûa mô hình trong việc dă đoán dồn đþĉc coi là tốt nhçt khi có giá trị AIC, BIC về nëng suçt trĀng cộng dồn. Kết quâ cûa nghiên và SER nhỏ nhçt và hệ số xác định (R2) cao cĀu này cho thçy, hệ số xác định cûa tçt câ 9 nhçt, tþĄng Āng vĆi giá trị xếp häng cûa các hàm đều đät mĀc cao hĄn 99% (Bâng 3), ngoäi tham số này đều bìng 1. Dă báo tČ lệ đẻ theo trÿ hệ số xác định cûa hàm Logistic nhỏ hĄn mô hình bìng câu lệnh predict() và hệ số tþĄng 99%. Do đó, động thái về nëng suçt trĀng cûa gà quan giĂa tČ lệ đẻ thăc tế và tČ lệ đẻ þĆc tính Mía có thể đþĉc þĆc tính bìng bçt kĊ hàm nào theo mô hình đþĉc tính bìng câu lệnh cor() trong số 9 hàm đã sā dýng trong nghiên cĀu này. trong phæn mềm R 4.2.2 Tuy nhiên, dăa trên kết quâ xếp häng các mô Sau khi xác định đþĉc hàm phù hĉp nhçt, hình, hàm Lopez là hàm tốt nhçt để mô tâ động phæn mềm R 4.2.2 đþĉc sā dýng để þĆc tính thái về nëng suçt trĀng cộng dồn cûa gà Mía vì nëng suçt trĀng cộng dồn tĆi tuæn đẻ t (CEPt) có hệ số xác định lĆn nhçt (R2 = 99,91%) và các theo công thĀc cûa hàm đó bìng câu lệnh giá trị AIC (377,74), BIC (392,99), SER (0,45) predict(). Số trĀng/mái/tuæn (NEPt) là să chênh thçp nhçt (Bâng 3). Bên cänh đó, hệ số tþĄng lệch số lþĉng trĀng ć tuæn đẻ t so vĆi tuæn trþĆc quan giĂa nëng suçt trĀng cộng dồn thăc tế vĆi đó (NEPt = CEPt – CEPt – 1). Khi þĆc tính nëng nëng suçt trĀng cộng dồn þĆc tính theo mô hình suçt trĀng hàng tuæn cûa gà Mía theo hàm sinh đều đät mĀc cao (r > 0,99). trþćng nào thì giá trị này chính là đäo hàm bêc Kết quâ nghiên cĀu này cho thçy, động thái 1 cûa hàm đó vì nó thể hiện să thay đổi số lþĉng về nëng suçt trĀng cûa gà Mía có thể đþĉc þĆc trĀng cûa gà khi tëng một đĄn vị tuæn tuổi tính bìng bçt kĊ hàm nào trong số 9 hàm đã sā (NEPt = dCEPt/dt). Nëng suçt trĀng trung bình dýng vì có R2 đät mĀc cao và các giá trị AIC, câ kĊ (ANEPt) đþĉc tính bìng số trĀng cộng dồn BIC, SER đät mĀc thçp và rçt gæn nhau. Tuy câ kĊ chia cho số tuæn đẻ đã nuôi theo công thĀc nhiên, hàm Lopez là hàm phù hĉp nhçt để mô ANEPt = (CEPt – W0)/t; trong đó CEPt là NST tâ đþąng cong về nëng suçt trĀng cộng dồn cûa cộng dồn ć tuæn đẻ t và W0 là NST ć tuæn đẻ đæu gà Mía vì có R2 cao nhçt và các giá trị AIC, BIC, tiên. Giá trị ANEPt đät căc đäi (ANEPmax) SER đät mĀc thçp (Bâng 3). Kết quâ nghiên cĀu đþĉc xác định khi ANEPt = NEPt. này cüng phù hĉp vĆi kết quâ công bố cûa Darmani & France (2019); Hà Xuân Bộ & cs. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (2022). Kết quâ công bố Darmani & France (2019) cho thçy, hàm Richards và Lopez là phù 3.1. Tham số ước tính và đánh giá mức độ hĉp trong việc mô tâ động thái về nëng suçt tin cậy của các hàm mô tâ năng suất trứng trĀng cộng dồn cûa gà Hy-line Brown, Arbor cộng dồn của gà Mía Acres, Ross 308 và Rowan 708. Kết quâ công bố Các tham số þĆc tính cûa các hàm mô tâ cûa Hà Xuân Bộ & cs. (2022) cüng cho thçy, nëng suçt trĀng cộng dồn cûa gà Mía đþĉc trình hàm Lopez phù hĉp để mô tâ nëng suçt trĀng bày täi bâng 2. Nëng suçt trĀng cộng dồn tiệm cộng dồn cûa gà D310 và gà Isa Brown. 1114
- Hà Xuân Bộ, Hoàng Anh Tuấn, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Hữu Đoàn, Đỗ Đức Lực Bâng 3. Tham số thống kê đánh giá mức độ tin cậy của các hàm tỷ lệ đẻ trên gà Mía Xếp hạng mô hình dựa trên các tham số Mô hình AIC BIC SER r R2 AIC BIC SER R2 Bertalanffy 7 7 7 7 573,01 585,21 1,37 0,998 99,68 Bridges 4 4 5 4 401,72 416,97 0,56 0,999 99,90 Janoschek 3 3 4 3 401,72 416,97 0,56 0,999 99,90 Gompertz 8 8 8 8 668,00 680,20 1,95 0,997 99,42 Logistic 9 9 9 9 813,52 825,72 3,23 0,993 98,52 Lopez 1 1 1 1 377,74 392,99 0,45 0,999 99,91 Monomoleucular 6 6 6 6 458,47 470,67 0,81 0,999 99,85 Richards 2 2 2 2 400,84 416,09 0,55 0,999 99,90 Weibull 5 5 3 5 401,72 416,97 0,56 0,999 99,90 Ghi chú: AIC: Tiêu chuẩn thông tin Akaike, BIC: Tiêu chuẩn thông tin Bayesian, r: Hệ số tương quan giữa giá trị thực tế và giá trị dự đoán bằng mô hình, SER: Sai số tiêu chuẩn của hàm hồi quy và R2: Hệ số xác định. Nëng suçt trĀng cộng dồn tiệm cên cûa gà theo quy luêt hiệu suçt giâm dæn (Đỗ Kim Mía trong nghiên cĀu này đät thçp hĄn kết quâ Chung & Nguyễn Xuân Träch, 2022). Nëng suçt công bố cûa Darmani & France (2019) và Hà trĀng cộng dồn (CEPt), số trĀng/mái/tuæn Xuân Bộ & cs. (2022). Kết quâ công bố cûa Hà (NEPt), nëng suçt trĀng trung bình câ Xuân Bộ & cs. (2022) cüng cho thçy, nëng suçt kĊ/mái/tuæn (ANEPt) þĆc tính bìng hàm Lopez trĀng cộng dồn þĆc tính bìng hàm Lopez đối vĆi (Bâng 3) rçt sát so vĆi số liệu khâo sát thăc tế ć gà D310 và gà Isa Brown đät các giá trị læn lþĉt gà Mía (Hình 1). Nëng suçt trĀng cộng dồn þĆc 509 và 422 quâ. tính bìng hàm Lopez cûa gà Mía đến 52 tuæn đẻ đät 85,44 quâ. Số trĀng/mái/tuæn cûa gà Mía Hệ số xác định cûa hàm Lopez trong nghiên đät cao nhçt ć tuæn đẻ thĀ 8 và 9 (2,33 cĀu này có xu hþĆng thçp hĄn vĆi kết quâ công quâ/mái/tuæn) sau đó giâm dæn. Nëng suçt bố cûa Darmani & France (2019) vĆi trĀng trung bình/mái/tuæn þĆc tính bìng hàm R2 = 99,99% và cüng thçp hĄn kết quâ công bố Lopez đät cao nhçt tÿ tuæn đẻ 13 đến tuæn đẻ 16 cûa Hà Xuân Bộ & cs. (2022) vĆi R2 = 99,96% (2,20 quâ/mái/tuæn). Điều này chî ra rìng có thể (gà D310) và R2 = 99,92% (gà Isa Brown), nhþng sā dýng phþĄng pháp này để þĆc tính nëng suçt cao hĄn so vĆi kết quâ công bố cûa Anang & trĀng cộng dồn cûa gà Mía theo tuổi đẻ vĆi độ Indrijani (2006); Bindya & cs. (2010). chính xác cao. Giá trị NEPt þĆc tính theo đäo 3.2. Ước tính năng suất trứng cộng dồn, số hàm bêc 1 cûa hàm Lopez cüng rçt sát so vĆi số liệu khâo sát thăc tế, phân ánh xu hþĆng tëng trứng/mái/tuần đối với gà Mía theo tuần đẻ dæn tÿ tuæn đẻ đæu tiên và đät cao nhçt ć một Kết quâ þĆc tính nëng suçt trĀng cộng dồn tuæn đẻ nào đó sau đó giâm dæn. (CEPt), số trĀng/mái/tuæn (NEPt), nëng suçt Nëng suçt trĀng cộng dồn (CEPt), số trĀng trung bình câ kĊ/mái/tuæn (ANEPt) thăc trĀng/mái/tuæn (NEPt), NST trung bình câ tế và þĆc tính bìng hàm Lopez qua các tuæn đẻ kĊ/mái/tuæn (ANEPt) thăc tế và þĆc tính bìng (TĐ) đối vĆi gà Mía đþĉc trình bày täi bâng 4 và hàm Lopez cûa gà Mía trong nghiên cĀu này hình 1, trong đó có so sánh vĆi số liệu khâo sát thçp hĄn kết quâ công bố cûa Darmani & France thăc tế. (2019) và Hà Xuân Bộ & cs. (2022). Kết quâ công Nëng suçt trĀng cộng dồn thăc tế cûa gà bố cûa Hà Xuân Bộ & cs. (2022) cho thçy, giá trị Mía đến 52 tuæn đẻ đät 85,98 quâ và số NEPt þĆc tính đät cao nhçt ć tuæn đẻ thĀ 10 trĀng/mái/tuæn cûa gà Mía đät cao nhçt ć tuæn (5,53 quâ/mái/tuæn) đối vĆi gà D310 và tuæn đẻ đẻ thĀ 9 (2,57 quâ/mái/tuæn) sau đó giâm dæn thĀ 13 (6,73 quâ/mái/tuæn) đối vĆi gà IB. 1115
- Mô hình hoá động thái năng suất trứng cộng dồn của gà Mía bằng hàm hồi quy phi tuyến tính Bâng 4. Năng suất trứng cộng dồn (CEPt), số trứng/mái/tuần (NEPt), năng suất trứng trung bình câ kỳ/mái/tuần (ANEPt) thực tế và ước tính bằng hàm Lopez qua các tuần đẻ (TĐ) đối với gà Mía Thực tế (n = 3) Hàm Lopez TĐ CEPt NEPt ANEPt TĐ CEPt NEPt ANEPt TĐ CEPt NEPt ANEPt TĐ CEPt NEPt ANEPt 0 0,21 - - 26 52,98 1,61 2,03 0 -1,31 - - 26 53,12 1,74 2,09 1 0,83 0,61 0,61 27 54,52 1,54 2,01 1 0,38 1,69 1,69 27 54,81 1,70 2,08 2 2,01 1,18 0,90 28 56,15 1,62 2,00 2 2,31 1,93 1,81 28 56,47 1,66 2,06 3 3,69 1,68 1,16 29 57,74 1,60 1,98 3 4,39 2,08 1,90 29 58,09 1,62 2,05 4 5,69 2,00 1,37 30 59,30 1,55 1,97 4 6,57 2,19 1,97 30 59,68 1,58 2,03 5 8,04 2,35 1,56 31 60,83 1,54 1,96 5 8,83 2,25 2,03 31 61,22 1,54 2,02 6 10,45 2,41 1,71 32 62,36 1,52 1,94 6 11,13 2,30 2,07 32 62,73 1,51 2,00 7 12,92 2,47 1,81 33 63,85 1,49 1,93 7 13,45 2,32 2,11 33 64,20 1,47 1,98 8 15,42 2,50 1,90 34 65,30 1,45 1,91 8 15,78 2,33 2,14 34 65,63 1,44 1,97 9 17,99 2,57 1,98 35 66,72 1,42 1,90 9 18,12 2,33 2,16 35 67,03 1,40 1,95 10 20,50 2,51 2,03 36 68,11 1,39 1,89 10 20,44 2,32 2,17 36 68,40 1,37 1,94 11 22,94 2,44 2,07 37 69,45 1,34 1,87 11 22,75 2,31 2,19 37 69,74 1,34 1,92 12 25,31 2,37 2,09 38 70,76 1,31 1,86 12 25,03 2,28 2,19 38 71,04 1,30 1,90 13 27,63 2,32 2,11 39 72,04 1,28 1,84 13 27,28 2,26 2,20 39 72,31 1,27 1,89 14 29,97 2,34 2,13 40 73,30 1,26 1,83 14 29,51 2,22 2,20 40 73,55 1,24 1,87 15 32,22 2,25 2,13 41 74,60 1,30 1,81 15 31,70 2,19 2,20 41 74,77 1,21 1,86 16 34,35 2,14 2,13 42 75,86 1,26 1,80 16 33,85 2,15 2,20 42 75,95 1,18 1,84 17 36,46 2,11 2,13 43 77,06 1,21 1,79 17 35,96 2,11 2,19 43 77,11 1,16 1,82 18 38,55 2,09 2,13 44 78,25 1,18 1,77 18 38,03 2,07 2,19 44 78,24 1,13 1,81 19 40,57 2,01 2,12 45 79,40 1,15 1,76 19 40,07 2,03 2,18 45 79,34 1,10 1,79 20 42,48 1,91 2,11 46 80,54 1,14 1,75 20 42,06 1,99 2,17 46 80,42 1,08 1,78 21 44,39 1,91 2,10 47 81,65 1,11 1,73 21 44,00 1,95 2,16 47 81,47 1,05 1,76 22 46,24 1,85 2,09 48 82,75 1,10 1,72 22 45,91 1,91 2,15 48 82,50 1,03 1,75 23 47,99 1,75 2,08 49 83,88 1,13 1,71 23 47,77 1,86 2,13 49 83,50 1,00 1,73 24 49,70 1,71 2,06 50 84,94 1,06 1,69 24 49,60 1,82 2,12 50 84,48 0,98 1,72 25 51,37 1,67 2,05 51 85,98 1,04 1,68 25 51,38 1,78 2,11 51 85,44 0,96 1,70 4. KẾT LUẬN cao nhçt ć tuæn đẻ thĀ 8 và 9 (2,33 quâ/mái/tuæn) sau đó giâm dæn. Nëng suçt Trong 9 hàm hồi quy phi tuyến tính, hàm trĀng trung bình/mái/tuæn þĆc tính bìng hàm Lopez CEPt 2,472 41,861,306 152 t1,306 Lopez đät cao nhçt tÿ tuæn đẻ 13 đến tuæn đẻ 41,861,3060 t1,306 16 (2,20 quâ/mái/tuæn). Có thể áp dýng mô là phù hĉp nhçt để mô tâ nëng suçt trĀng cộng hình này để dă đoán nëng suçt trĀng cộng dồn, dồn cûa gà Mía. Nëng suçt trĀng cộng dồn þĆc số trĀng/mái/tuæn cûa gà Mía nhìm dă báo tính bìng hàm Lopez cûa gà Mía đến 52 tuæn đẻ nëng suçt trĀng và lêp kế hoäch sân xuçt đät 85,44 quâ. Số trĀng/mái/tuæn cûa gà Mía đät trong chën nuôi gà đẻ đät hiệu quâ cao. 1116
- Hà Xuân Bộ, Hoàng Anh Tuấn, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Hữu Đoàn, Đỗ Đức Lực 100 03 90 Năng suất trứng cộng dồn (quả) Năng suất trứng/mái/tuần (quả) 80 02 70 60 02 50 40 01 30 20 01 10 00 00 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 Tuần đẻ CEPreal CEPlop NEPlop ANEPlop Hình 1. Năng suất trứng cộng dồn thực tế (CEPreal) và năng suất trứng cộng dồn (CEPlop), số trứng/mái/tuần (NEPlop), năng suất trứng trung bình câ kỳ/mái/tuần (ANEPlop) ước tính bằng hàm Lopez qua các tuần đẻ (TĐ) đối với gà Mía Duc N.V. & Long T. (2008). Poultry production TÀI LIỆU THAM KHẢO systems in Vietnam. Rome: Food and agriculture organization. Akilli A. & Gorgulu O. (2019). Comparison of Different Back-Propagation Algorithms and Đỗ Kim Chung & Nguyễn Xuân Trạch (2022). Hiệu Nonlinear Regression Models for Egg Production quả sử dụng đầu vào trong nông nghiệp: Quan Curve Fitting. Cappadocia, Turkey. 178. điểm của nhà kỹ thuật, nhà kinh tế và một số kiến nghị. Tạp chí Khoa Học Nông nghiệp Việt Nam. Akilli A. & Gorgulu O. (2020). Comparative 20(8): 1134-1144. assessments of multivariate nonlinear fuzzy regression techniques for egg production curve. Elzhov T.V., Mullen K.M., Spiess A., Bolker B., Tropical Animal Health and Production. Mullen M.M. & Suggests M. (2016). Package 52(4): 2119-2127. ‘minpack. lm’. Title R Interface to the Levenberg- Anang A. & Indrijani H. (2006). Mathematical models Marquardt Nonlinear Least-Squares Algorithm to describe egg production in laying hens. J. Ilmu Found in MINPACK, Plus Support for Bounds’. Ternak. 6: 91-95. Retrieved from https://cran.rproject.org/web/ packages/minpack.lm/minpack.lm.pdf on Mar Bindya L., Murthy H., Jayashankar M., Govindaiah & 31, 2023. Mg (2010). Mathematical models for egg production in an Indian colored broiler dam line. Ganesan R., Dhanavanthan P., Sreenivasaiah P. & International Journal of Poultry Science. Ponnuvel P. (2011). Comparative study of non- 9(9): 916-919. linear models for describing poultry egg Bridges T.C., Turner L.W., Stahly T.S., Usry J.L. & production in Puducherry. Current Biotica. Loewer O.J. (1992). Modeling the physiological 5(3): 289-298. growth of swine part I: Model logic and growth García-Muñiz J.G., Ramírez-Valverde R., Núñez- concepts. Transactions of the ASAE. Domínguez R. & Hidalgo-Moreno J.A. (2019). 35(3): 1019-1028. Dataset on growth curves of Boer goats fitted by Darmani K.H. & France J. (2019). Modelling ten non-linear functions. Data Brief. 23: 103672. cumulative egg production in laying hens and Gompertz B. (1825). XXIV. On the nature of the parent stocks of broiler chickens using classical function expressive of the law of human mortality, growth functions. British Poultry Science. and on a new mode of determining the value of life 60(5): 564-569. contingencies. In a letter to Francis Baily, Esq. 1117
- Mô hình hoá động thái năng suất trứng cộng dồn của gà Mía bằng hàm hồi quy phi tuyến tính FRS &c. Philosophical transactions of the Royal indigenous Mia chicken. Animal Science Journal. Society of London. (115): 513-583. 92(1): e13483. Hà Xuân Bộ, Lê Việt Phương & Đỗ Đức Lực (2022). Otwinowska-Mindur A., Gumulka M. & Kania- Mô tả năng suất trứng cộng dồn của gà D310 và Gierdziewicz J. (2016). Mathematical models for Isa Brown bằng một số hàm sinh trưởng. Tạp chí egg production in broiler breeder hens. Annals of Khoa học kỹ thuật chăn nuôi. 278(6.22): 15-20. Animal Science. 16(4): 1185. Hoàng Anh Tuấn (2023). Chọn lọc nâng cao năng suất Pearl R. (1977). The biology of population growth. sinh tưởng của gà Mía bằng chỉ thị phân tử. Luận Ayer Publishing. án tiến sĩ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 128tr. R Core Team (2022). R: A language and environment Lan Phuong T.N., Dong Xuan K.D.T. & Szalay I. for statistical computing. R foundation for (2015). Traditions and local use of native statistical computing Vienna, Austria. Vietnamese chicken breeds in sustainable rural Richards O.W. & Kavanagh A.J. (1945). The analysis farming. World's Poultry Science Journal. of growing form. Oxford: Oxford Univ. 71(2): 385-396. Savegnago R.P., Cruz V.A.R., Ramos S.B., Caetano López S., France J., Gerrits W.J., Dhanoa M.S., S.L., Schmidt G.S., Ledur M.C., El Faro L. & Humphries D.J. & Dijkstra J. (2000). A Munari D.P. (2012). Egg production curve fitting generalized Michaelis-Menten equation for the using nonlinear models for selected and analysis of growth. Journal of Animal Science. nonselected lines of White Leghorn hens. Poultry 78(7): 1816-28. Science. 91(11): 2977-2987. Minh L.K., Miyoshi S. & Mitsumoto T. (1995). Savegnago R.P., Nunes B.N., Caetano S.L., Ferraudo Multiphasic model of egg production in laying A.S., Schmidt G.S., Ledur M.C. & Munari D.P. (2011). Comparison of logistic and neural network hens. Japanese poultry science. 32(3): 161-168. models to fit to the egg production curve of White Murthy D.P., Xie M. & Jiang R. (2004). Weibull Leghorn hens. Poultry Science. 90(3): 705-711. models. (505). John Wiley & Sons. pp. 1-17. Von Bertalanffy L. (1957). Quantitative laws for Narinc D., Üçkardeş F. & Aslan E. (2014). Egg metabolism and growth. The quarterly review of production curve analyses in poultry science. biology. 32(3): 217-231. World's Poultry Science Journal. 70(4): 817-828. Wolc A., Arango J., Rubinoff I. & Dekkers J.C. (2020). Nguyen Hoang T., Do H.T.T., Bui D.H., Pham D.K., A biphasic curve for modeling, classifying, and Hoang T.A. & Do D.N. (2021). Evaluation of non‐ predicting egg production in single cycle and linear growth curve models in the Vietnamese molted flocks. Poultry Science. 99(4): 2007-2010. 1118
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Xây dựng mô hình sử dụng rừng và đất rừng dựa vào cộng đồng dân tộc thiểu số ở Gia Lai - Chương 1
20 p | 316 | 119
-
Bệnh Thối Nhũn hại rau
3 p | 112 | 7
-
Làm giàu nhờ nuôi ếch
4 p | 95 | 6
-
Hiệu quả chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong thực hiện dự án khoa học công nghệ lĩnh vực nông nghiệp cấp huyện năm 2018 tại Hải Phòng
14 p | 57 | 5
-
Kết quả thực hiện mô hình sản xuất đậu tương giống vụ Hè Thu năm 2013 tại Tuyên Quang
3 p | 67 | 3
-
Đánh giá và tuyển chọn giống tỏi phù hợp với đất cát tại xã Hòa Thắng, Bắc Bình, Bình Thuận
0 p | 40 | 2
-
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng của một số giống đồng tiền trồng chậu trong hệ thống châm phân tự động tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
6 p | 28 | 2
-
Đánh giá nguồn phụ phẩm chè sau chế biến khô làm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi bò
13 p | 24 | 2
-
Ảnh hưởng của tinh bột sắn dây đến sinh trưởng, diệp lục, hình thái lá và nhân giống in vitro của cây hoa cúc
8 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn