intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô hình hóa và mô phỏng phát điện dị bộ nguồn kép trong Tuabin gió

Chia sẻ: Lâm Đức Duy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

103
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Mô hình hóa và mô phỏng phát điện dị bộ nguồn kép trong Tuabin gió trình bày: Kết quả nghiên cứu và xây dựng mô hình động học cho máy phát điện dị bộ nguồn kép. Ngoài ra đã xây dựng thuật toán phương pháp điều chế vectơ không gian và mô hình cho bộ nghịch lưu nguồn áp,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô hình hóa và mô phỏng phát điện dị bộ nguồn kép trong Tuabin gió

MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG<br /> PHÁT ĐIỆN DỊ BỘ NGUỒN KÉP TRONG TUABIN GIÓ<br /> NGÔ VĂN QUANG BÌNH<br /> Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br /> ĐÀO QUỐC CHÍNH<br /> Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế<br /> Tóm tắt: Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu và xây dựng mô hình động<br /> học cho máy phát điện dị bộ nguồn kép. Ngoài ra đã xây dựng thuật toán<br /> phương pháp điều chế vectơ không gian và mô hình cho bộ nghịch lưu<br /> nguồn áp. Kết quả nghiên cứu được mô phỏng, kiểm chứng bằng Matlab và<br /> Plecs cho thấy mô hình máy phát điện dị bộ nguồn kép trong tuabin gió đã<br /> xây dựng đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đề ra.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hiện nay với ưu điểm sử dụng nguồn năng lượng vô hạn, không gây ô nhiễm môi<br /> trường, có thể xây dựng và đưa vào sử dụng nhanh hơn… năng lượng tái tạo (renewable<br /> energy): thủy điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời… đang được các nhà nghiên<br /> cứu trên thế giới và trong nước quan tâm đến [3], [4]. Trong đó năng lượng gió (wind<br /> energy) là một trong những hướng nghiên cứu chính được đầu tư nghiên cứu phát triển<br /> và sản xuất thành sản phẩm ở các nước phát triển trên thế giới [5], [6]. Sự tham gia của<br /> các máy phát sức gió trong các hệ thống phân phối điện cung cấp một lượng công suất<br /> đáng kể bên cạnh các máy phát cơ bản như các nhà máy nhiệt điện, nguyên tử và thủy<br /> điện... [7]. Trong đó máy phát điện dị bộ nguồn kép (Doubly-fed induction generatorDFIG) được các hãng sản xuất tuabin gió sử dụng rộng rãi trong các hệ thống phát điện<br /> chạy bằng sức gió nhờ ưu thế: thiết bị điều khiển sử dụng van bán dẫn công suất lớn<br /> được đặt ở phía rotor nên chỉ cần thiết kế với công suất khoảng 20÷30% công suất của<br /> máy phát, dẫn đến giá thành của hệ thống hạ xuống rất nhiều [2].<br /> 2. MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC MÁY PHÁT ĐIỆN DỊ BỘ NGUỒN KÉP<br /> Máy điện dị bộ nguồn kép được mô hình hóa bằng mạch điện tương đương như hình 1.<br /> <br /> Hình 1. Mạch điện tương đương của máy phát điện dị bộ nguồn kép<br /> Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br /> ISSN 1859-1612, Số 02(22)/2012: tr. 5-12<br /> <br /> 6<br /> <br /> NGÔ VĂN QUANG BÌNH – ĐÀO QUỐC CHÍNH<br /> <br /> Điện áp, dòng điện và từ thông phía stator của máy điện được mô tả bởi phương trình<br /> sau [2], [5], [8]:<br /> dψ sa (t )<br /> ⎧<br /> ⎪usa (t ) = Rs isa (t ) + dt<br /> ⎪<br /> dψ sb (t )<br /> ⎪<br /> (2.1)<br /> ⎨usb (t ) = Rs isb (t ) +<br /> dt<br /> ⎪<br /> dψ sc (t )<br /> ⎪<br /> ⎪usc (t ) = Rs isc (t ) + dt<br /> ⎩<br /> Tương tự ta có phương trình cân bằng ở phía rotor:<br /> dψ ra (t )<br /> ⎧<br /> ⎪ura (t ) = Rr ira (t ) + dt<br /> ⎪<br /> dψ rb (t )<br /> ⎪<br /> (2.2)<br /> ⎨urb (t ) = Rr irb (t ) +<br /> dt<br /> ⎪<br /> dψ rc (t )<br /> ⎪<br /> ⎪urc (t ) = Rr irc (t ) + dt<br /> ⎩<br /> Trong đó:<br /> - usa (t ), usb (t ), usc (t ) , ura (t ), urb (t ), urc (t ) : điện áp stator, rotor của pha a, pha b và pha c;<br /> - isa (t ), isb (t ), isc (t ) , ira (t ), irb (t ), irc (t ) : dòng điện stator, rotor của pha a, pha b và pha c;<br /> - ψ sa (t ),ψ sb (t ),ψ sc (t ) , ψ ra (t ),ψ rb (t ),ψ rc (t ) : từ thông stator, rotor của pha a, pha b và pha c.<br /> Sử dụng các phép biến đổi ta chuyển mô hình máy điện dị bộ nguồn kép về hệ tọa độ<br /> tham chiếu quay với vận tốc góc ωg.<br /> Ta có phương trình điện áp phía stator và rotor trên hệ tọa độ tham chiếu [8]:<br /> dψ sd<br /> ⎧<br /> ⎪usd = Rs isd − ω gψ sq + dt<br /> ⎪<br /> ⎪u = R i + ω ψ + dψ sq<br /> g sd<br /> ⎪⎪ sq s sq<br /> dt<br /> ⎨<br /> ⎪u = R i − (ω − ω )ψ + dψ rd<br /> r rd<br /> g<br /> r<br /> rq<br /> ⎪ rd<br /> dt<br /> ⎪<br /> dψ<br /> ⎪urq = Rr irq + (ω g − ωr )ψ rd + rq<br /> ⎩⎪<br /> dt<br /> <br /> (2.3)<br /> <br /> MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG PHÁT ĐIỆN DỊ BỘ NGUỒN KÉP...<br /> <br /> 7<br /> <br /> Phương trình từ thông phía stator và rotor:<br /> ⎧ψ sd = Lsisd + Lmird<br /> ⎪ψ = L i + L i<br /> s sq<br /> m rq<br /> ⎪ sq<br /> ⎨<br /> ⎪ψ rd = Lr ird + Lmisd<br /> ⎪ψ rq = Lr irq + Lmisq<br /> ⎩<br /> <br /> (2.4)<br /> <br /> Phương trình mômen:<br /> 3<br /> 3<br /> Te = p(ψ sd isq −ψ sqisd ) = pLm (isqird − isd irq )<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> (2.5)<br /> <br /> Trong đó:<br /> - u sq , u sd , urq , u rd : điện áp stator, rotor trên trục q, trục d;<br /> - isq , isd , irq , ird : dòng điện stator, rotor trên trục q, trục d;<br /> - ψ sq , ψ sd , ψ rq , ψ rd : từ thông stator, rotor trên trục q, trục d;<br /> - Rs , Rr : điện trở stator, rotor;<br /> - Lσ s , Lσ r , Lm : điện cảm tản stator, rotor, hỗ cảm giữa hai cuộn dây;<br /> - ωr , ω g , ωsl = ω g − ωr : tốc độ rotor, hệ tọa độ tham chiếu và tốc độ trượt;<br /> - p: số đôi cực từ, J: mômen quán tính.<br /> Do thiết bị điều khiển được đặt ở phía rotor và ta có cơ hội sử dụng dòng rotor làm biến<br /> điều khiển trạng thái của đối tượng máy điện dị bộ nguồn kép. Vì vậy ta sẽ tìm cách<br /> chuyển mô hình máy điện dị bộ nguồn kép theo biến trạng thái dòng điện<br /> ⎧ disd<br /> ⎛ Ls Lr<br /> ⎞<br /> Rs Lr<br /> L2m<br /> L R<br /> L L<br /> L<br /> L<br /> =−<br /> isd + ⎜<br /> ω g − ωsl ⎟ isq + m r ird + m r ωr irq + r usd − m urd<br /> ⎪<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> ⎝ D<br /> ⎠<br /> ⎪ dt<br /> ⎪ disq ⎛ L L<br /> ⎞<br /> L2<br /> RL<br /> L L<br /> L R<br /> L<br /> L<br /> ⎪<br /> = ⎜ − s r ω g + m ωsl ⎟ isd − s r isq − m r ωr ird + m r irq + r usq − m urq<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> ⎪ dt ⎝ D<br /> ⎠<br /> (2.6)<br /> ⎨<br /> 2<br /> ⎪ dird = Rs Lm i − Ls Lm ω i − Rr Ls i + ⎛ − Lm ω + Ls Lr ω ⎞ i − Lm u + Ls u<br /> sd<br /> g sq<br /> rd<br /> g<br /> sl ⎟ rq<br /> sd<br /> rd<br /> ⎜<br /> ⎪ dt<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> ⎝<br /> ⎠<br /> ⎪<br /> ⎪ dirq Ls Lm<br /> ⎛ L2m<br /> ⎞<br /> Rs Lm<br /> LL<br /> RL<br /> L<br /> L<br /> =<br /> ω<br /> i<br /> +<br /> i<br /> +<br /> ω g − s r ωsl ⎟ ird − s s irq − m usq + s urq<br /> ⎪<br /> g sd<br /> sq<br /> ⎜<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> ⎝ D<br /> ⎠<br /> ⎩ dt<br /> Từ hệ phương trình (2.6) ta xây dựng phương trình trong hệ tọa độ cố định với stator:<br /> ωg = 0 (stator reference frames - αβ):<br /> <br /> 8<br /> <br /> NGÔ VĂN QUANG BÌNH – ĐÀO QUỐC CHÍNH<br /> <br /> ⎧ disα<br /> ⎪ dt<br /> ⎪<br /> ⎪ disβ<br /> ⎪⎪ dt<br /> ⎨<br /> ⎪ dirα<br /> ⎪ dt<br /> ⎪<br /> ⎪ dir β<br /> ⎪⎩ dt<br /> <br /> Rs Lr<br /> <br /> =−<br /> <br /> D<br /> <br /> =−<br /> <br /> L2m<br /> <br /> D<br /> Rs Lm<br /> <br /> isα +<br /> <br /> ωr isα −<br /> <br /> L2m<br /> D<br /> <br /> ωr isβ +<br /> <br /> Rs Lr<br /> <br /> isβ −<br /> <br /> Lm Rr<br /> D<br /> Lm Lr<br /> <br /> irα +<br /> <br /> Lm Lr<br /> D<br /> <br /> ωr irα +<br /> <br /> ωr ir β +<br /> <br /> Lm Rr<br /> <br /> ir β +<br /> <br /> Lr<br /> D<br /> Lr<br /> <br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> Rr Ls<br /> Ls Lr<br /> Lm<br /> Ls<br /> =<br /> isα −<br /> irα −<br /> ωr ir β − usα + urα<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> RL<br /> LL<br /> RL<br /> L<br /> L<br /> = s m isβ + s r ωr irα − s s ir β − m usβ + s ur β<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> D<br /> <br /> usα −<br /> usβ −<br /> <br /> Lm<br /> D<br /> Lm<br /> D<br /> <br /> urα<br /> ur β<br /> <br /> Hình 2. Mô hình máy điện dị bộ nguồn kép trong Matlab/Simulink<br /> <br /> 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ VECTƠ KHÔNG GIAN<br /> <br /> Hình 3. Sơ đồ nguyên lý của ĐCXCBP nuôi bởi biến tần nguồn áp<br /> <br /> (2.7)<br /> <br /> MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG PHÁT ĐIỆN DỊ BỘ NGUỒN KÉP...<br /> <br /> 9<br /> <br /> Mỗi pha của động cơ có thể nhận một .trong hai trạng thái: 1 (nối với cực “+” của Udc<br /> hay 0 (nối với cực “-“ của Udc). Do có 3 pha (3 cặp van bán dẫn) nên sẽ tồn tại 8 khả<br /> năng nối các pha của động cơ với Udc như trong bảng 1, tương ứng với 8 vectơ tạo một<br /> vectơ không gian điện áp (hình 4).<br /> Bảng 1. Các vectơ chuyển mạch, điện áp pha và điện áp dây<br /> <br /> Hình 4. Vectơ điện áp và không gian vectơ<br /> <br /> Ý tưởng của phương pháp điều chế vectơ không gian là tạo nên sự dịch chuyển liên tục<br /> của vectơ không gian tham<br /> chiếu trên quỹ đạo đường tròn của vectơ điện áp bộ nghịch<br /> ur<br /> lưu. Vectơ tham chiếu V ref ở đây chính là vectơ trung bình trong thời gian một chu kỳ<br /> điều chế Tpulse của quá trình điều khiển bộ nghịch lưu áp.<br /> Các bước thực hiện giải thuật điều chế vectơ không gian:<br /> - Xác định vị trí của vectơ trung bình (sectơ);<br /> - Xác định các vectơ cơ bản để tạo được vectơ trung bình;<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2