intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô phỏng hệ điều khiển độ cao Quadrotor dùng động cơ một chiều không tiếp xúc

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày kết quả xây dựng mô hình động lực học của quadrotor sử dụng động cơ một chiều không tiếp xúc. Trên cơ sở mô hình động học nhận được, tiến hành nghiên cứu mô phỏng hệ điều khiển độ cao quadrotor. Các kết quả mô phỏng chứng minh tính đúng đắn của mô hình và cách tiếp cận, làm cơ sở cho việc tổng hợp các bộ điều khiển phức tạp cho quadrotor.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô phỏng hệ điều khiển độ cao Quadrotor dùng động cơ một chiều không tiếp xúc

Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> MÔ PHỎNG HỆ ĐIỀU KHIỂN ĐỘ CAO QUADROTOR DÙNG<br /> ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU KHÔNG TIẾP XÚC<br /> Hoàng Quang Chính1*, Đào Hoa Việt1, Phạm Ngọc Sâm3, Hoàng Văn Huy2* <br /> <br /> Tóm tắt: Bài báo trình bày kết quả xây dựng mô hình động lực học của<br /> quadrotor sử dụng động cơ một chiều không tiếp xúc. Trên cơ sở mô hình động học<br /> nhận được, tiến hành nghiên cứu mô phỏng hệ điều khiển độ cao quadrotor. Các kết<br /> quả mô phỏng chứng minh tính đúng đắn của mô hình và cách tiếp cận, làm cơ sở<br /> cho việc tổng hợp các bộ điều khiển phức tạp cho quadrotor.<br /> Từ khóa: Quadrotor, Điều khiển, Mô hình động học, Động cơ một chiều không tiếp xúc. <br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu các thiết bị bay không người lái UAV đặc <br /> biệt được quan tâm của các nhà khoa học trong và ngoài nước, do thiết bị này có thể thay <br /> thế con người trong những công việc nguy hiểm như do thám, khảo sát địa hình địa vật, <br /> chụp ảnh, giám sát hoặc quan trắc... Một trong các thiết bị có thể đáp ứng được các nhiệm <br /> vụ trên là quadrotor, bởi các ưu điểm nổi bật là cất cánh và hạ cánh thẳng đứng dễ dàng, <br /> kích thước nhỏ gọn, khả năng giữ ổn định tốt trong không gian, kết cấu cơ khí đơn giản. <br /> Mô  hình  động  lực  học  của  quadrotor  đã  công  bố  hiện  nay  mới  dừng  lại  ở  mô  hình  của <br /> quadrotor, mà chưa kể đến động lực học của hệ truyền động động cơ chấp hành [1], [2], <br /> [5] và [7]. Mô hình động lực học của quadrotor khi tính đến mô hình của động cơ chấp <br /> hành sẽ phức tạp hơn rất nhiều và phụ thuộc vào dạng động cơ. Bài báo này trình bày việc <br /> xây dựng mô  hình động lực học của quadrotor với động cơ chấp  hành  một  chiều không <br /> tiếp xúc và thực hiện nghiên cứu mô phỏng hệ điều khiển độ cao của quadrotor.<br /> 2. MÔ HÌNH QUADROTOR VÀ HỆ THỐNG<br /> 2.1. Mô hình động lực học<br /> Coi quadrotor là một vật rắn chịu một lực (hợp lực của các lực tạo ra bởi các động cơ) <br /> và 3 mômen làm quadrotor quay theo các góc roll, pitch, yaw. Để nghiên cứu động lực học <br /> của mô hình quadrotor ở đây ta sử dụng phương trình Newton-Euler [6]. <br /> Chọn hệ quy chiếu gắn với trái đất là E và hệ quy chiếu gắn với vật là B được thể hiện <br /> ở  Hình  1.  Gốc  tọa  độ  của  hệ  quy  chiếu  gắn  với  vật  là  OB được  chọn  trùng  với  tâm  của <br /> quadrotor. Tốc độ thẳng ( V B [ms 1 ] ), tốc độ góc (  B [rad .s 1 ] ), lực ( F B [ N ] ) và mômen <br /> (  B [ Nm] ) được xác định trong hệ tọa độ này. Vị trí thẳng của quadrotor   E được xác định <br /> bởi vector tọa độ giữa gốc của hệ tọa độ B và gốc của hệ tọa độ E theo phương trình (1). <br />  E   X  Y  Z (1)<br /> Trong  đó:  X [m],Y [m], Z [m]  là  vị  trí  thẳng  của  quadrotor  dọc  theo  xE, yE, zE  của  hệ <br /> quán tính trái đất. <br /> Vị trí góc của quadrotor   E được xác định bởi hướng của hệ tọa độ B so với hệ tọa độ <br /> E. Điều này được thực hiện bởi ba phép quay liên tiếp xung quanh các trục chính. Ở đây <br /> “roll-pitch-yaw” là các góc Euler. Phương trình (2) biểu diễn vector này. <br />  <br /> <br />  E        (2)<br /> <br /> <br />  <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016                               65<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> Trong  đó:   [rad ] ,   [rad ] ,   [rad ]   là  vị  trí  góc  của  quadrotor  quanh  trục  xE, yE, zE<br /> của hệ quán tính trái đất E (góc roll-pitch-yaw). <br /> Như đã nói ở trên, tốc độ thẳng  V B và tốc độ góc   B được biểu thị trong hệ gắn với vật. <br /> Các thành phần của chúng được định nghĩa theo các phương trình (3) và (4). <br /> T<br /> V B  u   v  w (3)<br /> T<br />  B   p  q  r  (4) <br /> -1 -1 -1<br /> Trong đó: u [m s ], v [m s ], w [m s ] tốc độ thẳng của quadrotor dọc theo trục xB, <br /> yB, zB của hệ quy chiếu gắn với vật B; p [rad s-1], q [rad s-1], r [rad s-1] tốc độ góc của <br /> quadrotor quanh trục xB, yB, zB của hệ quy chiếu gắn với vật B. <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Các hệ quy chiếu mô hình quadrotor.<br /> Có thể kết hợp tốc độ thẳng và tốc độ góc để đưa ra biểu thức đặc trưng của vật thể <br /> trong không gian. Hai vector có thể xác định là tọa độ suy rộng    và vận tốc suy rộng    <br /> như phương trình (5) và (6). <br /> T T<br />    E  E    X Y Z    (5)<br /> T T<br />   V B  B   u v w p q r (6)<br /> <br /> Mối liên hệ giữa tốc độ thẳng trong hệ gắn với vật  V B và một điểm trên hệ gắn với đất <br /> V E [m.s 1 ]   (hoặc   E [m.s 1 ] ) thông qua ma trận quay R : <br /> V E   E  R V B (7)<br />  E được xác định bằng tốc độ góc trong hệ gắn với vật <br /> Tốc độ góc trong hệ gắn với đất  <br />  B  với ma trận biến đổi sau đây: <br />  E  T B<br />  (8)<br /> <br /> <br /> Ma trận quay R và ma trận biến đổi  T được xác định theo (9) dưới đây [3]: <br /> c c  s c  c s s s s  c s c  1 s t c t <br />    <br /> R   s c c c  s s s c s  s s c  ; T  0 c  s  (9)<br />   s c s c c  0 s / c c / c <br />   <br />  <br /> <br /> 66     H.Q.Chính, Đ.H.Việt, P.N.Sâm, H.V.Huy, “Mô phỏng hệ điều khiển… không tiếp xúc.”  <br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Trong  hai  phương  trình  (9)  các  ký  hiệu  trên  tương  đương  với  cn  cos n , sn  sin n , <br /> tn  tan n .   <br /> Ma trận động lực học của quadrotor được viết dưới dạng sau đây [6]: <br />  m I 33 033  V B    B  (mV B )   F B <br />  0     (10)<br />  33 I   B   B  ( I  B )    B <br /> B 2<br /> Ở  đây  ký  hiệu  I 33   là  một  ma  trận  đơn  vị  3x3.  V [m.s ]   là  vector  gia  tốc  thẳng, <br />  B [rad s 2 ]  là vector gia tốc góc,  F B [ N ] là vector lực và   B [ N m] là vector mômen của <br /> quadrotor trên hệ tọa độ B. Vector lực suy rộng có thể được xác định theo phương trình sau: <br /> T T<br />    F B  B    Fx Fy Fz  x  y  z  (11)<br /> Do đó, phương trình (10) có thể viết lại dưới dạng một phương trình ma trận sau: <br /> M B   CB ( )   (12)<br /> Ở  đây:     là  vector  gia  tốc  suy  rộng  của  hệ  B,  M B là  ma  trận  quán  tính  hệ  thống  và <br /> CB ( )  là ma trận hướng tâm - Coriolis.  <br /> Phương trình động lực học của quadrotor được biểu diễn dưới dạng sau [6]:  <br /> u  (v r  w q )  g s<br /> <br />  v  ( w p  u r )  g c c<br />  w  (u q  v p )  g c s  U 1 m<br /> <br />   I YY  I ZZ J U<br /> p q r  TP q   2<br />  I XX I XX I XX (13)<br /> <br />  q  I ZZ  I XX p r  J TP p   U 3<br />  I YY I YY I YY<br /> <br />  r  I XX  I YY p q  U 4<br />  I ZZ I ZZ<br /> Phương  động  lực học  của  quadrotor  trong  phương  trình (13)  được  viết  trong  hệ  "lai" <br /> mới gọi là hệ H. Cách biểu diễn mới này được sử dụng bởi vì nó rất dễ dàng để biểu diễn <br /> sự kết hợp giữa động lực học với điều khiển, cụ thể là đối với vị trí trực tiếp trong hệ quán <br /> tính trái đất. Do đó, phương trình (13) được biểu diễn dưới dạng phương trình (14) như sau [6]: <br />  X  (sin sin   cos sin cos  )U1 m<br />  <br /> Y  (cos sin   sin sin cos  )U1 m<br />  Z  ( g  cos cos  )U m<br />  1<br />  I  I ZZ J U<br />  p  YY q r  TP q   2<br />    I XX I XX I XX (14)<br /> <br />  q  I ZZ  I XX p r  J TP p   U 3<br />  IYY IYY IYY<br /> <br />  r  I XX  IYY pq  U 4<br />  I ZZ I ZZ<br /> <br /> <br />  <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016                               67<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> Trong đó:    [rad .s 1 ]  tốc độ tổng của các cánh quạt, được xác định như phương trình <br /> (15). <br />      1   2  3   4      (15)<br />  X  (sin sin   cos sin cos  )U1 m<br />  <br /> Y  ( cos sin   sin sin cos  )U1 m<br />  Z  (  g  cos cos  )U m<br />  1<br />   IYY  I ZZ  J TP  lb<br />    <br />   ( 1   2  3   4 )  ( 22   42 )<br /> Hay   I XX I XX I XX   (16) <br /> <br />   I ZZ  I XX  J<br />    TP  ( 1   2  3   4 ) <br /> lb<br /> (12  32 )<br />  IYY IYY IYY<br /> <br />   I XX  IYY    d ( 2  2  2  2 )<br />  I ZZ I ZZ<br /> 1 2 3 4<br /> <br /> Ở đây đầu vào là tốc độ của các cánh quạt. Các đại lượng U1, U2, U3¸U4 được giải thích <br /> như sau: U1 là tác động điều khiển theo các tọa độ của chuyển động thẳng X, Y, Z; U2, U3 <br /> và U4 là tác động điều khiển của chuyển động theo các góc roll, pitch và yaw.  <br /> Các tác động điều khiển này được hình thành trên cơ sở tốc độ của các động cơ quay <br /> cánh quạt theo phương trình (17). Hệ phương trình (17) cho ta thấy sự liên kết chéo giữa <br /> các kênh điều khiển động cơ quay cánh quạt trong bài toán điều khiển vị trí góc và chuyển <br /> động thẳng của quadrotor.  <br /> U1  b (12   22  32   42 )<br />  2 2<br /> U 2  l b ( 2   4 )<br />  2 2<br />   U 3  l b (1  3 )                                         (17)<br />  2 2 2 2<br /> U 4  d (1   2  3   4 )<br />    1   2  3   4<br /> <br /> 2.2. Mô hình hệ truyền động điện động cơ một chiều không tiếp xúc<br /> Trong  bài  báo  này  các  tác  giả  sử  dụng  động  cơ  một  chiều  không  tiếp  xúc  để  truyền <br /> động cho các cánh quạt của quadrotor như hHình 2.  <br /> <br /> <br /> S1 S3 S5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a<br /> +<br /> 48V DC b<br /> <br /> c<br /> <br /> S4 S6 S2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ia ib ic Va Vb V<br /> c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Sơ đồ cấu trúc nguyên lý của hệ thống động cơ một chiều không tiếp xúc.<br />  <br /> <br /> 68     H.Q.Chính, Đ.H.Việt, P.N.Sâm, H.V.Huy, “Mô phỏng hệ điều khiển… không tiếp xúc.”  <br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Động  cơ  một  chiều  không  tiếp  xúc  dùng  trong  các  hệ  truyền  động  điện  của  các  hệ <br /> thống tự động hóa công suất vừa và nhỏ chủ yếu là loại động cơ kích từ bằng nam châm <br /> vĩnh cửu [4]. Cấu trúc nguyên lý của động cơ một chiều không tiếp xúc được xét ở đây <br /> trong 1 tổ hợp gồm: Cảm biến vị trí rôto, khối biến đổi và phần mạch lực bán dẫn công <br /> suất. Chúng hình thành và cấp cho các cuộn dây 3 pha stato động cơ các  điện áp Ua, Ub, <br /> Uc phù hợp với vị trí rôto. Đặc điểm của động cơ một chiều không tiếp xúc là từ trường <br /> kích thích (roto) bất động so với roto và quay cùng với nó. Dòng điện phần ứng cấp vào <br /> các cuộn dây stato bất động được đảo chiều một cách thích hợp nhờ cảm biến vị trí roto và <br /> các  bộ  chuyển  mạch  bán  dẫn  công  suất,  chúng  tương  tác  với  từ  trường  kích  từ  tạo  ra <br /> mômen quay. Mô hình toán học của động cơ được đưa ra theo phương trình sau [4]: <br /> u A  Rs iA  ( Ls  M ) diA dt  E A<br /> <br /> u B  Rs iB  ( Ls  M ) diB dt  EB        (18)<br /> u  R i  ( L  M ) di dt  E<br />  C s C s C C<br /> <br /> Trong phương trình (18) chứa các điện áp, dòng điện, sức điện động tức thời của stato <br /> cũng như điện trở thuần, điện cảm của các cuộn dây. Thường các cuộn dây mắc đối xứng <br /> nên RA = RB = RC = RS (RS điện trở thuần của cuộn dây stato), LA = LB = LC = LS (LS điện <br /> cảm của cuộn dây stato), LAB = LBC = LCA =LBA = LCB = LAC = M (M là hỗ cảm của cuộn <br /> dây stato). Mômen điện từ sinh ra do sự tương tác của dòng điện trong các cuộn dây và từ <br /> trường kích từ là: <br /> M  I s d m d ;       m ( )  1   0,5.  max ;  max  2 N1 Bl r1   (19)<br /> M  4  N1 Bl r1is  K I s<br /> Trong đó:  - N1 là số vòng dây một pha;  -  l r1  là diện tích mặt cực từ <br /> <br />   - B là cảm ứng từ;  -    là góc quay của từ trường <br /> Ta thấy biểu thức mômen của động cơ một chiều không tiếp xúc (19) giống biểu thức <br /> mômen của động cơ điện một chiều. Định luật II Niutơn biểu diễn sự cân bằng mômen <br /> trên trục động cơ: <br />   J d dt  M  M t ;   d dt                                   (20) <br /> 2<br /> Trong đó: J (kg.m ) là mômen quán tính trên  trục động cơ có tính đến quán tính của <br /> bản thân động cơ cũng như quán tính của cơ cấu làm việc và hộp giảm tốc quy đổi về trục <br /> động cơ;    (rad/s) là vận tốc góc của động cơ;    (rad) là góc quay của động cơ, lấy gốc <br /> là trục cuộn dây A; Mt (N.m) là mômen cản trên trục động cơ. <br /> Mômen động cơ là tổng mômen các cuộn dây: <br /> M = MA + MB + MC<br /> Từ các phương trình trên ta tổng hợp hệ truyền động điện điều khiển tốc độ động cơ <br /> một chiều không tiếp xúc kích từ nam châm vĩnh cửu nguồn áp gồm 2 vòng điều chỉnh. <br /> Vòng dòng điện sử dụng bộ điều khiển rơle, vòng tốc độ được tổng hợp theo tiêu chuẩn tối <br /> ưu môđun như hình 3. <br /> <br /> <br />  <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016                               69<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Sơ đồ mô phỏng hệ điều khiển động cơ một chiều không tiếp xúc kích từ<br /> nam châm vĩnh cửu nguồn áp với bộ điều khiển PI.<br /> <br /> 3. MÔ PHỎNG HỆ ĐIỀU KHIỂN ĐỘ CAO QUADROTOR VỚI<br /> ĐỘNG CƠ CHẤP HÀNH MỘT CHIỀU KHÔNG TIẾP XÚC<br /> Từ  các  phương  trình  mô  tả  động  học  của  quadrotor  ta  tổng  hợp  hệ  truyền  động  điện <br /> điều khiển độ cao của quadrotor. Cấu trúc hệ điều khiển như chỉ ra trên hình 4. Nó gồm <br /> hai vòng điều chỉnh, vòng trong sử dụng bộ điều chỉnh PI, vòng ngoài dùng bộ điều chỉnh <br /> PD. Để bù tác động của gia tốc trọng trường ta sử dụng bộ điều chỉnh PD, đối tượng điều <br /> khiển quadrotor là đối tượng phức tạp, công cụ mô phỏng tỏ ra rất tiện lợi và hiệu quả khi <br /> lựa chọn cấu trúc và thông số của các bộ điều khiển. Trong phạm vi bài báo này, nghiên <br /> cứu mô phỏng được thực hiện để kiểm chứng tính chính xác của mô hình và sự thay đổi <br /> của hệ số trong kênh phản hồi chính khi thay đổi lượng điều chỉnh độ cao. Việc mô phỏng <br /> được thực hiện trên công cụ mô phỏng Matlab Simulink như hình 4. Thông số của động cơ <br /> truyền động của quadrotor và của bộ điều khiển được thể hiện trên bảng 1 dưới đây. <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Mô hình động lực học và điều khiển độ cao của quadrotor.<br />  <br /> <br /> 70     H.Q.Chính, Đ.H.Việt, P.N.Sâm, H.V.Huy, “Mô phỏng hệ điều khiển… không tiếp xúc.”  <br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Bảng 1.Thông số của động cơ truyền động của quadrotor và của bộ điều khiển.<br /> Thông số  Ký hiệu  Giá trị  Đơn vị <br /> -3<br /> Điện trở, điện cảm stato  Rs, Ls  2,78;  8,5e    , H <br /> Mô men quán tính  J  0,089  Nms2 <br /> Khối lượng quadrotor  m  1  kg <br /> Mômen quán tính trục x  IXX  0,0081  Nms2 <br /> Mômen quán tính trục y  IYY  0,0081  Nms2 <br /> Mômen quán tính trục z  IZZ  0,0142  Nms2 <br /> Gia tốc trọng trường  g  9.81  m s-2 <br /> KC từ  tâm quadrotor đến tâm của ĐC  l  0.24  m <br /> Hệ số bộ điều khiển PI  KP, KI  0,013; 16,61 <br /> Hệ số bộ điều khiển PD  KP, KD  400; 10 <br /> Bộ ổn định gia tốc PD  KP, KD  90; 5 <br /> Kết quả mô phỏng khi thay đổi thông số đầu vào để đạt được các thay đổi của thông số <br /> đầu ra, từ đó thiết lập được quan hệ hàm số sự phụ thuộc của hệ số phản hồi vào lượng <br /> thay đổi độ cao. Tiến hành mô phỏng với các trường hợp sau: <br /> Mô phỏng 1: Khi đại lượng đầu vào là sự thay đổi độ cao có giá trị đặt là Uvào = 1m, hệ <br /> số phản hồi Kph = 0,451. Kết quả đã đạt được độ cao cần thay đổi với sự ổn định mong <br /> muốn và đảm bảo các thông số kỹ thuật như độ quá chỉnh, thời gian tăng và thời gian quá <br /> độ (hình 5). <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Độ dịch chuyển theo trục x, y, z (đơn vị là m)<br /> và các góc  , , (đơn vị là rad) theo thời gian.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. Độ dịch chuyển theo trục x, y, z (đơn vị là m)<br /> và các góc  , , (đơn vị là rad) theo thời gian.<br /> <br />  <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016                               71<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> Mô phỏng 2: Khi đại lượng đầu vào là sự thay đổi độ cao có giá trị đặt là Uvào  = 2,5m, <br /> hệ số phản hồi Kph = 0,779. Kết quả đã đạt được độ cao cần thay đổi với sự ổn định mong <br /> muốn và đảm bảo các thông số kỹ thuật như độ quá chỉnh, thời gian tăng và thời gian quá <br /> độ (hình 6). <br /> Tổng hợp các kết quả thu được ta có bảng dữ liệu mô tả quan hệ giữa hệ số phản hồi và <br /> lượng vào (bảng 2). Bảng dữ liệu này được sử dụng khi thiết kế chương trình điều khiển. <br /> Sơ đồ mô phỏng cho phép ta thực hiện một số lượng lớn các thực nghiệm để có được quan <br /> hệ hàm số giữa hệ số phản hồi và lượng vào trong giới hạn rộng.               <br /> Bảng 2. Các giá trị đâu vào và các hệ số phản hồi.<br /> Đầu vào Hệ số phản hồi Kph<br /> Uvào = 1,0  Kph = 0,451 <br /> Uvào = 2,5  Kph = 0,779 <br /> <br /> Các kết quả thu được cũng cho ta thấy rằng mô hình của quadrotor khi sử dụng động cơ <br /> một chiều không tiếp xúc là một mô hình phi tuyến phức tạp, nên việc sử dụng các bộ điều <br /> khiển tuyến tính (PID) thông thường sẽ không thu được kết quả mong muốn, mà cần phải <br /> sử dụng các bộ điều chỉnh phi tuyến hoặc các kênh phản hồi phi tuyến mới có thể đạt được <br /> kết quả mong muốn. Trong trường hợp này sơ đồ mô phỏng sẽ tạo ra một công cụ hỗ trợ <br /> để có được bộ dữ liệu cần thiết. <br /> 4. KẾT LUẬN<br /> <br /> Với cách tiếp cận cơ hệ nhiều vật, bài báo đã trình bày kết quả xây dựng mô hình động <br /> lực học của quadrotor bao gồm cả hệ truyền động cánh quạt sử dụng động cơ một chiều <br /> không  tiếp  xúc  kích  từ  nam  châm  vĩnh  cửu.  Các  phương  trình  mô  tả  động  học  của <br /> quadrotor là cơ sở để tổng hợp hệ điều khiển độ cao cho  quadrotor. Các kết quả mô phỏng <br /> đã chứng minh tính đúng đắn của mô hình đã xây dựng và kết quả này làm cơ sở cho việc <br /> tổng hợp các thuật toán phức tạp cho quadrotor. <br />  <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Đào  Văn  Hiệp,  Trần  Xuân  Diệu,  Phùng  Thế  Kiên,  “Mô hình hóa động lực học<br /> quadrotor”, Hội nghị toàn quốc về điều khiển và tự  động hóa, Hà Nội, (2011).  <br /> [2]. Đào  Văn  Hiệp,  Trần  Xuân  Diệu,  Phùng  Thế  Kiên,  “Xây dựng động lực học<br /> quadrotor”, Tạp chí khoa học và kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật quân sự, (2011). <br /> [3]. Nguyễn Văn Khang, “Động lực học hệ nhiều vật”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, (2007). <br /> [4].    Đào Hoa Việt, “Bài tập ví dụ và Thực hành điều khiển tự động truyền động điện”, <br /> NXB Học viện KTQS, (2011). <br /> [5]. S. Bouabdallah, P. Murrieri, and R. Siegwart, “Design and control of an indoor micro<br /> quadrotor”,  In Robotics and Automation, Proceedings. ICRA'04. (2004) IEEE. <br /> [6]. Tommaso  Bresciani,  “Modelling, Identification and Control of a quadrotor<br /> Helicopter”, (2008). <br /> [7]. Pedro  Castillo,  Rogelio  Lozano  and  Alejandro  E.Dzul,  “Modelling and Control of<br /> Mini-Flying Machines”, Springer, Compiègne, France, (2004). <br /> <br /> <br /> <br />  <br /> <br /> 72     H.Q.Chính, Đ.H.Việt, P.N.Sâm, H.V.Huy, “Mô phỏng hệ điều khiển… không tiếp xúc.”  <br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> ABSTRACT<br /> <br /> SIMULATION OF THE HEIGHT CONTROLLER OF <br /> A QUADROTOR USING BLDC MOTOR <br /> <br /> In this work a dynamic model of a quadrotor using BLDC motors is built.<br /> Researched simulation of the height controller of the quadrotor based on the<br /> received model. The simulation results show the correctness of the model and<br /> approach method and make the basis for synthesis the complex controllers of a<br /> quadrotor.<br />  <br /> Keywords: Quadrotor, Control, Dynamic model, Brushless DC motors. <br />  <br />  Nhận bài ngày 04 tháng 3 năm 2016<br /> Hoàn thiện ngày 16 tháng 5 năm 2016<br /> Chấp nhận đăng ngày 09 tháng 6 năm 2016<br />  <br /> Địa chỉ:      1Học Viện Kỹ Thuật quân sự; <br />    *E-mail: chinhhq@mta.edu.vn   <br /> 2<br /> Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Việt Trì - Phú Thọ; <br />  *Email: huyhieu1978@gmail.com <br /> 3<br /> Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. <br />  <br />  <br />  <br />  <br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016                               73<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2