intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô tả đặc điểm bệnh tật và thực trạng nguồn nhân lực Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm bệnh tật của người bệnh điều trị từ 2018-2020 tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang dựa trên hồ sơ bệnh án của 49838 bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai từ tháng 1/2018 đến hết tháng 12/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô tả đặc điểm bệnh tật và thực trạng nguồn nhân lực Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai năm 2021

  1. ABSTRACT Mô tả đặc điểm bệnh tật và thực trạng nguồn This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi nhân lực Bệnh viện Y học cổ truyền Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] tỉnh Lào Cai năm 2021 deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s kidney functions or not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72OF 216 DESCRIPTION THE DISEASE CHARACTERISTICS AND SITUATION and mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively.TRADITIONAL MEDICINE OF LAO CAI tested HUMAN ATTHE HOSPITAL OF A control group treated orally with solvent was also simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from2021rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), PROVINCE IN each day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated Quang Huy2 Phạm Quý Hoàng1, Đoàn to observe the generally renal observations and microbodycổ truyền tỉnh Lào Cai, 2Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam 1 Bệnh viện Y học structures of kidney cells. Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly TÓM TẮT the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to different from that before takingtả đặc điểm bệnh tật của người bệnh điều>trị từ 2018-2020 tại Bệnh viện Y học cổ truyền Mục tiêu: Mô the compound (32) on day 0 (the p values 0.05). tỉnh Lào Cai. The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 were normal. Microscopically, rabbits’ kidney được tiến of all the groups had pháp glomerular ngang dựa with Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu structures hành theo phương mild mô tả cắt congestions trên hồ sơ bệnhof 3/6 (50.00%), 4/6 nhân điều andnội trú tại bệnhrespectively. In particular, with theCai từ tháng the ratios án của 49838 bệnh (66.67%) trị 5/6 (83.33%), viện Y học cổ truyền tỉnh Lào dose regimen 1/2018 đến hết tháng 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. thập được nhập of 216 mg/kg/day × 12/2020. Tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu là…. Số liệu sau thu Conclusion: The compound (32) at the dose regimens vào Excel, làm sạch, export sang phần mềm SPSS 23.0. of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) Kết quả: Có sự khác nhau về tình hình mắc bệnh giữa các nhóm tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh của bệnh nhân tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. nội trú có sự khác biệt không lớn giữa nam và nữ (52% nữ, 48% nam). Tỷ lệ mắc bệnh cao nhất thuộc 3 Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical chương: Chương XIII: Bệnh hệ cơ, xương, khớp và mô liên kết chiếm tỷ lệ cao nhất với 32,92%, chương IX: parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. Bệnh tuần hoàn chiếm tỷ lệ cao thứ 2 với 24,27%, chương X: Bệnh hô hấp chiếm tỷ lệ cao thứ 3 với 16,04%. Phân bố một số bệnh thường gặp của 3 chương chiếm tỷ lệ cao nhất theo ICD10 liên hệ với YHCT: Chương XIII: bệnh lý Chứng tý chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 47,6%, chương IX: bệnh lý Huyễn vựng chiếm tỷ lệ dẫn ĐẶT VẤN ĐỀ trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các cao nhất Sốt rét92,2%, chương X: bệnhnguy hiểm do chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 78,8%. chiếm là bệnh truyền nhiễm lý Hầu chứng kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 Từ khóa: đặc điểm bệnh nên, bệnh có tỷ lệ sinh trùng Plasmodium gây tật, nguồn nhân lựcmắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) SUMMARYcao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn và tử vong được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét xuất mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước Objective: không nhiều,Description oftình trạng kháng thuốc of của 10-deoxoartemisinin có triển vọngHospital of bên cạnh đó disease characteristics patients treated from 2018-2020 at the phát triển Traditional Medicine of Lao Cai province. lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. Methods: được WHO đề conducted based on cấp bách đã The study was ra là phối hợp thuốc medical records ofđã được Viện Hóa học Lao hợp Hợp chất 32 inpatients treated at các Cai Traditional Medicine Hospitalcứu phát triển 2018 to the end of December 2020 (49838 patients). .Viện trong điều trị hoặc nghiên from January thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được The research variables are the general characteristics of the patients (age, CT Trung ươngof hospitalization, mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST – gender, month chứng minh hiệu number of days of treatment,hợp các dẫn xuất mới number of days of treatment), disease characteristics thuốc [6],[9]. Việc tổng treatment department, lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in (main disease of modern medicine, comorbidities). according to modern medicine, the main certificate of của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường Ngày nhận bài: 6/5/2022 Ngày phản biện: 10/5/2022 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 Ngày chấp nhận đăng: 31/5/2022 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 31
  2. BÀI NGHIÊN CỨU traditional medicine, the supporting certificate of traditional medicine, the famous disease of traditional medicine). The collected data were imported into Excel, cleaned, and exported to SPSS 23.0 software. Algorithm to use: frequency, percentage, when squared. Applying the 50% confidence threshold, the results are statistically significant when p 0,05. nghiên cứu các bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh tác dụng hạ đường huyết, tác dụng hạ lipd máu, Hình giảm đau chống viêm… của các lô y nghiệm tại N29 vàcổ truyền tỉnh Lào Cai,Cấu trúc vi thể: Ở tác dụng thái đại thể thận thỏ của tất cả thuốc thíhọc viện Y học N43 đều bình thường. bệnh nhân nhập các lô chứng và nhiên, hiện nay thận có nhiều các viện từ ngày 1/1/2018 đến hết 31/12/2020, hồ sơ cổ truyền. Tuy lô dùng thuốc, ốngchưa bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 bệnh án lưu trữ đầy đủ các thông tin cần khảo sát. nghiên cứu vềlô uống loại bệnh 216 mg/kg/ngàyđiều thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Riêng những (32) liều nào thường đến có 2/6 Loại các bệnh nhân được chẩn đoán bệnh mà bệnh trị bằng luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên Kết y học cổ truyền. không có trong ICD-10 và các bệnh nhân tự ý bỏ người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều trị, trốn viện. × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương 216 mg/kg/ngày Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai là bệnh điều viện chuyên khoa, kiến trên người),đạo tuyến về Y gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày đương liều dùng dự thực hiện chỉ (32) có xu hướng ngưng dùng thuốc. Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp mô tả dược cổ truyền của Sở Y tế Lào Cai. Tại Lào Cai nói cắt ngang với cỡ mẫu nghiên cứu là tổng số bệnh Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] chung và bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số nhân nhập viện nội trú thu thập (49838 bệnh nhân). nói riêng creatinine, có một nghiênhình thái đại thể. sinh hóa, vẫn chưa cấu trúc vi thể, cứu hệ thống về Nghiên cứu điều tra trực tiếp qua hồ sơ bệnh án, tình hình cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân đến khám Ngày nhận bài: 7/9/2021 dữ liệu điện tử của bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh và điều trị bằng y học cổ truyền. Ngày phản biện: 10/9/2021 Lào Cai. Xuất nhận đăng: thực tiễn lâm sàng đó, chúng tôi Ngày chấp phát từ 24/09/2021 Sau khi thu thập và xử lý số liệu, khảo sát phân tiến hành thực hiện đề tài “Mô tả đặc điểm bệnh tật bố nhóm bệnh phổ biến dựa trên các biến số nghiên 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 32 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  3. ABSTRACT cứu là đặc điểm chung của bệnh nhân (tuổi, giới, Các số liệu được hỗ trợ xử lý bằng các phần This study was conducted attrị, khoa điều trị, số of Malariology, Parasitology andvà SPSS 23.0 (với các tháng nhập viện, số ngày điều the National Institute mềm Microsoft Excel 2007 Entomology and Hanoi ngày điều University from February to May,chính y Thethuật toán:tần số, tỷ lệ phần trăm, khi bình phương, Medical trị) và đặc điểm bệnh tật (bệnh 2021. compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] học hiện đại, bệnh(32) was treated orally in experimental rabbits in ordercậy 50%, kết quả có affected rabbit’s deoxoartemisinin kèm theo y học hiện đại, chứng ngưỡng độ tin to examine whether it ý nghĩa thống kidney functions or not. chính y học cổ truyền, chứng phụ y học cổ truyền, kê khi p chiếm 35,4% xếp thứ 2. Thấp nhất là nhóm nhân 0.05). (25/12/2018) [2], bệnh kèm theo/chứng phụ được The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all 0-5 tuổi chiếm 0,12%. thầy thuốc phát hiện trong quá trình điều trị và chăm tuổi experimental groups observed on days 29 and 43 were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with sóc, ghi nhận và điều trị. the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen Bảng 1. mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 cứu of 216 Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng ditNhóm tuổi rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) not affect n % n % n % n % tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. 0-5 tuổi 8 0,06 36 0,25 17 0,08 61 0,12 Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical 6-15 tuổi 132 0,97 159 1,09 100 0,47 391 0,79 parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. 16-59 tuổi 8812 65,2 9740 66,39 12807 59,2 31359 62,9 60-89 tuổi 4489 33,12 4620 31,49 8519 39,4 17628 35,4 ĐẶT VẤN ĐỀ ≥ 90 tuổi 103 0,76 118 0,8 178 0,82 399 0,80 trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn Tổng là bệnh 13553 nhiễm nguy hiểm do kí Sốt rét truyền 100 14673 100 bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 xuất 21621 100 49838 100 sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) vàTỷ lệ mắccao ở người. Hiện nay lượngcó sự khác biệt khôngdeoxoartemisininnữ,một trong bệnh của tử vong bệnh của bệnh nhân nội trú thuốc đã propyl] lớn giữa nam và là tỷ lệ mắc những dẫn bệnh nhân nữ cao hơn bệnh nhânđể điều trị nữ, 48% nam). mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước được nghiên cứu và sử dụng nam (52% sốt rét xuất không nhiều, bên cạnh đó tình trạng khángđồ 1. Phân bố10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển Biểu thuốc của giới tính lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. Nam Nữ cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in 48% của artemisinin đã được các nhà52% học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột khoa giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 33
  4. BÀI NGHIÊN CỨU Kết quả thống kê ở bảng 2 cho thấy, số bệnh nhân trong tiền sử có bệnh lý xương khớp chiếm tỷ lệ cao nhất 32,92%, tiếp theo là bệnh nhân có bệnh lý tuần hoàn chiếm 24,27%, bệnh hệ hô hấp 16,04%. Tỷ lệ bệnh lý thấp nhất có trong tiền sử là nhóm dị tật bẩm sinh,biến dạng và bất thường về nhiễm sắc thể chiếm 0,01%. Bảng 2. Đặc điểm tiền sử bệnh nhân nghiên cứu theo ICD-10 từ 2018-2020 tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai Mã bệnh ICD-10 Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Chương I: Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng (A00-B99) 64 0,13 Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Chương II: U tân sinh (C00-D48) 157 0,32 Chương III: Bệnh máu, cơ quan tạo máu và các bệnh lý liên quan đến 1 Trường Đại học Dược Hà Nội 10 0,02 cơ chế miễn dịch (D50-D89) 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Chương IV: Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hoá (E00-E90) 3335 6,69 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương 3 Chương V: Rối loạn tâm thần và hành vi (F00-F99) 99 4 0,20 Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Bệnh hệ thần kinh (G00-G99) Chương VI: 2869 5,76 Chương VII: Bệnh mắt vàhành phụViện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường 0,90 học Y Nghiên cứu được tiến phần tại (H00-H59) 450 Đại Chương VIII: Bệnh - 05 xương chũm (H60-H95) Hà Nội từ tháng 02 tai vànăm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) 363 0,73 Chương IX: Bệnh hệ tuần hoàn (I00-I99) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. 12096 24,27 Chương X: Bệnh hệ hô hấp (J00-J99) Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính 7993 bán trường diễn. Hợp chất 16,04 Chương XI: Bệnh hệ đường uống trên thỏ (32) được dùng bằng tiêu hoá (K00-K93) ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày2231 ngày liên tiếp. Thử nghiệm × 28 4,48 Chương XII: Bệnh da và tổ chức dướiLấy(L00-L99) mạch tai thỏ để xét nghiệm 602 các ngày N0, N14 và N29. tiến hành song song với nhóm chứng. da máu tĩnh vào 1,21 Chương XIII: Mổ thỏ để quanBệnhđại thể thận vàkhớpcác mô thậnkết (M00-M99) đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái sát hệ cơ, xương, lấy và mô liên để làm tiêu bản 16408 32,92 Chương XIV: Bệnh hệ sinh dục, tiết niệu (N00-N99) 469 0,94 vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất Chương XV: Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản (O00-O99) 27 0,05 thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). Chương XVI: Dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất thường về nhiễm sắc 3 0,01 thểKết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống (Q00-Q99) kê so với lô chứng, đồng thời không có sựvà những biểuýhiện lâm sàng thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá Chương XVII: Các triệu chứng dấu hiệu khác biệt có nghĩa giữa các 1891 3,79 trị pthường, chưa được phân loại ở nơi khác (R00-R99) bất > 0,05. Chương thái đạiVết thương, ngộ độc và hậu lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở Hình XVIII: thể thận thỏ của tất cả các quả của một số nguyên 657 1,32 nhân bên ngoài (S00-S99) các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 Chương XIX: chấn thương, ngộ độc và hậu quả của một số nguyên 43 0,09 và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. nhân từ bên ngoài (T00-T98) Kết luận: Các chất (32) ở từ bên × 28 của liên tật bằng đường Chương XX: Hợpnguyên nhân liều 72 ngoài ngàybệnh tiếpvà tử vong uống (tương đương liều dùng dự kiến trên 15 0,03 (V01-Y98) ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương người) không Chương XXI: Các kiến liên quan đến tình trạng hướng gây tiếp cận đương liều dùng dựyếu tốtrên người), (32) có xu sức khỏe và tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày 56 0,11 dịch vụ y tế (Z00-Z99) ngưng dùng thuốc. Tổng 49838 100 Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. Trong 3 nằm từ 2018 -2020, trong các nhóm bệnh lý của hệ tuần hoàn: bệnh lý Huyễn vựng chiếm tỷ lệ cao nhất (92,2%), bệnh lý Đầu thống cao thứ 2 chiếm 4,12%, bệnh lý Chân tâm thống cao thứ 3 chiếm Ngày nhận bài: 7/9/2021 2,33%. biện: 10/9/2021 Ngày phản Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 34 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  5. ABSTRACT Bảng 3. Mô hình bệnh tật YHCT bệnh hệ tuần hoàn This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi MedicalBệnh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Tổng deoxoartemisinin (32) was n treated orally in experimental rabbits in order to examine whethern affected rabbit’s % n % n % it % Bán thân bất toại or not. kidney functions 6 0,23 10 0,37 38 0,61 54 0,47 Chân tâm thống Methods: The Vietnam51 Ministry1,96Health’s80 OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were of and 2,93 138 2,22 269 2,33 Ma mộc 0 0,00 0 0,00 5 0,08 5 0,04 applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 Chứng nuy mg/kg/day × 28 consecutive days, 0,04 1 respectively. 0 control group treated orally with solvent was also tested A 0,00 0 0,00 1 0,01 Chứng kính 0 0,00 1 0,04 0 0,00 1 0,01 simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), Huyễn vựng 2448 94,3 2533 92,7 5661 91,2 10642 92,2 day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for Đầu thống 67 2,58 80 2,93 329 5,30 476 4,12 serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the Thoái thư 0 0,00 0 0,00 3 0,05 3 0,03 generally renal observations and microbody structures of kidney cells. Huyết tý 1 0,04 0 0,00 0 0,00 1 0,01 Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly Mạch tỳ 5 0,19 6 0,22 0 0,00 11 0,10 different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 4 not change significantly compared to Tâm quý 7 0,27 4 0,15 did 0,06 15 0,13 Chính xung taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). 13 that before 0 0,00 0 0,00 0,21 13 0,11 The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 290,01 43 Tâm thống 0 0,00 1 0,04 0 0,00 1 and Hung normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of 0,04 groups had mild glomerular congestions with were thống 0 0,00 1 all the 0 0,00 1 0,01 Trúng phong 3/6 (50.00%),11 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen the ratios of 4/6 0,42 16 0,59 14 0,23 41 0,36 of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had4 Hạ trĩ 0 0,00 2 0,07 interstitial congestions. 0,06 6 0,05 Conclusion: The compound (32) at the dose regimens 100,0 × 28 6209 Tổng 2597 100,0 2734 of 72 consecutive days (human equivalent dose) 100,00 11540 100,00 dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) tendedvới nhóm bệnh effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 78,8%, bệnh taking drug. Đối to cause adverse hệ hô hấp: Bệnh lý Hầu chứng chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm days stopping lý Hầu nga cao thứ 2 chiếm 5,79%, bệnh lý Phế chứng cao thứ 3 chiếm 3.04%. Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical Bảng 4. Mô serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. parameter, hình bệnh tật YHCT bệnh hệ hô hấp Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh n % n trúc %lacton củandihyroartemisinin, n ra các dẫn % tạo % Sốt rét là bệnh truyền 3 Cảm mạo nhiễm nguy hiểm do 8 0,11 kí xuất bền hơn và có hoạt2,34 cao hơn. Dẫn xuất 32 0,32 61 tính 72 0,93 sinhsuyễn Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc Háo trùng 14 0,53 20 có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) 0,79 25 0,96 59 0,76 và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã Háo chứng 5 0,19 2 propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn 0,08 2 0,08 9 0,12 Hầu âmnghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét được 38 1,45 37 xuất mới chứa41 vòng 1,57 và nhóm thân nước 1,47 dị amin 116 1,50 không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc Hầu chứng 2282 87,2 1961 của 77,7 10-deoxoartemisinin có triển6108 phát triển 1865 71,5 vọng 78,8 lại ngày càng gia tăng và168 rộng. Vì vậy yêu cầu Hầu nga lan 6,42 148 làm5,86 điều trị sốt rét. thuốc 133 5,10 449 5,79 Hầu thống đã được WHO 6 ra là phối hợp thuốc cấp bách đề 0,23 0 Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp 0,00 2 0,08 8 0,10 trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc Khái thấu 3 0,11 4 chất thiên nhiên tổng hợp và tinh122 được Viện 0,16 115 4,41 chế, 1,57 Phế chứnghiệu lực cao và 0 mới có khả năng 0,00 kháng chống 165 6,53– KST 71CT Trung ương chứng minh hiệu Sốt rét – 2,72 236 3,04 Phế ẩm [6],[9]. Việc tổng 0hợp các 0,00 xuất mới thuốc dẫn 2 lực in vitro tương đương 0,08 [7], có tác dụng tốt in 0,08 2 ART 4 0,05 Thất artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế của ẩm 0 0,00 2 0,08 chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột vivo với 0 0,00 2 0,03 Phế suyễn tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu giới quan 0 0,00 0 nhắt trắng [8] 2và không có độc tính cấp 0,03 0,00 0,08 2 đường Tỵ viêm 27 1,03 31 1,23 6 0,23 64 0,83 Tỵ uyên 15 0,57 13 0,51 88 3,37 116 1,50 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 35
  6. BÀI NGHIÊN CỨU Tỵ lậu 57 2,18 94 3,72 104 3,98 255 3,29 Tý khứu 0 0,00 0 0,00 12 0,46 12 0,15 Tỵ cửu 1 0,04 2 0,08 0 0,00 3 0,04 Phế nhiệt chứng 0 0,00 36 1,43 81 3,10 117 1,51 Tổng 2617 100,0 2525 100,00 2610 100 7752 100,0 Đối với nhóm bệnh lý về hệ cơ, xương khớp: bệnh lý Chứng tý chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 47,6%, bệnh lý Hạc tất phong cao thứ 2 chiếm 5,55%, bệnh lý Kiên tý cao thứ 3 chiếm 5,22%. Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Bảng 5. Mô hình bệnh tật YHCT bệnh hệ cơ xương khớp Minh , Đỗ Thị Nguyệt Quế , Nguyễn Thị Thu Hằng Trần Văn 4 1 2 Trường Đại học Dược Hà Nội 1 Năm 2018 Năm 2019 Học viện2020 2 Năm Y Dược học cổ truyền Việt Nam Tổng Bệnh n % n % n 3Viện Sốt rét – KSTn– CT Trung ương % % Chứng tý 2189 62,1 2603 56,8 2556 44,04Trường Đại học Y Hà Nội 7715 47,6 Kiên thống TÓM TẮT 49 1,39 0 0,00 39 0,67 72 0,44 Lạc chẩm cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và 283 Nghiên 20 0,57 12 0,26 134 2,31 1,75 Y Trường Đại học Yêu thống 33 0,94 2 0,04 1039 17,9 2405 Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) 14,9 Tọa cốt deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận7 propyl] phong 24 0,68 0,15 nghiệm. của thỏ thực 12 0,21 31 0,19 Cốt tý Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về 3 độc tính bán trường diễn. Hợp chất 0 0,00 0 0,00 thử 0,05 6 0,04 Hạc tất phong 225 6,38 250 5,45 324 5,58 898 5,55 (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm Kiên thống 17 0,48 134 2,92 136 2,34 406 2,51 tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. Kiên tý 122 3,46 75 1,64 385 6,63 845 5,22 Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Sang thương 1 0,03 125 2,73 5 0,09 135 0,83 vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất Thống phong 21 0,60 24 0,52 62 1,07 148 0,91 thường của hình thái đại thể810 vi thể thận thỏ (nếu có). 21,1 Tọa cốt phong và 22,9 969 1087 18,7 3143 19,4 Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 0,15 (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Yêu cước thống 4 0,11 7 lô uống 22 0,38 51 0,31 kê so điếnlô chứng, đồng thời không có sự khác biệt 16 ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N2916 với N0, các giá Tọa với phong 8 0,23 có 0,35 0 0,00 so 0,10 trị p > 0,05. Trật đả 1 0,03 1 0,02 1 0,02 3 0,02 Bế Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí 37 cốt tý 3 0,09 nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở 0,81 0 0,00 37 0,23 các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 Tổng 3527 100,0 4587 100,0 5805 100,0 16194 100,0 và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Kết luận: 4. BÀN LUẬN Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếpkê từ đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên bằng 2018-2020 ở bệnh nhân nội trú (trong 21 người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 phân bố một chương bệnh theo ICD-10) và kết quả lần liều tương Tỷ lệ người bệnh điều trị tại bệnh viện YHCT đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày số bệnh thường gặp của 3 chương chiếm tỷ lệ cao Lào Cai có sự khác biệt không đáng kể giữa 2 giới ngưng dùng thuốc. nhất theo ICD-10 liên hệ với YHCT so sánh với kết nam và nữ với tỷ lệ nữ giới là 52%, nam giới là 48 Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinintại các BV tuyến năng(2000 – 2004). %. Kết quả nghiên cứu này khác với các nghiên cứu quả nghiên cứu (32), thỏ, chức tỉnh thận, thông số sinh hóa, của Phùng Thị Tâm (2017) thái đại thể. Lê Thị Thuý Hiền cho thấy: tỷ lệ mắc nhóm bệnh trước đâycreatinine, cấu trúc vi thể, hình [3], tỷ lệ nữ xương khớp là 1,43% trong khi nhóm bệnh có tỷ lệ 61,0 % nhiều hơn nam 39,0 %, Dương Thế Ngọc Ngày nhận bài: 7/9/2021 mắc cao nhất bệnh thai nghén, sinh đẻ và hậu sản: (2019) [4], tỷ lệ nam 34,1 %, tỷ lệ nữ 65,9 %. Ngày phản biện: 10/9/2021 15% [5], trái ngược với nghiên cứu của chúng tôi là Ngày chấpquả nghiên cứu mô hình bệnh tật tại Bệnh Kết nhận đăng: 24/09/2021 5,76%. Đứng thứ hai là nhóm bệnh của hệ thần kinh viện Y học cổ truyển tỉnh Lào Cai theo số liệu thống chiếm 13,17%, tuy nhiên, theo Lê Thị Thuý Hiền, 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 36 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  7. tỷABSTRACT chỉ ở mức 2,39% [5]. Bệnh thuộc 5. KẾT LUẬN lệ nhóm này hệ hô hấpstudy was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi This 3,26% chỉ đứng thứ 7 nhưng theo nghiên Có sự khác nhau về tình hình mắc bệnh giữa các cứu của Lê Thị Thuý Hiền là 13% to May,thứ ba) The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Medical University from February (đứng 2021. nhóm tuổi: Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm tuổi từ 15- [5]. Xếp sau hai nhóm bệnhtreated orally inbệnh của deoxoartemisinin (32) was trên là nhóm experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s 59 tuổi (62,9%) nhiều nhất và 60-89 tuổi (35,4%) kidney functions or not. hệ tuần hoàn 24,27%, còn theo Lê Thị Thuý Hiền xếp thứ 2; nhóm tuổi 0-5 tuổi và 6-15 và ≥ 90 tuổi là 8,92% [5]. Có lẽ Vietnam Ministry điều trị nội and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were Methods: The nhiều bệnh nhân of Health’s trú chiểm tỷ lệ rất thấp trong điều trị nội trú. ở applied. The compound (32) sau đột quỵ orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 bệnh viện YHCT phục hồi was treated và người bệnh lớn tuổi × 28 consecutive days, respectively. A control Tỷ lệ mắc bệnh của bệnh nhân nộiwas có sựtested mg/kg/day thường kèm theo bệnh tăng huyết áp group treated orally with solvent trú also khác nên tỷ lệ nhóm bệnh milliliters of blood were pulled out from each lớn giữa nam và nữ, tỷ (before testing), simultaneously. Two của hệ tuần hoàn chiếm tỷ lệ biệt không rabbit’s ear vein on day 0lệ mắc bệnh của tương14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). Allcaothose blood samples were testednữ, day đối cao. bệnh nhân nữ of hơn bệnh nhân nam (52% for 48% nam). serum creatinine. On day 29 and daynhân ít nhất days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the Nhóm bệnh có số lượng bệnh 43 (after 15 là nhóm các renal observations and microbody structures of kidney cells.mắc bệnh cao nhất thuộc 3 chương: generally bệnh dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất Tỷ lệ thường về nhiễm rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not và mô liên Results: The sắc thể có 03 bệnh nhân. Đây là Chương XIII: Bệnh hệ cơ, xương, khớp significantly đặc thù của môthe control group.bệnh viện thuộc khốion days 14 and 29 lệ cao nhất với 32,92%, chương IX: different from hình bệnh tật ở Besides, these indices kết chiếm tỷ did not change significantly compared to YHCT. Bệnh tuần hoàn chiếm tỷ lệ cao thứ 2 với 24,27%, that before taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). The lại, Kết quả mô hình bệnh tật của 21 chương X: Bệnh hô hấp chiếm tỷ lệ cao thứ 3 với Tóm macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 16,04%. Phân bố một số bệnh thường gặp của 3 Chương bệnh Microscopically, rabbits’ đồng với 21 of all the groups had mild glomerular congestions with were normal. theo ICD-10 tương kidney structures chương chiếm tỷ lệ cao nhất theo ICD10 liên hệ với Chứng bệnh 3/6 (50.00%), Trong 3 chương bệnh(83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen the ratios of theo YHCT. 4/6 (66.67%) and 5/6 YHCT: Chương XIII: bệnh lý Chứng tý chiếm tỷ lệ thường gặp ở bệnh × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. of 216 mg/kg/day nhân nội trú bệnh lý hay gặp ở cao nhất chiếm 47,6%, chương IX: bệnh lý Huyễn các chương: Chương XIII: Bệnh (32) atxương khớp Conclusion: The compound hệ cơ, the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) vựng chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 92,2%, chương (đặc not affect rabbit’s kidney functions. In contrast,hệ the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) dit biệt là bệnh lý Chứng tý), chương IX: Bệnh at X: bệnh lý Hầu chứng chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm tuần hoàn cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. tended to (bệnh lý Huyễn vựng), chương X: Bệnh 78,8%. hệ hô hấp (bệnh10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical Keywords: lý Hầu chứng). parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.ĐẶTChính trị (2005), Nghị quyết số 46-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày dihyroartemisinin, tạo ra cáccông Bộ VẤN ĐỀ trúc lacton của 23 tháng 2 năm 2005 về việc dẫn tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới. Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 2.sinh Y tế (2018), Danh mục nên, bệnh cóáp dụng trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh và thanhimidazol) Bộ trùng Plasmodium gây dung chung tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’- toán bảo hiểmtử tế (ban hànhngười. Hiện nay định sốthuốc đã propyl] deoxoartemisininlụcmột trong những dẫn và y vong cao ở kèm theo quyết lượng 7603/QĐ-BYT ngày 25/12/2018, phụ là 7 3.được nghiênTâm (2017), Khảo sát mô hình bệnh tật xuất mới chứa dị trị tại amin lãonhóm viện YHCT Phùng Thị cứu và sử dụng để điều trị sốt rét và tình hình điều vòng khoa và bệnh thân nước Trung Ương năm 2015 – 2016, Luận ánkháng thuốc sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. phát triển không nhiều, bên cạnh đó tình trạng tốt nghiệp Bác của 10-deoxoartemisinin có triển vọng lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. 4. Dương Thế Ngọc (2019), Khảo sát mô hình bệnh tật và tình hình điều trị tại phòng châm cứu ngoại trú cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội, Luận án tốt nghiệp Bác sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện 5.mới Thị hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt tại bệnh việnCT Trung tỉnh ởchứng minh hiệu Lê có Thuý Hiền (2006), Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật rét – KST – huyện và ương Yên Bái (2000 – 2004), Khóa luậnViệc tổng hợp sỹ, Trường Đại mới Y Hà Nội , Hà Nội. đương ART [7], có tác dụng tốt in thuốc [6],[9]. tốt nghiệp bác các dẫn xuất học lực in vitro tương của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 37
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2